You are on page 1of 85

Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ.

SÓNG CƠ”
BÀI 1 – DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
Phần 1: ĐỌC HIỂU
Câu 1: Chu kì dao động là :
A. Số dao động toàn phần chất điểm thực hiện được trong 1s.
B. Khoảng thời gian để chất điểm đi từ bên này đếnbên kia của quỹ đạo chuyển động.
C. Khoảng thời gian ngắn nhất để chất điểm trở lại vị trí ban đầu.
D. Khoảng thời gian ngắn nhất để chất điểm trở lại trạng thái ban đầu.
Câu 2: (TN – 10) Một chất điểm dao động điều hòa với tần số f = 2 Hz. Chu kì dao động của chất điểm này là

A. 1,5s. B. 1s. C. 0,5s. D. 2 s.


Câu 3: Một chất điểm dao động điều hòa, nó thực hiện được 50 dao động trong 4 giây. Chu kỳ dao động của
chất điểm là
A. 12,5 s B. 0,8 s C. 1,25 s D. 0,08 s
Câu 4: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(8t +  / 6) , với x tính bằng cm, t tính
bằng s. Chu kì dao động của chất điểm là
A. 4 s B. 0,25 s C. 0,5 s D. 0,125 s
Câu 5: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình x = 5cos(5t +  / 4) (x tính bằng cm, t tính bằng
giây). Dao động này có
A. biên độ 0,05 cm. B. tần số 2,5 Hz. C. tần số góc 5 rad/s. D. chu kì 0,2 s
Câu 6: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ x = 2cos(2πt + π/2) (x tính bằng cm, t tính
bằng s). Tại thời điểm ban đầu, chất điểm có li độ bằng

A. 0 cm. B. 2 cm. C. 3 cm. D. – 2 cm.


Câu 7: (TN – 10) Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ x = 2cos(2πt + π/2) (x tính bằng
cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 1/4s, chất điểm có li độ bằng

A. 2 cm. B. – 3 cm. C. 3 cm. D. – 2 cm.



Câu 8: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ x = 5cos(2πt + ) (x tính bằng cm, t tính
3
bằng s). Tại thời điểm ban đầu, chất điểm có li độ và chiều chuyển động là

A. x = 5 3 cm, theo chiều dương B. x = −5 3 cm, theo chiều âm


C. x = 2,5 cm, theo chiều âm D. x = – 2,5 cm, theo chiều dương
Câu 9: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ x = 10cos(πt + π) (x tính bằng cm, t tính bằng
s). Tại thời điểm t = 1/4s, chất điểm có li độ và chiều chuyển động là
A. x = 5 2 cm, theo chiều dương B. x = −5 2 cm, theo chiều dương
C. x = 2,5 cm, theo chiều âm D. x = – 2,5 cm, theo chiều âm
Câu 10: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ x = 4cos(2t +  / 3) (x tính bằng cm, t tính
bằng s). Tại thời điểm t = 1s, chất điểm có li độ và chiều chuyển động là:

A. x = 3 cm, theo chiều dương B. x = − 3 cm, theo chiều âm

1
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
C. x = 2 cm, theo chiều âm D. x = – 2 cm, theo chiều dương
Câu 11: Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 6cm, tần số 2,5 Hz. Thời điểm ban đầu, chất điểm có li
độ 3cm và đang đi về biên gần nhất. Phương trình dao động của chất điểm có dạng:
A. x = 6cos(5t +  / 3) B. x = 6cos(2,5t +  / 3)
C. x = 6cos(5t −  / 3) D. x = 6cos(5t −  / 2)
Câu 12: Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ A, tần số f. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân
bằng của chất điểm, gốc thời gian to = 0 là lúc chất điểm ở vị trí x = A. Phương trình dao động của chất điểm là
A. x = Acos(2ft +  / 2) B. x = Acosft

C. x = Acos2ft D. x = Acos(ft +  / 2)
Câu 13: Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc ω. Chọn gốc thời gian là lúc chất điểm đi
qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của chất điểm là
A. x = Asin(t +  / 4) B. x = A sin t

C. x = Asin(t −  / 2) D. x = Asin(t +  / 2)
Câu 14: Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 8cm, và trong 20s chất điểm thực hiện được 40 dao động.
Thời điểm ban đầu, chất điểm có li độ - 4cm và đang đi về biên gần nhất. Phương trình dao động của chất điểm
có dạng:
A. x = 8cos(4t + 2 / 3) B. x = 8cos(5t + 2 / 3)
C. x = 8cos(4t +  / 3) D. x = 8cos(4t − 2 / 3)
Câu 15: Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A, tần số f = 5Hz. Thời điểm ban đầu, chất điểm qua vị
trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của chất điểm có dạng:
A. x = Acos(5t +  / 3) B. x = Acos(10t +  / 3)
C. x = Acos(10t −  / 3) D. x = Asin(10t)
Câu 16: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì T. Vị trí cân bằng của chất điểm trùng với
gốc tọa độ. Khoảng thời gian ngắn nhất để nó đi từ vị trí có li độ x = A đến vị trí có li độ x = A/2 là
A. T / 6 B. T / 4 C. T / 2 D. T / 3
Câu 17: Một con lắc đồng hồ dao động điều hòa có chu kì dao động T=3s, thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ
vị trí có li độ x=A/2 đến biên âm là:
A. t=1,0s B. t=0,750s C. t=1,375s D. t=1,50s
Câu 18: (ĐH – 10) Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Chọn gốc thời gian là lúc chất điểm qua vị
trí cân bằng. Chất điểm đổi chiều chuyển động lần đầu tiên ở thời điểm
A. T/4 B. T/6 C. T/8 D. T/2
Câu 19: Một chất điểm thực hiện dao động điều hòa theo phương Ox với phương trình x = 10cos(20t), với x
tính bằng cm, t tính bằng s. Thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ VTCB đến vị trí có li độ x = 5cm là
1 1 1 1
A. ( s) . B. (s) . C. (s) . D. (s) .
60 30 120 100

2
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 20: Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox với phương trình x = 2cos(2  t -  /2)(cm). Thời gian ngắn

nhất từ lúc bắt đầu dao động đến lúc chất điểm có li độ x = 3 cm là
A. 2,4s. B. 1,2s. C. 1/6s. D. 1/12s.

Câu 21: Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x = 10cos( 10t + )(cm). Xác định thời điểm chất
2
điểm đi qua vị trí N có li độ xN = 5cm lần đầu tiên và lần thứ 2012?
7 1 7 1
A. (s), 202 (s) B. (s), 201,2 (s) C. (s), 201,2 (s) D. (s), 202 (s)
60 60 60 60

Câu 22: Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x = 10cos( 10t + )(cm). Xác định thời điểm chất
2
điểm đi qua vị trí N có li độ xN = 5cm theo chiều dương lần thứ 2012?
A. 201,2 (s) B. 202 (s) C. 402,3 (s) D. 404 (s)
2
Câu 23: (ĐH – 11) Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x= 4cos t (x tính bằng cm, t tính
3
bằng s). Kể từ t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x= - 2 cm lần thứ 2011 tại thời điểm
A. 3015s. B. 6030s. C. 3016s. D. 6031s.
2
Câu 24: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos t (cm, s). Kể từ t = 0, chất điểm cách
3
vị trí cân bằng một đoạn 2cm lần thứ 2014 tại thời điểm
A. 1510s. B. 1030s. C. 1016s. D. 1031s.
Câu 25: Một chất điểm dao động điều hòa có tần số f = 1/6(Hz), theo phương trình x= 20cos(2πft - 2π/3)
(x:cm, t:s). Thời điểm chất điểm cách vị trí cân bằng một đoạn 20cm lần thứ 2014 là:
A. 6041s. B. 6030s. C. 6016s. D. 6042s.

Phần 2: LUYỆN CÔNG


Câu 26: Một chất điểm dao động điều hòa trên quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 8cm và mất 0,2 s để chất điểm đi
hết chiều dài quỹ đạo đó. Biên độ và tần số của dao động là:
A. A = 4cm, f = 0,2Hz B. A = 4cm, f = 2,5Hz C. A = 8cm, f = 0,4Hz D. A = 8cm, f = 5Hz

Câu 27: (CĐ – 09) Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x = 8cos(t + )
4
(x tính bằng cm, t tính bằng s) thì
A. lúc t = 0 chất điểm chuyển động theo chiều âm của trục Ox.
B. chất điểm chuyển động trên đoạn thẳng dài 8 cm.
C. chu kì dao động là 4s.
D. vận tốc của chất điểm tại vị trí cân bằng là 8 cm/s.

3
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 28: Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x = Asin(ωt). Nếu chọn gốc tọa
độ O tại vị trí cân bằng của chất điểm thì gốc thời gian t = 0 là lúc chất điểm
A. qua vị trí cân bằng O ngược chiều dương của trục Ox.
B. ở vị trí li độ cực đại thuộc phần âm của trục Ox.
C. qua vị trí cân bằng O theo chiều dương của trục Ox.
D. ở vị trí li độ cực đại thuộc phần dương của trục Ox.
 
Câu 29: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 3sin  5t +  (cm, s). Trong một giây đầu
 6
tiên từ thời điểm t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = +1 cm
A. 7 lần. B. 6 lần. C. 4 lần. D. 5 lần.

 
Câu 30: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 2 3 sin  5t +  (x tính bằng cm và t tính
 6
bằng giây). Trong quá trình dao động, thời gian ngắn nhất giữa hai lần chất điểm cách vị trí cân bằng 3cm là:
A. 1/5 (s). B. 1/20 (s). C. 2/15 (s). D. 1/15 (s).
Câu 31: Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A, tần số f = 5Hz. Thời điểm ban đầu, chất điểm qua vị
trí cân bằng theo chiều dương. Và trong thời gian 0,05 (s) đầu tiên chất điểm đi được 6cm. Phương trình dao động
của chất điểm có dạng:
A. x = 6cos(5t +  / 3) (cm) B. x = 6cos(10t −  / 2) (cm)
C. x = 12cos(10t −  / 3) (cm) D. x = 6sin(5t) (cm)
Câu 32: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Thời điểm ban đầu, chất điểm qua vị trí cân bằng theo
chiều dương. Đến thời điểm 0,3 (s) chất điểm đổi chiều chuyển động lần thứ 2 và đã đi được 15cm. Phương trình
dao động của chất điểm có dạng:
A. x = 15cos(5t −  / 2) (cm) B. x = 5cos(5t −  / 2) (cm)

5 5
C. x = 30cos( t +  / 2) (cm) D. x = 5cos( t −  / 2) (cm)
3 3
Câu 33: Một chất điểm dao động điều hòa có quỹ đạo là đoạn thẳng MN dài 20cm. Thời gian ngắn chất điểm
đi từ M đến N là 2(s). Chọn trục Ox trùng với MN, chiều dương từ M đến N, gốc tọa độ O là trung điểm MN.
Thời điểm ban đầu, chất điểm qua vị trí P là trung điểm MO theo chiều dương. Phương trình dao động của chất
điểm có dạng:
A. x = 10cos(0,5t − 2 / 3) (cm) B. x = 10cos(4t − 2 / 3) (cm)
C. x = 20cos(0,5t − 2 / 3) (cm) D. x = 20sin(2t) (cm)
Câu 34: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì T=6s. Vị trí cân bằng của chất điểm trùng với

gốc tọa độ. Khoảng thời gian ngắn nhất để nó đi từ vị trí có li độ x = A/2 đến vị trí có li độ x = A 3 /2 là
A. t = 0,5s B. t = 0,75s C. t = 1,37s D. t = 1,50s

4
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 35: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì 2,4 (s), biên độ 2cm. Vị trí cân bằng của chất

điểm trùng với gốc tọa độ O. Khoảng thời gian ngắn nhất để nó đi từ vị trí cách O 2 cm đến vị trí cách O 3
cm là:
A. t = 0,6s B. t = 0,1s C. t = 0,12s D. t = 1,2s
Câu 36: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì T, biên độ A. Vị trí cân bằng của chất điểm
trùng với gốc tọa độ. Khoảng thời gian ngắn nhất để nó đi từ vị trí có li độ x = A đến vị trí có li độ x = A/2 là 0,6
(s). Chu kỳ dao động là
A. T = 3,6s B. T = 1,2s C. T = 1,8s D. T = 2,4s
Câu 37: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì T = 1,2 (s), biên độ A. Vị trí cân bằng của
chất điểm trùng với gốc tọa độ. Thời điểm ban đầu chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Thời điểm
đầu tiên chất điểm cách vị trí cân bằng 3cm là 0,1 (s). Biên độ dao động của chất điểm là

A. 3cm B. 3 2 cm C. 3 3 cm D. 6cm
Câu 38: Chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos(10  t -  /2)(cm). Thời gian chất điểm đi
được quãng đường S = 12,5cm kể từ thời điểm ban đầu t = 0 là
A. 1/45s. B. 2/15s. C. 7/60s. D. 7/12s.
Câu 39: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì 3(s), biên độ 2cm. Trong một chu kỳ, thời
gian mà chất điểm cách vị trí cân bằng không vượt quá 1cm là:
A. t = 0,5s B. t = 1s C. t = 0,3s D. t = 1,5s
Câu 40: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì 6(s), biên độ 6cm. Trong một chu kỳ, thời
gian mà chất điểm cách vị trí cân bằng không nhỏ hơn 3cm là:
A. t = 3s B. t = 6s C. t = 2s D. t = 4s
Câu 41: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì 3(s), biên độ 2cm. Trong một chu kỳ, thời
gian mà chất điểm có li độ dương và cách vị trí cân bằng không vượt quá 1cm là:
A. t = 0,5s B. t = 1s C. t = 0,3s D. t = 1,5s
Câu 42: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 8cm. Trong một chu kỳ, thời gian mà chất
điểm cách vị trí cân bằng không vượt quá 4cm là 4/30 (s). Tần số dao động là:
A. 2Hz B. 7,5Hz C. 2,5Hz D. 15Hz
Câu 43: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì 3(s). Trong một chu kỳ, thời gian mà chất
điểm cách vị trí cân bằng không vượt quá 5cm là 1,5 (s). Biên độ dao động của chất điểm là:

A. 5cm B. 10cm C. 5 3 cm D. 5 2 cm
Câu 44: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì T = 1,2 (s), biên độ A = 6cm. Vị trí cân bằng
của chất điểm trùng với gốc tọa độ. Thời điểm t1 chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Thời điểm t 2
sau đó 0,1(s) chất điểm có li độ và chiều chuyển động:
A. x = 3 cm, theo chiều dương B. x = −3 2 cm, theo chiều dương

C. x = 3 2 cm, theo chiều âm D. x = 3 3 cm, theo chiều âm

5
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 45: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì 1,2 (s), biên độ 4cm. Thời điểm t1 chất điểm
qua vị trí biên dương. Thời điểm t2 = t1 - 0,1(s) chất điểm có li độ và chiều chuyển động là:
A. x = 2 cm, theo chiều dương B. x = −3 2 cm, theo chiều dương

C. x = 2 2 cm, theo chiều dương D. x = 2 3 cm, theo chiều dương

Câu 46: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kỳ T = 4(s), biên độ A = 4 2 cm. Tại thời điểm
t1 = 0,5(s) chất điểm tới vị trí có li độ 4cm lần đầu tiên và đang đi về biên dương. Thời điểm ban đầu chất điểm
ở li độ:

A. - 4cm B. 0cm C. 2 2 cm D. 2cm


Câu 47: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì 0,4 (s), biên độ 5cm. Thời điểm t1 chất điểm
qua vị trí có li độ 2,5cm theo chiều dương. Thời điểm t2 = t1 + 0,1(s) chất điểm có li độ và chiều chuyển động:
5 2
A. x = 5 cm, theo chiều âm B. x = − cm, theo chiều dương
2
5 2 5 3
C. x = cm, theo chiều âm D. x = cm, theo chiều âm
2 2
Câu 48: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì T = 1,2 (s), biên độ A = 6cm. Thời điểm t1
chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Thời điểm t 2 = t1 + 0,8(s) chất điểm có li độ và chiều chuyển
động:
A. x = 6 cm, theo chiều âm B. x = - 6 cm, theo chiều dương

C. x = - 3 cm, theo chiều âm D. x = - 3 3 cm, theo chiều âm


Câu 49: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì T = 1,2 (s), biên độ A = 6cm. Thời điểm t 1
chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Thời điểm t 2 = t1 – 2,6(s) chất điểm có li độ và chiều chuyển
động:

A. x = 3 cm, theo chiều dương B. x = −3 3 cm, theo chiều dương

C. x = 3 2 cm, theo chiều âm D. x = 3 3 cm, theo chiều âm


Câu 50: (CĐ – 07) Một chất điểm nhỏ dao động điều hòa có biên độ A, chu kì dao động T, ở thời điểm ban
đầu to = 0 chất điểm đang ở vị trí biên. Quãng đường mà chất điểm đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t
= T/4 là
A. A/2 . B. 2A . C. A/4 . D. A.
Câu 51: Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x = 2cos(t + ) (cm,s). Chu kỳ
dao động của chất điểm với chu kì T = 1s. Quãng đường chất điểm đi được từ t1 = 13/6 (s) đến t2 = 11/3 (s) là
A. 9cm B. 27cm C. 6cm D. 12cm
Câu 52: Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x = 4cos20  t(cm). Quãng đường chất điểm đi
được trong thời gian t = 0,05s là
A. 8cm. B. 16cm. C. 4cm. D. 12cm.

6
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 53: Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox có phương trình là x = 8cos(2πt – π/2) (cm). Sau thời gian
t = 0,5s kể từ khi bắt đầu chuyển động quãng đường chất điểm đã đi được là
A. 8cm. B. 12cm. C. 16cm. D. 20cm.
Câu 54: (CĐ – 09) Khi nói về một chất điểm dao động điều hòa có biên độ A và chu kì T, với mốc thời gian là
lúc chất điểm ở vị trí biên, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sau thời gian T/2, chất điểm đi được quãng đường bằng 2A.
B. Sau thời gian T/8, chất điểm đi được quãng đường bằng 0,5A.
C. Sau thời gian T, chất điểm đi được quãng đường bằng 4A.
D. Sau thời gian T/4, chất điểm đi được quãng đường bằng A.
Câu 55: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(5t - 5π/6) cm. Sau khoảng thời gian
t = 4,5s chất điểm đi được quãng đường là :
A. 179,5cm. B. 180cm. C. 181,5cm. D. 182cm.
Câu 56: Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox có phương trình là x = 5cos(8πt -π/3)(cm). Tốc độ trung bình
của chất điểm trong 1/4 chu kỳ kể từ thời điểm ban đầu là
A. 50,7 cm/s. B. 80 cm/s. C. 70,5 cm/s. D. 57 cm/s.
Câu 57: Chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x = cos(πt - π/3) (dm, s). Tốc độ trung bình trong thời
gian chất điểm đi được quãng đường 5cm kể từ thời điểm ban đầu t = 0 là
A. 10 cm/s. B. 15 cm/s. C. 20 cm/s. D. 25 cm/s.
Câu 58: Cho một chất điểm dao động điều hoà với phương trình x = 10cos(2πt - π/3)(cm). Tốc độ trung bình
trên quãng đường chất điểm đi được kể từ lúc t = 0 đến lúc t = 2,5s là:
A. 50 cm/s. B. 80 cm/s. C. 40 cm/s. D. 60 cm/s.
Câu 59: Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 6cm, tần số 20Hz. Tốc độ trung bình
chất điểm đi được trong một chu kỳ là
A. 5 m/s. B. 48 cm/s. C. 6 m/s. D. 4,8 m/s.
Câu 60: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Trong khoảng thời gian ngắn nhất khi đi từ vị trí biên
có li độ x = A đến vị trí x = A/2, chất điểm có tốc độ trung bình là
6A 9A 3A 4A
A. . B. . C. . D. .
T 2T 2T T
Phần 3: TẬP TẠ
Câu 61: Một chất điểm dao động điều hòa với biểu thức li độ: x = Acos(πt/4 + π/3) (cm, s). Tính từ lúc t = 0,
A 3
vào thời điểm nào sau đây chất điểm sẽ qua vị trí x = (cm) theo chiều dương của trục tọa độ:
2
A. t = 8 (s). B. t = 38/3 (s). C. t = 6 (s). D. t = 2/3 (s).
Câu 62: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Thời điểm t1 = 0,25 (s), chất điểm qua vị trí cân bằng
lần thứ nhất và lúc này chất điểm đang chuyển động theo chiều dương. Đến thời điểm t2 = 1,25 (s) chất điểm qua
vị trí cân bằng lần thứ hai. Quãng đường chất điểm đi được từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 là 10cm. Phương trình
dao động của chất điểm là:
A. x = 10cos(2t −  / 2) (cm) B. x = 5cos(t − 2 / 3) (cm)
7
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
C. x = 5cos(t − 3 / 4) (cm) D. x = 10cos(t −  / 4) (cm)
Câu 63: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Thời điểm ban đầu, chất điểm qua vị trí cân bằng theo
theo chiều âm. Tại thời điểm t = 0,3 (s) kể từ thời điểm ban đầu, chất điểm đổi chiều chuyển động lần thứ hai và
đã đi được 18cm. Phương trình chuyển động của chất điểm là:
A. x = 9cos(5t −  / 2) (cm) B. x = 6cos(t +  / 2) (cm)
C. x = 9cos(5t +  / 2) (cm) D. x = 6cos(5t +  / 2) (cm)
Câu 64: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O là vị trí cân bằng. Chất điểm dao động với
chu kỳ 1,8s, biên độ 8cm. Nếu lần đầu tiên chất điểm có li độ x = 4cm là thời điểm t1 = 0,3 (s) thì lần thứ hai chất
điểm có li độ x = 4 cm là thời điểm:
A. 0,9 (s). B. 1,2 (s). C. 1,5 (s). D. A và C đều đúng.
Câu 65: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O là vị trí cân bằng. Chất điểm dao động với

chu kỳ 0,8s, biên độ 5 2 cm. Thời điểm ban đầu chất điểm chuyển động theo chiều dương. Nếu lần đầu tiên chất
điểm cách vị trí cân bằng 5cm là thời điểm t1 = 0,1 (s) thì lần thứ 2014 chất điểm cách vị trí cân bằng 5cm là thời
điểm:
A. 402,7 (s). B. 504,2 (s). C. 405,2 (s). D. 540,2 (s).
Câu 66: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O là vị trí cân bằng. Trong một chu kỳ dao
động T (s), thời gian chất điểm cách vị trí cân bằng một đoạn không nhỏ hơn 3cm là T/3. Biên độ dao động là:

A. 3cm. B. 6cm. C. 3 2 cm. D. 2 3 cm.


Câu 67: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O là vị trí cân bằng. Biên độ dao động của
chất điểm là 10cm. Trong một chu kỳ dao động, tỉ số giữa thời gian chất điểm cách vị trí cân bằng một đoạn

không nhỏ hơn 5 2 cm với thời gian chất điểm cách vị trí cân bằng một đoạn không nhỏ hơn 5cm là:
A. 1,5. B. 1. C. 2. D. 0,75.
Câu 68: Một vật dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O là vị trí cân bằng. Trong một chu kỳ dao động,
tỉ số giữa thời gian vật cách vị trí cân bằng một đoạn không nhỏ hơn 3cm với thời gian vật cách vị trí cân bằng
một đoạn không lớn hơn 3cm là 2. Biên độ dao động là:

A. 3cm. B. 6cm. C. 3 2 cm. D. 2 3 cm.


Câu 69: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O là vị trí cân bằng. Tại thời điểm t1 chất
điểm có li độ x1 = 3cm. Tại thời điểm t2 = t1 + T/4 (với T là chu kỳ dao động), chất điểm có li độ x2 = 4cm. Biên
độ dao động của chất điểm là:
A. 3cm. B. 4cm. C. 5cm. D. 7cm.
Câu 70: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O là vị trí cân bằng. Tại thời điểm t 1 chất
điểm có li độ x1 = - 3cm. Tại thời điểm t2 = t1 + T/4 (với T là chu kỳ dao động), chất điểm có li độ x2 = 4cm. Biên
độ dao động của chất điểm và chiều chuyển động của chất điểm tại thời điểm t1 là
A. 3cm, chiều dương. B. 4cm, chiều âm. C. 5cm, chiều dương. D. 7cm, chiều âm.

8
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 71: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O là vị trí cân bằng. Tại thời điểm t 1 chất
điểm có li độ x1 = - 4cm. Tại thời điểm t2 = t1 + T/6 (với T là chu kỳ dao động), chất điểm có li độ x2 = 4cm. Biên
độ dao động của chất điểm là:

A. 4cm. B. 8cm. C. 4 2 cm. D. 4 3 cm.


Câu 72: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O là vị trí cân bằng. Tại thời điểm t 1 chất
điểm có li độ x1 = - 6cm. Tại thời điểm t2 = t1 + T/3 (với T là chu kỳ dao động), chất điểm có li độ x2 = 6cm. Biên
độ dao động của chất điểm là:

A. 6cm. B. 12cm. C. 6 2 cm. D. 4 3 cm.


Câu 73: Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos(2πt – π/6)(cm). Quãng đường chất điểm
đi được kể từ thời điểm t1 = 0,25 (s) đến thời điểm t2 = 13/3 (s) bằng:
A. 90cm. B. 82,5cm. C. 87,5cm. D. 80cm.
Câu 74: Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos(2πt – π/6)(cm). Quãng đường chất điểm
đi được sau thời gian 2,4s kể từ thời điểm ban đầu bằng:
A. 40cm. B. 45cm. C. 49,7cm. D. 47,7cm.
Câu 75: Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình x = 5cos 2t (cm). Quãng đường mà chất điểm đi
được sau thời gian 12,125s kể từ thời điểm ban đầu bằng:
A. 240cm. B. 245,34cm. C. 241,46cm. D. 234,54cm.
Câu 76: Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và chu kỳ T. Trong
khoảng thời gian T/4, quãng đường lớn nhất mà vật có thể đi được là

A. A. B. 3A/2. C. A 3 . D. A 2 .
Câu 77: Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A và chu kỳ T. Tốc độ trung bình lớn nhất trong khoảng
thời gian T/3 là:
3 2A 3A 2 3A 3 3A
A. . B. . C. . D.
T 3T T T
Câu 78: Một chất điểm dao động điều hoà dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A = 10cm và
chu kỳ T = 3(s). Trong khoảng thời gian 3,5 (s), quãng đường lớn nhất mà chất điểm có thể đi được là
A. 60cm. B. 50cm. C. 70cm. D. 80cm.
Câu 79: Một chất điểm dao động điều hoà dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A = 5cm và
chu kỳ T = 1,8 (s). Trong khoảng thời gian 4,2 (s), quãng đường nhỏ nhất mà chất điểm có thể đi được là
A. 45cm. B. 50cm. C. 55cm. D. 60cm.
Câu 80: Một vật dao động điều hòa với biên độ 6cm. Quãng đường nhỏ nhất mà vật đi được trong một giây là
18cm. Ở thời điểm kết thúc quãng đường đó thì vật có li độ là:
A. 3 cm B. – 3 cm C. 6 cm D. A và B đều đúng.
HẾT.

9
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
BÀI 2 – VẬN TỐC, GIA TỐC TRONG DĐĐH
Phần 1: ĐỌC HIỂU
Câu 1: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, có quỹ đạo là đoạn thẳng MN, gốc tọa độ O là vị trí
cân bằng. Vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật:
A. ở M B. ở N C. ở O D. ở M và N
Câu 2: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, có biên độ là A và tần số góc là ω. Gốc tọa độ O là
vị trí cân bằng. Vận tốc của vật có độ lớn cực đại là:
A. ωA B. ω2A C. ωA2 D. 2ωA
Câu 3: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, có quỹ đạo là đoạn thẳng MN. Gốc tọa độ O là vị trí
cân bằng. Vận tốc của vật có độ lớn bằng O khi vật:
A. ở M B. ở N C. ở O D. ở M và N
Câu 4: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, có quỹ đạo là đoạn thẳng MN. Gốc tọa độ O là vị trí
cân bằng. Vận tốc của vật có độ lớn tăng dần khi vật đi từ:
A. M đến O B. M đến N C. O đến N D. O đến M
Câu 5: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, có quỹ đạo là đoạn thẳng MN. Gốc tọa độ O là vị trí
cân bằng. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật:
A. ở M B. ở N C. ở O D. ở M và N
Câu 6: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, có biên độ là A và tần số góc là ω. Gốc tọa độ O là
vị trí cân bằng. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là:
A. ωA B. ω2A C. ωA2 D. 2ωA
Câu 7: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, có quỹ đạo là đoạn thẳng MN. Gốc tọa độ O là vị trí
cân bằng. Gia tốc của vật có độ lớn tăng dần khi vật đi từ:
A. M đến O B. M đến N C. N đến O D. O đến M
Câu 8: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, có biên độ là A và tần số góc là ω. Gốc tọa độ O là
vị trí cân bằng. Vận tốc của vật có độ lớn nửa cực đại tại vị trí có li độ:
A A 3
A. x = 0 B. x =  A C. x =  D. x = 
2 2
Câu 9: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, có biên độ là A và tần số góc là ω. Gốc tọa độ O là
vị trí cân bằng. Gia tốc của vật có độ lớn nửa cực đại tại vị trí có li độ:
A A 3
A. x = 0 B. x =  A C. x =  D. x = 
2 2
Câu 10: (TN – 10) Nói về một chất điểm dao động điều hòa, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Ở vị trí cân bằng, chất điểm có độ lớn vận tốc cực đại và gia tốc bằng không.
B. Ở vị trí biên, chất điểm có độ lớn vận tốc cực đại và gia tốc cực đại.
C. Ở vị trí cân bằng, chất điểm có vận tốc bằng không và gia tốc cực đại.
D. Ở vị trí biên, chất điểm có vận tốc bằng không và gia tốc bằng không.

10
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 11: Chọn câu sai: Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa
A. biến đổi điều hòa với cùng tần số B. biến đổi lệch pha π/2.
C. biến đổi điều hòa và luôn cùng chiều D. biến đổi điều hòa với cùng chu kỳ
Câu 12: Một vật dao động điều hoà, khi qua vị trí cân bằng thì:
A. Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng 0 B. Vận tốc cực đại, gia tốc bằng 0
C. Vận tốc bằng 0, gia tốc cực đại D. Vận tốc cực đại, gia tốc cực đại.
Câu 13: (TN – 07) Biểu thức li độ của chất điểm dao động điều hòa có dạng x = Acos(ωt + φ), vận tốc của
chất điểm có giá trị cực đại là
A. vmax = Aω2 B. vmax = 2Aω C. vmax = Aω D. vmax = A2ω
Câu 14: (TN – 09) Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì 0,5 (s) và biên độ 2cm. Vận tốc của chất điểm
tại vị trí cân bằng có độ lớn bằng
A. 4 cm/s. B. 8 cm/s. C. 3 cm/s. D. 0,5 cm/s.

