You are on page 1of 47

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................3


CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT
TRONG...........................................................................................................................4
1.1. Tổng quan về các phương pháp tính toán CTCT của động cơ..................4
1.2. Các thông số đầu vào phục vụ tính toán......................................................4
1.2.1. Số liệu ban đầu................................................................................................4
1.2.2. Các thông số cần chọn.....................................................................................5
1.3. Tính toán các quá trình công tác của động cơ.............................................7
1.3.1. Quá trình nạp...................................................................................................7
1.3.2. Quá trình nén...................................................................................................8
1.3.3. Quá trình cháy................................................................................................9
1.3.4. Quá trình giãn nở...........................................................................................11
1.3.5. Tính toán các thông số chu trình công tác.....................................................12
1.4. Vẽ và hiệu đính đồ thị công.........................................................................14
1.4.1. Vẽ vòng tròn Brick đặt phía trên đồ thị công................................................15
1.4.2. Lần lượt hiệu định các điểm trên đồ thị.......................................................16
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC................................19
2.1. Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học................................................19
2.1.1. Đường biểu diễn hành trình của piston x = ƒ(α)..........................................19
2.1.2. Đường biểu diễn tốc độ của piston v = f(α).................................................19
2.1.3. Đường biểu diễn gia tốc của piston j = f(x)...................................................20
2.2. Tính toán động lực học................................................................................21
2.2.1. Các khối lượng chuyển động tịnh tiến..........................................................21
2.2.2. Các khối lượng chuyển động quay................................................................21
2.2.3.Lực quán tính..................................................................................................22
2.2.4.Vẽ đường biểu diễn lực quán tính –Pj =f(x)...................................................22
2.2.5. Đường biểu diễn v = ƒ(x)..............................................................................24
2.2.6. Khai triển đồ thị công P–V thành P =ƒ(α)....................................................24
2.2.7. Khai triển đồ thị P = ƒ(x) thành P = ƒ(α)......................................................25
2.2.8. Vẽ đồ thị P = ƒ(α)..........................................................................................25
Page 1
2.2.9. Vẽ đồ thị lực tiếp tuyến T = ƒ(α) và đồ thị lực pháp tuyến Z = ƒ(α)...........25
2.2.10. Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu.......................................................28
2.2.11. Vẽ đường biểu diễn Q = f(α).......................................................................30
2.2.12. Đồ thị mài mòn chốt khuỷu.........................................................................31
CHƯƠNG 3: TÍNH NGHIỆM BỀN CÁC CHI TIẾT CHÍNH...............................35
3.1. Số liệu tính nghiệm bền trục khuỷu động cơ D12.....................................35
3.2. Kiểm nghiệm bền trục khuỷu......................................................................35
3.2.1. Trường hợp chịu lực PZmax.............................................................................37
3.2.2. Trường hợp chịu lực Tmax..............................................................................39
KẾT LUẬN...................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................46

Page 2
LỜI NÓI ĐẦU

Trong các ngành phát triển trọng điểm của nước ta hiện nay, ngành giao thông
vận tải luôn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Theo thời gian, ngành
giao thông đã phát triển để đáp ứng nhu cầu lưu thông về hàng hóa và con người.
Ở nước ta hiện nay, ngành giao thông nói chung và giao thông đường bộ nói
riêng cũng đang phát triển nhanh chóng mong đáp ứng cho công cuộc xây dựng đất
nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Đầu tư được hiểu gồm hai phần: đầu tư về vốn liếng và đầu tư về con người. Đầu
tư về con người là đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn vững vàng,
khả năng tư duy thiết kế tốt, có bản lĩnh, năng động, có khả năng nắm bắt nhanh các
tiến bộ khoa học kĩ thuật, hoạt động hiệu quả và tin cậy. Nguồn cán bộ này được đào
tạo từ các trường kĩ thuật có chuyên ngành giao thông.
Đồ án môn học thiết kế động cơ đốt trong là một trong các bài tập để rèn luyện
nên các phẩm chất cần thiết của một kĩ sư ô tô, đáp ứng với các yêu cầu thực tiễn của
ngành. Đồ án môn học nhằm giúp cho sinh viên ôn tập lại một cách tổng quát và sâu
sắc, nhờ đó mà nắm vững các kiến thức về tính toán thiết kế, kết cấu và cách thành lập
bản vẽ động cơ đã được học.

Page 3
CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ĐỘNG CƠ
ĐỐT TRONG

1.1. Tổng quan về các phương pháp tính toán CTCT của động cơ
Hiện nay để tính toán CTCT của động cơ đốt trong sử dụng nhiên liệu diesel nói
riêng và các loại động cơ đốt trong sử dụng nhiên liệu khác nói chung có rất nhiều
phương pháp như:
- Phương pháp lý thuyết gần đúng: Dựa trên các định luật nhiệt động học I và II,
coi các quá trình nén, giãn nở là đoạn nhiệt… phương pháp có ưu điểm là tính
toán nhanh, không đòi hỏi nhiều thông số đầu vào phức tạp… tuy nhiên nhược
điểm của phương pháp là cho kết quả kém chính xác, chưa xét đến các quá
trình trao đổi khí….
- Phương pháp Grimheven
- Phương pháp cân bằng thể tích
Bên cạnh các phương pháp trên người ta còn sử dụng phương pháp cân bằng năng
lượng:…..
Để tính toán CTCT của động cơ ….. trong khuôn khổ của đồ án môn học sẽ dựa
trên phương pháp cân bằng năng lượng….
- Phương pháp cân bằng năng lượng
1.2. Các thông số đầu vào phục vụ tính toán
1.2.1. Số liệu ban đầu
1- Công suất động cơ : Ne = 12,8 (mã lực ) = 9,32 (kw)
2- Số vòng quay của trục khuỷu n : n = 2280 (vg/ph)
3- Đường kính xi lanh D : D = 95 (mm)
4- Hành trình piton S : S =115 (mm)
5- Dung tích công tác Vh:
2 2 −2
π ×D ×S (95 ×10 ¿¿−2) ×115 × 10
V h= =π × =0,815(dm¿¿ 3)¿ ¿
4 4
6- Số kì :  = 4 kỳ
7- Số xi lanh i : i = 1
8- Tỷ số nén ε : ε =17

9- Suất tiêu hao nhiên liệu ge : = 192 (g/ml.h) = 258,1516(g/kW.h)

Page 4
10- Góc mở sớm xupáp nạp : α1 = 100
11 Góc đóng muộn của xupap nạp : α2 = 290
12- Góc mở sớm của xupáp thải : 1 = 320
13 Góc đóng muộn xupáp thải : 2 = 70
14 Góc phun sớm : i = 170
15- Chiều dài thanh truyền : ltt = 205 (mm)
16- Khối lượng nhóm piton : mpt= 1,15 (kg)
17- Khối lượng thanh truyền mtt mtt = 2,262 (kg)
18- Kiểu động cơ D12 , động cơ diesel không tăng áp
1.2.2. Các thông số cần chọn
1. Áp suất môi trường: P0
Áp suất môi trường P0 là áp suất khí quyển trước khi nạp vào động, ta có áp suất
khí quyển bằng áp suất trước khi nạp nên ta chọn Pk = P0
Ở nước ta nên chọn Pk = P0 = 0,1 (MPa)
2. Nhiệt độ môi trường : Tk
Nhiệt độ môi trường được chọn lựa theo nhiệt độ bình quân của cả năm
Vì đây là động cơ không tăng áp nên ta có nhiệt độ môi trường bằng nhiệt độ trước
xupáp nạp nên :
Tk =24ºC =297ºK
3. Áp suất cuối quá trình nạp:Pa
Áp suất Pa phụ thuộc vào rất nhiều thông số như chủng loại đông cơ ,tính năng tốc
độ n,hệ số cản trên đường nạp,tiết diện lưu thông… Vì vậy cần xem xét đông cơ đang
tính thuộc nhóm nào để lựa chọn Pa
Áp suất cuối quá trình nạp pa có thể chọn trong phạm vi:
Pa =(0,8-0,9). P0 =0,85.0,1 = 0,085 (MPa)
=>Chọn: Pa =0,085 (Mpa)
4. Áp suất khí thải P
Áp suất này cũng phụ thuộc vào các thông số như Pa
Áp suất khí thải có thể chọn trong phạm vi :
Pr = (1,10-1,15).P0 =(1,10-1,15).0.1 (MPa)
=> Chọn Pr =0,13 (MPa)

Page 5
5. Mức độ sấy nóng của môi chất ∆T
Mức độ sấy nóng của môi chất ∆T chủ yếu phụ thuộc vào quá trình hình thành hỗn
hợp khí ở bên ngoài hay bên trong xy lanh
Với động cơ diesel : ∆T=20ºC -40ºK=>Chọn ∆T=30ºK
6. Nhiệt độ khí sót (khí thải) T
Nhiệt độ khí sót T phụ thuộc vào chủng loại đông cơ. Nếu quá trình giãn nở càng
triệt để, Nhiệt độ T càng thấp
Thông thường ta có thể chọn : T=700 ºK - 1000 ºK
=> Chọn : T =800 ºK
7. Hệ số hiệu định tỉ nhiệt λ
Tỉ nhiệt của môi chất thay đổi rất phức tạp nên thường phải căn cứ vào hệ số dư
lượng không khí α để hiệu đính
Thông thường có thể chọn λ theo bảng sau :
α 0,8 1,0 1,2 1,4
λ 1,13 1,17 1,14 1,11
Đối với động cơ đang tính là động cơ diesel có α > 1,4 có thể chọn λ=1,10
8. Hệ số quét buồng cháy λ
Vì đây là động cơ không tăng áp nên ta chọn λ =1
9. Hệ số nạp thêm λ
Hệ số nạp thêm λ phụ thuộc chủ yếu vào pha phối khí.Thông thường ta có thể chọn
λ =1,02÷1,07 ; ta chọn λ =1,04
10. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ξ
Thể hiện lượng nhiệt phát ra của nhiên liệu dùng để sinh công và tăng nội năng ở
điểm z với lượng nhiệt phát ra khi đốt cháy hoàn toàn 1kg nhiên liệu .
ξ phụ thuộc vào chu trình công tác của động cơ
Với các loại đ/c điesel ta thường chọn : ξ=0,70-0,85
Chọn : ξ=0,75
11. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ξ
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ξ tùy thuộc vào loại động cơ xăng hay là động cơ
điezel, ξ bao giờ cũng lớn hơn ξ
Với các loại động cơ điesel ta thường chọn : ξ =0,80-0,90
Ta chọn ξ=0,85
Page 6
12. Hệ số hiệu chỉnh đồ thị công φ
Thể hiện sự sai lệch khi tính toán lý thuyết chu trình công tác của động cơ với chu
trình công tác thực tế.Sự sai lệch giữa chu trình thực tế với chu trình tính toán của
động cơ xăng ít hơn của động cơ điezel vì vậy hệ số φ của động cơ xăng thường chọn
hệ số lớn.
Có thể chọn φ trong phạm vi: φ =0,92-0,97
Nhưng đây là động cơ điezel nên ta chọn φ =0,92
1.3. Tính toán các quá trình công tác của động cơ
1.3.1. Quá trình nạp
1. Hệ số khí sót γ r
λ 2 (T k + ∆ T ) Pr 1
γr=
Tr Pa ε λ1 −λ1 λ2 ¿ ¿

