Professional Documents
Culture Documents
a b c
* Định lý hàn sin = =
sin A sin B sin C
* Toán Logarit
a
lga – lgb = lg( ) lga + lgb = lg(a.b) lga = b à a = 10b
b
1
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
CÁC KÍ HIỆU THƯỜNG GẶP ĐỔI MỘT SỐ ĐƠN VỊ CƠ BẢN
Kí hiệu Kí hiệu in Đọc Khối lượng Năng lượng hạt nhân
in hoa thường
A a alpha 1g = 10-3kg 1u = 931,5MeV
B b bêta 1kg = 103g 1eV = 1,6.10-19J
G g gamma 1 tấn = 103kg 1MeV = 1,6.10-13J
D d denta 1ounce = 28,35g 1u = 1,66055.10-27kg
E e epxilon 1pound = 453,6g Chú ý: 1N/cm = 100N/m
Z z zêta Chiều dài 1đvtv = 150.106km = 1năm as
H h êta 1cm = 10-2m Vận tốc
Q ¶ ,q têta 1mm = 10-3m 18km/h = 5m/s
I i iôta 1 µ m = 10-6m 36km/h = 10m/s
K k kapa 1nm = 10-9m 54km/h = 15m/s
L l lamda 1pm = 10-12m 72km/h = 20m/s
M µ muy 1A0 = 10-10m Năng lượng điện
N n nuy 1inch = 2,540cm 1mW = 10-3W
X x kxi 1foot = 30,48cm 1KW = 103W
O o ômikron 1mile = 1609m 1MW = 106W
P p pi 1 hải lí = 1852m 1GW = 109W
P r rô Độ phóng xạ 1mH = 10-3H
å s xichma 1Ci = 3,7.1010Bq 1 µ H = 10-6H
T t tô Mức cường độ âm 1 µ F = 10-6F
g u upxilon 1B = 10dB 1mA = 10-3A
F j phi Năng lượng 1BTU = 1055,05J
X c khi 1KJ = 103J 1BTU/h = 0,2930W
Y y Pxi 1J = 24calo 1HP = 746W
W w Omêga 1Calo = 0,48J 1CV = 736W
2
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
Chương 1
Phần cơ học lớp 10, chúng ta đã nghiên cứu một số loại chuyển động cơ học đơn giản
như chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động tròn đều. Với
mỗi loại chuyển động, chúng ta đã tìm hiểu các đặc điểm của vận tốc, gia tốc và hợp lực tác
dụng lên vật. Trong chương đầu tiên của lớp 12, chúng ta tiếp tục nghiên cứu về một loại
chuyển động cơ đó là dao động điều hòa. Việc nghiên cứu dao động nói chung và dao động
điều hòa nói riêng đóng vai trò quan trọng trong thực tế và kỹ thuật.
3
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
1. Dao động tuần hoàn: DĐ TH là DĐ mà sau những khoảng thời gian bằng nhau vật trở lại trạng thái cũ
(vị trí cũ, hướng cũ).
2. Chu kỳ T – tần số dao động f – tần số góc ω
a/ Chu kỳ T (s)
§ T là thời gian vật thực hiện 1 dao động toàn phần.
§ T là thời gian ngắn nhất để vật trở lại trạng thái cũ (vị trí cũ, hướng cũ).
b/ Tần số dao động f (Hz hoặc vòng/s)
§ f là số dao động vật thực hiện được trong 1 giây.
!" $
c/ Tần số góc ω (rad/s): 𝜔 = #
𝑇=% 𝜔 = 2𝜋𝑓
4
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
5. Liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều.
Vật M chuyển động tròn đều à hình chiếu P của M trên Ox dao động điều hòa
Vậy: DĐ ĐH là hình chiếu của chuyển động tròn đều lên 1 đường thẳng thuộcmặt phẳng quỹ đạo.
DĐ ĐH CĐ TĐ
A
R
w; T; f
w; T; f
vmax ; a max ;Fkvmax
v; a ht ; Fht
Vận dụng: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 4 cos(5pt - p ) (cm,s). Xác định
3
quãng đường chất điểm đi được:
a) trong khoảng thời gian Δt = 0,1(s) kể từ thời điểm ban đầu.
b) trong khoảng thời gian Δt = 1,9(s) kể từ thời điểm ban đầu.
c) từ thời điểm t1 = 2/15(s) đến thời điểm t2 = 48/15(s).
Vận tốc của vật có biểu thức là: v = 20p cos(5pt + p ) (cm/s)
6
0,1
p
a) Bấm máy: s =
ò 20p cos(5px + 6 ) dx ≈ 2,54cm.
0
1,9
p
b) Bấm máy: s =
ò 20p cos(5px + 6 ) dx ≈ 74,54cm.
0
48/15
p
c) Bấm máy: s =
2/15
ò20p cos(5px + ) dx = 124cm.
6
Chú ý, nếu khoảng thời gian lớn, kết quả có thể đòi hỏi thời gian tính lâu, bạn nên tách phần nguyên lần
(hoặc bán nguyên lần) chu kỳ tính riêng.
5
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
02 CON LẮC LÒ XO
k g m D! o
w= = ; T = 2p = 2p ; f= 1 k
=
1 g
m D! o k g 2p m 2p D! o
'-
§ Con lắc lò xo treo thẳng đứng, tại VTCB thì 𝑃 = 𝐹đ+ Û mg = k∆ℓo Û ∆ℓ, =
.
Lực kéo về luôn hướng về VTCB, có độ lớn tỉ lệ với độ lớn li độ x, gây ra gia tốc a cho vật.
Nhận xét :
#
+ Wđ, Wt biến thiên tuần hoàn với tần số 𝑓 & = 2𝑓, 𝑇 & = !.
+ 𝑊~𝐴!
6
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
+ Bỏ qua ma sát thì dao động của con lắc đơn là dao động tuần hoàn.
+ Bỏ qua ma sát + dao động nhỏ ( a < 20o ) thì dao động của con lắc đơn là dao động điều hòa.
- ℓ $ -
𝜔 = Iℓ ; 𝑇 = 2𝜋I- ; 𝑓 = !" I ℓ
2. Phương trình dao động của con lắc đơn dao động điều hòa:
4. Năng lượng của con lắc đơn dao động điều hòa.
$
§ Động năng: 𝑊đ = ! 𝑚𝑣 !
§ Thế năng: 𝑊0 = 𝑚𝑔ℓ(1 − 𝑐𝑜𝑠𝛼)
$
§ Cơ năng: 𝑊 = 𝑊đ + 𝑊0 = 𝑚𝑔ℓ(1 − 𝑐𝑜𝑠𝛼, ) = ! 𝑚𝑔ℓ𝛼,! = ℎằ𝑛𝑔 𝑠ố
DT DT aDt o h cao D! Dg
+ Bước 2: Tính từ công thức gần đúng: = + + -
T T 2 R 2! 2g
DT
+ Bước 3: Tính Dt = .86400
T
Chú ý có thể dựa vào kết quả Δt > 0 để kết luận đồng hồ chạy chậm và ngược lại.
7
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
§ Dao động duy trì không làm thay đổi chu kỳ riêng của vật dao động ⇒ 𝑇80 = 𝑇, ; 𝑓80 = 𝑓,
§ VD: Dao động của con lắc đồng hồ
3. Dao động cưỡng bức
§ DĐ cưỡng bức là dao động chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn.
§ Biên độ DĐ cưỡng bức phụ thuộc vào: độ lớn lực
ma sát, biên độ lực cưỡng bức (𝐹, ) và độ chênh
lệch ∆𝑓 = |𝑓39 − 𝑓, |.
§ Hiện tượng cộng hưởng: Khi 𝑓39 = 𝑓, thì 𝐴:; '()
§ Khi dao động ổn định thì dao động cưỡng bức có:
𝐴:; không đổi; 𝑓:; = 𝑓39 ; 𝑇:; = 𝑇39 .
§ Ví dụ: DĐ của thân xe buýt khi đỗ bến mà không tắt máy.
