Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đề thi gồm 02
trang)
Câu 1 (4 điểm)
một vị trí cách thanh một khoảng h và cách đầu A khoảng , rơi vào điểm chính giữa D của
đầu mút B với tâm quay thanh G (Hình 2). Cho khối lượng nhện bằng khối lượng thanh.
a. Tìm vận tốc góc của thanh ngay sau nhện va chạm vào thanh.
1
b. Ngay khi vừa chạm vào thanh, nhện bò dọc trên thanh để vận tốc góc của thanh
không đổi. Tìm tỉ số và vận tốc ban đầu của nhện để nhện thực hiện được điều này. Cho
biết lúc nhện rời thanh thì thanh thẳng đứng.
h
A G D B
C
L/4 L
Hình 2
Câu 4 (3 điểm)
Một lượng khí lí tưởng thực hiện một chu trình như
hình vẽ 4. Nhiệt độ của khí ở trạng thái A là 200K. Ở hai trạng
thái B và C khí có cùng nhiệt độ.
a. Xác định nhiệt độ cực đại của khí.
b. Vẽ đồ thị biểu diễn chu trình đó trên hệ toạ độ T – V.
Câu 5 (3 điểm) Hình 4
Một quả cầu nhỏ mang điện được gắn vào đầu A của
một thanh nhẹ AB ( khối lượng không đáng kể), cách điện, dài l = 1m, trong một điện trường
đều có phương nằm ngang; thanh có thể quay không ma sát xung quanh một trục nằm ngang
gắn vào đầu B và vuông góc với AB; thanh lệch góc α0 = 600 so với phương thẳng đứng. Sau
đó đột ngột đổi hướng của điện trường để điện trường có hướng ngược lại (vẫn giữ nguyên
độ lớn). Khi thanh xuống tới vị trí lệch góc α = 300 thì quả cầu va chạm đàn hồi vào một cọc
cố định thẳng đứng; ngay trước va chạm đó điện trường bị ngắt. Lấy g = 10m/s2. Tìm:
1) Vận tốc của quả cầu ngay trước khi chạm cọc?
2) Sau va chạm quả cầu nảy lên đến độ cao cực đại là bao nhiêu?
Câu 6 (2 điểm)
Xác định hiệu suất của mặt phẳng nghiêng với các dụng cụ và vật liệu sau:
1. Một mặt phẳng dùng làm mặt phẳng nghiêng;
2. Khúc gỗ dạng hình hộp chữ nhật;
3. Giá đỡ;
4. Thước đo chiều dài.
---------------------HẾT-------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh………………………………Chữ ký giám thị…………………
2
KỲ THI HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
LẦN THỨ XIII, NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đáp án gồm 05
trang)
4,0
điểm tan α =
v1 y
; tan β =
v2 y v v
1x 01 x1
0,5
v0 A v0B
v
m2
v v
o
Vì α + β = 90 nên tan α. tan β B 02
=1 0,5
v v 2x 02
x2
=> v0A.v0B = g2t2 => t =√ 0 , 2 (s) 1 1y
Quãng đường hai vật đi được theo 0,5
phương ngang: x = x1+ x2 = ( v0A v v 2
2y 0,5
+ v0B) t = … ≈ 4,025(m)
Khoảng cách giữa hai vật là: L = 0,5
√ AB2 . x2 = …≈ 5,020 (m)
Vì không có ma sát nên cơ năng của hệ bảo toàn
1
WA= WB => vB = √ 2 gAB sin 30o =4(m/s)
WA = WD => vD = √ 2 g ¿ ¿ = ... = 6m/s 1
Vì không có lực tác dụng theo phương ngang nên vận tốc theo phương ngang
không đổi. vBx = vDx vB cos 30 = vDcosβ => β ≈ 54,735o 0,5
Vì va chạm đàn hồi nên vật nảy lên đối xứng với véc tơ vận tốc tới D qua CD và
cơ năng bảo toàn
2 2
v (1−cos β) 0,5
Câu 2 hmax = D = ... ≈1,2m
2g
4,0
điểm
3
A
30o v Bx '
B vD H
v By
hmax
C D
v Bx
vD
Thời gian đi từ B đến D là t1: 5t12 +vBsin 30.t1 =1 => t1 ≈0,29s 0,5
Thời gian đi từ D đến H là t2: vH = vD sin β –gt2 =0 => t2 ≈ 0,49 s.
Khoảng cách từ H đến CD là : L = vBcos 30(t1+t2) ≈ 2,7 m 0,5
Câu 3 Chọn Oxy: O tại vị trí nhện phóng đi, Ox nằm ngang theo hướng chuyển động
4,0 ban đầu; Oy O
điểm hướng thẳng
đứng xuống
dưới.
Gọi v0 là h
vận tốc ban
đầu của A G D B
nhện.Khối C
lượng của 0,5
αt
nhện bằng L/4 L ω
khối lượng
a
thanh bằng
m.
(2)
Tính được momen quán tính (nhện và thanh có khối lượng bằng nhau):
0,5
(3)
0,5
Thay (3) vào (2) tìm được: (4)
b. Tính tỉ số h/L và v0 với ω0 không đổi 0,5
Chọn gốc thời gian là ngay sau khi nhện chạm vào thanh và bắt đầu bò trên
thanh.
4
Xét tại thời điểm t: nhện bò được một đoạn x; thanh quay được góc
Moment động lượng của hệ:
Khi đó:
Suy ra:
0,5
Nhện rời thanh khi thanh thẳng đứng: . Khi đó:
(5)
tại C:
3PA 3P
3PA a.3V b a ; b 12 PA P A V 12 PA
VA VA
nRT 3p 3 p A 2 12 p A
A V 12 p A T V V
V VA nRV A nR
5
12 p A
2
0,5
nR
Tmax 12 p AV A 12T
A
4.3 p A nR
nRV A
Vậy nhiệt độ cực đại của khí đạt được tại điểm D trên BC bằng:
Tmax 12.200 2400 K
pB
TC TB TA 9TA 1800 K
b. pA
12 p A nRV A 0,5
VD 2V A
Tmax nR 2.3 p A
Khi thì
Đồ thị: biểu diễn chu trình đã cho trong hệ toạ độ T – V
+ xét đoạn CA: phương trình có dạng: nRT uV nên đồ thị là một phần
2
6
h
+ Giá mặt phẳng lên giá tạo ra mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α mà
0,25
0,25
+ Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng xác định bởi công thức: (1)
+ Với F là lực theo phương mặt phẳng nghiêng cần thiết để kéo vật lên:
0,25
(2)
Câu 6 + Trong đó μ là hệ số ma sát. Xác định hệ số ma sát μ ta làm như sau:
2,0 + Đặt vật lên trên mặt phẳng nghiêng sao cho vật nằm yên. Tăng dần góc nghiêng
điểm đến khi góc nghiêng là α 0 thì vật bắt đầu trượt xuống khi đó 0,25
0,25
Từ đó: (3)
0,25
Thay (2),(3) vào (1): (4)
Đo lần lượt các độ dài: l0; h0 ứng với góc nghiêng α 0; l1, h1 ứng với góc α , tính
H theo công thức (4) ở trên.
0,50