Trong đó m là chỉ số giãn nở đa biến trung bình của khí sót m =1,45÷1,5
=> Chọn m = 1,5
1 ×(297+30) 0 ,13 1
=>γ r = × ×
800 0,085 17 ×1 , 04−1 , 04 × 1× ¿ ¿
2. Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta
T a=( T k +∆ T ) + λ t γ r T r ¿ ¿

¿ ( 297+30 )+ 1, 1 ×0,038 × 800× ¿ ¿


3. Hệ số nạp ηv

( )
1
1 Tk Pa Pr m
η v= [ε λ1− λ1 λ2 ]
(ε −1) ( T k +∆ T ) Pk Pa

[ ( ) ]
1
1 297 0,085 0 ,13
¿ × × 17 ×1 , 04−1 , 04 ×1 × 1 ,5
(17−1) ( 297+30 ) 0 ,1 0,085

¿ 0,7826
4. Lượng khí nạp mới M1
3
432. 10 × Pk × η v
M 1=
g e × Pe × T k

30. N e . τ 30 × 9 ,32 × 4
Trong đó: Pe = = =0,6177
V h . n . i 0,8147 ×2280 ×1

(lít)

Page 7
3
432.10 × 0 ,1 ×0,786
=> M 1= =0,7003 ¿
258 ,15 × 0,6177 ×297
5. Lượng không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy 1 kg nhiên liệu

M 0=
1
( C H O
+ − = )
0 , 21 12 4 32 0 , 21 12
+
4 (
1 0 ,87 0,126 0,004

32
=0,4946 )
Nhiên liệu của động cơ diezel: C = 0,87; H = 0,126; O = 0,004
6. Hệ số dư lượng không khí α
M 1 0,7003
Vì đây là động cơ điezel nên :α = = =1,2058
M 0 0,4946
1.3.2. Quá trình nén
1. Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của không khí
¿ 19,806+0,00209 T (kJ/kmol.độ)
2. Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phẩm cháy:
Khi hệ số lưu lượng không khí α>1 tính theo công thức sau :

(
¿ 17,997+
α )
1,634 1
+ ×(360 , 34+
2
167 , 36
α
)×10−5 T

−5
¿ 19,1511+280,098 × 10 T (kJ/kmol.độ)
3. Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp :
Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp trong quá trình nén tính theo
công thức sau :
( 19,806+0,00209 T )+ 0,0385×(19,1511+280,098 ×10−5 T )
= \f(+γ.,1+γ ¿
1+ 0,0385
'
−3 ' bv
¿ 19,7817+2,1164 ×10 T =av + T (kJ/kmol.độ)
2
4. Chỉ số nén đa biến trung bình n:
Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc vào thông số kết cấu và thông số vận
hành như kích thước xy lanh,loại buồng cháy,số vòng quay ,phụ tải,trạng thái nhiệt độ
của động cơ…Tuy nhiên n tăng hay giảm theo quy luật sau :
Tất cả những nhân tố làm cho môi chất mất nhiệt sẽ khiến cho n tăng.Chỉ số nén
đa biến trung bình n được xác bằng cách giải phương trình sau :
n-1 = \f(b',2\a\ac\vs2(n-1\f(,a'+.T.
Chú ý :thông thường để xác định được n ta chọn n trong khoảng 1,340÷1,390
Rất hiếm trường hợp đạt n trong khoảng 1,400 ÷ 1,200

Page 8
Chọn n1VT =1 ,35
8,314
=>1 ,35−1= VP

19,7817+2,1164 ×10−3 × 343 ,21 ×(17n 1 −1


+1)

=> nVP
1 =1,528

VP VT
n1 −n1 1,5284−1 , 35
Mà ∆ n= VT
= × 42 %=0 , 13 %< 0 ,2 % => thỏa mãn điều kiện
n 1
1 , 35

5. Áp suất cuối quá trình nén P


Áp suất cuối quá trình nén P được xác định theo công thức :
P = P. ε\a\ac\vs2(n =0,085 ×17 1 ,35 = 3,8952 (MPa)
6 )Nhiệt độ cuối quá trình nén T
Nhiệt độ cuối quá trình nén T được xác định theo công thức
T = T. ε\a\ac\vs2(n-1 = 343 , 21× 171 ,35−1=925,1604 ( ºK )
7 )Lượng môi chất công tác của quá trình nén M :
Lượng môi chất công tác của quá trình nén M được xác định theo công thức :

M = M+ M = M. = 0,7003.(1+0,0385)= 0,7273(Kmol/kg nh.liệu)


1.3.3. Quá trình cháy
1. Hệ số thay đổi phân tử lí thuyết β
Ta có hệ số thay đổi phần tử lý thuyết β được xác định theo công thức:
β = \f(M,M = \f(M+ΔM,M = 1+ \f(ΔM,M
Trong đó độ tăng mol ΔM của các loại động cơ được xác định theo công thức sau:
ΔM = 0,21¿ (1-α) ¿ M + ( \f(H,4 + \f(O,32 -\f(1,μ )
Đối với động cơ điezel : ΔM = ( \f(H,4 + \f(O,32 )
H O 0,126 0,004
+ +
4 32 4 32
1+
Do đó: β = 1 + M o ×α = 0,4946 ×1,2058 = 1,0452
2. Hệ số thay đổi phân tư thưc tế β: ( Do có khí sót )
Ta có hệ số thay đổi phân tử thực tế β được xác đinh theo công thức :
1,0452+ 0,0385
β= r r \f(β+γ,1+γ = = 1,0435
1+ 0,0385
3. Hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z β : (Do cháy chưa hết )
Ta có hệ số thay đổi phân tư thực tế tại điểm z β được xác định theo công thức :
β = 1 + r \f(β-1,1+γ¿ χ

Page 9
0 , 75
Trong đó: χ = \f(ξ,ξ = =0,8824
0 , 85
1,0452−1
Nên: β =1+ × 0,8824=1,0384
1+ 0,0385
4. Lượng sản vật cháy M:
Ta có lượng sản vật cháy M đươc xác định theo công thức :
M= M +ΔM = β. M = 1,0452¿ 0,7003= 0.7319
5. Nhiệt độ tại điểm z T:
* Đối với động cơ điezel,tính nhiệt độ T bằng cách giải pt cháy :

(1)
Trong đó: Q: là nhiệt trị của dầu điezel , Q =42,5. 10( kJ/kgn.l )
:là tỉ nhiệt mol đẳng áp trung bình của sản vật cháy tại z là :
=8,314+
: là tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản vật cháy tại z được tính theo công thức:
= \f(γ,β\f(γ,β\f(, = 19,1625+2,7234.10-3.Tz = a'' + (b''/2) .T
Chỉnh lý lại ta có : = 27,5365 + 2,7234.10-3.Tz = a'' + (b'' /2). T (2)
Thay (2) vào (1) ta được:
3
0 , 75 × 42, 5 ×10
+ ¿(19,7817+2,1164 ×10−3 T z+ 8,314 ×1 , 56). 925,1607
0 ,7002 ×(1+0,0385)
= 1,0384 .( 27,5365 + 2,7234.10-3.Tz).Tz
Giải phương trình trên ta được: T =2152,9026; T= -12166 (loại)
6. Áp suất tại điểm z p:
Ta có áp suất tại điểm z p được xác định theo công thức
p = λ. Pc =1,56×3,8952 =6,0404( MPa )
CHÚ Ý :-Đối với động cơ điezel hệ số tăng áp λ được chọn sơ bộ ở phần thông số
chọn. Sau khi tính toán thì hệ số giãn nở ρ (ở quá trình giãn nở) phải đảmbảo ρ<λ,nếu
không thì phải chọn lại λ, λ được chọn sơ bộ trong khoảng 1,2 ÷2,4
Ở đây ta chọn λ =1,56
Vậy : p =1,56×3,8952 = 6,0765( MPa )

Page 10
1.3.4. Quá trình giãn nở
1. Hệ số giãn nở sớm ρ:
β z × T z 1,0384 ×2152,9026
ρ= = =1,5489
λ × Tc 1 ,56 × 925,1607
Qua quá trình tính toán ta tính được ρ = 1,5489 thõa mãn điều kiện ρ <λ
2. Hệ số giãn nở sau δ:
Ta có hệ số giãn nở sau δ được xác định theo công thức:
17
δ = \f(ε,ρ = =10,9752
1,5489
3. Chỉ số giãn nở đa biến trung bình n:
n–1= \f(.Q,M..β.\f(b'',2\f(8.314,+a''+.
Trong đó :
T :là nhiêt trị tại điểm b và được xác định theo công thức :
2152,9026
T= \a\ac\vs2(n–1\f(T,δ= 1, 24−1
=1090,7284( ºK )
10,9752

Chọn = 1,24 và thay vào hai vế ta có:


