Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 1
Phần 1 Phương pháp, tính toán xây dựng đồ thị công, động học và động lực học 2
1.1 Tính toán xây dựng dồ thị công 5
1.2 Đồ thị Brick. 10
1.3 Xây dựng đồ thị vận tốc V = f(α ) 11
1.4 Xây dựng đồ thị gia tốc j = f(x) 12
1.5 Xây dựng đồ thị lực quán tính Pj 13
1.6 Xây dựng đồ thị khai triển Pkt , P j, P1 theo α 15
1.7 Xây dựng đồ thị T , Z , N theo α 16
1.8 Xây dựng đồ thị ΣT – α 20
1.9 Xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu 21
1.10 Khai triển đồ thị phụ tải trong hệ tạo độ cực O thành đồ thị Q – α 23
1.11 Xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền 24
1.12 Xây dựng đồ thị mài mòn chốt khuỷu 25
Phần 2 Phân tích đặc điểm chung của động cơ chọn tham khảo 35
Phần 3 Phân tích đặc điểm kết cấu và nguyên lý làm việc của nhóm trục khuỷu-bạc
lót-bánh đà
3.1 Trục khuỷu 49
3.2 Bạc lót 52
3.3 Bánh đà 55
Những năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh đó kỹ
thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ. Trong đó phải nói đến ngành động lực và
sản xuất ôtô, chúng ta đã liên doanh với khá nhiều hãng ôtô nổi tiếng trên thế giới
cùng sản xuất và lắp ráp ôtô. Để góp phần nâng cao trình độ và kỹ thuật, đội ngũ kỹ
sư của ta phải tự nghiên cứu và chế tạo, đó là yêu cầu cấp thiết. Có như vậy ngành
ôtô của ta mới đuổi kịp với đà phát triển của các quốc gia trong khu vực và trên thế
giới.
Sau khi được học hai học phần của ngành động lực là nguyên lý động cơ đốt trong
, kết cấu và tính toán động cơ đốt trong cùng một số môn cơ sở nghành khác (sức bền
vật liệu, cơ lý thuyết, vật liệu học,... ), sinh viên được giao nhiệm vụ làm đồ án môn
học tính toán động cơ đốt trong. Đây là một học phần quan trọng trong chương trình
đào tạo của nghành động lực, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp, vận dụng
các kiến thức đã học vào quá trình tính toán thiết kế động cơ đốt trong.
Trong đồ án này, em được giao nhiệm vụ tính toán và thiết kế động cơ D4V4-
0217 với các thông số kĩ thuật đã cho. Trong suốt quá trình thực hiện đồ án, em đã cố
gắng tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu bên ngoài cùng với vận dụng những kiến thức
đã học tại lớp, làm việc một cách nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ án một
cách tốt nhất. Tuy nhiên, quá trình thực hiện không tránh khỏi những thiếu sót
Phần 1 Phương pháp, tính toán xây dựng đồ thị công, động học và động lực học
- Các thông số tính:
S . n 0,107.3340
+ Tốc độ trung bình của động cơ: Cm= = = 11.9 (m/s).
30 30
Trong đó: S là hành trình dịch chuyển của piston trong xilanh (m).
pa.Van1 = pc.Vcn1
Va n1
Suy ra: pc = pa ( ) = pa.ε n1
Vc
Va
ε=
Vc là tỷ số nén.
Chọn n1 = 1,35
pz.Vzn2 = pb.Vbn2
Vz n2 pz
Suy ra pb = pz ( ) = n2
Vb δ
Vz ε
δ= = là hệ số giãn nở.
Vb ρ
pz
Suy ra: pb = ε n2
( )
ρ
Với ρ là tỷ số giãn nở sớm. Đối với động cơ diesel ρ = 1,2÷1,5, ta chọn ρ = 1,4
pz 10,5
Nên pb = ε n2
= 18 1,23 = 0,4539 (MN/m2).
( ) ( )
ρ 1,4
π . D2
Vh= S.
4
π . D2 π . 0,912
Suy ra: Vh= S. = 1,07. = 0.6959 dm3.
4 4
Vh 0.6959
Vc = = = 0,0409 dm3.
ε−1 18−1
π . n π .3340
ω= = 30 = 349,764 (rad/s).
30
Ta chọn pth = pk
Với p0 là áp suất không khí bên ngoài động cơ, p0 = 1atm = 0,0981(MN/m2).
Gọi pnx và Vnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình nén của động cơ.
V nx pc
Đặt i = , nên pnx = (1.2)
Vc in 1
Gọi pgnx và Vgnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình giãn nở của động cơ.
Vì quá trình giãn nở là quá trình đa biến nên ta có:
pz pz
n2 n2
Suy ra: pgnx= V gnx = V gnx
( ) ( )
Vz ρ .V c
V p z . ρn 2
Đặt i = gnx , nên pgnx = n 2 (1.4)
Vc i
+ Giá trị biểu diễn của thể tích buông cháy Vcbd
Vc 0,0409
Suy ra tỉ lệ xích μv =
V cbd
=
10
= 0,00409 (dm3/mm).
+ Giá trị biểu diễn của thể tích công tác Vhbd
Vh 0.6959
Vhbd = = = 170 (mm).
μ v 0,00409
Để đơn giản cho quá trình tính toán ta chia Vhbd thành ε = 17 khoảng bằng nhau.
pz 10,5
Suy ra tỉ lệ xích μp= = = 0,0525 (MN/m2.mm).
p zbd 200
+ Giá trị biểu diễn của đường kính vòng tròn Brick
S 0,107
Suy ra tỉ lệ xích μS= = = 0,00063 (m/mm).
AB 170
oo'
oo’bd=
μs
Rλ 53,5.0,24
Từ 0 lấy đoạn 00’ về phía ĐCD: oo’ = = = 0,0064 (mm).