Câu 15: (TN – 10) Một vật nhỏ dao động điều hòa với li độ x = 10cos(πt + ) (x tính bằng cm,
6
t tính bằng s). Lấy 2 = 10. Gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại là
A. 100 cm/s2. B. 100 cm/s2. C. 10 cm/s2. D. 10 cm/s2.
Câu 16: Một chất điểm thực hiện dao động điều hòa theo phương Ox với phương trình: x = 6cos(4t – π/2) với
x tính bằng cm, t tính bằng s. Gia tốc của chất điểm có giá trị lớn nhất là
A. 1,5 cm/s2 B. 144 cm/s2 C. 96 cm/s2 D. 24 cm/s2
Câu 17: Một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn thẳng AB. Khi chất điểm qua vị trí cân bằng, vectơ vận tốc
của chất điểm
A. luôn có chiều hướng đến A. B. có độ lớn cực đại.
C. bằng 0. D. luôn có chiều hướng đến B.
Câu 18: Một chất điểm dao động điều hòa có chu kì là T. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 là lúc chất điểm qua
vị trí cân bằng, thì trong nửa chu kì đầu tiên, vận tốc của chất điểm bằng 0 ở thời điểm
A. t = T/6 B. t = T/4 C. t = T/8 D. t = T/2
Câu 19: Một chất điểm nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x = Acos(ωt + φ). Vận tốc của
chất điểm có biểu thức là
A. v = A cos(t + ) B. v = −A sin(t + ) C. v = − A sin(t + ) D. v = A sin(t + )

Câu 20: Trong dao động điều hòa, vận tốc tức thời của chất điểm tại một thời điểm t luôn
A. sớm pha π/4 so với li độ dao động. B. cùng pha với li độ dao động.
C. lệch pha π/2 so với li độ dao động. D. ngược pha với li độ dao động.
Câu 21: (TN – 09) Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x = 5cos4t
(x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 5s, vận tốc của chất điểm này có giá trị bằng
A. 20 cm/s. B. 0 cm/s. C. - 20 cm/s. D. 5cm/s.

11
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 22: Li độ và gia tốc của một chất điểm dao động điều hòa luôn biến thiên điều hòa cùng tần số và
A. cùng pha với nhau. B. lệch pha với nhau π/2.
C. lệch pha với nhau π/4. D. ngược pha với nhau.
Câu 23: (ĐH – 09) Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình x = Acos(t + ). Gọi v và a lần lượt là
vận tốc và gia tốc của chất điểm. Hệ thức đúng là
v2 a 2 v2 a 2 2 a 2 v2 a 2
A. + = A2 B. + = A2 C. + = A2 D. + = A2
4 2 2 4 v 2 4 2 2
Câu 24: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, có quỹ đạo là đoạn thẳng MN. Gốc tọa độ O là vị trí
cân bằng. Gia tốc và vận tốc của vật cùng chiều khi vật đi từ:
A. M đến O B. M đến N C. O đến N D. O đến M
Câu 25: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O là vị trí cân bằng. Chu kỳ dao động của
vật là T = 4(s) và thời điểm ban đầu vật xuất phát từ biên dương. Khoảng thời gian nào sau đây gia tốc và vận tốc
của vật cùng chiều dương trục tọa độ?
A. 0 (s) < t < 1(s) B. 1 (s) < t < 2(s) C. 2 (s) < t < 3(s) D. 3 (s) < t < 4(s)
Câu 26: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình x = Acos(t + ). Biểu thức xác định vận tốc v của
vật tại thời điểm vật có tọa độ x là:

A. v =  A − x
2 2 2
(
B. v =  A − x
2 2
) C. v =  A − x
2 2 2
D.
v2 x 2
 
2
+ 2 = A2

 
Câu 27: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình: x = 4cos  t  (cm, s). Vận tốc của vật bằng 0
2 
lần đầu tiên tại thời điểm nào sau đây:
A. 1s B. 2s C. 0s D. 3s
Câu 28: Một chất điểm thực hiện dao động điều hòa với chu kì T = 3,14s và biên độ A = 1m. Lấy  = 3,14 .
Tại thời điểm chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc của nó có độ lớn bằng
A. 0,5m/s. B. 1m/s. C. 2m/s. D. 3m/s.

Câu 29: Một chất điểm đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 2 cm, chu kỳ 0,2s.
Khi vật nhỏ có vận tốc 10 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là
A. 4 m/s2. B. 10 m/s2. C. 2 m/s2. D. 5 m/s2.
Câu 30: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 40cm. Khi vật ở vị trí x = 10cm thì vật có vận tốc là
v = 20 3 cm/s. Chu kì dao động của vật là
A. 1s. B. 0,5s. C. 0,1s. D. 5s.
Phần 2: LUYỆN CÔNG
Câu 31: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Vectơ gia tốc của chất điểm có
A. độ lớn cực đại ở vị trí biên, chiều luôn hướng ra biên.
B. độ lớn cực tiểu khi qua vị trí cân bằng luôn cùng chiều với vectơ vận tốc.
C. độ lớn không đổi, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.

12
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
D. độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.
Câu 32: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng. Biên độ và chu kỳ
dao động của vật là A = 4cm và T = 2(s). Lấy π2 = 10. Vận tốc và gia tốc của vật tại li độ x = 2cm có độ lớn là:

A. 2 30 cm/s; 20 cm/s 2 B. 4 5 cm/s; 20 cm/s 2

C. 4 5 cm/s; 20 3 cm/s 2 D. 2 30 cm/s; 20 3 cm/s 2

Câu 33: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng. Biên độ và chu kỳ dao
động của vật là A = 6cm và T = 2(s). Lấy π2 = 10. Khi gia tốc của vật có độ lớn 0,3 m/s2 thì vận tốc và li độ của
vật có độ lớn là:

A. 3 cm; 3 30 cm/s B. 3 3 cm; 3 30 cm/s

C. 3 cm; 30 cm/s D. 3 3 cm; 30 cm/s

 
Câu 34: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình x = 8cos  t −  (cm, s).
2  
Vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm ban đầu là (Lấy π2 = 10):
A. 8π cm/s; 0 cm/s2 B. - 4π cm/s; 40 cm/s2
C. 8 cm/s; 80 cm/s2 D. - 8π cm/s; 80 cm/s2
Câu 35: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O là vị trí cân bằng. Tốc độ và gia tốc của
vật có độ lớn cực đại lần lượt là 8π cm/s và 1,6 m/s2. Lấy π2 = 10. Gốc thời gian được chọn là lúc vật qua vị trí
cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:
   
A. x = 8cos  2t −  (cm, s) B. x = 8cos  t −  (cm, s)
 2  2
   
C. x = 4cos  t −  (cm, s) D. x = 4cos  2t −  (cm, s)
 2  2
Câu 36: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O là vị trí cân bằng. Tần số và vận tốc cực
đại lần lượt là 2,5Hz và 10π cm/s. Lấy π2 = 10. Gốc thời gian được chọn lúc vật qua vị trí có li độ dương và
vận tốc có giá trị v = + 5π cm/s. Phương trình dao động của vật là:
   
A. x = 2cos  5t −  B. x = 2cos  5t − 
 2  6
   
C. x = 5cos  5t +  D. x = 5cos  5t − 
 3  4
Câu 37: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O là vị trí cân bằng. Chu kỳ dao động là
0,4s. Lấy π2 = 10. Chọn gốc thời gian lúc vật có li độ x = + 3 cm và đang chuyển động với vận tốc
v = - 5π cm/s. Phương trình dao động của vật là:
   
A. x = 3cos  5t −  B. x = 4cos  5t − 
 6  6

13
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
   
C. x = 2cos  5t +  D. x = 5cos  5t − 
 6  4
Câu 38: (ĐH – 08) Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω = 10 rad/s. Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc
của viên bi lần lượt là 20 cm/s và 2 3 m/s2. Biên độ dao động của viên bi là

A. 16cm. B. 4 cm. C. 4 3 cm. D. 10 3 cm.

 
Câu 39: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình vận tốc là v = 10cos  5t − 
6  
(cm/s, s). Tại thời điểm t = 0,1 (s) chất điểm có li độ là:

A. 2 cm. B. 3 cm. C. − 3 cm. D. – 2 cm.


Câu 40: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O là vị trí cân bằng. Phương trình gia tốc là
 
a = 20cos  t −  (cm/s2, s). Lấy π2 = 10. Tại thời điểm t = 0,5 (s) chất điểm có li độ là:
 4

A. 2 cm. B. 2 cm. C. − 2 cm. D. – 2 cm.


Câu 41: (CĐ – 09) Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là v = 4cos2t (cm/s).
Gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là:
A. x = 2 cm, v = 0. B. x = 0, v = 4 cm/s
C. x = -2 cm, v = 0 D. x = 0, v = -4 cm/s.
 
Câu 42: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình là x = 10cos  2t −  (cm, s).
2  
Thời điểm vận tốc của vật có giá trị v = + 10π cm/s lần thứ hai là:
A. 5/6 s. B. 7/6 s. C. 1/3 s. D. 5/3 s.
 
Câu 43: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình là x = 10cos  2t −  (cm, s).
2  
Thời điểm vận tốc của vật có độ lớn 10π cm/s lần thứ hai là:
A. 5/6 s. B. 7/6 s. C. 1/3 s. D. 5/3 s.
 
Câu 44: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình là x = 10cos  5t −  (cm, s).
2  
Lấy π2 = 10. Thời điểm gia tốc của vật có độ lớn 12,5 m/s2 lần thứ 2014 là:
A. 503,4 s. B. 201,4 s. C. 603,6 s. D. 503 s.
Câu 45: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là v = 10cos ( t −  ) (cm/s, s).
Thời điểm vận tốc của vật có giá trị v = + 5π cm/s lần thứ 2014 là:
A. 2013,3 s. B. 1006,7 s. C. 604,1 s. D. 503 s.
Câu 46: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là v = 10cos ( t −  ) (cm/s, s).

Lấy π2 = 10. Thời điểm gia tốc của vật có độ lớn 50 2 cm/s2 lần thứ 2014 là:
A. 1006,75 s. B. 2014 s. C. 603,75 s. D. 503 s.
14
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 47: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình là x = 10cos ( 5t ) (cm, s). Trong một
chu kỳ, tổng thời gian vận tốc của vật có độ lớn không vượt quá 25π cm/s là:
A. 5/6 s. B. 7/6 s. C. 2/15 s. D. 5/3 s.
Câu 48: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình là x = 10cos ( 5t ) (cm, s). Cho π2=10.
Trong một chu kỳ, tổng thời gian mà gia tốc của vật có độ lớn không vượt quá 12,5 m/s2 là:
A. 5/6 s. B. 7/6 s. C. 2/15 s. D. 5/3 s.
Câu 49: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình là x = 10cos ( 5t ) (cm, s). Cho π2=10.
Trong một chu kỳ, tổng thời gian mà gia tốc của vật có độ lớn không nhỏ hơn 12,5 m/s2 là:
A. 5/6 s. B. 4/15 s. C. 2/15 s. D. 5/3 s.
Câu 50: Con lắc lò xo dao động điều hoà khi gia tốc a của con lắc là
A. a = 2x2. B. a = - 2x. C. a = - 4x2. D. a = 4x.
Câu 51: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của vận tốc theo li độ trong dao động điều hoà có dạng
A. đường parabol. B. đường tròn. C. đường elip. D. đường hypebol.
Câu 52: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của gia tốc theo li độ trong dao động điều hoà có dạng
A. đoạn thẳng. B. đường thẳng. C. đường tròn. D. đường parabol.
Câu 53: Dao động cơ học điều hòa đổi chiều khi
A. vận tốc cực đại. B. gia tốc cực tiểu. C. gia tốc đổi chiều. D. gia tốc cực đại.
Câu 54: Biểu thức quan hệ giữa biên độ A, li độ x và tần số góc  của chất điểm dao động điều hoà ở thời điểm
t là

x2 v2 x2
A. + = 1. B. A2 = v2 + . C. A2 = v2 + 2x2. D. A2 = x2 + 2v2.
( A ) 2
2
A2

Câu 55: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc ω. Gọi v là tốc độ tức thời của vật tại thời điểm
li độ của vật x = A/n. Biểu thức nào sau đây đúng?

A n 2 − 1 1
B. v = ωA 1 − n C. v = ωA 1 + n D. v = A 1 −
2 2
A. v =
n n2
Câu 56: Vận tốc của một vật dao động điều hoà khi đi qua vị trí cân bằng là 1cm/s và gia tốc của vật khi ở vị
trí biên là 1,57cm/s2. Lấy π = 3,14. Chu kỳ dao động của vật là
A. 3,14s. B. 6,28s. C. 4s. D. 2s.
Câu 57: Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox, vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là 20π cm/s và gia
tốc cực đại là 2 m/s2. Lấy π2=10. Biên độ và chu kỳ dao động của vật là:
A. A=1cm; T=0,1 s; B. A=2 cm; T=0,2 s C. A=20 cm; T=2 s; D. A=10 cm; T=1 s
Câu 58: Một chất điểm dao động điều hòa. Tại thời điểm t1 li độ của chất điểm bằng x1 = 3cm và vận tốc bằng
v1 = −60 3 cm/s. Tại thời điểm t2 li độ bằng x 2 = 3 2 cm và vận tốc bằng v 2 = 60 2 cm/s. Biên độ và tần số
góc của dao động lần lượt bằng:
A. 6cm ; 20rad/s B. 6cm ; 12rad/s C. 12cm ; 20rad/s D. 12cm ; 10rad/s

15
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
 5 
Câu 59: Một vật dao động điều hòa với biểu thức ly độ x = 4 cos  + 2t  , trong đó x tính bằng cm và t
 6 

tính bằng giây. Vào thời điểm nào sau đây vật sẽ đi qua vị trí x = 2 3cm theo chiều âm của trục tọa độ?

2 2
A. t = 3s B. t = 6s C. t = s D. t = s
5 3

Câu 60: Một vật dao động điều hoà có phương trình x = 4cos(10 t + ) cm. Vào thời điểm ban đầu tọa độ
6
và vận tốc của vật là :

A. x = 2 cm, v = - 20 3 cm/s B. x = 2 cm, v = 20 3 cm/s

C. x = 2 3 cm, v = - 20 cm/s D. x = - 2 3 cm, v = 20 cm/s


Phần 3: TẬP TẠ
Câu 61: (ĐH – 12) Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Trong thời gian 31,4 s chất điểm thực hiện
được 100 dao động toàn phần. Gốc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2 cm theo chiều âm với tốc độ

là 40 3 cm/s. Lấy  = 3,14. Phương trình dao động của chất điểm là

 
A. x = 6cos(20t − ) B. x = 4cos(20t + )
6 3
 
C. x = 4cos(20t − ) D. x = 6cos(20t + )
3 6
Câu 62: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Lúc t = 0, chất điểm đang ở vị trí cân bằng O và chuyển
động theo chiều dương của trục tọa độ. Biết rằng khi đi qua các vị trí có li độ 3cm và 4cm, chất điểm lần lượt có
tốc độ bằng 80cm/s và 60cm/s. Phương trình dao động của chất điểm là:
A. x = 10cos(10πt – π/2) B. x = 10cos(10πt + π/2)
C. x = 5cos(20t + π/2) D. x = 5cos(20t – π/2)

Câu 63: Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Lúc vật qua vị trí có li độ x = − 2 (cm) thì có vận tốc
v = − 2 (cm/s) và gia tốc a = 22 (cm/s2). Chọn gốc thời gian ở vị trí trên. Phương trình dao động của vật
dưới dạng hàm số cosin là:
A. x = 2cos(πt – π) C. x = 2 cos(πt – π/4)

B. x = 2cos(πt + 3π/4) D. x = 2 2 cos(πt + π/4)


Câu 64: Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox có vận tốc bằng 0 tại hai thời điểm liên tiếp t 1 = 1,75s
và t2 = 2,5s, tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó là 16 cm/s. Toạ độ chất điểm tại thời điểm t = 0 là
A. -8 cm B. - 4 cm C. 0 cm D. -3 cm
Câu 65: Chất điểm dao động điều hòa có vận tốc cực đại bằng 3m/s và gia tốc cực đại bằng 30π (m/s 2). Thời
điểm ban đầu chất điểm có vận tốc 1,5m/s và li độ đang tăng. Thời điểm đầu tiên chất điểm có độ lớn gia tốc
bằng 15π (m/s2) là
A. 0,10s B. 0,15s C. 0,20s D. 0,05s

16
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 66: Một chất điểm dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng O. Thời điểm ban đầu chất điểm qua vị
trí cân bằng theo chiều dương, đến thời điểm t1= 1/3(s) chất điểm chưa đổi chiều chuyển động và có vận tốc bằng
3
lần vận tốc ban đầu. Đến thời điểm t2= 5/3(s), chất điểm đã đi được quãng đường 6cm. Vận tốc ban đầu của
2
chất điểm là:
A. 2π B. 3π C. π D. 4π
Câu 67: Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 4cm. Quãng đường nhỏ nhất mà chất điểm đi được trong
1s là 20cm. Hãy tính gia tốc lớn nhất của chất điểm. Lấy π2 = 10.
A. 4,82m/s2 B. 248,42cm/s2 C. 3,96m/s2 D. 284,44cm/s2

Câu 68: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 6 cos(2t + )(cm) . Lấy 2=10. Trong một
6
chu kì, khoảng thời gian mà tốc độ của vật có độ lớn không nhỏ hơn 6π (cm/s) là:
T 2T T T
A. B. C. D.
6 3 3 2
Câu 69: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Gọi vTB là tốc độ trung bình của chất điểm trong một

chu kì, v là tốc độ tức thời của chất điểm. Trong một chu kì, khoảng thời gian mà v  vTB là
4
T 2T T T
A. B. C. D.
6 3 3 2
Câu 70: (ĐH – 10) Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì,
T
khoảng thời gian để chất điểm nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 cm/s2 là . Lấy 2=10. Tần
3
số dao động của chất điểm là
A. 4 Hz. B. 3 Hz. C. 2 Hz. D. 1 Hz.
HẾT.

17
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
BÀI 3 - CON LẮC LÒ XO
Phần 1: ĐỌC HIỂU
Câu 1: (TN – 07) Một con lắc lò xo gồm lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k và một hòn bi khối lượng
m gắn vào đầu lò xo, đầu kia của lò xo được treo vào một điểm cố định. Kích thích cho con lắc dao động điều
hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì dao động của con lắc là

k 1 m 1 k m
A. 2π B. C. . D. 2π
m 2π k 2π m k
Câu 2: (TN – 09) Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 400g, lò xo khối lượng không đáng kể và có độ
cứng 100N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy 2 = 10. Chu kỳ dao động của con lắc là:
A. 0,2s. B. 0,6s. C. 0,8s. D. 0,4s.
Câu 3: Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 40 gam và lò xo có độ cứng 40 N/m. Lấy 2 = 10. Con
lắc này dao động điều hòa với tần số bằng
A. 5 Hz B. 5π Hz C. 10 Hz D. 10π Hz
Câu 4: Một vật nặng m gắn vào đầu một lò xo nhẹ có độ cứng k = 100N/m. Kích thích cho vật nặng dao động
điều hòa thì thấy trong một giây con lắc thực hiện được 5 dao động toàn phần. Khối lượng vật nặng là:
A. 200 g. B. 100 g. C. 50 g. D. 800 g.
Câu 5: (CĐ – 07) Một con lắc lò xo gồm vật nặng m và lò xo có độ cứng k không đổi, dao động điều hoà. Nếu
khối lượng m = 200g thì chu kì dao động của con lắc là 2s. Để chu kì con lắc là 1s thì khối lượng m là:
A. 200 g. B. 100 g. C. 50 g. D. 800 g.
Câu 6: Một vật khối lượng 1kg treo trên một lò xo nhẹ có tần số dao động riêng 2Hz. Treo thêm một vật thì
thấy tần số dao động riêng bằng 1Hz. Tính khối lượng vật được treo thêm.
A. 4kg. B. 3kg. C. 0,5kg. D. 0,25kg.
Câu 7: (ĐH – 07) Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu
tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. giảm 4 lần. D. tăng 4 lần.
Câu 8: Khi gắn một quả cầu nặng m1 vào một lò xo, nó dao động với một chu kỳ T1 = 1,2(s); khi gắn quả nặng
m2 vào cũng lò xo đó nó dao động với chu kỳ T2 = 1,6(s). Nếu gắn vào lò xo đó quả nặng có khối lượng bằng
2(m1 + m2) thì nó dao động với chu kỳ:

A. 2 2 (s) B. 2(s) C. 4(s) D. 2 (s)


Câu 9: Khi mắc vật m vào lò xo k1 thì vật dao động với chu kì T1=0,6s, khi mắc vật m vào lò xo k2 thì vật dao
động với chu kì T2=0,8s. Khi mắc vật m vào hệ hai lò xo k1 song song với k2 thì chu kì dao động là:
A. T = 0,48s B. T = 0,70s C. T = 1,00s D. T = 1,40s
Câu 10: Khi mắc vật m vào lò xo k1 thì vật dao động với chu kì T1=0,3s, khi mắc vật m vào lò xo k2 thì vật dao
động với chu kì T2=0,4s. Khi mắc vật m vào hệ hai lò xo k1 nối tiếp với k2 thì chu kì dao động là:
A. T = 0,24s B. T = 0,50s C. T = 1,00s D. T = 0,70s

18
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 11: Mắc vật m = 2kg với hệ lò xo k1, k2 mắc song song thì chu kì dao động của hệ là Tss = 2  /3(s). Nếu 2

lò xo này mắc nối tiếp nhau thì chu kì dao động là Tnt =  2 (s). Tính độ cứng k1, k2 (biết k1 > k2)?
A. k1 = 12N/m; k2 = 6N/m. B. k1 = 6N/m; k2 = 12N/m.
C. k1 = 9N/m; k2 = 2N/m. D. k1 = 12N/cm; k2 = 6N/cm.

Câu 12: Lò xo độ cứng ko, độ dài tự nhiên o . Cắt lò xo ra làm hai đoạn có độ dài lần lượt là 1 và 2 . Độ

cứng k1 của đoạn lò xo 1 có giá trị là:

ko 1
ko o
ko 1
ko o
A. k1 = B. k1 = C. k1 = D. k1 =
o 1 2 2

Câu 13: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số f. Nếu cắt lò xo của con lắc làm 2 phần bằng nhau rồi
gắn quả cầu của con lắc ban đầu vào một đoạn lò xo này thì con lắc lò xo mới sẽ có tần số dao động là
A. f B. 2f C. f/2 D. f 2

Câu 14: Một con lắc lò xo gồm vật nặng m và lò xo độ cứng k, chiều dài tự nhiên 1m, dao động điều hòa với
chu kỳ T = 10 s. Nếu cắt lò xo của con lắc làm 2 phần có chiều dài là 40cm và 60cm rồi gắn vật nặng m ban
đầu vào đoạn lò xo ngắn hơn thì con lắc lò xo mới sẽ có chu kỳ dao động là
A. 2 s B. 0,4 s C. 2,5 s D. 5 s
Câu 15: Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 0,2 kg và lò xo có độ cứng 80 N/m. Con lắc dao động
điều hòa với biên độ 3 cm. Tốc độ cực đại của vật nặng bằng
A. 0,6 m/s B. 0,7 m/s C. 0,5 m/s D. 0,4 m/s
Câu 16: Lực kéo về của lò xo tác dụng lên viên bi khi dao động điều hòa luôn hướng
A. theo chiều dương qui ước. B. theo chiều âm qui ước.
C. theo chiều chuyển động của viên bi. D. về vị trí cân bằng của viên bi.
Câu 17: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại vmax. Tần số góc của vật dao động là
v max v max v max v max
A. . B. . C. . D. .
A A 2A 2A
Câu 18: Một con lắc lò xo gồm quả nặng khối lượng 100g và một lò xo có độ cứng 160N/m. Từ VTCB, người
ta truyền cho nó vận tốc ban đầu bằng 2m/s theo chiều dương trục tọa độ. Phương trình dao động của vật là:

   
A. x=5cos  40t − m B. x=0,5cos  40t + m
 2  2
 
C. x=5cos  40t −  cm D. x=0,5cos(40t) cm
 2
Câu 19: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 0,4kg gắn vào đầu lò xo có độ cứng 40N/m. Người ta kéo
quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 4cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Chọn gốc thời gian lúc vật qua VTCB
theo chiều dương. Phương trình dao động của vật nặng là:

A. x=4cos(10t) (cm) B. x=4cos (10t −  ) (cm)

19
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
   
C. x=4cos 10t −  (cm) D. x=4cos 10t +  (cm)
 2  2
Câu 20: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 0,4kg gắn vào đầu lò xo có độ cứng 40N/m. Người ta kéo
quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 4cm truyền cho vật một vận tốc ban đầu bằng 40 cm/s. Biên độ dao
động của vật là:
A. 4 (cm) B. 4 2 (cm) C. 8 (cm) D. 2 (cm)
Câu 21: Khi một vật dao động điều hòa thì
A. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
B. vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
C. gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
D. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ.
Câu 22: Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn
A. tỉ lệ với độ lớn của li độ. B. tỉ lệ với bình phương biên độ.
C. không đổi nhưng hướng thay đổi. D. và hướng không đổi.
Câu 23: Điều kiện để một con lắc lò xo gồm chất điểm m gắn vào đầu một lò xo nhẹ, độ cứng k dao động điều
hòa là:
A. bỏ qua mọi ma sát. B. phải treo thẳng đứng.
C. lò xo phải dài. D. khối lượng m phải nhỏ.
Câu 24: Khi một con lắc lò xo dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây chỉ phụ thuộc vào cách kích thích ban
đầu:
A. biên độ. B. chu kỳ. C. tần số. D. pha ban đầu.
Câu 25: Khi một con lắc lò xo dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây thay đổi theo thời gian:
A. biên độ. B. chu kỳ. C. tần số. D. pha ban đầu.
Câu 26: Khi nói về dao động điều hòa của con lắc lò xo nằm ngang, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tốc độ của vật dao động điều hòa có giá trị cực đại khi nó qua vị trí cân bằng.
B. Gia tốc của vật dao động điều hòa có độ lớn cực đại ở vị trí biên.
C. Lực đàn hồi tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng.
D. Gia tốc của vật dao động điều hòa có giá trị cực đại ở vị trí cân bằng.
Câu 27: (TN – 10) Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo độ cứng k dao động điều hòa với
phương trình li độ x = Acos(ωt + φ). Cơ năng của vật dao động này là
1 1 1
A. m2A2. B. m2A. C. mA2. D. m2A.
2 2 2
Câu 28: (TN – 08) Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k, một đầu cố định và
một đầu gắn với một viên bi nhỏ khối lượng m. Con lắc này đang dao động điều hòa có cơ năng
A. tỉ lệ nghịch với độ cứng k. B. tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
C. tỉ lệ với bình phương chu kì dao động. D. tỉ lệ nghịch với khối lượng m.

20
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 29: (ĐH – 08) Cơ năng của một con lắc lò xo dao động điều hòa
A. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng một nửa chu kỳ dao động của vật.
B. tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi.
C. bằng động năng của vật khi vật tới vị trí biên.
D. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng chu kỳ dao động của vật.
Câu 30: (CĐ – 09) Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cứ mỗi chu kì dao động của vật, có bốn thời điểm thế năng bằng động năng.
B. Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
C. Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên.
D. Thế năng và động năng của vật biến thiên cùng tần số với tần số của li độ.
Câu 31: (CĐ – 09) Một vật dao động điều hòa dọc theo trục tọa độ nằm ngang Ox với chu kì T, vị trí cân bằng
và mốc thế năng ở gốc tọa độ. Tính từ lúc vật có li độ dương lớn nhất, thời điểm đầu tiên mà động năng và thế
năng của vật bằng nhau là
T T T T
A. . B. . C. . D. .
4 8 12 6
Câu 32: Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100g.
Lấy 2 = 10. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số.
A. 6 Hz. B. 3 Hz. C. 12 Hz. D. 1 Hz.
Câu 33: (ĐH – 09) Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì
A. động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
B. khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu.
C. khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng.
D. thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.
Câu 34: (CĐ – 10) Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có
3
động năng bằng lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn.
4
A. 6 cm. B. 4,5 cm. C. 4 cm. D. 3 cm.

Câu 35: (CĐ – 10) Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số 2f1 . Động năng của con lắc biến thiên tuần

hoàn theo thời gian với tần số f2 bằng

2f1 . f1 f1 .
A. B. . C. D. 4 f1 .
2
Câu 36: (CĐ – 10) Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm
độ lớn vận tốc của vật bằng 50% vận tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và cơ năng của vật là
3 1 4 1
A. . B. . C. . D. .
4 4 3 2

21
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 37: (ĐH – 10) Vật nhỏ của một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang, mốc thế năng tại vị
trí cân bằng. Khi gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và thế
năng của vật là
1 1
A. . B. 3. C. 2. D. .
2 3
Câu 38: Một con lắc lò xo có vật nặng khối lượng 100g dao động điều hòa trên một quỹ đạo thẳng dài 20cm
với tần số góc 6 rad/s. Cơ năng của vật dao động này là:
A. 0,036 J B. 0,018 J C. 18 J D. 36 J
Câu 39: Năng lượng của một con lắc lò xo dao động điều hòa
A. tăng 16 lần khi biên độ tăng 2 lần và chu kì giảm 2 lần.
B. giảm 4 lần khi biên độ giảm 2 lần và khối lượng tăng 2 lần.
C. giảm 9 lần khi tần số tăng 3 lần và biên độ giảm 2 lần.
D. giảm 25/4 lần khi tần số dao động tăng 5 lần và biên độ dao động giảm 2 lần.
Câu 40: Con lắc lò xo có độ cứng lò xo là 80 N/m, dao động điều hòa với biên độ 5 cm. Động năng của con lắc
lúc nó qua vị trí có li độ x = - 3 cm là
A. 0,032 J B. 0,064 J C. 0,096 J D. 0,128 J
Câu 41: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang. Vận tốc cực đại của vật là 96 cm/s. Biết khi
x=4 2 cm thì thế năng bằng động năng. Chu kì dao động của con lắc là

A. 0,2 s B. 0,32 s C. 0,45 s D. 0,52 s


Câu 42: Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Thế năng và động năng của vật dao động
A. không phải là các đại lượng biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
B. là các đại lượng biến thiên tuần hoàn với chu kì gấp đôi chu kì dao động của vật.
C. là các đại lượng biến thiên tuần hoàn với tần số gấp đôi tần số dao động của vật.
D. là các đại lượng biến thiên tuần hoàn với tần số góc bằng tần số góc của vật dao động.
Câu 43: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình x = Acos(t) và có cơ năng là E. Động năng
của vật tại thời điểm t là

A. E ñ =
E
cost B. E ñ =
E
sin t C. E ñ = Esin 2 t D. E ñ = Ecos 2t
2 4
Câu 44: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, dao động điều hòa với biên độ
0,1 m. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi viên bi cách vị trí cân bằng 6 cm thì động năng của con lắc bằng
A. 0,64 J B. 0,32 J C. 3,2 mJ D. 6,4 mJ
Câu 45: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 100g và lò xo có độ cứng k = 100N/m. Kích thích để
con lắc dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O là vị trí cân bằng. Chọn gốc thế năng là vị trí cân bằng. Khi
vật ở vị trí có li độ 4cm thì vận tốc của vật là 80cm/s. Cơ năng của vật là:
A. 112 mJ. B. 400 mJ. C. 800 mJ. D. 600 mJ.

