You are on page 1of 88

PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS.

Nguyễn Quang Trung

PHẦN 1. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÔNG, ĐỘNG VÀ ĐỘNG LỰC HỌC

1.1 XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÔNG


1.1.1 Các thông số xây dựng đồ thị
TT Tên thông số Kí hiệu Giá trị Đơn vị
1 Kiểu động cơ GM4-023 Xăng
2 Số kì τ 4 Kì
3 Số xi lanh i 4
4 Thứ tự nổ 1-3-4-2
5 Hành trình piston S 73,7 mm
6 Đường kính xilanh D 83 mm
7 Góc mở sớm xupap nạp α1 22 độ
8 Góc đóng muộn xupap nạp α2 25 độ
9 Góc mở sớm xupap xả β1 42 độ
10 Góc đóng muộn xupap xả β2 15 độ
11 Góc đánh lửa sớm φi 12 độ
12 Chiều dài thanh truyền ltt 180 Mm
13 Công suất động cơ Ne 115 mã lực
14 Số vòng quay động cơ n 5300 v/ph
15 Suất tiêu hao nhiên liệu ge 235 g/ml.h
16 Tỉ số nén ε 10,3
17 Khối lượng thanh truyền mtt 1 Kg
18 Khối lượng nhóm piston mpt 0,8 Kg
Bảng 1-1: Các thông số xây dựng đồ thị cho trước
Các thông số cần chọn theo điều kiện môi trường, kết cấu động cơ … bao gồm:

- Áp suất môi trường

- Nhiệt độ môi trường


- Áp suất cuối quá trình nạp
Do động cơ là động cơ không tăng áp nên chọn

1
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

2
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Ta chọn = 0.085 Mpa


- Áp suất khí thải

Áp suất khí thải phụ thuộc vào nhiều thông số như . Đối với

động cơ xăng, ta có thể chọn nằm trong phạm vi

. Nên ta lấy .
- Mức độ sấy nóng môi chất

- Nhiệt độ khí sót

- Ta chọn

- Hệ số hiệu đính tỷ nhiệt

- Hệ số quét buồng cháy : Với động cơ không tăng áp

- Hệ số nạp thêm : . Ở đây ta chọn

- Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm


- Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b

- Hệ số hiệu đỉnh đồ thị công :

 Ta chọn
 Các thông số tính toán:
- Để xây dựng đồ thị công: tốc độ trung bình của động cơ :

- > 9 m/s nên động cơ tốc độ cao và động cơ cao tốc

- Nên chọn trước: => =1.35

3
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

: Chỉ số đa biến trung bình

: Chỉ số giãn nở đa biến trung bình


- Áp suất cuối kỳ nạp đối với động cơ 4 kỳ không tăng áp

vậy
- Đối với động cơ không tăng áp có thể xem gần đụng với

- Áp suất cuối kỳ nén:

- Vì động cơ xăng nên ta chọn


- Áp suất cuối quán trình giãn nở

- Ta có thể tích công tác tính toán được xác định theo công thức:
2
πr
V h= .S
4

- Xác định các điểm đặc biệt của đồ thị công


- Điểm a: cuối quá trình nạp, áp suất Pa, thể tích Va

Vh 0.3988 3
V c= = =0.0429(d m )
ε −1 10.3−1

- Va = Vh + Vc = 0.3988+0.0429 = 0.4417 (dm3)


π . n π .5300
- Vân tốc góc của trục khuỷu : ω= = = 555 (rad/s)
30 30
- Áp suất khí sót : Pth =1.03* Pk = 1.03*0.1=0.103 (MN/m2 ¿
- Vì động cơ đốt trong nên có : Pr¿ 1.05∗0.103=0.1082(MN/m2 ¿

4
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

- Xây dựng đồ thị công


biểu diễn thể tích buồng cháy : Vcbc = 10,15,20 mm
0.3988 V h
tỉ lệ xích biểu diễn thể tích : μuc =
0.00429 V
- Nên Vcbc = 92.9604 (mm)
biểu diễn áp suất cực đại : P zbd = 160 – 220 (mm)
- Chọn : P zbd =160 ( mm )
tỉ lệ xích biểu diễn áp suất cực đại :
Pz 7.9
- μ ρ= = = 0.04938 (MN/m2 .mm ¿
P zbd 160
- Với vòng trong brick ta có đường kính AB có giá trị biểu diễn bằng hằng

giá trị biểu diễn của tức là AB = (mm)


S 0.0737
- vậy nên tỉ lệ xíchbiểu đồ brick là μs = = = 0.000728 (m/mm)
V cbc 92.9604
' .R 0.25∗0.0415
- v ậy giá trị biểudiễn OO =
2. μ s 2∗7.928 . 10−4 = 6.5433 (mm)
=

xây dựng đường nén:


n1 n1
Pc .V c =P xn . V xn =const

Pxn, Vxn là áp suất và thể tích tại 1 điểm bất kỳ trên đường cong nén

( )
n1
V
P xn=Pa . c
V xn

Đặt I = ( )
V nx
Vc
Vc
ta có P xn= Pc . n
i 1

Trong đó P xn và V nx là áp suất và thể tích tại 1 điểm bất kỳ trên đường nén I
là tỉ số nén tức thời

Xây dựng đường giãn nở

+ phương trình đa biến quá trình giãn nở : P .V n = const


n2
Vz
Gọi P gnx= P z . ( ) Vz = ρ
V gnx

5
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Pz Pz
n2
P gnx= V z = ρ n 2

( ) ( )
V gnx V gnx

n
V gnx P 2

Đặt i= suy ra P gnx= nz


Vc i 2

Để dễ vẽ ta chia V h thành n khoảng khi đó :

+ i=1;1.5;2….10;10.3.

Xác định các điểm đặc biệt :

- Điểm c : cuối quá trình nén


Pc = 1.9804 (MPa)
Vc = 0.0429 (dm3)
- ĐIểm z : cuối quá trình cháy
Pz = 7.9 (MPa)
Vz = Vc = 0.0429 (dm3)
- Điểm b : điểm cuối quá trình giãn nở
Pb = 0.4281 (MPa)
Vb = Va = 0.4417 (dm3)
- Điểm r : cuối hành trình xả
Pr = 0.1082 (MPa)
Vr = Vc 0.0429 (dm3)
Điểm a: điểm bắt đầu quá trình nén: ( Va , Pa )
- Va = ε . Vc = 10.3*0.0429=0.4419 (dm3)

Điểm y (Vc ; 0.85. Pz )

Vc = 0.0429, Pz = 136

1.1.2 Vẽ đồ thị
- Để vẽ đồ thị công ta thực hiện theo các bước như sau:
- Chọn tỉ lệ xích như trên
- Vẽ hệ trục tọa độ trong đó: trục hoành biểu diễn thể tích xilanh, trục
tung biểu diễn áp suất khí thể.

6
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

- Từ các số liệu đã cho ta xác định được các tọa độ điểm trên hệ trục tọa
độ. Nối các tọa độ điểm bằng các đường cong thích hợp được đường
cong nén và đường cong giãn nở.
- Vẽ đường biểu diễn quá trình nạp và quá trình thải bằng hai đường
thẳng song song với trục hoành đi qua hai điểm Pa và Pr
- Hiệu chỉnh đồ thị công:
- Vẽ đồ thị brick phía trên đồ thị công. Lấy bán kính cung tròn R bằng 2

khoảng cách từ Va đến V. ( )


- - Tỉ lệ xích đồ thị brick như đã tính toán ở trên.
- - Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng :00
- Dùng đồ thị Brick để xác định các điểm:
- • Điểm mở sớm của xu páp nạp : r’ xác định từ Brick ứng với a=160 •
Điểm đóng muộn của xupáp thải :r” xác định từ Brick ứng với a4=80 •
Điểm đóng muộn của xupáp nạp : a’xác định từ Brick ứng với a2=710 •
Điểm mở sớm của xupáp thải : bỏ xác định từ Brick ứng với a3=300 •
Điểm phun sớm : c’ xác định từ Brick ứng với s=150
- Điểm y (Vc, 0,85Pz)=y(0.0429;6.715)
- Điểm áp suất cực đại lý thuyết: z (V, Pz)=z(0.0429;7.9)
- Áp suất cuối quá trình nén thực tế Pc”.
- Áp suất cuối quá trình nén thực tế thường lớn hơn áp suất cuối quá
trình nén lý thuyết do sự đánh lửa sớm.
1
Pc " = Pc + .(Py -Pc )
3
1
Pc " = 1.9804 + .( 6.715– 1.9804 ) =3.5586 [MN/m2]
3
Nối các điểm c’, c”, z lại thành đường cong liên tục và dính vào đường
giãn nở.
- Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế ph
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế thường thấp hơn áp suất cuối quá
trình giãn nở lý thuyết do mở sớm xupap thải.
Pb= Pr +0.5*(Pb - Pr)

7
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Pb = 0,1082+0.5*(0.4419 -0,1082) = 0.2751 [MN/m2].


Nối các điểm b, b” và tiếp dính với đường thải prx.
- Nối điểm r với r”, r” xác định từ đồ thị Brick bằng cách gióng đường
song song với trục tung ứng với góc 12 độ trên đồ thị Brick cắt đường
nạp pax tại r”.
Sau khi hiệu chỉnh ta nối các điểm lại thì được đồ thị công thực tế.
+ Sau khi có các điểm đặc biệt tiến hành vẽ đường thải và đường nạp,
tiến hành hiệu chỉnh bo tròn ở hai điểm z” và b”.Ý nghĩa của đồ thị công:
Biểu thị mối quan hệ giữa, chỉnh bo tròn ở hai điểm z” và b”.Ý nghĩa của
đồ thị công: Biểu thị mối quan hệ giữa áp suất và thể tích làm việc của
xylanh động cơ ứng với mỗi vị trí của piston. Cho ta thấy được các quá
trình nạp, nén, cháy giản nở và thải xảy ra như thế nào. Đồng thời là căn
cứ để xác định các đồ thị: Pk -0, Pi-a, T, N, Z... Do đó đồ thị công có ý
nghĩa quan trọng tiên quyết, ảnh hưởng đến tính đúng đắn của toàn bộ
quá trình tính toán thiết kế động cơ.

Hình 1-1: Đồ thị công

8
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

1.2 ĐỘNG HỌC CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN ĐỘNG CƠ


1.2.1 Xây dựng đồ thị chuyển vị piston bằng phương pháp đồ thị Brick
- Vẽ hệ trục vuông góc OS, trục O biểu diễn giá trị góc còn trục OS
biễu diễn khoảng dịch chuyển của Piston. Tùy theo các góc  ta vẽ
được tương ứng khoảng dịch chuyển của piston. Từ các điểm trên vòng
chia Brich ta kẻ các đường thẳng song song với trục O. Và từ các
điểm chia (có góc tương ứng) trên trục O ta vẽ các đường song song
với OS. Các đường này sẽ cắt nhau tại các điểm. Nối các điểm này lại ta
được đường cong biểu diễn độ dịch chuyển x của piston theo .
 bd X Xbd
độ  = 2 mm x = 0.528315
0 2 0 0
10 0 0.69873 1.322562
20 5 2.761156 5.22634
30 10 6.088526 11.52442
40 15 10.52445 19.92078
50 20 15.86634 30.03194
60 25 21.87969 41.41406
70 30 28.31398 53.59294
80 35 34.91842 66.09389
90 40 41.45625 78.46875
100 45 47.71629 90.31781
110 50 53.52086 101.3048
120 55 58.72969 111.1641
130 60 63.23978 119.7008
140 65 66.98193 126.784
150 70 69.9146 132.335
160 75 72.0165 136.3135
170 80 73.27906 138.7032
180 85 73.7 139.5
190 90 73.27906 138.7032
200 95 72.0165 136.3135
210 100 69.9146 132.335
220 105 66.98193 126.784
230 110 63.23978 119.7008
240 115 58.72969 111.1641
250 120 53.52086 101.3048
260 125 47.71629 90.31781
270 130 41.45625 78.46875
280 135 34.91842 66.09389
290 140 28.31398 53.59294
300 145 21.87969 41.41406

9
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

310 150 15.86634 30.03194


320 155 10.52445 19.92078
330 160 6.088526 11.52442
340 165 2.761156 5.22634
348 170 1.004377 1.901093
350 174 0.175215 0.331649
360 177.5 0 0
362 180 0.007015 0.013279
363 180.5 0.175215 0.331649
367 182.5 0.69873 1.322562
375 185 2.761156 5.22634
380 190 6.088526 11.52442
390 195 10.52445 19.92078
400 200 15.86634 30.03194
410 205 21.87969 41.41406
420 210 28.31398 53.59294
430 215 34.91842 66.09389
440 220 41.45625 78.46875
450 225 47.71629 90.31781
460 230 53.52086 101.3048
470 235 58.72969 111.1641
480 240 63.23978 119.7008
490 245 66.98193 126.784
498 250 66.29727 125.488
510 249 69.9146 132.335
520 255 72.0165 136.3135
530 260 73.27906 138.7032
540 265 73.7 139.5
550 270 73.27906 138.7032
560 275 72.0165 136.3135
570 280 69.9146 132.335
580 285 66.98193 126.784
590 290 63.23978 119.7008
600 295 58.72969 111.1641
610 300 53.52086 101.3048
620 305 47.71629 90.31781
630 310 41.45625 78.46875
640 315 34.91842 66.09389
650 320 28.31398 53.59294
660 325 21.87969 41.41406
670 330 15.86634 30.03194
680 335 10.52445 19.92078
690 340 6.088526 11.52442
700 345 2.761156 5.22634
710 350 0.69873 1.322562
720 355 0 0

10
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Bảng 1-2: Các giá trị đồ thị chuyển vị

x=f(anpha)
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 20 40 60 80 100 120 140 160

x=f(anpha)

Hình 1-2: Đồ thị chuyển vị

1.2.2 Xây dựng đồ thị vận tốc


1.2.2.1 Phương pháp
Vẽ đường biễu diễn tốc độ theo phương pháp đồ thị vòng.

- Xác định vận tốc góc của chốt khuỷu.

- Vẽ nữa đường tròn tâm O bán kính R1

- Giá trị biểu điễn của

- Vẽ đường tròn tâm O bán kính

- Giá trị biểu diễn của

11
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Chia nửa vòng tròn tâm O bánh kính R thành 18 phần bằng nhau và đánh sô
thứ tự từ 1 đến 18:

Chia vòng tròn tâm O bán kính R2 thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự
từ 1’ đến 18’ và theo chiều ngược lại.

Từ các điểm 1,2,3,... kẻ các đường thẳng vuông góc với AB cắt cấc đường song
song với AB kẻ từ các điểm 1’, 2’, 3’,... tương ứng với các giao điểm. Nối các
giao điểm này lại ta có đường cong giới hạn tốc độ của piston. Khoảng cách từ
đường cong này đến nửa đường tròn biễn diễn trị số tốc độ của piston ứng với
các góc α.

* Vẽ đường biễu diễn tốc độ trên excel

ω . μx m/s
- Chọn tỷ lệ xich: μv = =0,41265( )
1000 mm

Sử dụng công thức:

1.2.2.2 Xây dựng đồ thị

Hình 1-2: Đồ thị vận tốc piston theo góc quay trục khuỷu V= f()
- Vẽ hệ toạ độ vuông góc v - s trùng với hệ toạ độ trục thẳng

12
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

đứng 0v trùng với trục 0α. Từ các điểm chia trên đồ thị Brích,
ta kẻ các đường thẳng song song với trục 0v và cắt trục 0s tại
các điểm 0,1,2,3,..,18, từ các điểm này ta đặt các đoạn thẳng
00’’, 11’’, 22’’, 33’’, ... ,1818’’ song song với trục 0v có
khoảng cách bằng khoảng cách các đoạn tương ứng nằm giữa
đường cong với nữa đường tròn bán kính r1 mà nó biểu diển
tốc độ ở các góc  tương ứng. Nối các điểm 0’’,1’’,2’’, ... ,18’’
lại với nhau ta có đường cong biểu diễn vận tốc piston v=f(s).
- Để khảo sát mối quan hệ giữa hành trình piston và vận tốc của
piston ta đặt chúng cùng hệ trục toạ độ

Hình 1-3: Đồ thị chuyển vị


1.2.3 Xây dựng đồ thị gia tốc bằng phương pháp đồ thị Tôlê
1.2.3.1 Phương pháp
- Để giải gia tốc j của piston, người ta thường dùng phương pháp đồ thị
Tôlê vì phương pháp này đơn giản và có đồ chính xác cao. Các tiến
hành cụ thể như sau:
- Lấy đoạn thẳng AB=S=2R. Từ A dựng đoạn thẳng AC= Jmax =
R2(1+). Từ B dựng đoạn thẳng BD = Jmin = -R2(1-) , nối CD cắt
AB tại E.

