You are on page 1of 5

LÝ THUYẾT CÂU HỎI BẢO VỆ

+ Đồ thị công: Tung độ phản ánh các giá trị áp suất trong xilanh. Hoành độ là vị trí
đỉnh piston phản ánh thể tích của xilanh (đồ thi P-V). Vì vậy tại thời điểm thể tích
xilanh ứng với vị trí đỉnh piston ta có thể xác định được giá trị áp suất trong
xilanh.
+Qua đồ thị công có thể tính toán các chu trình nhiệt (hiệu suất nhiệt của chu
trình) biết được sự thay đổi của lực khí thể trong 1 chu trình làm việc.
Biểu diễn quá trình làm việc (chu trình công tác) của động cơ. 4 kỳ hoặc 2 kỳ, nạp
nén cháy giãn nỡ thải.
Xây dựng đường nén, đường giản nỡ
Xác định công có ích và công tổn thất.
+ Mục đích xác định các điểm đặc biệt (mở sớm đóng muộn)
Đối với động cơ sử dụng hệ thống phối khí thông minh thì góc mở sớm đóng
muộn theo chế độ tải cho phù hợp.
Tương tự với các đồ thị có hoành độ là góc : tại thời điểm góc quay của trục
khuỷu ta có thể xác định được giá trị tương ứng ở trục tung.
+ OO’
Xác định công thức tính OO’
Theo lý thuyết tính toán chuyển vị của piston xác định theo điểm O nhưng thực tế
có sai lệch (chốt piston và đầu nhỏ thanh truyền, đầu to và chốt khuỷu…) nên theo
tính toán của GS Brick ta sử dụng điểm O’
+ Đồ thị Brick
Thông qua đồ thị Brick để xác định các điểm đặc biệt trên đồ thị công tương ứng
với góc quay trục khuỷu.
Thông qua đồ thị Brick có thể xây dựng được đồ thị chuyển vị của piston
+ Đồ thị chuyển vị x
Thể hiện mối quan hệ giữa chuyển vị piston so với ĐCT ứng với quay  của trục
khuỷu
+ Đồ thị vận tốc
Nhằm xác định vận tốc và chuyển vị x của piston từ đó xác định được Vmax tại vị
trí chuyển vị x ứng với góc quay  của trục khuỷu.
Xác định vận tốc lớn nhất ứng với khoảng chuyển vị x và  thông qua đó xác định
được vị trí làm việc xilanh và piston có Vmax lớn nhất -> mài mòn lớn nhất
+ Đồ thị gia tốc: thể hiện chuyển động piston
Người ta xây dựng đồ thị gia tốc (của các khối lượng ch động tịnh tiến) nhằm mục
xây dựng đồ thị lực quán tính – Pj
+ Đồ thị -Pj
Vẽ đồ thị -Pj trên đồ thị công nhằm mục đích để tiện lợi cho quá trình vẽ khai triển
P1 = Pkt + Pj
Đồ thị -Pj là 1 đồ thị đồng dạng đồ thị gia tốc nên vẽ trên đồ thị công là đồ thị -Pj
để thuận tiện cho việc vẽ đồ thị -Pj và kiểm tra độ chính xác
+ Đồ thị khai triển
Xây dựng mối quan hệ giữa lực khí thế, lực quán tính theo góc quay của trục
khuỷu từ đó xác định hợp lực P1 để tiến hành tính toán xây dựng các đồ thị tiếp
theo
+ Đồ thị T N Z
ứng với mỗi góc quay của trục khuỷu ta sẽ biết được sự biến thiên của T N Z ứng
với từng vị trí của khuỷu trục
cùng với đồ thị tổng T giúp xác định khuỷu nguy hiểm ( trong 3 trường hợp Tổng
T max, Z max, T max) để tính toán thiết kế trục khuỷu
để có thể xây dựng các đồ thị tiếp theo
+ Đồ thị Tổng T
Xác định khuỷu nguy hiểm để tính toán trục khuỷu
Từ đồ thị tổng T ta tính được công dư trong 1 chu trình làm việc của động cơ để
tính toán khối lượng cần thiết của bánh đà từ đó tính toán các kích thước của bánh
đà
+ Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu và đồ thị mài mòn:
Dùng để đánh giá trạng thái chịu lực và trạng thái hao mòn của các chi tiết trong
tktt
+ Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu:
Xác định lực tác dụng trên chốt ở mỗi vị trí của trục khuỷu
[xác định lực phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu tại thời điểm tức thời (góc tức thời
của trục khuỷu tại góc quay nào đó)]
+Qua đó để khai triển đồ thị Q-
Xây dựng được đồ thị phụ tải trên đầu to thanh truyền và các đồ thị mài mòn trên
chốt khuỷu cũng như đầu to thanh truyền từ đó biết được khu vực chịu tải bé nhất
trên chốt khuỷu để khoan lỗ dầu bôi trơn trên chốt khuỷu được tối ưu nhất
+ Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền: chốt khuỷu và đầu to thanh
truyền lắp vào nhau nên phản lực ngược chiều nhau vì vậy khi xác định phụ tải tác
dụng lên đầu to thanh truyền cần phải xoay giấy mờ để vẽ.
Đầu to thanh truyền và chốt khuỷu khi làm việc xoay tương đối 1 góc Beta vì vậy
khi xác định phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền cần phải cộng thêm góc Beta.
Ta có: Anpha + Beta
+ Đồ thị khai triển Q
+ Đồ thị mài mòn: để xác định quy luật mài mòn của chốt khuỷu. Nhưng chỉ xem
xét về mặt lý thuyết (giả thuyết phạm vi tác dụng 120o). Ngoài ra quy luật mài
mòn còn ảnh hưởng bởi 1 số yếu tố: chất lượng dầu bôi trơn, vật liệu chế tạo, gia
công …
Xác định phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu tại thời điểm góc quay của trục khuỷu từ
đó xác định vị trí chịu tải bé nhất của chốt khuỷu tại đó khoan các lỗ dầu.
Câu 1: lam đa ảnh hưởng tới những đồ thị nào? Gần như tất cả

