Professional Documents
Culture Documents
Bài 1: Một tàu vũ trụ đang chuyển động tự do quanh trái đất theo quỹ đạo tròn với vận tốc v0 ở
độ cao h, biết bán kính trái đất R >> h. Để hạ cánh an toàn xuống trái đất người ta mở động cơ
trong thời gian rất ngắn để truyền cho tàu một vận tốc phụ v.
1.Tính v trong hai trường hợp sau:
a, v ngược hướng với v0
b, v hướng về phía tâm trái đất
2. Biết nhiên liệu khi động cơ hoạt động được đốt cháy rồi bay khỏi động cơ với vận tốc không
đổi. Tìm tỉ số khối của nhiên liệu mà động cơ dùng trong hai trường hợp.
Bài 2. Động học – động lực học
Hai quả cầu nhỏ giống nhau đều có khối lượng m, nối với nhau bằng một sợi dây dài ℓ, không
dãn, nhẹ, lúc đầu chúng đứng yên, dây thẳng. Truyền cho A vận tốc v0 thẳng đứng. Biết trong
quá trình chuyển động dây luôn căng, B không bị nhấc lên, bỏ qua ma sát.
1. Xác định quỹ đạo chuyển động của A, tìm các thông số của quỹ đạo đó.
2. Tìm điều kiện của v0 để hiện tượng trên có thể xảy
Bài 3. Nhiệt học
Một lượng khí đơn nguyên tử thực hiện chu trình
p 2
123a1 như hình vẽ. Biết rằng độ biến thiên thể
tích từ trạng thái 1 sang 2 có giá trị bằng độ biến p2
thiên thể tích từ trạng thái 2 sang 3 và bằng thể
tích ban đầu. Độ biến thiên áp suất từ trạng thái a
1 sang 2 bằng giá trị áp suất ban đầu. Đường 1
biểu diễn chu trình 123b1 có diện tích giới hạn p1 3
1
bằng diện tích đường tròn bán kính là độ dài b
6
đường biểu diễn trạng thái 1 sang 2 hoặc trạng
thái 2 sang 3. Cung tròn 3a1 bằng cung 3b1.
O V1 V2 V3
Công mà khí thực hiện trong cả chu trình là A. V
Hãy xác định nhiệt lượng trong từng quá trình
theo A, cho biết trong quá trình đó khí
nhận hay tỏa nhiệt?
Bài 4. Cơ học vật rắn
Tấm ván dài có khối lượng M nằm trên mặt
phẳng nằm ngang rất nhẵn. Một quả cầu đặc khối 0
lượng m bán kính R quay quanh trục nằm ngang đi m
qua tâm với tốc độ góc 0 được thả không vận tốc
ban đầu từ độ cao h xuống ván. Trong suốt quá trình h
va chạm giữa quả cầu và tấm ván, quả cầu luôn bị
trượt. Độ lớn vận tốc theo phương thẳng đứng của
M
quả cầu ngay sau và ngay trước khi va chạm với ván
v 'y
liên hệ: e hằng số. Cho hệ số ma sát giữa
vy
ván và quả cầu là . Coi trọng lực của quả cầu rất nhỏ so với lực tương tác khi va chạm.
a) Tính tốc độ góc của quay quanh khối tâm của quả cầu ngay sau va chạm với ván.
b) Tìm vận tốc khối tâm quả cầu ngay sau va chạm với ván.
Bài 5. Phương án thí nghiệm.
Giả sử bạn cần phải lấy nước từ vòi để chứa đẩy một bể lớn có dung tích biết trước nhờ một
ống dẫn mềm có đầu cuối là một ống kim loại hình trụ. Bạn muốn biết trước thời gian hoàn tất
cái công việc chán ngất đó. Liệu bạn có thể tính ra thời gian đó không, nếu bạn chỉ có trong tay
một cái thước? (Trình bày cơ sở lý thuyết, trình tự thí nghiệm, bảng số liệu, cách tính sai số và
những chú ý trong quá trình làm thí nghiệm để giảm sai số)./.
Bai 1: Một tàu vũ trụ đang chuyển động tự do quanh trái đất theo quỹ đạo tròn với vận tốc v0 ở độ cao
h, biết bán kính trái đất R >> h. Để hạ cánh an toàn xuống trái đất người ta mở động cơ trong thời gian
rất ngắn để truyền cho tàu một vận tốc phụ v.
1.Tính v trong hai trường hợp sau:
a, v ngược hướng với v0
b, v hướng về phía tâm trái đất
2. Biết nhiên liệu khi động cơ hoạt động được đốt cháy rồi bay khỏi động cơ với vận tốc không đổi.
Tìm tỉ số khối của nhiên liệu mà động cơ dùng trong hai trường hợp.
Giải”
1. Tính v
v0
a, Truyền v1 ngược hướng v0
m0 u = - M0 v
m0 ≈ v
Vậy trường hợp 2 dùng gấp 4 lần nhiêu liệu so với trường hợp đầu.
Bài 2: Hai quả cầu nhỏ giống nhau đều có khối lượng m, nối với nhau bằng một sợi dây dài ℓ, không
dãn, nhẹ, lúc đầu chúng đứng yên, dây thẳng. Truyền cho A vận tốc v0 thẳng đứng. Biết trong quá
trình chuyển động dây luôn căng, B không bị nhấc lên, bỏ qua ma sát.
3. Xác định quỹ đạo chuyển động của A, tìm các thông số của quỹ đạo đó.
4. Tìm điều kiện của v0 để hiện tượng trên có thể xảy
Giải
1. Chọn hệ trục như hình vẽ y
(A’B’)2 = ℓ2 = y2 + (2x)2
.
vA
x2 y2
+ 2 =1 A’
ℓ ℓ
( )2 x x
2
v0
Quỹ đạo chuyển động là elip, bán trục lớn là ℓ, G y
bán trục nhỏ là .
ℓ
2
Nhận xét: khối tâm luôn chuyển động trên oy
2. Khi dây thẳng đứng
x
.
A O vB
..
B’
B
v12 = 0 - gℓ T
2
vA/B = 2v1
Phương trình chuyển động
T + mg =
T + mg =
m(vA/B)2 m
ℓ
= (2v1)2
ℓ
4m 2 4m v02
v = ( - gℓ)
vB
.T
B
ℓ 1 ℓ 2
mv02
T=2 - 5mg
ℓ
Điều kiện T < mg và T > 0
mv02
2 - 5mg ≤ mg v02 ≤ 3gℓ
ℓ
mv02
và 2 - 5mg ≥ 0 v02 ≥ 2,5 gℓ
ℓ
2,5gℓ ≤ v0 ≤ 3gℓ
Bài 2. Một lượng khí đơn nguyên tử thực hiện chu trình
123a1 như hình vẽ. Biết rằng độ biến thiên thể tích ptừ 2
trạng thái 1 sang 2 có giá trị bằng độ biến thiên thể tích
p2 từ
trạng thái 2 sang 3 và bằng thể tích ban đầu. Độ biến thiên
áp suất từ trạng thái 1 sang 2 bằng giá trị áp suất ban đầu. a
Đường biểu diễn chu trình 123b1 có diện tích giới hạn
1 p1 1 3
bằng diện tích đường tròn bán kính là độ dài đường
6
biểu diễn trạng thái 1 sang 2 hoặc trạng thái 2 sang 3. b
Cung tròn 3a1 bằng cung 3b1. Công mà khí thực hiện
trong cả chu trình là A. Hãy xác định nhiệt lượng trong
từng quá trình theo A, cho biết trong quá trình đó khí O
V1 V2 V3
nhận hay tỏa nhiệt? V
Lời giải:
V2 V1 V3 V2 V V1
Vì
p2 p1 p2 p3 p p1 p 2
Và đường biểu diễn chu trình có p2
1
diện tích giới hạn bằng diện tích
6 a
đường tròn bán kính là độ dài đường
p1 1 3
biểu diễn trạng thái 1 sang 2 hoặc
trạng thái 2 sang 3.
Nên 1 2 300 b
V V1 1
tan tan 300 p1 O3V1 V1 V2 V3
p p1 3 V
Công của khí thực hiện trong cả chu trình :
1 1 1 2
A = 2pV - (p2 + V2) + 2pV = 2 3 V12 - V12
2 6 2 3
3A
V12 = (1)
6 3-2
- Xét quá trình 1 2, độ biến thiên nội năng:
3 9 3 2 9 3 3A
U12 = nCV(T2 - T1) = (2p1V1- p1V1) = V1 = (2)
2 2 2 6 3-2
Công khí thực hiện trong quá trình 1 2 :
1 3 3 2 3 3 3A
A12 = (p1 + V1)(V2 - V1) = V1 =
2 2 2 6 3-2
Nhiệt lượng khí nhân được trong quá trình 12 :
9 3A
Q12 = U12 + A12 =
3 3-
- Xét quá trình 2 3, độ biến thiên nội năng:
3 3 3 2 3 3 3A
U23 = nCV(T3 - T2) = (p3V3 - p2V2) = - V1 = -
2 2 2 6 3-2
Công khí thực hiện trong quá trình 23:
3 3 2 3 3 3A
A23 = A12 = V1 =
2 2 6 3-2
Nhiệt lượng khí trong quá trình 23 : Q23 U 23 A23 0
- Xét quá trình từ 31:
Khí thực hiện cả chu trình nên
U = 0 Q = A
9 3A
Q31 = Q - Q12 - Q23 = A - Q12 - Q23 = A - <0
3 3- l l
Vậy quá trình 31 là quá trình nhận nhiệt.
Bài 4.
Tấm ván dài có khối lượng M nằm trên mặt phẳng
nằm ngang rất nhẵn. Một quả cầu đặc khối lượng m bán 0
kính R quay quanh trục nằm ngang đi qua tâm với tốc độ m
góc 0 được thả không vận tốc ban đầu từ độ cao h
xuống ván. Trong suốt quá trình va chạm giữa quả cầu
h
và tấm ván, quả cầu luôn bị trượt. Độ lớn vận tốc theo A B
phương thẳng đứng của quả cầu ngay sau và ngay trước
v' M
khi va chạm với ván liên hệ: y e hằng số. Cho hệ
vy
số ma sát giữa ván và quả cầu là . Coi trọng lực của quả cầu rất nhỏ so với lực tương tác khi va
chạm.
a) Tính tốc độ góc của quay quanh khối tâm của quả cầu ngay sau va chạm với ván.
b) Tìm vận tốc khối tâm quả cầu ngay sau va chạm với ván.
c) Vị trí va chạm lần 2 cách vị trí kết thúc va chạm lần 1 bao nhiêu.
Pt biến thiên động lượng khối tâm của quả cầu theo phương Oy:
m v 'y v y N .t
m e vy vy N .t
N .t
2 gh e 1 (2)
m
Câu 4 2mR 2
Từ (1) và (2): 0 mR 2 gh e 1
5
5
0 (1 e) 2 gh
2R
b) Tìm vận tốc tâm quả cầu ngay sau va chạm
Pt biến thiên động lượng khối tâm của quả cầu theo phương Ox:
m vx' vx N .t
N t
vx' (3)
m
Từ (2) và (3): vx' e 1 2 gh
c) Tìm khoảng cách từ vị trí va chạm lần 2 đến vị trí kết thúc va chạm lần 1
Gọi Vx là vận tốc tấm ván ngay khi kết thúc va chạm lần 1.
Theo định luật bảo toàn động lượng cho hệ quả cầu và ván
mvx' MVx 0
m ' m
Vx vx e 1 2 gh
M M
Sau va chạm quả cầu chuyển động như vật ném xiên với v '(vx' , v 'y )
2v'y
t
g
Quãng đường quả cầu đi được dọc theo phương ngang:
2v 'y vx'
s1 t.vx
'
g
Quãng đường ván đi được theo chiều ngược lại là:
2v 'y Vx
s2 t. Vx
g
Vị trí va chạm thứ 2 cách vị trí kết thúc va chạm lần 1:
2v 'y
s s1 s2 ( Vx vx' )
g
Thay v 'y , Vx , vx' ở trên vào và biến đổi ta được:
mM
s 4he e 1
M
Bài 5. Phương án thí nghiệm.
Giả sử bạn cần phải lấy nước từ vòi để chứa đẩy một bể lớn có dung tích biết trước nhờ một ống dẫn
mềm có đầu cuối là một ống kim loại hình trụ. Bạn muốn biết trước thời gian hoàn tất cái công việc
chán ngất đó. Liệu bạn có thể tính ra thời gian đó không, nếu bạn chỉ có trong tay một cái thước?
(Trình bày cơ sở lý thuyết, trình tự thí nghiệm, bảng số liệu, cách tính sai số và những chú ý trong quá
trình làm thí nghiệm để giảm sai số).
Lời giải:
• Cơ sơ lý thuyết
Khi hướng vòi nhựa mềm lên cao theo phương thẳng đứng, t a có thể dùng thước đo được chiều cao h
của tia nước. Vận tốc nước chảy ra khỏi miệng vòi được tính theo công thức v 2gh
Tích của vận tốc v vừa tìm được với diện tích tiết diện ngang của đầu kim loại (đường kính của đầu
kim loại được đo bằng thước) cho lưu lượng Q của nước, tức lượng nước chảy ra trong một giây:
d 2
Q vS= 2gh.
4
Bây giờ ta có thể tính được thời gian nước chảy đầy bể, vì thể tích V của nó đã biết trước:
V 4V
t 2
Q d 2gh
• Tiến hành thí nghiệm
Trước tiên ta đo đường kính đầu kim loại bằng thước, sau đó ta hướng vòi nhựa mềm lên cao theo
phương thẳng đứng, cho dòng nước chảy ra, đánh dấu rồi đo khoảng cách h.
Tiến hành thí nghiệm 5 lần rồi ghi các số liệu vào bảng sau:
• Bảng số liệu :
g= 9,8 0,1(m/s2 )
V=……… …..(m3 )
Lần TN d( m) d ( m) d ( m) d ( m) h( m) h ( m) h ( m) h ( m)
1
2
3
4
5
• Tính sai số của phép đo:
- Tính giá trị trung bình :
V 4V
t =……………….(s)
Q d 2 2gh
- Tính sai số tương đối của phép đo :
t d g h
2. =……………..=……….(%)
t d 2.g 2.h
- Tính sai số tuyệt đối trung bình :
t t. =…………(s)
- Viết kết quả cuối cùng :
t t t =………. ……..(s)
Những chú ý khi tiến hành thí nghiệm để giảm sai số:
- Khi đánh dấu để đo độ cao h thì ta phải đánh dấu và đo chính xác, khí điều chỉnh vòi nước thì ta phải
điều chỉnh cho vòi nước thật sự thẳng đứng để giảm sai số.
- Quá trình ta đo đường kính d, ở đây ta dùng thước thẳng do đó khi đo d ta phải xác định chính xác
đường thẳng đo qua tâm ống kim loại.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ – KHỐI 10-DHBB
VĨNH PHÚC NĂM HỌC 2017 – 2018
Thời gian làm bài 180 phút
(ĐỀ THI ĐỀ XUẤT) (Đề này có 02 trang, gồm 5 câu)
1
2. Do bị ánh sáng mặt trời chiếu, phần khí ở sát mặt đất nóng lên có nhiệt độ T0(còn phần không khí
phía trên không hấp thụ nhiệt từ ánh sáng mặt trời), bắt đầu dâng lên cao. Phần khí nóng lên nay coi là
giãn nở đoạn nhiệt và sự cân bằng áp suất với phần khí xung quanh diễn ra rất nhanh. Cho hệ số đoạn
nhiệt của không khí là γ=1,4.
a. Chứng tỏ rằng với áp suất giảm theo độ cao theo quy luật ở phần 1b, thì nhiệt độ không khí dâng
lên giảm theo quy luật: T=T0(1-az)δ. Hãy xác định giái trị tham số δ.
b. Chứng tỏ rằng mật độ không khí dâng lên giảm theo độ cao theo quy luật: ρ(z)=0(1-az)ε . Hay xác
định giá trị của ε.
c. Với giá trị nào của a thì không khí bắt đầu dâng lên sẽ dâng lên ngày càng cao. Tính trị số của a.
Cũng tính xem với hiệu độ cao Δz bằng bao nhiêu thì nhiệt độ giảm đi 10.
3. Giả sử độ ẩm của không khí là φ=70%. Áp suất hơi bão hòa liên hệ nhiệt độ theo hệ thức:
p (T ) qM 1 1 1
ln bh ( )
pbh (T0 ) R T T0
Với q=2,2.106J/kg ( nhiệt hóa hơi của nước), M1=18.10-3kg/mol: khối lượng một mol nước,
R=8,3J/mol.K ( hằng số khí lí tưởng).
Hãy tính xem hơi nước trong khối không khí dâng lên đến độ cao nào thì bắt đầu ngưng tụ (hình
thành mây).
Trong bài toán này coi không khí là khí lí tưởng, khối lượng mol trung bình làM=29.10-3kg/mol; lấy
g=9,8m/s2.
2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN Hướng dẫn chấm
VĨNH PHÚC ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ – KHỐI 10-DHBB
NĂM HỌC 2017 – 2018
(ĐỀ THI ĐỀ XUẤT ) Thời gian làm bài 180 phút
(Đáp án gồm 5 câu)
Bài 1: (4 điểm)
Phần Hướng dẫn giải Điểm
1a Vận tốc khối tâm của hệ không đổi trong hệ
4đ quy chiếu gắn với sàn:
mv 0,25
vG ........
mM
Xét trong hệ quy chiếu khối tâm:
-Vận tốc của đồng xu (Vật 1) và của vành (Vật
2) lần lượt là:
0,5
Mv
v1G v vG ........
mM
mv
v2G ......... 0,5
mM
-Động lượng của hệ bằng 0 nên các vật luôn có động lượng bằng nhau nhưng
ngược chiều. …….. 0,25
- Mặt khác do bỏ qua ma sát, va chạm là đàn hồi nên sau mỗi va chạm vận tốc mỗi
vật không đổi và động năng của hệ không đổi. ……. 0,25
- Sau mỗi va chạm m bị bật ra như phản xạ gương vận tốc quay một góc:
2 …….. 0,25
Chuyển sang hệ quy chiếu gắn với sàn, thành phần vận tốc của mỗi vật:
m Mcos 2
v1 y vG v1G cos 2 .v.............. 0,25
mM
M sin 2
v1x .v........... 0,25
mM
m(1 cos 2 )
v2 y .v........... 0,25
mM
m sin 2 0,25
v2 x .v.........
mM
Tương tự sau va chạm lần 2 :
m Mcos 4 0,25
v1 y .v...............
mM
M sin 4 0,25
v1x .v.............
mM
m(1 cos 4 ) 0,25
v2 y .v..........
mM
m sin 4 0,25
v2 x .v............
mM
3
1b Để sau n lần va chạm đồng xu có vận tốc như ban đầu, vành đứng yên:
1đ 1 k
n( 2 ) k 2 ( ); k Z ............
2 n
1 k 0,5
Suy ra: d ( R r ) sin ( ) .................
2 n
0,5
L 3 3gL
vG ........
2 8
0,25
Sau khi rời khỏi giá đỡ, chỉ có trọng lực tác dụng lên khối tâm của thanh nên G
chuyển động như vật bị ném xiên góc 30o so với phương ngang, còn thanh quay
quanh G với tốc độ góc ω không đổi ………………..
Khi thanh chạm sàn ở tư thế thẳng đứng: thanh quay quanh G được k vòng, gocws 0,25
mành thanh đã quay được:
5
.t k .......
6 0,25
Khoảng cách nhỏ nhất từ điểm treo đến sàn nhỏ nhất khi k=0, ta có:
5 3 3gL
t (1)............
6 8
0,25
Độ dời của G theo phương thẳng đứng kể từ khi thanh dời giá đỡ đến khi chạm sàn:
L L gt 2
H cos30 vG .sin 30 .t
o o
(2)..........
2 2 2 0,25
Từ (1) và (2): H≈1,6.L=3,2m ………..
0,25
2b Chọn trục Oy thẳng đứng hướng lên, O tai điểm treo, phương trình chuyển động
2đ khối tâm:
gt 2 L
yG vG sin 30 .t o
cos30o......... 0,25
2 2
Tọa độ đầu dưới D của thanh:
y yG cos t 30o
L
2
gt 2 L
cos30o cos t 30o .......
L
vG sin 30 .t
o
0,5
2 2 2
Độ cao cực đại của đầu dưới đạt được khi:
0,25
4
dy
0.........
dt 0,5
Ta tìm được:
0,5
L
t 1.05 ..............
g
Từ đó ta có: yDmax=-0,523L nên HDmax=2,68m………
3b Gọi áp suất trong bình là p, vận tốc nước chảy ra từ vòi là v. Tương tự ta có:
2đ A 2mg.v2 2mgv2
v 3 ............
W Sv 3
S 0,5
Áp dụng phương trình Béc – nu – li cho hai điểm A’ và B khi này:
v2
p gH po .......... 0,5
2
Độ thay đổi áp suất trong thùng:
v2 1,0
p p po gH 1684( Pa)............
2
Phần Hướng dẫn giải( Phần 1:1,5đ; phần 2:1đ, phần 3:1,5đ) Điểm
4.1a T 1
T T0 T aT0 z z ..........
aT0 300a 0,25
4.1b Ta có phương trình M-C:
RT RT0 (1 az ) 0,25
p ........
M M
Mặt khác theo công thức tính áp suất theo độ sâu trong chất lưu:
5
dp gdz............... 0,25
Nên:
dp Mgdz
p RT0 (1 az )
Lấy tích phân hai vế phương trình này ta có:
Mg
Mg
p ( z ) p0 (1 az ) RT0 a
............ 0,25
RT0 a
4.1c Một lần nữa áp dụng phương trình M-C:
RT RT0 (1 az )
p
M M
Mp Mp0 (1 az )
0 (1 az ) 1...... 0,25
RT0 (1 az ) RT0 (1 az )
Mg
Tức là: 1 1............... 0,25
RT0 a
4.2a Phương trình đoạn nhiệt:
1
1
p 1
T1 p11 T0 p01 T1 ( z ) T0 T0 (1 az )
...... 0,5
p0
4.2b Phương trình đoạn nhiệt:
1
p p
pV c c ' 1
p0
Mg 0,25
Hay: ( z ) 0 (1 az )
.....
RT0 a
4.2c Khối khí dâng lên ngày càng cao thì:
Mg 1 0,25
1 1 a 3,3.105 (m 1 ) ……
RT0
4.3 Để bắt đầu ngưng tụ, nhiệt độ khối khí dâng lên phải giảm tới nhiệt độ điểm sương.
Tại nhiệt độ T0 áp suất hơi bão hòa là pbh(T0), khi này áp suất riêng phần là:
φ. pbh(T0), áp suất này bằng pbh(T) tức là:
pbh(T)= φ. pbh(T0)……….. 0,25
p (T ) qM 1 1 1 T0 0,5
Theo bài ra : ln bh ( ) ln T ............
pbh (T0 ) R T T0 RT0
1 ln
qM 1
RT0
Theo phần 2a và do ln 1 :
qM 1
T0 RT RT
T ( z ) T0 (1 az ) T0 .(1 0 ln ) 1 T0 (1 0 ln )........ 0,5
RT0 qM 1 qM 1
1 ln
qM 1
nên:
RT0 RT0
(1 az ) (1 ln ) z ln 690m....... 0,25
qM 1 a qM 1
6
Bài 5: (3 điểm – Phương án thực hành)
Phần Hướng dẫn giải Điểm
5a * Nếu M > m có thể bố trí như hình vẽ 1. Buộc dây (buộc thắt nút) tại điểm O
1,5đ và kéo dây để OC theo phương nằm ngang để vật M nằm cân bằng, cố định C
vào giá đỡ.
Đo các khoảng cách GH= a và OH= h ta có
m a2 h2
M m .
cos h
1,25
0,25
* Nếu M < m ta vẫn dùng thí nghiệm này nhưng đổi chỗ m cho M….
5b Để xác định hệ số ma sát giữa vật khối lượng M và mặt bàn, ta xác định khối
lượng M như thí nghiệm 1 nêu trên.
Sau đó, bố trí thí nghiệm như Hình 2, trong đó A, B là hai ròng rọc gắn cố
định.
Vật khối lượng m được móc vào dây để trượt trên dây.
Kéo đầu D của dây sao cho M bắt đầu chuyển động sang phải thì dừng tay lại
và gắn cố định đầu dây D, vật M ngay sau đó cũng dừng lại khi này ma sát
nghỉ đạt cực đại. 1,5
Đo L và h ta tính được lực ma sát trượt:
2
L
a2
Fms mg 4 m 1 ( L )2
h M 2h
Có thể tiến hành thí nghiệm theo các cách khác nếu đúng vẫn cho đủ điểm
7
Hết
8
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI DUYÊN HẢI BẮC
KHU VỰC DUYÊN HẢI BẮC BỘ BỘ LẦN THỨ XI NĂM 2018
MÔN: Vật lý 10
Đơn vị: Trường THPT Chuyên Ngày thi:…/4/2018
Trần Phú – Hải Phòng Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề gồm 02 trang
Ngƣời ra đề: Vũ Thế Tiến – SĐT: 0936.026.168
1
Bài 3 (4,0 điểm) CƠ HỌC CHẤT LƢU
Một khối chất lỏng nhớt có khối lượng riêng ρ và hệ số
nhớt chảy trong một ống có chiều dài và bán kính R ở trạng
R v
thái dừng. Biết vận tốc dòng của chất lỏng phụ thuộc vào khoảng r
2
r
cách r đến trục của ống theo định luật v(r) v 0. 1 2 . Tìm:
R
a) Thể tích chất lỏng chảy qua tiết diện thẳng của ống trong một
đơn vị thời gian.
b) Động năng của khối chất lỏng trong thể tích của ống.
p
Bài 4 (4,0 điểm) NHIỆT HỌC
Một lượng khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện chu E D
pE
trình ABCDECA biểu diễn như đồ thị. Cho biết pA = pB
= 105 (Pa), pC = 3.105 (Pa), pE = pD = 4.105 (Pa), TA = TE
= 300 K, VA = 20 ( l ), VB = VC = VD = 10 ( l ), AB, BC, pC C
CD, DE, EC,CA là các đoạn thẳng.
a) Tính các thông số TB, TD và VE.
pA
b) Tính tổng nhiệt lượng mà khí nhận được trong tất cả B A
các giai đoạn của chu trình mà nhiệt độ khí tăng.
c) Tính hiệu suất của chu trình. O VE VC VA V
2
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Đáp án và biểu điểm
Bài Nội dung Điểm
a. 2,0 điểm
Gọi góc ném là α , ta có phương trình chuyển động của vật:
x = v0cosα.t
0,5
gt 2
y = v sinα.t -
0
2
gx 2
gx 2 gx 2
y = x.tanα - = xtanα - .tan 2
α - 0,5
2v 02cos 2 α 2v 02 2v 02
Đây là phương trình bậc hai đối với tanα . Điều kiện để phương trình có nghiệm là:
2gx 2 gx 2 0,5
x2 - (y + )0
v 02 2v 02
v 02 gx 2
y - 0,5
2g 2v 02
b. 3,0 điểm
y
Do tính thuận nghịch của quĩ đạo và định luật bảo
toàn năng lượng nên ta có thể chuyển về bài toán
tìm vận tốc nhỏ nhất của vật được ném từ đỉnh tòa v1
Bài 1 nhà sao cho không va chạm với tòa nhà tại bất kì
5.0 điểm nào khác. Xét hệ tọa độ như hình vẽ.
điểm x 0,75
O
R
.
Để v1 nhỏ nhất thì quĩ đạo của vật phải tiếp xúc với tòa nhà tại một điểm. Khi đó ta có
hệ phương trình sau phải có nghiệm duy nhất:
v12 g 2
y = - .x 0,75
2g 2v12
x 2 + (y + R) 2 = R 2
2
g 21 gR v12 v12
x 4
+ x - 2
+ + R = 0 chỉ có một nghiệm
2v21 2 v1 g 4g
1 gR 1
2
gR gR 0,75
Δ = - 2 - + 2 = 0 v12 =
2 v1 4 v1 2
Giá trị nhỏ nhất của v0 được xác định thông qua giá trị nhỏ nhất của v1 theo hệ thức: 0,75
3
gR
v0min = v12 + 4gR = 3
2
a. 2,0 điểm
Để con lăn đi được hết vòng tròn thì khi lên đến điểm cao nhất trên vòng tròn, v của
con lăn > 0 và N 0 .
0,25
1 mr 2 2 1
Áp dụng bảo toàn cơ năng: mgh = . .ω + mω02 (R-r)2 + mg(2R- r) 0,25
2 2 2
Trong đó: ω.r = ω0 .(R- r) ω .r = ω0 .(R- r)
2 2 2 2
0,25
3
mgh = .m.ω02 (R - r) 2 + mg(2R - r) 0,25
4
3 (R-r) 2
h = ω02 . + 2R - r (1) 0,25
4 g
Tại điểm cao nhất: N + P = mω0 (R - r) N = mω0 (R - r) mg
2 2
0,25
N 0 ω (R - r) g ω (R - r) g(R - r) (2)
2
0
2
0
2
0,25
3 1
Thay (1) vào (2): h .(R - r) + 2R - r h (11R - 7r).
4 3
0,25
1
Vậy hmin = (11R - 7r). để con lăn lăn không trượt hết vòng tròn.
3
b. 2,0 điểm
Bài 2
4.0 +) Theo định luật II Niu-tơn:
điểm a t : -Fms + mgsinφ = mγr
a n : N - mgcosφ = m
v2 . N 0,5
R-r φ . KFms
P
+) Phương trình quay quanh tâm K:
3 2
I K .γ = mgrsinφ
mr .γ mgrsinφ
2 0,25
2 gsinφ 2
γ= . a t = γ.r = .gsinφ
3 r 3
+) Bảo toàn cơ năng:
1 1
= I K .ω2 . + mg(R - r).(1 - cosφ)
I K .ω02 .
2 2
3 3 0,25
v 02 m = .m.v 2 mg(R - r).(1 - cosφ)
4 4
4
v 2 = v 02 - g(R - r)(1- cosφ)
3
4
mv02 4mg
+) Thay vào phương trình động lực học: N - mgcosφ = - (1 - cosφ)
R-r 3
mv02 7 4 0,25
N= + mgcosφ - mg
R-r 3 3
2 mgsinφ
+) Thay rγ = gsinφ vào phương trình động lực học: Fms =
3 3 0,25
3mv02
+) Lăn không trượt Fms μN mgsinφ + 7mgcosφ - 4mg .μ
R-r
3v02
gsinφ .μ + 7gcosφ.μ - 4gμ
R-r 0,25
3μ
v02 . g(sinφ + 4μ - 7cosφ.μ)
R-r
R- r
v02 .g(sinφ + 4μ - 7cosφ.μ)
3μ
π 1 11 11
Thay φ = ; μ = v02 g(R - r). v0 g(R - r)
2 7 3 3
0,25
11
Vậy: vmin = g(R - r)
3
a. 2,0 điểm
0,5
Bài 3
4.0 l
điểm
Xét lưu lượng chất lỏng chảy qua hình vành khăn.
r2
dQ = S.v = 2πrdr.v0 1- 2
R dr 0,75
r +dr
5
b. 2, 0 điểm
Động năng của chất lỏng trong thể tích của ổng
Xét một lớp chất lỏng hình trụ bán kính r, dày dr. Động năng của lớp này là:
1 0,75
dWd = . .(2π.dr. ).v 2
2
Động năng tổng cộng: Wđ =
R
2r 3 r 5
R
2r
2
2r 4 r6 R
0 dWd = π v .0 r- R 2 + R 4 dr = π v0 2 - 4R 2 + 6R 4 0
2
0 0,75
R 2 2R 4 R6 2 R
2
lρv0Q
Wd = πlρv02 - + = πlρv 0 . = 0,5
2 4 6 6 3
a. 1,0 điểm
Áp dụng phương trình trạng thái:
p A VA 105 .20.10-3 20 0,5
p A VA = nRTA nR = = =
TA 300 3
p V p V nRTE
TB = B B = 150K; TD = D D = 600K; VE = = 5l 0,5
nR nR pE
Bài 4
b. 2,0 điểm
4.0
Khí nhận nhiệt trong quá trình đẳng tích BD và một giai đoạn trong quá trình biến đổi
điểm ECA
3 3 20 0,25
Q1 = Q BD = n R(TD - TB ) = . (600 -150) = 4500J
2 2 3
Phương trình của đường thẳng ECA:
p - pA p - pA V
= E p = - + 5(1) 0,25
V - VA VE - VA 5
(V đo bằng lít, p đo bằng 105 Pa)
6
p
Suy ra: E D
pE
pV 3 V2
T= = - + 5V (2) 0,5
nR 20 5 pC C
T = Tmax = 468,75 K khi Vm = 12,5 l F
T tăng khi 5 V 12,5l
pA
B A
O VE VC Vm VA V
Vm ứng với điểm F trên đoạn CA. Xét nhiệt lượng nhận được ΔQ trong quá trình thể
tích tăng từ V đến V + ΔV (trên đoạn EF):
3n
ΔQ = RΔT + pΔV 0,25
2
4V
Từ (1) và (2) tìm được ΔQ = - + 12,5 ΔV
5
Dễ dàng thấy rằng, trong giai đoạn ECF luôn có ΔQ > 0. Trong giai đoạn này, nhiệt
lượng nhận được là:
3n
Q 2 = ΔU + A; ΔU = R(Tmax - TE ) = 1687,5J 0,5
2
A là diện tích hình thang EFVmVE có giá trị là 2437,5J
Q2 = 3187,5 + 2437,5 = 4125J
Tổng nhiệt lượng khí nhận được: Q = Q1 + Q2 = 4500 + 4125 = 8625 J 0,25
c. 1,0 điểm
Công sinh ra trong một chu trình:
Chu trình: ABC cùng chiều kim đồng hồ, CDE ngược chiều đồng hồ.
=> công A bằng hiệu số giữa diện tích tam giác ABC và diện tích tam giác CDE.
0,5
Vậy A = 750 J
A 750
Hiệu suất của chu trình : H = = = 8,7% 0,5
Q 8625
Bài 5 + Cơ sở lí thuyết
3.0 * Giai đoạn 1: Hai vật chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ cùng gia tốc:
điểm m2g - μm1g
a1 = 1,5
m1 + m2
Khi m2 chạm đất, vận tốc của hai vật thỏa mãn:
7
m1
(m2g - μm1g)2h
v12 = 2a1h =
m1 + m2
(1) m2
* Giai đoạn 2: m1 chuyển động
chậm dần đều do tác dụng của
ma sát trượt với gia tốc: h
a 2 = -μg
(2)
Kể từ khi m2 chạm đất đến khi m1 dừng lại, vật m1 đi được quãng đường:
S = - h -v12 = 2a 2S (3)
(m2g - μm1g)2h hm2
Từ (1), (2) và (3): 2μg( - h) μ = (*)
m1 + m2 m1 +m2 -m2
+ Bố trí thí nghiệm
- Đặt khối hộp lên bàn, dùng một số quả cân có tổng khối lượng m2 đủ lớn tạo hệ liên
kết qua ròng rọc như hình vẽ.
- Nếu m2 chạm đất mà m1 chưa chạm vào ròng rọc thì nó sẽ tiếp tục chuyển động
0,75
chậm dần đều và dừng lại. Bố trí độ cao h của mép dưới m2 so với đất và chiều dài dây
nối sao cho m1 dừng lại mà chưa chạm ròng rọc.
+ Các bƣớc tiến hành
- Giữ m1 để hệ cân bằng, đo độ cao h từ mép dưới m2 tới đất và đánh dấu vị trí ban đầu
(M) của m1 trên bàn.
- Thả tay nhẹ nhàng cho hệ chuyển động, đánh dấu vị trí m1 dừng lại trên mặt bàn (vị 0,75
trí N). Đo l = MN
- Tính μ theo công thức (*)
Chú ý: Thí sinh làm theo cách khác, vẫn đúng thì cho điểm tối đa
8
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC THPT
TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
ĐỀ GIỚI THIỆU Thời gian: 180 phút không kể thời gian phát đề
Bài 1 (5 điểm)
Trên mặt phẳng ngang có một bán cầu khối lượng m. Từ điểm cao
nhất của bán cầu có một vật nhỏ khối lượng m trượt không vận tốc đầu
xuống. Ma sát giữa vật nhỏ và bán cầu có thể bỏ qua. Gọi là góc
giữa phương thẳng đứng và bán kính véc tơ nối tâm bán cầu với vật
(hình 1).
1) Giả sử bán cầu được giữ đứng yên. Hình 1
a) Xác định vận tốc của vật, áp lực của vật lên mặt bán cầu
khi vật chưa rời bán cầu, từ đó tìm góc = m khi vật rời bán cầu.
b) Xét vị trí có < m. Tìm và các thành phần gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến
của vật; áp lực của bán cầu lên mặt phẳng ngang khi đó.
2) Giả sử giữa bán cầu và mặt phẳng ngang có ma sát với hệ số ma sát là . Tìm biết rằng khi
= 300 thì bán cầu bắt đầu bị trượt trên mặt phẳng ngang.
3) Giả sử không có ma sát giữa bán cầu và mặt phẳng ngang. Tìm khi vật rời khỏi bán cầu.
Bài 2. (4 điểm)
Một khối trụ đặc đồng chất bán kính r, khối lượng m tự quay
quanh trục với tốc độ góc 0 , được đặt nhẹ nhàng xuống điểm O
là chân của mặt phẳng nghiêng góc . Hệ số ma sát giữa m và
mặt phẳng nghiêng là .
O
(Cho tan ; mặt phẳng nghiêng tuyệt đối rắn, không có sự Hình 2
biến dạng của quả cầu; g là gia tốc trọng trường)
a. Xác định quãng đường mà khối tâm khối trụ đi được trong giai đoạn đầu vừa lăn vừa trượt
b. Công của lực ma sát khi lăn lên mặt phẳng
c. Xác định độ cao cực đại của tâm khối trụ trên mặt phẳng nghiêng (độ cao so với O)
Bài 3: (4 điểm)
Một trạm thăm dò vũ trụ P bay quanh hành tinh E theo quỹ đạo tròn có bán kính R. Khối lượng của
hành tinh E là M.
1. Tìm vận tốc và chu kỳ quay quanh hành tinh E của trạm P.
2. Một sự kiện không may xảy ra: có một thiên thạch T bay đến hành tinh E theo đường
58GM
thẳng đi qua tâm của hành tinh với vận tốc u . Thiên thạch va chạm rồi dính vào trạm P
R
nói trên. Sau va chạm thì trạm vũ trụ cùng với thiên thạch chuyển sang quỹ đạo elip. Biết khối
lượng của trạm P gấp 10 lần khối lượng của thiên thạch T. Hãy xác định:
a) vận tốc của hệ (P và T) ngay sau va chạm.
b) khoảng cách cực tiểu từ hệ đó đến tâm hành tinh E.
Bài 4: (4 điểm)
Xét một chu trình gồm hai quá trình đẳng tích và hai quá
trình đẳng áp. Trên hình vẽ là giản đồ p-V của chu trình. Hoạt chất
là 1 mol khí lý tưởng gồm các phân tử hai nguyên tử. Điểm chính
giữa đường đẳng áp phía dưới H và điểm chính giữa đường đẳng
tích bên trái E nằm trên cùng một đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt
độ T1 . Điểm chính giữa đường đẳng áp phía trên F và điểm chính
giữa đường đẳng tích bên phải G nằm trên cùng một đường đẳng
nhiệt ứng với nhiệt độ T2 .
a. Xác định nhiệt độ của khối khí tại các điểm A, B, C, và D. Hình 3
b. Xác định công khối khí thực hiện trong chu trình ABCDA.
c. Xác định hiệu suất lý thuyết của máy nhiệt hoạt động theo chu trình này.
Bài 5: (4 điểm )
Đo hệ số Poatxon .
Cho các dụng cụ và thiết bị:
- Một bình kín có dung tích đủ lớn (có thể tạo lỗ để nối với các ống và khóa)
- Bơm nén ( chứa khí cần thiết, được coi khí lý tưởng cần xác định )
- Áp kế chứa nước hình chữ U, có tiết diện nhỏ.
- Các ống nối và 2 khóa.
- Thước đo chiều dài.
Cp
Hãy nêu cơ sở lý thuyết, cách bố trí và tiến hành thí nghiệm để xác định hệ số Poatxon =
Cv
=== HẾT ===
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1 (5 điểm)
Phần Hướng dẫn giải Điểm
1
Q
P
Hình 1
Khi vật trượt trên mặt cầu vật chịu tác dụng của trọng lực P và phản lực Q
của mặt cầu có tổng hợp tạo ra gia tốc với hai thành phần tiếp tuyến và
(0,5)
hướng tâm. Quá trình chuyển động tuân theo sự bảo toàn cơ năng:
0,25
mv mgR1 cos ……………..
1 2
2
2
mv a 0,25
Fht P. cos Q …………….
R
Vật rời bán cầu khi bắt đầu xảy ra Q = 0. Lúc đó: 0,25
2
cos cos m ; suy ra : m 48,2 0 . ……… 0,25
3
N PcÇu Q. cos mg 1 2 cos 3 cos 2 … ….. …….. ……
2 Bán cầu bắt đầu trượt trên sàn khi = 300, lúc đó vật chưa rời khỏi mặt cầu.
Thành phần nằm ngang của lực do vật đẩy bán cầu là:
(1,5đ)
Fngang Q sin 3 cos 2mg. sin . …………….. ………
0,5
Ta có: Fms Fngang .N ………… …… …… …….. …………….
Fngang
3 cos 2mg. sin
3 cos 2sin …………… 0,25
N
mg 1 2 cos 3 cos
2
1 2 cos 3 cos
2
0,25
Thay số: 0,197 0,2…. …… ……. ……….. ………………
0,5
(1,5đ) Khi vật đến vị trí có góc vật có tốc độ vr so với bán cầu, còn bán cầu có
tốc độ V theo phương ngang.
Vận tốc của vật so với mặt đất là: v vr V vr
V V
Tốc độ theo phương ngang của 0,25
vật: v x vr cos V
P
Hệ bảo toàn động lượng theo phương ngang:
4 gR1 cos
vr
1 sin 2 0,25
Tìm áp lực của vật lên mặt bán cầu. Để làm điều này ta xét trong HQC phi
quán tính gắn với bán cầu.
Q sin
Gia tốc của bán cầu: ac
m
Trong HQC gắn với bán cầu, vật sẽ chuyển động tròn và chịu tác dụng của
3 lực (hình vẽ). Theo định luật II Niutơn ta có:
2
v
P cos Q Fq sin m r
R
2
v
mg cos Q Q sin m r
2
R
0,5
4mg 1 cos
mg cos
mg cos mv r / R 6 cos cos 3 4
2
Q 1 sin 2 mg
1 sin 2 1 sin 2
1 sin 2
2
Vật rời bán cầu khi Q = 0 6 cos cos 3 4 0
0,5
cos 3 1 hay = 42,90. …………… …………….
P N f ms ma
N x
Chiếu trên ox và oy y f ms
G 0,5đ
mg cos N 0
f ms mg sin ma P
a g ( cos sin ) O
Vận tốc khối tâm G:
v at 0,5đ
Xét chuyển động quay quanh khối tâm G. Gọi γ là độ lớn gia tốc góc, ta có:
0 t
f ms r mg cos r 2 gcos
I mr 2 / 2 r
Quãng đường khối tâm G đi được trong khoảng thời gian vừa lăn vừa trượt
1 2 1 02 r 2
s at g ( cos sin ) 2
2 2 g (3 cos sin ) 2
02 r 2
cos sin 02 r 2 C
2 g (3 cos sin ) 2 2 g 3 cos sin
0,5đ
cos sin
Với C ,
3 cos sin
b. Gọi W1 là năng lượng lúc vật băt đầu lăn không trượt (ứng với tốc độ góc 1 ). Áp
dụng định lý biến thiên cơ năng ta có công của lực ma sát
0,5đ
1 3 2 2 1 1
Ams W1 W0 ( mr 1 ) mgs sin ( mr 202 )
2 2 2 2
Với
mr 2 2 3C 2 C sin 1 0,5đ
Vậy Ams 0 ( )
2 2 3 gcos sin 2
A/ ms là công của lực ma sát kể từ khi vật lăn không trượt. Do lực ma sát nghỉ không
sinh công nên: A/ ms 0 . Vậy
1 1 2 2
W=W0 Ams mgh ( mr 0 ) Ams
2 2
1 2 2 3C 2 C sin
h mr 0 ( )
2 2 3 gcos sin
0,5đ
Vậy: H max h r
2) Ký hiệu m là khối lượng của thiên thạch, v 2 là vận tốc của hệ sau va chạm, u là
vận tốc của thiên thạch trước va chạm. Theo định luật bảo toàn động lượng:
mu 10mv1 11mv2 (4) 0,25đ
m
Chiếu lên 2 trục Ox và Oy (hình vẽ): u
v1
10m.v1 = 11m.v2x (5) x
m.u = 11m.v2y (6) v2
GM 58GM
Thay v1 và u ta tìm
R R M
được: r
R
2 2
10 1 v 0,25đ
v2 v22 x v22 y v1 u .
11 11
1 158GM
v2 . (7)
11 R
y 0,5đ
Sau va chạm thì hệ chuyển sang quỹ đạo elip
(đường đứt nét đậm). Tại điểm cận nhật hệ có vận tốc là v vuông góc với đoạn thẳng r
nối điểm cận nhật với tâm hành tinh. Ta viết phương trình bảo toàn năng lượng và bảo
toàn mô men động lượng của hệ tại vị trí va chạm và vị ví cận nhật:
11mM 11m 2 11mM 11m 2
G v 2 G v , (8)
R 2 r 2
v.r v2 x R (9)
R 10 GM R
Từ (9) suy ra: v v 2 x (10)
r 11 R r 0,5đ
Thay v2 từ (7) và v từ (10) vào (8) ta thu được phương trình bậc hai đối với r:
42r 2 121R .r 50 R 0
0,5đ
R 50 R
Phương trình có 2 nghiệm: r và r R . Giá trị r là khoảng cách cực
2 21 2
50 0,5đ
tiểu cần tìm, còn r R là khoảng cách cực đại từ hệ đó đến tâm hành tinh E (tại
21
điểm viễn nhật).
Bài 4:(4 điểm – Nhiệt học)
Trong quá trình đẳng tích, áp suất tỷ lệ thuận với nhiệt độ. Tương tự, trong quá trình
đẳng áp, thể tích cũng tỷ lệ thuận với nhiệt độ.
Đường EG là đường đẳng áp, đường FH là đường đẳng tích. Tại giao điểm M của
đường EG và FH ta có
T T 1
TM E G (T1 T2 ) (1)
2 2
Ta cũng có 0,5 đ
TB TC TF TA TD TH
; (2)
TE TG TM TE TG TM
Do đó, 0,25 đ
TETF 2T T
TB 1 2 ;
TM T1 T2
TGTH 2T T 0,25 đ
TD 1 2
TM T1 T2
TGTF 2T22 0,25 đ
TC ;
TM T1 T2
TETH 2T12 0,25 đ
TA
TM T1 T2
b. Công A’ do khối khí thực hiện trong một chu trình bằng diện tích hình chữ nhật 0,75 đ
(0,75 điểm) ABCD. Do đó
A ' ( pB pA )(VD VA ) pBVD pBVA pAVD pAVA
<=> A ' pCVC pBVB pDVD pAVA R(TC TB TD TA )
(T2 T1 ) 2
<=> A ' 2 R (4)
T1 T2
c. 5 7 0,75 đ
Nhiệt dung mol đẳng tích và đẳng áp của hoạt chất là: CV R ; C p R (5)
(1 điểm) 2 2
Hoạt chất nhận nhiệt trong các quá trình AB và BC. Nhiệt lượng tương ứng là
5 R 2T1 (T2 T1 )
QAB CV (TB TA ) (6)
2 T1 T2
7 R 2T2 (T2 T1 )
QBC C p (TC TB ) (7)
2 T1 T2
Sau khi giãn, coi gần đúng quá trình là đoạn nhiệt thuận nghịch vì trong quá trình diễn 0.5
nhanh, độ biến thiên áp suất bé, ta có:
1 1
T' P P h 1 h
0 1 .
T P0 P0 P0
(1)
- Sau khi mở K2 một thời gian ngắn thì đóng lại ngay trong bình B bây giờ còn lại lượng 0.5
nhỏ khí, áp suất P0, thể tích V1, nhiệt độ T'. Lượng khí này nóng dần lên và biến đổi đẳng
tích đến áp suất P' = P0+ h', nhiệt độ là T.
T ' P0
A
T P' K1 K2
T' P0 h'
1
T P0 h ' P0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
h
B
h' h
1 1 .
P0 P0
h
h h ' (3)
Bài 1. (4 điểm)
Một vật nhỏ có khối lượng m trượt trong một đường trượt tròn có thành thẳng đứng. Đường
trượt có bán kính r nằm trên mặt phẳng ngang và trong quá trình trượt, vật luôn tiếp xúc cả với
đường trượt ngang và thành thẳng đứng của đường với hệ số ma sát trượt đều là . Ban đầu vật
được cung cấp vận tốc v0 tiếp tuyến với đường trượt.
1. Gọi động năng của vật sau khi nó đi được một cung bằng φ là E. Xác định theo g, r, , m và E?
2. Tính động năng E của vật ở thời điểm đang trượt theo m, g, r, µ và v0?
Xác định v0 theo g, r, sao cho vật trượt được đúng một vòng rồi dừng lại?
Bài 2. (4 điểm)
Một tàu vũ trụ chuyển động trên một quỹ đạo tròn quanh Mặt Trời và ở
rất gần Trái Đất. Nó cần chuyển đến một quỹ đạo tròn quanh Mặt Trời
nhưng ở rất gần với sao Hỏa. Để thực hiện việc này, tàu phải khởi động
tên lửa để tăng tốc thêm một lượng v1 từ quỹ đạo quanh Trái Đất rồi
chuyển sang quỹ đạo ellip (in đậm), tới gần sao Hỏa thì tăng tốc lần thứ
hai thêm lượng v2. Giả sử cả hai lần tàu đều tăng tốc tức thời và bỏ qua
sự thay đổi khối lượng cũng như lực hấp dẫn của Trái Đất và sao Hỏa
(không bỏ qua tác dụng của Mặt Trời!). Coi quỹ đạo của Trái Đất, sao Hỏa
quanh Mặt Trời là tròn với bán kính tương ứng là RE và RM = RE /, vận
tốc tương ứng là vE, vM.
1. Xác định độ tăng tốc độ v1 cần thiết để chuyển sang quỹ đạo ellip theo vE và .
2. Xác định độ tăng tốc độ v2 cần thiết để chuyển sang quỹ đạo tròn gần sao Hỏa theo vE và .
3. Tính khoảng cách góc giữa Trái Đất và sao Hỏa, nhìn từ Mặt Trời, theo . Biết tàu rời quỹ đạo
gần Trái Đất từ vị trí Trái Đất và đến quỹ đạo gần sao Hỏa ở đúng vị trí sao Hỏa. (Khoảng cách góc
là góc giữa các bán kính nối Mặt Trời với Trái Đất và Mặt Trời với sao Hỏa).
x
Bài 3.(4 điểm) v0
Một trụ tròn đồng chất khối lượng m, bán kính r tại thời điểm t = 0 C y
đứng yên tại vị trí xC = 0 trên một băng tải nhám. Băng tải chuyển
động với vận tốc v0 không đổi. Hệ số ma sát trượt giữa trụ tròn và
băng tải là µ. Biết α, r, m, v0 và µ = 2tanα. Hãy tìm:
α
1. Thời điểm t1 kể từ đó trụ trong lăn không trượt trên băng tải.
2. Giá trị cực đại của x mà trọng tâm C của trụ đạt được?
Bài 4. (5 điểm)
Một bình hình trụ thành mỏng, tiết diện ngang là S, đặt thẳng đứng. Trong bình
có một pittôn, khối lượng cũng như bề dày pittôn không đáng kể. Pittôn nối
h
với mặt trên của bình bằng một lò xo có độ cứng k. Trong bình và ở phía dưới
pittôn có chứa một lượng khí lí tưởng đơn nguyên tử khối lượng m, khối lượng
mol là . Lúc đầu nhiệt độ của khí trong bình là T1. Biết rằng chiều dài của lò xo khi không biến
dạng vừa bằng chiều cao của bình, phía trên pittôn là chân không. Bỏ qua khối lượng của lò xo và
ma sát giữa pittôn với thành bình.
1. Cần phải tăng nhiệt độ cuả khí tới giá trị nào để thể tích khí trong bình tăng thêm 20%.
2. Tính nhiệt lượng cần truyền cho bình để thể tích của khí trong bình đạt tới giá trị trên. Bỏ qua
nhiệt dung của pittôn và của bình.
3. Chứng tỏ rằng trong một giới hạn cho phép (độ biến dạng của lò xo không quá lớn để lực đàn
hồi của lò xo vẫn còn tỷ lệ với độ biến dạng của nó) thì nhiệt dung của hệ gồm lò xo, pittôn và khí
trong bình phụ thuộc vào chiều cao h của cột khí trong bình theo một quy luật xác định. Tìm quy
luật đó.
Bài 5. (3 điểm)
Có một thùng nước nóng đậy kín cách nhiệt tốt chỉ có thể lấy được nước ra qua một vòi có
khóa. Người ta muốn đo nhiệt độ của nước trong thùng nhưng trong tay chỉ có một ống nghiệm
dung tích nhỏ, một nhiệt kế thuỷ ngân, một đồng hồ bấm giây và một bút viết trên thuỷ tinh (mực
không tan trong nước). Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để chỉ cần lấy ra những lượng nước
nhỏ mà có thể xác định được nhiệt độ của nước trong thùng. Xét thí nghiệm trong trường hợp:
1. Ống nghiệm được bọc ngoài bằng bông cách nhiệt tốt.
2. Ốngnghiệm được bọc ngoài bằng bông cách nhiệt không tốt lắm.
ĐT: 0989536727
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài Nội dung Điểm
1. (1,5đ)
Gọi v là vận tốc của vật sau khi di chuyển được cung tròn trên đường trượt ứng với góc
Bài 1 φ.
(4 đ) Áp dụng ĐL II Niu-tơn cho chuyển động của vật ta có:
- Phản lực Ft của thành đường trượt đóng vai trò lực hướng tâm nên:
- Mặt ngang của đường trượt tác dụng phản lực N với: N = P = mg.
- Lực ma sát tổng cộng do mặt đường và thành đường trượt tác dụng lên vật là:
( ) ( ) 0, 5
( ) 1,0
Với C là hằng số xác định từ điều kiện ban đầu : khi φ = 0 thì
( ) 1,0
Thay vào ta có: [( ) ]
Vật đi được một vòng thì dừng lại tức là E =0 khi φ = 2π. Do đó ta có :
( )
( )
√ ( ) 0,5
1. (2đ)
Xét hành tinh khối lượng M chuyển động trên quỹ đạo tròn quanh Mặt trời có bán kính
Rc. Ta có:
Bài 2 M S M c M c vc 2 0,25
G
(4 đ) R c2 Rc
Trên quỹ đạo ellip với cận điểm R1, viễn điểm R2, áp dụng bảo toàn mô-men động
lượng và bảo toàn năng lượng ta được:
v1 R2 v2 R2
0,5
M cv2 M M
G s c E const
2 r
Áp dụng tại cận điểm ta có:
2
M c v12 M M M v2 R M M
G s c c 1 1 G s c
2 R1 2 R2 R2
0,5
v12 R1
2
R R1
1 GM s 2
2 R2 R1 R2
0,25
v12
Với R1/R2 = α thì:
2
1 2
GM s
R1
(1 ) v12
GM s
.
2
R1 1
Điểm cực cận trên quỹ đạo của tàu vũ trụ được coi tại Trái đất R1 RE nên:
GM S 2 2 0,25
v1 . vE
RE 1 1
Vậy độ tăng tốc độ cần để chuyển từ quỹ đạo gần Trái đất sang quỹ đạo ellip là:
2 0,25
v1 v1 vE vE 1
1
2. (1,25 đ)
Tương tự như trên, áp dụng cho điểm cực viễn của quỹ đạo ellip ở rất gần quỹ đạo sao
Hỏa R2 RM với chú ý rằng RM = RE/α,ta có:
v2 2 GM s GM s 2
1 1/ 1 1/ v2 2
2
. 0,5
2 R2 R2 1 1/
GM S 2 2
v2 . vM
RM 1 1/ 1 1/
2
v2 vM v2 vM 1 0, 5
1 1/
Áp dụng định luật Kepler cho chuyển động trên quỹ đạo Trái đất và sao Hỏa ta có:
vE2 RE vM2 RM vM vE
2 0,25
Thay vào ta được: v2 vE . 1
1 1/
3. (0,75 đ)
Áp dụng định luật Kepler III cho các quỹ đạo ta có với thời gian để chuyển từ quỹ đạo
Trái đất sang quỹ đạo sao Hỏa là T thì:
3/2
1 R RM 1 1
3/2
T 0,25
E
TM 2 2.RM 2 2
1
3/2
T
Trong thời gian này, sao Hỏa di chuyển được góc: M 2 M
T 2 0,25
Cũng trong thời gian này tàu di chuyển được từ cực cận đến cực viễn, tức là di chuyển
được góc bằng π. Điểm cực cận tại Trái đất, điểm cực viễn tại chính sao Hỏa nên khoảng
cách góc giữa Trái đất và sao Hỏa là:
1 3/2
M 1 0,25
2
1. (2 đ)
Lúc đầu trụ tròn vừa lăn vừa trượt trong khoảng 0 ≤ t ≤ t1. + N x
Sau đó trụ lăn không trượt trên băng tải.
Xét: 0 ≤ t ≤ t1: y
Gọi ac là gia tốc của khối tâm C của trụ, γ là gia tốc góc. Fms
Bài 3 Phương trình động lực học của trụ:
(1) 0,75
(4 đ) (2)
(3)
(2) =>N = mgcosα =>Fms = µN = 2mg.tanα.cosα = 2mgsinα (4) 0,25
Do : Ic = mr2/2 nên từ (1) và (3) ta có:
(5) 0,25
Ở t = 0 ta có v(0) = 0, ω(0) = 0 do đó :
() ; () (6) 0,25
Trụ lăn không trượt khi vận tốc tương đối tại điểm tiếp xúc bằng 0, hay: 0,25
() ()
Từ đó ta có: (7)
0,25
2. (2 đ)
Khi t > t1: Trụ lăn không trượt trên băng tải. Vận tốc khối tâm C của trụ trên băng tải:
( ) ( ) (8)
Ma sát giữa trụ và băng tải lúc này là ma sát nghỉ Fmsn. Phương trình chuyển động:
(9)
(10)
Từ (8) => γ 0,5
Thay vào (9), (10) ta có:
( ) ∫ ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) 0,25
Từ (6) ta có : ( ) . 0,25
2. (2,5 đ)
m kh
dQ dU pdV CV dT dV
S 0,25
Tích phân hai vế:
T2 h2
m kh Mg
Q CV dT ( )Sdh
T1
h1
S S
m k(h 22 h12 )
Q CV (T2 T1 ) 0,5
2
kh m
Từ phương trình: 1 Sh1 RT1 ta có
S
m m
kh12 Mgh1 RT1 ; kh 22 Mgh 2 RT2 0,5
Suy ra
m Mg
Q (CV R)(T T1 ) (h 2 h1 )
2
m Mg M 2g 2 mRT1 M 2g 2 mRT2 0,5
Q (CV R)(T T1 ) ( )
2 4k 2 k 4k 2 k
Mg M 2 g 2 mRT1 Mg M 2 g 2 mRT2
h1 ; h ; 0,25
k k
2
2k 4k 2 2k 4k 2
ta được:
m mR
Q (CV R)(T2 T1 ) Mg ( T2 T1 ) với CV = 3R/2
k 0,25
2mR mRT1 0,25
Q 1, 44T1 0, 2Mg .
k
3. (1,5 đ)
Khi cần tăng tới nhiệt độ T bất kỳ ta có :
m mR
Q (CV R)(T T1 ) Mg ( T T1 ) . 0,5
k
Đạo hàm hai vế theo T:
C
dQ m
(Cv R) Mg
mR 1 0,5
dT k 2 T
dQ m MmgR
C (Cv R) . 0,5
dT 2kh
1. (2 đ)
Trường hợp ống nghiệm được bọc ngoài bằng bông cách nhiệt tốt:
- Dùng bút đánh dấu một vạch chuẩn trên ống nghiệm .
Bài 5 - Đặt nhiệt kế trong ống nghiệm. Đọc nhiệt độ ban đầu T0( nhiệt độ phòng).
- Cho nước trong bình vào ống nghiệm lần thứ nhất đến vạch chuẩn. Đọc nhiệt độ cân 0,5
(3 đ) bằng trên nhiệt kế T1.
Gọi C0 là nhiệt dung của nhiệt kế và nhiệt dung của ống nghiệm, C1là nhiệt dung của
nước rót vào ống nghiệm. Ta có :
C0( T1-T0) = C1( T-T1) (1) 0,5
T là nhiệt độ của nước trong bình cần đo.
- Đổ nhanh nước cũ đi, rót nước mới từ bình vào ống nghiệm, khi nhiệt độ cân bằng,
nhiệt kế chỉ T2. Ta có:
C0( T2-T1) = C1( T-T2) (2) 0,5
Chia (1) cho (2) ta được:
T2 T0 T12
T= . 0,5
T2 T0 2T1
2. (1 đ)
Trường hợp ống nghiệm được bọc ngoài bằng bông cách T
nhiệt không tốt:Tiến hành như trên. T1
- Khi đổ nước lần 1, đợi cho cân bằng nhiệt thì nhiệt kế chỉ
T’1 < T1vì một phần nhiệt mất mát ra môi trường. T'
- Để có T1 ta dùng cách hiệu chỉnh nhiệt độ: vẽ đồ thị biểu T1 0
diễn T1' theo thời gian. Lấy t=0 là lúc rót nước vào vào ống
O
nghiệm. t
Khi đổ nước lần 2 thì nhiệt độ tăng từ T1' lên T2'. Cũng dùng cách hiệu chỉnh nhiệt độ
như trên ta xác định được nhiệt độ T2.
Các phương trình là: 0,5
C0( T1-T0) = C1( T-T1) (3)
T là nhiệt độ của nước trong bình.
- Đổ nhanh nước cũ đi, rót nước mới vào bình, nhiệt kế chỉ T2:
C0( T2-T'1) = C1( T-T2) (4)
Chia (3) cho (4) ta được:
T2 T0 T1 T1' 0,5
T= .