Dao động cưỡng bức và sự hiểu biết về dao động cưỡng bức đóng vai trò rất quan trọng trong kỹ thuật,
nhất là trong kỹ thuật xây dựng. Một căn nhà có thể bị dao động cưỡng bức bởi động đất, một cây cầu thậm
chí còn có thể bị dao động cưỡng bức bởi các cơn gió. Lịch sử xây dựng loài người luôn khắc ghi thảm họa
sập cây cầu dây văng Tacoma Narrows năm 1940.
Bắc ngang qua sông Puget Sound, cây cầu dây văng Tacoma
Narrows là cặp cầu dây văng có nhịp cầu chính dài thứ ba trên thế giới
thời bấy giờ, nối liền bán đảo Kitsap và bang Route, Washington. Nó
được khánh thành ngày 1 tháng 7 năm 1940 và không lâu sau đó được
gọi bằng biệt danh “cây cầu ngựa phi” (Gallopin' Gertie) vì những rung
lắc nhỏ liên tục xuất hiện. Những người chịu trách nhiệm về cây cầu chỉ
ra rằng đó là do những cơn gió gây ra và hoàn toàn nằm trong giới hạn
cho phép của cây cầu. Nhưng chỉ 4 tháng sau đó, ngày 7 tháng 11 năm 1940, trong một trận bão, cây cầu đã
rung lắc dữ dội như dải ruy băng mỏng manh trước gió và cuối cùng đổ sập xuống dòng sông Puget Sound.
Sự sụp đổ của cây cầu Tacoma Narrows cho tới bây giờ vẫn được coi là một trong những bi kịch lớn
nhất trong lịch sử xây dựng cầu đường của nhân loại, và đã thay đổi hoàn toàn cách tính toán khi xây dựng
một cây cầu. Nó chỉ ra rằng, bạn không thể coi thường những nguồn dao động cưỡng bức dù nó chỉ là những
cơn gió! Một khi tần số của chúng trùng với tần số cây cầu, mọi chuyện đều có thể!
8
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
>>>>>>⃗.
1. Liên hệ giữa dao động điều hòa và vectơ quay OM
>>>>>>⃗.
DĐ ĐH x = Acos(ωt + φ) được biểu diễn bằng vectơ quay OM
x 2 = A 2 cos(wt + j 2 )
§ Độ lệch pha của hai dao động: ∆φ = φ2 – φ1
§ Dao động tổng hợp: x = x 1 + x 2 = A cos(wt + j)
A 1 sin j1 + A 2 sin j 2
§ Pha ban đầu φ của dao động tổng hợp: tan j =
A 1 cos j1 + A 2 cos j 2
Nhận xét:
+ DĐ TH x có cùng phương dao động, cùng chu kỳ, cùng tần số với hai dao động thành phần
x1, x2.
+ |𝐴$ − 𝐴! | ≤ 𝐴 #= ≤ 𝐴$ + 𝐴!
-- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- --
1. Xác định các đại lượng trong dao động điều hòa.
Sử dụng các công thức:
!" $ ∆0
§ 𝑇= >
= % ; 𝜔 = 2𝜋𝑓 ; 𝑁 = #
= 𝑓. ∆𝑡
/& (& /&
§ 𝐴! = 𝑥 ! + >& ; 𝐴! = >' + >& ;
/ & @/ &
§ 𝜔 = I)$& @)&&
& $
2. Tính chất vuông pha, ngược pha của các đại lượng x, v, a.
)& /&
§ x và v vuông pha thì: 1&
+ /& =1
!"#
9
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
(& /&
§ a và v vuông pha ⇒ (& + /& =1
!"# !"#
) (
§ x và a ngược pha ⇒ =− ⇔ Nếu x = nA thì 𝑎 = −𝑛. 𝑎'() .
1 (!"#
4. * Thời gian, thời điểm, vị trí, quãng đường vật đi được trong dao động.
§ Những giá trị đặc biệt:
#
+ ∆𝑡 = 𝑇 ⇒ 𝑠 = 4𝐴 ; ∆𝑡 = ⇒ 𝑠 = 2𝐴
!
|#|
7+A%0:,7( * )
∆𝑡 = >
⇔ |𝑥| = 𝐴𝑐𝑜𝑠(𝜔. ∆𝑡)
|#|
7+A%07A3( * )
∆𝑡 = >
⇔ |𝑥| = 𝐴𝑠𝑖𝑛(𝜔. ∆𝑡)
10
5. *Quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất vật đi § Con lắc lx treo thẳng đứng: 𝐹đ+ = 𝑘|∆ℓ| ≠
được trong thời gian ∆t. |𝐹./ |
#
§ Nếu ∆𝑡 < 𝑡ℎì : + 𝐹đ+'() = 𝑘|∆ℓ, + 𝐴|
!
>∆0 + 𝐹đ+'A3 = 𝑘|∆ℓ, − 𝐴| nếu ∆ℓ, > 𝐴
+ 𝑠'() = 2𝐴𝑠𝑖𝑛 a !
b
+ 𝐹đ+'A3 = 0 nếu ∆ℓ, ≤ 𝐴
>∆0
+ 𝑠'A3 = 2𝐴[1 − cos( )]
!
#
§ Nếu ∆𝑡 > ! 𝑡ℎì 𝑡á𝑐ℎ ∆𝑡 = 𝑛𝑇 + ∆𝑡′ 10. Chu kỳ, tần số của con lắc đơn dao động điều
# hòa
với n = 0,5 ; 1 ; 1,5 ; 2 ;….. và ∆𝑡 & < !
§ Nếu ℓ= ℓ$ + ℓ!
>∆0 +
+ 𝑠'() = 𝑛. 4𝐴 + 2𝐴𝑠𝑖𝑛 a b thì 𝑇 ! = 𝑇$! + 𝑇!! vì 𝑇 ! ~ ℓ
!
>∆0& $ $ $ $
+ 𝑠'A3 = 𝑛. 4𝐴 + 2𝐴[1 − cos( )] = %& + %& vì ~ ℓ
! %& $ & %&
+
$ $
= %& + %&
$
vì
$
~ 𝑚 § 𝐹./ = 𝑃0 = −𝑚𝑔𝑠𝑖𝑛𝛼 ≈ 𝑚𝑔𝛼
%& $ & %&
13. Lực căng dây trong dao động của con lắc đơn
§ Nếu k= 𝑘$ + 𝑘! thì:
𝑇 = 𝑚𝑔(3𝑐𝑜𝑠𝛼 − 2𝑐𝑜𝑠𝛼, )
+ 𝑓 ! = 𝑓$! + 𝑓!! vì 𝑓 ! ~ 𝑘
§ Ở biên: 𝑇'A3 = 𝑚𝑔𝑐𝑜𝑠𝛼,
$ $ $ $
+ = #& + #& vì ~ 𝑘
#& $ & #& § Ở VTCB: 𝑇'() = 𝑚𝑔(3 − 2𝑐𝑜𝑠𝛼, )
$ $
§ Vì 𝑇 ~ √𝑚 ; 𝑇 ~ ; , 𝑓 ~ ; 𝑓 ~√𝑘 14. Con lắc đơn chịu tác dụng của lực điện
√. √'
trường
nên:
#$ % ' D.&
>𝑭⃗ = 𝒒𝑬
>>⃗
= %& = √'$ = !
#& $ √ & D.$ ! ! ! ! ! qE
P' = P + F ⇒ g' = g +
m
8. Chiều dài, biên độ của con lắc lò xo !
§ Nếu E có phương thẳng đứng:
§ ℓ:; = ℓ, + ∆ℓ,
|𝑞|𝐸
ℓ!"# @ ℓ!,% 𝑔& = 𝑔 ±
§ 𝐴= ; 𝑚
!
$
ℓ!"# 4 ℓ!,% 𝑞 → 𝑇$ = 𝑎𝑇, E$ $@"&
§ ℓ:; = Khi: r $ → =
! 𝑞! → 𝑇! = 𝑏𝑇, E& $@-$&
!
