Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NGUYỄN BỈNH KHIÊM LẦN THỨ XIII, NĂM 2022
ĐỀ THI MÔN:VẬT LÝ
ĐỀ ĐỀ NGHỊ Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 2 trang)
b. 0 .
1
/2
d
Cho biết
1 cos2
0
1,31
Một thị kính gồm hai thấu kính L 1 và L 2 mỏng, phẳng - lồi, đặt đồng trục. Các thấu kính
được làm bằng thuỷ tinh chiết suất n và có tiêu cự tương ứng là f1 và f2 (đối với ánh sáng có bước
sóng ), đặt cách nhau một khoảng là e không đổi (e < f1). Thấu kính L 1 ở phía trước gọi là kính
trường và thấu kính L 2 ở phía sau gọi là kính mắt. Giả thiết rằng điều kiện tương điểm hoàn toàn
được thoả mãn.
1. Chiếu vào thị kính một chùm sáng đơn sắc bước sóng song song với trục chính của thị
kính. Biết chùm tia ló ra khỏi kính mắt hội tụ tại điểm F. Chứng minh rằng mỗi tia ló ra khỏi
kính mắt đều có đường kéo dài cắt đường kéo dài của tia tới tương ứng với nó tại một điểm nằm
trên một mặt phẳng cố định vuông góc với trục chính tại H. Xác định khoảng cách f = HF từ mặt
phẳng này tới F.
2. Gọi f 01 , f 02 là tiêu cự của các thấu kính ứng với ánh sáng có bước sóng 0 và thấu kính có
chiết suất tương ứng là n0. Tìm điều kiện về khoảng cách e giữa hai thấu kính (e = e0) để f tính ở
ý 1 hầu như không thay đổi khi chiết suất n của thấu kính thay đổi một lượng nhỏ quanh giá trị
n0.
Bài 5: Phương án thực hành (3 điểm)
Để đo tiêu cự của một thấu kính hội tụ nhà vật lý học Bessel đã làm như sau:
-Đặt một nguồn sáng và một màn ảnh trên giá. Nguồn và màn cố định, di chuyển thấu kính
trong khoảng giữa nguồn và màn, tìm hai vị trí cho ảnh rõ trên màn. Đo khoảng cách nguồn và
màn, đo khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính hội tụ. Từ đó suy ra tiêu cự của thấu kính hội
tụ.
Dựa vào phương pháp nêu trên hãy nêu một phương pháp đo tiêu cự của thấu kính phân kỳ.
Với các dụng cụ thí nghiệm như sau:
-Một giá trượt (gọi là băng quang học) có thước thẳng chia đến mm.
-Một thấu kính hội tụ đã biết tiêu cự.
-Một thấu kính phân kỳ cần đo tiêu cự.
-Một đèn chiếu sáng 6V-8W.
-Một nguồn điện 6V-3A.
-Vật AB có dạng hình số 1 nằm trong lỗ tròn của tấm nhựa.
-Màn ảnh.
-Năm đế trượt để cắm đèn, vật, hai thấu kính và màn ảnh.
2
SỞ GD – ĐT QUẢNG NAM KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NGUYỄN BỈNH KHIÊM LẦN THỨ XIII, NĂM 2022
ĐỀ THI MÔN:VẬT LÝ
HƯỚNG DẪN CHẤM Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 2 trang)
CÂU 1 (4 đ)
1. E M E1 E 2 vuông góc với AB E1/ AB E2/ AB
1 q 1 q
cos cos r12 cos r22 cos 0,75
4 0 r12
4 0 r2 2
1.
(1,5 đ) r1 r
Định lí hàm sin cho MAB : 2
sin sin
0,75
sin cos sin cos cos2 cos2 cos cos 1 (1)
2 2
2.a Điện thông gửi qua hình tròn tâm I bán kính
h là được tính theo hai cách:
q 2 1 cos
+/
0 4
(Tính qua góc khối của hình nón có góc mở
M 0,25
2 từ điện tích A )
r1 r2
A B
+ +
3
b. Tương tự trên, ta có điện thông của hệ xuyên qua đáy hình nón có góc mở là 2
tính từ tâm O có thể được xác định bởi các biểu thức:
q 2 1 cos
0 4 0,75
2.b
(1 đ) q 2 cos cos q 2 cos
0 4 0 4
1 cos 1
cos . 0,25
2 4
CÂU 2 (5 đ)
1. Đóng khoá K
R3
R2
R1 R3
E K
Hình 1.
