Professional Documents
Culture Documents
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA
Lưu ý: - Nếu thí sinh làm cách khác mà cho kết quả chính xác, có chứng cứ khoa học vẫn cho
điểm tối đa.
- Giám khảo làm tròn điểm tổng bài thi đến 0,25 điểm.
a)
𝛼
Với điều kiện 𝑣1 = 𝑣2 = 𝑣, tầu B có tốc độ tương đối 𝑣𝑟 = 2𝑣 cos 2 = 𝑣√3 chuyển động theo
𝛼
phương nối hai tầu lúc đầu góc 𝛽 = 2
= 300 . Khoảng cách gần nhất là khoảng AC như trên
𝐿
Hình: 𝑙𝑚𝑖𝑛 = 𝐿 sin 𝛽 = 2…
2.0
1
b)
Vận tốc tương đối của canô: 𝑢𝑟 = 2𝑣 cos 𝛾 với góc 𝛾 thể hiện như trên hình vẽ.
Xét
1 3 1 3
cos .sin(1500 ) cos ( cos sin ) cos 2 .cos sin
2 2 2 2
1 1 1 3 1 1
( cos 2 sin 2 ) (cos 600.cos 2 sin 600.sin 2 )
4 2 2 2 4 2
1 1
cos(600 2 )
4 2
0,5
L
Khi 30 mẫu max và tmin
0
3v
0,5
L
Và khi này tam giác ABC cân tại C vì vậy canô xuất phát lúc: t xp
3v
c)
Giả sử canô đợi trên tầu B trong khoảng thời gian 𝜏 trước khi xuất phát. Khi tàu đợi càng lâu,
đoạn BS càng dài, góc 𝛾 giữa AS và AB càng lớn. Vậy: 𝜏𝑚𝑎𝑥 ứng với góc 𝛾𝑚𝑎𝑥 .
2
𝑢
Từ tổng hợp vận tốc, ta thấy: sin 𝛾𝑚𝑎𝑥 = 𝑣
𝑣𝑟 𝜏 sin 𝛾
Vậy: = 𝛼
𝐿 sin(1800 − −𝛾)
2
1
𝑢
𝐿 sin 𝛾 2𝐿 𝐿 2
→𝜏= . = . 𝑣
= . ………
√3𝑣 1 cos 𝛾+√3 sin 𝛾 √3𝑣 √ 𝑢 2 √3𝑢 𝑣 2
√3( 𝑣 ) −3+3
2 2 1−( ) +
𝑣 𝑣 𝑢
1. Một đầu tấm ván B được nâng từ từ lên cao, đầu còn lại A của tấm ván đứng yên. Khi tấm ván hợp với
phương nằm ngang góc 0 300 thì vật nhỏ bắt đầu chuyển động(Hình 1 ). Tìm hệ số ma sát nghỉ giữa
tấm ván và vật.
2. Tấm ván nghiêng với phương ngang góc 600 . Vật ban đầu ở đầu A, được truyền vận tốc v0 = 5m/s
theo phương song song với tấm ván và hướng lên(Hình 2).
a. Tìm thời gian vật chuyển động trên tấm ván cho tới khi dừng lại
b. Tìm độ cao lớn nhất của vật so với sàn nhà. Lấy gia tốc trọng trường là g = 10m/s2
Coi tấm ván đủ dài. Hệ số ma sát trượt giữa vật và tấm ván là 𝜇𝑡 = 0,3 B
v0
A
0
Sàn nhà A Sàn nhà
Hình 1
Hình 2
3
1.
2.0
Khi vật nhỏ bắt đầu chuyển động lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật
là cực đại.
