You are on page 1of 32

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

BÀI TẬP LỚN

NGUYÊN LÝ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU NHIỆT ĐỘNG HỌC ĐỘNG CƠ UOAT

Sinh viên thực hiện: Cà Quốc Khánh


Mã sinh viên: 2022607895
Lớp: 20231AT6046006
Khóa: K17
Giáo viên hướng dẫn: Bùi Văn Chinh

Hà Nội - 2023
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ........................................................................... 1
CHƯƠNG II. TÍNH TOÁN NHIỆT CHU TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ĐỘNG
CƠ ĐỐT TRONG .......................................................................................... 4
2.1. Trình tự tính toán ............................................................................... 4
2.1.1. Áp suất môi trường: 𝒑𝒌 .................................................................. 5
2.1.2. Nhiệt độ môi trường: 𝑻𝒌 ................................................................ 5
2.1.3. Áp suất cuối quá trình nạp: 𝒑𝒂 (đối với động cơ không tăng áp) .... 6
2.1.4. Áp suất khí thải: 𝒑𝒓 ........................................................................ 6
2.1.5. Mức độ sấy nóng môi chất: ∆𝑻 ....................................................... 6
2.1.6. Nhiệt độ khí sót (khí thải): 𝑻𝒓 ........................................................ 6
2.1.7. Hệ số hiệu đính tỉ nhiệt: 𝝀𝒕 ............................................................ 6
2.1.8. Hệ số quét buồng cháy: 𝝀𝟐 ............................................................. 7
2.1.9. Hệ số nạp thêm 𝝀𝟏 ......................................................................... 7
2.1.10. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z: 𝝃𝒛 ............................................... 7
2.1.11. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b: 𝝃𝒃............................................... 7
2.1.12. Hệ số hiệu đính đồ thị công: 𝝋𝒅 ................................................... 7
2.2. Tính toán các quá trình công tác ......................................................... 7
2.2.1. Tính toán quá trình nạp................................................................... 7
2.2.2. Tính toán quá trình nén ................................................................. 10
2.2.3. Tính toán quá trình cháy ............................................................... 12
2.2.4. Tính toán quá trình giãn nở........................................................... 14
2.2.5. Tính toán các thông số có ích của động cơ ................................... 16
2.3. Vẽ và hiệu đính đồ thị công ................................................................ 18
2.4. Vẽ đồ thị công p-v............................................................................ 20
CHƯƠNG III. TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC.................... 24
3.1. Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học ......................................... 24
3.1.1. Đường biểu diễn hành trình piston 𝑥 = 𝑓(𝛼) ............................... 24
3.1.2. Đường biểu diễn tốc độ của piston 𝑣 = 𝑓(𝛼) ............................... 24
3.1.3. Vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston .......................................... 25
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ ............................................................................ 27
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẠT ĐƯỢC ................................. 27
KẾT LUẬN............................................................................................... 27
HỌC LIỆU THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN ................................................. 28
Tài liệu học tập.......................................................................................... 28
Tài liệu tham khảo:................................................................................... 28
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Đồ thị công và đồ thị Brick .............................................................. 23
Hình 2: Các đường biểu diễn hành trình, vận tốc, gia tốc ............................. 26

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1: Số liệu ban đầu .................................................................................. 5
Bảng 2:Tỉ nhiệt λ_t ........................................................................................ 6
Bảng 3:: Tính quá trình nén và quá trình giãn nở .......................................... 19
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
1.Mục tiêu của BTL lý thuyết động cơ
- Củng cố lại kiến thức về tính toán trong nhiệt kỹ thuật

- Biết vận dụng kiến thức môn nguyên lý lý thuyết động cơ trong việc tính các

thông số nhiệt động của chu trình công tác động cơ

- Biết cách xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản của động cơ.

- Biết cách xây dựng đổ thị công lý thuyết của động cơ dựa trên kết quả tính
toán nhiệt.

- Biết cách biểu diễn động học động cơ

2.Lựa chọn các thông số trong quá trình tính toán nhiệt
Khi tiến hành tính toán cho động cơ bào đó, cần xác định ngay những thông
số kỹ

thuật của động cơ dùng làm cơ sở cho việc lựa chọn các thông số tính toán
các quá trình nhiệt động. các thông số này thường là :

-Thông số tính năng gồm: công suất Ne; số vòng quay n; số kỳ t; suất tiêu thụ
nhiên liệu ge

-Thông số kết cấu gồm: đường kính xylanh D; hành trình pittong S; tỷ số nén
; số xylanh I; chiều dài thanh truyền 1.

-Thông số điều chinh gồm: góc đánh lửa sớm, góc mở sớm và đóng. Muộn
của xupap nạp và xupap thải α1, α2, β1, β2.

3.Thông số kết cấu của động cơ


*Số xilanh và kiểu bố trí xilanh:

Như đã biết số xilanh i liên quan đến tính cân bằng của hệ trục, độ đồng đều
của

1
tốc độ góc, không gian bố trí và nền móng. Xilanh bố trí 1 hàng hay theo chữ
V, đứng hay nằm... đều quyết định, ảnh hưởng đến các cơ cấu và hệ thống
như cơ cấu phân phối khí, hệ thống làm mát...

*Tỷ số S/D

- Là thông số kết cấu quan trọng ảnh hưởng đến kích thước, trọng lượng và

tính năng kỹ thuật của động cơ. Ngày nay, các động cơ cao tốc độ đều có xu
hướng

giảm tỷ số S/D để giảm lực quán tính. Động cơ hành trình ngắn (giảm S) có
khá nhiều ưu điểm:

- Do S nhỏ nên có thể tăng tốc độ n mà không gây tổn thất ma sát, vẫn giữ

được hiệu suất cơ giới cao.

- Dễ bó trí xupáp cải thiện quá trình nạp thải ( do giảm S thì có thể tăng D)

- Giảm S/D, chiều cao của động cơ giảm. theo thống kê khi S/D ≈ 1, trọng
lượng động cơ đạt giá trị nhỏ nhất. mặt khác khi giảm S/D, độ cứng của . trục
khuỷu tăng do độ trùng điệp của chốt khuỷu và cổ trục tăng.

*Thông số kết cấu

-Thông số này ảnh hưởng đến chiều cao và trọng lượng của động cơ. Ngày
nay do xu hướng tăng tốc độ nên người ta thường làm thanh truyền ngắn
(giảm 1) nên tăng λ. Tuy nhiên, khi λ tăng lại làm tăng lực quán tính và làm
tăng góc lắc câu thanh truyền khiến thân thanh truyền dễ va chạm vào mép
dưới của lót xilanh.

* Kiểu làm mát động cơ.

Kiểu làm mát động cơ ảnh hưởng rất lớn đến kết cấu của động cơ. Trên mặt
cắt ngang và mặt cắt dọc thể hiện rõ răng ảnh hưởng này đối với kết cấu của
thân máy, nắp xilanh và kích thước của trục khuỷu.

