Professional Documents
Culture Documents
1
Bài 3. Cho cần lắc OA dài 40cm có thể
quay quanh trục O và làm cho thanh truyền AB
dài 80cm chuyển động. Con trượt B trượt dọc
theo hướng ED nghiêng với phương nằm ngang
một góc = 450. Tại thời điểm khảo sát = 900,
OA = 2 s-1, OA = 0. Xác định vận tốc góc, gia
tốc góc thanh AB, vận tốc và gia tốc con trượt
B?
ĐA: ωAB = 1 (s-1 ); vB = 80√2 (cm/s);
εAB = 3 (s-2 ); aB = 80√2 (cm/s2 )
Bài 4: Một hộp biến tốc như hình vẽ. Số răng của các bánh tương ứng là
Z1 = 10, Z2 = 60, Z3 = 12, Z4 = 70. Xác định tỉ số truyền của hai trục A và B?
Bài 5: Cho cơ cấu như hình vẽ. Vật 1 chuyển động theo quy luật x = 2 + 70t2
(x: cm, t: s). Các bánh có bán kính r2 = 30 cm, R2 = 50 cm, R3 = 60 cm. Xác định
vận tốc góc, gia tốc góc của bánh 3 và vận tốc, gia tốc của điểm M cách trục quay
một khoảng r3 = 40 cm lúc vật 1 di chuyển được một đoạn 40 cm.
2
Gợi ý
TH1: Tay quay OA ở vị trí song song với phương ngang
n 60
Vận tốc góc của thanh OA là: OA = = = 2 ( s −1 )
30 30
2
VB = AB.PB = .50 = 25 ( cm / s )
2
VC = AB.PC = 2 .100 = 50 ( cm / s )
Vì bánh xe 2 ăn khớp với bánh xe 1 nên vận tốc điểm C còn có thể xác định
theo công thức:
VC 50
VC = 1.OC = 1.r1 → 1 = = = ( s −1 )
r1 50
TH2: Tay quay OA ở vị trí thẳng đứng
3
Tại vị trí này vận tốc hai điểm A và B song song với nhau vì thế theo định
lý hình chiếu ta có: VA cos = VB cos → VA = VB
Thanh AB tức thời chuyển động tịnh tiến. Mọi điểm trên nó và bánh xe 2
60
gắn với nó có chuyển động như nhau. Ta có: VB = VC = VA = = 188,5 ( cm / s )
50
Phương chiều của các vận tốc biểu diễn trên hình vẽ. Vận tốc góc của bánh
VC 188,5
xe 1 dễ dàng tìm được: r = = = 3, 77 ( rad / s )
r1 50
Bài 7. Con lăn hai tầng bán kính R = 20cm và r = 10cm lăn không trượt
theo mặt phẳng ngang. Tầng trong được cuốn dây và buộc vào vật M. Tìm gia tốc
điểm cao nhất A lúc t = 1s khi vật M rơi xuống với vận tốc v = 3t (m/s) như hình
vẽ.
Gợi ý
Phân tích chuyển động: Chọn con lắn làm vật khảo sát. Con lăn chuyển
động song phẳng với P làm tâm vận tốc tức thời.
vM = vB = 3t
v 3t t
Ta có: = M = =
BP 3r r
1
= ' = r
4
t
vC = .CD = r .2r = 2t
Vận tốc và gia tốc của điểm C:
aC = vC' = 2 ( m / s 2 )
= 20 ( m / s 2 )
2t 2.1
AC
a = 2
.AC = .2r = =
r r 10.10 −2
Trong đó:
t
a AC = .AC = r .2r = 2 ( m / s )
1 2
Gợi ý
Phân tích chuyển động: Thanh BC chuyển động song phẳng.
