You are on page 1of 33

Câu 1.

Kiểu loại động cơ:


-Động cơ : Động cơ diesel (D12)
-Động cơ 4 kì
-1 xi lanh
-không tăng áp

Dồ thị công

Theo lý thuyết r->a->c->b’ hết 1 quá trình

Do trong thực tế tùy xe hãng mà trong thực tế khác


Quá trình nạp: d1->r->ro->a->d2
Quá trình nén d2->c
Quá trình cháy: c’->c->z->b’
Quá trình thải b’->b’'->d1->r->ro
+) d1 và ro là góc trùng điệp (cùng mở)
Hành trình thì là điểm chết trên, dưới
Quá trình là đóng muộn, mở sớm

Chương 1
Công suất động cơ Ne(mã lực ) đổi sang kw (kilo woat)
thì suất tiêu hao nhiên liệu cx đổi sang kw
Ne=12,8 . 0,736 (hoặc 0,746)=9,32 kW
ge=192 / 0,736 (hoặc 0,746) =258,1516 (g/kW.h)

Thế nào là động cơ tăng áp và ko tăng áp


-tăng áp: ko khí – hh ko khí đc nén trước khi nạp vào xy
lanh
-ko tăng áp: ko khí – hh ko khí đc hút vào xy lanh
-> nên áp suất trc quá trình nạp pa =po
Học thuộc các ký hiệu p, k , t,.. các thứ
1.2.2 (mục 120 trang 7)
Trong cái slbd nằm từu 0,92 đến 0,97 , xăng thiof gần
0,97 còn diesel thì gần 0,92

1.3.2 (mục 4)
Tìm chỉ số nén đa biến n1 để VT (vế trái )= VP ( vế
phải)
Chọn giả dụ giá trị vế trái trước = vế phải
VD chọn n1 (VT) 1,35 thì 1,35-1=n1 của phép tính bên
VP

Mấy cái C, H(4) , O (32) là phân tử khối

1.3.4 (mục 6 tr12 )


nhiệt độ khí thải ban đầu Tr =800K (mục thông số ban
đầu ) so vs Trt =815K

Vẽ đồ thị công
Pa- áp suất cuối qt nạp
Pc- áp suất cuối qt nén
Pz- áp suất cực đại
Pb- áp suất cuối qt nạp
N1- chỉ số nén trung bình N1
N2-chỉ số giãn nở đa biến trung bình N2
-chỉ số nén (ép si lon)

Thứ tự vẽ Trong bản vẽ


Phần 1: Phân tích động học của pit tông và đồ thị công
Phân 2 Đồ thị công khai triển sang đồ thị dạng P-a ->
Đồ thị lực pháp tuyến và Lực tiếp tuyến -> đồ thị lực
tác dụng lên chốt khủy ->đồ thị phụ tải khai triển Q-a ->
đồ thị mài mòn chốt khuyu

Bảng 1 (tr 15)

i.Vc :các giá trị từ điểm chết trên đến điểm chết dưới
1.Vc-> ->2.Vc -> ….->
(rô) (ép si lon)
áp suất tại vị trí bất kỳ khi pit tông di chuyển

bằng áp suất cuối quá trình nén(pc) *


=17 nên i.Vc có 17 giá trị từ .Vc ->...-> .Vc
Hệ số giãn nở sớm ρ=1,5489
Tỷ số nén =17

-ở cột quá trình giãn nở ở bảng 1 ko tính vì đây là động


cơ diezezel nên chỉ tính từ rô Pc thôi

Uv (hoành) và Up (tung)là tỉ lệ xích thể tích buồng cháy


và áp suát trong xi lanh
Vd gtbd = i.Vc/ Uv
Gtbd = px/ Up

Từ bảng 1
- có giá trị bên thể tích là hoành độ , áp suất là tung
( dùng chung hoành độ, 2 tung độ riêng)-> vẽ đc đường
nén lý thuyết (cong dưới, xuất phát từ điểm pc) và
đường giãn nở (cong trên, xuất phát từ pz)
-các điểm trục hoành bên dưới ivc để vẽ đấy là 17 điểm
tương ứng ép si lon = 17

