Professional Documents
Culture Documents
1
5
t s
c) Tính vận tốc và gia tốc ở thời điểm 12 . Nhận xét về tính chất chuyển động lúc đó
ĐS: a) A = 5cm; T = 1s; 0 ; b) v = -10 sin 2 t (cm/s); a = 20 cos 2 t (cm/s2)
2
2
c) v = 5 (cm/s); a = 10 3 (cm/s2); chuyển động chậm dần
x 4cos(2 t )
Bài 4: Một vật dao động điều hoà theo phương trình: 6 ( cm)
2
a) Lập biểu thức vận tốc gia tốc của vật (lấy 10 )
b) Tính vận tốc và gia tốc ở thời điểm t = 0,5 s. Hãy cho biết hướng chuyển động của vật lúc này
8 sin 2 t cos (2 t )
ĐS: a) v = 6 (cm/s); a = -160 6 (cm/s2)
b) v = 4 (cm/s); a = 80(cm/s2) ; về vị trí cân bằng
x 5cos 4 t (cm)
Bài 5: Phương trình dao động của một vật là: 2
a) Xác định biên độ, tần số góc, chu kì và tần số của dao động
b) Xác định pha của dao động tại thời điểm t = 0,25s, từ đó suy ra li độ x tại thời điểm ấy
3
ĐS: a) A = 5(cm), 4 ( rad ) , T = 0,5(s), f=2(Hz); b) 2 ; x = 0
Bài 6: Một vật dao động điều hoà: khi vật có li độ x1 = 3 cm thì vận tốc của vật là v1 = 40( cm/s) khi vật qua vị
trí cân bằng thì vận tốc vật là v2 = 50 ( cm/s)
a) Tính tần số góc và biên độ dao động của vật
b) Tìm li độ của vật khi vận tốc của vật là 30 cm/s
ĐS: a) A = 5(cm); 10 (rad/s); b) 4(cm)
Bài 7: Một chất điểm có khối lượng m = 200 g dao động điều hoà với phương trình li độ:
x 4co s10t ( cm )
2
a) Tính vận tốc của chất điểm khi pha dao động là 3
b) Tính giá trị cực đại của lực hồi phục tác dụng lên vật
c) Tính vận tốc của chất điểm khi nó có li độ x = 2cm
ĐS: a) v = -20 3 (cm/s); b) Fhp max = 0,8(N) ; c) v 20 3 (cm/s)
Bài 8: Phương trình dao động có dạng x 6cos(10 t ) ( cm)
a) Xác định biên độ, tần số, chu kỳ của dao động
b) Tính li độ của dao động khi pha dao động bằng 300, 600
ĐS: a) A = 6(cm); T = 0,2(s); f = 5(Hz); b) x = 3 3 (cm); x = 3 (cm)
x 5cos(4 t )
Bài 9: Một vật dao động điều hoà có phương trình 3 ( cm)
a) Xác định biên độ, pha ban đầu, chu kỳ của dao động
b) Khi vật đi qua vị trí cần bằng, vị trí biên chất điểm có vận tốc bao nhiêu?
c) Tính gia tốc của chất điểm tại thời điểm nó có vận tốc là 10 (cm/s)
2
ĐS: a) A = 5cm; 3 ; T = 0,5 s; b) v = 20 cm/s; v = 0; c) a = 40 3 cm/s2
Bài 10: Một vật dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng, dọc theo trục x ’Ox có li độ thoả mãn phương
2
x 3cos(5 t ) 3cos (5 t )
trình: 3 + 6 ( cm)
a) Tìm biên độ và pha ban đầu của dao động
b) Tính vận tốc của vật khi nó đang dao động ở vị trí có li độ x = 3 cm
5
ĐS: a) A = 3 2 (cm); 12 (rad); b) v = 15 (cm/s)
2
Bài 11: Cho pt: x = 4cos 4pt (cm)
Tính: a) f = ?
b) x, v = ? khi t = 5s.
3
a. Tính chu kì dao động.
b. Tính vận tốc cực đại của vật.
Bài 7: Một vật có khối lượng m treo bằng một lò xo vào một điểm cố định O thì dao động với tần số 5Hz. Treo
thêm một vật khối lượng m = 38g vào vật thì tần số dao động là 4,5Hz. Tính độ cứng k của lò xo. Lấy = 10.
