Professional Documents
Culture Documents
Bài 1 4
điểm
+ Hệ tấm gỗ và con Ếch bảo toàn động lượng theo theo phương ngang: 1đ
mv0cosα = Mv’ =>Vận tốc v’ của tấm gỗ: v’= mv0cosα/M
+ Chuyển động của con Ếch là chuyển động ném xiên có thời gian rơi 1đ
tR = 2v0sinα/g, tầm bay xa L = (v0cosα)tR.
+ Chuyển động của tấm gỗ là chuyển động thẳng đều vận tốc v’= mv0cosα/M 1đ
+ Điều kiện để ếch nhảy tới đầu kia của tấm gỗ là: L = l – v’tR 1đ
v02 sin 2 mv02 sin 2 lg
=> l => v0 = 3 m/s
g Mg (1 m / M )sin 2
Bài 2 3
điểm
1) Áp dụng phương trình Clapêrôn – Menđêlêép pV RT , ν = 0,5mol,
R = 0,082 atm.lit/mol.K
=> Mật độ phân tử khí:
N pN A
n ... 0,294.1023 (hạt/lít) = 2,94.1025hạt/m3
V RT
m pM 1đ
=> Khối lượng riêng: ... 1,56 g/lít =1,56kg/m3
V RT
2)
p1 p2
+ Quá trình 1,2: đẳng tích V1 => (1), A’12 = 0J
T1 T2
p p
+ Quá trình 3,4: đẳng tích V3 => 2 1 (2), A’34 = 0J
T3 T4
+ Quá trình 2,3 Đẳng áp p2 => A’23 = p2(V3 – V2) = νR(T3 – T2)
+ Quá trình 4,1 Đẳng áp p1 => A’41 = p1(V1 – V4) = νR(T1 – T4)
p1 T1 T4
Từ (1) và (2) => => T2.T4 = T2 = T1.T3
p2 T2 T3
=> T = T2 = T4 = TT 1 3
250.360 300 K 1đ
=> A’23 = νR(T3 – T2) = 0,5. 8,31.(360 - 300) = 249,3J
=> A’41 = νR(T1 – T4) = 0,5. 8,31.(250 – 300) = -207,75J
Áp dụng nguyên lí I cho chu trình: ∆U = Q + A = Q – A’ = 0
=> Nhiệt khí nhận: Q = A’ = A’12+ A’23+ A’34+ A’41 = 41,55J 1đ
Bài 3 4
điểm
1) Gọi vận tốc m1 ngay trước khi va chạm là v0:
2
m1gh = m1gl(1 - cos0) = m1v 0 => góc 0 nhỏ 1 - cos = 2sin 2 2
1 2 2
2
v0 = gl = 0,314 (m/s)
+ Gọi v1, v2 là vận tốc của m1, m2 ngay sau khi va chạm
m1v0 = m1.v1+ m2.v2 (1)
1 1 1
m1v 02 = m1v12 + m 2 v 22 (2)
2 2 2
vì m1 = m2 nên từ (1) (2) ta có v0= v1+ v2 (3)
v v v
2
0
2
1
2
2 (4)
Từ (3) suy ra: v 02 = (v1+ v2)2 = v12 + v 22 + 2v1v2
So sánh với (4) suy ra: v1 = 0; v2 = v0 = 0,314 (m/s)
+ Như vậy, sau va chạm m1 đứng yên, m2 chuyển động với vận tốc bằng vận tốc
của m1 trước khi va chạm.
1 1 m2
+ Độ nén cực đại của lò xo: kl2= m2v22 l = v2 = 0,02m = 2cm 2đ
2 2 k
2) Chu kì dao động
m2
+ Con lắc lò xo: T1= 2 0, 4s
k
l
+ Con lắc đơn: T2 = 2 2s
g
1 1
Chu kì dao động của hệ: T = (T1 + T2) = (2 + 0,4) = 1,2 (s)
2 2 1đ
3) Đồ thị
Tại t = 0 => v = v0 v0
t = 0,1s => v = 0
t = 0,2s => v = -v0 0 0,2 1,2 t(s)
t = 1,2s => v = v0 0,1 1,3
.
.