-Đường nén và thải là 2 đường song song vs trục hoành


Pr là đường của áp suất quá trình thải (chia tỷ lệ xích áp

suát ra tung độ )
Pa là đường của áp suất quá trình nến (chia tỷ lệ xích áp

suát ra tung độ )
1. Áp suất cuối quá trình nạp:Pa
Áp suất Pa phụ thuộc vào rất nhiều thông số như chủng loại đông cơ ,tính năng tốc độ
n,hệ số cản trên đường nạp,tiết diện lưu thông… Vì vậy cần xem xét đông cơ đang tính
thuộc nhóm nào để lựa chọn Pa
Áp suất cuối quá trình nạp pa có thể chọn trong phạm vi:
Pa =(0,8-0,9). P0 =0,85.0,1 = 0,085 (MPa)
=>Chọn: Pa =0,085 (Mpa)
2. Áp suất khí thải P
Áp suất này cũng phụ thuộc vào các thông số như Pa
Áp suất khí thải có thể chọn trong phạm vi :
Pr = (1,10-1,15).P0 =(1,10-1,15).0.1 (MPa)
=> Chọn Pr =0,13 (MPa)

đây là động cơ xăng


Đây là động cơ diezel (đường dãn
nỡ bắt đầu từ rô Vc

-Dường pk ở đây do đây là động cơ ko tăng áp (chia tỷ lệ xích áp suát ra

tung độ )
Áp suất môi trường: P0
Áp suất môi trường P0 là áp suất khí quyển trước khi nạp vào động, ta có áp suất khí
quyển bằng áp suất trước khi nạp nên ta chọn Pk = P0
Ở nước ta nên chọn Pk = P0 = 0,1 (MPa)

Vòng tròn Brick có đường kính là hành trình piston S bằng độ dài từ
(Vc ->epsilon Vc) (điểm chết trên->điểm chết dưới)

Độ dài thực tế của vòng tròn O là mm


gttt s S 115 (mm)
μS = = = =0,555
gtbd s V h /μ v 0,8145 /0,003933

(ltt-Chiều dài thanh truyền)

ở đây là thông số kết cáu (khác vs ở trên lamda kia là hệ số tăng áp)

Hiệu đính

-điểm r’ ( dùng góc dóng xuống)


Từ góc đóng muộn xupap xả B2 -> cắt a’->dóng xuống được điểm đóng
muộn r’
-điểm c’’ ( dùng góc dóng xuống)
Đường nén cc’’ và c’c’’ khác nhau vì đường nén lý
thuyết cc’’ ko tính đến phun sớm còn c’c’’ đường nén
thực tế tính đến phun sớm(vs đc diezzel hoặc đánh lửa
sớm vs đc xăng)

-điểm đạt pz mã thực tế (dóng phi z =15 độ)


động cơ diezzel

động cơ xăng

Tại sao lấy 0,85 pz là áp suất thực tế mà ko phải pz như


động cơ diezzel,
-do thực nghiệm áp suất thực tế của động cơ chỉ đạt 0,85
pz so vs lý thuyết, trong quá trình cháy xăng là quá trình
cháy dẳng tích, khi đi đến ddieemr z thì pit tông đã
chuyển động xuống dưới một chút r, thể tích buồng cháy
tăng lên làm áp suất pz giảm xuống một chút(0,85 pz)
-còn của điezzel là quá trình cháy hỗn hợp ( cấp nhiệt
hỗn hợp ) gồm cấp nhiệt đẳng tích và đẳng áp, tức là vừa
cháy vừa cấp nhiên liệu vào nên áp suất duy trì đc dù
piston di chuyển khỏi điểm chết trên (nên giữ nguyên pz
làm giá trị thực tế đc)

Hiệu đính điểm b’ (dóng )

-tại sao lại vẽ sang bên phải ? Vì b’ là điểm mở sớm


xupap thải thì piston đang gần điểm chết dưới
Mà (Vc ->epsilon Vc) (điểm chết trên->điểm chết dưới) trên hình biểu
diễn quy định như này nên vẽ bên phải