2
4.Những vấn đề quan trọng khi tìm hiểu động cơ tham khảo:

Tìm hiểu những thông số kỹ thuật sau:

- Khoảng cách giữa hai đường tâm xilanh lx. Thông số này có ý nghĩa
quyết định đối với kích thước thân máy ( chiều dài ), kích thước trục
khuỷu, ổ trục, không gian làm mát, độ dày của thành vách xilanh,
đường . thải nạp....
- Kích thước tương quan của cơ cấu và hệ thống. cần tìm hiểu cách bố
trí của cơ cấu phân phối khí, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát.
Tìm hiểu các phương thức dẫn động các cơ cấu và hệ thống này.
- Hệ thống trục khủy – thanh truyền – pittông lắp theo tiêu chuẩn
nào,kích thước tương quan của các ổ trục và ổ thanh truyền. kích
thước bánh đà và phương pháp lắp bánh đà trên trục khuỷu.
- Đặc điểm kết cấu của thanh truyền. không gian quét của thanh
truyền và kích thước tương quan của hộp trục khủy, kết cấu hộp trục
khuỷu. - Đặc điểm của ổ trục khuỷu, của đối trọng. Cơ cấu phân
phối khí bố trí như thế nào, đặc điểm kết cấu đường thải nạp.
- Hệ thống nhiên liệu và buồng cháy v.v....

Nói chung, khi tìm hiểu động cơ, phải hiểu rõ tường tận về toàn bộ các
cơa cấu và hệ thống của động cơ đó. Nắm vững đặc điểm kết cấu, tính ưu
khuyết điểm của cơ cấu, nguyên lý làm việc, điều chỉnh và lắp ráp của cơ cấu
và hệ thống của động cơ.

3
CHƯƠNG II. TÍNH TOÁN NHIỆT CHU TRÌNH CÔNG TÁC
CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
2.1. Trình tự tính toán
Tính toán chu trình công tác của động cơ đốt trong (tính toán nhiệt) thường
tiến hành theo các bước:

Số liệu ban đầu

TT Tên thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị Ghi chú


1 Kiểu động cơ Uoat Thẳng Đ/cơ xăng
hàng không tăng áp
2 Số kỳ  Kỳ 4
3 Số xilanh i 4
4 Thứ tự nổ 1-3-4-2
5 Hành trình piston S mm 92 92 × 10−2𝑑𝑚
6 Đường kính D mm 92 92 × 10−2𝑑𝑚
xilanh
7 Góc mở sớm 𝛼1 Độ 10
xupáp nạp
8 Góc đóng muộn 𝛼2 Độ 40
xupáp nạp
9 Góc mở sớm 𝛽1 Độ 40
xupáp thải
10 Góc đóng muộn 𝛽2 Độ 10
xupáp thải
11 Góc đánh lửa sớm 𝜑𝑠 Độ 12
12 Chiều dài thanh ltt mm 172
truyền

4
13 Công suất động Ne Mã lực 73 54,458 Kw

14 Số vòng quay n v/ph 4100
động cơ
15 Suất tiêu hao ge g/ml.h 285 𝑔
387,228
𝑘𝑊. ℎ
nhiên liệu
16 Tỷ số nén 𝜀 6,7
17 Khối lượng thanh mtt Kg 1
truyền
18 Khối lượng nhóm mnp Kg 0,75
piston
Bảng 1: Số liệu ban đầu
Các thông số cần chọn:

Các thông số cần chọn theo điều kiện môi trường, đặc điểm kết cấu của động
cơ, chủng loại động cơ bao gồm:

2.1.1. Áp suất môi trường: 𝒑𝒌

Áp suất môi trường pk là áp suất khí quyển trước khi nạp vào động cơ (với
động cơ không tăng áp có áp suất khí quyển bằng áp suất trước xupap nạp nên
ta chọn pk = po) (Mpa).

Ta chọn 𝑝𝑘 = 𝑝𝑜 = 0,1 (MPa)

2.1.2. Nhiệt độ môi trường: 𝑻𝒌

Nhiệt độ môi trường được lựa chọn theo nhiệt độ bình quân của cả năm, với
động cơ không tăng áp ta có nhiệt độ môi trường bằng nhiệt độ trước xupap
nạp.

Ta chọn 𝑡0 = 24𝑜 𝐶 → 𝑇𝑘 = 297𝑜 𝐾

5
2.1.3. Áp suất cuối quá trình nạp: 𝒑𝒂 (đối với động cơ không tăng áp)
Áp suất phụ thuộc vào rất nhiều thông số như chủng loại động cơ, tính năng
tăng tốc độ n, hệ thông số đường nạp, tiết diện lưu thông v.v... Vì vậy cần
xem xét động cơ đang tính thuộc nhóm nào để lựa chọn pa. Áp suất cuối quá
trình nạp pa có thể chọn trong phạm vi: 𝑝𝑎 = (0,8 ÷ 0,9)𝑝𝑘

Ta chọn 𝑝𝑎 = 0,08 (Mpa)

2.1.4. Áp suất khí thải: 𝒑𝒓


Áp suất này cũng phụ thuộc các thông số như 𝑝𝑎 . Có thể chọn 𝑝𝑟 nằm trong
phạm vi: 𝑝𝑟 = (1,10 ÷ 1,15)𝑝𝑘 .

Ta chọn 𝑝𝑟 = 0,115 (MPa)

2.1.5. Mức độ sấy nóng môi chất: ∆𝑻


Chủ yếu phụ thuộc vào quá trình hình thành khí hỗn hợp ở bên ngoài hay bên
trong xilanh

Đối với động cơ xăng ∆𝑇 = 0𝑜 ÷ 20𝑜 𝐾. Ta chọn ∆𝑇 = 20𝑜 𝐾

2.1.6. Nhiệt độ khí sót (khí thải): 𝑻𝒓


Phụ thuộc vào chủng loại động cơ. Nếu quá trình giãn nở càng triệt để, nhiệt
độ 𝑇𝑟 càng thấp. Thông thường ta có thể chọn:

𝑇𝑟 = 700𝑜 ÷ 1000𝑜 𝐾 →Ta chọn 𝑇𝑟 = 1000𝐾

2.1.7. Hệ số hiệu đính tỉ nhiệt: 𝝀𝒕


Tỷ nhiệt của môi chất thay đổi rất phức tạp nên thường phải cắn cứ vào hệ số
dư lượng không khí 𝛼 để hiệu đính. Thông thường có thể chọn 𝜆𝑡 theo thông
số bảng sau:

𝛼 0,8 1,0 1,2 1,4


𝜆𝑡 1,13 1,17 1,14 1,11
Bảng 2:Tỉ nhiệt λ_t

6
Các loại động cơ xăng có 𝛼 < 1,4 ta chọn 𝜆𝑡 = 1,12

2.1.8. Hệ số quét buồng cháy: 𝝀𝟐


Với động cơ không tăng áp ta chọn 𝜆2 = 1

2.1.9. Hệ số nạp thêm 𝝀𝟏


Phụ thuộc chủ yếu vào pha phân phối khí. Thông thường có thể chọn: 𝜆1 =
1,02 ÷ 1,07. Ta chọn 𝜆1 = 1,02