Trước hết xác định độ dài ED
Đặt ED=x, EC=y. Ta có: x+y=40cm
AD DE AE
Xét 2 tam giác đồng dạng ADE và ECB nên: = = =1
BC EB EC
EB=DE=1, AE=40-x
(40 − x) 2 = 202 + x 2 → x = 15 → y = 25
5
Bài toán vận tốc:
Áp dụng định lý quan hệ vận tốc: vC = vB + vCB
400
Ox : vC cos = vCB vC =
sin
Oy : vC sin = v B = AB. 0 v = v cos = 40 cot g
CB C 0
DE 15 3 AD 20 4 4
Trong đó: sin = = = , cos = = = , cot g =
AE 25 5 AE 25 5 3
2000
vC = 3 ( cm / s )
Vậy
v = 1600 ( cm / s )
CB 3
vBC 80
BC = BC = 3 ( rad/ s )
Vận tốc góc thanh BC:
= vC = 50 ( rad/ s )
CD CD 3
Trong đó: aBn = 02 .AB = ( cm / s 2 )
200
(4)
5
n
aCB = CB .CB = 45 ( cm / s )
2 6400 2
Thay (4) vào (3), ta được: aCB t
=−
400
9
( cm / s 2 )
( )
t
aCB 2000
Gia tốc góc của CB: CB = =− rad/ s 2
BC 9
Bài 9. Tay quay OA đều với vận tốc góc 0 = 3 rad / s làm cho đĩa lăn
không trượt trên đường ngang. Cho OA = 3 m , R=1m. Lúc=600; góc
OAB==900 như hình vẽ. Tìm vận tốc các điểm B, M và gia tốc của chúng.
6
Gợi ý
Phân tích chuyển động: Điểm B chuyển động thẳng. Điểm A chuyển
động tròn. Đĩa và thanh AB chuyển động song phẳng. Chọn B làm cực.
Bài toán vận tốc:
Áp dụng định lý quan hệ vận tốc: vB = vA + vBA (1)
Chiếu hai vế của phương trình (1) lên phương của vA và vBA ta được:
vB cos = vA vB = 6 ( cm / s )
vB sin = vBA vBA = 3 3 ( cm / s )
vBA 3 3
Vận tốc góc của AB là: BA = = = 3 ( rad/ s )
AB OA.tg 600
Vận tốc của điểm M: Do đĩa chuyển động song phẳng;
điểm D là tâm vận tốc tức thời của đĩa.
vB 6
Vận tốc góc của đĩa: s = = = 6 ( rad / s )
R 1
vM = s .MD = 6 2 ( cm / s )
Bài toán gia tốc:
Gia tốc của điểm B: aB = aA + aBA = aAn + aBA
n
+ aBA
t
(2)
7
a nBA = AB
2
. AB = 9 ( m / s 2 )
Gia tốc góc của đĩa:
= = 18 ( rad/ s 2 )
aB 18
=
R 1
Gia tốc của điểm M:
aM = aB + aMB = aB + aMB
n
+ aMB
t
(3)
Trong đó:
a nMB = MB
2
.MB = 62.1 = 36 ( m / s 2 )
t
a MB = .MB = 18.1 = 18 ( m / s )
2
Chiếu hai vế của phương trình (3) lên hệ trục tọa độ oxy, ta được:
aMx = aB + aMB
n
= 18 + 36 = 54 ( m / s 2 )
→ aM = aMx
2
+ aMy
2
= 18 10 ( m / s 2 )
aMx = aMB = 18 ( m / s )
t 2
Bài 10. Cơ cấu hành tinh có tay quay OA quay với vận tốc góc 0=const
làm cho bán kính 1 bán kính r lăn không trượt theo vành trong của bánh cố định,
bán kính R=3r như hình vẽ. Xác định vận tốc các điểm C, D, E thuộc bánh 1 và
gia tốc các điểm B, C? Cho BD vuông góc với CE.
Gợi ý
Phân tích chuyển động: Chọn đĩa 1 làm vật khảo sát. Đĩa 1 chuyển động
song phẳng với B là tâm vận tốc tức thời.
Bài toán vận tốc:
1 − 0 R2
Ta có: = =3
2 − 0 R1
Vì bánh 2 cố định nên 2 = 0 → 1 = −20
Vậy bánh 1 quay với trị số 1 = 20 và ngược chiều 0.
