Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI
Hà Nội - 2023
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ........................................................................... 1
CHƯƠNG II. TÍNH TOÁN NHIỆT CHU TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ĐỘNG
CƠ ĐỐT TRONG .......................................................................................... 4
2.1. Trình tự tính toán ............................................................................... 4
2.1.1. Áp suất môi trường: 𝒑𝒌 .................................................................. 5
2.1.2. Nhiệt độ môi trường: 𝑻𝒌 ................................................................ 5
2.1.3. Áp suất cuối quá trình nạp: 𝒑𝒂 (đối với động cơ không tăng áp) .... 6
2.1.4. Áp suất khí thải: 𝒑𝒓 ........................................................................ 6
2.1.5. Mức độ sấy nóng môi chất: ∆𝑻 ....................................................... 6
2.1.6. Nhiệt độ khí sót (khí thải): 𝑻𝒓 ........................................................ 6
2.1.7. Hệ số hiệu đính tỉ nhiệt: 𝝀𝒕 ............................................................ 6
2.1.8. Hệ số quét buồng cháy: 𝝀𝟐 ............................................................. 7
2.1.9. Hệ số nạp thêm 𝝀𝟏 ......................................................................... 7
2.1.10. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z: 𝝃𝒛 ............................................... 7
2.1.11. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b: 𝝃𝒃............................................... 7
2.1.12. Hệ số hiệu đính đồ thị công: 𝝋𝒅 ................................................... 7
2.2. Tính toán các quá trình công tác ......................................................... 7
2.2.1. Tính toán quá trình nạp................................................................... 7
2.2.2. Tính toán quá trình nén ................................................................. 10
2.2.3. Tính toán quá trình cháy ............................................................... 12
2.2.4. Tính toán quá trình giãn nở........................................................... 14
2.2.5. Tính toán các thông số có ích của động cơ ................................... 16
2.3. Vẽ và hiệu đính đồ thị công ................................................................ 18
2.4. Vẽ đồ thị công p-v............................................................................ 20
CHƯƠNG III. TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC.................... 24
3.1. Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học ......................................... 24
3.1.1. Đường biểu diễn hành trình piston 𝑥 = 𝑓(𝛼) ............................... 24
3.1.2. Đường biểu diễn tốc độ của piston 𝑣 = 𝑓(𝛼) ............................... 24
3.1.3. Vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston .......................................... 25
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ ............................................................................ 27
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẠT ĐƯỢC ................................. 27
KẾT LUẬN............................................................................................... 27
HỌC LIỆU THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN ................................................. 28
Tài liệu học tập.......................................................................................... 28
Tài liệu tham khảo:................................................................................... 28
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Đồ thị công và đồ thị Brick .............................................................. 23
Hình 2: Các đường biểu diễn hành trình, vận tốc, gia tốc ............................. 26
- Biết vận dụng kiến thức môn nguyên lý lý thuyết động cơ trong việc tính các
- Biết cách xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản của động cơ.
- Biết cách xây dựng đổ thị công lý thuyết của động cơ dựa trên kết quả tính
toán nhiệt.
2.Lựa chọn các thông số trong quá trình tính toán nhiệt
Khi tiến hành tính toán cho động cơ bào đó, cần xác định ngay những thông
số kỹ
thuật của động cơ dùng làm cơ sở cho việc lựa chọn các thông số tính toán
các quá trình nhiệt động. các thông số này thường là :
-Thông số tính năng gồm: công suất Ne; số vòng quay n; số kỳ t; suất tiêu thụ
nhiên liệu ge
-Thông số kết cấu gồm: đường kính xylanh D; hành trình pittong S; tỷ số nén
; số xylanh I; chiều dài thanh truyền 1.
-Thông số điều chinh gồm: góc đánh lửa sớm, góc mở sớm và đóng. Muộn
của xupap nạp và xupap thải α1, α2, β1, β2.
Như đã biết số xilanh i liên quan đến tính cân bằng của hệ trục, độ đồng đều
của
1
tốc độ góc, không gian bố trí và nền móng. Xilanh bố trí 1 hàng hay theo chữ
V, đứng hay nằm... đều quyết định, ảnh hưởng đến các cơ cấu và hệ thống
như cơ cấu phân phối khí, hệ thống làm mát...
