You are on page 1of 24

Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

1. VẼ ĐỒ THỊ CÔNG.
Để vẽ được đồ thị công ta cần thực hiện như sau :
1.1 XÂY DỰNG ĐƯỜNG CONG ÁP SUẤT TRÊN ĐƯỜNG NÉN :
Phương trình của đường nén đa biến là :
Pc = Pn.n1
PVn1 = const, do đó nếu gọi x là điểm bất kỳ trên đường nén thì :
Pc = Pnx , từ đó ta có :

Pnx = Pc 

Đặt = 1, ta có : Pnx =

Ơ đây : n1 : chỉ số nén đa biến, chọn n1 = 1,34


1.2 XÂY DỰNG ĐƯỜNG CONG ÁP SUẤT TRÊN ĐƯỜNG GIÃN NỞ :
Phương trình của đường giãn nở đa biến :
PVn2 = const
Gọi x là điểm bất kỳ ttrên đường giãn nở thì :
Pz.Vzn2 = Pgnx.

 Pgnx = Pz 

Mà Vz = Vc, đặt = i  Pgnx =

n2 : chỉ số giãn nở đa biến, chọn n2 = 1,14.


Từ đó ta lập bảng để xác định các điểm thuộc hai đường trên.
1.3 XÁC ĐỊNH ĐIỂM ĐẶC BIỆT :
Vẽ hệ trục toạ độ (V, P) với các tỷ lệ xích

v = = 0,008 (l/mm)

p = 0,032 (MN/m2.mm)
Các điểm đặc biệt :

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 1


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

 r (vc, pr) : chọn Pr = 1,15 (MN/m2)


 y (0,078; 1,15)
 a (Va, Pa) : chọn Pa = 0,085 (MN/m2); Va = 1,266 (l)
 b (Vb, Pb) :

P b = Pz  = 0,4243 (MN/m2)

Vb = Va = 1,266 (l)
 b (1,266; 0,4243)
 c (Vc, Pc) :
Vc = 0,078 (l)
Pc = Pa.n1 = 0,085  16,21,34 = 3,55 (MN/m2)
 b (0,078; 3,55)
 z (Vz, Pz) :
Vz = Vc = 1,634  0,078 = 0,182 (l)
Pz = 5,8
 z (0,182 ; 5,8)
Sau đó nối các điểm trung gian của đường nén và đường giãn nở với các điểm
đặc biệt ta được đồ thị công lý thuyết. Dùng đồ thị Brick xác định các điểm :
- Đánh lửa sớm (c’)
- Mở sớm (b’), đóng muộn (r”) xupáp thải
- Mở sớm (r’), đóng muộn (a’) xupáp nạp
Hiệu chỉnh :
Trên đoạn yz lấy điểm z” với z”y = 1/2 yz
Trên đoạn ba lấy b” sao cho bb” = 1/2 ba.
2. ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU KTTT.
1.4 2.1. XÁC ĐỊNH ĐỘ DỊCH CHUYỂN CỦA PISTON (X) BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ BRICK.
Theo giải thích : chuyển dịch x của Piston được tính theo công thức :

x = R [(1 - cos) + (1 - cos)]

Công thức tính gần đúng giá trị x :

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 2


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

x = R [(1 - cos) + (1 + cos)] = RA.

Cách xây dựng đồ thị :

Chọn tỷ lệ xích s = 0.84 và vẽ nửa vòng tròn tâm O, có bán kính ,có

đường kính AD = .

Điểm A ứng với ĐCT và  = 0o


Điểm D ứng với ĐCD và  = 180o

Từ tâm O lấy về phía điểm chết dưới một đoạn OO’ =

OO’ = = 9,67(mm)

Từ O kẻ các tia tạo với OA các góc 10o, 20o, 30o ...
Từ O’ kẻ các tia song song với các tia ở trên. Đó chính là dồ thị Brick.
Ở phía dưới đồ thị Brick ta vẽ hệ trục toạ độ Ox. Trục O là trục tung biểu
diễn gí trị góc. Trục Ox là trục hoành biểu diễn khoảng dịch chuyển của piston.
Từ các điểm trên đồ thị Brick, ta kẻ các đường dóng song song với O, rồi từ
các điểm chia góc trên trục Ox ta dóng vuông góc, các đường dóng này sẽ cắt nhau
từng đôi một ứng với 18 điểm chia trên đồ thị Brick và 18 điểm chia trên trục Ox ta
sẽ có 18 điểm cắt nhau, nối các điểm này lại ta được đồ thị dịch chuyển.