T2 T0 T1 T1'
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
QUỐC HỌC HUẾ
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM 2018
ĐỀ NGHỊ
ĐỀ THI M N V T ỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
(Đề thi gồm 06 câu in trong 03 trang)
1
động năng của quả cầu tại thời điểm nó ngừng trượt trên mặt bàn. Bỏ qua ma sát lăn.
Áp dụng số: m 1kg; R 10cm; 0 10rad / s; 120 .
Bài 3. Chọn một trong hai bài (Cơ học thiên thể hoặc cơ học chất lưu)
1. (4 điểm - Cơ học thiên thể): Hoàng tử Bé (nhân vật trong tiểu thuyết) sống trên tiểu hành
tinh hình cầu có tên B-612. Khối lượng riêng hành tinh là 5200kg / m3 . Hoàng tử nhận thấy
rằng nếu ánh ta bước nhanh hơn thì cảm thấy mình nhẹ hơn. Khi đi với vận tốc 2 m/s thì
thấy mình ở trạng thái không trọng lượng và bắt đầu quay xung quanh tiểu hành tinh đó như
vệ tinh.
a. Giả sử tiểu hành tinh đó không quay. Hãy xác định bán kính của nó.
b. Xác định vận tốc vũ trụ cấp II đối với tiểu hành tinh đó.
c. Giả sử tiểu hành tinh quay xung quanh trục của nó và một ngày có 12 giờ. Xác định vận
tốc chạy tối thiểu của tiểu Hoàng tử bé để quay xung quanh tiểu hành tinh.
A
2. (4 điểm - Cơ học chất lưu)
Một đồng hồ nước được sử dụng phổ biến ở thời Hy lạp cổ đại, được thiết
kế dưới dạng bình chứa nước với lỗ nhỏ O (hình vẽ). Thời gian được xác
định theo mực nước trong bình. Hãy xác định hình dạng của bình để các O
B
vạch chia thời gian là đồng đều (các vạch cách nhau cùng độ cao chỉ các
khoảng thời gian bằng nhau). Nút A, B để thông khí.
Bài 4. (4 điểm – Nhiệt học) Sự thay đổi áp suất của hệ xi lanh mở
Dưới pittông của một xi lanh hình trụ chứa một lượng không khí. Ở
thành của xi lanh có hai van: van hút khí K1 và van thoát khí K2 . Van
hút khí K1 mở khi độ chênh lệch áp suất của không khí ở ngoài so với
p0 , T0
trong xi lanh vượt quá ∆1=0,2po (po là áp suất khí quyển). Van thoát
khí K2 mở khi độ chênh lệch áp suất của không khí bên trong so với K1 K1
bên ngoài xi lanh vượt quá ∆2=0,4po. Pittông thực hiện nhiều lần
chuyển động lên xuống rất chậm, sao cho thể tích không khí trong xi lanh thay đổi trong
phạm vi Vo đến 2Vo. Nhiệt độ của hệ không đổi và bằng To. Sau nhiều lần cho pittông
chuyển động lên xuống ổn định. Hãy:
a. Xác định giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của lượng không khí trong xi lanh (tính theo
p0 ,V0 , T0 ).
2
b. Biểu diễn quá trình diễn ra của không khí trong xi lanh ở sơ đồ p-V.
c. Trả lời hai câu hỏi của bài toán nếu ∆1=0,4po còn ∆2=0,2po.
Bài 5. (3 điểm - Phương án thực hành) Đo hệ số nhớt
Biết lực cản tác dụng lên vật hình cầu chuyển động trong chất lỏng được tính theo biểu thức
fC 6 Rv ( là hệ số ma sát nhớt, R và v tương ứng là bán kính và vận tốc của vật.
3
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1. (5 điểm - Cơ học chất điểm)
Điểm
a. Kí hiệu N , N / là lực tương tác giữa vật và nêm, a1 và a 2 lần lượt là gia tốc
của vật so với nêm và gia tốc của nêm.
- Xét nêm:
N sin ma2 (1)
- Xét vật: theo phương vuông góc với cạnh của nêm và vuông góc với mặt nêm ta
có:
mg sin ma2cos ma1 (2) 0,5đ
N mgcos ma2 sin (3)
Giải hệ các phương trình trên ta được:
sin cos g N
a2 g Fq
1 sin 2 3
2sin 2 2g
a1 g
1 sin
2
3 a1 p a2
2 cos 2mg
N mg 1,0đ
1 sin
2
3
b. Phản lực N không phụ thuộc vào vị trí và vận tốc của vật. Trong hệ quy chiếu
gắn với nêm, vật chuyển động như vật bị ném xiên trong trọng trường hiệu dụng
g / a1 . Do vậy, thời gian vật trở lại độ cao ban đầu:
2v0 sin 3v0
t .
a1 2g 0,5đ
c. Tại điểm cao nhất vật tốc của vật so với nêm có phương ngang và song song
với cạnh của nêm
v0
v1 v0cos . 0,5đ
2
Còn so với mặt đất, vận tốc của vật tại điểm cao nhất:
/ t 3v0
a2t /
3v0
v0cos , với t
2
v v12 v22
2
. 0,5đ
4 2 4g
4
d.
v
v1
v2
a1x a2
0,5đ
a1 a1y
(a2 a1x )sin . Hai thành phần này lại vuông góc với nhau nên gia tốc hướng
tâm của vật là:
0,5đ
an a12y (a2 a1x )sin ,
2
2g
a1x a1cos
3
2g
với a1 y a1 sin
3
v 2 2
sin 1
v2 3
Thay vào ta có
2 11
an g
9 0,5đ
Vậy, bán kính quỹ đạo của vật tại điểm cao nhất là:
v2 81 v02
R . 0,5đ
an 32 11 g
5
Bài 2. (4 điểm - Cơ vật rắn)
Điểm
0
L1
L0
L2
F ms
Thành phần 1 có giá trị không đổi khi quả cầu chạm vào mặt sàn do không có
lực nào gây ra mô men cản. Động năng ứng với thành phần này:
0,5đ
1 12
Wd 1 I112 mR 202cos 2 .
2 25
Thành phần 2 thay đổi do mô men của lực ma sát trượt Fms hướng ra (hình). Gọi
v và là vận tốc của tâm và vận tốc góc theo phương ngang của quả cầu khi nó
bắt đầu lăn không trượt, ta có:
v R (1)
Phương trình mômen:
d 2 d
Fms R I mR 2
dt 5 dt 0,5đ
2 d
(2)
Fms mR
5 dt
Phương trình định luật II Newton:
Fms m
dv
(3) 0,5đ
dt
6
Từ (2) và (3):
2 v 2
dv Rd dv R d
5 0 5 2
(4) 0,5đ
2
v R (2 )
5
2 2 2
Từ (1) và (4) rút ra: 2 0 sin ; v R R0 sin . 0,5đ
7 7 7
Vậy, động năng của quả cầu tại điểm ngừng trượt là:
1 1
Wd Wd 1 mv 2 I 2
2 2
2 2
12 1 2 12 2
mR 202 cos 2 m R0 sin mR 2 0 sin
25 2 7 25 7
1 2 0,5đ
mR 202 cos 2 m R0 sin
2
5 35
mR 202 5cos 2 2 .
1
35
Thay số
2
v R0 sin 0, 0594m / s;
7 0,5đ
Wd mR 202 5cos 2 2 0,1938 J .
1
35
Bài 3. Chọn một trong hai bài (Cơ học thiên thể hoặc cơ học chất lưu)
1. (4 điểm - Cơ học thiên thể) 4,0 đ
a. Lực hấp dẫn giữa hành tinh và Hoàng tử đóng vai trò là lực hướng tâm. Gọi M,
m lần lượt là khối lượng của hành tinh và Hoàng tử. Ta có:
mM v12
G m , (1) 0,5đ
R2 R
4
với M R3 ( là khối lượng riêng của hành tinh)
3
Thay vào (1) ta rút ra được:
3v12
R
4 G
7
b. Cơ năng của Hoàng tử bé
mv 2 mM
W G .
2 R
2GM 0,5đ
Điều kiện thoát là W 0 v 2v1 .
R
Vậy vận tốc vũ trụ cấp 2 đối với tiểu hành tinh đó là
v 2 2v1 2 2 2,83m / s . 0,5đ
8
Theo yêu cầu:
const. 1 4
2
dh a 2 gy
const const y x. 1,0đ
dt x 2
a 2g
Khi không khí thoát ra khỏi xi lanh, lượng không khí giảm và đến giá trị nhỏ nhất
khi nó nằm ở vị trí thấp nhất, do đó:
1, 4 p0 .V0
min 0,5đ
RT0
b. Quá trình diễn ra với không khí trong xi lanh: Xét điểm bắt đầu khảo sát là khi
pittông đang ở vị trí thấp nhất (thể tích Vo) chuẩn bị đi lên:
0,5đ
- Giai đoạn giãn đẳng nhiệt từ thể tích Vo với lượng khí trong xi lanh không đổi,
sau đó là giai đoạn giãn đẳng áp đến thể tích 2Vo với sự tăng của lượng không
9
khí p
- Tiếp theo là giai đoạn nén đẳng nhiệt 1, 4 p0
từ thể tích 2Vo với lượng khí không đổi
khác và cuối cùng là giai đoạn nén 0,8 p0
đẳng áp đến thể tích ban đầu Vo với 1,0đ
lượng không khí giảm. Trong sơ đồ p-
V, quá trình này được biểu diễn như
O V
hình . V0 2V0
c. Xét trường hợp thứ hai của đề bài, khi mà ∆1=0,4po còn ∆2=0,2po. Van hút mở
khi áp suất trong xi lanh thoả mãn p < po - ∆1 = 0,6po, còn van thoát mở khi áp
suất trong xi lanh thỏa mãn p > po + ∆2 = 1,2po. Ta thấy rằng với sự biến đổi thể
0,5đ
tích của không khí tăng 2 lần có thể thỏa mãn được điều kiện
0, 6 p0 p 1, 2 p0 , với việc cả hai van đều không mở trong suốt quá trình.
10
Bài 5. (3 điểm -Phương án thực hành)
a. Cơ sở lí thuyết Điểm
Một của cầu bán kính r, khối lượng riềng 2 , chuyển động dưới
tác dụng của trọng lực trong môi trường chất lỏng có khối
lượng riêng 1 đã biết. Quả cầu này chuyển động đến một điểm
nào đó thì các lực tác dụng lên nó cân bằng, vận tốc đạt đến giá 0,5đ
FA f C p 0
FA f C p.
Vậy:
4 3 4
r 1 g 6 Rv0 r 3 2 g
3 3
2 2 1,0đ
r g ( 2 1 ).
9v0
11
Bảng số liệu
Vị trí tính Quảng Thời gian
giờ (cm) đường
t1 t2 t
chuyển động
20
30
40 0,5đ
50
60
70
…
Xử lí số liệu
- Tính giá trị trung bình t1 và t2 và ghi lại giá trị t.
- Vẽ đồ thị của quảng đường chuyển động theo thời gian.
- Xac định độ dốc của đồ thị suy ra vận tốc v.
0,5đ
2 2
- Tính hệ số ma sát nhớt theo công thức: r g ( 2 1 ).
9v0
ê Quốc Anh
0935 935 771
-----------------HẾT----------------
12
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM HỌC 2017 - 2018
GIÁO VIÊN RA ĐỀ
TRƢƠNG NGỌC ĐIỂU
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM HỌC 2017 - 2018
m1
g
a1 m2
N1 a2
M N2 d
1 a0
1 2
Khi nêm đứng yên thì áp lực tác dụng lên hai mặt bên của nêm có 0,25
giá trị N1 m1 gcos1 và N 2 m2 gcos 2
Tổng các lực theo phương ngang phải bằng không, từ đây điều 0,5
kiện cân bằng là
m1 gcos1 sin 1 m2 gcos 2 sin 2 0,25
m1 cos1 sin 1 sin 21
Hay
m2 cos 2 sin 2 sin 2 2
Khi các góc của lăng trụ có thể nhận giá trị bất kỳ, không thể xác
định được hướng chuyển động của nêm. Giả sử gia tốc của nêm
hướng sang trái. Nếu nêm chuyển động sang phải thì a0 sẽ nhận
giá trị âm mà cách giải bài toán không cần thay đổi.
Chọn hệ quy chiếu gắn với nêm
Phương trình chuyển động của 2 quyển sổ theo phương dọc mặt
2) nêm: 0,5
m1a1 m1 g sin 1 m1a0cos1 (1) 0,5
m2 a2 m2 g sin 2 m2 a0cos 2 (2)
Độ lớn các áp lực của 2 quyển sổ lên hai mặt nêm là : 0,25
Hình 2
ĐÁP ÁN
Ý Nội dung yêu cầu Điểm
Vẽ hình 0.5
F'ms Fms F
Đối với khối hộp: F-Fms= MA (A gia tốc của quả cầu) (1) 0,25
Đối với quả cầu Fms=ma (Fms= Fms' ) (2) 0,25
(3) 0,25
2
Phương trình momen lực: Fms.R= mR 2
5
Do lăn không trượt nên gia tốc của quả cầu so với khối hộp: 0,5
a12 R , với a12= A a (4)
Giải hệ (1), (2), (3), (4) ta được
0,25
2F
a
2m 7 M
7 7F
A= a
2 2m 7 M
0,25
Vào thời điểm t, tốc độ của khối hộp và của quả cầu đối với đất 0,5
được tính bởi biểu thức:
V = At và v = at.
Gọi T-t là thời gian quả cầu tiếp tục chuyển động trên khối hộp
sau khi ngừng tác dụng lực F. Ta có quãng đường đi được của
khối hộp bao gồm chuyển động nhanh dần đều ở giai đoạn đầu
(có lực F) và giai đoạn sau (hết lực F) 0,25
1 2
S At At (T t )
2
mg vg 6 R v 0
0,5
mg vg
v
6 R
dv 0,5
F FC ma F 6 R v m
dt
dv dt
F 6Rv m
2) d ( F 6Rv) 1 dt
0,5
.
F 6Rv 6R m
F F 6R
v ( v0 ).e t 0,5
6R 6R m
Số hạng thứ 2 giảm rất nhanh sau đó vận tốc đạt giá trị không
F
đổi bằng
6R
1 2
p1
Giả sử ở trạng thái ban đầu áp suất và thể tích có giá trị p0 và V0 và giá
trị thể tích lớn nhất mà chất khí đạt được trong cả suốt quá trình biến đổi 0,25
trạng thái là xV0.
A' 0,25
Hiệu suất H
Qn
Tổng nhiệt lượng mà chất khí nhận được trong chu trình là
5 4 x x 1 p0V0
Qn Q01 Q12 p0V0 14 p0V0 (11,5x 4) 0,25
2 x x x
Từ đó suy ra hiệu suất của chu trình là hàm số theo x
p0V0
(4 x)( x 1)
A' x (4 x)( x 1) x 2 5 x 4 0,5
H
Qn p0V0
(11,5 x 4) (11,5 x 4) 4 11,5 x
x
dH ( x) 0,25
Hiệu suất đạt giá trị cực đại khi 0
dx
(2 x 5)(4 11,5 x) 11,5( x 2 5 x 4)
0
(4 11,5 x) 2
(2 x 5)(4 11,5 x) 11,5( x 2 5 x 4)
11,5 x 2 8 x 26 0
ĐÁP ÁN
Ý Nội dung Điểm
3đ - Móc lực kế vào mẩu gỗ và kéo nó trượt đều đi lên mặt phẳng
nghiêng, khi đó ta có: 0,5
F1 = Pcos + Psin (1)
Với F1 là số chỉ của lực kế khi đó.
- Tương tự, kéo vật chuyển động đều đi xuống ta có: 0,5
F1 F2
F1- F2=2Psin sin (3)
2P 0,5
- Cộng vế với vế phương trình (1) và (2) ta được:
F1 F2
cos (4)
2P
1,0
- Bình phương 2 vế pt (3), (4) và sau đó cộng vế theo vế ta được:
F1 F2 2 F1 F2 2 F1 F2
1 ( ) ( )
2P 2kP 4 P ( F1 F2 )2
2
......................HẾT.......................
GIÁO VIÊN RA ĐỀ
Ý Đáp án Điểm
1
Xác định gia tốc của nêm và quãng đường nêm trượt theo phương ngang.
N
A
m/2
Fqt 0 x
a0 m a
p
B
Hình 1
Xét hệ qui
chiếu gắn với nêm.
a : gia tốc của vật đối với nêm
a0: gia tốc nêm đối với sàn
Gia tốc của vật đối với sàn:
am a a0 (1)
Định luật II Niu Tơn:
m
N P Fqt a (2)
2
Chiếu lên phương AB:
m m m
g.sin a 0 .cos a a g sin a 0 .cos (3)
2 2 2
Ch n hệ tạo độ xoy như hình vẽ. Chiếu (1) lên ox:
am = a.cos - a0 (4)
Vì không có ngoại lực theo phương ngang: động lượng bảo toàn.
m
Vm mVN 0 ma m 2ma 0 0 a m 2a 0 (5)
2
Thế (4) vào (5) suy ra :
3a 0
acos - a0 = 2a0 a (6)
cos
Thế (3) vào (6) suy ra:
3a 0 g.sin .cos
g.sin a 0 cos a0
cos 3 cos 2
* uãng đường mà nêm trượt theo phương ngang.
G i S là quãng đường mà nêm trượt, s là quãng đường dịch chuyển theo phương
ngang của vật so với nêm.
Từ định luật bảo toàn động lượng:
m
s S mS s 3S
2
s l cos
S .
3 3
2 Ngay khi nêm va chạm vào quả cầu phản lực F truyền cho quả cầu vận tốc V2 .
Ngay sau va chạm xung lực F có phương vuông góc với mặt nêm, nên V2 có phương
hợp với phương thẳng đứng 1 góc .
X t theo phương ox :
Theo Định luật bảo toàn động lượng:
mV0 = mV1 + 2mV2sin
V0=V1+2V2.sin (1)
o x F
V2
m
2m
Hình 2
a.Để nêm tiếp tục chuyển động theo hướng cũ thì V1>0
1
sin < sin 450 0 450
2
Ý Điểm
Đáp án
N
x
y
1
-F F
2 v0
f1 f2
v0 cos
Ndt m dv1y Ndt 2mv 0 cos
0 v0 cos 0
v1x
(5)
Fdt m v v sin
Fdt m dv1x 1x 0
0 v 0 sin 0
Do quả cầu trượt trong toàn bộ thời gian va chạm nên ta có:
F N Fdt Ndt
0 0
u.
Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:
mu - M1v = Mv0 với M1 = M - m
m v0 +v 0,25đ
mu - (M - m)v = Mv0 = (1)
M u+v
Vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo tròn bán kính 2R, lực hấp dẫn giữ vai trò lực
hướng tâm:
Mv02 M M MD
=G D 2 v0 = G (2)
2R (2R) 2R
Ở rất xa Trái Đất động năng và thế năng của trạm m đều bằng 0 nên theo
định luật bảo toàn cơ năng ta có:
Mu 2 M M MD
-G D =0 u= G (3)
2 2R 2R
Xét vệ tinh M1 (phần còn lại không tính trạm) ở các vị trí A phóng trạm và ở
vị trí B cận Trái Đất, theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có:
M1v2 M M M v'2 M M
-G D 1 = 1 -G D 1 (4)
2 2R 2 R
v' là vận tốc vệ tinh tại B trên quỹ đạo elip.
Áp dụng định luật 2 Kepler, ta có:
Rv' = 2Rv (5)
Từ (4) và (5) suy ra:
MD
v= G (6)
3R
Đưa v0từ (2), u từ (3) và v từ (6) và (1) ta được:
MD M
G + G D
m 2R 3R
=
M M M
G D+ G D
R 3R
m
Thay số và ta được: 0,8
M
Ý Đáp án Điểm
- X t trạng thái 1:
1 p dụng phương trình C-M
15p0 V0
p1V1 nRT1 T1
nR
- uá trình 2-3:
p3 p 2
V3 V2
- Từ đồ thị, ta có:
V3 3V0 ; p2 p0 ; V2 7V0
3
p3 p 0
7
p dụng phương trình C-M
9 p0 V0
p3V3 nRT3 T3
7 nR
Trong đồ thì p-V, chiều di n biến của chu trình cùng chiều kim đồng hồ
nên chất khí thực hiện công
2 1 64
A S123 p1 p3 V2 V3 p0 V0
2 7
i 1
Q1B nR(TB T1 ) (p1 p B )(VB V1 )
2 2
3 p0 2 V 15p0 V0
Q1B nR V 8p 0
2 nRV0 nR nR
1 p
5p0 0 V 8p0 V 3V0
2 V0
p0 2
Q1B 2 V 20p 0 V 42p 0 V0
V0
b
Q1B đạt giá trị lớn nhất tại VC 5V0
2a
Nhiệt lượng chất khí nhận trong quá trình 1-2 được tính từ V1 đến VC 5V0
p
Q1C 2 0 (5V0 ) 2 20p 0 .5V0 42p 0 V0 8p 0 V0
V0
Vậy nhiệt lượng chất khí nhận được trong toàn bộ chu trình là
144 200
Qnhan Q31 Q1C p0 V0 8p0 V0 p0 V0
7 7
Hiệu suất chu trình là
64
p 0 V0
A
H 7 0,32 32%
Q nhan 200 p V
0 0
7
F Fx
(3)
4P 2 (F Fx )2
.....................HẾT.....................
Người ra đề
(Ký, ghi rõ Họ tên - Điện thoại liên hệ)
Lê Thị Hoài
SĐT: 0915305750
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NGUYỄN TẤT THÀNH – YÊN BÁI
LẦN THỨ XI, NĂM HỌC 2017 – 2018
(Đề thi gồm 02 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN:VẬT LÝ LỚP 10
HDC - ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
v mR 2 R
Với V ; v R. ; I mà v o . 0,5
2 2 2
mo2 R 2
Biến đổi ta được: Qhp 1,0
8
2 gR 2 0,5
Từ (1), (3) và (4) ta tìm được: v v0 1 (5)
v02 r
c. Từ (5) lấy vi phân hai vế ta được:
v0 2 gR 2 v0 gR 2
v v ' r 2 2
r 2 2 r 6 1,0
2 gR 2 v0 r 2 gR 2 v0 r
2 1 1
v02 r v02 r
R2
d. Khi r r0 g thay vào (6) ta được đpcm 0,5
v02
0,5
P0
V0 3V0 V
.....................HẾT.....................
Người ra đề
(Ký, ghi rõ Họ tên - Điện thoại liên hệ)
Lê Thị Hoài
SĐT: 0915305750
TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC
LƢƠNG VĂN TỤY DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2018
--------------HẾT--------------
2
TRƢỜNG THPT CHUYÊN HDC THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC
LƢƠNG VĂN TỤY DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2018
Môn: VẬT LÝ 10
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang)
O2 K (2R)2 O1H 2 2 3R
- Momen quán tính của 2 quả bóng đối với K tại thời điểm chạm 0,25
sàn là:
2 7
I1 mR 2 mR 2 mR 2 0,25
5 5
2 544
I 2 .8m.4R 2 8m.4R 2 mR 2
5 5 0,25
- Gọi là tốc độ góc của hệ ngay trước khi chạm sàn. Áp dụng
định luật bảo toàn cơ năng với gốc thế năng tại O1:
1 160g
8mg.3R 8mg.R (I1 I 2 )2
2 551R 0,25
- Vận tốc tâm của các quả cầu khi đó là:
160gR
v1 .R
551 0,25
1920gR
v 2 .O 2 K
551 0,25
2. Không có ma sát:
- Khối tâm G của hệ cách O1 1 đoạn
8R/3; cách O2 1 đoạn R/3
K G O2
- Vì không có ngoại lực theo phương
ngang nên khối tâm chuyển động theo
phương thẳng đứng. Tâm O1 chuyển O1
động theo phương ngang nên ta xác
định được vị trí tâm quay tức thời của
hệ như hình vẽ
649R 0,5
- Từ hình vẽ ta tính được: KO1 = 8R/9; KO2 =
9
- Momen quán tính của hệ đối với K là:
2
2 8R 2 649 2 3514
I K mR m
2
.8m.4R 8m.
2
R mR 2 0,5
5 9 5 81 45
- Định luật bảo toàn cơ năng:
1 720g
8mg.3R 8mg.R IK 2 0,5
2 1757R
- Vận tốc tâm của các quả cầu khi đó:
8 720gR
v1 .O1K 0,25
9 1757
1 467280gR 0,25
v 2 .O 2 K
9 1757
4
3 1. Do tính đối xứng nên tại mọi thời điểm các ngôi sao luôn nằm
(4 điểm) tại 4 đỉnh của 1 hình vuông nào đó.
+ Gọi v và v’ lần lượt là vận tốc của 1 ngôi sao tại thời điểm t1 và
t2 trong hệ quy chiếu khối tâm.
Đối với ngôi sao bất kì, hợp lực tác dụng luôn có hướng đi
qua O. Áp dụng định luật bảo toàn mô-men động lượng đối với
trục quay qua O và vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo:
R 0,5
mvr mv ' r → v ' v (1)
r
+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại t1, t2:
1 2 Gm 2 Gm 2 1 Gm 2 Gm 2
4. mv 4 2 4. mv ' 4
2
2 (2) 0,5
2 R 2 2R 2 r 2 2r
(2 2 1)Gm r
+ Giải hệ (1) và (2) suy ra: v . (3) 0,5
2 R( R r )
+ Cơ năng của hệ:
1 2 Gm2 Gm2 (2 2 1)Gm2 0,5
W 4. mv 4 2 0 (4)
2 R 2 2R Rr
2.
a
v
c b
O
v'
R r
a) Dễ thấy hai thời điểm t1 và t2 mỗi ngôi sao ở các cận điểm.
Rr 0,25
Suy ra: a (5)
2
Khoảng cách từ tâm elip đến tiêu điểm O:
Rr 0,25
c (6)
2
Suy ra: b a 2 c 2 Rr (7) 0,25
b) Áp dụng định luật II Kepler:
dS 1 2 d L
r1 (8) 0,25
dt 2 dt 2m
Trong đó r1 là bán kính véc tơ từ O tới ngôi sao; dφ là góc mà bán
kính véc tơ quét trong thời gian dt; L là mô men động lượng của
mỗi ngôi sao.
Gọi T là chu kì quay của mỗi sao, từ (8) suy ra:
2mS 2m ab 2 ab
S T
L
0
dS dt → T
2m 0
L
mvR
(9)
vR
0,5
0,5
5
T ( R r )3
Thay v từ (3) vào (9) suy ra: t
2 2(2 2 1)Gm
4 1. + Phương trình các đường thẳng 1-2 và 3-4 có dạng p = kV (k là
(4 điểm) hệ số góc) → dp = kdV (1) 0,5
+ Áp dụng nguyên lí I nhiệt động lực học dạng vi phân:
3 0,25
dQ = dU + dA → CdT = RdT + pdV (2)
2
+ Áp dụng phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép:
pV = RT → pdV + Vdp = RdT (3) 0,25
+ Từ (1) và (3) → pdV + VkdV = RdT 0,25
1 0,25
Mà kV = p → 2pdV = RdT → pdV = RdT (4)
2
3 1 0,5
+ Thay (4) vào (2) → CdT = RdT + RdT → C = 2R
2 2
2. + Nhiệt lượng nhận từ nguồn nóng:
Q1 = Q12 = C(T2 – T1) = 2R(T2 – T1) = 2 (p2V2 – p1V1) 0,25
Gọi hệ số góc của 1-2 là k1 thì phương trình của 1-2 là p = k1V
→ Q1 = 2k1( V22 V12 ) (5) 0,25
+ Nhiệt lượng khí tỏa ra cho nguồn lạnh:
Q2 = Q34 = C(T3 – T4) = 2R(T3 – T4) = 2 (p3V3 – p4V4) 0,25
Gọi hệ số góc của 3-4 là k1 thì phương trình của 3-4 là p = k2V
→ Q2 = 2k2( V32 V42 ) (6) 0,25
+ Xét quá trình đoạn nhiệt 2-3:
1
k 1
p2 V2 = p3V3 → k1V21 = k 2 V31 → V2 2 V3 (7)
k1
Tương tự cho quá trình đoạn nhiệt 4-1:
1
k 1
p4 V4 = p1V1 → k 2 V41 = k1V11 → V4 1 V1 (8)
k2
+ Thay (7), (8) vào (5) và (6) ta có:
2
k 1
2
Q1 = 2k1( V V ) = 2k1 V3 V1 - V12 ) =
2 2 2 2
2 1 k1
1
2 2
2k11 k 21 V32 k11 V12 0,25
2
k 1
2
Q2 = 2k2( V3 V4 ) = 2k2 V3 V1 - V12 ) =
2 2 2 1
k2
1
2 2
2k 21 k 21 V32 k11 V12
0,25
+ Hiệu suất của chu trình:
6
1
0,25
Q k 1
H 1 2 1 2
Q1 k1
5
1
3
k2 1 5 1 5
1 0,25
Thay và ta được: H = 1 3 ≈ 24%
k1 3 3 3
5 * Cơ sở lý thuyết:
(3 điểm) - Điều kiện cân bằng của con lắc lò xo thẳng đứng:
Fđh = P ↔ k∆l = mg (1) (∆l là độ dãn của lò xo khi cân bằng) 0,5
- Xét con lắc lò xo nằm ngang:
Đưa vật đến vị trí lò xo nén đoạn x2 rồi thả nhẹ, vật sẽ dừng lại khi
lò xo dãn ra một đoạn cực đại x2. Định luật bảo toàn năng lượng:
1 2 1 2
kx 2 kx1 = - μmg(x1 + x2 )
2 2 0,5
2mg
→ x1 – x2 = (2)
k
x x
Từ (1) và (2) suy ra 1 2 0,5
2l
Đo Δl, x1, x2 suy ra µ.
* Các bước tiến hành:
- Vẽ hình minh họa: 0,5
- Đo chiều dài tự nhiên của lò xo l0. 0,25
- Móc vật vào lò xo rồi treo đầu trên của lò xo vào giá để tạo ra
con lắc lò xo thẳng đứng. Đo chiều dài lò xo khi cân bằng l
→ ∆l = l – l0 0,25
- Gắn một đầu lò xo vào thân giá, đầu kia gắn vật để tạo ra con lắc
lò xo nằm ngang. Đặt vật tại vị trí lò xo không biến dạng (dài l0).
- Đẩy vật để lò xo nén một đoạn, đo chiều dài l1 → x1 = l0 – l1 0,25
- Thả nhẹ để vật chuyển động , đến khi vật dừng thì đo chiều dài l2
của lò xo → x2 = l2 – l0 0,25
x x
* Kết quả: 1 2
2l
l2
l1
x1
x2
l0
----------HẾT----------
7
SỚ GD& ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ THI HSG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN CÁC TRƯỜNG CHUYÊN DUYÊN HẢI BẮC BỘ
LÊ QUÝ ĐÔN
MÔN VẬT LÝ LỚP 10
Năm học 2017 – 2018
Thời gian 180 phút
Bài 1. (5 điểm)
Một con chó chạy với tốc độ không đổi v1 đuổi theo con thỏ, con thỏ chạy dọc theo một
đường thẳng với tốc độ v2. Con chó luôn hướng đến vị trí của con thỏ. Tại thời điểm ban
đầu cả hai con vật cùng ở trên một đường thẳng vuông góc với hướng chạy của thỏ và cách
nhau một khoảng a.
a) Vận tốc của thỏ và chó phải thỏa mãn điều kiện nào thì chó đuổi kịp thỏ.
b) Trong điều kiện chó đuổi kịp thỏ, tìm biểu thức quãng đường mà mỗi con đi được cho
đến khi gặp nhau theo a, v1 và v2.
Bài 2. (4 điểm)
Khung chử nhật ABCD cấu tạo bởi các thanh hình trụ đồng chất giống nhau, AD và BC
liên kết với nhau bởi thanh MN hàn chặt ở hai đầu. Khối lượng khung ABCDMN là m. P là
hình cầu đồng chất gắn với AB, tâm O1 nằm trên AB, khối lượng m, bán kính r, momen
quán tính I 2mr 2 /5 đối với trục AB, trục này quay quanh hai điểm A, B trên khung. Q là
một hình trụ đồng chất gắn với CD, tâm O2, khối lượng m, bán kính r, momen quán tính
J mr 2 /2 đối với trục CD, trục này quay quanh hai điểm C, D trên khung. O 1O2 đi qua khối
tâm G của hệ. Bỏ qua ma sát ở các chổ tiếp xúc A, B, C, D. Hệ được đặt không vận tốc đầu
trên đỉnh mặt phẳng nghiêng góc α và chỉ xét đến chuyển động tịnh tiến thẳng của khung
song song mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát lăn trên mặt nghiêng của hình cầu và hình trụ
được bỏ qua, hệ số ma sát trượt của hình cầu và hình trụ đều bằng μ. Tính gia tốc của G
theo α. Biện luận theo α các trường hợp: P và Q lăn không trượt; Q trượt và P lăn không
trượt; P và Q trượt.
y
A M D P
G G Q
O1 O2
P Q
B N C x
Câu 3. (4 điểm)
Một thiết bị gồm một ống mảnh thẳng đứng và một ống rộng nằm ngang nối với nhau
như hình vẽ, phần thẳng đứng nhúng vào chất lỏng có khối lượng riêng
ρ1, đầu phần ống nằm ngang bịt kín và có tiết diện lớn hơn nhiều so với
tiết diện phần thẳng đứng. Chiều dài phần ống nằm ngang là L. Khối
lượng riêng và áp suất khí quyển bên ngoài (được xem là khí lí tưởng) h
là ρa và pa. Ban đầu áp suất và khối lượng riêng của khí bên trong ống
và bên ngoài là như nhau. Cho thiết bị quay quanh một trục thẳng đứng
với tốc độ góc ω. Bỏ qua sự thay đổi áp suất và khối lượng riêng không khí theo độ cao, bỏ
qua hiện tượng mao dẫn và ma sát bề mặt, nhiệt độ không thay đổi trong cả quá trinhg. Tìm
chiều cao h mà chất lỏng dâng lên trong ống thẳng đứng, lấy đến bậc 2 của ω.
Câu 4. (4 điểm)
Một xilanh đặt thẳng đứng có tiết diện thay đổi như hình vẽ. Giữa hai pittong có n mol
không khí. Khối lượng và diện tích tiết diện các pittong lần lượt là m1, m1
m2, S1, S2. Các pittong được nối với nhau bằng một thanh nhẹ có chiều
dài không đổi và trùng với trục của xilanh. Cho áp suất khí quyển là p 0
và bỏ qua khối lượng khí trong xilanh so với khối lượng pittong. Bỏ
qua ma sát giữa xilanh và pittong. Khi tăng nhiệt độ khí trong xilanh
m2
thêm T thì các pittong dịch chuyển một đoạn x.
a) Chứng tỏ rằng, khi trạng thái cân bằng của hệ được thiết lập lại thì áp suất của không
khí không thay đổi so với ban đầu.
b) Tìm x.
Câu 5. (3 điểm)
Một cái cốc có dạng hình trụ đáy tròn, khối lượng M, thể tích bên trong cốc là V t. Trên
thành cốc theo phương thẳng đứng có các vạch chia để đo thể tích và đo độ cao chất lỏng.
Đáy cốc và thành cốc có độ dày như nhau, bỏ qua sự dính ướt. Được dùng một chậu to đựng
nước, hãy lập phương án xác định độ dày d của thành cốc, diện tích đáy ngoài S và khối
lượng riêng ρc của chất làm cốc.
---------- HẾT--------
SỚ GD& ĐT QUẢNG TRỊ ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN CÁC TRƯỜNG CHUYÊN DUYÊN HẢI BẮC BỘ
LÊ QUÝ ĐÔN
MÔN VẬT LÝ LỚP 10
Năm học 2017 – 2018
Bài 1. (5 điểm)
Một con chó chạy với tốc độ không đổi v1 đuổi theo con thỏ, con thỏ chạy dọc theo một đường
thẳng với tốc độ v2. Con chó luôn hướng đến vị trí của con thỏ. Tại thời điểm ban đầu cả hai con
vật cùng ở trên một đường thẳng vuông góc với hướng chạy của thỏ và cách nhau một khoảng a.
a) Vận tốc của thỏ và chó phải thỏa mãn điều kiện nào thì chó đuổi kịp thỏ.
b) Trong điều kiện chó đuổi kịp thỏ, tìm quãng đường mà mỗi con đi được cho đến khi gặp
nhau.
HD:
Bài 1 5đ
- Xét chuyển động của con chó: y
v ty
tan y '(x) 2 xy '(x) y v 2 t (1) v2 0,5 đ
x
0,5 đ
ds v1dt (dx) 2 (dy) 2 dx 1 y '(x) 2 (2)
v1
- Đạo hàm theo x hai vế (1) ta có:
dt dt 0,5 đ
y '(x) x.y"(x) y '(x) v 2 v2 x.y"(x) (3)
dx dx
- Từ (2) và (3) ta có: O x
v1 dy '(x) v 2 dx 0,5 đ
x.y"(x) 1 y '(x) 2
v2 1 y '(x) 2 v1 x
- Tại t = 0 thì y’(x) = 0 và x = a, lấy tích phân hai vế phương trình trên ta có:
v2
x v
y'( x )
dy '(x) v 2 x dx v2
1
2
ln y '(x) 1 y '(x) (ln x ln a) ln
0 1 y '(x) 2 v1 a x v1 a
v2 2v 2 v2
x v xv x v 1,0 đ
y '(x) 1 y '(x) 2 1 y '(x) 2 2 y '(x) y '(x) 2
1 1 1
y '(x) 1 1
v
2 x/a 2
2
v 1
v1 v 1 1 v1 1 v
v v v v v
1 x v
v
1 2
1 v 2
1 2 2 2
y x/a v x/a v
2
2
1
dx 1
x a v
1
a
1
x a v1
0,5 đ
1 1
2a v v1 v 2
v
2 v v
2
1 2
2a 1
Chó sẽ đuổi kịp thỏ nếu khi cho x 0 thì y phải có giá trị hữu hạn. Điều này chỉ xảy ra 0,5 đ
v
nếu 1 2 0 v1 v 2 .
v1
av1v 2 0,5 đ
Quãng đường thỏ chạy: s 2 y x 0
v12 v 22
s2 av 2 0,5 đ
Quãng đường thỏ chạy: s1 v1 2 1 2
v 2 v1 v 2
Bài 2. (4 điểm)
Khung chử nhật ABCD cấu tạo bởi các thanh hình trụ đồng chất giống nhau, AD và BC liên kết
với nhau bởi thanh MN hàn chặt ở hai đầu. Khối lượng khung ABCDMN là m. P là hình cầu đồng
chất gắn với AB, tâm O1 nằm trên AB, khối lượng m, bán kính r, momen quán tính I 2mr 2 /5 đối
với trục AB, trục này quay quanh hai điểm A, B trên khung. Q là một hình trụ đồng chất gắn với
CD, tâm O2, khối lượng m, bán kính r, momen quán tính J mr 2 /2 đối với trục CD, trục này quay
quanh hai điểm C, D trên khung. O1O2 đi qua khối tâm G của hệ. Bỏ qua ma sát ở các chổ tiếp xúc
A, B, C, D. Hệ được đặt không vận tốc đầu trên đỉnh mặt phẳng nghiêng góc α và chỉ xét đến
chuyển động tịnh tiến thẳng của khung song song mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát lăn trên mặt
nghiêng của hình cầu và hình trụ được bỏ qua, hệ số ma sát trượt của hình cầu và hình trụ đều bằng
μ. Tính gia tốc của G theo α. Biện luận theo α các trường hợp: P và Q lăn không trượt; Q trượt và P lăn
y
A M D P
G G Q
O1 O2
P Q
B N C x
không trượt; P và Q trượt.
HD:
Câu 2 4đ
Ta có thể biểu diễn các lực tác dụng lên khung như F1
hình vẽ. Ở các trục quay, các tác động của hình cầu
lên khung được xác định bởi lực F1 và một momen
M1 /O1 đối với O1 (không vẽ trên sơ đồ), các tác động
O1 G
của hình trụ lên khung được xác định bởi lực F2 và F2
một momen M 2 /O 2 đối với O2. Vì các liên kết không
có ma sát nên các thành phần của M1 /O1 và M 2 /O 2 mg O2
trên trục 0z là bằng không.
- Phương trình động lực học cho khung:
ma G mg sin F1x F2x (1)
ma G mg F1 F2 0,5 đ
0 mg cos F1y F2 y (2)
- Vì khung không quay, cho nên đối với G, ta có:
0 (GO1 F1 M1 /O1 ) (GO 2 F2 M 2 /O 2 ) .e z
Chiếu lên trục z ta có: F1y F2y (3)
0,5 đ
1
Từ (2) và (3) ta có: F1y F2y mg cos . (4)
2
N1 N2
Fms1 O1 Fms2
O2
F2
I1 F1 I2
mg mg
- Các phương trình của hình cầu:
ma G mg sin Fms1 F1x (5)
+ ma O1 ma G mg N1 Fms1 F1
0 mg cos N1 F1y (6)
0,5 đ
2
+ mr 2 1 r.Fms1 (7)
5
- Các phương trình của hình trụ:
ma G mg sin Fms2 F2x (8)
+ ma O2 ma G mg N 2 Fms2 F2
0 mg cos N 2 F2 y (9)
0,5 đ
1
+ mr 2 2 r.Fms2 (10)
2
- Từ các phương trình (1), (5), (8) ta có:
3ma G 3mgsin Fms1 Fms2 (11)
- Từ các phương trình (4), (6), (9) ta có: 0,5 đ
N1 N 2 1,5.mg cos (12)
Nếu hình cầu P và hình trụ Q lăn không trượt: r.1 r. 2 a G
Khử Fms1 và Fms2 ở các phương trình (7), (10) và (11) ta có:
10
a G a O1 a O2 g sin .
13
2 4 1 5
Thay vào (11) ta có: Fms1 ma G mg sin , Fms2 ma G mg sin .
5 13 2 13
39 0,5 đ
Fms1 N1 tan
8 39
Kiểu chuyển động này xảy ra khi: 1 ; tan 1 .
F N tan 39 10
ms2 2
10
Nếu hình cầu P lăn không trượt và hình trụ Q trượt:
r.1 a G Fms1 2ma G /5 và Fms2 N 2 .
15 cos
Khử Fms1 và Fms2 ở phương trình (11) ta có: a G a O1 a O2 g sin
17 2
P lăn không trượt khi Fms1 N1 0,5 đ
2 6 cos 3 39
Fms1 ma G mg sin mg cos 2 với tan 2 10
5 17 2 2
Kiểu chuyển động này là còn xảy ra khi 1 2 .
Nếu hình cầu P và hình trụ Q đều trượt: Fms1 N1 và Fms2 N 2 .
Khi đó a G a O1 a O2 g sin cos . 0,5 đ
Câu 3. (4 điểm)
Một thiết bị gồm một ống mảnh thẳng đứng và một ống rộng nằm ngang nối với nhau như hình
vẽ, phần thẳng đứng nhúng vào chất lỏng có khối lượng riêng ρ1, đầu phần ống
nằm ngang bịt kín và có tiết diện lớn hơn nhiều so với tiết diện phần thẳng đứng.
Chiều dài phần ống nằm ngang là L. Khối lượng riêng và áp suất khí quyển bên
ngoài (được xem là khí lí tưởng) là ρa và pa. Ban đầu áp suất và khối lượng riêng
h
của khí bên trong ống và bên ngoài là như nhau. Cho thiết bị quay quanh một
trục thẳng đứng với tốc độ góc ω. Bỏ qua sự thay đổi áp suất và khối lượng
riêng không khí theo độ cao, bỏ qua hiện tượng mao dẫn và ma sát bề mặt, nhiệt
độ không thay đổi trong cả quá trinhg. Tìm chiều cao h mà chất lỏng dâng lên trong ống thẳng
đứng, lấy đến bậc 2 của ω.
HD:
Áp suất và khối lương riêng không khí trong ống nằm ngang không đều. Xét một lớp 0,5 đ
không khí thẳng đứng có bề dày dx tại khoảng cách x tính từ trục quay:
dp
p(x dx) p(x)S 2 xSdx 2 x (1)
dx
Coi khí là lí tưởng thì ta có:
m pM M 0,5 đ
pV RT d dp (2)
M RT RT
d M2
Từ (1) và (2) ta có: xdx (3) 0,5 đ
RT
Lấy tích phân, lấy ρ0 là khối lượng riêng không khí ở tại x = 0:
M2 2 M 2
x 2
0,5 đ
ln x 0e 2RT (4)
0 2RT
Vì bỏ qua lượng khí nằm trong phần ống thằng đứng và áp suất khí ban đầu trong ống là
pa, nên ta có:
L L M2 2
x
0,5 đ
Sdx SL e
0
a 0
0
2RT
dx a L (5)
M2 2
x M2 2 M2 L2
Lấy gần đúng: e 1
2RT
x thay vào (5) ta có: 0 1 a 0,5 đ
2RT 6RT
Vì nhiệt độ như nhau tại mọi điểm nên áp suất tại x = 0 là:
M2 L2 0,5 đ
p0 1 pa
6RT
Trong ống nhỏ thẳng đứng:
M2 L2 2 L2 a 0,5 đ
pa p0 1gh p gh h
6g 1
a 1
6RT
Câu 4. (4 điểm)
Một xilanh đặt thẳng đứng có tiết diện thay đổi như hình vẽ. Giữa hai pittong có n mol không
khí. Khối lượng và diện tích tiết diện các pittong lần lượt là m1, m2, S1, S2. Các m1
pittong được nối với nhau bằng một thanh nhẹ có chiều dài không đổi và trùng
với trục của xilanh. Cho áp suất khí quyển là p0 và bỏ qua khối lượng khí trong
xilanh so với khối lượng pittong. Bỏ qua ma sát giữa xilanh và pittong. Khi tăng
nhiệt độ khí trong xilanh thêm T thì các pittong dịch chuyển một đoạn x. m2
a) Chứng tỏ rằng, khi trạng thái cân bằng của hệ được thiết lập lại thì áp suất của không khí
không thay đổi so với ban đầu.
b) Tìm x.
HD:
a) Các lực tác dụng lên hệ (khí + hai pittong) gồm: m1
+ Trọng lực: Fg (m1 m2 )g 0,25
h1
+ Áp lực của không khi lên hai pittong: F1 p0S1 ; F2 p0S2 0,25
h2
+ Phản lực của phần thành pittong nằm ngang: F p(S1 S2 ) 0,25
m2
+ Khi trạng thái cân bằng của hệ được thiết lập: Fg F1 F F2 0,25
(m1 m2 )g p0S1 p0S2 p(S1 S2 )
m1 m 2
p p0 g const (1) 0,5
S1 S2
- Nhận xét: Áp suất khí trong xilanh không đổi vì trạng thái cân bằng được duy trì. 0,5
b) Vì áp suất khí trong xilanh không đổi nên khi tăng nhiệt độ, thể tích khí tăng, do đó
hệ đi lên một đoạn x. Ta có:
h1S1 h 2S2 (h1 x)S1 (h 2 x)S2 0,5
T T T
(h1S1 h 2S2 )T T(S1 S2 )x (2) 0,5
Câu 5. (3 điểm)
Một cái cốc có dạng hình trụ đáy tròn, khối lượng M, thể tích bên trong cốc là Vt. Trên thành
cốc theo phương thẳng đứng có các vạch chia để đo thể tích và đo độ cao chất lỏng. Đáy cốc và
thành cốc có độ dày như nhau, bỏ qua sự dính ướt. Được dùng một chậu to đựng nước, hãy lập
phương án xác định độ dày d của thành cốc, diện tích đáy ngoài S và khối lượng riêng ρ c của chất
làm cốc.
HD:
Cơ sở lí thuyết:
- Gọi h là mức nước ngoài cốc, ρ là khối lượng riêng của nước, m
và V là khối lượng và thể tích nước trong cốc. Ta có:
g(d h)S (M m)g (d h)S M V
1 M
Hay h V d (1) Vin h 0,5 đ
S S
- Biểu thức (1) cho thấy h là hàm bậc nhất của Vt. S
- Với hai cặp giá trị h1, h2, … và V1, V2, … ta có:
V V1 0,5 đ
S 2 (2)
h 2 h1
- Thay (2) vào (1) ta tính được d:
M V1 (M V1)(h 2 h1 ) 0,5 đ
d h1 h1 (3)
S (V2 V1 )
- Gọi H là độ cao của cốc, H0 là độ cao thành trong của cốc, r là bán kính trong, R là bán
kính ngoài của cốc, V0 là thể tích chất làm cốc, S0 là diện tích đáy trong của cốc, ta có:
V V S S
H H 0 d; H 0 t t2 ; R rd r d.
S0 r
M M M 0,5 đ
c (4)
V0 S(H 0 d) V Vt
S d Vt
( S d )
2
0,5 đ
Câu 1. (5 điểm)
1. Một hòn đá được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v 0 theo phương hợp
với mặt phẳng nằm ngang một góc α. Trong quá trình bay, vec-tơ vận tốc quay.
Tìm giá trị cực đại và cực tiểu của tốc độ góc của phép quay đó. Coi mặt đất là
phẳng và bỏ qua ma sát của không khí.
2. Cùng vị trí và thời điểm ném hòn đá, người ta ném thẳng đứng lên trên một hòn
bi cũng với vận tốc ban đầu v0. Hỏi góc α phải bằng bao nhiêu để khoảng cách
giữa hai vật là cực đại. Khoảng cách cực đại đó bằng bao nhiêu? Cho rằng khi
chạm đất, vận tốc của hai vật lập tức triệt tiêu.
Câu 2. (4 điểm)
Một vành tròn mảnh khối lượng m bán kính R
quay quanh trục đi qua tâm và vuông góc với ω0
mặt phẳng của vành với vận tốc góc 0 .
α
Người ta đặt nhẹ nhàng vành xuống chân của
Hình 1
một mặt phẳng nghiêng góc so với phương
ngang (như Hình 1). Hệ số ma sát trượt giữa vành và mặt phẳng nghiêng là . Bỏ
qua ma sát lăn.
1. Tìm điều kiện của góc α để vành đi lên trên mặt phẳng nghiêng.
2. Tính thời gian để vành lên đến độ cao cực đại và quãng đường vành đi lên được
trên mặt phẳng nghiêng.
Câu 3. (4 điểm)
Một tàu vũ trụ chuyển động theo quỹ đạo tròn quanh Trái đất ở độ cao h = R D (RD
= 6400 km là bán kính Trái đất). Tại thời điểm tàu vũ trụ có vận tốc v0 thì từ tàu
phóng ra một robot thăm dò có vận tốc u cùng hướng với v0 để đi tới một hành
tinh khác. Vận tốc phần còn lại của tàu ngay sau khi phóng có vận tốc v1 ngược
hướng với u và sau đó chuyển động theo một quỹ đạo elip đi tới gần bề mặt Trái
đất ở điểm đối diện với với điểm xuất phát của robot.
1. Hỏi khối lượng của robot có thể chiếm một phần tối đa bằng bao nhiêu khối
lượng của tàu vũ trụ.
2. Khi tàu quay trở lại vị trí mà robot được phóng ra thì người ta tăng tốc tàu theo
phương tiếp tuyến để tàu trở lại quỹ đạo ban đầu. Tính năng lượng cần cung cấp
cho tàu.
Câu 4. (4 điểm)
Trong một động cơ nhiệt có n mol khí lý p
2
tưởng đơn nguyên tử thực hiện một chu 3p0
trình biến đổi 1 – 2 – 3 – 4 – 1 cho trên 2p0 1
3
Hình 2.
p0
1. Tính công sinh ra trong một chu trình 4
theo p0, V0. 2V0 3V0 4V0 V
2. Tìm hiệu suất của chu trình.
Hình 2
3. Tìm hiệu suất lí tưởng của một động cơ có nhiệt độ nguồn nóng và nguồn lạnh là
nhiệt độ cao nhất và thấp nhất của chu trình trong Hình 2.
Câu 5. (3 điểm)
Cho các dụng cụ sau:
- Một mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi góc nghiêng α
- Lực kế O2 O1
v0 sin g 0,75
y1max khi vy = v0sinα – gt = 0 t = max
g v0cos
gv0cos
ωmin khi v02 2 gy1 y1 = 0 min 0,5
max v02
2. Xét hòn bi
gt 2 2v 0,25
y2 v0t ; x2 0; t 0
2 g
Xét hòn đá
gt 2 2v sin 0,25
y1 v0 (sin )t ; x1 v0 (cos )t ; t 0
2 g
Khoảng cách giữa hai vật tại thời điểm t
d ( y1 y2 ) 2 x12
4 2 v02 2
dmax = , khi sin 420 0,25
3 3 g 3
Câu 2: (4 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1. N
Fms
ω0 α
P
Do vận tốc ban đầu của khối tâm bằng 0 nên khi đặt xuống vành vừa
quay vừa trượt trên mặt phẳng nghiêng.
0,5
Phương trình động lực học cho chuyển động của khối tâm:
Fms mgsin ma mg cos mg sin ma
0,5
a g ( cos sin )
Để vành đi lên được mặt phẳng nghiêng thì a > 0 → μ > tanα
0,5
2. Vận tốc khối tâm tăng dần trong khi vận tốc góc giảm dần. Đến khi v =
ω.R thì vành sẽ lăn không trượt. Ta xét 2 giai đoạn:
* Giai đoạn vừa quay vừa trượt
g cos 0,25
Phương trình chuyển động quay: Fms .R mR 2
R
Đến thời điểm t1, vành kết thúc trượt. Vận tốc của khối tâm và vận tốc
góc lúc này là
v1 at1 g ( cos sin )t1
g cos
1 0 t1 0 .t1
R
0 R
Do v1 1.R t1 0,5
g (2 cos sin )
0 R 0,25
→ v1 ( cos sin ).
(2 cos sin )
Quãng đường mà vành đi lên được trong giai đoạn này
0 R
Thời gian vật đi lên bằng t t1 t2
g sin 0,25
Câu 3. (4 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1. m u Gọi M là khối lượng của tàu vũ trụ và
v1 v0
m là khối lượng của robot.
A
Tại thời điểm tàu phóng ra robot, áp
dụng định luật bảo toàn động lượng:
O mu M 1v1 Mv0
mu M m v1 Mv0
B v2
m v0 v1
Suy ra: (1)
M u v1 0,5
Áp dụng định luật II Niu-tơn cho chuyển động của con tàu trên quỹ đạo
tròn bán kính R = h + RD = 2RD:
M D .M Mv02 GM D
G v0
2RD
2
2 RD 2 RD 0,5
Vì ở rất xa Trái đất (sau khi phóng một thời gian) nên động năng và thế
năng hấp dẫn của trạm tại đó đều bằng 0; áp dụng định luật bảo toàn cơ
mu 2 M m GM D
năng ta có: G D 0u (3)
2 (2 RD ) RD 0,5
Xét phần còn lại của tàu chuyển động trên quỹ đạo elip. Áp dụng định
luật bảo toàn năng lượng tại A và tại B ta có
M1v12 M M M v2 M M
G D 1 1 2 G D 1 (4) 0,5
2 2 RD 2 RD
Vì v1 và v2 vuông góc với các bán kính vec-tơ OA và OB nên áp dụng
định luật 2 Kepler ta có
v1.2RD v2 .RD v2 2v1 (5) 0,5
Từ (4) và (5) rút ra
GM D 0,25
v1 (6)
3RD
1 1
Thay (2), (3), (6) vào (1) ta được:
m
2 3 3 2 0,8 0,25
M 1
1 6 2
3
2. Từ (4) và (6) ta có năng lượng của tàu trên quỹ đạo elip
GM 1M D 0,5
W1
3RD
Để chuyển động trên quỹ đạo tròn thì vận tốc của tàu phải là
GM D
v0
2 RD
→ Năng lượng của tàu trên quỹ đạo tròn:
1 MM MM
W2 M1v02 G 1 D G 1 D
2 2 RD 4 RD
Vậy năng lượng cần cung cấp cho tàu là:
GM1M D ( M m) M D M .M D 0,5
W W2 W1 G G
12 RD 12 RD 60 RD
Câu 4 (4 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1 Tổng công mà khí sinh ra trong một chu trình | A | 2 p0V0 0,5
2. Ta có quá trình 1-2: khí thu nhiệt
Nhiệt lượng khí nhận được:
5 p0V0 3n 0,25
Q12 A12 ΔU12 R T2 T1 10 p0V0
2 2
Quá trình 3-4: khí toả nhiệt
Xét quá trình 2-3 ta có:
p0 2
V 6 p0V
p pV V0 (1)
p 0 V 6 p0 T
V0 nR nR
Ta có
3
Q dU pdV nRdT pdV
2
3 p0 p
Q 2V 6 p0 dV 0 V 6 p0 dV
2 V0 V0
4 p0
Q V 15 p0 dV
V0
Khí nhận nhiệt khi δQ > 0
0,5
4 p0 15
V 15 p0 0 V V0 .
V0 4
Vậy nhiệt lượng khí nhận trong quá trình 2-3 là:
0,25
15
V0
4
4 p0 9 p0V0
Q23 V 15 p0 dV
3V0 V0 8
p0
V 4 p0 V
p pV V0 (2)
Xét quá trình 4-1: p 0 V 4 p0 → T
V0 nR nR
2 p0
V 4 p0
Q dU pdV
3nR V0 dV p0 V 4 p dV
0
2 nR V0 .
4 p0
Q V 10 p0 dV
V0 0,5
4 p0
Khí nhận nhiệt khi Q 0 → V 10 p0 0 V 2,5V0
V0
2,5V0
4 p0 pV 0,25
Nhiệt lượng khí nhận là: Q41 V 10 p0 dV 0 0
3V0 V0 2
3 Ta có T2 T4 ; T2 T1; T3 T4 ; T3 T1
Nên nhiệt độ cao nhất của chu trình nằm trong quá trình 2-3 và nhiệt độ
thấp nhất chu trình nằm trong quá trình 4-1 0,25
Xét quá trình 2-3
p0 2
V 6 p0V
pV V0
Từ (1) ta có T
nR nR
9 p0V0 0,5
→ Tmax khi V = 3V0 → Tmax T2
nR
p0
V 4 p0 V
pV V0
Xét quá trình 4-1, từ (2) ta có T
nR nR
2 p0
V 4 p0
V0
dT dV
nR
Ta thấy Khi V giảm từ 3V0 về 2V0 thì T tăng (do dT > 0)
p0 .3V0 0,5
Vậy nhiệt độ thấp nhất của chu trình là Tmin T4
nR
Hiệu suất lí tưởng
Tmin 3 0,25
H 1 1 66,7%
Tmax 9
Câu 5. (3 điểm)
Nội dung Điểm
Ý
Gọi r là bán kính bọt khí và R là bán kính hình cầu.
Dùng lực kế, đo được trọng lượng của quả cầu.
4 0,5
P1 ( R3 r 3 ) (1)
3
Nhúng quả cầu vào nước, dùng lực kế đo trọng lượng biểu kiến của quả
cầu
4 4 0,5
P2 ( R3 r 3 ) R3 0 (2)
3 3
3( P1 P2 ) 0,5
Từ (1) và (2) tính được bán kính của hình cầu: R 3
4 0
3 ( P1 P2 ) P1
3 0 0,5
Thay R vào (1) ta tính được r
4
Đặt quả cầu lên mặt phẳng nghiêng và nghiêng dần tới góc α thì cầu bắt 0,5
đầu lăn. Khi đó khối tâm G nằm trên đường thẳng đứng đi qua điểm
tiếp xúc.
O2 O1 G
α
Ta có O1G l R sin
Đặt a O1O
4 3 4 4 0,5
Ta có: r ga ( R3 r 3 ) g.l ( R3 r 3 ) gR.sin
3 3 3
R3 r 3
a R.sin
r3
Với R và r đã tính được, α đo bằng thước đo góc, tính được a = O1O
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC
KV DH & ĐB BẮC BỘ DH & ĐB BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2017- 2018
LÊ QUÝ ĐÔN BÌNH ĐỊNH
MÔN THI: VẬT LÝ LỚP 10
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Thời gian làm bài 180 phút)
Đề thi gồm 2 trang
Câu 1: Cơ chất điểm (5 điểm)
Một máng nghiêng AB có một phần được
uốn cong thành cung tròn BCD bán kính R. Vật
có khối lượng m bắt đầu trượt từ độ cao h so
với mặt phẳng ngang qua B. Bỏ qua mọi ma
sát.
a. Tìm điều kiện của h để m có thể trượt hết
máng tròn mà vẫn bám vào máng.
b. Nếu tại B có vật M = 2m và m được thả từ độ cao h = 2R. Tìm độ cao lớn nhất
mà mỗi vật đạt được sau va chạm. Biết va chạm là xuyên tâm hoàn toàn đàn hồi.
c. Tìm điều kiện của h để M bắt đầu rời khỏi máng tại vị trí E có độ cao h E 4R / 3
Câu 2: Cơ học vật rắn (4 điểm)
Cho cơ hệ như hình 1. C
Thả cho con lăn lăn không trượt trên mặt phẳng nghiêng cố định. Góc giữa
mặt phẳng nghiêng so với mặt ngang 300. Biết rằng dây không dãn, không
khối lượng, không trượt trên ròng rọc và con lăn. Lấy g 10m / s 2.
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC
KV DH & ĐB BẮC BỘ SINH GIỎI KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2017- 2018
LÊ QUÝ ĐÔN BÌNH ĐỊNH MÔN THI: VẬT LÝ LỚP 10
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Thời gian làm bài 180 phút)
Đề thi gồm 2 trang
V2 V2 h
mgh m mgR 1 cos m 2mg 1 cos 2 0,5
2 R R
2h
Từ (1) và (2) suy ra: N mg 2 3cos 0,5
R
Để vật có thể trượt hết máng mà vẫn bám vào máng thì
2h 2h 0,5
N mg 2 3cos 0, min mg 2 3cos 0 h 2,5R
R R
b. Nếu tại B có vật M = 2m và m được thả từ độ cao h = 2R. Tìm độ cao lớn 1,5
nhất mà mỗi vật đạt được sau va chạm
Vận tốc của m ngay trước lúc va chạm là: V0 2gh 4gR 0,5
Vậy ngay sau va chạm, vật m bị bậc ngược lại, vật M đi tới, độ cao cực đại mỗi
0,5
V12 2 V22 8
vật đạt được sau đó: H1 R; H 2 R
2g 0 9 2g 0 9
c. Tìm điều kiện của h để M bắt đầu rời khỏi máng tại vị trí E có độ cao 1,5
h E 4R / 3
Giả sử M trùng E thì h E R 1 cos cos 1/ 3 . Vật bắt đầu rời máng
tại E nên N = 0. Phương trình định luật II Niuton chiếu lên trục hướng tâm:
VE2 gR 0,5
Mg cos M VE gR cos
R 3
2m 2 2gh 9 V22 27
Mặt khác V2 V0 h R 0,5
mM 3 8 g 8
2 Hình vẽ C 0,5
T2
(+)
T2 T1
A
T1
K Fmsn
m
PM
P
Gọi O2, O1 là tâm của đĩa A, ròng rọc C.Vận tốc dài tại một điểm trên vành
của ròng rọc C là
VC VA/K 1R 2 2R
1 22 1 2 2 a 1R 2 2 R 1 0,5
Phương trình động lực học cho vật chuyển động tinh tiến m, vật chuyển
động quay C và vật chuyển động song phẳng A (quanh trục tức thời qua K)
T1 mg ma T1 mg ma
1,5
2
MR M
T2 T1 R 1 T2 T1 a
2 2
3MR 2
Mg sin 3M
MgR sin T2 2R 2 T2 a
2 2 8
1,0
a 4g(M sin 2m)
7M 8m
Mmg(4sin 7)
T1 1, 08N
7M 8m
Mmg(4sin 7) M 4g(M sin 2m) Mg 4M sin m 8sin 6
T2 1,32N
7M 8m 2 7M 8m 2 7M 8m
3 a. Cơ năng toàn phần của vệ tinh và vận tốc của vệ tinh tại vị trí cách tâm 3
Trái Đất một khoảng l.
mM v 2B h
WG
H
mM 0,5
W G
H h
- Gọi vận tốc của vệ tinh cách tâm Trái Đất một khoảng là V.