Vận tốc của của điểm D, C, E:
vD = 1.BD = 20 .2r = 40 r
vC = vE = 1. 2r = 2 20 r
Bài toán gia tốc:
Gia tốc của điểm B: aB = aA + aBA = aAn + aBA
n
+ aBA
t
(2)
Trong đó:
8
d 1
1 = = 0 → a tA = aBA
t
=0
dt
a nA = 02 .2 r = 2r02
a nBA = 12 . AB = ( 20 ) .r = 4r02
2
(a ) + (a )
n 2 2
Vậy: a C = A
n
CA = 2 5r02
Bài 11. Cơ cấu 4 khâu như hình vẽ. Tay quay OA quay đều với vận tốc góc
0=4 rad/s; OA=r=0,5m; AB=2r; BC=r√2; BM=r. Xác định vận tốc góc, gia tốc
góc thanh AB và BC?
Gợi ý
Phân tích chuyển động: Khảo sát cơ cấu gồm thanh OA, AB và BC, trong
đó AB chuyển động song phẳng. Chọn A làm cực.
−vB cos 45 = vBA
vBA = −2 ( m / s )
0
Vận tốc góc của thanh AB và BC là:
9
vBA
BA AB = 2 ( rad/ s )
=
= vBC = 2 2 = 4 ( rad/ s )
BC BC 0,5 2
Bài toán gia tốc:
Áp dụng định lý quan hệ gia tốc:
aB = aA + aBA aBn + aBt = aAn + aBA
n
+ aBA
t
(2)
Các véc tơ biểu diễn như hình vẽ. Từ hình vẽ ta có:
Chiếu 2 vế của phương trình (2) lên phương của BA, ta được:
a tB cos 450 = a nBA + a nB cos 450 → a tB = 12 2 ( m / s 2 )
Trong đó:
a nBA = BA
2
. AB = 22.2.0,5 = 4 ( m / s 2 )
a nB = BC
2
.BC = 42.0,5 2 = 8 2 ( m / s 2 )
Chiếu 2 vế của phương trình (2) lên phương của BC, ta được:
a = − a nB cos 450 + a nBA cos 450 + a tBA cos 450 → a tBA = 20 ( m / s 2 )
n
B
Gợi ý
Chọn bánh 1 để khảo sát. Bánh 1 chuyển động song phẳng với C là vận
tốc tức thời.
vD = vM = x ' = 4t ( m / s )
vD v 4t
2 = = D = = 10t ( rad / s )
Ta có: CD 2R 2.0, 2
2 = 2' = 10 ( rad / s )
vO = OD.2 = 10t.0, 2 = 2t ( m / s )
10
Khi t=0,5s; =10.0,5=5 (rad/s)
Gia tốc của điểm O: Vì điểm O chuyển động thẳng nên:
aO = vO' = 2 (m / s 2 )
Gia tốc của điểm C: aC = aO + aCO = aO + aCO
n
+ aCO
t
(1)
Trong đó:
aCO
n
= 2 .CO = 52.0, 2 = 5 ( m / s 2 )
t
aCO = .CO = 10.0, 2 = 2 ( m / s )
2
11
Gợi ý
− R
Ta có: 1 O = − 2
2 − O R1
Vì bánh 1 cố định nên 1=0 và R1=R2 nên:
−O
= −1 → 2 = 2O = 2.2 = 4 rad / s
2 − O
Đẳng thức này chứng tỏ bánh 2 quay cùng chiều với O. Thực hiện tương
tự với gia tốc góc, ta được: 2 = 2 O = 2.8 = 16 rad / s2
Gia tốc của điểm M: aM = aA + aMA = aAn + atA + aMA
n
+ aMA
t
(*)
Trong đó:
a An = O2 .OA = O2 .2R = 22.2.12 = 192 ( cm / s 2 )
a tA = O .OA = O .2R = 8.2.12 = 96 ( cm / s 2 )
n
aMA = 2 . AM = 4 .12 = 192 ( cm / s )
2 2 2
t
aMA = 2 . AM = 16.12 = 192 ( cm / s )
2
Chiếu hai vế của phương trình (*) lên hệ trục tọa độ Oxy, ta được:
aMx = aMA
n
− a An = 192 − 96 = 96 ( cm / s 2 )
( aMx ) + ( aMy ) = 96 ( cm / s 2 )
2
→ aM =
2
aMy = a t
MA − a t
A = 192 − 192 = 0 ( cm / s 2
)
Gia tốc của điểm N:
aN = aA + aNA = aAn + a tA + aNA
n
+ aNA
t
(**)
Trong đó:
aNA
n
= 22 . AN = 42.12 = 192 ( cm / s 2 )
t
aNA = 2 . AN = 16.12 = 192 ( cm / s )
2
Chiếu hai vế của phương trình (**) lên hệ trục tọa độ Oxy, ta được:
aNx = aNA
n
+ a An = 192 + 96 = 288 ( cm / s 2 )
( aNx ) + ( aNy ) = 480 ( cm / s 2 )
2
→ aN =
2
a Ny = a t
NA + a t
A = 192 + 192 = 384 ( cm / s 2
)
Bài 14. Cơ cấu vi sai, tay quay OA có vận tốc góc 0, gia tốc góc 0; bánh
1 quay cùng chiều với tay quay với vận tốc góc 1=30; gia tốc góc 1=30. Biết
R1=2R2=2r. Tìm vận tốc góc, gia tốc góc bánh 2 và gia tốc điểm M trên vành
bánh; AM vuông góc với OA.