§ Nếu E có phương ngang:
9. Lực đàn hồi trong dao động của con lắc lò xo
§ Con lắc lx nằm ngang: 𝐹đ+ = |𝐹./ | 𝑞𝐸 !
𝑔& = u𝑔! + v w
𝑚
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
15. Con lắc đơn có chu kỳ thay đổi. 18. *Hai chất điểm dao động cùng tần số gặp
𝒕 nhau.
∆𝒕 = ∆𝑻.
𝑻
∆𝑥 = 𝑥$ − 𝑥! = 𝐴𝑐𝑜𝑠(𝜔𝑡 + 𝜑) = 0
Với: 𝜋
⇔ 𝜔𝑡 + 𝜑 = + 𝑘𝜋
∆t: tổng thời gian sai trong thời gian xét t. 2
t : thời gian xét.
T: chu kỳ thực tế. 19. Liên hệ về pha của hai dao động.
∆T : thời gian sai trong 1 chu kỳ.
16. Tổng hợp dao động điều hòa § Hai dao động 𝑥$ 𝑣à 𝑥! 𝑐ù𝑛𝑔 𝑝ℎ𝑎: ∆𝜑 = 2𝑘𝜋
§ Hai DĐ cùng pha: ∆φ = 0, ± 2π; ± 4π; … thì:
𝐴 #='() = 𝐴$ + 𝐴! ; 𝑥$ 𝑎$ 𝑣$ 𝐴$
= = =
𝑥! 𝑎! 𝑣! 𝐴!
§ Hai DĐ ngược pha: ∆φ = ± π; ± 3π; … thì:
𝐴 #='A3 = |𝐴$ − 𝐴! |
§ Hai dao động 𝑥$ 𝑣à 𝑥! 𝑛𝑔ượ𝑐 𝑝ℎ𝑎 :
§ Hai DĐ vuông pha: ∆φ = ± 0,5π; ± 1,5π; …
thì: ∆𝜑 = (2𝑘 + 1)𝜋
A TH = A12 + A 22 𝑥$ 𝑎$ 𝑣$ 𝐴$
= = =−
Hai dao động có 𝐴$ = 𝐴! 𝑣à ∆𝜑 =
!"
thì 𝑥! 𝑎! 𝑣! 𝐴!
F
𝐴 #= = 𝐴$ = 𝐴!
§ Hai dao động 𝑥$ 𝑣à 𝑥! 𝑣𝑢ô𝑛𝑔 𝑝ℎ𝑎 :
§ Bấm máy tìm biên độ và pha của DĐ tổng
𝜋
hợp: ∆𝜑 = (2𝑘 + 1)
2
Chọn đơn vị góc là « Rad »
+ Bấm MODE → 2 𝑥$! 𝑥!!
+ =1
+ Nhập biểu thức: 𝐴$ 𝜑$ + 𝐴! 𝜑! 𝐴$! 𝐴!!
+ Bấm : SHIFT → 2 → 3 → =
+ Đáp án hiện: 𝐴 𝜑
𝐴$ 𝐴! 𝐴
= =
𝑠𝑖𝑛𝛼$ 𝑠𝑖𝑛𝛼! 𝑠𝑖𝑛𝛼F
12
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
Chương 2
Sóng Cơ Học
v Sóng cơ học – Phương trình truyền sóng
v Giao thoa sóng cơ
v Sóng dừng
v Sóng âm
Dao động, cũng như dao động điều hòa đóng vai trò quan trọng trong đời sống cũng
như kỹ thuật. Sự am hiểu về dao động giúp bạn giải thích cơ chế hoạt động của đồng hồ quả
lắc, hay biết cách làm sao cho chiếc xe chạy trên đường đỡ “sóc” … Nhưng bạn có biết rằng,
dao động cũng có thể được lan truyền? Ném một hòn đá xuống nước tại O để tạo dao động,
một lúc sau tại M cách xa đó cũng bị dao động theo. Gõ búa vào đầu một thanh sắt, ở đầu kia,
chạm tay vào ta có thể cảm nhận được dao động. Dao động được lan truyền gọi là sóng cơ.
Trong chương này, chúng ta tìm hiểu các quy luật của sóng cơ, tức của quá trình lan truyền
dao động.
13
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
1. Định nghĩa:
§ Sóng cơ là những dao động cơ học lan truyền trong môi trường (vật chất, đàn hồi) theo thời gian.
5. Độ lệch pha giữa 2 điểm M, N trên cùng một phương truyền sóng.
!"8
§ Sóng truyền từ M đến N thì M sớm pha hơn N một góc ∆𝜑 = L với d = MN
§ Hai điểm DĐ cùng pha: ∆φ = 2kπ ⇔ 𝑑 = 𝜆; 2𝜆; 3𝜆; … ; 𝑘𝜆 ⇒ 𝑑MNO :% = 𝜆
L FL PL L L
§ Hai điểm DĐ ngược pha: ∆φ = (2k + 1)π ⇔ 𝑑 = ! ; !
; !
; … ; (2𝑘 + 1) ! ⇒ 𝑑MNO 3% = !
L FL PL L L
§ Hai điểm DĐ vuông pha: ∆φ = (2k + 1)π/2 ⇔ 𝑑 = Q ; Q
; Q
; … ; (2𝑘 + 1) Q ⇒ 𝑑MNO /% = Q
§ Nguồn O: u O = A cos(wt + jo ) .
!")
§ Điểm M cách nguồn một đoạn d = x sẽ dao động trễ pha hơn O một góc: ∆𝜑 = L
nên pt DĐ tại
M là:
2px
u M = A cos(wt + jo - )
l
14
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
1. Hiện tượng giao thoa sóng - Điều kiện giao thoa sóng.
§ Nguồn kết hợp: Hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao
động cùng phương, cùng tần số (hay chu kỳ) và có độ
lệch pha ∆φ không đổi theo thời gian.
§ Hiện tượng giao thoa sóng: Là hiện tượng hai sóng
kết hợp khi gặp nhau thì có những điểm ở đó chúng
tăng cường lẫn nhau → dao động rất mạnh, có những
điểm ở đó chúng triệt tiêu lẫn nhau → đứng yên không dao động.
§ Điều kiện giao thoa sóng: Hai sóng phải là hai sóng kết hợp, nghĩa là hai sóng phải phát ra từ hai
nguồn kết hợp.
§ Giao thoa hiện tượng đặc trưng của sóng.
2. Phương trình sóng của điểm M trong vùng giao thoa:
3. Cực đại giao thoa và cực tiểu giao thoa với 2 nguồn cùng pha:
§ Độ lệch pha của 2 sóng đến điểm M:
2p (d 2 - d1 )
Dj =
l
§ M là cực đại giao thoa khi:
Dj = 2kp Û d 2 - d1 = kl
§ M là cực tiểu giao thoa khi:
1
Dj = (2k + 1)p Û d 2 - d1 = (k + )l
2
§ Quỹ tích các cực đại giao thoa và cực tiểu giao thoa
là các đường hypebol.
§ Trên đoạn nối 2 nguồn, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp hoặc hai cực tiểu liên tiếp bằng nửa
bước sóng (λ/2).
15
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
08 SÓNG DỪNG
λ
§ Hai đầu cố định: ℓ = k với : k = số bụng = (số nút – 1)
2
λ λ λ
§ Một đầu cố định, một đầu tự do: ℓ = k + = (2k + 1) với: k = (số bụng – 1) = (số nút – 1).
2 4 4
16
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
09 SÓNG ÂM
Cường độ âm chuẩn: Ở tần số 1000 Hz cường độ âm chuẩn được quy ước bằng I o = 10 -12 W/m2
I I
b/ Mức cường độ âm L: L(B) = lg ; L(dB) = 10 lg
Io Io
Khi cường độ âm tăng lên 10n lần thì mức cường độ âm tăng thêm 10n (dB)
17
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
-- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- --
CÁC DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG II
1. Bước sóng, quãng đường truyền sóng 5. Điều kiện để có cực đại, cực tiểu giao thoa
/
𝜆 = 𝑣𝑇 = % ; 𝑠 = 𝑣. ∆𝑡 § Cực đại giao thoa: ∆𝑑 = 𝑘𝜆
$
2. Độ lệch pha giữa hai điểm trên phương § Cực tiểu giao thoa: ∆𝑑 = (𝑘 + )𝜆
!
