Professional Documents
Culture Documents
1. VẼ ĐỒ THỊ CÔNG.
Để vẽ được đồ thị công ta cần thực hiện như sau :
1.1 XÂY DỰNG ĐƯỜNG CONG ÁP SUẤT TRÊN ĐƯỜNG NÉN :
Phương trình của đường nén đa biến là :
Pc = Pn.n1
PVn1 = const, do đó nếu gọi x là điểm bất kỳ trên đường nén thì :
Pc = Pnx , từ đó ta có :
Pnx = Pc
Đặt = 1, ta có : Pnx =
Pgnx = Pz
v = = 0,008 (l/mm)
p = 0,032 (MN/m2.mm)
Các điểm đặc biệt :
P b = Pz = 0,4243 (MN/m2)
Vb = Va = 1,266 (l)
b (1,266; 0,4243)
c (Vc, Pc) :
Vc = 0,078 (l)
Pc = Pa.n1 = 0,085 16,21,34 = 3,55 (MN/m2)
b (0,078; 3,55)
z (Vz, Pz) :
Vz = Vc = 1,634 0,078 = 0,182 (l)
Pz = 5,8
z (0,182 ; 5,8)
Sau đó nối các điểm trung gian của đường nén và đường giãn nở với các điểm
đặc biệt ta được đồ thị công lý thuyết. Dùng đồ thị Brick xác định các điểm :
- Đánh lửa sớm (c’)
- Mở sớm (b’), đóng muộn (r”) xupáp thải
- Mở sớm (r’), đóng muộn (a’) xupáp nạp
Hiệu chỉnh :
Trên đoạn yz lấy điểm z” với z”y = 1/2 yz
Trên đoạn ba lấy b” sao cho bb” = 1/2 ba.
2. ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU KTTT.
1.4 2.1. XÁC ĐỊNH ĐỘ DỊCH CHUYỂN CỦA PISTON (X) BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ BRICK.
Theo giải thích : chuyển dịch x của Piston được tính theo công thức :
Chọn tỷ lệ xích s = 0.84 và vẽ nửa vòng tròn tâm O, có bán kính ,có
đường kính AD = .
OO’ = = 9,67(mm)
Từ O kẻ các tia tạo với OA các góc 10o, 20o, 30o ...
Từ O’ kẻ các tia song song với các tia ở trên. Đó chính là dồ thị Brick.
Ở phía dưới đồ thị Brick ta vẽ hệ trục toạ độ Ox. Trục O là trục tung biểu
diễn gí trị góc. Trục Ox là trục hoành biểu diễn khoảng dịch chuyển của piston.
Từ các điểm trên đồ thị Brick, ta kẻ các đường dóng song song với O, rồi từ
các điểm chia góc trên trục Ox ta dóng vuông góc, các đường dóng này sẽ cắt nhau
từng đôi một ứng với 18 điểm chia trên đồ thị Brick và 18 điểm chia trên trục Ox ta
sẽ có 18 điểm cắt nhau, nối các điểm này lại ta được đồ thị dịch chuyển.
1.5 2.2. XÁC ĐỊNH VẬN TỐC PISTON BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ
Theo giả thiết, vận tốc piston được xác định như sau :
B = sin + sin 2
Vtb =
Chia 1/2 cung tròn bán kính r1 và vòng tròn bán kính r2 thành 18 phần bằng
nhau. Vòng tròn nhỏ bán kính r 2 cũng chia thành 18 điểm như vậy, mỗi góc ở vòng
tròn nhỏ có số đo góc gấp đôi ở vòng tròn lớn.
Từ các điểm trên 1/2 vòng tròn lớn, ta kẻ các đường vuông góc với OA và từ
các điểm trên vòng tròn nhỏ ta kẻ các đường thẳng song song với OA, các đường cắt
nhau tại điểm 0, 1, 2 . . . 18. Nối các điểm này lại ta được đường cong, đó chính là
đồ thị vận tốc của piston.
1.6 2.3. GIẢI GIA TỐC BẰNG ĐỒ THỊ TÔ-LÊ
Ta tiến hành vẽ hệ trục toạ độ J.S.
Lấy đoạn AB trên trục S sao cho AB = S.
Tỷ lệ xích s = 0,84
Chọn : J = 38,89
EF = - 42,09 (mm)
Nối CF và FD chia CF thành 5 phần bằng nhau và ghi thứ tự 1, 2, 3, . . 5.
Cũng chia FD thành 5 phần bằng nhau, đánh số cùng chiều với CF 1’, 2’, 3’, . .
.5.
Nối các điểm tương ứng 1-1’; 2-2’, . . . 5-5’.