*Tỷ số S/D
- Là thông số kết cấu quan trọng ảnh hưởng đến kích thước, trọng lượng và
tính năng kỹ thuật của động cơ. Ngày nay, các động cơ cao tốc độ đều có xu
hướng
giảm tỷ số S/D để giảm lực quán tính. Động cơ hành trình ngắn (giảm S) có
khá nhiều ưu điểm:
- Do S nhỏ nên có thể tăng tốc độ n mà không gây tổn thất ma sát, vẫn giữ
- Dễ bó trí xupáp cải thiện quá trình nạp thải ( do giảm S thì có thể tăng D)
- Giảm S/D, chiều cao của động cơ giảm. theo thống kê khi S/D ≈ 1, trọng
lượng động cơ đạt giá trị nhỏ nhất. mặt khác khi giảm S/D, độ cứng của . trục
khuỷu tăng do độ trùng điệp của chốt khuỷu và cổ trục tăng.
-Thông số này ảnh hưởng đến chiều cao và trọng lượng của động cơ. Ngày
nay do xu hướng tăng tốc độ nên người ta thường làm thanh truyền ngắn
(giảm 1) nên tăng λ. Tuy nhiên, khi λ tăng lại làm tăng lực quán tính và làm
tăng góc lắc câu thanh truyền khiến thân thanh truyền dễ va chạm vào mép
dưới của lót xilanh.
Kiểu làm mát động cơ ảnh hưởng rất lớn đến kết cấu của động cơ. Trên mặt
cắt ngang và mặt cắt dọc thể hiện rõ răng ảnh hưởng này đối với kết cấu của
thân máy, nắp xilanh và kích thước của trục khuỷu.
2
4.Những vấn đề quan trọng khi tìm hiểu động cơ tham khảo:
- Khoảng cách giữa hai đường tâm xilanh lx. Thông số này có ý nghĩa
quyết định đối với kích thước thân máy ( chiều dài ), kích thước trục
khuỷu, ổ trục, không gian làm mát, độ dày của thành vách xilanh,
đường . thải nạp....
- Kích thước tương quan của cơ cấu và hệ thống. cần tìm hiểu cách bố
trí của cơ cấu phân phối khí, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát.
Tìm hiểu các phương thức dẫn động các cơ cấu và hệ thống này.
- Hệ thống trục khủy – thanh truyền – pittông lắp theo tiêu chuẩn
nào,kích thước tương quan của các ổ trục và ổ thanh truyền. kích
thước bánh đà và phương pháp lắp bánh đà trên trục khuỷu.
- Đặc điểm kết cấu của thanh truyền. không gian quét của thanh
truyền và kích thước tương quan của hộp trục khủy, kết cấu hộp trục
khuỷu. - Đặc điểm của ổ trục khuỷu, của đối trọng. Cơ cấu phân
phối khí bố trí như thế nào, đặc điểm kết cấu đường thải nạp.
- Hệ thống nhiên liệu và buồng cháy v.v....
Nói chung, khi tìm hiểu động cơ, phải hiểu rõ tường tận về toàn bộ các
cơa cấu và hệ thống của động cơ đó. Nắm vững đặc điểm kết cấu, tính ưu
khuyết điểm của cơ cấu, nguyên lý làm việc, điều chỉnh và lắp ráp của cơ cấu
và hệ thống của động cơ.
3
CHƯƠNG II. TÍNH TOÁN NHIỆT CHU TRÌNH CÔNG TÁC
CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
2.1. Trình tự tính toán
Tính toán chu trình công tác của động cơ đốt trong (tính toán nhiệt) thường
tiến hành theo các bước:
4
13 Công suất động Ne Mã lực 73 54,458 Kw
cơ
14 Số vòng quay n v/ph 4100
động cơ
15 Suất tiêu hao ge g/ml.h 285 𝑔
387,228
𝑘𝑊. ℎ
nhiên liệu
16 Tỷ số nén 𝜀 6,7
17 Khối lượng thanh mtt Kg 1
truyền
18 Khối lượng nhóm mnp Kg 0,75
piston
Bảng 1: Số liệu ban đầu
Các thông số cần chọn:
Các thông số cần chọn theo điều kiện môi trường, đặc điểm kết cấu của động
cơ, chủng loại động cơ bao gồm:
Áp suất môi trường pk là áp suất khí quyển trước khi nạp vào động cơ (với
động cơ không tăng áp có áp suất khí quyển bằng áp suất trước xupap nạp nên
ta chọn pk = po) (Mpa).