8,314
-1= 4250
+19,1625+2,7234. 10−3 (2152,9026+1090,7284)
806,0813
<=>nVP VP
2 −1=0,2470 <=>n2 =1,2470

VP VT
n2 −n 2 1,2495−1 ,24
∆ n2 = VT
× 42 %= × 42 %=0 , 07 %< 0 ,2 % => thỏa mãn điều kiện
n 2
1 ,24

Q : là nhiệt trị tính toán


Đối với động cơ điezel Q= Q Q = 42500 (kJ/kg n.l)
Qua kiệm nghiêm tính toán thì ta chọn đươc n =1,24.Thay n vào 2 vế của pt trên
ta so sánh ,ta thấy sai số giữa 2 vế <0,2% nên n chọn là đúng
4. Nhiệt độ cuối quá trình giãn nở T :
2152,9026
0 , 24
=1090,7285
T= = 17 ( ºK )
5. Áp suất cuối quá trình giãn nở p:
Áp suất cuối quá trình giãn nở P được xác định theo :
6,0765
Pb= \a\ac\vs2(n\f(P,δ = 1, 24
=0,3116 (MPa)
10,9752

Page 11
6. Tính nhiệt độ khí thải T :
1 ,5 −1
0 , 13
T = T. \f(P,P\f(m–1,m\a\ac\vs2( =1090,7285 × 1 ,5
=815,0144(0K)
0,3116
Ta tính được T = 815,0144( ºK ).So sánh với nhiệt độ khí thải đã chon ban đầu
thỏa mãn điều kiện không vượt quá 15 %
1.3.5. Tính toán các thông số chu trình công tác
1. Áp suất chỉ thị trung bình p'
Đây là động cơ điezel áp suất chỉ thị trung bình P'được xác định theo công thức :

Thay số vào ta có:

, 3,8952
pi = ¿ ] = 0,8427
17−1
Qua tính toán thực nghiệm ta tính được P' = 0,8427(MPa)
2. Áp suất chỉ thị trung bình thực tế P :
Do có sự sai khác giữa tính toán và thực tế do đó ta có áp suất chỉ thị trung bình, trong
thực tế được xác định theo công thức :
'
Pi=Pi × φd =0,8427 ×0 , 92=0,7753(MPa)
Trong đó φ - hệ số hiệu đính đồ thị công chọn theo tính năng và chung loại động cơ.
3. Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị g :
Ta có công thức xác định suất tiêu hoa nhiên liệu chỉ thị g:
3
432 ×10 × ηv × Pk 432 ×103 ×0,7826 × 0 ,1
gi = = =209,6682 (g/kW.h)
M 1 × Pi ×T k 0,7003 ×0,7753 × 177
4. Hiệu suất chỉ thi η:
Ta có công thức xác định hiệu suất chỉ thị η:
6 6
3 , 6 ×10 3 , 6× 10
ηi = = =0,4039
g i × QH 209,6682 × 42500
5. Áp suất tổn thất cơ giới P :
Áp suất tổn thất cơ giới được xác định theo nhiều công thức khác nhau và đươc
biểu diễn bằng quan hệ tuyến tính với tốc độ trung bình của động cơ.Ta có tốc độ
trung bình của động cơ là :

Page 12
−3
S .n 115 × 10 ×2160
V tb = = =8,3566 (m/s)
30 30
Đối với động cơ diesel cao tốc dung cho ôtô (V>7):
P= 0,015+0,0156.V= 0,015+0,0156×8,3566= 0,1454 (MPa)
6. Áp suất có ích trung bình P:
Ta có công thức xác định áp suất có ích trung bình thực tế được xác định theo
công thức :
P = P – P =0,7753-0,1454= 0,6179 (MPa)
7. Hiệu suất cơ giới η :
Ta có có thức xác định hiệu suất cơ giới:
P e 0,6179
ηm = = =81 , 25 %
Pi 0,7753
8. Suất tiêu hao nhiên liệu g :
Ta có có thức xác định suất tiêu hao nhiên liệu tính toán là:
g i 209,6682
ge = = =258,0514 (g/kW.h)
ηm 0,8125
9. Hiệu suất có ích η :
Ta có có thức xác định hiệu suất có ích η được xác định theo công thức:
η = η .η= 0,8125 × 0,4039= 0,3283
10. Kiểm nghiêm đường kính xy lanh D theo công thức :
D = \f(4.V,π.S (mm)
N e × 30 ×τ 9 , 32× 30× 4
Mặt khác: V h= = =0,8145( dm3 )
P e ×i× n 0,6179 ×1 ×2280

Dkn =
√ 4 ×0,8145 ×10 6
π × 115
=94 , 98 (mm)

Ta có sai số so với đề bài là:0,02 < 0,1 (mm) (thỏa mãn điều kiện)
1.4. Vẽ và hiệu đính đồ thị công
Căn cứ vào các số liệu đã tính pa, pc, pz, pb, n1, n2, ε ta lập bảng tính đường nén và
đường giản nở theo biến thiên của dung tích công tác V x =i.Vc (Vc: dung tích buồng
cháy).
V h 0,8145
V c= = =0,0509(dm3)
ε −1 17−1
Các thông số ban đầu: Pa=0,085 (MPa) ; Pc =3,8952 (MPa)

Page 13
P z=6,0765 (MPa) ; Pb=0,3116 (MPa)
n1=1, 35 ; n2 =1, 24 ; ε =17

Sau khi ta chọn tỷ lệ xích và


μP hợp lý để vẽ đồ thị công. Để trình bày đẹp
thường chọn chiều dài hoành độ tương ứng từ εVc= 220 (mm) trên giấy kẻ ly.
ε V c 17 ×0,0509
Ta có: μv = = =0,0039(dm3/mm)
220 220
Tung độ thường chọn tương ứng với pz khoảng 250 mm trên giây kẻ ly
P z 6,0765
μ p= = =0,0243 (MPa/mm)
250 250
Từ tỷ lệ xích trên ta tính được các giá trị biểu diễn (Gtbd) của quá trình nén và quá
trình giản nở sau:

Page 14
Bảng 1: Tính quá trình nén và quá trình giãn nở
Quá trình nén Quá trình giãn nở
iVc i n1 1 i n2
TT Gtbd px  pc Gtbd Gtbd
i n1
1 0,0509 13,05 1 3,8952 160,30 1
1,5489 0,0788 17,22 1,8052 2,1577 88,80 1,7204 6,0765 250
2 0,1018 26,10 2,5491 1,5281 62,88 2,3620 4,4259 182,14
3 0,1527 39,15 4,4067 0,8839 36,38 3,9051 2,6770 110,17
4 0,2036 52,21 6,4980 0,5994 24,67 5,5790 1,8738 77,11
5 0,2545 65,26 8,7823 0,4435 18,25 7,3574 1,4209 58,47
6 0,3054 78,31 11,2332 0,3468 14,27 9,2238 1,1334 46,64
7 0,3563 91,36 13,8319 0,2816 11,59 11,1666 0,9362 38,53
8 0,4072 104,41 16,5642 0,2352 9,68 13,1775 0,7933 32,65
9 0,4581 117,46 19,4190 0,2006 8,25 15,2497 0,6855 28,21
10 0,5090 130,51 22,3872 0,1740 7,16 17,3780 0,6016 24,76
11 0,5599 143,56 25,4613 0,1530 6,30 19,5581 0,5345 22,00
12 0,6108 156,62 28,6348 0,1360 5,60 21,7864 0,4798 19,75
13 0,6617 169,67 31,9024 0,1221 5,02 24,0597 0,4345 17,88
14 0,7126 182,72 35,2592 0,1105 4,55 26,3754 0,3964 16,31
15 0,7635 195,77 38,7011 0,1006 4,14 28,7312 0,3639 14,97
16 0,8144 208,82 42,2243 0,0923 3,80 31,1250 0,3359 13,82
17 0,8653 220 45,8254 0,0850 3,50 33,5550 0,3115 12,82
Để sau này khai triển đồ thị được dễ dàng, dễ xem, đường biểu diễn áp suất P 0
song song với hoành độ phải chọn đường đậm của giấy kẻ ly, Đường 1V c cũng phải
đặt trên đường đậm của tung độ,
Sau khi vẽ đường nén và đường giản nở, vẽ tiếp đường biểu diễn đường nạp và
đường thải lý thuyết bằng hai đường thằng song song với trục hoành đi qua hai điểm p a
và Pr,
Sau khi vẽ xong ta phải hiệu đính đồ thị công để có đồ thị công chỉ thị,
1.4.1. Vẽ vòng tròn Brick đặt phía trên đồ thị công
Ta chọn tỷ lệ xích của hành trình piston S là:

Page 15
gttt s S 115
μS = = = =0,555 (mm)
gtbd s V h /μ v 0,8145 /0,003933
Vì gtbd Vmax – gtbd Vmin = 160 -13=207 (mm)
Thông số kết cấu của động cơ là:

(mm)

Khoảng cách OO’ là: (mm)


Giá trị biểu diễn OO’trên đồ thị:
gtt OO ' 8 , 05
gtbd OO ' = = =14 ,51(mm)
μS 0,555

Ta có nửa hành trình của pistông là: (mm)


Giá trị biểu diễn R trên đồ thị:
gtt R 57 , 5
gtbd R= = =103 , 6(mm),
μ S 0,555
Từ gtbd OO ' và gtbd R ta có thể vẽ được vòng tròn Brick
1.4.2. Lần lượt hiệu định các điểm trên đồ thị
1. Hiệu đính điểm bắt đầu quá trình nạp: (điểm r’)
Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc đóng muộn xupáp thải β, bán kính
này cắt đường tròn tại 1 điểm, Từ điểm này gióng đường thẳng song song với trục tung
cắt đường P tại điểm r’, Nối điểm r trên đường thải (là giao điểm giữa đường P và trục
tung Vc) với r’ ta được đường chuyển tiếp từ quá trình thải sang quá trình nạp,
2. Hiệu định áp suất cuối quá trình nén: ( điểm c’)
Áp suất cuối quá trình nén thực tế do hiện tượng phun sớm (động cơ diezel) nên
thường chọn áp suất cuối quá trình nén lý thuyết P đã tính, Theo kinh nghiệm, áp suất
cuối quá trình nén thực tế P’ được xác định theo công thức sau:
Vì đây là động cơ diezel:
P’ = P+ \f(1,3,( P - P ) = 3,8952 + \f(1,3,( 6,0765– 3,8952) = 4,622 ( MPa )
Từ đó xác định được tung độ điểm c’ trên đồ thị công:
P c ' 4,622
yc '= = =190,218 (mm )
μ P 0,0243