Trước khi đóng khoá K, không có dòng điện qua cuộn dây L
nên i(0) 0 , vậy sau ngay sau khi đóng khoá K có i(0 ) 0 (1) 0,5
0,5
* Cường độ dòng điện chạy qua R2 bằng 0
E E
* Cường độ dòng điện qua cuộn dây là I0 (3) 0,25
R1 R 3 R R 3
a) Sau khi ngắt K, trong mạch có suất điện động tự A
R1
M
cảm, ta vẽ lại mạch điện
2R 3R 2 2R 3R i R0 0,25
Đặt R 0 . Áp dụng định luật Ôm
2R 3 R 2 2R 3 R R1
N
2.a 2R R 0
di t
L i(2R 1 R 0 ) i I m e L
0,75
dt
2R R 0
E t
Lúc t = 0, từ (3) Im I0 i e L
R R3
b) Cường độ dòng điện chạy qua R2:
2.b 0,5
4
2R R 0
R0 2R 3 2R 3E t
i2 i i e L
R2 2R 3 R (R R 3 )(2R 3 R)
2R 3LE
Tổng điện lượng qua R2 q i 2dt 2LE.f R3 (4) 0,5
0
(R R 3 )(2R 3 R)(2R R 0 )
R3 R3
f (R 3 )
2R 3R (R R 3 )R 6R 3 2R 0,25
(R R 3 )(2R 3 R) 2R
2R 3 R
R
Đạo hàm f(R3) theo R3 và đặt đạo hàm bằng 0 ta được R 3 (5) 0,5
3
LE
Từ (4) và (5) tìm được q max 0,129 C 0,25
2R 2 3
2
CÂU 3 ( 4 đ)
a. Chọn trục Ox trùng với thanh, chiều Ox trùng Vo . Chọn mốc thế năng trọng lực tại
thanh ngang. Khi vật có li độ x, ta có cơ năng là:
1 2 1
E = mv kl = hằng số
2
(*)
2 2 0,25
l l 2 x 2 l0
0,25
2
1x
l lo
2 l 0,25
2
1x x
Đạo hàm hai vế (*) ta có:mvv’ + k (l – l0 + ) . x ' =0 (**)
2 l l 0,25
Giản ước v = x’ và bỏ qua số hạng nhỏ bậc x ta có:
3
l
mx’’ + k (1- 0 )x = 0
l 0,25
m
Vậy T = 2
lo
k (1 )
l 0,25
b. kx 3
Từ phương trình (**), với l = l0 và giữ nguyên số hạng x3 ta có:mx’’ + =
2l02
0 0,5
dx' dx k 𝑘
. 2
x 3 →v. dv = -2𝑚𝑙2 𝑥 3 𝑑𝑥
dx dt 2ml0 0
0,25
𝑣 2
𝑣02
𝑘 4
𝑑𝑥
− =− 2 𝑥 => = 𝑑𝑡
2 2 8𝑚𝑙0
𝑘
√𝑣02 − 𝑥4
4𝑚𝑙02
0,25
Chu kì dao động tuần hoàn phi điều hoà:
0,25
5
dx 4 dx
T = 4
kx 4 v0 kx 4
v02 1
4ml 2 0 v02 4ml 2 0
kx 4
Đặt 2
cos4 (Với x = 0 = ; x = xmax = 0
v0 4ml0 2
5, 24 4 4ml 2 0 v02
Vậy T = .
v0 k 0,25
Cách 2:
Khi vật có li độ x ta có F P N ma
x
Fx = - k ( x l0 l0 )
2 2
x 2 l02
x2 x
Fx = - k[ l0 (1 2 ) l0 ]
2l0 l0
kx 3
Fx = -
2l02
Áp dụng đinh luật II Niu tơn:
kx 3
Fx = mx’’ = - 2
2l0
Giải tiếp như cách 1.