-
Lấy EF = -3R2 . Nối CF và DF. Phân đoạn CF và DF

13
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

thành những đoạn nhỏ bằng nhau ghi các số 1 , 2 , 3 , 4 , …


và 1’ , 2’ , 3’ , 4’ ,…
- Nối 11’, 22’, 33’, 44’,… Đường bao của các đoạn thẳng này biểu thị
quan hệ của hàm số: j = f(x).
1.2.3.2 Xây dựng đồ thị
- Chọn hệ trục toạ độ với trục hoành biểu diễn , trục tung biểu diễn giá
trị của gia tốc.

- Chọn tỷ lệ xích:
Tính:

-
- Từ điểm A tương ứng với điếm chết trên lấy lên phía trên một đoạn:

- Từ điểm B tương ứng với điểm chết dưới lấy xuống dưới một đoạn:

- Nối CD, CD cắt trục hoành tại E, từ E lấy xuống dưới một đoạn:

- Sử dụng công thức


2
j =R ω [cos ⁡(α )+ λcos ⁡( 2α )]
- Ta có được đồ thị:

14
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Hình 1-4: Đồ thị gia tốc piston theo chuyển vị J=f(s)

1.3. ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN ĐỘNG

1.3.1 Xác định khối lượng tham gia tịnh tiến
- Khối lượng nhóm piston được cho trong số liệu ban đầu: mpt=0,8 kg
- Khối lượng của thanh truyền phân bố về tâm chốt piston có thể tính theo
CT:
- Chọn =0.286(kg)
- Vậy ta xác định được khối lượng chuyển động tịnh tiến:

1.3.2 Đồ thị khai triển , ,


- Chọn tỉ lệ xích: uPkt = uPj = up1 = 0,052 [MN/(m2.mm)] µα = 2 [o/mm]
- Tính Pj theo công thức: Pj = m.R.ω 2.(cosα + lamda.cos2α)
S 73 ,7
- Với = = =0,205
2. Ltt 2.180

π . n π .88 , 33 rad
Với ω= = =9 , 25( )
30 30 s
- P1 tính theo công thức: P1 = Pkt + Pj

Vẽ đồ thị
- Đồ thị Pkt - được vẽ bằng cách khai triển P theo α từ đồ thị công
trong 1 chu trình trình của động cơ. Nếu trục hoành của đồ thị khai

15
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

triển nằm bằng với trục hoành của đồ thị công thì ta được P - α. Để
được Pkt - α đặt trục hoành của đồ thị mới ngang với trục chứa giá trị

po ở đồ thị công. Như vậy áp suất khí thể: .


- Cách khai triển là dựa vào đồ thị công để xác định điểm có áp suất
theo giá trị alpha cho trước.

Vẽ đồ thị

- Cách vẽ giống cách khai triển đồ thị công nhưng giá trị của điểm tìm
được ứng với a chọn trước lai được lấy đối xứng qua trục O - α, bởi
vì đồ thị trên cùng trục toạ độ với đồ thị công là đồ thị -Pj.
- Sở dĩ khai triển như vậy bởi vì trên cùng trục toạ độ với đồ thị công
nhưng -Pj được vẽ trên trục có áp suất Po

Vẽ đồ thị

- P1 được xác định: P1 = Pkt + Pj


- Do đóp P1 đựoc vẽ bằng phương pháp cộng đồ thị
- Để có thể tiến hành cộng đồ thị thì P1, Pkt và Pj phải cùng thứ nguyên
và cùng tỷ lệ xích.

Đồ thị khai triển , ,

a abd Pxbd Pjbd P1


độ 2 0.049375 mm mm
0 0 5.447377 -58.4246 5.447377
10 5 4.902639 -57.0099 4.902639
20 10 4.412375 -52.8721 4.412375
30 15 3.971138 -46.3202 3.971138
40 20 3.574024 -37.8338 3.574024
50 25 3.216622 -28.0146 3.216622
60 30 2.894959 -17.5274 2.894959
70 35 2.605464 -7.03475 2.605464
80 40 2.344917 2.863974 2.344917
90 45 2.734177 11.68493 2.734177
100 50 2.734177 19.0965 2.734177
110 55 2.734177 24.93709 2.734177

16
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

120 60 2.734177 29.21232 2.734177


130 65 2.734177 32.07277 2.734177
140 70 2.734177 33.77563 2.734177
150 75 2.734177 34.63531 2.734177
160 80 2.734177 34.96978 2.734177
170 85 2.734177 35.04939 2.734177
180 90 2.734177 35.05478 2.734177
190 95 2.753471 35.04939 2.753471
200 100 2.812781 34.96978 2.812781
210 105 2.916577 34.63531 2.916577
220 110 3.072957 33.77563 3.072957
230 115 3.294776 32.07277 3.294776
240 120 3.601612 29.21232 3.601612
250 125 4.023063 24.93709 4.023063
260 130 4.604335 19.0965 4.604335
270 135 5.415805 11.68493 5.415805
280 140 6.5697 2.863974 6.5697
290 145 8.249533 -7.03475 8.249533
300 150 10.76174 -17.5274 10.76174
310 155 14.62114 -28.0146 14.62114
320 160 20.66214 -37.8338 20.66214
330 165 30.03385 -46.3202 30.03385
340 170 43.4232 -52.8721 43.4232
348 174 55.43771 -56.393 55.43771
355 177.5 66.45962 -58.0693 66.45962
360 180 91.47044 -58.4246 91.47044
361 180.5 139.68 -58.4104 139.68
365 182.5 148.4536 -58.0693 148.4536
370 185 144 -57.0099 144
380 190 109.4353 -52.8721 109.4353
390 195 79.74311 -46.3202 79.74311
400 200 56.08057 -37.8338 56.08057
410 205 40.49985 -28.0146 40.49985
420 210 30.35177 -17.5274 30.35177
430 215 23.63318 -7.03475 23.63318
440 220 19.07458 2.863974 19.07458
450 225 15.90401 11.68493 15.90401
460 230 13.65078 19.0965 13.65078
470 235 12.02251 24.93709 12.02251
480 240 10.83333 29.21232 10.83333
490 245 9.962445 32.07277 9.962445
500 250 9.329901 33.77563 9.329901
498 249 9.440205 33.51296 9.440205
510 255 8.319551 34.63531 8.319551
520 260 7.210278 34.96978 7.210278
530 265 6.932959 35.04939 6.932959

17
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

540 270 5.546367 35.05478 5.546367


550 275 5.540821 35.04939 5.540821
560 280 5.53528 34.96978 5.53528
570 285 5.529745 34.63531 5.529745
580 290 5.524215 33.77563 5.524215
590 295 5.518691 32.07277 5.518691
600 300 5.513172 29.21232 5.513172
610 305 5.507659 24.93709 5.507659
620 310 5.502152 19.0965 5.502152
630 315 5.496649 11.68493 5.496649
640 320 5.491153 2.863974 5.491153
650 325 5.485662 -7.03475 5.485662
660 330 5.480176 -17.5274 5.480176
670 335 5.474696 -28.0146 5.474696
680 340 5.469221 -37.8338 5.469221
690 345 5.463752 -46.3202 5.463752
700 350 5.458288 -52.8721 5.458288
710 355 5.45283 -57.0099 5.45283
720 360 5.447377 -58.4246 5.447377
Bảng 1-3: Bảng giá trị đồ thị khai triển

Hình 1-5: Đồ thị khai triển , ,


1.3.3 Xây dựng đồ thị lực tiếp tuyến T, lực pháp tuyến Z, lực ngang N theo
α
Sơ đồ tác dụng lên cơ cấu trục khuỷu thanh truyền

18
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Hình 1-6: Sơ đồ tác dụng lên cơ cấu trục khuỷu thanh truyền

- Ta kết hợp 3 đồ thị trên cùng một đồ thị

- Chọn tỷ lệ xích
- Áp dụng công thức tính T, N, Z:

; ;

- được tính theo công thức

- và được lấy từ thông số đồ thị khai triển

*Cách biểu diễn đồ thị T, N, Z:

- Chọn hệ toạ độ với trục tung biểu diễn giá trị biểu diễn của các lực T, N,
Z và trục hoành biểu diễn giá trị của góc
- Chuyển dữ liệu từ excel sang cad ta có đồ thị:

a abd T N Z
độ 2 mm mm mm

19
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

0 0 0 0 -52.9773
10 5 -11.2781 -2.26422 -50.9224
20 10 -20.4822 -4.15878 -44.1149
30 15 -25.7952 -5.33548 -34.0077
40 20 -26.2947 -5.57793 -22.6591
50 25 -22.1066 -4.83866 -12.2332
60 30 -14.2945 -3.24498 -4.50598
70 35 -4.5283 -1.0705 -0.50896
80 40 5.359523 1.323168 -0.39855
90 45 14.4191 3.722997 -3.723
100 50 20.53607 5.545453 -9.25206
110 55 23.71513 6.687787 -15.7486
120 60 24.12415 7.084658 -22.1087
130 65 22.29809 6.791627 -27.5762
140 70 18.91448 5.944265 -31.789
150 75 14.6074 4.708113 -34.717
160 80 9.854924 3.235729 -36.5368
170 85 4.94418 1.64181 -37.4946
180 90 4.63E-15 1.16E-15 -37.789
190 95 -4.9467 -1.64265 -37.5138
200 100 -9.87547 -3.24247 -36.613
210 105 -14.6787 -4.73109 -34.8864
220 110 -19.09 -5.99942 -32.084
230 115 -22.6572 -6.90101 -28.0203
240 120 -24.7792 -7.27703 -22.7091
250 125 -24.8197 -6.99929 -16.4821
260 130 -22.2953 -6.02051 -10.0447
270 135 -17.1007 -4.41539 -4.41539
280 140 -9.70648 -2.39635 -0.72181
290 145 -1.24194 -0.2936 0.139589
300 150 6.60942 1.500393 -2.08345
310 155 11.93986 2.613375 -6.60721
320 160 13.17938 2.79576 -11.3571
330 165 9.920181 2.051891 -13.0785
340 170 3.99372 0.8109 -8.60174
348 174 0.247261 0.049723 -0.92412
355 177.5 -0.91343 -0.18286 8.342501
360 180 -8.1E-15 -2E-15 33.04581
361 180.5 1.772887 0.354591 81.25104
365 182.5 9.839866 1.969847 89.86873
370 185 18.82824 3.779983 85.01217
380 190 23.90721 4.854213 51.49175
390 195 20.35817 4.210886 26.83961
400 200 14.0046 2.970815 12.06826
410 205 11.13015 2.436149 6.159141
420 210 12.52824 2.844016 3.949198

20
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

430 215 16.96948 4.011625 1.907303


440 220 22.57298 5.572856 -1.6786
450 225 27.58894 7.123434 -7.12343
460 230 30.80529 8.3185 -13.8786
470 235 31.67552 8.932656 -21.0349
480 240 30.24016 8.880779 -27.7138
490 245 26.92868 8.202027 -33.3028
500 250 22.3315 7.018134 -37.5319
498 249 23.32523 7.288015 -36.7971
510 255 16.79067 5.411804 -39.9059
520 260 11.02487 3.619865 -40.8744
530 265 5.493613 1.824259 -41.6613
540 270 1.49E-14 3.73E-15 -40.6011
550 275 -5.31144 -1.76377 -40.2798
560 280 -10.5871 -3.47612 -39.2512
570 285 -15.7002 -5.06032 -37.3141
580 290 -20.3599 -6.39852 -34.2183
590 295 -24.0819 -7.33495 -29.7822
600 300 -26.2227 -7.70095 -24.032
610 305 -26.0921 -7.3581 -17.3271
620 310 -23.1399 -6.24858 -10.4252
630 315 -17.1816 -4.43626 -4.43626
640 320 -8.59674 -2.12238 -0.63928
650 325 1.583715 0.374394 -0.178
660 330 11.76903 2.671667 -3.70988
670 335 20.09361 4.398055 -11.1193
680 340 24.84009 5.269363 -21.4056
690 345 24.88605 5.147433 -32.809
700 350 20.04012 4.069024 -43.1627
710 355 11.15906 2.240308 -50.3847
720 360 2.6E-14 6.49E-15 -52.9773
Bảng 1-4: Các giá trị trên đồ thị T, N, Z

21
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Hình 1-7: Đồ thị T, N, Z-

1.3.4 Xây dựng đồ thị ∑T – α


- Lập bảng xác định góc ứng với góc lệnh các trục khuỷu theo thứ tự
làm việc

- Góc lệch công tác: độ


- Thứ tự làm việc của động cơ GM4-023: 1-3-4-2

Xi lanh Thứ tự làm việc α


1 Nạp Nén 1 Nạp Nén
2 Nén Cháy-GN 2 Nén Cháy-GN
3 Thải Nạp 3 Thải Nạp
4 Cháy-GN Thải 4 Cháy-GN Thải
Bảng 1-5: Chu trình làm việc của động cơ

- Sau khi lập bảng xác định góc ứng với các khuỷu theo thứ tự làm việc

T1 a2 T2 a3 T3 a4 T4 åT
a1
mm độ mm độ mm độ mm mm
độ
0 180 4.62971E-15 540 1.49227E-14 360 -8.0972E-15 1.14552E-14
0
-11.2781 190 -4.94670477 550 -5.31144438 370 18.82823532 -2.708055725
10
-20.4822 200 -9.87546903 560 -10.587066 380 23.90720845 -17.03751708
20
-25.7952 210 -14.6786967 570 -15.7001606 390 20.35816948 -35.81590245
30
-26.2947 220 -19.089988 580 -20.359901 400 14.00459991 -51.73996025
40
-22.1066 230 -22.6572269 590 -24.0819156 410 11.13015298 -57.71560076
50
-14.2945 240 -24.7791823 600 -26.2226824 420 12.52824336 -52.76816829
60

22
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

-4.5283 250 -24.8197463 610 -26.0920909 430 16.969478 -38.47065795


70
5.359523 260 -22.2953192 620 -23.1398927 440 22.57297605 -17.50271329
80
14.4191 270 -17.1007319 630 -17.1815759 450 27.58894129 7.725737246
90
20.53607 280 -9.7064782 640 -8.59674115 460 30.80528741 33.03813439
100
23.71513 290 -1.24194055 650 1.583715355 470 31.67551625 55.73242254
110
24.12415 300 6.609419706 660 11.76902679 480 30.24016145 72.7427538
120
22.29809 310 11.93985698 670 20.09361287 490 26.9286821 81.26024682
130
18.91448 320 13.17938054 680 24.84008951 500 22.33149645 79.26544435
140
14.6074 330 9.920180552 690 24.88605008 510 16.79067087 66.20429964
150
9.854924 340 3.993719859 700 20.04012093 520 11.0248707 44.91363536
160
4.94418 350 #N/A 710 11.15905808 530 5.493613073 #N/A
170
4.63E-15 360 -8.0972E-15 720 2.5962E-14 540 1.49227E-14 3.74172E-14
180
-4.9467 370 18.82823532 10 -11.2781419 550 -5.311444383 -2.708055725
190
-9.87547 380 23.90720845 20 -20.4821905 560 -10.58706598 -17.03751708
200
-14.6787 390 20.35816948 30 -25.7952146 570 -15.70016058 -35.81590245
210
-19.09 400 14.00459991 40 -26.2946712 580 -20.35990096 -51.73996025
220
-22.6572 410 11.13015298 50 -22.1066113 590 -24.08191557 -57.71560076
230
-24.7792 420 12.52824336 60 -14.294547 600 -26.2226824 -52.76816829
240
-24.8197 430 16.969478 70 -4.52829867 610 -26.09209095 -38.47065795
250
-22.2953 440 22.57297605 80 5.359522588 620 -23.13989273 -17.50271329
260
-17.1007 450 27.58894129 90 14.41910375 630 -17.18157592 7.725737246
270
-9.70648 460 30.80528741 100 20.53606633 640 -8.596741154 33.03813439
280
-1.24194 470 31.67551625 110 23.7151315 650 1.583715355 55.73242254
290
6.60942 480 30.24016145 120 24.12414585 660 11.76902679 72.7427538
300
11.93986 490 26.9286821 130 22.29809486 670 20.09361287 81.26024682
310
13.17938 500 22.33149645 140 18.91447785 680 24.84008951 79.26544435
320
9.920181 510 16.79067087 150 14.60739813 690 24.88605008 66.20429964
330
3.99372 520 11.0248707 160 9.854923875 700 20.04012093 44.91363536
340
0.247261 528 #N/A 168 #N/A 708 #N/A #N/A
348
-0.91343 535 #N/A 175 #N/A 715 #N/A #N/A
355
-8.1E-15 540 1.49227E-14 180 4.62971E-15 720 2.5962E-14 3.74172E-14
360
1.772887 541 #N/A 181 #N/A 1 #N/A #N/A
361
9.839866 545 #N/A 185 #N/A 5 #N/A #N/A
365
18.82824 550 -5.31144438 190 -4.94670477 10 -11.27814189 -2.708055725
370
380 23.90721 560 -10.587066 200 -9.87546903 20 -20.48219052 -17.03751708