Page 16
3. Hiệu chỉnh điểm phun sớm: ( điểm c’’ )
Do hiện tương phun sớm nên đường nén trong thực tế tách khỏi đường nén lý
thuyết tại điểm c’’, Điểm c’’ được xác định bằng cách ,Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta
xác định được góc phun sớm θ, bán kính này cắt vòng tròn Brick tại 1 điểm, Từ điểm
gióng này ta gắn song song với trục tung cắt đường nén tại điểm c’’, Dùng một cung
thích hợp nối điểm c’’ với điểm c’
4. Hiệu đính điểm đạt P thực tế
Áp suất p thực tế trong quá trình cháy - giãn nở không duy trì hằng số như
động cơ điezel (đoạn ứng với ρ,V) nhưng cũng không đạt được trị số lý thuyết như
động cơ xăng, Theo thực nghiệm,điểm đạt trị số áp suất cao nhất là điểm thuộc miền
vào khoảng 372° ÷ 375° ( tức là 12° ÷ 15° sau điểm chết trên của quá trình cháy và
giãn nở )
P z 6,0765
Hiệu định điểm z của động cơ diezel: =
250 250
- Cắt đồ thị công bởi đường đi qua P z = 6,0765 (MPa), vậy ta có giá trị biểu diễn
6,0765
đường pz là : y = pz = = 250 (mm)
0,0243
- Xác định điểm z từ góc 15º ,Từ điểm O΄trên đồ thị Brick ta xác định góc tương
ứng với 375º góc quay truc khuỷu ,bán kính này cắt vòng tròn tại 1 điểm , Từ
điểm này ta gióng song song với trục tung cắt đường P tại điểm z,
- Dùng cung thích hợp nối c’ với z và lượn sát với đường giãn nở,
5. Hiệu định điểm bắt đầu quá trình thải thực tế : ( điểm b’ )
Do có hiện tượng mở sớm xupáp thải nên trong thực tế quá trình thải thực sự
diễn ra sớm hơn lý thuyết, Ta xác định điểm b bằng cách: Từ điểm O’ trên đồ thị Brick
ta xác định góc mở sớm xupáp thải β,bán kính này cắt đường tron Brick tại 1điểm,Từ
điểm này ta gióng đường song song với trục tung cắt đường giãn nở tại điểm b’,
6. Hiệu định điểm kết thúc quá trình giãn nở: ( điểm b’’ )
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế P thường thấp hơn áp suất cuối quá trình
giãn nở lý thuyết do xupáp thải mở sớm , Theo công thức kinh nghiệm ta có thể xác
định được :
P= P+ \f(1,2,( P - P ) = 0,13 + \f(1,2,( 0,3116 - 0,13 ) = 0,2208 (MPa)
Từ đó xác định tung độ của điểm b’’ là :

Page 17
P b ' ' 0,2208
yb' '= = =9 , 09 (mm)
μ P 0,0243
Sau khi xác định b', b'' dùng cung thích hợp nối hợp với đường thải, Như vậy ta đã
có đồ thị công chị thị dùng cho phần tính toán động lực học,

Page 18
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC

2.1. Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học


Các đường biểu diễn này đều vẽ trên 1 hoành độ thống nhất ứng với hành trình
piston S = 2R ,Vì vậy độ thị đều lấy hoành độ tương ứng với V của độ thị công ( từ
điểm 1,V đến ε,V )
2.1.1. Đường biểu diễn hành trình của piston x = ƒ(α)
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn hành trình của piston theo trình tự sau :
1. Chọn tỉ lệ xích góc: thường dùng tỉ lệ xích ( 0,6 ÷ 0,7 ) ( mm/độ )ở đây ta chọn
tỉ lệ xích 0,6 mm/độ
2. Chọn gốc tọa độ cách gốc cách đồ thị công khoảng 15 ÷ 16 cm
3. Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các bán kính ứng với 10°,20,…, 180°
4. Gióng các điểm đã chia trên cung Brick xuống các điểm 10°, 20°,…,
180°,Tương ứng trên trục tung của đồ thị của x = ƒ(α) ta được các điểm xác
định được chuyển vị x tương ứng với các góc 10°, 20,…, 180°
5. Nối các điểm xác định chuyển vị x ta được đồ thị biểu diễn quan hệ x = f(α),
2.1.2. Đường biểu diễn tốc độ của piston v = f(α)
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn tốc độ của piston v = f(α), Theo phương pháp
đồ thị vòng,Tiến hành theo các bước cụ thể sau:
1. Vẽ nửa vòng tròn tâm O bán kính R,phía dưới đồ thị x = f(α), Sát mép dưới của
bản vẽ
2. Vẽ vòng tròn tâm O bán kính OO'
3. Chia nửa vòng tròn tâm O bán kính R và vòng tròn tâm O bán kính làOO' thành
16 phần theo chiều ngược nhau,
4. Từ các điểm chia trên nửa vòng tâm tròn bán kính là R kẻ các đường song song
với tung độ , các đường này sẽ cắt các đường song song với hoành độ xuất phát
từ các điểm chia tương ứng trên bán kính là OO' tại các điểm 1’’, 2’’, 3’’,…
5. Nối tại các điểm 1’’, 2’’, 3’’,… Tạo thành đường cong giới hạn trị số của tốc độ
piton thể hiện bằng các đoạn thẳng song song với tung độ từ các điểm cắt vòng
tròn bán kính R tạo với trục hoành góc α đến đường cong 1’’, 2’’, 3’’,…
Đồ thị này biểu diễn quan hệ v = f(α) trên tọa độ độc cực :

Page 19
2.1.3. Đường biểu diễn gia tốc của piston j = f(x)
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston theo phương pháp Tôlê ta vẽ
theo các bước sau :
1. Chọn tỉ lệ xích μ phù hợp trong khoảng 30 ÷ 50 (m/s,mm )
Ở đây ta chọn μ = 50 (m/s,mm )
2. Ta tính được các giá trị :
π × n π ×2250
- Ta có vận tóc góc: w= = =235,619(rad/s)
30 30
- Gia tốc cực đại :
−3
2 115 ×10 2 3
j max =R × w × ( 1+ λ )= ×235,619 × ( 1+0 , 28 )=4,086 ×10 (m/ s)
2
=> Ta được giá trị biểu diễn jlà :
gttt j 4,086 ×103
gtbd j = max
= =81 , 42 (mm)
max
μ eq ¿(¿ ¿(, j)) 50
- Gia tốc cực tiểu :
−3
2 −115 × 10 2
j min =−R × w × ( 1− λ )= × 235,619 × ( 1−0 , 28 )
2
3
¿−2,298 ×10 (m/s)
=> Ta được giá trị biểu diễn của j là :
gttt j −2,298 ×10 3
gtbd j = min
= =−45 , 96 (mm)
min
μ eq ¿ (¿ ¿(, j)) 50
- Xác định vị trí của EF :
−3
2 115 ×10 2 3
EF=−3 × R × λ × w =−3 × ×0 , 28 ×235,619 =−2,681× 10 (m/s)
2
=> Ta giá trị biểu diễn EF là:
gttt EF −2 681× 103
gtbd EF= = =−53 , 63 (mm)
μ eq ¿ (¿ ¿(, j)) 50
3. Từđiểm A tương ứng điểm chết trên lấy AC = j , từ điểm B tương ứng điểm
chết dưới lấy BD = j , nối CD cắt trục hoành ở E ; lấy EF = –3,R,λ,ω về phía
BD Nối CF với FD ,chia các đoạn này làm 4 phần , nối 11, 16, 33 …Vẽ đường
bao trong tiếp tuyến với 11, 16, 33 …ta được đường cong biểu diễn quan hệ j =
ƒ(x)

Page 20
2.2. Tính toán động lực học
2.2.1. Các khối lượng chuyển động tịnh tiến
̶ Khối lượng nhóm piston m pt =1 , 15 (kg)
̶ Khối lượng thanh truyền phân bố về tâm chốt piston
- Khối lương thanh truyền phân bố về tâm chốt piston m có thể tra trong các các sổ
tay ,có thể cân các chi tiết của nhóm để lấy số liệuhoặc có thể tính gần đúng theo
bản vẽ ,
- Hoặc có thể tính theo công thức kinh nghiêm sau, đối với động cơ diezel ta có:
m1=(0 , 28÷ 0 , 17)mtt
Trong đó mtt là khối lượng thanh truyền mà đề bài đã cho,
=>Ta chọn: m1=0 , 28 ×mtt =0 ,28 × 2,262=0,633 ( kg )
Vậy ta xác định đươc khối lượng tịnh tiến mà đề bài cho là:
m=mpt + m1=1 , 15+0,633=1,783( kg)

2.2.2. Các khối lượng chuyển động quay


Khối lượng chuyển động quay của một trục khuỷu bao gồm :
- Khối lượng của thanh truyền quy dẫn về tâm chốt :
m2=mtt −m1 =2,262−0,633=1,629(kg)

- Khối lượng của chốt trục khuỷu : mck


2 2
(d ck −δ ck )× l ck
m ck =π × ×ρ
4
Trong đó ta có :
d ck : Là đường kính ngoài của chốt khuỷu:
δ ck : Là đường kính trong của chốt khuỷu:
l ck : Là chiều của chốt khuỷu:

ρ = 7800 Kg/ m = 7,8,10 Kg/ mm: Là khối lượng riêng của vật liệu làm chốt khuỷu
Khối lượng của má khuỷu quy dẫn về tâm chốt : m, Khối lượng này tính gần đúng theo
phương trình quy dẫn :
m = \f(m.r,R
Trong đó : mm - khối lượng của má khuỷu
r - bán kính trọng tâm má khuỷu :
R - bán kính quay của khuỷu : R = S /2= 115/2 =57,5 (mm)