22
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Phần 2: LUYỆN CÔNG
Câu 46: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m treo vào lò xo có độ cứng k = 100N/m. Khi tăng khối
lượng của lò xo thêm 300g thì chu kỳ dao động của con lắc tăng gấp đôi. Lấy π2 = 10. Hỏi chu kỳ dao động ban
đầu của con lắc là:
A. 2 (s) B. 0,2 (s) C. 5 (s) D. 0,5 (s)
Câu 47: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m treo vào lò xo có độ cứng k = 200N/m. Trong thời gian
4 s con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần. Lấy π2 = 10. Nếu treo thêm vật m’ = 600g thì trong 2 s con lắc
thực hiện được số dao động toàn phần là:
A. 10 B. 20 C. 40 D. 5
Câu 48: Một con lắc lò xo khối lượng m, lò xo độ cứng k thực hiện dao động điều hòa. Trong thời gian Δt, con
lắc thực hiện được 18 dao động toàn phần. Nếu treo thêm vào lò xo vật nặng m’ = 220g thì cũng trong thời gian
Δt con lắc thực hiện được 15 dao động toàn phần. Khối lượng của vật m là:
A. 220g B. 440g C. 500g D. 720g
Câu 49: Một con lắc lò xo khối lượng m, lò xo độ cứng k thực hiện dao động điều hòa. Trong thời gian Δt, con
lắc thực hiện được 30 dao động toàn phần. Nếu thay vật m bằng vật m’ thì cũng trong thời gian Δt con lắc thực
hiện được 40 dao động toàn phần. Nếu thay bằng vật có khối lượng bằng (m + m’) thì trong thời gian Δt con lắc
thực hiện được số dao động là:
A. 70 B. 50 C. 24 D. 10
Câu 50: Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên trục tọa độ Ox theo phương ngang, có phương trình vận tốc
v = - 40cos10t (cm/s). Tại thời điểm mà động năng có giá trị gấp 3 lần thế năng thì vật nặng có li độ x là
A.  4 cm B.  2 cm C.  3 cm D. 2 2 cm
Câu 51: (ĐH – 12) Một vật nhỏ có khối lượng 500 g dao động điều hòa dưới tác dụng của một lực kéo về có
biểu thức F = - 0,8cos 4t (N). Dao động của vật có biên độ là
A. 6 cm B. 12 cm C. 8 cm D. 10 cm
Câu 52: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 20 N/m và viên bi có khối lượng 0,2 kg dao động điều hòa.
Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của viên bi lần lượt là 20 cm/s và 2 3 m/s2. Biên độ dao động của viên bi bằng
A. 16 cm B. 4 cm C. 4 3 cm D. 10 3 cm
Câu 53: Một con lắc lò xo nằm ngang, vật nặng có khối lượng m = 40g, lò xo nhẹ có độ cứng 160 N/m. Chiều
dài tự nhiên của lò xo là 40cm. Kéo vật nặng đến vị trí lò xo dài 45cm rồi truyền cho vật một vận tốc  3 m/s
theo hướng làm cho lò xo giãn ra. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian lúc truyền vận tốc cho vật.
Phương trình chuyển động của vật là:

 π  π
A. x = 10cos  20πt -  (cm,s) B. x = 10cos  20πt -  (cm,s)
 2  3
 π
C. x = 10cos ( 20πt ) (cm,s) D. x = 5cos  20πt -  (cm,s)
 3

23
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 54: (ĐH – 09) Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 50 g. Con lắc dao động điều hòa theo một trục
cố định nằm ngang với phương trình x = Acost. Cứ sau những khoảng thời gian 0,05 s thì động năng và thế
năng của vật lại bằng nhau. Lấy 2 =10. Lò xo của con lắc có độ cứng bằng
A. 50 N/m. B. 100 N/m. C. 25 N/m. D. 200 N/m.
Câu 55: (ĐH – 09) Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo phương ngang với tần
số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng (mốc ở vị trí cân bằng của vật) bằng nhau thì vận tốc của
vật có độ lớn bằng 0,6 m/s. Biên độ dao động của con lắc là
A. 6 cm B. 6 2 cm C. 12 cm D. 12 2 cm
Câu 56: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, dao động điều hòa với biên độ
0,1 m. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi viên bi cách vị trí cân bằng 6 cm thì tỉ số giữa động năng và thế năng
của con lắc bằng
A. 16. B. 9. C. 9/16. D. 16/9.
Câu 57: (CĐ – 10) Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động
điều hòa theo phương ngang với phương trình x = A cos(t + ). Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khoảng thời
gian giữa hai lần liên tiếp con lắc có động năng bằng thế năng là 0,1s. Lấy π2 = 10. Khối lượng vật nhỏ bằng
A. 400 g. B. 40 g. C. 200 g. D. 100 g.
Câu 58: (CĐ – 09) Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 2 cm. Vật nhỏ

của con lắc có khối lượng 100 g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi vật nhỏ có vận tốc 10 10 cm/s thì gia tốc của
nó có độ lớn là
A. 4 m/s2. B. 10 m/s2. C. 2 m/s2. D. 5 m/s2.
Câu 59: Một vật m = 0,6kg dao động điều hoà với phương trình: x = 4cosωt (cm). Trong khoảng thời gian π/30
(s) đầu tiên kể từ thời điểm t0 = 0, vật đi được 2cm. Độ cứng của lò xo là:
A. 30 N/m. B. 40 N/m. C. 50 N/m. D. 60 N/m.
Câu 60: Một con lắc lò xo có vật nặng khối lượng m = 100g đang dao động điều hòa. Vận tốc của vật khi qua
vị trí cân bằng là 10π cm/s và gia tốc cực đại của vật là 4m/s2. Lấy π2 = 10. Độ cứng của lò xo là
A. 16 N/m B. 6,25 N/m C. 160 N/m D. 625 N/m
Câu 61: Hai vật dao động điều hòa có: khối lượng m1 = 2m2, chu kì dao động T1 = 2T2, biên độ dao động A1 =
2A2. Kết luận nào sau đây về năng lượng dao động của hai vật là đúng?
A. W1 = 32W2 B. W1 = 8W2 C. W1 = 2W2 D. W1 = 0,5W2
Câu 62: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm một lò xo có độ cứng k, một đầu cố định, một đầu gắn với vật nhỏ
khối lượng m trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Vật đang ở vị trí cân bằng, người ta truyền cho vật
vận tốc vo = 1 m/s theo phương ngang để vật dao động điều hòa. Biết rằng cứ sau những khoảng thời gian t1 =
π/40 s thì động năng lại bằng thế năng. Biên độ dao động của vật là
A. 10 cm B. 4 cm C. 5 cm D. 7,5 cm
Câu 63: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và cơ năng W. Mốc thế năng của vật ở vị trí cân bằng. Khi
vật đi qua vị trí có li độ 2A/3 thì động năng của vật là

24
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
5 4 2 7
A. W. B. W. C. W. D. W.
9 9 9 9
Câu 64: Con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng 250g và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m dao động điều
hòa dọc theo trục Ox với biên độ 4 cm. Khoảng thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật có giá trị từ -40 cm/s đến

40 3 cm/s là
A. π/40 (s). B. π/120 (s). C. π/20 (s). D. π/60 (s).
Câu 65: Con lắc lò xo dao động theo phương trình: x = 4cos(2πt – π/4) (cm). Thời điểm đầu tiên lúc thế năng
bằng 3 động năng là:
A. 1/24 s B. 5/24 s C. 7/24 s D. 11/24 s
Câu 66: Một con lắc lò xo khối lượng m = 1 kg, dao động điều hòa trên phương ngang. Khi vật có vận tốc v =
10 cm/s thì thế năng bằng 3 lần động năng. Năng lượng dao động của vật bằng
A. 0,03 J B. 0,00125 J C. 0,04 J D. 0,02 J
Câu 67: Chất điểm có khối lượng m1 = 50 g dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng của nó với phương trình
dao động x1 = cos(5πt + π/6) (cm). Chất điểm có khối lượng m2 = 100 g dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng
của nó với phương trình dao động x2 = 5cos(πt – π/6) (cm). Tỉ số cơ năng trong quá trình dao động điều hòa của
chất điểm m1 so với chất điểm m2 bằng
A. 2 B. 1 C. 1/5 D.1/2
Câu 68: (ĐH – 12) Tại nơi có gia tốc trọng trường là g, một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều

hòa. Biết tại vị trí cân bằng của vật độ dãn của lò xo là Δlo . Chu kì dao động của con lắc này là
g 1 Δlo 1 g Δlo
A. 2π B. C. D. 2π
Δlo 2π g 2π Δlo g

Câu 69: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kì 0,4 s. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo
dài 44 cm. Lấy g = π2 (m/s2). Chiều dài tự nhiên của lò xo là
A. 42 cm B. 38 cm C. 36 cm D. 40 cm
Câu 70: Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm quả cầu có khối lượng m = 400 g và lò xo có độ cứng k = 80 N/m.
Kéo vật hướng xuống đến vị trí mà lò xo dãn 10 cm, rồi truyền cho vận tốc 50 2 cm/s thẳng đứng lên trên.

Cho π2 = 10 và g = 10m/s2. Biên độ của dao động bằng


A. 5 2 cm B. 10 2 cm C. 5 cm D. 10 cm
Câu 71: Chiều dài con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa biến đổi từ 20 cm đến 40 cm. Khi lò xo có
chiều dài 30 cm thì
A. lực đàn hồi tác dụng vào vật bằng 0. B. gia tốc của vật đạt cực tiểu.
C. lực kéo về bằng giá trị lực đàn hồi. D. động năng của vật cực đại.
Câu 72: Con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 40 (cm) treo thẳng đứng dao động điều hòa trên trục Ox với
phương trình: x = 4cosωt (cm). Trong quá trình dao động của quả cầu, tỉ số giữa độ lớn lớn nhất và nhỏ nhất của
lực đàn hồi của lò xo là 2. Khi dao động chiều dài ngắn nhất của lò xo bằng
A. 40 cm B. 48 cm C. 36 cm D. 56 cm

25
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 73: Một con lắc lò xo treo theo phương thẳng đứng dao động điều hòa với biên độ 2 2 cm. Khi vật ở vị
trí lò xo dãn 1 cm thì động năng bằng thế năng. Độ dãn của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là
A. 1 cm B. 2 cm C. 2 2 cm D. 3 cm
Câu 74: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng.
Khi đó năng lượng dao động là 0,05 J, độ lớn lớn nhất và nhỏ nhất của lực đàn hồi của lò xo là 6 N và 2 N. Tìm
chu kì và biên độ dao động. Lấy g = 10 m/s2.
A. T = 0,63 s ; A = 10 cm B. T = 0,31 s ; A = 5 cm
C. T = 0,63 s ; A = 5 cm D. T = 0,31 s ; A = 10 cm
Câu 75: Một con lắc lò xo được treo thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng lực g = 10 m/s2. Vật nặng có khối lượng
m và dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số góc ω = 20 rad/s. Trong quá trình dao động, chiều

dài lò xo biến thiên từ 18 cm đến 22 cm. Lò xo có chiều dài tự nhiên o là

A. 17,5 cm B. 18 cm C. 20 cm D. 22 cm
Phần 3: TẬP TẠ
Câu 76: Một bộ con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k và ba vật nặng có khối lượng lần lượt là m1, m2,
m3. Nếu treo đồng thời hai vật m1 và m2 vào lò xo rồi thực hiện dao động điều hòa thì chu kì dao động của con
lắc là 0,6s. Nếu treo đồng thời hai vật m2 và m3 vào lò xo thì chu kì dao động của con lắc là 0,8s. Nếu treo đồng
thời hai vật m1 và m3 vào lò xo thì chu kì dao động của con lắc là 0,5s. Nếu chỉ treo vật m2 vào lò xo thì chu kỳ
dao động của con lắc là:

3 6 3 1
A. s. B. s. C. s D. s.
4 4 10 30
Câu 77: (ĐH – 12) Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với cơ năng dao động là 1 J và lực
đàn hồi cực đại là 10 N. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Gọi Q là đầu cố định của lò xo, khoảng thời gian ngắn

nhất giữa 2 lần liên tiếp Q chịu tác dụng lực kéo của lò xo có độ lớn 5 3 N là 0,1 s. Quãng đường lớn nhất mà
vật đi được trong 0,4 s là
A. 40 cm. B. 60 cm. C. 80 cm. D. 115 cm.
Câu 78: (ĐH – 08) Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương
thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4 s và 8 cm. Chọn trục x’x thẳng đứng chiều
dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều
dương. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2 và 2 = 10. Thời gian ngắn nhất kể từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi của
lò xo có độ lớn cực tiểu là
4 7 3 1
A. s. B. s. C. s D. s.
15 30 10 30
Câu 79: (ĐH – 11) Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 10 cm, chu kì 2 s. Mốc thế năng
ở vị trí cân bằng. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có
1
động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng lần thế năng là
3

26
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
A. 26,12 cm/s. B. 7,32 cm/s. C. 14,64 cm/s. D. 21,96 cm/s.

Câu 80: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 10cos( 10t +  )(cm). Xác định thời điểm vật đi
2
qua vị trí Wđ = Wt lần thứ 2012?
A. 201 (s) B. 100,6 (s) C. 402 (s) D. 106 (s)
Câu 81: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ A (cm), chu kì T (s). Mốc thế năng ở vị trí
cân bằng. Tốc độ trung bình nhỏ nhất của chất điểm trong khoảng thời gian giữa hai lần động năng bằng thế năng
liên tiếp là:

A.
(
A 2− 2 ) (cm/s). B.
(
4A 2 − 2 ) (cm/s).
T T

C.
(
A 1− 2 ) (cm/s). D.
A 2
(cm/s)
T T
Câu 82: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều
hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5cm, ở thời điểm t + T/4 vật có tốc độ 50cm/s.
Giá trị của m bằng
A. 0,5 kg B. 1,2 kg C. 0,8 kg D. 1,0 kg
Câu 83: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng được kích thích dao động điều hòa với phương trình:
x = 6 cos(5t −  / 6) (cm). Chọn trục Ox trùng với trục lò xo, gốc O ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng lên.

Khoảng thời gian vật đi từ lúc t = 0 đến lúc vật đạt độ cao cực đại lần thứ nhất là
A. 1/6 s B. 7/30 s C. 1/30 s D. 11/30 s
Câu 84: Con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa, khi vật ở vị trí cách VTCB một đoạn 4cm thì vận tốc
của vật bằng không và lúc này lò xo không bị biến dạng. Lấy g = 2. Vận tốc của vật khi qua VTCB là:
A. v = 2π cm/s B. v = 3π cm/s C. v = 10π cm/s D. v = 20π cm/s
Câu 85: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà với biên độ 4cm, chu kì 0,5s. Khối lượng quả
nặng 400g. Lấy g = 10m/s2 và π2 = 10. Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào quả nặng là
A. 6,56N. B. 2,56N. C. 256N. D. 656N.
Câu 86: Con lắc lò xo có m = 200g, chiều dài của lò xo ở vị trí cân bằng là 30cm dao động điều hoà theo phương
thẳng đứng với tần số góc là 10rad/s. Lực kéo về tác dụng vào vật khi lò xo có chiều dài 33cm là
A. 0,33N. B. 0,3N. C. 0,6N. D. 0,06N.
Câu 87: Con lắc lò xo có độ cứng k = 100N/m treo thẳng đứng dao động điều hoà, ở vị trí cân bằng lò xo dãn
4cm. Độ dãn cực đại của lò xo khi dao động là 9cm. Lực đàn hồi tác dụng vào vật khi lò xo có chiều dài ngắn
nhất bằng
A. 0. B. 1N. C. 2N. D. 4N.
Câu 88: Con lắc lò xo có vật nặng khối lượng m = 100g, chiều dài tự nhiên 20cm treo thẳng đứng. Khi vật cân
bằng lò xo có chiều dài 22,5cm. Kích thích để con lắc dao động theo phương thẳng đứng. Thế năng của vật khi
lò xo có chiều dài 24,5cm là
A. 0,04J. B. 0,02J. C. 0,008J. D. 0,8J.
27
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 89: Một con lắc lò xo được kích thích cho dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ
dao động của con lắc lần lượt là 0,4 s và 8 cm. Chọn trục x’x thẳng đứng chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ
tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10
m/s2 và 2 = 10. Thời gian ngắn nhất kể từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là
4 7 3 1
A. s. B. s. C. s D. s.
15 30 10 30
Câu 90: Một vật nhỏ khối lượng m = 400g được treo vào một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k =
40N/m. Đưa vật lên đến vị trí lò xo không bị biến dạng rồi thả nhẹ cho vật dao động. Cho g = 10m/s2. Chọn gốc
toạ độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống dưới và gốc thời gian khi vật ở vị trí lò xo bị giãn một đoạn
5cm và vật đang đi lên. Bỏ qua mọi lực cản. Phương trình dao động của vật sẽ là:
A. x = 5cos(10t + 5  /6)(cm). B. x = 5cos(10t +  /3)(cm).
C. x = 10cos(10t +2  /3)(cm). D. x = 10cos(10t +  /3)(cm).
Câu 91: Con lắc lò xo gồm vật m = 100g và lò xo có độ cứng k = 50 N/m dao động điều hoà theo phương thẳng
đứng với biên độ 4 cm. Lấy g = 10 m/s2. Khoảng thời gian lò xo bị giãn trong một chu kì là:
A. 0,28s. B. 0,09s. C. 0,14s. D. 0,19s.
Câu 92: Con lắc lò xo có k = 40 N/m dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số góc là 10 rad/s. Lấy
g = 10 m/s2. Chọn gốc tọa độ O ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng lên. Lực đàn hồi tác dụng vào vật khi vật
có li độ x = 3 cm là
A. 2,8 N B. 5,2 N C. 3,2 N D. 4 N
Câu 93: Con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số f = 10/π
Hz, biên độ A = 4 cm. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn lực đàn hồi nhỏ nhất tác dụng vào vật khi vật dao động bằng
A. 0 N B. 1,5 N C. 2,5 N D. 4 N
Câu 94: Một lò xo nhẹ được treo thẳng đứng, đầu trên của lò xo được giữ cố định, đầu dưới treo vật có khối
lượng 100 g. Lò xo có độ cứng 25 N/m. Cho π2 = 10. Kéo vật khỏi vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng xuống

dưới một đoạn 2 cm rồi truyền cho nó vận tốc 10  3 cm/s theo phương thẳng đứng, hướng lên. Chọn gốc tọa
độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống. Gốc thời gian là lúc truyền vận tốc cho vật. Phương trình dao
động của vật là

A. x = 2cos ( 5t − 2 / 3) (cm) B. x = 2cos ( 5t −  / 3) (cm)

C. x = 4cos ( 5t +  / 3) (cm) D. x = 4cos ( 5t −  / 3) (cm)

Câu 95: Gắn một vật có khối lượng 400 g vào đầu còn lại của một lò xo treo thẳng đứng thì khi vật cân bằng lò
xo dãn một đoạn 10 cm. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới một đoạn 5 cm theo phương thẳng đứng rồi buông
cho vật dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2. Kể từ lúc thả vật đến lúc vật đi được một đoạn 7 cm, thì lúc đó độ
lớn lực đàn hồi tác dụng lên vật là
A. 2,8 N B. 2 N C. 4,8 N D. 3,2 N

28
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 96: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số góc 20 rad/s. Lấy g = 10 m/s2.
Chọn gốc tọa độ O ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống. Biết khi v = 0 thì lò xo bị nén 1,5 cm. Vận tốc
vật khi lò xo dãn 6,5 cm sẽ bằng
A. 30 cm/s B. 40 cm/s C. 50 cm/s D. 0
Câu 97: Một con lắc lò xo có m = 0,2 kg dao động điều hòa theo phương thẳng. Chiều dài tự nhiên của lò xo lo
= 30 cm. Lấy g = 10 m/s2. Khi lò xo có chiều dài l = 28 cm thì vận tốc bằng không và lúc đó lực đàn hồi có độ
lớn F = 2 N. Năng lượng của vật là
A. 1,5 J B. 0,08 J C. 0,02 J D. 0,1 J
Câu 98: Chiều dài của con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa biến đổi từ 30 cm đến 40 cm. Biết độ
cứng lò xo là 100 N/m và khi lò xo có chiều dài 38 cm thì lực đàn hồi tác dụng vào vật bằng 10 N. Độ dãn lò xo
ở VTCB là
A. 5 cm B. 7 cm C. 12,5 cm D. 4 cm
Câu 99: Con lắc lò xo treo thẳng đứng tại nơi có g = π2 m/s2. Chọn trục Ox thẳng đứng, chiều dương hướng
xuống. Ở vị trí cân bằng lò xo dãn 4 cm. Kích thích để con lắc dao động với biên độ A = 5 cm. Khi lò xo dãn 1,5
cm thì
A. động năng và thế năng của vật bằng nhau.
B. vật đang có vận tốc v = 12,5 3 cm/s.
C. vật đang có li độ dương và gia tốc có chiều hướng về vị trí cân bằng.
D. lực đàn hồi tác dụng vào vật có độ lớn nhỏ hơn độ lớn lực kéo về.
Câu 100: Vật nhỏ treo dưới lò xo nhẹ, khi vật cân bằng thì lò xo dãn 5 cm. Cho vật dao động điều hòa theo
phương thẳng đứng với biên độ A thì lò xo dãn và lực đàn hồi của lò xo có giá trị cực đại gấp 3 lần giá trị cực
tiểu. Khi này, A có giá trị là
A. 5 cm B. 7,5 cm C. 1,25 cm D. 2,5 cm
HẾT.

29
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
BÀI 4 – CON LẮC ĐƠN
Phần 1: ĐỌC HIỂU
Câu 1: Cho con lắc đơn có chiều dài l = 1m dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g =  2 (m/s2). Chu kì dao
động nhỏ của con lắc là
A. 2s. B. 4s. C. 1s. D. 6,28s.
Câu 2: Điều kiện để con lắc đơn dao động điều hòa là:
A. Bỏ qua mọi ma sát B. Chiều dài dây phải ngắn
C. Biên độ dao động phải nhỏ D. Cả A và C
Câu 3: Lực kéo về trong dao động điều hòa của con lắc đơn thì:
A. có độ lớn không đổi B. có hướng luôn ngược chiều dương
C. có độ lớn phụ thuộc khối lượng vật treo D. có độ lớn cực đại ở vị trí cân bằng
Câu 4: Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m. Khi quả lắc nặng m = 0,1kg, nó dao động với chu kì T = 2s. Nếu
treo thêm vào quả lắc một vật nữa nặng 100g thì chu kì dao động sẽ là bao nhiêu?
A. 8s. B. 6s. C. 4s. D. 2s.
Câu 5: Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m được treo vào một đầu sợi dây mềm, nhẹ, không dãn,
dài 64cm. Con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Lấy g= 2 (m/s2). Chu kì dao động của
con lắc là:
A. 1,6s. B. 1s. C. 0,5s. D. 2s.
Câu 6: Tại một nơi xác định, chu kỳ của con lắc đơn tỉ lệ thuận với
A. căn bậc hai gia tốc trọng trường B. gia tốc trọng trường
C. căn bậc hai chiều dài con lắc D. chiều dài con lắc
Câu 7: Tại một nơi, chu kì dao động điều hoà của một con lắc đơn là 2,0s. Muốn chu kỳ con lắc là 2,2s ta phải
tăng chiều dài của con lắc thêm 21 cm. Chiều dài ban đầu của con lắc này là
A. 101 cm. B. 99 cm. C. 98 cm. D. 100 cm.
Câu 8: Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn đang dao động điều hòa với chu kì 2s. Cắt đôi sợi dây rồi cho
dao động điều hòa thì chu kỳ con lắc là:
A. 2 s. B. 2 2 s. C. 2s. D. 4s.
Câu 9: Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 2s. Khi người ta giảm bớt 19cm, chu kì dao động của con lắc
là T’ = 1,8s. Tính gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc. Lấy  2 = 10.
A. 10m/s2. B. 9,84m/s2. C. 9,81m/s2. D. 9,80m/s2.
Câu 10: Một con lắc đơn có độ dài l1 dao động với chu kì T1 = 4s. Một con lắc đơn khác có độ dài l2 dao động
tại nơi đó với chu kì T2 = 3s. Chu kì dao động của con lắc đơn có độ dài l1- l2 là
A. 1s. B. 5s. C. 3,5s. D. 2,65s.
Câu 11: Cho một con lắc đơn có chiều dài l1 dao động điều hoà với chu kì T1 = 1,2s; con lắc đơn có chiều dài
l2 dao động với chu kì T2 = 1,6s. Hỏi con lắc đơn có chiều dài l = l1 + l2 dao động tại nơi đó với tần số bằng bao
nhiêu?
A. 2Hz. B. 1Hz. C. 0,5Hz. D. 1,4Hz.
30
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 12: Một con lắc đơn có độ dài l, trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện được 6 dao động. Người ta giảm
bớt chiều dài của nó đi 16cm, cũng trong khoảng thời gian đó nó thực hiện được 10 dao động. Chiều dài của con
lắc ban đầu là
A. 25m. B. 25cm. C. 9m. D. 9cm.
Câu 13: Hai con lắc đơn có chiều dài hơn kém nhau 22cm, đặt ở cùng một nơi. Người ta thấy rằng trong cùng
một khoảng thời gian t, con lắc thứ nhất thực hiện được 30 dao động, con lắc thứ hai được 36 dao động. Chiều
dài của các con lắc là
A. 72cm và 50cm. B. 44cm và 22cm. C. 132cm và 110cm. D. 50cm và 72cm.
Câu 14: Một con lắc đơn trong thời gian t, con lắc thực hiện 60 dao động toàn phần; thay đổi chiều dài con
lắc một đoạn 44 cm thì cũng trong khoảng thời gian t ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban
đầu của con lắc là
A. 144 cm. B. 60 cm. C. 80 cm. D. 100 cm.
Câu 15: Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2, một con lắc đơn và một con lắc lò xo nằm ngang dao động
điều hòa với cùng tần số. Biết con lắc đơn có chiều dài 49 cm và lò xo có độ cứng 10 N/m. Khối lượng vật nhỏ
của con lắc lò xo là
A. 0,125 kg B. 0,750 kg C. 0,500 kg D. 0,250 kg
Câu 16: Hai con lắc đơn có chiều dài là l1 và l2. Tại cùng một nơi các con lắc có chiều dài l1+ l2 và l1 – l2 dao
động với chu kì lần lượt là 2,7s và 0,9s. Chu kì dao động của hai con lắc có chiều dài l1 và l2 lần lượt là:
A. 2s và 1,8s B. 0,6s và 1,8s C. 2,1s và 0,7s D. 5,4s và 1,8s
Câu 17: Một con lắc đơn gồm sợi dây có khối lượng không đáng kể, không dãn, có chiều dài l và viên bi nhỏ
có khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hoà ở nơi có gia tốc trọng trường g. Nếu chọn mốc thế
năng tại vị trí cân bằng của viên bi thì thế năng của con lắc này ở li độ góc α có biểu thức là
A. mgl(1 - cosα). B. mgl(1 - sinα). C. mgl(3 - 2cosα). D. mgl(1 + cosα).
Câu 18: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0. Biết khối
lượng vật nhỏ của con lắc là m, chiều dài dây treo là , mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là

A.
1
mg 02 . B. mg 02 C.
1
mg 02 . D. 2mg 02 .
2 4
Câu 19: Tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 60. Biết
khối lượng vật nhỏ của con lắc là 90 g và chiều dài dây treo là 1m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng
của con lắc xấp xỉ bằng
A. 6,8.10-3 J. B. 3,8.10-3 J. C. 5,8.10-3 J. D. 4,8.10-3 J.
Câu 20: Một con lắc đơn có chiều dài 1m khối lượng 100g dao động với biên độ góc 300 tại nơi có g =10m/s2.
Bỏ qua mọi ma sát. Cơ năng của con lắc đơn là:

D. 2 − 3 J
5 125
A. J B. J C. 0,5 J
36 9 2

31
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 21: Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 200g, dây treo có chiều dài l = 100cm. Kéo vật ra khỏi vị
trí cân bằng nột góc  =600 rồi buông ra không vận tốc đầu. Lấy g = 10m/s2. Năng lượng dao động của vật là:
A. 0,27J. B.0,13J. C. 0,5J. D.1J
Câu 22: Hai con lắc đơn, dao động điều hòa tại cùng một nơi trên Trái Đất, có năng lượng như nhau. Quả nặng
của chúng có cùng khối lượng. Chiều dài dây treo con lắc thứ nhất dài gấp đôi chiều dài dây treo con lắc thứ hai
( l1 = 2l2). Quan hệ về biên độ góc của hai con lắc là:

1 1
A. α1 = 2α2 . B. α1 = 2 α2. C. α1 = α2 . D. α1 = 2 α2 .
2
Câu 23: Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc  = 60. Con lắc có động năng bằng 3 lần thế năng
tại vị trí có li độ góc là:
A. 1,50 B. 20 C. 2,50 D. 30
Câu 24: Cho con lắc đơn dài l =1m, dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Kéo con lắc lệch khỏi
vị trí cân bằng một góc αo = 600 rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát. Vận tốc của vật khi qua vị trí có li độ góc α = 300 là
A. 2,71m/s. B. 7,32m/s. C. 2,71cm/s. D. 2,17m/s.
Câu 25: Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 2s tại nơi có g = 10m/s2. Biên độ góc của dao động là 60. Vận
tốc của con lắc tại vị trí có li độ góc 30 có độ lớn là
A. 28,8cm/s. B. 27,8cm/s. C. 25m/s. D. 22,2m/s.
Câu 26: Một con lắc đơn có chiều dài ℓ = 1m được kéo lệch một góc 0 = 50 so với phương thẳng đứng rồi thả
nhẹ cho vật dao động. Cho g = 2 = 10m/s2. Vận tốc của con lắc khi về tới vị trí cân bằng là:
A. 0,028m/s B. 0,087m/s C. 0,276m/s D 15,8m/s
Câu 27: Một con lắc đơn có chiều dài không đổi. Khi thay quả cầu nhỏ treo vào con lắc bằng một quả cầu nhỏ
khác có khối lượng gấp 4 lần thì thấy vận tốc quả cầu khi qua vị trí cân bằng giảm đi 2 lần. So sánh dao động của
hai con lắc, người ta thấy
A. tần số thay đổi, biên độ thay đổi. B. tần số thay đổi, biên độ không đổi.
C. tần số không đổi, biên độ không đổi. D. tần số không đổi, biên độ thay đổi.
Câu 28: Một con lắc đơn chiều dài dây treo ℓ, vật nặng có m. Kéo con lắc khỏi vị trí cân bằng 1 góc αo. Lực
căng dây ở vị trí có góc lệch  xác định bởi:
A. T = mg(3cosαo - 2cosα) B. T = mg(3cosα - 2cosαo)
C. T = mg(2cosα – 3mgcosαo) D. T = 3mgcosαo – 2mgcosα
Câu 29: Con lắc đơn có vật nặng khối lượng m = 20g. Kéo vật nặng khỏi vị trí cân bằng cho dây treo lệch một

góc  0 = 60 0 so với phương thẳng đứng rồi thả ra cho chuyển động. Cho g = 10m/s2. Lực căng T của dây treo
khi vật nặng qua vị trí cân bằng là:
A. T = 4,0 N B. T = 0,4 N C. T = 40 N D. T = 3,4 N

32
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 30: Cho con lắc đơn có chiều dài ℓ, vật nặng m = 200g tại nơi có g = 10m/s2. Kéo con lắc khỏi vị trí cân
bằng một góc αo = 450 rồi thả nhẹ cho dao động. Lực căng của dây treo con lắc khi qua vị trí có li độ góc α = 300

A. 2,37N. B. 2,73N. C. 1,73N. D. 0,78N.
Câu 31: Một con lắc đơn dao động với biên độ góc αo với cosαo = 0,75. Tỉ số lực căng dây cực đại và cực tiểu
có giá trị:
A. 1,2. B. 2. C. 2,5. D. 4.
Câu 32: Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 200g, chiều dài l = 50cm. tù vị trí cân bằng ta truyền cho
vật nặng một vận tốc v = 1m/s theo phương ngang. Lấy g = 10m/s2 và 2 = 10. Lực căng dây khi vật đi qua vị trí
cân bằng là:
A. 6N B.4N C.3N D. 2,4N
Câu 33: Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 0,1kg. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 300
rồi buông tay. Lấy g =10m/s2. Lực căng dây khi đi qua vị trí cao nhất là:

A. 2 /3N. B. 3 /2 N. C. 0,2N. D. 0,5N


Câu 34: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0 nhỏ. Lấy mốc
thế năng ở vị trí cân bằng. Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng
thế năng thì li độ góc  của con lắc bằng
0 0  − 0
A. . B. . C. D. .
3 2 2 3
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường)?
A. Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó.
B. Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần.
C. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, thì trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng của dây.
D. Với dao động nhỏ thì dao động của con lắc là dao động điều hòa.
Câu 36: Con lắc đơn có chiều dài ℓ, khối lượng vật nặng m = 0,4kg, dao động điều hoà tại nơi có g = 10m/s 2.
Biết sức căng của dây treo khi con lắc ở vị trí biên là 3N thì sức căng của dây treo khi con lắc qua vị trí cân bằng

A. 3N. B. 9,8N. C. 6N. D. 12N.
Câu 37: Con lắc đơn dao động điều hòa có S 0 = 4cm, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s . Lấy  = 10.
2 2

Biết chiều dài của dây là ℓ = 1m. Hãy viết phương trình dao động biết lúc t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng theo
chiều dương.