⃗ + 𝐹𝑚𝑠𝑛
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ + 𝑁
𝑚𝑔 𝑚𝑎𝑥
= ⃗0
Chiếu lên phương vuông góc và song song với tấm ván ta được
𝑁 = 𝑚𝑔. 𝑐𝑜𝑠𝛼0
{ 𝑚𝑎𝑥
𝐹𝑚𝑠𝑛= 𝑚𝑔. 𝑠𝑖𝑛𝛼0
Mặt khác
𝑚𝑎𝑥 𝑚𝑎𝑥
𝐹𝑚𝑠𝑛 = 𝜇𝑛 𝐹𝑚𝑠𝑛
⃗ + 𝐹𝑚𝑠𝑡 = 𝑚𝑎
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ +𝑁
𝑚𝑔
Chiếu lên phương vuông góc với tấm ván: 𝑁 = 𝑚𝑔. 𝑐𝑜𝑠𝛼 2
−𝑚𝑔𝑠𝑖𝑛𝛼 − 𝐹𝑚𝑠𝑡 = 𝑚𝑎
4
Và 𝐹𝑚𝑠𝑡 = 𝜇𝑡 𝑁 = 𝜇𝑡 𝑚𝑔. 𝑐𝑜𝑠𝛼
Do đó:
𝑎 = −𝑔(𝑠𝑖𝑛𝛼 + 𝜇𝑡 𝑐𝑜𝑠𝛼)
Tìm thời gian vật chuyển động trên tấm ván cho tới khi dừng lại
là
0 − 𝑣0 𝑣0
𝑡= = ≈ 0,492(𝑠)
𝑎 𝑔(𝑠𝑖𝑛𝛼 + 𝜇𝑡 𝑐𝑜𝑠𝛼)
2b.
1
Quãng đường vật đi được trên tấm ván là
1 𝑣02
𝑠 = 𝑣0 𝑡 + 𝑎𝑡 2 =
2 2𝑔(𝑠𝑖𝑛𝛼 + 𝜇𝑡 𝑐𝑜𝑠𝛼)
𝑣02 . 𝑠𝑖𝑛𝛼
ℎ𝑚𝑎𝑥 = 𝑠. 𝑠𝑖𝑛𝛼 = ≈ 1,065(𝑚)
2𝑔(𝑠𝑖𝑛𝛼 + 𝜇𝑡 𝑐𝑜𝑠𝛼)
5
p A p ' A p 'B
(1)
p 'B 2 p A2 p ' A2 2 p A p ' A cos
p A2 p' 2 p' 2
A B (2)
2mA 2mA 2mB 0,5đ
mB m
2 p A p ' A cos p A2 (1 ) p '2A (1 B ) (3)
mA mA 0,5đ
p 'A v 'A
Đặt x = ta có:
pA vA
1 m m
2.cos = (1 B ) x(1 B ) (4)
x mA mA 0,5đ
mB m m2
2.cos ≥ 2. (1 ).(1 B ) 2 1 B2 (5)
mA mA mA
Vậy:
mB
sin (đpcm)
mA 0,5đ
Chú ý: Có thể giải bằng cách đổi hệ quy chiếu khối tâm.
M
b. (2 điểm) Áp dụng phần a. ta có: sin
N
m
góc ở tâm đối với 2 quả cầu liền kề nhau là rất nhỏ nên coi: sin
N 1 N 1 0,5đ
Nếu điều kiện va chạm xảy ra thì góc lệch của m sau mỗi lần va chạm sẽ là:
M
Vậy: sin
N m M ( N 1) (6)
N 1 m .N 0,5đ
mA mB v ' A
Bất đẳng thức (5) xảy ra dấu bằng khi: x =
mA mB vA 0,5đ
6
M
Đặt là khối lượng của mỗi viên bi nhỏ.
N
v' m
Áp dụng cho câu b. thì sau môi lần va chạm ta có:
v m
v' m 2
(1 )1/2 .(1 ) 1/2 (1 ) 1
v m m m 2m m 0,5đ
vc M N
Sau N lần va chạm: (1 ) N (1 ) (vc là vận tốc cuối cùng)
v m m.N
M ( N 1) M
Với m lớn nhất thì theo (6): m
.N m.N N 1
Ta có:
vc N N 1 1 1 N1 1
(1 ) (1 ) .(1 ) (1 ) .(1 )
v N 1 N 1 N 1 N 1 N 1
vc
e1 .1 e 4,32%
v 0,5đ
được đặt giữa AB và tường, đĩa có bán kính R 20cm , khối lượng m 2 6kg .
Tính độ lớn các lực tác dụng lên thanh AB. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g 10m / s 2 .
7
*) Xét đĩa tròn:
C y
Ta có: P2 N1 N 2 0 x 1
O
Chiếu lên Oy, ta được:
P2 N 2 .cos300 ; N 2 40 3 N
(1) T 43N
1
Thanh cân bằng: Q N P1 T 0
'
2