Tiến hành vẽ đường bao của các đoạn thẳng nối các điểm ta được đồ thị J = f
(s)
3. ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU KTTT
1.7 3.1. KHỐI LƯỢNG THAM GIA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
Các chi tiết máy trong cơ cấu KTTT tham gia vào quá trình chuyển động thẳng
bao gồm :
Các chi tiết trong nhóm piston và khối lượng thanh truyền (TT) được quy về
đầu nhỏ thanh truyền.
Trong quá trình tính toán, xây dựng đồ thị, người ta thường tính lực quán tính
trên 1 đơn vị diện tích đỉnh piston (để cùng thứ nguyên với áp suất chát trong động
cơ).
3.1.1. Khối lượng nhóm piston và thanh truyền
mpis = 3,3 kg (cho trước)
mtt = 2,8 kg (cho trước) mqdtt = 0,275 mtt = 0,275 28 = 0,77 (kg)
Vậy khối lượng tham gia chuyển động thẳng gồm :
m’ = mpis + mtt = 3,3 + 0,77 = 4,07 (kg)
m=
Với m = 435,63
= 1,152
= 0,677,152
T = P1
Z = P1
N = P1 tg
Từ P1 đo được trong đồ thị đã tính ở trên và các giá trị , tương ứng. Sau khi
tính toán ta được các giá trị của T, Z, N cho trong bảng.
Chú ý : quan hệ của và :
Sin = sin
Cos =
Cos =
4 trang bảng
Tính T :
Dựa vào thứ tự làm việc của động cơ ta xác định các góc làm việc 1, 2, 3, 4
của các khuỷu.
Thứ tự làm việc của động cơ 1-3-4-2.
Vậy góc lệch công tác của động cơ là :
ct = = 180o
Xilanh
a1 T1 a2 T2 a3 T3 a4 T4 T tổng
0 0,0 180 0E+00 540 0,0000 360 0 0,0
10 -7,9 190 -2,58 550 -2,97 370 24 10,6
20 -14,5 200 -5,16 560 -5,937 380 39,18 13,6
30 -17,8 210 -7,73 570 -8,888 390 28,22 -6,2
40 -17,8 220 -9,75 580 -11,8 400 17 -22,3
50 -14,3 230 -12,1 590 -13,98 410 11,66 -28,7
60 -9,8 240 -12,8 600 -14,63 420 10,8 -26,4
70 -4,1 250 -13,7 610 -14,51 430 10,26 -22,0
80 1,0 260 -13,1 620 -13,14 440 11,34 -13,9
90 6,0 270 -11 630 -10 450 15 0,0
100 10,3 280 -7,22 640 -6,185 460 15,96 12,9
110 11,9 290 -4,1 650 0 470 17,07 24,9
120 12,8 300 0 660 5,889 480 16,51 35,2
130 11,4 310 3,587 670 11,66 490 14,61 41,3
140 9,7 320 3,091 680 15,45 500 12,31 40,6
150 7,7 330 0,614 690 15,34 510 9,661 33,3
PRo =
Với cùng tỷ lệ xích : (Q) dời O’ xuống cách O một đoạn có trị số là :
(mm)
xoay tờ giấy bóng hai vòng và đánh dấu các điểm, nối các điểm này lại ta được đồ
thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền.
Vẽ đồ thị khai triển Q = f()
Đầu tiên ta xây dựng đồ thị lực tác dụng lên bề mặt chốt khuỷu. Theo công
thức :
Q’ = PRO + T + Z
Ta tiến hành như sau :
- Chia vòng tròn tượng trưng cho bề mặt chốt khuỷu thành 24 phần bằng
nhau
- Đo các giá trị của Q’ tác dụng lên các điểm 0,1,2...23 của chốt khuỷu trên
đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu và ghi các giá trị này vào các ô thể
hiện vùng ảnh hưởng của nó. Do giả thiết miền ảnh hưởnh là 120 o nên phải
ghi Q’ vào 9 ô của bảng.
- Cộng các giá trị của tổng các phụ tải trên các cột 0,1,2...23 của bảng ta có
Qo, Qo, Qo... Q23 là tổng phụ tải tác dụng lên các điểm 0,1,2...23 của bề
mặt chốt khuỷu.
- Dùng tỷ lệ xích thu nhỏ rồi đặt các giá trị này lên các bán kính đi qua các
điểm tương ứng. Nối các đầu mút lại ta được đồ thị mài mòn lý thuyết chốt
khuỷu.
Vẽ đồ thị khai triển :
Vẽ hệ trục toạ độ Q - , trục tung biểu diễn Q, trục hoành biểu diễn . Dựa
vào các số liệu trong bảng ta xác định các điểm tương ứng. Nối các điểm này lại ta
được đồ thị khai triển Q - .