2 4
oo' 0,0064
Suy ra: oo’bd= = = 10,2 (mm).
μs 0,00063
7 64 0 8 6 06 7 0
9Vc 9.0 0.36 90 19.4 0.05 0.45 8.740 14.9 0.06 1.065 20.27
8 19 1 9 18 7 9
10V 10.0 0.40 100 22.3 0.04 0.39 7.581 16.9 0.05 0.935 17.81
c 9 87 5 8 82 9 4
11V 11.0 0.45 110 25.4 0.03 0.35 6.666 19.0 0.05 0.832 15.84
c 0 61 9 0 95 2 4
12V 12.0 0.49 120 28.6 0.03 0.31 5.927 21.2 0.04 0.747 14.23
c 1 35 5 1 52 7 6
13V 13.0 0.53 130 31.9 0.03 0.27 5.320 23.4 0.04 0.677 12.90
c 2 02 1 9 50 3 1
14V 14.0 0.57 140 35.2 0.02 0.25 4.813 25.6 0.03 0.618 11.77
c 3 59 8 3 88 9 7
15V 15.0 0.61 150 38.7 0.02 0.23 4.385 27.9 0.03 0.568 10.81
c 4 01 6 0 64 6 9
16V 16.0 0.65 160 42.2 0.02 0.21 4.019 30.2 0.03 0.525 9.993
c 5 24 4 1 74 3
17V 17.0 0.69 170 45.8 0.02 0.19 3.704 32.6 0.03 0.487 9.275
c 6 25 2 4 18 1
18V 18.0 0.73 180 49.5 0.02 0.18 3.428 34.9 0.02 0.454 8.645
c 7 01 0 0 93 9
+ Từ bảng giá trị đồ thị công ta vẽ đường nén và đường giãn nở.
+ Vẽ nửa vòng tròn của đồ thị Brick để xác định các điểm đặc biệt:
- Điểm phun sớm c’ : Xác định từ đồ thị Brick ứng với góc phun sớm φ s= 14o
- Điểm mở cửa xupap thải b : Xác định từ đồ thị Brick ứng với α 3 = 54o
- Điểm mở cửa quét d : Xác định từ đồ thị Brick ứng với α 1= 24,5o và pa = 0,18
(MN/m2).
- Điểm bắt đầu nén a : Xác định từ đồ thị Brick ứng với α 4= 26o và pa= 0,18
(MN/m2).
- Điểm áp suất cực đại lý thuyết z’: ( 1,3 Vc , pz’= 10,5 MN/m2 ).
- Điểm áp suất cực đại thực tế z’’: ( 0,65 Vc , pz’’= 10,5 MN/m2 ).
Sau cùng ta hiệu chỉnh quá trình cháy để có được đồ thị công.
Đồ thị công
x
C M
R
S=2R
(S=Xmax)
S=2R
O
X=f(
R.
O'
D ÂCD
1.2.1 Xác định độ dịch chuyển x của piston bằng phương pháp đồ thị Brick
+ Vẽ đường tròn tâm O bán kính R . Do đó AD = 2R. Điểm A ứng với góc quay α =
0o (vị trí điểm chết trên) và điểm D ứng với góc quay α = 180o( vị trí điểm chết dưới).
Rλ 53,5.0,24
+ Từ o lấy đoạn oo’ dịch về phía ĐCT , với oo’bd = 2 μ = = 10,19(mm).
s 2.0,63
+ Từ o’ kẻ đoạn o’M song song với đường tâm má khuỷu oB , hạ MC vuông góc
λ
với AD .Theo Brick thì đoạn AC = R [(1-cosα ) + (1- cos2α )] = x
4
+ Từ o’ kẻ các tia ứng với các góc từ 0 o, 10o, 20o…180o.Các tia này cắt nửa đường
tròn Brick tương ứng tại các điểm 0, 1, 2,…, 18.
+ Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc S-α phía dưới nửa vòng tròn Brick.
20 độ
- Trục thẳng đứng Oα biểu diễn giá trị α từ 0o ÷180o với tỉ lệ xích μα = = 2(
10 mm
).
- Trục nằm ngang OS Biểu diễn giá trị của S với tỉ lệ xích μS = 0,63 (m/mm).
+ Từ các điểm chia 0,1,2…,18 trên nửa vòng tròn Brick ta dóng các đường thẳng
song song với trục Oα .Và từ các điểm chia trên trục Oα ứng với các giá trị của α từ
0o,10o,20o,…,180o ta kẻ các đường thẳng nằm ngang song song với OS. Những đường
thẳng tương ứng trên 2 trục sẽ giao nhau tại các điểm cắt . Đường cong đi qua các
điểm cắt này sẽ biểu diễn độ dịch chuyển của piston theo : S = f(α ¿ .
+ Theo phương pháp giải tích vận tốc của piston được xác định theo công thức:
λ
v = Rω ( .Sin2α + Sinα ) (m/s)
2
m
+ Chọn tỉ lệ xích μvt = μS .ω = 0,00063.349,7 = 0,2202 ( ).
s . mm
AB
+ Vẽ đường tròn tâm o bán kính R1 = = 85 (mm).
2
λ.R.ω 0,24.0,0535.349 .7
+ Vẽ đường tròn bán kính R 2 = 2. μ = = 10,2 (mm) đồng tâm
vt 2.0,2202
với đường tròn bán kính R1.
+ Chia đều nửa vòng tròn bán kính R 1 và vòng tròn bán kính R2 ra thành 18 phần
bằng nhau. Như vậy ứng với góc α ở nửa vòng tròn bán kính R1 thì ở vòng tròn bán
kính R2 sẽ là góc 2α .