CÂU 3 ( 4 đ)
6
Coi chùm song song xuất phát từ vật ở xa vô cùng. Vì điều kiện tương điểm thoả 0,5
mãn nên chùm tia ló sẽ đồng qui tại F trên trục chính. F là tiêu điểm chính của hệ.
Quá trình tạo ảnh như sau:
S ở O1
S1 ở F1' O2
S2 ở F
d1 d1 f1 d 2
'
d '2
Từ d 1 , ta tính được d1' f1 ; d 2 O1O 2 d1' e f1 ,
df
d '2 2 2 1
f ef 2 O F.
d 2 f 2 f1 f 2 e
2
Xét tia song song bất kì truyền như hình vẽ. 0,5
S J I
K
F F’1
1 O1 H O2
e d2’ M
f1
Do hai tam giác F1' KO2 và F1' JO1 là đồng dạng nên 0,5
KO 2 F1' O 2 f1 e
' .
JO1 F1 O1 f1
FO 2 KO 2 d '2
Do hai tam giác FKO 2 và FIH là đồng dạng nên .
FH IH f
1 1 0,25
Ta có D1 là độ tụ của kính trường, D2 là độ tụ của kính mắt và
f1 f2
là độ tụ của thị kính đối với ánh sáng có bước sóng . Đặt D1 n 1A,
1
D
f
D 2 n 1B với A, B là các hằng số dương phụ thuộc vào dạng hình học của thấu
kính.
f1f 2 0,75
Từ f suy ra D D1 D 2 eD1D 2 , hay:
f1 f 2 e
D (n 1)A (n 1)B en 1 AB
2
2
dD
Từ đó: A B 2eAB(n 1)
dn
dD 1
Để D hầu như không phụ thuộc vào n gần n0 thì giá trị của đạo hàm tại
dn
n = n0 (ứng với = 0 ) phải bằng không. Kí hiệu e thỏa mãn điều kiện đó là e0:
dD 1 1
A B 2e0 AB(n 0 1) 0 . Thay A ; B ta có:
dn n 0 f 01(n 0 1) f 02(n 0 1)
7
AB f f
e 0 01 02 .0,5
2eAB(n 0 1) 2
Câu 5: Chỉ yêu cầu trình bày được một trong hai cách sau đây: 0,25
Cách 1:
B B1 a
A A1
d1
l
-Bố trí theo thứ tự: nguồn sáng, vật AB, thấu kính phân kỳ, thấu kính hội tụ, màn
ảnh.
(3 -Vật AB qua thấu kính phân kỳ cho ảnh ảo A1B1. 0,25
điểm)
-Ảnh ảo A1B1 có vai trò vật thật đối với thấu kính hội tụ cho ảnh rõ trên màn. 0,25
-Xê dịch thấu kính hội tụ tìm hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ trên màn. 0,50
-Đo khoảng cách a giữa hai vị trí này.
-Gọi D là khoảng cách từ A1B1 đến màn, giá trị D không đổi. 0,25
D2 a2 0,5
- Tiêu cự của thấu kính hội tụ : f2
4a
-Suy ra được giá trị D. 0,25
d1d1' 0,25
-Suy ra tiêu cự của thấu kính phân kỳ f1
d1 d1'
Cách 2:
A1
A2
a
B1 B2
l d 2'
-Bố trí theo thứ tự: nguồn sáng, vật AB, thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ, màn 0,25
ảnh.
-Ảnh rõ trên màn là A2B2 là ảnh của A1B1 qua thấu kính phân kỳ. 0,25
8
-A1B1 có vai trò vật ảo đối với thấu kính phân kỳ và là ảnh thật qua thấu kính hội tụ. 0,25
Vị trí của A1B1 là cố định.
-Xê dịch thấu kính hội tụ tìm hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ trên màn. 0,50
-Đo khoảng cách a giữa hai vị trí này.
-Gọi D là khoảng cách từ AB đến A1B1 , giá trị D không đổi. 0,25
D2 a2 0,5
- Tiêu cự của thấu kính hội tụ : f2
4a
-Suy ra được giá trị D. 0,25
d 2 d 2' 0,25
-Suy ra tiêu cự của thấu kính phân kỳ f 2
d 2 d 2'