2
mV mM 0,5
Ta có cơ năng của vệ tinh là: W1 G
2
Xem hệ vệ tinh – Trái Đất là hệ kín nên cơ năng được bảo toàn.
mV 2 mM mM 1 1
G G V 2GM 0,5
2 (h H) Hh
b. Chu kì quay T của vệ tinh và khối lượng của Trái Đất nếu sử dụng các 1,0
thông số quỹ đạo của vệ tinh nhân tạo “Côxmôt” : T = 102,2 phút; h = 6588
km, H = 7926 km.
Theo định luật III Keppler (viết dưới dạng tổng quát) ta có:
T 2 (M m) 42
a3 G
Vì m << M nên gần đúng ta có thể viết lại :
T 2 42 (H h)3
với a=
1
H h
T 2
0,5
a 3 GM 2 GM
- Tính khối lượng Trái Đất theo các thông số quỹ đạo của vệ tinh nhân tạo
“Côxmôt 380”
42a 3 42 (H h)3 2 (H h)3 3,142 (6588 7926)3109 0,5
M 2
2
2
2 11
6, 009.1024 kg
TG 8T G 2T G 2(102, 2.60 ) 6.67.10
4 Gọi m là khối lượng của vật thì khối lượng piston cũng là m. Gọi h1 là độ cao ban
đầu của piston thì độ cao ban đầu của vật là h 2 h1 (so với đáy xy lanh).
Xét vật, ngay trước lúc va chạm, vật có vận tốc là v0 tuân theo định luật bảo
toàn cơ năng: v0 2g h 2 h1 2gh1 1. 0,5
Ngay sau va chạm mềm, vận tốc của hệ (vật-piston) là v tuân theo định luật
v0 2gh1 1
bảo toàn động lượng mv0 2mv v .
2 2 0,5
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng và điều kiện cân bằng piston ở trạng
thái đầu (trước va chạm) và cuối (sau va chạm) ta có:
p1Sh1 RT1 ; p1S mg RT1 mgh1
1
p 2Sh1 RT2 ; p 2S 2mg RT2 2mgh1 1,0
Sau va chạm, định luật bảo toàn năng lượng là
1 3 3
2m v 2 RT1 2mgh1 RT2 2mgh1
2 2 2
mgh1 3 3
1 RT1 2mgh1 RT2 2mgh1 2 1,0
2 2 2
Thay (1) vào (2) ta được:
mgh1 3 3 1 7
1 mgh1 2mgh1 2mgh1 2mgh1 5 4
2 2 2 2 2
1,0
5
vạch
d
chia
hn=
Vt
S
a. Các bước thí nghiệm: 0,75
- Cho nước vào cốc với thể tích V1, thả cốc vào chậu, xác định mục nước ngoài
cốc hn1 (đọc trên vạch chia).
- Tăng dần thể tích nước trong cốc: V2, V3,... và lại thả cốc vào chậu, xác định
các mực nước hn2, hn3,…
- Khi đo phải chờ cho nước phẳng lặng.
* Lập bảng số liệu:
hn1 hn2 V1 V2 D S
… … … … … …
… … … … …
Câu 1. (5 điểm) Cơ học chất điểm + Các định luật bảo toàn
Một tấm ván A dài l 80cm , khối lượng m1=1kg được đặt
B
trên mặt dốc nghiêng góc so với mặt phẳng ngang. Một vật B
khối lượng m2=100g được đặt trên tấm ván tại điểm cao nhất của
tấm ván (hình 1). Thả cho hai vật A, B cùng chuyển động. Cho A
b) Khi vật B vừa rời khỏi vật A thì vật A đã đi được đoạn đường dài bao nhiêu trên mặt dốc?
2. Cho chiều dài dốc là L=2,4m. Xác định giá trị của sao cho khi vật B vừa rời khỏi vật A thì đầu dưới
của vật A tới chân dốc.
Một vật nhỏ khối lượng m được đặt lên thành bên trong của
một vành trụ mỏng có khối lượng M phân bố đều. Vật nằm trong
mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với trục của vành trụ và chứa
M
khối tâm của vành trụ. Ban đầu, vành trụ đứng yên trên một mặt
phẳng ngang và vật ở vị trí xác định bởi góc lệch 0 so với đường
thẳng đứng (như hình 2). Sau đó, thả nhẹ vật cho hệ chuyển động. m 0 g
Giả thiết rằng ma sát giữa vật và vành trụ là không đáng kể, vành
trụ chuyển động lăn không trượt trên mặt phẳng ngang. Gia tốc
trọng trường là g .
Tìm phản lực của vành trụ lên vật lúc vật đến vị trí thấp nhất Hình 2
của quỹ đạo.
Bài 3. (4 điểm) Cơ học thiên thể
Con tàu vũ trụ có khối lượng M = 1,2 tấn quay quanh Mặt Trăng theo quỹ
đạo tròn ở độ cao h = 100km so với bề mặt của Mặt Trăng. Để chuyển sang
R
quỹ đạo hạ cánh, động cơ hoạt động trong thời gian ngắn. Vận tốc khí phụt B A
t
ra khỏi ống khí của động cơ là u 10 m / s (vận tốc của khí đối với tàu vũ
4
trụ). Bán kính Mặt Trăng R t 1,7.10 km , gia tốc trọng trường trên Mặt
3
Trăng là g t 1,7m / s . Phải tốn bao nhiêu nhiên liệu để động cơ hoạt
2
Hình 3
động ở điểm A làm con tàu đáp xuống Mặt Trăng tại điểm B (hình 3).
đẳng tích và đẳng áp của Hêli bằng CV 3,15.10 J/(kg.K) và Cp 5, 25.103 J/(kg.K). Bỏ qua mọi ma sát,
3
coi các khối khí là khí lí tưởng. Tính công đã thực hiện để di chuyển pittông.
Bài 1. (5 điểm)
Đáp án Điểm
1. Vẽ hình, phân tích lực
N2
N1 Fms2
B
0,5
(+) Fms1 P2
A
F'ms2 N '2
α P1
a) - Gọi a1 là gia tốc của vật A đối với mặt dốc, a2/1 là gia tốc của B đối với A.
- Xét chuyển động của vật B trong hệ quy chiếu gắn với vật A.
- Xét chuyển động của vật A trong hệ quy chiếu gắn với mặt dốc.
2l
- Thời gian vật B rời A: t 1,3s
a 2/1 0,5
1 0,5
sA= a1t 2 2,69m
2
2l
2. - Thời gian vật B rời A: t2
a 2/1
2( L l )
- Thời gian vật A tới chân dốc: t1
a1 0,5
2l 2( L l )
Từ đề bài ta phải có: = (5)
a 2/1 a1
Rút a1, a2/1 từ (2) và (4) thế và(5) biến đổi ta được:
0,5
tan 0,43 23,27 0
Bài 2. (4 điểm)
Đáp án Điểm
Các lực tác dụng lên hệ như hình 1.
Đáp án Điểm
Gọi v là vận tốc trên quỹ đạo tròn, vA và vB là vận tốc trên quỹ đạo hạ cánh,
quỹ đạo này là một phần của elíp. Vì động cơ chỉ hoạt động trong thời gian rất
ngắn đủ giảm bớt v một lượng v cần thiết ( v hướng ra phía trước để hãm
tàu).
- Định luật II Niutơn áp dụng cho tàu trên quỹ đạo tròn:
MtM Mv 2 GM t g t .R 2t 1,0
G v 1651m / s (1)
(R t h) 2 R t h Rt h Rt h
- Định luật bảo toàn năng lượng trên quỹ đạo elip: ( M1 là khối lượng còn lại của
tàu vũ trụ)
Đáp án Điểm
m1 m1 m RT 0,5
p1V0 RT0 p1 RT0 1 0 1
V0 LS .
m2 m2 m RT0
p2V0 RT0 p2 RT0 2 2
V0 LS .
0,5
Quá trình pittong nén khí, dời chỗ về phía trái đến sát vách ngăn được
chia làm hai giai đoạn:
* Giai đoạn 1: Nén khí trong phần bên phải (đoạn nhiệt thuận nghịch)
cho đến khi áp suất khí trong phần này bằng với áp suất p1 của phần bên trái,
nhiệt độ khí tăng lên đến giá trị T1, khi đó nắp A mở có sự hòa trộn của hai
lượng khí: khối khí m1 có nhiệt độ T0 ở bên trái và khối khí m2 có nhiệt độ T1
0,5
ở bên phải. Trong quá trình hòa trộn, khí không nhận nhiệt và công bên ngoài
vì thế nội năng tổng cộng của hai khối khí không đổi.
Gọi T2 là nhiệt độ chung của khối khí sau khi hòa trộn, ta có:
m1T0 m2T1
m1CV T0 m2CV T1 m1 m2 CV T2 T2 3
m1 m2 .
* Giai đoạn 2: Nén khí trong cả hai phần (đoạn nhiệt thuận nghịch) cho
đến khi pittong tới sát vách ngăn, nhiệt độ của khí tăng từ T2 đến T, công nén
khí An = A .
0,5
Vì nén đoạn nhiệt nên Q = 0, từ nguyên lí I NĐLH cho cả quá trình ta
có:
Q A U An A ' U m1 m2 CV T T0 4 .
Dựa vào phương trình đoạn nhiệt: 0,5
1 1
1 1
p m
T0 p2 T1 p1 T1 T0 2 T0 2 559, 01K 5
p1 m1 .
1
m1T0 m2T1 m1 m2
T2 T0 1 313,85K 6
m1 m2 m1 m2 m1
.
0,5
Gọi V1 là thể tích ngăn bên phải khi áp suất của khí là p1, ta có:
1 1
p m
p2V0 p1V1 V1 V0 2 V0 2 7
p1 m1 .
Giai đoạn 2 là một quá trình nén đoạn nhiệt thuận nghịch khí từ thể tích
V0 V1 , nhiệt độ T đến thể tích V nhiệt độ T. Áp dụng phương trình đoạn
2 0
nhiệt, ta có:
T2 V0 V1
1
TV0 1
1 0,5
1 1
1
V V m
m1 m2
T T2 0 1 T2 1
m1
2
T0 1 381, 7 K 8
V0 m1 m2 m1
1
m1 1 m2 1 p SL
A1 An p0 SL CV m1 m2 T0 0 9 .
m1
m1 m2
0,5
A1 = 3673,67J.
Bài 5. (3 điểm)
Đáp án Điểm
a)Cơ sở lí thuyết
Vắt sợi chỉ qua khối sắt hình trụ, một đầu nối với vật nặng, đầu kia giữ bởi lực căng T.
Khi vật nặng sắp trượt xuống dưới, ma sát giữa sợi chỉ và sắt là ma sát nghỉ cực đại.
Xét một phần sợi chỉ chắn góc d , điều kiện cân bằng của phần này là 0,5
T d T dT Fms . (1)
Mặt khác, áp lực của hai lực căng lên trụ sắt là N T sin d Td . (2) 0,5
Tại giới hạn trượt ta có Fms N . (3) 0,5
N
T ( d )
d
Lực kế đo
Trọng vật
lực căng dây
Mg
-------------------- HẾT--------------------
Trường THPT Chuyên KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
Lào Cai
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
ĐỀ ĐỀ XUẤT
LẦN THỨ XI, NĂM 2018
v0
Bài 1: Cơ chất điểm (5 điểm)
Một bán cầu rỗng bán kính R, mặt trong nhẵn, được giữ cố định
trên mặt đất sao cho mặt hở hướng lên trên. Một vật nhỏ ở điểm
cao nhất của mặt trong bán cầu và được truyền một vận tốc v0
theo phương tiếp tuyến với miệng bán cầu(hình 1). Cho gia tốc
trọng trường là g.
a. Tìm độ cao nhỏ nhất của quỹ đạo chuyển động của vật so với
mặt đất. Hình 1
b. Tìm vận tốc lớn nhất của vật nhỏ trong quá trình chuyển
động.
------------------HẾT--------------------
Họ và tên học sinh:............................................................., Số báo danh:............................
Họ và tên giám thị 1:........................................., Họ và tên giám thị 2:................................
Giám thị không giải thích gì thêm.
Trường THPT Chuyên Lào Cai KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
v02 16 g 2 R 2
Giải hệ phương trình được: cos 1 1 0,5
4 gR v04
Vậy độ cao nhỏ nhất của quỹ đạo chuyển động của vật so với mặt đất là:
v02 16 g 2 R 2 1
hmin R 1 cos R 1 1
4 g v04
b. Tính tốc độ lớn nhất của vật trong quá trình chuyển động
Cũng từ nhận xét cơ năng của vật được bảo toàn ta suy ra tốc độ vật đạt cực đại
khi vật ở vị trí thấp nhất của quỹ đạo. 0,5
1
v02 16 g 2 R 2 v04 0,5
v v 2 gR cos
2 2
0
2
v02 16 g 2 R 2 v04
v
2
2 a.
- Khi chưa đứt dây. Thanh thăng bằng dưới tác dụng
của trọng lực, phản lực vuông góc từ mặt bàn và lực 0,25
căng của dây treo.
- Chọn trục quay tức thời qua đầu trên của thanh thì
MN0 = MP N0 = P/2 là phản lực ban đầu của mặt 0 0,5
G
bàn
Khi dây đứt thì thanh chỉ còn tác dụng của trọng lực N
P
và phản lực vuông góc từ mặt bàn. Do không có lực
nào theo phương ngang nên khối tâm sẽ chuyển động
theo phương thẳng đứng. Vậy xu hướng chuyển
động của khối tâm và đầu thanh được biểu diễn như
hình
Ta xác định được tâm quay tức thời của thanh là
0
tại O. O G
N
P 0,25
Phương trình động lực học cho chuyển động quay
quanh 0 là:
mL2 L 3
2
6 3g
M P I 0 P.L sin 0 0,5
m
3 2 13L
là gia tốc khối tâm ngay sau khi đứt dây
4mg 0,5
=> N = P – mAG =
13
N 8
Vậy tỉ lệ là: G 0.5
N 0 13
b. Ngay trước khi chạm đất thì thanh nằm ngang nên
tâm quay tức thời của thanh là tại đầu trái của thanh.
Quá trình chuyển động thì không có ma sát và phản
0,5
lực không sinh công nên cơ năng của hệ được bảo
toàn:
mgL I 2 mL2 3g 3gL
mgL mL2 2 vG 1,5
2 2 3 4L 4
L/2
L
Lực li tâm tác dụng lên phần tử chất lỏng này là:
dF = S 2 xdx
Áp suất dư do phần tử chất lỏng này gây ra là:
dP = 2 xdx
Xét trong hệ quy chiếu phi quán tính chuyển động 0,5
quay cùng trục thì áp suất dư do lực quán tính li tâm
tác dụng lên pitong và cột chất lỏng gây ra tại đáy xilanh là:
L 2 L2 a 2
P xdx
2
a
2 1
Áp dụng định luật Becnulli cho chuyển động của chất lỏng ngay trong và ngoài lỗ
thoát:
2 L2 a 2 v2
v L2 a 2
2 2
là tốc độ phụt ra của chất lỏng ra khỏi lỗ thoát của xi lanh 0,5
b. Áp dụng phương trình liên tục cho sự chảy của chất lỏng trong và ngoài xi lanh
thì:
s L2 a 2
SV = sv V 0,5
S
là tốc độ chảy của chất lỏng trong xi lanh.
Đồng thời V cũng là tốc độ di chuyển của pitong trong xi lanh nên:
da s L2 a 2 Sda
V dt
dt S s L2 a 2 0,5
Vậy thời gian để toàn bộ chất lỏng thoát khỏi xi lanh là
a
Sd /2
L
S d sin i S
. t L
2
s /3 1 sin i 2
6 s
L /2 a
s 1 0,5
L
0,5
F mg b
tg .
P mg 2c
TRƢỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THANH HÓA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Câu 1 (5 Điểm )
Một sợi chỉ nhẹ không co giãn dài l = 30 cm có một đầu gắn với
đáy một bình chứa nƣớc hình trụ, đầu kia gắn một quả cầu gỗ
nhƣ hình vẽ. Khoảng cách từ điểm gắn sợi chỉ đến tâm đáy bình
là r = 20 cm. Bình bắt đầu quay đều xung quanh trục thẳng đứng của nó. Hãy xác
định tốc độ góc quay của bình nếu sợi chỉ bị lệch khỏi hƣớng thẳng đứng góc =
300, lấy g = 9,8 m/s2.
Câu 2 (4 điểm )
Một khối trụ đặc khối trụ đặc khối lƣợng M, bán kính Rlăn xuống mặt phẳng
nghiêng góc α.
1. Giả sử khối trụ lăn không trƣợt. Hãy tính gia tốc của khối tâm và hệ số ma sát
nghỉ
2. Cho hệ số ma sát giữa khối trụ và mặt phẳng nghiêng là μ. Hỏi với điều kiện
nào của μ thì khối trụ lăn không trƣợt, lăn có trƣợt?
Câu 3 (4 điểm )
Một hành tinh có khối lƣợng m chuyển động theo đƣờng elip quanh Mặt Trời sao
cho khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất từ Mặt Trời tới nó lần lƣợt là r1 và r2. Tìm
độ lớn momen động lƣợng của hành tinh này đối với tâm Mặt Trời.
Câu 4 (4 điểm )
T 2T0 nhiệt dung của nó là CV2 CV1 , trong đó , là haip hằng số lớn
B (2T0) C (3T0)
hơn 1. Chu kỳ tuần hoàn của nó thể hiện nhƣ trên hình 1:p2
ABCDA là hình chữ nhật.
p1 A(T0) D
a. Tìm nhiệt độ TD chất khí ở trạng thái D. O V1 V2 V
Câu 5 (3 điểm )
Cho công thức xác định lực ma sát nhớt tác dụng lên bi nhỏ: F 6 . .v.r
Trong đó: η là hệ số ma sát nhớt của chất lỏng, v là tốc độ chuyển động của bi so
với chất lỏng, r là bán kính của bi.
Câu 1 + Do khối lƣợng riêng của quả cầu nhỏ hơn khối
lƣợng riêng của nƣớc nên khi hình trụ quay thì quả cầu Fy
P
(Xét một “quả cầu nƣớc” ở vị trí của quả cầu gỗ và sợi dây
thẳng đứng khi hình trụ nƣớc quay. Khi đó nó chịu tác dụng của lực li tâm và lực
do các phần tử nƣớc khác đẩy nó. Hai lực này cân bằng nhau. Nếu thay vào đó là
quả cầu gỗ thì lực quán tính li tâm nhỏ đi còn lực đẩy của nƣớc thì vẫn không đổi,
do đó quả cầu bị đẩy vào phía trục quay)
+ Giả sử chƣa buộc quả cầu vào sợi chỉ và hình trụ nƣớc đang quay
Xét một phần tử nƣớc có thể tích đúng bằng thể tích quả cầu (V) và ở đúng vị trí
quả cầu nếu có nó.
Những lực tác dụng vào phần tử nƣớc này gồm: P = DngV, lực F do các phần tử
nƣớc xung quanh tác dụng: lực này gồm hai thành phần: Fy cân bằng với P và Fx
hƣớng tâm.
* Bây giờ nghiên cứu trƣờng hợp có quả cầu gỗ trong hình trụ nƣớc đang quay.
+ Quả cầu chịu tác dụng của các phần tử nƣớc còn lại chính là Fx và Fy; trọng lực
P’ = DgVg và lực căng dây T
g.tg
+ Từ (*); (1) và (2): = 10,6 (rad/s)
r l sin
Câu 2
+ N = Pcosα (2)
+ R.Fms = IG.γ ( 3)
1 a 1
với IG = MR 2 , G thay vào phƣơng trình (3) => Fms = MaG thay vào (1)
2 R 2
2
=> aG = g sin
3
tan
+ Vì ma sát là ma sát nghỉ do vậy: Fms n .N => n
3
Mg sin Fms
=> aG
M
2 Fms
=>
MR
+ Biện luận:
tan
+ aK = 0 khối trụ lăn không trƣợt =>
3
tan
+ aK > 0 khối trụ lăn có trƣợt =>
3
Câu 3
m 2 2 GMm m 2 2 GMm
1 r1 2 r2
2 r1 2 r2
r r 1 1 r1 1 1 1
2 2 2 2 2 2
1 1 2 2
GM
r12 r22 r1 r2 2 r12 r22
r 2GM 2GMr1r2
2
2
r121 .
r1 r2
1 1
1 1
r1 r2
2GMr1r2
Thay vào (1) ta đƣợc: Lm
r1 r2
Câu 4
Từ đồ thị cho biết: A B quá trình đẳng tích, tăng áp; B C là quá trình giãn nở
đẳng áp; C D là quá trình hạ áp đẳng tích; D A là quá trình nén đẳng áp.
Giả thiết: trạng thái A: p1 ,V1 , T0 ; trạng thái B: p2 ,V1 , 2T0 ; trạng thái C: p2 ,V2 ,3T0 ;
trạng thái D: p1 ,V2 , TD
p2 2T0 p2 3T0 3
; TD T0
p1 T0 p1 TD 2
Từ đó có thể biết rằng từ C D sẽ qua trạng thái F mà có nhiệt độ 2T0 .
Khi chất khí ở trạng thái B hoặc F (nhiệt độ đều là 2T0 ) có sự đột biến nhiệt dung.
Ý nghĩa của nó là một chuyển động tự do nào đó của phân tử vừa đạt đƣợc nhiệt
độ 2T0 tức là hệ ở trạng thái B, trạng thái kích thích: hấp thụ nhiệt mà không tăng
nhiệt độ, nội năng là U B . Ở trạng thái F, xuất hiện sự tỏa nhiệt mà nhiệt độ không
giảm, nội năng là U F . Do đó có thể biểu đạt hệ hoàn chỉnh quan hệ giữa nội năng
U và nhiệt độ T là:
1 T
Từ quan hệ U và T ta có đồ thị
0 T0 2T0 3T0
Câu 5
1. Cơ sở lý thuyết
Vật rơi trong một môi trƣờng chịu tác dụng của lực cản tỷ lệ với tốc độ
chuyển động của vật. Ban đầu vật rơi nhanh dần, nên tốc độ tăng dần, đến khi lực
cản của môi trƣờng đủ lớn để cân bằng với trọng lực và lực đẩy Acsimet thì vật
chuyển động đều.
Xét một viên bi nhỏ bán kính r chuyển động đều trong dầu với tốc độ v:
+ Phân tích lực: trọng lực P , lực đẩy Acsimet F A , lực ma sát nhớt F .
P FA F 0
F = P – FA
2 r 2 d .g
6.v.r .r d .g
4 3
3 9 v
Nhận xét: Để đo η, ta cần đo bán kính r và tốc độ chuyển động v của viên bi.
- Dùng cân điện tử để cân khối lƣợng: ống nhỏ giọt, ống nhỏ giọt
có chứa nƣớc để xác định khối lƣợng m của nƣớc trong ống.
Giọt
- Đếm số giọt nƣớc N. S
nước CĐ
đều.
Bƣớc 2: Cho giọt nƣớc từ ống nhỏ giọt rơi vào dầu từ một độ cao
Nước
h xác định (để giọt nƣớc có tốc độ ban đầu đủ lớn). Mỗi giọt nƣớc Hình 2
chuyển động trong ống dầu, quan sát chuyển động của giọt nƣớc:
- Dùng thƣớc đo quãng đƣờng S (quan sát thấy giọt nƣớc chuyển động đều).
- Dùng đồng hồ đo khoảng thời gian t chuyển động tƣơng ứng.
Chú ý: Khi tiến hành bƣớc 2 nhiều lần mức chất lỏng và nƣớc trong ống sẽ dâng
lên nên ta phải chú ý: điều chỉnh vị trí của ống nhỏ giọt (để độ cao h không đổi);
vị trí đo quãng đƣờng S (do mức nƣớc dâng lên).
3. Xử lý số liệu
m
- Khối lƣợng 1 giọt nƣớc: m0 .
N
3V 3.m
- Bán kính 1 giọt nƣớc: r 3 3 .
4 4 .
b. Xác định tốc độ chuyển động đều của giọt nƣớc trong dầu:
S
v
t
2 r 2 d .g
9 v
TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC
HƯNG YÊN DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2018
Môn: Vật lý 10
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4 điểm).
Một mô hình động cơ hơi nước đặt nằm
ngang trên mặt sàn nhẵn. Tay quay OA có chiều dài A
r và quay đều với tốc độ góc ω, điểm B luôn chuyển
động thẳng. Thanh truyền AB dài bằng tay quay. Coi B O
khối lượng của các bộ phận chuyển động rút về
thành 2 khối lượng m1 và m2 tập trung ở A và B, Hình 1
khối lượng của vỏ động cơ là m3 (hình 1).
1. Cho rằng vỏ động cơ chỉ chuyển động ngang và ban đầu pit-tông ở vị trí xa nhất về
bên trái. Xác định phương trình chuyển động của vỏ động cơ.
2. Nếu động cơ được bắt vít xuống nền bằng bu-lông, tìm áp lực của động cơ lên nền và
lực cắt ngang bu-lông. Bỏ qua lực căng ban đầu của bu-lông.
Câu 2 (4 điểm).
Một khối trụ đặc có bán kính R, khối lượng m, lăn không
trượt trên mặt sàn nằm ngang rồi va vào một bức tường thẳng
đứng cố định (trục của khối trụ luôn song song với mặt sàn và
tường). Biết hệ số ma sát giữa khối trụ và bức tường là ; vận tốc
của trục khối trụ trước lúc va chạm là v0; sau va chạm thành phần 0
R
vận tốc theo phương ngang của trục giảm đi một nửa về độ lớn; v0
2
mômen quán tính đối với trục của khối trụ là I mR 2 (hình vẽ).
5
Bỏ qua tác dụng của trọng lực trong lúc va chạm và bỏ qua ma sát lăn.
Tính động năng của khối trụ và góc giữa phương chuyển động của nó với phương nằm
1 1
ngang ngay sau khi va chạm trong hai trường hợp, và .
8 5
Câu 3 (4 điểm).
Một vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao R = 3R0 so với tâm O của
Trái Đất. Bán kính Trái Đất là R0 = 6400km.
Có thể dùng phương trình chuyển động của một vệ tinh trên quỹ đạo :
d 2 r d 2 Mm
m 2 r G 2
dt dt r
d
và định luật bảo toàn mômen động lượng : mr 2 const .
dt
Câu 4 (4 điểm).
PA B A
1. Tính các thông số TB, TD, VE.
O VB VA V
2. Tính tổng nhiệt lượng mà khí nhận được trong tất cả VE
các giai đoạn của chu trình mà nhiệt độ khí tăng.
Câu 5 (4 điểm).
Người ta nhúng một dây đun bằng mayso vào một bình nước. Biết công suất toả nhiệt P
của dây đun và nhiệt độ môi trường ngoài không đổi, nhiệt lượng của nước truyền ra môi
trường ngoài tỉ lệ thuận với độ chênh lệch nhiệt độ giữa nước trong bình và môi trường. Nhiệt
độ của nước trong bình ở thời điểm x được ghi bằng bảng dưới đây:
x(phút) 0 1 2 3 4 5
0
T( C) 20 26,3 31,9 36,8 41,1 44,7
Hãy dùng cách tính gần đúng và xử lý số liệu trên để trả lời các câu hỏi sau.
1. Nếu đun tiếp thì nước có sôi không? Nếu không sôi thì nhiệt độ cực đại của nước là
bao nhiêu?
2. Nếu khi nhiệt độ của nước là 600C thì rút dây đun ra. Hỏi nước sẽ nguội đi bao nhiêu
độ sau thời gian 1phút? 2 phút?
...............................Hết...........................
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DUYÊN HẢI
HƯNG YÊN VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2018
Môn: Vật lý 10
ĐÁP ÁNĐỀ THI ĐỀ XUẤT Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
(2m2 m1 ) rcost
Lấy nguyên hàm của (3) x = +C
m1 m2 m3 0.25
(2m2 m1 ) r
Chọn x = 0 tại t = 0 ta có C =
m1 m2 m3 0.25
(2m2 m1 ) r ( cost 1)
vậy x = .
m1 m2 m3 0.25
+ Xét cả hệ chỉ có v1 có thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng:
vy = v1cosωt = ωrcosωt, do đó áp lực của hệ lên sàn theo phương thẳng đứng là 0.25
2. d ( m1 y )
N = (m1+m2+m3)g +
dt 0.25
N = (m1+m2+m3)g - m1ω2r.sinωt.
0.5
+ Động lượng của hệ theo phương ngang khi vỏ được giữ đứng yên là
dp
T= = (m1 +2m2)ω2r.cosωt.
dt 0.5
Câu 2
(4 điểm)
v0
+ p dụng hai định l biến thiên và chú là v x .
2
hối trụ trong quá trình va chạm còn chịu thêm tác dụng của phản lực N vuông
góc với tường, hướng ngược chiều va chạm và lực ma sát Fms hướng lêntrên theo
chiều Oy. Như vậy chuyển động theo phương y sẽ xảy ra hai khả năng:
1
TH1: trong quá trình va chạm khối trụ luôn luôn lăn có trượt
TH2: trong quá trình va chạm, đầu tiên khối trụ lăn có trượt trong khoảng 1 sau
đó lăn không trượt trong khoảng 2 . 0.25
a) Trong thời gian va chạm , theo phương Oy khối trụ luôn luôn lăn có trượt.
vy vy
Từ (1) và (2): tg 3 ; 0.25
vx v0 / 2
0.25
4 15
I( 0 ) R Ndt (3) v0
0
4R
+ Điều kiện trên xẩy ra nếu khối trụ vẫn trượt trong va chạm. 0.25
4
vy R 0,19 .
21
1
+ Giá trị 0,125 0,19 tương ứng trường hợp suốt quá trình va chạm khối
8 0.25
trụ luôn luôn lăn có trượt
4 15 17 0.25
v0 v0
4R 32R
Động năng
I2 m 1 2 3 m 2 17 2
m(v 2x v 2y ) 2 2
E v0 v0 R v0
2 2 2 4 16 5 32R
0.25
E 0,34mv 02 0,68E 0
+ Giá trị 0, 2 0,19 tương ứng trường hợp trongquá trình va chạm khối trụ lăn
2 có trượt trong khoảng thời gian 1và lăn không trượt trong khoảng thời gian 2. 0.25
1 1
+Sau khoảng thời gian 1 khối trụ lăn không trượt theo phương y với vận tốc vy:
vy v0 2 vy v 0.25
1 ; 0 thay vào (4) và (5) mR 2 0 Rmv y ;
R R 5 R R
2 2v 0.25
v y v0 ; 1 0
7 7R
vy 4
tg
vx 7 0.25
1 2 4 2 2 4
m v v I
2 m v0 v0
2 2 mR 2 v2
5
4 49 49R 2 0 297
E mv 02 0,3E 0
x y 1 0.5
2 2 2 2 1960
Câu 3
(4 điểm)
+ Gọi M và m lần lượt là khối lượng Trái Đất và vệ tinh. Lực hấp dẫn của Trái
Đất lên vệ tinh đóng vai trò lực hướng tâm nên:
2R
Chu kỳ quay của vệ tinh: T0 26449s 7,35 h
V0 0.5
+ Từ hai phương trình cho ở đề bài ta được phương trình:
d 2 r (c / m)2 GM 0.5
2
3
2 (1)
dt r r
2 + Khi vệ tinh chuyển động với bán kính R = const thì:
c
( ) 2 GMR (2) 0.25
m
+ Áp dụng định luật bảo toàn mômen động lượng và bảo toàn cơ năng ta có:
3 a3 R
3
a3
+ Áp dụng định luật 3 Keppler ta có: T T0 4h 0.5
T 2 T02 R3
P PA P P V
- Phương trình của đường thẳng ECA: = E A P 5 (1)
V VA VE VA 5 0.25
(V đo bằng l, P đo bằng 105Pa)
2 PV 3 V2
T= ( 5V) (2) (T đo bằng 100K)
nR 20 5 0.25
T0
6,3
5,6
4,9
0.5
4,3
3,6
O T
26,3 31,9 36,8 41,1 44,7
x(phút) 0 1 2 3 4 5 0.5
0
T( C) 20 26,3 31,9 36,8 41,1 44,7
0
ΔT 0 6,3 5,6 4,9 4,3 3,6
Từ bảng này vẽ đồ thị :
6,3 a 26,3.b
+ Từ đồ thị hoặc giải hệ: tìm được a=90; b=0,1.
5,6 a 31,9.b 0.25
+ Ta thấy Tmax khi ΔT0 =0: Tmax=a/b=900C. Nước không thể sôi dù đun mãi. 0.25
hi rút dây đun, công suất cung cấp cho nước P=0:
k .T k
T 0 0 .T bT0 b.T b(T0 T ) 0,1.( 20 60) 4 0 C 0.5
2 C C
Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI HSG VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG
BẰNG BẮC BỘ - NĂM 2018
HÙNG VƢƠNG – PHÚ THỌ
Môn: VẬT LÍ - LỚP 10
1
Câu 4 (4,0 điểm)
Một mol khí lý tưởng đơn nguyên tử thực
hiện một chu trình khép kín như Hình 3. Trong đó:
1 - 2 là quá trình đẳng nhiệt; 2 - 3 là quá trình
đẳng áp; 3 - 4 là quá trình biến đổi theo quy luật
p.V 2 = const ; 4 - 1 là quá trình đẳng tích. Cho
4
biết: V1 = V = 4V2 và nhiệt độ nhỏ nhất của
3 3
chu trình là 300K; R = 8,31J/mol.K. Hình 3
………….HẾT……….
2
ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Câu 1 (5 điểm)
2mg
g
a1 g.cot (*) và a 2 g (**) 0,5
2 sin
H
ta có: x H cot v1 x ' . (3)
sin 2 0,5
v 2 sin 2 v2 a
Từ (1) và (3): thay vào (2) a1 2 tan 3 2 (4)
H cos H cos
3 tan 2 1 v 22 tan 3 0, 5
Ta được: .cot (5)
2 cos gH
3
1 1
Dùng định luật bảo toàn cơ năng cho hệ: mv12 2mv 22 2mgh (6)
2 2
0,5
H H H(2sin 1)
Với h thay vào (6)
sin 30 sin sin
2sin 1
v12 2v 22 4gH (7)
sin
0,5
1
Từ (1) và (7): v 22 (3 tan 2 ) 8gH(1 ) (8)
2 sin
3 tan 2 1 8 tan 3 1
cot (1 ) (9) (0.25đ)
0,5
2 cos (3 tan 2 ) 2sin
Giải phương trình (9) và kết hợp với điều kiện 300 ta được 450
Bài 2 (4 điểm)
* Trường hợp 1: trụ lăn không trượt:
F
R
a/2
0,5
M
Hình 1 f
a
+ Phương trình chuyển động tịnh tiến của hình trụ: F f m (1)
2
0,5
+ Phương trình chuyển động của vật: Mg F Ma (2)
mR 2 a
+ Phương trình chuyển động quay của trụ: (F f )R I (3) 0,5
2 2R
4
ma 3ma g
Từ (1), (2), (3) ta tính được f ; F ; a (4)
8 8 3m
1
8M
1
với μ là hệ số ma sát.
3m
8
M
* Trường hợp 2: Trụ vừa lăn vừa trượt: Gọi gia tốc góc của trụ là γ, gia tốc
của trục trụ là b.
+ F f mb (5)
mR 2
+ (F f )R I (6) 0,5
2
+ Mg F Ma (7) 0,5
m
1
Từ (5), (6), (7), (8) ta suy ra: a g 3M với 1
0,5
m 3m
1 8
3M M
1
mv 2 kr n hs; L mr 2 hs
2
1,0
2 2
dr dr
2
L
ta có: v 2 (r ) 2 2
dt dt mr
5
1 dr 2 L2
thay vào pt bảo toàn năng lượng: m( ) kr n hs
2 dt 2m
L2 1,0
đặt U 2
kr n gọi là thế năng hiệu dụng trong HQC chuyển động quay
2mr
với veto bán kính r qua vật.
dU L2 L2
3 knr n 1 0 r0 n 1 (1) 0,5
dr mr knm
+ Muốn cho chuyển động của hạt ổn định thì thế năng của vật cực tiểu tại r=r0
hay động năng cực đại. Khi đó nếu vật lệch khỏi vị trí cân bằng thì có lực kéo
vật về vị trí cân bằng.
1,0
2
d U(r0 )
Ta có: 0 (2)
dr
kn 0
Điều kiện: Có hai khả năng xẩy ra là (k>0 và n>0)
n 2 0,5
Câu 4 (4 điểm)
a) Nhiệt độ nhỏ nhất của chu trình ứng với nhiệt độ trên quá trình 1 - 2, nên:
T1 T2 300K
0,5
V2 V3 V
Xét quá trình 2 – 3 là đẳng áp: => T3 3 .T1 3T1 900K
T2 T3 V2
6
Xét quá trình 3 – 4: p.V 2 const
T 0,5
Hay: dT .dV
V
- Nhận thấy, thể tích khí luôn tăng khi biến đổi trong quá trình 3 – 4 → dV 0
0,5
Theo đó dT 0 . Vậy trong quá trình 3 – 4, nhiệt độ của khí luôn giảm
c) Tính nhiệt lượng khí nhận được trong từng quá trình:
V2
+ Quá trình 1 – 2: Đẳng nhiệt: Q12 A12 R.T1 .ln R.T1 .ln 4 0 => Hệ
V1 0,5
tỏa nhiệt
+ Quá trình 2 – 3: Đẳng tích: Q23 Cp .(T3 T2 ) 5RT1 0 →Hệ nhận nhiệt
R
Quá trình 3 – 4: Nhiệt dung không đổi và bằng C
2
3
→ Q34 C.(T4 T3 ) RT1 0 => Hệ tỏa nhiệt 0,5
8
15
Quá trình 4 – 1: Đẳng tích: Q 41 CV .(T1 T4 ) RT1 0 => Hệ tỏa nhiệt
8
11
Công sinh ra trong chu trình là: A Q12 Q 23 Q34 Q 41 ( ln 4)RT1 0, 5
4
A
=> Hiệu suất chu trình là: 27, 27% 0, 5
Q23
Bài 5 (3 điểm)
Dán miếng dính lên một điểm thuộc đường tròn lớn có độ chia, thả quả 1,5
7
cầu nổi trên mặt nước thì đường tròn lớn có độ chia thuộc mặt phẳng thẳng
đứng.
Quả cầu cân bằng nên trọng lực tác dụng lên quả cầu bằng lực đẩy Acximet ta
được:
2 14 3 h 1 h
Thể tích chỏm cầu là: Vc = πR 2 h = πR V (3)
3 23 R 2 R
r D 1,0
Từ (1), (2) và (3) ta có: = 3 1 - 0 1 + cosα
R 2D
8
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ KHỐI 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG LÊ KHA
TỈNH TÂY NINH NĂM 2018
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Thời gian làm bài 180 phút
(Đề này có 05 câu, in trong 03 trang)
Chất điểm khối lượng m = 200g tại đỉnh A của hình bán trụ có đáy là một nửa
hình tròn tâm O bán kính R = 20cm, chuyển động trượt không ma sát trên mặt trụ
và song song với đáy mặt trụ, tốc độ ban đầu không đáng kể. Hình trụ đặt trên mặt
A
phẳng ngang như hình vẽ B
C
c) Chất điểm tiếp tục chuyển động và chạm vào mặt ngang tại điểm D với vận
tốc v lập với mặt ngang góc α3. Tính α3 và độ lớn của vận tốc chất điểm khi chạm
vào mặt ngang.
a) Khi AB đến vị trí thẳng đứng, tính tốc độ góc ω của thanh và độ lớn phản
lực N của trục quay tác dụng vào thanh.
b) Tại vị trí thẳng đứng, đầu B của thanh AB va chạm đàn hồi và tức thời với
chất điểm có khối lượng m2 = 100g đang đứng yên ở mép bàn nằm ngang. Tính tốc
độ v của m2 ngay sau va chạm và góc lệch cực đại α của thanh sau khi va chạm.
Câu 3 (4,0 điểm). Trong một ống có nước chảy, người ta cắm hai ống có áp kế tại
những chỗ có tiết diện ống bằng S1 và S2 với S1 S2. Hiệu
hai mức nước trong hai ống áp kế bằng h. Khối lượng
riêng của chất lỏng và chất khí là 0 và . Xác định thể tích
khí đi qua tiết diện của ống trong một đơn vị thời gian.
b) Ở chu trình C1, tính công A1mà khối khí thực hiện và tính nhiệt lượng Q1
mà khối khí nhận được từ bên ngoài.
c) Xét cả chu trình C, tính tỷ số phần trăm giữa công A mà hệ thực hiện và
nhiệt lượng Q mà hệ thuvào (còn gọi là hiệu suất của cả chu trình C).
Câu 5 (3 điểm)
a. Cho hai nhiệt kế giống nhau, có độ chia đến 0,1 0C. Hãy đề xuất một phương
án thí nghiệm chỉ dùng hai nhiệt kế ấy và một số vật liệu thông thường khác để có
thể nhận biết được sự thay đổi độ ẩm tỷ đối của không khí trong phòng. Nhiệt độ
không khí coi như không đổi.
b. Biết rằng áp suất hơi bão hoà của nước tuân theo gần đúng công thức
Clapeyron-Clausius:
dp bh L
dT T(v h v L )
trong đó L 2240J / g là nhiệt hoá hơi của nước; v h và vL lần lượt là thể tích của 1g
hơi nước bão hoà và 1g nước ở nhiệt độ T. Hãy lập biểu thức tính độ ẩm tỷ đối của
không khí theo các thông số đo được bằng các dụng cụ nói trên (coi áp suất và thể
tích của hơi nước bão hoà tuân theo phương trình trạng thái khí lí tưởng). Lập bảng
cho phép suy ra
độ ẩm tỷ đối của không khí (trong khoảng từ 80% đến 100%) theo các số đo mà
các dụng cụ trên đo được. Cho nhiệt độ phòng là 270C.
Gv ra đề
Phan Ngọc Huệ
Đ T 01229454561
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN: VẬT LÝ 10
W0 = Wt = mgR. 0,25đ.
WB = Wđ + Wt =
1
mv2 + mgRcosα1 . 0,25đ.
2
WB = W0
N
1 A
mv2 + mgRcosα1 = mgR. B
2 0,25đ.
P
- v2 = 2gR(1 – cos α1) = 0,536. α1
O
v = 0,732m/s.
0,25đ.
- Tại B, lực tác dụng lên m gồm trọng lực P và phản lực
N:
0,25đ.
P N ma
Chiếu lên phương bán kính chiều dương hướng tâm thì: 0,25đ.
Pcosα1 – N = man
v2 0, 5đ.
N = mgcosα1 – m = 0,2x10x0,866 – 0,536 = 1,196N
R
(tt) 1,5đ. WC = Wđ + Wt =
1
mv2 + mgRcosα2 .
2
0,25đ.
- Cơ năng bảo toàn:
WC = W0
1
mvC2 + mgRcosα2 = mgR.
2
- Mặt khác, các lực tác dụng lên m gồm trọng lực P và 0,25đ.
phản lực N :
P N ma
Chiếu lên phương bán kính chiều dương hướng tâm thì:
v C2
Pcosα2 – N = man = m
R
- Tại đây m bắt đầu rời mặt trụ thì N = 0 nên : 0,25đ.
v C2
- mgcos α2 = m (2).
R
0,25đ.
- Thế (1) vào (2):
cosα2 = 2(1 – cosα2) A
vx
C
α2
2
cosα2 = . 0,25đ.
α2
3 P vC
O
α2 ≈ 48,190 ≈ 0,84rad
0,25đ.
WD = W0
1
mvD2 = mgR
2
0,25đ.
-Tính được: vD = 2m/s.
0,25đ.
vC = 2x10x0, 2 1 =
2 2 3
m/s.
3 3
0,25đ.
- Thành phần nằm ngang là :
2 3 2 4 3
vx = vCcosα2 = =
3 3 9
vx 2 3
- cosα3 = = = 0,0,385
vD 9
0,5đ.
CÂU: 2
N A lực N .
Khi thanh thẳng đứng :
0,25
G - Vẽ hình : chỉ yêu cầu vẽ đủ hai lực P , N đúng
P
phương và chiều, có thể sai điểm đặt .
B
- Theo định luật II Newton : P N m1a .
Chọn chiều dương hướng tâm :
N – m1g = m1an = m1ω2R 0,25
1
- Với R = ℓ = 0,6m .
2
- Tính được : N = 6,86N . 0,25
năng : B
m2
1 0,25
Wt = m1gh = m1gℓ(1 – cosα).
2
- Cơ năng bảo toàn nên Wđ1 = Wt
Tính được cosα =
97
= 0,989 α = 8,1920 0,25
98
Câu 3
Sự thay đổi áp suất giữa hai vị trí trong long chất lỏng:
p2 – p1 = gh (3)
0,5
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra:
v1 2 v2 2 v2 2
p 2 p1 gh 0,5
2 2 2
S
2
v1 1 1 2 gh
2
0,5
S 2
1 2 gh
v1 0,5
S 2 S1
2 2
S2
Do vậy thể tích chảy qua ống trong một đơn vị thời gian:
2 gh 0,5
M v1 S1 S1 S 2
S 2 S1
2 2
Câu 4
4 a) - Ở quá trình đẳng nhiệt 5 – 1:
- Ở trạng thái 4:
b) p5V5
- Ta có V2 = V3 = = 1 lít.
p2
1,5đ. 0,25đ.
- Công ở quá trình đẳng áp 1 – 2 là:
V1
A31 = p.dV .
V3
RT
Với p = (T là nhiệt độ ở quá trình đẳng nhiệt).
V
p V1
dV
3 A31 = RT ; với RT =
p3 V3
V
p1V1.
p1 1
V1
p5 2 A31 = p1V1ℓn =
5 V3
4
V2 V1 V5 V 2,5.105x8.10-3ℓn8 =
4158,88 J.
3 3
Q23 = ΔU23 = CvΔT23 = R ΔT23 = V2(p3 – p2) = 2625 J.
2 2
0,25đ.
c) Công thực hiện ở chu trình C2 là:
4 c) - A51 = p1V1 ℓn
V1
= 2,5.105x8.10-3ℓn0,8 = – 446,29 J. 0,25đ.
V5
(tt) (tt)
- Tính được: A2 = – 46,29 J.
0,25đ.
- Nhiệt cả hệ nhận ở chu trình C2 là:
3
Q2 = Q45 = A45 + ΔU45 = p5(V5 – V4) + p5(V5 – V4).
2
= 2,5x2.105x2.10-3 = 1000 J.
Q = Q1 + Q2 = 7783,88 J.
A = A1 + A2 = 2362,59 J. 0,25đ.
A 0,25đ.
H= 100% = 30,35% .
Q
Câu 5
5 a) Dụng cụ cấu tạo bởi hai nhiệt kế I, II.
3đ 1,5 đ + Nhiệt kế I: để bình thường, đo nhiệt độ không khí ta 0,5
được T1 . (Nhiệt kế khô)
+ Nhiệt kế II: bầu nhiệt kế bọc một lớp bông (hoặc vải 0,5
bông ...) đẫm nước. Nhiệt kế này chỉ nhiệt độ T2 .
(Nhiệt kế ẩm).
dp bh L 1 RT 0,25
nên: víi v h
dT Tv h 18 p bh
dp 18L 0,25
1 1 dT 1 0, 05391.dT
p RT 2
0,25
100% 1 0, 05391(T1 T2 )
với T1 300o K 27 o C .
T1- T2 (0C) 0 ... 0,2 ... 3,6
(%) 100 ... 98,9 ... 80,5 0,25
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XI, NĂM 2018
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút
(ĐỀ GIỚI THIỆU) (Đề thi gồm 05 câu, 03trang)
đứng yên. I
2) Hãy nghiên cứu chuyển động của quả bi-a sau Hình 2
khi ngừng tác dụng trong các trường hợp sau:
7r 7r 7r
a) h . b) h . c) h .
5 5 5
Câu 3: (4 điểm – Cơ học chất lưu)
Một bình nước đang chứa lượng nước bên trong có độ cao h. Phía dưới đáy
bình có một vòi xả tiết diện S1, còn thân bình coi là hình trụ đều có tiết diện trung
bình S2.
a) Khi nước trong bể chảy ra khỏi vòi xả thì mực nước trong bình sẽ hạ thấp với
tốc độ bằng bao nhiêu?
b) Viết phương trình mô tả sự phụ thuộc độ cao h (mực nước còn lại trong bình)
theo vào thời gian. Biết tại thời điểm ban đầu t = 0 thì mực nước trong bình có độ
cao h = h0.
c) Bình nước hình trụ có thể tích 1500l đang chứa đầy nước với đường kính thân
bình là 960mm, đường kính van xả là 27 mm. Tính thời gian để xả hết nước trong
bình.
vận tốc ( f c v, β là hệ số cản). Quãng đường mà tấm nhựa trượt được trên
v2 v3
mặt phẳng ngang được tính gần đúng là: s 2 2 với v là vận tốc ban
2g 3 Mg
đầu của tấm nhựa, M là khối lượng của tấm nhựa, g là gia tốc trọng trường.
Cho các dụng cụ sau:
- Vật nhỏ có khối lượng m đã biết;
- Thước đo có vạch chia đến milimét;
- Các sợi dây mềm, mảnh, nhẹ;
- Tấm nhựa phẳng hình chữ nhật;
- Bàn thí nghiệm, giá đỡ, giá treo cần thiết.
Trình bày cách bố trí thí nghiệm, thu thập và xử lí số liệu để xác định các hệ số α
và β. Coi các va chạm trong quá trình làm thí nghiệm (nếu có) là hoàn toàn đàn
hồi.
----------------- Hết -----------------
Chữ ký
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XI, NĂM 2018
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút
(ĐỀ GIỚI THIỆU) (Đáp án gồm 10 trang)
m 2 g. sin 2 .soc
mgsin = m.a -
2( M m sin 2 )
mg sin 2 . cos
a = gsin +
2( M m sin 2 ) 0,5
2Mg sin 2mg sin 3 mg sin 2 . cos
a =
2( M m sin 2 )
( M m) g. sin
a =
M m sin 2
2đ Thay số ta tính được :
mg . sin 2 0,1.10. sin 60 0 0,25
a0 =- = - = - 1,92 m/s 2
2( M m sin )
2
2(0,2 0,1. sin 30 )
2 0
sin sin
Mặt khác :
a a1
20
. sin 30 0
a sin
sin = = 3 = 0,6536
a1 5,1 0,25
= 40,8 0
Hình 1a
Δ P = P - 0 = F .Δt
'
0,5
Δ L0 = L - 0 = OH x F .Δt
1,0đ Chiếu các phương trình vectơ trên lên trục:
0,25
Ox: m v0 = F.Δt
2 2
Oz: mr (h r ) F .t . 0,25
5
2 2
Từ đó: mr (h r )v0 0,25
5
5 (h r )
Hay ω = v0 0,25
2 r2
2) dv0 2mr 2 d
m = Fms ; OI xFms 0,5
1,25đ dt 5 dt
Ta có :
2mr 2 d
Trên truc Oz: r mg 0,25
5 dt
Nhiều trường hợp được xét tùy theo vận tốc trượt uα của bi-a
5 hr 5(h r ) 7r 5h 0,5
uα v0 ( 2 )v0 (1 ) =( )v0
2 r 2r 2r
0,75đ a) Nếu h >
7r
khi đó uα < 0 => Fms > 0 quả bi-a lúc đầu trượt với
5 0,25
gia tốc hướng theo trục x, sau đó lăn không trượt vì tăng
7r
b) Nếu h = u = 0 quả bi-a lăn trượt 0,25
5
0,5
2 gh
v1 (1)
S
( 2 )2 1
S1
2điểm dh 0,5
b)Mực nước trong bình sẽ hạ thấp với tốc độ v
dt
h t
1 dh 1
Từ (1) ta có
2g
h
S2 2
dt 0,5
h0
( ) 1 0
S1
1 t 0,5
( h h0 )
2g S2 2
( ) 1
S1
1 2g 0,5
h h0 t
S
2 ( 2 )2 1
S1
V 1,5
0,027m; h0 2, 073m
S 2 3,14*0, 482 0,5
S 2
h0 2 1
S1
t2
2g
d 4 0,96 4
h0 2 1 2, 073 1
d1 0, 027
2 2 822,3s 13 phut 42 giay 0,5
2g 2.9,8
Thể tích của chất khí khi tác nhân có nhiệt độ cao nhất trong chu trình
5V1
trên là VN
2 0,25
1điểm b.Trong quá trình từ 1-2 có thể có giai đoạn khí nhận nhiệt và có thể
có giai đoạn khí nhả nhiệt.
Gọi M (V ; p) là điểm khí vẫn còn nhận nhiệt.
Xét quá trình biến đổi khí từ (1 M ) ta có trong giai đoạn này khí vẫn
thực hiện công nhưng nội năng có thể lúc tăng lúc giảm:
0,25
( p1 p )(V V1 )
A1M 2
0
U nC (T T ) CV ( pV p V ) 3 ( pV p V )
1M V 1
R
1 1
2
1 1
Mặt khác vì M thuộc quá trình biến đổi (1 5) nên áp suất và thể tích
tại M có mối lên hệ như (1). 0,25
p1 4V 2
Từ (1)(6) Q1M A1M U 1M 25V 21V1 (*)
8 V1
Vì Q(V) là một parabol có a' 0 có đỉnh cực đại Qmax. Vậy sau khi Q 0,25
đạt max, V vẫn tiếp tục tăng nhưng Q thì giảm từ trạng thái ứng
với Qmax trở đi, chất khí thu nhiệt. Vậy V* chính là giá trị ứng với thể
tích V để Qmax. 0,25
25.V1 25
Từ (*) (Q1M )max V V * V1
8 8
1điểm c. Hiệu suất của động cơ nhiệt cho bởi công thức: H A
Q1
Khí chỉ nhận nhiệt trong quá trình từ 1 M và quá trình từ 3 1 . 0,25
25
+ Xét quá trình từ 1 M ta có: Thay V V1 vào (7)
8
289
Q1M p1V1 0
128 0,25
+ Xét quá trình biến đổi từ 3 1 ta có:
p1V1 p3V3 21 p1V1
Q31 CV (T1 T3 ) CV ( ) 0
R R 16
457 p1V1
Q1 Q1M Q31 0,25
128
p
p1 1 (4,5.V1 V1 )
+ Từ đồ thị A
8 49 p1V1
2 32
196
H 42,89% 0,25
457
2m 2m 2gh
suy ra v2 v1 v2 (2). 0,25
Mm Mm
v 22 v3
Ta có s 2 2 2
2g 3 Mg
Như vậy bằng việc đo khoảng cách dịch chuyển của tấm theo chiều
s
cao vật m và vẽ đồ thị để xác định phụ thuộc của theo v2 ta có thể 0,25
v 22
O
B/A x
0,25
Ghi chú:
- Điểm toàn bài: 20 điểm
- Học sinh giải bằng cách giải khác, nếu kết quả đúng vẫn cho điểm trọn vẹn.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NINH ĐỀ ĐỀ XUẤT THI HSG DUYÊN HẢI BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM 2018
HẠ LONG
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Bài 1. (4 điểm)
Một khối gỗ khối lượng m với tiết diện có dạng tam y
giác vuông cân, có thể trượt không ma sát trên mặt sàn
nằm ngang. Trên tiết diện đi qua khối tâm khối gỗ có hai (2)
vật (2) ở sát đỉnh góc vuông, các vật được giữ đứng yên.
Chiều dài đáy của tiết diện là L = 50 cm. Bỏ qua mọi ma Hình 1
sát, khối lượng của dây và ròng rọc. Ở thời điểm nào đó các vật được thả tự do. Khi vật 3m
đến đáy khối, hãy xác định:
a. Độ dịch chuyển của khối gỗ.
b. Vận tốc của hai vật và của khối gỗ. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 2. (4 điểm)
Từ vị trí cao nhất A của một mặt phẳng nghiêng có độ A
cao h, đặt một quả cầu đặc đồng chất khối lượng m và bán
kính R. Thả nhẹ để quả cầu lăn không trượt xuống dưới như h
hình vẽ.
B
a. Tính mômen quán tính của quả cầu đối với trục quay
đi qua điểm tiếp xúc và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ
theo m, R.
b. Tính tốc độ góc của quả cầu và tốc độ dài của khối tâm quả cầu khi vừa xuống tới
chân B của mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát lăn, biết gia tốc trọng trường là g.
Bài 3. (4 điểm)
Một tên lửa, khối lượng m = 10 tấn chuyển động quanh Trái đất theo quỹ đạo elip.
Khoảng cách từ tâm Trái đất đến tên lửa xa nhất là r1 = 11000 km và gần nhất là r2 = 6600
km. Lấy khối lượng Trái đất là M = 6.1024 kg.
a. Viết phương trình quỹ đạo của tên lửa và xác định tốc độ lớn nhất và nhỏ nhất của
tên lửa trong quá trình chuyển động.
b. Tại viễn điểm tên lửa nổ, vỡ thành hai mảnh. Mảnh có khối lượng m1 chuyển sang
quỹ đạo tròn, còn mảnh có khối lượng m2 rơi thẳng đứng xuống đất. Hãy tìm m1 và m2. Bỏ
qua khối lượng của các chất khí tạo thành khi nổ.
Bài 4. (4,5 điểm)
Một quả khí cầu có một lỗ hở ở phía dưới để trao đổi khí với môi trường xung quanh, có
thể tích không đổi V = 1,1 m3. Vỏ khí cầu có thể tích không đáng kể và khối lượng m = 0,187
kg. Nhiệt độ của không khí là t1 = 200C, áp suất khí quyển tại mặt đất là p0 = 1,013.105 Pa.
Trong các điều kiện đó, khối lượng riêng của không khí là 1,20 kg/m3. Biết gia tốc trọng
trường tại mặt đất là g = 10 m/s2. Lấy hằng số khí R 8,31 J mol.K .
a. Tìm khối lượng mol trung bình của không khí.
b. Ban đầu khí cầu ở gần mặt đất, để quả khí cầu lơ lửng, cần nung nóng khí bên trong khí
cầu đến nhiệt độ t2 bằng bao nhiêu?
c. Nung nóng khí bên trong khí cầu đến nhiệt độ t3 = 1100C. Tìm lực cần thiết để giữ khí
cầu đứng yên.
d. Sau khi đã nung nóng khí bên trong khí cầu, người ta bịt kín lỗ hở lại và thả cho quả khí
cầu bay lên. Coi nhiệt độ khí bên trong khí cầu luôn là t3 = 1100C, nhiệt độ của khí quyển
luôn là t1 = 200C và gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 coi như không đổi theo độ cao. Tính độ
cao lớn nhất mà quả khí cầu lên được.
Cho các dụng cụ: Một ống thủy tinh dài được hàn kín một đầu. Trong ống chứa một
cột không khí ngăn cách với không khí bên ngoài bằng một cột thủy ngân. Một thước thẳng
chia độ đến milimét. Khối lượng riêng của thủy ngân và gia tốc trọng trường đã biết.
Yêu cầu:
1. Trình bày một phương án thí nghiệm để xác định áp suất khí quyển với các dụng cụ đã cho.
--------------HẾT-------------
Người ra đề: Nguyễn Ngọc Phúc
Số diện thoại: 01275688666
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NINH ĐỀ ĐỀ XUẤT THI HSG DUYÊN HẢI BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM 2018
HẠ LONG
Bài 1.
Sơ lược lời giải Điểm
a. Chọn hệ trục Oxy gắn với đất như (hình 1a).
Xét hệ gồm hai vật m, 3m và khối gỗ (3).
Bài 1 Theo phương ngang, ngoại lực tác dụng y
(4,0 lên hệ bằng 0 nên : x const (G là khối
điểm)
tâm của hệ trên).
G
(2)
m.
L (3) 0,5 đ
G3
2 L
- Lúc đầu: xG (1) x (1)
O
m 3m m 10
L
- Ngay trước khi vật 3m chạm sàn :
mx 3mx2 mx3 x1 3x2 x3 Hình 1a
xG 1 0,5 đ
m 3m m 5
L 3L
Trong đó : x1 x3 ; x2 x3 ( x2 0) . Suy ra: xG x3 (2) 0,25 đ
2 10
2L
- Từ (1), (2) có : Khối gỗ dịch chuyển sang bên trái một đoạn là: x3 20 cm 0,25 đ
5
b. Gọi u là vận tốc của vật (1), (2) đối với khối gỗ (3) (u1 u 2 u ) và v là vận
tốc của khối gỗ (3) tại thời điểm vật (2) tới đáy khối gỗ.
v1 u1
Theo công thức cộng vận tốc ta có : v1 u1 v (hình 1b)
0,25 đ
v2 u 2 v (hình 1c) 0
45
v1x v u cos 450
v
Chiếu lên Ox : 0,25 đ
v 2 x v u cos 450 Hình 1b
0,75 đ
5 2
mv1x 3mv2 x mv 0 u v (5)
4 v
L mv12 3mv22 mv 2 L
3mg mg v 2 v 2 1 (2 gL v 2 ) (6) 45
0
2 2 2 2 2 1 2 1,0 đ
4
v u
4 gL 2 3 2 2
v m/s
15 3 Hình 1c
- Từ (4), (5) và (6) ta có :
v v 13gL 13 m / s
1 2 30 6
Bài 2.