Chọn tỷ lệ xích s = r = = 0,84

1.5 2.2. XÁC ĐỊNH VẬN TỐC PISTON BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ
Theo giả thiết, vận tốc piston được xác định như sau :

V = R. (sin + sin 2) = R.B

B = sin + sin 2

 V = R. (sin + sin 2) = R sin + R sin2 = V1 +


V2
V1 = R sin; V2 = R sin2
Vận tốc trung bình của piston xác định theo công thức :

Vtb =

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 3


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

Với : S : hành trình piston [mm]


n : số vòng quay trong 1 phút của trục khuỷu [v/ph]
Tiến hành xây dựng đồ thị :

Chọn tỉ lệ xích v = s = 183,26  0,84 = 154

- Vẽ 1/2 cung tròn tâm O, bán kính r1 = = 74,4 mm

- Vẽ đường kính AB = S = 2r1 = 148

- Vẽ đường tròn đồng tâm O bán kính r2 = = 10 mm

Chia 1/2 cung tròn bán kính r1 và vòng tròn bán kính r2 thành 18 phần bằng
nhau. Vòng tròn nhỏ bán kính r 2 cũng chia thành 18 điểm như vậy, mỗi góc ở vòng
tròn nhỏ có số đo góc gấp đôi ở vòng tròn lớn.
Từ các điểm trên 1/2 vòng tròn lớn, ta kẻ các đường vuông góc với OA và từ
các điểm trên vòng tròn nhỏ ta kẻ các đường thẳng song song với OA, các đường cắt
nhau tại điểm 0, 1, 2 . . . 18. Nối các điểm này lại ta được đường cong, đó chính là
đồ thị vận tốc của piston.
1.6 2.3. GIẢI GIA TỐC BẰNG ĐỒ THỊ TÔ-LÊ
Ta tiến hành vẽ hệ trục toạ độ J.S.
Lấy đoạn AB trên trục S sao cho AB = S.
Tỷ lệ xích s = 0,84

Tại A về phía AB ta lấy điểm C sao cho AC vuông góc với AB và AC =

Jmax = R2 (1 + ) = 0,062  183,262 (1 + 0,26) = 2644,74

Chọn : J = 38,89

Tại B về phía AB ta lấy điểm D sao cho BD vuông góc với AB và BD =

Jmin = - R2 (1 - ) = 0,062  183,262 (1 - 0,26) = - 1553,26

Nối C và D cắt AB tại E, từ E dựng EF vuông góc với AB về phía dưới AB


một đoạn.

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 4


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

EF = - 3 R2. = - 3  0,062  183,26 

EF = - 42,09 (mm)
Nối CF và FD chia CF thành 5 phần bằng nhau và ghi thứ tự 1, 2, 3, . . 5.
Cũng chia FD thành 5 phần bằng nhau, đánh số cùng chiều với CF 1’, 2’, 3’, . .
.5.
Nối các điểm tương ứng 1-1’; 2-2’, . . . 5-5’.
Tiến hành vẽ đường bao của các đoạn thẳng nối các điểm ta được đồ thị J = f
(s)
3. ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU KTTT
1.7 3.1. KHỐI LƯỢNG THAM GIA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
Các chi tiết máy trong cơ cấu KTTT tham gia vào quá trình chuyển động thẳng
bao gồm :
Các chi tiết trong nhóm piston và khối lượng thanh truyền (TT) được quy về
đầu nhỏ thanh truyền.
Trong quá trình tính toán, xây dựng đồ thị, người ta thường tính lực quán tính
trên 1 đơn vị diện tích đỉnh piston (để cùng thứ nguyên với áp suất chát trong động
cơ).
3.1.1. Khối lượng nhóm piston và thanh truyền
mpis = 3,3 kg (cho trước)
mtt = 2,8 kg (cho trước)  mqdtt = 0,275 mtt = 0,275  28 = 0,77 (kg)
Vậy khối lượng tham gia chuyển động thẳng gồm :
m’ = mpis + mtt = 3,3 + 0,77 = 4,07 (kg)

m=

3.2. KHỐI LƯỢNG THAM GIA CHUYỂN ĐỘNG QUAY


Khối lượng tham gia chuyển động quay trong cơ cấu KTTT gồm :
+ Phần lớn khối lượng TT quy dẫn về đầu to
+ Khối lượng khuỷu trục.
3.3. LỰC QUÁN TÍNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG

Pj = - mj = - m.R.2 (cos +  cos)

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 5


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

Với m = 435,63

 PJmax = - 435,63  Jmax = - 435,63  2644,74 = 1152119,89

= 1,152

PJmin = - 428,27  Jmin = - 428,27  (- 1553,26) = - 6766595

= 0,677,152

Đồ thị này vẽ chung với đồ thị công.