2.1.10. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z: 𝝃𝒛


Thể hiện lượng nhiệt phát ra của nhiên liệu dùng để sinh công và tăng nội
năng ở điểm z với lượng nhiệt phát khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu. Do
đó 𝜉𝑧 phụ thuộc vào quá trình công tác của động cơ. Đối với động cơ xăng:
𝜉𝑧 = 0,85 ÷ 0,92. Ta chọn 𝜉𝑧 = 0,85

2.1.11. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b: 𝝃𝒃


𝜉𝑏 bao giờ cũng lớn hơn 𝜉𝑧0 . Thông thường, đối với động cơ xăng 𝜉𝑏 =
0,85 ÷ 0,95. Ta chọn 𝜉𝑏 = 0,85

2.1.12. Hệ số hiệu đính đồ thị công: 𝝋𝒅


Thể hiện sự sai lệch khi tính toán lý thuyết chu trình công tác của động cơ với
chu trình công tác thực tế, sự sai lệch giữa chu trình thực tế với chu trình tính
toán của động cơ xăng ít hơn động cơ Diesel. Vì vậy hệ số 𝜑𝑑 của động cơ
xăng thường có trị số lớn hơn, có thể chọn 𝜑𝑑 = 0,92 ÷ 0,97.

→Ta chọn 𝜑𝑑 = 0,92

2.2. Tính toán các quá trình công tác


2.2.1. Tính toán quá trình nạp
2.2.1.1. Hệ số khí sót 𝜸𝒓
Hệ số khí sót 𝛾𝑟 được tính theo công thức:

7
𝜆2(𝑇𝑘 + Δ𝑇) 𝑝𝑟 1
𝛾𝑟 = . .
𝑇𝑟 𝑝𝑎 𝑝 1
𝜀𝜆1 − 𝜆𝑡. 𝜆2. ( 𝑟 )(𝑚)
𝑝𝑎

Thay các thông số đã chọn vào ta có:

1(297 + 20) 0,115 1


𝛾𝑟 = . . 1 = 0,084457
1000 0,08 0,115 (1,45)
6,7.1,02 − 1,12.1. ( )
0,08

Trong đó m là chỉ số giãn nở đa biến của khí sót có thể chọn 𝑚 = 1,45 ÷ 1,5

→Ta chọn 𝑚 = 1,45

2.2.1.2. Nhiệt độ cuối quá trình nạp 𝑻𝒂


Nhiệt độ cuối quá trình nạp 𝑇𝑎 được tính theo công thức:

𝑝 𝑚−1
(𝑇𝑘 + ∆𝑇) + 𝜆𝑡 . 𝛾𝑟 . 𝑇𝑟 . ( 𝑎 )( 𝑚 )
𝑝𝑟
𝑇𝑎 =
1 + 𝜆𝑟

Thay các thông số đã có ở phần trên vào ta có:

0,08 (1,45−1)
(297 + 20) + 1,12.0,084457.1000. ( ) 1,45
0,115
𝑇𝑎 = = 370,246 (°𝐾)
1 + 0,084457

2.2.1.3. Hệ số nạp 𝜼𝒗
Hệ số nạp 𝜂𝑣 được xác định theo công thức:

1 𝑇𝑘 𝑝𝑎 𝑝𝑟 1
𝜂𝑣 = . . . [𝜀. 𝜆1 − 𝜆1 . 𝜆2 ( )(𝑚)]
𝜀 − 1 (𝑇𝑘 + ∆𝑇) 𝑝𝑘 𝑝𝑎

Thay các thông số vào ta có:

1 297 0,08 0,115 ( 1 )


𝜂𝑣 = . . [6,7.1,02 − 1,02.1. ( ) 1,45 ] = 0,7263
6,7 − 1 (297 + 20) 0,1 0,08

2.2.1.4. Lượng khí nạp mới 𝑴𝟏


432. 103 . 𝑝𝑘 . 𝜂𝑣 𝑘𝑚𝑜𝑙
𝑀1 = ( )
𝑔𝑒 . 𝑝𝑒 . 𝑇𝑘 𝑘𝑔 𝑛ℎ𝑖ê𝑛 𝑙𝑖ệ𝑢
8
Trong đó:

𝑝𝑒 : Áp suất có ích trung bình được xác định bằng công thức:

30. 𝑁𝑒 . 𝜏
𝑝𝑒 = (𝑀𝑃𝑎)
𝑉ℎ . 𝑛. 𝑖

𝑉ℎ : Là thể tích công tác của động cơ được xác định theo công thức

𝜋𝐷 2 . 𝑆 𝜋. (92. 10−2)2 . (92. 10−2)


𝑉ℎ = = = 0,61127 (𝑑𝑚3)
4 4

30.54,75.4
→ 𝑝𝑒 = = 0,6518 (𝑀𝑃𝑎)
0,61127.4100.4

Thay các thông số tính toán vào 𝑀1 ta có:

432. 103 . 0,1.0,7263 𝑘𝑚𝑜𝑙


𝑀1 = = 0,4185 ( )
387,228.0,6518.297 𝑘𝑔 𝑛ℎ𝑖ê𝑛 𝑙𝑖ệ𝑢

2.2.1.5. Lượng không khí lý thuyết khi đốt cháy 1 kg nhiên liệu 𝑴𝒐
Lượng không khí lý thuyết khi đốt cháy 1 kg nhiên liệu 𝑀𝑜 được tính theo
công thức:

1 𝐶 𝐻 𝑂 𝑘𝑚𝑜𝑙
𝑀𝑜 = .( + − ) ( )
0,21 12 4 32 𝑘𝑔 𝑛ℎ𝑖ê𝑛 𝑙𝑖ệ𝑢

Với động cơ xăng: C = 0,855; H = 0,145; O = 0

Thay thông số đã chọn vào:

1 0,855 0,145 0
𝑀𝑜 = .( + − )
0,21 12 4 32

9
𝑘𝑚𝑜𝑙
→ 𝑀𝑜 = 0,512 ( )
𝑘𝑔 𝑛ℎ𝑖ê𝑛 𝑙𝑖ệ𝑢

2.2.1.6. Hệ số dư lượng không khí 𝜶


Đối với động cơ xăng

1 1
𝑀1 − 0,4185 −
𝜇𝑛𝑙 114 = 0,8
𝛼= =
𝑀𝑜 0,512

Trong đó µnl - Trọng lượng của phân tử xăng µnl = 110 / 120. Đối với loại
xăng thường dùng nên chọn µnl = 114.