+ Từ các điểm chia trên nửa vòng tròn bán kính R 1 ta đánh số thứ tự từ 0,1,2 …,18
ngược chiều kim đồng hồ và trên vòng tròn bán kính R 2 ta đánh số thứ tự từ
0’,1’,2’,..., 18’(điểm 0’≡18’) thuận chiều kim đồng hồ.
+ Từ các điểm chia 0,1,2,…,18 trên nửa vòng tròn bán kính R 1 ta kẻ các đường
thẳng vuông góc với AB cắt các đường thẳng song song với AB kẻ từ các điểm
0’,1’,2’,…18’ trên đường tròn bán kính R2 tại các điểm A, a, b, c,…, q, B. Đường
cong đi qua các điểm A, a, b, c,…, q, B cùng với nửa vòng tròn bán kính R 1 biểu
diễn trị số vận tốc v bằng các đoạn thẳng a1,b2..,q17 ở các góc α tương ứng.
λ
va = a1 = aa’+ a’1= R2 .sin2 α + R1.Sinα = . RωSin2α + RωSinα
2
λ
⇔ va = a1= Rω ( .Sin2α + Sinα ).
2
Theo phương pháp giải tích lấy đạo hàm vận tốc theo thời gian ta có công thức để
tính gia tốc của piston như sau:
Giải gia tốc piston bằng phương pháp đồ thị thường dùng phương pháp Tole. Cách
tiến hành cụ thể như sau:
0,107
- Ta có: jmax = Rω2(1+ λ ) =
2
( 349,7)2.(1+0,24) = 8115 (m/s2).
0.107
jmin = -Rω2(1- λ ) =-
2
( 349,7)2.(1-0,24) = -4972 (m/s2).
j max 8115 m
Chọn jmaxbd = 60 (mm). Suy ra μj = = = 135,26 ( 2 ).
j maxbd 60 s . mm
j min −4972
Và jminbd = = = - 36,78 (mm).
μ j 135,26
S 107
- Lấy đoạn thẳng AB trên trục OS, sao cho AB = μ = = 170 (mm).
S 0,63
- Từ A dựng đoạn thẳng AC vuông góc với AB, với AC = jmaxbd = 60 (mm).
- Từ B dựng đoạn thẳng BD vuông góc với AB, với BD = jminbd = - 36,78 (mm).
- Nối C với D cắt AB tại E . Dựng đoạn EF vuông góc với AB.
- Nối đoạn CF và DF . Phân chia các đoạn CF và DF thành những đoạn nhỏ bằng
nhau ghi các số 1, 2, 3, 4,…và 1’, 2’, 3’, 4’,…như trên hình.
- Nối các điểm chia 11’, 22’, 33’, 44’,…Đường bao của các đoạn thẳng này biểu
diễn đồ thị quan hệ của hàm số j = f(x).
- Ta có lực quán tính Pj = - mj. Suy ra –Pj = mj. Do đó thay vì vẽ Pj ta vẽ -Pj lấy
trục hoành đi qua p0 của đồ thị công vì đồ thị -Pj thực chất là đồ thị j=f(x) có tỷ lệ
xích khác. Vì vậy ta có thể áp dụng phương pháp Tole để vẽ đồ thị -Pj = f(x).
MN
- Chọn tỷ lệ xích μpj = μp= 0,0525 ( ).
m 2 . mm
m1 là khối thanh truyền tham gia chuyển động tịnh tiến quy về đầu nhỏ
thanh truyền.
Đối với động cơ ô tô, máy kéo ta lấy m1 = (0,275 ÷ 0,35) mtt , chọn m1 = 0,3 mtt
Để có thể dùng phương pháp cộng đồ thị -Pj với đồ thị công thì phải lấy trục P 0 trên
đồ thị công làm trục hoành cho đồ thị -Pj đồng thời đồ thị -Pj phải có cùng thứ
nguyên và cùng tỷ lệ xích với đồ thị công, thay vì vẽ giá trị thực của nó ta vẽ -P j =
f(x) ứng với một đơn vị diện tích đỉnh piston. Tức là thay:
m' 1,26.4
m= = = 193,7 (kg/m2).
F pis π .(0,091)2
−P jmax 1,57
AC = - P jmaxbd = = = 31,85 (mm).
μ pj 0,0525
−P jmin −0,96
BD = - P jminbd = = = -16,45 (mm).
μ pj 0,0525
a. Vẽ Pkt -α
- Đồ thị Pkt -α được vẽ bằng cách khai triển P theo α từ đồ thị công trong một chu
trình của động cơ ( động cơ 2 kỳ α = 0,5,10,15,…,3600).Để được đồ thị Pkt -α ta đặt
trục hoành của đồ thị mới ngang với trục chứa giá trị P 0 của đồ thị công.Vì áp suất
khí thể Pkt = P – P0
- Cách khai triển là dựa vào đồ thị Brick và đồ thị công để xác định điểm có áp
suất theo giá trị α cho trước.
MN
μPkt = 0,0525 ( )
m2 . mm
+ Từ các điểm chia trên đồ thị Brick dóng các đường thẳng vuông góc với trục
hoành và cắt đồ thị công tại các điểm trên đường biểu diễn cá qua trình nạp, nén,
cháy-giãn nở, thải. Qua các điểm này ta kẻ các đường thẳng song song với trục
hoành sang hệ trục tọa độ P –α
+ Từ các điểm chia trên trục 0α kẻ các đường thẳng song song với 0 P cắt những
điểm dóng ngang tại những điểm ứng với điểm chia trên đồ thị Brick và phù hợp
với quá trình làm việc của động cơ.Nối các giao điểm nạy lại ta được đồ thị Pkt -α
b. Vẽ P j-α
- Cách vẽ giống với cách khai triển đồ thị công nhưng giá trị của điểm tìm được
ứng với α chọn trước sẽ được lấy đối xứng qua trục 0α với vì đồ thị trên cùng trục tọa
độ với đồ thị công là đồ thị - P j
c. Vẽ P1-α
- Để có thể tiến hành cộng đồ thị thì P1 , Pkt , P j phải cùng thứ nguyên và cùng tỉ lệ
xích.