Page 21
2.2.3.Lực quán tính
- Lực quán tính chuyển động tịnh tiến :
2
P j=−m× j=−m× R × w ×(cosα + λ cos 2 α )
2 −6
¿−1,783 ×57 , 5× 235,619 × 10 ×(cosα +0 , 28 cos 2 α )
−6
¿−56911720 ×10 ×( cosα+ λ cos 2 α ) (MPa)
Bảng 2: Tính giá trị Pj
−3
(độ) (rad) P j=−56911720 ×10 ×( cosα+ λ cos 2 α )

0 0 1,28 -7285,339
10 0,1745 1,25 -7273,589
20 0,3491 1,15 -6545,416
30 0,5236 1,01 -4248,588
40 0,6981 0,81 -4610,254
50 0,8727 0,59 -3358,086
60 1,0472 0,36 -2049,002
70 1,1617 0,13 -739,917
80 1,3963 -0,09 512,250
90 1,4208 -0,28 1593,668
100 1,7453 -0,44 2504,335
110 1,9199 -0,56 3167,336
120 2,0944 -0,64 3642,669
130 2,2689 -0,69 3927,253
140 2,4435 -0,72 4098,003
150 2,6160 -0,73 2054,920
160 2,7925 -0,73 2054,920
170 2,91720 -0,72 4098,003
180 3,1206 -0,72 4098,003
2.2.4.Vẽ đường biểu diễn lực quán tính –Pj =f(x)
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn lực quán tính theo phương pháp Tolê nhưng

hoành độ đặt trùng với đường p ở đồ thị công và vẽ đường - =ƒ(x) (tức cùng chiều
với j = ƒ(x))

Page 22
Ta tiến hành theo bước sau :

1. Chọn tỷ lệ xích để vẽ của là μ (cùng tỉ lệ xích với áp suất p ) (MPa/mm), tỉ lệ


xích μ cùng tỉ lệ xích với hoành độ của j = ƒ(x)
Chú ý :
Ở đây lực quán tính p sở dĩ có đơn vị là MPa (tính theo đơn vị áp suất ) bởi vì được
tính theo thành phần lực đơn vị (trên 1 đơn vị diện tích đỉnh piston ) để tạo điều
kiện cho công việc công tác dụng lực sau này của lực khí thể và lực quán tính,
2. Ta tính được các giá trị :
─ Diện tích đỉnh piston :
−3 2
π × D2 π ×(95 ×10 )
F pt = = =7,088× 10−3 (m2 )
4 4
─ Lực quán tính chuyển động tịnh tiến cực đại :
2 −3 2
m× R × w ×(1+ λ) 1,783 ×57 ,5 ×10 × 235,619 ×(1+0 ,28)
P jmax = = −3
=1,027 ×106 ( N /m2 ¿
F pt 7,088 ×10
= 1,027 (MPa)
=> Ta được giá trị biểu diễn là :
gttt P 1,027
gtbd P = jmax
= =42 , 26(mm)
jmax
μP 0,0243

─ Lực quán tính chuyển động tịnh tiến cực tiểu :


2 −3 2
−m× R × w ×(1−λ) −1,783 ×57 , 5 ×10 × 235,619 ×(1−0 ,28)
P jmin= = −3
=−0,578 ×10 6
F pt 7,088 ×10
( N /m2 ¿
¿−0,578 (MPa)

=> Ta được giá trị biểu diễn là:


gttt P −0,578
gtbd P = = jmin
=−23 ,79 (mm)
jmin
μP 0,0243

─ Ta xác định giá trị E’F’ là :


2 −3 2
' ' 3 ×m × R ×w × λ 3 ×1,783 ×57 , 5 ×10 ×235,619 × 0 ,28
EF= = −3
F pt 7,088 × 10
6 2
¿ 0,675 ×10 (N / m ) ¿ 0,675 (MPa)
=> Ta được giá trị biểu diễn của E’F’ là :
gttt E ' F ' 0,675
gtbd E ' F ' = = =27 , 76(mm)
μP 0,0243

Page 23
3. Từ điểm A’ tương ứng điểm chết trên lấy A’C’ = P từ điểm B tươngứng với
điểm chết dưới lấy B’D’ = P ; nối C’D’ cắt trục hoành ở E’ ; lấy E’F’ về phía
B’D’, Nối C’F’ và F’D’ ,chia các đoạn này ra làm 5 phần nối 1’1’, 2’2’, 3’3’…,
Vẽ đường bao trong tiếp tuyến với 1’1’, 2’2’, 3’3’…Ta đuợc đường cong biểu
diễn quan hệ –P = ƒ(x)
2.2.5. Đường biểu diễn v = ƒ(x)
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn quan hệ v = ƒ(x) dựa trên 2 đồ thị là đồ thị
đó là x = ƒ(x) và đồ thị v = ƒ(x) (sử dụng theo phương pháp đồ thị vòng ),Ta tiến hành
theo đồ thị sau :
1. Từ tâm các điểm đã chia độ trên cung của đồ thị Brick ta gióng các đường song
song với trục tung tương ứng với các giá trị góc quay α = 10°, 20°, 30°…180°
2. Đặt các giá của vận tốc v này (đoạn thăng biểu thị giá trị của v có 1 đầu mút
thuộc đồ thị v = ƒ(x) ,1 đầu thuộc nữa vòng tròn tâm O, bán kính R trên đồ thị )
trên các tia song song với các trục tung nhưng xuất phát tư các góc tương ứng
trên đồ thị Brick gióng xuống hệ trục tọa độ của đồ thị v = ƒ(x),
3. Nối các điểm trên đồ thị ta được đường biểu diễn quan hệ v = ƒ(x)
Chú ý : nếu vẽ đúng điểm v sẽ ứng với j = 0
2.2.6. Khai triển đồ thị công P–V thành P =ƒ(α)
Để thuận tiện cho việc tính toán sau này ta tiến hành khai triển đồ thị công P–V
thành đồ thị P =ƒ(α),Khai triển đồ thị công theo trình tự sau:
1. Chọn tỷ lệ xích μ = 2°/ 1mm,Như vậy toàn bộ chu trình 720° sẽ ứng với 360
(mm),Đặt hoành độ α này cùng trên đường đậm biểu diễn P và cách điểm chết
dưới của đồ thị công khoảng 4÷5 cm
2. Chọn tỷ lệ xích μ đúng bằng tỷ lệ xích μ khi vẽ đồ thị công (MN/mm)
3. Xác định trị số của Pkt ứng với các góc α từ đồ thị Brick rồi đặt các giá trị này trên
tọa độ P-α
Chú ý : Cần xác định điểm P,Theo kinh nghiệm, điểm này thường xuất hiện ở
372°÷375°,
Khi khai triển cần cận thận 1 đoạn cóđộ dốc tăng trưởng và đột biến lớn của p từ
330°÷400°, nên lấy thêm điểm ở đoạn này để vẽđược chính xác,
4. Nối các điểm xác định theo 1 đường cong trơn ta thu được đồ thị biểu diễnquan
hệP= ƒ(α)
Page 24
2.2.7. Khai triển đồ thị P = ƒ(x) thành P = ƒ(α)
Đồ thịP = ƒ(x) biểu diễn trên đồ thị công có ý nghĩa kiểm tra tính năng tốc độ của
động cơ, Nếu động cơ ở tốc độ cao đường này cắt đường nén ac, Động cơ tốc độ thấp,
đường P ít khi cắt đường nén, Ngoài ra đường P còn cho ta tìm được giá trị của P = P
+ P một cách dễ dàng vì giá trị của đường P chính là khoảng cách giữa đường nạp P
với đường biểu diễn P của các quá trình nạp, nén,cháy giãn nở và thải của động cơ,
Khai triển đồ thị P = ƒ(x)thành đồ thị P = ƒ(α) tương tự như cách ta khai triển đồ thị
công ( thông qua vòng tròn Brick ) chỉ có điều cần chú ý là đồ thị trước là ta biểu diễn
đồ –P = ƒ(x) nên cần lấy lại giá trị P cho chính xác,
2.2.8. Vẽ đồ thị P = ƒ(α)
Ta tiến hành vẽ đồ thị P = ƒ(α) bằng cách ta cộng 2 đồ thị là đồ thị là đồ thị P=ƒ(α)
và đồ thị P = ƒ(α),
2.2.9. Vẽ đồ thị lực tiếp tuyến T = ƒ(α) và đồ thị lực pháp tuyến Z = ƒ(α)
Theo kết quả tính toán ở phần động lực học ta có công thức xác định lực tiếp tuyến
và lực pháp tuyến như sau :
T = P,\f(,cosβ ; Z = P,\f(,cosβ
Trong đó góc lắc của thanh truyền β được xác định theo góc quay α của trục theo
công thức sau:sin β = λ,sinα
Vẽ 2 đường này theo trình tự sau:
- Bố trí hoành độαở dưới đường P , tỷ lệ xích μ = 2°/ 1 (mm) sao cho đườngbiểu
diễn nằm ở khoảng giữa tờ giấy kẻ ly A( có thể chọn trùng với đườngbiểudiển
hoành độ của đồ thị j = ƒ(α) )
- Căn cứ vào thông số kết cấu λ= R/l, dựa vào các công thức trên và dựa vào đồthị
P = ƒ(α) ta xác định được các giá trị cho trong bảng dưới đây theo góc quay α
của trục khuỷu,

- Biểu diển đường và trên tọa độ đã chọn


Chú ý : Kiểm tra các mối tương quan nhau:

-Ở các điểm ta đều có T = 0 nên đường T đều cắt


trục hoành ,

-Ở các điểm thì T = Z = 0 nên 2 đường này giao nhau trên trục hoành ,
Bảng 3: Tính giá trị T và Z

Page 25
A α (rad) β(rad) α+β P∑ T Z

Page 26
0 0,000 0 0,000 0 1 -41,03 0,00 -41,03
10 0,175 0,049 0,223 0,222 0,976 -41,84 -9,29 -40,84