   
A. s = 4cos 10 t −  cm B. s = 4cos 10 t +  cm
 2  2
   
C. s = 4cos   t −  cm D. s = 4cos   t +  cm
 2  2

33
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 38: Con lắc đơn có chiều dài ℓ = 20 cm. Tại thời điểm t = 0, từ vị trí cân bằng con lắc được truyền vận tốc
14 cm/s theo chiều dương của trục tọa độ. Lấy g = 9,8 m/s2. Phương trình dao động của con lắc là:

 
A. s = 2cos  7t −  cm B. s = 2cos 7t cm
 2
   
C. s = 10cos  7t −  cm D. s = 10cos  7t +  cm
 2  2
Câu 39: Một con lắc đơn dao động điều hòa có chu kỳ T = 2s. Lấy g = 10m/s2, π2 = 10. Viết phương trình dao
động của con lắc biết rằng tại thời điểm ban đầu vật có li độ góc α = 0,05 (rad) và vận tốc v = - 5π (cm/s).

   
A. s = 5 2cos   t+  cm B. s = 5 2cos   t-  cm
 4  4
   
C. s = 5cos   t-  cm D. s = 5cos   t+  cm
 4  4
Câu 40: Một con lắc đơn có chiều dài ℓ, dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc rơi tự do g với biên độ góc αo.
Lúc vật đi qua vị trí có li độ góc α, nó có vận tốc là v. Biểu thức nào sau đây đúng?

v2 v2 v2g
A. =  02 −  2 . B.  2 =  02 − g v 2 . C.  0 =  +
2 2
. D.  =  0 −
2 2
.
g 2
Câu 41: Con lắc đơn có chiều dài ℓ = 1m, đặt tại nơi có g = 10m/s2, chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Con
lắc dao động với biên độ αo = 8o. Giá trị vận tốc của vật tại vị trí mà ở đó động năng bằng thế năng là:
A. 0,31 m/s. B. 2m/s. C. 8 5 m/s. D. 9,8 m/s.

Câu 42: Con lắc đơn có chiều dài . Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc  0  90 rồi thả nhẹ. Bỏ
o

qua ma sát, lấy g = 10m/s2. Vận tốc của vật khi qua vị trí có li độ    0 có độ lớn:

A. v = g cos (  −  0 ) B. v = 2g ( cos − cos 0 ) .

C. v = 2g ( cos − cos0 ) . D. v =
g
( cos − cos0 ) .

Câu 43: Một con lắc đơn dao động điều hoà với biên độ góc 0 = 50. Tại thời điểm động năng của con lắc lớn
gấp hai lần thế năng của nó thì li độ góc  xấp xỉ bằng
A. 2,980 B. 3,540. C. 3,450 D. 2,890
Câu 44: Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0. Con lắc có động năng bằng n lần thế năng tại
vị trí có li độ góc.

0 0 0 0
A.  = . B.  = . C.  =  . D.  =  .
n n +1 n +1 n +1
Câu 45: Con lắc đơn dao động với biên độ góc 20 có năng lượng dao động là 0,2 J. Để năng lượng dao động là
0,8 J thì biên độ góc phải bằng bao nhiêu?
A. α02 = 4o. B. α02 = 3o. C. α02 = 6o. D. α02 = 8o.

34
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Phần 2: LUYỆN CÔNG
Câu 46: Hai con lắc đơn có cùng khối lượng vật nặng, chiều dài dây treo lần lượt là ℓ1 = 81cm, ℓ2 = 64cm dao
động với biên độ góc nhỏ tại cùng một nơi với cùng một năng lượng dao động. Biên độ góc của con lắc thứ nhất
là α01 = 5o. Biên độ góc của con lắc thứ hai là:
A. 5,6250. B. 3,9510. C. 6,3280. D. 4,4450.
Câu 47: Một đồng hồ quả lắc chạy đúng khi đặt trên mặt đất, nếu đưa lên độ cao h= 300m thì đồng hồ chạy
nhanh hay chậm bao nhiêu sau 30 ngày? Biết các điều kiện khác không thay đổi, bán kính Trái Đất R = 6400km:
A. chậm 121,5 s B. nhanh 121,5 s C. nhanh 62,5 s D. chậm 243 s
Câu 48: Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất ở nhiệt độ 250C. Biết hệ số nở dài dây treo con lắc là
 = 2.10-5K-1. Khi nhiệt độ ở đó 200C thì sau một ngày đêm, đồng hồ sẽ chạy:
A. chậm 8,64s. B. nhanh 8,64s. C. chậm 4,32s. D. nhanh 4,32s.
Câu 49: Cho con lắc của đồng hồ quả lắc có  = 2.10-5K-1. Khi ở mặt đất có nhiệt độ 300C, đưa con lắc lên độ
cao h = 640m so với mặt đất, ở đó nhiệt độ là 50C. Trong một ngày đêm đồng hồ chạy nhanh hay chậm bao nhiêu?
A. nhanh 3.10-4s. B. chậm 3.10-4s. C. nhanh 12,96s. D. chậm 12,96s.
Câu 50: Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần
số dao động điều hoà của nó sẽ
A. giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao.
B. tăng vì chu kỳ dao động điều hoà của nó giảm.
C. tăng vì tần số dao động điều hoà của nó tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường.
D. không đổi vì chu kỳ dao động điều hoà của nó không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.
Câu 51: Một con lắc đồng hồ chạy đúng trên mặt đất. Đưa đồng hồ lên đỉnh một ngọn núi cao 800m thì trong
mỗi ngày nó chạy nhanh hơn hay chậm hơn bao nhiêu? Cho biết bán kính Trái Đất R = 6400km, và con lắc được
chế tạo sao cho nhiệt độ không ảnh hưởng đến chu kỳ.
A. Nhanh 10,8s B. Chậm 10,8s C. Nhanh 5,4s D. Chậm 5,4s
Câu 52: Treo con lắc đơn vào trần một ôtô tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s 2. Khi ôtô đứng yên thì
chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2 s. Nếu ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang
với gia tốc 2 m/s2 thì chu kì dao động điều hòa của con lắc xấp xỉ bằng
A. 2,02 s. B. 1,82 s. C. 1,98 s. D. 2,00 s.
Câu 53: Một con lắc đơn được treo vào trần thang máy tại nơi có g = 10m/s2. Khi thang máy đứng yên thì con
lắc có chu kì dao động là 1s. Chu kì của con lắc khi thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc 2,5m/s2 là
A. 0,89s. B. 1,12s. C. 1,15s. D. 0,87s.
Câu 54: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q =
+5.10-6C được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện
trường có độ lớn E = 104V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2,  = 3,14. Chu kì dao động điều
hoà của con lắc là
A. 0,58 s B. 1,40 s C. 1,15 s D. 1,99 s

35
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 55: Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 2,4s khi ở trên Trái Đất. Biết rằng khối lượng Trái Đất lớn
gấp 81 lần khối lượng Mặt Trăng và bán kính Trái Đất lớn gấp 3,7 lần bán kính Mặt Trăng. Coi nhiệt độ không
thay đổi. Chu kì dao động của con lắc sẽ là bao nhiêu khi đem lên Mặt Trăng.
A. 5,8s. B. 4,8s. C. 2s. D. 1s.
Câu 56: Khối lượng và bán kính của hành tinh X lớn hơn khối lượng và bán kính của Trái Đất 2 lần. Chu kì dao
động của con lắc đồng hồ trên Trái Đất là 1s. Khi đưa con lắc lên hành tinh đó thì chu kì của nó sẽ là bao nhiêu?

A. 1/ 2 s. B. 2 s. C. 1/2s. D. 2s.
Câu 57: Một đồng hồ quả lắc chạy nhanh 8,64s trong một ngày tại một nơi trên mặt biển và ở nhiệt độ 10 0C.
Thanh treo con lắc có hệ số nở dài  = 2.10-5K-1. Cùng vị trí đó, đồng hồ chạy đúng ở nhiệt độ là
A. 200C. B. 150C. C. 50C. D. 00C.
Câu 58: Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất. Đưa đồng hồ xuống giếng sâu d = 400m so với mặt
đất. Coi nhiệt độ không đổi. Bán kính Trái Đất R = 6400km. Sau một ngày đêm đồng hồ đó chạy nhanh hay chậm
bao nhiêu?
A. chậm 5,4s. B. nhanh 2,7s. C. nhanh 5,4s. D. chậm 2,7s.
Câu 59: Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất ở nhiệt độ 170C. Đưa đồng hồ lên đỉnh núi cao h =
640m thì đồng hồ vẫn chỉ đúng giờ. Biết hệ số nở dài dây treo con lắc  = 4.10-5K-1. Nhiệt độ ở đỉnh núi là
A. 17,50C. B. 14,50C. C. 120C. D. 70C.
Câu 60: Một con lắc đơn được treo vào trần thang máy tại nơi có g = 10m/s2. Khi thang máy đứng yên thì con
lắc có chu kì dao động là 1s. Chu kì của con lắc khi thang máy đi xuống chậm dần đều với gia tốc 2,5m/s2 là
A. 0,89s. B. 1,12s. C. 1,15s. D. 0,87s.
Câu 61: Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 2s khi dao động điều hòa trên Trái Đất. Nếu cho con lắc đó
dao động điều hòa trên hành tinh X có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất nhưng bán kính gấp đôi bán kính
Trái Đất thì trong 5 giây, con lắc thực hiện được số dao động toàn phần là:
A. 5. B. 4. C. 2,5. D. 2.
Câu 62: Một quả lắc đồng hồ có thể xem là con lắc đơn chạy đúng tại nơi có nhiệt độ 200C. Biết dây treo có hệ
số nở dài  = 2.10 −5 K −1 . Khi nhiệt độ tại nơi đặt đồng hồ tăng lên đến 400 C thì mỗi ngày đồng hồ sẽ
A. chạy nhanh 17,28s B. chạy nhanh 8,64s C. chạy chậm 17,28s D. chạy chậm 8,64s
Câu 63: Một đồng hồ quả lắc chạy đúng khi đặt trên mặt đất, nếu đưa lên độ cao h= 300m thì đồng hồ chạy
nhanh hay chậm bao nhiêu sau 30 ngày? Biết các điều kiện khác không thay đổi, bán kính Trái Đất R = 6400km.
A. chậm 121,5 s B. nhanh 121,5 s C. nhanh 62,5 s D. chậm 243 s
Câu 64: Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất ở 250C. Biết hệ số nở dài dây treo con lắc là α = 2.10-
5
K-1. Khi nhiệt độ ở đó 200C thì sau một ngày đêm, đồng hồ sẽ chạy
A. chậm 8,64s. B. nhanh 8,64s. C. chậm 4,32s. D. nhanh 4,32s.
Câu 65: Một đồng hồ quả lắc chạy chậm 4,32s trong một ngày tại một nơi trên mặt biển và ở nhiệt độ 10 0C.
Thanh treo con lắc có hệ số nở dài  = 2.10-5K-1. Cùng vị trí đó, đồng hồ chạy đúng ở nhiệt độ là
A. 200C. B. 150C. C. 50C. D. 00C.

36
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 66: Một con lắc đồng hồ chạy đúng trên mặt đất. Đưa đồng hồ lên đỉnh một ngọn núi cao 800m thì trong
mỗi ngày nó chạy nhanh hơn hay chậm hơn bao nhiêu? Cho biết bán kính Trái Đất R = 6400km, và con lắc được
chế tạo sao cho nhiệt độ không ảnh hưởng đến chu kỳ.
A. Nhanh 10,8s B. Chậm 10,8s C. Nhanh 5,4s D. Chậm 5,4s
Câu 67: Gọi α là hệ số nở dài, R là bán kính Trái Đất. Một đồng hồ quả lắc chạy đúng ở mặt đất. Biểu thức tính
gần đúng số giây sai lệch của đồng hồ quả lắc trong một chu kỳ do thay đổi nhiệt độ Δto và độ cao h là:

t o h t o h t o t o h


A. t = + B. t = + C. t = D. t = −
2 2R 2 R 2 2 R
Câu 68: Cho con lắc của đồng hồ quả lắc có  = 2.10-5K-1. Khi ở mặt đất có nhiệt độ 300C, đưa con lắc lên độ
cao h = 640m so với mặt đất, ở đó nhiệt độ là 50C. Trong một ngày đêm đồng hồ chạy nhanh hay chậm bao nhiêu?
A. nhanh 3.10-4s. B. chậm 3.10-4s. C. nhanh 12,96s. D. chậm 12,96s.
Câu 69: Một đồng hồ đếm giây sử dụng con lắc đơn chạy đúng ở nhiệt độ 24oC và độ cao 200m. Biết bán kính
Trái Đất R = 6400km và thanh con lắc có hệ số nở dài α = 2.10-5K-1. Khi đưa đồng hồ lên độ cao 600m và nhiệt
độ tại đó là 20oC thì mỗi ngày đêm đồng hồ chạy:
A. nhanh 8,86s. B. chậm 8,86s. C. chậm 1,94s. D. nhanh 1,94s.
Câu 70: Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất ở nhiệt độ 27oC. Đưa đồng hồ lên đỉnh núi cao h =
640m thì đồng hồ vẫn chỉ đúng giờ. Biết hệ số nở dài dây treo α = 4.10-5 K-1. Nhiệt độ ở đỉnh núi là
A. 17,50C. B. 320C. C. 220C. D. 70C.
Câu 71: Một con lắc đơn gồm một sợi dây có chiều dài ℓ = 1m và quả nặng có khối lượng m = 100g, mang điện
tích q = 2.10-5C. Treo con lắc vào vùng không gian có điện trường đều theo phương nằm ngang với cường độ
4.104V/m và gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động của con lắc là
A. 2,56s. B. 2,47s. C. 1,77s. D. 1,36s.
Câu 72: Một con lắc đơn gồm dây treo dài l = 0,5m, vật có khối lượng m = 40g dao động ở nơi có gia tốc trọng
trường là g = 9,47m/s2. Tích điện cho vật điện tích q = -8.10-5C rồi treo con lắc trong điện trường đều có phương
thẳng đứng, có chiều hướng lên và có cường độ E = 40V/cm. Chu kì dao động của con lắc trong điện trường có
giá trị nào sau đây?
A. 1,06s. B. 2,1s. C. 1,55s. D. 1,8s.
Câu 73: Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 80g, đặt trong điện trường đều có vectơ cường độ điện
trường thẳng đứng, hướng lên có độ lớn E = 4800V/m. Khi chưa tích điện cho quả nặng, chu kì dao động của con
lắc T0 = 2s, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Khi tích điện cho quả nặng điện tích q = 6.10-5C thì chu kì
dao động của nó là
A. 2,5s. B. 2,33s. C. 1,72s. D. 1,54s.
Câu 74: Một con lắc đơn được tạo thành bằng một dây dài khối lượng không đáng kể, một đầu cố định, đầu kia
treo một hòn bi nhỏ bằng kim loại có khối lượng m =20g, mang điện tích q = 4.10-7C. Đặt con lắc trong một điện
trường đều có véc tơ E nằm ngang. Cho g = 10m/s2, chu kỳ con lắc khi không có điện trường là T = 2s. Chu kỳ
dao động của con lắc khi E = 103V/cm là:
A. 2s. B. 2,236s. C. 1,98s. D. 1,826s

37
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 75: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ có m = 100g và tích một điện tích q = 10 -5C, dây treo có chiều
dài l. Đặt con lắc trong một điện trường đều hướng thẳng đứng lên trên và có độ lớn E = 10 4V/m. Khi không có
điện trường thì con lắc dao động với chu kì T = 1,4s. Lấy g = 9,8m/s2. Chu kì dao động của con lắc trong điện
trường bằng:
A. 1,28s B. 1,48s C. 1,56s D. 1,45s
Câu 76: Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 1,5s tại nơi có g = 9,8m/s2. Treo con lắc lên trần một thang
máy đang chuyển động đều đi lên, sau đó thang chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = 0,6m/s 2. Chu kì dao
động của con lắc khi đó bằng bao nhiêu?
A. 1,55s B. 1,25s C. 1,52s D. 1,15s
Câu 77: Một con lắc đơn treo ở trần một thang máy. Khi thang máy đứng yên, con lắc dao động với tần số 0,25
Hz. Khi thang máy đi xuống thẳng đứng, chậm dần đều với gia tốc bằng một phần ba gia tốc trọng trường tại nơi
đặt thang máy thì con lắc đơn dao động với chu kỳ bằng

A. 3 s. B. 2 3 s. C. 3 2 s. D. 3 3 s.
Câu 78: Một con lắc đơn có dây treo dài 0,4m. Lấy g =10m/s2; Bỏ qua ma sát. Kéo con lắc để dây treo lệch góc
60o so với phương thẳng đứng rồi buông nhẹ. Lúc lực căng của dây treo đạt cực đại thì vận tốc của vật là:
A. 2m/s. B. 2,5m/s. C. 3 m/s. D. 4m/s.
Câu 79: Một con lắc đơn có dây treo dài ℓ = 0,4m. Vật m = 200g. Lấy g = 10m/s2. Kéo con lắc để dây treo hợp

với phương thẳng đứng góc  o = 60o rồi buông nhẹ. Lúc lực căng dây treo là 4N thì vận tốc của vật bằng:
A. 2m/s. B. 2,5m/s. C. 3 m/s. D. 4m/s.
Câu 80: Con lắc đơn có dây dài ℓ = 50cm, khối lượng m = 100g dao động với biên độ góc nhỏ tại nơi g =
9,8m/s2. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Tỉ số lực căng cực đại và cực tiểu của dây treo bằng 4 . Cơ năng
của con lắc là?
A. 1,225J B. 0,245J C. 0,1225J D. 0,272J
Phần 3: TẬP TẠ
Câu 81: Trong quá trình hoạt động của mình, nếu nhiệt độ của môi trường là t1, mỗi ngày đồng hồ quả lắc sẽ
chạy nhanh Δt, còn nếu nhiệt độ là t2 thì đồng hồ sẽ chạy chậm 3Δt. Đồng hồ trên đã được thiết kế để chạy đúng
giờ ở:

( 3t1 + t 2 ) ( t1 + t 2 ) ( 2t1 + t 2 )
A. . B. . C. . D. 2t 2 − t1
4 2 3
Câu 82: Biết gia tốc trọng trường là g. Một con lắc đơn treo trên trần của một chiếc thang máy, khi thang máy
đi lên nhanh dần đều với gia tốc a thì chu kì dao động của con lắc đơn:

A. T = 2 B. T = 2
(g − a ) C. T = 2 D. T = 2
g−
a g2 g−a g+a
2

38
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 83: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo ℓ = 43,2cm. Vật có khối lượng m dao động tại nơi có g = 10m/s2
với biên độ góc αo sao cho Tmax = 4Tmin. Khi lực căng sợi dây T = 2Tmin thì tốc độ của vật là:
A. 1m/s. B. 1,2m/s. C. 1,6m/s. D. 2m/s.
Câu 84: Con lắc đơn có dây dài l =1,0 m, quả nặng có khối lượng m = 100g mang điện tích q = 2.10-6C được
đặt trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 104V/m. Lấy g =10m/s2. Khi con lắc đang đứng
yên ở vị trí cân bằng, ta đột ngột đổi chiều điện trường và giữ nguyên cường độ. Sau đó, con lắc dao động điều
hòa với biên độ góc bằng
A. α = 0,04rad. B. 0,02rad. C. 0,01rad. D. 0,03rad.
Câu 85: Một con lắc đơn gồm vật nặng có m = 250g mang điện tích q = 10–7 C được treo bằng một sợi dây
không dãn, cách điện, khối lượng không đáng kể, chiều dài 90cm trong điện trường đều có E = 2.10 6 V/m (E có
phương nằm ngang). Ban đầu vật đứng yên ở vị trí cân bằng. Người ta đột ngột đổi chiều đường sức điện trường
những vẫn giữ nguyên độ lớn của E, lấy g = 10m/s2. Chu kì và biên độ dao động của quả cầu là:
A. 1,878s; 14,4cm. B. 1,887s; 7,2cm. C. 1,883s; 7,2cm. D. 1,881s; 14,4cm.
Câu 86: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ bằng kim loại điện tích q = +5.10–9C, có khối lượng 2g được
treo vào một sợi dây dài ℓ1=152,1cm tại nơi g = 9,8m/s2 ban đầu chưa có điện trường, con lắc dao động điều hòa.
Đồng thời tăng chiều dài con lắc thêm một đoạn bằng 7,9cm và thiết lập điện trường đều có các đường sức thẳng
đứng thì khi dao động điều hòa chu kì dao động của con lắc vẫn không thay đổi. Tính độ lớn của cường độ điện
trường E?
A. 2,8.105V/m B. 2,04.105V/m C. 4.108 V/m D. 7.105 V/m
Câu 87: Con lắc đơn có khối lượng 100g, vật có điện tích q, dao động ở nơi có g = 10 m/s2 thì chu kỳ dao động
là T. Khi có thêm điện trường E hướng thẳng đứng thì con lắc chịu thêm tác dụng của lực điện F không đổi,
hướng từ trên xuống và chu kỳ dao động giảm đi 75%. Độ lớn của lực F là:
A. 5 N B. 10 N C. 20 N D. 15 N
Câu 88: Một con lắc đơn được treo vào một điện trường đều có đường sức thẳng đứng. Khi quả nặng của con
lắc được tích điện q1 thì chu kỳ dao động điều hòa của con lắc là 1,6 s. Khi quả nặng của con lắc được tích điện
q2 = - q1 thì chu kỳ dao động điều hòa của con lắc là 2,5 s. Khi quả nặng của con lắc không mang điện thì chu kì
dao động điều hòa của con lắc là:
A. 2,84 s. B. 2,78 s. C. 2,61 s. D. 1,91 s.
Câu 89: Một con lắc đơn có chu kỳ T = 1s trong vùng không có điện trường, quả lắc có khối lượng m = 10g
bằng kim loại mang điện tích q = 10-5C. Con lắc được đem treo trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng
song song mang điện tích trái dấu , đặt thẳng đứng, hiệu điện thế giữa hai bản bằng 400V. Kích thước các bản
kim loại rất lớn so với khoảng cách d = 10cm gữa chúng. Gọi α là góc hợp bởi con lắc với mặt phẳng thẳng đứng
khi con lắc ở vị trí cân bằng. Giá trị α gần đúng là:
A. α = 26034' B. α = 21048' C. α = 16042' D. α = 11019'

39
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 90: Một con lắc đơn treo trên trần của một toa xe đang chuyển động theo phương ngang. Gọi T là chu kì
dao động của con lắc khi toa xe chuyển động thẳng đều và T’ là chu kỳ dao động của con lắc khi toa xe chuyển
a
động có gia tốc a. Với góc  được tính theo công thức tan  = , hệ thức giữa T và T’ là:
g
T
A. T =
T
B. T = T cos C. T = Tcos D. T =
cos cos
Câu 91: Một con lắc đơn dao động trong một thang máy đang chuyển động với gia tốc a theo phương thẳng
đứng. Chu kì dao động của con lắc với biên độ nhỏ khi thang máy đứng yên bằng 2 lần chu kì dao động của con
lắc khi thang máy chuyển động với gia tốc a . Hỏi vectơ gia tốc a có chiều thế nào và độ lớn bằng bao nhiêu?
A. hướng lên; a = 2g B. hướng xuống; a = 2g
C. hướng xuống; a = g D. hướng lên; a = g
Câu 92: Một con lắc đơn dao động điều hòa trong điện trường có đường sức hướng thẳng đứng xuống dưới và
khi con lắc không mang điện thì chu kỳ dao động là T, khi con lắc mang điện tích q1 thì chu kỳ dao động là T1=
T
2T, khi con lắc mang điện tích q2 thì chu kỳ dao động là T2 = . Tỉ số q1 là:
2 q2

A. 3/4. B. -1/4 . C. 1/4. D. -3/4.


Câu 93: Có ba con lắc đơn cùng chiều dài cùng khối lượng cùng được treo trong điện trường đều có E thẳng
đứng. Con lắc thứ nhất và thứ hai tích điện q1 và q2, con lắc thứ ba không tích điện. Chu kỳ dao động nhỏ của
1 5
chúng lần lượt là T1, T2, T3 có T1 = T3 ; T2 = T3 . Tỉ số q1 là:
3 3 q2

A. -12,5 B. -8 C. 12,5 D. 8
Câu 94: Một con lắc đơn có m = 5g, đặt trong điện trường đều E có phương ngang và độ lớn E = 2.106 V/m.
Khi vật chưa tích điện nó dao động với chu kỳ T, khi vật được tích điện tích q thì nó dao động với chu kỳ T'. Lấy

g = 10 m/s2, xác định độ lớn của điện tích q biết rằng T = 3T .


10
A. 6.10-8 C B. 2.10-6 C C. 1,21.10-8C D. 2,56.10-8 C
Câu 95: Con lắc đơn gồm quả cầu tích điện q > 0 nối vào điểm treo cố định nhờ dây treo mảnh, cách điện. Con
lắc dao động trong vùng điện trường đều với chu kì không đổi T1. Nếu ta đảo chiều nhưng vẫn giữ nguyên cường
độ điện trường, con lắc dao động quanh vị trí cân bằng ban đầu nhưng với chu kì mới là T2 < T1. Ta có nhận xét
gì về phương của điện trường ban đầu:
A. Chưa thể kết luận gì trong trường hợp này. B. Thẳng đứng, hướng từ trên xuống.
C. Hướng theo phương ngang. D. Thẳng đứng, hướng từ dưới lên.
Câu 96: Một con lắc đơn dài 25cm, hòn bi có khối lượng 10g mang điện tích 10-4C. Cho g = 10m/s2. Treo con
lắc đơn giữa hai bản kim loại song song thẳng đứng cách nhau 20cm. Đặt hai bản dưới hiệu điện thế một chiều
80V. Chu kì dao động của con lắc đơn với biên độ nhỏ là
A. 0,91s. B. 0,96s. C. 2,92s. D. 0,58s.

40
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 97: Một ôtô khởi hành trên đường ngang từ trạng thái đứng yên và đạt vận tốc 72km/h sau khi chạy nhanh
dần đều được quãng đường 100m. Trên trần ôtô treo một con lắc đơn dài 1m. Cho g = 10m/s 2. Chu kì dao động
nhỏ của con lắc đơn là
A. 0,62s. B. 1,62s. C. 1,97s. D. 1,02s.
Câu 98: Một con lắc đơn có chu kì T = 2s. Treo con lắc vào trần một chiếc xe đang chuyển động trên mặt đường
nằm ngang thì khi ở vị trí cân bằng dây treo con lắc hợp với phương thẳng đứng một góc 30 0. Chu kì dao động
của con lắc trong xe là
A. 1,4s. B. 1,54s. C. 1,61s. D. 1,86s.
Câu 99: Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1 m và vật nhỏ có khối lượng 100 g mang điện tích 2.10-5
C. Treo con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theo phương ngang và có
độ lớn 5.104 V/m. Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo và song song với vectơ cường độ điện trường,

kéo vật nhỏ theo chiều của vectơ cường độ điện trường sao cho dây treo hợp với vectơ gia tốc trong trường g
một góc 54o rồi buông nhẹ cho con lắc dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2. Trong quá trình dao động, tốc độ cực
đại của vật nhỏ là
A. 0,59 m/s. B. 3,41 m/s. C. 2,87 m/s. D. 0,50 m/s.
Câu 100: Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên
nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn a thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2,52 s. Khi thang máy chuyển
động thẳng đứng đi lên chậm dần đều với gia tốc cũng có độ lớn a thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là
3,15 s. Khi thang máy đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là
A. 2,96 s. B. 2,85 s. C. 2,61 s. D. 2,78 s.
HẾT.

41
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
BÀI 5 – DAO ĐỘNG TẮT DẦN
Phần 1: ĐỌC HIỂU
Câu 1: Chọn đáp án sai khi nói về dao động tắt dần:
A. Dao động tắt dần là do ma sát hoặc do sức cản của môi trường.
B. Tần số dao động tắt dần càng lớn thì sự tắt dần càng chậm
C. Lực cản càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh.
D. Lực cản sinh công làm tiêu hao dần năng lượng dao động.
Câu 2: Chọn câu trả lời sai:
A. Khi có cộng hưởng, biên độ dao động đạt cực đại.
B. Dao động tự do có tần số bằng tần số riêng.
C. Trong thực tế, mọi dao động là tắt dần.
D. Sự cộng hưởng luôn có hại trong khoa học, kĩ thuật và đời sống.
Câu 3: Chọn đáp án sai:
A. Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số ngoại lực cưỡng bức.
B. Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc ma sát.
C. Cộng hưởng cơ xảy ra trong dao động cưỡng bức khi tần số cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.
D. Dao động cưỡng bức có hại và cũng có lợi.
Câu 4: Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?
A. Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa.
B. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
C. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh.
D. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian.
Câu 5: Nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Dao động tắt dần càng nhanh nếu lực cản của môi trường càng lớn.
B. Dao động duy trì có chu kì bằng chu kì dao động riêng của con lắc.
C. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
D. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số lực cưỡng bức.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng? Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
A. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
B. biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
C. tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
D. hệ số ma sát tác dụng lên vật.
Câu 7: Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
C. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
D. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.

42
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 8: Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
B. Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ.
C. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức.
D. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng? Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã
A. làm mất lực cản của môi trường đối với vật dao động.
B. tác dụng ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian vào vật dao động.
C. tác dụng ngoại lực tuần hoàn vào vật dao động cùng chiều với chiều chuyển động trong một phần của từng
chu kì.
D. kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt hẳn.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ học?
A. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
B. Dao động tắt dần có cơ năng không đổi theo thời gian.
C. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
D. Khi tần số của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ dao động thì xảy ra cộng hưởng.
Câu 11: Hai con lắc đơn có cùng chiều dài dây treo và hai quả cầu con lắc có cùng kích thước nhưng một bằng
gỗ, một bằng chì. Kéo hai quả cầu cho hai dây treo cùng hợp phương thẳng đứng góc như nhau rồi thả nhẹ cùng
lúc. Nếu kể đến lực cản không khí thì
A.con lắc chì dừng lại trước B. con lắc gỗ dừng lại trước
C.cả hai con lắc dừng lại cùng lúc D.cả hai con lắc không dừng lại
Câu 12: Hiện tượng cộng hưởng thể hiện càng rõ nét khi
A. biên độ của lực cưỡng bức nhỏ. B. lực cản, ma sát của môi trường nhỏ
C. tần số của lực cưỡng bức lớn. D. độ nhớt của môi trường càng lớn.
Câu 13: Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động
A. với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng. B. với tần số lớn hơn tần số dao động riêng.
C. mà không chịu ngoại lực tác dụng. D. với tần số bằng tần số dao động riêng.