23
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

20.35817 570 -15.7001606 210 -14.6786967 30 -25.79521464 -35.81590245


390
14.0046 580 -20.359901 220 -19.089988 40 -26.29467121 -51.73996025
400
11.13015 590 -24.0819156 230 -22.6572269 50 -22.10661127 -57.71560076
410
12.52824 600 -26.2226824 240 -24.7791823 60 -14.29454697 -52.76816829
420
16.96948 610 -26.0920909 250 -24.8197463 70 -4.528298666 -38.47065795
430
22.57298 620 -23.1398927 260 -22.2953192 80 5.359522588 -17.50271329
440
27.58894 630 -17.1815759 270 -17.1007319 90 14.41910375 7.725737246
450
30.80529 640 -8.59674115 280 -9.7064782 100 20.53606633 33.03813439
460
31.67552 650 1.583715355 290 -1.24194055 110 23.7151315 55.73242254
470
30.24016 660 11.76902679 300 6.609419706 120 24.12414585 72.7427538
480
26.92868 670 20.09361287 310 11.93985698 130 22.29809486 81.26024682
490
22.3315 680 24.84008951 320 13.17938054 140 18.91447785 79.26544435
500
23.32523 678 #N/A 318 #N/A 138 #N/A #N/A
498
16.79067 690 24.88605008 330 9.920180552 150 14.60739813 66.20429964
510
11.02487 700 20.04012093 340 3.993719859 160 9.854923875 44.91363536
520
5.493613 710 11.15905808 350 #N/A 170 4.944180106 #N/A
530
1.49E-14 720 2.5962E-14 360 -8.0972E-15 180 4.62971E-15 3.74172E-14
540
-5.31144 10 -11.2781419 370 18.82823532 190 -4.946704774 -2.708055725
550
-10.5871 20 -20.4821905 380 23.90720845 200 -9.875469033 -17.03751708
560
-15.7002 30 -25.7952146 390 20.35816948 210 -14.67869671 -35.81590245
570
-20.3599 40 -26.2946712 400 14.00459991 220 -19.08998799 -51.73996025
580
-24.0819 50 -22.1066113 410 11.13015298 230 -22.6572269 -57.71560076
590
-26.2227 60 -14.294547 420 12.52824336 240 -24.77918228 -52.76816829
600
-26.0921 70 -4.52829867 430 16.969478 250 -24.81974633 -38.47065795
610
-23.1399 80 5.359522588 440 22.57297605 260 -22.2953192 -17.50271329
620
-17.1816 90 14.41910375 450 27.58894129 270 -17.10073188 7.725737246
630
-8.59674 100 20.53606633 460 30.80528741 280 -9.706478201 33.03813439
640
1.583715 110 23.7151315 470 31.67551625 290 -1.241940555 55.73242254
650
11.76903 120 24.12414585 480 30.24016145 300 6.609419706 72.7427538
660

24
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

9.839866 545 #N/A 185 #N/A 5 #N/A #N/A


365
18.82824 550 -5.31144438 190 -4.94670477 10 -11.27814189 -2.708055725
370
23.90721 560 -10.587066 200 -9.87546903 20 -20.48219052 -17.03751708
380
20.35817 570 -15.7001606 210 -14.6786967 30 -25.79521464 -35.81590245
390
14.0046 580 -20.359901 220 -19.089988 40 -26.29467121 -51.73996025
400
11.13015 590 -24.0819156 230 -22.6572269 50 -22.10661127 -57.71560076
410
12.52824 600 -26.2226824 240 -24.7791823 60 -14.29454697 -52.76816829
420
16.96948 610 -26.0920909 250 -24.8197463 70 -4.528298666 -38.47065795
430
22.57298 620 -23.1398927 260 -22.2953192 80 5.359522588 -17.50271329
440
27.58894 630 -17.1815759 270 -17.1007319 90 14.41910375 7.725737246
450
30.80529 640 -8.59674115 280 -9.7064782 100 20.53606633 33.03813439
460
31.67552 650 1.583715355 290 -1.24194055 110 23.7151315 55.73242254
470
30.24016 660 11.76902679 300 6.609419706 120 24.12414585 72.7427538
480
26.92868 670 20.09361287 310 11.93985698 130 22.29809486 81.26024682
490
22.3315 680 24.84008951 320 13.17938054 140 18.91447785 79.26544435
500
23.32523 678 #N/A 318 #N/A 138 #N/A #N/A
498
16.79067 690 24.88605008 330 9.920180552 150 14.60739813 66.20429964
510
11.02487 700 20.04012093 340 3.993719859 160 9.854923875 44.91363536
520
5.493613 710 11.15905808 350 #N/A 170 4.944180106 #N/A
530
1.49E-14 720 2.5962E-14 360 -8.0972E-15 180 4.62971E-15 3.74172E-14
540
-5.31144 10 -11.2781419 370 18.82823532 190 -4.946704774 -2.708055725
550
-10.5871 20 -20.4821905 380 23.90720845 200 -9.875469033 -17.03751708
560
-15.7002 30 -25.7952146 390 20.35816948 210 -14.67869671 -35.81590245
570
-20.3599 40 -26.2946712 400 14.00459991 220 -19.08998799 -51.73996025
580
-24.0819 50 -22.1066113 410 11.13015298 230 -22.6572269 -57.71560076
590
-26.2227 60 -14.294547 420 12.52824336 240 -24.77918228 -52.76816829
600
-26.0921 70 -4.52829867 430 16.969478 250 -24.81974633 -38.47065795
610
-23.1399 80 5.359522588 440 22.57297605 260 -22.2953192 -17.50271329
620
-17.1816 90 14.41910375 450 27.58894129 270 -17.10073188 7.725737246
630
-8.59674 100 20.53606633 460 30.80528741 280 -9.706478201 33.03813439
640
1.583715 110 23.7151315 470 31.67551625 290 -1.241940555 55.73242254
650
11.76903 120 24.12414585 480 30.24016145 300 6.609419706 72.7427538
660

25
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

20.09361 130 22.29809486 490 26.9286821 310 11.93985698 81.26024682


670
24.84009 140 18.91447785 500 22.33149645 320 13.17938054 79.26544435
680
24.88605 150 14.60739813 510 16.79067087 330 9.920180552 66.20429964
690
20.04012 160 9.854923875 520 11.0248707 340 3.993719859 44.91363536
700
11.15906 170 4.944180106 530 5.493613073 350 #N/A #N/A
710
2.6E-14 180 4.62971E-15 540 1.49227E-14 360 -8.0972E-15 3.74172E-14
720

Bảng 1-5: Các giá trị T1, T2, T3, T4 và trên đồ thị

Hình 1-8: Đồ thị

1.3.5 Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu


- Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu dùng để xác định lực tác dụng lên
chốt khuỷu ở mỗi vị trí của chốt khuỷu. Sau khi có đồ thị này ta tìm
được trị số trung bình của phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, cũng có thể
dễ dàng tìm được lực lớn nhất và bé nhất, dùng đồ thị phụ tải có thể xác
định được khu vực chịu tải ít nhất để xác định vị trí lỗ khoan dẫn dầu
bôi trơn và để xác định phụ tải khi tính sức bền ổ trục.
- Các bước tiến hành vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu được tiến
hành như sau:

26
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

 Vẽ hệ trục toạ độ TO’Z trong đó trục hoành O’T có chiều dương


từ tâm O’ về phía phải còn trục tung O’Z có chiều dương hướng
xuống dưới
 Chọn tỉ lệ xích : T = 0,025 (MN/m2)/mm

 Dựa vào bảng tính , , ta có được toạ độ các


điểm a=( Ti;Zi ) ứng với các góc =100 ; 200...7200. Cứ tuần tự như
vậy ta xác định được các điểm từ 0=(T0;Z0) cho đến 72 =(T72;Z72).
 Nối các điểm trên hệ trục toạ độ bằng một đường cong thích hợp,
ta có đồ thị biểu diễn phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu.
 Trong quá trình vẽ để dễ dàng xác định các toạ độ điểm ta nên
đánh dấu các toạ độ điểm đồng thời ghi các số thứ tự tương ứng
đi kèm
 Tính lực quán tính của khối lượng chuyển động quay của thanh
truyền (tính trên đơn vị diện tích của piston)

- Từ công thức:

- Với là khối lượng đơn vụ của thanh truyền quy về tâm chốt khuỷu
- Ta có khối lượng thanh truyền quy về tâm chốt khuỷu là:


- Từ gốc toạ độ O’ của độ thị lấy theo hướng dương của Z một khoảng:

P ko 1,678
Ο’O = = = 67.14 (mm)
μp 0,025

- O là tâm chốt khuỷu, từ tâm chốt khuỷu ta kẻ đường tròn tượng trưng
cho chốt khuỷu, giá trị của lực tác dụng lên chốt khuỷu là vectơ có gốc
O và ngọn là một điểm bất kỳ nằm trên đường biểu diễn đồ thị phụ tải.

27
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Phụ tải chốt khuỷu


80

60

40

20

0
-30 -20 -10 0 10 20 30 40
-20

-40

-60

-80

-100

Hình 1-9: Đồ thị phụ tải chốt khuỷu


1.3.6 Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền
1.3.6.1 Phương pháp
- Vẽ dạng đầu to thanh truyền lên tờ giấy bóng, tâm của đầu to là O.
- Vẽ một vòng tròn bất kì tâm O. Giao điểm của đường tâm phần thân
thanh truyền với vòng tròn tâm O tại 0.

- Từ điểm 0°, ghi trên vòng tròn các điểm 0;1;2...36 theo chiều quay trục
khuỷu (chiều kim đồng hồ) và tương tự ứng với các góc α 10 + β 10 ; α 20 o o o

+ β 20 ….
o

- Căn cứ vào  = 0,25 dựa vào bảng phụ lục 9p sách Kết Cấu và Tính
Toán Động Cơ - tập 1 có bảng xác định các góc α i + β i như sau: o o

- Đem tờ giấy bóng đặt chồng lên đồ thị phụ tải của chốt sao cho tâm O
trùng với tâm O của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu. Lần lượt
xoay tờ giấy bóng sao cho các điểm 0;1;2...trùng với trục O’z về phần
dương (theo chiều ngược chiều kim đồng hồ), đồng thời đánh dấu các
điểm mút của véc tơ ⃗
Q 0;⃗
Q1 ; ⃗
Q2... của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt

khuỷu trên tờ giấy bóng bằng các điểm 0;1;2...72.

28
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

- Nối các điểm lại bằng một đường cong thích hợp cho ta đồ thị phụ tải
tác dụng lên đầu to thanh truyền.
- Ta có bảng số liệu phụ tải đầu to thanh truyền:

(độ) T’ Z’
0 0 82.72070512
10 6.431633942 81.19614158
20 12.52544324 75.61538945
30 17.97490475 66.38146501
40 22.53169749 54.12721243
50 26.02451498 39.66697111
60 28.36744317 23.93001443
70 29.55733817 7.878940578
80 29.66154972 -7.58005181
90 28.79897102 -22.32784867
100 27.11833502 -34.74155911
110 24.77765799 -44.92216994
120 21.92779748 -52.81851701
130 18.70162009 -58.59174325
140 15.20880261 -62.55154705
150 11.53525906 -65.08041952
160 7.745763056 -66.5597219
170 3.888419238 -67.3074006
180 8.27372E-15 -67.53240621
190 -3.888419238 -67.32671239
200 -7.745763056 -66.63861456
210 -11.53525906 -65.26426158
220 -15.20880261 -62.89478754
230 -18.70162009 -59.16291438
240 -21.92779748 -53.70702589
250 -24.77765799 -46.24816514
260 -27.11833502 -36.67111152
270 -28.79897102 -25.09742229
280 -29.66154972 -11.93900997
290 -29.55733817 2.072368378
300 -28.36744317 15.87210832
310 -26.02451498 28.04737543
320 -22.53169749 36.81409236
330 -17.97490475 40.11271538
340 -12.52544324 36.46116688
348 -7.687870359 29.68934859
355 -3.237308961 21.17438949
360 4.04588E-16 -3.302356963
361 0.648843753 -51.53400632
365 3.237308961 -60.8390691
370 6.431633942 -58.03247655

29
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

380 12.52544324 -29.79356222


390 17.97490475 -9.989501216
400 22.53169749 0.929297336
410 26.02451498 1.680633386
420 28.36744317 -4.193856352
430 29.55733817 -13.75419932
440 29.66154972 -24.841034
450 28.79897102 -35.92959839
460 27.11833502 -46.00486333
470 24.77765799 -54.47792783
480 21.92779748 -61.1144437
490 18.70162009 -65.95632644
500 15.20880261 -69.23411913
498 15.9242453 -68.68860088
510 11.53525906 -70.70994737
520 7.745763056 -71.05227532
530 3.888419238 -71.51014486
540 2.58548E-14 -70.34459647
550 -3.888419238 -70.11669295
560 -7.745763056 -69.37112106
570 -11.53525906 -67.89808701
580 -15.20880261 -65.37832243
590 -18.70162009 -61.42876917
600 -21.92779748 -55.66502795
610 -24.77765799 -47.77550552
620 -27.11833502 -37.59744161
630 -28.79897102 -25.18091765
640 -29.66154972 -10.82620878
650 -29.55733817 4.915816358
660 -28.36744317 21.28199004
670 -26.02451498 37.36631282
680 -22.53169749 52.20706074
690 -17.97490475 64.87705148
700 -12.52544324 74.56563222
710 -6.431633942 80.64543188
720 -4.05381E-14 82.72070512
Bảng 1-6: Các giá trị trên đồ thị phụ tải đầu to thanh truyền

30
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

1.3.6.2 Đồ thị

Phụ tải đầu to


100

80

60

40

20

0
-40 -30 -20 -10 0 10 20 30 40
-20

-40

-60

-80

Hình 1-10: Đồ thị phụ tải đầu to thanh truyền

1.3.7 Khai triển đồ thị Q - α


1.3.7.1 Phương pháp
- Chọn tỉ lệ xích: μα = 2(độ/mm).
- μQ = 0,025 (MN/m2)/mm

- Lập bảng: Xác định Q bằng cách đo khoảng cách từ tâm O của đồ thị
phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu tới các điểm ai =(Ti ; Zi)ta nhận được các
giá trị khác nhau của Q: Q0; Q1;…. Q72 , sau đó lập bảng Q = f(a).

a(độ a(độ 55
a(độ
Q(mm) ) Q(mm) ) Q(mm) 0 Q(mm)
)
82.7207051 58.3877919 56 69.8022154
2 200 67.08727 370 5 0 5
0
66.2758330 32.3193916 57 68.8709838
81.4504716 210 1 380 7 0 9
10
76.6457686 64.7075109 20.5642246 58 67.1240100
4 220 7 390 5 0 2
20
68.7720589 62.0483765 22.5508533 59 64.2124931
9 230 5 400 2 0 4
30

31
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

58.6296215 58.0109725 26.0787252 60 59.8282846


1 240 2 410 1 0 1
40
47.4420064 28.6757783 61 53.8185029
6 250 52.4673719 420 3 0 8
50
32.6008318 62 46.3570028
37.1127663 260 45.6089302 430 7 0 2
60
30.5894417 38.2002792 38.6895916 63 38.2551871
2 270 8 440 5 0 7
70
31.9741691 46.0468975 64
30.6147794 280 2 450 3 0 31.5755337
80
36.4405482 53.4027297 65 29.9633357
7 290 29.6298996 460 4 0 7
90
44.0724406 59.8479486 66 35.4631489
3 300 32.5059326 470 4 0 3
100
51.3023750 38.2613466 64.9292193 67 45.5358838
7 310 6 480 9 0 1
110
43.1619599 68.5564555 68 56.8617145
57.18937 320 7 490 1 0 6
120
61.5040077 43.9559681 70.8849132 69 67.3210888
6 330 5 500 6 0 9
130
64.3739366 38.5526058 70.5103217 70 75.6103183
1 340 6 498 9 0 3
140
66.0948046 30.6685632 71.6446708 71 80.9014931
9 348 2 510 3 0 8
150
67.0089055 21.4204327 71.4732304 72 82.7207051
7 355 6 520 7 0 2
160
170 67.4196260 360 3.30235696 530 71.6157847

32
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

8 3 3

67.5324062 51.5380908 70.3445964


1 361 2 540 7
180
67.4389057 60.9251384 70.2244290
3 365 8 550 5
190
Bảng 1-7: Các giá trị Q trên đồ thị Q = f(α ).