20 0,349 0,096 0,445 0,432 0,907 -38,77 -16,75 -35,16


30 0,524 0,140 0,664 0,622 0,795 -33,86 -21,06 -26,92
40 0,698 0,181 0,879 0,783 0,648 -27,45 -21,49 -17,79
50 0,873 0,216 1,089 0,907 0,475 -20,05 -18,19 -9,52
60 1,047 0,245 1,292 0,991 0,284 -12,24 -12,13 -3,48
70 1,222 0,266 1,488 1,033 0,086 -4,63 -4,78 -0,40
80 1,396 0,279 1,676 1,035 -0,109 2,4 2,48 -0,26
90 1,571 0,284 1,854 1 -0,292 8,49 8,49 -2,48
100 1,745 0,279 2,025 0,935 -0,456 13,28 12,42 -6,06
110 1,920 0,266 2,186 0,846 -0,598 17,25 14,59 -10,32
120 2,094 0,245 2,339 0,741 -0,716 20,38 15,10 -14,59
130 2,269 0,216 2,485 0,625 -0,811 22,04 13,78 -17,87
140 2,443 0,181 2,624 0,503 -0,884 22,68 11,41 -20,05
150 2,618 0,140 2,758 0,378 -0,937 22,96 8,68 -21,51
160 2,793 0,096 2,888 0,252 -0,973 23,09 5,82 -22,47
170 2,967 0,049 3,016 0,126 -0,993 23,15 2,92 -22,99
180 3,142 0 3,142 0 -1 23,17 0,00 -23,17
190 3,316 -0,049 3,267 -0,126 -0,993 23,18 -2,92 -23,02
200 3,491 -0,096 3,395 -0,252 -0,973 23,19 -5,84 -22,56
210 3,665 -0,140 3,525 -0,378 -0,937 23,2 -8,77 -21,74
220 3,840 -0,181 3,659 -0,503 -0,884 23,13 -11,63 -20,45
230 4,014 -0,216 3,798 -0,625 -0,811 22,78 -14,24 -18,47
240 4,189 -0,245 3,944 -0,741 -0,716 21,8 -16,15 -15,61
250 4,363 -0,266 4,097 -0,846 -0,598 19,53 -16,52 -11,68
260 4,538 -0,279 4,259 -0,935 -0,456 16,23 -15,18 -7,40
270 4,712 -0,284 4,429 -1 -0,292 12,13 -12,13 -3,54
280 4,887 -0,279 4,608 -1,035 -0,109 7,53 -7,79 -0,82
290 5,061 -0,266 4,795 -1,033 0,086 2,87 -2,96 0,25

Page 27
300 5,236 -0,245 4,991 -0,991 0,284 -1,04 1,03 -0,30
310 5,411 -0,216 5,194 -0,907 0,475 -2,83 2,57 -1,34
320 5,585 -0,181 5,404 -0,783 0,648 -0,77 0,60 -0,50
330 5,760 -0,140 5,619 -0,622 0,795 13,5 -8,40 10,73
340 5,934 -0,096 5,838 -0,432 0,907 39,38 -17,01 35,72
350 6,109 -0,049 6,060 -0,222 0,976 82,15 -18,24 80,18
360 6,283 0 6,283 0 1 143,84 0,00 143,84
370 6,458 0,049 6,506 0,222 0,976 196,98 43,73 192,25
375 6,544 0,05 6,594 0,306 0,953 205,91 63,01 196,23
380 6,632 0,096 6,728 0,432 0,907 194,53 84,04 176,44
390 6,807 0,140 6,947 0,622 0,795 109,4 68,05 86,97
400 6,981 0,181 7,162 0,783 0,648 64,1 50,19 41,54
410 7,156 0,216 7,372 0,907 0,475 42,26 38,33 20,07
420 7,330 0,245 7,575 0,991 0,284 32,17 31,88 9,14
430 7,505 0,266 7,771 1,033 0,086 28,56 29,50 2,46
440 7,679 0,279 7,959 1,035 -0,109 28,26 29,25 -3,08
450 7,854 0,284 8,138 1 -0,292 29,47 29,47 -8,61
460 8,029 0,279 8,308 0,935 -0,456 31,21 29,18 -14,23
470 8,203 0,266 8,469 0,846 -0,598 32,77 27,72 -19,60
480 8,378 0,245 8,622 0,741 -0,716 33,61 24,91 -24,06
490 8,552 0,216 8,768 0,625 -0,811 33,83 21,14 -27,44
500 8,727 0,181 8,908 0,503 -0,884 33,51 16,86 -29,62
510 8,901 0,140 9,042 0,378 -0,937 33,07 12,50 -30,99
520 9,076 0,096 9,172 0,252 -0,973 32,75 8,25 -31,87
530 9,250 0,049 9,299 0,126 -0,993 31,72 4,00 -31,50
540 9,425 0 9,425 0 -1 28,76 0,00 -28,76
550 9,599 -0,049 9,551 -0,126 -0,993 25,85 -3,26 -25,67
560 9,774 -0,096 9,678 -0,252 -0,973 24,94 -6,28 -24,27
570 9,948 -0,140 9,808 -0,378 -0,937 24,81 -9,38 -23,25
580 10,123 -0,181 9,942 -0,503 -0,884 24,53 -12,34 -21,68

Page 28
590 10,297 -0,216 10,081 -0,625 -0,811 23,89 -14,93 -19,37
600 10,472 -0,245 10,227 -0,741 -0,716 22,43 -16,62 -16,06
610 10,647 -0,266 10,380 -0,846 -0,598 19,7 -16,67 -11,78
620 10,821 -0,279 10,542 -0,935 -0,456 15,63 -14,61 -7,13
630 10,996 -0,284 10,712 -1 -0,292 9,44 -9,44 -2,76
640 11,170 -0,279 10,891 -1,035 -0,109 4,55 -4,71 -0,50
650 11,345 -0,266 11,078 -1,033 0,086 -2,78 2,87 -0,24
660 11,519 -0,245 11,274 -0,991 0,284 -10,39 10,30 -2,95
670 11,694 -0,216 11,478 -0,907 0,475 -18,2 16,51 -8,65
680 11,868 -0,181 11,687 -0,783 0,648 -25,6 20,04 -16,59
690 12,043 -0,140 11,902 -0,622 0,795 -32,01 19,91 -25,45
700 12,217 -0,096 12,121 -0,432 0,907 -36,92 15,95 -33,49
710 12,392 -0,049 12,343 -0,222 0,976 -39,99 8,88 -39,03
720 12,566 0 12,566 0 1 -41,03 0,00 -41,03

2.2.10. Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu


Ta tiến hành vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu theo các bước:
- Vẽ hệ trục tọa độ 0’TZ và dựa vào bảng tính T = f(α) và Z = f(α) đã tính ở bảng

trên để xác định được các điểm 0 là điểm có tọa độ , ; điểm 1 là các điểm

, …điểm 72 là điểm có tọa độ , ,


Thực chất đây là đồ thị ptt biểu diễn trên đồ thị T- Z do ta thấy tính từ gốc tọa độ tại bất

kỳ điểm nào ta đều có : ,


- Tìm gốc của phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu bằng cách đặt vectơ pko(đại diện cho
lực quán tính ly tâm tác dụng lên chốt khuỷu) lên đồ thị, Ta có công thức xác định
lực quán tính ly tâm tác dụng lên chốt khuỷu là:
2 −3 2 3
Pk 0=m2 × R × w =1,629 ×57 ,5 ×10 × 235,619 =5 , 2× 10 ( N)
- Tính trên đơn vị diện tích đỉnh pittong :

( )
Pk 0 5 ,2 ×10
3
6 N
P k 0= = −3
=0,734 × 10 2
=0,734 (MPa)
F p 7,088× 10 m
Pk 0 0,734
=> gtbd OO ' = = =30 , 21(mm)
μ P 0,0243
Page 29
Vậy xác định được gốc O của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, Nối O với bất cứ
điểm nào trên đồ thị ta đều có:

Trị số thể hiện bằng độ dài , Chiều tác dụng là chiều , Điểm tác dụng là a
trên phương kéo dài của AO cắt vòng tròn tượng trưng cho mạt chốt khuỷu,
Bảng 5: Tọa độ của các điểm tương ứng với αi trên tọa độ T-Z
α (độ) T Z α (độ) T Z
0 0,00 -41,03 370 43,73 192,25
10 -9,29 -40,84 375 63,01 196,23
20 -16,75 -35,16 380 84,04 176,44
30 -21,06 -26,92 390 68,05 86,97
40 -21,49 -17,79 400 50,19 41,54
50 -18,19 -9,52 410 38,33 20,07
60 -12,13 -3,48 420 31,88 9,14
70 -4,78 -0,40 430 29,50 2,46
80 2,48 -0,26 440 29,25 -3,08
90 8,49 -2,48 450 29,47 -8,61
100 12,42 -6,06 460 29,18 -14,23
110 14,59 -10,32 470 27,72 -19,60
120 15,10 -14,59 480 24,91 -24,06
130 13,78 -17,87 490 21,14 -27,44
140 11,41 -20,05 500 16,86 -29,62
150 8,68 -21,51 510 12,50 -30,99
160 5,82 -22,47 520 8,25 -31,87
170 2,92 -22,99 530 4,00 -31,50
180 0,00 -23,17 540 0,00 -28,76
190 -2,92 -23,02 550 -3,26 -25,67
200 -5,84 -22,56 560 -6,28 -24,27
210 -8,77 -21,74 570 -9,38 -23,25
220 -11,63 -20,45 580 -12,34 -21,68

Page 30
230 -14,24 -18,47 590 -14,93 -19,37
240 -16,15 -15,61 600 -16,62 -16,06
250 -16,52 -11,68 610 -16,67 -11,78
260 -15,18 -7,40 620 -14,61 -7,13
270 -12,13 -3,54 630 -9,44 -2,76
280 -7,79 -0,82 640 -4,71 -0,50
290 -2,96 0,25 650 2,87 -0,24
300 1,03 -0,30 660 10,30 -2,95
310 2,57 -1,34 670 16,51 -8,65
320 0,60 -0,50 680 20,04 -16,59
330 -8,40 10,73 690 19,91 -25,45
340 -17,01 35,72 700 15,95 -33,49
350 -18,24 80,18 710 8,88 -39,03
360 0,00 143,84 720 0,00 -41,03