Câu 14: Một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn Fn = Fo cos (10t ) thì xảy ra hiện tượng cộng

hưởng. Tần số dao động riêng của hệ phải là


A. 5  Hz B. 5 Hz C. 10  Hz D. 10 Hz
Câu 15: Dao động tắt dần
A. luôn có hại. B. có biên độ không đổi theo thời gian.
C. có biên độ giảm dần theo thời gian. D. luôn có lợi.
Câu 16: Một hệ cơ học có tần số dao động riêng là 10Hz dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực điều
hòa F1 = Fcos(t + ) với ω = 20π (rad/s). Nếu ta thay F1 bằng ngoại lực F2 = Fcos(2t + 2) . Biên độ của

dao động sẽ:


A. không đổi. B. giảm vì không có cộng hưởng.
43
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
C. tăng. D. giảm vì pha ban đầu tăng.
Câu 17: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ m và lò xo có độ cứng k = 10N/m. Con lắc dao động cưỡng bức
dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc ωf và có biên độ không thay đổi. Khi thay đổi tần số góc ωf
thì biên độ dao động của viên bi thay đổi và khi ωf = 10 rad/s thì biên độ dao động của viên bi đạt cực đại. Khối
lượng m của viên bi là:
A. 40g. B. 10g. C. 120g. D. 100g.
Câu 18: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 100g, lò xo có độ cứng k = 40N/m. Tác dụng vào vật
một ngoại lực tuần hoàn biên độ F0 và tần số f1 = 4Hz thì biên độ dao động ổn định của hệ là A1. Nếu giữ nguyên
biên độ F0 nhưng tăng tần số đến f2 = 5Hz thì biên độ dao động của hệ khi ổn định là A2. Ta có:
A. A1 < A2. B. A1 > A2. C. A1 = A2. D. A2 ≥ A1.
Câu 19: Con lắc đơn dài = 1m đặt ở nơi có g = π2 (m/s2). Tác dụng vào con lắc một ngoại lực biến thiên tuần
hoàn với tần số f = 2Hz thì con lắc dao động với biên độ s0. Tăng tần số của ngoại lực thì biên độ dao động của
con lắc
A. tăng. B. tăng lên rồi giảm. C. không đổi. D. giảm.
Câu 20: Con lắc đơn l = 100cm, vật nặng khối lượng 900g dao động với biên độ góc αo . Ban đầu α0 = 5o tại nơi
có g = 10m/s2 do có lực cản nhỏ nên sau 10 dao động thì biên độ góc còn lại αo = 4o. Hỏi để duy trì dao động với
biên độ αo = 5o. Lấy π2 = 10. Cần cung cấp cho nó năng lượng với công suất là
A. 1,37.10–3 W. B. 2,51.10–4 W. C. 0,86.10–3 W. D. 6,25.10–4 W.
Phần 2: LUYỆN CÔNG
Câu 21: Một con lắc dao động tắt dần trong môi trường với lực ma sát rất nhỏ. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm
đi 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là bao nhiêu phần trăm?
A. 3% B. 4,5% C. 6% D. 9%.
Câu 22: Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần, sau ba chu kì đầu tiên biên độ của nó giảm đi 10%. Phần trăm
cơ năng còn lại sau khoảng thời gian đó là
A. 6,3% B. 81% C. 19% D. 27%
Câu 23: Một con lắc lò xo đang dao động với cơ năng ban đầu của nó là 8J, sau 3 chu kì đầu tiên biên độ của
nó giảm đi 10%. Phần cơ năng chuyển thành nhiệt do ma sát sau khoảng thời gian đó là
A. 6,3J B. 7,2J C. 1,52J D. 2,7J
Câu 24: Cơ năng của một dao động tắt dần chậm giảm 5% sau mỗi chu kì. Sau mỗi chu kì biên độ giảm:
A. 5%. B. 2,5 %. C. 10%. D. 2,24%.
Câu 25: Một con lắc dao động tắt dần chậm. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 2% so với lượng còn lại. Sau 5
chu kì, so với năng lượng ban đầu, năng lượng còn lại của con lắc xấp xỉ bằng:
A. 74,4%. B. 18,47%. C. 25,6%. D. 81,53%.
Câu 26: Một con lắc lò xo đang dao động với cơ năng ban đầu của nó là 8J. Do có ma sát nên sau mỗi chu kỳ,
biên độ con lắc giảm 2%, nên sau 3 chu kỳ năng lượng còn lại của con lắc là:
A. 7,08J B. 7,80J C. 7,52J D. 7,25J

44
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 27: Một chiếc xe chạy đều trên một con đường lát gạch, cứ cách khoảng l = 9m trên đường lại có một rãnh
nhỏ. Biết chu kì dao động riêng của khung xe là T = 1,5s. Hỏi vận tốc của xe bằng bao nhiêu thì xe bị xóc mạnh
nhất?
A. 9m/s. B. 5m/s. C. 6m/s. D. 8m/s.
Câu 28: Một hành khách dùng dây cao su buộc hành lý lên trần tàu hỏa, ở vị trí ngay phía trên trục của
bánh tàu. Tàu đứng yên, hành lý dao động tắt dần chậm với chu kỳ 1,2 s. Biết các thanh ray dài 12m Hỏi
tàu chạy đều với tốc độ bao nhiêu thì hành lý dao động với biên độ lớn nhất ?
A. 36 km/h B. 15 km/h. C. 54 km/h. D. 10 km/h.
Câu 29: Một con lắc đơn l = 16cm được treo trong một toa tàu ở ngay vị trí phía trên của trục bánh xe. Chiều
dài mỗi thanh ray là 12m. Lấy g = 10m/s2 và π2 = 10. Coi tàu chuyển động thẳng đều. Con lắc sẽ dao động mạnh
nhất khi vận tốc đoàn tàu là:
A. 15m/s. B. 1,5cm/s. C. 1,5m/s. D. 15cm/s.
Câu 30: Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi dài 40cm thì nước trong xô sóng mạnh nhất.
Chu kỳ dao động riêng của nước trong xô là 0,25s. Vân tốc của người đó là:
A. 3,6 km/s B. 4,2 km/s C. 4,8 km/s D. 5,76 km/s
Phần 3: TẬP TẠ
Câu 31: Con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật nặng khối lượng m = 400g, lò xo có độ cứng k = 100N/m. Kéo
vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 3cm rồi thả nhẹ để vật dao động. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang
là µ = 0,005. Lấy g = 10m/s2. Biên độ dao động còn lại sau chu kì đầu tiên là:
A. 3cm. B. 1,5cm. C. 2,92cm. D. 2,89cm.
Câu 32: Một con lắc lò xo có m = 100g, k = 100N/m. Ban đầu kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng A0 = 10cm. Lấy
g = 10m/s2. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Số dao động thực hiện được kể từ lúc dao
động cho đến lúc dừng hẳn là:
A. 25 B. 50 C. 30 D. 20
Câu 33: Một con lắc lò xo bố trí đặt nằm ngang, vật nặng có khối lượng m = 200g, lò xo có độ cứng k = 160N/m.
Lấy g = 10m/s2. Ban đầu kích thích cho vật dao động với biên độ A0 = 4cm. Do giữa vật và mặt phẳng ngang có
lực ma sát với hệ số ma sát µ = 0,005 nên dao động của vật sẽ tắt dần. Số dao động vật thực hiện cho tới khi dừng
lại là:
A. 100. B. 160. C. 40. D. 80.
Câu 34: Một con lắc đơn gồm chất điểm khối lượng m, dây treo dài . Ban đầu, kéo con lắc lệch khỏi phương
thẳng đứng một góc α0 = 0,12 rad rồi thả nhẹ. Khi dao động con lắc chịu tác dụng của lực cản có độ lớn bằng
1/500 trọng lực tác dụng vào vật. Coi biên độ giảm đều trong mỗi chu kì. Số lần con lắc qua vị trí cân bằng cho
tới khi dừng hẳn là:
A. 25 B. 50 C. 60 D. 30

45
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 35: Một vật khối lượng m nối với lò xo có độ cứng k. Đầu còn lại của lò xo gắn cố định, sao cho vật có
thể dao động theo trục Ox trên mặt phẳng nghiêng so với mặt nằm ngang góc 600. Hệ số ma sát 0,01. Từ vị trí
cân bằng truyền cho vật vận tốc đầu 50 cm/s thì vật dao động tắt dần. Xác định khoảng thời gian từ lúc bắt đầu
dao động cho đến khi dừng hẳn. Lấy gia tốc trọng trường 10m/s2.
A. 2π (s). B. 3π (s). C. 4π (s). D. 5π (s)
Câu 36: Một vật có m = 100g gắn với lò xo có k = 10N/m dao động trên mặt phẳng nằm ngang với biên độ ban
đầu 10cm. Lấy g = 10m/s2. Biết hệ số ma sát µ = 0,1. Chiều dài quãng đường vật đi cho tới khi dừng lại là:
A. 3 (m). B. 1 (m). C. 0,5(m). D. 6(m)
Câu 37: Con lắc lò xo nằm ngang có k = 100N/m, vật m = 400g. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 4cm
rồi thả nhẹ cho dao động. Biết hệ số ma sát giữa vật và sàn là µ = 5.10-3. Xem chu kỳ dao động không thay đổi,
lấy g = 10m/s2. Quãng đường vật đi được trong 1,5 chu kỳ đầu tiên là:
A. 24cm B. 23,64cm C. 20,4cm D. 23,28cm
Câu 38: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 0,02kg và lò xo có độ cứng k = 1N/m. Vật nhỏ được đặt
cố định trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật là 0,1. Ban đầu giữ
vật ở vị trí lò xo bị nén 10cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ lớn nhất mà vật
đạt được trong quá trình dao động là:

A. 10 30 cm/s . B. 20 6 cm/s . C. 40 2 cm/s . D. 20 3 cm/s


Câu 39: Một lò xo nhẹ độ cứng k = 300N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn quả cầu nhỏ khối lượng m = 0,15kg.
Kéo quả cầu ra khỏi vị trí cân bằng 2 cm rồi thả cho quả cầu dao động. Do ma sát quả cầu dao động tắt dần chậm.
Sau 200 dao động thì quả cầu dừng lại. Lấy g = 10m/s2. Hệ số ma sát μ là
A. 0,05. B. 0,005. C. 0,01. D. 0,001.
Câu 40: Con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật nặng khối lượng m = 400g, lò xo có độ cứng k = 100N/m. Kéo
vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 3cm rồi thả nhẹ để vật dao động. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang
là µ = 0,005. Lấy g = 10m/s2. Biên độ dao động còn lại sau 2 chu kì đầu tiên là:
A. 3cm. B. 1,5cm. C. 2,84cm. D. 2,92cm.
Câu 41: Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có k = 100N/m, một vật nặng m = 0,5kg. Ban đầu kéo vật khỏi
vị trí cân bằng 5cm rồi buông nhẹ cho vật dao động. Trong quá trình dao động vật luôn chịu tác dụng của lực cản
có độ lớn bằng 1/100 trọng lực tác dụng lên vật. Coi g = 10m/s2. Số lần vật qua vị trí cân bằng kể từ khi thả vật
đến khi nó dừng hẳn là
A. 25 B. 50 C. 30 D. 20
Câu 42: Một con lắc lò xo m = 100g, k = 100N/m, dao động trên mặt phẳng ngang với biên độ ban đầu là 10cm.
Lấy g = 10m/s2 và π2 = 10. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là 0,1. Tìm thời gian dao động của con lắc
cho đến khi dừng hẳn.
A. 5s B. 3s C.6s D.4s

46
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 43: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10N/m, khối lượng vật nặng m = 100g, dao động trên mặt phẳng
ngang, được thả nhẹ từ vị trí lò xo dãn 5cm. Hệ số ma sát trượt giữa con lắc và mặt bàn µ = 0,1. Thời gian chuyển
động thẳng của vật m từ lúc ban đầu đến vị trí lò xo không biến dạng là:
A. 0,191s B. 0,157s C. 0,147s D. 0,182s
Câu 44: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 60N/m, có khối lượng m = 60g dao động với biên độ ban đầu là A =
12cm trong quá trình dao động vật chịu một lực cản ma sát có độ lớn không đổi nên dao động tắt dần. Lấy π 2 =
10. Sau 120(s) vật dừng lại. Lực ma sát có độ lớn là:
A. 0,003N. B. 0,1N. C. 0,05N. D. 0,9N.
Câu 45: Một vật nhỏ đang dao động điều hòa dọc theo một trục nằm ngang trên đệm không khí có li độ x =
4cos(10πt + π/2)cm. Lấy g = 10m/s2 và π2 = 10. Khi vật đang ở biên thì đột nhiên đệm không khí ngừng hoạt
động, hệ số ma sát µ = 0,1 thì vật đi thêm được quãng đường bằng bao nhiêu thì dừng?
A. 1 m. B. 0,8 m. C. 1,2 m. D. 1,5 m
Câu 46: Một con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng nghiêng một góc 600 so với phương ngang. Độ cứng lò xo
k = 400N/m, vật có khối lượng m = 100g. Lấy g = 10m/s2. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là µ = 0,02. Lúc đầu đưa
vật tới vị trí cách vị trí cân bằng 4cm rồi buông nhẹ. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu dao động tới khi
dừng lại:
A. 16 m. B. 32 m. C. 64 m. D. 8 m.
Câu 47: Một con lắc lò xo bố trí đặt nằm ngang, vật nặng có khối lượng m = 100g, lò xo có độ cứng k = 160N/m.
Lấy g = 10m/s2. Khi vật đang ở vị trí cân bằng, người ta truyền cho vật vận tốc v0 = 2m/s theo phương ngang để
vật dao động. Do giữa vật và mặt phẳng ngang có lực ma sát với hệ số ma sát µ = 0,01 nên dao động của vật sẽ
tắt dần. Tốc độ trung bình của vật trong suốt quá trình dao động là:
A. 63,7 cm/s. B. 34,6cm/s. C. 72,8cm/s. D. 54,3cm/s.
Câu 48: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 0,2kg và lò xo có độ cứng k = 20N/m. Vật nhỏ được đặt
trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát giữa vật và giá đỡ là 0,01. Từ vị trí lò xo không
biến dạng, truyền cho vật vận tốc ban đầu 1m/s thì thấy con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10m/s 2. Tính độ lớn
lực đàn hồi cực đại của lò xo
A. 1,98N. B. 2N. C. 1,68N. D. 1,59N.
Câu 49: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 80N/m và vật m = 200g, dao động trên mặt
phẳng ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang là μ = 0,1. Kéo vật lệch khỏi VTCB một đoạn 10cm rồi thả nhẹ
cho vật dao động. Lấy π = 3,14. Khoảng thời gian vật đi được từ khi bắt đầu dao động đến khi dừng hẳn là:
A. t = 6,28s. B. t = 3,14s. C. t = 3s. D. t = 5s.
Câu 50: Một con lắc lò xo, dao động tắt dần trong môi trường có lực ma sát nhỏ, với biên độ lúc đầu là A. Quan
sát cho thấy, tổng quãng đường mà vật đi được từ lúc dao động cho đến khi dừng hẳn là S. Nếu biên độ dao động
ban đầu là 2A thì tổng quãng đường mà vật đi được từ lúc dao động cho đến khi dừng hẳn là
A. S 2. B. 4S. C. 2S. D. S/2.
HẾT.

47
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
BÀI 6 – TỔNG HỢP DAO ĐỘNG

Phần 1: ĐỌC HIỂU


 
Câu 1: Hai dao động điều hòa có phương trình là x1 = 5cos(10t − ) và x 2 = 4cos(10t + ) (x tính bằng
6 3
cm, t tính bằng giây). Hai dao động này
A. có cùng tần số 10 Hz. B. lệch pha nhau π/2 rad.
C. lệch pha nhau π/6 rad. D. có cùng chu kì 0,5 s.
Câu 2: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình: x1 =
5cos(πt + π/3) (cm); x2 = 5cosπt (cm). Dao động tổng hợp của vật có phương trình
A. x = 5 3 cos(πt - π/4 ) (cm) B. x = 5 3 cos(πt + π/6) (cm)
C. x = 5cos(πt + π/4) (cm) D. x = 5cos(πt - π/3) (cm)
Câu 3: Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình: x1 = acos(ωt + π/2) và x2 = acos(ωt + π/6). Dao
động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ là

A. A = a 3 B. A = a 2 C. A = 2a D. A = a
Câu 4: Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình: x1 = 3

cos(ωt + /2) cm, x2 = cos(ωt + ) cm. Phương trình dao động tổng hợp:
A. x = 2cos(ωt - /3) cm B. x = 2cos(ωt + 2/3)cm
C. x = 2cos(ωt + 5/6) cm D. x = 2cos(ωt - /6) cm
Câu 5: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số x1= cos(2t + )(cm), x2
= 3 cos(2t - /2)(cm). Phương trình của dao động tổng hợp
A. x = 2cos(2t - 2/3) (cm) B. x = 4cos(2t + /3) (cm)
C. x = 2cos(2t + /3) (cm) D. x = 4cos(2t + 4/3) (cm)
Câu 6: Ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là x1 = 4 cos(t - /2) (cm),
x2 = 6cos(t + /2) (cm) và x3 = 2cos(t) (cm). Dao động tổng hợp của chúng có biên độ và pha ban đầu là

A. 2 2 cm; /4 rad B. 2 3 cm; - /4 rad C. 12cm; + /2 rad D. 8cm; - /2 rad
Câu 7: Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số x1 = a 2 cos(t+/4)(cm)
và x2 = acos(t + ) (cm) có phương trình dao động tổng hợp là
A. x = a 2 cos(t + 2/3)(cm) B. x = acos(t + /2)(cm)
C. x = 3a/2cos(t + /4)(cm) D. x = 2a/3cos(t + /6)(cm)
Câu 8: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số theo các phương trình:

x1 = acos(t + /2)(cm) và x2 = a 3 cos(t) (cm). Phương trình của dao động tổng hợp
A. x = 2acos(t + /6) (cm) B. x = 2acos(t -/6) (cm)
C. x = 2acos(t - /3) (cm) D. x = 2acos(t + /3) (cm)

48
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”

Câu 9: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số x1= 3 cos(5t +/2) (cm) và x2 = 3 cos( 5t
+ 5/6)(cm). Phương trình dao động tổng hợp là
A. x = 3 cos ( 5t + /3) (cm). B. x = 3 cos ( 5t + 2/3) (cm).
C. x= 3 cos ( 5t - 2/3) (cm). D. x = 4 cos ( 5t + /3) (cm)
Câu 10: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số theo các phương trình:

x1 = 4cos(t )(cm) và x2 = 4 3 cos(t + /2) (cm). Phương trình của dao động tổng hợp
A. x = 8cos(t + /3) (cm) B. x = 8cos(t - /6) (cm)
C. x = 8cos(t - /3) (cm) D. x = 8cos(t + /6) (cm)
Câu 11: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và có phương trình dao

động lần lượt là x1 = cos(20t)(cm), x 2 = 3cos(20t + )(cm) . Phương trình dao động của vật là
2
 4
A. x = 14 cos(5t + )(cm) B. x = 2 cos(5t + )(cm)
3 3
 
C. x = 10 cos(5t + )(cm) D. x = 2 cos(5t + )(cm)
3 3
Câu 12: Một vật đồng thời tham gia 3 dao động cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động: x1 =
8cos(2πt + /2) (cm), x2 = 2cos(2πt - /2) (cm) và x3 = A3 cos(2t + 3) (cm). Phương trình dao động tổng hợp
có dạng x = 6 2 cos(2πt + /4) (cm). Tính biên độ dao động và pha ban đầu của dao động thành phần thứ 3:

A. 6cm và 0 . B. 6cm và /3. C. 8cm và /6 . D. 8cm và /2.


Câu 13: Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li độ x = 4cos(πt
- 5π/6) (cm). Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ x1 = 5cos(πt + π/6) (cm). Dao động thứ hai có phương
trình li độ là
A. x2 = 9cos(πt + π/6) (cm). B. x2 = cos(πt + π/6) (cm).
C. x2 = cos(πt - 5π/6) (cm). D. x2 = 9cos(πt - 5π/6) (cm).

Câu 14: Một vật tham gia đồng thời 2 dao động thành phần cùng phương, cùng tần số x 1 = 4sin(100t + )
2

(cm) và x2 = 4cos(100t + ) (cm) có phương trình tổng hợp là
2

A. x = 4 2 cos(100t + ) (cm) B. x = 4 2 cos100t(cm)
4

C. x = 4cos(100t + ) (cm) D. x = 4cos100t (cm)
4

x1 = A cos(t + ) 
Câu 15: Cho 2 dao động và x 2 = A cos(t + ) . Biên độ và pha ban đầu của dao động
3
tổng hợp

A 3  2 
A. ; B. A; C. 2A ; 0 D. A 3;
2 3 3 6

49
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 16: Một vật đồng thời tham gia 2 dao động cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động: x1 =
8cos(2πt + /2) (cm) và x2 = A2 cos(2t + 2) (cm). Phương trình dao động tổng hợp có dạng x=8 2 cos(2πt +

/4) (cm). Tính biên độ dao động và pha ban đầu của dao động thành phần thứ 2:
A. 8cm và 0 . B. 6cm và /3. C. 8cm và /6 . D. 8cm và /2.
Câu 17: Hai dao động cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 3cm và 4cm. Biết độ lệch pha của 2 dao
động là 900, biên độ dao động tổng hợp hai dao động trên là :
A. 1cm B. 5cm C. 7cm D. không tính được
Câu 18: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ và có các pha ban đầu là π/3 và –
π/6. Pha ban đầu của dao động tổng hợp hai dao động trên bằng
A. – π/2 B. π/4 C. π/6 D. π/12
Câu 19: Hai dao động cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 2cm và 6cm. Biên độ dao động tổng
hợp hai dao động trên là 4cm khi độ lệch pha của 2 dao động là :
A. 2k B. (2k – 1)  C. ( k – ½) D. (2k + 1) /2
Câu 20: Hai dao động thành phần có biên độ 4cm và 10cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể nhận giá trị
A. 2 cm. B. 4 cm. C. 3 cm. D. 7 cm.
Câu 21: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có
 3
phương trình lần lượt là x1 = 8cos(10t + ) (cm) và x 2 = 6cos(10t − ) (cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí
4 4
cân bằng là
A. 100 cm/s. B. 50 cm/s. C. 80 cm/s. D. 20 cm/s.
Câu 22: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có
phương trình lần lượt là x1 = 8cos(10t +  / 4) (cm) và x 2 = 6cos(10t − 3 / 4) (cm). Thời điểm ban đầu vật

A. có tọa độ x = 2 cm và đi về phía dương B. có tọa độ x = 1 cm và đi về phía dương


C. có tọa độ x = 2 cm và đi về phía âm D. có tọa độ x = 1 cm và đi về phía âm

Câu 23: Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số 10Hz và có biên độ lần
lượt là 7cm và 8cm. Hiệu số pha của 2 dao động là /3 rad. Độ lớn vận tốc của vật khi vật có li độ 12cm là:
A. 100cm/s B. 100cm/s C. 50cm/s D. 120cm/s
Câu 24: Một vật khối lượng m = 100g thực hiện đồng thời 2 dao động điều hòa cùng phương:
x1 = 5cos ( 20t ) cm và x 2 = 12cos ( 20t +  ) cm . Năng lượng dao động của vật là :
A. 0,25J B. 0,098J C. 0,196J D. 0,578J
Câu 25: Chuyển động của một vật là tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình
là: x1 = 4cos(10t + π/4) cm; x2 = 3cos(10t - 3π/4) cm. Gia tốc khi nó qua vị trí biên bằng
A. 10cm/s2 B. 1cm/s2 C. 10m/s2 D. 1m/s2
Câu 26: Dao động của một chất điểm có khối lượng 100g là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương
có phương trình li độ lần lượt là x1 = 5cos(10πt) cm, x2 = 10cos(10πt) cm (t tính bằng s). Chọn mốc thế năng ở
VTCB. Lấy π2 =10. Cơ năng của chất điểm bằng

50
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
A. 220J B. 1,125J C. 0,22J D. 112,5J
Câu 27: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có
phương trình lần lượt là x1 = 3cos10t (cm) và x2 = 4sin(10t + π/2) (cm). Gia tốc của vật có độ lớn cực đại bằng
A. 1 m/s2 B. 5 m/s2 C. 7 m/s2 D. 0,7 m/s2
Câu 28: Một vật nhỏ có chuyển động là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này
 
có phương trình là x1 = A1 cos t và x 2 = A 2 cos  t +  . Gọi E là cơ năng của vật. Khối lượng của vật
 2
bằng:
2E E E 2E
A. B. C. D.
2 A12 + A 22 2 A12 + A 22  ( A12 + A 22 )
2
 ( A12 + A 22 )
2

Câu 29: Một vật đồng thời tham gia 3 dao động cùng phương có phương trình dao động: x1= 2 3 cos(2πt + π/3)
cm, x2 = 4cos (2πt + π/6) cm ; x3= 8cos (2πt – π/2) cm. Giá trị vận tốc cực đại của vật và pha ban đầu của dao
động lần lượt là:
 
A. 12πcm/s và − rad . B. 12πcm/s và rad.
6 3
 
C. 16πcm/s và rad. D. 16πcm/s và − rad.
6 6
Câu 30: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có

phương trình lần lượt là x1 = 3cos10t (cm) và x2 = 4sin(10t + ) (cm). Gia tốc của vật có độ lớn nửa cực đại lần
2
đầu tiên tại thời điểm:
A. π/30 s. B. π/60 s. C. π/15 s. D. π/10 s.
Phần 2: LUYỆN CÔNG
Câu 31: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động cùng phương cùng tần số có phương trình x 1 = 2cos(5πt +
π/2) cm, x2 = 2cos(5πt) cm. Vận tốc của vật lớn nhất bằng
A. 10 2 π cm/s B. 10 2 cm/s C.10π cm/s D. 10 cm/s
Câu 32: Chuyển động của một vật là tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình
là: x1 = 4cos(10t + π/4) cm; x2 = 3cos(10t - 3π/4) cm. Độ lớn vận tốc khi nó qua vị trí cân bằng là
A. 10cm/s B. 7cm/s C. 20cm/s D. 5cm/s

Câu 33: Cho hai dao động điều hòa cùng phương với phương trình x1 = Acos ( t + 1 ) và x 2 = Acos ( t + 2 )
. Kết quả nào sau đây là sai khi nói về biên độ dao động tổng hợp Ao:
 
A. A o = A 2 , khi 2 − 1 =
2
. ( )
B. Ao = A 2 + 3 , khi 2 − 1 =
6
.

2 
C. A o = A , khi 2 − 1 = . D. A o = A 3 , khi 2 − 1 = .
3 3

51
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
 
Câu 34: Cho hai dao động cùng phương: x1 = acos (100t +  ) cm và x 2 = 6sin 100t +  (cm). Dao
 3
động tổng hợp x = x1 + x2 = 6 3 cos(100πt) (cm). Giá trị của a và φ là
A. 6cm và π/3 rad. B. 6cm và -π/3 rad.

C. 6cm và π/6 rad. D. 6 3 cm và 2π/3 rad.

 
Câu 35: Một vật tham gia đồng thời hai dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 2sin 10t − 
 3
 
cm, x 2 = cos 10t +  cm (t tính bằng giây). Vận tốc cực đại của vật là:
 6
A. 20 cm/s. B. 1 cm/s. C. 5 cm/s. D. 10 cm/s.

 
Câu 36: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động cùng phương có phương trình là x1 = 4cos 10t +  (cm)
 4
 3 
và x 2 = 3cos 10t −  (cm). Lấy π = 10. Li độ của vật tại vị trí động năng bằng 3 lần thế năng là
2

 4
A. 2 cm. B. 3,5 cm. C. 0,5 cm. D. 1,5 cm.
Câu 37: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà có phương trình: x1 = A1cos(20t + /6)cm, x2 = 3cos(20t
+ 5/6)cm. Biết vận tốc cực đại của vật là 140cm/s. Biên độ A1 của dao động thứ nhất là
A. 8 cm. B. 7 cm. C. 5 cm. D. 6 cm.
Câu 38: Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động thành phần cùng phương, cùng tần số;
 
x1 = 4,8cos 10 2t +  cm, x1 = A 2 cos (10 2t −  ) cm. Biết tốc độ của vật tại thời điểm động năng bằng
 2

3 lần thế năng là 0,3 6 (m/s). Biên độ A2 bằng


A. 7,2 cm. B. 6,4 cm. C. 3,2 cm. D. 3,6 cm.
Câu 39: Một vật m = 0,5kg thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số góc 4π rad/s,
   
x1 = A1 cos  t +  cm, x 2 = 4sin  t −  cm. Biết độ lớn cực đại của lực tác dụng lên vật trong quá trình
 6  3
vật dao động là 2,4N. Biên độ của dao động x1 là:
A. 7 cm. B. 6 cm. C. 5 cm. D. 3 cm.

Câu 40: Một vật thực hiện hai dao động điều hoà cùng tần số và cùng phương là x1 =A1cos ( 2t- ) ,

 2 
x 2 =3cos ( 2t+2 ) . Phương trình dao động tổng hợp: x = 3cos  2t -  . Tìm A1 và φ2
 3 
A. 6,-  /2 B. 3, -  /3 C. 6,  /3 D. 3,  /3

52
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”

Câu 41: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ A1 = 10cm, pha ban đầu 1 =  và biên
6

độ A2, pha ban đầu 2 = − . Biên độ A2 thay đổi được. Biên độ dao động tổng hợp A có giá trị nhỏ nhất là
2

A. 0 B. 10cm C. 5 3 cm D. 5cm
Câu 42: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có biên độ và pha ban đầu

lần lượt là A1, A2, 1 = − rad , 2 =  rad . Dao động tổng hợp có biên độ là 9cm. Khi A2 có giá trị cực đại thì
3 2
A1 và A2 là:

A. A 1 = 9 3cm ; A2=18cm B. A1=18cm; A2=9cm

C. A 1 = 9 3cm ; A2=9cm D. A1=9cm; A 2 = 9 3cm

Câu 43: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, dao động 1 có biên độ A1= 10 cm, pha ban đầu /6
và dao động 2 có biên độ A2, pha ban đầu -/2. Biên độ A2 thay đổi được. Biên độ dao động tổng hợp A có giá
trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
A. A = 2 3 (cm) B. A= 5 3 (cm) C. A = 2,5 3 (cm) D. A= 3 (cm)
Câu 44: Một vật có khối lượng không đổi, thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao động
lần lượt là x1 = 10cos(2πt + φ) cm và x2 = A2cos(2πt – π/2) cm thì dao động tổng hợp là x = Acos(2πt – π/3) cm.
Khi năng lượng dao động của vật cực đại thì biên độ dao động A2 có giá trị là:
20 10
A. cm B. 10 3 cm C. cm D. 20cm
3 3
Câu 45: Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình là x1, x2,

 
x3. Biết x12 = 4 2 cos(t − )cm ; x 23 = 3cos(t)cm ; x13 = 5cos(t − )cm . Phương trình của x2 là:
4 2
 
A. x 2 = 2 2 cos(t − )cm B. x 2 = 2 2 cos(t + )cm
4 4
 2 
C. x 2 = 4 2 cos(t + )cm D. x 2 = cos(t − )cm
4 2 4
Câu 46: Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số là x1, x2, x3. Biết
 
x12 = 6cos  t +  cm ; x 23 = 6cos(t +  )cm ; x13 = 6 2 cos(t +  )cm . Độ lệch pha của dao động x1, x2
 6 3 4
là:

   
A. rad B. rad C. rad D. rad
2 4 2 3

Câu 47: Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là
x1 =A1cos ( 2t+2/3) , x 2 =A 2cos ( 2t ) , x 3 =A3cos ( 2t − 2 / 3) . Tại thời điểm t1 các giá trị li độ x1(t1) = -
53
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”

10cm, x2(t1)= 40cm, x3(t1) = -20cm. Thời điểm t2 = t1+T/4 các giá trị li độ x1(t2) = -10 3 cm, x2(t2) = 0cm, x3(t2)

= 20 3 cm. Phương trình của dao động tổng hợp:


A. x = 30cos ( 2t +  / 3 ) B. x = 20cos ( 2t −  / 3)

C. x = 40cos ( 2t +  / 3) D. x = 20 2 cos ( 2t -  / 3)

Câu 48: Một vật khối lượng không đổi thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là
x1 = 10 cos(2t + )cm ; x 2 = A 2 cos(2t −  / 2)cm thì dao động tổng hợp là x = A cos(2t −  / 3)cm .