Bài 8: Quả cầu khối lượng m = 100g treo vào lò xo độ cứng k = 10N/m. Từ vị trí cân bằng O (chọn làm gốc tọa
độc) ta kéo thẳng quả cầu xuống đoạn OM = 2cm rồi truyền vận tốc có độ lớn 20cm/s theo phương thẳng đứng
hướng lên. Chọn t = 0 là lúc quả cầu qua vị trí cân bằng O lần đầu tiên, chiều dương hướng xuống. Viết phương
trinh dao động của quả cầu.
Bài 9: Con lắc lò xo dao động với biên độ A = 10cm, ở li độ x = 2,5cm. Thì quan hệ giữa động năng và thế
năng như thế nào?
2
Bài 10: Một vật gắn vào một lò xo có độ cừng k = 100 N/m, Vật dao động điều hoà với chu kỳ 0,2 s. Lấy =
10. Tính khối lượng của vật. ĐS: m = 100 g
Bài 11: Một vật nặng gắn vào một lò xo có độ cứng k = 100 N/m dao động điều hoà, thực hiện 10 dao động
2
trong 4 s. Tính chu kỳ dao động và khối lượng của vật. Lấy = 10 ĐS: T = 0,4s; m = 400g
Bài 12: Một vật có khối lượng m = 100 g gắn vào 1 lò xo nằm ngang con lắc lò xo này dao động điều hoà với
2
tần số f = 10 Hz. Xác định chu kỳ dao động và độ cứng của lò xo ( =10) ĐS: T = 0,1s; k = 400 N/m
Bài 13: Một lò xo treo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên l 0 = 25 cm khi treo vào lò xo vật nặng có khối lượng m
thì ở vị trí cân bằng lò xo có chiều dài 27,5 cm. Tính chu kỳ dao động tự do của con lắc này lấy g = 10m/s2
ĐS: T = 0,314 s
Bài 14: Gắn quả cầu có khối lượng m 1 vào lò xo, hệ thống dao động với chu kỳ T 1 = 0,6 s. Thay quả cầu này
bằng quả cầu khác có khối lượng m2 thì hệ dao động với chu kỳ T 2 = 0,8 s. Tính chu kỳ dao động của hệ gồm
hai quả cầu cùng gắn vào lò xo. ĐS: T = 1s
Bài 15: Khi gắn quả nặng m1 vào 1 lò xo, nó dao động với chu kỳ T 1= 1,2s. Khi gắn quả nặng m 2 vào lò xo đó,
nó dao động với chu kỳ T2= 1,6s. Hỏi khi gắn đồng thời m 1,m2 vào lò xo đó thì nó dao động với chu kỳ T bằng
bao nhiêu? ĐS: T = 2s
Bài 16: Một vật có khối lượng m treo vào lò xo thẳng đứng. Vật dao động điều hoà với tần số f 1= 6 Hz. Khi treo
thêm 1 gia trọng m = 44 g thì tấn số dao động là f2 = 5 Hz. Tính khối lượng m và độ cứng k của lò xo.
ĐS: m = 100 g; k = 144 N/m
Bài 17: Treo đồng thời hai quả cân có khối lượng m1, m2 vào một lò xo. Hệ dao động với tần số f= 2 Hz. Lấy
quả cân m2 ra chỉ để lại m1 gắn vào lò xo. Hệ dao động với tần số f1= 2,5 Hz. Tính độ cứng k của lò xo và m1.
2
Cho m2 = 225 g. Lấy =10 ĐS: k = 100 N/m; m1= 400 g
Bài 18: Lò xo có độ cứng k = 80 N/m. Lần lượt gắn hai quả cầu có các khối lượng m 1, m2. Trong cùng một
khoảng thời gian con lắc lò xo có khối lượng m1 thực hiện được 10 dao động trong khi con lắc lò xo có khối
lượng m2 chỉ thực hiện được 5 dao động. Gắn cả hai quả cầu vào lò xo. Hệ này có chu kỳ dao động là 2 (s) .
Tính m1, m2 ĐS: m1 = 1 kg; m2 = 4 kg
Bài 19: Quả cầu có khối lượng m gắn vào đầu 1 lo xo. Gắn thêm vào lò xo vật có khối lượng m 1 = 120 g thì tần
số dao động của hệ là 2,5 Hz. Lại gắn thêm vật có khối lượng m 2 = 180 g thì tần số dao động của hệ là 2 Hz.