1.3.7.2 Đồ thị
 Vì ở đây giá trị của Q có đơn vị là (mm). Do vậy để nhận được giá trị
thật của Q ta có: Qti =Qi.Q
 Vẽ hệ trục toạ độ OQa. Đặt các toạ độ điểm lên hệ trục toạ độ, dùng một
đường cong thích hợp nối các toạ độ điểm lại với nhau ta nhận được đồ
thị khai triển véc tơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu Q = f(α ).
 Sau khi vẽ xong đồ thị ta xác định Qtb bằng cách đếm diện tích bao bởi
đường Q với trục hoành a rồi chia diện tích này cho chiều dài của đồ thị
Qi
theo trục hoành Qtb =
72
4068,228
Qtb = = 56,5 (mm)
72

33
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Hình 1-11: Đồ thị véc tơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
1.3.8 Đồ thị mài mòn chốt khuỷu
1.3.8.1 Phương pháp
Để vẽ đồ thị mài mòn chốt khuỷu ta thực hiện theo các bước như sau:

- Từ tâm O của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta vẽ đường tròn
(O,R) với bán kính tùy ý (vòng tròn đặc trưng mặt chốt khuỷu).
- Chia đường tròn thành 24 phần bằng nhau, đánh số thứ tự theo chiều
quy ước ngược chiều kim đồng hồ.
- Từ các điểm 0,1,2...23 trên vòng tròn gạch cát tuyến O 0; O1;O2 ,..., O23
cắt đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ở các điểm a,b;c ....
- Chọn tỉ lệ xích: μQ = 2 (MN/m2)/mm
- Từ các giả thiết trên ta lập được bảng tổng phụ tải tác dụng trên các
điểm 0;1;2...23 trong một chu trình như sau:

L
Ự 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2
C 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3

2 2 2 2 2 2 2 2 2
8. 8. 8. 8. 8. 8. 8. 8. 8.
 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Q 9 9 9 9 9 9 9 9 9
' 4 4 4 4 4 4 4 4 4
0 7 7 7 7 7 7 7 7 7
4 4 4 4 4 4 4 4 4
0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0.
 8 8 8 8 8 8 8 8 8
Q 0 0 0 0 0 0 0 0 0
' 8 8 8 8 8 8 8 8 8
1 3 3 3 3 3 3 3 3 3
2 2 2 2 2 2 2 2 2
7. 7. 7. 7. 7. 7. 7. 7. 7.
 6 6 6 6 6 6 6 6 6
Q 3 3 3 3 3 3 3 3 3
' 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 4 4 4 4 4 4 4 4 4
1 1 1 1 1 1 1 1 1
1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1.
 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Q 1 1 1 1 1 1 1 1 1
' 5 5 5 5 5 5 5 5 5
3 6 6 6 6 6 6 6 6 6
 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3.
Q 4 4 4 4 4 4 4 4 4

34
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

8 8 8 8 8 8 8 8 8
' 3 3 3 3 3 3 3 3 3
4 9 9 9 9 9 9 9 9 9
0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0.
 3 3 3 3 3 3 3 3
Q 1 1 1 1 1 1 1 1
' 2 2 2 2 2 2 2 2
5 5 5 5 5 5 5 5 5
2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2.
 2 2 2 2 2 2 2 2
Q 1 1 1 1 1 1 1 1
' 8 8 8 8 8 8 8 8
6 3 3 3 3 3 3 3 3
2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2.
 9 9 9 9 9 9 9 9
Q 6 6 6 6 6 6 6 6
' 8 8 8 8 8 8 8 8
7 5 5 5 5 5 5 5 5
3. 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3.
 0 0 0 0 0 0 0 0
Q 1 1 1 1 1 1 1 1
' 0 0 0 0 0 0 0 0
8 6 6 6 6 6 6 6 6
2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2.
 5 5 5 5 5 5 5 5
Q 3 3 3 3 3 3 3 3
' 8 8 8 8 8 8 8 8
9 5 5 5 5 5 5 5 5
8 8 8 8 8 8 8 8
 4. 4. 4. 4. 4. 4. 4. 4.
Q 5 5 5 5 5 5 5 5
' 5 5 5 5 5 5 5 5
1 6 6 6 6 6 6 6 6
0 6 6 6 6 6 6 6 6
1 1 1 1 1 1 1 1
7 7 7 7 7 7 7 7
 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3.
Q 9 9 9 9 9 9 9 9
' 0 0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0 0 0 0
1 2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1 1 1
5 5 5 5 5 5 5 5
 7. 7. 7. 7. 7. 7. 7. 7.
Q 8 8 8 8 8 8 8 8
' 9 9 9 9 9 9 9 9
1 1 1 1 1 1 1 1 1
2 1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1
7 7 7 7 7 7 7 7
 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2.
Q 2 2 2 2 2 2 2 2
' 4 4 4 4 4 4 4 4
1 0 0 0 0 0 0 0 0
3 7 7 7 7 7 7 7 7
1 1 1 1 1 1 1 1
0 0 0 0 0 0 0 0
 7. 7. 7. 7. 7. 7. 7. 7.
Q 5 5 5 5 5 5 5 5
' 7 7 7 7 7 7 7 7
1 8 8 8 8 8 8 8 8
4 3 3 3 3 3 3 3 3
 2 2 2 2 2 2 2 2
Q 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2.
' 2 2 2 2 2 2 2 2

35
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

4 4 4 4 4 4 4 4
1 7 7 7 7 7 7 7 7
5 7 7 7 7 7 7 7 7
2 2 2 2 2 2 2 2
 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2.
Q 2 2 2 2 2 2 2 2
' 8 8 8 8 8 8 8 8
1 5 5 5 5 5 5 5 5
6 4 4 4 4 4 4 4 4
 2 2 2 2 2 2 2 2
Q 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2.
' 3 3 3 3 3 3 3 3
1 0 0 0 0 0 0 0 0
7 3 3 3 3 3 3 3 3
2 2 2 2 2 2 2 2
 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2.
Q 3 3 3 3 3 3 3 3
' 0 0 0 0 0 0 0 0
1 9 9 9 9 9 9 9 9
8 1 1 1 1 1 1 1 1
2 2 2 2 2 2 2 2
 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2.
Q 3 3 3 3 3 3 3 3
' 0 0 0 0 0 0 0 0
1 6 6 6 6 6 6 6 6
9 4 4 4 4 4 4 4 4
2 2 2 2 2 2 2 2 2
 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2.
Q 2 2 2 2 2 2 2 2 2
' 8 8 8 8 8 8 8 8 8
2 9 9 9 9 9 9 9 9 9
0 6 6 6 6 6 6 6 6 6
2 2 2 2 2 2 2 2 2
 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2.
Q 2 2 2 2 2 2 2 2 2
' 6 6 6 6 6 6 6 6 6
2 5 5 5 5 5 5 5 5 5
1 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2
 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2.
Q 2 2 2 2 2 2 2 2 2
' 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 6 6 6 6 6 6 6 6 6
2 2 2 2 2 2 2 2 2
 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2.
Q 0 0 0 0 0 0 0 0 0
' 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 1 1 1 1 1 1 1 1 1
3 7 7 7 7 7 7 7 7 7

1 1 1 1 2 4 5 7 7 7 7 5 4 2 1 2 2 1
2 7 3 1 9 3 8 3 9 0 2 4 7 0 4 1 6 1 1 8 0 0 9
0 8. 1 8. 9. 4. 7. 4. 0. 9. 4. 3. 3. 6 0. 9. 3. 3. 7 7 3. 2. 7. 6.
0. 0 5 7 7 0 8 1 8 3 6 9 2 3. 7 1 5 5 8. 7. 8 3 7 5
0 3 7. 5 4 8 3 0 8 2 8 6 3 0 5 6 6 8 2 9 9 9 2 3
1 6 9 5 4 8 6 4 0 4 4 3 8 0 5 1 0 4 0 8 2 7 0 0
 4 9 9 9 8 6 9 7 2 5 5 7 5 3 5 7 2 7 9 3 3 6 9 1
4. 4. 3. 3. 2. 3. 7. 1 1 1 1 1 1 6. 4. 4. 4. 4. 4.
9 3 9 4 3 4 0 0. 4. 1 7. 1 8. 1 3. 0. 5 3 3 5 9 5. 8
3 9 0 2 2. 2 0 1 6 7 7. 8 8. 8 7. 5 2 0 9 9 3 9 1 5
7 5 0 5 9 2 2 3 3 9 3 7 3 3 2 5 0 7 9 3 9 6 2 1
8 2 3 5 5 8 8 8 7 5 9 2 4 6 9 7 9 2 5 9 8 6 8 8
4 8 7 3 6 1 4 3 3 8 6 8 8 6 9 4 7 4 3 5 4 9 1 3
 6 6 8 6 2 2 8 5 5 2 9 5 7 4 9 3 7 7 5 5 1 1 1 7

36
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

T

l

x
í
c
h
p
x
b
d
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Bảng 1-8: Các giá trị tính mài mòn chốt khuỷu

1.3.8.2 Vẽ đồ thị
Có được Q ta tiến hành thực hiện các bước vẽ đồ thị như sau:
 Vẽ đường tròn bán kính R = 60 (mm) tượng trưng cho chốt khuỷu.
 Chia đường tròn thành 24 phần bằng nhau đồng thời đánh số thứ tự
0,1,2...23 theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
 Đặt các giá trị Q từ đường tròn hướng về tâm theo thứ tự các điểm.
 Nối các điểm lại với nhau bằng một đường cong thích hợp ta được
đường cong thể hiện đồ thị mài mòn chốt khuỷu.

Hình 1-12: Đồ thị mài mòn chốt khuỷu

37
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

PHẦN 2. PHÂN TÍCH ĐỘNG CƠ THAM KHẢO

2.1 PHÂN TÍCH THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐỘNG CƠ THAM KHẢO


2.1.1. Phân tích bảng thông số kỹ thuật động cơ tham khảo

Thông số kĩ thuật Đơn vị Kí hiệu Động cơ Động cơ tham


[GM4-023] khảo Mercedes-
Benz M 274
Nhiên liệu - - Gasoline Gasoline
Số xilanh / số kỳ / - 4 /4 /In - line 4 /4 /In - line
cách bố trí
Thứ tự làm việc - - 1-3-4-2 1-3-4-2
Tỷ số nén - 10.3 10.3
Đường kính x hành (mmxmm) DxS 83 x 73.7 83 x 73.7
trình piston
Công suất cực đại / (kW/v/ph) 115/5300 115/5300
tốc độ
Tham số kết cấu - 0.24 0.24
Áp suất cực đại 7.9 -

Khối lượng nhóm (kg) 0.8 -


piston
Khối lượng nhóm (kg) 1 -
thanh truyền
Góc đánh lửa sớm (độ) 12 -
Góc phân phối khí - 22 -
25 -
42 -
15 -
Hệ thông nhiên liệu - - GDI GDI
Hệ thống bôi trơn - - Forced-feed Forced-feed
lubrication system lubrication system
Hệ thống làm mát - - Forced Ciculation Water cooled
Water Cooling
System
Hệ thống nạp-thải - - Turbo Charger Turbo Charger
Intercooler Intercooler
Hệ thống phân phối - - 4 valve/cylinder, 4 valve/cylinder,
khí DOHC DOHC
Bảng 2-1: Các thông số kỹ thuật của động cơ tham khảo

38
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

2.1.2 Tổng quan các tính năng đặc biệt của động cơ Mercede-Benz M274

Hình 2-1: Động cơ M274 (Mercedes-Benz M274)


Động cơ Mercedes-Benz М274 lần đầu tiên được đưa vào sản xuất vào năm
2012. Tuy nhiên, được xây dựng trên cơ sở M270, các nhà thiết kế đã sửa đổi
mô hình có tính đến những thiếu sót trong quá khứ và các yêu cầu của thời
điểm đó. M274 là động cơ phun xăng trục tiếp XNUMX xi-lanh thẳng hàng
giống nhau, chỉ khác là nó được lắp đặt theo chiều dọc. Những khác biệt khác
so với mô hình tiền nhiệm như sau:

- Hệ thống điều chỉnh thời gian cho phép động cơ hoạt động chính xác
trên một dải vòng tua rộng.
- Hệ thống nhiên liệu được cập nhật cung cấp khả năng phun nhiên liệu
tốt hơn và kết quả là đốt cháy nhiên liệu tốt hơn
- Phun xăng trục tiếp với kim phun Piezo cho hệ thống động cơ đốt trong
dẫn hướng bằng phun của Mercedes-Benz
- Kim phun Piezo tác động nhanh để phun nhiều nhiên liệu
- Kết hợp phun nhiên liệu trực tiếp và tăng áp
- Tăng cường kiểm soát áp suất qua chân không
- Mạch dầu được phát triển tối ưu hoá và làm mát bằng bơm dầu động cơ
và bơm làm mát được điều chỉnh
- Chức năng khởi động / dừng ECO với khả năng khởi động trực tiếp
được hỗ trợ bộ khởi động

39
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

- Đánh lửa đa tia theo yêu cầu


- Trục khuỷu làm bằng nhôm đúc
- Hoàn thành tiêu chuẩn khí thải EU 5 đáp ứng các tiêu chuẩn hạn chế khí
thải trong tương lai

2.1.3 Đánh giá sự phù hợp của động cơ tham khảo so với số liệu đề
2.1.3.1 Đánh giá đặc điểm bố trí động cơ
Cả hai động cơ [GM4-023] và động cơ Mercedes [M274] được bố trí 4 xy-lanh
thẳng hàng (động cơ chữ I) nên động cơ được đặt trước nắp capo nên xe ô tô sử
dụng hệ thống truyền động cầu sau (RWD) giúp xử lý tốt khi vào cua do trọng
lượng được phân phối đều hơn . Việc đặt động cơ trực tiếp lên bánh xe giúp tối
đa hoá lực kéo trong điều kiện lái xe bình thường.

Hình 2-2: Hình ảnh minh hoạ động cơ đặt trước – Cầu sau chủ động

Ưu điểm:

- Giúp phân bổ trọng lượng xe được tối ưu.


- Bộ tản nhiệt phía trước giúp làm mát động cơ tốt hơn.
- Tăng độ ma sát lên bánh trước.
- Giảm nhiệt năng khi động cơ hoạt động và ít sự rung lắc hơn.
- Tạo điều kiện cho công việc sửa chữa và bảo dưỡng được thuận tiện
hơn.
Nhược điểm:

40
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

- Tạo điều kiện cho công việc sửa chữa và bảo dưỡng được thuận tiện hơn
- Hạn chế tầm nhìn của người lái.
- Phải có phương pháp cách nhiệt và cách âm tốt để hạn chế ảnh hưởng
tiến tới tài xế và hành khách.
- Vì trọng tâm xe cao nên làm giảm độ ổn định của xe.
2.3.1.2 Đánh giá đặc điểm các cơ cấu và hệ thống
 Hệ thống phun nhiên liệu
- Cả hai động cơ [GM4-023] và động cơ Mercedes M274 đều sử dụng hệ
thống phun nhiên liệu GDI có ống góp không khí và xăng riêng biệt.
Động cơ sử dụng hai khu vực này để hoạt động hiệu quả và công nghệ
phun trực tiếp chia chúng thành đường ống nạp khí và đông cơ nhiên
liệu.
- Hệ thống GDI phun nhiên liệu trực tiếp vào buồng đốt, giúp cải thiện
hiệu suất đốt cháy tăng cường nhiên liệu. Điều nảy có thể dẫn tiêu thụ
nhiên liệu tốt hơn và giảm lượng khí thải.

Hình 2-3: Hoạt động phun nhiên liệu trực tiếp


Ưu điểm hệ thống nhiên liệu GDI
- Cải thiện hiệu suất đốt cháy, giảm tiêu thụ nhiên liệu
- Tăng khả năng tăng tốc và đáp ứng nhanh chóng của động cơ
- Cải thiện kiểm soát khí thải, giảm tác động tiêu cực đối với môi trường
- Tối ưu hoá năng suất năng lượng của động cơ
- Hiệu suất tốt ở tốc độ cao, giúp lái xe mượt mà trên đường cao tốc
Nhược điểm hệ thống nhiên liệu GDI

41
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

- Có thể gây tích tự cặn carbon trên van và piston, đòi hỏi bảo dưỡng
chăm sóc định kỳ thường xuyên
- Hệ thống phức tạp, có thể làm tăng chi phí sửa chữa khi có sự cố
- Yêu cầu bảo dưỡng thường xuyên để giảm tụ cặn carbon
- Yêu cầu nhiên liệu chất lượng cao để đảm bảo hiệu suất tối đa và vấn đề
tích tự cặn carbon
 Hệ thống phân phối khí
- Cả hai động cơ [GM4-023] và động cơ Mercedes M274 đều sử dụng hệ
thống phân phối khí DOHC (Double Overhead Camshaft) có hai trục
cam đặt trên đầu động cơ, mỗi trục điều khiển một bộ phận van riêng
biệt – một cho van hút và một cho van xả.
- Mang lại sự linh hoạt tối ưu trong kiểm soát thời điểm mở và đóng của
van, cho phép tối ưu hoá lượng khí và nhiên liệu vào buồng đốt cháy.
Mỗi trục cơ cấu kết hợp với van tương ứng để tạo ra một chu kỳ làm
việc chính xác và hiệu quả cao.