Ý Nội dung Điểm
a - Tính được momen quán tính của quả cầu đi qua khối tâm 0,5 đ
- Dùng định lí trục quay tính được momen quán tính với trục quay đi 0,5 đ
qua điểm tiếp xúc
b - Gọi vc là vận tốc của quả cầu sau khi lăn xuống được độ cao h.
- Khi quả cầu lăn không trượt xuống dưới, thì điểm đặt của lực ma sát 0,5 đ
tĩnh nằm trên trục quay tức thời, mà tại đó vận tốc của các điểm tại
bằng không và không ảnh hưởng tới cơ năng toàn phần của vật.
- Vai trò của lực ma sát ở đây là đảm bảo cho vật lăn thuần tuỳ không
0,5 đ
trượt và đảm bảo cho độ giảm thế năng hoàn toàn chuyển thành độ tăng
động năng tịnh tiến và chuyển động năng quay của vật.
- Vì các lực tác dụng lên hình trụ đặc và quả cầu đều là : p ( lực thế ),
(theo phương pháp tuyến) và lực ma sát tĩnh Fms . Ta có và Fms
0,5 đ
=> ( )
(1)
Ngay sau khi nổ mảnh 2 rơi thẳng xuống đất, => v2’= 0. 0,5 đ
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho tên lửa lúc nổ:
⃗ ⃗ ⃗ ⃗
=> ⃗ ⃗ ⃗ 0,5 đ
’
=> mv1 = mv1
=> (2)
Khi mảnh 1 chuyển động trên quỹ đạo tròn bán kính r1 ta có:
0,5 đ
⃗⃗⃗⃗
(3) 0,5 đ
Từ (1), (2), và (3) ta có: TĐ
√ = 8,66 tấn r O r1
2
=> m2 = m – m1 = 1,34 tấn
Bài 4.
Sơ lược lời giải Điểm
a. Từ phương trình trạng thái của khí lý tưởng:
Bài 4 m m MP 0,25 đ
PV nRT RT
(4,5 M V RT
điểm) RT 1, 2.8,31.293 0,5 đ
M 1 1 5
28,84.103 kg / mol 28,84g / mol
P0 1, 013.10
1 T2
b. Do quả cầu hở, áp suất khí bên trong và bên ngoài khí cầu là như nhau =>
2 T1 0,5 đ
Để khí cầu lơ lửng, ta cần có:
1T1
1Vg mg 2 Vg 1V m V
T2
1T1V 1, 2.293.1,1
T2 341,36 K 68,36 0C 0,5 đ
1V m 1, 2.1,1 0,187
c. Lực cần giữ quả khí cầu là:
T
F 1Vg mg 3 Vg 1V m 1 1 V g
T3
0,75 đ
1, 2.293
1, 2.1,1 0,187 .1,1 .10 1, 23 N
383
d.
* Lập biểu thức sự phụ thuộc khối lượng riêng của không khí theo độ cao khi nhiệt
độ không đổi
Chia không khí thành các lớp rất mỏng có độ dày dz. Từ điều kiện cân bằng của các
lớp khí ta có:
P z P z dz g.dz 0,5 đ
MP
dP g.dz g.dz
RT
Mgz 0,25 đ
dP Mg
dz P P0e RT
P RT
Mgz 0 g
z
0 e RT
0 e P0 0,5 đ
* Tính độ cao lớn nhất của khí cầu
- Ở nhiệt độ t1 200 C , khối lượng riêng của không khí là 0 1 1, 2 kg m3
Quả khí cầu cân bằng khi: 0,25 đ
m 1T1 0,187 1, 2.293
'1 Vg mg 3Vg '1 1, 088 kg / m3
V T3 1,1 383
0,5 đ
P0 ' 1, 013.105 1, 088
z ln 1 ln 827 m.
0 g 0 1, 2.10 1, 2
Bài 5.
Gọi S1 ; S2 tương ứng là tiết diện trong và tiết diện ngoài của
ống nghiệm, từ phương trình cân bằng của ống suy ra:
Câu 5 2
S y C y
(3 1S1x 0 S2 y 1 2 0 1 0 0, 5
S1x C2 x
điểm)
b. Biểu thức sai số:
C1 y
ln 1 2 ln ln ln 0
C2 x 0, 5
ln 1 2 ln C1 ln C2 ln y ln x ln 0
------------------Hết-------------------
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT CHUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
1
1. Tính gia tốc của , gia tốc của so với và gia tốc góc của trong các
trường hợp
a. Nêm bị giữ chặt.
b. Nêm được thả tự do.
2. Biết rằng ngay trước khi va chạm với sàn, lăn không trượt trên bị giữ cố
định với vận tốc ⃗ và hệ số hồi phục của va chạm giữa và sàn là
a. Tìm vận tốc của ngay sau va chạm với sàn.
b. Tính công của lực ma sát giữa và sàn.
2
1. Tính công sinh ra trong một chu trình.
2. Viết phương trình mô tả các quá trình và .
3. Tính hiệu suất của chu trình.
3
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT CHUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
b. Ta có ⃗ ⃗
⃗ ⃗ ⃗ (⃗ ⃗ )
|⃗ ⃗ |
√
c. Ta lại có
(⃗ ⃗ )
( )
√
2. Chọn hệ quy chiếu có trục tọa độ O hướng xuống và hợp với mặt phẳng nằm
ngang một góc , trục tọa độ O hướng lên, ta có vận
tốc theo phương O ngay sau lần va chạm thứ ( ) và ngay trước lần va chạm
thứ ( ) thỏa mãn hệ thức
( ) ( ) ( ) ( )
do đó không phụ thuộc do đó
( )
a. do đó
( )
b. Ta lại có
4
do đó
( )
( )
Hay
Ta lại có
Trường hợp 1: trượt trên , do đó
( )
{ ( )
( )
( )
( ) ( )
( )
5
( )
( )
( )
( ) ( )
{
{ ( )
( )
Khi đó vận tốc tiếp tuyến với sàn và vận tốc góc của ngay sau va chạm là
( )
( )
6
√ √ ( )
Trường hợp 2: sự trượt kết thúc trước khi va chạm kết thúc
( )
Từ đó ta có
( ) ( )
( )
{
( )
Do đó khoảng cách cực tiểu và cực đại giữa Trái Đất và Hỏa Tinh là
7
2.
Khi lên Hỏa Tinh, người ta sẽ phóng tàu lên quỹ đạo elip lấy Mặt Trời làm một tiêu
điểm và tiếp xúc với cả quỹ đạo của Trái Đất lẫn quỹ đạo của Hỏa Tinh sao cho tàu
và Hỏa Tinh đến điểm tiếp xúc viễn nhật cùng lúc. Còn khi trở về Trái Đất, người ta
sẽ phóng tàu lên quỹ đạo elip lấy Mặt Trời làm một tiêu điểm và tiếp xúc với cả quỹ
đạo của Trái Đất lẫn quỹ đạo của Hỏa Tinh sao cho tàu và Trái Đất đến điểm tiếp
xúc cận nhật cùng lúc.
a.
Thời gian bay của tàu
√( ) √( ) √ ( √ )
b.
Thời gian tháng bằng chu kì quay của Hỏa Tinh vì thế tại thời điểm phóng
tàu từ Trái Đất, vị trí tương đối của Trái Đất - Hòa Tinh - Mặt Trời phải có dạng
như hình 1. Khi tàu đổ bộ lên Hỏa Tinh vị trí tương đối của Trái Đất - Hòa Tinh -
Mặt Trời phải có dạng như hình 2. Trên hành trình trở về Trái Đất, trong khi đường
thẳng nối con tàu với Mặt Trời quay được một góc bằng thì đường thẳng nối Trái
Đất và mặt Trời quay được một góc , do đó để con tàu và Trái Đất đến điểm
tiếp xúc cùng lúc thì Hỏa tinh phải ở trước Trái Đất một góc , trong khi lúc đổ
bộ lên Hỏa Tinh, Trái Đất ở trước Hỏa Tinh mà Trái Đất quay quanh Mặt Trời
nhanh hơn Hỏa Tinh. Do đó để trở về được Trái Đất con tàu phải đợi 1 năm để vị trí
tương đối của Trái Đất - Hòa Tinh - Mặt Trời phải có dạng như hình 3 thì mới trở
về Trái Đất được.
8
𝜋
S S S
Trên các hình đường elip được biểu diễn bằng nét đứt chỉ quỹ đạo của tàu vũ trụ
Vậy thời gian tối thiểu mà con tàu phải ở trên Hỏa Tinh là
( ) ( )
( ) ( ) (( ) )
( )
(( ) ) ( )
Hay
( )
Do đó
9
Do đó ta có hiệu suất của chu trình
( )
( ) ( )
( )
Dịch dần lò xo về phía điểm treo, đo độ dãn của lò xo tại mỗi vị trí cân bằng
của lò xo. Khi còn nhỏ hơn giới hạn đàn hồi, dùng quy tắc momen dễ dàng có
được hệ thức
Do đó
10
là hàm bậc nhất của . Khi đạt đến giới hạn đàn hồi và vượt quá giá trị này
định luật Hooke không còn áp dụng được nữa thì không còn là hàm bậc nhất của
. Do đó phương pháp tìm giới hạn đàn hồi là tìm giá trị để hàm bắt đầu
trở thành phi tuyến.
Lập bảng giá trị của và
...
...
Biểu diễn các giá trị thu được ở trên trên đồ thị
𝑓
, như hình vẽ
Sử dụng đồ thị ta sẽ tính được lại độ cứng và
tìm được giới hạn đàn hồi
O
𝛼
O Δ 𝑥
11
TRƯỜNG THPT CHUYÊN - ĐẠI HỌC VINH
ĐỀ THI MÔN: Vật lý - KHỐI: 10
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 02 trang, 05 câu)
Câu 1. Một quả cầu nhỏ được thả rơi tự do từ điểm A lên một
tấm kim loại nặng đặt cố định ở độ cao h = 1 m kể từ mặt đất, A
nghiêng với phương ngang một góc α 45 . Sau khi va
0
chạm với tấm nặng, quả cầu bắn trở ra theo định luật phản xạ
với vận tốc có độ lớn bằng vận tốc ngay trước khi đập vào
đập vào tấm kim loại và rơi xuống mặt đất tại điểm C cách
đường thẳng đứng AB một khoảng S = 4 m. Bỏ qua sức cản h
không khí.
s
a. Hãy tìm thời gian chuyển động của quả cầu từ khi được thả
ra cho đến khi chạm đất.
B C
b. Cần phải đặt tấm kim loại ở độ cao nào (vẫn với tư thế cũ)
đề khoảng cách S đạt cực đại nếu vị trí ban đầu A của quả cầu không thay đổi.
Câu 2. Một quả cầu đồng chất khối lượng m, bán kính r lăn không trượt
trên bề mặt bên ngoài của một quả cầu lớn hơn đứng yên có bán kính R
r
φ
như hình vẽ. Gọi θ là góc cực của quả cầu nhỏ đối với hệ trục tọa độ
với gốc đặt ở tâm của quả cầu lớn với trục z là trục thẳng đứng. Quả R
cầu nhỏ bắt đầu lăn từ đỉnh quả cầu lớn ( θ 0 ). θ
a. Tính vận tốc ở tâm của quả cầu nhỏ tại ví trí góc θ bất kỳ.
b. Tính góc θ tại đó mà quả cầu nhỏ rời khỏi quả cầu lớn.
c. Giử sử hệ số ma sát của giữa bề mặt hai quả cầu là μ . Hỏi ở vị trí
góc θ bằng bao nhiêu thì quả cầu nhỏ sẽ bắt đầu trượt.
Câu 3. Coi Trái Đất (T) chuyển động xung quanh Mặt Trời (S) theo một quỹ đạo tròn bán kính
RT 150.109 m với chu kỳ T0 và vận tốc v T . Một sao chổi (C) chuyển động với quỹ đạo nằm
trong mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất, đi gần Mặt Trời nhất ở khoảng cách bằng kR T với vận tốc
ở điểm đó là v1 . Bỏ qua tương tác của sao chổi với Trái Đất và các hành tinh khác trong hệ Mặt
Trời.
a. Xác định vận tốc v của sao chổi khi nó cắt quỹ đạo của Trái Đất theo k, v T và v1 . Cho biết
k 0, 42; v T 3.104 m/s và v1 65, 08.103 m/s.
P
b. Chứng minh rằng quỹ đạo của sao chổi này là một
elip. Hãy xác định bán trục lớn a dưới dạng a R T và 2
4P0
tâm sai e của elip này theo k, v T và v1 . Biểu diễn chu kỳ
quay của sao chổi quanh Mặt Trời dưới dạng T nT0 .
Xác định trị số của , e và n.
1
P0 3
V0 4V0 V
Câu 4. Một lượng khí lí tưởng lưỡng nguyên tử thực hiện một chu trình cho trên hình vẽ . Các
trạng thái 1 và 2 là cố định, trạng thái 3 có thể thay đổi nhưng quá trình 3-1 luôn là đẳng áp.
a. Xác định công lớn nhất mà khí có thể thực hiện trong chu trình nếu nhiệt độ của khí trong quá
trình 2-3 luôn giảm.
b. Tìm hiệu suất của chu trình trong trường hợp này.
Câu 5. Một cốc đong trong thí nghiệm có dạng hình trụ đáy tròn, khối lượng M, thể tích bên
trong của cốc là V0. Trên thành cốc, theo phương thẳng đứng người ta khắc các vạch chia để đo
thể tích và đo độ cao của chất lỏng trong cốc. Coi đáy cốc và thành cốc có độ dày như nhau, bỏ
qua sự dính ướt. Được dùng một chậu to đựng nước, hãy lập phương án để xác định độ dày d,
diện tích đáy ngoài S và khối lượng riêng ρc của chất làm cốc. Yêu cầu:
a. Nêu các bước thí nghiệm. Lập bảng biểu cần thiết.
b. Lập các biểu thức để xác định d, S theo các kết quả đo của thí nghiệm (cho khối lượng riêng
của nước là ρ )
c. Lập biểu thức tính khối lượng riêng của chất làm cốc qua các đại lượng S, d, M, V0.
d. Dùng phương pháp đồ thị để xác định diện tích đáy ngoài S, rồi tìm độ dày d của cốc. Nêu các
bước tiến hành và giải thích.
-----HẾT------
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ĐÁP ÁN VÀ HƯỠNG DẪN CHẤM
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề
Tại thời điểm quả cầu nhỏ rời khỏi quả cầu lớn thì lực giá đỡ lên quả cầu
0,5đ
nhỏ N=0. Từ phương trình lực:
mv 2
mg cos θ N
Rr
b
1 điểm Ta tìm được góc mà tại đó quả cầu nhỏ rời khỏi quả cầu lớn được cho bởi:
10
cos θc
17 0,5đ
Lưu ý rằng kết quả này chỉ áp dụng cho hệ số ma sát đủ lớn
GM S 0,5đ
a.
v 2T (3)
RT
2 điểm
1 2 GM S 1 GM S
Từ (1) và (2) suy ra mv1 m mv 2 m
2 kR T 2 RT
2GM S 1 0,5đ
v 2 v12 1 k
RT
1
Dùng (3), ta được: v 2 v12 2v 2T 1
k
1
hay v v12 2v 2T 1 41,8km / s 0,5đ
k
+ Năng lượng của sao chổi bằng
1 GM S 1 m 2 1 2 v 2T
E mv1 m
2
mv1 v T m v1 25.10 6 m(J) 0
2
2 kR T 2 k 2 k
0,5đ
Điều này có nghĩa là quỹ đạo của sao chổi là một elip.
+ Năng lượng của sao chổi và bán trục lớn a của quỹ đạo của nó liên hệ
với nhau bởi hệ thức
GMS v2 R
E m m T T
2a 2a
Kết hợp với (1) ta được
b.
1 GM S v 2T R T 1 m 2 v 2T RT 0,5đ
2 điểm mv1 m
2
m mv1 2 v T m
2
2 kR T 2a 2 k 2a
Suy ra
v 2 R2 RT
a 2 T 2T R T
v1 2v T / k 2 v12
k v 2T
1 0,5đ
với 17.9
2 v12
k v 2T
+ Tại điểm cận nhật P, ta có: rP kR T a(1 e) , suy ra
kR T kR k v2
e 1 1 T 1 k 21 1 0, 977 1 .
a R T vT
Với e < 1 lại một lần nữa khẳng định quỹ đạo sao chổi là một elip.
+ Theo định luật ba Kepler:
T 2 T02 T2 T02
T 3 / 2 T0 nT0
a 3 R3T 3 R3T R3T
Vậy n 3/ 2 75, 7 và chu kz của sao chổi này khoảng 76 năm (Đây chính là
sao chổi Halley). 0,5đ
Câu 4 4 điểm
a. Công mà khí thực hiện 0,5đ
1
A S 3 p0 (V3 V0 )
2
Do đó: Amax khi Vmax.
Phương trình đường thẳng 2-3:
3 p0 V V
p V 4 p0 . 0 3 0,5đ
4V0 V3 4V0 Vc
a. 3 p0 V V
nRT pV V 2 4 p0 . 0 3 V
2 điểm 4V0 V3 4V0 Vc
6 p0 V V
nRdT pV V 4 p0 . 0 3 dV
4V0 V3 4V0 Vc
Do đó để dT<0 thì: 0,5đ
6 p0 V V
V 4 p0 . 0 3 0 V3 7V0
4V0 V3 4V0 Vc
Vậy: Amax 9 p0V0 khi V3 7V0 0,5đ
1 0,5đ
Q12 ΔU12 A12 nCV (T2 T1 ) (V2 V1 )( p2 p1 )
2
C 1 C 1
Q12 V ( p2V2 p1V1 ) 3V0 5 p0 15V0 p0 V
R 2 R 2
Xét quá trình 2-3: dQ nCV dT pdV
0,5đ
p 1 2 p0
Với: p 0 V 8 p0 dT V 8 p0 dV
V0 nR V0
b. 2C
p C
2 điểm dQ V 1 0 V 8 p p0
R V0 R
8C p 8R
dQ 0 V V0 Q12 p0V0
CV CP CV CP 0,5đ
Hiệu suất của chu trình:
A 9
H
Q12 Q23 C 1 8R
15 V
R 2 CV CP
Đối với khí lưỡng nguyên tử: H=19% 0,5đ
Câu 5 4 điểm
Các bước thí nghiệm:
- Cho nước vào cốc với thể tích V1, thả cốc vào chậu, xác định mực nước
ngoài cốc hn1( dọc trên vạch chia) 0,5đ
- Tăng dần thể tích nước trong cốc: V2, V3,… và lại thả cốc vào chậu, xác định
các mực nước hn2, hn3,…
a - Khi đo phải chờ cho nước phẳng lặng.
1 điểm
Lập bảng số liệu:
Lần hn1 hn2 V1 V2 d S 0,5đ
… … … … … … …
… … … … … … …
…
Biểu thức xác định S, d:
Gọi hn là mực nước ngoài cốc, ρ là khối lượng riêng của nước, m1 và V1
tương ứng là khối lượng và thể tích nước trong cốc. Phương trình cân bằng
cho cốc có nước sau khi thả vào chậu:
ρg( d hn )S ( M mt ) g ρ( d hn )S ( M mt ) ( 1 )
Từ (1) ta thấy hn phụ thuộc tuyến tính vào Vt. Thay Vt bới các giá trị V1, V2,… 0,5đ
ρ( d hn1 )S M V1 ρ (2)
ρ( d hn 2 )S M V2 ρ (3)
b ....
1 điểm Đọc hn1, hn2,... trên vạch chia thành cốc, lấy (3) trừ đi (2) rồi rút S ra:
V V
S 2 1 (4)
hn 2 hn1
Thay đổi các giá trị V2, V1, hn2, hn1,… nhiều lần để tính S.
Sau đó, thay vào (2) để tính d:
M V1 ρ ( M V1 ρ )(hn 2 hn1 )
d hn1 hn1 (5)
ρS ρ(V2 V1 )
0,5đ
+ Học sinh có cách làm đúng những khi thay số, tính kết quả sai cho 1/2 số điểm câu đó.
+ Nếu bài làm quá tắt nhưng vẫn thể hiện rõ ý tưởng lời giải vẫn cho điểm tối đa ý đó.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HSG KHU VỰC DHBB
NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: Vật lý – Lớp 10
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian phát đề)
( 2)
(1) (3) T2
(4) T1
0
V (l)
Bài 5: Phương án thực hành (3 điểm ):
1) Mục đích thí nghiệm:
Có một bình nước nóng đậy kín, chỉ có thể lấy được nước ra qua một vòi có khoá. Cần làm thí
nghiệm để xác định nhiệt độ của nước trong bình.
2) Thiết bị thí nghiệm:
a) Một ống nghiệm nhỏ, dung tích khoảng 30 cm3.
b) Nhiệt kế thuỷ ngân chia độ đến 0,10C.
c) Bút dạ viết được lên thuỷ tinh.
d) Đồng hồ bấm giây.
3) Yêu cầu xây dựng phương án thí nghiệm:
a) Trình bày cơ sở lý thuyết. Viết các công thức cần thiết.
b) Trình bày một phương án thí nghiệm để xác định nhiệt độ của nước trong bình, trong hai
trường hợp sau:
- ống nghiệm được bọc ngoài bằng bông cách nhiệt tốt.
- ống nghiệm được bọc ngoài bằng bông cách nhiệt không tốt.
c) Tìm công thức tính sai số của nhiệt độ đo được.
-------------- Hết------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN
Bài số Hướng dẫn Thang
điểm
1 a)Gọi θ là góc tạo bởi PC và phương thẳng đứng.
(4 Cơ năng bảo toàn tại vị trí A và C suy ra: vC2 gL(1 cos ) 1,0
điểm)
vC2
Từ định luật II Niuton: T mg cos m
L/2
Tại C, T=0 suy ra cosθ=2/3 => θ=480.
b)Tại C, vận tốc vC2 gL(1 cos ) gL / 3 , vC tạo với phương ngang góc θ. Sau 1,0
khi dây đứt, vật chuyển động như vật bị ném xiên. Tại độ cao cực đại, vy=0, suy
ra
vC2 sin 2 5L
y
2g 54
Vị trí vật đạt độ cao cực đại so với điểm P là Lcosθ/2+5L/54=23L/54.
c)Chọn P là gốc tọa độ, khi đó tọa độ của vật được xác định bởi
x=Lsinθ/2-vCcosθ.t 0,75
y=Lcosθ/2+vCsinθ.t-gt2/2
Tại điểm E, x=0 suy ra
L sin 1,25
t= thay vào y=9L/32.
2vC cos
Vậy E cách O là 7L/32.
2 a)Ban đầu O,A,O’,B ở trên cùng đường thẳng đứng. Khi quả cầu bên trên lăn
(5 được góc thì tâm của nó dịch chuyển được đoạn θ.OO’. Điều kiện cho
điểm) chuyển động lăn thuần túy:
(a+b).θ=b. . 0,25
Phương trình chuyển động của quả cầu bên trên là:
m(a+b) =mgsinθ-f
0,5
I =2mb2 /5=fb,
với f là lực ma sát nghỉ trên mặt cầu. Khi quả cầu lăn không trượt, ta có:
(a+b). =b. . 0,5
5g sin
Vậy ta được 0,25
7(a b)
1 d 2 10 gcos
b)Sử dụng , từ phương trình trên ta được 2 C .
2 d 7(a b) 0,75
10 g 10 g (1 cos )
Với =0 tại θ=0 rút ra C => 2 . 0,75
7( a b) 7(a b)
20 g 0,25
= sin
7(a b) 2
d
t
20 g
Tại t=0, θ0=θ(0) =>
7( a b) 0
dt 0,75
0 sin
2
0,5
tan 4 5g
ln
0
=kt, với k=
tan 7(a b)
4
ta được 4 arctan e kt tan 0 .
4 0,5
0,25
0 1 2 3 4 5 6 t (ph)
c) Sai số:
T T2 T0 T1T1 ' T2 T0 T1 'T1
T T2 T0 T1T1 ' T2 T0 T1 T1 '
0,5
Suy ra:
T 1
T2 T0 T0 T2 T1T1 'T1 ' T1
T T2 T0 T1T1 '
1
T2 T0 T1 'T1 0.5
T2 T0 T1 T1'
Câu 1: (5 điểm)
1) Một người đi xe đạp lượn tròn trên một sân nằm ngang có bán kính R. Hệ
số ma sát chỉ phụ thuộc vào khoảng cách r từ tâm của sân theo quy luật
r
0 1 . Với 0 là một hằng số (hệ số ma sát ở tâm của sân). Xác định
R
bán kính của đường tròn tâm O mà người đi xe đạp có thể lượn với vận tốc
cực đại. Tính vận tốc đó.
b) Độ lớn xung lượng của lực do sàn tác dụng lên bán cầu trong thời gian
va chạm.
Câu 2: (4 điểm)
- Lực kế.
- Mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng không đổi và chưa biết giá trị góc
nghiêng.
- Dây chỉ.
Trình bày phương án thí nghiệm xác định hệ số ma sát giữa một mẩu gỗ
với mặt phẳng nghiêng, biết rằng độ nghiêng của mặt phẳng không đủ lớn
để cho mẩu gỗ tự trượt xuống.
...........................Hết....................
Người ra đề
3
ĐÁP ÁN ĐỀ GIỚI THIỆU - LẦN XI – MÔN VẬT LÝ 10
(TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN – HÀ NỘI)
Gọi u1 ,V lần lượt là vận tốc của vật nhỏ và bán cầu ngay sau va chạm.
Véctơ hợp với phương ngang một góc . áp dụng định luật bảo
toàn động lượng theo phương ngang và bảo toàn cơ năng ta có:
mu mu1 cos mV 0,25
mu 2 mu12 mV 2
2 2 2
u V u1 cos
u 2 V 2 u12
0,5
4
1 cos 2
u u1 (1)
2 cos
sin 2 tg 2
V u1 u1 cos (2)
2 cos 2
Phân tích:
Do không ma sát nên: không thay đổi trong suốt quá trình
va chạm nên ta có:
0,5
u1 cos u sin u u1 cos (1 tg cot g ) (3)
2
1 cos 2
Từ (1), (3) suy ra: u1 cos u1 cos (1 tg cot g )
2 cos 2
0,25
1
tg 2 1 1 tg cot g tg 2 cot g (4)
2
u
Thế (4) vào (3) rút ra: u1 cos (5)
1 2 cot g 2 0,25
b)
1,0 đ Trong thời gian va chạm, khối bán cầu
chịu tác dụng của 2 xung lực: (do vật
tác dụng) và phản xung (do sàn tác Hình vẽ
dụng). 0,5
+ =
= > hình vẽ .
0,5
5
sin 2
từ hình vẽ suy ra: X p mVtg mu
1 cos 2
Câu 2 1a) Do không có ma sát nên vành chỉ trượt mà không quay. Gọi v, V
(4 điểm) lần lượt là vận tốc của m và M khi m xuống đến vị trí thấp nhất. Áp
dụng định luật bảo toàn động lượng và cơ năng ta có:
mv MV 0,5
mv 2 MV 2
mgR
2 2
C
F
mg
R
2 M m
Gia tốc của khối tâm G ngay sau khi thả hệ:
aG .CG 0,25
6
Điều kiện để vành lăn không trượt:
m( M m ) 0,5
(2)&(3) và F N
2M 2 4Mm m 2
Câu 3 Khi buồm mở, tác dụng lên tàu gồm có lực hấp dẫn của Mặt trời và
(4 điểm) áp lực của các tia mặt trời, hai lực này ngược hướng nhau.
a) Hợp lực của chúng là
0,5
PSR 2
M T m D
MT m M T M GmR 2
Gm
F G 2 PS G
*
PS G D
(1)
RD R D2 GmR 2
D R D2
PSRD2
Đặt M T* M T (2) M T* -gọi là khối lượng Mặt trời hiệu dụng
Gm
M T* m
F* G F*- gọi là lực hấp dẫn hiệu dụng của Mặt trời. 0,5
RD2
Bây giờ ta giải bài toán coi khối lượng mặt trời là M T* và bỏ đi áp
suất Mặt trời.
Trên quỹ đạo Trái đất, vào thời điểm buồm mở: 0,5
mV D2 M m GM T
Tàu có vận tốc VD : G T2 V D (3)
2 RD RD
mV D2 mM T* 0,5
Năng lượng toàn phần của tàu là: E G
2 RD
MT Gm PSRD M T
2
m
(2) & (3) => E G M*
RD 2 RD Gm 2
PSRD2 M T 2 PSRD2
0m 3,46.10 3 kg
Gm 2 GM T
Khi khối lượng đủ lớn tàu sẽ chuyển động theo quỹ đạo kín.
7
Áp dụng ĐL bảo toàn năng lượng ta có
m1V D2 Gm1 M t* m1V H2 Gm1 M T*
2 RD 2 RH
0,5
1 1
V V 2GM
2
D
2
H *
t
(4)
RD RH
RD
Theo ĐL II Kepler: VD RD VH RH VH VD (5)
RH
Thay (5) vào (4) chú ý đến (3) ta có:
2M*T.RH = MT(RH + RD) (6)
PSRD2
(2) & (6) => 2 RH M T M T RH RD 0,5
Gm
2 PSRH RD2
=> m
GM T RH RD
Thay số, được m 9,95.103 kg.
Câu 4 Gọi pa là áp suất khí quyển, S là diện tích pittông, H và 2H lần lượt
(4 điểm) là độ cao ban đầu của thủy ngân và của khối khí; x là độ cao của khí ở
vị trí cân bằng mới của pittông được nâng lên.
Thiết lập biểu thức liên hệ nhiệt lượng cung cấp Q cho khí và độ cao
x
- Ban đầu, áp suất khí bằng (2 pa ), => áp suất cột thủy ngân có độ
cao H bằng pa . 0,25
- Trạng thái cân bằng mới:
3H x
+ cột thủy ngân có độ cao 3H x , có áp suất bằng pa .
H
3H x 4H x
+ khí có nhiệt độ Tx, áp suất px pa pa pa (1)
H H
- Phương trình trạng thái:
0,5
px Sx 2 pa .S (2 H )
(2)
Tx T1
(4 H x) x
(1)&(2) => Tx T1
4H 2 0,5
Độ biến thiên nội năng trong quá trình pittông nâng lên đến độ cao x
bằng:
x 2H 3( x 2 H )
2 2
U CV (Tx T1 ) CV T1 RT1 (3) 0,5
2H 8H 2
với CV 3R / 2 .
8
Từ (1) thấy áp suất biến thiên tuyến tính theo x từ 2 pa đến p x
=> độ lớn công mà khí thực hiện trong quá trình trên là:
2 pa p x (6 H x)( x 2 H )
A ( xS 2 HS ) pa S
2 2H
Vì trong trạng thái ban đầu:
2 pa .2 HS RT1 0,75
=>
(6 H x)( x 2 H )
A RT1
8H 2
Từ đồ thị thấy:
Để đạt đến trạng thái cân bằng khi x = 2,5H, ta cần cung cấp một
RT1
nhiệt lượng Q0 312J .
8 0,25
Còn để đạt tới các vị trí cân bằng với x > 2,5H thì cần một nhiệt
lượng Q Q0 .
Điều đó có nghĩa là sau khi truyền cho khí nhiệt lượng Q0 và pittông
đạt đến độ cao x = 2,5H khí sẽ bắt đầu tự phát giãn nở và đẩy hết thủy
0,5
ngân ra ngoài bình.
Vậy nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp là Qmin Q0 312J .
Câu 5 - Móc lực kế vào mẩu gỗ và kéo nó trượt đều đi lên mặt phẳng
(3 điểm) nghiêng, khi đó ta có: F = kPcos + Psin (1), (F là số chỉ của lực
1 1
0,5
kế khi đó).
- Tương tự, kéo vật chuyển động đều đi xuống ta có:
F2 = kPcos - Psin (2). 0,5
9
F1 F2 2 F F2 2 F1 F2 0,5
1 ( ) ( 1 ) k
2P 2kP 4 P 2 ( F1 F2 ) 2
0,5
- Các lực đều được đo bằng lực kế, từ đó tính được k.
-----------------Hết-----------------
10
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC THPT
TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM HỌC 2017-2018
Môn:Vật lí; Lớp: 11
ĐỀ GIỚI THIỆU Thời gian: 180 phút không kể thời gian phát đề
thẳng qua lỗ, từ rất xa có một quả cầu rất nhỏ khối
lượng m tích điện tích +q chuyển động về phía bản d
mu2 - m 2
= q(V∞ - VN ) = - qVN
Ta có UAN = VA – VN = E ===> VN = - E …………
0,75đ
Vậy ta có :
mu2 - m 2
= q(V∞ - VN ) = - qVN = q E =
Mà : m = => m(4 )=4
………………………………..
A B
a/ Giả sử ở thời điểm t dòng điện trong mạch có chiều chạy từ bản B qua
cuộn dây sang bản A như hình vẽ trên .
Ta có : - L. = (1) …….. 0,25đ
Câu2
Theo đề ra ta có : I – I0 = - at2 → = - 2at ……………
(5đ) 0,5đ
2
Mặt khác : = i = I0 – at
Từ đó ta có : t1 = ………… 0,75đ
C = = C0 - . .4 LC0 0,5đ
…………
→ C = C0
W= = = . = W0 ……………. 0,5đ
........................................................................................................
ýa:
- Đề bài cho tia sáng phản xạ
A
toàn phần tại I , do đó góc tới i I
S D
tại I không nhỏ hơn góc giới H
Câu3
(4đ) - Do đó những tia sáng sau khi phản xạ toàn phần một lần tại I rồi đến mặt
OB chỉ nằm trong miền KB . Với IK vuông góc với OB .
- Góc lệch lớn nhất của tia sáng ứng với trường hợp tia ló ra khỏi mặt OB
tại điểm K .
- Dễ dàng tính được góc lệch cực đại Dmax = 900. 0,5đ
- Góc lệch nhỏ nhất của tia sáng ứng với trường hợp tia ló ra khỏi mặt OB
tại điểm B .
- Từ hình vẽ trên ta có OIB là tam giác đều . Suy ra góc tới của tia sáng
tại B là i = 300 .
- Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại B : = → r = 450 .
1,0đ
- Do đó góc lệch nhỏ nhất là : Dmin = 900 - 450 = 450.
ýb:
- Từ quy luật :
0,5đ
n( r ) = 2 + a. A
- Suy ra : = (1) S H C
- Khi tia sáng đi theo cung tròn CD D
Có góc ở tâm là α thì quang trình của
tia sáng là : s = n.α.r 0,5đ
B
O
- Vì quang trình của tia sáng phải thỏa mãn điều kiện đạt cực trị tức là :
= 0 hay α = O
- Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có : = -
0,5đ
- mglcosθ = mv2 - mg (2)
- Khi dây treo con lắc bị cản và nếu sau đó quả cầu rơi trúng vào đinh tại
C thì ở một vị trí nào đó dây treo sẽ bắt đầu trùng . Thời điểm này lực
căng T = O ; từ đó về sau quả cầu chỉ chịu tác dụng của trọng lực và
chuyển động giống vật bị ném xiên. Giả sử ở vị trí đó vận tốc của quả cầu
là : v = v0 ; dây treo của con lắc hợp phương thẳng đứng góc α = α0
- Từ biểu thức ( 1 ) ta có :
= g( l – x )cosα0 (3) …….
0,5đ
- Thay ( 3) vào ( 2 ) ta tìm được :
2Ɩcosθ = 3( x – Ɩ )cosα0 + 2x (4) ………
0,25đ
- Để quả cầu trúng vào điểm C thì các quan hệ sau đây phải thỏa mãn :
( Ɩ – x )sinα0 = v0cosα0t (5)
( Ɩ – x )cosα0 – v0sinα0t + gt2 (6) ……..
0,75đ
- Từ ( 5 ) và ( 6 ) khử thời gian t ta có :
cosα0 = ( 8 ) ………..
0,25đ
- Thay vào ( 4 ) ta tìm được :
cosθ = …………
0,25đ
- Từ trên ta : Khi θ càng lớn thì cosθ càng nhỏ , hay x càng nhỏ .
Trị số θ tối đa là ,ta tìm được x nhỏ nhất khi :
x( 2 + ) = l. → x = 0,464Ɩ ………………
…………………………………………………………………….. 0,5đ
Bước 1: Cơ sở lý thuyết :
Với bộ dụng cụ đã cho : Dựa vào công thức định luật Faraday về điện
phân ( Hoặc có thể sử dụng kiến thức hóa học về điện phân trong chương 0,25đ
trình hóa học lớp 11 )
Câu5 Bước 2 : phương án tiến hành thí nghiệm
(3đ)
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Ta mắc mạch điện theo sơ đồ
hình vẽ .
Đo dòng điện I chạy qua dung 0,25đ
dịch điện phân nhờ Ampe kế.
- Đo thời gian ∆t dòng điện chạy
qua nhờ đồng hồ bấm giây A
N= m ………
- Trong đó : A là nguyên tử lượng .
NA là số Avogadro
Từ trên ta có : e = ………
* Bảng số liệu :
Đại lượng CĐ dòng điện Thời gian Khối lượng
Lần đo I (A) ∆t (s) m (g )
--------------HẾT--------------
Số ĐT: 0904555354
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN ĐÁP ÁN MÔN: VẬT LÍ – KHỐI 11
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2018
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
VĨNH PHÚC (Đáp án này có 02 trang)
(ĐÁP ÁN ĐỀ XUẤT)
Bài Ý Lời giải vắn tắt Điểm
1 + Xét mặt cắt ngang của hai tấm như hình vẽ, K là điểm giới hạn của tấm
trên, rất xa mặt phẳng vuông góc với hai tấm chứa M.
+ Xét hai dải rất hẹp A1B1 và A2B2 với M, A1, A2 thẳng hàng và M, B1,B2
0,5
thẳng hàng
+ Xem hai dải này như hai sợi dây mảnh dài với mật độ điện dài lần lượt
là 1 , 2 :
1 . A1 B1 0,5
(1)
2 . A2 B2
+ Cường độ điện trường do dải A1B1 gây ra tại M: 0,5
E1 có phương đi qua trung điểm của A1B1 và hướng ra xa tấm trên, có
1
cường độ: E1 với H1 là trung điểm của A1B1.
2 0 MH1
+ Cường độ điện trường do dải A1B1 gây ra tại M:
E1 có phương đi qua trung điểm của A1B1 và hướng ra xa tấm trên, có
1
cường độ: E1 với H1 là trung điểm của A1B1.
2 0 MH1
+ Cường độ điện trường do dải A2B2 gây ra tại M: 0,5
E2 có phương đi qua trung điểm của A2B2 và hướng vào tấm dưới,
2
có cường độ: E1 với H2 là trung điểm của A2B2.
2 0 MH 2
. A1 B1 0,5
E1 2 .MH
0 1
(2)
E . A2 B2
2 2 0 .MH 2
A1 B1 A2 B2 0,5
+ Ta còn có: (3)
MH1 MH 2
+ Từ (2) và (3) suy ra: E1 E2 E1 E2 0 , do đó E M chỉ do phần
KL gây ra, nên:
.KL 0,5
EM ( vì h>>d; b>>d )
2 0 LM
bd bd
KL ; KM h 2 (b KL) 2
d h h ,
KM h 2 (b bd / h) 2 h 2 b 2
.b.d .d .d 0,5
→EM (vì b>>h)
2 0 h. h 2 b 2 h2 2 0 h
2 0 h 1
b2
2 Khi R1 quay thì trong mạch có dòng điện và làm cho đĩa R2 quay và các đĩa 0,5
trỏ thành các nguồn điện ..Xét ở thời điểm t ,suất điện động cảm ứng trong
mỗi đĩa có độ lớn có
B 1a 2 B 2a2
e1= (1), e2= (2)
2 2
Mô men lực từ tác dụng lên mỗi đĩa có độ lớn như nhau : 0,5
a 2
Bia
M1 = M2 = Bi.r.dr (3)
0
2
Phương trình động lực đối với chuyển động quay của mỗi đĩa: 0,5
2 2
d 1 Bia (4) và d 2 Bia (5)
J J
dt 2 dt 2
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng cho hệ ta có : 0,5
J 0 2 J 12 J 2 2 Li 2 q 2
(6)
2 2 2 2 2C
Đạo hàm theo thời gian và thay (3,4) ta có biểu thức : 0,5
Ba 2 di q
( 1 2) L 0
2 dt C
Ba 2 d 1 d 2 d 2i dq 0,5
hay ta có biểu thức : ( ) L 2 0
2 dt dt dt Cdt
dq 0,5
Mặt khác i= nên ta có phương trình
dt
d 2i B2a4 1
( )i= 0 ( 7)
dt 2 2 JL LC
Phương trình có nghiệm i= I0 cos(t+ 1 ) (8) trong đó tần số góc dao động 0,5
B2a4 1
của dòng điện (8), phương trình điện tích của tụ
2 JL LC
t
Gọi điểm tới là A. Các ảnh của A qua hai mặt nằm đên đường tròn tâm O 0,5
D
bán kính R . Sau mỗi lần phản xạ. tia sáng đổi hướng nhưng góc
2sin
2
hợp với bán kính qua điểm phản xạ không đổi nên có thể coi như tia sáng
vẫn truyền thẳng trong khối thủy tinh về đế gặp đáy nhỏ với góc .
R L R R 0,5
Xét tam giác OAB: R sin sin
sin sin R L
Điều kiện có tia ló rakhoir đáy nhỏ là góc phải nhỏ hơn góc phản xạ toàn
R 1 0,5
phần: sin igh hay sin .
R L n
D 0,5
Thay R ta có:
2sin
2
1 2L
sin (1 sin )
n D 2
2L
sin nsin sin (1 sin ) 0,5
D 2
L 0,5
Với <<1 thì sin (1 )
D
b Tổng đường truyền của tia sáng bằng AB: 0,5
AB R sin( )
AB R
sin( ) sin sin
với ; tính như trên
4 a Bỏ qua ma sát, không có lực tác dụng theo phương ngang nên tâm O sẽ 0,25
đứng yên.
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:
W = Wđ + Wt = const
Động năng của cả 4 thanh: 0,25
1 2 1 b2 2 1 2 '
2
2 2 2
Wđ 4 mvG2 I 4 m ' mb mb ' (1)
2 2 2 4 12 2 3
Thế năng đàn hồi đối với các lò xo: 0,5
2
1
Wt, OA = Wt, OC = k b cos b cos
2 4
2
1
Wt, OB = Wt, OD = k b sin b sin
2 4
Suy ra thế năng đàn hồi cả 4 lò xo: 0,5
2 2
Wt = 2(Wt,OA + Wt, OB ) = k b cos b cos + k b sin b sin
4 4
1 1
kb 2 2 2 cos 2 sin 2kb 2 1 cos (2)
2 2 4
Từ (1) và (2) ta có: 0,25
2
2kb 2 1 cos + mb 2 ' 2 = const= 2kb 2 1 cos 0 (3)
4 3 4
Phương trình (3) chính là phương trình vi phân mà góc phải tuân theo.
b 0,5
Nếu gần với thì ta có thể đặt với 1rad ' '
4 4
theo trên ta có: W 2kb 2 1 cos + mb2 ' 2 = const.
2
3
Lấy đạo hàm hai vế ta được: 0,25
2
2. mb 2 '' . ' 2kb ' 0 vì 1 suy sin .
3
3k 3k 0,5
suy ra : '' 0 '' 02 0; 0
2m 2m
2m
chu kì dao động bé: T 2
3k
Phương trình trên có nghiệm dạng: 0,25
0cos 0t 0cos 0t .
4 4
tại thời điểm ban đầu: 0,25
0 sin 0 0
0' 0
0 4 cos 0 0 0 4
Vậy phương trình biến đổi theo thời gian của góc : 0,5
3k
0 cos 0t với 0
4 4 2m
5 Bước 1: Chế tạo lò nung điện đảm bảo khử từ trường xoay chiều trong lò 0,5
nung
Ta chế tạo lò nung dựa vào ống sứ và dây điện trở để làm nguồn nhiệt. Lò
điện tạo được bao gồm hai cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp được quấn
ngược chiều để khi có dòng điện chạy qua thì từ trường do hai cuộn dây
gây ra trong lò triệt tiêu;
* Đưa lò nung vừa tạo ở trên vào trong lòng ống dây bao gồm hai cuộn dây
được quấn chồng lên nhau ở trên .
0,5
~3V
220 V
K
mV
R
A
Số ĐT: 0904555354
KỲ THI HỌC SINH GIỎI DUYÊN HẢI BẮC BỘ
NĂM HỌC 2017 - 2018
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ 11
(Đề thi gồm 02 trang)
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Người ra đề: Nguyễn Ngọc Thiết – SĐT 0904216337
Bài 1: Tụ điện phẳng có diện tích S, khoảng cách 2 bản = d. Chọn trục Ox như hình
1
vẽ. Người ta lấp đầy tụ bằng 1 tấm điện môi có
1 x
Tụ được mắc vào U0 như hình vẽ
1. C=?
2. Mật độ điện tích trên các bản tụ và điện trường tại điểm trong tụ có tọa độ x?
3. Công để đưa 1 nửa tấm điện mới ra khỏi tụ =? Bỏ qua ma sát, g.
Bài 2: Một tụ phẳng gồm 2 bản 1 và 2 có diện tích S và khoảng cách 2 bản là d. Ban
đầu tụ chưa tích điện, được nối với 1 cuộn cảm thuần L.
Đặt tụ trong chân không rồi đặt vào bên trong, ở ngay sát bản 1 một bản mỏng 3 cũng
có diện tích S, mang điện tích Q.
Cho bản 3 chuyển động đều với theo phương vuông góc các bản
Bỏ qua trở dây nối
Tìm sự phụ thuộc của I theo t.
Biết phương trình vi phân: x '' 2 x k 2 0 có nghiệm:
x k cos(t ) k
Người soạn đề: Nguyễn Ngọc Thiết – Trường PTTH Chuyên Trần Phú
Bài 3: Tại một xưởng sản xuất ấm đun, sợi đốt làm bằng dây dẫn hình trụ dài l,
biến thiên tuyến tính từ theo chiều dài.
Nguồn E, r. Xác định đường hình sợi đốt để Pmax.
Bài 4: Hai điện tích m, q1= - q2 = q > 0 đặt nằm ngang. Từ trường B như hình vẽ
Ban đầu các điện tích được đứng yên sau đó thả ra. Hỏi khoảng cách ban đầu min
bằng bao nhiêu để chúng không va chạm.
Bài 5: Thấu kính mỏng 2 mặt lồi R1, R2 làm từ thủy tinh. Bề dày thấu kính là d = 4
mm. Đường kính D = 4 cm.
Đặt thấu kính sao cho trục chính thẳng đứng, một phần ngập trong nước với quang
tâm nằm ngay trên mặt nước. Khi mặt trời lên đỉnh đầu, ảnh của nó qua thấu kính
xuất hiện ở độ sâu h1= 20cm so với mặt nước. Nếu đảo ngược thấu kính lại thì
20 4
h 2= cm. Biết nH 2 0 . Xác định nTK; R1; R2 ?
3 3
(Thí sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm)
Họ và tên học sinh:.............................................., Số báo danh:...............................................
Người soạn đề: Nguyễn Ngọc Thiết – Trường PTTH Chuyên Trần Phú
Họ và tên giám thị 1:..........................................., Họ và tên giám thị 2:…..............................
KỲ THI HỌC SINH GIỎI DUYÊN HẢI BẮC BỘ
ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2017 - 2018
Bài 1: Tụ điện phẳng có diện tích S, khoảng cách 2 bản = d. Chọn trục Ox như hình
1
vẽ. Người ta lấp đầy tụ bằng 1 tấm điện môi có
1 x
Tụ được mắc vào U0 như hình vẽ
4. C=?
5. Mật độ điện tích trên các bản tụ và điện trường tại điểm trong tụ có tọa độ x?
6. Công để đưa 1 nửa tấm điện mới ra khỏi tụ =? Bỏ qua ma sát, g.
Giải
1. Chia tụ thành từng phần nhỏ dày dx
(1 x)dx
Có : dC 0 . .S 0 .1.S
1
=>
dx (1 x)dx 0 .1.S dC
1 (1 x)dx 2d d 2
Các tụ nối tiếp =>
C 0 .1.S 2 0 .1.S
2 01S
C
2d d 2
2 01SU 0
2. Có Q C.U 0
2d d 2
Q 2 U
=> 0 1 02
S 2d d
Q 2 SU (1 x)dx 2U 0 (1 x)dx
Có : U x 0 0 1 20 .
dC 2d d 0 .1.S 2d d 2
U x 2U 0 (1 x)
=> E
dx 2d d 2
3. Khi một nửa tấm điện mới ra khỏi tụ => hình thành 2 tụ song song có:
Người soạn đề: Nguyễn Ngọc Thiết – Trường PTTH Chuyên Trần Phú
0 .S
c1 2d S 1
=> c ' c1 c2 0 1
c 0 .1.S d 2 2 d
2
2d d 2
Bài 2: Một tụ phẳng gồm 2 bản 1 và 2 có diện tích S và khoảng cách 2 bản là d. Ban
đầu tụ chưa tích điện, được nối với 1 cuộn cảm thuần L.
Đặt tụ trong chân không rồi đặt vào bên trong, ở ngay sát bản 1 một bản mỏng 3 cũng
có diện tích S, mang điện tích Q.
Cho bản 3 chuyển động đều với theo phương vuông góc các bản
Bỏ qua trở dây nối
Tìm sự phụ thuộc của I theo t.
Biết phương trình vi phân: x '' 2 x k 2 0 có nghiệm:
x k cos(t ) k
Giải
Có:
Người soạn đề: Nguyễn Ngọc Thiết – Trường PTTH Chuyên Trần Phú
Do i = q’
Với w =
* Khi t = 0 i=0
Với w =
Bài 3: Tại một xưởng sản xuất ấm đun, sợi đốt làm bằng dây dẫn hình trụ dài l,
biến thiên tuyến tính từ theo chiều dài.
Nguồn E, r. Xác định đường hình sợi đốt để Pmax.
Người soạn đề: Nguyễn Ngọc Thiết – Trường PTTH Chuyên Trần Phú
Giải:
Có
khi R = r
2( 1 2 )l E2
d Khi đó Pmax
r.r 4r
Bài 4: Hai điện tích m, q1= - q2 = q > 0 đặt nằm ngang. Từ trường B như hình vẽ
Ban đầu các điện tích được đứng yên sau đó thả ra. Hỏi khoảng cách ban đầu min
bằng bao nhiêu để chúng không va chạm.
Giải:
Do tính chất đối xứng nên quỹ đạo của 2 hạt là 2 đường cong đối xứng => Fđy=0
Người soạn đề: Nguyễn Ngọc Thiết – Trường PTTH Chuyên Trần Phú
d .v y dx
Có : m.a y FLY m. qB. mv y qBx
dt dt
qB
vy x
m
Có:
kq 2 kq 2 mv y 2
2.
L r 2
1 1 q2 B2
kq 2 m. 2 X 2
r L m
1 1 B
2
k .( L r ) 2
r L 4 m
1 B2
k. .( L r ) 2
L.r 4m
4mk B 2 L( L r )r B 2 L ( Lr r 2 )
B 2 L.r 2 B 2 L2 .r 4mk 0(*)
(*) có nghiệm 0
0
B 4 L4 16mkB 2 L 0
B 2 L3 16mk
16mk
L 3
B2
Bài 5: Thấu kính mỏng 2 mặt lồi R1, R2 làm từ thủy tinh. Bề dày thấu kính là d = 4
mm. Đường kính D = 4 cm.
Đặt thấu kính sao cho trục chính thẳng đứng, một phần ngập trong nước với quang
tâm nằm ngay trên mặt nước. Khi mặt trời lên đỉnh đầu, ảnh của nó qua thấu kính
xuất hiện ở độ sâu h1= 20cm so với mặt nước. Nếu đảo ngược thấu kính lại thì
20 4
h 2= cm. Biết nH 2 0 . Xác định nTK; R1; R2 ?
3 3
Giải:
Có :
Người soạn đề: Nguyễn Ngọc Thiết – Trường PTTH Chuyên Trần Phú
x y d
D2
( R1 x) 2 R12
4
D2
( R2 y ) 2 R2 2
4
D2
4 2 R1.x x 0
2
2
D 2R . y y 2 0
4 2
D2 D2
4 2 R1.x x 8R
1 1 8d
2
2 2 1
Do x , y nhỏ nên 2 2
R R D
2 R2 . y y
D D 1 2
4 8 R2
Sơ đồ tạo ảnh:
S lcc S1 lcc S2
Có:
1 2 n 1
d d ' R
1 1 1
n nH 2O nH 2O n
d 2 d 2 ' R2
n
Mà d1 d1 ' R1.
n 1
n
d 2 d1 ' R1. (do thấu kính mỏng)
n 1
nH 2O
d2 ' 20(cm)
n nH 2O n 1
R2 R1
Người soạn đề: Nguyễn Ngọc Thiết – Trường PTTH Chuyên Trần Phú
nH 2O 40
Tương tự khi đảo ngược lại: d3 ' (cm)
n nH 2O n 1 3
R1 R2
n nH 2O n 1 nH 2O
R2 R1 20
n nH 2O n 1 3nH 2O
R1 R2 40
1 1 4 1 1
n
R2 R1 3R2 R1 15
n 1 1 4 1 1
R R 3R R 10
1 2 1 2
1 1 1 1 1 1
3R2 3R1 30 R2 R1 10
R1 20(cm)
20
R2 3 (cm)
19
n
12
Người soạn đề: Nguyễn Ngọc Thiết – Trường PTTH Chuyên Trần Phú
SỞ GD&ĐT HẢI DƢƠNG ĐỀ DỰ THẢO THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
Hãy xác định sự phụ thuộc của lực tác dụng lên điện môi vào x trong hai trƣờng hợp:
a) Hai bản ngắt khỏi nguồn.
b) Hai bản vẫn nối với nguồn. Hãy giải thích do đâu có lực hút nói trên.
a) Viết phƣơng trình vi phân trong hệ tọa độ trụ (r; ;z) mô tả chuyển động của electron trong khoảng không
gian giữa catôt và anôt.
b) Suy ra phƣơng trình quỹ đạo của electron.
c) Tìm vận tốc dài của electron tại thời điểm t bất kỳ.
a) Trong trƣờng hợp lý tƣởng khi tên lửa chuyển dộng thẳng tới bia, tia sáng đi song song với trục chính của
L1 . Cần phải đặt màn cách quang tâm TK thứ hai một khoảng f bằng bao nhiêu để nhận đƣợc ảnh rõ nét.
Ảnh đó sẽ nằm cách trục chính của hệ (tức trục chính của L1) một khoảng r0 bằng bao nhiêu?
b) Thấu kính L2 quay với một vận tốc góc nào đó sao cho trục của nó vẽ lên trên màn một vòng tròn bán
kính a, nhƣng vẫn còn song song với trục chính của TK thứ nhất. Khi đó, trong trƣờng hợp tên lửa bay thẳng
tới bia, ảnh sẽ vẽ lên trên màn một vòng tròn bán kính r0. Khi tên lửa bay lệch khỏi mục tiêu một góc thì
ảnh trên màn sẽ bị méo đi.
Coi góc α là nhỏ, xác định khoảng cách cực tiểu và cực đại từ tâm màn đến ảnh.
c) Chuyển động của ảnh sẽ vẽ lên một quỹ đạo nhƣ thế nào? Tại sao? Vẽ quỹ đạo chuyển động. Coi mục
tiêu lệch hẳn về phía trục Oy.
C a D
k
na m
A B
F F0cost
Cho cơ hệ nhƣ hình vẽ. Thanh cứng AC cố định, thanh cứng AB nhẹ, có thể quay tự do quanh trục nằm
ngang qua đầu A. Lò xo nhẹ có độ cứng k một đầu gắn vào giá cố định, đầu còn lại gắn chặt vào đầu B của
thanh. Khoảng cách từ điểm C gắn thanh AC đến điểm D gắn lò xo bằng a . Vật nhỏ khối lƣợng m gắn
chặt vào thanh AB tại điểm M cách đầu A của thanh một đoạn na với n1 . Tại thời điểm t = 0, khi hệ ở
trạng thái cân bằng, thanh AB nằm ngang ngƣời ta tác dụng vào đầu B của thanh AB một lực cƣỡng bức
F F0cost theo phƣơng thẳng đứng. Giả thiết trong quá trình dao động nhỏ lò xo luôn có phƣơng thẳng
đứng. Bỏ qua mọi ma sát.
1. Tìm phƣơng trình dao động cƣỡng bức của quả cầu.
2. Ta xét điều kiện ở gần cộng hƣởng, bằng cách viết 0 trong đó 0 là tần số riêng của hệ,
và 0 . Viết phƣơng trình dao động của vật.
Câu 5: Phương án thực hành (3đ)
Một bóng đèn dây tóc bằng vônfram đang sáng. Công suất điện tỏa ra trên đèn, một phần phát ra ngoài dƣới
dạng bức xạ (xem dây tóc nhƣ một vật đen tuyệt đối) gọi là công suất bức xạ nhiệt P bx, một phần truyền ra
môi trƣờng xung quanh bằng dẫn nhiệt gọi là công suất truyền nhiệt Pn.
Biết một vật đen tuyệt đối có nhiệt độ T sẽ bức xạ nhiệt ra môi trƣờng xung quanh có nhiệt độ T0 với công
suất (cƣờng độ) Pbx (T 4 T04 ) , trong đó 5,6687.108W / m2 K 4 là hằng số Stefan-Boltzmann. Vật có
nhiệt độ T có công suất truyền nhiệt ra môi trƣờng xung quanh Pn A. T T0 , trong đó A là hệ số truyền
nhiệt phụ thuộc vào diện tích và bản chất của bề mặt, T0 là nhiệt độ môi trƣờng xung quanh. Vonfram có hệ
1
số nhiệt điện trở ( K 1 )
273
Cho các dụng cụ thí nghiệm:
01 bóng đèn, dây tóc bằng Vonfram với các thông số định mức là 12V-50W;
02 đồng hồ đo điện đa năng;
01 bộ nguồn một chiều 12V;
01 biến trở;
các dây nối.
Chú ý: Chỉ cần đặt hiệu điện thế U ≥ 9V, đèn đã rất sáng và nhiệt độ của dây tóc T(K) >> T 0, với T0 là nhiệt
độ phòng.
P
Trình bày cơ sở lý thuyết, sơ đồ thí nghiệm, tiến trình thí nghiệm xác định tỷ số K bx của đèn dây tóc khi
Pn
hoạt động ở chế độ định mức. Lập các bảng biểu cần thiết, vẽ dạng đồ thị (nếu có).
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Câu 1 (4 0 đi ):
1a a) Khi tụ ngắt khỏi nguồn, điện tích trên tụ không đổi và bằng: Q C0U
S S
0 x 0 (l x)
Điện dung của tụ khi tấm điện môi chui vào đoạn x: C l l
d d 0,5
0 SU 2 1
Năng lƣợng của tụ: W
2d 1 ( 1) x
l 0,5
Khi tấm điện môi dịch chuyển thêm một đoạn x nhỏ, W biến thiên một lƣợng:
0 SU 2 ( 1)ldx
dW 0,5
x
2dl[1 ( 1) ]2
l
Đồng thời lực điện trƣờng thực hiện một công: dA Fdx với dA= - dW
0 SU 2 ( 1)l
Suy ra F=
2dl[l ( 1) x ]2 0,5
b) Khi tụ không ngắt khỏi nguồn U = const, năng lƣợng điện trƣờng tăng khi tấm 0,5
1 1 0S x
điện môi vào sâu trong tụ điện: W CU 2 1 ( 1) U 2
1b 2 2 d l
1 0 SU 2
suy ra: dW ( 1)dx
2 dl
Khi này do điện dung C tăng, điện lƣợng chạy qua nguồn theo chiều lực lạ bằng:
0S
dq=UdC=U ( 1)dx
ld 0,5
Công của nguồn là:
U 2 0 S
dA'=Udq ( 1)dx
ld
1 0S
Suy ra: F= ( 1)U 2
2 ld
0,5
Câu 2 (5 0 đi ):
z const
b) Từ phƣơng trình trên suy ra . Điều này có nghĩa là mỗi electron do catôt
vz 0
phát ra tại một điểm trên trục x sẽ vẽ nên một quỹ đạo phẳng trong mặt phẳng tiết
diện thẳng của vỏ trụ đi qua điểm đó, tức là song song với mặt phẳng xOy.
e r2
+) Tích phân phƣơng trình (2) ta đƣợc: r 2 B C . Vì tại t = 0 , r = 0 suy ra
m 2
C = 0.
eB 0,5
Suy ra (4)
2m
eB 0,5
Tích phân (4) ta đƣợc t (5)
2b 2m
e2 B 2 eE
+) Thay (4) vào phƣơng trình (1) có thể viết lại: r 2
r
4m m
4mE 0,5
Nghiệm tổng quát của phƣơng trình có dạng: r (t ) a cos(t )
eB 2
4mE
Từ ĐKBĐ t 0 : r 0; r 0 suy ra ; a
eB 2
8mE 2
Kết hợp với (5) suy ra r (t ) sin ( ) (7) 0,5
eB 2 2
Đây chính là phƣơng trình quỹ đạo của các electron trong tọa độ cực
Câu 3 (4 0 đi ):
Khi tên lửa chuyển động thẳng tới bia, ảnh của bia qua thấu kính L1 sẽ nằm ngay
tiêu điểm ảnh của L1
2
F1F2 2 F2 2
) 1 a
c) Phƣơng trình quỹ đạo của ảnh là: x 2 ( y 0,5
b b
FF
Đây là phƣơng trình đƣờng tròn có tâm ( x; y) (0; 1 2 ) và bán kính
3c b
F
R 1 2 a
b
Câu 4 (4 0 đi ):
phải tìm.
Ta có: 2' 02 sin t 2 ; 2" 02 2cos t 2 . Thay vào (3) đƣợc:
F0
02 2cos t 2 02 02cos t 2 2
cost
n ma
02 02 2 cos t
F0
2
cost 0,5
n ma
Dùng phƣơng pháp đồng nhất hệ thức đƣợc :
F0
02 ; 2 0.
n 2 ma 02 2
Nghiệm tổng quát của phƣơng trình dao động cƣỡng bức là :
F0
01cos 0t 1 cost
n ma 02 2
2
(5)
- Điều kiện ban đầu: 0,5
F0 1
0 0
01cos1 n 2 ma 2 2 0
0
A F0
v 0 0
sin 0 1
n 2 ma 02 2
0 01 1
F0
Vậy : cost cos0t
n ma 02 2
2
(6)
0,5
Thay 0 ta có
2
+ 0 1 20
2 2 2 2 2 2
0,5
0 0 0
0
0
4b + cost cos0t cos 0 t cos0t 2sin 0 t sin t
2 2
t sin 0t
F0
Thay vào (6) : t sin 0t
2n ma0
2 0,5
Câu 5 (3 0 đi ):
Cơ sở lý thuyết
Điện trở của đèn theo nhiệt độ: R R0 1 (T T0 )
1
Do T0 1 nên ta có R R0T (1)
273
Khi đèn hoạt động ở chế độ định mức 0,5
Pbx S (T 4 T04 )
Pn A(T T0 )
Mà T T0 nên ta có
Pbx ST 4
Pn AT
Công suất tiêu thụ của bóng đèn: 0,5
P UI Pbx Pn ST 4 AT (2)
R 4 R U /I 4 U /I
UI S ( ) A. S( ) A.