2đ
Bài 4 3
điểm
1) Ảnh hứng được trên màn tức ảnh thật, ta
có: L1 L2 E1 E2
df 25d
d'
d f d 25 O1 O2 S’
Khoảng cách từ ảnh đến vật: l = d + d’ = S
d2
d 25 h.1
d2 - l.d + 25.l = 0 => Δ = l2 - 100.l ≥ 0
=> lmin = 100cm;
d = 50cm. 1đ
2) * Đặt thêm thấu kính L2 trên màn có vệt
sáng không L1 L2 E1 E2
đổi khi dịch chuyển màn chứng tỏ chùm tia
ló sau O1 O2 S’
khi ra khỏi hệ thấu kính là chùm tia song S
D1 D2
song. (h.1)
Tức là d2 = f2. Mà d2 = O1O2 – d1’ = 20 – 50
= -30 cm. d2' d2 10
Vậy L2 là thấu kính phân kỳ có tiêu cự f2 = - h.2
30cm.
* Khi đặt thêm thấu kính L2 dịch chuyển màn ra xa 10 cm 1đ
ảnh tăng gấp đôi. Xảy ra hai trường hợp:
Hoặc chùm tia ló là chùm tia hội tụ hoặc E2
L1 L2 E1
phân kì
TH1: Chùm tia ló phân kỳ(ảnh qua hệ là ảnh O1
ảo) (h.2) O2 S’
S
Qua hình vẽ ta thấy: D1 D2
D2 d 2 d 10
'
D d2 d2
'
h.3 d2 10
TH2: Chùm tia hội tụ (ảnh qua hệ là ảnh
thật)
Xảy ra hai trường hợp:
a. L2 là thấu kính hội tụ: (h.3)
Qua hình vẽ ta thấy L1 L2 E1 E2
D2 d 2 d1 10 40 d 2' O S’
2 2 d 2' 20cm f 2 601cm O2
D1 d2 d2'
30 d 2'
S
D1 D2
h.4
b. L2 thấu kính phân kỳ. (h.4)
D2 d 2 d 2 10 40 d 2'
'
100 d2
' 2 d 2' f 2 300cm.
D1 d2 d2
'
d 2 30 3 d2' 1đ
Bài 5 6
điểm
1) Sau khi đóng K1
Điện tích trên tụ điện q = CE = 2.2 = 4 C
1
Năng lượng điện trường trong tụ điện W = CE 2 = 4.10-6 J 1đ
2
Trong thời gian tích điện cho tụ, nguồn thực hiện công
Ang = qE = 4.10-6.2 = 8.10-6 J
Nhiệt lượng tỏa ra trên R1
1đ
Q1 = Ang – W = 4.10-6 J
2) Sau khi đóng K2
Cường độ dòng điện qua mạch
E 1
I= = A
R2R3 15
R1 +
R2 + R3
R2R3
UMN = I.
R2 + R3
= 0,8 V 1đ
Điện tích của tụ điện khi đó
q’ = CUMN = 2.0,8 = 1,6 C
Điện lượng chuyển qua điểm M
q = q’ – q = -2,4 C
Dấu trừ cho biết điện tích dương trên bản nối với M giảm, các e chạy vào
1đ
bản tụ đó.
3) Khi K1 và K2 đóng
R2R3 20R3
R23 = R + R = 20 + R
2 3 3
360 + 38R3
R = R1 + R23 =
20 + R3
UMN E R23 20R3
R23 = R UMN = R E = 180 + 19R3
Điện tích của tụ điện khi đó
40R3
q’ = CUMN = (C)……………………………………………………… 1đ
180 + 19R3
Khi ngắt K1, điện lượng qua R2 và R3 lần lượt là q2 và q3 thì q2 + q3 = q’ và
q2 q3 q' R2 800
= =
R3 R2 R2 + R3 q 3=
R2 + R3q' = 3600 …………………………
19R3 + R +560
3
3600 3600
q3 = q3max khi 19R3 = R3 = 13,76 ……………………………..
R3 19
Khi đó q3max 0,7386 C………………………………………………… 1đ
Lưu ý: Nếu học sinh làm cách khác có kết quả đúng vẫn cho đủ số điểm của bài.