2.2.2. Tính toán quá trình nén


2.2.2.1. Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của không khí
𝐾𝐽
̅̅̅̅̅̅𝑣 = 19,806 + 0,00209. 𝑇 (
𝑚𝐶 )
𝐾𝑚𝑜𝑙. độ

2.2.2.2. Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phẩm cháy
Do hệ số dư lượng không khí 𝛼 = 0,8 < 1, ta tính theo công thức:

1
̅̅̅̅̅𝑣 " = (17,997 + 3,504α) +
𝑚𝑐 (360,34 + 252,4α). 10−5𝑇
2

Thay 𝛼 = 0,8 vào:

1
̅̅̅̅̅𝑣 " = (17,997 + 3,504.0,8) +
𝑚𝑐 (360,34 + 252,4.0,8). 10−5𝑇
2

= 20,8014 + 0,00281. 𝑇

2.2.2.3. Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp
̅̅̅̅̅̅𝑣′ tính
Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp trong quá trình nén 𝑚𝐶
theo công thức:

𝑚𝐶 ̅̅̅̅̅̅"
̅̅̅̅̅̅𝑣 + 𝛾𝑟 𝑚𝐶 𝑏𝑣′ 𝐾𝐽
𝑣
̅̅̅̅̅̅𝑣′ =
𝑚𝐶 ′
= 𝑎𝑣 + 𝑇 ( )
1 + 𝛾𝑟 2 𝐾𝑚𝑜𝑙. độ

10
19,806 + 20,8014. 𝛾𝑟 19,806 + 208014.0,084457
→ 𝑎𝑣′ = = = 19,8835
1 + 𝛾𝑟 1 + 0,084457

𝑏𝑣′ 0,00209 + 0,00281. 𝛾𝑟 0,00209 + 0,00281.0,084457


→ = =
2 1 + 𝛾𝑟 1 + 0,084457
= 0,002146

Vậy ta có:

̅̅̅̅̅̅𝑣′ = 19,8835 + 0,002146. 𝑇


𝑚𝐶

2.2.2.4. Chỉ số nén đa biến trung bình 𝒏𝟏


Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc rất nhiều vào thông số kết cấu và
thông số vận hành.như kích thước xilanh, loại buồng cháy, số vòng quay,phụ
tải, trạng thái nhiệt độ của động cơ..., tuy nhiên n1 tăng giảm theo quy luật
sau,tất cả những nhân tố làm cho môi chất mất nhiệt sẽ làm cho n1 tăng lên.
Thông thường ta xác định 𝑛1 có thể chọn 𝑛1 trong khoảng1,3 ÷ 1,9 ; Ta chọn
𝑛1 = 1,372

Chỉ số nén đa biến trung bình 𝑛1 được xác định bằng cách giải phương trình
8,314
𝑛1 − 1 =
𝑏𝑣′
𝑎𝑣′ + 𝑇𝑎 . (𝜀 𝑛1 −1 + 1)
2

Thay 𝑛1 = 1,372 đã chọn vào 2 vế của phương trình ta có:

𝑉𝑡𝑟 = 0,372 ≈ 𝑉𝑝 = 0,372988 (t/m)

Vậy ta có sai số giữa 2 vế của phương trình là

0,372988 − 0,372
∆𝑛𝑙 = . 100% = 0,265% < 2%
0,372

Ta chọn 𝑛1 = 1,372

2.2.2.5. Áp suất cuối quá trình nén 𝒑𝒄


Áp suất cuối quá trình nén 𝑝𝑐 được xác định theo công thức:

11
𝑝𝑐 = 𝑝𝑎 . 𝜀 𝑛1 = 0,08. 6,71,372 = 1,0875 (𝑀𝑃𝑎)

2.2.2.6. Nhiệt độ cuối quá trình nén 𝑻𝒄


Nhiệt độ cuối quá trình nén 𝑇𝑐 được xác định theo công thức:

𝑇𝑐 = 𝑇𝑎 . 𝜀 𝑛1 −1 = 370,246. 6,71,372−1 = 751,261°𝐾

2.2.2.7. Lượng môi chất công tác của quá trình nén 𝑴𝒄
Lượng môi chất công tác của quá trình nén 𝑀𝑐 được xác định theo công thức:
𝑘𝑚𝑜𝑙
𝑀𝑐 = 𝑀1 . (1 + 𝛾𝑟 ) = 0,4185. (1 + 0,084457) = 0,4539 ( )
𝑘𝑔. 𝑙

2.2.3. Tính toán quá trình cháy


2.2.3.1. Hệ số thay đổi phân tử lý thuyết 𝜷𝒐
Hệ số thay đổi phân tử lý thuyết 𝛽𝑜 được xác định theo công thức:

∆𝑀
𝛽𝑜 = 1 +
𝑀1

Với động cơ Xăng:


𝐻 𝑂 1
∆𝑀 = 0,21(1 − 𝛼 )𝑀0 + ( + − )
4 32 𝜇𝑛𝑙

0,145 𝑂 1
↔ ∆𝑀 = 0,21(1 − 0,8). 0,512 + ( + − ) = 0,04894
4 32 114

Thay vào công thức ta có:

0,04894
𝛽𝑜 = 1 + = 1,1169
0,4185

2.2.3.2. Hệ số thay đổi phần thực tế: 𝜷


Hệ số thay đổi phần thực tế được xác định theo công thức:

𝛽𝑜 + 𝛾𝑟
𝛽=
1 + 𝛾𝑟

12
1,1169 + 0,084457
↔𝛽= = 1,1078
1 + 0,084457

Hệ số thay đổi phần thực tế tại điểm z: 𝜷𝒛

Hệ số thay đổi phần thực tế tại điểm z 𝛽𝑧 được xác định theo công thức:

𝛽𝑜 − 1
𝛽𝑧 = 1 + 𝜒
1 + 𝛾𝑟 𝑧

Trong đó:

𝜉𝑧 0,85
𝜒𝑧 = = =1
𝜉𝑏 0,85

Thay vào công thức:

1,1169 − 1
𝛽𝑧 = 1 + . 1 = 1,1078
1 + 0,084457

2.2.3.3. Lượng sản phẩm cháy 𝑴𝟐


Lượng sản phẩm cháy 𝑀2 được xác định theo công thức:

𝑘𝑚𝑜𝑙
𝑀2 = 𝑀1 + ∆𝑀 = 𝛽𝑜 . 𝑀1 = 1,1169.0,4185 = 0,4675 ( )
𝑘𝑔. 𝑙

2.2.3.4. Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của môi chất tại điểm Z
𝛾𝑟 ̅̅̅̅̅̅̅′ + 𝑀 . (1 − 𝑥 ). ̅̅̅̅̅̅̅
𝑀2 . (𝑥𝑧 + ) . 𝑚𝐶𝑣𝑧 1 𝑧 𝑚𝐶𝑣𝑧
̅̅̅̅̅̅̅
′′ 𝛽0
𝑚𝐶 𝑣𝑧 = 𝛾
𝑀2. (𝑥𝑧 + 𝑟 ) + 𝑀1. (1 − 𝑥𝑧 )
𝛽0