Hình 2-4: Hệ thống phân phối khí DOHC


Ưu điểm của hệ thống phân phối khí DOHC trên động cơ M274

- hai trục cam trên đầu động cơ cho phép kiểm soát riêng lẻ van hút và
van xả, tối ưu hoá lịch trình mở/đóng của chúng.
- Việc kiểm soát chính xác thời điểm mở và đóng của van giúp tối ưu hóa
lưu lượng khí và nhiên liệu, làm tăng công suất và hiệu suất động cơ.

42
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

- Hệ thống DOHC thường có độ tin cậy cao do sự đơn giản của cơ cấu và
khả năng kiểm soát chính xác.
- Hệ thống này thường cung cấp hiệu suất tốt ở tốc độ động cơ cao, làm
cho động cơ M274 phù hợp cho cả các dạng lái xe đòi hỏi công suất lớn.

Nhược điểm của hệ thống phân phối khí DOHC:

- Hệ thống DOHC thường đòi hỏi chi phí sản xuất và lắp đặt cao hơn so
với hệ thống SOHC (Single Overhead Camshaft).
- Mặc dù độ tin cậy cao, nhưng cần bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo sự
chính xác của cơ cấu và tránh hiện tượng mài mòn.

2.2 PHÂN TÍCH KẾT CẤU ĐỘNG CƠ THAM KHẢO


2.2.1 Phân tích đặc điểm cơ cấu piston

Hình 2-5: Kết cấu piston


1-Xecmăng khí; 2- Xec măng khí; 3- Xec măng dầu; 4-
Vòng chặn chốt piston; 5- Chốt piston; 6- Piston.
Piston là một chi tiết quan trọng của động cơ đốt trong. Trong quá trình
làm việc của động cơ, piston chịu lực rất lớn, nhiệt độ rất cao và ma sát mài
mòn lớn, lực tác dụng và nhiệt độ cao do khí thể và lực quán tính sinh ra
gây nên ứng suất cơ học và ứng suất nhiệt trong piston, còn mài mòn là do
thiếu dầu bôi trơn mặt ma sát của piton với xilanh khi chịu lực. Piston có
nhiệm vụ quan trọng như sau: Đảm bảo bao kín buồng cháy, giữ không cho
khí cháy trong buồng cháy lọt xuống các te (hộp trục khuỷu) và ngăn
không cho dầu nhờn từ hộp trục khuỷu súc lên buồng cháy. Tiếp nhận lực

43
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

khí thể và truyền lực ấy cho thanh truyền (trong quá trình cháy và giản nở)
để làm quay trục khuỷu nén khí trong quá trình nén, đẩy khí thải ra khỏi
xilanh trong quá trình t thải và hút khí nạp mới vào buồng cháy trong quá
trình nạp.

Hình 2-6: piston động cơ M274

Đỉnh piston có dạng lõm, động cơ làm việc đầu piston nhận phần lớn
nhiệt lượng do khí cháy truyền cho nó (khoảng 70 -80%) và lượng nhiệt này
truyền vào xéc măng thông qua rảnh xéc măng, rồi đến nước làm mát động cơ.
Ngoài ra trong quá trình làm việc piston còn được làm mát bằng cách phun dầu
vào phía dưới đỉnh piston.
Thân piston làm nhiệm vụ dẫn hướng trong xilanh, là nơi chịu lực
ngang và là nơi bố trí bệ chốt piston. Trên bệ chốt có các gân để tăng độ cứng
vững. Thân piston có cắt bỏ một phần khối lượng nhằm làm giảm lực quán tính
cho piston nhưng không làm ảnh hưởng đến độ cứng vững của nó.
Chốt piston là chi tiết được dùng để nối piston với đầu nhỏ thanh truyền.
Trong quá trình làm việc nó chịu lực khí thể và lực quán tính rất lớn, các lực
này thay đổi theo chu kì và có tính chất va đập mạnh. Đường kính chốt có
dạng trụ rỗng. Chốt piston được lắp với đầu nhỏ thanh truyền và piston theo
kiểu lắp tự do.
Xéc măng khí và xéc măng dầu được lắp trên đầu piston, số lượng xéc
măng gồm có: 2 xéc măng khí và 1 xéc măng dầu.

44
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

2.2.2 Phân tích kết cấu thanh truyền

Hình 2-7: Thanh truyền động cơ Mercedes M274

Thanh truyền của động cơ Mecerdes M274 được chế tạo bằng thép hợp
kim có đường kính đầu to 45 mm, đường kính đầu nhỏ 24 mm.

Đầu to thanh truyền có dạng hình trụ rỗng. Đầu to đực chia thành 2 nửa, nhằm
giảm kích thước đầu to thanh truyền mà vẫn tăng được đường kính chuốt
khuỷu, nửa trên đức liền với thân, nữa dưới rời ra làm thành nắp đầu to thanh
truyền. Hai nữa này liên kết với nhau bằng buloong thanh truyền.
Trên đầu to thanh truyền có lắp bạc lót để giảm độ mài mòn cho chốt
khuỷu, bạc lót đầu to thanh truyền cũng được làm thành 2 nửa, khi bạc lót bị
mòn thì được thay thế bằng bạc lót mới. Trên bạc lót có lỗ và rãnh để dẫn dầu
bôi trơn và các vấu chống xoay, khi lắp ghép các vấu này bám vào các rãnh
trên đầu to.
Thanh truyền làm bằng thép có độ bền cao, giửa hai nắp thanh truyền có
chốt định vị để tăng tính ổn định khi lắp ráp.
Bạc thanh truyền chế tạo bằng nhôm, trên bạc có vấu định vị tăng tính
ổn định khi lắp ráp.
2.2.3 Phân tích kết cấu trục khuỷu
Trục khuỷu là một trong những chi tiết máy quan trọng nhất, cường độ
làm việc lớn nhất của động cơ đốt trong. Công dụng của trục khuỷu là tiếp
nhận lực tác dụng trên piston truyền qua thanh truyền và biến chuyển động tịnh
tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu để đưa công suất ra
ngoài (dẫn động các máy công tác khác) Trạng thái làm việc của trục khuỷu là

45
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

rất nặng. Trong quá trình làm việc, trục khuỷu chịu tác dụng của lực khí thể,
lực quán tính (quán tính chuyển động tịnh tiến và quán tính chuyển động quay)
những lực này có trị số rất lớn thay đổi theo chu kỳ nhất định nên có tính chất
va đập rất mạnh.

Hình 2-7: Kết cấu trục khuỷu

Ngoài ra các lực tác dụng nói trên còn gây ra hao mòn lớn trên các bề mặt
ma sát của cổ trục và chốt khuỷu, tuổi thọ của khuỷu trục thanh truyền chủ
yếu phụ thuộc vào tuổi thọ của trục khuỷu. Có sức bền lớn, độ cứng vững
lớn, trọng lượng nhỏ và ít mòn, có độ chính xác gia công cao, bề mặt làm
việc của trục cần có độ bóng bề mặt độ cứng cao. Không xẩy ra hiện tượng
giao động. Kết cấu trục khuỷu phải đảm bảo tính cân bằng và tính đồng
đều, phải dễ chế tạo.

Một số đặc điểm kỹ thuật cụ thể của trục khuỷu trong động cơ M274 có thể
bao gồm:

- Cấu trúc DOHC (Double Overhead Camshaft): Trục khuỷu của động
cơ M274 thường được thiết kế với hai trục cam ở phía trên đầu động
cơ. Cấu trúc này giúp điều khiển van hút và van xả một cách chính
xác hơn, tối ưu hóa hiệu suất động cơ.
- Thiết kế VVT (Variable Valve Timing): Hệ thống này cho phép điều
chỉnh thời điểm mở và đóng van, tùy thuộc vào điều kiện hoạt động
của động cơ. Nó giúp tối ưu hóa hiệu suất và tiêu hao nhiên liệu bằng
cách điều chỉnh thời gian hoạt động của van.

46
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

- Vật liệu: Trục khuỷu thường được làm từ thép cường độ cao hoặc
hợp kim nhằm đảm bảo độ chịu lực và bền vững trong quá trình vận
hành.
- Đặc điểm cụ thể của lobe cam: Các đường cong trên trục khuỷu
(lobe cam) được thiết kế để điều chỉnh lực đóng mở van, và hình
dạng của chúng sẽ phụ thuộc vào yêu cầu kỹ thuật cụ thể của động
cơ.
- Cấu trúc và các tính năng kỹ thuật của trục khuỷu này đóng vai trò
quan trọng trong việc tối ưu hóa hoạt động của động cơ M274.

2.2.4 Phân tích kết cấu bánh đà


Bánh đà là chi tiết dạng Bạc. Bánh đà được lắp lên trục cơ trục khuỷu, trục
chính của các máy công cụ với mục đích cân bằng máy. Ngoài ra, trên bánh đà
còn có chỗ lắp puli căn đai truyền động đi xa.

Công dụng chính của bánh đà là tích trữ năng lượng dư sinh ra trong hành
trình sinh công để bù đắp phần năng lượng thiếu hụt trong các hành trình tiêu
hao công làm cho trục khuỷu quay đều hơn, giảm biên độ dao động tốc độ góc
của trục khuỷu.

Vật liệu để chế tạo bánh đà là gang xám.

Bánh đà được lắp mặt bích ở phần đuôi trục khuỷu bằng bulông.

Vành răng được cố định trên bánh đà bằng cách ép nóng có độ dôi lớn.

Ngoài ra trên bánh đà còn có các lỗ để lắp chốt định vị bánh đà với mặt bích,
chốt này còn có tác dụng chịu lực cắt thay cho bulông.

Hệ thống bánh đà có vai trò quan trọng trong việc truyền động lực từ
động cơ tới hộp số, và các đặc điểm kỹ thuật cụ thể của nó được thiết kế để đáp
ứng yêu cầu vận hành của động cơ Mercedes-Benz M274.

47
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Hình 2-8 Kết cấu bánh đà

48
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

PHẦN 3. THIẾT KẾ CƠ CẤU PISTON-THANH TRUYỀN- TRỤC


KHUỶU-BÁNH ĐÀ

3.1 Thiết kế nhóm piston


3.1.1 Nhiệm vụ, điều kiện làm việc
Đối với piston:

+ Tiếp nhận trực tiếp lực khí thể để truyền đến trục khuỷu sinh công cho động

cơ.

+ Cùng với xylanh tạo thành buồng cháy của động cơ.

+ Đảm bảo bao kín không cho khí lọt xuống cácte và dầu nhờn từ cácte sục
lên buồng cháy.

+Ngoài ra piston còn phối hợp với cơ cấu phân phối khí hút hỗn hợp cháy vào
động cơ ở kỳ nạp, nén khí ở kỳ nén và thải khí ra ngoài ở kỳ thải.

Đối với thanh truyền:

+ Nối piston với trục khuỷu.

+Tiếp nhận lực khí thể từ piston truyền đến trục khuỷu của động cơ để biến
chuyển động tịnh tiến của động cơ thành chuyển động quay của trục khuỷu.

3.1.2 Yêu cầu:


+ Chịu được áp suất và nhiệt độ cao.

+ Đảm bảo buồng cháy kín, không chó khí cháy lọt xuống các te và dầu bôi
trơn sục lên buồng cháy.

+ Độ cứng vững của thanh truyền phải đảm bảo để có thể truyền tốt lực từ
piston.

+ Ít mòn, tiếng ồn nhỏ, dễ dàng điều chỉnh, sửa chữa, giá thành chế tạo thấp.

3.1.3 Phân tích đặc điểm, lựa chọn kết cấu của cơ cấu
3.1.3.1 Piston:
a.Điều kiện làm việc:

49
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Pis ton có điều kiện làm việc rất nặng nhọc vừa chịu tải trọng cơ học vừa chịu
tải trọng nhiệt.ngoài ra piston còn chịu ma sát và ăn mòn.

+ Tải trọng cơ học: trong quá trình cháy, khí hỗn hợp cháy sinh ra áp suất rất
lớn trong buồng cháy, trong chu kỳ công tác áp suất khí thể thay đổi rất lớn vì
vậy piston chịu tải trọng cơ học rất lớn.

+Tải trọng nhiệt: trong quá trình Piston trực tiếp tiếp xúc với sản vật cháy có
nhiệt độ rất cao (2300 – 28000K). Mà như vậy nhiệt độ của piston và nhất là
nhiệt độ của phàn đỉnh Piston cũng rất cao.

+ Ma sát và ăn mòn: Trong quá trình làm việc Piston chịu ma sát khá lớn do
thiếu dầu bôi trơn và lực ngang N ép Piston vào xylanh, ma sát càng lớn do
biến dạng của piston. Ngoài ra đingr piston tiếp xúc trực tiếp với sản vật cháy
nên còn chịu ma sát và ăn mòn.

b.Vật liệu chế tạo Piston:

Vật liệu chế tạo piston phải đáp ứng điều kiện làm việc của nó là có độ bền
cao, chịu được nhiệt độ cao , độ biến dạng dài nhỏ, ma sát nhỏ. Trên thực tế
không có loại vật liệu nào đáp ứng được tất cả các yêu cầu trên. Do đó cần
chọn vật liệu tối ưu nhất, so với hợp kim gang thì hợp kim nhôm có độ bền
thấp hơn, độ biến dạng dài lớn hơn nhưng hợp kim nhôm có khối lượng riêng
nhỏ và tính đúc tốt hơn nên chọn hợp kim nhôm làm vật liệu làm piston.

c.Kết cấu của piston động cơ:

Piston gồm 3 phần chính:

+ Đỉnh piston:

Động cơ DMV6 0113 là động cơ xăng, do đó đỉnh piston chịu nhiệt độ rất
cao. Tuy nhiên đây là động cơ cao tốc, piston làm việc với tốc độ rất lớn do đó
ta chọn đỉnh piston lõm nhằm tạo ra xoáy lốc nhẹ giúp quá trình cháy diễn ra
tốt hơn. Mặc khác trong quá trình hoạt động xupap đóng mở liên tục nên có

50
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

thể xảy ra trường hợp piston và xupap chạm nhau do đó ta khoét lõm ứng với
4 vị trí xupap.

+ Đầu piston: Bao gồm phần dưới đỉnh piston và vùng đai lắp xéc măng khí
và xéc măng dầu làm nhiệm vụ bao kín buồng cháy. Số lượng xéc măng khí
chọn từ 23( động cơ xăng cao tốc ), số lượng xéc măng dầu chọn từ 13. Để
giảm nhiệt cho xéc măng khí thứ nhất cần bố trí xéc măng khí thứ nhất gần
khu vực nước làm mát càng tốt. Chọn số xéc măng khí theo nguyên tắc: áp
suất khí thể càng cao, tốc độ càng thấp thì chọn số xéc măng khí càng nhiều.

Động cơ DMV60113 có áp suất khí thể Pz =10.2 [MN/m2] và n = 4000 vg/ph


nên ta chọn số xéc măng khí là 3, số xéc măng dầu là 1.

+ Thân piston: Là phần dưới xéc măng dầu cuối cùng, có nhiệm vụ dẫn hướng
cho piston và chịu lực ngang. Chiều dài của than piston càng dài thì khả năng
dẫn hướng càng tốt nhưng khối lượng piston càng lớn và ma sát lớn.

Vị trí của lỗ bệ chốt: Khi chịu lực ngang, nếu chốt piston đặt ở chính giữa thì
ở trạng thái tĩnh áp suất phân bố đều. Nhưng khi piston chuyển động thì piston
có xu hướng xoay quanh chốt nên áp suất trên xy lanh phân bố không đều, do
đó chốt piston thường đặt ở vị trí cao hơn.