2.2.11. Vẽ đường biểu diễn Q = f(α)


Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn Q= f(α) theo trình tự sau:
- Chọn hoành độ α gần sát mép dưới của tờ giấy vẽ và đặt cùng μ αvới các đồ thị p=
f(α), T= f(α), Z= f(α),
- Từ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta lập được bảng giá trị của Q theo góc
quay α của trục khuỷu:

Page 31
Bảng 6: Giá trị của Q theo α
α(độ) Q α(độ) Q α(độ) Q α(độ) Q
0 71,24 190 53,31 375 206,10 560 54,82
10 71,65 200 53,09 380 195,43 570 54,16
20 67,48 210 52,69 390 110,43 580 53,21
30 60,89 220 51,98 400 65.07 590 51,78
40 52,59 230 50,72 410 39,65 600 49,16
50 43,70 240 48,58 420 38,21 610 45,03
60 35,81 250 45,18 430 40,50 620 40,10
70 30,98 260 40,56 440 44,31 630 34,29
80 30,57 270 35,86 450 48,30 640 31,07
90 33,77 280 31,99 460 53,16 650 30,55
100 38,34 290 30,11 470 56,59 660 34,72
110 43,08 300 30,53 480 59,54 670 42,22
120 47,28 310 31,56 490 61,40 680 50,91
130 50,02 320 30,72 500 62,27 690 59,11
140 51,54 330 21,21 510 62,54 700 65,67
150 52,44 340 17,88 520 62,65 710 69,81
160 53,00 350 53,19 530 62,03 720 71,24
170 53,28 360 113,63 540 58,98
180 53,38 370 197,16 550 55,83

- Vẽ Q= f(α) trên đồ thị Q-α,


- Xác định Qtb bằng cách đếm diện tích bao bởi Q= f(α) và trục hoành rồi chia cho
chiều dài trục hoành ta có Qtb:
FQ 20219
Qtb = = =56 , 16
μQ ×360 360
Qmax 206.11
Hệ số va đập χ: χ= = =3 ,67 <4
Qtb 56 , 16
2.2.12. Đồ thị mài mòn chốt khuỷu
Dựa vào 3 giả thiết:
- Lượng mòn tỷ lệ thuận với lực tác dụng
Page 32
- Lực gây mòn không phải tại một điểm mà lân cận điểm đó trong phạm vi 1200
- Lúc xây dựng đồ thị mài mòn không xác định với điều kiện thực tế
Xây dựng đồ thị theo trình tự các bước sau đây:
-Vẽ vòng tròn bất kỳ tượng trưng cho vòng tròn chốt tâm là K, các lực cắt trục
dương Z tại O và chia vòng tròn đó ra làm 24 phần bằng nhau, mỗi phần 15 0 và đánh
số các điểm chia từ 023
-Xác định tổng các lực tác dụng nên trên các điểm 0,1,2 ,,23, tương ứng Q0, Q1,
Q2…,, Q23, i = m,Qi,m là tỷ lệ mài mòn, chọn m = 0,02 MPa/mm
-Vẽ vòng tròn tượng trưng cho bề mặt chốt trên giấy kẻ ly và trên vòng tròn đó chia
làm 24 điểm bằng nhau và đánh số điểm chia từ 023, từ các điểm chia đó lấy theo
phương hướng tâm các đoạn có độ lớn bằng i đánh dấu đầu mút các đoạn đó ta được
dạng bề mặt của chốt sau khi đã mò

Bảng 7:Xác định vùng ảnh hưởng của Q

Page 33
Điểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 16 23

0 273 273 273 273 273 273 273 273 273

1 294 294 294 294 294 294 294 294 294

2 20 20 20 20 20 20 20 20 20

3 17 17 17 17 17 17 17 17 17

4 16 16 16 16 16 16 16 16 16

5 16 16 16 16 16 16 16 16 16

6 16 16 16 16 16 16 16 16 16

7 18 18 18 18 18 18 18 18 18

8 22 22 22 22 22 22 22 22 22

9 29 29 29 29 29 29 29 29 29

10 41 41 41 41 41 41 41 41 41

11 67 67 67 67 67 67 67 67 67

12 114 114 114 114 114 114 114 114 114

13 135 135 135 135 135 135 135 135 135

14 144 144 144 144 144 144 144 144 144

110 110 110 110 110 110 110 110 110


15

Page 34
16 76 76 76 76 76 76 76 76 76

17 57 57 57 57 57 57 57 57 57

18 47 47 47 47 47 47 47 47 47

19 42 42 42 42 42 42 42 42 42

20 40 40 40 40 40 40 40 40 40

21 42 42 42 42 42 42 42 42 42

22 56 56 56 56 56 56 56 56 56

23 245 245 245 245 245 245 245 245 245

1003 979 953 915 692 448 195 242 339 458 586 680 738 773 791 792 765 693 614 715 878 1096 1059 1029

m 20,06 19,58 19,06 18,3 13,84 8,96 3,9 4,84 6,78 9,16 11,72 13,6 14,76 15,46 15,82 15,84 15,3 13,86 12,28 14,3 17,56 21,92 21,18 20,58

Page 35
CHƯƠNG 3: TÍNH NGHIỆM BỀN CÁC CHI TIẾT CHÍNH

3.1. Số liệu tính nghiệm bền trục khuỷu động cơ D12


1- Đường kính ngoài chốt khuỷu: dch= 65(mm)

2- Đường kính trong chốt khuỷu: (mm)


3- Đường kính ngoài cổ khuỷu:dck =70 (mm)

4- Đường kính trong cổ khuỷu: (mm)


5- Khối lượng riêng vật liệu làm trục khuỷu: p = 7800 ( kg/m3)
6- Chiều dài chốt khuỷu:lch= 46 (mm)
7- Chiều dài cổ trục khuỷu:lck = 25 (mm)
8- Các kích thước của má khuỷu: b,h = 31 : 90 (mm)
9- Khối lượng ly tâm của má khuỷu:mmk= 0,72(MN/ m2 )
- Khoảng cách từ trọng tâm phần khối lượng ly tâm đến tâm quay: rmk= 0
- Khoảng cách: a = 34,5 (mm)
10- Khối lượng đối trọng:Mđt = 1,044 kg
-Khoảng cách từ trọng tâm đối trọng đến tâm quay:rd = 75(mm)

-Khoảng cach và : 75 (mm)


3.2. Kiểm nghiệm bền trục khuỷu
Tính sức bền trục khuỷu bao gồm tính sức bền tĩnh và tính sức bền động
Do trục khuỷu là dầm siêu tĩnh nên khi tính toán gần đúng, người ta phân trục
khuỷu ra làm nhiều đoạn, mỗi đoạn là một dầm tĩnh định nằm giữa hai gối tựa là hai ổ
trục, Thông thường, mỗi đoạn đó là một khuỷu, Khi tính toán ta sẽ phải xét khuỷu nào
chịu lực lớn nhất để tính cho khuỷu đó,

Page 36
pr1 pr1
a a

Z
b b
Z' T'' Z''
T' C2
A A
C1
T

c c

pr2 pr2

l' l''

l0

pr1 A A

pr1

b
T'' Z''
T h
Z

Z'
T'
pr2

pr2

Hình 3.1: Sơ đồ tính nghiệm bền trục khuỷu


Ký hiệu các lực trên sơ đồ như sau :
T, Z: Lực tiếp tuyến và lực pháp tuyến tác dụng trên chốt khuỷu (MN)
Pr1, Pr2: Lực quán tính ly tâm của má khuỷu và của đối trọng (MN)
C1, C2: Lực quán tính ly tâm của chốt khuỷu và của khối lượng thanh truyền quy dẫn
về đầu to (MN)
Z’, Z’’: Các phản lực gối tựa nằm trong mặt phẳng khuỷu (MN)
T’, T’’: Các phản lực gối tựa nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng khuỷu
(MN)
Mk’, Mk’’: mômen xoắn tại cổ trục bên trái và cổ trục bên phải của khuỷu trục tính
toán (MNm)

Page 37
Do đó ta có :
Mk’ = Ti-1,R
Mk’’ = Mk’ + T,R = Ti,R
R: bán kính khuỷu (m)
Ti-1 : tổng các lực tiếp tuyến của các khuỷu đứng trước khuỷu tính toán
Người ta giả thiết rằng ứng suất lớn nhất tác dụng trên khuỷu nguy hiểm có thể xảy
ra trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp 1 : Chịu lực PZmax khi khởi động,
+ Trường hợp 2 : Chịu lực Zmax khi làm việc,
+ Trường hợp 3 : Chịu lực Tmax khi làm việc,
+ Trường hợp 4 : Chịu lực Tmax
Trong thực tế vận hành của động cơ lực tác dụng trong trường hợp 1 bao giờ cũng
lớn hơn trường hợp 2 và lực tác dụng lên trục khuỷu trong trường hợp 3 bao giờ cũng lớn
hơn trường hợp 4, Vì vậy ta chỉ tính nghiệm bền ở hai trường hợp 1 và 3,
3.2.1. Trường hợp chịu lực PZmax
Đây là trường hợp khởi động, Do tốc độ của động cơ còn nhỏ nên ta có thể bỏ qua
ảnh hưởng của lực quán tính khi đó lực tác dụng chỉ còn lại lực do áp suất lớn nhất của
khí thể trong xylanh pzmax , Giả thiết lúc đó lực xuất hiện tại điểm chết trên ( chỉ gần đúng )
nên  = 0; T = 0; PJ = 0, Pr = 0

πD2
p Z max .
Z = PZmax = pZmax . F P = 4

Z= = 0,0442 MN
Do trục khuỷu hoàn toàn đối xứng nên :
Z
Z’ = Z’’ = 2 = = 0,04085 MN
3.2.1.1. Tính nghiệm bền chốt khuỷu, mô men uốn chốt khuỷu
Mu =Z’,l’ =0,04085,62,5,10-3 = 1,428,10-3 MNm