!"8
truyền sóng: ∆𝜑 = L 6. Phương trình dao động của điểm M trong
3. Khoảng cách giữa 2 điểm trên một vùng giao thoa
phương truyền sóng Nếu nguồn: 𝑢$ = 𝑢! = 𝐴𝑐𝑜𝑠(𝜔𝑡) thì:
§ Hai điểm cùng pha: 𝑑:U = 𝜋∆𝑑 𝜋(𝑑$ + 𝑑! )
𝑢V = 2𝐴𝑐𝑜𝑠 v w 𝑐𝑜𝑠 ‚𝜔𝑡 − ƒ
𝜆, 2𝜆, 3𝜆, … 𝑘𝜆 𝜆 𝜆
§ Hai điểm ngược pha: 7. Biên độ dao động của điểm M trong vùng
𝜆 𝜆 𝜆 𝜆 giao thoa:
𝑑3U = ; 3 ; 5 ; … . . (2𝑘 + 1)
2 2 2 2
§ Nếu hai nguồn 𝑢$ , 𝑢! 𝑐ù𝑛𝑔 𝑝ℎ𝑎 𝑡ℎì :
§ Hai điểm vuông pha:
𝜋∆𝑑
𝜆 𝜆 𝜆 𝜆 𝐴V = „2𝐴𝑐𝑜𝑠( ) „
𝑑/U = ; 3 ; 5 ; … . . (2𝑘 + 1) 𝜆
4 4 4 4
§ Nếu hai nguồn 𝑢$ , 𝑢! 𝑛𝑔ượ𝑐 𝑝ℎ𝑎 𝑡ℎì :
4. Phương trình sóng 𝜋∆𝑑
𝐴V = „2𝐴𝑠𝑖𝑛( ) „
§ Tại nguồn: 𝑢, = 𝐴𝑐𝑜𝑠(𝜔𝑡 + 𝜑, ) 𝜆
§ Tại điểm M cách nguồn một đoạn x: 8. Số cực đại, cực tiểu trên đoạn nối hai
2𝜋𝑥 nguồn 𝑺𝟏 , 𝑺𝟐 cùng pha
𝑢V = 𝐴𝑐𝑜𝑠(𝜔𝑡 + 𝜑, − )
𝜆 § Cực đại: −
Y$ Y&
≤𝑘≤
Y$ Y&
L L
Y$ Y& Y$ Y&
§ Cực tiểu: − L
− 0,5 ≤ 𝑘 ≤ L
− 0,5
18
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
9. Số cực đại cực tiểu trên đoạn MN đối § Một đầu cố định, một đầu tự do:
xứng qua O với 2 nguồn 𝑺𝟏 , 𝑺𝟐 cùng pha 𝑓$ 𝑘$ + 0,5
=
𝑓! 𝑘! + 0,5
/
và 𝑓'A3 = khi k = 0.
Qℓ
VZ VZ
§ Cực đại: − ≤𝑘≤ § Nếu có 2 tần số liên tiếp 𝑓$ ; 𝑓! > 𝑓$ cùng
L L
VZ VZ tạo ra sóng dừng thì 𝑘! = 𝑘$ + 1
§ Cực tiểu: − L
− 0,5 ≤ 𝑘 ≤ L
− 0,5
13. Biên độ tại một điểm M trong sóng dừng.
10. Số cực đại, cực tiểu trên đoạn MN với 2
2𝜋𝑑V3
nguồn 𝑺𝟏 , 𝑺𝟐 cùng pha 𝐴V = 𝐴; . si n v w
𝜆
2𝜋𝑑V;
𝐴V = 𝐴; 𝑐𝑜𝑠 v w
𝜆
𝑓$ 𝑘$ ` _&
= § 𝐿! − 𝐿$ = 10 lg a`& b = 10lg a_$&b
𝑓! 𝑘! $ &
/
và 𝑓'A3 = !ℓ khi k = 1.
19
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
Chương 3
Dòng điện
Xoay chiều
v Dòng điện xoay chiều
v Mạch điện xoay chiều RLC
v Công suất dòng điện xoay chiều
v Máy phát điện xoay chiều
v Máy biến thế
v Động cơ không đồng bộ ba pha
Với ưu điểm dễ sản xuất với công suất lớn, dòng điện xoay chiều ngày càng đóng vai trò
quan trọng trong đời sống và trong công nghiệp. Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu các
tính chất của dòng điện xoay chiều, nguyên lý tạo dòng điện xoay chiều, truyền tải và sử dụng
dòng điện xoay chiều.
20
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
2. Các đại lượng đặc trưng của dòng điện xoay chiều:
§ Cường độ tức thời: i ; điện áp tức thời: u
§ Cường độ cực đại: Io ; điện áp cực đại: Uo
`( a(
§ Cường độ hiệu dụng: 𝐼 = ; điện áp hiệu dụng: 𝑈 =
√! √!
§ Pha của dòng điện: (𝜔𝑡 + 𝜑A ); pha của điện áp: (𝜔𝑡 + 𝜑H )
§ Pha ban đầu của dòng điện: 𝜑A ; pha ban đầu của điện áp: 𝜑H
1
§ Tần số 𝑓, tần số góc 𝜔, chu kỳ T: T = ; w = 2pf
f
Dòng điện xoay chiều có tần số f thì trong một giây dòng điện sẽ đổi chiều 2f lần.
21
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
chỉ có điện trở thuần R chỉ có cuộn cảm thuần L chỉ có tụ điện C
Điện trở: R ( W ) Cảm kháng Z L ( W ): đặc trưng Dung kháng Z C ( W ): đặc trưng
cho tính cản trở dòng điện xoay cho sự cản trở dòng điện xoay
!
R=r chiều của cuộn cảm. chiều của tụ điện.
S
Biểu thức định luật Ôm: Biểu thức định luật Ôm: Biểu thức định luật Ôm:
UR UL UC
I= I= I=
R ZL ZC
Công suất tiêu thụ: P = RI 2 Công suất tiêu thụ: P = 0 Công suất tiêu thụ: P = 0
22
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
II. Các mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp
§ Mạch RL, rL hoặc RLC có 𝑍b > 𝑍c : 𝜑H/A > 0 → u sớm pha hơn so với i.
§ Mạch RC (hoặc RLC có 𝑍c > 𝑍b ): 𝜑H/A < 0 → u chậm pha hơn so với i.
23
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
§ 0 ≤ 𝑐𝑜𝑠𝜑 ≤ 1
§ Mạch không chứa điện trở thuần: cosφ = 0
§ Mạch chỉ chứa R hoặc mạch RLC cộng hưởng: cosφ = 1
24
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
§ Để giảm hao phí trong truyền tải điện năng người ta phải tăng điện áp trước khi truyền tải, điện áp
tăng n lần thì hao phí giảm n2 lần.
+ Nếu N2 > N1 à Máy tăng áp; + Nếu N2 < N1 à Máy giảm áp.
§ Ứng dụng máy biến áp:
+ Truyền tải điện năng: Tăng điện áp trước khi truyền, giảm điện áp trước khi sử dụng.
+ Hàn điện, nấu chảy kim loại:
Trong hàn điện và nấu chảy kim loại người ta sử dụng máy giảm áp: 𝑁$ > 𝑁! và tiết diện
𝑆$ < 𝑆!
25
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
Máy phát điện là thiết bị dùng để chuyển đổi cơ năng thành điện năng.
§ Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng
điện từ, khi từ thông qua mỗi cuộn dây biến thiên tuần hoàn với tần số f → xuất hiện một suất
điện động cảm ứng xoay chiều có tần số f.