Nhiệt độ môi trường được lựa chọn theo nhiệt độ bình quân của cả năm, với
động cơ không tăng áp ta có nhiệt độ môi trường bằng nhiệt độ trước xupap
nạp.
5
2.1.3. Áp suất cuối quá trình nạp: 𝒑𝒂 (đối với động cơ không tăng áp)
Áp suất phụ thuộc vào rất nhiều thông số như chủng loại động cơ, tính năng
tăng tốc độ n, hệ thông số đường nạp, tiết diện lưu thông v.v... Vì vậy cần
xem xét động cơ đang tính thuộc nhóm nào để lựa chọn pa. Áp suất cuối quá
trình nạp pa có thể chọn trong phạm vi: 𝑝𝑎 = (0,8 ÷ 0,9)𝑝𝑘
6
Các loại động cơ xăng có 𝛼 < 1,4 ta chọn 𝜆𝑡 = 1,12
7
𝜆2(𝑇𝑘 + Δ𝑇) 𝑝𝑟 1
𝛾𝑟 = . .
𝑇𝑟 𝑝𝑎 𝑝 1
𝜀𝜆1 − 𝜆𝑡. 𝜆2. ( 𝑟 )(𝑚)
𝑝𝑎
Trong đó m là chỉ số giãn nở đa biến của khí sót có thể chọn 𝑚 = 1,45 ÷ 1,5
𝑝 𝑚−1
(𝑇𝑘 + ∆𝑇) + 𝜆𝑡 . 𝛾𝑟 . 𝑇𝑟 . ( 𝑎 )( 𝑚 )
𝑝𝑟
𝑇𝑎 =
1 + 𝜆𝑟
0,08 (1,45−1)
(297 + 20) + 1,12.0,084457.1000. ( ) 1,45
0,115
𝑇𝑎 = = 370,246 (°𝐾)
1 + 0,084457
2.2.1.3. Hệ số nạp 𝜼𝒗
Hệ số nạp 𝜂𝑣 được xác định theo công thức:
1 𝑇𝑘 𝑝𝑎 𝑝𝑟 1
𝜂𝑣 = . . . [𝜀. 𝜆1 − 𝜆1 . 𝜆2 ( )(𝑚)]
𝜀 − 1 (𝑇𝑘 + ∆𝑇) 𝑝𝑘 𝑝𝑎
𝑝𝑒 : Áp suất có ích trung bình được xác định bằng công thức:
30. 𝑁𝑒 . 𝜏
𝑝𝑒 = (𝑀𝑃𝑎)
𝑉ℎ . 𝑛. 𝑖
𝑉ℎ : Là thể tích công tác của động cơ được xác định theo công thức
30.54,75.4
→ 𝑝𝑒 = = 0,6518 (𝑀𝑃𝑎)
0,61127.4100.4
2.2.1.5. Lượng không khí lý thuyết khi đốt cháy 1 kg nhiên liệu 𝑴𝒐
Lượng không khí lý thuyết khi đốt cháy 1 kg nhiên liệu 𝑀𝑜 được tính theo
công thức:
1 𝐶 𝐻 𝑂 𝑘𝑚𝑜𝑙
𝑀𝑜 = .( + − ) ( )
0,21 12 4 32 𝑘𝑔 𝑛ℎ𝑖ê𝑛 𝑙𝑖ệ𝑢
1 0,855 0,145 0
𝑀𝑜 = .( + − )
0,21 12 4 32
9
𝑘𝑚𝑜𝑙
→ 𝑀𝑜 = 0,512 ( )
𝑘𝑔 𝑛ℎ𝑖ê𝑛 𝑙𝑖ệ𝑢
1 1
𝑀1 − 0,4185 −
𝜇𝑛𝑙 114 = 0,8
𝛼= =
𝑀𝑜 0,512
Trong đó µnl - Trọng lượng của phân tử xăng µnl = 110 / 120. Đối với loại
xăng thường dùng nên chọn µnl = 114.