2
Tính khối lượng của quả cầu và tần số của hệ ( =10). ĐS: m = 200 g; f 3,2 Hz
Bài 20: Chu kì, tần số góc của con lắc lò xo thay đổi ra sao khi:
a) Gắn thêm vào lò xo một vật khác có khối lượng bằng 1,25 khối lượng vật ban đầu?
b) Tăng gấp đôi độ cứng của lò xo và giảm khối lượng của vật đi một nửa?
ĐS: a) T tăng 1,5 lần; f và giảm 1,5 lần b) T giảm 2 lần; f và tăng 2 lần
Bài 21: lò xo có độ cứng k = 1 N/cm. Lần lượt treo hai vật có khối lượng gấp 3 lần nhau thì khi cân bằng lò xo
có các chiều dài 22,5c m và 27,5 cm. Tính chu kì dao động tự do của con lắc lò xo gồm cả hai vật treo vào lò
xo. Lấy g = 10 m/s2. ĐS: T = / 5s 0, 63s
Bài 22: Một lò xo gắn vật nặng khối lượng m = 400 g dao động điều hoà theo phương ngang với tần số f = 5
2
Hz. Trong quá trình dao động, chiều dài của lò xo biến đổi từ 40 cm đến 50 cm lấy ( = 10)
a) Tìm độ dài tự nhiên của lò xo
b) Tìm vận tốc và gia tốc của vật khi lò xo có chiều dài 42 cm.
c) Tính lực đàn hồi cực đại tác dụng vào vật khi dao động
ĐS: a) l0 = 44 cm; b) v = 40 cm/s ; a = 30 m/s2; c) 24 N
4
III. CON LẮC ĐƠN
1. Kiến thức cần nhớ
- Dây không dãn và có khối lượng không đáng kể.
- Hòn bi nhỏ, kích thước không đáng kể(coi là một chất điểm)
s
0 10 0 tg sin
- Con lắc chỉ dao động điều hoà khi bỏ qua mọi ma sát, sức cản, góc lệch nhỏ( ):
Chu kỳ, tần số, tần số góc của con lắc lò xo và con lắc đơn:
l g 1 g
g
Con lắc đơn: T =2 ; = l ; f= 2π l .
2.Phương trình dao động:
s S 0 cost s l.
,
0 cost
v S 0 sin t
a 2 S 0 cost 2 s
2
v
s S 02
2
3.Dao động của con lắc đơn được coi là dao động tự do khi:
- Bỏ qua mọi ma sát sức cản, biên độ dao động nhỏ
- Dao động xảy ra tại một vị trí cố định trên mặt đất.
2. Các bài tập
Bài 1: Một con lắc đơn gồm sợi sây có chiều dài l treo vật nặng có khối lượng m. Khi con lắc đơn đang ở
VTCB, người ta truyền cho vật nặng vận tốc ban đầu v0 lực cản coi dao động của con lắc là dao động nhỏ. Lập
bt tính vận tốc của vật nặng và lực căng của dây treo theo li độ góc .
Xét trường hợp để vận tốc và lực căng đạt cực đại và cực tiểu.
Bài 2: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo dài 4m dao động điều hòa với biên độ góc 0 = 0,1rad, chu kì T =
4s. Viết phương trình dao động. Chọn gốc thời gian lúc con lắc có li độ góc cực đại.
Bài 3: Con lắc đơn chiều dài l = 25cm, khối lượng m = 100g ở nơi gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Từ vị trí cân
bằng B ta kéo quả cầu đến A để dây treo lệch với đường thẳng đứng góc 0 = 90 rồi thả không vận tốc đầu để con
lắc dao động điều hòa. Chọn gốc thời gian là lúc con lắc qua vị trí cân bằng lần đầu tiên theo chiều dương. Viết
phương trình dao động.
Bài 4: Cho con lắc đơn chiều dài 25cm, khối lượng m = 162g dao động với biên độ 0 = 40 ở nơi đó có g =
10m/s2, lấy 2 10. Xác định góc lệch sao cho tại đó động năng lớn gấp 3 lần thế năng.
Bài 5: Con lắc đơn có chiều dài dây treo là 0, 8m đang ở vị trí cân bằng, truyền cho con lắc vận tốc đầu 4m/s có
phương nằm ngang. Lấy g = 10m/s2. Góc lệch cực đại của dây treo là bao nhiêu?
Bài 6: Con lắc đơn đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Lúc t = 0 truyền cho con lắc vận tốc v0 = 20 cm/s nằm
ngang theo chiều dương thì nó dao động điều hòa với chu kì T0 = 2/5 (s); chiều dài con lắc l = 0,4m. Lấy g =
10m/s2 = 2. Viết phương trình li độ dời.