R0 R0 R0 R0
A S U
Thay (1) vào (2) ta có: I 2 4 4 ( )3
R R0 I
0,5
3
U
Đặt x ; y I 2 ta đƣợc: y=ax+b
I
A S
Trong đó: b ;a 4 4
R R0
P S 3 S R 3 S U 3 a U 3
Tỷ số K bx .T ( ) ( ) ( ) phụ thuộc vào U
Pn A A R0 A 3 R 3 I b I 0,5
0,5
Thay đổi giá trị của biến trở. Với mỗi giá trị của biến trở, đọc số chỉ U của vôn kế, I
của ampe kế ghi vào bảng số liệu
a U
Kết quả đo: K ( )3
b I
Vẽ đồ thị, xử lí sai số. 0,5
NGƯỜI SOẠN
M N L
x A 0
T1 E
B
T2
Ở thời B điểm t = 0 người
ta thả nhẹ thanh AB.
P Q
1) Hãy mô tả
các hiện
tượng vật lý xảy ra trong mạch.
2) Thiết lập hệ thức giữa vận tốc của thanh AB với cường độ dòng điện và tốc độ biến thiên của
cường độ dòng điện trong mạch. Từ phương trình này, dựa vào định luật bảo toàn năng
lượng, hãy đoán nhận các dạng năng lượng biến đổi trong mạch.
3) Tìm biểu thức của lực từ tác dụng vào thanh AB ở thời điểm t.
4) Viết phương trình chuyển động của thanh AB.
Cho biết nghiệm của phương trình y’’(t) + 2ay’(t) + by(t) = 0 (với a 2 b 0 ) có dạng :
y = y0exp [(a a 2 b)t] với y0 được xác định từ điều kiện ban đầu.
Bài 3. ( Quang hình ): a)Xét một bản mặt song song trong suốt có chiết suất n biến thiên theo
khoảng cách z tính từ mặt dưới của bản (Hình 14.1). Chứng minh rằng nA sin nB sin .
b) Giả sử một người đứng trong một sa mạc rộng và phẳng. Người ấy thấy ở đằng xa như có mặt
nước. Nhưng khi người ấy lại gần thì nước lại lùi ra xa sao cho khoảng cách từ người ấy đến nước
luôn luôn không đổi. Giải thích ảo ảnh đó.
c)Ước lượng nhiệt độ của mặt đất (nói trong phần b) với giả thiết
rằng mắt của người ấy ở độ cao 1,6 m so với mặt đất và khoảng cách
từ người ấy tới nước bằng 250 m. Chiết suất của không khí ở nhiệt độ
150C và ở áp suất khí quyển chuẩn là 1,000276. Ở độ cao lớn hơn 1
mét so với mặt đất thì nhiệt độ của không khí được coi là không đổi
và bằng 3300K Áp suất khí quyển bằng áp suất chuẩn 1atm. Gọi chiết
suất của không khí là n và giả thiết rằng n=1 tỉ lệ với khối lượng riêng của không khí. Ước lượng
nhiệt độ chính xác của kết quả thu được.
Bài 4.( Dao động ): Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ, có khối lượng m = z
–5
10g, mang điện tích q =10 C được treo bằng sợi dây mảnh, cách điện, dài l C
=1m, không co giãn và có khối lượng không đáng kể. Con lắc được đặt
0
trong vùng có từ trường đều, véctơ cảm ứng từ B có phương thẳng đứng
hướng từ dưới lên và có độ lớn B = 10T. Ban đầu con lắc được giữ
y
O
nằm yên trong mặt phẳng yOz với góc lệch nhỏ 0 0,1 rad của
x
dây treo so với phương thẳng đứng ( ình vẽ). au đó con lắc được thả tự
do.
g qB
1) Thiết lập phương trình (vi phân) của chuyển động con lắc. Đặt 0 ; B , hãy tính
l m
tần số góc (riêng) của con lắc theo 0, B.
2) Thiết lập các phương trình toạ độ x và y phụ thuộc vào thời gian của con lắc. Nhận xét chuyển
động của mặt phẳng dao động của con lắc và tính chu k lặp lại chuyển động của con lắc. Lấy g =
10m/s2.
h l lcos l(1 cos ) 0
Bài 5: ( Phương án thực hành ): Cho các dụng cụ sau
- Thấu kính mỏng có hai mặt lồi có cùng bán kính.
- Một gương phẳng.
- Một cốc nước.
- Một thước đo.
- Một bút chì và một giá đỡ có kẹp.
Chiết suất của nước coi như đã biết. Trình bày phương án tiến hành thí nghiệm để xác định:
1. Tiêu cự của thấu kính.
2. Chiết suất của thủy tinh dùng làm thấu kính.
Hết.
Biểu
TT câu Hướng dẫn chấm điểm
điểm
Khi tụ điện tích điện được chạm vào khối điện môi lỏng, nó tác động hút điện
môi vào trong khoảng giữa hai bản (do điện môi bị phân cực bởi tác dụng của điện
trường giữa hai bản tụ điện) và như vậy năng lượng của hệ giảm đi. Công của lực
điện trường kéo điện môi lên trong khoảng giữa hai bản tụ điện biến thành thế
năng của cột điện môi trong trọng trường. Công này lại bằng biến thiên năng lượng
của hệ tụ điện - nguồn và có giá trị: 1
E2
A C 2 C1
2
0 lh 0 l h H 0 lH 0 1H l
trong đó C1 ; C2 C1
d d d d
Bài 1 trong đó , H là điện môi và chiều cao của cột chất lỏng trong bản tụ; l, h là bề
4 điểm
rộng và chiều cao của bản tụ; d là khoảng cách hai bản tụ.
0 1H l E 2
A
d 2
gldH 2
Thế năng cột điện môi: Wt với là khối lượng riêng điện môi. 0,5
2
0 12 E 2
Ta có : A Wt H
gd 2
02 1 E 2 l 0 lh
C2
gd 2 d 0,5
Nhiệt lượng toả ra trên điện trở trong của nguồn là:
02 1 E 4 l
2
Q C 2 C1 E
1 2
0,5
2 2 gd 2
0,5
Vậy:
Đây là nhiệt lượng toả ra trên điện trở của nguồn khi trạng thái cân bằng được 0,5
thiết lập.
1)Ở thời điểm t 0 , i0 E / R có chiều từ B đến A . Sau thời điểm t 0 , dòng
điện trong mạch là i vẫn có chiều từ B đến A. Lúc buông tay, lực từ f Bil
vuông góc với thanh AB, kéo AB theo chiều Ox. 0,5
Khi thanh chuyển động với vận tốc v trong từ trường, xuất hiện sđđ cảm ứng
trong thanh: cu Blv . đđcư gây ra dòng cảm ứng trong thanh, chiều từ A đến
Bài 2 0,5
B. Dòng này làm giảm dòng i 0 trong mạch, gây ra hiện tượng tự cảm trong cuộn
5 điểm
dây L: tc Ldi / dt . Dòng tự cảm hướng từ B đến A.
2)Theo định luật Ohm:
iEdt là năng lượng do nguồn E cung cấp trong thời gian dt. Nó hao tổn thành các
dạng năng lượng khác (trong dt):
Phương trình (2) biểu thị định luật bảo toàn năng lượng trong mạch.
Đạo hàm hai vế phương trình (1) theo thời gian, ta thu được phương trình:
Li'' Ri' Blx '' 0 (3)
Thay x '' v' f / m Bli / m , ta được phương trình vi phân cho i: 0,5
2 2
R Bl
i '' i ' i0 (4)
L mL
(Có thể thay i f / Bl , i' f '/ Bl , i'' f ''/ Bl , x '' v' f / m (vì ma mv' f ), ta
thu được phương trình cho f:
R B2l2 0,5
f '' f ' f 0 (4a)
L mL
2
R 4B l
2 2
L mL
Nghiệm là:
R 2
R Bl
2 2
BlE
f exp t (3)
R 2L 2L mL
Nghiệm có ý nghĩa vật lý lấy dấu (-)
R 2 0,5
R Bl
2 2
t f 0 exp t (4)
BlE
f exp
R 2L 2L mL
2
R Bl
2 2
R BlE
- , f0
2L mL 2L R
0,5
Với điều kiện ban đầu t 0 , v 0 , x 0 , bằng cách lấy tích phân
f
v dt, x vdt ,
m
ta tìm được phương trình chuyển động của thanh là:
0,5
x
f0
m 2
expt t 1 (5)
0,5
a) Chia bản thành những lớp vô cùng mỏng sao cho trong mỗi lớp chiết suất coi
như không đổi trong mỗi lớp (hình 14.1). Ta có:
nA sin n1 sin 1 n3 sin 3 ... nk sin k nB sin
b) Lớp không khí càng gần mặt đất càng nóng, vì vậy chiết suất càng giảm theo độ
cao, tia sáng truyền đi từ vật M theo đường cong với góc khúc xạ tăng dần. Tới
Bài 3
4 điểm điểm P thì góc ấy bằng 900, có sự phản xạ toàn phần, tia sáng đi cong lên và lọt
vào mắt (hình 14.2). Mắt nhìn thấy ảnh M’ theo phương cuối cùng của tia sáng tới
mắt, ảnh ngược so với vật nên gây ra ảo ảnh có nước.
c) Khối lượng riêng của một chất khí ở áp suất không đổi tỉ lệ nghịch với nhiệt
0,5
độ tuyệt đối. Mặt khác, theo đề bài n 1 hay n 1 k ' .
k
Vậy n(T ) 1 , với k là một hằng số được xác định theo điều kiện đề bài.
T
Ở 15oC (T=288K) thì n =1,000276, ta có:
k
1,000276 1 k 0,0795
288
0,0795
Vậy n(T ) 1 . (1)
T
0,5
Trên hình 14.2, khi có phản xạ toàn phần ở A thì 90 và nA nB sin . Tương
o
(5)
BA (0 )B 0
2 2
Để hệ có nghiệm không tầm thường, thì phải là nghiệm dương của phương trình 0,5
bậc hai 2 B 02 0
1 0 B
1 2
B 2B 402 B 0 (6)
2 2 2 B
2 0
2
Hằng số A, B và tìm được bằng cách sử dụng điều kiện ban đầu (4), (5) và (7):
(A A )sin 0 0,5
1 2
(B1 B2 ) cos l 0
(A11 A 22 ) cos 0 (8)
(B B )sin 0
1 1 2 2
0 12
2
1
B A1
B1
Giải (8) ta được:
l 0 122 l 0 212 l 0 22
0;A1 ;A ;B (02 12 );
2 30 2 30 2 30B
2 1
0,5
l 2
B2 0 3 1 (02 22 ) (9)
2 0B
Mặt phẳng dao động của con lắc quay được một góc 2 (một vòng) sau một
qB
khoảng thời gian (dao động tiến động với tần số Larmor L )
2m
0,5
2 4m
T0 400(s) 21ph.
B / 2 qB
Đặt thấu kính lên trên gương và cả hai đặt ở chân giá đỡ. Kẹp nhẹ bút chì vào giá
và vuông góc với giá, di chuyển nó cho đến khi mắt nhìn từ trên xuống thấy ảnh 0,5
của đầu bút chì trùng với vật(có thể xê dịch mắt một chút để kiểm tra bằng thị sai)
Do thấu kính và gương phẳng ghép sát nên ta có độ tụ hiệu dụng của hệ
1 2 1 1
thấu kính và gương phẳng là d d ' fk
Bài 5 f fk d d ' 0,5
3 điểm
Vậy đo khoảng cách từ bút chì đến thấu kính, d bằng tiêu cự thấu kính fk
Phải xác định chính xác khoảng cách đo d từ bút chì đến thấu kính bằng cách đo
nhiều lần để lấy trung bình và lưu ý phải trừ bớt một nửa bề dày của thấu kính nếu
đo từ mặt gương
Đổ một ít nước lên gương và đặt thấu kính lên trên mặt nước tạo ra một thấu kính
phẳng – lõm bằng nước; có tiêu cự fN, liên hệ với bán kính r1=-r của mặt cong 0,5
1 1
r2 bằng công thức (n 1)
fN r
Để xác định fN ta cũng tiến hành tương tự như phần trên để tìm tiêu cự f của
1 1 1 0,5
hệ thồng 2 thấu kính thủy tinh và nước. Ta được
f' f fN
Dùng công thức thấu kính ta tính được chiết suất của chất làm thấu kính 0,5
r
n 1
2 fk
HẾT
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI BÌNH ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ LỚP 11
Thời gian làm bài:180 phút
(Đề thi gồm có 03 trang)
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
1
Bài : điểm)
Y
M h h h h g h i gM
g h i h h h
g g ị h Z gg i g gi i
g i g gi M h h h h h g h R X
h i g h h g h O
i g g M; g r
g i OZ
) X ị h h g h hi M ị ắ
i g h g i Vi he g
) giờ M h ( g) h g ị ắ h O
g hi h hi g h g h h g g M
Hã h g
Bài 5. (4 điểm).
g è 2 5V – 1W è h h khi cho dòng
i h g h h h hx i hi hò g
g ời ù g g :
1 i 1 5V 1 i 1 V i 3 V i i 1 A i
i h g g i 3μA
Hã x h g h ghi i h h hé :
- g ý h ghi
- h ghi
- h i h h h ghi xử ý i
H h i h:
……………………………………………… S D:………………………
H gi hị 1:
………………………………………………………………………
H gi hị 2:
………………………………………………………………………
2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN VẬT LÝ LỚP 11
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
q
ị h ậ II e :-F= ” → r " r0
3m 0
3m 0
→- g i hò i h = 2
q
hời gi –q ch g :
T 3m 0 0 mR 3
t=
4 2 q qQ
1 1 1
Ta có: 2
2
2 => Z AM 50 3 Ω
Z AM R Zc
I R Z AM 1
Từ gi (1) cos1 1
I R 2 3
U U U U sin
Từ gi (2) L L => U L U
sin sin cos1 sin cos1
U
NX: (U L )max i α=1 => U LM = 2U = 24V
cos1
V i α = 1 => α = π/2 => ΔAM g iA
U LM
2
U 2 U AM
2
U AM U LM
2
U 2 12 3 (V)
U AM
ờ g ò g i n: I
Z AM
U MB 2UZ AM 2 1
C m kháng: Z L Z AM 100 => L L0 (H)
0
I U 3 3
2
Z L1
U 2 U L2 U AM 1 2 . UL không ph thu c vào R
ZC
Z L1 ZC 1
1 2 0 ZL 50 L L1 (H) . hi UL = U = 12V
ZC 2 2
Câu 3 a. (2điểm)
điểm
OH x1 , OH / x , HA y1 , H / A / y , OF / f
H / A/ OH /
Xé gi AOH g g gi / /
A OH ta có : hay
HA OH
x
y y1 (1)
x1
Xét tam giác F/ I g g gi F/H/A/ ta có :
4
H / A/ OH / OF / y
OI OF / A I
hay
f x F F
y y1 (2) O H x
/
f P /
H
ừ (1)
(2)
/
x x1
f
(3) A
x1 f
f
, y y1 (4)
x1 f
f f
G i = AFO = t ta có x1= cos f và y1= sin thay vào trên ta có
2 2
h A/ : y = f tg (5)
f
x= (6)
2
1
cos 2
ừ (5) (6) h g h ĩ h
(x f ) 2 2
y
2
2 1 (7)
4f f
Chú ý : h ù g g hứ h hh g hứ i gi i i
+ hị iễ iễ (7) ờ gh e
C
A
O F/ 3f x
F
Nhận xét
D : B
A2
A3 F 0
A1
A4
hi A h g ừ A1 A2 h h h h h h g
ừF A ù g
hi A h g ừ A2 A3 thì h h h hậ h g ừ
ù g ị 3f
hi A h g ừ A3 A4 h h h h h hậ h
g ừ ị 3f ù g
hi A h g ừ A4 A1 h h h h h h g
ừ ù gD F
b. (2 điểm)
5
ừ g hứ (5 6)
f
y = f tg (5) x= (6)
2
1
cos 2
h he hời gi ậ h
sin t 1
vx = 2f (8) và vy= f (9)
cos t
2
cos 2 t
ậ h he hời gi = vx 2 v 2 y
1
v = f 4 sin 2 t 1 (10)
cos t
2
Áp dụng
i = 1 5 h = 3 thay vào ta có x = 3f = 60cm, y= 0,
Vx= 0 và v = vy = f = 40 cm/s
Câu 4 a. ( 2 điểm)
4 điểm Xé i hời i gi ử h h M g h OZ h h
g h h h g
h OZ
V h h h g i h
R R r
R r (R r) (1)
r r
- h g h h g h h h ( i
hời D gg i hẳ g gi ) ID '' mg.r sin (2)
R R r
ừ (1) '' '' ''
r r
V h h M i g h g i
(R r)
' 0 '' 0 '' ''
r
1 2 3
V i g h ID mr mr 2 mr 2 , thay vào (2)
2 2
3 (R r) 2g Y
'' mg.r ''
2 r 3(R r)
Vậ h h g
i hò i g
2g
, chu kì
3(R r)
R X
3(R r)
T 2 O
2g f
b. ( 2 điểm) C
Xé i hời i D
gi ử h h M f N
g h
OZ h h mg
góc h
tâm C c h h g h OZ
V h h h g i h
6
R R r
R r (R r) (1)
r r
- g ị h ậ II i h h h : mg sin f m(R r) '' (2)
- g h g h h g h h h ( g
1 2
g i hẳ g gi ) : mr '' fr (3)
2
- g h g h h g h h h M( O g
g i hẳ g gi )
IO '' fR MR 2 '' fR f MR '' (4)
R R r
ừ (1) : '' '' '' (5)
r r
1 2 R R r
mr '' '' MR ''
h (5) (4) (3) :
2 r r
m R r
'' ( ) ''
2M m r
mM
Thay vào (2) : mg (R r) '' m(R r) ''
2M m
g (2M m)
'' .
(R r) (3M m)
g (2M m)
Vậ h h g i hò i g 2 .
(R r) (3M m)
(R r) (3M m)
, chu kì T 2 .
g (2M m)
Câu 5 h g h i = U/I è g h h h ữ h U I
điểm h h i ẽ h i g i ừ hé I U h g
h i hỉ hi hị ờ g hẳ g
- Ta có P = B( T – Tf ) = UI i h g h i = f.( 1+
α(T – Tf)) = U/I
- U/I = Rf ( 1 + α UI/ ) = U/I x = UI h hị he x
ờ g hẳ g
- gi ị gứ gU I ậ g ẽ hị (x)
- + g i ừ hị g h é i ờ g hẳ ắ i h
h h gi ị f.
- S h i h h h ẽ
- y=U/I A
-
-
Rf E
- X=UI V
o
R
7
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM HỌC 2017 - 2018
------------HẾT------------
GV ra đề: SĐT:0913832400
VÕ QUỐC Á
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM HỌC 2017 - 2018
1.a Chọn mặt Gauss hình hộp chử nhật có đáy là hình vuông cạnh a và chiều cao 0.25đ
h 0 , và sao cho hình vuông tích điện nằm giửa và song song với hai đáy
của hình hộp này .
Vì đối xứng, nên điện thông gửi qua hai đáy là như nhau, còn điện thông gửi 0.25đ
qua mặt xung quanh bằng không vì diện tích tiến đến không.
21
q a 2
=> 1
a2
.
0 0 2 0
1.b Chon mặt Gauss hình lập phương vừa đủ bao bọc hình lập phương mang 0.5đ
điện. Vì lý do đối xứng nên điện thông đi qua mỗi mặt của hình lập phương
sẽ như nhau.
6total
q 6 a 2
=> tatal
a2
0 0 0
1.c Vì lý do đối xứng, lực do năm mặt của hình lập phương tác dụng lên mặt còn 0.25đ
lại sẽ hướng vuông góc với mặt phẳng đó.
Xét một diện tích dS trên mặt của hình lập phương cần tính, gọi En là thành 0.25đ
phần pháp tuyến của điện trường do mặt còn lại tạo ra dS .
Lấy tích phân theo toàn bộ mặt lập phương ta được: 0.5đ
F En dS En dS 5 trong đó 5 là điện tích do năm mặt còn lại của
S S
hình lập phương gửi qua mặt đang xét.
a2
total 5 1 => 5 total 1 .
2 0
2a2 0.5đ
Cuối cùng F .
2 0
2.a Chia khối trụ thành những ống hình trụ cùng trục với khối trụ và có bề dày 0.5đ
dr. Xét một ống trụ có bán kính r, điện trở của ống trụ là
l l
dR r 0
dS 2
1- r 2 rdr
2R2
U 2 U r2
dI 1 rdr
dR l 2 R 2
0
Cường độ dòng điện chạy qua khối trụ có bán kính r < R là: 0.25đ
2 U r r2 Ur 2 r2
I 1 rdr 1 (1)
r l 2R2 l 4R2
0 0 0
Khi r = R ta tìm được dòng điện toàn phần chạy qua khối trụ: 0.25đ
3 UR 2
I
4 l
0
2.b Do tính đối xứng trụ nên các đường cảm ứng từ do dòng điện chạy qua khối 0.5đ
trụ gây ra sẽ là những đường tròn đồng tâm, tâm của các đường tròn nằm
trên trục khối trụ.
Chọn đường tròn, bán kính r, có tâm trên trục khối trụ. Áp dụng định lý 0.25đ
Ampere có: Bdl 0 I
(c)
0.5đ
Ux2 x2
Trường hợp x < R : B.2 x I 1
0 l
4R2
0 x
0
Ux x2
B 1
0 2 l 2
0 4 R
0.5đ
3 UR 2 3 UR 2
Trường hợp x > R: B.2 x I B 0
0 0 4 l 8 lx
0 0
2.c 0.25đ
Từ thông gửi qua diện tích mỗi ống trụ: kt. r 2
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mỗi ống có độ lớn: 0.25đ
' t k r 2
Dòng điện chạy tròn quanh trục nên điện trở của lớp trụ từ r đến r + dr là 0.25đ
2 r 2 r
dR r 0
dS r2
1 ldr
2R2
Cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mỗi ống trụ là: 0.25đ
klr r2
dI 1 dr
dR 2 2 R 2
0
Cường độ dòng điện cảm ứng toàn phần trong khối trụ là: 0.5đ
R 3klR 2
I dI
0 16
0
3.a 0.25đ
O F
d 1 2 0.25đ
tan D tan
2 2f f d 2 d
I S1 K M S2
O1 F1 O2 O F
1
J N
L
S S1 S2
F1 F2
d1 d1 ' d2 d 2'
Ta có d1 d1 f1 0.25đ
d 2 = O1O2 - d1 = e- f1
d 2f 2 (e f1 )f 2
d2
d 2 f 2 e (f1 f 2 )
1 O1I O 2 L OS 0.5đ
Xét hai tam giác S1O1I và S1O2L: tan O 2 L O1I 2 1
2 O1S1 O 2S1 O1S1
O 2 L ON ON
Xét hai tam giác S2O2L và S2ON: tan O 2 L O 2S2
2 O 2S2 OF OF
1 O I O 2S1 0.5đ
Từ đó ta có: 1
OF ON O1S1 O 2S2
d
OI
với OF = f; 1 2 1;O 2S1 d 2 ;O1S1 d1 f1;O 2S2 d2
ON d
2
1 d 2 (e f )
1
f f e 1 1 1 1 1 0.5đ
Kết quả 1 2 e
f f d (e f )f ff f f f f f
1 2 f 1 2 12 1 2 1 2
1 e (f f )
1 2
3.c Muốn cho độ tụ D không phụ thuộc vào chiết suất thuỷ tinh, ta phải có 0.5đ
dD
0
dn
f1 f 2 0.25đ
Mà BD1 AD2 n 1 AB nên e
2
4.a Vì thanh rắn nhẹ không khối lượng nên lực căng của thanh hướng dọc theo 0.25đ
thanh ,nếu không thì có ngẫu lực gây ra mômen quay làm gia tốc góc của
thanh tiến tới vô cùng .Như vậy ,trong trường hợp góc vai trò của
2
thanh chỉ như một sợi dây.
Trong hệ qui chiếu gắng với vật A, có thêm lực quán tính tác dụng lên vật B. 0.5đ
Phương trình chuyển động của vật B theo hai phương tiếp tuyến và pháp
tuyến với quỹ đạo
Từ (3) rút ra T mB L '2 mB x ''sin mB g cos rồi thế vào (1) ta được 0.5đ
x ''cos L '' g sin 0
Nhân hai vế của phương trình dưới với mB cos rồi cộng vào phương trình 0.5đ
trên ta được:
mA mB x '' kx mB L '' 0
x '' L '' g 0
4.c Đặt nghiệm x xm cos t x ; m cos t , đạo hàm rồi thế vào hệ 0.5đ
trên
k mA mB x mB L 0
2 2
2
x g L 0
2
k mA mB 2 mB L 2 x 0
2
0
2
g L
Phương trình trên chỉ có nghiệm khác không nếu định thức bằng không: 0.5đ
k mA mB 2 g 2 L mB L 4 0
mA L 4 kL mA mB g 2 kg 0
kL mA mB g kL mA mB g 4kLmA g
2
2
2m A L
Với các thông số của hệ đã cho mA 2mB và kL mA g , ta nhận được hai lần số 0.25đ
2g g
là 2 và 2 .
L 2L
5.a Lập các sơ đồ mạch điện, mắc và đọc các số chỉ trong mỗi sơ đồ: U1, U2, 0.25đ
U1’,U2’.
- Vẽ 3 sơ đồ mạch điện. Gọi E là suất điện động của nguồn điện;
RV1 , RV2 là điện trở của hai vôn kế
Lập công thức: Theo định luật Ôm cho mạch kín, ta có: 0.75đ
U1 U2
I1 ; I2 (1)
RV 1 Rv 2
Sơ đồ 3: Mạch kín gồm nguồn và hai vôn kế mắc nối tiếp, ta có: 0.25đ
U '2 RV 2
(4)
U '1 RV 1
Khử r trong (2) và (3) kết hợp với (4) ta được: 0.75đ
U1 RV 2 E U1
. (5)
RV 1 U 2 E U 2
U '2 U 1 E U 1
Hay . (6)
U '1 U 2 E U 2
Kết luận : Dùng 3 sơ đồ mạch điện được khảo sát và đọc các số chỉ trên hai 0.5đ
vôn kế ta tìm được suất điện động của một nguồn điện.
Hết
VÕ QUỐC Á
SỞ GD ĐT NINH B NH
TRƢỜNG THPT CHUYÊN ăm học: 2017 - 2018
LƢƠNG VĂN TỤY : 11
Thời gian làm bài: 1 0 ph t
X Ấ (Đề này gồm 05 câu trong 02 trang)
Câu áp án iểm
Vận tốc khối tâm của hệ hai hạt.
2mv02 m v03 2v02 v01
Vc const 0,25
3m 3
2
Vcx 3 v0
V 1 v 0,25
cy 3 0
Do không có ngoại lực, khối tâm chuyển động thẳng đều.
Xét trong hệ quy chiếu khối tâm (C). Vận tốc của mỗi hạt gồm 2 thành phần:
- Thành phần theo phƣơng nối 2 hạt (dƣới đây gọi là thành phần song song)
- Thành phần vuông góc với đƣờng thẳng nối 2 hạt (dƣới đây gọi là thành phần
vuông góc)
Tại thời điểm ban đầu: vận tốc trong hệ quy chiếu C của các hạt là:
2 v0
v v v
mx
3
0
2 mx
3
0,25
vm , v2m
v 2 v v v0
my 3
0
2 my 3 V0/ 3
2/3V0 m
C 2m V0/ 3 y
1
(5
điểm) 2/3V0 0,25
Để thoả mãn điều kiện hai hạt 2 lần qua vị trí cách nhau 3a thì khoảng cách cực đại
giữa hai hạt l max 3a . Khi đạt khoảng cách lmax thì thành phần vận tốc theo phƣơng 0,25
V
song song triệt tiêu, chỉ còn thành phần vuông góc.
2rmax C
m rmax 2m
lmax
2V
Trạng thái đạt lmax ( l max 3rmax )
0,25
Do động lƣợng của hệ trong hệ quy chiếu C bằng 0 nên
v m 2v
v 2 m v 0,25
Theo định luật bảo toàn mômen động lƣợng quanh C của hạt 2m, ta có
2
v a v a
v rmax 0 0 (1) 0,25
3 3 9
Mặt khác:
l
rmax max (2) 0,25
3
v a v a
Từ (1) và (2) suy ra: v 0 . Vì: l max 3a v 0 hay
3 l max 3 3a
0,25
v
v 0 (3)
9
Theo định luật bảo toàn năng lƣợng (biến thiên động năng của hệ bằng biến thiên
năng lƣợng tƣơng tác điện), ta có 0,25
1 1 1 1
2
m(v mx v my
2
) 2m(v 22mx v 22my ) m (2v) 2 2mv 2
2 2 2 2
q 1
2
1
4 0 a l max
0,25
4 v2 q2 1 1 0,25
m v02 2m 0 3mv 2
9 9 4 0 a l max
Theo giả thiết l max 3a
2 2 q2 1 1
mv 0 3mv 2
3 4 0 a 3a
2 2 q2 0,25
mv 0 3mv 2
3 6 0 a
34 0 ma
(3) q v0 0,32C (4)
9
Mặt khác, cũng theo định luật bảo toàn năng lƣợng, ứng với trạng thái trong đó hai hạt
cách nhau một khoảng l, ta có:
q 2 1 1
2 2
2 v0 1 1 0,25
m v0 2m m(2v) 2 2mv 2 =
3 3 2 2 4 0 a l
Vì hai hạt không thể đi ra xa nhau quá l max , nên với l l max ta phải có:
4v02 v2 q2 1 1 q2 1
m 2m 0 0,25
9 9 4 0 a l 4 0 a
8 0 ma
q v0 0,27C (5)
3
8 0 ma 34 0 ma
Từ (4) và (5) v0 q v0 , hay
3 9
0,27C q 0,32C
1. 0,25
- Ngay sau khi đóng K thì có dòng điện đi qua điốt D, tụ điện đƣợc nạp điện, hiệu
điện thế trên tụ điện tăng dần, hiệu điện thế trên D bằng Uo, dòng điện giảm dần, hiệu
điện thế trên tụ tăng dần. Đến thời điểm t1, dòng điện trong mạch bằng Io. Lúc này
hiệu điện thế và điện tích trên tụ là: U1=E-Uo-IoR, q1=C.U1=C.(E-Uo-IoR). 0,25
CU12 C ( E U o I o R) 2
- Năng lƣợng tích luỹ trên tụ: WC1=
2 2
- Nhiệt lƣợng toả ra trên D: WD1=q1Uo=UoC(E-Uo-IoR) 0,25
3
- Công của nguồn điện: A=q1E=EC(E-Uo-IoR)
C 0,25
- Nhiệt lƣợng toả ra trên R: Q1=A-WD1-WC1= [( E U o ) 2 ( I o R) 2 ]
2
Sau thời điểm t1 dòng điện trong mạch tiếp tục giảm, l c này D có vai trò nhƣ điện trở
thuần r=Uo/Io. Giai đoạn này, nhiệt lƣợng Q2 toả ra trên R bằng công của nguồn A2 trừ
đi độ tăng năng lƣợng trên tụ WC và nhiệt lƣợng toả ra trên D (WĐ2): Q2=A2-WC- 0,25
WĐ2
Công của nguồn: A2=E(EC-q1)=E[EC-C(E-Uo-IoR)]=EC(Uo+IoR)
0,25
E 2C E 2C C
Phần năng lƣợng tăng thêm trong tụ: WC WC1 ( E U o I o R) 2
2 2 2
U I R
WC C (U o I o R)( E o o )
2 0,25
Nhiệt lƣợng toả ra trên R: Q2=A2-WC-WĐ2Q2+WĐ2=A2-WC
Q R R RI U I R Uo
Mà 2 o WD 2 Q2 o Q2 WD 2 Q2 ( o ) 0,25
WD 2 r U o / I o U o Io R Io R
Io R Io R U I R
Q2 ( A2 WC ) [ EC (U o I o R) C (U o I o R)( E o o )]
Io R Uo Io R Uo 2
RI C (U o I o R) 0,25
Q2 o
2
C
Tổng nhiệt lƣợng toả ra trên R: Q=Q1+Q2= [( E U o ) 2 U o I o R] 10 4 ( J ) 0,25
2
2.
Xét khung tại vị trí nhƣ hình vẽ. Ta có: 0,25
O Bz x x+b
B AB B0 1 x và BCD B0 1 x b .
x
y B +
+ C
F2 F1
y+a 0,25
A- -D
y
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trên hai thanh AB, CD là: 0,25
Dòng điện chạy trong mạch có chiều nhƣ hình vẽ và có độ lớn bằng:
0,25
4
Boba 2 v
BCD B AB m dv
R dt
0,25
B b a v dt
2 2 2 2
0
m dv 0,25
R
0,25
dx mR mR
v dt dt 2 2 2 2 dv dx 2 2 2 2 dv
dt B0 b a B0 b a
s 0 0,25
mR
Lấy tích phân hai vế ta có: x 2 2 2 2 v
0
B0 a b v0
0,25
mRv0
s
B 2 a 2b 2
2
0
0,25
mRv0
Vậy độ dịch chuyển của khung dây là: s .
B 2 a 2b 2
2
0
0,25
Ta cắt quả cầu (chiết suất n) bán kính R 10cm lấy 2 chỏm cầu để nhận đƣợc 2 thấu
kính phẳng lồi L1 , L2 có đƣờng kính là D1 , D2 (với D1 2 D2 2cm ) thì ch ng sẽ có
cùng tiêu cự Slà f: S1’ ’ 0,5
’ ’ S2
d1 d1 d 2 d2
1 1 10
(n 1) f (cm)
f R n 1
Sơ đồ tạo ảnh: (L1)
Hv
DL (L2) 0,5
A
D D
S O 2 S’2 m
I
S’1
B
3 d1 l
0,5
Đƣờng đi của các tia sáng nhƣ hình vẽ. Từ đó ta thấy vết sáng trên màn có kích thƣớc
nhỏ nhất là Dm AB khi màn ở I với OI l .
Mặt khác, ta có: 0,5
1 1 1 1 1
' * ' ( 2)
f d1 d1 d1 d 2
'
D m d1' l
(3)
D1 d1' 0,5
+ Dựa vào tính chất đồng dạng ta đƣợc:
Dm l d 2
'
(4)
D2 d 2'
3 Dm 1 1 l 3Dm 0,5
Cộng vế (3) và vế (4): l l
'
f (5)
D1
1 d '
d 2 f D1
5
D1
Dm f
(*) 0,5
4 3
d
Từ (2), (3), (5) suy ra:
l 3 f
(**)
f 0,5
4 3 d 0,5
Quả cầu làm bằng thuỷ tinh hữu cơ nên nếu lấy n 1,5 (gần đ ng) f 20(cm)
D 0,59(cm)
Suy ra: m
l 17,65(cm)
M M 0,5
M x1 2 m x 2 x1
1 1
Động năng của hệ: E k 2 2
1
2
2 2 2 2m
q 2 kq 2 0,5
Thế năng của hệ: Et 2k
l r
0,5
2
M
Với: r / 2 l 2 x1 x 2 2 l 2 x12 1
2m
0,5
1/ 2
x1 2 M
2
l 1 1
4 l 2m 0,5
1 / 2
q 2 kq 2 x1 M
2 2 2 2
5kq 2 kq 2 x1 M
E t 2k 1 1 1
l 2l l 2m 2l 4l l 2m
0,5
Do năng lƣợng của hệ bảo toàn, ta có:
2 2 0,5
M M 5kq 2 kq 2 x1 M
E E k Et 1 x1 1 const
2
2 2m 2l 4l l 2m 0,5
Lấy đạo hàm hai vế phƣơng trình trên ta dễ dàng nhận đƣợc phƣơng trình vi phân mô
kq 2 M kq 2 M 2m
tả dao động đều hoà với tần số góc: 3 1
2l M 2m 4 Mml 3 0,5
3
4Mml
T 2 .
kq ( M 2m)
2
6
Cơ sở lí thuyết
1, Đo Suất điện động: Dựa vào sự tích điện của tụ, và sự phóng điện của tụ qua 0,25
micrôampe kế ở chế độ xung kích (1 giây đầu tiên của quá trình phóng). Căn cứ vào
số chỉ lớn nhất n của Micrôampe kế ta có
1 2
0,25
A
A 0,25
0,25
q
n kIm k với q CE và t 1s ta có: n kCE
t
+ Ta có thể kiểm chứng điều này bằng cách thay vì 1 tụ điện ta mắc vào đó hai 0,25
tụ mắc song song, và hai tụ mắc nối tiếp. Trƣờng hợp đầu ta sẽ thấy chỉ số n tăng gấp
đôi, và trƣờng hợp sau sẽ thấy n giảm một nửa.
+ Với nguồn E1 ta có: n1 kCE1 0,25
+ Với nguồn E2 ta có: n 2 kCE 2
n1 E1 n
Từ đó có: E 2 2 E1
n 2 E2 n1 0,25
5 + Trong công thức này E1 là suất điện động của nguồn đã biết, n1, n2 là số chỉ
cực đại của ampe kế trong hai lần đo với nguồn E1 và với nguồn E2, các chỉ số này
đƣợc đọc trên ampe kế. 0,25
2, Đo điện trở trong: Khi đã biết suất điện động, mắc R và nguồn thành một
mạch kín, áp dụng định luật Ôm ta có:
E E
I r R 0,25
Rr I
+ Trong công thức này R, E đã biết, I đo đƣợc bằng Micrô Ampe kế.
Trình tự thí nghiệm:
+ Mắc mạch điện nhƣ hình vẽ: 0,25
+ Mắc nguồn E1 vào sơ đồ.
+ Ban đầu đóng K vào chốt 1 để nạp điện cho tụ, khi chắc chắn tụ đã nạp đầy,
gạt nhanh K sang chốt 2, quan sát, đọc nhanh giá trị n1 của MicroAmpe kế.
+ Thay nguồn E1 bằng E2 rồi lặp lại tƣơng tự. 0,25
+ Khi đã xác định đƣợc Sđđ E2 mắc sơ đồ mạch điện sau để đo điện trở trong
của nguồn:
Đánh giá sai số:
+ Sai số ngẫu nhiên trong quá trình đóng khoá K và quan sát, đọc giá trị n 1 và 0,25
n2. Để giảm sai số này nên thực hiện lại nhiều lần.
+ Để độ chính xác của thí nghiệm này chính xác thì E1 và E2 không đƣợc sai
khác nhau quá 10 lần, Bộ tụ điện và MicroAmpe phải hợp lý để giá trị n1, n2 không
vƣợt quá thang đo, và cũng không quá nhỏ so với giới hạn thang đo. 0,25
7
8
Ghi chú :
- Nếu học sinh làm theo các cách khác với đáp án mà ra kết quả đ ng vẫn cho điểm tối đa tƣơng ứng.
- Nếu kết quả thiếu hoặc sai đơn vị trừ tối đa 0,5 điểm cho toàn bài thi.
- Điểm của bài thi không đƣợc làm tròn.
9
Ầ XÁ :
Ổ Ố A ( Ồ À Ẫ Ấ ) À:….… TRANG.
A Ẩ Ị XÁ ỦA
(Họ và tên, chữ ký) À Ả Ệ ỦA (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
10
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ – KHỐI 11
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2018
TRƯỜNG THPT CHUYÊN Thời gian làm bài 180 phút
LÊ THÁNH TÔNG – QUẢNG NAM
(ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ) (Đề này có 03 trang, gồm 6 câu)
Bài 1 (4 điểm)
Một tụ điện phẳng với mỗi bản tụ là một
hình chữ nhật chiều dài b, chiều rộng a h x
a
(hình 1). Hai bản tụ cố định, nằm thẳng
đứng, đối diện nhau và cách nhau đoạn d .
b
Lúc đầu, tụ điện được nối vào nguồn một Hình 1
chiều có suất điện động E không đổi. Sau
đó, tụ điện được ngắt khỏi nguồn và nhúng thẳng đứng trong một điện môi lỏng có hệ
số điện môi ε, khối lượng riêng ρ. Chất điện môi có thể trượt không ma sát trên mặt
bản tụ. Tính chiều cao h mà cột chất lỏng dâng lên giữa hai bản tụ.
Bài 2 (3 điểm)
Trên mặt phẳng nằm ngang có hai đoạn dây dẫn Ox và Oy vuông góc với nhau. Một
thanh kim loại mảnh AB có khối lượng m và chiều dài L. Đầu A của thanh có thể
trượt không ma sát dọc theo đoạn dây dẫn Oy, đầu B của thanh có thể trượt không ma
sát dọc theo đoạn dây dẫn Ox. Toàn bộ hệ được đặt trong từ trường đều B vuông
góc với mặt phẳng ngang như hình 2.
y y
y
A A
v0
B B
B
A B
x α x B x
O O O Hình c
Hình a Hình b B
Hình 2
1
Ban đầu thanh nằm dọc trục Ox, cung cấp đầu A của thanh một vận tốc đầu v0 dọc
theo trục Oy. Trong quá trình chuyển động, hai đầu A, B của thanh luôn tiếp xúc với
các dây dẫn Ox, Oy (như hình 2.b). Vận tốc của thanh giảm dần đến khi thanh nằm
dọc với trục Oy thì vận tốc bằng không. Cho biết điện trở của thanh AB là R, các
đoạn dây dẫn có điện trở không đáng kể. Bỏ qua hiện tượng tự cảm. Xác định v0.
1 bT 2
mặt đường có dạng như sau: z 1 2
. Trong đó a,b và k là các hằng số
k T a
dương (b>1)
1. Một nguồn sáng điểm nằm trên mặt đường ( z= 0) phát ra ánh sáng theo mọi
phương. Mặt đường coi là mặt phẳng ngang. Xác định dạng đường truyền của một tia
sáng phát ra ừ nguồn theo phương ban đầu hợp với phương ngang một góc α0.
2. Xác định khoảng cách xa nhất để một người còn có thể nhìn thấy nguồn
sáng, biết mắt người đó ở độ cao h so với mặt đường.
Bài 4 (3,0 điểm)
2
thời gian.
Bài 5 (3,0 điểm) : Cho mạch điện như hình 4. Các cuộn cảm L1 và L2 được nối với
nhau qua một điốt lý tưởng D. Tại thời điểm ban đầu khóa K mở, còn tụ điện với điện
dung C được tích điện tới hiệu điện thế U0. Sau khi đóng khóa một thời gian, hiệu
điện thế trên tụ điện trở nên bằng không.
a. Hãy tìm dòng điện chạy qua cuộn cảm L1 tại thời điểm đó.
b. Sau đó, tụ điện được tích điện lại đến một hiệu điện thế cực đại nào đó. Tìm hiệu
điện thế cực đại đó.
Hình 4
Bài 6 (3 điểm)
Cho các dụng cụ sau:
- Một nam châm hình chữ U
- Một nguồn điện một chiều.
- Một biến trở.
- Một vôn kế có nhiều thang đo.
- Một thanh kim loại mỏng đồng chất, bằng đồng, tiết diện đều hình chữ nhật.
- Thước đo chiều dài.
- Cuộn chỉ.
- Cân đòn và các quả nặng.
- Dây nối và khóa K.
a) Xây dựng cơ sở lý thuyết để đo mật độ hạt electron tự do trong thanh kim loại.
b) Nêu các bước tiến hành thí nghiệm.
c) Trình bày cách xây dựng bảng số liệu và cách xử lý số liệu.
--------- Hết ----------
Người ra đề
Nguyễn Đức Nhân
3
0905.943004
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ – KHỐI 11
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2018
TRƯỜNG THPT CHUYÊN Thời gian làm bài 180 phút
LÊ THÁNH TÔNG – QUẢNG NAM
(ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ) (Đề này có 03 trang, gồm 6 câu)
Bài 1 (4 điểm)
Một tụ điện phẳng với mỗi bản tụ là một
hình chữ nhật chiều dài b, chiều rộng a h x
a
(hình 1). Hai bản tụ cố định, nằm thẳng
đứng, đối diện nhau và cách nhau đoạn d .
b
Lúc đầu, tụ điện được nối vào nguồn một Hình 1
chiều có suất điện động E không đổi. Sau
đó, tụ điện được ngắt khỏi nguồn và nhúng thẳng đứng trong một điện môi lỏng có hệ
số điện môi ε, khối lượng riêng ρ. Chất điện môi có thể trượt không ma sát trên mặt
bản tụ. Tính chiều cao h mà cột chất lỏng dâng lên giữa hai bản tụ.
Hướng dẫn:
Gọi h là chiều cao mà bề mặt chất lỏng dâng lên giữa hai bản cực.
x là chiều cao phần tụ điện tiếp xúc với chất lỏng.
0 abE
Trước khi nhúng vào điện môi, tụ có điện tích: Q (1) ......................(0,5đ)
d
Khi nhúng vào điện môi, điện dung cua tụ
0bx 0b(a x) 0b
C C1 C2 1 x a (2)..............(0,5đ)
d d d
Định luật bảo toàn năng lượng cho ta công của lực điện mà tụ tác dụng lên điện môi
bằng độ giảm năng lượng của tụ. Do đó:
dA dW ......................(0,5đ)
Q2 Q Q2
Hay: Fdx d dQ dC (3)
2C C 2C 2
4
dC 0b
mà 1 (5) ......................(0,5đ)
dx d
Cột chất lỏng đạt trạng thái cân bằng khi trọng lực của cột chất lỏng cân bằng với lực
F.
Do đó: F=mg
Hay
0 a 2bE 2 1 ghbd ......................(0,5đ)
1 x a
2
2d
Vậy h
0a2 E 2 1 ......................(0,5đ)
2d g 1 x a 2
2
Bài 2 (3 điểm)
Trên mặt phẳng nằm ngang có hai đoạn dây dẫn Ox và Oy vuông góc với nhau. Một
thanh kim loại mảnh AB có khối lượng m và chiều dài L. Đầu A của thanh có thể
trượt không ma sát dọc theo đoạn dây dẫn Oy, đầu B của thanh có thể trượt không ma
sát dọc theo đoạn dây dẫn Ox. Toàn bộ hệ được đặt trong từ trường đều B vuông
góc với mặt phẳng ngang như hình 2.
y y
y
A A
v0
B B
B
A B
x α x B x
O O O Hình c
Hình a Hình b B
Hình 2
Ban đầu thanh nằm dọc trục Ox, cung cấp cho đầu A của thanh một vận tốc đầu v0
dọc theo trục Oy. Trong quá trình chuyển động, hai đầu A, B của thanh luôn tiếp
xúc với các dây dẫn Ox, Oy (như hình 2.b). Vận tốc của thanh giảm dần đến khi
5
thanh nằm dọc với trục Oy thì vận tốc bằng không. Cho biết điện trở của thanh AB là
R, các đoạn dây dẫn có điện trở không đáng kể. Bỏ qua hiện tượng tự cảm. Xác định
v0.
Hướng dẫn:
Gọi là góc tạo bởi thanh kim loại và trục Ox
Gọi G là khối tâm của thanh.
Tại thời điểm bất kỳ, ta luôn có tọa độ khối tâm
L
x cos
2
(1) ......................(0,25đ)
L
y sin
2
Do đó, cơ năng của thanh tại thời điểm bất kỳ
1 1 1 mL2 2 mL2 2
Wd mx ' my ' I G '
2 2 2
' (2) ......................(0,5đ)
2 2 2 6 6
Biểu thức từ thông qua mạch kính OAB
1 1
B L.sin .L.cos BL2 sin 2 (4) ......................(0,25đ)
2 4
Suất điện động cảm ứng trong quá trình thanh chuyển động:
1
d ( BL2 sin(2))
d 1
4 BL2 cos(2 ) (5) ......................(0,25đ)
dt dt 2
Độ giảm năng lượng của đoạn dây đúng bằng lượng nhiệt tỏa trên đoạn dây:
dW 2
(6) ......................(0,5đ)
dt R
Suy ra:
3 B 2 L2
d cos2 (2 )d (7) ......................(0,5đ)
4 Rm
Gọi ω0 là tốc độ góc ban đầu của thanh.
Tích phân 2 vế biểu thức () ta được
6
0 2 2 2
3B L
d 4 cos (2 )d
2
(8)
0
Rm 0
3 B 2 L2
0 ......................(0,5đ)
16 mR
Vậy vận tốc v0 cần cung cấp cho thanh ban đầu:
L 3 B 2 L
v0 0 ......................(0,25đ)
2 32 mR
Bài 3 (4,0 điểm)
Vào những ngày nắng to, mặt đường hựa hấp thụ mạnh ánh sáng Mặt trời nên
bị nung nóng và làm nóng phần khí sát mặt đường. Kết quả là nhiệt độ của không khí
thay đổi theo độ cao. Giả thiết rằng chiết suất của không khí phụ thuộc theo nhiệt độ
a
theo biểu thức n 1 . Người ta tìm được mối liên hệ của T theo độ cao z tính từ
T
1 bT 2
mặt đường có dạng như sau: z 1 . Trong đó a,b và k là các hằng số
T a
2
k
dương (b>1)
1. Một nguồn sáng điểm nằm trên mặt đường ( z= 0) phát ra ánh sáng theo mọi
phương. Mặt đường coi là mặt phẳng ngang. Xác định dạng đường truyền của một tia
sáng phát ra ừ nguồn theo phương ban đầu hợp với phương ngang một góc α0.
2. Xác định khoảng cách xa nhất để một người còn có thể nhìn thấy nguồn
sáng, biết mắt người đó ở độ cao h so với mặt đường.
Hướng dẫn:
b
Từ dữ kiện đề bài, ta biến đổi được n . ) ......................(0,5đ)
1 kz
Chia lớp không khí thành các lớp rất mỏng có độ dày dz, gọi α(z) là góc hợp bởi tia
sáng với phương ngang ở độ cao h, ta có
n( z ) cos z const n(0) cos 0 cos 0 b cos cos 0 1 kz ) ......................(0,5đ)
1 cos 2 2 cos .sin
Từ đó z 1 2 dz d ) ......................(0,5đ)
k cos 0 k cos 2 0
7
dz 2 cos 2
Mặt khác ta có tan dx d ) ......................(0,5đ)
dx k cos 2 0
Vậy
1
z k cos 2 (cos 2 cos 2 0 )
0
) ......................(0,5đ)
x 1 2 sin 2
2 sin 2 0 0
k cos 2 0 2k cos 2 0
Đường truyền tia sáng bị giới hạn bởi tia ứng với α0 = 0, hay
1
z 2k 1 cos 2
) ......................(0,25đ)
x 1 2 sin 2
2k
Hướng dẫn:
8
Sử dụng định luật II Newton, ta viết được các phương trình động lực học cho
Vật 1 : Mx1'' 2k ( x1 x2 ) (1) ......................(0,5đ)
Vật 2 : nMx2'' 2k ( x2 x1 ) (2) ......................(0,5đ)
k
Đặt 02
M
x1'' 202 ( x1 x2 )
Từ hai phương trình trên suy ra: '' 2 2 (3)
x2 0 ( x2 x1 )
n
2(n 1) 2
Từ (3) ta suy ra: ( x1'' x2'' ) 0 ( x1 x2 ) (4) ......................(0,5đ)
n
2(n 1)
Phương trình (4) có nghiệm: x1 x2 A cos 0t , với A là biên độ
n
với B, C là các hằng số phụ thuộc vào trạng thái ban đầu của hệ.
Từ (5) và (6), ta suy ra biểu thức của x1 và x2 theo thời gian là
1 2(n 1)
x1 nA cos 0t Bt C
n 1 n
(3) ......................(0,5đ)
1 2(n 1)
x2 n 1 A cos 0t Bt C
n
Bài 5 (3,0 điểm) : Cho mạch điện như hình 4. Các cuộn cảm
L1 và L2 được nối với nhau qua một điốt lý tưởng D. Tại thời
điểm ban đầu khóa K mở, còn tụ điện với điện dung C được
tích điện tới hiệu điện thế U0. Sau khi đóng khóa một thời
gian, hiệu điện thế trên tụ điện trở nên bằng không. Hình 4
a. Hãy tìm dòng điện chạy qua cuộn cảm L1 tại thời điểm đó.
9
b. Sau đó, tụ điện được tích điện lại đến một hiệu điện thế cực đại nào đó. Tìm hiệu
điện thế cực đại đó.
Hướng dẫn:
a. Khi khóa K đóng thì Diot đóng, nên ta có mạch dao động gồm tụ C và cuộn L1. Tại
thời điểm tụ phóng hết điện thì theo định luật bảo toàn năng lượng:
CU 0 L1 I L C
IL U0 ......................(0,5đ)
2 2 L1
b. Gọi i1 là dòng điện chạy qua cuộn thứ nhất, i2 là dòng điện chạy qua cuộn thứ 2 ở
một thời điểm t sau khi tụ đã phóng hết điện.
Ta có theo định luật Ôm: e1 e 2 0
L1i1' L2i2' 0 . ......................(0,5đ)
Nghiệm của phương trình có dạng : L1 i1 + L2i2 = A với A là một hằng số.
......................(0,25đ)
C
- Tại thời điểm khi dòng điện chạy qua cuộn L1 đã đạt giá trị cực đại là U 0 thì
L1
C C
dòng qua L2 bằng 0, nên A = U 0 L1 i1 + L2i2 = U 0 ......................(0,25đ)
L1 L1
- Khi hiệu điện thế giữa hai đầu tụ đạt cực đại thì dòng qua tụ bằng 0, còn dòng
C
chung đi qua 2 cuộn cảm là i12. Ta có : (L1 +L2)i 12 = U 0
L1
U 0 L 1C
i 12 ......................(0,5đ)
L1 L 2
- Giả sử hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu bản tụ sau đó là Um. Tại thời điểm khi tụ
điện tích điện lại và hiệu điện thế của nó đạt cực đại thì phần năng lượng tập trung ở
tụ điện là
1
WC CU m2 ......................(0,25đ)
2
10
2
1 1 L 1CU 0
- Phần còn lại tập trung ở cuộn cảm: W L (L 1 L 2 )i 12
2
2 2 L1 L 2
......................(0,25đ)
2
1 1 1 L 1CU 0
- Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng : CU 02 CU m2
2 2 2 L1 L 2
......................(0,25đ)
L2
U m U 0 ......................(0,5đ)
L1 L 2
Bài 6 (3 điểm)
Cho các dụng cụ sau:
- Một nam châm hình chữ U
- Một nguồn điện một chiều.
- Một biến trở.
- Một vôn kế có nhiều thang đo.
- Một thanh kim loại mỏng đồng chất, bằng đồng, tiết diện đều hình chữ nhật.
- Thước đo chiều dài.
- Cuộn chỉ.
- Cân đòn và các quả nặng.
- Dây nối và khóa K.
a) Xây dựng cơ sở lý thuyết để đo mật độ hạt electron tự do trong thanh kim loại.
b) Nêu các bước tiến hành thí nghiệm.
c) Trình bày cách xây dựng bảng số liệu và cách xử lý số liệu.
Hướng dẫn:
a) Để xác định mật độ hạt eletron tự do trong thanh đồng, ta sử dụng hiệu ứng Hall.
Bố trí mạch điện như hình vẽ
11
m
I
B V
B
R ξ K
Gọi B là cảm ứng từ trong khe giữa hai cực từ của nam châm.
1 IB
Hiệu điện thế Hall là U ......................(0,25đ)
en0 d
1 IB
Từ đó suy ra: n0 ......................(0,25đ)
eU d
Đặt thanh đồng lên cân đòn, sử dụng các quả cân điều chỉnh cho cân thăng bằng. Sau
đó cho dòng điện đi qua thanh đồng, điều chỉnh chiều vị trí của nam châm sao cho
lực từ tác dụng lên thanh đồng hướng thẳng đứng xuống dưới. Điều chỉnh các quả
cân để cân lại cân bằng.
Sự chênh lệch trọng lượng các quả cân trong hai trường hợp đúng bằng lực từ tác
dụng lên thanh. ......................(0,25đ)
12
m.g
Từ đó: BI , với l là chiều dài của thanh đồng.
l
m.g
Thay vào công thức trên ta được n0 ......................(0,25đ)
eUd .l
Vậy, ta cần đo chiều dài l của thanh nằm trong từ trường, chiều dày d của thanh, xác
định sự thay đổi khối lượng Δm của các quả cân (khi có dòng điện và khi không có
dòng điện) và hiệu điện thế Hall U tương ứng.
Bước 1: Đo chiều dài của thanh đồng nằm trong từ trường và chiều dày d của thanh.
Bước 2: Dùng chỉ treo thanh kim loại nằm ngang trong từ trường và vuông góc với
đường sức từ vào một cánh tay đòn của cân.
Bước 4: Khóa K mở, chình cân đo thăng bằng, ghi lại giá trị khối lượng.
......................(0,25đ)
Bước 5: Đóng khóa K, điều chỉnh biến trở để thay đổi cường độ dòng điện chạy qua
mạch.Điều chỉnh cân thăng bằng, ghi lại sự thay đổi Δm. ......................(0,25đ)
Bước 6: Lặp lại các bước 4,5 để thu thập khoảng 5 bộ số liệu ứng với 5 vị trí khác
nhau của biến trở.
Lần đo l d Δm U n0
13
..... .... .... .... .... ....
l1 ... l5
- Xác định giá trị trung bình của chiều dài đo được l ......................(0,25đ)
5
- Xác định giá trị trung bình của chiều dày đo được
d1 ... d5
d ......................(0,25đ)
5
- Xác định các giá trị n0i tương ứng với mỗi cặp giá trị Δmi và và Ui, cụ thể:
g.mi
n0i ......................(0,25đ)
eU i d .l
14
SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN DUYÊN HẢI - ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
(ĐỀ GIỚI THIỆU) NĂM HỌC: 2017 – 2018
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 11
Thời gian làm bài: 180 phút
Bài 1: (4 điểm)
Một tụ điện phẳng được đặt trong một điện trường đều cường độ E0 có các đường sức
điện cùng hướng với đường sức điện bên trong tụ. Tụ đã được tích đến điện tích q, diện tích
các bản tụ là S và cách nhau một khoảng d. Hãy xác định công cực tiểu để:
a. Đổi chỗ vị trí giữa các bản tụ.
b. Xoay các bản tụ song song với đường sức của điện trường ngoài.
c. Rút tụ ra khỏi điện trường.
Bài 2: (5 điểm)
Hai cực của anốt và catốt của một đèn điốt chân không là hai bản kim loại song song.
Nếu hiệu điện thế giữa hai cực là U thì một êlectrôn chuyển động từ catốt với vận tốc
đầu không đáng kể có thể đến anốt trong thời gian T.
Nếu hiệu điện thế giữa hai cực có biểu thức:
3T T 3T
U khi k 20 t 10 k 20
U AK
0 khi T k 3T t k 1 3T
10 20 20
với k là số tự nhiên tăng dần từ 0, 1, 2, … thì thời gian chuyển động của electrôn từ
catôt đến anôt là bao nhiêu? Bỏ qua tác dụng của trọng lực.
Bài 3: (4 điểm)
Khi đặt một thấu kính mỏng lồi trong môi trường đồng nhất thì khoảng cách từ quang
tâm O của thấu kính tới tiêu điểm chính về 2 phía là bằng nhau. Nếu môi trường về hai phía
của thấu kính trên có chiết suất lần lượt là n1 và n2, thì mỗi phía thấu kính có một tiêu điểm
chính là F1 và F2. Gọi f1 = OF1 và f2 = OF2.
a. Đặt vật sáng phẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính, cách thấu
kính đoạn d) thu được ảnh thật A'B' cách thấu kính đoạn d'. Lập công thức liên hệ d, d', f1, f2.
b. Chiếu tia sáng tới O tạo với trục chính góc nhỏ 1 . Tìm góc 2 tạo bởi tia ló và trục
chính theo n1, n2 và 1 .
c. Tìm hệ thức liên hệ f1, f2, n1, n2.
1
Bài 4: (4 điểm)
Cho cơ hệ gồm một lò xo nằm ngang một đầu cố định gắn vào tường, đầu còn lại gắn
vào một vật có khối lượng m=100g, lò xo nhẹ có độ cứng k=10N/m. Hệ số ma sát trượt giữa
vật và mặt phẳng ngang là =0,1. Từ vị trí lò xo không biến dạng truyền cho vật một vận tốc
v0 nằm theo phương ngang hướng ra xa tường có độ lớn v0 = 74,33cm/s.
a. Tính quãng đường vật đi được cho đến khi dừng dao động.
b. Nếu đặt một vật nặng cố định cách vị trí ban đầu của vật một
đoạn x 0 = 1cm như hình vẽ. Tính quãng đường vật đi được cho đến
khi dừng dao động. Biết va chạm giữa hai vật là hoàn toàn đàn hồi.
Câu 5 : (3 điểm)
Một thí nghiệm vật lý gồm các thiết bị sau: 01 nguồn điện một
chiều, dây điện, 01 điện cực nhôm hình dạng vòng tròn bán kính R =
6,5 cm, 01 điện cực trụ bán kính 1,2 mm, 01 Vôn kế, đĩa sứ chứa
chất điện phân. Được bố trí như hình bên. Ta nghiên cứu sự thay đổi
điện thế phụ thuộc vào khoảng cách tới điện cực dương.Lấy điện thế
cực âm bằng 0. Khoảng cách r tính từ cực dương.
a. Khi có dòng điện, véctơ mật độ dòng điện J tương đương
với vectơ cường độ điện trường E , vì vậy nghiên cứu sự phân bố dòng điện có thể rút ra kết
luận về cấu trúc điện trường. Hãy lập luận để chỉ rõ khi có sự phân bố đối xứng của dòng
điện thì điện thế có thể tính theo công thức:
r
(r) A Bln trong đó A,B là hằng số.
r0
r0 là "bán kính hiệu dụng" gần đúng bằng bán kính điện cực trụ.
b. Thực nghiệm thu được bảng sự phụ thuộc điện thế vào khoảng cách tới tâm
r (cm) 0,5 1 1,5 2 2,5 3 3,5 4 4,5 5 5,5 6
φ (V) 5,43 3,87 3,01 2,41 1,99 1,65 1,37 1,14 0,92 0,73 0,56 0,41
Hãy chỉ ra bảng số liệu trên thể hiện tính đúng đắn của công thức lí thuyết. Từ đó, xác
định các hệ số A và B.