Hình 3-1: Sở đồ cấu tạo kết cấu piston

51
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Kí Công thức Giá trị Chọn


Thông số hiệu

(0.04-
Chiều dày đỉnh piston δ 0.07)D 3.32 5.81 5
Khoảng cách từ đỉnh
đên xắc măng thứ nhất c (0.6-1.2) 3 6 6
(0.06-
Chiều dày phần đầu s 0.12)D 4.98 9.96 8
Chiều cao của pisston H (0.5-0.8)D 41.5 66.4 66
(0.35-
Vị trí chốt của piston h 0.45)D 29.05 37.35 37
(0.25-
đường kính chốt piston dcp 0.35)D 20.75 29.05 26
Đường kính bệ chốt
piston db (1.3-1.6)dcb 33.8 41.6 35
Đường kính trong của
chốt piston do (0.6-0.8)dcb 21 28 22
(0.02-
Chiều dày phần thân s1 0.03)D 1.66 2.49 2
Số xec măng khí (2-3) 2-3 2
Chiều dày của xacmang (1/25-
khí t 1/32)D 3.32 2.5938 3
Chiều cao của xacmang
khí a (0.3-0.6)t 0.9 1.8 1.5
Số xec măng dầu 1-3 1
chiều cao xắc mắng dầu a1 (0.45-0.75)t 1.35 2.25 2
Bảng 3-1: Thống số thiết kế piston
3.1.4 Chốt piston:
3.1.4.1 Điều kiện làm việc và vật liệu chế tạo chốt piston
Điều kiện làm việc: Chốt piston làm việc trong điều kiện tải trọng cơ học, tải
trọng nhiệt, tải trọng va đập cao.
a. Vật liệu chế tạo chốt piston:

52
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

- Kết cấu chốt piston: Kết cấu chốt piston có cấu tạo đơn giản, chốt
piston có dạng hình trị rỗng ( mặt ngoài hình trụ, mặt trong làm rỗng để
làm nhẹ chố).
- Các kích thước cơ bản của piston được thể hiện qua bảng 3.1
- Dạng vật liệu làm chốt piston phải đảm bảo độ bền cơ học, độ bền về
nhiệt cao, có khả năng chịu va đập cao. Thông thường vật liệu chế tạo
chốt piston là thép hợp kim

Hình 3-2: Kết cấu chốt piston


Kích thước cơ bản của chốt piston:

+ Đường kính chốt piston: dchốt = 26 mm

+ Đường kính trong của chốt: d0 = 18 mm.

+ Chiều dài chốt piston: lchốt =83 mm.

3.1.5 Xéc măng:


3.1.5.1Điều kiện làm việc và vật liệu chế tạo xéc măng
a.Điều kiện làm việc:

Xéc măng khí có nhiệm vụ bao kín buồng cháy, ngăn không cho khí cháy
xuống cácte, còn xéc măng dầu có nhiệm vụ ngăn không cho dầu nhờn sục lên
buồng cháy. Xéc măng khí làm việc trong điều kiện chịu nhiệt độ cao, áp suất

53
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

và va đập lớn, ma sát và ăn mòn hóa học lớn. Ngoài ra, khi làm việc xéc măng
còn chịu ứng suất uốn.

b.Vật liệu chế tạo xéc măng:

Với điều kiện làm việc của xéc măng như trên thì vật liệu chế tạo xéc măng
phải có đầy đủ các tính chất sau:

+ Chịu được mài mòn tốt ở điều kiện ma sát tới hạn.

+ Có hệ số ma sát nhỏ đối với xy lanh.

+ Có sức bền và độ đàn hồi cao và ổn định trong điều kiện nhiệt độ cao.

+ Có khả năng tạo khít với mặt xylanh một cách nhanh chóng.

Ta chọn hợp kim gang làm vật liệu chế tạo xéc măng vì nôcs nhiều ưu điểm
mà các vật liệu khác không có được:

+ Nếu mặt ma sát bị cào xước trong quá trình làm việc thì vết xước dần bị mất
đi và được khôi phục lại như cũ.

+ Gơraphit trong hợp kim gang có khả năng bôi trơn mặt ma sát do đó làm
giảm hệ số ma sát.

+ Ít nhạy cảm với ứng suất tập trung sinh ra tại các vùng có vết xước.

3.1.5.2Kết cấu của xéc măng


Xéc măng có kết cấu đơn giản. Đường kính ngoài của xéc măng ở trạng thái
lắp ghép trong xylanh. Xéc măng gồm mặt đáy, mặt lưng, mặt bụng, chiều dày
của xéc măng là khoảng cách giữa hai mặt đáy. Theo nhiệm vụ xéc măng gồm
có xéc măng dầu và xéc măng khí.

a.Xéc măng khí:

Xéc măng có nhiều kiểu tiết diện khác nhau.Tùy vào loại động cơ, áp suất khí
thể và tốc độ động cơ mà ta lựa chọn tiết diện phù hợp nhất. Đối với động cơ
M274, đây là động cơ cao tốc, có áp suất khí thể lớn do đó ta lựa chọn xéc

54
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

măng có tiết diện có dạng chữ “L” bởi vì xéc măng và xylanh chỉ tiếp xúc một
phần ở mặt lưng xéc măng. Vì vậy áp suất tiếp xúc cao và chóng rà khít.

b.Xéc măng dầu:

Xéc măng dầu có nhiều loại khác nhau.Xéc măng có tiết diện hình thang, lưỡi
dao, tổ hợp,…Động cơ DMV6 0113 là động cơ cao tốc nên phải đảm bảo yêu
cầu về bôi trơn piston do đó ta chọn xéc măng dầu là loại tổ hợp, có kết cấu
gồm 1 lò xo hình song ( 4 ) và 1 còng đệm ( 5 ) được kẹp chặt lại nhờ 2 vòng
thép ( 3 ).

Kích thước cơn bản của xéc măng động cơ M274

+ Số xéc măng khí 2; số xéc măng dầu 1.

+ Chiều dày hướng kính của xéc măng dầu và xéc măng khí:

t =(1/251/32).D. Chọn t = 3 ( mm)

+ Chiều cao a của xéc măng khí và xéc măng dầu: a = (0,30,6)t, chọn a= 1.5
(mm).

+ Chiều dày rãnh xéc măng: a1 = 3 (mm).

+ Số lỗ khoang lỗ bôi trơn trên rãnh xéc măng dầu: 6 lỗ ϕ2

3.2 Thanh truyền


3.2.1 Nhiệm vụ điều kiện làm việc của thanh truyền
*Nhiệm vụ:

Thanh truyền dùng để nối piston và trục khuỷu .

Biến chuyển động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục
khuỷu.

*Điều kiện làm việc:

Chịu tác động của lực khí thể.

55
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Chịu tác dụng của lực quán tính do nhóm piston gây ra. Chịu tác dụng của lực
quán tính do thanh truyền gây ra.

*Vật liệu chế tạo thanh truyền

Vật liệu chế tạo thanh truyền phải có độ cứng vững, độ bền cơ học cao, Thông
thường là thép các bon hợp kim.

3.2.2 Kết cấu thanh truyền:


Thanh truyền được chia làm 3 phần:

+ Đầu nhỏ thanh truyền: lắp ghép với chốt piston.

+ Đầu to thanh truyền: lắp ghép với trục khuỷu động cơ.

+ Thân thanh truyền:là phần nối giữa đầu nhỏ với đầu to.

a. Đầu nhỏ thanh truyền:

Đầu nhỏ thanh truyền lắp với chốt piston là mối ghép lỏng nên đầu nhỏ có
dạng hình trụ rỗng. Trong quá trình làm việc, giữa chốt piston và đầu nhỏ
thanh truyền có thể chuyển động quay tương đối với nhau nên cần phải bôi
trơn bề mặt ma sát. Để bôi trơn đầu nhỏ thanh truyền, dầu bôi trơn được đưa
lên mặt chốt piston và bạc lót đầu nhỏ bằng đường dẫn dầu trên piston. Ngoài
ra trên đầu nhỏ thanh truyền còn có một lỗ hứng dầu vung toé từ trục khuỷu

động cơ lên.

Hình 3-3: Kết cấu đầu nhỏ thanh truyền

56
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Thông số kí hiệu công thức Giá trị Chọn


(1.25-
Đường kính ngoài d2 1.65)dcp 32.5 42.9 35
(0.28-
Chiều dày đầu nhỏ ld 0.32)D 23.24 26.56 25
(0.005-
Chiều dày bạc đầu nhỏ s1 0.085)dcp 0.13 2.21 1
(0.6-
Đường kính chốt khuỷu dck dck 0.7)D 49.8 58.1 50
(0.03-
Chiều dày bạc lót s2 0.05)dck 1.5 2.5 2
(1.3-
Khoảng cách tâm bulong c 1.75)dck 65 87.5 70
(0.45-
Chiều dày đầu to lđt s3 0.95)dck 22.5 47.5 25
chiều dài tâm đầu nhỏ đến đầu
to thanh truyền l R/λ 153.54
bề rộng thân thanh truyền b
chiều dày thân thanh truyền t

b.Thân thanh truyền:


Thân thanh truyền dùng để nối đầu nhỏ với đầu to và truyền lực khí thể
từ piston xuống trục khuỷu động cơ nên chịu tải trọng rất lớn, ứng suất uốn và
nén cao.

Thân thanh truyền dùng trong động cơ M274 có tiết diện hình chữ I vì
nó sử dụng vật liệu rất hợp lý, tăng được độ cứng vững cho thanh truyền trong
khi khối lượng không quá lớn. Loại thân thanh truyền tiết diện hình chữ I
được chế tạo theo phương pháp rèn khuôn.

Để phù hợp với quy luật phân bố của lực quán tính trong mặt phẳng lắc thì
chiều rộng của thanh truyền tăng dâng từ đầu nhỏ tới đầu to.

c.Đầu to thanh truyền:

57
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Đầu to thanh truyền dùng để nối thanh truyền với trục khuỷu,giúp biến chuyển
động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu, sinh công
cho động cơ.

Đầu to thanh truyền làm việc trong điều kiện nặng nhọc nên khi tính toán phải
đáp ứng các yêu cầu sau:

Có độ cứng vững lớn để bạc lót không bị biến dạng.

Kích thước nhỏ gọn để giảm lực quán tính chuyển động quay và kích thước
hộp trục khuỷu.

Chỗ chuyển tiếp giữa thân và đầu to phải có góc lượn để giảm ứng suất tập
trung.

Dễ lắp ghép cụng chi tiết piston – thanh truyền với trục khuỷu động cơ. Kết
cấu đầu to như hình vẽ:

Hình 3.-4 Kết cấu đầu to thanh truyền.

3.3 Thiết kế nhóm trục khuỷu

58
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

3.3.1 Các thông số ban đầu

Hình 3-5 Kết cấu trục khuỷu


Trục khuỷu là một trong những chi tiết máy quan trọng nhất, cường độ
làm việc lớn nhất của động cơ đốt trong. Công dụng của trục khuỷu là tiếp
nhận lực tác dụng trên piston truyền qua thanh truyền và biến chuyển động
tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu để đưa công suất
ra ngoài (dẫn động các máy công tác khác) Trạng thái làm việc của trục khuỷu
là rất nặng. Trong quá trình làm việc, trục khuỷu chịu tác dụng của lực khí thể,
lực quán tính (quán tính chuyển động tịnh tiến và quán tính chuyển động quay)
những lực này có trị số rất lớn thay đổi theo chu kỳ nhất định nên có tính chất
va đập rất mạnh.
Ngoài ra các lực tác dụng nói trên còn gây ra hao mòn lớn trên các bề
mặt ma sát của cổ trục và chốt khuỷu tuổi thọ của khuỷu trục thanh truyền chủ
yếu phụ thuộc vào tuổi thọ của trục khuỷu. Có sức bền lớn, độ cứng vững lớn,
trọng lượng nhỏ và ít mòn, có độ chính xác gia công cao, bề mặt làm việc của
trục cần có độ bóng bề mặt độ cứng cao. Không xẩy ra hiện tượng giao động.
Kết cấu trục khuỷu phải đảm bảo tính cân bằng và tính đồng đều, phải dể chế
tạo.
Đó là nói chung cho động cơ đốt trong còn xe [GM4-023] nói riêng thì
có các thành phần như sau, Trục khuỷu của động cơ [GM4-023] là dạng trục
khuỷu dành cho động cơ 4xylanh thẳng hàng . Có kết cấu phức tạp, đồi hỏi độ
chính xác rất cao.

59
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Hình 3-6 Sơ đồ thiết kế trục khuỷu

Thông số trục Kí Công thức Giá trị Giá


khuỷu hiệu trị
Đường kính cổ (0.65-0.8)D
trục khuỷu 53.95 66.4 54
Chiều dài cổ trục (0.5-0.6)
khuỷu 32.5 39 35
Đường kính chốt (0.6-0.7)D
khuỷu 49.8 58.1 56
Chiều dày chốt (0.45-0.65)
khuỷu 24.75 35.75 32
Chiều dày má h (0.25-0.27)D
khuỷu 19.92 22.41 20
Chiểu rộng má b (1.05-1.3)D
khuỷu 87.15 108 115
Bán kính góc (0.035-0.08)
lượn cổ trục 2.275 5.2 2.5

60
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Bán kính góc (0.24-0.27)D


lượn chốt khuỷu 1.925 4.4 2
Độ dày của tay -
quay 8.25 19.25 10
Chiều rộng của -
tay quay 93.5 159.5 94
Bán kính -
3.3 5.5 5
Độ trung điệp
- -
Khoảng cách R
giữa tâm đầu nhỏ
và tâm đầu to 91.3 103.7 100
-
- - 51
-
- - 27
-
- - 27.5
-
- - 102
-
- - 27
Bảng 3-3: Thống số thiết kế trục khuỷu

61
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Hình 3-7: Kết cấu trục khuỷu

3.4 Bánh Đà
Nhiệm vụ:
+ Đảm bảo tốc độ quay đồng đều của trục khuỷu động cơ
+ Trong quá trình làm việc bánh đà tích trữ năng lượng dư sinh ra
trong quá trình sinh công
+ Để bù đắp phần năng lượng thiếu hụt trong các hành trình tiêu
hao công.
+ Trong những động cơ có tỷ số nén cao, số xylanh ít và khởi động
động cơ bằng phương pháp quán tính, bánh đà tích trữ năng lượng
khởi động động cơ.
Điều kiện làm việc :
+ Khi động cơ làm việc, bánh đà chịu tác dụng của momen quay
không đồng đều từ trục khuỷu động cơ ngoài ra bánh đà còn chịu
lực quán tính rất lớn do trọng lượng bản thân lớn và chuyển động
với tốc độ cao (bằng tốc độ động cơ).
Vật liệu:

62
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

+ Bánh đà động cơ tốc độ cao, (n>4500 v/phút) thường được đúc


hoặc dập bằng thép cacbon có thành phần cacbon thấp.
Thông số bánh đà:

Hình 3-8: Thông số diện tích đồ thị tổng T

Hình 3.9: Sơ đồ kích thước bánh đà


- Ta có: F1= 190 mm2
F2= 208 mm2
F3= 6 mm2
- Năng lượng của động cơ tại A: E = E A

63
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

- Năng lượng của động cơ tại B: E = E A −F 1=E A −¿190


- Năng lượng của động cơ tại C: E = E A −F 1+ F 2=E A=E A +18
- Năng lượng của động cơ tại E: E = EA - F1 + F2 - F3 = EA +12
 Ta thấy: Emax =E A +18
Emin =E A−¿ 190

- Giá trị biểu diễn năng lượng của bánh đà cần dữ trữ:
∆ E bđ =Emax −Emin =E A + 18−( E A−190 )=208

Giá trị thực


2
∆ E thực=∆ Ebd . R . μ∑ T . 10 . π . D . μα . π
6

4 180

2
π . 0,083 π
= 208.0,03685.0,1. 106 . .2 . =168.8
4 180
∆ Ethực 200
 I= 2
= −2
Cs. ω tb 0 , 02.10 . ¿ ¿

=> r 1=0,135 m=135 mm

Trong đó : ρbđ −Khối lượng riêng của gang 7030−7190 ( kg


m
3 )
kg
- Chọn ρbđ =7030 3
m
- b 1=0 , 5.r 0 = 22.5 lấy 20mm
- b 2=r 0= 45mm lấy 40mm
- r 1=3. r 0 = 135mm
- r 2=4. r 0= 180mm
+ Đường kính bánh đà: r1.2 = 270 (mm)
+ Số răng của bánh đà 75 (răng)
+ Đường kính trục 30 (mm)

64
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

+ Bề dày của bánh đà 20(mm)

Hình 3.10 Kết cấu thiết kế bánh đà

65
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

PHẦN 4: THIẾT KẾ CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ

4.1 Các chi tiết của hệ thống cơ cấu phân phối khí
4.1.1 Sơ đồ bố trí xupáp và nguyên lý làm việc của cơ cấu phân phối khí
Cơ cấu phân phối khí của động cơ dùng xupáp treo vì cơ cấu phân phối
khí này có nhiều ưu điểm hơn so với cơ cấu phân phối khí xupap đặt. Ưu điểm
của kiểu bố trí này là làm cho buồng cháy động cơ nhỏ gọn, diện tích mặt
truyền nhiệt nhỏ vì vậy giảm được tổn thất nhiệt. Khả năng chống kích nổ
được cải thiện nhiều nên có thể tăng tỷ số nén lên so với khi dùng cơ
cấu phân phối khí xupap đặt. Cơ cấu phân phối khí dùng xupap treo làm cho
đường thải và đường nạp thanh thoát hơn làm cho sức cản khí động giảm nhỏ.
Mỗi xy-lanh của động cơ được bố trí bởi 4 xupap (2 xupap hút, 2 xupap xả)
làm tăng diện tích tiết diện lưu thông, hệ số nạp tăng lên 5% đến 7% và giảm
được đường kính nấm xupap, khiến cho các xupap không bị quá nóng và tăng
được sức bền. Các xupap được bố trí thành 2 dãy (một dãy xupap nạp và một
dãy xupap xả). Các đường ống nạp và ống thải bố trí về một phía để ống thải
có thể sấy nóng ống nạp khiến nhiên liệu dễ bay hơi.