Với Pj = p = 0,032


4. KHAI TRIỂN CÁC ĐỒ THỊ
4.1. KHAI TRIỂN ĐỒ THỊ P-V THÀNH P-
Vẽ hệ trục toạ độ V-, trục hoành lấy bằng giá trị P o. Trên trục o ta chia
thành các giá trị góc với tỷ lệ xích  = 2 độ /1mm.
Sử dụng đồ thị Brick để khai triển P-V thành P-. Phương pháp triển khai các
đồ thị PJ -V thành PJ - tương tự như trên.
4.2. CỘNG ĐỒ THỊ
Từ đồ thị khai triển Pat -V với PJ - ta cộng hai đồ thị này theo công thức :
P1 = Pkt + PJtt
5. LẬP BẢNG TÍNH LỰC TÁC DỤNG LÊN CHỐT KHUỶU
Với các công thức sau :

T = P1 

Z = P1 

N = P1  tg
Từ P1 đo được trong đồ thị đã tính ở trên và các giá trị ,  tương ứng. Sau khi
tính toán ta được các giá trị của T, Z, N cho trong bảng.
Chú ý : quan hệ của  và  :
Sin  =  sin
Cos  =

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 6


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

Cos  =

4 trang bảng

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 7


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 8


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 9


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

Tính T :
Dựa vào thứ tự làm việc của động cơ ta xác định các góc làm việc 1, 2, 3, 4
của các khuỷu.
Thứ tự làm việc của động cơ 1-3-4-2.
Vậy góc lệch công tác của động cơ là :

ct = = 180o

Lập bảng để xác định các góc của trục khuỷu :


Góc 180o 360o 540o 720o

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 10


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

Xilanh

1 Nạp Nén Cháy Thải


2 Nén Cháy Thải Nạp
3 Thải Nẹp Nén Cháy
4 Cháy Thải Nạp Nén
Từ bảng ta thấy :
Khi khuỷu 1 nằm ở vị trí 1 = Oo thì :
- Khuỷu 2 nằm ở vị trí 2 = 180o
- Khuỷu 3 nằm ở vị trí 3 = 540o
- Khuỷu 4 nằm ở vị trí 4 = 360o
Trị số của Ti = f() đã được tính ở bảng giá trị của T. căn cứ vào đó, tra các giá
trị tương ứng mà Ti đã tính theo i sau đó cộng các giá trị của T lại ta được giá trị
của T.
Để xây dựng đồ thị tổng T ta dựa vào công thức xác định T đa nêu ở trên và
lập bảng như sau :

a1 T1 a2 T2 a3 T3 a4 T4 T tổng
0 0,0 180 0E+00 540 0,0000 360 0 0,0
10 -7,9 190 -2,58 550 -2,97 370 24 10,6
20 -14,5 200 -5,16 560 -5,937 380 39,18 13,6
30 -17,8 210 -7,73 570 -8,888 390 28,22 -6,2
40 -17,8 220 -9,75 580 -11,8 400 17 -22,3
50 -14,3 230 -12,1 590 -13,98 410 11,66 -28,7
60 -9,8 240 -12,8 600 -14,63 420 10,8 -26,4
70 -4,1 250 -13,7 610 -14,51 430 10,26 -22,0
80 1,0 260 -13,1 620 -13,14 440 11,34 -13,9
90 6,0 270 -11 630 -10 450 15 0,0
100 10,3 280 -7,22 640 -6,185 460 15,96 12,9
110 11,9 290 -4,1 650 0 470 17,07 24,9
120 12,8 300 0 660 5,889 480 16,51 35,2
130 11,4 310 3,587 670 11,66 490 14,61 41,3
140 9,7 320 3,091 680 15,45 500 12,31 40,6
150 7,7 330 0,614 690 15,34 510 9,661 33,3