2.2.2.2. Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phẩm cháy
Do hệ số dư lượng không khí 𝛼 = 0,8 < 1, ta tính theo công thức:
1
̅̅̅̅̅𝑣 " = (17,997 + 3,504α) +
𝑚𝑐 (360,34 + 252,4α). 10−5𝑇
2
1
̅̅̅̅̅𝑣 " = (17,997 + 3,504.0,8) +
𝑚𝑐 (360,34 + 252,4.0,8). 10−5𝑇
2
= 20,8014 + 0,00281. 𝑇
2.2.2.3. Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp
̅̅̅̅̅̅𝑣′ tính
Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp trong quá trình nén 𝑚𝐶
theo công thức:
𝑚𝐶 ̅̅̅̅̅̅"
̅̅̅̅̅̅𝑣 + 𝛾𝑟 𝑚𝐶 𝑏𝑣′ 𝐾𝐽
𝑣
̅̅̅̅̅̅𝑣′ =
𝑚𝐶 ′
= 𝑎𝑣 + 𝑇 ( )
1 + 𝛾𝑟 2 𝐾𝑚𝑜𝑙. độ
10
19,806 + 20,8014. 𝛾𝑟 19,806 + 208014.0,084457
→ 𝑎𝑣′ = = = 19,8835
1 + 𝛾𝑟 1 + 0,084457
Vậy ta có:
Chỉ số nén đa biến trung bình 𝑛1 được xác định bằng cách giải phương trình
8,314
𝑛1 − 1 =
𝑏𝑣′
𝑎𝑣′ + 𝑇𝑎 . (𝜀 𝑛1 −1 + 1)
2
0,372988 − 0,372
∆𝑛𝑙 = . 100% = 0,265% < 2%
0,372
Ta chọn 𝑛1 = 1,372
11
𝑝𝑐 = 𝑝𝑎 . 𝜀 𝑛1 = 0,08. 6,71,372 = 1,0875 (𝑀𝑃𝑎)
2.2.2.7. Lượng môi chất công tác của quá trình nén 𝑴𝒄
Lượng môi chất công tác của quá trình nén 𝑀𝑐 được xác định theo công thức:
𝑘𝑚𝑜𝑙
𝑀𝑐 = 𝑀1 . (1 + 𝛾𝑟 ) = 0,4185. (1 + 0,084457) = 0,4539 ( )
𝑘𝑔. 𝑙
∆𝑀
𝛽𝑜 = 1 +
𝑀1
0,145 𝑂 1
↔ ∆𝑀 = 0,21(1 − 0,8). 0,512 + ( + − ) = 0,04894
4 32 114
0,04894
𝛽𝑜 = 1 + = 1,1169
0,4185
𝛽𝑜 + 𝛾𝑟
𝛽=
1 + 𝛾𝑟
12
1,1169 + 0,084457
↔𝛽= = 1,1078
1 + 0,084457
Hệ số thay đổi phần thực tế tại điểm z 𝛽𝑧 được xác định theo công thức:
𝛽𝑜 − 1
𝛽𝑧 = 1 + 𝜒
1 + 𝛾𝑟 𝑧
Trong đó:
𝜉𝑧 0,85
𝜒𝑧 = = =1
𝜉𝑏 0,85
1,1169 − 1
𝛽𝑧 = 1 + . 1 = 1,1078
1 + 0,084457
𝑘𝑚𝑜𝑙
𝑀2 = 𝑀1 + ∆𝑀 = 𝛽𝑜 . 𝑀1 = 1,1169.0,4185 = 0,4675 ( )
𝑘𝑔. 𝑙
2.2.3.4. Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của môi chất tại điểm Z
𝛾𝑟 ̅̅̅̅̅̅̅′ + 𝑀 . (1 − 𝑥 ). ̅̅̅̅̅̅̅
𝑀2 . (𝑥𝑧 + ) . 𝑚𝐶𝑣𝑧 1 𝑧 𝑚𝐶𝑣𝑧
̅̅̅̅̅̅̅
′′ 𝛽0
𝑚𝐶 𝑣𝑧 = 𝛾
𝑀2. (𝑥𝑧 + 𝑟 ) + 𝑀1. (1 − 𝑥𝑧 )
𝛽0
̅̅̅̅̅̅̅
𝑚𝐶 ′
𝑣𝑧 = 19,8835 + 0,002146. 𝑇𝑧
̅̅̅̅̅̅̅
𝑚𝐶𝑣𝑧 = 19,806 + 0,00209. 𝑇𝑧
13