Bài 7: Một đồng hồ qủa lắc chạy đúng giờ ở Hà Nội. Đồng hồ sẽ chạy nhanh chậm thế nào khi đưa nó vào
TPHCM. Biết gia tốc rơi tự do ở Hà Nội và TPHCM lần lượt là 9,7926 m/s 2 9,7867 m/s2 . Bỏ qua sự ảnh hưởng
của nhiệt độ. Để đồng hồ chỉ đúng giờ tại TPHCM thì phải đ/chỉnh độ cài con lắc như thế nào?
Bài 8: Một con lắc đơn gồm sợi dây có chiều dài l = 1(m) và quả cầu nhỏ khối lượng m = 100 (g), được treo tại
nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 (m/s2).
1.Tính chu kỳ dao động nhỏ của con lắc.
2. Cho quả cầu mang điện tích dương q = 2,5.10-4 tạo ra đường trường đều có cường độ E = 1000 (v/m).
Hãy xác định phương của dây treo con lắc khi CB và chu kì dao động nhỏ của con lắc trong các trường hợp.
5
a) Véctơ E hướng thẳng xuống dưới
1 1 1 1
E d .mv 2 kA 2 sin 2 t kA 2 kA 2 cos2t 2
- Động năng: 2 2 4 4
Định Luật BT cơ năng:
1
E Ed Et kA 2 E0 cos nt
2
Nhận xét:
T
' 2 , T '
- Động năng, thế năng biến thiên tuần hoàn với tần số góc, chu kỳ: 2
- Trong quá trình vật dao động có sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế năng. Nhưng tổng của chúng, tức
1 1 2
E kA 2 E0 E kA
cơ năng luôn không đổi, bằng năng lượng ban đầu cung cấp cho nó: 2 ,( 2 : Luôn tỉ lệ với
bình phương tần số , biên độ dao động.)
- Cơ năng phụ thuộc vào sự kích thích ban đầu.
Nhận xét:
T
' 2 ,T '
- Động năng, thế năng biến thiên tuần hoàn với tần số góc, chu kỳ: 2
6
- Trong quá trình vật dao động có sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế năng. Nhưng tổng của chúng, tức
1 1 2
E mgl 0 2 E0 E mgl 0
cơ năng luôn không đổi, bằng năng lượng ban đầu cung cấp cho nó: 2 ,( 2 :
Luôn tỉ lệ với bình phương tần số, biên độ dao động.)
- Cơ năng phụ thuộc vào sự kích thích ban đầu.
7
Bài 9: Một lò xo có chiều dài tự nhiên l 0 = 30 cm. Đầu trên của lò xo gắn vào một điểm cố định. Treo vào đầu
dưới của lò xo một vật có khối lượng m = 400 g. Khi cân bằng lò xo có chiều dài l = 35 cm. Từ vị trí cân bằng
truyền cho vật vận tốc v0 = 0,7 m/s theo phương thẳng đứng. Tính chiều dài lớn nhất và nhỏ nhất của lò xo trong
quá trình dao động ĐS: lmax = 40 cm; lmin = 30 cm
9
Bài 15: Vật dao động điều hoà: khi pha dao động là 3 thì vật có li độ là 5 3 cm, vận tốc -100 cm/s. Lập
phương trình dao động chọn gốc thời gian lúc vật có li độ 5 3 và đang chuyển động theo chiều (+).
20
( t )
ĐS: x = 10 3 cos 3 3 (cm)
Bài 16: Vật dao động điều hoà với tần số f = 0,5 Hz, tại t = 0 vật có li độ x = 4cm và vận tốc v = -12,56 cm/s.
( t )
Lập phương trình dao động của vật. ĐS: x = 4 2 cos 4 (cm)
Bài 17: Vật dao động điều hoà có vận tốc cực đại bằng 16 cm/s và gia tốc cực đại bằng 128 cm/s 2. Lập phương
trình dao động chọn gốc thời gian là lúc vật có li độ 1 cm và đang đi về vị trí cân bằng.
(8t )
ĐS: x = 2cos 3 (cm)
Bài 18: Xét 1 hệ dao động điều hoà với chu kì dao động T = 0,1 ( s) . Chọn gốc toạ độ là vị trí cân bằng thì sau
khi hệ bắt đầu dao động được t = 0,5T vật ở toạ độ x = - 2 3 cm và đang đi theo chiều (-) quỹ đạo và vận tốc có
(20t )
giá trị 40cm/s. Viết phương trình dao động của hệ. ĐS: x = 4cos 6 (cm)
Bài 19: Một vật dao động điều hoà trên quỹ đạo 4cm, thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí biên đến vị trí cân bằng
là 0,1s. Lập phương trình dao động của vật chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều (–) .