--------------HẾT-------------
Người ra đề: LÊ CHÍ, SĐT: 0915853065
2
SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN VỰC DUYÊN HẢI - ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
(ĐỀ GIỚI THIỆU) NĂM HỌC: 2017 – 2018
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 11
Thời gian làm bài: 180 phút
Bài 1: (4 điểm)
Một tụ điện phẳng được đặt trong một điện trường đều cường độ E0 có các đường sức
điện cùng hướng với đường sức điện bên trong tụ. Tụ đã được tích đến điện tích q, diện tích
các bản tụ là S và cách nhau một khoảng d. Hãy xác định công cực tiểu để:
a. Đổi chỗ vị trí giữa các bản tụ.
b. Xoay các bản tụ song song với đường sức của điện trường ngoài.
c. Rút tụ ra khỏi điện trường.
W 2 0 E0 E1Sd
2 2
(1) (2) Amin W 2qE0 d 1,0
b. Khi xoay các bản tụ song song với đường sức của điện trường ngoài, E1 E0
0 S E0 2 E12 d 0 S E0 E1 d
2
W 0 E0 E1Sd
2 2
(1) (2) Amin W qE0 d 1,0
c. Khi rút tụ ra khỏi điện trường.
0 S E0 E1 d
2
0 SE12 d
W 0 E0 2 2E 0 E1 Sd
2 2
(1) (2) Amin W 0 E02 Sd 2qE0d
1,0
Bài 2: (5 điểm)
Hai cực của anốt và catốt của một đèn điốt chân không là hai bản kim loại song song.
Nếu hiệu điện thế giữa hai cực là U thì một êlectrôn chuyển động từ catốt với vận tốc
đầu không đáng kể có thể đến anốt trong thời gian T.
Nếu hiệu điện thế giữa hai cực có biểu thức:
3
3T T 3T
U khi k 20 t 10 k 20
U AK
0 khi T k 3T t k 1 3T
10 20 20
với k là số tự nhiên tăng dần từ 0, 1, 2, … thì thời gian chuyển động của electrôn từ
catôt đến anôt là bao nhiêu?
Bỏ qua tác dụng của trọng lực.
Bài 3: (4 điểm)
Khi đặt một thấu kính mỏng lồi trong môi trường đồng nhất thì khoảng cách từ quang
tâm O của thấu kính tới tiêu điểm chính về 2 phía là bằng nhau. Nếu môi trường về hai phía
của thấu kính trên có chiết suất lần lượt là n1 và n2, thì mỗi phía thấu kính có một tiêu điểm
chính là F1 và F2. Gọi f1 = OF1 và f2 = OF2.
a. Đặt vật sáng phẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính, cách thấu
kính đoạn d) thu được ảnh thật A'B' cách thấu kính đoạn d'. Lập công thức liên hệ d, d', f1, f2.
b. Chiếu tia sáng tới O tạo với trục chính góc nhỏ 1 . Tìm góc 2 tạo bởi tia ló và trục
chính theo n1, n2 và 1 .
c. Tìm hệ thức liên hệ f1, f2, n1, n2.
0,25
Đối với tia sát trục 1 ,2 1 nên sin 1 1 và sin 2 2 và do đó:
2 n 1
……………………………………………………
1 n2
0,5
5
c.
B n1 n2
A 1 F2 A'
O 2
B'
d d'
y y'
Ta có: tan 1 ; tan 2
d d'
y y'
Vì 1 và 2 nhỏ nên ta có: d ; d'
1 2
d y y n
. 2 . 1 (3)
d ' y ' 1 y ' n2 0,5
d f y
1 (4) …………………………………………………….. 0,5
d ' f2 y '
n1 f n n
Từ (3) và (4) 1 1 2 0 ……………………………..
n2 f 2 f1 f 2
0,5
Bài 4: (4 điểm)
Cho cơ hệ gồm một lò xo nằm ngang một đầu cố định gắn vào tường, đầu còn lại gắn vào
một vật có khối lượng m=100g, lò xo nhẹ có độ cứng k=10N/m. Hệ số ma sát trượt giữa vật
và mặt phẳng ngang là =0,1. Từ vị trí lò xo không biến dạng truyền cho vật một vận tốc v0
nằm theo phương ngang hướng ra xa tường có độ lớn v0 = 74,33cm/s.
a. Tính quãng đường vật đi được cho đến khi dừng dao động.
b. Nếu đặt một vật nặng cố định cách vị trí ban đầu của vật một đoạn
x 0 = 1cm như hình vẽ. Tính quãng đường vật đi được cho đến khi
dừng dao động. Biết va chạm giữa hai vật là hoàn toàn đàn hồi.
Câu 5 : (3 điểm)
Một thí nghiệm vật lý gồm các thiết bị sau: 01 nguồn điện
một chiều, dây điện, 01 điện cực nhôm hình dạng vòng tròn bán
kính R = 6,5 cm, 01 điện cực trụ bán kính 1,2 mm, 01 Vôn kế, đĩa
sứ chứa chất điện phân. Được bố trí như hình bên. Ta nghiên cứu
sự thay đổi điện thế phụ thuộc vào khoảng cách tới điện cực
dương.Lấy điện thế cực âm bằng 0. Khoảng cách r tính từ cực
dương.
a. Khi có dòng điện, véctơ mật độ dòng điện J tương đương
với vectơ cường độ điện trường E , vì vậy nghiên cứu sự phân bố
7
dòng điện có thể rút ra kết luận về cấu trúc điện trường. Hãy lập luận để chỉ rõ khi có sự
phân bố đối xứng của dòng điện thì điện thế có thể tính theo công thức:
r
(r) A Bln trong đó A,B là hằng số.
r0
r0 là "bán kính hiệu dụng" gần đúng bằng bán kính điện cực trụ dương.
b. Thực nghiệm thu được bảng sự phụ thuộc điện thế vào khoảng cách tới tâm
r (cm) 0,5 1 1,5 2 2,5 3 3,5 4 4,5 5 5,5 6
φ (V) 5,43 3,87 3,01 2,41 1,99 1,65 1,37 1,14 0,92 0,73 0,56 0,41
Hãy chỉ ra bảng số liệu trên thể hiện tính đúng đắn của công thức lí thuyết. Từ đó, xác
định các hệ số A và B.
r
Vẽ đồ thị phụ thuộc ln ,
r0
8
lấy r0 = 0,12cm.
0,5
Kết quả: sự phụ thuộc tuyến tính, khẳng định sự đúng đắn của công thức (1).
0,5
Từ đồ thị ta xác định được: A = 8,1 V B = -1,99 V
9
HỘI THI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ – KHỐI 11
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2018
TRƯỜNG THPT CHUYÊN Thời gian làm bài: 180 phút
LÊ QUÝ ĐÔN – BÌNH ĐỊNH (Đề này có 04 trang, gồm 5 câu)
(ĐỀ THI ĐỀ XUẤT)
kể. Hai bản A, C được nối với các điện thế cho
Hình 1
trước V và - V, còn bản B nối đất thông qua một
cái chuyển mạch hai trạng thái. Khi toàn bộ hệ thống không có gia tốc thì khoảng
cách giữa mỗi bản A, C và bản B là d, nhỏ hơn rất nhiều so với kích thước của các
bản.
Bỏ qua tác dụng của trọng lực, giả thiết rằng hệ tụ điện được gia tốc cùng với ôtô
với gia tốc a không đổi. Ta cũng giả thiết rằng trong quá trình gia tốc đó, lò xo không
dao động và tất cả các thành phần của tụ điện phức hợp này đều ở vị trí cân bằng của
chúng, tức là chúng không chuyển động đối với nhau và do đó, cũng không chuyển
động so với ôtô. Do sự gia tốc này, bản di động B sẽ bị dịch chuyển đi một đoạn x
nhất định tính từ vị trí ở chính giữa hai bản cố định A, C.
1. Xét trường hợp chuyển mạch ở trạng thái (1), hãy biểu diễn gia tốc không đổi a
như là hàm của x. Khi x << d, chứng minh rằng vật M thực hiện dao động cưỡng
bức, tính tần số góc của dao động đó và điều kiện của độ cứng lò xo để thỏa mãn.
2. Bây giờ giả thiết rằng chuyển mạch ở trạng thái (2), tức là bản di động B được
nối đất thông qua một tụ điện có điện dung C0 (ban đầu không tích điện). Xét trường
hợp x << d.
1
2.1. Tính điện thế V0 của tụ C0 như là hàm của x.
2.2. Bỏ qua mọi ma sát, cho d = 1,0 cm, S = 2,5.10 -2 m2, k = 4,2.103 N/m, V =
12 V, M = 0,15 kg. Hệ thống được thiết kế sao cho khi điện thế trên tụ điện C0 đạt
giá trị V0 = 0,15 V thì túi khí sẽ được kích hoạt. Chúng ta muốn rằng túi khí không bị
kích hoạt trong quá trình phanh bình thường, khi gia tốc a của ôtô nhỏ hơn gia tốc
trọng trường g = 9,8 m/s2, và sẽ bị kích hoạt nếu a ≥ g. Xác định giá trị điện dung C0
để thỏa mãn điều kiện này.
2
1. Cho R1 = 5,5 cm; R2 = 3 cm; khoảng cách O1O2 = 0,5 cm. Một điểm sáng S
được đặt tại đúng tâm của mặt lõm và chiếu một chùm tia có góc rộng 2α =30o vào
mặt thấu kính. Hãy xác định vị trí điểm đầu và điểm cuối của dải giao điểm của
phương các tia sáng ló ra khỏi thấu kính với trục chính.
2. Cho R1 = 50 cm; R2 = 30 cm; O1O2 << R1, R2. Mặt lồi O2 được tráng bạc. Thấu
kính tương đương với một gương cầu lõm. Tính tiêu cự của gương này.
ma sát dọc theo thành trong của xi lanh. Ở trạng thái cân bằng, pit tông ở vị trí chính
giữa của hình trụ (Hình 4a).
1. Nếu ở mỗi phần xi lanh chứa cùng một khối lượng khí lí tưởng giống nhau.
Khi đó với những dịch chuyển nhỏ ra khỏi vị trí cân bằng, pit tông sẽ thực hiện dao
động điều hòa. Hãy xác định sự phụ thuộc của tần số góc dao động của pit tông vào
nhiệt độ tuyệt đối của khí. Coi quá trình là đẳng nhiệt.
2. Nếu bên trong xi lanh là chân không, ở hai phần xi M
lanh có hai quả bóng nhỏ giống nhau cùng khối lượng m m m
(m << M), cùng chuyển động theo phương ngang với tốc
độ ban đầu giống nhau (Hình 4b). Khi pit tông ở vị trí cân Hình 4b
bằng, tần số giữa hai lần va chạm của mỗi quả bóng với pit tông là f. Cho các va
chạm là hoàn toàn đàn hồi. Nếu pit tông từ từ dịch chuyển ra khỏi vị trí cân bằng một
đoạn nhỏ thì nó sẽ thực hiện dao động điều hòa. Tính chu kì dao động của pit tông
theo m, M và f.
4
HỘI THI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐÁP ÁN MÔN: VẬT LÍ – KHỐI 11
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2018
TRƯỜNG THPT CHUYÊN Thời gian làm bài: 180 phút
LÊ QUÝ ĐÔN – BÌNH ĐỊNH
x x
Khi x << d thì: (1 ) 2 1 2 suy ra:
d d
2 SV 2
a k 0 3 x 2 x
M d
2 0SV 2
Vậy M dao động cưỡng bức với tần số góc k
M d3
0SV 2 0,5
với điều kiện k
d3
2. chuyển mạch ở trạng thái (2), tức là bản di động B được nối đất thông
qua một tụ điện có điện dung C0 (ban đầu không tích điện). Xét trường hợp
x << d.
2.1. Tính điện thế V0 của tụ C0 như là hàm của x.
5
Q0 Q2
C V C 0
0 2
Q0 Q1
V 0
C
0 C1
0,5
Q 2 Q1 Q 0 0
- Từ hệ phương trình trên suy ra điện thế trên tụ C0 là:
2 0Sx
0,5
V d x
Q0 2 2
V0
C0 2 Sd
C0 2 0 2
d x
20Sx
Bỏ qua số hạng vô cùng bé bậc x2 khi x << d thì: V0 V 0,25
d C0 20Sd
2
2.2. Xác định giá trị điện dung C0 để thỏa mãn điều kiện này.
- Từ các thông số đã cho: ta có tỉ số giữa lực điện và lực đàn hồi bằng:
FE 0SV 2 0,5
3
3,79.109 nên bỏ qua lực điện tác dụng lên M.
Fm 2kd
- Khi gia tốc a = g thì độ dịch chuyển cực đại của M là: 0,25
xmax = Mg/2k = 1,75.10-4 m.
- Lúc đó điện thế trên tụ C0 bằng:
20Sx max 20S Vx max 0,5
V0 V C ( 1) 1,77.1011 F
d C0 20Sd
2 0
d V0d
- Trong từ trường B1 , đường kính quỹ đạo và chu kỳ chuyển động của vật
2mv m 0,25
là: d1 ; T1 (1)
qB1 qB1
Trong từ trường B2 , đường kính quỹ đạo và chu kỳ chuyển động của vật
là: 0,25
2mv m
d2 ; T2 (2)
qB2 qB2
Như vậy, thời gian vật đi hết 1 vòng trong hai từ trường và độ dời thực
6
hiện được là: 0,5
1 m 1 1
t (T1 T2 ) (3)
2 q B1 B2
2mv 1 1
x d1 d 2 (4)
q B1 B2 0,5
Sau thời gian rất dài, có thể coi gần đúng vật đi được N rất lớn vòng trong
hai từ trường. 0,5
Nx 2v B2 B1 B 2v v x
vx 2 2,3. (5)
Nt B2 B1 B1 2v v x
b) Tính độ lớn của các cảm ứng từ của hai từ trường.
- Giả sử chiều dòng điện qua vòng dây
như hình vẽ. Do tính chất đối xứng nên hai B1
đoạn dây MN và PQ nằm trong một từ M P x
trường đồng nhất sẽ có lực từ cân bằng α B2 0,25
nhau. K
I
N Q
- Bây giờ ta chỉ cần xác định lực từ tác dụng lên hai
đoạn còn lại MP trong từ trường B1 và NQ trong từ F1x F1
trường B2. α
- Xét hai đoạn nhỏ đối xứng nhau trên đoạn NQ, mỗi l F1y
đoạn có chiều dài l mang dòng điện I và chịu các lực
từ F1, F2.
l F2y
F1 F1 x F1 y ; F2 F2 x F2 y (6) 0,5
F2x F2
trong đó hai thành phần F1x và F2x triệt tiêu lẫn nhau. Như vậy hợp lực tác
dụng lên đoạn NQ chỉ còn là tổng của tất cả các thành phần theo phương y.
Ta có:
F1y F1.cos B2 I.l.cos
nhưng l.cosα lại chính là hình chiếu của đoạn l lên trục y nên:
F1y B2 I.ly (7) 0,5
Vậy hợp lực tác dụng lên đoạn NQ tính được là:
FNQ F1y B2 I ly B2 I.r (8)
Còn hợp lực tác dụng lên đoạn MP tính được là:
FMP F1y B1I ly B1I.r (9) 0,5
Vậy hợp lực của hai từ trường tác dụng lên vòng dây là:
F FNQ FMP B2 B1 .I.r (10)
F 28,8.105
Suy ra: B2 B1 3.103 (T) (11)
I.r 1, 2 8.102 0,5
-
Từ (5) và (11), tính được các cảm ứng từ của hai từ trường là B1 = 2,3.10
3
T và B2 = 5,3.10-3T. 0,25
7
Câu 3: (4,0 điểm)
Đáp án Điểm
1. Xác định vị trí điểm đầu và điểm cuối của dải giao điểm của phương các
tia sáng ló ra khỏi thấu kính với trục chính.
Vị trí đầu và cuối dải điểm cắt
I r
với trục chính của các phương
tia sáng ló ra khỏi thấu kính α
i
được tạo bởi tia sáng mép ngoài S’ (+) S C2 O1 H O2
cùng của chùm tia và các tia
0,5
sáng gần trục.
Gọi C1, O1 là tâm, đỉnh của mặt cầu thứ nhất và C2, O2 là tâm, đỉnh của mặt
cầu thứ hai.
* Xét tia sáng mép ngoài của chùm tia xuất phát từ S, do nguồn sáng S đặt
tại tâm của mặt lõm nên nó sẽ truyền thẳng đến vị trí I trên mặt cầu lồi và
khúc xạ đi ra ngoài.
Ta có R1 = 5,5 cm; R2 = 3 cm và O1O2 = 0,5 cm nên tâm C2 nằm ở trung
điểm SO2 và tam giác SC2I là tam giác cân tại C2 góc i = α.
Theo định luật khúc xạ sin r = nsin i =1,5 sin 15 r 22,84 .
o o
0,5
Tam giác C2IH có:
3 3
IH R 2 sin 2 3sin 300 1,5cm ; C2 H R 2 cos2 3cos300 = cm
2
0,5
Tam giác S’IH có: S'H IH tan(r 2) 1,5 tan 82,84o 11,95cm
2
S’S = 6,35 cm S’O2 = 12,35 cm
* Xét tia gần trục chính sẽ tạo ảnh S” ở khoảng cách d’ = S”O2. Chiều
dương là chiều truyền ban đầu của tia sáng.
Sơ đồ tạo ảnh: S S1 S'' .
O1 O2
d d1 d1 d2 d2 d
n 1 n 1
d = – 5,5 cm; d1 5,5 cm.
d1 d R1
1 1 1 n
d 2 O1O2 d1 6cm , d 12 cm. 0,5
d d 2 R 2
Vậy dải điểm cắt thuộc S’S” trên trục chính cách tâm O2 tương ứng là S’O2
= 12,35 cm; S’’O2 = 12 cm nằm phía trước thấu kính.
2. Mặt lồi O2 được tráng bạc. Thấu kính tương đương với một gương cầu
lõm. Tính tiêu cự của gương này.
- Xem gương này là hệ gồm một thấu kính hội tụ và một gương cầu lõm.
Chiều dương là chiều truyền ban đầu của tia sáng.
8
1 1 1
Tiêu cự của thấu kính: n 1 , tiêu cự gương: f2 = R2/2.
f1 R1 R 2 0,5
Sơ đồ tạo ảnh:
S S .
L G L
d d1
d1
S1 d2
d2
S2 d3 d3 d
1 1 1 1 1
n 1 (1)
d1 d f1 R1 R 2
1 1 2 1 1 2
(2)
d 2 d 2 R 2 d1 d 2 R2
1 1 1 1 1 1 1
n 1 (3) 0,5
d d 3 f1 d d 2 R1 R 2
(1 (2 (3)
1 1 1 1 2
Lấy (1) – (2) + (3) ta được: 2 n 1 . (4) 0,5
d d R1 R 2 R 2
1
Từ (4), với d = ∞ thì f = d’ = 25 cm > 0.
1 1 2
2 n 1
R1 R 2 R 2 0,5
Chùm tia tới song song cho chùm tia phản xạ kéo dài cắt nhau sau gương,
nên hệ tương đương với gương cầu lồi với tiêu cự f = 25 cm.
pV = pS.L = RT x
(1)
- Giả sử pit tông dịch chuyển ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ x, sao
cho Sx << SL. Vì quá trình là đẳng nhiệt nên: 0,5
(p + p1).S.(L – x) = (p - p2).S.(L + x) (2)
vì x << L và p1, p2 xấp xỉ nhau nên từ (2) suy ra:
2p 0,5
p1 + p2 = x. (3)
L
- Suy ra lực tổng hợp tác dụng lên pit tông là:
2pS 2RT
F x 2 x. (4)
L L
- Vậy pit tông thực hiện dao động điều hòa với tần số góc là 0,5
9
2RT
T
ML2
2. Tính chu kì dao động của pit tông theo m, M và f.
Giả sử pit tông dịch chuyển sang trái một đoạn nhỏ x và có tốc độ là u(x) =
x/t. Tốc độ quả bóng là v. Số lần va chạm của quả bóng với pit tông
trong thời gian t là: 0,25
vt
N (5)
2(L x)
- Độ biến thiên của quả bóng trong thời gian đó
vx
bằng: v 2uN
(L x)
v x
Suy ra: v(x)(L x) v0 L const ;
v (L x)
với v0 là tốc độ quả bóng tại x = 0
- Khi pit tông dịch chuyển một đoạn nhỏ thì x x; v v0. Suy ra
v0 x
v
(L x)
v0 L 0,5
- Khi đó tốc độ quả bóng là: v(x) = v0 + v = (6)
(L x)
- Từ (1) và (2) suy ra số va chạm của quả bóng với pit tông trong 1 đơn vị
thời gian là:
v0 L
N
2(L x) 2
- Ở mỗi lần va chạm với pit tông, độ biến thiên động lượng của quả bóng
là:
2mv0 L
p 2mv(x)
(L x)
- Từ đó suy ra lực tác dụng lên pit tông từ phía quả bóng bên trái là:
mv02 L2 0,5
F1 Np (7)
(L x)3
- Tương tự, lực do quả bóng bên phải tác dụng lên pit tông là:
mv 02 L2
F2 (8)
(L x)3
mv02 3x mv02 3x
- Do x << L nên: F1 (1 ); F2 (1 );
L L L L
- Phương trình chuyển động của pit tông là:
6mv02 0,5
Mx F2 F1 x (9)
L2
- Chú ý rằng tại vị trí cân bằng, tần số giữa hai lần va chạm là f = v 0/2L
nên:
m
x (24f 2 )x 0 (10)
M 0,5
M1
Vậy chu kì dao động nhỏ của pit tông là: T
6 m f
10
Câu 5: (3,0 điểm)
Đáp án Điểm
Cuộn dây L
0,5
Nam châm
Cân
Bố trí sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ: Cuộn dây và nam châm được bố trí
đồng trục, khoảng cách L giữa cuộn dây và nam châm rất lớn so với kích
thước của cuộn dây và của nam châm.
Nam châm đặt trên bàn cân. 0,5
2. Lập phương trình và các biểu thức.
Cảm ứng từ B của cuộn dây gây ra tại một điểm trên trục của nó, cách xa
0 r 2 NI
cuộn dây một đoạn x là B
2x 3
Lực từ do cuộn dây tác dụng lên nam châm đặt trên trục của nó có độ lớn
dB 30 r 2 NI
F pm | | pm
dx 2x 4
Khi để nam châm cách cuộn dây khoảng cố định L ta có lực tác dụng
30 r 2 NI
F pm 0,5
2L4
Khi thay đổi cường độ dòng điện I thì lực tác dụng lên nam châm thay đổi
làm cho số chỉ trên cân thay đổi.
Gọi m là khối lượng của nam châm; F0 là trọng lượng biểu kiến của nam
châm đặt trên cân (xác định bằng chỉ số của cân nhân với gia tốc trọng
trường g), bố trí cho lực tương tác giữa cuộn dây và nam châm là lực đẩy ta
có
30 r 2 N
F0 mg pm I
2L4
Ta có ham tuyến tính dạng y = AX + B
0,5
30 r 2 NI
Với y = F0; X
2L4
3. Thiết kế bảng số liệu, vẽ đồ thị.
11
Bảng số liệu
Đo r, đo L, xác định N
TT F0 I 30 r 2 NI
2L4
1
2
0,5
Vẽ đồ thị 0,5
Người ra đề
Bùi Đức Hưng
0913.635.379
12
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN DUYÊN HẢI ĐỀ THI MÔN VẬT LÍ - KHỐI 11
VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2018
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT Thời gian làm bài: 180 phút
TỈNH QUẢNG NGÃI (Đề thi này có 02 trang, gồm 5 câu)
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
1
Câu 3. (4,0 điểm) Quang hình
Một quả cầu đặc, đồng chất, làm bằng thủy tinh hữu cơ có chiết suất 1,5 và có bán kính 10 cm đặt
trong không khí.
a) Đặt một điểm sáng S cách tâm O của quả cầu đoạn 50 cm. Xác định ảnh của S tạo bởi quả cầu.
b) Người ta cắt quả cầu trên lấy hai chỏm cầu để nhận được hai
thấu kính mỏng, phẳng lồi với đường kính rìa là 2 cm và 1 cm.
Các thấu kính được áp sát nhau đồng trục chính. Trên trục chính S
và cách hệ thấu kính 1 m, có đặt một nguồn sáng điểm S, màn E
vuông góc với trục chính như hình 3. Xác định vị trí đặt màn để
thu được vệt sáng có diện tích nhỏ nhất. Tìm diện tích nhỏ nhất đó E
của vệt sáng. Hình 3
2
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN VẬT LÍ KHỐI 11
(Đáp án gồm 5 trang)
Câu 1 Nội dung chính Điểm
()
L Giả sử điện tích q0 được tách ra từ bản A. Tại thời điểm
q1 q q2 t, lớp mỏng điện tích q0 cách bản A một đoạn x, điện tích
của bản A là q1, của bản B là q2.
A B Áp dụng định luật bảo toàn điện tích, có:
v 0,5
q1 q 2 q0 q 2 q0 q1 (1)
x dx
q q q q q q
Ta có: u AB 1 0 2 x 1 0 2 d x (2) 0,5
20S 20S 2 0S 2 0S 2 0S 2 0S
1
Từ (1) và (2) suy ra: u AB q 0d q1d q 0 x (3) 0,5
0S
1
1 Đạo hàm hai vế theo thời gian, thu được: u 'AB q '1 d q 0 x ' (4)
0S 0,5
với q '1 i và x ' v (5)
Mặt khác, ta có: u AB Li ' u 'AB Li '' (6) 0,5
d
Từ (4), (5) và (6) và đặt 2 , đi đến:
L0S
'' 0,5
q v q v q v
i '' i 0 0 i 0 2 i 0 0 .
2
d d d
qv
Đây là phương trình vi phân, với nghiệm có dạng i 0 I0cos t . 0,5
d
q0 v
Khi t 0 thì i 0 và u AB Li ' 0 , ta thu được I0 và .
d
0,5
qv d
Vậy i 0 1 cos t với t .
d v
3
Câu 2 Nội dung chính Điểm
v
a) Vận tốc của thanh kim loại là . 0,5
R2
Độ lớn suất điện động cảm ứng và
cường độ dòng điện cảm ứng chạy
trong thanh kim loại là
d 1 BR 2v
B R12 1 ,
dt 2 2 R2 0,5
BR12 v
U
2.a) U 2 R2
I . (1)
Hình 2a R0 R0
Công suất toả nhiệt của biến trở, công suất của lực căng dây tác dụng lên vật m là
0,5
PR I 2 R0 , Pm mgv .
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có
0,5
UI PR Pm UI I 2 R0 mgv . (2)
BR12 BvR12
Thay (1) vào (2) và biến đổi ta tìm được R0 U . 0,5
2mgR2 2 R2
S0 S0 R2
Dùng định lí động năng ta có
1 1 v2 B2r 2 dv 0,5
mgvdt Pdt d mv 2 mgv Sd mv .
2 R2 2
dt
dv
Khi vmax thì 0 nên
dt
0,5
2
1 vmax B2r 2 mg R22
mgvmax Sd 0 v .
R22 max
B 2 r 2 Sd
4
Câu 3 Nội dung chính Điểm
Sơ đồ tạo ảnh: S O1
d1 d '1
S1 O2
d 2 d '2
S2
Ta có: d1 SO R 40 cm
S O1 O2 1 n n 1
0,5
d1 d '1 R
3.a) 1 1,5 1,5 1
d '1 60 cm.
40 d '1 10
d 2 2R d '1 20 60 40 cm
n 1 1 n 1,5 1 1 1,5 80 0,5
d '2 11, 43 cm.
d 2 d '2 R 40 d '2 10 7
Đường kính rìa của hai thấu kính phẳng lồi L1 và L2 lần lượt là D1 và D2 với
D1 2 cm, D 2 1cm. Hai thấu kính có cùng tiêu cự f và được xác định:
0,5
1 1 10
n 1 f 20cm 1
f R n 1
A
S
O S'2 S '1 0,5
B
d1
S
L1
S'1
L2
S'2
Sơ đồ tạo ảnh :
d1 d '1 d 2 d '2
0,5
Theo hình vẽ ta thấy vệt sáng trên màn là hình tròn có đường kính nhỏ nhất là
3.b) Dm AB khi màn ở I với OI .
Ta có:
df 100.20
d '1 1 25 cm
d1 f 100 20 0,5
df 25.20 100
d 2 d '1 25 cm, d '2 2 cm.
d 2 f 25 20 9
Dựa vào tính chất đồng dạng, ta có:
D m d '1 D 25
m .(1)
D1 d '1 2 25 0,5
Dm d '2 D (100 / 9)
m . (2)
D2 d '2 1 100 / 9
Từ (1) và (2), giải ra thu được: 17, 65 cm và Dm 0,59 cm.
Vậy khi đặt màn cách hệ thấu kính 17,65 cm thì thu được vệt sáng hình tròn có
0,5
D2m .0,592
diện tích nhỏ nhất là Smin 0, 273 cm2.
4 4
5
Câu 4 Nội dung chính Điểm
a) Do tính đối xứng, G nằm trên trục đối xứng Ox
x của vật. Chia vật thành nhiều lớp mỏng, mỗi lớp có
kích thước dx Rcos d và 2Rcos . Lớp có tọa độ
dx x R sin có khối lượng 0,5
m 4m
x dm 2 Rcos .Rcos d cos 2 d .
4.a) 1
R2
O 2
m /2
1 1 2 4m 4R 4R
Vậy OG xdm R sin cos 2 d (cos3 ) . 0,5
m0 m0 3 0 3
b) Ghép hai nửa đĩa giống nhau, mỗi cái có khối lượng m, bán kính R thì thu
được một cái đĩa có khối lượng 2m, bán kính R. Mô men quán tính của cái đĩa đối
1
với trục quay qua tâm O của đĩa và vuông góc với mặt đĩa là 2mR 2 .
2
Theo tính chất cộng được của mô men quán tính, ta suy ra mô men quán tính của
nửa cái đĩa đối với trục quay qua tâm O và vuông góc với mặt phẳng chứa nửa cái
đĩa là
11 1
4.b) IO 2mR 2 mR 2 0,5
22 2
Cách khác: Chia như câu a, momen quán tính của dm đối với trục quay qua O và
vuông góc với mặt phẳng chứa đĩa là
1 1 4m 4m
cos 2 d 2 R cos cos 2 d R sin
2 2
dI O dm.r 2 dm.x 2
12 12
2
4mR 2 4mR 2 1
IO cos 4 cos 2 sin 2 d mR 2 .
0
3 2
Với dao động bé ( 1, sin ) , phương trình
O chuyển động quay của hệ quanh trục quay qua A là
4R
G mg I A 0,5
R 3
mg 4mgR
2 0 với .
A 3 I A
4.c)
Ta có I O I G m(OG)2 , I A I G m( AG)2 . 0,5
Vì nhỏ nên AG R OG , suy ra
3 8
I A I O m(OG ) 2 m R OG mR 2
2 0,5
.
2 3
6
Câu 5 Nội dung chính Điểm
a) Cơ sở lí thuyết:
Vắt sợi chỉ qua khối sắt hình trụ, một đầu nối với vật nặng, đầu kia giữ bởi lực
căng T. Khi vật nặng sắp trượt xuống dưới, ma sát giữa sợi chỉ và sắt là ma sát
nghỉ cực đại. 0,5
Xét một phần sợi chỉ chắn góc d , điều kiện cân bằng của phần này là
T d T dT Fms . (1)
Mặt khác, áp lực của hai lực căng lên trụ sắt là
5.a)
N T sin d Td . (2)
0,5
Tại giới hạn trượt ta có
Fms N . (3)
Kết hợp (1), (2) và (3) ta có
Mg T 0 T e . (4) 0,5
Bằng cách đo quan hệ T ta sẽ thu được hệ số ma sát.
b) – Sơ đồ thí nghiệm:
T ( )
N
T ( d )
d
0,5
Lực kế đo
Trọng vật
lực căng dây
5.b) Mg
7
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ KHỐI 11
(Đề này có 05 câu, in trong 02 trang,Giáo viên ra đề: Phạm Văn Điệp – 0914815356)
Tính khoảng cách ngắn nhất mà B có thể tới gần A. Xét hai trường hợp:
a. h = 0.
b. h ≠ 0.
(Hạt α là hạt nhân của nguyên tử 24 He , mang điện tích +2e)
Một thanh kim loại OA khối lượng m, chiều dài a có thể quay tự do quanh trục thẳng
đứng Oz. Đầu A của thanh tựa trên một vòng kim loại hình tròn, tâm O, bán kính a, đặt cố
định nằm ngang. Đầu O của thanh và một điểm của vòng kim loại được nối với điện trở
thuần R, tụ điện C, khoá K và nguồn điện E tạo thành mạch điện như hình vẽ. Hệ thống
được đặt trong một từ trường đều, không đổi có véc tơ cảm ứng từ B hướng thẳng đứng lên
trên. Bỏ qua điện trở của OA, điểm tiếp xúc, vòng dây và của nguồn điện. Bỏ qua hiện tượng
tự cảm, mọi ma sát và lực cản không khí. Ban đầu K mở, tụ điện C chưa tích điện.Tại thời
điểm t = 0 đóng khoá K. z
b. Tìm biểu thức chiết suất của môi trường theo biến tọa độ.
Hai vật A, B có cùng khối lượng m = 0,2 kg, được nối với B k A F
nhau bởi một lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng k = 20
N/m. Hệ số ma sát giữa mỗi vật với sàn là μ = 0,2. Lực ma sát
nghỉ cực đại tác dụng lên mỗi vật bằng 1,5 lần lực ma sát trượt. Ban đầu vật A được kéo bởi
một lực F có phương nằm ngang, độ lớn 0,8N.
a.Viết phương trình chuyển động của vật A khi vật B còn nằm yên.
b.Tìm thời gian từ lúc vật A bắt đầu chuyển động cho đến khi vật B bắt đầu chuyển
động, khi đó vật A có vận tốc bằng bao nhiêu?
Câu 5 : Phương án thực hành (3 điểm)
Cho công thức xác định lực ma sát nhớt tác dụng lên bi nhỏ: F 6 . .v.r
Trong đó: η là hệ số ma sát nhớt của chất lỏng, v là tốc độ chuyển động của bi so với
chất lỏng, r là bán kính của bi.
+ +
B G y A
yB yA
x
a. Chọn hệ quy chiếu gắn với khối tâm G,
v0
+ G chuyển động thẳng đều với vG 0,25
2
v0 v v 0,25
v A v A vĐ v A 0 0 vB 0
G Đ G G 2 2 G 2
b. h ≠ 0:
+ Chọn hệ quy chiếu gắn khối tâm G. G chuyển động thẳng đều
rA rB vA vB 0,25
G G
3
v0 v
Lúc đầu: vA , vB 0
G 2 G 2
+ Khi lmin phân tích vA và vB thành hai thành phần: v// A , v A , v// B , v B 0,25
G G G G G G
lmin v/ / A v/ / B 0; v A v B .
0,25
G G G G
1 v0 2 1 v k (2e) 2 1 0,5
m( ) m( 0 ) 2 2 mv 2 (1)
2 2 2 2 l min 2
+Áp dụng ĐL bảo toàn mô men động lượng (lực tĩnh điện có giá qua G)
0,5
v h l
2.m. 0 . 2.m.v min (2)
2 2 2
0,25
v0 h
+Từ (2) v
2l min
1, Sau khi đóng K có dòng điện trong mạch tích điện cho tụ. Khi đó
thanh OA chị tác dụng của lực điện từ, làm thanh quay quanh trục Oz. 0,25
Khi thanh quay, trên thanh suất hiện suất điện động cảm ứng. Gọi i là
dòng điện chạy qua thanh OA. Lực điện từ dF tác dụng lên đoạn dr của
thanh là Bidr.
3B
Suy ra: d dq (1)
2m 0,5
Tích phân hai vế phương trình (1) và chú ý tại t = 0 thì 0 và q = 0
3B
được: (2)
2mq
0,25
2, Suất điện động cảm ứng xuất hiện trên thanh OA:
d Ba 2
EC Suy ra EC 0,5
dt 2
Ba 2 q dq 0,5
Suy ra: E R (3)
2 C dt
0,25
dq q 3B 2 a 2 C E
Từ (2) và (3) : (1 ) (4)
dt RC 4m R
RC E
Đặt t0 2 2
và I 0 (5) 0,5
3B a C R
1
4m
t
Từ (4) ta tìm được: q Q0e t0
I 0t0
1,0
Biết t = 0, q = 0 suy ra Q0 = - I0t0
t
3BI 0t0
t
Vậy ta có: q I 0t0 1 e t , Theo (2)
0
1 e 0
t
2m
0,5
Câu 3: (4,0 điểm)
b. Chia bản đã cho thành nhiều bản có bề dày dy rất mỏng sao cho mỗi
bản có chiết suất coi như không đổi.
y B
Xét hai điểm A và B trên đường truyền có:
x 0 x 0,5
A ; B
y 5cm y α
x
Theo trên ta có: x
nA 1 1
nA sin iA nB sin iB Với sin i (1) 0,5
iA 90
0 B
ny
Tại vị trí B(x, y) bất kì.Tiếp tuyến với quĩ đạo của tia sáng họp với trục 0,5
Ox góc α.
dy
Ta có: tan .cos( x )
dx 5 2
1
n 1 2 .cos 2 ( x )
sin ix 5 2
Hay: 6
y
n 1 2 .cos 2 (arcos )
5 2
0,25
Câu 4: (4,0 điểm)
B k A F
OB OA
φ = π ; A = 2 cm
0,5
Vậy phương trình chuyển động của vật A là x A 2 cos(10t ) 2(cm)
Thời gian từ khi vật A bắt đầu chuyển động cho tới khi vật B chuyển
động là t1
5
x A 2 cos(10t1 ) 2 3 và vA> 0 10t1 t1 ( s)
3 15
Khi đó v A 20 sin(10t1 ) 20 sin 10 10 3 (cm / s)
15
0,25
1. Cơ sở lý thuyết
0,25
Vật rơi trong một môi trường chịu tác dụng của lực cản tỷ lệ với
tốc độ chuyển động của vật. Ban đầu vật rơi nhanh dần, nên tốc độ tăng
dần, đến khi lực cản của môi trường đủ lớn để cân bằng với trọng lực và
lực đẩy Acsimet thì vật chuyển động đều. 0,5
Xét một viên bi nhỏ bán kính r chuyển động đều trong dầu với tốc
độ v:
+ Phân tích lực: trọng lực P , lực đẩy Acsimet F A , lực ma sát nhớt F .
P FA F 0
F = P – FA 0,5
2 r 2 d .g
6.v.r .r 3 d .g
4
3 9 v
Nhận xét: Để đo η, ta cần đo bán kính r và tốc độ chuyển động v của viên 0,5
bi. 8
2. Tiến hành thí nghiệm
Bước 2:
- Dùng bút đánh dấu 2 vị trí trên ống thủy tinh, các vị trí này cách nhau
đủ xa và ở gần đáy ống.
- Thả viên bi thép rơi vào dầu từ một độ cao h xác định. Mỗi viên bi
chuyển động trong ống dầu, quan sát chuyển động của viên bi:
Chú ý: Khi tiến hành bước 2 nhiều lần mức dầu và nhiều cặp vị trí đánh
dấu khác nhau trong ống.
9
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Trường THPT chuyên Lam Sơn Thanh Hóa
Môn: VẬT LÍ
Lớp: 11
Câu 1.
Ba quả cầu giống nhau được đặt tại 3 đỉnh của tam giác đều cạnh a, được nối với nhau
bằng các sợi dây. Điện tích và khối lượng của mỗi quả cầu là q và m. Người ta cắt một
trong các sợi dây. Tìm vận tốc cực đại của quả cầu ở giữa. Bỏ qua tác dụng của trọng
lực.
Câu 2.
Một khung dây dẫn hình vuông mỗi cạnh a và một dòng điện thẳng I0 nằm trong mặt
khung dây. Độ tự cảm của khung dây là L, điện trở của nó là R. Khoảng cách giữa I0 và
OO’ là b. Quay khung dây xung quanh trục OO’ góc 1800 rồi dừng lại. Tính điện lượng
đi qua khung.
b O
1 2
I0
O’
Câu 3. Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự f1 = 0,8 cm, đường kính chu vi thấu kính D1
= 0,4 cm; thị kính có tiêu cự f1 = 2,5 cm, đường kính chu vi thấu kính D2 = 0,8cm. Một
người mắt không có tật, khoảng cực cận Đ = 25 cm, quan sát vật nhỏ AB qua kính hiển
vi ở trạng thái mắt không điều tiết, khi đó, số bội giác là G∞ = 150.
1. Xác định vị trí vật AB và độ dài quang học của kính hiển vi?
2. Coi quang tâm O2 nằm sát mắt. Xác định góc mở φ của thị trường kính hiển vi. Trong
mặt phẳng chứa vật, vuông góc với trục chính thì đường kính vùng sáng mà mắt quan
sát được là bao nhiêu?
3. Để tận dụng toàn bộ chùm sáng qua kính người quan sát đưa mắt xa thị kính một ít.
Xác định vị trí mắt, góc mở φ của thị trường mà người đó nhìn được trong trường hợp
này? Cho rằng đường kính con ngươi của mắt người quan sát d0 = 1 mm, hỏi toàn bộ
chùm sáng qua kính có lọt vào mắt không?
Câu 4.
Cho hệ như hình vẽ, k1 = 100 N/m; k2 = 200 N/m; m = 200 g. Ròng rọc nhẹ, không có
ma sát ở trục. Dây nối nhẹ, không dãn. Nâng vật lên theo phương thẳng đứng đến lúc
các lò xo không biến dạng thì thả nhẹ. Chứng minh vật dao động điều hòa, viết phương
trình dao động của vật.
k1
m
k2
Câu 5.
Cho các dụng cụ sau:
+ Một viên bi đặc, đồng chất có dạng hình cầu.
+ Một thước Panme.
+ Một đồng hồ bấm giây.
+ Một gương cầu lõm chưa biết bán kính cong.
Hãy xây dựng cơ sở lý thuyết và từ đó nêu phương án thí nghiệm đo bán kính cong của
gương cầu lõm trên.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Trường THPT chuyên Lam Sơn Thanh Hóa
Môn: VẬT LÍ
Lớp: 11
Câu 1.
Lực căng dây tương tác giữa A, B và lực tương tác giữa A, C là nội lực
………………………………………………. 0,5 điểm
Khối tâm của hệ đứng yên vì FBC FCB A dịch chuyển trên Oy lại gần O (do đối
xứng)
………………………………………………. 0,5 điểm
y
A
OG x
B C
yA
ABC luôn cân, để G đứng yên thì yB yC
2
………………………………………………. 0,5 điểm
Hệ ngừng chuyển động khi A, B, C thẳng hàng trên trục x
kq 2
FC = ………………………………………………. 0,5 điểm
4x 2
2 a
kq 2dx kq kq 2
dAC = FCdx = AC = - =
4x 2 4x a/2
4a
kq 2 3myA
2 2k
AB + AC = 2AC = W = vAmax = q
2a 4 3ma
………………………………………………. 1,0 điểm
Câu 2.
Khi khung quay, từ thông qua nó biến thiên có dòng điện cảm ứng I, sđđ E và sđđ tự
cảm etc ………………………………………………. 0,5 điểm
Công nguồn điện trong thời gian dt
dI d
E Idt - L .Idt = I2Rdt - Idt - LIdI = I2Rdt
dt dt
………………………………………………. 1,0 điểm
Chia hai vế cho IR được
d L t
1
- dI Idt q = Idt = - LI
R R 0
R
………………………………………………. 0,5 điểm
1 2
Khi khung dừng lại I = 0 I = 0 q = -
R R
………………………………………………. 0,5 điểm
Tìm
0 I0 0 I0
Xét dS = adr cách I0 khoảng r B = ; d = adr
2r 2r
0 I0a b
1 = ln ………………………………………………. 1,0 điểm
2 ba
Tương tự (cận tích phân từ b đến b + a) chú ý do khung quay nên n đổi chiều do đó
0 I0a b a
2 = - ln ………………………………………………. 0,5 điểm
2 b
0 I0a b a
q = 0 I0a ln b ln b a q= ln
2R ba b 2R b a
………………………………………………. 1,0 điểm
Câu 3.
1. Sơ đồ: Sd
L
d ' S1 d
1
L
d ' S2 ()
1
2
2
1 2
Đ
G δ = 12cm ……………………………………. 0,25 điểm
f1f 2
M
O2’ B
)ϕ
O2 O1 A
D1 / 2
tan 26,60 …………………………………………. 0,5 điểm
2 d'
Khoảng cách từ AB đến O2’ là: Δd = AO1 – O2’O1 = d1 – d’ = 9.10-3 cm
………………………………………………. 0,25 điểm
Đường kính vùng sáng chứa AB: MN = 2d.tan = 43 µm
2
………………………………………………. 0,25 điểm
3. Để tận dụng toàn bộ ánh sáng, dựng ảnh thấu kính L1 qua thấu kính L2:
L1 d
L2
n d3 ' L1 ' (O1’ trùng với vị trí O của mắt)
3
L1
d0
L1’≡ ϕ’(
O2 O1
O
điểm
Khi cả 2 lò xo cùng không biến dạng thì vật ở trên vị trí cân bằng cách VTCB:
2l01 + l02 = 9cm ……………………………………………. 0,25 điểm
9
x 0 9 A cos cos 0
Lúc t0 = 0 → A
v0 0 Asin sin 0 A 9cm
………………………………………………. 0,25 điểm
10
Vậy x 9cos t cm ………………………………………. 0,25 điểm
3
Câu 5.
Trường hợp 1: Bi chuyển động không ma sát trên mặt cong của gương. Khi đó dao
động của bi giống dao động của con lắc đơn có độ dài R r nên chu kì của bi là
Rr
T 2 . ………………………………………………. 0,5 điểm
g
Dùng thước Panme đo r , dùng đồng hồ đo T , dựa vào công thức trên tính được R .
………………………………………………. 0,5 điểm
Trường hợp 2: Bi chuyển động có ma sát trên
mặt cong của gương. Phương trình của
chuyển động quay cho tâm quay tức thời K
a0
mgsin .r I K , trong đó
r
2 7
và I K IG mr 2 mr 2 mr 2 mr 2 .
5 5
………………………………. 0,5 điểm
Vì G chuyển động tròn quanh C nên ta có
vG (R r) suy ra a G (R r) .
………………………………. 0,5 điểm
Thay I K và a G vào phương trình chuyển động quay và chú ý sin vì góc (rad)
7 Rr 5g
nhỏ, ta được mgr mr 2 hay 0
5 r 7(R r)
………………………………. 0,5 điểm
7(R r)
Phương trình này chứng tỏ bi dao động điều hòa với chu kì T 2 .
5g
Di động: 0912601386
ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TỈNH ĐBDH BẮC BỘ LẦN VI
( Trường THPT Chuyên Hưng Yên )
MÔN: VẬT LÝ KHỐI 11
Câu 1( 4,5 điểm ): Một tấm phẳng, đồng chất hình tròn bị khoét một phần có
góc ở tâm 2 / 3 . Cho khối lượng của tấm là m, bán kính R. Tấm được gắn
với trục quay cố định nằm ngang đi qua O( hình vẽ ). Bỏ qua ma sát ở trục 2 / 3
quay.
O
1- Xác định vị trí khối tâm của tấm.
2- Khi tấm đang ở vị trí cân bằng thì điểm B ( giao điểm của đường thẳng
đứng qua trục quay và khối tâm G với mép tấm) nhận được vận tốc V0 theo
phương ngang.
a- Tìm vận tốc góc và gia tốc góc của tấm theo góc lập giữa AB và đường thẳng đứng.
(có thể hỏi thêm: b- Xác định giá trị tối thiểu của V0 để AB có thể đạt tới vị trí nằm ngang về bên phải.
c- Xác định phản lực tại O khi thanh ở vị trí nằm ngang)
3- Trên đường OG qua khối tâm, người ta gắn thêm một vật nhỏ khối lượng m1 m / 2 , cách O
một đoạn x. Cho hệ dao động nhỏ quanh trục qua O. Tìm x để chu kỳ dao động của hệ là nhỏ nhất.
Câu 2 ( 4,5 điểm ): Một vùng không gian hình cầu bán kính R có mật độ điện tích phân bố đều và tổng
điện tích là +Q. Một êlectron có điện tích –e, khối lượng m có thể di chuyển tự do bên trong hoặc bên
ngoài hình cầu.
1. Bỏ qua hiện tượng bức xạ điện từ.
a. Xác định chu kỳ chuyển động tròn đều của êlectron quanh tâm quả cầu với bán kính r (xét
trường hợp r > R và r < R).
b. Giả sử ban đầu êlectron đứng yên ở vị trí cách tâm hình cầu khoảng r = 2R, xác định vận tốc
của êlectron khi nó chuyển động đến tâm của hình cầu tích điện theo R, Q, e, m, εo.
2. Thực tế khi êlectron chuyển động có gia tốc quanh quả cầu êlectron sẽ bức xạ sóng điện từ với
eQa 2
công suất bức xạ tính bằng công thức P trong đó a là gia tốc của êlectron, εo là hằng số điện, c
6o c3
là tốc độ ánh sáng trong chân không. Giả sử quỹ đạo của êlectron vẫn gần như tròn trong mỗi chu kỳ.
R
Tính thời gian bán kính quỹ đạo chuyển động của êlectron giảm từ R xuống .
2
Câu 3 ( 4 điểm ): Một khung dây dẫn cứng hình vuông, tâm O, cạnh a, khối lượng m, độ tự cảm L, được
giữ nằm trong mặt phẳng nằm ngang xOy, các cạnh của khung song song với các trục Ox và Oy (Hình
vẽ). Khung được đặt trong một từ trường không đều B có các thành phần biến thiên theo tọa độ
Bx 0; By 1y; Bz 2 z. Tại thời điểm t = 0, người ta buông khung. Biết rằng trong quá trình chuyển
động mặt phẳng của khung luôn vuông góc với trục Oz. Bỏ qua sức cản không khí.
1. Giả sử xem điện trở của khung bằng không. Tìm biểu thức phụ thuộc
thời gian t của cường độ dòng điện i trong khung. Tìm giá trị cực đại của i.
2. Thực tế khung có điện trở R. Tìm biểu thức phụ thuộc thời gian của cường độ dòng điện i trong
khung.
Câu 4 ( 4 điểm ): Một môi trường trong suốt được ngăn cách với không khí (chiết suất coi như bằng 1)
bởi một mặt phẳng (P), trục Ox vuông góc với mặt phẳng và có gốc tọa độ O nằm trên mặt phẳng.
Chiết suất của môi trường trong suốt n r thay đổi theo khoảng cách r đến trục Ox theo quy luật
nr n A 1 k 2 a 2 r 2 với nA là chiết suất của môi trường tại điểm cách trục Ox một đoạn a ka 1 .
Chiếu một chùm sáng nhỏ hình trụ, bán kính R, trục đối xứng trùng với Ox từ không khí tới mặt phân
cách (P). Gọi MN là tập hợp giao điểm của các tia sáng với trục Ox lần đầu tiên.
1. Xác định chiều dài đoạn MN.
2.Tính hiệu quang trình cực đại của các tia sáng trong chùm sáng khi đi từ mặt phân cách đến
đoạn MN lần đầu tiên.
Câu 5 ( 3 điểm ): Cho các dụng cụ sau:
+ Thước kẹp (Palmer).
+ Một máng có dạng hình trụ tròn có bán kính trong R như hình vẽ R
(hình 1) (giá trị R lớn hơn giới hạn đo của thước kẹp).
+ 10 viên bi thép đồng chất có dạng hình cầu nhỏ, kích thước khác
nhau (Các viên bi này chỉ lăn không trượt ở mặt trong của máng hình trụ tròn
nói trên). Hình 1
+ Một đồng hồ bấm giây.
Thí nghiệm được tiến hành ở nơi có gia tốc trọng trường g đã biết.
Yêu cầu trình bày phương án thí nghiệm đo bán kính trong R của máng hình trụ tròn (trình bày
cơ sở lý thuyết, các bước tiến hành thí nghiệm và xử lí số liệu).
HƯỚNG DẪN CHẤM
m S R2
2 2 3/2 R 3
Với ta tìm được: xG R . 0,5
3 3 2 / 3 2
2 Viết phương trình bảo toàn cơ năng:
1 2 1 2 0,5
I 0 I mg OG 1 cos
2 2
V0 2 / 3
Thay 0 và biến đổi ta được:
R O G
V02 2mg OG 1 cos 0,25
2
2
R I
+) Tìm I:
Mômen quán tính của đĩa tròn đồng chất với trục quay qua O bằng MR2/2.
Ta xem đĩa tròn gồm ba tấm có góc ở tâm là 2 / 3 , tương đương 2 hình tròn đầy đủ
13 3 1
Momen quán tính của hình quạt sẽ là: I 0 2 m R 2 mR 2 3I I mR 2
22 2 2 0,5
R 3
V 2 2mg 1 cos V 2 2 3g 1 cos
Từ đó: 2
2 0 2 02
R 1
mR 2 R R
2
2 3 g sin
- Lấy đạo hàm theo t: 2 ' '
R
3g sin
- Vì ' ; ' nên
R 0,75
3 2 3
Tìm được x R
0,5
Trường hợp r < R ta cũng áp dụng định lý O-G cho mặt cầu bán kính r nhưng lúc này
4 3 r3
r Q
r3 3 Q r 0,25
điện tích là : q 3 Q 3Q => 4r 2 E 2 R E 2
4 3
R R o 4 o R 3
3
eE2 = mω2r
2
Qr 2 4o mR 3 0,5
=> e m r => T2 2
4o R 3
T1 eQ
b. Áp dụng định lý biến thiên động năng
dW=dA
0
1
=> mv 2 0 Fdr 0,25
2 2R
1
R
1 eQ
0
1 eQr
<=> mv
2
2
dr dr 0,25
2 2R
4o r R
4 o R 3
2eQ dr 1
R 0
eQ eQ
=> v 2 2 3 rdr = => v 0,5
4 o m 2R r R R 2 o mR 2 o mR
2 Độ biến thiên cơ năng của electron sau thời gian dt do bức xạ điện từ
dW = -Pdt
1
Với W mv 2 Wt
2 0,25
Trong khoảng thời gian dt electron chuyển động coi như tròn với bán kính r
mv 2 1 eQr mv 2 eQr 2
=> 0,25
r 4o R 3 2 80 R 3
1 R eQ
dr eQ
Thế năng: Wt Fdr 3 rdr 2
(3R 2 r 2 )
r R r 40 R
r 80 R 3
2
1 eQr 3eQ eQr
=> W => dW dr 0,5
4o R 3
8 0 R 2o R 3
eQr 1 eQr
Ta lại có ma a
4o R 3
4o m R 3
eQa 2 e3Q3 r 2 0,25
Theo bài ra P => P
6o c3 9633o c3m 2 R 6
Thay vào trên ta được
eQrdr e3Q3 r 2 482 o2 c3m 2 R 3 dr 0,25
dt => dt
2o R 3 9633o c3m 2 R 6 e2Q2 r
R
Câu 3 4 điểm
1 1. Từ thông toàn phần a 22 z Li
d
Ta có e Ri, mà xem R = 0 nên const hay a 22 z Li 0 0,25
dt
a 2 2 z
Lúc t = 0 thì z = 0, i = 0. Do đó tại thời điểm t: i
L
Lực từ tổng hợp tác dụng lên khung ( không bị biến dạng) ở thời điểm t chỉ do thành
phần By, lực này hướng lên trên (trục Oz)
0,25
a
F 2a 1 y i a 2 1i (vì y ).
2
a 412 z
Phương trình chuyển động của khung: mz mg a 1i mg 2
0,25
L
a 1 2
4
mgL a 12
4
z z 4 0 x x0
mL a 1 2 mL 0,25
x
1 2 mgL
Nghiệm x A cos 0 t với 0 a 2 z A cos 0 t 4
mL a 1 2
0,25
mgL
Lúc t = 0, z = 0 z A cos 4
a 1 2
z 0 A sin 0 0
mgL
Như vậy z 4 cos0 t 1 0,25
a 1 2
a 2 1z mg
Từ đó i 2 1 cos0 t
L a 1
0,25
2mg
Suy ra I max 2
a 1 0,25
2 d
2) Ta có e Ri suy ra a 22 z Li Ri
dt
a 21 0,25
mz mg a 21i hay z g i (2)
m
1 0,25
Từ (1) ta có z 2 Ri Li . Thay vào (2)
a 2
a 41 2 mg 0,25
Ri Li i 2 0
mL a 1
X
R 0,25
x 2x 02 x 0, và 0 a 2 1 2
2L mL
Nghiệm x Ae t cos 1t với 1 02 2
0,25
mg
i Ae t cos 1t 2
a 1
Lúc t = 0: i
mg mg
i 0 Acos 2 0 A 2
a 1 a 1cos tan 0,25
1
i 0 Acos 1A sin 0
mg 0 t
Thay vào trên i 1 e cos 1t 0,25
a 1 1
2
Câu 4 4 điểm
1 Xét tia sáng vào môi trường tại B cách O một khoảng OB = b.
Chia môi trường thành các lớp mỏng song song với trục Ox sao cho mỗi lớp coi như
chiết suất không đổi.
0,25
Tại mọi vị trí, ta luôn có: nr sin ir const nB sin nB
2
n 1 k 2 a2 r 2 1 k 2 a2 r 2
2
2
0,5
Mà cot 2 i 1 1 n A r
sin ir n n 1 k a b 1 k a b
r 2 2 2 2 2
2 2 2
A
B
2
0,25
dr
2
2
b2 r 2
k
cot 2 ir
dx 1 k a b
2 2
dr
kb b2 r 2 r b sin kb x C
dx 0,25
Tại r = b, x = 0 nên C r b cos kb x
2
Quỹ đạo của tia sáng trong môi trường trong suốt có dạng hình sin.
0,25
Vị trí tia sáng cắt trục Ox lần đầu tiên là: fb 1 k a b
2 2 2
2k
0,25
Như vậy: f max f 0 1 k 2a 2 ; f min f R 1 k 2 a2 R2
2k 2k
k 2b 2
nA 1 k 2 a 2
2
0,25
Lb
2k
nA nA k 2R2 0,5
Như vậy: L0 1 k 2 2
a R 2k
; L 1 k 2 2
a
2k 2
nA 2 0,25
Lmax kR
4
Câu 5 3 điểm
* Cơ sở lý thuyết:
- Viên bi thép chịu tác dụng của các lực như hình vẽ (trọng lực P , lực ma sát nghỉ
f , phản lực N ) , chọn chiều dương như hình vẽ. 0,25
(+)
(+)
f N
P
- Theo định luật II Newton: mg sin f maG (1) 0,25
- Áp dụng phương trình động lực cho chuyển động quay quanh trục quay trùng với
khối tâm:
2 2
f .r mr 2 . f mr. 0,25
5 5 (2)
- Do hình trụ lăn không trượt, khối tâm G của nó chuyển động tròn với bán kính R-r
nên ta có:
aG .r
0,25
Và: a G '' ( R r ) (3)
5 g
- Thay (2) và (3) vào (1) ta được: '' sin 0
7 (R r)
5 g
Do 100 nên sin '' 0
7 (R r)
7( R r ) 0,25
- Vậy các viên bi thép dao động nhỏ với chu kì: T 2
5g
28 2 5g
T (
2
)( R r ) r R ( ) T2 0,25
5g 28 2
5g
- Đặt x = T2 ; a ( ) ; b = R; y = r y = ax + b (*)
28 2 0,25
* Các bước tiến hành thí nghiệm và xử lí số liệu:
- Lần lượt đặt từng viên bi thép nhỏ vào trong máng ở vị trí lệch góc 100 so với vị
trí thấp nhất (đáy máng) và thả nhẹ để các viên bi dao động điều hòa và đo chu kì 0,25
dao động nhỏ của 10 viên bi thép.
- Sử dụng thước kẹp để đo bán kính r = y của các viên bi, sử dụng đồng hồ bấm giây
để đo chu kì dao động T của các viên bi rồi suy ra x = T2; ta có bảng số liệu sau: 0,25
Lần đo 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
x x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 x8 x9 x10 0,25
y y1 y2 y3 y4 y5 y6 y7 y8 y9 y10
- Để tìm bán kính R của máng (R = b) ta làm như sau: Vẽ đồ thị hàm bậc nhất (*) với
10 cặp giá trị rồi ngoại suy đồ thị bằng cách kéo dài đồ thị cắt trục Oy, tại điểm cắt 0,25
trên trục Oy ta có giá trị R.
y
0,25
R
O x
Ghi chú : Nếu HS không làm được theo phương pháp bình phương tối thiểu mà học sinh biết tuyến
tính hoá và vẽ được đồ thị và viết gần đúng phương trình đường thẳng, cho 1 điểm
TRƢỜNG THPT CHUYÊN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƢỜNG THPT
HÙNG VƢƠNG CHUYÊN VÙNG ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI BẮC BỘ
NĂM HỌC 2017-2018
ĐỀ ĐỀ XUẤT
MÔN: VẬT LÍ
CÂU 1 ĐIỂM
a) Ngay sau khi đóng mạch điện, trên mặt tấm xuất hiện điện tích
phân cực, mật độ điện tích trên bản tụ như hình vẽ: 0 0
E0
0,25
E1
1 1
d d
- Hiệu điện thế giữa hai bản tụ: U 0 E 0 E1 (1)
2 2
0
E 0,25
0
0
E
Với (2); E1 0
E 0 1
1
0
2U 0
E0 0,25
1 d
- Điện tích của tụ:
2U 00S 0,25
Q0 0S 0 E 0S 5,9.1010 (C)
1 d
* Dưới tác dụng của điện trường trong tấm có dòng điện, dòng điện làm thay đổi điện tích trên
0,25
các bản tụ. Dòng điện chấm dứt khi điện trường trong tấm bằng không.