2.2.3.5. Nhiệt độ tại điểm z: 𝑻𝒛
Đối với động cơ xăng, nhiệt độ 𝑇𝑧 được xác định bằng cách giải phương trình
cháy:
𝜉𝑧 . (𝑄𝐻 − ∆𝑄 ) ̅̅̅̅̅̅̅
̅̅̅̅̅̅𝑣′ )𝑇𝑐 = 𝛽𝑧 . 𝑚𝐶
+ (𝑚𝐶 "
𝑣𝑧 . 𝑇𝑧 (∗)
𝑀1 (1 + 𝛾𝑟 )
Trong đó:
QH – nhiệt trị thấp của nhiên liệu xăng ta có: 𝑄𝐻 = 44000 (kJ/kg nh. liệu)
ΔQ – Nhiệt lượng tổn thất do nhiên liệu cháy không hết khi đốt 1kg nhiên
liệu. Trong điều kiện α < 1 xác định ΔQ theo công thức sau:
Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp cháy cuối quá trình nén:
̅̅̅̅̅̅̅
𝑚𝐶 ′
𝑣𝑧 = 19,8835 + 0,002146. 𝑇𝑧
̅̅̅̅̅̅̅
𝑚𝐶𝑣𝑧 ′′ = 19,8835 + 0,002146. 𝑇
𝑧
𝑇𝑧 2535,446
𝑝𝑧 = 𝛽𝑧 . . 𝑝𝑐 = 1,1078. . 1,0875 = 4,0663(𝑀𝑃𝑎)
𝑇𝑐 751,261
𝛿 = 𝜀 = 6,7
14
2.2.4.3. Chỉ số giãn nở đa biến trung bình 𝒏𝟐
Chỉ số giãn nở đa biến trung bình 𝑛2 được xác định từ phương trình cân bằng
sau:
8,314
𝑛2 − 1 =
(𝜉𝑏 − 𝜉𝑧 ). 𝑄𝐻∗ "
"
𝑏𝑣𝑧
+ 𝑎𝑣𝑧 + (𝑇 + 𝑇𝑏 )
𝑀1 . (1 + 𝛾𝑟 ). 𝛽. (𝑇𝑧 − 𝑇𝑏 ) 2 𝑧
Trong đó:
𝑇𝑏 : Nhiệt trị tại điểm b và được xác định theo công thức sau:
𝑇𝑧 𝑇𝑧
𝑇𝑏 = =
𝛿 𝑛2 −1 6,7𝑛2 −1
𝛽 = 𝛽𝑧
8,314
1,292 − 1 =
2535,446
19,8835 + 0,002146 (2535,446 + )
6,7𝑛2 −1
Ta chọn 𝑛2 = 1,292
𝑇𝑧 2535,446
𝑇𝑏 = = = 1454,9246 (°𝐾)
𝛿 𝑛2 −1 6,71,292−1
15
𝑝𝑧 4,0663
𝑝𝑏 = = = 0,34826 (𝑀𝑃𝑎)
𝛿 𝑛2 6,71,292
𝑚−1 1,45−1
𝑝𝑟 𝑚 0,115 1,45
𝑇𝑟𝑡 = 𝑇𝑏 . ( ) = 1454,9246. ( ) = 1031,569 (°𝐾)
𝑝𝑏 0,34826
Sai số của nhiệt độ khí thải tính toán 𝑇𝑟𝑡 và nhiệt độ khí thải đã chọn ban đầu
không vượt quá 15% nghĩa là:
𝑝𝑐 𝜆. 𝜌 1 1 1
𝑝𝑖′ = [ . (1 − 𝑛 −1) − (1 − 𝑛 −1)]
𝜀 − 1 𝑛2 − 1 𝛿 2 𝑛1 − 1 𝜀 1
1,0875 3,7388 1 1 1
𝑝𝑖′ = .[ . (1 − ) − . (1 − )]
6,7 − 1 1,292 − 1 6,71,292−1 1,372 − 1 6,71,372−1
= 0,78103 (𝑀𝑃𝑎)
16
432. 103 . 𝜂𝑣 . 𝑝𝑘
𝑔𝑖 =
𝑀1. 𝑝𝑖 . 𝑇𝑘
3600000 3600000
𝜂𝑖 = = = 0,2329 = 23,29%
𝑔𝑖 . 𝑄𝐻 351,297.44000
4100
𝑆. 𝑛 0,092. 60 𝑚
𝑣𝑡𝑏 = = = 0,20955 ( )
30 30 𝑠
Sau khi tính toán được pe phải so sánh với trị số pe đã tính ở phần tính toán
qua trình nạp.