12
Gợi ý
1 − O R
Ta có: =− 2
2 − O R1
Vì bánh 1 cố định nên 1=3O và R1=2R2=2R nên:
3O − O 1
= − → 2 = −3O
2 − O 2
Đẳng thức này chứng tỏ bánh 2 quay ngược chiều với O. Thực hiện
tương tự với gia tốc góc, ta được: 2 = −3 O
Gia tốc của điểm M: aM = aA + aMA = aAn + atA + aMA
n
+ aMA
t
(*)
Trong đó:
a An = O2 .OA = O2 .( R1 + R2 ) = 3O2 R
t
a A = O .OA = 3 O R
n
aMA = 2 . AM = ( −3O ) .R = 9O R
2 2 2
t
aMA = 2 . AM = 3 O R
Chiếu hai vế của phương trình (*) lên hệ trục tọa độ Oxy, ta được:
aMx = −aMA − aA = −3R( O + O )
t n 2
( aMx ) + ( aMy )
2
→ aM =
2
a
My = a n
MA + a t
A = 3R( O + 3O
2
)
Bài 15. Cho cơ cấu vi sai, bánh dẫn 1 quay ngược chiều kim đồng hồ với
vận tốc góc 0, gia tốc góc 0. Tay quay OA=3R quay thuận chiều kim đồng hồ
với cùng vận tốc góc và gia tốc góc trên như hình vẽ. Tìm vận tốc và gia tốc điểm
M trên vành banh bị dẫn 3. Biết AM vuông góc với OA; R1=R3=R.
Gợi ý
1 − O R
Ta có: =− 2
2 − O R1
Vì bánh 1 cố định nên 1=-O vàR2=R1/2 nên:
O − O 1
= − → 2 = 5O
2 − O 2
13
Thực hiện tương tự với gia tốc góc, ta được: 2 = 5 O
3 − O R
Ta có: =− 2
2 − O R3
Vì bánh 1 cố định nên 1=5O vàR2=R3/2 nên:
3 − O 1
= − → 3 = −O
5O − O 2
Thực hiện tương tự với gia tốc góc, ta được: 3 = − O
Gia tốc của điểm M: aM = aA + aMA = aAn + atA + aMA
n
+ aMA
t
(*)
Trong đó:
a An = O2 .OA = O2 .3R
t
a A = O .OA = O .3R
n
aMA = 2 . AM = ( 5O ) .R = 25O R
2 2 2
t
aMA = 2 . AM = 5 O R
Chiếu hai vế của phương trình (*) lên hệ trục tọa độ Oxy, ta được:
aMx = aA − aMA = R(3O − O )
n t 2
( aMx ) + ( aMy )
2
→ aM =
2
aMy = a t
A − a n
MA = R(3 O − O
2
)
Vận tốc của điểm M: vM = vA + vMA
vA = 3R.O
Trong đó: → vM = v A2 + vMA
2
= R 10O
MA
v = R.O
14
Đại tá, TS Nguyễn Lê Văn
15