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 11


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

160 5,2 340 -7,24 700 12,78 520 6,453 17,2


170 2,6 350 -8,51 710 7,199 530 3,229 4,5
180 0,0 360 0,0 720 0,0 540 0,0 0,0
Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu.
Tiến hành :
Vẽ trục toạ độ vuông góc Z-T. trục Z có chiều hướng xuống dưới, có gốc là
O1.
Chọn tỷ lệ xích T = Z.
Đặt các giá trị T, Z lên các trục tương ứng, với mỗi cặp điểm ta đánh số
0,1,2,...72. Nối các điểm ta được đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu.
- Dịch gốc toạ độ :
Tính giá trị của lực quán tính ly tâm :

PRo =

Trong đó : m2 : khối lượng TT quy về đầu lớn


m2 = 0,7  mtt = 0,7  2,8 = 1,96 (kg)
 = 183,26 (rad/s)
Fp = 0,0095 (m2) : diện tích đỉnh piston
R = 625 (mm) = 0,0625m

 PRo = - = 0,433.106 = 0,433

Với cùng tỷ lệ xích : (Q) dời O’ xuống cách O một đoạn có trị số là :

(mm)

Điểm O xác định tâm chốt khuỷu.


Xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền :
Ta dùng một tờ giấy bóng mờ, vẽ lên đó một vòng tròn có bán kính thích hợp
và chia vòng tròn đó thành 36 phần bằng nhau. Vẽ các tia từ tâm vòng tròn đến các
điểm chia. Vẽ hệ trục toạ độ OZT có gốc O trùng với tâm đường tròn trên tờ giấy
bóng. Sau đó đặt tờ giấy bóng lên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu sao cho tâm
đường tròn trùng với tâm chốt khuỷu, trục OZ trên đường tròn trùng với trục OZ
trên đồ thị. Khi đó ta thấy xuất hiện điểm 0 của đồ thị phụ tải, ta đánh dấu điểm này
trên tờ giấy bóng, sau đó ta xoay tờ giấy bóng theo chiều ngược chiều kim đồng hồ
sao cho tia chia của đường tròn trên tờ giấy bóng lần lượt trùng với trục OZ của đồ
thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu và đánh dấu các điểm đó trên tờ giấy bóng. Ta

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 12


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

xoay tờ giấy bóng hai vòng và đánh dấu các điểm, nối các điểm này lại ta được đồ
thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền.
Vẽ đồ thị khai triển Q = f()
Đầu tiên ta xây dựng đồ thị lực tác dụng lên bề mặt chốt khuỷu. Theo công
thức :
Q’ = PRO + T + Z
Ta tiến hành như sau :
- Chia vòng tròn tượng trưng cho bề mặt chốt khuỷu thành 24 phần bằng
nhau
- Đo các giá trị của Q’ tác dụng lên các điểm 0,1,2...23 của chốt khuỷu trên
đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu và ghi các giá trị này vào các ô thể
hiện vùng ảnh hưởng của nó. Do giả thiết miền ảnh hưởnh là 120 o nên phải
ghi Q’ vào 9 ô của bảng.
- Cộng các giá trị của tổng các phụ tải trên các cột 0,1,2...23 của bảng ta có
Qo, Qo, Qo... Q23 là tổng phụ tải tác dụng lên các điểm 0,1,2...23 của bề
mặt chốt khuỷu.
- Dùng tỷ lệ xích thu nhỏ rồi đặt các giá trị này lên các bán kính đi qua các
điểm tương ứng. Nối các đầu mút lại ta được đồ thị mài mòn lý thuyết chốt
khuỷu.
Vẽ đồ thị khai triển :
Vẽ hệ trục toạ độ Q - , trục tung biểu diễn Q, trục hoành biểu diễn . Dựa
vào các số liệu trong bảng ta xác định các điểm tương ứng. Nối các điểm này lại ta
được đồ thị khai triển Q - .