Bảng 5 : Bảng xác định hợp lực tác dụng lên mặt chốt khuỷu
1.2.2 Cổ trục
Tất cả các cổ chính có cùng một đường kính, từ cổ chính dầu bôi trơn theo các
lỗ khoan trong má để đi bôi trơn các cổ biên. Các chỗ chuyển tiếp của cổ chính và
cổ biên đến má trục có góc lượn.
Để giảm bớt trọng lượng của các phần không được cân bằng và của cả trục nói
chung ta chế tạo trục khuỷu có cổ biên rỗng.
1.2.3 Má khuỷu
Má khuỷu là bộ phần nối liền cổ trục và cổ chốt. Để lợi dụng vật liệu hợp lý và
phân bố đồng đều áp suất ta chọn thiết kế dạng má khuỷu hình ô van.
1.2.4 Đuôi trục khuỷu
Đuôi trục khuỷu là nơi truyền công suất ra ngoài và trên đuôi trục khuỷu có lắp
bánh đà.
Ta chọn phương pháp lắp bánh đà lên đuôi bằng mặt bích. Ở đuôi trục khuỷu ta
bố trí các bộ phận sau :
- Vành chắn dầu
- Ren hồi dầu
- Đệm chắn di động dọc trục
1.2.5 Đối trọng
Đối trọng dùng để :
- Cân bằng các lực và mômen quán tính không cân bằng của động cơ, chủ
yếu là lực và mômen quán tính ly tâm.
- Giảm phụ tải cho ổ trục nhất là ổ giữa và tránh biến dạng của trục khuỷu
khi làm việc.
Đối trọng được đúc liền với má khuỷu.
2.1 XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CHUYỂN ĐỘNG QUAY THEO BÁN
KÍNH r CỦA MÁ KHUỶU
: khối lượng riêng của vật liệu trục khuỷu. = 7,852 hay =
7,852.10-6
Nếu ta coi phần diện tích má khuỷu có bán kính r gần như 1 hình chữ nhật có
diện tích a’.b’ với :
a’ = 1,2.D = 132 (mm) : chiều rộng má khuỷu
= - 62,5 = 18 (mm)
Để phần khối lượng má mm cùng quay với bán kính R ta phải quy dẫn thành
khối lượng tương đương đặt tại các tâm chốt khuỷu, khối lượng quy dẫn được tính
như sau :
mch = (l + b1 + b2) .
Trong đó :
mch : khối lượng chốt khuỷu vận động quay với bán kính R
Dn, dt : đường kính ngoài và trong của chốt khuỷu
l : chiều dài làm việc của chốt khuỷu, l = 60 (mm)
b1, b2 : chiều dài của má khuỷu, b1, b2 = 27,5 (mm)
: khối lượng riêng của vật liệu chế tạo trục khuỷu
M = 4,07 kg = 4,07.10-5 MN
R = 62,5 (mm) = 0,0625 (m)
= 0,26
C1 + C2 = 7744 + 4114,07 = 11858,07 kg = 0,119 MN
Zo = 5,8 - 4,07.10-5 0,0625 183,262 1,26 - 0,119 = 5,574 MN
Vì khuỷu đối xứng nên :
Ngoài Zmax, khuỷu còn bị xoắn bởi các khuỷu trước nó góc công tác của động cơ
là 180o, thứ tự làm việc 1-3-4-2. Ta có thể xác định giá trị lực T ở góc quay như
sau :
o 370 550 10 190
T(Mn/m2) 0,768 -0.095 -0.251 -0.08
Ta lập bảng xác định T I-1max
370 550 10 190
1 T=0
-0,095 -0,251 -0,08
0,768
2 -0,095 -0,251 -0,08
T=0
0,768
3 -0,08
T=0
-0,095 -0,251
0,768
4 -0,251 -0,08
T=0
-0,095
0,768
TI-1max 0 -0.35 -0.42 -0.08
Ta thấy khuỷu thứ 2 có TI-1max nên ta tính toán cho khuỷu này.
2.6 TÍNH SỨC BỀN TRỤC KHUỶU
- Ứng suất uốn chốt khuỷu
u =
u =
= 51,32
x = = 0,5386
= = 51,33
u =
Z’ = 0,02686 MN
dct = 0,083 kg
u = = 23,367
x = = 0,44
= = 23,384
n =
Z’ = 0,265 (MN)
n= = 6,13
u=
u= = 77,58
- Ứng suất uốn trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng khuỷu :
u = = 64,95
Mục lục