Hình 4-1: Cơ cấu phân phối khí

66
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

4.1.2 Phương án dẫn động trục cam


Trục cam được bố trí phía trên nắp xilanh, khoảng cách giữa
trục cam và trục khuỷu là rất lớn, nếu dùng phương pháp dẫn động
bằng bánh răng sẽ rất phức tạp, cơ cấu dẫn động trở nên cồng kềnh
vì thế trong trường hợp này trục cam được sẽ được dẫn động bằng
xích.
Loại dẫn động này có nhiều ưu điểm như: Kết cấu gọn nhẹ,
có thể dẫn động được trục cam ở khoảng cách lớn. Tuy nhiên dùng
phương án dẫn động này giá thành cao. Hơn nữa khi phụ tải và tốc
độ thay đổi đột ngột xích dễ bị rung động. Để giữ cho xích luôn
được căng tránh tình trạng lỏng lẻo ảnh hưởng tới năng lượng
truyền từ trục khuỷu sang trục cam phải dùng thêm bộ căng xích
Bánh răng dẫn động đai được lắp ở đầu trục khuỷu. Phía đầu
trục khuỷu có biên độ dao động xoắn lớn vì vậy khi lắp theo kiểu
này làm cho hệ thống phân phối khí chịu dao dộng xoắn làm sai
lệch pha phân phối và chịu tải trọng phụ do dao động đó gây nên.
Ngoài ra khi trục cam bị ảnh hưởng của dao động xoắn thì góc
phun sớm hoặc góc đánh lửa sớm cũng bị ảnh hưởng. Tuy vậy khi
lắp bánh răng ở đuôi trục khuỷu sẽ làm cho kết cấu dẫn động trở

nên phức tạp.


Hình 4-2: Dẫn động trục cam

67
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

4.1.3 Kết cấu xupap


Xupap là chi tiết trực tiếp cho dòng khí nạp vào buồng đốt và
thải khí cháy ra ngoài với một thời gian ngắn trong một chu kì làm
việc của piston. Trong quá trình làm việc xupap chịu phụ tải động
và phụ tải nhiệt rất lớn.
Về phụ tải động: Lực khí thể tác dụng lên mặt nấm xupap từ
10000 ÷ 20000 N và chịu tác động của lực quán tính nên khi làm
việc luôn bị va đập mạnh với đế xupap nên rất dễ gây biến dạng.
Về phụ tải nhiệt: Xupap xả làm việc trực tiếp với dòng khí thải
có nhiệt độ khoảng 1100 ÷ 1200 C và với tốc độ dòng khí vào cỡ
400 ÷ 600 (m/s), xupap xả thường quá nóng và bị xâm thực.
Xupap nạp nhờ dòng khí nạp làm mát nên chịu nhiệt nhỏ hơn
xupap xả.
Do xupap làm việc trực tiếp với khí cháy nên vật liệu chế tạo
xupap là các thép hợp kim chịu nhiệt tốt. Với lớp hợp kim này làm
cho xupap ít mòn và chống được gỉ của mặt nấm. Chiều dài của
xupap nạp L = 80 (mm), chiều dài của xupap xả L = 80(mm).

Hình 4-3. Kết cấu xupap

68
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Kết cấu của xupap gồm 3 phần chính: Phần nấm xupap, thân xupap
và phần đuôi.

* Phần nấm: Kết cấu của nấm xupap chẳng những có ảnh hưởng
quyết định đến giá thành chế tạo xupap mà còn ảnh hưởng đến độ
bền, trọng lượng và tình trạng của dòng khí lưu động qua họng đế
xupap. Nấm xupap của động cơ M274 được ta chọn là loại nấm
bằng. Ưu điểm của loại này là đơn giản dễ chế tạo, có thể dùng cho
cả xupap xả và xupap nạp.
Mặt làm việc quan trọng của phần nấm là mặt côn có góc độ 𝜑
= 15° ÷ 45°, ta chọn góc độ 𝜑 = 45°. Điều này vừa đảm bảo được
độ bền của nấm, vừa đảm bảo tiết diện lưu thông khi mở xupap và
vừa đảm bảo dòng khí lưu động dễ dàng. Góc 𝜑 này càng nhỏ thì
tiết diện lưu thông càng lớn. Tuy nhiên nếu 𝜑 càng nhỏ thì mặt nấm
càng mỏng, độ cứng vững của mặt nấm càng kém do đó dễ bị cong
vênh, tiếp xúc không kín khít với đế xupap. Đôi khi góc của mặt
côn trên nấm xupap còn làm nhỏ hơn góc của mặt côn trên đế
xupap từ (0,5 ÷ 10) để xupap có thể tiếp xúc với đế theo vòng tròn
ở mép ngoài của mặt côn. Làm như vậy có thể đảm bảo tiếp xúc
được kín khít dù mặt nấm có bị biến dạng nhỏ.

- Đường kính của nấm xupap nạp dnn = 25 (mm).

- Đường kính của nấm xupap xả dnx = 23 (mm).

- Chiều rộng của mặt côn trên nấm xupap nạp b= (0,05 ÷
0,12) dnn = 2,83 (mm).

- Chiều rộng của mặt côn trên nấm xupap thải b= (0,05 ÷
0,12) dnx = 2,83 (mm).

- Chiều dày của nấm xupap nạp bằng (0,08 ÷ 0,12) dnn = 2,5
(mm).

69
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

- Chiều dày của nấm xupap xả bằng (0,08 ÷ 0,12) dnx = 2,3
(mm).

* Phần thân xupap: -Thân xupap có đường kính thích đáng để dẫn
hướng tốt, tản nhiệt tốt và chịu được lực nghiêng khi xupap đóng
mở. Để giảm nhiệt độ cho xupap người ta có xu hướng tăng đường
kính của thân xupap và kéo dài ống dẫn hướng đến gần nấm xupap.
Nhưng do phải đảm bảo tiết diện lưu thông và gọn nhẹ nên thân
xupap cũng không thể làm quá lớn.
- Thân xupap nạp và thải có dạng hình trụ dài. Chỗ chuyển
tiếp giữa thân và nấm có góc lượn
- Đường kính thân xupap nạp: dtn = (0,16 ÷ 0,25) dn = 5
(mm).

- Đường kính thân xupap xả: dtt = (0,16 ÷ 0,25) dx = 5 (mm).

- Chiều dài của thân xupap tùy thuộc vào cách bố trí xupap.
Nó thường thay đổi trong phạm vi khá lớn lt = (2,5 ÷ 3,5)
dn. Chiều dài của thân xupap cần lựa chọn đủ để lắp ống dẫn
hướng và lò xo xupap.
- Chiều dài thân của xupap nạp: ltn = 64 (mm).

- Chiều dài thân của xupap xả: ltt = 64 (mm).

* Đuôi xupap: -Phần đuôi xupap trực tiếp va đập với con đội do đó
mặt trên của phần đuôi phải được tôi cứng. Ở phần đuôi xupap có
đoạn khoét rãnh để lắp móng hãm.

70
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Hình 4-4. Kết cấu phần đuôi xupap

- Đế chặn lò xo phía trên được lắp với xupap bằng 2 móng


hãm hình côn lắp vào đoạn có đường kính nhỏ trên đuôi.
Mặt phía ngoài của móng hãm ăn khớp với mặt côn của lỗ
đĩa lò xo
- Móng hãm được chế tạo dạng hình côn
- Kiểu lắp dùng móng hãm có ưu điểm lớn là không gây nên
ứng suất tập trung trên đuôi xupap. Tuy vậy việc gia công
móng hãm rất khó khăn.
4.1.4 Đế xupap
Cơ cấu phân phối khí của động cơ đang thiết kế dùng xupap
treo, đường thải và đường nạp bố trí trong nắp xilanh. Để giảm hao
mòn cho thân máy và nắp xi lanh khi chịu lực va đập của xupap,
người ta dùng đế xupap ép vào họng đường thải và đường nạp. Vì
thân máy và nắp xilanh được chế tạo bằng hợp kim nhôm nên đế
xupap được ép cho cả đường nạp và đường thải.

Mặt ngoài của đế là hình trụ trên có vát mặt côn để tiếp xúc
với mặt côn của nấm xupap. Đế được chế tạo bằng thép hợp kim
chịu mài mòn.

- Đường kính họng đế xupap nạp dhn = 21 (mm). Đường kính


họng đế xupap xả dht = 19 (mm).

- Chiều cao của đế xupap nạp hn = (0,18 ÷ 0,25) dh = 3 (mm)


- Chiều cao của đế xupap xả ht = (0,18 ÷ 0,25) dh = 3 (mm)

71
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Hình 4-5. Kết cấu đế xupap

4.1.5 Lò xo xupap
Lò xo xupap dùng để đóng kín xupap trên đế xupap và đảm bảo xupap
chuyển động theo đúng quy luật của cam phân phối khí, do đó trong quá trình
mở đóng xupap không có hiện tượng va đập trên mặt cam. Lò xo chịu tải trọng
thay đổi theo chu kỳ và chịu dao động.Vật liệu chế tạo lò xo xupap thường
dùng dây thép có đường kính 3 ÷ 5(mm), ta chọn 3 (mm) loại thép C65.
Kết cấu lò xo dạng xoắn ốc hình trụ. Hai vòng ở hai đầu lò xo quấn sít
nhau và mài phẳng để lắp ghép bước xoắn trên cùng của lò xo có đường kính
nhỏ hơn so với các vòng còn lại của lò xo. Sự chênh lệch này có kích thước A
= 1,95 (mm).

Hình 4-6. Kết cấu lò xo xupap


Kết cấu lò xo của xupap nạp và xả trong động cơ là giống nhau. Lò xo có
tổng cộng 8 vòng. Số vòng công tác là 6 (không kể 2 vòng đầu của lò xo). Nếu
số vòng công tác của là xo càng ít thì mỗi vòng của lò xo biến dạng càng nhiều
vì vậy lò xo chịu ứng suất xoắn càng lớn. Ngược lại, nếu số vòng công tác
nhiều quá, lò xo quá dài, độ cứng của lò xo giảm, tần số dao động tự do thấp
dễ bị cộng hưởng, sinh va đập với mặt cam.
4.1.6 Kết cấu con đội
Con đội là chi tiết máy truyền lực trung gian. Kết cấu của con
đội gồm hai phần: phần dẫn hướng (thân con đội) và phần mặt tiếp
xúc.
Động cơ M274 ta chọn loại con đội hình trụ vì loại con đội hình nấm

72
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

dược dùng chủ yếu trong cơ cấu phân phối xupap đặt. Khi dùng con đội hình
trụ này thì dạng cam phân phối khí phải là cam lồi. Đường kính mặt tiếp xúc
với cam phải có đường kính lớn để tránh hiện tượng kẹt.

Loại con đội này có kết cấu đơn giản, gọn nhẹ và dễ chế tạo. Đường
kính thân con đội có kích thước bằng đường kính mặt tiếp xúc.
Mặt tiếp xúc giữa con đội thường không phải là mặt phẳng mà là mặt
cong có đường kính khá lớn. Làm như vậy để tránh hiện tượng mòn vẹt con
đội khi mà đường tâm con đội không thẳng góc với đường tâm trục cam.
Ngoài ra để thân con đội và mặt nấm mòn đều ta thường lắp con đội
lệch với cam một khoảng e = 1 ÷ 3 (mm). Như thế trong quá trình làm việc
con đội vừa tịnh tiến vừa có thể xoay quanh trục của nó.
Đường kính đáy và chiều dài thân của con đội của xupap nạp và xupap
thải như nhau.
Đường kính thân con đội d = 22 (mm). Chiều dài thân con đội l = 18
(mm).

Hình 4-7. Kết cấu con đội.


4.1.7 Kết cấu trục cam
Trục cam dẫn động trực tiếp xupap. Động cơ thiết kế gồm 2 trục cam:
Trên mỗi trục cam có các cam nạp và xả. Trên các trục cam có cam nạp dẫn
động xupap nạp và cam thải dẫn động xupap thải riêng biệt, và các cổ trục. Ở
đầu mỗi trục cam có gắn các bánh răng dẫn động trục cam. Để giảm bớt độ
trượt giữa bánh răng dẫn động cam với cam ta lắp thêm vòng đệm ma sát.
Trục cam chịu hầu hết các lực của cơ cấu phân phối khí như: lực lò xo
xupap, lực quán tính con đội, lực khí thể bắt đầu thải, chịu mài mòn …Vì vậy
đòi hỏi trục cam phải có độ cứng vững, độ bền tốt.

73
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Vật liệu chế tạo trục cam thường là thép có thành phần cacbon thấp.
Các mặt làm việc của cam được thấm than và tôi cứng để giảm sự mài mòn.
Cam chế tạo cần phải có độ đồng tâm cao. Sai lệch độ đồng tâm cho phép lớn
nhất là 0,03 (mm).

- Đường kính cổ trục cam dc = 25 (mm).


* Cam nạp và cam xả: Trên 2 trục cam, cam nạp và cam xả được bố trí liền
trục nhau. Kích thước của các cam lớn hơn kích thước trục. Hình dạng của
cam phụ thuộc vào pha phân phối khí và quy luật đóng mở xupap.
- Số cam nạp:8 cam
- Số cam thải: 8 cam
- Chiều cao cam nạp hn = 34 (mm). Chiều cao cam xả ht = 34 (mm).
- Chiều dày cam nạp 15 (mm).
- Chiều dày cam thải 15 (mm).
*Cổ trục và ổ trục cam: Số cổ trục cam: Z = 4.
- Các trục cam được cố định trên nắp máy bằng các ổ trục cam.
- Ổ trục cam được cắt thành hai nữa, dùng bulông để bắt chặt hai nữa ổ
trục.
*Vòng đệm ma sát: Khi cơ cấu phân phối làm việc sẽ xảy ra sự trượt tương
đối giữa bánh răng dẫn động và trục cam. Điều này gây sai lệch pha phân
phối khí làm giảm công suất động cơ. Vì vậy trong động cơ M274 ở mỗi đầu
trục cam nạp và thải, giữa các bánh xích dẫn động và đầu trục cam còn có lắp
một vòng đệm ma sát. Với vòng ma sát này làm nhiệm vụ định vị bánh xích
vào trục cam dễ dàng hơn, cản trở sự trượt tương đối giữa trục cam và bánh
xích mang lại hiệu quả cao khi động cơ làm việc.