Khi biên độ dao động của vật bằng nửa giá trị cực đại thì biên độ dao động A2 có giá trị là:
20 10
A. 10 3 B. 20cm C. cm D. cm
3 3
Câu 49: Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hoà: x1= A1cos(t + /3)(cm) và x2 = A2cos(t - /2)(cm).
Phương trình dao động tổng hợp là: x = 5cos(t + )(cm). Biên dộ dao động A2 có giá trị lớn nhất khi  bằng
bao nhiêu? Tính A2max?
A. - /3; 8cm B. - /6;10cm C. /6; 10cm D. B hoặc C
Câu 50: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số và có dạng như sau: x1 =
3 cos(4t + 1) cm, x2 = 2cos(4t + 2) cm với 0  1 - 2  . Biết phương trình dao động tổng hợp x = cos(4t
+ /6) cm. Hãy xác định 1.
A. 2/3 B. /6 C. -/6 D. /2
Phần 3: TẬP TẠ
Câu 51: Một chất điểm tham gia đồng thời 2 dao động có phương trình x1 = A1cos10t (cm)

x 2 = A 2 cos (10t + 2 ) (cm). Phương trình dao động tổng hợp x = A1 3cos (10t +  ) , trong đó có φ2 – φ =

π/6. Tỉ số φ/φ2 bằng


A. 2/3 hoặc 4/3. B. 1/3 hoặc 2/3. C. 1/2 hoặc 3/4. D. 3/4 hoặc 2/5.
Câu 52: Hai chất điểm dao động điều hòa trên cùng một trục tọa độ Ox, coi trong quá trình dao động hai chất

điểm không va chạm vào nhau. Biết phương trình dao động của hai chất điểm lần lượt là x1 = 6cos(4t + )cm
3
 
và x 2 = 6cos(4t − )cm . Tại thời điểm t = s hai chất điểm cách nhau một khoảng:
3 12
A. 4cm B. 6cm C. 8cm D. 9cm
Câu 53: Hai chất điểm dao động điều hòa trên cùng một trục tọa độ Ox, coi trong quá trình dao động hai chất

điểm không va chạm vào nhau. Biết phương trình dao động của hai chất điểm lần lượt là x1 = 6cos(4t + )cm
3

và x 2 = 6cos(4t − )cm . Thời điểm đầu tiên hai chất điểm cách nhau 3 3 cm là:
3

54
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
   
A. s B. s C. s D. s
12 24 6 4
Câu 54: Hai chất điểm dao động điều hòa trên cùng một trục tọa độ Ox, coi trong quá trình dao động hai chất

điểm không va chạm vào nhau. Biết phương trình dao động của hai chất điểm lần lượt là x1 = 6cos(4t + )cm
3

và x 2 = 6cos(4t − )cm . Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai vật là:
3

A. 4cm B. 6cm C. 8cm D. 6 3 cm


Câu 55: Hai chất điểm M, N có cùng khối lượng dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song
song kề nhau và song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của M, N đều trên cùng một đường thẳng qua gốc tọa độ
và vuông góc với Ox. Biên độ của M là 6cm, của N là 6cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất của
M và N theo phương Ox là 6cm. Độ lệch pha giữa hai dao động là:
A. 3π/4 B. 2π/3 C. π/2 D. π/3
Câu 56: Hai chất điểm M và N có cùng khối lượng, dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng
song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một đường thẳng
qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Biên độ của M là 6 cm, của N là 8 cm. Trong quá trình dao động, khoảng
cách lớn nhất giữa M và N theo phương Ox là 10 cm. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Ở thời điểm mà M có
động năng bằng thế năng, tỉ số động năng của M và động năng của N là
4 3 9 16
A. . B. . C. . D. .
3 4 16 9
Câu 57: Ba con lắc lò xo treo thẳng đứng, vị trí cân bằng nằm ngang nhau, vị trí treo của ba con lắc nằm trên
cùng một đường thẳng và cách đều nhau. Kích thích cho ba con lắc dao động điều hòa với phương trình lần lượt

là: x1 = 3cos ( 20t +  4 ) cm; x 2 = 1,5cos ( 20t −  4 ) cm; x 3 = Acos ( 20t +  ) cm. Để ba vật luôn cùng
nằm trên một đường thẳng thì A và φ phải có giá trị là:
A. 3 2 cm; - π/2 B. 3 cm; - π/2 C. 3 3 cm; - π/3 D. 3 cm; - π/3

 
Câu 58: Hai chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình lần lượt là: x1 = 10cos  4t +  ,
 3
 
x 2 = 10 2cos  4t +  (x đo bằng cm, t đo bằng giây). Kể từ thời điểm ban đầu, hai chất điểm cách nhau 5cm
 12 
lần thứ hai ở thời điểm:
A. 11/24 s B. 1/8 s C. 1/9s D. 5/24s
Câu 59: Hai vật dao động trên trục Ox có phương trình x1 = 3cos(5πt – π/3)cm và x1 = 3 cos(5πt – π/6) cm
thì sau 1s kể từ thời điểm t = 0 số lần 2 vật đi ngang qua nhau là
A. 8 B. 7 C. 5 D. 6

55
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”

Câu 60: Hai vật dao động trên trục Ox có phương trình x1 = A1cos ( 2,5t −  / 3) cm;

x 2 = A 2cos ( 2,5t −  / 6 ) cm. Sau 0,1s kể từ thời điểm t = 0 thì 2 vật đi ngang qua nhau lần thứ nhất. Tỉ số
A1/A2 bằng
A. 1,5 B. 1 C. 2,4 D. 2
BÀI 7 – ĐẠI CƯƠNG SÓNG CƠ HỌC

Phần 1: ĐỌC HIỂU


Câu 1: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
A. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
B. gần nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình truyền sóng?
A. Các phần tử môi trường chỉ dao động tại chỗ, không truyền theo sóng.
B. Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
C. Sóng ngang truyền được trong chất rắn và trong chất khí.
D. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.
Câu 3: Một người quan sát những ngọn sóng và đo được 3 ngọn sóng cách nhau 6 m. Bước sóng là
A. 2 m. B. 3 m. C. 4 m. D. 5 m.
Câu 4: Trên mặt nước có một nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng có tần số f. Người ta nhận
thấy khoảng cách từ đỉnh sóng thứ 2 đến đỉnh sóng thứ 10 cách nhau 18 m. Cho v = 100 (m/s). Tần số là
A. 44,4 Hz. B. 50 Hz. C. 60 Hz. D. 100 Hz.
Câu 5: Một người ngồi ở bờ biển trông thấy có 10 ngọn sóng qua mặt trong 36 giây, khoảng cách giữa hai
ngọn sóng là 10m. Tần số và vận tốc truyền sóng biển là
A. 0,25Hz; 2,5m/s B. 4Hz; 25m/s C. 25Hz; 2,5m/s D. 4Hz; 25cm/s
Câu 6: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Phương trình sóng tại một điểm trên dây: u =
x
4cos(20t - ) (mm), với x đo bằng mét, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây có giá trị
3
A. 60 mm/s. B. 60 cm/s. C. 60 m/s. D. 30 mm/s.
Câu 7: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy phao nhô lên tại chỗ 16 lần trong 30 giây và
khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp nhau bằng 24m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là
A. v = 4,5m/s. B. v = 12m/s. C. v = 3m/s. D. v = 2,25 m/s.
Câu 8: Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox. Tần số và bước sóng lần lượt là f = 5Hz và v
= 20 m/s. Trong thời gian phần tử vật chất dao động được 4 chu kỳ thì sóng truyền được quãng đường là
A. 4 m. B. 20 m. C. 16 m. D. 15 m.
Câu 9: Một chiếc phao nhô lên cao 10 lần trong 36s, khoảng cách hai đỉnh sóng lân cận là 10m. Vận tốc truyền
sóng là
A. 25/9 m/s. B. 25/18 m/s. C. 5 m/s. D. 2,5 m/s.
56
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 10: Tại điểm O trên mặt nước yên tĩnh, có một nguồn sóng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với
tần số f = 2Hz. Từ O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa 2 gợn sóng liên tiếp là
20cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A.160 cm/s. B.20 cm/s. C.40 cm/s. D.80 cm/s.
Câu 11: Một sóng cơ truyền từ không khí vào nước, đại lượng không thay đổi là
A. chu kì sóng. B. tốc độ của sóng. C. bước sóng. D. năng lượng.
Câu 12: Khi sóng cơ truyền từ không khí vào môi trường nước thì
A. chu kì của nó tăng. B. tần số của nó không thay đổi.
C. bước sóng của nó giảm. D. bước sóng của nó không đổi.
Câu 13: Sóng cơ có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với tốc độ lần lượt là 330m/s và
1452m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra ngoài không khí thì bước sóng của nó
A. giảm 4,4 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 4,4 lần. D. tăng 4 lần.
Câu 14: Nguồn phát sóng dao động có biểu thức u = acos(20t)(cm) , trong thời gian 2 giây sóng truyền đi
được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng?
A. 20 lần. B. 40 lần. C. 10 lần. D. 30 lần.
Câu 15: Sóng cơ học lan truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = cos(20t – 4x) (cm), x tính bằng m , t tính
bằng s. Tốc độ truyền sóng trong môi trường trên là
A. 5m/s. B. 50cm/s. C. 40 cm/s. D. 4 m/s.
Câu 16: Sóng truyền theo trục Ox có biểu thức u = a cos(4t − 0, 02x) ( u và x tính bằng cm, t tính bằng
giây). Tốc độ truyền sóng này là
A. 100 cm/s. B. 150 cm/s. C. 200cm/s. D. 50 cm/s.
Câu 17: Sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước
sóng  và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Nếu phần tử vật chất tại điểm M có dạng uM
= acos(2ft) thì phương trình dao động của phần tử tại O là
d d
A. u O = acos2(ft − ) .B. u O = acos2(ft + ) .
 
d d
C. u O = acos(ft − ) . D. u O = acos(ft + ) .
 
Câu 18: Đầu O của một sợi dây đàn hồi rất dài dao động với phương trình u = 2cos(2πt) cm tạo ra một sóng
ngang trên dây. Vận tốc truyền sóng là v = 20 cm/s. Một điểm M trên dây cách O một khoảng 2,5 cm dao động
với phương trình
 
A. u M = 2 cos(2t − )(cm) . B. u M = 2 cos(2t − )(cm) .
2 4
C. u M = 2 cos(2t − )(cm) . D. u M = 2 cos 2t(cm) .

 t x 
Câu 19: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là u = 8cos2   −  mm, trong đó x tính bằng cm, t
 0,1 50 
tính bằng giây. Bước sóng là

57
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
A. λ = 0,1m. B. λ = 50cm. C. λ = 8 mm. D. λ = 0,1m.
Câu 20: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 5cos (6π – πx) cm (x tính bằng mét, t tính
bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng
A. 1/6 m/s. B. 3 m/s. C. 6 m/s. D. 1/3 m/s.
Câu 21: Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = 28cos(20x - 2000t) (cm), trong đó x là
toạ độ được tính bằng mét, t là thời gian được tính bằng giây. Vận tốc truyền sóng là
A. 334m/s. B. 314m/s. C. 331m/s. D. 100m/s.
Câu 22: Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt
chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách
gợn thứ năm 0,5m. Tốc độ truyền sóng là
A. 30 m/s. B. 15 m/s. C. 12 m/s. D. 25 m/s.
Câu 23: Nguồn phát sóng S trên mặt nước tạo dao động với tần số f = 100Hz gây ra các sóng tròn lan rộng trên
mặt nước. Biết khoảng cách giữa 7 gợn tròn liên tiếp là 3cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước bằng bao nhiêu?
A. 25cm/s. B. 50cm/s. C. 100cm/s. D. 150cm/s.
Câu 24: Trên mặt nước có một nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số f = 450 Hz. Khoảng
cách giữa 6 đỉnh sóng tròn liên tiếp đo được là 1cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước có giá trị là
A. 45 cm/s. B. 90 cm/s. C. 180 cm/s. D. 22,5 cm/s.
Câu 25: Một sóng cơ truyền trong dọc theo trục Ox với phương trình u = 4cos(2πt - 4πx) (cm) (x tính bằng mét,
t tính bằng giây). Tại thời điểm 1/3(s), điểm M trên trục Ox, ở tọa độ x = 0,5cm sẽ có li độ là
A. – 2 cm. B. 2cm. C. 4cm. D. – 4cm.
Câu 26: Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500Hz. Người ta thấy hai điểm A,B trên
sợi dây cách nhau 200cm dao động cùng pha và trên đoạn dây AB có hai điểm khác dao động ngược pha với A.
Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 500cm/s. B. 1000m/s. C. 500m/s. D. 250cm/s.
Câu 27: Một sợi dây đàn hồi nằm ngang có điểm đầu O dao động theo phương đứng với phương trình u O =
5cos(4πt) cm. Vận tốc truyền sóng là 40cm/s. Phương trình sóng tại M cách O một khoảng d = 50 cm là
A. u M = 5 cos(4t − 5)(cm) . B u M = 5 cos(4t − 2, 5)(cm) .

C. u M = 5 cos(4t − )(cm) . D u M = 5 cos(4t − 25)(cm) .

Câu 28: Một sóng cơ học truyền theo phương Ox với biên độ coi như không đổi. Tại O, dao động có dạng u =
1
acosωt (cm). Tại điểm M cách xa tâm dao động O là bước sóng có phương trình dao động là
3
2 
A. u M = a cos(t − )cm B. u M = a cos(t − )cm
3 3
2 
C. u M = a cos(t − )cm D. u M = a cos(t − )cm
3 3

58
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 29: Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 5m/s. Phương trình sóng của một
 
điểm O trên phương truyền đó là u O = 6cos  5t +  cm . Phương trình sóng tại M nằm trước O và cách O
 2
một khoảng 50cm là

 
A. u M = 6cos ( 5t ) cm . B. u M = 6cos  5t +  cm .
 2
 
C. u M = 6cos  5t −  cm . D. u M = 6cos ( 5t +  ) cm .
 2
Câu 30: Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 1m/s. Phương trình sóng của một
điểm O trên phương truyền đó là uO = 3cos(πt) (cm). Phương trình sóng tại một điểm M nằm sau O và cách O
một khoảng 25cm là
 
A. uM = 3cos ( t − ) (cm). B. uM = 3cos ( t + ) (cm).
2 2
 
C. uM = 3cos ( t − ) (cm). D. uM = 3cos ( t + ) (cm).
4 4
Phần 2: LUYỆN CÔNG
Câu 31: Một nguồn dao động điều hoà với chu kỳ 0,04s. Vận tốc truyền sóng bằng 200cm/s. Hai điểm nằm trên
cùng một phương truyền sóng và cách nhau 6 cm, thì có độ lệch pha
A. 1,5. B. 1. C.3,5. D. 2,5.
Câu 32: Một sợi dây dài thẳng dài có đầu O dao động với tần số f, vận tốc truyền sóng là 50 cm/s. Người ta đo
được khoảng cách giữa hai điểm gần nhất dao động ngược pha cách nhau là 10 cm. Tần số có giá trị là
A.25Hz. C. 250 Hz. C. 2,5 Hz. D. 0,25 Hz.

Câu 33: Tại nguồn phát sóng cơ có biểu thức u = 4cos(4t − )(cm) . Biết dao động tại hai điểm gần nhất
4
trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5m có độ lệch pha /3. Tốc độ tuyền sóng đó là
A. 1m/s. B. 2m/s. C. 1,5m/s. D. 6m/s.

Câu 34: Một sóng cơ ngang truyền trên một sợi dây rất dài có phương trình u = 6cos ( 4t − 0,02x ) ; trong
đó u và x có đơn vị là cm, t có đơn vị là giây. Tốc độ dao động của một điểm trên dây có toạ độ x = 25 cm tại
thời điểm t = 4 s là
A. 24π cm/s. B. 14π cm/s. C. 12π cm/s. D. 44π cm/s.
Câu 35: Một sóng cơ học lan truyền trên mặt nước với tốc độ 25cm/s. Phương trình sóng tại nguồn là u =
3cost(cm).Vận tốc của phần tử vật chất tại điểm M cách O một khoảng 25cm tại thời điểm t = 2,5s là
A. 25 cm/s. B. 3 cm/s. C. 0. D. -3 cm/s.
Câu 36: Đầu O của một sợi dây đàn hồi nằm ngang dao động điều hoà theo phương trình u = 3cos(4πt)cm. Sau
2s sóng truyền được 2m. Li độ của điểm M trên dây cách O đoạn 2,5m tại thời điểm 2s là
A. uM = -3 cm. B. uM = 0. C. uM = 1,5 cm. D. uM = 3 cm.

59
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 37: Một sóng ngang có biểu thức truyền sóng trên phương x là: u = 3cos(100πt – x) mm, trong đó x tính
bằng m, t tính bằng s. Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng và tốc độ cực đại của phần tử vật chất môi trường là

B. ( 3 ) .
−1
A. 3. C. 1000/3. D. 2π.

Câu 38: Một sóng cơ học truyền dọc theo một đường thẳng có phương trình dao động u O = A cos 2 t (cm).
T
Một điểm M trên đường thẳng cách O một khoảng 1/3 bước sóng ở thời điểm T/2 có li độ uM = 2cm. Biên độ
sóng A bằng
4
A. 2 cm. B. 4cm. C. cm. D. 2 3 cm.
3
Câu 39: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng với biên độ sóng không đổi có phương trình
sóng tại nguồn O là: u = Acos(ωt - π/2) cm. Một điểm M cách nguồn O bằng 1/6 bước sóng, ở thời điểm t = 2π/ω
có ly độ − 3 cm. Biên độ sóng A là
A. 2 cm. B. 2 3 cm. C. 4 cm. D. 3 cm.
Câu 40: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo 1 đường thẳng có phương truyền sóng tại nguồn O là: uo = Acos(
2 
t+ ) (cm). Ở thời điểm t = 1/2 chu kì một điểm M cách nguồn bằng 1/3 bước sóng có li độ u M = - 2(cm).
T 2
Biên độ sóng A là
A. 4cm. B. 2 cm. C. 4/ 3 cm. D. 2 3 cm
Câu 41: Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng có phương trình sóng của một điểm O trên
2
phương truyền sóng đó là uO = acos( t) cm. Ở thời điểm t = 1/6 chu kì một điểm M nằm trên phương truyền
T
trên, cách O khoảng /3 có độ dịch chuyển uM = 2 cm. Biên độ sóng a là
A. 2 cm. B. 4 cm. C. 4/ 3 cm D. 2 3 cm.
Câu 42: Sóng lan truyền từ nguồn O dọc theo 1 đường thẳng với biên độ không đổi. Ở thời điểm t = 0, điểm O
đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Ở thời điểm bằng 1/2 chu kì một điểm cách nguồn một khoảng bằng 1/4
bước sóng có li độ 5cm. Biên độ của sóng là
A. 10cm. B. 5 3 cm. C. 5 2 cm. D. 5cm.
Câu 43: Cho phương trình sóng: u = acos(0,4πx + 7πt + π/3) (mm), x đo bằng m, t đo bằng giây. Phương trình
này biểu diễn
A. sóng chạy theo chiều âm của trục x với vận tốc 10/7(m/s).
B. sóng chạy theo chiều dương của trục x với vận tốc 10/7(m/s).
C. sóng chạy theo chiều dương của trục x với vận tốc 17,5 (m/s).
D. sóng chạy theo chiều âm của trục x với vận tốc 17,5 (m/s).
Câu 44: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương trình sóng tại nguồn O là:
2π 1 T
u O = Acos( t)(cm). Một điểm M cách nguồn O bằng bước sóng ở thời điểm t = có ly độ
T 3 2
u M = 2(cm ). Biên độ sóng A là

60
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
4
A. cm. B. 2 3 cm. C. 2 cm. D. 4 cm.
3
Câu 45: Sóng truyền theo một sợi dây nằm ngang và rất dài. Biết phương trình sóng tại nguồn O có dạng uO =
3cos2πt (cm,s),vận tốc truyền sóng là v = 50cm/s. Nếu M và N là 2 điểm dao động ngược pha với O và gần O
nhất thì khoảng cách từ O đến M và N là
A. 25cm và 75cm. B. 25cm và 12,5cm. C. 50cm và 25cm. D. 25cm và 50cm.
Câu 46: Sóng ngang truyền trên mặt chất lỏng với tần số f = 100 Hz. Trên cùng phương truyền sóng, ta thấy hai
điểm cách nhau 15cm dao động cùng pha với nhau. Biết vận tốc này ở khoảng từ 2,8m/s đến 3,4 m/s. Tốc độ
truyền sóng là
A. 2,9m/s. B. 3m/s. C. 3,1m/s. D. 3,2m/s.
Câu 47: Một dây đàn hồi dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên
dây là 4m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha
so với A một góc  = (k + 0,5) với k là số nguyên. Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz. Tần
số có giá trị là
A. 8,5Hz. B. 10Hz. C. 12Hz. D. 12,5Hz.
Câu 48: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f và theo phương vuông góc với sợi dây. Vận
tốc truyền sóng trên đây là 4(m/s). Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 28cm, người ta thấy M luôn

luôn dao động lệch pha với A một góc  = (2k + 1) với k = 0, 1, 2. Biết tần số f có giá trị trong khoảng
2
từ 22Hz đến 26Hz. Bước sóng  có giá trị là
A. 12 cm. B. 8 cm. C. 14 cm. D. 16 cm.
Câu 49: Sóng ngang truyền trên mặt chất lỏng với tần số f = 10Hz. Trên cùng phương truyền sóng, ta thấy hai
điểm cách nhau 12cm dao động cùng pha với nhau. Biết tốc độ sóng này ở trong khoảng từ 50cm/s đến 70cm/s.
Tốc độ truyền sóng là
A. 64cm/s. B. 60 cm/s. C. 68 cm/s. D. 56 cm/s.
Câu 50: Sóng ngang truyền trên mặt chất lỏng với f = 50Hz. Trên cùng phương truyền sóng, ta thấy hai điểm
cách nhau 25cm dao động ngược pha. Biết tốc độ truyền sóng có giá trị trong khoảng 400 cm/s đến 800 cm/s.
Tốc độ truyền sóng là
A. 400 cm/s. B. 500 cm/s. C. 600 cm/s. D. 700 cm/s.
Câu 51: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu O dao động với tần số f. Tốc độ truyền sóng trên dây là 5,4m/s. Xét

điểm N trên dây cách O là 39 cm, điểm này dao động lệch pha với O một lượng  = (2k + 1) (với k = 0, 
2
1;  2…). Biết tần số f có giá trị từ 42 Hz đến 52 Hz. Bước sóng của sóng trên là
A. 16 cm. B. 8 cm. C. 12 cm. D. 18 cm.
Câu 52: Tại O có một nguồn phát sóng với tần số f = 20 Hz, tốc độ truyền sóng là 1,6 m/s. Ba điểm thẳng hàng
A, B, C nằm trên cùng phương truyền sóng và cùng phía so với O. Biết OA = 9 cm; OB = 24,5 cm; OC = 42,5
cm. Số điểm dao động cùng pha với A trên đoạn BC là

61
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Phần 3: TẬP TẠ
Câu 53: Sóng có tần số 20Hz truyền trên chất lỏng với tốc độ 200cm/s, gây ra các dao động theo phương thẳng
đứng của các phần tử chất lỏng. Hai điểm M và N thuộc mặt chất lỏng cùng phương truyền sóng cách nhau
22,5cm. Biết điểm M nằm gần nguồn sóng hơn. Tại thời điểm t điểm N hạ xuống thấp nhất. Thời gian ngắn nhất
sau đó điểm M sẽ hạ xuống thấp nhất là
A. 3/20s. B. 3/80s. C. 7/160s. D. 1/160s.
Câu 54: Một sóng cơ học lan truyền trên mặt thoáng chất lỏng nằm ngang với tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng
1,2 m/s. Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng, trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau 26cm (M nằm gần
nguồn sóng hơn). Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất. Khoảng thời gian ngắn nhất sau đó điểm M hạ
xuống thấp nhất là
A. 11/120s. B. 1/60s. C. 1/120s. D. 1/12s.
Câu 55: Sóng truyền theo phương ngang trên một sợi dây dài với tần số 10Hz. Điểm M trên dây tại một thời
điểm đang ở vị trí cao nhất và tại thời điểm đó điểm N cách M 5cm đang đi qua vị trí có li độ bằng nửa biên độ
và đi lên. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Biết khoảng cách MN nhỏ hơn bước sóng của sóng trên dây.
Tốc độ truyền sóng và chiều truyền sóng là
A. 60cm/s, từ M đến N. B. 3m/s, từ N đến M.
C. 60cm/s, từ N đến M. D. 30cm/s, từ M đến N.
Câu 56: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz , dao động truyền đi với vận tốc 0,4 m/s trên phương Ox .
Trên phương này có 2 điểm P và Q theo chiều truyền sóng với PQ = 15 cm. Cho biên độ sóng a = 1 cm và biên
độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1 cm thì li độ tại Q là
A. 1 cm. B. – 1 cm. C. 0. D. 0,5 cm.

Câu 57: Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình: u = 2 cos(20t + ) (trong đó u đo bằng mm,
3
t đo bằng s). Sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ không đổi 1(m/s). M là một điểm trên đường truyền

cách O một khoảng 42,5cm. Số điểm dao động lệch pha với nguồn trong khoảng từ O đến M là
6
A. 9 điểm. B. 4 điểm. C. 5 điểm. D. 8 điểm.

Câu 58: Sóng truyền từ O đến M với vận tốc v = 40cm/s, phương trình sóng tại O là u = 4cos t (cm). Biết lúc
2
t thì li độ của phần tử M là 3cm, vậy lúc t + 6(s) li độ của M là
A. – 3 cm. B. – 2 cm. C. 2 cm. D. 3 cm.
Câu 59: Trên một sợi dây dài vô hạn có một sóng cơ lan truyền theo phương Ox với phương trình sóng u =
2cos(10πt - πx) (cm) ( trong đó t tính bằng s; x tính bằng m). M, N là hai điểm nằm cùng phía so với O cách nhau
5 m. Tại cùng một thời điểm khi phần tử M đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì phần tử N
A. đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. B. đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
C. ở vị trí biên dương. D. ở vị trí biên âm.

62
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 60: Một dao động lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7/3. Sóng
truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng uM = 3cos2t (uM tính bằng cm, t tính bằng
giây). Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6 cm/s thì tốc độ dao động của N là
A. 3 cm/s. B. 0,5 cm/s. C. 4 cm/s. D. 6 cm/s.
Câu 61: Một sóng ngang có chu kì T = 0,2s truyền trong môi trường có tốc độ 1m/s. Xét trên phương truyền
sóng Ox, vào một thời điểm nào đó một điểm M nằm tại đỉnh sóng thì ở sau M theo chiều truyền sóng, cách M
một khoảng từ 42cm đến 60cm có điểm N đang từ vị trí cân bằng đi lên đỉnh sóng. Khoảng cách MN là
A. 50cm. B. 55cm. C. 52cm. D. 45cm.
Câu 62: Một nguồn O phát sóng cơ có tần số 10Hz truyền theo mặt nước theo đường thẳng với v = 60 cm/s.
Gọi M và N là điểm trên phương truyền sóng cách O lần lượt 20 cm và 45cm. Số điểm dao động lệch pha π/3 so
với nguồn O trên đoạn MN là
A. 2 điểm. B. 3 điểm. C. 4 điểm. D. 5 điểm.
Câu 63: Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang, M là một điểm trên AB với AM = 12,5cm. Ta tạo một sóng lan
truyền trên dây bằng cách kích thích đầu A. Giả sử thời điểm ban đầu, đầu A dao động điều hòa đi lên từ vị trí
cân bằng. Biết bước sóng là 25cm và tần số sóng là 5Hz. Khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi A bắt đầu dao
động, điểm M lên đến điểm cao nhất là
A. 0,1s. B. 0,2s. C. 0,15s. D. 0,05s.
Câu 64: Một sóng cơ có bước sóng λ, tần số f và biên độ a không đổi, lan truyền trên một đường thẳng từ điểm
M đến điểm N cách M là 19λ/12. Tại một thời điểm nào đó, tốc độ dao động của M bằng 2fa, lúc đó tốc độ dao
động của điểm N bằng
A. 2 fa. B. πfa. C. 0. D. 3 fa.
Câu 65: Một sóng cơ được phát ra từ nguồn O và truyền dọc theo trục Ox với biên độ sóng không đổi khi đi
qua hai điểm M và N cách nhau MN = 0,25 ( là bước sóng). Vào thời điểm t1 người ta thấy li độ dao động của
điểm M và N lần lượt là uM = 4cm và uN = − 4 cm. Biên độ của sóng có giá trị là
A. 4 3 cm. B. 3 3 cm. C. 4 2 cm. D. 4 cm.
Câu 66: Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau /3. Tại thời điểm t, khi li độ dao
động tại M là uM = + 3cm thì li độ dao động tại N là uN = − 3cm. Biên độ sóng bằng
A. A = 6 cm. B. A = 3 cm. C. A = 2 3 cm. D. A = 3 3 cm.
Câu 67: Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau /3. Tại thời điểm t, khi li độ dao
động tại M là uM = +3 cm thì li độ dao động tại N là uN = 0 cm. Biên độ sóng bằng
A. A = 6 cm. B. A = 3 cm. C. A = 2 3 cm. D. A = 3 3 cm.
Câu 68: Một nguồn O dao động với tần số f = 50Hz tạo ra sóng trên mặt nước có biên độ 3cm (coi như không
đổi khi sóng truyền đi). Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 9cm. Điểm M nằm trên mặt nước cách nguồn
O đoạn bằng 5cm. Chọn t = 0 là lúc phần tử nước tại O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm t 1
li độ dao động tại M bằng 2cm. Li độ dao động tại M vào thời điểm t2 = (t1 + 2,01)s bằng
A. 2cm. B. -2cm. C. 0cm. D. -1,5cm.