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 13


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

Bảng 5 : Bảng xác định hợp lực tác dụng lên mặt chốt khuỷu

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 14


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

Bây giờ ta lập bảng số liệu để vẽ đồ thị khai triển Q = f()


Bảng số liệu đồ thị khai triển Q-a
a T(MN/m2) Z(MN/m2) Q(MN/m2) a T(MN/m2) Z(MN/m2) Q(MN/m2)
0 0 35 49,01 370 23,997 107,47 145,47
10 7,8536 35,171 57,034 380 39,184 83,642 136,84
20 14,481 30,911 59,402 390 28,223 36,822 79,055
30 17,793 23,214 55,016 400 16,998 14,456 45,464
40 17,771 15,113 46,894 410 11,657 6,3322 31,999
50 14,347 7,7935 36,15 420 10,797 3,2985 28,106
60 9,8158 2,9986 26,824 430 10,259 1,0526 25,321
70 4,1035 0,421 18,535 440 11,339 -0,959 26,308
80 1,0308 0,0872 15,128 450 15 -4,039 33,049
90 6 1,6156 21,626 460 15,96 -7,387 37,356
100 10,327 4,7795 29,116 470 17,07 -11,58 42,656
110 11,949 8,1029 34,062 480 16,51 -15,4 45,924
120 12,758 11,902 38,67 490 14,614 -18,37 46,989
130 11,437 14,373 39,82 500 12,31 -21 47,321
140 9,7458 16,625 40,381 510 9,6613 -23,29 46,961
150 7,7291 18,632 40,371 520 6,4531 -24,26 44,719
160 5,1625 19,405 38,577 530 3,2285 -24,82 42,055
170 2,5828 19,853 36,446 540 9E-15 -24,5 38,51
180 2E-15 20 34,01 550 -2,97 -22,83 39,811
190 2,5828 19,853 36,446 560 -5,937 -22,32 42,262
200 5,1625 19,405 38,577 570 -8,888 -21,43 44,325
210 7,7291 18,632 40,371 580 -11,8 -20,13 45,933
220 9,7458 16,625 40,381 590 -13,98 -17,57 45,555
230 12,073 15,171 41,254 600 -14,63 -13,65 42,297
240 12,758 11,902 38,67 610 -14,51 -9,839 38,359
250 13,656 9,2605 36,927 620 -13,14 -6,083 33,236
260 13,143 6,0831 33,236 630 -10 -2,693 26,703
270 11 2,9619 27,972 640 -6,185 -0,523 20,718
280 7,2156 0,6105 21,836 650 0 0 14,01
290 4,1035 0,421 18,535 660 5,8895 -1,799 21,699
300 0 0 14,01 670 11,657 -6,332 31,999
310 3,5867 1,9484 19,545 680 15,453 -13,14 42,605
320 3,0906 2,6283 19,729 690 15,339 -20,01 49,36
330 0,6135 0,8005 15,424 700 12,777 -27,27 54,062
340 7,2406 15,456 36,706 710 7,1992 -32,24 53,449
350 8,5081 38,101 60,62 720 0 -35 49,01
360 0 74 88,01

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 15


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

1. PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ THIẾT KẾ TRỤC KHUỶU

1.1 ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ VẬT LIỆU CHẾ TẠO


Trục khuỷu chịu tải trọng bởi áp lực của khí, lực quán tính của các phần chuyển
động tính tiến và chuyển động quay. Các lực tác dụng có tính chất chu kỳ gây nên
dao động xoắn.
Trục khuỷu là một chi tiết phức tạp nhất về mặt cấu tạo và sản xuất, do đó lựa
chọn vật liệu chế tạo trục khuỷu là rất quan trọng. Kim loại chế tạo trục khuỷu cần
phải có tính chống mài mòn, chống mỏi và chịu tải trọng va đập cao. Vì động cơ
thiết kế thuộc loại cỡ trung bình nên ta chọn thép 45 làm vật liệu chế tạo.
1.2 KẾT CẤU TRỤC KHUỶU
Trục khuỷu của động cơ Diezel tiếp nhận tải trọng lớn nên có nhiều gối đỡ. Ta
thiết kế 5 gối đỡ chính.
Trục khuỷu gồm những phần sau :

1.2.1 Đầu trục


Trên đầu trục có lắp đai ốc khởi động, puly dẫn động quạt gió, bơm nước, bộ
phận chắn dầu và bánh răng phân phối.