̅̅̅̅̅̅̅
𝑚𝐶 ′
𝑣𝑧 = 19,8835 + 0,002146. 𝑇𝑧

̅̅̅̅̅̅̅
𝑚𝐶𝑣𝑧 = 19,806 + 0,00209. 𝑇𝑧

0,50285. (19,8825 + 0,002146. 𝑇𝑧 )


̅̅̅̅̅̅̅
→ 𝑚𝐶 ′′
𝑣𝑧 = = 19,8825 + 0,002146. 𝑇𝑧
0,50285

13
2.2.3.5. Nhiệt độ tại điểm z: 𝑻𝒛
Đối với động cơ xăng, nhiệt độ 𝑇𝑧 được xác định bằng cách giải phương trình
cháy:

𝜉𝑧 . (𝑄𝐻 − ∆𝑄 ) ̅̅̅̅̅̅̅
̅̅̅̅̅̅𝑣′ )𝑇𝑐 = 𝛽𝑧 . 𝑚𝐶
+ (𝑚𝐶 "
𝑣𝑧 . 𝑇𝑧 (∗)
𝑀1 (1 + 𝛾𝑟 )

Trong đó:

QH – nhiệt trị thấp của nhiên liệu xăng ta có: 𝑄𝐻 = 44000 (kJ/kg nh. liệu)

ΔQ – Nhiệt lượng tổn thất do nhiên liệu cháy không hết khi đốt 1kg nhiên
liệu. Trong điều kiện α < 1 xác định ΔQ theo công thức sau:

ΔQ = 120.103 (1– α)𝑀0 = 12265,79(kJ/kg nl)

Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp cháy cuối quá trình nén:

̅̅̅̅̅̅̅
𝑚𝐶 ′
𝑣𝑧 = 19,8835 + 0,002146. 𝑇𝑧

̅̅̅̅̅̅̅
𝑚𝐶𝑣𝑧 ′′ = 19,8835 + 0,002146. 𝑇
𝑧

(∗) → 0,0031149𝑇𝑧 2 + 21,43205𝑇𝑧 = 74364,14 ↔ 𝑇𝑧 = 2535,446(𝐾)


2.2.3.6. Áp suất tại điểm z: 𝒑𝒛
Áp suất tại điểm z 𝑝𝑧 dược xác định:

𝑇𝑧 2535,446
𝑝𝑧 = 𝛽𝑧 . . 𝑝𝑐 = 1,1078. . 1,0875 = 4,0663(𝑀𝑃𝑎)
𝑇𝑐 751,261

2.2.4. Tính toán quá trình giãn nở


2.2.4.1. Hệ số giãn nở sớm 𝝆
𝜌=1

2.2.4.2. Hệ số giãn nở sau 𝜹


Ta có hệ số giãn nở sau 𝛿 được xác định theo công thức:

𝛿 = 𝜀 = 6,7

14
2.2.4.3. Chỉ số giãn nở đa biến trung bình 𝒏𝟐
Chỉ số giãn nở đa biến trung bình 𝑛2 được xác định từ phương trình cân bằng
sau:

8,314
𝑛2 − 1 =
(𝜉𝑏 − 𝜉𝑧 ). 𝑄𝐻∗ "
"
𝑏𝑣𝑧
+ 𝑎𝑣𝑧 + (𝑇 + 𝑇𝑏 )
𝑀1 . (1 + 𝛾𝑟 ). 𝛽. (𝑇𝑧 − 𝑇𝑏 ) 2 𝑧

Trong đó:

𝑇𝑏 : Nhiệt trị tại điểm b và được xác định theo công thức sau:

𝑇𝑧 𝑇𝑧
𝑇𝑏 = =
𝛿 𝑛2 −1 6,7𝑛2 −1

𝛽 = 𝛽𝑧

𝑄𝐻∗ : Nhiệt giá trị thấp của nhiên liệu

Đối với động cơ Xăng: 𝑄𝐻∗ = 𝑄𝐻 − ∆𝑄 = 44000 − 4903.55 = 39096,45

Ta chọn thử 𝑛2 = 1,292

8,314
1,292 − 1 =
2535,446
19,8835 + 0,002146 (2535,446 + )
6,7𝑛2 −1

Ta thấy 𝑉𝑡𝑟 = 0,292 ≈ 𝑉𝑝 = 0,292264

Ta chọn 𝑛2 = 1,292

2.2.4.4. Nhiệt độ cuối quá trình giãn nở 𝑻𝒃


Ta có công thức xác định nhiệt độ cuối quá trình giã nở 𝑇𝑏 :

𝑇𝑧 2535,446
𝑇𝑏 = = = 1454,9246 (°𝐾)
𝛿 𝑛2 −1 6,71,292−1

2.2.4.5. Áp suất cuối quá trình giãn nở: 𝒑𝒃


Áp suất cuối quá trình giãn nở được xác định theo công thức:

15
𝑝𝑧 4,0663
𝑝𝑏 = = = 0,34826 (𝑀𝑃𝑎)
𝛿 𝑛2 6,71,292

Kiểm tra nhiệt độ khí sót:

Nhiệt độ khí thải được xác định theo công thức:

𝑚−1 1,45−1
𝑝𝑟 𝑚 0,115 1,45
𝑇𝑟𝑡 = 𝑇𝑏 . ( ) = 1454,9246. ( ) = 1031,569 (°𝐾)
𝑝𝑏 0,34826

Sai số của nhiệt độ khí thải tính toán 𝑇𝑟𝑡 và nhiệt độ khí thải đã chọn ban đầu
không vượt quá 15% nghĩa là:

|𝑇𝑟𝑡 − 𝑇𝑟 | |1031,569 − 1000|


∆𝑇 = . 100% = . 100% = 3,06% < 15%
𝑇𝑟𝑡 1031,569

2.2.5. Tính toán các thông số có ích của động cơ


2.2.5.1. Áp suất trung bình chỉ thị lý thuyết 𝒑′𝒊
Áp suất trung bình chỉ thị lý thuyết 𝑝𝑖′ được xác định theo công thức:

𝑝𝑐 𝜆. 𝜌 1 1 1
𝑝𝑖′ = [ . (1 − 𝑛 −1) − (1 − 𝑛 −1)]
𝜀 − 1 𝑛2 − 1 𝛿 2 𝑛1 − 1 𝜀 1

Thay các thông số tính toán trên vào ta có:

1,0875 3,7388 1 1 1
𝑝𝑖′ = .[ . (1 − ) − . (1 − )]
6,7 − 1 1,292 − 1 6,71,292−1 1,372 − 1 6,71,372−1
= 0,78103 (𝑀𝑃𝑎)

2.2.5.2. Áp suất trung bình chỉ thị thực tế 𝒑𝒊


Do có sự sai khác giữa tính toán và thực tế do đó ta có áp suất chỉ thị trung
bình trong thực tế được áp dụng theo công thức:

𝑝𝑖 = 𝑝𝑖′ . 𝜑𝑑 = 0,78103.0,92 = 0,71855 (𝑀𝑃𝑎)

2.2.5.3. Suất tiêu hao nhiên nhiệu chỉ thị 𝒈𝒊


Ta có công thức xác định suất tiêu hao nhiên nhiệu chỉ thị 𝑔𝑖 :

16
432. 103 . 𝜂𝑣 . 𝑝𝑘
𝑔𝑖 =
𝑀1. 𝑝𝑖 . 𝑇𝑘

432. 103 . 0,7263.0,1 𝑔


= = 351,297 ( )
0,4185.0,71855.297 𝑘𝑊. ℎ

2.2.5.4. Hiệu suất chỉ thị 𝜼𝒊


Ta có công thức hiệu suất chỉ thị:

3600000 3600000
𝜂𝑖 = = = 0,2329 = 23,29%
𝑔𝑖 . 𝑄𝐻 351,297.44000

2.2.5.5. Áp suất tổn thất cơ giới 𝒑𝒎


Áp suất này được biểu diễn bằng mối quan hệ tuyến tính với tốc độ trung bình
của động cơ

Ta có tốc độ trung bình của động cơ là:

4100
𝑆. 𝑛 0,092. 60 𝑚
𝑣𝑡𝑏 = = = 0,20955 ( )
30 30 𝑠

Vì động cơ phun xăng (cường hóa) nên ta chọn:

𝑝𝑚 = 0,05 + 0,015. 𝑣𝑡𝑏 = 0,05 + 0,015.0,20955 = 0,05314(𝑀𝑝𝑎)

2.2.5.6. Áp suất có ích trung bình 𝒑𝒆


Ta có công thức xác định áp suất có ích trung bình thực tế được xác định theo
công thức:
𝑝𝑒 = 𝑝𝑖 − 𝑝𝑚 = 0,71855 − 0,05314 = 0,665 (𝑀𝑃𝑎)

Sau khi tính toán được pe phải so sánh với trị số pe đã tính ở phần tính toán
qua trình nạp.

𝑝𝑒 = 0,665 (𝑡í𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛) > 𝑝𝑒 = 0,65 (𝑡í𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑞𝑢á 𝑡𝑟ì𝑛ℎ 𝑛ạ𝑝)

2.2.5.7. Hiệu suất cơ giới 𝜼𝒎


Hiệu suất cơ giới 𝜂𝑚 được xác định bằng công thức:

17
𝑝𝑒 0,665
𝜂𝑚 = = = 0,92604
𝑝𝑖 0,71855

2.2.5.8. Suất tiêu cao nhiên liệu có ích 𝒈𝒆


Suất tiêu cao nhiên liệu có ích 𝑔𝑒 được xác định bằng công thức:

𝑔𝑖 351,297 𝑔
𝑔𝑒 = = = 379,35 ( )
𝜂𝑚 0,92604 𝑘𝑊. ℎ

2.2.5.9. Hiệu suất có ích 𝜼𝒆


Hiệu suất có ích 𝜂𝑒 được xác định bằng công thức:

𝜂𝑒 = 𝜂𝑚 . 𝜂𝑖 = 0,92604.0,2329 = 0,2156 = 21,56%

2.2.5.10. Kiểm nghiệm đường kính xylanh


𝑁𝑒 . 30. 𝜏 54,458.30.4
𝑉ℎ = = = 0,5988 (𝑑𝑚3)
𝑝𝑒 . 𝑖. 𝑛 0,665.4.4100

4𝑉ℎ 4.0,5988
𝐷=√ =√ . 100 = 91,05(𝑚𝑚)
𝜋. 𝑆 𝜋. 0,92

So sánh với đường kính xylanh cho trước:

|𝐷(𝑡í𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛) − 𝐷(𝑐ℎ𝑜 𝑡𝑟ướ𝑐) | = |91,05 − 92| = 0,95

Sai lệch so với đề là 0,95 > 0,1 ➔ Không thỏa mãn.

2.3. Vẽ và hiệu đính đồ thị công


Căn cứ vào các số liệu đã tính 𝑃𝑎 , 𝑃𝑐 , 𝑃𝑧 , 𝑃𝑏 , 𝑛1 , 𝑛2 ,  ta lập bảng tính
đường nén và đường giãn nở theo biến thiên của dung tích công tác 𝑉𝑥 = i.𝑉𝑐 (𝑉𝑐
là dung tích buồng cháy).
𝑉ℎ 0,5988
Với 𝑉𝑐 = = = 0,105 𝑑𝑚3
𝜀−1 6,7−1

Ta có bảng tính các giá trị của quá trình nén và quá trình giãn nở như sau:

18
𝑛1 𝑛1 𝑛1
(Xuất phát từ 𝑝𝑥 . 𝑉𝑥 = 𝐶𝑜𝑛𝑠𝑡 ➔ 𝑝𝑥 . 𝑉𝑥 = 𝑝𝑐 . 𝑉𝑐 với 𝑉𝑥 = i.𝑉𝑐 thay vào
rút ra)

Sau khi ta chọn tỉ lệ xích 𝜇𝑣 và 𝜇𝑝 hợp lý để vẽ đồ thị công. Để trình bày


đẹp thường chọn chiều dài hoành độ tương ứng từ 𝜀. 𝑉𝑐 = 220𝑚𝑚

𝜀.𝑉𝑐 6,7.0,105
Ta có: 𝜇𝑣 = = = 0,0032 (𝑑𝑚3/𝑚𝑚)
220 220

Tung độ thường chọn tương ứng với 𝑝𝑧 khoảng 250mm


𝑝𝑧 4,0663 𝑀𝑃𝑎
Ta có: 𝜇𝑝 = = = 0,0163 ( )
250 250 𝑚𝑚

Từ tỉ lệ xích trên ta tính được các giá trị biểu diễn (gtbd) của quá trình nén và
quá trình giãn nở sau:
GTBD Quá trình nén Quá trình giãn nở

i i.Vc 𝑖 𝑛1 1 GTBD 𝑖 𝑛2 𝑝𝑧 GTBD


𝑝𝑐
𝑖 𝑛1 𝑝𝑧
=
𝑖 𝑛2

1
0,10506 32,8358 1 1,08759 66.865 1 4,0663 250

2
0,21012 65,6716 2,58829 0,4202 25.8339 2,44867 1,66062 102.096

3
0,31518 98,5075 4,51451 0,24091 14.811 4,13467 0,98347 60.464

4
0,42024 131,343 6,69925 0,16234 9.9811 5,996 0,67817 41.6944

5
0,5253 164,179 9,09886 0,11953 7.348 7,99962 0,50831 31.251

6
0,63036 197,015 11,6849 0,09308 5.7224 10,1244 0,40163 24.6927

6,7
0,7039 220 13,5949 0,08 4.9184 11,6759 0,34827 21.4117
Bảng 3:: Tính quá trình nén và quá trình giãn nở

19
2.4. Vẽ đồ thị công p-v
Để sau này khai triển đồ thị được dễ dàng, dễ xem, đường biểu diễn áp
suất 𝑝𝑜 song song với hoành độ phải chọn đường đậm của giấy kẻ ly. Đường
1Vc cũng phải đặt trên đường đậm của tung độ.