𝑝𝑒 = 0,665 (𝑡í𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛) > 𝑝𝑒 = 0,65 (𝑡í𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑞𝑢á 𝑡𝑟ì𝑛ℎ 𝑛ạ𝑝)
17
𝑝𝑒 0,665
𝜂𝑚 = = = 0,92604
𝑝𝑖 0,71855
𝑔𝑖 351,297 𝑔
𝑔𝑒 = = = 379,35 ( )
𝜂𝑚 0,92604 𝑘𝑊. ℎ
4𝑉ℎ 4.0,5988
𝐷=√ =√ . 100 = 91,05(𝑚𝑚)
𝜋. 𝑆 𝜋. 0,92
Ta có bảng tính các giá trị của quá trình nén và quá trình giãn nở như sau:
18
𝑛1 𝑛1 𝑛1
(Xuất phát từ 𝑝𝑥 . 𝑉𝑥 = 𝐶𝑜𝑛𝑠𝑡 ➔ 𝑝𝑥 . 𝑉𝑥 = 𝑝𝑐 . 𝑉𝑐 với 𝑉𝑥 = i.𝑉𝑐 thay vào
rút ra)
𝜀.𝑉𝑐 6,7.0,105
Ta có: 𝜇𝑣 = = = 0,0032 (𝑑𝑚3/𝑚𝑚)
220 220
Từ tỉ lệ xích trên ta tính được các giá trị biểu diễn (gtbd) của quá trình nén và
quá trình giãn nở sau:
GTBD Quá trình nén Quá trình giãn nở
1
0,10506 32,8358 1 1,08759 66.865 1 4,0663 250
2
0,21012 65,6716 2,58829 0,4202 25.8339 2,44867 1,66062 102.096
3
0,31518 98,5075 4,51451 0,24091 14.811 4,13467 0,98347 60.464
4
0,42024 131,343 6,69925 0,16234 9.9811 5,996 0,67817 41.6944
5
0,5253 164,179 9,09886 0,11953 7.348 7,99962 0,50831 31.251
6
0,63036 197,015 11,6849 0,09308 5.7224 10,1244 0,40163 24.6927
6,7
0,7039 220 13,5949 0,08 4.9184 11,6759 0,34827 21.4117
Bảng 3:: Tính quá trình nén và quá trình giãn nở
19
2.4. Vẽ đồ thị công p-v
Để sau này khai triển đồ thị được dễ dàng, dễ xem, đường biểu diễn áp
suất 𝑝𝑜 song song với hoành độ phải chọn đường đậm của giấy kẻ ly. Đường
1Vc cũng phải đặt trên đường đậm của tung độ.
Sau khi vẽ đường nén vào đường giãn nở, vẽ tiếp đường biểu diễn đường
nạp và đường thải lý thuyết bằng 2 đường thẳng song song với trục hoành đi
qua 2 điểm 𝑝𝑎 và 𝑝𝑟 .
Sau khi vẽ xong ta phải hiệu đính đồ thị công để có đồ thị công chỉ thị.