E1' 0
* Khi dòng điện trong tấm bằng 0: ' 2U 0 0,25
E 0 d
2U 00S
- Điện tích trên các bản tụ: Q0 0S 0 E 0S 8,8.1010 (C) (3)
' ' '
0,25
d
U 00 1
- Từ (1) và (2) suy ra: 0
d 2 0,25
U S S U S Q
Q0 0S 0 0 1 0 0 1
d 2 d 2
2U 00S
Q1 2Q0 (4) 0,25
d
- Cường độ dòng điện trong mạch:
d
Q1 E1
E S ( 1 )S Q0 Q1 0,25
I 2 1 0
t R 0 0
1 2U 00S 1 2U 00S
Từ (4) suy ra: I Q0 2Q0 Q0 0,25
0 d 0 d
Q'0 Q0
1
Từ (3) suy ra: I 0,25
0
- Thời gian đặc trưng của sự tồn tại dòng điện trong mạch: 0 0,085(s) 0,25
b) Đồ thị Q - t: Q(.10-10C)
8,8
5,9 0,5
O 0,085 t(s)
Q0 U 0
c) Năng lượng ban đầu của tụ: W0 0,25
2
- Công của nguồn điện trong thời gian có dòng điện: A (Q 0 Q 0 )U 0
'
0,25
Q'0 U 0
- Năng lượng điện trường của tụ khi dòng điện chấm dứt: W1 0,25
2
- Nhiệt lượng tỏa ra trên tấm trong thời gian có dòng điện đi qua:
Q0 U 0 Q0' U 0 0,25
Qtoa W0 A W1 (Q0 Q0 )U 0
'
2 2
(Q Q0 )U 0
'
Lời giải
CÂU 2 ĐIỂM
a) Xét thời điểm khung có vận tốc v, suất điện động và dòng điện trong khung là:
Bav 0,5
Bav; i
R
Áp dụng định luật II Newton: F – Ft = ma 0,25
2 2
Ba v dv
=> F m 0,25
R dt
v
F
km
1 e kt 0, 01 1 e 2t (Với k
B2 a 2
0,12.0,12
mR 0, 005.0, 01
2) 0,5
0,5
O 2 4 6 8 10 12 t (s)
di dx
b) Do khung dây siêu dẫn nên: L Ba 0,25
dt dt
Ba
i x 0,25
L
Phương trình chuyển động cho khung: F – Bia = mx” 0,25
FL FL B2 a 2
Nghiệm của phương trình là: x 2 2 2 2 cos t 0,5
Ba Ba mL
FL
Để kéo khung ra khỏi cực từ: 2 2 2 a 0,5
Ba
2 3
Ba
F 5.105 N 0,25
2L
9 cm giữa hai thấu kính, thì phải dịch chuyển màn ra xa O2 một đoạn 3cm và ảnh cao 8 cm. Đặt bản đó giữa
vật và O1, thì phải dịch chuyển màn 1 cm. Tính tiêu cự f1, f2 của hai thấu kính.
Lời giải
CÂU 3 ĐIỂM
Khi không có bản
mỏng: B
A1 A'
0,5
A O1 O2 B'
B1
A1 A'1 0,5
'
A O1 O2 B
B1 B'1
1
- Độ dịch chuyển vật A'1 B'1 của O2 là: d 2 e(1 ) 3cm 0,25
n
- Độ dịch chuyển ảnh A' B' của O2 là: d 2 3cm
'
0,25
'
- Gọi k 2 là độ phóng đại của ảnh qua O2 khi không có bản mỏng; k 2 là độ phóng đại của ảnh
qua O2 khi có bản mỏng; k1 là độ phóng đại của ảnh qua O1 khi không có bản mỏng.
0,25
d '
3
k 2 .k '2 1
2
d 2 3
A'B' 2 1
k1.k 2 0,25
AB 8 4
A''B'' 8
k1.k 2
'
1 0,25
AB 8
1 1
k 2 ; k '2 2; k1 0,25
2 2
d '2 1
d 2 2 d 2 6 cm
' ' f 2 2 cm 0,25
2 2
2
d 3 d 3 cm
d 2 3
Khi bản mỏng đặt giữa O1 và vật AB
A'
B B1
A'1 0,5
A A1 O1 O2 B'
B'1
- Khoảng cách ảnh A B đến O 2 : d 2 3 1 4 cm
' ' '
0,25
d '2f 2
- Khoảng cách vật A B đến O 2 : d 2 ' 4 cm
' '
0,25
d2 f2
1 1
k1.k1' 1 0,25
d1 3
1 4
k1 k1' 0,25
2 3
d1 1
'
d 2 d1 7,2 cm
1
' ' f1 2,4 cm
d 2 2 d 3,6 cm 0,25
1
1
d1 3 3
Vậy tiêu cự của O1 và O2 là: f1 2,4 cm ; f 2 2 cm
CÂU 4 ĐIỂM
Xét tại thời điểm hệ có li độ góc , chọn mốc thế năng tại điểm nằm trên trục quay, có năng
toàn phần của hệ hai xi lanh là :
0,5
1 1
W m1R1 cos m1R 2 cos 2m1R12 '2 2m 2 R 22 '2
2 2
dW
Cơ năng của hệ bảo toàn nên 0 0,5
dt
Suy ra : (m2R2 – m1R1)sin.’ + 2(m1 R12 + m2 R 22 )’’’ = 0 0,5
Với nhỏ, ta có sin 0,5
m 2 R 2 m1R1
suy ra : '' 0
2 m1R 12 m 2 R 22
0,5
Lời giải
CÂU 5 ĐIỂM
a) Gắn trụ cố định vào giá đỡ T()
T(+d)
d
F 0,25
mg
- Dùng sợi dây buộc vật nặng và vắt qua trụ, đầu còn lại buộc vào lực kế và giữ cho dây không
0,25
trượt để đo lực căng của sợi dây tại vị trí ứng với góc .
- Thả lực kế đến khi vật nặng bắt đầu trượt xuống dưới. Khi này, lực ma sát giữa sợi dây và trụ là
0,25
lực ma sát trượt.
b) Xét một phần tử dây có chiều dài dl ứng với góc d <<. Lúc đó lực căng ở hai đầu phần tử dây
0,25
ứng với góc lệch () và ( + d) là: T() và T( + d)
Lực ma sát của phần tử dây này và trụ là: Fms = T( + d) – T() = dT 0,25
Áp lực của phần tử dây này lên mặt trụ là: N = T()sin(d) T().d = T.d 0,25
Lực ma sát trượt tác dụng lên phần tử dây: Fms = N => dT = .T.d (1) 0,25
dT
Từ (1) ta có: d 0,25
T
mg
dT mg
d ln (2) 0,25
F
T 0 F
mg
c) Từ (2) ta có: là hệ số góc của đường thẳng biểu diễn sự phụ thuộc của ln theo . 0,25
F
Tiến trình thí nghiệm: Lắp thí nghiệm như hình vẽ. Dùng êke xác định góc . 0,25
Nhả lực kế đến khi vật bắt đầu trượt xuống, đọc giá trị F của lực kế. 0,25
-------------------------HẾT-------------------------
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ LỚP 11
Thời gian làm bài:180 phút
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Đề thi gồm có 02 trang)
1
a, Xác định VTCB của vật
b, Tính chu kì dao động nhỏ của vật
Câu 4 (4 điểm) ( Quang hình) :
Coi khí quyển Trái Đất như một lớp trong suốt có chiết suất giảm theo độ cao theo công thức:
n=n0-ah, với n là chiết suất khí quyển ở độ cao h so với mặt đất; n0 là chiết suất khí quyển ở
mặt đất; a là một hệ số không đổi. n và n0 có trị số luôn luôn lớn hơn 1 một chút, còn tích ah
luôn luôn rất nhỏ so với 1. Bán kính Trái Đất là R.
a, Một tia sáng phát ra từ một điểm A, ở độ cao h0, chiếu theo phương nằm ngang, trong một
mặt phẳng kinh tuyến. Tính h0 để tia sáng truyền theo đúng một vòng tròn quanh Trái Đất rồi
trở lại điểm A.
b, Một tia sáng khác phát ra từ điểm B ở độ cao h bất kì. Tia sáng này nằm trong một mặt
phẳng kinh tuyến và làm với đường thẳng đứng tại đó một góc i0. Tính i0 để tia sáng đi qua
điểm B’. nằm xuyên tâm đối với điểm B, sau khi phản xạ một lần ở trên tầng cao của khí
quyển.
2
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN VẬT LÝ LỚP 11
b, Coi hốc rỗng là hợp của hai hốc, một hốc mang điện và một hốc mang điện .
Phần mang điện cùng với khối cầu tạo ra quả cầu đặc mang điện
-Xét một điểm M trong hốc. Coi điện trường này là tổng hợp của điện trường do cầu
đặc gây ra là và điện trường do hốc mang điện âm gây ra
0,5
Trong đó: ;
0,5
Dựa vào hình vẽ: Ta có: nên hai tam giác đồng dạng.
Hay 1,0
Nếu hai tâm trùng nhau thì :
Câu 2 a.
5đ d
Suất điện động cảm ứng trong khung là ec
dt
0,5
3
SdB
do bỏ qua suất điện động tự cảm nên ta có ec
dt
0,5
Dấu (-) là thể hiện i ngược chiều với chiều dương của công tua (chiều dương của
công tua liên hệ với chiều của đường sức từ theo quy tắc nắm bàn tay phải) còn độ
lớn của i là
0,5
Vì lực tác dụng nên hai cạnh ngược chiều nhau nên PTĐL II cho chuyển động của
khung trên trục Ox là -F2 + F1 =mx'' 0,5
B02 a 4 k 2
hay i aB0 (1 kx2 ) B0 (1 kx1 ) mx x mx (vì x2-x1=a)
L
k 2a 4 B02
Đưa về dạng: x" x 0 . (*) như vậy tính chất dao động của khung từ khi
mL
v=v0 đến khi v=0 là dao động điều hòa với tần số 1,0
2 4
ka B 2
mL T mL
; T 2 2 4 2 Khung có v = 0 sau ¼ chu kì: t min
0
2 4 2
.
mL k a B0 4 2 k a B0
4
0,5
Chiều dài của lò xo 2 và 6 là: l2=l6=
l2= l6=
0,5
l3= l5=
l2=l6=
l3=l5=
l1= l4=y+y0
l 2= l 6=
0,5
l 3= l 5=
Áp dụng định lụat bảo toàn năng luợng: (D là gốc thế năng ) 0,5
W= +mg(l-y-y0)+k l12+k l22+k l32
Đạo hàm 2 vế => 0=my’’+ +C (C=const)
T=2
2)
a) Ta có:Chiều dài của lò xo khi vật ở VTCB
l
l o l
l1=l2=l3=l4=l5=l6= 0,5
x0
Áp dụng định luật 2 Newton tại VTCB ta có:
5
=>
Thay số => x0=x
b) x0=a
Ta có:
0,5
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:( O là gốc thế năng )
W=
Đạo hàm 2 vế => 0=mx’’ + (C=const)
T=
Câu 4 1, Xét một lớp khí quyển bề dày dh ( như hình vẽ, O là tâm Trái Đất). Để tia sáng
4điểm truyền đi theo phương đúng 1 vòng tròn quanh trái đất tại I, J … tia khúc xạ đi theo
đường ngang (có phương vuông góc với các bán kính OI, OJ …). Ta có ( tại J):
, với r=900; n=n0 –ah; dn=-adh
0,5
6
( vì cos(di+d ) 1; sin(di+d ) di+d )
Thay vào (1) và bỏ qua lượng rất nhỏ: a.dh(di+d )cosi
n(di d )
Suy ra: tgi (2)
a.dh
Mặt khác, xét tam giác CBE ta có: 0,5
( R h dh)d ( R h)d
tgi (3)
dh dh
(bỏ qua tích dh.d ).
Từ (2) và (3) rút ra:
[(R+h)a-n]d =ndi=(n0-ah)di
Suy ra: (aR-n0)d =n0di (4)
(bỏ qua ahdi là lượng rất nhỏ so với n0 và aR (vì h R)). Tại F có phản xạ toàn
phần (igh=900 vì chiết suất tỉ đối của hai môi trường khi đó tương đương bằng 1), lấy
tích phân (4) ta có: 0,5
2 igh 2
(aR-n0) d n0 di ni 0 di
0 i0 i0
(Do tính chất đối xứng của bài toán, khi tăng đến (điểm F) thì tia sáng bị phản
2
xạ toàn phần, và hơn nữa xem rằng góc phản xạ toàn phần ở trên tầng cao gần bằng
)
2
Từ đó: (aR – n0) =n0( - i0)
2 2
aR 0,5
Suy ra: i0= (1 )
2n0
Câu 5
3 điểm
* Trình bày cơ sở lý thuyết. Viết các công thức cần thiết và vẽ sơ đồ mạch điện,
thiết lập công thức tính.
- Hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn điện là:
0,5
Vì và nên . Như vậy, với phép đo này sẽ sai số lớn khi điện trở
vôn kế lớn hoặc điện trở trong lớn.
-Như vậy để đo chính xác suất điện động của nguồn điện, ta dùng phương pháp so
sánh suất điện động Ex của nguồn cần đo với suất điện động E0 chuẩn bằng mạch
xung đối như hình vẽ. Bao gồm:
+ Nguồn U có điện áp lớn hơn Ex và E0 cung cấp dòng điện I cho mạch hoạt động.
7
+ Một dây điện trở XY đồng chất tiết diện đều và con trượt Z có thể dịch chuyển
0,5
dọc theo dây điện trở XZY
+ Một điện kế G để phát hiện cường độ dòng điện nhỏ chạy qua nó
Trong đó nguồn điện Ex hoặc E0 được mắc xung đối với nguồn điện U. Dòng điện
do nguồn Ex hoặc E0 phát ra chạy tới điểm X có chiều ngược với dòng điện I do
nguồn điện U cung cấp nên chúng có thể bù trừ nhau.
-Nếu đóng khóa K thì sẽ có dòng điện chạy qua nguồn điện Ex và kim điện kế G bị
lệch. Dịch chuyển dần con trượt Z ta sẽ tìm được vị trí thích hợp của con trượt Z sao
cho kim điện kế G trở về đúng số 0. Khi đó cường độ dòng điện chạy qua nguồn
0,5
điện Ex và điện kế G có giá trị bằng 0, còn dòng điện chạy qua dây điện trở XZY có
cùng cường độ với dòng điện I do nguồn U cung cấp mạch chính.
-Hiệu điện thế Ux giữa hai cực của nguồn điện Ex bằng:
Mà:
Suy ra: (1)
-Thay nguồn điện Ex bằng nguồn điện áp chuẩn có suất điện động E0. Nếu dịch
chuyển con trượt tới vị trí Z’ để kim điện kế G lại chỉ đúng 0, và dòng điện chạy
quaday XZY vẫn giữ nguyên bằng cường độ dòng điện I do nguồn U cung cấp cho 0,5
mạch chính.
- Trường hợp này U0 giữa hai cực của nguồn điện áp chuẩn E0 bằng:
Và (2)
-Từ (1) và (2):
Hay:
Như vậy, nếu biết E0 của nguồn điện áp chuẩn, đồng thời đo được độ dài và
ứng với các vị trí của con trượt tại Z và Z’ trên dây điện trở XZY khi dòng điện
0,5
chạy qua điện kế G bằng 0, ta sẽ xác định được Ex cần đo.
*Trình bày phương pháp đo và cách xử lý số liệu.
8
Tính và biểu diễn kết quả suất điện động cần đo Ex
0,5
9
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XI, NĂM 2018
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ _ LỚP 11
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm 05 câu, 02trang)
(ĐỀ GIỚI THIỆU)
2. Tìm một vị trí khác (so với vị trí tìm được ở ý 1) để đặt bông hoa
mà người quan sát luôn thấy hình ảnh rõ nét của bông hoa khi ngắm
hoa qua bình cầu từ mọi vị trí quanh một nửa thích hợp của bình
cầu. Xác định độ phóng đại ảnh khi đó.
Bình
Chú thích: kí hiệu ---------- : vị trí quan sát cầu
3. Cho R=9cm; n=1,5 đặt bông hoa cách tâm cầu 2cm và người quan
sát đặt mắt sao cho mắt, tâm cầu và hoa gần như thẳng hàng với
nhau. Xác định vị trí ảnh và độ phóng đại ảnh.
Xét tại thời điểm t, mặt cầu bên trong có điện tích q(t): 0,5
Xét mặt cầu đồng tâm bán kính r bao quanh mặt cầu bán kính a 0,25
Khi đó:
0,25
0,25
Dòng điện toàn phần chạy qua môi trường bên trên tại thời điểm t:
0,5
2. Mật độ dòng
0,5
0,5
Năng lượng tĩnh điện bên trong môi trường đó trước khi phóng
điện:
0,5
Vậy (đpcm)
0,25
0,25
(3)
Với
Đặt: và
Để vòng dây dao động: 0,5
Phương trình (3) có nghiệm:
; với j là số ảo:
Khi đó nghiệm phương trình (2):
1,0
B
i
r AA’
A 'B' tanr sinr
n
AB tan i sin i
(dù nhìn từ mọi vị trí, nhưng ứng với mỗi vị trí, góc quan sát đều là góc bé) 0,5
2.
r
Chiều dương + I
S C A S’ A’
0,25
* Chứng minh công thức cơ bản của lưỡng chất cầu thể hiện mối liên hệ giữa
vị trí vật và ảnh:
CA IA CA ' IA ' CA IA sin i IA
;
ˆ
sin i sin ACI sinr sin ACI ˆ CA ' IA '.sinr IA '.n
ˆ S'IA
mà S'IA ˆ ' và sin IS'A ˆ ' nên: IA AS' S' A (1)
ˆ sin IS'A
IA ' S' A ' S' A '
AS' AC CS' CS' x
Lại có
S' A ' S'C CA ' x ' CS'
IA CS' x
(2)
IA ' x ' CS' 0,25
- Mặt khác, do IA hangso với mọi vị trí của I trên mặt cầu nên khi IS thì:
IA '
IA SA
(3)
IA ' SA '
So sánh (3) và (1) S’ là một điểm trên mặt cầu, SS’ là một đường kính của
bình cầu CS’=R. 0,25
SA SC CA SC x
(4)
Mà: SA ' SC CA ' SC x '
Từ đó, kết hợp (2) và (4) ta có:
IA CS' x SC x
; đặt R= CS (R>0: cầu lồi) ta có
IA ' x ' CS' SC x '
IA Rx Rx
IA ' x ' R R x '
Rx Rx x
Kết hợp với (I) ta có: x ' R R x ' x '.n
R
x 0,25
Giải phương trình này ta tìm được: x=n.R hoặc n.
R 0,25
x
Với điều kiện bông hoa đặt trong bình cầu ta chọn nghiệm n , khi đó ảnh
của bông hoa sẽ ở vị trí: x’=n.R.
x'
k n2
Độ phóng đại ảnh: x 0,25
3. IA SA SC CA SC x R x
Với lưỡng chất cầu khẩu độ nhỏ:
IA ' SA ' SC CA ' SC x ' R x ' Thay
vào biểu
IA nx
thức: IA ' x ' :
1 n n 1 x'
k
x x' R ; độ phóng đại ảnh: x 0,5
(chú ý: HS có thể không cần chứng minh lại công thức này)
Áp dụng bằng số: R=9cm; n=1,5
Vật đặt cách tâm bình 2 cm, ta có hai trường hợp:
TH1: x=2cm x’=3,375cmk=1,6875 0,25
TH2: x=-2cmx’=-2,7cmk=1,35 0,25
OG
xdm ; m 1 4 R
;dm ((R x ))dx
3 2 2
0,25
m 23
x((R 2 x 2 ))
R
3R
OG dx
14 3 8
R 0,5
0
23
3R 0,25
Hoàn toàn tương tự, ta cũng có: OG '
8
Khối tâm của cả khối cầu là Go ở dưới O (do ρ’>ρ), cách O một khoảng: 0,5
m 'OG ' mOG 3R m ' m 3R '
OG o
(m m ') 8 m ' m 8 '
2.
ñ
O
ρ’ Go
K
Tại vị trí trục OGo quay một góc φ nhỏ so với phương thẳng đứng, do độ cao
của O so với mặt đất luôn bằng R, nên Go được nâng lên độ cao
OG o (1 cos) so với vị trí cân bằng, với K là tâm quay tức thời, phương trình
cơ năng của vật:
1
W= I K ' (m m ')gOG o (1 cos)
2
2
1 1
I K ' (m m ')gOG o 2
2
0,25
2 2
= hằng số.
Đạo hàm hai vế:
I K '' (m m ')gOG o 0
(m m ')gOG o
Vật dao động điều hòa với tần số góc: (I)
IK 0,25
Xác định IK:
I K IGo (m m ')KG o 2 (1) 0,25
3R ' 3R m ' m
KG o R OG o R R (2) 0,25
8 ' 8 m ' m
IGo I m/G mGG o 2 Im'/G ' m 'G 'G o 2 (3)
0,25
Trong đó: Im/G là mô men quán tính của bán cầu m so với khối tâm G của nó
được xác định như sau:
I m/O I m/G mOG 2
1 1 2(2m)R 2 2mR 2
I m/O I 2m/O
2 2 5 5 0,25
(mô men quán tính của bán cầu khối lượng m so với tâm O bằng ½ mô men
quán tính của khối cầu khối lượng 2m so với tâm O)
2
2mR 2 3R 83mR
2
Im/G m (4)
5 8 320
2
Tương tự: I m '/G ' 83m ' R (5)
320
0,25
Xét:
mGG o 2 m 'G 'G o 2 m OG OG o m ' OG ' OG o
2 2
9R 2 m.m '
mGG o 2 m 'G 'G o 2 (6)
16 m m '
Thay (6), (5), (4) vào (3) ta có: 0,25
83mR 2 83m ' R 2 9R 2 m.m '
IGo (7)
320 320 16 m m '
Thay (7), (2) vào (1)
3R m ' m
2
83mR 2 83m 'R 2 9R 2 m.m '
IK (m m ') R
320 320 16 m m ' 8 m ' m
Biến đổi ta được
R 2 43m 2 56mm ' 13m '2
IK (8)
20 m m ' 0,25
Tính cụ thể tần số góc của dao động
3R m ' m
Thay (8) và OG o vào (I) và biến đổi ta được:
8 m ' m
15g m '2 m 2
2R 43m 2 56mm ' 13m '
15g '2 2
2R 432 56 ' 13 ' 0,25
2. Thí nghiệm:
a) Tiến trình thí nghiệm:
- Mắc sơ đồ mạch điện như Hình 1: Thay đổi giá trị của điện trở R, với 0,25
mỗi giá trị R, đọc số chỉ U của vôn kế, điền vào bảng số liệu 1.
- Mắc sơ đồ mạch điện như Hình 2: Thay đổi giá trị của điện trở R, với 0,25
mỗi giá trị R, đọc số chỉ U của vôn kế, điền vào bảng số liệu 2.
b) Xử lý số liệu:
Ghi chú:
- Điểm toàn bài: 20 điểm
- Học sinh giải bằng cách giải khác, nếu kết quả đúng vẫn cho điểm trọn vẹn.
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ – KHỐI 11
DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM 2018
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT gian phát đề
Bài 5: Phương án thực hành (3 điểm) Xác định hằng số điện môi ε và điện trường đánh thủng Et
của lớp chất điện môi trong lòng tụ điện.
Cho các dụng cụ sau:
- 01 hộp điện trở mẫu có dải giá trị nguyên từ 1 -10 M;
- 01 nguồn điện xoay chiều f = 50 Hz, U = 220 V;
- 01 ampe kế xoay chiều;
- 01 tụ điện gồm hai bản tụ bằng kim loại có diện tích S và khoảng cách giữa hai bản tụ là d,
không gian giữa hai bản tụ được lấp đầy bởi lớp chất điện môi đồng tính cần xác định hằng số điện
môi và điện trường đánh thủng Et;
- Các dây nối và ngắt điện cần thiết.
Yêu cầu:
1. Trình bày cách bố trí thí nghiệm và xây dựng các công thức cần thiết.
2. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm, lập bảng biểu cần thiết để xác định và Et.
----Hết -----
Người ra đề: Nguyễn Thị Thi – SĐT: 01685 437 000
Trần Thị Thanh Huyền – SĐT: 0934 694 670
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG ĐÁP ÁN MÔN: VẬT LÍ – KHỐI 11
QUẢNG NINH NĂM HỌC 2017 – 2018
(ĐỀ THI ĐỀ XUẤT) Thời gian làm bài 180 phút
(Đề này có 02 trang, gồm 5 câu)
Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang điểm đã định.
x dq x 0,5
dE1x dE1.cos dE1 k .
R2 x2 R x
2 2
R2 x2
dq.x dl.x.Q
dE1x k k 2
(R x )
2 2 3/2
( R x 2 )3/2 .2 R
Cường độ điện trường tổng hợp tại M có phương dọc theo trục của vòng dây. 0,5
Vậy cường độ điện trường do cả vòng dây gây ra tại M là:
2 R 2 R
x.Q x.Q
E
0
dE k 2
( R x 2 )3/2 .2 R
0
dl k
( R 2 x 2 )3/2
b - Theo câu a, cường độ điện trường tại 1 điểm trên trục x 0,5
(1,25 là:
điểm) Q.x
Ex
4 0 ( R 2 x 2 )3/2
dEx
- Khi cân bằng, điện trường thỏa mãn: 0
dx
- Từ đó xác định được vị trí đạt được trạng thái này:
R
x0
2
- Mối quan hệ giữa các góc: 0,25
tan 0 6 1 1
tan 0 2 ; sin 0 ; cos0
1 tan 0
2 3 1 tan 0
2
3
3Q
- Theo đó, cường độ điện trường tại vị trí cân bằng x0 : Ex 0
18 0 R 2
- Thế năng điện trường của lưỡng cực điện tại đó chuyển hóa thành động năng 0,5
của nó
3Q mv 2
Wtx 0 p.Ex 0
18 0 R 2 2
=> Tốc độ cực đại mà lưỡng cực điện đạt được là:
3Qp
vmax
9 0 mR 2
c E 0,25
- Tại vị trí x0 , gradient thay đổi dấu, lưỡng cực điện đạt được tốc độ lớn
(1,25 x
điểm) nhất tại điểm này, sau đó, nó chuyển động chậm dần lại và thực hiện dao động
nhỏ quanh vị trí x0 .
- Lực điện trường tác dụng lên lưỡng cực điện khi nó đi từ vị trí cân bằng x0 lên 0,25
một đoạn nhỏ x , x x0 , (vị trí lưỡng cực điện x x0 x ) là:
dE pQ( R 2 2 x 2 )
F p x
dx 4 0 ( x 2 R 2 )5
pQ( R 2 2 x0 x )
2
pQ R 2 2 x02 4 pQx0 x
F
5 5 5
4 0 x0 x R 2 4 0 x0 x R 2 4 0 x0 x R 2
2 2 2
4 pQx
<=> F
35 0 R 4
- Định luật II Newton cho lưỡng cực điện tại vị trí x: 0,25
4 pQx
ma
35 0 R 4
=> Tần số góc của dao động của lưỡng cực: 0,25
4 pQ
35 0 mR 4
35 0 m
=> Chu kỳ dao động nhỏ của lưỡng cực điện: T R 2
pQ
0
2 8
D
Ở đây R0 là bán kính của đĩa.
2
Phương trình chuyển động quay: M I , hay: 0,5
1 D d 1 d I .B
2
8mR 0 BD 2 0,5
- Thời điểm có (t ) 0 là: t ln 1
B2 D2 8U 0
Bài 3: Quang hình (4 điểm)
- Xét quỹ đạo của tia sáng trong khoảng ( x, x dx ). Với dx rất nhỏ, có thể
xem đoạn quỹ đạo này có dạng tròn và độ dài cung tròn này gần bằng độ
dài dây cung tương ứng (xem hình vẽ).
- Góc giữa trục x với tiếp tuyến của quỹ đạo tại điểm x là , tại điểm 0,25
x dx và d .
- Dễ dàng thấy d . Ta có:
dx 0,25
R Rd
cos
b. Xét một lớp mỏng độ dày dx có bề mặt vuông góc với trục x. Có thể xem 0,5
(1,5 lớp vật liệu này là đồng nhất có chiết suất n1 .
điểm)
Tia sáng đi tới lớp mỏng dưới góc tới và đi ra dưới góc ' . Ta có
n n( x ) ; n '( x) n( x dx) ; ' d
sin n1 sin 1 n '
; (1)
sin 1 n sin ' n1
Do đó: 0,5
dn
n sin n 'sin ' hay n cos d sin dx (2)
dx
Mặt khác, bán kính quỹ đạo R tại x thỏa mãn hệ thức:
dx
Rd (3)
cos
Từ (2) và (3), suy ra 0,5
1 1 dn 1 dn d 1
sin n0 sin 0 2 n0 sin 0 (4)
R n dx n dx dx n( x)
Ở đây, n0 và 0 là chiết suất và góc tới của tia sáng tại bề mặt x = 0.
c. 1 0,5
Quỹ đạo của tia sáng trong môi trường có dạng tròn nếu hang so . Khi
(1,5 R
điểm) đó
d 1 1
K hay Kx A (5)
dx n( x) n( x )
Với K và A là các hằng số, K có thứ nguyên là (1/độ dài). Vậy ta được 0,25
n0
n( x ) (6)
Kn0 x 1
Nếu K > 0, khi x tăng thì n(x) giảm. Theo (2) ta có n.sin hang so , suy 0,5
ra sin tăng.
Do đó, tại khoảng cách lớn nhất xmax mà tia sáng đi vào môi trường thì
900 . Chiết suất tại điểm này có giá trị n n0 sin 0 . Thay vào (6) , ta
có
n0
n0 sin 0 (7)
Kn0 xmax 1
Suy ra
1 1
xmax 1 (8)
Kn0 sin 0
Khi đó đường đi tia sáng có dạng
Nếu K < 0 , n(x) tăng khi x tăng, do đó sin giảm. Giá trị nhỏ nhất của 0,25
là 0. Khi đó, tia sáng truyền song song với trục x và không bị khúc xạ.
Trong trường hợp này tia sáng đi vào môi trường ra xa vô cùng. Đường đi
của tia sáng có dạng
c) Điều kiện để con nhện bò tới đầu thanh : Xmax ≥L/2 0,5
1đ L 49 gL2 L
Mà xmax = A + .
4 288V02 4
49 gL2 L 7
2
V0 2 gL
288V0 4 12 0,5
50Hz
Đặt X R ; Y Y X
2 U
I 0S
2
d d 0,5
Khi R = 0 Yc (1)
0S Yc 0S
Tại điểm tụ bắt đầu bị đánh thủng, ta có giá trị u t U0Cmax I0t .ZC 0,5
1 d U 2 U 2
ut I0t Etd Et (2)
C 0S X t YC 0S X t YC
U 2
hoặc E t (2)
0S Yt
Đặt các giá trị điện trở khác nhau từ hộp trở mẫu, ghi giá trị R và dòng điện 0,25
I tương ứng vào bảng sau
STT R I X=R2 Y=(U/I)2
…. …. …. …. ….
…. …. …. …. ….
0,5
Dựng đồ thị về sự phụ thuộc Y=(U/I)2 theo X=R2.
cường độ dòng điện i qua L như một hàm số theo thời gian. Vẽ
Hình 2
đồ thị của i theo thời gian, tính giá trị cực đại của i qua L.
b) Vào thời điểm t=0, K1 đóng, K2 đóng vào chốt 2. Tìm biểu thức của hiệu điện thế
trên các tụ điện và vẽ đồ thị theo thời gian của các hiệu điện thế ấy.
Câu 3: Quang học
Mặt cầu S có tâm nằm trên Ox, mặt cầu này ngăn cách hai môi y
’ B
trường quang học đồng chất có chiết suất là n và n (Hình 3.1).
O F
a) Các tia sáng song song với trục Ox (trục quang học) sau khi bị khúc
x
xạ qua mặt S giao nhau tại một điểm nằm trên Ox. S gọi là mặt khúc xạ lý (n’)
(n)
tưởng. Tìm phương trình của cung BB’ nếu các tia sáng hội tụ tại F (Hình B’
3.1), các giá trị n, n’, OF = f đã biết. Xét trường hợp n = n’ và phân tích kết Hình 3.1
quả.
b) Mặt cầu của các thấu kính hội tụ ánh sáng tại một điểm nếu các tia
sáng đi gần trục chính. Nếu muốn hội tụ một chùm sáng rộng hơn thì phải y
dùng các mặt cầu khúc xạ lí tưởmg. Hãy xác định độ dày nhỏ nhất (ở phần
O F
tâm) của một thấu kính hội tụ phẳng – lồi có chiết suất n = 1,5; bán kính R = x
5 cm (Hình 3.2) để có thể hội tụ tại F một chùm sáng rộng, song song với
trục chính chiếu vuông góc với phần mặt phẳng. Biết OF = f = 12 cm.
Hình 3.2
Câu 4. Dao động cơ
Hai vật khối lượng m và 2m được gắn vào hai đầu của
hai lò xo nhẹ, có độ cứng lần lượt là 2k và k như hình vẽ. Hai
lò xo cùng có chiều dài tự nhiên L. Khoảng cách giữ hai đầu cố định của hai lò xo là 2L.
Ban đầu hai vật được giữ để chiều dài của mỗi lò xo là L/2 rồi thả nhẹ đồng thời. Hai vật va
chạm xuyên tâm và dính vào nhau . Tìm vận tốc lớn nhất của hai vật sau khi va chạm. Bỏ
qua mọi ma sát.
Câu 5. Phương án thực hành
Cho các dây nối, một bóng đèn dây tóc có hiệu điện thế định mức 12V, một bình
acquy có suất điện động 12V và điện trở trong rất bé, một ôm kế, một vôn kế, một ampekế
và một nhiệt kế. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để xác định nhiệt độ của dây tóc bóng
đèn khi sáng bình thường. Hệ số nhiệt độ điện trở của vônfam làm dây tóc đã biết.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐÁP ÁN ĐỀ GIỚI THIỆU THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
ĐHSP HÀ NỘI KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐB BẮC BỘ
MÔN THI: Vật lí - Lớp 11
Thời gian làm bài :180 phút
(Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu)
Giải
a) Do tính chất đối xứng, nên các chất điểm sẽ chuyển động trên
các quỹ đạo giống nhau. Tại một thời điểm bất kì, bốn chất điểm
sẽ luôn nằm trên đường tròn tâm O, bán kính r = r(t) thay đổi theo
thời gian, tại 4 đỉnh của một hình vuông.
Xét một điện tích, có các lực do 3 điện tích còn lại tác dụng lên
điện tích này là F1 , F2 , F3 .
Cạnh của hình vuông a 2r ( với r là bán kính của đường tròn
tâm O tại thời điểm đang xét)
1 q2 1 q2
Độ lớn các lực : F1 F2 ; F
4 0 2r 2 4 0 4r 2
3
1 q2 q2 1 q2 2 2 1
Độ lớn hợp lực tác dụng lên điện tích: F ( 2 ) ( )
4 0 2r 2 4r 2 4 0 r 2 4
Từ đây có thể suy ra mỗi điện tích sẽ chuyển động dưới tác dụng của ba điện tích còn lại,
với quỹ đạo trùng với quỹ đạo như trong trường hợp nó bị hút bởi duy nhất một điện tích
2 2 1
Qq được giữ cố định tại tâm O.
4
Ban đầu mỗi điện tích được truyền vận tốc theo phương tiếp tuyến với đường tròn, khoảng
cách nhỏ nhất từ chất điểm đến O là R1. Do đó quỹ đạo của các chất điểm là hình elip với
một tiêu điểm là O, bán trục lớn là ( Ro + R1)/2
b) Thời gian đặc trưng cho chuyển động của chất điểm chính là chu kì của chất điểm khi nó
chuyển động theo quỹ đạo elip
Gọi vận tốc ban đầu truyền cho mỗi chất điểm là v. Khi đó chất điểm có quỹ đạo là elip,
với chu kì là T, bán trục lớn (Ro+R1)/2
Nếu như ban đầu chất điểm được truyển vận tốc vo >v1 để nó quỹ đạo tròn bán kính Ro, thì
chu kì là To
mvo2 1 q2 2 2 1
Ta có: ( )
R0 4 0 R0 2 4
1 2 2 1
Từ đó tính được vo q .
4 0 4mRo
2 4mRo 3
To 4 0
q 2 2 1
O
t
-U0
5T/4 7T/4
O
t
Mở 1 Đóng Mở 2
U 0C1C2 U 0C2
- qc1 i.dt sin t.dt uc1 cost a
C1 C2 C1 C2
UC UC
- t 0, uc1 0 a 0 2 uc1 0 2 1 cost .
C1 C2 C1 C2
UC UC
Tượng tụ có: uc 2 0 1 cost 0 1
C1 C2 C1 C2
* Tính u ở các tụ: Hiệu điện thế trên các tụ bằng tổng hiệu điện thế một chiều và xoay
chiều
U 0 C2 UC UC
- u1 U1ch uc1 0 2 1 cost u1 0 2 cost 0.
C1 C2 C1 C2 C1 C2
UC UC UC U 0C1
- u2 U1ch uc 2 0 2 0 1 0 1 cost u2 U 0 cost 0 .
C1 C2 C1 C2 C1 C2 C1 C2
u
U0
u2
t
O 2T
T/4 T
u1
2U 0C2
C1 C2
Câu 3 .Quang học
Mặt cầu S có tâm nằm trên Ox, mặt cầu này ngăn cách hai môi y
’ B
trường quang học đồng chất có chiết suất là n và n (Hình 3.1).
O F
1. Các tia sáng song song với trục Ox (trục quang học) sau khi bị khúc
x
xạ qua mặt S giao nhau tại một điểm nằm trên Ox. S gọi là mặt khúc xạ lý (n’)
(n)
tưởng. Tìm phương trình của cung BB’ nếu các tia sáng hội tụ tại F (Hình B’
3.1), các giá trị n, n’, OF = f đã biết. Xét trường hợp n = n’ và phân tích kết Hình 3.1
quả.
2. Mặt cầu của các thấu kính hội tụ ánh sáng tại một điểm nếu các tia
sáng đi gần trục chính. Nếu muốn hội tụ một chùm sáng rộng hơn thì phải y
dùng các mặt cầu khúc xạ lí tưởmg. Hãy xác định độ dày nhỏ nhất (ở phần
O F
tâm) của một thấu kính hội tụ phẳng – lồi có chiết suất n = 1,5; bán kính R = x
5 cm (Hình 3.2) để có thể hội tụ tại F một chùm sáng rộng, song song với
trục chính chiếu vuông góc với phần mặt phẳng. Biết OF = f = 12 cm.
Hình 3.2
Giải
y y
’ ’
A A B A A
y F y F
’
O x x x
O O x
(n’)
(n)
B’
( f 2 R2 ) f
Với y = R ; x = 0 thì d = 2 cm
n 1
Câu 4. Dao động cơ
Hai vật khối lượng m và 2m được gắn vào hai đầu của hai lò
xo nhẹ, có độ cứng lần lượt là 2k và k như hình vẽ. Hai lò xo
cùng có chiều dài tự nhiên L. Khoảng cách giữ hai đầu cố
định của hai lò xo là 2L. Ban đầu hai vật được giữ để chiều
dài của mỗi lò xo là L/2 rồi thả nhẹ đồng thời. Hai vật va chạm xuyên tâm và dính vào nhau
. Tìm vận tốc lớn nhất của hai vật sau khi va chạm. Bỏ qua mọi ma sát.
Giải
Chọn trục Ox có gốc O là điểm chính giữa hai tường, chiều dương hướng từ trái qua phải.
Gốc thời gian lúc thả hai vật.
Phương trình dao động của hai vật:
L 2k
x1 cos( t)
2 m
L k
x2 cos( t)
2 2m
Hai vật va chạm khi x1 = x2
2m
Tìm được thời điểm đầu tiên va chạm to
3 k
Thế to, tìm được vào thời điểm ngay trước va chạm, hai vật có cùng tọa độ xo L / 4
L 2k 3
Vận tốc của hai vật ngay trước va chạm: v1 ;
2 m 2
L k 3
v2 = -v1/2
2 2m 2
Gọi u là vận tốc hai vật ngay sau va chạm, ap dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có:
mv1 2mv2
u = 0.
m 2m
Sau va chạm, hệ tương đương vật có khối lượng M = 3m, gắn vào lò xo có độ cứng ko =
3k, chiều dài tự nhiên L.
ko k
Hệ dao động điều hòa với tần số góc .
M m
Thời điểm ngay sau va chạm vật có vận tốc bằng 0 và lò xo đang biến dạng là L/4
L k
Vận tốc cực đại của hai vật sau va chạm là vmax xo
4 m
Câu 5. Phương án thực hành
Cho các dây nối, một bóng đèn dây tóc có hiệu điện thế định mức 12V, một bình acquy có
suất điện động 12V và điện trở trong rất bé, một ôm kế, một vôn kế, một ampekế và một
nhiệt kế. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để xác định nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi
sáng bình thường. Hệ số nhiệt độ điện trở của vônfam làm dây tóc đã biết.
Giải: Điện trở của vật dẫn kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ theo quy luật:
R R 0 (1 t) (1)
Như vậy nếu xác định được điện trở của dây tóc ở nhiệt độ đèn làm việc bình thường và ở
nhiệt độ nào đó thì có thể suy ra nhiệt độ của nó khi sáng bình thường.
Giả sử ở nhiệt độ trong phòng (ứng với nhiệt độ t1) điện trở của dây tóc là:
R1
R1 R 0 (1 t1 ) R 0 (2)
1 t1
Khi đèn sáng bình thường, giả sử hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua đèn tương ứng
là U và I thì điện trở của bóng đèn khi đó là:
U
R2 (3)
I
Thay các biểu thức (2) và (3) vào (1), ta nhận được:
R1 1 U
R2 (1 t 2 ) t 2 (1 t1 ) 1 (4)
1 t1 IR1
Từ đó có thể đưa ra phương án thí nghiệm theo trình tự như sau:
+ Đọc trên nhiệt kế để nhận được nhiệt độ trong phòng t1.
+ Dùng ôm kế để đo điện trở của dây tóc bóng đèn khi đèn chưa thắp sáng để nhận được
điện trở R1. Khi dùng ôm kế như vậy sẽ có một dòng nhỏ đi qua dây tóc nhưng sự thay đổi
nhiệt độ của dây tóc khi đó là không đáng kể.
+ Mắc mạch điện cho đèn sáng bình thường, trong đó ampe kế mắc nối tiếp và vôn kế mắc
song song với bóng đèn.
+ Đọc số chỉ của vôn kế ampe kế để nhận được U và I.
+ Thay các số liệu nhận được vào công thức (4) để tính nhiệt độ của dây tóc.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HSG KHU VỰC DHBB
NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: Vật lý – Lớp 11
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian phát đề)
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH HDC ĐỀ THI ĐỀ XUẤT KHU VỰC DHBB
TỔ VẬT LÝ – KTCN NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: Vật lý 11
Bài 1
r
Khi n = 3 ta có: q(r ) 4 A ln
a
1.a
4 A 3n
Khi n ≠ 3 ta được q(r )
3 n
r a 3 n
Ta thấy khi n ≤ 3 điện tích tổng cộng của lớp vỏ
Q lim q(r )
r
Trong đó Qint là điện tích tổng cộng bên trong mặt cầu.
Khi r < a
Ze
Qint = Ze ta được E 4 0
r2
1 Ze
Như vậy E r
1.c 4 0 r 3
C là hằng số
Khi r ≥ a
a n 3
Qint = Ze+q(r) với q (r ) Ze 1
r
n 3
1 Ze a
Ta được E
4 0 r r
n 3
1 Ze a
Như vậy E r
4 0 r 2 r
Tương tự ở trên ta có
n 3
Ze a
1
V (r ) Edr C'
4 0 (n 2)r r
Do Vr 0 nên C’=0
Do tính chất liên tục của điện thế tại r = a
1Ze 1 Ze
C
4 0 a 4 0 (n 2)a
1 Ze 3 n
C .
4 0 a n 2
Tóm lại
1 Ze
E r khi r < a
4 0 r 3
n 3
Ze a
1
E r khi r ≥ a
4 0 r 2 r
Ze a 3 n
1
V (r ) khi r < a
4 0 a r n 2
n2
Ze a
1
V (r ) khi r ≥ a
4 0 a r
Bài 2
Tìm biểu thức dòng điện đi qua R1 sau khi đóng khoá K
1
q dq U R1C t
Từ phương trình U= iR1+ mà i= thay vào ta có i = e (1)
C dt R1
0b 2
2.1 Điện dung của tụ C =
a
Áp dụng công thức Măcxoen- Parađay. Tính lưu thông cảm ứng từ theo
đừờng tròn bán kính r tính từ tâm của tụ điện ta có cảm ứng từ tại điểm bất kỳ
trong tụ cách tâm một khoảng r:
B(r).2π r= µ0. jdịch.πr2
I dich
mà mật độ dòng điện dịch jdịch.= mà trong tụ điện thì Idẫn = Idịch do đó
.b 2
Cảm ứng từ do điện trường biến thiên gây ra tại điểm cách tâm tụ r là
1
0 U R Ct
B(r) = r . e (2) 11
2b 2 R1
Từ thông xuyên qua vòng dây siêu dẫn có diện tích S = ba là:
0
b 1
t
B(r )a.dr = Uae R C (3) 1
0 4R1
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây siêu dẫn:
0
1
t
d
=- ta có = Uae R1C
(4)
dt 4R 21C
2
Công suất toả nhiệt trên điện trở R2 sẽ là : P2=
R2
20
Nhiệt toả ra trên điện trở R2 là : Q2= P2 dt U 2 a 2 (5)
0 32 R 1 R2 C
2 3
Toàn bộ nhiệt toả ra trên điện trở R2 chuyển thành nhiệt làm bay hơi nước
20
khối lượng nước bay hơi là : Q2=λ m hay U 2a2 =
32 R 1 R2 C
2 3
λ m (6)
từ đó ta rút ra khối lượng nước hoá hơi
20 0S 0b 2
m= U 2 a 2 thay điện dung tụ C = = ta có m =
32 2 R 31 R2 C a a
20
U 2 a 3 (7)
32 R R2 0 b
3 3
1
2
Chọn chiều dương của các dòng điện như hình vẽ, ta có:
dq 2
i2 q2
dt
i1 i2
dq
2.2 i1 1 q1 . A1 q1 q2 A2
dt
C i3 C
ở nút J ta có: i3 = B1 B2
i1+ i2. L L
1) Xét mạch kín JA1B1KJ
và JA2B2KJ
q1
L(i1 i2 ) 0
C
q2
Li2 L(i1 i2 ) 0 ,
C
hay
q1
q1 q2 0 (1)
LC
q2
q1 2q2 0 (2)
LC
Hệ phương trình này mô tả sự biến thiên của q1 và q2 theo thời gian.
2) Đặt q1 A cos(t );q 2 Bcos(t ) ,
3 5 3 5
1 (6) và 1 (7)
2LC 2LC
Với 1 thì
A LC12 1 5 1
, tỷ số hai biên độ là (1 5) và q1, q2 dao động
B 1 LC12
2 2
ngược pha nhau.
Với 2 thì
A LC22 1 5 1
, tỷ số hai biên độ là ( 5 1) và q1, q2 dao động
B 1 LC22
2 2
cùng pha.
3) Hệ (1) và (2) là tuyến tính, nên có thể viết (chọn gốc thời gian để = 0 là
phù hợp với điều kiện ban đầu)
q 2 B1cos1t B2cos2 t (8)
q1 A1cos1t A 2cos2 t (9)
A1 5 1 A2 5 1
với và
B1 2 B2 2
Nên:
1 1 1 1
q1 1 Q0cos1t 1 Q0cos2 t
2 5 2 5
1 1
q2 Q0cos1t Q0cos2 t
5 5
Bài 3
a. Ta thấy rằng quỹ đạo của tia sáng là một đường parabol
, toạ độ đỉnh là (x0; y0) với x0 = 3,9623; y0 = 1,1438. Thấy
rằng 1,1438m < e, như vậy tia sáng ló ra khỏi mặt dưới của bản hai mặt song
2sin 2
song ở điểm ( x1 ; 0) với x1 .
k
b. Xét trong một khoảng dx, bề dày của lớp mỏng dy =
. Trong lớp mỏng dy có thể coi tốc độ ánh sáng là không
c c c
đổi v . Quãng đường ánh sáng
n( y ) n0 1 ky k cos
n0 1 k x2 x
4sin sin
2
truyền trong lớp mảng dy là
cos
2
k
ds dx dy 1
2 2
x dx .
2sin sin
2
cos
2
k
1 x
2sin sin
2
ds
dt dx
v c
k cos
n0 1 k x2 x
4sin sin
2
cos cos
2
n0 k k
dt= 1 k x2 x . 1 x dx .
4sin sin 2sin sin
2 2
c
Thời gian xung ánh sáng đi trong bản hai mặt song song là
cos cos
x0 2
n k k
8
t2 0 1 k x2 x . 1 x dx 3,5008.10
c 0 4sin
2
sin 2sin
2
sin
s
Bài 4
a. Mô men quán tính I: Gọi khối lượng trên
một đơn vị diện tích của vật là ρ. Xét một cung
mỏng dr bán kính r, khối lượng của nó là dm =
O
ρα0rdr (hình 1.2). Mô men quán tính của yếu
tố dm đối với trục quay đi qua O là dI = r2dm B C
= ρα0r3dr. Mô men quán tính của cả vật đối với r dr
trục quay đi qua O và vuông góc với mặt A D
phẳng vật là I =
R2
1
0 r dr 0 ( R24 R14 )
3 Hình 1.1
R1
4
S R1 /2
A r dS D
0
x
2 dα
Md ( R23 R13 ). sin 0 x
3 2
Chu kì dao động với biên độ nhỏ của vật là Hình 1.2
I 3 0 ( R24 R14 )
T 2 3,4021 ( s )
Mgd 0
2 g ( R2 R1 ). sin
3 3
Vậy chu kì dao động với biên độ nhỏ của vật là T = 3,4021 (s).
Bài 5
P P1 P2 P3 P4 P5
Đo các UR và tính các P tương ứng. Vẽ đồ thị P = f(UM). Nội suy ra giá trị
của công suất định mức ứng với UM = 4,5 V.
P
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN KHU VỰC DUYÊN HẢI – ĐBBB 2018
Môn: Vật lý – Lớp 11
----------------------------
a) Tìm điện tính của mỗi bản kim loại A và B khi đó.
b) Hỏi phải truyền cho tấm kim loại D một vận tốc cực tiểu bằng bao nhiêu theo hướng thẳng
đứng lên trên để trong quá trình chuyển động nó đạt được tới độ cao d/4 so với vị trí ban đầu của
nó?
1) Mạch điện được cấu tạo bởi các đi ốt lý tưởng, tụ điện C và hai cuộn cảm thuần có độ tự cảm
L2 = 4L1. Ban đầu khóa K mở, tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế V0. Người ta đóng khóa
K. Hãy viết biểu thức của dòng điện đi qua L2.
2) Giải lại bài trên nếu đi ốt không lý tưởng mà có đường đặc trưng Volt-Ampe như hình dưới.
Ghi chú V0 trong hình vẽ là có giá trị ở ý trên.
Khi thấu kính lồi mỏng đặt trong không khí, khoảng cách từ tâm thấu kính tới tiêu điểm về hai
phía là bằng nhau. Giả sử môi trường về hai phía của thấu kính lồi mỏng L không giống nhau, có
chiết suất lần lượt là n1 và n2, thì mỗi phía của thấu kính có một tiêu điểm (giả sử là F1 và F2) và
khoảng cách từ tâm thấu kính đến F, F’ cũng không giống nhau và lần lượt có giá trị là f và f’.
a) Lập công thức thấu kính.
b) Nếu có 1 tia sáng gần trục, tạo với trục chính góc φ hướng tới tâm thấu kính thì tia ló tạo với
trục chính góc φ’ là bao nhiêu?
c) Tìm biểu thức liên hệ giữa bốn đại lượng f, f’, n1, n2.
……………………………………Hết ………………………………..
HƯỚNG DẪN CHẤM
0S 4S S 4 S
C1 ; C2 0 0 ………………………………..0,5đ
3 3d 1 d
d d
4 4
q1 q 2 q q1 1 / 4q
q1 q 2
q 2 3 / 4q ……………………………………….0,5đ
C1 C 2
1 1 q2 q2 1 3q 2 d
b) Năng lượng ban đầu của hệ: E1 mv 02 1 2 E1 mv 02 . …..0,5đ
2 2 C1 C 2 2 32 0 S
Khi tấm kim loại lên được độ cao d/4 so với vị trí ban đầu. Lúc này hệ gồm hai tụ C1' ,C 2' mắc
S 2 S
song song, ta có: C1' C 2' 0 0 . ………………………………………….0,5đ
d /2 d
Chúng lần lượt có điện tích q1' và q 2' q1' q2' q / 2 ………………………………0,5đ
mgd q 2 d 1 2
E2 mv . ………………………0,5đ
4 4 0 S 2
1 2 3q 2 d mgd q 2 d 1 2
mv 0 mv …………………………….0,5đ
2 0 S 32 4 4 0 S 2
q2d gd
v0 min ………………………… 0,5đ
16 0 S m 2
q2d gd
Vậy vận tốc tối thiểu cần truyền cho tấm kim loại: v0 min .
16 0 S m 2
1 1
Biên độ xác định từ bảo toàn năng lượng CV 0 L2 I 02
2 2
2 2
C 1
Từ đây i2 (t ) V0 sin t ………………………………………………...0,5đ
L2 L2C
+ Sau nửa chu kỳ, tụ phóng hết điện còn dòng I2 đạt giá trị cực đại, cuộn bắt đầu nạp trở lại cho
tụ và tụ đổi cực, khi đó dòng sẽ đi qua cả hai đi ốt
di1 di
L1 L2 2 0
dt dt
di2 q d 2i i
L2 0 L2 22 0 ………………………………………………….0,5đ
dt C dt C
d 2i2 L1 L2 V0
2
i2 ………………………………………………..0,5đ
dt L1 L2C L1 CL2
V0 L2
Đổi biến u i2 ta đưa phương trình về dạng
L1 L2 C
d 2 u L1 L2
u0
dt 2 L1 L2 C
C L1 L2 L1 L2
=> i2 V0 cos 2t với 2 ………………….0,5đ
L2 L1 L2 L1 L1 L2 C
V0 C 5
i2 cos 2t 4 với với 2 ………………………………………0,5đ
10 L1 4 L1C
1
Đồ thị của i2 được biểu diễn trên hình vẽ với t1 L1C , t 2 L1C (1 ),
5
2 3
t 3 L1C (1 ) , t 4 L1C (1 ) …………………………………………… 0,5đ
5 5
Q V0 dI V Q d 2Q
L2 2 0 L2 ……………...0,5đ
C 3 dt 3 C dt 2
CV0 2V0C dQ 2
Q cos 02t i2 V0C02 sin 02t ...0,5đ
3 3 dt 3
CV0 V
Sau nửa chu kỳ, cos 02t 1, Q U CD 0 không
3 3
đủ để dòng đi qua D1, Dao động dừng lại ở đây. ……0,5đ
Sơ đồ tạo ảnh: B
AB A’B’
F2 A’
A F1
B’
a) Ta có:
=> …………………………………….1,0đ
b) Có thể coi phần trung tâm của thấu kính mỏng là bản mặt song song, tia tới sau 2 lần khúc xạ
sẽ thành tia ló. Gọi n là chiết suất của thấu kính
=> n1sinφ = nsinγ = n2sinφ’ …………………..0,5đ
Đối với tia gần trục: φ, φ’ rất nhỏ nên sinφ φ và sinφ’ φ’
=> φ’ = φ …………………………………0,5đ
c) Tia tới từ điểm vật B hướng tới O, sau khi khúc xạ qua L, tía ló tới B’ như hình vẽ.
Áp dụng điều kiện tương điểm => các tia phải gần trục
φ tanφ = φ’ tanφ’ = …………………………..0,5đ
f’ = …………………………..0,5đ
Từ đó suy ra hệ thức liên hệ giữa f, f’, n1, n2 là: …………………………...0,5đ
…………………………………0,5đ
Giả sử sau thời gian dt, điện lượng phóng qua R là dq làm cho hiệu điện thế trên hai bản cực tụ
biến thiên một lượng du thì: dq = -Cdu, trong đó dq = idt; du = -Rdi nên:
i t
di 1 di 1 i 1
idt RCdi
i
RC
dt i i 0 RC dt. ln i0 RC t. .....……........…1,0đ
0
i
Như vậy ln phụ thuộc tỉ lệ với thời gian t .
i0
i
ln
t(s) 0 10 20 30 40 50 60 70 80 i0
I(A)
-Lni/i0
t(s)
Hình 2
i
4. Dựa vào bảng số liệu, dựng đồ thị phụ thuộc của ln theo t (đồ thị là một đường
i0
thẳng..................................................................................................................0,5đ
III. Xử lý số liệu:
1
Độ nghiêng của đường thẳng này là tan . Qua hệ thức này, nếu đo được tan, ta tính được
RC
C. Làm nhiều lần để tính giá trị trung bình của C …………………0,5đ
Hình 2 A X Y Z
A B C D
Bài 5 : (2 điểm)
Một sợi dây tiết diện ngang 1,2 mm2 và điện trở suất 1,7.10 – 8 Ω.m được uốn thành cung tròn bán kính
r = 24 cm như hình vẽ 3. Một đoạn dây thẳng khác cùng loại như trên có thể quay
P quanh O và trượt tiếp xúc với cung tròn tại P. Sau cùng một đoạn dây thẳng khác
OQ cũng cùng loại như trên tạo thành mạch điện kín .Hệ thống được đặt trong từ
r trường đèu B = 0,15 T hướng từ mặt giấy ra ngoài . Đoạn dây thẳng OP lúc đầu
B β đứng yên tại vị trí β = 0 và nhận gia tốc góc bằng 12 rad / s2 .Hỏi: với giá trị nào
O Q của β thì dòng điện cảm ứng trong mạch cực đại ? Tính giá trị cực đại đó.
Hình 3
Bài 6 :( 1,5 điểm)
Cho một vôn kế ,một ampe kế ,một bộ acquy,một bộ dây nối và một điện trở chưa biết giá trị .Bỏ qua điện
trở của dây nối . Hãy nêu phương án xác định chính xác giá trị của điện trở đã cho. Chú ý rằng các dụng cụ
đo đều có điện trở chưa biết.
--------------------------HẾT--------------------------------------
+ Theo đề bài : khi f = 100hz thì có cộng hưởng điện .Ta suy ra :
I = P / UAB + UBD = 6,4/ 20 +12 = 0,2 A => R = UAB /I = 100Ω
ZL = ZC = UCD /I = 80 Ω => L = 2/ 5π H và C = 10 -3 /16π F---------------------------------------------0,75
r = UBD /I = 60 Ω --------------------------------------- 0,25
Bài 5 ( 2 điểm)
+Định được từ thông qua mạch ở thời điểm t : Ф =BR2γt2 /4 --------------------------------------- 0,25
+Độ lớn suất điện động : e = Ф’ = BR2γt/2 --------------------------------------- 0,25
+ Dòng điện cảm ứng : i = e/R với R = ρ l/S = (ρ/S ) ( 2r +βr) =( ρr /2S) ( 4+ γt2)
i = (BRγS)/ ρ( 4/t + γt) ------------------------------------------- 1,00
+ i = I max khi : 4/t = γ t t = 2/ V γ
+ Vậy : β = ½ γ t2 = 2 rad và imax = 2,2 A -------------------------------------------- 0,5
Bµi 1 (4 ®iÓm) Hai qu¶ cÇu nhá m1 vµ m2 ®-îc tÝch ®iÖn q vµ -q, chóng ®-îc nèi víi nhau bëi mét lß
xo rÊt nhÑ cã ®é cøng K (h×nh 1). HÖ n»m yªn trªn mÆt sµn n»m
E
ngang tr¬n nh½n, lß xo kh«ng biÕn d¹ng. Ng-êi ta ®Æt ®ét ngét
m1,q KK m2, - q
mét ®iÖn tr-êng ®Òu c-êng ®é E , h-íng theo ph-¬ng ngang,
sang ph¶i. T×m vËn tèc cùc ®¹i cña c¸c qu¶ cÇu trong chuyÓn ®éng
sau ®ã. Bá qua t-¬ng t¸c ®iÖn gi÷a hai qu¶ cÇu, lß xo vµ mÆt sµn (H×nh 1)
®Òu c¸ch ®iÖn.
Bµi 2 (4 ®iÓm) Mét vÖ tinh chuyÓn ®éng trßn ®Òu quanh Tr¸i §Êt ë ®é cao R
= 3R0 so víi t©m O cña Tr¸i §Êt (B¸n kÝnh Tr¸i §Êt lµ R0 = 6400 km).
1. TÝnh vËn tèc V0 vµ chu kú T0 cña vÖ tinh.
2. Gi¶ sö vÖ tinh bÞ nhiÔu lo¹n nhÑ vµ tøc thêi theo ph-¬ng b¸n kÝnh sao cho B
.
O A
nã bÞ lÖch khái quü ®¹o trßn b¸n kÝnh R trªn. H·y tÝnh chu kú dao ®éng nhá
cña vÖ tinh theo ph-¬ng b¸n kÝnh vµ xung quanh quü ®¹o cò.
3. VÖ tinh ®ang chuyÓn ®éng trßn b¸n kÝnh R th× t¹i ®iÓm A vËn tèc ®ét ngét
gi¶m xuèng thµnh VA nh-ng gi÷ nguyªn h-íng, vÖ tinh chuyÓn sang quü
®¹o elip vµ tiÕp ®Êt t¹i ®iÓm B trªn ®-êng OA (O, A, B th¼ng hµng). T×m vËn
(H×nh 2)
tèc vÖ tinh t¹i A, B vµ thêi gian ®Ó nã chuyÓn ®éng tõ A ®Õn B.
Cho vËn tèc vò trô cÊp 1 lµ V1 = 7,9 km/s. Bá qua lùc c¶n.
Cã thÓ dïng ph-¬ng tr×nh chuyÓn ®éng cña mét vÖ tinh trªn quü ®¹o:
d 2 r d 2 Mm
m 2 r G 2
dt dt r
2 d
vµ ®Þnh luËt b¶o toµn m«men ®éng l-îng: mr const .
dt
Bµi 3 (4 ®iÓm) Cho m¹ch ®iÖn nh- h×nh vÏ 3, biÕt E1= e, E2 = 2e, E3 E3
= 4e, R1 = R, R2 = 2R, AB lµ d©y dÉn ®ång chÊt, tiÕt diÖn ®Òu cã + -
®iÖn trë toµn phÇn lµ R3 = 3R. Bá qua ®iÖn trë trong cña c¸c nguån
®iÖn vµ d©y nèi.
A B
1. Kh¶o s¸t tæng c«ng suÊt trªn R1 vµ R2 khi di chuyÓn con ch¹y C
C
tõ A ®Õn B. R1 R2
2. Gi÷ nguyªn vÞ trÝ con ch¹y C ë mét vÞ trÝ nµo ®ã trªn biÕn trë. Nèi
+ - + -
4E
A vµ D bëi mét ampe kÕ (RA 0) th× nã chØ I1 = , nèi ampe Kõ M
R E1 D E2 N
3E (H×nh 3)
®ã vµo A vµ M th× nã chØ I2= . Hái khi th¸o ampe kÕ ra th× c-êng
2R
®é dßng ®iÖn qua R1 b»ng bao nhiªu?