"
+ 𝐸, = 𝛷, 𝜔 = 𝑁𝐵𝑆. 2𝜋𝑓 ; 𝜑g − 𝜑h = !
3U
+ Nếu n (vòng/s) thì: 𝑓 = 𝑛𝑝 + Nếu n (vòng/phút) thì: 𝑓 = ij
§ Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện
từ, khi từ thông qua mỗi cuộn dây biến thiên tuần hoàn với
tần số f → xuất hiện ba suất điện động cảm ứng xoay
!"
chiều có cùng tần số f, cùng biên độ và lệch pha nhau F
.
Ưu điểm: Tiết kiệm dây dẫn trong quá trình truyền tải, cung cấp điện trong các động cơ 3 pha.
26
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
Động cơ điện thiết bị dùng để chuyển đổi điện năng thành cơ năng.
1. Cấu tạo:
§ Stato: ba cuộn dây giống nhau, có trục đặt lệch nhau 120o trên một đường tròn → tạo ra từ
trường quay.
§ Rôto: Gồm nhiều khung dây giống nhau, có chung trục quay, ghép lại với nhau → gọi là rô to
lồng sóc.
2. Nguyên tắc hoạt động:
§ Dòng điện 3 pha đi vào 3 cuộn dây ở stato → tạo ra từ trường quay. (𝐵0â' = 1,5𝐵, )
§ Hiện tượng cảm ứng điện từ tạo ra dòng điện cảm ứng trong rôto.
§ Từ trường quay tác dụng ngẫu lực từ lên rôto → rôto quay.
§ Chú ý: 𝑓Gô0, < 𝑓8đ = 𝑓00
-- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- --
§ Chỉ chứa C: u ⊥ i U R 2 + Z C2
U L max =
𝒖𝟐 𝒖𝟐𝟏 @𝒖𝟐𝟐 R
𝑰𝟐𝒐 𝟐
= 𝒊 + 𝒁𝟐 → 𝒁𝑪 = I 𝒊𝟐 @𝒊𝟐
𝑪 𝟐 𝟏
§ L thay đổi, khi L = L1và L = L 2 thì
§ Chỉ chứa LC (Không chứa R) : u ⊥ i
I1 = I2 hoặc P1 = P2 thì:
𝒖𝟐 𝒖𝟐𝟏 @𝒖𝟐𝟐
𝑰𝟐𝒐 𝟐
= 𝒊 + (𝒁 𝟐 → |𝒁𝑳 − 𝒁𝑪 | = I 𝒊𝟐 @𝒊𝟐 f4$ 4f4&
𝑳 @𝒁𝑪 ) 𝟐 𝟏 𝑍c = ; 𝜑H/A$ = −𝜑H/A!
!
28
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
§ L thay đổi, khi 𝐿 = 𝐿$ , 𝐿 = 𝐿! 𝑡ℎì 𝑈b$ = 17. Mạch RLC có C thay đổi
𝑈b! , § C thay đổi để U C max thì: 𝑢_b ⊥ 𝑢
𝑘ℎ𝑖 𝐿 = 𝐿, 𝑡ℎì 𝑈b'() :
R 2 + Z 2L
1 1 2 ZC = ;
+ = ZL
L1 L 2 L o
§ L thay đổi để U RL max thì:
U R 2 + Z 2L
U C max =
R
ZC + Z + 4R
2 2
ZL = C
§ C thay đổi, khi C = C1 và C = C2 thì
2
16. Mạch RLC có tần số thay đổi: I1 = I2 hoặc P1 = P2 thì:
f5$ 4f5&
§ Tần số thay đổi để U L max thì: 𝑍b = ; 𝜑H/A$ = −𝜑H/A!
!
2
w = w1 = ;
2LC - R 2 C 2 § C thay đổi, khi C = C1 và C = C2 thì
§ Tần số thay đổi để U C max thì: U C1 = U C 2 , khi C = C o thì U C max :
1 2CL - R 2 C 2 C1 + C 2 = 2C o
w = w2 = . ;
LC 2 § C thay đổi để U RC max thì:
§ Khi w = w1; w = w 2 thì cường độ dòng
ZL + ZL2 + 4R 2
ZC =
điện không đổi I1 = I 2 ; 2
w = w o xảy ra cộng hưởng: 18. Hao phí trong truyền tải điện năng
^/& ^8/$ a&&
1 𝑃+U = 𝑅𝐼 ! = 𝑅 ⇒ =
a& a$&
w1w 2 = Û w1w 2 = w o2 ^8/&
LC
19. Hiệu suất truyền tải:
§ Khi w = w1; w = w 2 thì U C1 = U C2 𝑷𝒑 − 𝑷𝒉𝒑 𝑷𝒉𝒑
𝑯= =𝟏−
và khi w = w oC thì U C max : 𝑷𝒑 𝑷𝒑
U1 N1 I 2
w12 + w 22 = 2w oC
2
20. Máy biến áp lí tưởng: = =
U 2 N 2 I1
§ Khi w = w1; w = w 2 thì U L1 = U L2 21. Máy phát điện xoay chiều
và khi w = w oL thì U L max : § Từ thông: Φ = Φx 𝑐𝑜𝑠(𝜔𝑡 + 𝜑g );
1 1 2 Φo = NBS
+ 2 = 2
w1 w 2 w oL
2
§ Suất điện động cảm ứng:
29
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
Chương 4
Dao động và
Sóng điện từ
v Mạch dao động LC
v Năng lượng dao động của mạch
v Giả thuyết Maxwell về điện từ trường
v Sóng điện từ
v Thông tin liên lạc bằng sóng điện từ
Ngày nay bạn có thể dễ dàng liên lạc với người thân thông qua một chiếc điện thoại di
động. Bạn có thể nghe được giọng nói, thấy được hình ảnh người thân dù với khoảng cách rất
xa. Điều này chỉ có thể làm được nhờ sóng điện từ. Chương này đề cập đến các khái niệm cơ
bản của sóng điện từ và nguyên tắc truyền thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến.
30
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
17 ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
31
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
18 SÓNG ĐIỆN TỪ
1. Sóng điện từ: Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
v Đặc điểm của sóng điện từ:
§ Lan truyền được cả trong môi trường vật chất và chân không.
§ Trong chân không v = c = 3.108 m/s, trong môi trường vật chất v < c
§ Dao động của điện trường 𝐸>⃗ và dao động từ trường 𝐵
>⃗ luôn cùng pha và cùng tần số với nhau.
§ Sóng điện từ là sóng ngang, vecto cường độ điện trường 𝐸>⃗ và vecto cảm ứng từ 𝐵
>⃗ luôn vuông góc
32
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
-- -- -- -- -- -- -- -- -- -- --
CÔNG THỨC CÁC DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG IV
1. Chu kỳ, tần số của mạch dao động LC
$ $
𝜔= ; 𝑓= ; 𝑇 = 2𝜋√𝐿𝐶
√bc !"√bc
$ %$ #& Dc&
§ 𝑓~ ; 𝑇~√𝐶 nên: = = ;
√c %& #$ Dc$
$ $ $
𝐶 = 𝐶$ + 𝐶! ⇒ 𝑇 ! = 𝑇$! + 𝑇!! ; %&
= %& + %&
$ &
$ %$ #& Db&
§ 𝑓~ ; 𝑇~√𝐿 nên: = =
√b %& #$ Db$
§ u= 𝑈, cos (𝜔𝑡 + 𝜑)
33
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
3. Công thức liên hệ giữa các đại lượng trong mạch dao động LC
§ 𝐼, = 𝜔𝑞,
§ 𝑞, = 𝐶. 𝑈, ; q = C.u
A&
§ 𝑞,! = 𝑞! + >& ; 𝐿𝐼,! = 𝐶𝑈,! ⇔ 𝐿𝐼 ! = 𝐶𝑈 !