Page 38
Vơi l’ = a+ + = =62,5 (mm)
Ứng suất uốn chốt khuỷu là:
Mu
u = W u (MN/m2)
Z Trong đó :
a a

Z' Z''
b' b''

l' l''
l0

Wu : mô đun chống uốn của tiết diện ngang chốt,


Vì chốt là chốt đặc nên :
3
Wu = 0 , 1 d ch = 0,1,(70,10-3)3 = 3,43,10-5 m3
Mu
u = W u = = 56,6326 MN/m2
Đối với trục khuỷu động cơ diezel D12 được làm bằng thép hợp kim nên ta có [u] =
256 MN/m2
u< [u]
3.2.1.2. Tính nghiệm bền má khuỷu
Lực pháp tuyến Z gây uốn và nén tại A-A
Ứng suất uốn má khủyu:

Page 39
Z ' .b '
Mu hb2
u = W u = 6 (MN/m2)

u = = 94,260MN/m2
Ứng suất nén má khuỷu
Z
n = 2bh = = 34,0384MN/m2
Ứng suất tổng
 = u + n =94,260+ 34,0384= 128,428MN/m2 < [u] = 256 MN/m2
Do vậy độ bền má khuỷu thoả mãn,
3.2.1.3. Tính nghiệm bền cổ trục
Ứng suất uốn cổ trục
Mu Z ' .l '
u = W u = W u MN/m2
Wu = 0,1,dck3 = 0,1,(70,10-3)3 = 3,43,10-5 m3
Mu Z ' .l '
u = W u = Wu = = 56,63 MN/m2
u< [u] = 42 MN/m2
3.2.2. Trường hợp chịu lực Tmax
Vị trí tính toán của khuỷu trục nguy hiểm lệch so với vị trí ĐCT một góc =Tmax =
3800,ứng với Tmax= 2,852(MN/m2)

Page 40
pr1 Z pr1
a a

c1
Tma x
c2

A A
A A
2 III 1
Z' T'' Z''
T' b' b'' M''k

M'k
II I

h
c' c''

4
pr2 pr2 IV 3

l' l'' b
l0

Lúc này n  0, T = Tmax, tồn tại các lực quán tính, Căn cứ vào đồ thị T = f() ta
xác định trị số lực tiếp tuyến và các góc tương ứng,

Ta có :

Tmax = = 0,042 MN

 T’ = T” = = 8,668,10-3 MN
3.2.2.1. Tính nghiệm bền chốt khuỷu
Ứng suất uốn trong mặt phẳng khuỷu trục
M xu Z ' .l ' + pr 1 a− pr 2 c
ux = W ux = W ux MN/m2
Wux = Wuy = 0,1dch3 =2,746,10-5 m3

Pr1 = mmk,rmk,2 = 0,72,0,10-3,( ) 2 = 0 MN

Pr2 = mđt,rđt,2=1,044,75,10-3, ( ) 2= 4,040,10-3 MN

ux =
Page 41
= -26,48MN/m2
Ứng suất uốn trong mặt phẳng thẳng góc với mặt phẳng khuỷu trục
M uy
 uy =
W uy = = 30,1 MN/m2
Ứng suất uốn tổng cộng

 = √(σ
x 2 2
u
u + ) ( σ uy ) = =40,08 MN/m2
Ứng suất xoắn chốt khuỷu

M
k '' ( ΣT i−1 +T ) . R
x = W x = 2 W ux =
= 25,32 MN/m2
Ứng suất tổng khi chịu uốn xoắn

 = √ σ u 2 + 4 τ x2 = = 64,42 MN/m2
< [u] = 156 MN/m2
3.2.2.2. Tính nghiệm bền cổ trục
Ta tính cổ bên phải vì cổ này chịu lực lớn hơn cổ bên trái
Ứng suất uốn do lực pháp tuyến Z’’ gây ra:
M xu
σ xu = W ux = = 32,45MN/m2
Ứng suất uốn do lực T’’ gây ra trong mặt phẳng thẳng góc với mặt phẳng khuỷu:
M uy T '' . b''
uy = W uy =
W uy = = 4,69 MN/m2
Ứng suất xoắn cổ trục

M
k '' ( ΣT i−1 +T ) . R
x = Wx = 2 W ux = =25,32
MN/m2
Ứng suất tổng khi chịu uốn và xoắn:
Page 42
=√
(
2
σ xu ) + ( σ uy )
2
+4τ
x
2
= = 60,32 MN/m2
< [u] = 42 MN/m2
3.2.2.3. Tính sức bền má khuỷu
Ta tính nghiệm bền má khuỷu bên phải và má này thường
chịu lực lớn hơn má bên trái,
Ứng suất uốn do lực pháp tuyến Z’’ gây ra
I

M uz

R
r
uz = W u = = = 38,95 MN/m2
Ứng suất uốn do lực T’’ gây ra:

T '' r
M uT bh 2
uT =
W uT = 6 = = 84,68 MN/m2
Với r : là khoảng cách từ tâm cổ trục khuỷu đến tiết diện nguy hiểm nhất của má
Ứng suất uốn do lực Mk’’ gây ra:

( ΣT i−1 +T ) R
M
k '' bh 2
uM = W uM = 6 = = 40,40
MN/m2
Ứng suất xoắn do T’’ gây ra:

T '' . b''
x =
Wx = =7,5MN/m2
Trong đó :
Wx : là mô đun chống xoắn của má (m3)
Do tiết diện chịu xoắn của má là tiết diện hình chữ nhật nên
+ ở các điểm 1, 2, 3, 4 : x = 0
+ ở các điểm I, II : x = max

Page 43
+ ở các điểm III, IV : x = min
max và min được xác định :

T '' b ''
g .b . h2 MN/m2
max = 1
min = g2max
Các hệ số g1 và g2 phụ thuộc vào tỷ số h/b, do h/b = 3 tra trong đồ thị hình (VIII-
42a) [Sách kết cấu và tính toán động cơ đốt trong] ta xác định được g1 = 0,265; g2 = 0,40
T '' b ''
2
max =
g 1 .b . h = = 9,43 MN/m2
min = g2max= 0,40,9,43 = 7,42 MN/m2
Để tìm ứng suất tổng của má ta phải lập bảng xét dấu với quy ước ứng suất gây nén
tại tiết diện là dương còn ứng suất kéo là âm
Hình 3.2: Ứng suất phân bố trến má khuỷu

 uM
 ur  uz  II
4 2

 uM
 ur III
IV 3
n
1

I  ur
 ur  uz 
h

4 II 2

min IV III

3 I
1

 max

Điểm
1 2 3 4 I II III IV
ứs
n + + + + + + + +

Page 44
uz + - + - + - 0 0
ur + - + - + - 0 0
uT + + - - 0 0 + -
uM - - + + 0 0 - +
 1 2 3 4 I II III IV
x 0 0 0 0 max max min min
 1 2 3 4 I II III IV

Bảng 3.2: Bảng xét dấu của các ứng suất trên má khuỷu
Căn cứ vào bảng tính ứng suất ta thấy i tại các điểm 1,2,3,4 ,I,II,III,IV bằng cách
cộng theo cột dọc (theo dấu) như sau :
i = niuziuriuTiuMi
1 = 156,48 MN/m2 ; 2 = 63,42 MN/m2 ;
3 = 423,84 MN/m2 ; 4 = -73,42 MN/m2 ;
I = 72,98 MN/m2 ; II = -4,92 MN/m2 ;
III = 140,71 MN/m2 ; IV = -34,47 MN/m2 ;
 được tính theo công thức sau :

= √∑ σ
2 2
i i +4 τ i

1 = 1= 156,48 MN/m2 ; 2 = 2= 63,42 MN/m2;


3 = 3= 423,84 MN/m2 ; 4 = 4 = 73,42 MN/m2 ;
I = 75,37 MN/m2 ; II = 19,49 MN/m2 ;
III = 119,42 MN/m2 ; IV = 37,33 MN/m2 ;
Các giá trị tổng Ii< [] = 256 MN/m2 do vậy má khuỷu đủ bền.

Page 45
KẾT LUẬN

Trong thời gian ngắn em được giao nhiệm vụ tính toán về động cơ động cơ đốt trong
em đã cố gắng sưu tầm tài liệu và vận dụng kiến thức đã được học tập để hoàn thành
nhiệm vụ được giao,
Trong một thời gian là 8 tuần em đã hoàn thành được đồ án về động cơ đốt trong :vẽ
được các biểu đồ tương ứng với nguyên lý hoạt động của động cơ đốt trong và đã nắm rõ
được nguyên lý hoạt động của động cơ đốt trong
Qua tính toán thấy rằng các cụm thiết kế đều đảm bảo về thông số làm việc và đủ bền,
Trong quá trình làm đồ án, với thời gian có hạn nhưng bản thân em đã có cố gắng tìm
hiểu thực tế và giải quyết các nội dung kĩ thuật hợp lý, Đây là bước khởi đầu quan trọng
giúp cho em có thể nhanh chóng tiếp cận với ngành công nghiệp về sản suất lắp giáp động
cơ đốt trong hiện nay của nước ta, Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, bổ
sung của các thầy, và các bạn để đồ án của em được hoàn thiện hơn, góp phần nhỏ bé vào
nhu sản suất lắp ráp và thiết kế động cơ đốt trong,
Một lần nữa em xin cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy NAM MÔ A DI
ĐÀ PHẬT cùng các thầy trong môn cơ khí đã giúp em hoàn thành đồ án này.

Page 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1: Giáo trình hướng dẫn làm đồ án động cơ đốt trong của PGS NGUYỄN ĐỨC PHÚ
NSB Bộ môn động cơ đốt trong –Khoa cơ khí –ĐHBK HN Năm 1998
2: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong :
NSB Giao thông vận tải – Tác giả PGSTS NGUYỄN TẤT TIẾN
3: Giáo trình nguyên lý động cơ đốt trong:
NSB GD- TG : PGSTS NGUYỄN TẤT TIẾN

Page 47

You might also like