(5 t )
ĐS: x = 2cos 2 (cm)
Bài 20: Con lắc lò xo dao động thẳng đứng. Thời gian vật đi từ vị trí thấp nhất tới vị trí cao nhất cách nhau
10cm là 1,5s. Chọn gốc thời gian là lúc vật có vị trí thấp nhất và chiều (+) hướng xuống dưới. Lập phương trình
2
t
dao động. ĐS: x = 5cos 3 (cm)
Bài 21: Vật dao động điều hoà với tần số f = 2Hz và biên độ A = 20cm. Lập phương trình dao động của vật
trong các trường hợp sau;
a) Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều (+)
b) Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí có li độ +10cm ngược chiều (+)
c) Chọn gốc thời gian lúc vật đang ở vị trí biên dương.
(4 t ) (4 t )
ĐS: a) x = 20cos 2 (cm); b) x = 20cos 3 (cm); c) x = 20cos 4 t (cm)
Bài 22: Một con lắc lò xo gòm một quả nặng có khối lưọng 0,4kg và 1 lò xo có độ cứng 40N/m. Người ta kéo
quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng 1 đoạn bằng 8 cm theo chiều(+) và thả cho nó dao động
a) Viết phương trình dao động của quả nặng
b) Tìm giá trị cực đại của vận tốc quả nặng
c) Tìm năng lượng của quả nặng.
ĐS: a) x = 8cos 10t (cm); b) vmax = 80(cm/s);c) E = 0,128J
Bài 23: Một con lắc lò xo có khối lượng m = 0,4 kg và độ cứng k = 40 N/m. Vật nặng ở vị trí cân bằng.
a) Dùng búa gõ vào vật nặng, truyền cho nó vận tốc ban đầu bằng 20 cm/s, viết phương trình dao động của vật
nặng
b) Vận tốc ban đầu của vật nặng phải bằng bao nhiêu để biên độ dao động của nó bằng 4 cm?
x 0, 02cos 10t ( m)
ĐS: a) 2 ; v = 0,4(m/s)
Bài 24: Một lò xo được treo thẳng đứng, đầu trên của lò xo được giữ chuyển động đầu dưới theo vật nặng có
khối lượng m = 100g, lò xo có độ cứng k = 25 N/m. Kéo vật rời khỏi VTCB theo phương thẳng đứng hướng
xuống một đoạn 2cm, truyền cho nó vận tốc 10 3 . (cm/s) theo phương thẳng đứng hướng lên. Chọn góc
thời gian là lúc thả vật, gốc toạ độ là VTCB, chiều dương hướng xuống.
a. Viết PTDĐ.
10
b. Xác định thời điểm vật đi qua vị trí mà lò xo giãn 2 cm lần thứ nhất.
Bài 25: Cho một con lắc dao động với biên độ A = 10cm, chu kỳ T = 0, 5s. Viết pt dao động của con lắc trong
các trường hợp:
a. Chọn t = 0: vật ở vị trí cân bằng.
b. Chọn t = 0: vật ở cách vị trí cân bằng một đoạn 10cm.
Bài 26: Một lò xo được treo thẳng đứng, đầu trên của lò xo được giữ cố định, đầu dưới theo vật nặng có khối
lượng m = 100g, lò xo có độ cứng k = 25 N/m. Kéo vật rời khỏi VTCB theo phương thẳng đứng hướng xuống
một đoạn 2cm, truyền cho nó vận tốc 10 3 . (cm/s) theo phương thẳng đứng hướng lên. Chọn gốc thời gian
là lúc thả vật, gốc toạ độ là VTCB, chiều dương hướng xuống.
a. Viết PTDĐ.
b. Xác định thời điểm vật đi qua vị trí mà lò xo giãn 2 cm lần thứ nhất.
Bài 27: Một vật nặng có khối lượng m = 100g, gắn vào một lò xo có khối lượng không đáng kể, đầu kia treo
vào một điểm cố định, vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số f = 10/ Hz. Trong quá trình
dao động độ dài của lò xo lúc ngắn nhất là 40cm, lúc dài nhất 44cm. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân
bằng theo chiều dương. Viết phương trình dao động của vật.
11