Sau khi vẽ đường nén vào đường giãn nở, vẽ tiếp đường biểu diễn đường
nạp và đường thải lý thuyết bằng 2 đường thẳng song song với trục hoành đi
qua 2 điểm 𝑝𝑎 và 𝑝𝑟 .

Sau khi vẽ xong ta phải hiệu đính đồ thị công để có đồ thị công chỉ thị.
Các bước hiệu đính như sau:

Vẽ đồ thị brick đặt phía trên đồ thị công


Ta chọn tỷ lệ xích của hành trình piston S là:

𝑔𝑡𝑡𝑠 𝑆 92
𝜇𝑠 = = = = 0,4258 (𝑚𝑚)
𝑔𝑡𝑏𝑑𝑠 230 − 13,96 230 − 13,96

Thông số kết cấu của động cơ là:

𝑅 𝑆 92
𝜆= = = = 0,26744 (𝑚𝑚)
𝑙𝑡𝑡 2. 𝑙𝑡𝑡 2.172

Khoảng cách OO’ là:

92
𝜆. 𝑅 0,26744. ( )
𝑂𝑂′ = = 2 = 6,15 (𝑚𝑚)
2 2

Giá trị biểu diễn của OO’ trên đồ thị:

𝑔𝑡𝑡𝑂𝑂′ 6,15
𝑔𝑡𝑏𝑑𝑂𝑂′ = = = 14,44 (𝑚𝑚)
𝜇𝑠 0,4258

Ta có nửa hành trình piston là:

𝑆 92
𝑅= = = 46 (𝑚𝑚)
2 2

Giá trị biểu diễn R trên đồ thị:


20
𝑔𝑡𝑡𝑅 46
𝑔𝑡𝑏𝑑𝑅 = = = 108,032 (𝑚𝑚)
𝜇𝑠 0,4258

Lần lượt hiệu đính các điểm trên đồ thị:

Hiệu đính diểm bắt đầu quá trình nạp: (điểm a)

Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc đóng muộn xupáp thải 𝛽2 =
10°, bán kính này cắt đường tròn tại điểm a’. Từ a’ gióng đường thẳng song
song với trục tung cắt đường Pa tại điểm a. Nối điểm r trên đường thải (là giao
điểm giữa đường Pr và trục tung ) với a ta được đường chuyển tiếp từ quá trình
thải sang quá trình nạp.

Hiệu đính áp suất cuối quá trình nén: (điểm c’)

Áp suất cuối quá trình nén thực tế do hiện tượng phun sớm (động cơ
diezel) và hiện tượng đánh lửa sớm (động cơ xăng) nên thường chọn áp suất
cuối quá trình nén lý thuyết Pc đã tính. Theo kinh nghiệm, áp suất cuối nén
thực tế P’c được xác định theo công thức sau:

Vì đây là động cơ xăng:

1 1
𝑝𝑐′ = 𝑝𝑐 + (0,85𝑝𝑧 + 𝑝𝑐 ) = 1,0875 + (0,85.4,0663 + 1,0875)
3 3
= 2,60224 (𝑀𝑃𝑎)

Từ đó xác định được tung độ điểm c’ trên đồ thị công:

𝑝𝑐′ 2,60224
𝑦𝑐′ = = = 162,64 (𝑚𝑚)
𝜇𝑝 0,0163

Hiệu chỉnh điểm phun sớm: (điểm c”)

Do hiện tượng phun sớm nên đường nén trong thực tế tách ra khỏi đường
nén lý thuyết tại điểm c”. Điểm c’’ được xác định bằng cách. Từ điểm O’ trên
đồ thị Brick ta xác định được góc phun sớm hoặc góc đánh lửa sớm θ, bán kính
này cắt vòng tròn Brick tại 1 điểm. Từ điểm gióng này ta gắn song song với
21
trục tung cắt đường nén tại điểm c’’. Dùng một cung thích hợp nối điểm c’’
với điểm c’.

Hiệu đính điểm z của động cơ xăng

a) Cất đồ thị bởi đường 0,85pz → 𝑝𝑧′ = 0,85. 𝑝𝑧 = 3,456(𝑀𝑝𝑎)


b) Từ đồ thị Brick xác định góc 12º gióng xuống đoạn đẳng áp 0,85p,
để xác định điểm z.
c) Dùng cung thích hợp nối C¹ với z và lượn sát với đường giãn nở

Hiệu đính điểm bắt đầu quá trình thải thực tế: (điểm b’)

Do có hiện tượng mở sớm xupáp thải nên trong thực tế quá trình thải
thực sự diễn ra sớm hơn lý thuyết. Ta xác định điểm b’ bằng cách: Từ điểm
O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc mở sớm xupáp thải β1, bán kính này cắt
đường tròn Brick tại 1 điểm. Từ điểm này ta gióng đường song song với trục
tung cắt đường giãn nở tại điểm b’.

Hiệu đính điểm kết thúc quá trình giãn nở: (điểm b”)

Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế 𝑝𝑏,, thường thấp hơn áp suất cuối
quá trình giãn nở lý thuyết do xupáp thải mở sớm. Theo công thức kinh
nghiệm ta có thể xác định được:

1 1
𝑝𝑏" = 𝑝𝑟 + (𝑝𝑏 − 𝑝𝑟 ) = 0,115 + (0,34826 − 0,115)
2 2
= 0,23163 (𝑀𝑝𝑎)

Từ đó xác đinh tung độ của điểm b” là:

𝑝𝑏" 0,23163
𝑦𝑏" = = = 14,21 (𝑚𝑚)
𝜇𝑝 0,0163

Sau khi xác định b’, b” dung cung thích hợp nối đường thải rr như hình vẽ.
Như vậy ta đã có đồ thị công chỉ thị dung cho phần tính toán động lực học.