250.0
200.0
150.0
pkt
100.0 pj
p1
50.0
0.0
0 100 200 300 400 500 600 700 800
-50.0
Pkt
N
ß
P1 Ptt
A
a +ß
PR0
Z
a
R
T
Ptt
- Lực tác dụng lên chốt piston P1 là hợp lực của lực quán tính và lực khí thể.
P1 = Pkt + P j (1.5)
- Trong quá trình tính toán động lực học các lực này được tính trên đơn vị diện tích
đỉnh piston nên: p1 = pkt + p j
P1 Pj
Với: p1 = và p j =
Fp Fp
Trong đó: p1 là thành phần lực tác dụng lên đường tâm thanh truyền.
N là thành phần lực tác dụng lên phương thẳng góc với đường tâm xilanh.
- Từ quan hệ lượng giác ta có thể xác định được trị số của ptt và N:
p1
{ p tt =
Cosβ
N= p1 .tgβ
(1.7)
- Ta lại phân tích ptt ra làm 2 thành phần lực: lực tiếp tuyến T và lực pháp tuyến Z.
sin( α + β )
{ T = ptt .sin (α + β )= p1 .
Z= ptt . cos (α + β )= p1 .
cosβ
cos (α + β )
cosβ
(1.8)
- Từ đồ thị p1- α tiến hành đo giá trị biểu diễn của p1 theo α = 00, 50, 100, …,
3600. Sau đó xác định β theo quan hệ: Sin β = λ .Sinα ⇒ β = arcsin( λ .Sinα ).
- Do đó, với mỗi giá trị của α ta có một giá trị của β tương ứng. Từ quan hệ ở các
công thức (1.7) và (1.8) , ta lập được bảng giá trị của đồ thị T, N, Z – α
Đồ thị T,Z,N-α
180 τ 180.4
- Góc lệch công tác δ ct = = = 1800
i 4
- Ta có quan hệ α 2 , α 3 , α 4 , theo α 1 khi α 1 lần lượt nhận các giá trị từ 00 đến 3600 được
cho trong bảng.
- Cứ mỗi giá trị α 1 , α 2 , α 3 , α 4 , ta có giá trị T1 , T2 , T3 , T4 , tương ứng được xác định
theo giá trị T-α
- Ta có ΣT = T1 + T2 + T3 + T4
α1 T1 α2 T2 α3 T3 α4 T4 ST
0 0.000 180 0.000 540 0.000 360 0.000 0.000
10 -0.309 190 -0.138 550 -0.155 370 1.904 1.302
20 -0.562 200 -0.276 560 -0.301 380 2.774 1.635
30 -0.706 210 -0.408 570 -0.435 390 2.359 0.810
40 -0.718 220 -0.531 580 -0.547 400 1.786 -0.010
50 -0.603 230 -0.633 590 -0.636 410 1.424 -0.447
60 -0.389 240 -0.702 600 -0.682 420 1.019 -0.755
70 -0.121 250 -0.715 610 -0.670 430 0.979 -0.527
80 0.152 260 -0.682 620 -0.583 440 0.991 -0.121
90 0.386 270 -0.574 630 -0.416 450 1.046 0.442
100 0.554 280 -0.452 640 -0.182 460 1.028 0.948
∑
2.0000
1.5000
1.0000
∑
0.5000
0.0000
0.0000 200.0000 400.0000 600.0000 800.0000
-0.5000
-1.0000
1.9
Xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
- Xác định lực tác dụng trên chốt ở mỗi vị trí của trục khuỷu.
- Khai triển đồ thị phụ tải theo quan hệ Q - α ta có thể xác định được phụ tải lớn
nhất, bé nhất trên chốt khuỷu.
- Từ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta có thể xây dựng được đồ thị phụ tải
tác dụng lên đầu to thanh truyền và đồ thị mài mòn chốt khuỷu , từ đó có thể xác định
được vị trí chịu phụ tải bé nhất trên chốt khuỷu để khoan lỗ dầu bôi trơn.
b. Phương pháp vẽ
- Vẽ hệ tọa độ T-Z, gốc tọa độ O’, trục O’Z có chiều dương hướng xuống dưới.
- Đặt giá trị của các cặp (T, Z) theo các góc α tương ứng lên hệ trục tọa độ T-Z.
Ứng với mỗi cặp giá trị (T, Z) ta có một điểm. Đánh dấu các điểm từ 0, 5, 10,…, 360,
ứng với các góc α từ 00, 50, 100,…, 3600.
- Nối các điểm này lại ta được đường cong biểu diễn phụ tải tác dụng lên chốt
khuỷu.
- Dời gốc tọa độ O’ theo phương trục Z một đoạn O’O bằng giá trị biểu diễn của
lực quán tính li tâm PRo
Trong đó: m2 là khối lượng nhóm thanh truyền quy về đầu to thanh truyền, tính trên
một đơn vị diện tích đỉnh piston.
P Ro −0,0055.4
Giá trị biểu diễn O ’ O = PRobd = = = 16 mm.
μp 0,0525.3,14 .912
- Điểm O xác định chính là tâm chốt khuỷu. Từ tâm O vẽ vòng tròn tượng trưng chốt
khuỷu.
- Xác định giá trị, chiều và điểm đặt của vectơ phụ tải tại một điểm A bất kỳ trên đồ
thị phụ tải.