Câu 2: đồ thị vận tốc và gia tốc liên quan ntn với nhau? Đồ thị vân tốc là đạo hàm
gia tốc
Có đồ thj gia tốc mới có đồ thị quán tính

Câu 3: cách tính oo’ : OO’ : tham số kết cấu : R ; bán kính piston
Câu 4: cách tìm Z’’: xác định từ trung điểm của Y’ và Z’

Câu 5: Pro được tính bằng

Câu 6: Đồ thị mài mòn, mục đích, ý nghĩa (vị trí khoan lỗ dầu)

Câu 7: Đoạn biểu diễn giá trị vận tốc (ĐTVT) khi ở góc quay 80o

Câu 8: Mục đích ý nghĩa của đồ thị tổng T: đường Ttb luôn luôn dương nếu=0 k
hoạt động (do k tạo ra mome)

Câu 9: Khi nào vận tốc đạt cực đại: khi gia tốc=0

Câu 10: Xác định T trung bình để làm gì:

Câu 11: Trong máy chi tiết nào điều chỉnh mô men

Câu 12: Quá trình nào dài nhất, ngắn nhất trong đồ thị công, ý nghĩa đồ thị công

Câu 13: Lực T là lực gì, lực có ích? Tác dụng lên đâu ?

Câu 14: Ý nghĩa của đồ thị Brick, từ đồ thị Brick có thể triển khai ra…?
Câu15: Xác định gia tốc lớn nhất trên đồ thị gia tốc hình vẽ ( chú ý vân tốc = 0 thì
gia tốc lớn nhất)

Câu 16: Đồ thị mài mòn biểu diễn gì? ( đồ thị mài mòn biểu diễn áp lực, cũng là
độ mài mòn theo giả thiết, độ mài mòn tỉ lệ thuận vs lực tác dụng lên nó)

Câu 17:cách xác định đồ thị T-N-Z? (phải nói từ đồ thị công đến P1 rồi qua TNZ)

Câu 18: tại sao gia tốc và lực quán tính lại biểu diễn ngược nhau?

Câu 19: Trên đồ thị Brick các góc ứng vs đánh lửa sớm, mở sớm đóng muộn của
xupap nạp thải phải chính xác và nắm rõ để làm gì?

Câu 20:Đồ thị tổng T để làm gì? Cách xác định đồ thị tổng T? ( Phải nói cách xác
định từ dồ thị công lại)?

Câu 21: Đoạn Pro trên đồ thị lực tác dụng lên chốt khuỷu là gì? Tại sao lại có đoạn
đó?

Câu 22: Tổng Qmin ứng vs đoạn nào?

Câu 23: Cách xoay để vẽ đồ thị lực tác dụng lên đầu to thanh truyền?

Câu 24: Cách xác định vẽ đồ thị mài mòn chốt khuỷu?

Nói chung phải hiểu hết ý nghĩa các đồ thị và cách vẽ.
Bên bản vẽ sơ đồ hệ thống và các chi tiết:
Các câu hỏi về nguyên lí hoạt động của hệ thống. các tên gọi của các chi tiết quan
trọng. Nguyên lý tác dụng của chi tiết đó.

1 trong 12 đồ thị thay đổi tất cả đồ thị thay đổ


Khi thay đổi thứ tự làm việc thì tông T k thay đổi

You might also like