22
Hình 1: Đồ thị công và đồ thị Brick

23
CHƯƠNG III. TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC
3.1. Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học
Các đường biểu diễn này đều vẽ trên một hoành độ thống nhất ứng với
hành trình của piston S= 2R. Vì vậy, đồ thị đều lấy hoành độ tương ứng với 𝑉𝜆
của đồ thị công ( từ điểm 1𝑉𝑐 đến 𝜀𝑉𝑐 )

3.1.1. Đường biểu diễn hành trình piston 𝑥 = 𝑓(𝛼)


Vẽ theo các bước sau:

1) Chọn tỷ lệ xích góc: Thường dùng tỷ lệ xích (0,6 – 0,7) mm/độ. Ta


chọn tỷ lệ xích 0,7mm/độ
2) Chọn gốc tọa độ cách gốc của đồ thị công khoảng 15 ÷ 18 𝑐𝑚
3) Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các bán kính với
10°, 20°, 30°, … ,180°.
4) Gióng các điểm đã chia trên cung Brick xuống các điểm
100,200,..1800 tương ứng trên trục tung của đồ thị 𝑥 = 𝑓(𝛼) để xác
định chuyển vị x tương ứng
5) Nối các giao điểm ta có đồ thị 𝑥 = 𝑓(𝛼)

3.1.2. Đường biểu diễn tốc độ của piston 𝑣 = 𝑓(𝛼)


Vẽ đường biểu diễn tốc độ theo phương pháp đồ thị vòng. Tiến hành cụ thể như
sau:

1) Vẽ nửa vòng tròn tâm O bán kính R, phía dưới đồ thị 𝑥 = 𝑓(𝛼), sát mép
dưới của giấy vẽ.
𝑅𝜆
2) Vẽ vòng tròn có bán kính , tâm O
2
𝑅𝜆
3) Chia nửa vòng tròn R và vòng tròn thành 18 phần theo chiều ngược
2

nhau

24
4) Từ các điểm chia trên nửa vòng tròn tâm O kẻ các đường song song với
tung độ, các đường này sẽ cắt các đường song song với hoành độ xuất
𝑅𝜆
phát từ các điểm chia tương ứng trên vòng tròn tại các điểm a,b,c..
2

5) Nối các điểm a,b,c… tạo thành đường cong giới hạn trị số của tốc độ thể
hiện bằng các đoạn thẳng song song với tung độ tính từ điểm cắt vòng R
của bán kính tạo với trục hoành 1 góc đến đường cong a,b,c…

3.1.3. Vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston


Vẽ đường này theo phương pháp Tole. Chọn cùng hoành độ với trục

𝑥 = 𝑓(𝛼), vẽ theo các bước sau:

3.1.3.1. Chọn tỷ lệ xích (𝒎/𝒔𝟐 𝒎𝒎)


Ta chọn tỷ lệ xích 𝜇𝑗 = 50 (𝑚/𝑠 2𝑚𝑚)

3.1.3.2. Tính các giá trị:


4100
𝜋. 𝑛 .𝜋
𝜔= = 60 = 7,1558 (𝑟𝑎𝑑/𝑠)
30 30
𝑗𝑚𝑎𝑥 = 𝑅𝜔2 (1 + 𝜆) = 46. 10−3. 7,15582 . (1 + 0,26744)
𝑚 𝑚𝑚
= 2,985 ( 2) = 2985( 2 )
𝑠 𝑠

Giá trị biểu diễn 𝑗𝑚𝑎𝑥 :


𝑗𝑚𝑎𝑥 2985
𝑔𝑡𝑏𝑑𝑗𝑚𝑎𝑥 = = = 59,7 (𝑚𝑚)
𝜇𝑗 50

𝑗𝑚𝑖𝑛 = −𝑅𝜔2 (1 − 𝜆) = −46. 10−3 . 7,15882 . (1 − 0,26744)

𝑚
= −1,7255 ( 2) = −1725,5(𝑚𝑚/𝑠 2)
𝑠

Giá trị biểu diễn 𝑗𝑚𝑖𝑛 :


𝑗𝑚𝑖𝑛 −1725,5
𝑔𝑡𝑏𝑑𝑗𝑚𝑖𝑛 = = = −34,5 (𝑚𝑚)
𝜇𝑗 50

25
𝐸𝐹 = 3𝑅𝜆𝜔2 = 3.46. 10−3. 0,26744. 7,15882

𝑚
= 1,891 ( 2) = 1891(𝑚𝑚/𝑠 2 )
𝑠

Giá trị biểu diễn EF:


𝐸𝐹 1891
𝑔𝑡𝑏𝑑𝐸𝐹 = = = 37,82(𝑚𝑚)
𝜇𝑗 50

Từ điểm A tương ứng ĐCT lấy 𝐴𝐶 = 𝑗𝑚𝑎𝑥 , từ điểm B tương ứng ĐCD
lấy 𝐵𝐷 = 𝑗𝑚𝑖𝑛 , nối CD cắt trục hoành ở E, lấy 𝐸𝐹 = 3𝑅𝜆𝜔2 về phía BD. Nối
CF và FD, chia các đoạn ra n phần, nối 11, 22, 33,... Vẽ đường bao trong tiếp
tuyến với 11, 22, 33,… ta có đường cong biểu diễn quan hệ 𝑗 = 𝑓(𝑥).Tã có
dạng đồ thị như sau:
x=f( )
V max V=f(x) 18 0

j
j max

E x
j=f(x)

j min
F
IV V 5 6
III VI 3 4
II VII 2 7
I 1 8
VIII
IX
0 0
17
9
10
X XI
XVII 18
16 11 XII XVI
15 14 13 12 XV
XIII
1 XIV
17
2 16
3 15
4 14
5 13
6 12
7 8 9 10 11
Hình 2: Các đường biểu diễn hành trình, vận tốc, gia tốc
26
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẠT ĐƯỢC
Sau một thời gian tham khảo, tìm hiểu và tính toán hầu hết chúng em
đã hoàn thành bài báo cáo. Nhưng với trình độ, chuyên môn và kiến thức
chưa đủ sâu rộng nên không thể tránh nổi những sai sót chẳng hạn như ở phần
kiểm nghiệm đường kính xilanh chúng em đã tính ra sai lệch khá là lớn, kính
mong thầy cô góp ý để bài báo cáo hoàn thiện hơn.

KẾT LUẬN
Thông qua việc tìm hiểu, nghiên cứu, tính toán các thông số và vẽ các
đồ thị về đề tài này giúp chúng em hiểu hơn và có cái nhìn toàn diện hơn
động cơ đốt trong. Đây một hoạt động có thể nói là liên quan tương lai của
sinh viên và chúng em đã nghiên cứu giải quyết đề tài này trong thời gian khá
dài, nhưng vẫn chưa thể tối ưu được toàn bộ bài báo cáo vì khi thay đổi một
số trạng thái ban đầu thì mọi thông số sẽ thay đổi. Hy vọng những nghiên cứu
đánh giá của chúng em sẽ là tài liệu hữu ích để cho các em sinh viên khóa sau
tham khảo.

27
HỌC LIỆU THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN
Tài liệu học tập
[1] Lê Văn Anh (ch.b), Giáo trình nguyên lý động cơ đốt trong, 2017

Tài liệu tham khảo:


[1] Williams, Forman A, Combustion Theory, 2021

[2] Phạm Minh Tuấn, Động cơ đốt trong : Giáo trình cho sinh viên cơ khí,
2013

[3] Nguyễn Tuấn Nghĩa(Cb); Lê Hồng Quân; Phạm Minh Hiếu, Giáo trình kết
cấu và tính toán động cơ đốt trong, 2014

[4] Heywood, John B, Internal combustion engine fundamentals, 2018

28

You might also like