Các bước hiệu đính như sau:
𝑔𝑡𝑡𝑠 𝑆 92
𝜇𝑠 = = = = 0,4258 (𝑚𝑚)
𝑔𝑡𝑏𝑑𝑠 230 − 13,96 230 − 13,96
𝑅 𝑆 92
𝜆= = = = 0,26744 (𝑚𝑚)
𝑙𝑡𝑡 2. 𝑙𝑡𝑡 2.172
92
𝜆. 𝑅 0,26744. ( )
𝑂𝑂′ = = 2 = 6,15 (𝑚𝑚)
2 2
𝑔𝑡𝑡𝑂𝑂′ 6,15
𝑔𝑡𝑏𝑑𝑂𝑂′ = = = 14,44 (𝑚𝑚)
𝜇𝑠 0,4258
𝑆 92
𝑅= = = 46 (𝑚𝑚)
2 2
Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc đóng muộn xupáp thải 𝛽2 =
10°, bán kính này cắt đường tròn tại điểm a’. Từ a’ gióng đường thẳng song
song với trục tung cắt đường Pa tại điểm a. Nối điểm r trên đường thải (là giao
điểm giữa đường Pr và trục tung ) với a ta được đường chuyển tiếp từ quá trình
thải sang quá trình nạp.
Áp suất cuối quá trình nén thực tế do hiện tượng phun sớm (động cơ
diezel) và hiện tượng đánh lửa sớm (động cơ xăng) nên thường chọn áp suất
cuối quá trình nén lý thuyết Pc đã tính. Theo kinh nghiệm, áp suất cuối nén
thực tế P’c được xác định theo công thức sau:
1 1
𝑝𝑐′ = 𝑝𝑐 + (0,85𝑝𝑧 + 𝑝𝑐 ) = 1,0875 + (0,85.4,0663 + 1,0875)
3 3
= 2,60224 (𝑀𝑃𝑎)
𝑝𝑐′ 2,60224
𝑦𝑐′ = = = 162,64 (𝑚𝑚)
𝜇𝑝 0,0163
Do hiện tượng phun sớm nên đường nén trong thực tế tách ra khỏi đường
nén lý thuyết tại điểm c”. Điểm c’’ được xác định bằng cách. Từ điểm O’ trên
đồ thị Brick ta xác định được góc phun sớm hoặc góc đánh lửa sớm θ, bán kính
này cắt vòng tròn Brick tại 1 điểm. Từ điểm gióng này ta gắn song song với
21
trục tung cắt đường nén tại điểm c’’. Dùng một cung thích hợp nối điểm c’’
với điểm c’.
Hiệu đính điểm bắt đầu quá trình thải thực tế: (điểm b’)
Do có hiện tượng mở sớm xupáp thải nên trong thực tế quá trình thải
thực sự diễn ra sớm hơn lý thuyết. Ta xác định điểm b’ bằng cách: Từ điểm
O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc mở sớm xupáp thải β1, bán kính này cắt
đường tròn Brick tại 1 điểm. Từ điểm này ta gióng đường song song với trục
tung cắt đường giãn nở tại điểm b’.
Hiệu đính điểm kết thúc quá trình giãn nở: (điểm b”)
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế 𝑝𝑏,, thường thấp hơn áp suất cuối
quá trình giãn nở lý thuyết do xupáp thải mở sớm. Theo công thức kinh
nghiệm ta có thể xác định được:
1 1
𝑝𝑏" = 𝑝𝑟 + (𝑝𝑏 − 𝑝𝑟 ) = 0,115 + (0,34826 − 0,115)
2 2
= 0,23163 (𝑀𝑝𝑎)
𝑝𝑏" 0,23163
𝑦𝑏" = = = 14,21 (𝑚𝑚)
𝜇𝑝 0,0163
Sau khi xác định b’, b” dung cung thích hợp nối đường thải rr như hình vẽ.
Như vậy ta đã có đồ thị công chỉ thị dung cho phần tính toán động lực học.
22
Hình 1: Đồ thị công và đồ thị Brick
23
CHƯƠNG III. TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC
3.1. Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học
Các đường biểu diễn này đều vẽ trên một hoành độ thống nhất ứng với
hành trình của piston S= 2R. Vì vậy, đồ thị đều lấy hoành độ tương ứng với 𝑉𝜆
của đồ thị công ( từ điểm 1𝑉𝑐 đến 𝜀𝑉𝑐 )
1) Vẽ nửa vòng tròn tâm O bán kính R, phía dưới đồ thị 𝑥 = 𝑓(𝛼), sát mép
dưới của giấy vẽ.