+ Giá trị của vectơ phụ tải là khoảng cách từ tâm O đến điểm A.
+ Chiều của vectơ phụ tải theo chiều từ tâm O ra điểm A cần xác định.
+ Điểm đặt của vectơ phụ tải là điểm giao nhau của vectơ OA và kéo dài về phía
gốc cho đến khi cắt vòng tròn tượng trưng chốt khuỷu.
1.10 Khai triển đồ thị phụ tải trong hệ tạo độ cực O thành đồ thị Q – α
μα = 1 (0/ mm).
- Tiến hành đo các khoảng cách từ tâm O đến các điểm A i(Ti, Zi) ứng với các góc α i
trên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu. Ta nhận được các giá trị của Q i tương
ứng.
+ Đường cong nối các điểm này biểu diễn đồ thị Q - α cần vẽ.
- Xác định giá trị biểu diễn của Qtb: Qtbbd = ΣTtb = Σ(Qi)/36 =35,5 mm.
Q THỰC
9.0000
8.0000
7.0000
6.0000
5.0000 Q THỰC
4.0000
3.0000
2.0000
1.0000
0.0000
0.0000 10.0000 20.0000 30.0000 40.0000 50.0000 60.0000 70.0000 80.0000
1.11 Xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền
a. Phương pháp xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền:
- Vẽ tượng trưng dạng đầu to thanh truyền trên tờ giấy bóng mờ. Lấy tâm đầu to là
tâm O . Vẽ một vòng tròn tâm O bán kính bất kì. Giao điểm giữa đường tâm thanh
truyền và vòng tròn là điểm gốc 00.
- Chia vòng tròn tâm O thành 36 phần theo chiều kim đồng hồ xuất phát từ gốc 0 0 ,
các điểm chia sẽ tương ứng với các góc (α i+ β i). Để đơn giản tại các điểm chia trên
vòng tròn thay vì ghi giá trị (α i+ β i) ta chỉ ghi giá trị α i.Tức là ghi 0,10,20,…,360.
- Đem tờ giấy bóng đặt lên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu sao cho tâm O
trùng với gốc O của đồ thị và đường tâm thanh truyền OZ’ trùng với trục OZ của đồ
thị.
- Lúc này trên tờ giấy bóng hiện lên điểm 0 của đầu mút vectơ ⃗
Q 0 , ta ghi điểm đầu
bằng 0 lên tờ giấy bóng . Lần lượt xoay tờ giấy bóng ngược chiều kim đồng hồ cho
các điểm chia 10, 20, 30, …, 360 trùng với trục OZ. Đồng thời đánh dấu đầu mút của
các vectơ ⃗
Q 10, ⃗
Q 20, ⃗
Q 30, …,⃗
Q 360 của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu trên tờ
giấy bóng bằng các điểm 10, 20, 30, …, 360.
- Nối lần lượt các điểm vừa đánh dấu trên tờ giấy bóng theo đúng thứ tự ta sẽ được
đường cong biểu diễn đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền.
- Giá trị biểu diễn là khoảng cách từ tâm O ra điểm B bất kỳ cần xác định.
- Điểm đặt là giao điểm của vectơ OB và vòng tròn tượng trưng đầu to thanh
truyền.
a. Các giả thiết cơ bản để xây dựng đồ thị mài mòn chốt khuỷu
- Khi tính mài mòn ta tính lúc động cơ ở tốc độ định mức.
- Tại một điểm trên chốt khuỷu, lực tác dụng sẽ gây ảnh hưởng lên vùng lân cận về
cả hai phía trong phạm vi 1200.
- Vẽ vòng tròn tượng trưng cho chốt khuỷu, tâm O trùng với tâm đồ thị phụ tải tác
dụng lên chốt khuỷu. Chia vòng tròn thành 24 phần bằng nhau ngược chiều kim đồng
hồ xuất phát từ điểm 0 ( giao điểm của đường tâm má khuỷu và vòng tròn tâm O).
Đánh số các điểm chia từ 0, 1, 2, …, 23.
Từ các điểm 0 đến 23 ta kẻ qua tâm O và kéo dài, các tia này sẽ cắt đồ thị phụ tải. Có
bao nhiêu điểm giao nhau sẽ có bấy nhiêu lực tác dụng tại một điểm.
1
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 11
0
13. 8. 7. 14. 2
Q'i1 18 10.8 8 8 9 11 35
8 8 5 5 1
Q'i2 19 19 25
Q'i3 35. 41. 35
5 5
∑Q' 72. 74. 8. 7. 14. 2
70.8 8 8 9 11 35
i 5 3 8 5 5 1
12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
Q'i1 73 138 92.5 55 38 30 25.5 23 21.5 28 42 21
Q'i2 24.5
Q'i3 40
∑Q'
73 138 92.5 55 38 30 25.5 23 21.5 28 42 85.5
i
- Ghi kết quả tính ΣQ’i vào bảng trong phạm vi tác dụng lực giả thiết là 1200
- Tính ΣQi theo các cột: ΣQ = ΣQi = ΣQ’0 + ΣQ’1+ ΣQ’2 + …+ ΣQ’23
Điểm
Lực 0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 9.0 10.0 11.0 12.0 13.0 14.0 15.0 16.0 17.0 18.0 19.0 20.0 21.0 22.0 23.0
∑Q0 297 297 297 297 297 297 297 297 297
∑Q1 281 281 281 281 281 281 281 281 281
∑Q2 64.0 64.0 64.0 64.0 64.0 64.0 64.0 64.0 64.0
∑Q3 15.0 15.0 15.0 15.0 15.0 15.0 15.0 15.0 15.0
∑Q4 14.0 14.0 14.0 14.0 14.0 14.0 14.0 14.0 14.0
∑Q5 12.0 12.0 12.0 12.0 12.0 12.0 12.0 12.0 12.0
∑Q6 13.0 13.0 13.0 13.0 13.0 13.0 13.0 13.0 13.0
∑Q7 14.0 14.0 14.0 14.0 14.0 14.0 14.0 14.0 14.0
∑Q8 17.0 17.0 17.0 17.0 17.0 17.0 17.0 17.0 17.0
∑Q9 23.0 23.0 23.0 23.0 23.0 23.0 23.0 23.0 23.0
∑Q10 36.0 36.0 36.0 36.0 36.0 36.0 36.0 36.0 36.0
∑Q11 61.0 61.0 61.0 61.0 61.0 61.0 61.0 61.0 61.0
∑Q12 93.0 50.9 50.9 50.9 50.9 50.9 50.9 50.9 50.9
124. 142. 142. 142. 142. 142. 142. 142. 142.