4. Tính chất vuông pha, cùng pha của các đại lượng q, i, u :
E& A&
§ q vuông pha với i : E(&
+ `& = 1 ⇒ 𝑁ế𝑢 𝑞 = 𝑛𝑞, 𝑡ℎì 𝑖 = ±√1 − 𝑛! . 𝐼,
(
8. Mạch dao động có tụ xoay với C biến thiên theo hàm số bậc nhất của góc quay α:
𝐶 = 𝑎. 𝛼 + 𝑏
$ 1 1
~ c − !
𝐶$ − 𝐶F 𝛼$ − 𝛼F L& ~ c 𝜆$! − 𝜆!F 𝛼$ − 𝛼F % & 𝑓 !
𝑓F 𝛼$ − 𝛼F
= ²³³´ ! = ²³³´ $ =
𝐶! − 𝐶F 𝛼! − 𝛼F !
𝜆! − 𝜆F 𝛼! − 𝛼F 1 1 𝛼! − 𝛼F
!− !
𝑓! 𝑓F
34
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
Chương 5
Nhiều hiện tượng quang học đã chứng tỏ ánh sáng có bản chất sóng và hơn thế nữa,
ánh sáng chính là sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn rất nhiều so với sóng vô tuyến điện.
Chương này khảo sát một số hiện tượng đó (tán sắc, giao thoa và nhiễu xạ ánh sáng) và một số
ứng dụng của chúng. Ngoài ra, ta còn khảo sát các tính chất và công dụng của các bức xạ
không nhìn thấy (tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X)
35
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
4. Ứng dụng hiện tượng tán sắc ánh sáng: Giải thích một số hiện tượng tự nhiên: cầu vồng ; ứng dụng
trong máy quang phổ lăng kính.
36
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
§ Giao thoa ánh sáng là hiện tượng khi hai chùm sáng kết hợp gặp nhau sẽ có những điểm chúng tăng
cường lẫn nhau, những điểm chúng triệt tiêu lẫn nhau à tạo thành hệ vân giao thoa trên màn gồm
các vân sáng tối xen kẽ, song song, cách đều nhau.
§ Hiện tượng giao thoa chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
𝜆 640 ÷ 760 590 ÷ 650 570 ÷ 600 500 ÷ 575 450 ÷ 510 430 ÷ 460 380 ÷ 440
(nm)
37
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
Quang phổ liên tục Quang phổ vạch phát xạ Quang phổ hấp thụ
Định nghĩa:
Là một dải màu biến đổi liên tục Là một hệ thống các vạch sáng Là hệ thống các vạch tối hoặc đám
từ đỏ đến tím. (vạch màu) riêng lẻ ngăn cách vạch tối trên nền quang phổ liên
nhau bởi các khoảng tối. tục.
Nguồn phát:
Do các chất rắn, lỏng và khí có áp Do các khối khí ở áp suất thấp bị Cho một chùm sáng trắng chiếu
suất lớn bị nung nóng phát ra. kích thích (bằng nhiệt hay điện) qua chất khí, chất lỏng hoặc rắn
phát ra. rồi chiếu vào khe máy quang phổ.
Tính chất:
Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của Phụ thuộc vào bản chất của nguồn Phụ thuộc vào bản chất của chất
nguồn, không phụ thuộc vào bản phát. hấp thụ.
chất của nguồn.
QP vạch phát xạ của các nguyên QP hấp thụ của chất khí là QP
tố khác nhau thì khác nhau về số vạch. Mỗi chất khí có một quang
lượng vạch, vị trí (hay bước sóng, phổ vạch hấp thụ đặc trưng cho
Nhiệt độ càng cao thì miền quang màu sắc) và độ sáng tỉ đối giữa chất khí đó.
phổ có bước sóng ngắn càng sáng. các vạch.
QP hấp thụ của chất lỏng, rắn là
Mỗi nguyên tố hóa học có 1 QP các đám vạch nối liền nhau.
vạch đặc trưng cho nguyên tố đó.
Đo nhiệt độ của nguồn phát sáng. Xác định thành phần cấu tạo của Xác định thành phần, cấu tạo của
nguồn phát sáng. chất khí hấp thụ.
38
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
39
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
-- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- --
2. Tán sắc của chùm sáng trắng qua lăng kính có góc chiết quang A nhỏ
Góc lệch của tia đỏ và tia tím: ∆D = (nt – nđ).A
3. Liên hệ các đại lượng trong giao thoa
L} A$ L$
Ø Khoảng vân: 𝑖= ⇒ =
( A& L&
L∆}
Ø Khi D thay đổi: ∆𝑖 = (
40
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
∆( ∆}
Ø Khi a và D thay đổi, i không đổi: (
= }
5. Điểm M trong vùng giao thoa là vân sáng hay vân tối
)<
Ø A
= 1; 2; 3; …… ⇒ M là vân sáng bậc 1, 2, 3,…..
)<
Ø = 0,5; 1,5; 2,5; …… ⇒ M là vân sáng tối thứ 1, 2, 3,…..
A
6. Số vân sáng, vân tối trên đoạn MN khi M, N cùng bên vân trung tâm
)< )=
Vân sáng: A
≤𝑘≤ A
)< )=
Vân tối: A
− 0,5 ≤ 𝑘 ≤ A
− 0,5
7. Số vân sáng, vân tối trên đoạn MN khi M, N nằm ở hai bên vân trung tâm
)< )=
Vân sáng: − ≤𝑘≤
A A
)< )=
Vân tối: − − 0,5 ≤ 𝑘 ≤ − 0,5
A A
8. Số vân sáng, vân tối trên đoạn MN = L, khi M, N đối xứng nhau qua vân trung tâm.
b
Lập tỉ số: !A
= 𝑚, 𝑛
Ø Số bức xạ cho vân sáng tại điểm có vân sáng bậc 𝑘$ của bức xạ 𝜆1 :
.$ L$
𝑘$ 𝜆$ = 𝑘𝜆 ⇔ 𝜆 = .
⇒ table
với 𝑘$'A3 ; 𝑘!'A3 là bậc nhỏ nhất trong những bậc trùng.
41
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
Chương 6
Trong chương 5, để giải thích các hiện tượng quang học, ta đã khẳng định ánh sáng chính là
sóng điện từ. Trong chương này, ta lại thấy chùm sáng là một chùm các photon. Như vậy, ánh sáng có
lưỡng tính sóng – hạt. Nhờ thuyết lượng tử ánh sáng, hoàn toàn có thể giải thích các hiện tượng quang
điện, quang dẫn, sự tạo thành quang phổ vạch, hoạt động của laze…
42
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
Kết luận : Bức xạ tử ngoại có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ở kẽm.
2. Định nghĩa hiện tượng quang điện
Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (ngoài).
Các electron bị bật ra gọi là các electron quang điện.
3. Định luật về giới hạn quang điện
Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng 𝜆 của ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại nhỏ hơn
+:
hoặc bằng giới hạn quang điện 𝜆o của kim loại đó. (𝜆 ≤ 𝜆o) vơi 𝜆, =
1
A (J): Công thoát của electron, 𝜆o và A phụ thuộc vào bản chất kim loại.
ℎ = 6,625.10@FQ 𝐽𝑠: hằng số Plăng; 𝑐 = 3.10€ m/s: Vận tốc ánh sáng.
44
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
Mẫu nguyên tử của Bo gồm: Mô hình hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho và hai tiên đề của Bo.
1. Tiên đề về các trạng thái dừng:
§ Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng.
Khi ở trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ.
§ Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên các quỹ
đạo có bán kính hoàn toàn xác định, gọi là các quỹ đạo dừng.
Đối với hiđrô: 𝑟 = 𝑛! 𝑟, với 𝑟, = 5,3.10@$$ 𝑚: bán kính Bo.
2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử:
§ Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng cao (En) sang trạng thái dừng có năng
lượng thấp hơn (Em) thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En – Em:
𝜀 = ∆𝐸 ⇔ ℎ𝑓 = 𝐸3 − 𝐸'
§ Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng thấp Em mà hấp thụ được một
phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En – Em thì nó sẽ chuyển sang trạng thái dừng có năng
lượng cao En.
3. Quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ của Hyđrô:
§ Quang phổ vạch của Hyđrô gồm nhiều vạch sắp xếp thành 3 dãy khác nhau, trong đó chỉ có 4 vạch
thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy ( đỏ, lam, chàm, tím).
45
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
29 SƠ LƯỢC VỀ LAZE
1. Laze là gì?
Laze: Là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng có cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát
xạ cảm ứng. (Laze là máy khuếch đại ánh sáng)
2. Đặc điểm chùm tia laze
§ Tính đơn sắc cao.
§ Tính định hướng cao.
§ Tính kết hợp cao.
§ Cường độ lớn.
3. Ứng dụng của Laze.
§ Y học: Laze được dùng làm dao mổ trong phẫu thuật mắt, chữa
bệnh ngoài da.
§ Thông tin liên lạc: Laze được sử dụng trong vô tuyến định vị, liên
lạc vệ tinh, điều khiển tàu vũ trụ, truyền tin bằng cáp quang.
§ Công nghiệp: khoan, cắt, tôi,..chính xác các vật liệu.
§ Trắc địa: đo khoảng cách, ngắm đường thẳng,…
§ Trong các đầu đọc CD, bút chỉ bảng, phòng thí nghiệm…
-- -- -- -- -- -- -- -- -- -- -- --
•$ L&
Ø Bỏ qua hao phí thì:
⇒ =
•& L$ ℎ𝑐
𝑒. 𝑈1‚ = ℎ𝑓'() =
2. Công thoát của electron ra khỏi kim loại: 𝜆'A3
+: $ 1 L ℎ𝑐
𝐴 = L ; 𝐴~ L ⇒ 1$ = L(& 𝑊đ1 − 𝑊đ‚ = 𝑒𝑈1‚ = ℎ𝑓 =
( ( & ($ 𝜆
3. Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện 8. Hiệu các mức năng lượng trong nguyên tử
Hiđrô
ngoài: 𝜀 ≥ 𝐴 ⇔ 𝜆 ≤ 𝜆,
+:
4. Động năng của electron khi thoát khỏi bề 𝜀 = ∆𝐸 = 𝐸:(, − 𝐸0+ấU ⇔ = ∆𝐸
L
mặt kim loại 9. Bán kính quỹ đạo dừng trong nguyên tử H:
𝜀 = 𝐴 + 𝑊đ, ⇔ 𝑊đ, = 𝜀 − 𝐴 𝒓𝒏 = 𝒏𝟐 𝒓𝒐
5. Điều kiện xảy ra hiên tượng quang phát 10. Tổng số bức xạ mà đám nguyên tử H có thể
𝒏(𝒏@𝟏)
quang: 𝜆.0 < 𝜆UE phát ra: 𝑵 =
𝟐
6. Công suất bức xạ của nguồn sáng. 11. Số bức xạ nhiều nhất mà 1 nguyên tử H có
Z
𝑃 = ∆0 𝜀 = 𝑛. 𝜀 thể phát ra: 𝑵𝟏 = 𝒏 − 𝟏
46
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
Chương 7
Hạt nhân
nguyên tử
v Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử - Độ hụt khối
v Phóng xạ
v Phản ứng hạt nhân
v Phản ứng phân hạch – Phản ứng nhiệt hạch
Vũ khí hạt nhân luôn là vấn đề nóng trên toàn cầu, vậy bạn đã biết được những gì về nó? Hãy
đọc thêm chương này để viết được một số vấn đề cơ bản của Vật lí hạt nhân: các đặc trưng của hạt
nhân nguyên tử, các phản ứng hạt nhân, năng lượng hạt nhân, cùng các ứng dụng của phản ứng hạt
nhân và đồng vị phóng xạ. Hy vọng sau khi có thêm hiểu biết về Vật lí hạt nhân, bạn sẽ có được cái
nhìn tích cực về vũ khí hạt nhân.
47
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
2. Đồng vị: Là các hạt nhân có cùng số proton Z nhưng khác số nơtron ( khác số khối A).
VD: Hidro có 3 đồng vị: 11 H ; 21 H ; 31 H
3. Khối lượng và năng lượng theo thuyết tương đối của Anh-xtanh
§ Năng lượng nghỉ: 𝐸, = 𝑚, 𝑐 !
§ Năng lượng toàn phần khi vật chuyển động: 𝐸 = 𝑚𝑐 !
§ Động năng: 𝑊đ = 𝐸 − 𝐸, = (𝑚 − 𝑚, )𝑐 !
'(
§ Liên hệ khối lượng động m và khối lượng nghỉ mo: 𝑚 = &
5$@@&
A
31 NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT HẠT NHÂN – PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
1. Lực hạt nhân:
§ Lực hạt nhân là lực hút giữa các nuclon trong hạt nhân, là lực tương tác mạnh.
§ Lực hạt nhân chỉ có tác dụng trong phạm vi bán kính hạt nhân (≈ 10@$P 𝑚).
2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 1f𝑋.
§ Độ hụt khối: ∆𝑚 = 𝑚, − 𝑚„ = Á𝑍. 𝑚U + (𝐴 − 𝑍). 𝑚3 Â − 𝑚„
§ Năng lượng liên kết hạt nhân: là năng lượng tỏa ra khi các nuclon liên kết với nhau để tạo thành
hạt nhân (là năng lượng tối thiếu cần để phá vỡ hạt nhân thành các nuclon riêng rẻ).
𝑊9. = ∆𝑚. 𝑐 ! = Á𝑍. 𝑚U + (𝐴 − 𝑍). 𝑚3 − 𝑚„ Â𝑐 !
3. Năng lượng riêng: là năng lượng liên kết tính trung bình cho 1 nuclon.
𝑊9. Á𝑍. 𝑚U + (𝐴 − 𝑍). 𝑚3 − 𝑚„ Â𝑐 !
𝑊9.G = =
𝐴 𝐴
§ Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.
§ Các hạt nhân có số nuclon 50 < A < 80 có độ bền cao.
4. Phản ứng hạt nhân.
§ Phản ứng hạt nhân là quá trình dẫn đến biến đổi hạt nhân → biến đổi nguyên tố.
X→Y+Z hoặc B+C→D+E
§ Phản ứng hạt nhân tuân theo các định luật bảo toàn: Bảo toàn điện tích (Z); bảo toàn số nuclon (A);
bảo toàn năng lượng toàn phần, bảo toàn động lượng.
§ Năng lượng của một phản ứng hạt nhân: 𝑊 = (𝑚0Gướ: − 𝑚7(H ). 𝑐 !
+ Nếu 𝑚0Gướ: > 𝑚7(H 𝑡ℎì W > 0: phản ứng tỏa năng lượng.
+ Nếu 𝑚0Gướ: < 𝑚7(H thì W < 0 : phản ứng thu năng lượng.
48
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
32 PHÓNG XẠ
49
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
§ Chu kì bán rã T: là thời gian để 50% số hạt nhân của một nguồn phóng xạ bị phân rã (còn lại 50%).
93! j,iŒF
§ Hằng số phóng xạ: 𝜆 = =
# #
50
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
51
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
52
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
§ 𝐹⃗ = 𝑞𝐸>⃗ ⇒ 𝐹 = |𝑞|𝐸
|–|
§ CĐ ĐT tại M do điện tích điểm Q gây ra : 𝐸V = 𝑘
•G &
III. Công của lực điện – điện thế - hiệu điện thế.
§ Điện tích q di chuyển từ M đến N trong điện trường đều 𝐸>⃗ , lực điện thực hiện công AMN, dMN là hình
chiếu của MN lên trục dọc theo đường sức.
1<=
§ 𝐴VZ = 𝑞𝐸. 𝑑VZ ; 𝑈VZ = 𝑉V − 𝑉Z = E
; 𝑈VZ = 𝐸. 𝑑VZ
IV. Tụ điện.
–
Điện dung C của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ: 𝐶 = a
§ Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.