74
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Hình 4-8. Kết cấu trục cam nạp

Hình 4-9. Kết cấu trục cam thải

4.2 Tính toán các thông số cơ bản của cơ cấu phân phối khí
4.2.1 Xác định kích thước của tiết diện lưu thông
Khi tính toán tiết diện lưu thông ta thường giả thiết dòng khí đi qua
họng đế xupap là ổn định, coi dòng khí nạp, thải có tốc độ bình quân và
tốc độ piston không đổi.
Căn cứ vào giả thiết tính ổn định, liên tục của dòng khí ta có thể xác
định được tốc độ khí qua họng xupap:

75
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

2
v pF p D
v kh= =v p 2
if h idh
Trong đó:

vkh: Tốc độ trung bình của dòng khí qua họng đế


(m/s); fh: Tiết diện lưu thông của họng đế xupap
(m2);
dh: Đường kính họng đế xupap (hình 5.2); i: Số
xupap;
vp: Vận tốc trung bình của piston;
S . n 0,0737.5300
v p= = = 13,02 (m/s)
30 30
(3.2)
Fp: Diện tích đỉnh piston
2 2
. D π . 0,083
F p= = =0,0054 (m2 ¿
4 4

- Qua tính toán và thực nghiệm tốc độ của dòng khí nạp ở
chế độ toàn tải vkhn. vkhn = 40 ÷ 115 m/s (ôtô, máy kéo);
vkhn = 30 ÷ 80 m/s (tàu thuỷ, tĩnh tại).
- Tốc độ càng cao, tổn thất càng lớn, tuy nhiên đối với động
cơ xăng do yêu cầu việc hình thành hỗn hợp, tốc độ khí nạp
phải lớn hơn 40 m/s, nếu bé hơn quá trình bốc hơi của xăng
và hoà trộn hơi xăng với không khí sẽ xấu. Đối với dòng
khí thải, vkht = (1,2 - 1,5) vkhn.
- Đường kính họng đế:
d h=
√ v p . D2
i. v kh

-Tiết diện lưu thông fk qua xupap (tiết diện vành khăn)
được xác định:
'
.h
f k= (d h+ d 1)
2
-Mà d1 = dh + 2e; h' = h cosα; e = h' sinα
2
f k=. h .(d h . cos+ h .sin . cos )

76
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

-Khi α = 0, thì fk = πhdh, dòng khí lưu động khó (bị gấp
khúc).
-Khi α = 30 thì fk = πh (0,866dh + 0,375h), dùng cho xupap
nạp.
-Khi α = 45 thì fk = πh (0,707dh + 0,353h), dùng cho xupap
nạp, thải.
-Tính tiết diện lưu thông qua xupap nạp:
-Theo thực nghiệm và tính toán nhiệt tốc độ của dòng khí
nạp được chọn: vkn = (40 ÷ 115) (m/s) chọn vkn = 100
(m/s)
-Số xupap nạp i = 2
-Từ (3.4) suy ra đường kính họng nạp:

d h=
√ v p . D2
i. v kn √
=
13 ,02. 0,0832
2.100
=0,0211(m)

-Chọn h = 018 dhn = 0,18.21 = 3.78 (mm)


-Góc côn của nấm xupap nạp: α = 450 Từ (3.6) ta có:
fk = π.3.78.(0,707.21 + 0,353.3,78) = 192.157 (mm2)
-Kiểm nghiệm lại tiết diện lưu thông thực của xupap nạp
theo (3.1).

v p F p 13 , 02.0,0054
v kn= = =40,7895 (m/s)
if h 8.2,1546 . 10
−4

-Vậy 𝑣𝑘ℎ thỏa mãn điều kiện.


-Tính tiết diện lưu thông qua xupap thải:
-Theo thực nghiệm và tính toán nhiệt tốc độ của dòng khí
nạp được chọn:
-Chọn vkt = 75 m/s
-Số xupap thải i = 8.
-Từ (3.4) suy ra đường kính họng thải:

d h=
√ v p . D2
i. v kt
=
√13 ,02. 0,0832 = 0,0387
8.75

77
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

-Chọn h = 0,21 dht = 0,21.19 = 4 (mm)


-Góc côn của nấm xupap thải: α = 450 Từ (3.6) ta có:
Fh = π.4.(0,707.19 + 0,353.4) =186,55 (mm2)
-Kiểm nghiệm lại tiết diện lưu thông thực của xupap thải
theo (3.1).

v p F p 13 , 02.0,0054
v kt= = =¿ 47,1112 (m/s)
if h 8.1,8655 .10
−4

-Vậy 𝑣𝑘𝑡 thỏa mãn điều kiện.


4.2.2. Chọn biên dạng cam
Yêu cầu
Khi chọn dạng cam, cần phải xét các điểm sau:
Dạng cam phải đảm bảo cơ cấu phối khí có trị số “thời gian –
tiết diện” lớn nhất nghĩa là khả năng lưu thông dòng khí lớn nhất.
Vì vậy cam phải mở xupap thật nhanh, giữ cho xupap mở ở vị trí
lớn nhất thật lâu và khi đóng thì đóng thật nhanh xupap.
Dạng cam phải thích hợp để giai đoạn mở và đóng xupap có
gia tốc và vận tốc nhỏ nhất. Do đó cơ cấu phân phối khí làm việc
êm, ít va đập và hao mòn.
Dạng cam phải đơn giản, dễ chế tạo.
Trên cơ sở đảm bảo 3 yêu cầu trên, động cơ ta thiết kế dùng
loại cam lồi.
4.2.3. Phương pháp thiết kế cam
Cam của động cơ M274 được ta chọn là loại cam thiết kế trên cơ sở định
sẵn dạng cam. Với phương pháp này, mặt cam là tập hợp của những cung tròn,
cung parabol hoặc đường thẳng.v.v. để dễ gia công. Sau đó căn cứ vào quy
luật nâng đã định, đạo hàm hai lần với góc quay của trục cam để tìm quy luật
gia tốc rồi kiểm tra xem có phù hợp với yêu cầu về gia tốc của cơ cấu phân
phối khí hay không.
Theo phương pháp này có ưu điểm là đảm bảo tính công nghệ gia công
trục cam được đơn giản. Ngoài ra khi thiết kế theo phương pháp này sẽ phù
hợp cho động cơ có tốc độ thấp và trung bình.

Loại cam lồi cung tròn có trị số thời gian – tiết diện lớn nhất. Tuy vậy

78
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

loại cam lồi này có gia tốc dương lớn nhất do đó cơ cấu phối khí khi làm việc
va đập rất mạnh. Trong giai đoạn đóng mở xupap, lực quán tính tác dụng lên
mặt cam có trị số rất lớn. Vì vậy trị số cho phép của gia tốc dương phụ thuộc
vào độ cứng của bề mặt tiếp xúc của cam với con đội và độ cứng vững của trục
cam cũng như khả năng chịu tải của ổ trục cam. Trị số cho phép của gia tốc
âm, phụ thuộc vào khả năng làm việc của lò xo. Để giảm kích thước của lò xo
và giảm phụ tải tác dụng lên lò xo, thường phải khống chế trị số tuyệt đối của
gia tốc âm ở phạm vi nhỏ nhất.
Từ quan điểm trên ta thấy dạng cam lồi có trị số tuyệt đối của gia tốc âm
nhỏ nhất nên kích thước của lò xo xupap nhỏ nhất. Để khắc phục nhược điểm
gia tốc dương quá lớn của dạng cam lồi có thể dùng các biện pháp công nghệ
và thiết kế để tăng độ cứng bề mặt và độ cứng vững của trục cam.
4.2.4. Dựng hình cam lồi
Cam nạp:
-Góc công thác của cam nạp:
180° + α 1 +α 2 180 ° +22 °+ 25°
❑n= = =113,5
2 2
-Đường kính trục cam: dc = 25 (mm).
-Độ nâng lớn nhất của con đội: h = 8 (mm).
-Bán kính lưng cam: R1 = (1,5 ÷ 2,5) h = 2.8 = 16 (mm).
-Để thõa mãn dạng cam lồi của xupap ta phải có điều kiện
chọn h ≤ r ≤2h
↔ 8≤ r ≤16
Ta chọn bán kính cung đỉnh cam nạp: r = 8 (mm).
-Vẽ vòng tròn tâm O bán kính R, xác định góc AOA' = φ
= 113,5°.
-Trên đường phân giác của góc AOA' ta lấy EC = h.
-Vẽ vòng tròn đỉnh cam có tâm O1 bán kính r nằm trên
đường phân giác ấy, vòng tròn ấy đi qua C.
-Vẽ cung tròn bán kính ρ tiếp tuyến với hai vòng tròn
trên có tâm O2 nằm trên đường kéo dài của AO, ρ xác

79
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

định như sau:

Hình 4-10. Dựng hình cam lồi của cam nạp.


-Kẻ O1M vuông góc với OA. Xét tam giác vuông O1MO2
có:

(O1O2)2 = (O1M)2 + (O2M)2.


-Đặt D = R1 + hmax – r = 16 + 8 – 8 = 16 (mm)
-Ta có:
2 2
(−r ) =( D .sin ❑ ) +[ (−R )+ D . cos ❑ ]
2
2 2
Từ đó xác định 𝜌:
113 ,5 °
D2+ R 2−r 2−2 R . D. cos ❑ 16 2+16 2−82−2.16 .16 .cos
2 2
¿ =
2.(R−r−D . cos ) ❑ 113 ,5 °
2 2.(16−8−16.cos )
2
 𝜌= 223,07 (mm)

Hình 4-11. Xác định bán kính ρ của cam nạp


-Bán kính R của nấm con đội. Để con đội không bị kẹt,
bán kính R phải lớn hơn OK
OK =(−R 1) . sin❑max
-Từ tam giác O1MO2 ta có:

80
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

❑n 113 , 5 °
D . sin 16.sin
O1 M 2 2 = 0,062
sin❑max = = =
−r −r 223 ,07−8
❑max =3 ,6
-Nếu muốn cho con đội không bị kẹt, phải đảm bảo điều
kiện:
−R 1 ❑n
R . D . sin .
−r 2
223 , 07−16
 R > 223 ,07−8 .16 . sin
113 , 5 °
2 (
=12 , 88(mm) )
-Chọn R = 19 (mm).
-Cam thải: Chọn thông số và kết cấu của cam thải giống
cam nạp
4.2.5. Động học con đội đáy bằng
Con đội đáy bằng chỉ làm việc với cam lồi. Nghiên cứu quy
luật động học của con đội trên hai cung AB bán kính ρ và BC bán
kính r, mỗi giai đoạn có một quy luật riêng.
4.2.5.1. Động học của con đội đáy bằng trong giai đoạn 1 (cung AB)

Hình 4-12. Động học con đội đáy bằng trong giai đoạn I
a) Chuyển vị của con đội:
- Khi con đội trượt đến một vị trí bất kì tương ứng với
cam quay một góc 𝜃 , con đội tiếp xúc với cam tại M thì
chuyển vị của con đội có thể xác định theo quan hệ sau:
ℎ0 = 𝑀𝐸 = 𝑀𝑂2 − (𝐸𝑁 + 𝑁𝑂2) = 𝜌 − [𝑅 + (𝜌 −
𝑅)𝑐𝑜𝑠𝜃] ℎ0 = (𝜌 − 𝑅)(1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃)

81
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Trong đó: 𝜌 = 223,07 (𝑚𝑚); 𝑅1 = 16 (𝑚𝑚)


Vậy: ℎ0 = (223,07 − 16)(1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃) = 109,95(1 − 𝑐𝑜𝑠𝜃)
Khi 𝜃 = 𝜃𝑚𝑎𝑥 = 3,6 𝑡𝑎 𝑐ó: ℎ0 = 109,95(1 − 𝑐𝑜𝑠7,2°) =
0,408(𝑚𝑚)
b) Vận tốc con đội:
-Ta có công thức tính vận tốc con đội:
d h❑ d h❑ d❑
v❑= = .
dt d ❑ dt
-Vận tốc trục cam:
π . n π .5300 rad
ω θ= = =277,5073( )
30.2 30.2 s
-Nên: 𝑣 = 𝜔𝑐. (𝜌 − 𝑅1). 𝑠𝑖𝑛𝜃
-Khi:𝜃 = 𝜃𝑚𝑎𝑥 = 3,6° 𝑡ℎì

𝑣 = 277,5073. (223,07 − 16). 10−3. 𝑠𝑖𝑛3,6°


=3,608 (m/s)
c) Gia tốc của con đội:
-Ta có công thức tính gia tốc của con đội:
d vθ d vθ dθ dθ
jθ = = . =ω c .
dt d θ dt dt
Suy ra: 𝑗 = 𝜔2. (𝜌 − 𝑅1). 𝑐𝑜𝑠𝜃
2 −3
j=277,5073 . ( 223 , 07−16 ) . 10 . cosθ = 15946,49. cos
(m/ s2 ¿
-Khi con đội tiếp xúc tai điểm A của cam thì 𝜃 = 0°. Khi
con dội tiếp xúc tai điểm B của cam thì 𝜃 = 𝜃𝑚𝑎𝑥.

-Nhận xét: Khi 𝜃 = 0° thì gia tốc cực đại:


2 2 −3
j θ =ωθ . ( ρ−R1 ) =277,5073 . ( 223 , 07−16 ) . 10 =15946.52 (m/
2
s)
4.2.5.2. Động lực học con đội đáy bằng trong giai đoạn 2 (cung BC)
a) Chuyển vị của con đội:
-Khi con đội trượt đến vị trí bất kì nào đó tại điểm M trên
cung BC ứng với góc quay 𝛾 nào đó thì chuyển vị của con đội
được tính như sau:
ℎ𝛾 = 𝐸𝑀 = 𝑀𝑂2 + 𝑂1𝑁 − 𝐸𝑁
→ ℎ𝛾 = 𝑟 + 𝐷. 𝑐𝑜𝑠𝜃 − 𝑅
ℎ𝛾 = 8 + 16. 𝑐𝑜𝑠𝜃 − 16 = 16. 𝑐𝑜𝑠𝜃 − 8

82
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

b) Vận tốc con đội:


-Ta có công thức tính vận tốc con đội như sau:
d h θ d hθ d θ
v θ= = .
dt d θ dt
-Vì tại điểm C có 𝜃 = 0 và tai B có 𝜃 = 𝜃𝑚𝑎𝑥 Như vậy
góc 𝜃 tính ngược lại với

chiều quay của trục cam nên: =−ω c
dt
d hθ
-Do đó: v θ=−ω c .

v
-Rút ra: θ =−ω c . D . sinθ
−3
v θ=−277,5073.16 . 10 . sin=−4,4401sin (m/s)
c) Gia tốc con đội:
-Ta có công thức tính gia tốc của con đội:
d vθ d vθ dθ dθ
j❑= = . =−ω c .
dt d θ dt dt
2 2 −3
 j θ =−ω c . D . cosθ=−277,5073 .16 . 10 . cosθ=−1232.1648 cos(m/ s2 ¿
-Vậy ta được động lực học của con đội trong giai đoạn I và
II của xupap nạp:
-Chuyển vị của con đội:

{
109 , 95 ( 1−cos θk ) , θk =θ
h= φ
( )
16. cos −θ k −8 ,θ k = −γ
2
φ
2

-Vận tốc của con đội:

{
57,4634 sin θ k , θ k =θ
v= φ
( )
−4,4401. sin −θ k , θk = −γ
2
φ
2

-Gia tốc của con đội:


j=¿

-Trong đó: 𝜃𝑘 là góc quay của trục cam.


𝜃 = 0 ÷ 15 𝑣ớ𝑖 𝜃 là góc quay của trục cam trong giai đoạn I.
φ 113 ,5 °
γ =γ max ÷ 0 với γ max= −θmax = −3 , 6 °=53 , 15 °
2 2

83
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

PHẦN 5: THIẾT KẾ THÂN MÁY, NẮP MÁY

5.1. Thân máy


Thân máy cùng với nắp xy lanh là nơi nắp đặt và bố trí hầu hết các
cụm các chi tiết của động cơ. Cụ thể trên thân máy bố trí xy lanh, hệ trục
khuỷu, và các bộ phận truyền động để dẫn động các cơ cấu và hệ thống khác
của động cơ như trục cam, bơm nhiên liệu, bơm nước, bơm dầu, quạt gió…
Thân máy của động cơ là loại thân xy lanh - hộp trục khuỷu. thân xy
lanh của động cơ được chế tạo liền với nửa trên hộp trục khuỷu theo hình
thức vỏ thân xy lanh chịu lực. Thân máy được chế tạo bằng gang đúc, có
tính dẫn nhiệt tốt.

Hình 5-1. Thân máy động cơ M274

84
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Hình 5-2. Hình ảnh thiết kế thân máy

5.2. Nắp máy


Nắp xy lanh của động cơ M274 là một dạng nắp chung một khối cho 4
xy lanh, được chế tạo bằng hợp kim nhôm, có ưu điểm là nhẹ, tản nhiệt tốt,
giảm được khả năng kích nổ. Nắp được lắp với thân máy qua đệm nắp máy
bằng các gu giông.
Nắp xy lanh cùng với pít tông và xy lanh tạo thành buồng cháy, buồng
cháy động cơ M274 có dạng đỉnh lõm. Nhiều bộ phận của động cơ được nắp
trên nắp xy lanh như bugi, vòi phun, cụm xu páp… Ngoài ra trên nắp xy
lanh còn bố trí các đường nạp, đường thải, đường nước làm mát, đường dầu
bôi trơn…
Do đó kết cấu của nắp xy lanh rất phức tạp. Điều kiện làm việc của nắp
xy lanh rất khắc nhiệt như nhiệt độ cao, áp suất khí thể rất lớn và bị ăn mòn
hoá học bởi các chất ăn mòn trong sản phẩm cháy.

Hình 5-13. nắp máy động cơ M274

85
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

Hình 5-14: Hình ảnh thiết kế nắp máy

86
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

KẾT LUẬN

87
PBL2: Thiết kế các kết cấu động cơ đốt trong GVHD: TS. Nguyễn Quang Trung

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. Hồ Tấn Chuẩn, Kết cấu tính toán động cơ đốt trong T1,2. NXB Giáo dục,
1975.
[2]. Nguyễn Tất Tiến, Nguyên lý động cơ đốt trong . NXB Giáo dục.
[3]. Trần Thanh Hải Tùng, Bài giảng môn học tính toán kết cấu động cơ đốt
trong. Đà Nẵng, 2007.

88

You might also like