đc xăng
đc diezel
Hiệu đỉnh b’’ (theo công thức )

Nhớ học cách vẽ, chính xác đồ thị công như nào
Hình 2
+) hình 2.1 x= f(a)
-Vh-thể tích công tác của động cơ (chính là từ Vc->é psi
lon Vc)
-Vh=Va-Vc
Đường biểu diễn hành trình piston x= f(a)->hành trình
piston phụ thuộc góc quay trục khuỷa
x- vị trí piston
a (alpha)-góc quay trục khuỷa
tự chọn gốc đồ thị này cách gốc đồ thị ở trên 20 cm cho
đẹp

Tỉ lẹ xích góc chọn là 0.6 (mm/độ )


Thì tung độ của đg biểu diễn pison =tỉ lệ xích góc nhân
độ (vd tung điểm đầu tiên =0,6.10=6cm), hoành độ thì là
gióng các điểm đã chía trên brick 10,20,30,..
Biểu diễn chuyển vị của piston khi trục khủy quay theo góc alpha
1 hành trình piston t ứng 180 độ

+)hình 2.2 v=F(a)


Cho gốc tọa độ hình 2.2 cách gốc tọa độ 2.1 tầm 13cm
cho đẹp

Bán kính hình tròn nhỏ là oo’ ,


Sau đó chia vòng tròn nhỏ thành 18 phần
sau đó nối 1 vs 1’,…
Thể hiện giá trị vận tốc trong tọa độ cực

Vd ứng vs góc 30 độ thì giá trị vận tốc là 1 đg thẳng như


trên
Vd ứng vs góc 20 độ thì giá trị vận tốc là 1 đg thẳng như
trên
Vd ứng vs góc 10 độ thì giá trị vận tốc là 1 đg thẳng như
trên
Nó chỉ là giá trị biểu diễn quy luật vận tốc tại góc quy
khác nhau của trục khuỷu

Đồ thị gia tốc


Tìm j max, jmin nối vs nhau cắt trục hoàng ở đâu đấy là
E, từ E dóng xuống F

J tại điểm chết dưới (jmin)


J tại điểm chết trên (jmax)

Đồ thị v=f(x) (biểu diễn biến thiên của vận tốc chứ ko phải
giá trị thật, muốn biểu diễn giá trị thật phải nhân vs 1 đại
lượng nữa)
Hoành độ dóng theo độ của đường tròn Brick (lưu ý ko lấy
tung độ từ cách dóng từ đồ thị v=f(x) ở dưới vì nó là góc
theo đường tròn tâm O ko phải o’ như brick)
Lấy tung độ là chiều dài của đoạn ứng vs độ Vd 10 độ là
chiều dài đoạn 1-1’
Nhìn hình :khi gia tốc cắt trục hoành ở điểm nào (đường
j=f(x) cắt trục hoành đồ thị x=f(a))->khi đg j=f(x)=0 thì lúc
này đạt giá trị vận tốc là lớn nhất. Vì gia tốc là đạo hàm vận
tốc, khi đạo hàm = 0 thì đạt giá trị cực trị =>nên khi dóng
Tại đồ thị gia tốc cắt po (tại điểm gia tốc =0) thì vận tốc
max

ChƯƠNG 2
2.2.1 VÀ 2.2.2
-m1 là khối lượng quy về đầu nhỏ thanh truyền
-m2 là khối lượng quy về đầu to thanh truyền

Khối lượng Nhóm tịnh tiến: khôí lg piston, chốt piston, xec
măng
Khối lượng Nhóm chuyển động quay: khối lg đầu to
(m2) khối lượng chốt khuỷu, khối lượng má khủy quy
về tâm chốt..