§ Một nguồn điện được đặc trưng bởi suất điện động ξ và điện trở trong r.
II. Ghép nguồn thành bộ.
§ Ghép nối tiếp: 𝜉; = 𝜉$ + 𝜉! + ⋯ + 𝜉3 ; 𝑟; = 𝑟$ + 𝑟! + ⋯ + 𝑟3
§ Nếu n nguồn giống nhau (ξ, r) mắc nối tiếp thì: 𝜉; = 𝑛𝜉 ; 𝑟; = 𝑛𝑟
G
§ Ghép song song: n nguồn giống nhau (ξ, r) ghép song song thì 𝜉; = 𝜉 ; 𝑟; = 3
$ $ $ $
§ Ghép song song : = + + ⋯+
_HH _$ _& _%
$ $ $ _ ._
§ Hai điện trở ghép song song: _ = _ + _ ⇔ 𝑅$! = _ $4_&
$& $ & $ &
_
§ Nếu n điện trở R giống nhau ghép song song : 𝑅77 = 3
III. Đinh luật Ohm đoạn mạch chỉ chứa R – định luật Ohm toàn mạch.
a
§ Đoạn mạch chỉ chứa R: 𝐼 = _
—-
§ Toàn mạch : 𝐼: = _ ⇔ 𝜉; = 𝑅Z 𝐼: + 𝑟; 𝐼: ⇒ 𝑈Z = 𝜉; − 𝐼: 𝑟; = 𝐼: 𝑅Z
= 4G-
IV. Điện năng – công suất điện – công của nguồn – công suất của nguồn.
§ Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: 𝐴 = 𝑈𝐼𝑡
1
§ Công suất điện: 𝑃 = = 𝑈𝐼
0
a&
§ Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch chỉ có R: 𝑄 = 𝐴 = 𝑅𝐼 ! 𝑡 = 𝑈𝐼𝑡 = 𝑡
_
– a&
§ Công suất tỏa nhiệt: 𝑃 = 0
= 𝑅𝐼 ! = _
= 𝑈𝐼
&
a=
§ Điện năng tiêu thụ của mạch ngoài: 𝐴Z = 𝑈Z 𝐼: 𝑡 = 𝑅Z 𝐼 ! 𝑡 = 𝑡
_=
&
1= a=
§ Công suất tiêu thụ của mạch ngoài: 𝑃Z = = 𝑈Z 𝐼: = 𝑅Z 𝐼 ! =
0 _=
54
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
$ 1
𝑚 = . 𝐼𝑡 ; m (g)
˜ 3
§ Ứng dụng điên phân: điều chế hóa chất, luyện nhôm, mạ điện.
III. Dòng điện trong chất khí.
§ Hạt tải điện trong chất khí: ion dương, ion âm và electron tự do. Các hạt tải điện này do chất khí bị
ion hóa sinh ra.
§ Các dạng phóng điện trong chất khí ở áp suất thường: Tia lửa điện, sét, hồ quang điện.
IV. Dòng điện trong bán dẫn.
§ Hạt tải điện trong bán dẫn: electron và lỗ trống.
§ Có 3 loại bán dẫn:
+ Bán dẫn tinh khiết: không pha tạp chất, mật độ electron bằng mật độ lỗ trống.
+ Bán dẫn loại n: pha tạp chất hóa trị V, mật độ electron lớn hơn mật độ lỗ trống.
+ Bán dẫn loại p: pha tạp chất có hóa trị III, mật độ electron nhỏ hơn mật độ lỗ trống.
§ Ứng dụng bán dẫn:
+ Điôt: có 1 lớp chuyển tiếp n – p, điôt chỉ cho dòng điện đi qua theo chiều từ p sang n: Điôt
chỉnh lưu, Điôt phát quang (LED).
+ Quang điện trở, pin mặt trời.
+ Tranzito: có 2 lớp chuyển tiếp n - p
§ Phương 𝐹⃗ ⊥ 𝐵
>⃗ và 𝐹⃗ ⊥ ℓ ⇒ 𝐹⃗ ⊥ 𝑚𝑝(𝐵
>⃗ , ℓ)
§ Chiều: Xác định theo quy tắc bàn tay trái.
III. Lực Lorentz
§ Lực Lorentz là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.
55
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
đến M.
`
§ Cảm ứng từ tại tâm O của dòng điện tròn: 𝐵™ = 2𝜋. 10@‡ . _ với R là bán kính của dòng điện
tròn.
Z
§ Cảm ứng từ bên trong ống dây có dòng điện: 𝐵 = 4𝜋. 10@‡ . ℓ 𝐼 = 4𝜋. 10@‡ 𝑛𝐼
§ >⃗Ô
Từ thông: Φ = NBScosα với α = (B , >n⃗)
II. Hiện tượng cảm ứng điện từ
§ Hiện tượng cảm ứng điện từ: Khi từ thông qua mạch kín biến thiên thì trong mạch xuất hiện dòng
điện cảm ứng.
§ Định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có
chiều sao cho từ trường của nó có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch
kín.
∆g ∆g
§ Suất điện động cảm ứng: 𝑒: = − ∆0 ⇒ |𝑒: | = Ø ∆0 Ø
§ Dòng điện Fucô là dòng điện cảm ứng xuất hiện trong các khối kim loại khi những khối này chuyển
động trong từ trường hoặc đặt trong từ trường biến thiên.
III. Hiện tượng tự cảm
$jJK Z &
§ Độ tự cảm của ống dây: 𝐿 = 4𝜋. ℓ
𝑆
56
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
§ Ứng dụng PXTP: Sự truyền ánh sáng trong cáp quang, kim cương,…
§ Về cấu tạo quang học thì mắt ⇔ TKHT gọi là thấu kính mắt.
§ Sự điều tiết của mắt: Sự thay đổi tiêu cự của thủy tinh thể để cho ảnh của vật cần quan sát luôn hiện
rõ trên võng mạc.
+ Khi không điều tiết: 𝑓'() ,
+ Khi điều tiết tối đa: 𝑓'A3
§ Điểm cực cận: Điểm gần nhất trên trục của mắt mà mắt có thể nhìn rõ khi điều tiết tối đa.
§ Điểm cực viễn: Điểm xa nhất trên trục của mắt mà mắt còn nhìn rõ khi không điều tiết. Mắt bình
thường có Cv ở vô cực.
§ Các tật của mắt và cách khắc phục:
+ Cận thị:
- OCv hữu hạn, Cc gần hơn mắt bình thường.
- Khắc phục: Đeo kính phân kỳ có 𝑓 = −𝑂𝐶/ để nhìn xa vô cực không cần điều tiết.
+ Viễn thị:
- Nhìn xa vô cực phải điều tiết, Cc xa hơn mắt bình thường.
- Khắc phục: Đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa không cần điều tiết, nhìn vật ở gần như
mắt bình thường.
+ Mắt lão:
57
“Ghi lòng - Tạc dạ - Muôn đời không phai”
1. Kính lúp:
§ Là TKHT có tiêu cự nhỏ (vài cm), giúp quan sát các vật nhỏ.
™cA Đ
§ Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực: 𝐺œ = =%
%
Với : 𝑘$ : số phóng đại ảnh của vật kính (được ghi trên vành của vật kính)
G2 : số bội giác của thị kính khi ngắm chừng ở vô cực (được ghi trên vành
thị kính)
𝛿 = 𝐹$& 𝐹! : độ dài quang học kính hiển vi.
Đ = 𝑂𝐶: ∶ khoảng cực cận của mắt.
𝑓$ ; 𝑓! : tiêu cực của vật kính và thị kính.
3. Kính thiên văn:
§ Giúp quan sát các vật ở xa.
§ Cấu tạo gồm có :
- Vật kính L1 : 1 TKHT có tiêu cự lớn.
- Thị kính L2 : là 1 kính lúp, đặt đồng trục với vật kính. Khoảng cách giữa L1 và L2 có thể
thay đổi được.
%
§ Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực : 𝐺œ = %$
&
58