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 16


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

1.2.2 Cổ trục
Tất cả các cổ chính có cùng một đường kính, từ cổ chính dầu bôi trơn theo các
lỗ khoan trong má để đi bôi trơn các cổ biên. Các chỗ chuyển tiếp của cổ chính và
cổ biên đến má trục có góc lượn.
Để giảm bớt trọng lượng của các phần không được cân bằng và của cả trục nói
chung ta chế tạo trục khuỷu có cổ biên rỗng.
1.2.3 Má khuỷu
Má khuỷu là bộ phần nối liền cổ trục và cổ chốt. Để lợi dụng vật liệu hợp lý và
phân bố đồng đều áp suất ta chọn thiết kế dạng má khuỷu hình ô van.
1.2.4 Đuôi trục khuỷu
Đuôi trục khuỷu là nơi truyền công suất ra ngoài và trên đuôi trục khuỷu có lắp
bánh đà.
Ta chọn phương pháp lắp bánh đà lên đuôi bằng mặt bích. Ở đuôi trục khuỷu ta
bố trí các bộ phận sau :
- Vành chắn dầu
- Ren hồi dầu
- Đệm chắn di động dọc trục
1.2.5 Đối trọng
Đối trọng dùng để :
- Cân bằng các lực và mômen quán tính không cân bằng của động cơ, chủ
yếu là lực và mômen quán tính ly tâm.
- Giảm phụ tải cho ổ trục nhất là ổ giữa và tránh biến dạng của trục khuỷu
khi làm việc.
Đối trọng được đúc liền với má khuỷu.

1.2.6 Các kích thước chọn


a. Cổ chính
dct = 0,736D = 0,754  110 = 83 (mm)
lct 1,3,5 = 0,636D = 0,636  110 = 70 (mm)
lct 2,4 = 0,545.D = 0,545  110 = 60 (mm)
b. Cổ biên
lch = 0,866. dch = 60 (mm)
dch ng = 0,71D = 78 (mm)

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 17


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

dch tr = 0,272.D = 30 (mm)


2. TÍNH BỀN TRỤC KHUỶU

2.1 XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CHUYỂN ĐỘNG QUAY THEO BÁN
KÍNH r CỦA MÁ KHUỶU

Khối lượng má khuỷu mm xác định theo công thức sau :


mm = Fm.b
Trong đó :
Fm : diện tích phần má khuỷu có bán kính r
b : chiều dày má khuỷu, b = 0,25D = 0,25  110 = 27,5 (mm)

 : khối lượng riêng của vật liệu trục khuỷu. = 7,852 hay  =

7,852.10-6

Nếu ta coi phần diện tích má khuỷu có bán kính r gần như 1 hình chữ nhật có
diện tích a’.b’ với :
a’ = 1,2.D = 132 (mm) : chiều rộng má khuỷu

b’ = r = ( : độ trùng điệp cổ chốt và cổ trục)

= - 62,5 = 18 (mm)

r= = 32,5 (mm)

Vậy Fm = a’.b’ = a’.r = 132  32,5 = 4290 (mm2)


 mm = 4290 27,5 7,852.10-6 = 0,9263 (kg)

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 18


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

Để phần khối lượng má mm cùng quay với bán kính R ta phải quy dẫn thành
khối lượng tương đương đặt tại các tâm chốt khuỷu, khối lượng quy dẫn được tính
như sau :

mmR = mm. = 0,9263  = 0,481 (kg)

2.2 KHỐI LƯỢNG CHỐT KHUỶU


Khối lượng chốt khuỷu được xác định theo công thức :

mch = (l + b1 + b2) . 

Trong đó :
mch : khối lượng chốt khuỷu vận động quay với bán kính R
Dn, dt : đường kính ngoài và trong của chốt khuỷu
l : chiều dài làm việc của chốt khuỷu, l = 60 (mm)
b1, b2 : chiều dài của má khuỷu, b1, b2 = 27,5 (mm)
 : khối lượng riêng của vật liệu chế tạo trục khuỷu

 mch = (782 - 302) (60 + 27,5 + 27,5)  7,85.10-6 = 3,689 kg

2.3 LỰC LY TÂM C1 VÀ C2


C1 = mch.R.2 = 7744,0 (kg)
C1 : lực ly tâm của chốt khuỷu quy về đầu to :

C2 = m2.R.2 = 0,7  2,8  0,0625  183,262 = 4114,07 (kg)


C2 : lực ly tâm của khối lượng thanh truyền quy dẫn về tâm chốt khuỷu :
2.4 LỰC QUÁN TÍNH LY CỦA MÁ KHUỶU VÀ ĐỐI TRỌNG
 Pr1 : lực quán tính ly tâm của má khuỷu quy về tâm chốt khuỷu
Pr1 = mmR. R.2 = 0,482  62,5.10-3  183,262 = 1011,09 (kg)
 Pr2 : lực quán tính ly tâm của đối trọng
Pr2 = mđt. Rđt.2
mđt : trọng khối của đối trọng :

mđt = mmR + = 2,326 (kg)

rđt : bán kính quay của đối trọng :


rđt = R = 62,5 (mm)