63
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 69: Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ/3, sóng có biên độ A, chu kì T. Tại
thời điểm t1 = 0, có uM = +3 cm và uN = −3 cm. Ở thời điểm t2 liền sau đó có uM = +A, biết sóng truyền từ N đến
M. Biên độ sóng A và thời điểm t2 là
11T 11T 22T 22T
A. 2 3cm và . B. 3 2cm và . C. 2 3cm và . D. 3 2cm và .
12 12 12 12
Câu 70: Một sóng ngang tần số 100 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với vận tốc 60 m/s. M và N là hai điểm trên dây cách nhau
0,15 m và sóng truyền theo chiều từ M đến N. Chọn trục biểu diễn li độ cho các điểm có chiều dương hướng lên trên. Tại một thời điểm
nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống. Tại thời điểm đó N sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là
A. Âm; đi xuống. B. Âm; đi lên. C. Dương; đi xuống. D. Dương; đi lên.
BÀI 8 – GIAO THOA SÓNG CƠ HỌC
Phần 1: ĐỌC HIỂU
Câu 1: Điều kiện để hai sóng cơ gặp nhau xảy ra giao thoa là hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động
A. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
B. cùng tần số, cùng phương.
C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.
D. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 2: Chọn câu sai: Hai nguồn kết hợp trên mặt nước, một điểm M bất kì trên mặt nước sẽ
A. nhận được đồng thời hai sóng từ hai nguồn truyền đến.
B. dao động với biên độ là biên độ tổng hợp của hai sóng từ hai nguồn truyền đến.
C. dao động với biên độ lớn hơn biên độ dao động ở hai nguồn.
D. dao động với biên độ tùy vào vị trí điểm M.
Câu 3: Khi xảy ra giao thoa sóng cơ trên mặt nước giữa hai nguồn kết hợp cùng biên độ là A. Các điểm trên
mặt nước dao động với biên độ nằm trong khoảng
A. 0 đến A. B. – A đến A C. 0 đến 2A. D. – 2A đến A.
Câu 4: Khi xảy ra giao thoa sóng cơ trên mặt nước giữa hai nguồn kết hợp cùng biên độ lần lượt là A1 và A2.
Các điểm trên mặt nước dao động với biên độ cực đại sẽ có biên độ bằng:
A. A1. B. A1 – A2 C. A1 + A2. D. |A1 – A2|.
Câu 5: Khi xảy ra giao thoa sóng cơ trên mặt nước giữa hai nguồn kết hợp cùng biên độ lần lượt là A1 và A2.
Các điểm trên mặt nước dao động với biên độ cực đại khi
A. có hai sóng tới ngược pha. B. có hai sóng tới cùng pha.
C. có biên độ là |A1 – A2|. D. có hai sóng tới vuông pha.
Câu 6: Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động là u A = uB =
2cos10πt (cm). Vận tốc truyền sóng là 3m/s. Phương trình dao động sóng tại M cách A, B một khoảng lần lượt
là d1 = 15cm; d2 = 20cm là
π 7π π 7π
A. u = 2cos .cos(10πt - )(cm). B. u = 4cos .cos(10πt - )(cm).
12 12 12 12
π 7π π 7π
C. u = 4cos .cos(10πt + )(cm). D. u = 2 3 cos .cos(10πt - )(cm).
12 12 12 6

64
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 7: Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động giống nhau là uA
= uB = 2cos10πt (mm). Vận tốc truyền sóng là 30cm/s. Phương trình dao động sóng tại M nằm trên đường trung
trực và cách A một khoảng d (cm) là
πd πd
A. u = 4cos(10πt - )(mm). B. u = 4cos(10πt - )(mm).
6 3
πd
C. u = 0(mm). D. u = 2cos(10πt - )(mm).
6

Câu 8: Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 dao động theo phương vuông góc với mặt
chất lỏng có cùng phương trình u = 2cos40πt (trong đó u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên
mặt chất lỏng là 80cm/s. Gọi M là điểm trên mặt chất lỏng cách S1,S2 lần lượt là 12cm và 9cm. Coi biên độ của
sóng truyền từ hai nguồn trên đến điểm M là không đổi. Phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ là
A. 2 cm. B. 2 2 cm. C. 4 cm. D. 2 cm.
Câu 9: Cho hai nguồn điểm S1, S2 cùng biên độ a, cùng tần số là 50 Hz, cùng pha. Biết vận tốc truyền sóng là
100 cm/s. Điểm M cách S1, S2 là 16cm và 9cm có biên độ
A 2a. B. 0. C. a. D. a/2.
Câu 10: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB dao động cùng pha. Tại những điểm M dao động với
biên độ cực đại, hai sóng tới tại M luôn dao động
A. cùng pha. B. ngược pha. C. vuông pha. D. lệch pha π/3.
Câu 11: Cho hai nguồn điểm cùng pha S1 và S2 có cùng tần số là 50 Hz. Biết vận tốc truyền sóng là 200 cm/s.
Điểm P cách S1, S2 lần lượt là 19cm và 11cm có 2 sóng tới
A. cùng pha . B. ngược pha. C. vuông pha. D. lệch pha π/3.
Câu 12: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha,
cùng biên độ là a. Xem biên độ sóng không thay đổi khi truyền đi. Các điểm nằm trên đường trung trực của S1S2
sẽ dao động với biên độ
A. bằng 0. B. bằng a/2. C. bằng a. D. bằng 2a.
Câu 13: Cho 2 nguồn điểm S1, S2 cùng tần số là 50 Hz, cùng pha. Biết vận tốc truyền sóng là 200cm/s. Điểm
M cách S1, S2 là 10cm và 4cm, thì M nằm trên đường
A. cực đại 3. B. cực đại 2. C. cực tiểu 2. D. cực tiểu 3.
Câu 14: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn sóng cùng pha, biên độ lần lượt là 4cm và 2cm, bước
sóng là 10cm. Điểm M trên mặt nước cách A 25cm và cách B 30cm sẽ dao động với biên độ là
A. 2cm. B. 4cm. C. 6cm. D. 8cm.
Câu 15: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn A, B dao động cùng pha với tần số f = 13Hz. Vận
tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 26cm/s. Điểm M cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 19cm, d2 = 23cm
sẽ thuộc
A. đường cực đại số 2. B. đường cực đại số 3.
C. đường cực tiểu số 2. D. đường cực tiểu số 3.
65
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 16: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn A, B dao động cùng biên độ là a, cùng pha, cùng
tần số f. Bước sóng là λ. Tại một điểm M nằm trên đoạn thẳng AB, cách trung điểm AB một khoảng bằng λ/2 sẽ
dao động với biên độ
A. cực đại. B. cực tiểu. C. a. D. a/2.
Câu 17: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn A, B dao động cùng biên độ là a, cùng pha, cùng
tần số f. Một điểm M cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 19cm, d2 = 21cm dao động với biên độ cực đại.
Nếu coi trung trực là cực đại số 0 và các đường cực đại đánh số tăng dần về phía hai nguồn thì M thuộc đường
cực đại số 3. Biết vận tốc truyền sóng là v = 30m/s. Tần số sóng là
A. 30Hz. B. 45Hz. C. 90Hz. D. 15Hz.
Câu 18: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha
cùng tần số f = 18Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng cách d 1= 28cm; d2 =
23,5cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có một dãy cực đại khác. Vận tốc truyền
sóng trên mặt nước là
A. 32,6cm/s. B. 40,5 cm/s. C. 44,5 cm/s. D. 48,2 cm/s.
Câu 19: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn A, B dao động cùng pha với tần số f. Tại một
điểm M cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 19cm, d2 = 21cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường
trung trực của AB không có dãy cực đại nào khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 26cm/s. Tần số dao
động của hai nguồn là
A. 26Hz. B. 13Hz. C. 16Hz. D. 50Hz.
Câu 20: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần
số 28Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng d1 = 21cm, d2 = 25cm. Sóng có biên độ
cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. 37cm/s. B. 112cm/s. C. 28cm/s. D. 0,57cm/s.
Câu 21: Cho 2 nguồn kết hợp cùng biên độ, cùng tần số f, cùng pha ban đầu. Cho f = 100Hz. Điểm M cách 2
nguồn 8cm và 14cm, có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực có 1cực đại khác. Vận tốc truyền sóng là
A. 120 cm/s. B. 200 cm/s. C. 100 cm/s. D. 300 cm/s.
Câu 22: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số
15Hz và cùng pha. Tại một điểm M trên mặt nước cách A, B những khoảng lần lượt là d1 = 16cm, d2 = 20cm
sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt
nước là
A. 24cm/s. B. 20cm/s. C. 36cm/s. D. 48cm/s.
Câu 23: Tại hai điểm S1, S2 có dao động u1 = u2 = 4cos 40πt (cm). Vận tốc truyền sóng là 60 cm/s. Khi S1S2 =
10 cm thì số điểm cực đại trên đoạn S1S2 là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 24: Trên mặt nước nằm ngang tại S1 và S2 cách nhau 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp dao
động điều hòa đồng pha theo phương thẳng đứng có tần số 15Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30
cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên S1S2 là

66
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
A. 11. B. 8. C. 5. D. 9.
Câu 25: Tại hai điểm A và B có hai nguồn sóng kết hợp cách nhau 8cm trên mặt nước luôn dao động cùng pha
nhau. Tần số dao động 80Hz. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s. Giữa A và B có số điểm dao động
với biên độ cực đại là
A. 30 điểm. B. 31điểm. C. 32 điểm. D. 33 điểm.

Câu 26: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với
phương trình là uA = uB =acos50πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,5 m/s. Trên đoạn
thẳng AB, số điểm có biên độ dao động cực đại và số điểm đứng yên lần lượt là
A. 9 và 8. B. 7 và 6. C. 9 và 10. D. 7 và 8.
Phần 2: LUYỆN CÔNG
Câu 27: Trên mặt nước nằm ngang có 2 nguồn sóng dao động theo phương thẳng đứng và cùng biểu thức u =
Acos(t). Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà các phần tử dao động với biên độ cực đại có hiệu
đường đi của sóng từ hai nguồn đến đóbằng
A. một số nguyên lẻ lần nửa bước sóng. B. một số nguyên lần bước sóng.
C. một số nguyên lần nửa bước sóng. D. một số nguyên lẻ lần bước sóng.
Câu 28: Hai nguồn sóng S1 và S2 như hình bên tạo ra hiện tượng giao thoa trên mặt nước. Nếu tại điểm M quan
sát thấy cực đại giao thoa thì tại điểm N S1 S2 M N
A. có biên độ cực tiểu. B. có biên độ cực đại.
C. có biên độ bất kỳ. D. có biên độ nửa cực đại.
Câu 29: Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động lần lượt là u A =

2cos10πt (mm) và uB = 2 3 cos10πt (mm). Vận tốc truyền sóng là 30cm/s. Phương trình dao động sóng tại M
nằm cách A, B những khoảng lần lượt là d1 = 3cm và d2 = 7,5cm là
2π π
A. u = 4cos(10πt - )(mm). B. u = 4cos(10πt - )(mm).
3 3
π
C. u = 0(mm). D. u = 2cos(10πt - )(mm).
6
Câu 30: Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động lần lượt là uA =
2cos10πt (mm) và uB = 3cos10πt (mm). Vận tốc truyền sóng là 30cm/s. Phương trình dao động sóng tại M nằm
cách A, B những khoảng lần lượt là d1 = 1,5cm và d2 = 7,5cm là
π π
A. u = 5cos(10πt - )(mm). B. u = 5cos(10πt - )(mm).
2 3
π
C. u = 0(mm). D. u = 5cos(10πt - )(mm).
6
Câu 31: Trên mặtn nước tại hai điểm A và B có 2 nguồn kết hợp dao động ngược pha cùng biên độ 4 cm, AB
= 15 cm, bước sóng là 4 cm gây ra giao thoa. Điểm M trong đoạn AB với AM = 0,5 cm sẽ dao động với biên độ
A. 2 cm. B. 0 cm. C. 4 cm. D. 8 cm.

67
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 32: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B dao động điều hòa cùng pha với nhau và
theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan truyền, bước sóng do mỗi nguồn
trên phát ra bằng 12 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng
AB là
A. 9 cm. B. 12 cm. C. 6 cm. D. 3 cm.

Câu 33: Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và
cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình truyền, tần số của sóng bằng 40 Hz
và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đoạn MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất
cách nhau 1,5 cm. Vận tốc truyền sóng trong môi trường này bằng
A. 2,4 m/s. B. 1,2 m/s. C. 0,3 m/s. D. 0,6 m/s.
Câu 34: Thực hiện nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp A và B cùng pha. Gọi M là
trung điểm AB. Nếu điểm N trên đoạn AB, cách M một đoạn 2cm là điểm dao động với biên độ cực đại gần M
nhất thì điểm P trên đoạn AB, cách M 5cm sẽ dao động với biên độ
A. cực đại B. cực tiểu C. nửa cực đại D. chưa rõ
Câu 35: Hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương trình u = acos100πt (mm) trên mặt thoáng của thuỷ
ngân, coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Xét về một phía đường trung trực của AB ta thấy đường cực đại bậc
k đi qua điểm M có hiệu số MA - MB = 2cm và đường cực đại bậc (k + 5) đi qua điểm N có NA – NB = 40mm.
Vận tốc truyền sóng trên mặt thuỷ ngân là
A. 10cm/s. B. 20cm/s. C. 30cm/s. D. 40cm/s.
Câu 36: Thực hiện giao thoa với hai nguồn A, B kết hợp cùng pha, có biên độ lần lượt là 4mm và 3mm. Một
điểm M cách A, B lần lượt là 10cm và 6cm dao động với biên độ 7mm. Biết vận tốc truyền sóng 100 cm/s và
giữa M và đường trung trực AB có hai điểm dao động với biên độ 1mm. Tần số là
A. 50 Hz. B. 60 Hz. C. 70 Hz. D. 100 Hz.
Câu 37: Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động lần lượt là u A =
2cos10πt (mm) và uB = 3cos(10πt – π) (mm). Vận tốc truyền sóng là 30cm/s. Phương trình dao động sóng tại M
nằm cách A và B những khoảng lần lượt là d1 = 1,5cm và d2 = 7,5cm là
π π
A. u = cos(10πt + )(mm). B. u = cos(10πt - )(mm).
2 3
π
C. u = 0(mm). D. u = cos(10πt - )(mm).
6
Câu 38: Trên mặt nước tại A, B có hai nguồn sóng kết hợp có phương trình uA = acosωt và uB = acos(ωt + π).
Những điểm nằm trên đường trung trực của AB sẽ
A. dao động với biên độ lớn nhất. C. dao động với biên độ nhỏ nhất.
B. dao động với biên độ bất kì. D. dao động với biên độ trung bình.
Câu 39: Hai nguồn kết hợp A, B ở trên mặt thoáng chất lỏng dao động theo phương trình u1 = u2 = 2cos100t
(mm). Trên mặt thoáng chất lỏng có hai điểm M và M’ ở cùng một phía của đường trung trực của AB thỏa mãn:

68
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
MA - MB = 15mm và M’A - M’B = 35mm. Hai điểm đó đều nằm trên các đường giao thoa cùng loại và giữa
chúng chỉ có một đường loại đó. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là:
A. 0,5cm/s. B. 0,5m/s. C. 1,5m/s. D. 0,25m/s.
Câu 40: Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động với tần số f = 25 Hz. Giữa S1 , S2 có
10 hypebol là quỹ tích của các điểm đứng yên. Khoảng cách giữa đỉnh của hai hypebol ngoài cùng là 18 cm. Tốc
độ truyền sóng trên mặt nước là:
A. v = 0,25 m/s. B. v = 0,8 m/s. C. v = 0,75 m/s. D. v = 1 m/s.
Câu 41: Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B giống nhau dao động cùng tần số f = 8Hz
tạo ra hai sóng lan truyền với v = 16cm/s. Hai điểm MN nằm trên AB, nằm về hai phía và cách trung điểm O của
AB các đoạn lần lượt là OM = 3,75 cm, ON = 2,25cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu trong
đoạn MN là:
A. 5 cực đại 6 cực tiểu. B. 6 cực đại, 6 cực tiểu.
C. 6 cực đại , 5 cực tiểu. D. 5 cực đại , 5 cực tiểu.
Câu 42: Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, có hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha
với tần số f = 20Hz, cách nhau 8cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước v = 30cm/s. Gọi C và D là hai điểm trên
mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn CD là
A. 11 điểm. B. 5 điểm. C. 9 điểm. D. 3 điểm.
Câu 43: Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 21cm. Hai nguồn này dao
động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 5cos40t (mm) và u2 = 5cos(40t + ) (mm). Tốc
độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu trên đoạn S1S2 là
A. 8 cực tiểu, 9 cực đại. B. 11 cực tiểu, 10 cực đại.
C. 10 cực tiểu, 11 cực đại. D. 9 cực tiểu, 8 cực đại.
Câu 44: Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương
thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40t và uB = 2cos(40t + ) (u tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ
truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động
với biên độ cực đại trên đoạn MN là
A. 10. B. 11. C. 12. D. 13.
Câu 45: Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương
thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40t và uB = 2cos(40t + ) (u tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ
truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động
với biên độ cực đại trên đoạn BM là
A. 19. B. 18. C. 20. D. 17.
Câu 46: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 8cm dao động cùng pha, cùng biên độ là 4mm.
Tần số và tốc độ truyền sóng lần lượt là 15Hz và 30m/s. Trên đường thẳng (d) vuông góc với AB tại A có một
điểm M nằm cách A 6cm sẽ dao động với biên độ
A. 2 mm. B. 4 mm. C. 8 mm. D. 0 mm.

69
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 47: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 100 cm dao động ngược pha, cùng chu
kì 0,1 s. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 3 m/s. Trên đường thẳng vuông góc với AB tại B, gọi M
là điểm dao động với biên độ cực tiểu gần B nhất. Khoảng cách MB có giá trị là
A. 15,06 cm. B. 29,17 cm. C. 20 cm. D. 10,56 cm.
Câu 48: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 12,5cm dao động cùng
pha, có biên độ lần lượt là 3mm và 4mm. Tần số và tốc độ truyền sóng là f = 20Hz và v = 50cm/s. Trên đường
thẳng (d) song song với AB, cách AB 6cm ta xét điểm M nằm cách giao điểm của (d) với trung trực AB một
khoảng 1,75cm. Biên độ dao động của M sẽ là
A. 3,5 mm. B. 5 mm. C. 7 mm. D. 1 mm.
Câu 49: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20cm dao động cùng pha,
có biên độ lần lượt là 3mm và 4mm. Tần số và tốc độ truyền sóng là f = 20Hz và v = 32cm/s. Trên đường tròn
đường kính AB xét điểm M nằm cách nguồn A một khoảng 12cm. Biên độ dao động của M sẽ là
A. 3,5 mm. B. 5 mm. C. 7 mm. D. 1 mm.
Câu 50: Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha, cùng biên độ 3cm.

Phương trình dao động tại M có hiệu khoảng cách đến A, B là 5cm có dạng: u M = 3 2 cos 42t(cm) . Biết rằng

bước sóng có giá trị từ 2,5cm đến 3cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:
A. 60 cm/s. B. 50cm/s. C. 12 cm/s. D. 20cm/s.
Phần 3: TẬP TẠ
Câu 51: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 40cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi
nguồn phát ra có tần số f = 10(Hz), vận tốc truyền sóng 2(m/s). Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc
với AB tại A dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị lớn nhất là
A. 20cm. B. 30cm. C. 40cm. D.50cm.
Câu 52: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng
tần số, cách nhau AB = 8cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ = 2cm. Trên đường thẳng (d) song song với
AB và cách AB một khoảng là 2cm, khoảng cách ngắn nhất từ giao điểm C của (d) với đường trung trực của AB
đến điểm M dao động với biên độ cực tiểu là
A. 0,43 cm. B. 0,5 cm. C. 0,56 cm. D. 0,64 cm.
Câu 53: Hai nguồn kết hợp A và B trên mặt nước cách nhau 8 cm có phương trình: u1 = u2 = acos40πt (cm), tốc
độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Xét đoạn thẳng CD = 4cm trên mặt nước có chung đường trung trực với
AB. Khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB sao cho trên đoạn CD chỉ có 3 điểm dao dộng với biên độ cực đại là
A. 3,3 cm. B. 6 cm. C. 8,9 cm. D. 9,7 cm.
Câu 54: Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 16cm có 2 nguồn phát sóng kết hợp dao động theo
phương trình u1 = acos(30πt) cm; u2 = bcos(30πt + π/2) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Gọi C,
D là 2 điểm trên đoạn AB sao cho AC = DB = 2cm. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn CD là
A. 12. B. 11. C. 10. D. 13.

70
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 55: Biết A và B là 2 nguồn sóng nước đang dao động điều hòa vuông góc với mặt nước có cùng biên độ
và tần số nhưng lệch pha nhau π/4. Biết bước sóng 1,25cm, khoảng cách AB = 6,15cm thì số điểm dao động với
biên độ cực đại có trên đoạn AB là
A. 10. B. 8. C. 9. D. 11.
Câu 56: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 cm, dao động theo phương
thẳng đứng với phương trình lần lượt là uA = 3cos(40πt +π/6) (cm); uB = 4cos(40πt + 2π/3) (cm). Biết tốc độ
truyền sóng là 40 cm/s. Một đường tròn có tâm là trung điểm của AB, nằm trên mặt nước, có bán kính 4cm. Số
điểm dao động với biên độ 5 cm có trên đường tròn là
A. 30. B. 32. C. 34. D. 36.
Câu 57: Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 50mm, dao động cùng pha theo phương trình u = acos(200πt) (mm)
trên mặt thuỷ ngân. Vận tốc truyền sóng trên mặt thuỷ ngân là v = 80cm/s. Điểm gần nhất dao động cùng pha với
nguồn trên đường trung trực của AB cách nguồn A là
A. 16mm. B. 32cm. C. 32mm. D. 24mm.
Câu 58: Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 50mm, dao động cùng pha theo phương trình u = acos(200πt) (mm)
trên mặt thuỷ ngân. Vận tốc truyền sóng trên mặt thuỷ ngân là v = 80cm/s. Điểm gần thứ hai dao động cùng pha
với nguồn trên đường trung trực của AB cách nguồn A là
A. 16mm. B. 32mm. C. 50mm. D. 24mm.
Câu 59: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A, B cách nhau 10cm, cùng dao động với tần số 80Hz
và pha ban đầu bằng không. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40cm/s. Điểm gần nhất nằm trên đường
trung trực của AB dao động cùng pha với A và B cách trung điểm O của AB một đoạn là
A. 1,14cm. B. 2,29cm. C. 3,38cm. D. 4,58cm.
Câu 60: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với
phương trình là uA = uB = acos50t (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O
là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử
chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là
A. 10 cm. B. 2 10 cm. C. 2 2 . D. 2 cm.
Câu 61: Thực hiện giao sóng cơ trên mặt nước với hai nguồn S1; S2 cùng pha cách nhau 12cm. Biết bước sóng
của sóng trên mặt nước là λ = 3cm. Trên đường trung trực của hai nguồn có 1 điểm M, M cách trung điểm I của
hai nguồn 8cm. Hỏi trên MI có bao nhiêu điểm dao động cùng pha với 2 nguồn?
A. 4 điểm. B. 2 điểm. C. 6 điểm. D. 3 điểm.
Câu 62: Hai nguồn sóng A, B cách nhau 10 cm trên mặt nước tạo ra giao thoa sóng, dao động tại nguồn có
phương trình uA = acos(100πt) và uB = bcos(100πt), tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1m/s. Số điểm trên đoạn
AB có biên độ cực đại và dao động cùng pha với trung điểm I của đoạn AB là
A. 9. B. 5. C. 11. D. 4.
Câu 63: Trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống hệt nhau A và B cách nhau một khoảng AB = 24cm. Bước sóng
λ = 2,5 cm. Hai điểm M và N trên mặt nước cùng cách đều trung điểm của đoạn AB một đoạn 16 cm và cùng
cách đều 2 nguồn sóng A và B. Số điểm trên đoạn MN dao động cùng pha với 2 nguồn là

71
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
A. 7. B. 8. C. 6. D. 9.
Câu 64: Trên mặt nước có hai nguồn sóng cùng pha A, B cách nhau 1m, bước sóng là 0,5m. Gọi trung điểm
AB là I và H là điểm nằm trên đường trung trực của AB, cách I một đoạn 100m. Gọi (d) là đường thẳng qua H
và song song với AB. Điểm M thuộc (d) và gần H nhất dao động với biên độ cực đại cách H một đoạn
A. 50,65m. B. 57,73m. C. 67,72m. D. 60,25m.
Câu 65: Ba điểm A, B, C trên mặt nước là ba đỉnh của một tam giác vuông và vuông ở A, trong đó A và B là 2
nguồn sóng nước giống nhau và cách nhau 2cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 đường cực đại giao thoa là 0,5cm.
Để có đường cực tiểu giao thoa đi qua C thì khoảng cách AC phải bằng
A. 3,75cm hoặc 0,68cm. B. 3,25cm hoặc 0,48cm.
C. 2,75cm hoặc 0,58cm. D. 3,75cm hoặc 0,58cm.
Câu 66: Tiến hành thí nghiệm giao thoa sóng cơ với 2 nguồn giống nhau A và B trên mặt nước, khoảng cách
hai nguồn AB = 16 cm. Điểm M trên AB gần trung điểm I của AB nhất, cách I 2cm luôn dao động cực đại. Xét
đường thẳng XX’ song song với AB, cách AB 5 3 cm. Gọi C là giao của XX’ với trung trực của AB. Khoảng
cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực đại trên XX’ là
A. 2cm. B. 3cm. C. 6cm. D. 4cm.
Câu 67: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5cm dao động ngược pha.
Điểm M trên AB gần trung điểm I của AB nhất, cách I là 0,5cm luôn dao động cực đại. Số điểm dao động cực
đại trên đường elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là
A. 18 điểm. B. 30 điểm. C. 28 điểm. D. 14 điểm.
Câu 68: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 6 2 cm dao động theo phương trình

u = a cos 20t (mm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,4 m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình
truyền. Điểm gần nhất ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2 cách S1S2 một đoạn
A. 6 cm. B. 2 cm. C. 3 2 cm D. 18 cm.
Câu 69: Hai nguồn S1 và S2 dao động cùng phương với phương trình u1 = a1cos(ωt) và u2 = a2cos(ωt + π/6). Gọi
M là điểm cực đại nằm trên đoạn S1S2 và gần trung điểm I của S1S2 nhất. M cách trung điểm I một đoạn
A. λ/2. B. λ/12. C. λ/24. D. λ/8.
Câu 70: Hai nguồn S1 và S2 dao động cùng phương với phương trình u1 = a1cos(ωt) và u2 = a2cos(ωt – π/4). Gọi
M là điểm cực tiểu nằm trên đoạn S1S2 và gần trung điểm I của S1S2 nhất. M cách trung điểm I một đoạn
A. 3λ/16. B. λ/16. C. 3λ/5. D. λ/8.
Câu 71: Hai nguồn phát sóng kết hợp A, B với AB = 16cm trên mặt thoáng chất lỏng, dao động theo phương
trình lần lượt uA = 5cos(30πt) (mm); uB = 5cos(30πt + π/2) (mm). Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng v =
60 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm đứng yên trên đoạn AB gần O nhất và xa O nhất cách O một đoạn
tương ứng là
A. 1cm; 8 cm. B. 0,25 cm; 7,75 cm. C. 1 cm; 6,5 cm. D. 0,5 cm; 7,5 cm.
Câu 72: Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 20cm dao động theo phương thẳng đứng với phương
trình u1 = 4cos(30πt) và u2 = 4cos(30πt + α). Tại điểm M cách A và B lần lượt 11 cm và 24 cm dao động với biên
độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai đường cực đại khác. Vận tốc truyền sóng là

72
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
a) Trường hợp α = 0:
A. 50 cm/s. B. 35 cm/s. C. 65 cm/s. D. 85 cm/s.
b) Trường hợp α = π:
A. 75 cm/s. B. 78 cm/s. C. 65 cm/s. D. 85 cm/s.
c) Trường hợp α = π/3:
A. 65 cm/s. B. 70 cm/s. C. 90 cm/s. D. 80 cm/s.

Câu 73: Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động theo phương thẳng đứng với
các phương trình lần lượt là u1 = a1cos(50t + /2) và u2 = a2cos(50t + ). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng
là 1(m/s). Một điểm M trên mặt chất lỏng cách các nguồn lần lượt là d1 và d2. Xác định điều kiện để M dao động
với biên độ cực đại? (với m là số nguyên)
A. d1 - d2= 4m + 2. B. d1 - d2 = 4m + 1. C. d1 - d2 = 4m – 1. D. d1 - d2 = 2m – 1.
Câu 74: Tiến hành thí nghiệm giao thoa sóng cơ với 2 nguồn kết hợp A và B trên mặt nước, biên độ dao động
của hai nguồn lần lượt là a1 = 3mm và a2. Nếu hai nguồn A, B dao động cùng pha thì trung điểm I của AB dao
động với biên độ 6cm. Hỏi nếu hai nguồn A, B lệch pha π/2 thì biên độ dao động của I là

A. 3 2 cm. B. 0 cm. C. 6 cm. D. 3 3 cm.


Câu 75: Thực hiện giao thoa sóng cơ trên mặt nước với hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 8 cm, dao động
 π
với phương trình lần lượt là u1 = 3cos (8πt ) mm, u1 = 4cos  8πt +  mm. Biết tốc độ truyền sóng là 4cm/s. Gọi
 2
C và D là hai điểm trên mặt chất lỏng mà ABCD là hình chữ nhật có cạnh BC = 6 cm. Số điểm dao động với biên
độ 5cm trên đoạn CD là
A. 15 điểm. B. 16 điểm. C. 17 điểm. D. 18 điểm.
HẾT.