∑Q13 0 2 2 2 2 2 2 2 2
∑Q14 110 107 107 107 107 107 107 107 107
∑Q15 65.0 61.2 61.2 61.2 61.2 61.2 61.2 61.2 61.2
∑Q16 43.0 42.5 42.5 42.5 42.5 42.5 42.5 42.5 42.5
∑Q17 34.0 34.0 34.0 34.0 34.0 34.0 34.0 34.0 34.0
∑Q18 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0 29.0
∑Q19 26.0 26.0 26.0 26.0 26.0 26.0 26.0 26.0 26.0
∑Q20 25.0 25.0 25.0 25.0 25.0 25.0 25.0 25.0 25.0
∑Q21 25.0 25.0 25.0 25.0 25.0 25.0 25.0 25.0 25.0
141. 141. 141.
∑Q22 141.0 141.0 141.0 0 0 0 141.0 141.0 141.0
233. 233.
∑Q23 233.0 233.0 233.0 233.0 0 0 233.0 233.0 233.0
∑Q(mm) 1095.0 1082.0 1070.0 943.0 727.0 453.0 208.0 205.0 283.0 350.9 467.1 516.1 541.3 557.8 563.8 553.8 517.8 491.9 490.7 616.7 852.5 1091.0 1121.0 1107.0
∑Q'(MN/m2
) 35.0 34.6 34.2 30.2 23.3 14.5 6.7 6.6 9.1 11.2 14.9 16.5 17.3 17.8 18.0 17.7 16.6 15.7 15.7 19.7 27.3 34.9 35.9 35.4
∑Q"(mm) 21.9 21.6 21.4 18.9 14.5 9.1 4.2 4.1 5.7 7.0 9.3 10.3 10.8 11.2 11.3 11.1 10.4 9.8 9.8 12.3 17.1 21.8 22.4 22.1
- Đỉnh piston có dạng đỉnh lõm, nhằm tăng cường tính hòa trộn của hỗn hợp
khi nhiên nhiệu được phun vào.
- Mặt dưới của đỉnh piston có các gân tản nhiệt.
2.2.2 Thanh truyền.
- Thanh truyền là chi tiết nối piston với trục khuỷu có tác dụng truyền lực tác
dụng trên piston xuống trục khuỷu, làm quay trục khuỷu. Khi động cơ làm việc thanh
truyền chịu tác dụng của các lực sau: Lực khí thể trong xi lanh, lực quán tính chuyển
động tịnh tiến của nhóm piston, lực quán tính của thanh truyền.
- Đô ̣ng cơ sử dụng dạng thanh truyền đơn được làm bằng thép hợp kim dễ
dàng cho viê ̣c chế tạo, đầu to thanh truyền có dạng phân đôi nên cần có bu lông gắn
giữa nắp đầu to với thân. Mă ̣t phân cách ở giữa nắp và thân có gờ để chống lực cắt bu
lông.
- Tiết diện thanh truyền của động cơ J8S có dạng chữ I. Đầu nhỏ thanh truyền có
dạng hình trụ rỗng và được lắp tự do với chốt piston. Đầu to thanh truyền được cắt
thành hai nửa, phần trên nối liền trục với thân, phần dưới là nắp đầu to thanh truyền
và lắp với nhau bằng bu lông thanh truyền. Mặt phẳng lắp ghép vuông góc với đường
tâm trục thân thanh truyền. Bu lông thanh truyền là loại bu lông chỉ chịu lực kéo, có
mặt gia công đạt độ chính xác cao để định vị.
- Đầu to của thanh truyền không có lỗ vung dầu vì piston và xilanh được bôi trơn
cưởng bức bởi các vòi phun dầu bôi trơn lên hệ thống.
việc liên tục. Để đảm bảo công suất cực đại của động cơ, cần phải hút càng nhiều hỗn
hợp không khí - nhiên liệu vào xilanh và thải ra càng nhiều khí cháy càng tốt. Vì thế,
hỗn hợp không khí - nhiên liệu và quán tính khí cháy được tính đến trong quá trình
thiết kế tăng tối đa thời gian mở xupap.
Cơ cấu bao gồm: trục cam, giàn cò mổ, xupap nạp, xupáp thải, lò xo xupap,
chén chận, móng ngựa. Không có con đội, đũa đẩy.
Cơ cấu phân phối khí kiểu SOHC nên sẽ có 8 xupap gồm 4 xupap nạp và 4
xupap thải nằm thẳng hang, được bố trí trên nắp máy.
Trục cam được dẫn động bởi trục khuỷu thông qua bộ truyền đai răng.
Sử dụng trục cam đơn được gắn trên nắp máy, dẫn động bởi trục khuỷu thông
qua bộ truyền đai răng. Được chế tạo từ thép hợp kim. Các mặt ma sát của trục cam
(mặt làm việc của cam, của cổ trục…) đều thấm than và tôi cứng.