Vẽ đồ thị quán tính -pj=F(x)


-Đặt gốc tọa độ trên P0 (ko phải là trên đoạn Vc)

-Khi tính lực ta phải tính tương đối vs O nên là đặt gốc
tọa độ ở Po là áp suất khí quyển chứ ko phải là hoành độ 0
-Vẽ cx như đồ thị j=f (a)
-do gia tốc và lưc quán tính ngược dấu nhau nên mới viết là -pj

Hình 3. Đồ thị khai triển


- Khai triển đồ thị công P–V thành P =ƒ(α) -> khiến đồ
thị công trải ra theo góc quay trục khuỷa quay 2 vòng
(720 độ)
-đây vẫn là lực nên gốc tọa độ vãn bắt đầu từ Po -áp suát
môi trường
(nạp)-đường thải :dóng độ từ vòng brick xuống đường
thải dóng đò thị công, r từ đường thải đó dóng ngang
sang đồ thị khi triển (đc 18 điểm thẳng từ 0 độ đến 180
độ)

(nén)-khi đi hết điềm chêts dưới thì lại tiến lên điểm
chết trên bắt đầu là 190 độ (tương ứng 170 độ trên
vòng brick) đến 360 độ (chưa phải pmax)
(đường cháy giãn nở)-điểm chết trên đến điểm chết dưới
bắt đàu từ 10 đọ trên brick đến 180 độ dóng như 2
đường nạp, nén như trên (370 độ đến 540)
Pmax thường nằm ở 375 độ cao bằng pz của đồ thị công

(đường thải)- điểm chết dưới đến điểm chết trên bắt đàu
từ 180 đọ trên brick đến 10 độ dóng như 3 đường nạp,
nén,cháy giãn nở như trên (550 độ đến 720)

2.2.7 Khai triển đồ thị P = ƒ(x) thành P = ƒ(α)


P = P + P (p xích ma=Pkhí thể +P quán tính)

Cachs vẽ dóng dọc từ vòng Brick xuống đồ thị -Pj=f(x),


rồi dóng ngang sang theo từng góc (cái đồ thị Pj=f(a) chỉ
cần dóng từ 0 đến 720 đô),(nó như kiểu đối xứng )
Và đồ thị bên kia là -Pj nên là đồ thị Pj bên này sẽ vẽ
ngược xuống sau hoành độ
Điểm 0 độ là Pj max
Khí cháy tác động 1 lực theo đồ thị công gọi là Pkt
(chiều hướng xuống), Lực quán tính có hướng theo
chuyển động tịnh tiến và chiều ngược chiều vs chiều di
chuyển của piston. Vậy 2 lưc Pkt và Pj có cùng phương
nhưng ngược chiều Tổng hợp 2 lực này ta có P xích ma
Lực P xích ma cùng phương vs 2 lực kia và chiều tủy
thuộc vào tổng 2 lực Pkt và Pj
VD vẽ đồ thị P xích ma phụ thuộc góc quy alpha trục
khuỷa
Vs 10 độ tung độ 10 độ của Pkt là - 45 , tung độ Pj là +2
-> tung độ P xích ma ở 10 độ là -43. Tương tự đến 720
độ
Đồng thơì P xích ma được phân tích ra lực ngang N và
lưc P thanh truyền

Đồ thị lực pháp tuyến và tiếp tuyến


-Khi lực pháp tuyến hướng vào tâm trục khuỷu gây ra
phản lực làm uốn trục khuỷu
-Do tam giác có góc alpha và beta có góc còn lại + alpha
và beta bằng 180 độ-> tổng góc bù= alpha + beta
- 1 độ =1*pi /180 độ = pi/180 radian
- Lưu ý
+ Ở các điểm ta đều có T =
0 nên đường T đều cắt trục hoành ( =0) vì đây là các
điểm chết nên thẳng xuống ở trục khuỷu nên ko còn lực
T nữa
+ Ở các điểm thì T = Z = 0 nên 2 đường này giao nhau trên trục
hoành ,
Do công thức
T = P,\f(,cosβ ; Z = P,\f(,cosβ
Nên khi P xích ma ở trên =0 ở đâu thì đồ thị T,Z ở dưới cũng =0