73
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
BÀI 9 – SÓNG DỪNG

Phần 1: ĐỌC HIỂU


Câu 1: Một sợi dây có hai đầu cố định rung với tần số 50 Hz. Quan sát trên dây, người ta thấy có 5 nút (chưa
kể 2 nút ở 2 đầu dây). Biết vận tốc truyền sóng là v = 100 cm/s. Chiều dài dây là
A. 0,6 cm. B. 6 cm. C. 7 cm. D. 8 cm.
Câu 2: Một sợi dây đàn dài 40 cm, hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số 600 Hz ta quan sát trên dây
có sóng dừng với 2 bụng sóng. Vận tốc sóng trên dây là
A. v = 79,8 m/s. B. v = 120 m/s. C. v = 240 m/s. D. v = 480 m/s.
Câu 3: Một sợi dây AB dài 1,5m có đầu A rung với 50 Hz, đầu B buông tự do. Vận tốc truyền sóng trên dây
là 100 m/s. Số nút và bụng sóng trên dây lần lượt là
A. 2 nút, 1 bụng. B. 2 nút, 2 bụng. C. 3 nút, 2 bụng. D. 3 nút, 3 bụng.
Câu 4: Trên một sợi dây dài 2m có sóng dừng với tần số 100Hz. Ngoài hai đầu dây cố định còn có 3 điểm
khác luôn dứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 60m/s. B. 80m/s. C. 40m/s. D. 100m/s.
Câu 5: Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao
động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền
sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có
A. 3 nút và 2 bụng. B. 7 nút và 6 bụng. C. 9 nút và 8 bụng. D. 5 nút và 4 bụng.
Câu 6: Một sợi dây AB chiều dài 1 m căng ngang đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao
động điều hòa với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, B được coi là nút sóng.
Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 50 m/s. B. 2 cm/s. C. 10 m/s. D. 2,5 cm/s.
Câu 7: Một sợi dây đàn hồi dài 105 cm một đầu lơ lửng, một đầu gắn vào một nhánh âm thoa dao động điều
hòa theo phương vuông góc với sợi dây với tần số 50 Hz. Trên dây có sóng dừng ổn định với 3 bụng sóng. Tốc
độ truyền sóng trên dây là
A. 60m/s. B. 42m/s. C. 45m/s. D. 30m/s.
Câu 8: Trên một sợi dây dài 1,5m, có sóng dừng được tạo ra, ngoài 2 đầu dây người ta thấy trên dây còn có 4
điểm không dao động. Biết vận tốc truyền sóng trên sợi dây là 45m/s. Tần số sóng bằng
A. 45Hz. B. 60Hz. C. 75Hz. D. 90Hz.
Câu 9: Một sợi dây dài 120cm đầu B cố định. Đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động với tần số
40Hz. Biết vận tốc truyền sóng v = 32m/s, đầu A nằm tại một nút sóng dừng. Số bụng sóng dừng trên dây là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 10: Trên một sơi dây dài 2m, có sóng dừng được tạo ra, ngoài 2 đầu dây người ta thấy trên dây không có
điểm nào không dao động. Biết vận tốc truyền sóng trên sợi dây là 40m/s. Tần số sóng bằng
A. 10Hz. B. 20Hz. C. 40Hz. D. 80Hz.

74
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 11: Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định được kích thích dao động với tần số 20Hz thì trên dây có sóng
dừng ổn định với 3 nút sóng (không tính hai nút ở A và B). Để trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng thì tần số
dao động của sợi dây là
A. 10 Hz. B. 12 Hz. C. 40 Hz. D. 50 Hz.
Câu 12: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì
A. khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là một nửa chu kì sóng.
B. khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một nửa bước sóng.
C. tất cả các phần tử trên dây đều đứng yên.
D. hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm nút luôn dao động cùng pha.
Câu 13: Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng.
A. Các điểm bụng và nút xen kẽ nhau.
B. Hai điểm đối xứng qua nút luôn cùng pha.
C. Các điểm đối xứng qua bụng luôn cùng pha.
D. Là sự giao nhau giữa sóng tới và sóng phản xạ.
Câu 14: Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng.
A. Không có sự truyền năng lượng trong sóng dừng.
B. Các điểm luôn đứng yên.
C. Bụng là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ cùng pha.
D. Hai nút kề nhau cách nhau nửa bước sóng.
Câu 15: Trên sợi dây thẳng có sóng dừng, khoảng cách giữa 1 nút và nút thứ 4 bên phải nó là 15 cm, độ lệch
pha giữa M, N (không trùng với nút sóng) trên dây cách nhau 1,875 cm có thể có giá trị là
A. π/8 rad. B. π/3 rad. C. 3π/4 rad. D. π rad.
Phần 2: LUYỆN CÔNG
Câu 16: Một ống sáo dài 80 cm, hở hai đầu, tạo ra một sóng dừng trong ống sáo với âm là cực đại ở 2 đầu ống,
trong khoảng giữa ống sáo có 2 nút sóng. Bước sóng của âm là
A. λ = 20 cm. B. λ = 40 cm. C. λ = 80 cm. D. λ = 160 cm.
Câu 17: Một sợi dây dài AB treo lơ lửng, đầu B buông tự do, đầu A rung f = 100 Hz. Biết khoảng cách từ B
đến nút thứ 3 kể từ B là 5 cm. Vận tốc truyền sóng là
A. 500 cm/s. B. 600 cm/s. C. 400 cm/s. D. 300 cm/s.
Câu 18: Một sợi dây thép AB dài 60 cm, hai đầu được gắn cố định, được kích thích cho dao động bằng một
nam châm điện nuôi bằng mạng điện thành phố có tần số 50Hz. Trên dây có sóng dừng với tổng cộng 6 nút sóng.
Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 10m/s. B. 15m/s. C. 24m/s. D. 30m/s.
Câu 19: Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m với hai đầu cố định, người ta
quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời
gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05s. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 8 m/s. B. 4m/s. C. 12 m/s. D. 16 m/s.

75
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 20: Trên một sợi dây có chiều dài , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết
vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là
v v 2v v
A. . B. . C. . D. .
2 4
Câu 21: Quan sát sóng dừng trên một sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây
(coi A như nút). Với đầu B tự do và tần số dao động của đầu A là 22 Hz thì trên dây có 6 nút. Nếu đầu B cố định
và coi tốc độ truyền sóng trên dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bằng
A. 18 Hz. B. 25 Hz. C. 23 Hz. D. 20 Hz.
Câu 22: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khoảng cách từ một nút đến một bụng kề nó bằng
A. một nửa bước sóng. B. hai bước sóng.
C. một phần tư bước sóng. D. một bước sóng.
Câu 23: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không
đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42 Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Nếu trên dây có 6 điểm bụng thì tần số sóng
trên dây là
A. 126 Hz. B. 63 Hz. C. 252 Hz. D. 28 Hz.
Câu 24: Một sợi dây AB căng ngang, hai đầu cố định, dao động nhờ cần rung có thể thay đổi tần số. Khi dây
dao động với tần số f ta thấy trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng. Tăng tần số dao động của dây lên thêm
10Hz, ta thấy trên dây có sóng dừng với 6 bụng sóng. Tần số f có giá trị là
A. 15 Hz. B. 25 Hz. C. 20 Hz. D. 30 Hz.
Câu 25: Khi có sóng dừng trên một dây AB hai đầu cố định với tần số là 42Hz thì thấy trên dây có 7 nút. Muốn
trên dây AB có 5 nút thì tần số phải là
A. 58,8Hz. B. 30Hz. C. 63Hz. D. 28Hz.
Câu 26: Một sợi dây đàn hồi dài 1m được treo lơ lửng lên một cần rung. Cần có thể rung theo phương ngang
với tần số thay đổi được từ 100Hz đến 120Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây 8m/s. Trong quá trình thay đổi tần
số rung của cần, có thể tạo ra được bao nhiêu lần sóng dừng trên dây?
A. 4 lần. B. 5 lần. C. 10 lần. D. 12 lần.
Câu 27: Một sợi dây mảnh AB không dãn, được căng ngang có chiều dài 1,2m, đầu B cố định, đầu A dao động
theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 1,5cos(100πt)(cm). Vận tốc truyền sóng trên dây là 40m/s. Coi
biên độ lan truyền không đổi. Vận tốc dao động cực đại của một bụng sóng là
A. 4,71 m/s. B. 4,71 cm/s. C. 9,42 m/s. D. 9,42 cm/s.
Câu 28: Một sợi dây AB dài 90cm có đầu A cố định, đầu B tự do. Khi tần số trên dây là 10Hz thì trên dây có 8
nút sóng dừng.
a) Tính khoảng cách từ A đến nút thứ 7
A. 0,84m. B. 0,72m. C. 1,68m. D. 0,80m.
b) Nếu B cố định và tốc độ truyền sóng không đổi mà muốn có sóng dừng trên dây thì phải thay đổi tần số f một
lượng nhỏ nhất bằng
A. 1/3 Hz. B. 2/3 Hz. C. 10,67Hz. D. 10,33Hz.

76
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 29: Một sợi dây AB dài 40cm căng ngang, hai đầu cố định, khi có sóng dừng thì tại M là bụng thứ 4 (kể từ
B), biết BM = 14 cm. Tổng số bụng và nút sóng trên dây AB là
A. 10. B. 21. C. 20. D. 19.
Câu 30: Một sợi dây MN dài 2,25m, M cố định còn N gắn vào một âm thoa có tần số dao động f=20Hz. Biết
vận tốc truyền sóng trên dây là 20m/s. Cho âm thoa dao động thì trên dây
A. có sóng dừng và 5 bụng, 6 nút. B. có sóng dừng và 5 bụng, 5 nút.
C. có sóng dừng và 6 bụng, 6 nút. D. không có sóng dừng.
Phần 3: TẬP TẠ
Câu 31: Một dây thép AB dài 60cm hai đầu được gắn cố định, được kích thích tạo sóng dừng, biên độ bụng
sóng là 2a. Gọi A là nút sóng, B là bụng sóng gần A nhất, C là trung điểm AB. Biên độ dao động của C là
A. a. B. a 3 . C. a 2 . D. a/2.
Câu 32: Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các điểm bụng hoặc
nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì cách đều nhau 15cm. Bước sóng trên dây
có giá trị bằng
A. 30 cm. B. 60 cm. C. 90 cm. D. 45 cm.
Câu 33: Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5cm. Điểm M có biên độ 2,5cm cách điểm bụng gần
nó nhất 20cm. Bước sóng là
A. 120 cm. B. 30 cm. C. 96 cm. D. 72 cm.
Câu 34: Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5cm. Trên dây ta thấy có hai điểm M, N cách nhau
20cm dao động với cùng biên độ là 2,5cm và các điểm ở giữa M, N dao động với biên độ nhỏ hơn 2,5cm. Bước
sóng là
A. 120 cm. B. 60 cm. C. 90 cm. D. 108 cm.
Câu 35: Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5cm. Trên dây ta thấy có hai điểm M, N cách nhau
20cm dao động với cùng biên độ là 2,5cm và các điểm ở giữa M, N dao động với biên độ lớn hơn 2,5cm. Bước
sóng là
A. 120 cm. B. 60 cm. C. 90 cm. D. 108 cm.
Câu 36: Một sợi dây OM đàn hồi dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích, trên dây hình thành sóng
dừng với 3 bụng sóng (với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là 3 cm. Tại N gần O nhất có biên độ dao động là
1,5 cm. Khoảng cách ON có giá trị là
A.10cm. B. 7,5cm. C. 5cm. D. 5,2cm.
Câu 37: Gọi M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4cm, dao động
tại P ngược pha với dao động tại N. Biết MN = 2NP = 20cm. Biên độ tại bụng sóng và bước sóng là
A. 4cm; 40cm. B. 4cm; 60cm. C. 8cm; 40cm. D. 8cm; 60cm.
Câu 38: Gọi M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4cm, dao động
tại P ngược pha với dao động tại N. Biết MN = 2NP = 20cm. Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,04s sợi dây
có dạng một đoạn thẳng. Tốc độ dao động tại điểm bụng khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng là
A. 6,28m/s. B. 62,8cm/s. C. 125,7cm/s. D. 12,57m/s.

77
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 39: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một
điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần
mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên
dây là
A. 0,25 m/s. B. 0,5 m/s. C. 2 m/s. D. 1 m/s.
Câu 40: Một sợi dây rất dài, đầu A cố định, có sóng dừng với biên độ bụng sóng là 4mm. Một điểm B trên dây,
cách đầu A 20 cm dao động với biên độ 2 2 mm. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là 8m/s và tần số dao động
nằm trong khoảng 25Hz đến 45Hz. Tần số dao động trên dây là
A. 28Hz. B. 30Hz. C. 35Hz. D. 40Hz.
Câu 41: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đầu A cố định. Trên dây đang có sóng dừng ổn định. Gọi B là điểm
20
bụng thứ hai tính từ A, C là điểm nằm giữa A và B. Biết AB = 30cm, AC = cm, tốc độ truyền sóng trên dây
3
là v = 50 cm/s. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ của phần tử tại B bằng biên độ dao động của
phần tử tại C là
4 1 2 2
A. s. B. s. C. s. D. s.
5 5 15 5
Câu 42: Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài 1m, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của
bụng sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng 2a là 20cm. Số
bụng sóng trên AB là
A. 10. B. 8. C. 6. D. 4.
Câu 43: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm
bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ
sóng, khoảng thời gian mà tốc độ dao động của phần tử B nhỏ hơn tốc độ cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ
truyền sóng trên dây là
A. 3,2 m/s. B. 5,6 m/s. C. 4,8 m/s. D. 2,4 m/s.
Câu 44: Sóng dừng xuất hiện trên sợi dây với tần số f = 5Hz. Gọi thứ tự các điểm thuộc dây lần lượt là O, M,
N, P sao cho O là điểm nút, P là điểm bụng sóng gần O nhất (M, N thuộc đoạn OP). Khoảng thời gian ngắn nhất
giữa 2 lần độ lớn li độ của điểm P bằng biên độ dao động của điểm M, N lần lượt là 1/20 và 1/30s. Biết khoảng
cách giữa 2 điểm M, N là 0,2cm. Bước sóng trên sợi dây là
A. 5,6cm. B. 4,8 cm. C. 1,2cm. D. 2,4cm.
Câu 45: Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 90cm hai đầu dây cố định. Khi được kích thích dao động, trên
dây hình thành sóng dừng với 6 bó sóng và biên độ tại bụng là 2a (cm). Gọi M, N là hai điểm trên dây, cách đầu
A lần lượt là 3,75cm và 7,5cm. Tại thời điểm M có li độ a (cm) thì N có li độ là
A. a (cm). B. 2a (cm). C. a 2 (cm). D. a 3 (cm).
Câu 46: Sóng dừng trên dây nằm ngang. Trong cùng bó sóng, A là nút, B là bụng, C là trung điểm AB. Biết CB
= 4cm. Thời gian ngắn nhất giữa hai lần C và B có cùng li độ là 0,13s. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 1,23m/s. B. 2,46m/s. C. 3,24m/s. D. 0,98m/s.

78
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 47: Trong thí nghiệm về sóng dừng trên dây. Sợi dây mềm AB có đầu B cố định, đầu A dao động điều hòa.
Ba điểm M, N, P không phải là nút sóng, nằm trên sợi dây cách nhau MN = /2; MP = . Khi điểm M đi qua vị
trí cân bằng (VTCB) thì
A. N có li độ cực đại, P đi qua VTCB. B. N đi qua VTCB, P có li độ cực đại.
C. N và P đi qua VTCB. D. N có li độ cực tiểu, P có li độ cực đại.
Câu 48: Một sợi dây đàn hai đầu cố định. Khi hình thành sóng dừng trên dây, ta thấy hai tần số họa âm liên tiếp
mà dây đàn có thể tạo ra là 50 Hz và 75 Hz. Tần số cơ bản của dây đàn là
A. 25 Hz B. 50 Hz. C. 75 Hz D. 12,5Hz
Câu 49: Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới của dây để tự do. Người ta
tạo sóng dừng trên dây với tần số 50Hz. Để có sóng dừng trên dây phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị 70Hz. Tần
số cơ bản của dây có giá trị là
A. 5 Hz B. 10 Hz. C. 15 Hz D. 20Hz
Câu 50: Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới của dây để tự do. Người ta
tạo sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là f1. Để có sóng dừng trên dây phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị f2.
Tỉ số f2/f1 là:
A. 1,5. B. 2. C. 2,5. D. 3.
HẾT.

79
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
BÀI 10 – SÓNG ÂM

Phần 1: ĐỌC HIỂU


Câu 1: Đơn vị đo cường độ âm là
A. W/m B. N/m2 C. Ben(B) D. W/m2
Câu 2: Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở cùng nhiệt độ, tốc độ truyền âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền âm trong nước.
B. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.
C. Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
D. Sóng âm trong không khí là sóng ngang.
Câu 3: Độ to của âm gắn liền với
A. tần số âm B. cường độ âm
C. mức cường độ âm D. biên độ dao động của âm
Câu 4: Chọn phát biểu sai khi nói về sóng âm:
A. sóng âm không truyền được trong chân không.
B. ngưỡng nghe phụ thuộc tần số âm.
C. âm sắc phụ thuộc vào bản chất nguồn âm.
D. cường độ âm càng lớn, âm nghe càng to.
Câu 5: Chọn phát biểu sai khi nói về sóng âm:
A. Độ to của âm phụ thuộc mức cường độ âm.
B. Độ cao của âm phụ thuộc tần số của âm.
C. Âm sắc giúp ta phân biệt các nguồn âm.
D. Ngưỡng nghe không phụ thuộc tần số âm.
Câu 6: Một lá thép mỏng một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích cho dao động với chu kì không đổi
bằng 0,08s. Âm do lá thép phát ra là
A. siêu âm B. nhạc âm C. hạ âm D. âm nghe được
Câu 7: Vận tốc âm trong không khí và trong nước lần lượt là 330m/s và 1450m/s. Khi âm truyền từ trong
không khí vào nước thì bước sóng của nó tăng lên bao nhiêu lần?
A. 6 lần. B. 5 lần. C. 4,4 lần. D. 4 lần.
Câu 8: Một người gõ một nhát búa trên đường ray và cách đó 528m, một người áp tai vào đường ray nghe
thấy tiếng gõ sớm hơn 1,5s so với tiếng gõ nghe được trong không khí. Vận tốc âm trong không khí là 330m/s.
Vận tốc âm trên đường ray là
A. 5100m/s. B. 5280m/s. C. 5300m/s. D. 5400m/s.
Câu 9: Một người đứng ở gần chân núi hét lớn tiếng thì sau 7s nghe thấy tiếng vang từ núi vọng lại. Biết vận
tốc âm trong không khí là 330m/s. Khoảng cách từ chân núi đến người đó bằng
A. 4620m. B. 2310m. C. 1775m. D. 1155m.

80
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 10: Người ta đo được mức cường độ âm tại hai điểm A và B lần lượt là 80dB và 60 dB. So sánh cường độ
âm tại hai điểm A và B ta được
A. IA = 100IB. B. IA = 10IB. C. IA = 200IB. D. IA = 20IB.
Câu 11: Một âm có cường độ 10 W/m2 sẽ gây nhức tai. Giả sử có một nguồn âm kích thước nhỏ S đặt cách tai
một khoảng d = 1m. Để âm do nguồn phát ra làm nhức tai, thì công suất P của nguồn phải bằng
A. 125,6W. B. 12W. C. 24W. D.18,15W.
Câu 12: Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-5 W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0
=10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
A. 50dB. B. 60dB. C. 70dB. D. 80dB.
Câu 13: Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị cường độ âm ban
đầu thì mức cường độ âm
A. giảm đi 10 B. B. tăng thêm 10 B. C. tăng thêm 10 dB. D. giảm đi 10 dB.
Câu 14: Tại một điểm M có sóng âm truyền đến. Nếu cường độ âm tại M tăng 200 lần thì mức cường độ âm tại
M thay đổi như thế nào?
A. tăng 23 dB. B. giảm 23 dB. C. tăng 46 dB. D. giảm 46 dB.
Câu 15: Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
A. chu kì của nó tăng. B. tần số của nó không thay đổi.
C. bước sóng của nó giảm. D. bước sóng của nó không thay đổi.
Câu 16: Con người có thể nghe được âm có tần số
A. bất kì. B. 16 Hz đến 20 kHz. C. trên 20 kHz. D. dưới 16 Hz.
Câu 17: Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và
80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M
A. 1000 lần. B. 40 lần. C. 2 lần. D. 10000 lần.
Câu 18: Tiếng la hét 100 dB có cường độ lớn gấp tiếng nói thầm 20 dB bao nhiêu lần?
A. 5 lần. B. 80 lần. C. 106 lần. D. 108 lần.
Câu 19: Gọi Io là cường độ âm chuẩn. Nếu mức cường độ âm là 1(dB) thì cường độ âm
A. Io = 1,26 I. B. I = 1,26 Io. C. Io = 10 I. D. I = 10 Io.
Câu 20: Một nguồn âm đẳng hướng có công suất P = 20W đặt trong không khí. Tính cường độ âm và mức
cường độ âm tại điểm M nằm cách nguồn âm một khoảng 1,2m.
A. I = 1,1 W/m2; L = 120,4 dB. C. I = 2,1 W/m2; L = 123,2 dB.
B. I = 0,1 W/m2; L = 110 dB. D. I = 3,6 W/m2; L = 125,6 dB.
Phần 2: LUYỆN CÔNG
Câu 21: Tại một điểm M nằm cách nguồn âm một khoảng d, ta đo được mức cường độ âm là 70dB. Tại một
điểm N cách nguồn âm một khoảng xa hơn M một đoạn 50 m ta đo được mức cường độ âm là 60dB.
a. Tìm khoảng cách d? Biết nguồn âm đẳng hướng.
A. 23 m. B 46 m. C. 100 cm. D. 65m.

81
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
b. Tìm công suất của nguồn âm?
A. 22,2 mW. B. 66,5 mW. C. 46 mW. D. 55,7 mW.
Câu 22: Một nguồn âm coi như một nguồn điểm phát ra sóng âm trong môi trường coi như không hấp thụ và
phản xạ âm. Mức cường độ âm tại một điểm cách nguồn 15m là 79dB. Cường độ âm chuẩn Io = 10-12 W/m2. Công
suất của nguồn âm nói trên là
A. 0,225 W. B. 0,5 W. C. 2,25 W. D. 5 W.
Câu 23: Một sợi dây đàn hai đầu cố định dài 1,5m dao động phát ra âm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 240
m/s. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Tần số âm cơ bản là 80Hz. B. Chu kì của họa âm bậc 2 là 0,00625s.
C. Bước sóng của họa âm bậc 3 là 1m. D. Tần số họa âm bậc 4 là 330Hz.
Câu 24: Một dây đàn có chiều dài 1m, biết vận tốc truyền sóng trên dây là 345m/s. Tần số âm cơ bản mà dây
đàn phát ra là
A. 172,5Hz. B. 345Hz. C. 690Hz. D. Kết quả khác.
Câu 25: Nguồn âm S phát ra một âm có công suất P không đổi, truyền đẳng hướng về mọi phương. Tại điểm A
cách S một đoạn 1 m, mức cường độ âm là 70 dB. Giả sử môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại
điểm B cách nguồn một đoạn 10 m là
A. 30 dB. B. 40 dB. C. 50 dB. D. 60 dB.
Câu 26: Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N một khoảng NA = 1m có mức cường độ âm là LA = 90 dB. Biết
nguồn âm đẳng hướng và môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm độ tại điểm B nằm trên đường thẳng
AN và cách N một khoảng NB = 10m là
A. 60 dB. B. 70 dB. C. 80 dB. D. 90 dB.
Câu 27: Một nhạc cụ phát ra âm có tần số âm cơ bản là f = 420(Hz). Một người có thể nghe được âm có tần số
cao nhất là 18000 (Hz). Tần số âm cao nhất mà người này nghe được do dụng cụ này phát ra là
A. 17850 (Hz). B. 18000 (Hz). C. 17000 (Hz). D. 17640 (Hz).
Câu 28: Một máy bay bay ở độ cao h1 = 100 mét, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường
độ âm L1 = 120 dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được L2 = 100 dB thì máy bay phải bay ở độ cao
A. 316 m. B. 500 m. C. 1000 m. D. 700 m.
Câu 29: Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và
phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10m thì mức cường độ âm là 80dB. Tại điểm cách nguồn âm 1m thì
mức cường độ âm bằng
A. 90dB. B. 110dB. C. 120dB. D. 100dB.
Câu 30: Mức cường độ âm tại vị trí cách loa 1 m là 50 dB. Một người xuất phát từ loa, đi ra xa nó thì thấy khi
cách loa 100 m thì không còn nghe được âm do loa đó phát ra nữa. Lấy cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12 W/m2,
coi sóng âm do loa đó phát ra là sóng cầu. Ngưỡng nghe của tai người này là
A. 25dB. B. 60dB. C. 10 dB. D. 100dB.

82
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Phần 3: TẬP TẠ
Câu 31: Ba điểm A, B, C thuộc nửa đường thẳng từ A. Tại A đặt một nguồn phát âm đẳng hướng có công suất
thay đổi. Khi P = P1 thì mức cường độ âm tại B là 60 dB, tại C là 20dB. Khi P = P2 thì mức cường độ âm tại B là
90 dB và mức cường độ âm tại C là
A. 50dB B. 60dB C. 10dB D. 40dB
Câu 32: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng
và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường
độ âm tại B. Tỉ số r1/r2 bằng
A. 2. B. ½. C. 4. D. ¼.
Câu 33: Một nguồn âm S (coi như nguồn điểm) đẳng hướng đặt trong môi trường không hấp thụ âm. Mức
cường độ âm tại một điểm M tăng thêm 20 dB khi nguồn S di chuyển trên đường thẳng SM một đoạn 18m.
Khoảng cách ban đầu từ nguồn S đến M là
A. 2cm. B. 20cm. C. 18cm. D. 36cm.
Câu 34: Một nguồn âm S (coi như nguồn điểm) đẳng hướng đặt trong môi trường không hấp thụ âm. Mức
cường độ âm tại một điểm M giảm thêm 20 dB khi nguồn S di chuyển trên đường thẳng SM một đoạn 18m.
Khoảng cách ban đầu từ nguồn S đến M là
A. 2cm. B. 20cm. C. 18cm. D. 36cm.
Câu 35: Một nguồn âm S (coi như nguồn điểm) đẳng hướng đặt trong môi trường không hấp thụ âm. Khảo sát
hai điểm A và B nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ S thì mức cường độ âm chênh lệch nhau 20 dB (A gần
nguồn hơn). Cường độ âm tại trung điểm C của AB nhỏ hơn cường độ âm tại A là
A. 50 lần. B. 30,25 lần. C. 10 lần. D. 5,5 lần.
Câu 36: Một nguồn âm S (coi như nguồn điểm) đẳng hướng đặt trong môi trường không hấp thụ âm. Có 2 điểm
A và B nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ S. Mức cường độ âm tại A là LA = 20 dB, tại trung điểm C của
AB là LC = 26 dB. Mức cường độ âm tại B là
A. 72,5dB. B. 32dB. C. 40dB. D. 23dB.
Câu 37: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát
sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20
dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 26 dB. B. 17 dB. C. 34 dB. D.40 dB.
Câu 38: Hai điểm M và N nằm ở cùng một phía của nguồn âm, trên cùng một phương truyền âm cách nhau một
khoảng bằng a, có mức cường độ âm lần lượt là LM = 30 dB và LN = 10 dB. Biết nguồn âm là đẳng hướng. Nếu
nguồn âm đó đặt tại điểm M thì mức cường độ âm tại N là
A. 0,28dB. B. 0,92dB. C. 20dB. D. 25dB.
Câu 39: Sóng âm truyền qua điểm P đến Q trong môi trường không hấp thụ âm. Biết tổng hai mức cường độ
âm tại hai điểm P, Q là 90 dB và cường độ âm giữa chúng chênh lệch nhau 1000 lần. Điểm P cách nguồn âm
10m. Cho cường độ âm chuẩn Io = 10-12 W/m. Công suất của nguồn âm có giá trị là
A. 1,314 W. B. 1,256 mW. C. 3,142 mW. D. 1,256. 10-6 W.

83
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 40: Nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng đường thẳng qua O có ba điểm A, B, C cùng nằm
về một phía của O và theo thứ tự có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém mức cường
độ âm tại A là a (dB), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết OA = 2/3OB. Tỉ số
OC
có giá trị là
OA
81 9 27 32
A. . B. . C. . D. .
16 4 8 27
Câu 41: Hai nguồn sóng âm cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha đặt tại S1 và S2. Cho rằng biên độ sóng phát
ra là không giảm theo khoảng cách. Tại một điểm M trên đường S1S2 mà S1M = 2m, S2M = 2,75m không nghe
thấy âm phát ra từ hai nguồn. Biết vận tốc truyền sóng trong không khí là 340,5m/s. Tần số âm mà các nguồn
phát ra có giá trị tối thiểu là
A. 254Hz. B. 190Hz. C. 315Hz D. 227Hz.
Câu 42: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng
âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 100 dB, tại B là 40 dB.
Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 46 dB. B. 34 dB. C. 70 dB. D. 43 dB.
Câu 43: Ba điểm A, O, B theo thứ tự nằm trên 1 đường thẳng (A, B ở về 2 phía của O). Tại O đặt 1 nguồn điểm
phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 40dB tại B là
20dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của AB là
A. 27 dB. B. 17 dB. C. 34 dB. D.40 dB.
Câu 44: Ba điểm O, M, N cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát
sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại M là 70 dB, tại N là
30dB. Nếu chuyển nguồn âm đó sang vị trí M thì mức cường độ âm tại trung điểm MN khi đó là
A. 36,1 dB. B. 41,2 dB. C. 33,4 dB. D. 42,1 dB.
Câu 45: Cột khí trong ống thuỷ tinh có độ cao có thể thay đổi được nhờ điều chỉnh mực nước trong ống. Đặt
một âm thoa trên miệng ống thuỷ tinh đó. Thay đổi độ cao cột khí thì thấy âm nghe được to nhất khi chiều cao
cột khí nhỏ nhất là 13cm. Biết tốc độ truyền âm là 340m/s. Tần số âm do âm thoa phát ra là:
A. 563,8Hz. B. 658Hz. C. 653,8Hz. D. 365,8Hz.
Câu 46: Một âm thoa đặt trên miệng một ống khí hình trụ có chiều dài AB thay đổi được (nhờ thay đổi vị trí
mực nước trong ống). Khi âm thoa dao động, trong ống có một sóng dừng ổn định với B luôn luôn là nút sóng.
Để nghe thấy âm to nhất thì AB nhỏ nhất là 13cm. Cho vận tốc âm trong không khí là 340 m/s. Khi thay đổi chiều
cao của ống sao cho AB = 65cm ta lại thấy âm cũng to nhất. Khi ấy số bụng sóng trong đoạn thẳng AB có sóng
dừng là
A. 4 bụng. B. 3 bụng. C. 2 bụng. D. 5 bụng.
Câu 47: Sóng âm truyền trong không khí với vận tốc 340m/s. Một cái ống có chiều cao 15cm đặt thẳng đứng
và có thể rót nước từ từ vào để thay đổi chiều cao cột khí trong ống. Trên miệng ống đặt một cái âm thoa có tần
số 680Hz. Cần đổ nước vào ống đến độ cao bao nhiêu để khi gõ vào âm thoa thì nghe âm phát ra to nhất?
A. 2,5cm. B. 2cm. C.4,5cm. D. 3,5cm.
84
Bài tập Vật lí – Tập 1 – “DAO ĐỘNG CƠ. SÓNG CƠ”
Câu 48: Đặt một âm thoa phía trên miệng của một ống hình trụ. Khi rót nước vào ống một cách từ từ, người ta
nhận thấy âm thanh phát ra nghe to nhất khi khoảng cách từ mặt chất lỏng trong ống đến miệng trên của ống nhận
hai giá trị liên tiếp là h1 = 25cm và h2= 75cm. Tốc độ truyền âm trong không khí là v = 340m/s. Tần số dao động
f của âm thoa là
A. 50Hz. B. 100Hz. C. 340Hz. D. 200Hz.
Câu 49: Đặt một âm thoa sát miệng một ống nghiệm thẳng đứng bên trong là không khí. Cho âm thoa rung với
tần số f = 850Hz. Đổ từ từ nước vào ống đến lúc cột không khí trên mặt nước có chiều cao h = 50cm thì âm nghe
lớn nhất. Cho biết 320m/s < v < 350 m/s. Tốc độ truyền âm trong không khí là
A. v = 343 m/s. B. v = 340 m/s. C. v = 337 m/s. D. v = 345 m/s.
Câu 50: Một âm thoa có tần số dao động riêng 850Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt
thẳng đứng cao 80cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh.
Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng 300m/s ≤ v ≤ 350m/s. Hỏi khi tiếp tục đổ nước
thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại mạnh?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
HẾT.

85

You might also like