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 19


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

 Pr2 = 2,326  62,5.10-3  183,262 = 4883,09 kg


2.5 SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH PHẢN LỰC GỐI ĐỠ

Vị trí Zmax xuất hiện tại  = 370o


Lực Zmax được tính như sau :
Zmax = PZmax - M.R.2 (1 + )
M : khối lượng chuyển động tịnh tiến
M = mpis + mtt = 3,3 + 0,77 = 4,07 (kg)
Do đó : Zo = PZmax - M.R.2 (1 + ) - (C1 + C2)

PZmax tại 370o : PZ = 5,8

M = 4,07 kg = 4,07.10-5 MN
R = 62,5 (mm) = 0,0625 (m)
 = 0,26
C1 + C2 = 7744 + 4114,07 = 11858,07 kg = 0,119 MN
 Zo = 5,8 - 4,07.10-5  0,0625  183,262  1,26 - 0,119 = 5,574 MN
Vì khuỷu đối xứng nên :

Z’ = Z” = - Pr1 + Pr2 = - 0,01 + 0,048 = 2,82 MN

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 20


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

Ngoài Zmax, khuỷu còn bị xoắn bởi các khuỷu trước nó góc công tác của động cơ
là 180o, thứ tự làm việc 1-3-4-2. Ta có thể xác định giá trị lực T ở góc quay  như
sau :
o 370 550 10 190
T(Mn/m2) 0,768 -0.095 -0.251 -0.08
Ta lập bảng xác định T I-1max
370 550 10 190
1 T=0
-0,095 -0,251 -0,08
0,768
2 -0,095 -0,251 -0,08
T=0
0,768
3 -0,08
T=0
-0,095 -0,251
0,768
4 -0,251 -0,08
T=0
-0,095
0,768
TI-1max 0 -0.35 -0.42 -0.08
Ta thấy khuỷu thứ 2 có TI-1max nên ta tính toán cho khuỷu này.
2.6 TÍNH SỨC BỀN TRỤC KHUỶU
- Ứng suất uốn chốt khuỷu

u =

Z’ = 2,826 = 0,02686 (MN)

l’ = lct2 + lmá + lch =

=  60 + 27,5   60 = 30 + 27,5 + 30 = 87,5 (mm)

Pr1 = 1011,09 (kg)


Pr2 = 4883,09 (kg)
dch n = 78 (mm)
dch t = 30 (mm)

a=c= = 43,7 9(mm)

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 21


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

 u =

= 51,32

- Ứng suất xoắn chốt khuỷu

x = = 0,5386

- Ứng suất tổng cộng :

 = = 51,33

2.7 TÍNH SỨC BỀN CỔ TRỤC


Khi tính bền cổ trục ta tính cho khuỷu bên phải vì nó chịu lực lớn hơn.
- Ứng suất uốn cổ trục :

u =

Z’ = 0,02686 MN

l’ = lct + lm =  0,07 +  0,027 = 0,04873 (m)

dct = 0,083 kg

 u = = 23,367

- Ứng suất xoắn cổ trục :

x = = 0,44

- Ứng suất tổng cộng tác dụng lên cổ trục :

 = = 23,384

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 22


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

2.8 TÍNH BỀN MÁ KHUỶU


Má khuỷu chịu uốn và chịu nén trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau : mặt
phẳng khuỷu của tiết diện và mặt phẳng thẳng góc với mặt phẳng khuỷu.

- Ứng suất nén má :

n =

Z’ = 0,265 (MN)

Pr2 = 0,4883 = 0,00464 (MN)

b : chiều dày má khuỷu, b = 27,5 (mm)


h : chiều rộng má khuỷu, h = 132 (mm)

  n= = 6,13

- Ứng suất uốn trong mặt phẳng khuỷu :

u=

  u= = 77,58

- Ứng suất uốn trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng khuỷu :

u = = 64,95

- Ứng suất tổng cộng :

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 23


Khoa cơ khí Đồ án kết cấu và tính toán ĐCĐT

 = n + = 6,13 + 77,58 + 64,95 = 148

Mục lục

SVTH : Vũ văn Sơn Trang 24

You might also like