Đồ thị tác dụng lên chốt khuỷu

Của đề mình chỉ có 1 xy lanh thì ko cần vẽ đồ thị


tổng xích ma T
Đường Xích ma T trung bình ; đại dienj cho phụ tải bên
ngoài ko đổi, động cơ sinh ra mô men, lực tiếp tuyến
thay đổi theo góc quay trục khuỷu, tuy nhiên phụ tải hay
mô men tải bên ngoài nó ko đổi nên là phải ính và vẽ đồ
thị tổng lực tiếp tuyến( đvs động cơ nhiều xi lanh) để
xác định mô men cản bên ngoài. Momen bán kính nhân
góc quay trục khuỷu đấy là ý nghĩa xác định đường xích
ma T trung bình

Đồ thị tổng xích ma

Lực dọc theo thanh truyền Pkt (khí thể), Pj (quán tính)
tổng 2 lực ra P xích ma
P xích ma phan tích ra lực Ptt (P thanh truyền ), Lực tác
dụng thành xi lanh N

P thanh tuyền(hướng tâm thanh truyền) phân tích ra lực


Z tiếp tiến, và lực T tiếp tuyến,
Lực quán tính ly tâm Pr (hay gọi là Pko như trong sách)
gồm khối lượng (chốt khuỷu + 2 má khuỷu + đầu to
thanh truyền ) nhân R (bán kính)
Nhưng h trong đồ thị này chỉ tính lực tác dụng lên chốt
khuỷu (phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu )
Trục khuỷu cấu tạo bởi đầu trục khuỷu, các khuỷu, đuôi
trục khuỷu, trong đó các khuỷu được cấu tạo bởi chốt
khuỷu(cổ khuỷu ), cổ trục (liên kết 2 cổ khuỷu), má
khuỷu (liên kết cổ trục và cổ khủy)

Lực quán tính ly tâm Pko của khối lượng đuôi đầu to (dàu
nhỏ chuyển động tịnh tiến, đâù to chuyển động quay nên
phải quy khối lượng về hai đầu m1( và m2)
TA có Pko = m2 . an= m2. .R
an - gia tốc hướng tâm
- vận tốc góc
Lực phụ tải Q tác dụng lên trục khuỷu

Vecto Q = vecto Ptt + vecto Pko


=vecto Z +vecto T + vecto Pko

Vs bất kỳ điểm nào thì quy tắc này luôn đúng


Vecto Q = vecto Ptt + vecto Pko
Cái vòng tròn O thì vẽ khi vẽ đồ thị khai triển Q

Đồ thị khai triển Q


Tỉ lệ xích Q =P
P z 6,0765
μ p= = =0,0243 (MPa/mm)
250 250

Lưu ý Điểm Qmin nằm từ 340 đến 350 độ


Xác định diện tích hình bằng autocad aa->o
->Sq =491,32mm2
360mm (độ dài hoành độ)
FQ 491 , 32
Qtb = = =56 , 16
μQ ×360 0.0243 .360

Tinh Qtb (Q trung bình ) tính hẹ số va đập liên quan độ bền


nếu > 4 thì
Đồ thị mài mòn trục khuỷu

Trùng vs tâm của trục là cổ trục


Lệch ,, là cổ khuỷu
Trên đấy có các lỗ dầu bôi trơn

Tìm chỗ phụ tải nhỏ nhất để khoan lỗ dẫn dầu


Bước 1 vẽ thêm vòng tròn tại đồ thị phụ tải
Cứ mỗi tại điểm từ 1 đến 23, vẽ cát tuyến đi từ điểm
đấy qua điểm O cắt đồ thị phụ tải bao nhiêu điểm thì đc
từng đấy đoạn(VD từ điểm 1 đg cát tuyến cắt đồ thị phụ
tải 3 điểm thì được Oa+Ob+Oc=Tổng Q1
Vì tại 1 điểm lực tác dụng đc giả thuyết sẵn là lực tác
dụng trong miền 120 độ nên là đc 8 điểm (cách nhau 15
dộ)
Tổng dọc các tổng phụ tải tại các điểm nhân nguy mài
maonf thì ra độ dài để vẽ đồ thị mài mòn trục khuỷu

You might also like