Xupap:
Gồm tất cả 8 xupap, 4 nạp 4 thải. Được dẫn động bởi cam thông qua cò mổ
mà không dung đến đũa đẩy. Cả xupap nạp và xả đều có đỉnh nấm xupap dạng
bằng.
Xupap có nhiệm vụ đóng mở các đường nạp, xả , đường kính nấm xupap nạp lớn
hơn xupap xả. Xupap nạp làm bằng thép crom, xupap xả làm bằng thép chịu nhiệt.
Mặt làm việc của xupap được vát 45 o. Thân xupáp có kết cấu nhỏ gọn có tác dụng
giảm ma sát của khí nạp và khí xả khi đi vào xilanh động cơ và giúp giảm khối lượng
xu páp.
Hình 2.2.6d:Xupap
Lò xo xupap là lò xo đơn, dùng để hồi vị xupap khi làm việc. Đảm bảo cho
xupap luôn luôn đóng. Được làm bằng thép hợp kim đặc biệt có độ dàn hồi cao. Biên
độ lò xo khác nhau đảm bảo không bị cổng hưởng dao động gây hư hỏng cho các chi
tiết.
Hình 2.2.6g: Cò mổ
- Đặc biệt hệ thống bôi trơ được trang bị 2 bơm dầu, một bơn cơ khí kiểu bánh
răng ăn khớp ngoài bơm dầu từ cacte vào hệ thống đường ống bôi trơn và một bơm ly
tâm được dẩn động từ trục khuỷu để tăng áp suất cho dầu bôi trơn và đủ áp suất để
phun vào các hệ thông như piston xylanh, hệ thống phân phối khí… bôi trơn theo
kiểu cưỡng bức.
- Dầu nhờn chứa trong cácte được bơm dầu hút qua lưới lọc dầu, sau đó dầu đi
qua lọc dầu, khi đi qua lọc dầu, dầu được lọc sạch các tạp chất, tiếp theo đó dầu nhờn
được đẩy vào đường dầu chính và các đường dầu phụ để bôi trơn cổ trục khuỷu, chốt
khuỷu, thanh truyền. Để bôi trơn piston – xylanh và cơ cấu phân phối khí thì động cơ
J8S sử dụng các vòi phun để bôi trơn cưởng bức. Sau đó dầu nhờn được trở về cácte
và thực hiện chu trình tiếp theo.
- Nhờ bôi trơn cưỡng bức bằng kin phun nên piston được làm mát tốt nhưng phải
tốn nhiều năng lượng hơn để bơn dầu.
- Hệ thống làm mát có vai trò giữ các chi tiết trong động cơ ở nhiệt độ ổn định,
thích hợp với mọi điều kiện làm việc của động cơ. Động cơ J8S có hệ thống làm mát
bằng nước kiểu kín, tuần hoàn theo áp suất cưỡng bức. Trong đó bơm nước tạo áp
lực đẩy nước lưu thông vòng quanh động cơ. Hệ thống bao gồm: áo nước xi lanh, nắp
máy, két nước, bơm nước, van hằng nhiệt, quạt gió và các đường ống dẫn nước.
Nhiệm vụ:
+ Cung cấp nhiên liệu áp suất cao cho xy-lanh động cơ, tạo chênh áp trước và
sau lỗ phun.
+ Cung cấp nhiên liệu đúng thời điểm và theo quy luật mong muốn, đúng với
nhu cầu nhiên liệu của động cơ ở các chế độ làm việc khác nhau.
+ Cung cấp nhiên liệu đồng đều vào các xy-lanh động cơ.
+ Dễ dàng và nhanh chóng thay đổi lượng nhiên liệu cung cấp cho chu trình phù
hợp với chế độ làm việc của động cơ.
- Bơn cao áp của động cơ J8S được dẩn động bởi trục khuỷu thông qua
đai rang, dẩn động từ trục khuỷu lên bơm.
- Bơm được sử dụng trên động cơ J8S là bơm phân phối Bosch VE, có 4
van độc lập đi đến 4 vòi phun.
PHẦN 3: PHÂN TÍCH NGUYÊN LÝ, ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU VÀ TÍNH TOÁN
NHÓM TRỤC KHUỶU- BẠC LÓT- BÁNH ĐÀ
- Trục khuỷu tiếp nhận lực từ piston truyền đến qua chốt piston và tai biên, biến
lực đó thành mômen quay truyền qua bánh đà, cho hệ thống truyền động. Trong quá
trình làm việc trục khuỷu chịu tác dụng của lực khí thể, lực quán tính. Những lực này
có giá trị rất lớn và thay đổi có chu kỳ nhất định nên có tính chất va đập lớn, do đó
lực tác dụng gây ra ứng suất uốn ứng suất xoắn trên trục khuỷu. Đồng thời nó còn
gây ra hiện tượng dao động dọc trục nên trục khuỷu phải có độ bền lớn, độ cứng
vững cao, trọng lượng nhỏ và ít mòn, có độ chính xác gia công cao, bề mặt làm việc
cần có độ bóng và độ cứng cao, không xảy ra hiện tượng dao động cộng hưởng trong
phạm vi tốc độ sử dụng của động cơ, kết cấu phải đảm bảo tính cân bằng và đồng
đều, đồng thời phải dễ chế tạo.
+ Đầu trục khuỷu để lắp puly đai đồng bộ dẫn động trục cam và lắp puly dẫn
động bơm, máy phát.
+ Đuôi trục khuỷu có vách chắn dầu, ren hồi dầu và đuôi để lắp bánh đà.
- Để ngăn dầu không tràn ra ngoài ta dùng phớt dầu và vòng chắn dầu.
