You are on page 1of 5

SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG QUỐC GIA

ĐỀ THI CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2009 – 2010


Môn: VẬT LÝ
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Đề thi có 05 câu trong 01 trang.

Câu 1. Hai quả cầu đồng chất giống hệt nhau, bán kính mỗi quả là R. Người ta đặt
chồng hai quả cầu lên nhau ở sát một góc tường như hình vẽ. Do một sự mất cân bằng
nhỏ làm cho quả cầu bên dưới chuyển động sang phải. Bỏ qua mọi ma sát. Tìm vận tốc
cuối cùng của quả cầu bên dưới.
Câu 2. Một tấm ván có bề dày h được giữ cố định trong mặt phẳng thẳng đứng. Một
viên đạn bay theo phương ngang vuông góc với mặt tấm ván và xuyên qua tấm ván.
Vận tốc của viên đạn giảm từ v 0 đến v khi xuyên qua tấm ván. Biết lực cản của tấm ván tỉ lệ với bình
phương vận tốc của viên đạn. Tính thời gian chuyển động của viên đạn trong tấm ván (bỏ qua tác dụng
của trọng lực đối với viên đạn).
Câu 3. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ:
Biết uAB = 100 cos100πt (V); hai cuộn dây cảm thuần giống nhau;
V
tụ C = F; vôn kế nhiệt có RV = ∞.
1. Xác định số chỉ của vôn kế.
2. Tìm R để điện áp hai đầu vôn kế vuông pha với điện áp giữa hai điểm A, B.
Câu 4. Một khối khí lí tưởng đơn nguyên tử chuyển từ trạng thái A (có các
thông số trạng thái p0; V0; T0 = 300K) đến trạng thái B theo hai quá trình p
khác nhau được biểu diễn trên đồ thị p – V như hình vẽ. Biết tỉ số nhiệt C B

lượng mà khí nhận trong hai quá trình ACB và AB là .


p0
1. Xác định nhiệt độ khối khí tại B. A V
2. Vẽ lại đồ thị biểu diễn hai quá trình trên trong hệ trục tọa độ V - T. O V0 3V0
Câu 5. Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính
hội tụ tiêu cự 20cm. Sau thấu kính người ta đặt một màn E cố định, cách vật 92cm. Giữa vật AB và
thấu kính người ta đặt một bản mặt song song có bề dày 6cm vuông góc với trục chính. Khi di chuyển
thấu kính trong khoảng giữa bản mặt song song và màn người ta thấy có hai vị trí của thấu kính cho
ảnh rõ nét thên màn, hai vị trí này cách nhau 30cm.
1. Xác định chiết suất của bản mặt.
2. Giữ vật và màn cố định, bây giờ bản mặt song song được đặt sau thấu kính, người ta tịnh tiến bản
mặt song song trong khoảng giữa vật và màn cũng nhận thấy rằng có hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ
nét trên màn. Xác định hai vị trí này.

---------------------HẾT---------------------

1
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH HDC THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG QUỐC GIA
ĐỀ THI CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn: VẬT LÝ

Câu Nội dung Điểm


1 Xét tại thời điểm vận tốc của hai quả là v1, v2.
Định luật bảo toàn cơ năng: (gốc thế năng ngang tâm
của quả dưới)

→ 4Rg(1 – cosα) = (1)


Khi hai quả vẫn còn chạm nhau:
→ v1 = v2tanα (2)

Nếu hai quả không rời nhau khi m1 chạm đất thì α = 900

→ v1 = ∞ → vô lí.

Vậy hai quả sẽ rời nhau trước khi m1 chạm đất.

Khi quả 1 còn chưa rời khỏi quả 2 thì khoảng cách giữa hai tâm của chúng

không đổi → trong HQC gắn với quả 2, quả 1 chuyển động tròn với bán kính

2R → →

Trong HQC này, lực tác dụng lên quả 1 gồm: trọng lực, lực quán tính, phản lực

của tường và phản lực của quả cầu 2. Khi hai quả đã rời nhau, lực tác dụng chỉ

còn trọng lực, khi đó:

mgcosα = m

→ 2Rgcosα = (3)

(1), (2) và (3) suy ra v2 = =

2 Fc = -kv2 (k là hệ số dương).
Định luật II Niu-tơn: -kv2 = ma = m (1)

2
Chọn gốc thời gian lúc viên đạn bắt đầu xuyên qua tấm ván:

(1) → →t= (2)

Định lí động năng → d( ) = Fc.dh →

→ (3)

(3) và (2) → t =
N
3 1. Giản đồ véc tơ như hình vẽ:

L1 = L2 = L →

→ N nằm trên đường tròn đường kính AB
A M B
→ UMN = UAM = =
2. Từ giản đồ:
→ → R = ZC = 100Ω
4
1. Quá trình đẳng áp CB: TB = TC. = 3TC

Quá trình đẳng tích AC: pB = p0 =


Nhiệt lượng khí nhận trong quá trình ACB:
QACB = nCv(TC - T0) + nCp(TB - TC) (1) (với n là số mol khí)
Nhiệt lượng nhận trong quá trinh AB:
QAB = nCv(TB - T0) + (2)
Khí đơn nguyên tử: CV = 1,5R; Cp = 2,5R. (3)
Phương trình trạng thái: pV = nRT (4)
Theo đề bài: QACB = 1,1QAB (5)
(1), (2), (3), (4) và (5) → TB = = 1900K
2. Vẽ đồ thị V - T:
AC: đẳng tích;
CB: đẳng áp;
AB: p = aV và pV = nRT → T = đồ thị là 1 phần Parabol.

3
5 1.
L: khoảng cách
A1A2.
l: khoảng cách
giữa 2 vị trí thấu
kính.
l = 30cm.
L2
– 4Lf – l2 = 0
L2 –
80L – 900 = 0
L = 90cm

L = - 10cm ( Loại )

A1A2 = 90cm
Theo đề AA2 = 92cm
Độ dời ảnh qua bản:
AA1 = AA2 - A1A2
= 92 – 90 = 2cm

AA1 =
= 1- =

2.
Sơ đồ tạo ảnh:

AB A’1
B’1 A’2B’2
d1
d’1 d2
d’2
A’1A’2 =

4
2cm
A’1B’1 luôn cách màn 2cm
Khoảng cách ảnh – vật AA’1 qua thấu kính là
AA’1 = 92 – 2 = 90cm
d’1 + d1 = 90 cm (1)
Ta có: (2)
(1) và (2) d1 = 30cm
d2 = 60cm
Vậy thấu kính ở vị trí cách vật 30cm hoặc 60cm

---------------------HẾT---------------------

You might also like