𝑅𝜆
2) Vẽ vòng tròn có bán kính , tâm O
2
𝑅𝜆
3) Chia nửa vòng tròn R và vòng tròn thành 18 phần theo chiều ngược
2
nhau
24
4) Từ các điểm chia trên nửa vòng tròn tâm O kẻ các đường song song với
tung độ, các đường này sẽ cắt các đường song song với hoành độ xuất
𝑅𝜆
phát từ các điểm chia tương ứng trên vòng tròn tại các điểm a,b,c..
2
5) Nối các điểm a,b,c… tạo thành đường cong giới hạn trị số của tốc độ thể
hiện bằng các đoạn thẳng song song với tung độ tính từ điểm cắt vòng R
của bán kính tạo với trục hoành 1 góc đến đường cong a,b,c…
𝑚
= −1,7255 ( 2) = −1725,5(𝑚𝑚/𝑠 2)
𝑠
25
𝐸𝐹 = 3𝑅𝜆𝜔2 = 3.46. 10−3. 0,26744. 7,15882
𝑚
= 1,891 ( 2) = 1891(𝑚𝑚/𝑠 2 )
𝑠
Từ điểm A tương ứng ĐCT lấy 𝐴𝐶 = 𝑗𝑚𝑎𝑥 , từ điểm B tương ứng ĐCD
lấy 𝐵𝐷 = 𝑗𝑚𝑖𝑛 , nối CD cắt trục hoành ở E, lấy 𝐸𝐹 = 3𝑅𝜆𝜔2 về phía BD. Nối
CF và FD, chia các đoạn ra n phần, nối 11, 22, 33,... Vẽ đường bao trong tiếp
tuyến với 11, 22, 33,… ta có đường cong biểu diễn quan hệ 𝑗 = 𝑓(𝑥).Tã có
dạng đồ thị như sau:
x=f( )
V max V=f(x) 18 0
j
j max
E x
j=f(x)
j min
F
IV V 5 6
III VI 3 4
II VII 2 7
I 1 8
VIII
IX
0 0
17
9
10
X XI
XVII 18
16 11 XII XVI
15 14 13 12 XV
XIII
1 XIV
17
2 16
3 15
4 14
5 13
6 12
7 8 9 10 11
Hình 2: Các đường biểu diễn hành trình, vận tốc, gia tốc
26
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẠT ĐƯỢC
Sau một thời gian tham khảo, tìm hiểu và tính toán hầu hết chúng em
đã hoàn thành bài báo cáo. Nhưng với trình độ, chuyên môn và kiến thức
chưa đủ sâu rộng nên không thể tránh nổi những sai sót chẳng hạn như ở phần
kiểm nghiệm đường kính xilanh chúng em đã tính ra sai lệch khá là lớn, kính
mong thầy cô góp ý để bài báo cáo hoàn thiện hơn.
KẾT LUẬN
Thông qua việc tìm hiểu, nghiên cứu, tính toán các thông số và vẽ các
đồ thị về đề tài này giúp chúng em hiểu hơn và có cái nhìn toàn diện hơn
động cơ đốt trong. Đây một hoạt động có thể nói là liên quan tương lai của
sinh viên và chúng em đã nghiên cứu giải quyết đề tài này trong thời gian khá
dài, nhưng vẫn chưa thể tối ưu được toàn bộ bài báo cáo vì khi thay đổi một
số trạng thái ban đầu thì mọi thông số sẽ thay đổi. Hy vọng những nghiên cứu
đánh giá của chúng em sẽ là tài liệu hữu ích để cho các em sinh viên khóa sau
tham khảo.
27
HỌC LIỆU THỰC HIỆN BÀI TẬP LỚN
Tài liệu học tập
[1] Lê Văn Anh (ch.b), Giáo trình nguyên lý động cơ đốt trong, 2017
[2] Phạm Minh Tuấn, Động cơ đốt trong : Giáo trình cho sinh viên cơ khí,
2013
[3] Nguyễn Tuấn Nghĩa(Cb); Lê Hồng Quân; Phạm Minh Hiếu, Giáo trình kết
cấu và tính toán động cơ đốt trong, 2014
28