1-Puly đai răng; 2- Then bán nguyệt; 3- Vòng phớt; 4- Đường dầu bôi trơn;
5- Ổ trục khuỷu; 6- Bạc lót ổ trục khuỷu; 7- Thanh truyền; 8- Đối trọng; 9-
Má khuỷu; 10- Cổ trục khuỷu; 11- Cổ biên; 12- Vòng bi; 13- Vành răng bánh
đà; 14- Bánh đà; 15- Lỗ thông khí; 16- Bulong M8; 17- Bulong M13; 18-
Chốt định vị Puly đai lược; 19-Puly đai lược
Dch = (0,64 ÷ 0,72)D = (0,6 ÷ 0,7)x91 = (54,6 ÷ 63,7) mm. Chọn dch = 55 (mm)
- Trên chốt khuỷu ta khoan lỗ dầu để bôi trơn. Vị trí lỗ dầu bôi trơn được xác
định theo đồ thị mài mòn chốt khuỷu (Phần ĐH & ĐLH).
- Chiều dày má khuỷu tuỳ thuộc vào tâm của 2 xy lanh liền kề nhau.
- Để giảm khối lượng vật liệu và giảm lực quán tính ly tâm của má ta vát nghiêng
má và vát bụng má khuỷu.
- Để tăng sức bền và độ cứng vững của trục khuỷu ta cần tăng độ trùng điệp giữa
cổ và chốt:
- Cổ trục khuỷu được lắp với đầu to thanh truyền ta dùng bạc lót mỏng, bạc lót
có trám lớp hợp kim chịu mòn, do ổ trượt được cắt thành hai nửa nên bạc lót được
làm thành hai nửa. Bạc lót phải có tính chống mòn tốt, có độ cứng thích hợp và có độ
dẻo cần thiết, chống rà khít với bề mặt trục, giữ được dầu bôi trơn, dễ chế tạo.
- Bạc lót được lắp với cổ trục theo chế độ lắp căng. Để bạc lót không xoay và di
động theo chiều trục, trên mép bạc lót chỗ mặt nối tiếp hai nửa thường dập thành lưỡi
gà, khi lắp lưỡi gà ăn khớp với rãnh phay trên ổ trục. Để bạc lót lắp vào ổ không bị
kênh hai đầu bạc lót phải vát góc. Bạc lót mỏng nên được chế tạo hàng loạt theo kiểu
lắp lẫn.
- Vật liệu chế tạo bạc lót là hợp kim chịu mòn bởi những ưu điểm sau :
+ Độ cứng cao.
- Chiều dày gộp bạc: δthép = (0,9 ÷ 3) mm. Chọn δthép = 1 (mm)
- Chiều dày lớp hợp kim: δhk = (0,4 ÷ 0,7) mm. Chon δhk = 0,7 (mm).
- Bề dày của bạc lót: = 1,8 (mm)
- Khe hở giữa mặt đầu bạc lót và má khuỷu: δ’= (0,15 ÷ 0,25) mm.
- Trên mép của bạc lót ta dập lưỡi gà nhô ra khỏi gộp bạc để định vị bạc lót lên đầu
to thanh truyền.
2.7
F F-F
65.2
70.6
6.0
F 37.6
F F-F
65.2
70.6
6.0
F 37.6
- Trên mép của bạc lót ta dập lưỡi gà để định vị bac lót lên thân máy.
- Trên mép của bạc lót ta dập lưỡi gà để định vị bac lót lên thân máy.
3.2.3. Bánh đà
a. Công dụng
- Tích trữ năng lượng dư trong hành trình sinh công để bù đắp năng lượng thiếu
hụt trong các quá trình tiêu hao công khiến cho trục khuỷu quay đều hơn.
- Bánh đà còn có tác dụng đặc biệt trong những động cơ có tỷ số nén cao, số xy
lanh ít và khởi động động cơ bằng phương pháp quán tính.
- Bánh đà còn là nơi ghi các ký hiệu các ĐCT, ĐCD, góc phun sớm, đánh lửa
sớm.
Trong trường hợp này, thiết kế bánh đà cho động cơ diesel công suất 67 kW,
nên dạng bánh đà phù hợp nhất là bánh đà dạng chậu. Về kết cấu khối lượng bánh đà
tập trung chủ yếu ở vành bánh đà, nên bánh đà sẽ tích được năng lượng nhiều hơn để
hổ trợ quá trình khởi động của động cơ. Mặt khác, mặt đĩa của bánh đà cũng là đĩa
chủ động của ly hợp.
b. Kết cấu
3600.Ld
Gbd .Dtb2
- Theo công thức: n 2 .
Ld = F.μM.μα [MNm]
ma = 2 [độ/mm]
Diện tích ∑T trung bình của một khuỷu trục trên đồ thị là :
F1 = 1213,8 (mm2)
3600.121,38.106
2 2 6
161.106
Gbđ= 3830 .0, 004.215 .10 (MN)
- Để xác định bánh đà trong thực tế ta phải nhân thêm hệ số : 1,1 1,2
Gbd
=> bbd = R R1
2
2
2
SVTH : LÊ THANH TOẢN
LỚP : 13C4B Trang 57
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG GVHD: TRẦN VĂN LUẬN
- Trong đó :
180.106
6
0, 0399
bbd = (0,15 0, 065 ).3,14.78520.10
2 2
(m)=39,9 (mm)
[1]. Nguyên lý động cơ đốt trong - Nguyễn Tất Tiến - NXB Giáo Dục.
[2]. Bài giảng môn học kết cấu tính toán động cơ đốt trong - PGS.TS.TrầnThanh
Hải Tùng.
[3]. Hướng dẫn đồ án thiết kế động cơ đốt trong – TRẦN VĂN LUẬN