Bµi 4 (4 ®iÓm) PhÝa trªn cña mét h×nh trô solenoit ®Æt th¼ng ®øng cã mét tÊm b×a cøng n»m ngang
trªn ®ã ®Æt mét vßng trßn nhá siªu dÉn lµm tõ d©y kim lo¹i cã ®-êng kÝnh tiÕt diÖn d©y lµ d1, ®-êng
kÝnh vßng lµ D (d1 << D). Nèi solenoit víi nguån vµ tô ®iÖn (h×nh 4), ®ãng khãa K th× vßng sÏ
nÈy lªn khi hiÖu ®iÖn thÕ U U0 (U0 lµ hiÖu ®iÖn thÕ x¸c ®Þnh). Thay vßng trªn b»ng vßng siªu dÉn
1
kh¸c cïng kim lo¹i trªn vµ cïng ®-êng kÝnh D cßn D
®-êng kÝnh tiÕt diÖn d©y lµ d2. Hái hiÖu ®iÖn thÕ
nguån ®iÖn lµ bao nhiªu ®Ó khi ®ãng khãa K th× vßng C
võa ®-îc thay nÈy lªn. BiÕt ®é tù c¶m cña vßng lµ L =
1,4D K
kD.ln (k lµ h»ng sè). §iÖn trë thuÇn cña
d +
solenoit vµ d©y nèi ®-îc bá qua. _U
Bµi 5 (4 ®iÓm) Cho m¹ch ®iÖn xoay chiÒu nh- h×nh (H×nh 4)
vÏ. BiÕt uAB = 180 2 sin(100t) (V), R1 = R2 = 100
3
, cuén d©y thuÇn c¶m cã L = H , tô ®iÖn cã ®iÖn dung C
L
biÕn ®æi ®-îc. R1 M
1. T×m C ®Ó hiÖu ®iÖn thÕ hiÖu dông gi÷a hai ®iÓm M, N ®¹t cùc
tiÓu.
100
2. Khi C = F , m¾c vµo M vµ N mét ampe kÕ cã ®iÖn trë A B
3 C
N R2
kh«ng ®¸ng kÓ th× sè chØ ampe kÕ lµ bao nhiªu?
(H×nh 5)
HÕt
Hä tªn thÝ sinh: .........................................SBD: ....................................................
2
Së Gd&§t NghÖ an Kú thi chän ®éi tuyÓn dù thi hsg quèc gia líp 12
N¨m häc 2007 - 2008
----------------------
h-íng dÉn chÊm, ®¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm chÊm ®Ò chÝnh thøc
M«n: vËt lý
Ngµy thi: 07/11/2007
-~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Néi dung §iÓm
Bµi1 .Do tæng ngo¹i lùc t¸c dông hÖ kÝn theo ph-¬ng ngang 1®
nªn khèi t©m cña hÖ ®øng yªn vµ tæng ®éng l-îng cña hÖ E
®-îc b¶o toµn. Chän trôc Ox cã ph-¬ng ngang h-íng m1,q KK m2, - q
sang ph¶i, gãc O ë khèi t©m cña hÖ. Ta cã:
mv
m1v1 + m2v2 = o v2 = - 1 1 (1) o
.x
m2
.VËt m1 vµ m2 sÏ dao ®éng ®iÒu hßa xung quanh vÞ trÝ c©n b»ng cña chóng, t¹i ®ã hîp lùc 1®
t¸c dông lªn mçi vËt b»ng 0 vµ vËn tèc cña chóng ®¹t cùc ®¹i. Ta cã:
qE = k(x1-x2) (2) 1®
m1v12 m2v22 k ( x1 x2 )
2
+ + = qE(x1-x2) (3)
2 2 2
.Tõ (1) vµ (2) vµ (3) ta ®-îc: 1®
qE m2 qE m1
V1= , V2=
k m1 (m1 m2 ) k m2 ( m1 m2 )
Bµi 2 1.Gäi M vµ m lÇn l-ît lµ khèi l-îng Tr¸i §Êt vµ vÖ tinh. 0,5®
.Lùc hÊp dÉn cña Tr¸i §Êt lªn vÖ tinh ®ãng vai trß lùc h-íng t©m nªn:
GMm mv02 GM V1
2
V0= = =4,56m/s
R R 3R0 3
2R 0,5®
.Chu kú quay cña vÖ tinh: T0 = =26442s = 7,43h
V0
2.Tõ hai ph-¬ng tr×nh cho ë ®Ò bµi ta ®-îc ph-¬ng tr×nh: 0,5®
d 2 r (c / m) 2 GM
2
- 3
= - 2 (1)
dt r r
c 0,5®
.Khi vÖ tinh chuyÓn ®éng víi b¸n kÝnh R th×: ( ) 2 = GMR (2)
m
2
d r GMR GM
.Tõ (1) vµ (2), ta ®-îc: 2 - 3 = 2 víi r =R+x .
dt r r
2
d x GMR GM
.Hay: 2
=
dt x x
R3 (1 )3 R 2 (1 ) 2
R R
.Do vÖ tinh chØ dao ®éng bÐ nªn x << R nªn ta ®-îc ph-¬ng tr×nh dao ®éng cña vÖ tinh: 0,5®
GM
x’ ’ + 2 x = 0
R
2
9 R0 1
.Chu kú dao ®éng cña vÖ tinh lµ : T= 2 = 6 =21,2.10-2s
GM V1
3.¸p dông ®Þnh luËt b¶o toµn m« men ®éng l-îng vµ b¶o toµn c¬ n¨ng ta cã: 0,5®
3
VA.3R = VB.R (1)
2 2
m v A GMm m v B GMm
- = - (2)
2 3R0 2 R0
.Tõ (1) vµ (2) ta ®-îc: vA= v1/ 6 = 3,23m/s , vB = 9,68m/s 0,5®
.B¸n kÝnh trôc lín quÜ ®¹o elÝp cña vÖ tinh: a = AB/2 = 2R0 0,5®
3
a3 R
.¸p dông ®Þnh luËt 3 kªple ta cã: 2 2 T=T0 R0 R = 4h
T T0 a a
.Thêi gian vÖ tinh chuyÓn ®éng tõ A ®Õn B lµ: t = T/2 = 2h
Bµi 3 1.§Æt RAC= x. C«ng suÊt táa nhiÖt trªn R1 vµ R2: 0,5®
E3
U 2 AM U 2 NB
P= + (1)
R1 R2 I3
A B
.Trong ®ã : UAM = UAC- e (2)
C
.U BN = - 4e + UAM+ e + 2e UBN = UAC- 2e (3) R1 R2
M N I1 I2
D
E1 E2
4e e + e E = 3e (1)
I1= =
R R r r R
R 1
.Nèi Ampe kÕ vµo A vµ M th× R1 bÞ nèi t¾t: E,r
3e E e (2)
I2 = =
2R r
4
2R 0,5®
.Gi¶i hÖ (1) vµ (2) ta ®-îc: E = 2e , r =
3
.Khi kh«ng cã Ampe kÕ th× c-êng ®é dßng ®iÖn qua R1 lµ:
E e = 3e = 0,6 e (A)
IR1 =
R1 r 5 R R
Bµi 4 . Sau khi ®ãng khãa, gäi c-êng ®é trong m¹ch lµ i vµ ®iÖn tÝch cña tô ®iÖn lµ q. 0,5®
q q cU
.§Þnh luËt «m cho m¹ch: U – Ldi’ = . Hay q’ ’ + = 0 (1)
c cLd
.§Æt q1 = q-cU, ta ®-îc ph-¬ng tr×nh: q1’ ’ + 2 q1 = 0.
.NghiÖm cña ph-¬ng tr×nh lµ: q1 = Asin( t ) + Bcos( t ) (2)
.Chän t = 0 lµ thêi ®iÓm ®ãng khãa K, ta cã: 0,5®
q1(t= 0) = q(t=o)– cU = cU, q1’ = q’ = 0
.Suy ra : A = 0 , B = - cU, q = cU[1- cos( t )] (3)
.C-êng ®é trong cuén d©y lµ: id = q = cU Sin( t )
’ id ~U 0,5®
.§èi víi vßng siªu dÉn: = -Lvi,v (4)
,
.ë ®©y lµ tõ th«ng do c¶m øng tõ xolenoit göi qua vßng, iv lµ c-êng ®é dßng ®iÖn ch¹y
qua vßng, LV lµ ®é tù c¶m cña vßng. 0,5®
.NghiÖm cña (4) cã d¹ng: + Lviv = C víi C lµ h»ng sè.
.T¹i thêi ®iÓm ban ®Çu C = 0 nªn: iv = -
LV
.Tõ th«ng tû lÖ víi ®é tù c¶m cña solenoit (®é tù c¶m nµy tû lÖ id) vµ diÖn tÝch vßng: 0,5®
2
DU
~ idD2 ~ UD2 iv ~
Lv
.Lùc Ampe cùc ®¹i t¸c dông lªn vßng theo h-íng th¼ng ®øng lªn trªn, tû lÖ víi ®-êng 0,5®
kÝnh cña vßng, c-êng ®é dßng ®iÖn trong vßng vµ trong solenoit.
D 3U 2
F ~ Didiv ~
Lv
.Vßng sÏ n¶y lªn nÕu lùc F lín h¬n träng lùc cña vßng, träng lùc nµy tû lÖ víi Dd2. 0,5®
D 3U 2 d
.Trong tr-êng hîp giíi h¹n: ~ Dd2 U ~ LV
Lv D
.Tr-êng hîp ®Çu : U0 ~ d1{Ln(1,4D/d1)} 1 / 2 0,5®
.Tr-êng hîp sau : U’ 0 ~ d2{Ln(1,4D/d2)} 1 / 2
.Vßng sÏ n¶y lªn khi hiÖu ®iÖn thÕ cña nguån tháa m·n:
U’ 0 U0 d2{Ln(1,4D/d2)} 1 / 2 / d1{Ln(1,4D/d1)} 1 / 2
5
2.ChËp M vµ N thµnh ®iÓm E.Tæng trë, ®é lÖch pha gi÷a hiÖu ®iÖn thÕ vµ c-êng ®é dßng 1đ
®iÖn trong mçi nh¸nh :
UEB
IC I A 2
IL
1 I
I R1 U AE
1 1 1 I R 1
2
2 2 Z1 = 50 3 () .Tg 1 = - C = - 1 = - 1 = -
Z1 R1 Z C I R1 ZC 3 6
1 1 1 I R 1
2
2 2 Z2 = 50 3 () . Tg 2 = L = 2 = 2 =
Z 2 R2 Z L IR2 ZL 3 6
.V× Z1 = Z2 vµ c-êng ®é hiÖu dông trong m¹ch chÝnh nh- nhau nªn: UAE = UEB = U 0,5đ
.MÆt kh¸c U AE vµ U EB ®Òu lÖch vÒ hai phÝa trôc I mét gãc nªn:
6
U AB
UAE = UEB = = 60 3 (V) :
2 cos( )
6
.Chän chiÒu d-¬ng qua c¸c nh¸nh nh- h×nh vÏ. 1đ
R1 M L
6
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
DAKLAK NĂM HỌC 2007-2008
-------o------ MÔN THI : VẬT LÝ 12 – THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC -------------------- o0o -----------------------
( 180 phút, không kể thời gian giao đề )
l
Suy ra : x không phụ thuộc vào hệ số ma sát k (7) 0,25 đ
2
p 30 3 T 20 1
Theo giả thiết: - - ; - - (5) 0,25 đ
p1 100 10 T1 100 5
3 m 2 - m1 1 m2 7
Suy ra : . m 2 m1 (6) 0,50 đ
10 m1 5 m1 8
Và : 2
U MB U r2 (U L U C ) 2 (3) 0,25đ
U L2
Từ (1), ta rút ra : (U R U r ) 2 (U C U L ) 2 (4) 0,25đ
U r2
2
Thay (4) vào (2) : U AN
U L2
U r2
(U C U L ) 2
U 2
L
U L2
U r2
(U C U L ) 2 U r2 (5) 0,25đ
2
U
Thay (3) vào (5), ta được : U 2
AN L .U MB
2
Ur
UL 300 5 3 100 3
Biến đổi ta có : , suy ra : r = ZL. 20 (6) 0,25đ
Ur 60 3 3 5 5 3
2) Biểu thức uAN : (1,0điểm)
- Ta có : u AN U 0 AN sin(100 t u ). + Biên độ : U0AN = 300 2 (V)
AN
+ Pha ban đầu : u AN i AN u AN AN (7) 0,25đ
Z L ZC
Do đó : tg (8) 0,25đ
Rr
100 160 100
3 3 3
Từ mục 1), ta có : R + r = ZL(ZC – ZL)/r = 100
20
Suy ra : R = 80 (9) 0,25đ
Thay vào (8), ta tính được : tg = - 0,346 = -190 (10) 0,25đ
Z 100 1
Ta lại có : tg AN L AN 300 (11) 0,25đ
Rr 3100 3
49
Vậy : u 190 300 490 ( rad ) (12) 0,25đ
AN 180
49
- Biểu thức : u AN 300 2 sin(100 t )(V ) (13) 0,25đ
180
- Theo điều kiện của bài , ta có : d3’ = d1 , suy ra : d1’ = d3 , hay : l – d2 = l – d2’.
Với l là khoảng cách giữa gương cầu và thấu kính.
f2
Vậy : d2’ = d2 , do đó : d 2 1 0 (2) 0,25đ
d2 f2
- Từ (14) , ta có : d2 = 0 , suy ra : l – d1’ = 0 , vậy : l = d1’ (3) 0,25đ
- Mà ta có : l + d1 = 120cm (4) 0,25đ
- Từ (15) và (16), ta có phương trình : d1 + d1’ = 120cm
d f
Hay : d1 1 1 120
d1 f1
Đưa về phương trình bậc hai : d12 120d1 120 f1 0 (5) 0,25đ
Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi : 0, suy ra : f1 30cm (6) 0,25đ
f2
- Cũng từ (14), ta có : 1 0 , suy ra : d2 = 2f2 = l – d1’.
d2 f2
Vậy : l = d1’ + 2f2 = d1’ + 72 (7) 0,25đ
2) Các vị trí của thấu kính giữa (G) và điểm sáng S: (0,50điểm)
- Thay f1 = 12cm vào phương trình (20) , ta có : d1 = 24/1 = 24cm (12) 0,25đ
- Thay f1 = 12cm vào phương trình (17) , ta được phương trình :
d12 120d1 1440 0
Phương trình này cho nghiệm : d1 = 106,475cm và d1 = 13,525cm (13) 0,25đ
ln 2.N A .m
- Độ phóng xạ : H = N = (2) 0,25đ
T .A
0, 693.6, 023.1023.1, 2
- Thay số : H = 3,8647.1017 ( Bq ) 0,25đ
15.3600.24
3,8647.1017
- Tính theo (Ci) : H = 1, 0445.107 (Ci ) (3) 0,25đ
3, 7.1010
O O’ B C x’ x
Điểm toàn bài là 20,0 điểm được phân bố tổng quát như sau :
BÀI 1 : (3,0 điểm) BÀI 2 : (3,0 điểm) BÀI 3 : (3,0 điểm) BÀI 4 : (3,0 điểm)
BÀI 5 : (3,0 điểm) BÀI 6 : (2,5 điểm) BÀI 7 : (2,5 điểm)
Yêu cầu và phân phối điểm cho các bài trên như trong từng phần và có ghi điểm bên lề phải của
đáp án - Phân tích lực, phân tích hiện tượng bài toán phải rõ ràng, có hình vẽ minh họa (nếu có), lập luận
đúng, có kết quả đúng thì cho điểm tối đa như biểu điểm nói trên . (Giám khảo tự vẽ hình)
GHI CHÚ :
1) Trên đây là biểu điểm tổng quát của từng phần, từng câu. Trong quá trình chấm các giám khảo
cần trao đổi thống nhất để phân điểm chi tiết đến 0,25 điểm cho từng phần, từng câu.
2) Học sinh làm bài không nhất thiết phải theo trình tự của Hướng dẫn chấm. Mọi cách giải khác,
kể cả cách giải định tính dựa vào ý nghĩa vật lý nào đó, lập luận đúng , có căn cứ, kết quả đúng cũng cho
điểm tối đa tương ứng với từng bài, từng câu, từng phần của hướng dẫn chấm này.
--------------------------
Së GD&§T NghÖ An K× thi chän häc sinh giái tØnh
N¨m häc 2007-2008
1
Họ và tên thí sinh:....................................................................Số báo danh:.....................
Bài 1. (5đ)
Khi thanh MN chuyển động thì dòng điện cảm ứng trên thanh xuất hiện theo chiều
MN.
0.5đ
Cường độ dòng điện cảm ứng này bằng:
E Bvl
I .
R R
0.5đ
Khi đó lực từ tác dụng lên thanh MN sẽ hướng ngược chiều với vận tốc v và có độ lớn:
B 2l 2 v
Ft BIl .
R
0.5đ
Do thanh chuyển động đều nên lực kéo tác dụng lên thanh phải cân bằng với lực từ.
0.25đ
Vì vậy công suất cơ học (công của lực kéo) được xác định:
B 2l 2 v 2
P Fv Ft v .
R
0.25đ
Thay các giá trị đã cho nhận được:
P 0,5W .
0.25đ
Công suất tỏa nhiệt trên thanh MN:
B 2l 2 v 2
Pn I R
2
.
R
0.5đ
Công suất này đúng bằng công suất cơ học để kéo thanh. Như vậy toàn bộ công cơ học
sinh ra được chuyển hoàn toàn thành nhiệt (thanh chuyển động đều nên động năng không
tăng), điều đó phù hợp với định luật bảo toàn năng lượng.
0.25đ
b) Sau khi ngừng tác dụng lực, thanh chỉ còn chịu tác dụng của lực từ. Độ lớn trung
bình của lực này là:
F B 2l 2 v
F t .
2 2R
0.5đ
Giả sử sau đó thanh trượt được thêm đoạn đường S thì công của lực từ này là:
B 2l 2 v
A FS S.
2R
0.5đ2
Động năng của thanh ngay trước khi ngừng tác dụng lực là:
1
Wđ mv 2 .
2
0.5đ
Theo định luật bảo toàn năng lượng thì đến khi thanh dừng lại thì toàn bộ động năng
này được chuyển thành công của lực từ (lực cản) nên:
1 2 B 2l 2 v
mv S.
2 2R
0.25đ
Từ đó suy ra:
mvR
S 2 2 0,08(m) 8cm.
B l
0.25đ
Bài 2(5đ)
a) Chọn trục tọa độ hướng dọc theo trục lò xo, gốc tọa độ trùng vào vị trí cân bằng của
vật sau khi đã có lực F tác dụng như hình 1. Khi đó, vị trí ban k F
đầu của vật có tọa độ là x0. Tại vị trí cân bằng, lò xo bị biến m
dạng một lượng x0 và:
F x0 O
F kx0 x0 .
k Hình 1
0.5đ
Tại tọa độ x bât kỳ thì độ biến dạng của lò xo là (x–x0), nên hợp lực tác dụng lên vật là:
k ( x x0 ) F ma.
0.5đ
Thay biểu thức của x0 vào, ta nhận được:
F
k x F ma kx ma x" 2 x 0.
k
0.5đ
Trong đó k m . Nghiệm của phương trình này là:
x A sin(t ).
0.25đ
m
Như vậy vật dao động điều hòa với chu kỳ T 2 . Thời gian kể từ khi tác dụng lực
k
F lên vật đến khi vật dừng lại lần thứ nhất (tại ly độ cực đại phía bên phải) rõ ràng là bằng 1/2
chu kỳ dao động, vật thời gian đó là:
T m
t .
2 k
0.5đ
Khi t=0 thì:
F
x A sin ,
F A k ,
k
v A cos 0 .
2
0.5đ
Vậy vật dao động với biên độ F/k, thời gian từ khi vật chịu tác dụng của lực F đến khi
vật dừng lại lần thứ nhất là T/2 và nó đi được quãng đường bằng 2 lần biên độ dao động. Do
3
đó, quãng đường vật đi được trong thời gian này là:
2F
S 2A .
k
0.5đ
F
b) Theo câu a) thì biên độ dao động là A .
k
Để sau khi tác dụng lực, vật m dao động điều hòa thì trong quá trình chuyển động của
m, M phải nằm yên.
0.5đ
Lực đàn hồi tác dụng lên M đạt độ lớn cực đại khi độ biến dạng của lò xo đạt cực đại
khi đó vật m xa M nhất (khi đó lò xo giãn nhiều nhất và bằng: x0 A 2 A ).
0.5đ
Để vật M không bị trượt thì lực đàn hồi cực đại không được vượt quá độ lớn của ma sát
nghỉ cực đại:
F
k .2 A Mg k .2. Mg.
k
0.5đ
Từ đó suy ra điều kiện của độ lớn lực F:
mg
F .
2
0.25đ
Bài 3.(3đ)
a) Điều kiện để tại A có cực đại giao thoa là hiệu đường
k=2
đi từ A đến hai nguồn sóng phải bằng số nguyên lần bước sóng S1 l
(xem hình 2): A k=1
d
l 2 d 2 l k . k=0
Với k=1, 2, 3... S2
0.5đ Hình 2
Khi l càng lớn đường S1A cắt các cực đại giao thoa có bậc
càng nhỏ (k càng bé), vậy ứng với giá trị lớn nhất của l để tại A có cực đại nghĩa là tại A
đường S1A cắt cực đại bậc 1 (k=1).
0.5đ
Thay các giá trị đã cho vào biểu thức trên ta nhận được:
l 2 4 l 1 l 1,5(m).
0.5đ
b) Điều kiện để tại A có cực tiểu giao thoa là:
l 2 d 2 l (2k 1) .
2
Trong biểu thức này k=0, 1, 2, 3, ...
0.5đ
2
d 2 (2k 1)
Ta suy ra : l 2
.
(2k 1)
0.5đ
Vì l > 0 nên k = 0 hoặc k = 1.
0.5đ
Từ đó ta có giá trị của l là :
* Với k =0 thì l = 3,75 (m ).
4
* Với k= 1 thì l 0,58 (m).
0.5đ
Bài 4.(3,5đ)
Dòng điện ban đầu:
U
I1 UC.
ZC
0.25đ
Khi nối tiếp thêm cuộn dây có độ tự cảm L thì số chỉ của ampe kế là:
U U
I2 .
Z C Z L 1 (C ) L
0.25đ
Để tăng cường độ dòng điện lên hai lần, tức là giảm tổng trở của mạch xuống còn một
nửa giá trị ban đầu thì có thể có hai khả năng:
0.25đ
* Khả năng thứ nhất ứng với độ tự cảm L1:
1 1
L1 .
C 2C
0.5đ
Khí đó:
1
2 L1C 0,5 L1 2 0,5( H ).
2 C
0.5đ
* Khả năng thứ hai ứng với độ tự cảm L2:
1 1
L2 .
C 2C
0.5đ
Khí đó:
2 L2C 1,5 L2 3L1 1,5( H ).
0.25đ
Để giảm cường độ dòng điện xuống còn một nửa ban đầu, tức là tăng tổng trở của mạch
lên gấp đôi, ứng với độ tự cảm L3:
1 2
L3 .
C C
0.5đ
Ta tìm được: L3C 3 L3 6L1 3( H ) .
2
0.5đ
Bài 5(3đ)
Sau thời gian t kể từ thời điểm t=0 thì năng lượng từ trường của mạch bằng:
1 1
Wt Li 2 LI 02 cos 2 t.
2 2
0.5đ
Tổng năng lượng dao động của mạch:
1 2
W Wt max LI 0 .
2
0.5đ
Nên vào thời điểm t, năng lượng điện trường của mạch là:
5
1 2 2
Wđ W Wt LI 0 sin t.
2
0.5đ
Vì vậy, tỷ số giữa năng lượng từ trường và năng lượng điện trường bằng:
Wt cos 2 t
cot g 2t.
Wđ sin t 2
0.5đ
T Wt 2 T
Vào thời điểm t thì: cot g 2 . cot g 2 1.
8 Wđ T 8 4
Như vậy sau 1/8 chu kỳ thì năng lượng từ trường bằng năng lượng điện trường.
0.5đ
Khi năng lượng từ trường lớn gấp 3 năng lượng điện trường thì:
Wt 2
cot g 2 .t 3.
Wđ T
0.25đ
Từ đó suy ra:
2 2 T
cot g t 3 t t .
T T 6 12
0.25đ
6
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GD&ĐT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bài 4 (2,5đ)
M2
M1
M2'
v
a. + λ = = 0,8cm và d1 = d2 = d = 8cm S1
I 0,25
f
+ Ta có phương trình dao động sóng tổng hợp tại M1
(d 2 d1 ) (d1 d 2 ) 0,25
uM1 = 2A cos cos 200t
với d1 + d2 = 16cm = 20λ và d2 – d1 = 0, 0,25
ta được: uM1 = 2Acos(200πt - 20π) 0,25
b. Hai điểm M2 và M2’ gần M1 ta có:
S1M2 = d + λ = 8 + 0,8 = 8,8 cm
S1M2’ = d – λ = 8 – 0,8 = 7,2 cm 0,25
Do đó: IM2 = S1M 22 S1I 2 8,8 2 4 2 7,84(cm)
IM1 = S1I 3 4 3 6,93(cm) 0,25
Suy ra M1M2 = 7,84 – 6,93 = 0,91 (cm) 0,25
Tương tự: IM2’ = S1M '22 S1I 2 7, 2 2 4 2 5,99(cm)
0,25
M1M2’ = 6,93 – 5,99 = 0,94 (cm)
c. Khi hệ sóng đã ổn định thì hai điểm S1, S2 là hai tiêu điểm của các hypecbol và ở rất
gần chúng xem gần đúng là đứng yên, còn trung điểm I của S1S2 luôn nằm trên vân giao
thoa cực đại. Do đó ta có: S1I = S2I = k (2k 1) => S1S2 = 2S1I = (2k + 1)
2 4 4 2
0,25
Ban đầu ta đã có: S1S2 = 8cm = 10λ = 20 => chỉ cần tăng S1S2 một khoảng = 0,4cm.
2 2 0,25
Khi đó trên S1S2 có 21 điểm có biên độ cực đại.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
THANH HÓA Năm học 2010-2011
Môn thi: Vật lý. Lớp 12. THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2011
Số báo danh Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề thi)
……………………
Đề thi này có 8 câu, gồm 02 trang.
Cho biết các hằng số: c = 3.108 m/s; h = 6,625.10-34 J.s; e = 1,6.10-19 C; g = 10 m/s2
------------------ HẾT ------------------
2
L 2 2 1 9,4.10 7 ( H ) 0,5
4 c (C 0 C )
b. Góc xoay của bản tụ.
Vì điện dung của tụ là hàm bậc nhất của góc xoay Cx = a + b
Khi = 00: C1 = 0 + b b = C1 = 10pF
Khi = 1200: C2 = 10 + a.120 a = 2 pF/độ
Vậy: Cx = 2a + 10 (pF) (1) 0,5
Để thu được sóng có bước sóng 3 thì: 3 2c L(C 0 C x )
12 C0 C1 1 0,5
Cx = 100 pF
32 C0 C x 4
Thay vào (1): 2 + 10 = 100 = 450
0,5
Câu 5 a. Xác định giá trị R ; L ;C
(3 đ) Vẽ giãn đồ véc tơ đúng 0,5
R = UR/I = U2cos600 / I = 40Ω 0,5
ZC = UC/I = U2cos300 /I = 40 3 Ω
C 4,59.10 F5 0,5
ZL = UL/I = U1sin300/I = 20 3 Ω
L 0,11H 0,5
0,15
10+
U' 0,5
Do đó: = 10 = 8,7
U 0,15+1
Câu 7 a. Tính 0
(3 đ) 0,5
2
hc hc mv1
(1)
1 0 2
2 2
hc hc
mv2 hc mv
4 1 (Vì 2 1 ) (2)
2 0 2 0 2
1 4 1 0,5
Từ (1) và (2):
0 31 32
Thay số 0 0,659m 0,5
b. Tìm vận tốc quang e tại B.
hc hc 0,5
Khi chỉ chiếu 1 thì: Wđ1 = WđA =
1 0
hc hc
Theo định lí động năng: WđB - WđA = eUAB WđB = + eUAB 0,5
1 0
2 hc hc
vB ( eU AB ) 1,086.106 m / s
m 1 0 0,5
Câu 8 Góc lệch cực đại nhận được ứng với tia sáng đến mép thấu kính.
(1 đ) -Do điểm S nằm bên ngoài tiêu điểm F của thấu kính nên cho ảnh thật S’ ở bên
kia thầu kính.(hình vẽ)
- Gọi là góc lệch của tia tới và tia ló,
là góc hợp bởi tia ló và trục chính 0,5
Từ hình vẽ ta có: = +
Theo giả thiết thì d, d’ >> r, khi đó tan = r/d ; tan= r/d’
1 1 r 1
- Suy ra : = + = r/d + r/d’ = r ' = = rad = 2,90 0,5
d d f 20
Lưu ý: Nếu thí sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
a = - 4m/s2. Hãy tính chu kì và pha ban đầu của dao động.
O
2) Quả cầu, lò xo và thanh OB ghép với nhau tạo thành cơ hệ như hình
vẽ (H.2). Thanh nhẹ OB treo thẳng đứng. Con lắc lò xo nằm ngang có quả cầu l
nối với thanh. Ở vị trí cân bằng của quả cầu lò xo không bị biến dạng. Từ vị trí
cân bằng kéo quả cầu trong mặt phẳng chứa thanh và lò xo để thanh OB
nghiêng với phương thẳng đứng góc α0 < 100 rồi buông không vận tốc đầu. B
Bỏ qua mọi ma sát và lực cản.
Chứng minh quả cầu dao động điều hoà. Cho biết: l = 25cm, (H.2)
m = 100g, g = 10m/s2 . Tính chu k dao động của quả cầu. V(dm3)
36 1
Bài 2: (2,0 điểm)
(H.3)
Bài 3: (3,0 điểm) A
L
Một thanh đồng chất tựa vào tường thẳng đứng tại α
nhờ d y dài hợp với tường một góc α như hình H.4 . iết C
thanh có độ dài d. Hỏi hệ số ma s t gi a thanh và tường phải
thỏa điều kiện nào để thanh c n bằng? d
B (H.4)
Bài 4: (4,0 điểm) R1 R3
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H.5). Cho biết: C
R1= 16Ω ; R2 = R3 = 24Ω, R4 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của R2 R4
A B
các dây nối. Đặt vào hai đầu A, B của mạch điện một điện áp D
UAB = 48V.
(H.5)
1) Mắc vào hai điểm C, D của mạch một vôn kế có điện trở rất lớn.
a Điều chỉnh biến trở để R4 = 20Ω. Tìm số chỉ vôn kế. Cho biết cực dương của vôn
kế phải mắc vào điểm nào?
b Điều chỉnh biến trở cho đến khi vôn kế chỉ số 0. Tìm hệ thức gi a c c điện trở
R1, R2, R3, R4 khi đó và tính R4.
2) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở RA= 12Ω. Điều chỉnh biến trở để R4 = 24Ω.
Tìm điện trở tương đương của mạch , cường độ dòng điện qua c c điện trở và số chỉ của
ampe kế. Chỉ rõ chiều của c c dòng điện.
Bài 5: (2,0 điểm)
Cho mạch dao động gồm một tụ điện và một cuộn d y K
được nối với một bộ pin có điện trở trong r qua một khóa điện
như hình vẽ H.6 . an đầu khóa đóng. hi dòng điện đã n C
L
định, người ta ngắt khóa và trong khung có dao động điện với tần
số f. iết rằng điện p cực đại gi a hai bản tụ điện lớn gấp n lần (E,r)
suất điện động của bộ pin. ỏ qua điện trở thuần của c c d y
nối và cuộn d y. Hãy tính điện dung và hệ số tự cảm của cuộn (H.6)
dây.
Bài 6: (3,0 điểm)
Một điểm s ng S được đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự
f1=24cm. Sau thấu kính, người ta đặt một màn E vuông góc với trục chính của thấu kính và thu
được ảnh rõ nét của S trên màn.
1 Để khoảng cách gi a vật và màn là nhỏ nhất thì vật và màn phải đặt cách thấu kính
một khoảng là bao nhiêu?
2 Người ta đặt thấu kính L2 phía sau và cùng trục chính với L1 và cách L1 một khoảng
18cm. Trên màn E lúc này có một vết sáng hình tròn. Hãy tính tiêu cự của thấu kính L2 và vẽ
hình trong c c trường hợp sau:
a) Khi tịnh tiến màn E dọc theo trục chính của hệ thấu kính thì vết sáng trên màn có
đường kính không thay đ i.
b) Khi tịnh tiến màn ra xa hệ thấu kính thêm 10cm thì vết s ng trên màn có đường
kính tăng gấp đôi.
Bài 7: (2,0 điểm)
ho một số dụng cụ: ộ dụng cụ điện ph n, nguồn điện, c n có bộ quả c n, ampe kế,
đồng hồ bấm gi y, c c d y nối có điện trở không đ ng kể.
Hãy thiết lập c ch bố trí thí nghiệm, trình bày phương n tiến hành thí nghiệm và tìm
công thức để x c định độ lớn của điện tích nguyên tố.
2
Đặt X = ω , thay các giá trị của v0 và a0 ta đi đến phương trình bậc hai:
4X2 – 1200X – 160000 = 0 (2) 0,25 đ
X – 300X – 40000 = 0
2
300 500
Phương trình cho nghiệm: x1,2 (3) 0,25 đ
2
Chọn nghiệm thích hợp: X = 400 ω2 = 400 ω = 20 rad/s
2 2
Vậy chu kì dao động: T ( s) (4) 0,25 đ
20 10
- Pha ban đầu:
Tại t = 0, ta có: v0 = -Aωsinφ = 20 3cm / s (2)
a0 = - ω2coφ = - 4m/s2 = -400cm/s2. (5) 0,50 đ
a 400 1
Từ (3): cos 0 2 ;
A 2.400 2 3
Từ (2): chọn (rad ) (6) 0,50 đ
3
2) dao động đi u h a - hu k (2,00 điểm)
Tại thời điểm t, quả cầu có toạ độ x và vận tốc v, thanh treo OB có góc lệch α so với phương
thẳng đứng. Biểu thức cơ năng cơ năng toàn phần của hệ:
mv 2 kx 2
E Ed Et1 Et 2 mgh (7)
2 2
họn gốc thế năng tại VTCB:
2
Et Et 2 mgh mgl (1 cos ) mgl . (8) 0,50 đ
2
x mg 2
Do nên Et 2 x .
l 2l
Cơ năng toàn phần của hệ:
mv 2 kx 2 mg 2
E Et1 Et 2 Ed x co n s t (9) 0,50 đ
2 2 2l
Lấy đạo hàm bậc nhất của cơ năng theo thời gian:
mg
Et ' mvv ' kxx ' x' 0
l
k g
Vì v = x’, v’ = x’’ nên : x '' x 0 hay x " + 2 x = 0 (10)
m l
k g
Vậy quả cầu dao động điều hoà với tần số góc: (11) 0,50 đ
m l
- Ta lại có: k = mω2 = 0,1.400 = 40N/m.
k g 40 10
Vậy: 440(rad / s)
m l 0,1 0, 25
2 2
hu kì dao động: T 0,3s (12) 0,50 đ
440
(H.2)
2) Đồ thị p-V đ c vẽ nh hình (H.2) 0,50 đ
A
Bài 3: (3,00 điểm) L
α
C
Phản lực của tường được ph n tích: Q = N + fms (1)
Đặt =h và = ; trọng lượng của thanh : P = mg; Hệ quy chiếu
fm
xy. hi hệ c n bằng ta có: s d
P + T + N + fms = 0 (2) N
Bx: N = T. sinα (3) B
By: fms = mg - T. cosα (4) 0,50 đ
n bằng momen đối với trục quay :
d d .sin
P. .sin T .h.sin T mg. (5) 0,25 đ
2 2h.sin
p dụng định lý hàm sin trong tam gi c :
d L h d .sin( )
h (6) 0,50 đ
sin sin sin( ) sin
mg.d .sin mg.sin .sin
Từ 5 , 6 và 3 : T N (7)
2sin( ) 2sin( )
cos .sin
Từ 4) : f ms mg 1 (8) 0,50 đ
2sin( )
Để có c n bằng phải có ma s t nghỉ và fms ≤ k.N ; với k là hệ số ma s t
U AB 48
Dòng điện qua R2 và R4: I 24 1, 09 A (3) 0,50 đ
R2 R4 24 20
UAD = I24.R2 = 1,09.24 ≈ 26,2V.
Vôn kế chỉ: UDC = UAD – UAC = 26,2 – 19,2 = 7V.
Cực dương phải mắc vào điểm D. (4) 0,50 đ
1 nr
Từ 4 và 5 ta tìm được: C và L (6) 0,50 đ
2 fnr 2 f
100
30.
d 2 d 2' 3 300cm
Từ đó: f 2
d 2 d 2' 30 100
3
0,50 đ
0,50 đ
Điểm toàn bài là 20,00 điểm được phân bố tổng quát như sau :
BÀI 1 : (4,00 điểm) BÀI 2 : (2,00 điểm) BÀI 3 : (3,00 điểm)
BÀI 4 : (4,00 điểm) BÀI 5 : (2,00 điểm) BÀI 6 : (3,00 điểm)
BÀI 7 : (2,00 điểm)
Yêu cầu và ph n phối điểm cho c c bài trên như trong từng phần và có ghi điểm bên lề phải của
đ p n - Ph n tích lực, ph n tích hiện tượng bài to n phải rõ ràng, có hình vẽ minh họa nếu có , lập luận
đ ng, có kết quả đ ng thì cho điểm tối đa như biểu điểm nói trên. (Giám khảo tự vẽ hình)
Ghi chú :
1 Trên đ y là biểu điểm t ng qu t của từng phần, từng c u. Trong qu trình chấm c c gi m khảo
cần trao đ i thống nhất để ph n điểm chi tiết đến 0,25 điểm cho từng phần, từng c u.
2 Học sinh làm bài không nhất thiết phải theo trình tự của Hướng dẫn chấm. Mọi c ch giải kh c,
kể cả c ch giải định tính dựa vào ý nghĩa vật lý nào đó, lập luận đ ng, có căn cứ, kết quả đ ng cũng cho
điểm tối đa tương ứng với từng bài, từng c u, từng phần của hướng dẫn chấm này.
--------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH HẢI DƯƠNG
HẢI DƯƠNG Lớp 12 THPT năm học 2011- 2012
a) Hỏi nếu ngay sau khi thoát ra từ điểm A, các electron chuyển động trong một từ
trường không đổi vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Xác định độ lớn và chiều của
véc tơ cảm ứng từ B để các electron bắn trúng vào bia tại điểm M?
b) Nếu véc tơ cảm ứng từ B hướng dọc theo đường thẳng AM, thì cảm ứng từ B phải
bằng bao nhiêu để các electron cũng bắn trúng vào bia tại điểm M? Biết rằng B ≤
0,03 (T).
Cho điện tích và khối lượng của electron là: -e = -1,6.10-19(C), m = 9,1.10-31(kg). Bỏ qua
tác dụng của trọng lực.
........................................Hết...........................................
2
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ NĂM 2011
Câu 1.(2 điểm)
1) (1 điểm)
T 13 7 0,25đ
Từ đồ thị, ta có: = 1(s) T = 2s = (rad/s).
2 6 6
k = m. = 1(N/m).
2
0,25đ
+) Ta có: Fmax = kA A = 0,04m = 4cm.
+) Lúc t = 0(s) từ đồ thị, ta có: Fk = - kx = - 2.10-2 m x = 2cm và Fk 0,25đ
đang tăng dần (vật đang chuyển động về VTCB) v < 0.
x Acos = 2cm
rad
v = -Asin < 0 3
Vậy, phương trình dao động của vật là: x= 4cos(t + /3) cm. 0,25đ
2) (0,5điểm)
Từ giả thuyết, v ≤ 24 3 (cm/s). 0,25đ
Gọi x1 là vị trí mà v =
x
24 3 (cm/s) và t1 là
thời gian vật đi từ vị -A - x1 O x1 A
trí x1 đến A.
Thời gian để vận tốc có độ lớn không vượt quá 24 3 (cm/s) là: t =
2T T
4t1 = t1 = x1 = A/2.
3 6
2
v 0,25đ
Áp dụng công thức: A x 4 T 0,5( s ).
2 2
3) (0,5điểm)
Gọi x0 là tọa độ của VTCB, ta có: Fdh = Fms k.x0 = mg 0,25đ
mg
x0 1cm.
k
Biên độ dao động của con lắc là: A = l – x0 = 9cm. 0,25đ
Vận tốc cực đại là: vmax = A = 90 2 (cm/s).
3
Vì B v nên lực lorenxơ đóng vai trò là lực hướng tâm, làm e chuyển 0,25đ
động tròn đều, bán kính quỹ đạo là R = OA =OM.
v2 mv
Ta có FL = maht evB = m R =
R eB
0
Ta có AH = OAcos30 d/2 = R. 3 /2 R = d/ 3 0,25đ
B = mv 3 /(de) 3,7.10 T.
-3
b)(1 điểm)
b) Véc tơ B hướng theo AM. 0,25đ
Phân tích: v v v // với v = v.sin = 1,62.107m/s,
7
v // =v.cos =0,938.10 m/s
+ ) Theo v , dưới tác dụng của lực Lorenxơ làm e chuyển động tròn
mv 2 m
đều với bán kính R= chu kì quay T = 2 R / v = .
eB eB
+) Theo v// , thì e chuyển động tịnh tiến theo v 0,25đ
hướng của B , với vận tốc v // = vcos . v
A x
+) Do đó, e chuyển động theo quỹ đạo xoáy
trôn ốc với bước ốc là: = T v // . v//
M B
2 .m 0,25đ
+) Để e đập vào bia tại M thì: AM = d = n = n T v // = n v //
eB
2 mv//
B= n n.6,7.10-3 (T)
ed
Vì B 0,03T n < 4,48 n = 1, 2, 3, 4. 0,25đ
Vậy: n = 1 thì B = 6,7.10-3T; n = 2 thì B = 0,0134T
n = 3 thì B = 0,0201T; n = 4 thì B = 0,0268T
A I B
4
AB 0,25đ
Do d > (2k 1) 0 k > - 1/2
2 2
Vì k Z, nên dmin k = 0 dmin = 0,75(m). 0,25đ
2) (1 điểm)
AB.x 0,5đ
Học sinh phải chứng minh công thức sau: d 2 d1 .
OI
Tại M nhận được âm to nhất, ta 0,5đ
có:
M
d2 – d1 = k = ( k = 1, vì điểm d1
M gần O nhất) A d2 x
OI.
x= 50m . I 3 o
AB
B
s S0cos = 0 cos =0 0,25đ
+) Lúc t = 0 thì rad
v >0 sin <0 2
s = 2 5 cos(t - /2) (cm).
Phương trình dao động theo li độ góc là: = 0,02 5 cos(t - /2) (rad). 0,25đ
b) (1 điểm)
Ta có P ' P Fqt 0,25đ
KQ 0,5đ
Xét OKQ với OK = ,
2
0
góc(OKQ) = 60
OKQ vuông tại O.
P’ = OQ = Psin(600) g’ = O
K F
qt
5 3 (m/s2).
5
l 1 0,25đ
Vậy, chu kì dao động của con lắc là: T ' 2 2 2,135( s)
g' 5 3
m CB2l2
Vậy, thanh MN dao động điều hòa với chu kì: T 2
k
2) (1 điểm)
Chọn trục tọa độ Ox như hình vẽ, A M B 0,25đ
gốc O tại VTCB.
Fdh
+) Xét tại thời điểm t bất kì thanh
L
MN qua vị trí có li độ x và chuyển + B
Ft
động sang bên phải như hình vẽ.
+) Từ thông biến thiên làm xuất E N D
hiện sđđ cảm ứng: ecư = Blv.
O x
+) Dòng điện qua cuộn cảm làm
di
xuất hiện suất điện động tự cảm: etc = - L .
dt
Ta có: ecư + etc = i.r = 0 ( vì r = 0)
d ( Blx Li )
0 Blx Li const .
dt
6
x 0 Blx
Lúc t = 0 thì Blx + Li = 0, i
i 0 L
+) Thanh MN chuyển động trong từ trường chịu tác dụng của lực từ Ft 0,25đ
B 2l 2 x
ngược chiều chuyển động và có độ lớn: Ft = iBl = .
L
.......................................Hết.............................
7
Trường THPT ĐỀ THI THỬ CHỌN HỌC SINH GIỎI
Tổ Vật lí NĂM HỌC 2011-2012
Môn thi: Vật lí 12
Thời gian làm bài:180 phút
Thang
Câu Ý Nội dung
điểm
Va chạm tuyệt đối đàn hồi
0,25
mv0 mv MV (1)
Đinh luật bảo toàn năng lượng
1 2 1 2 1 0,25
mv0 mv MV 2 (2)
2 2 2
2m
Từ (1), (2) suy ra: V v 0,25
mM 0
1
M 2
Chu kì: T 2 ( s) 0,25
k 5
Định luật bảo toàn cơ năng
1 2 1 1 2m
kA MV 2 M v 0,25
2 2 2 mM 0
2m M
A v0 4(cm) 0,25
mM k
T mg(3cos 2 cos m ) 0,5
a
Tmax mg(3 2 cos m ) 40( N ) 0,25
Tmax= 3mg. Từ hệ thức trên suy ra: 3 2 cos m 3
b 0,25
m 90 0
Chọn mốc thế năng tại VT thấp nhất.
Cơ năng tại A(ngang): EA mg(l0 l) (1)
0,25
1 1
2 Cơ năng tại B(thấp nhất): EB mv2 k l 2 (2)
2 2
v2
Lực đàn hồi tại VT B: F k l mg m (3) 0,25
c l0 l
Từ (1),(2) mv 2 2mg(l0 l) k l 2
0,25
Thay vào (3): k (l0 l) mg(l0 l) 2mg(l0 l) k l 2
l2 0,24l 0,036 0
0,25
Giải ra: l =0,104(m)
3 a Gọi M là điểm bất kỳ thuộc AB, với MA= d1; MB= d2. 0,25
Ta có d1 d 2 AB (1)
Để M dao động với biên độ cực đại: d1 d2 k (2)
k AB
Từ (1) và (2) ta có: d1 (3)
2 2
0,25
Mặt khác: 0 d1 AB (4)
AB AB
Từ (3) và (4) suy ra: k
Thay số ta có: 7,5 k 7,5 k 7...........7 vậy có 15 điểm dao động với biên độ cực 0,25
đại.
Vẽ được hình: C
M
d1 d2
x
B 0,25
A 6cm O
b
D
Để M và hai nguồn A, B dao động cùng pha thì:
(d1 d 2 ) 2 d
2k 2 k
d k x 6 k (1)
2 2
0,25
Mặt khác: 0 x 8 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 3, 75 k 6, 25 k 4,5, 6
Vậy trên đoạn CD có 6 điểm dao động cùng pha với nguồn.
0,5
5
MNE : NE 252 x 2 EB 60 252 x 2
2 0,5
HD : AEB : AB 2 AE 2 EB 2 30625 25 x 175 252 x 2
2
0,25
x 24 cos AE 7
AB 25 0,25
Khi dòng điện ổn định, cường độ dòng điện qua cuộn dây là:
E 0,5
I0
r
Năng lượng dao động:
1 1 E 0,5
w 0 LI 02 L( ) 2
6 2 2 r
Trong quá trình dao động, khi tụ điện tích điện đến hđt cực đại U0 thì năng lượng điện
trường cực đại:
0,5
1 2 1 E 2 1
w0 LI 0 L( ) CU 02
2 2 r 2
U 0 nE 0,5
E
C (nE ) 2 L( ) 2 ; T 2 LC
r
T Tnr
C ;L
2 nr 2
SÔÛ GIAÙO DUÏC & ÑAØO TAÏO KYØ THI CHOÏN HOÏC SINH GIOÛI TÆNH LÔÙP 12 THPT
Khoaù ngaøy : 01 thaùng 12 naêm 2012
----------------------- -------------------------------------------
ÑEÀ CHÍNH THÖÙC MOÂN THI : VAÄT LYÙ
THÔØI GIAN : 180 phuùt
Baøi 1:
Cho maïch ñieän xoay chieàu coù sô ñoà nhö hình veõ. Hieäu ñieän theá ñaët vaøo hai ñaàu maïch:
u = U 2 sinωt (V). Phaàn töû X coù theå laø ñieän trôû, cuoän daây hoaêc tuï ñieän. K
1- Khoùa K ñoùng : Tìm heä thöùc lieân laïc giöõa
R vaø C ñeå coâng suaát cuûa ñoaïn maïch AB laø A N B
X
cöïc ñaïi R C
2- Bieát raèng khi khoùa K ñoùng: UR = 200V ; UC = 150V
khi khoùa K ngaét: UAN = 150V; UNB = 200V
a) Xaùc ñònh phaàn töû X.
b) Tính heä soá coâng suaát cuûa maïch AB khi Kngaét.
Baøi 2:
Moät con laéc goàm moät vaät naëng coù khoái löôïng m=100g ñöôïc treo vaøo
ñaàu döôùi cuûa moät loø xo thaúng ñöùng ñaàu treân coá ñònh. Loø xo coù ñoä
cöùng K=20N/m, vaät m ñöôïc ñaët treân moät giaù ñôõ naèm ngang(hình veõ).
Ban ñaàu giöõ giaù ñôõ ñeå loø xo khoâng bò bieán daïng, roài cho giaù ñôõ chuyeån
ñoäng thaúng xuoáng nhanh daàn ñeàu vôùi gia toác a=2m/s2. Laáy g=10m/s2.
1- Hoûi sau bao laâu thì vaät rôøi khoûi giaù ñôõ?
2- Cho raèng sau khi rôøi giaù ñôõ vaät dao ñoäng ñieàu hoaø.Vieát phöông trình dao ñoäng cuûa vaät. Choïn
goác thôøi gian luùc vaät vöøa rôøi giaù ñôõ, goác toïa ñoä ôû vò trí caân baèng, truïc toïa ñoä thaúng ñöùng, chieàu
döông höôùng xuoáng
Baøi 3:
Hai oâ toâ ñoàng thôøi xuaát phaùt töø A vaø B chuyeån ñoäng ngöôïc chieàu nhau. OÂ toâ thöù nhaát chaïy vôùi gia
toác khoâng ñoåi treân 1/3 quaõng ñöôøng AB, 1/3 quaõng ñöôøng tieáp theo chuyeån ñoäng ñeàu vaø 1/3 quaõng
ñöôøng coøn laïi chuyeån ñoäng chaäm daàn vôùi gia toác coù ñoä lôùn baèng gia toác treân 1/3 quaõng ñöôøng ñaàu
tieân. Trong khi ñoù oâ toâ thöù hai chuyeån ñoäng nhanh daàn ñeàu trong 1/3 thôøi gian ñi töø B tôùi A, 1/3
thôøi gian chuyeån ñoäng ñeàu, vaø 1/3 thôøi gian chaäm daàn ñeàu vaø döøng laïi ôû A. Vaän toác chuyeån ñoäng
ñeàu cuûa hai xe laø nhö nhau vaø baèng 70km/h. Tìm khoaûng caùch AB, bieát raèng thôøi gian chaïy cuûa xe
thöù nhaát daøi hôn xe thöù hai 2 phuùt.
Baøi 4:
Moät xi lanh naèm ngang ñöôïc chia laøm hai phaàn baèng nhau bôûi moät pittoâng caùch nhieät. Moãi phaàn
coù chieàu daøi lo = 30cm, chöùa moät löôïng khí nhö nhau ôû 27oC. Nung noùng moät phaàn xi lanh theâm
10oC vaø laøm laïnh phaàn kia ñi 10oC. Hoûi pittoâng di chuyeån moät ñoaïn baèng bao nhieâu vaø veà phía
naøo.
Boû qua beà daøy cuûa pittoâng vaø söï trao ñoåi nhieät giöõa xi lanh vôùi moâi tröôøng xung quanh.
Baøi 5:
Coù 24 pin gioáng nhau, moãi pin coù suaát ñieän ñoäng e = 1,5 V, ñieän trôû trong r = 1 , ñöôïc maéc hoãn
hôïp thaønh moät boä nguoàn goàm x nhaùnh song song, moãi nhaùnh coù y nguoàn noái tieáp. Boä nguoàn thu
ñöôïc duøng ñeå thaép saùng bình thöôøng cho moät maïng goàm 5 boùng ñeøn gioáng nhau loaïi 3V-1,5W maéc
noái tieáp.
1- Tìm cöôøng ñoä doøng ñieän ñònh möùc cuûa ñeøn, ñieän trôû cuûa moãi ñeøn , ñieän trôû cuûa boä ñeøn vaø hieäu
ñieän theá ñaët vaøo boä ñeøn.
2- Xaùc ñònh sô ñoà maéc boä nguoàn noùi treân vaø veõ sô ñoà caùch maéc.
Baøi 6:
Cho moät tuï ñieän coù ñieän dung C1 = 0,5 F ñöôïc tích ñieän ñeán hieäu ñieän theá U1=90V roài ngaét
khoûi nguoàn. Sau ñoù laáy moät tuï ñieän khaùc coù ñieän dung C2 = 0,4 F chöa tích ñieän gheùp song song
vôùi tuï C1 ñaõ tích ñieän nhö treân thì chuùng phaùt ra tia löûa ñieän.
Tính naêng löôïng cuûa tia löûa ñieän naøy.
-HEÁT-
SÔÛ GIAÙO DUÏC & ÑAØO TAÏO KYØ THI CHOÏN HOÏC SINH GIOÛI TÆNH LÔÙP 12 THPT
LAÂM ÑOÀNG Khoaù ngaøy : 01 thaùng 12 naêm 2006
----------------------- -------------------------------------------
ÑEÀ CHÍNH THÖÙC MOÂN THI : VAÄT LYÙ
THÔØI GIAN : 180 phuùt
R
* 0,50
1 * 0,50
*Pmax ymin R=ZC RC=
*K ngaét: Tacoù U U AN
2
U NB
2
2002 1502 250V U AN U NB
Z C U C 150 3 * 0,50
*Ñoaïn AN : tg1 . uAN treã pha so vôùi I moät goùc 1 . Suy ra
R UR 200 4
uNB nhanh pha 2 so vôùi i. * 0,50
– n daây vöøa coù ñieän trôû thuaàn r, –vöøa coù ñoä töï caûm L.Vôùi 0< 2 <900.
*Nhö vaäy X phaûi laø cuoä
Baiø5 2,5ñieåm
1 1,00
*Doøng ñieän ñònh möùc: Iñ = Pñ/Uñ = 1,5/3 = 0,5A * 0,25
*Ñieän trôû cuûa moãi ñeøn: Rñ = Uñ/Iñ = 3/0,5 = 6 . * 0,25
*Ñieän trôû cuûa boä boùng ñeøn: R = 5: Rñ = 5.6=30 * 0,25
*Hieäu ñieän theá ñaët vaøo boä ñeøn: U=5 Uñ = 5.3 =15V * 0,25
2 1,50
* Goïi x laø soá daõy maéc song song, y laø soá nguoàn maéc noái tieáp trong moãi daõy.(x,y * 0,25
nguyeân döông)
Ta coù: xy =24 (1) * 0,25
* Ñònh luaät oâm toaøn maïch cho : eb = U +Irb. Hay: ye = 15 + yr/2x
1,5y =15 +y/2x (2) * 0,5
* Giaûi (1) vaø (2) vaø loaïi nghieäm aâm :x =2; y = 12 :coù 2 daõy song song,moãi daõy coù 12
nguoàn noái tieáp. * 0,5
* Veõ sô ñoà:
12 nguoàn
Baøi6 2,5ñieåm
* 0,5
* Ñieän tích heä tröôùc khi gheùp : Q = Q1 = C1U1 = 0,5.10-6.90 = 45.10-6 (C) .(Q2 = 0) * 0,5
* Q1’ vaø Q2’ laø ñieän tích 2 tuï sau khi gheùp : Q1 + Q2 = Q1’+ Q2’ = Q = 45.10-6 (C)
(C1 + C2)U’ = 45.10-6
U’ = 50(V) * 0,5
*Naêng löôïng tuï C1 tröôùc khi gheùp:
Q2
W1 2025.106 ( J ) * 0,5
2C1
*Naêng löôïng boä tuï gheùp: * 0,5
W2 = W1’ + W2’ =1/2C1U’2 +1/2C2U’2 = 1/2 U’2(C1 + C2) = 1125.10-6(J)
*Naêng löôïng tia löûa ñieän chính laø naêng löôïng maát maùt khi gheùp:
W W1 W2 0,9.103 ( J )
Ghi chuù:
-Hoïc sinh coù caùch giaûi khaùc ñuùng vaãn cho ñieåm toái ña.
-Phöông phaùp giaûi ñuùng nhöng sai keát quaû thì coù theå cho ñieåm chieáu coá nhöng khoâng
quaù 50% soá ñieåm caâu ñoù.
-Sai hoaëc thieáu ñôn vò ôû ñaùp soá thì tröø 0,5 ñieåm vaø tröø moät laàn cho toaøn baøi thi.
b ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
1 1
* cos 1 0,8
1 tg 12
3
2
1
4
4
* U AN U NB neân : 1 2 . Suy ra tg2 cos 2 0, 6
2 3
*Khi K ngaét:
U R' U AN cos 1 150.0,8 120V
U r' U NB cos 2 200.0, 6 120V
U R' U r' 120 120
Baøi3 * Vaäy : cos 0,96
U 250
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
v0
* Vaän toác trung bình cuûa oâ toâ 1 trong 1/3 quaõng ñöôøng ñaàu vaø cuoái: v '
2
AB / 3 AB / 3 AB / 3 5 AB
thôøi gian chaïy cuûa oâ toâ 1: t1
v/2 v v/2 3v
* Töông töï vaän toác trung bình cuûa oâ toâ 2 trong 1/3 thôøi gian ñaàu vaø cuoái cuõng laø v / 2 .
v t2 v.t2 v t2 3 AB
Vaø: AB t2
23 3 23 2v
1 5 AB 3. AB 1
t1 t2 2 phut h
Baøi4 * Maø 30 3.70 2.70 30
Suyra : AB 14km
* Tröôùc vaø sau khi di chuyeån, pittoâng ñöùng yeân, aùp suaát cuûa khí hai beân pittoâng baèng nhau.
Goïi S laø dieän tích tieát dieän cuûa pittoâng, po vaø p laø aùp suaát cuûa khí tröôùc vaø sau khi di chuyeån.
PV PV
* Ñoái vôùi phaàn XL bò nung noùng: o o
1 (1)
To T1
Vôùi: Vo = Slo, To = 27 + 273 = 300K, T1 = To + 10 = 310K.
PV PV2
* Ñoái vôùi phaàn XL bò laøm laïnh: o o
(2) Vôùi T2 = To – 10 = 290K
To T2
V1 V2
* Töø (1) vaø (2): (3) Vì T1 > T2 neân V1 > V2 Pittoâng di chuyeån veà phaàn bò laøm laïnh.
T1 T2
* Goïi ñoaïn di chuyeån cuûa pittoâng laø x, ta coù: V1 = (lo + x)S, V2 = (lo – x)S
lo x lo x l (T T )
Theo (3): x o 1 2 1cm
T1 T2 T1 T2
Ghi chuù:
-Hoïc sinh coù caùch giaûi khaùc ñuùng vaãn cho ñieåm toái ña.
-Phöông phaùp giaûi ñuùng nhöng sai keát quaû thì coù theå cho ñieåm chieáu coá nhöng khoâng quaù 50% soá ñieåm
caâu ñoù.
-Sai hoaëc thieáu ñôn vò ôû ñaùp soá thì tröø 0,5 ñieåm vaø tröø moät laàn cho toaøn baøi thi.
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2011 - 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1 (5điểm).
1. Một con lắc đơn có chiều dài l 40cm , quả cầu nhỏ có khối lượng m 600 g được treo tại
nơi có gia tốc rơi tự do g 10m / s 2 . Bỏ qua sức cản không khí. Đưa con lắc lệch khỏi phương
thẳng đứng một góc 0 0,15rad rồi thả nhẹ, quả cầu dao động điều hoà.
a) Tính chu kì dao động T và tốc độ cực đại của quả cầu.
b) Tính sức căng dây treo khi quả cầu đi qua vị trí cân bằng.
c) Tính tốc độ trung bình của quả cầu sau n chu kì.
d) Tính quãng đường cực đại mà quả cầu đi được trong khoảng thời gian 2T/3 và tốc độ của
quả cầu tại thời điểm cuối của quãng đường cực đại nói trên.
2. Một lò xo nhẹ có độ cứng K , đầu trên được gắn vào
giá cố định trên mặt nêm nghiêng một góc so với K
phương ngang, đầu dưới gắn vào vật nhỏ có khối lượng m
(hình vẽ 1). Bỏ qua ma sát ở mặt nêm và ma sát giữa nêm m
với sàn ngang. Nêm có khối lượng M. Ban đầu nêm được
giữ chặt, kéo m lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ rồi M
thả nhẹ vật và đồng thời buông nêm. Tính chu kì dao động 300
của vật m so với nêm. Hình 1
Câu 2 (4điểm).
Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp là nguồn điểm A và B dao động theo phương
trình: u A uB acos(20 t) . Coi biên độ sóng không đổi. Người ta đo được khoảng cách giữa 2
điểm đứng yên liên tiếp trên đoạn AB là 3cm. Khoảng cách giữa hai nguồn A, B là 30cm.
1. Tính tốc độ sóng.
2. Tính số điểm đứng yên trên đoạn AB.
3. Hai điểm M1 và M2 trên đoạn AB cách trung điểm H của AB những đoạn lần lượt là
0, 5cm và 2cm. Tại thời điểm t1 vận tốc của M1 có giá trị đại số là 12cm / s. Tính giá trị đại số
của vận tốc của M2 tại thời điểm t1.
4. Tính số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB cùng pha với nguồn.
Câu 3 (4điểm).
Cho mạch dao động lí tưởng như hình vẽ 2. Các tụ điện có điện dung C1 3nF ; C2 6nF .
Cuộn thuần cảm có độ tự cảm L 0,5mH .
C1 K C2
Bỏ qua điện trở khoá K và dây nối. •
B
1. Ban đầu khoá K đóng, trong mạch có dao động điện từ A M
tự do với cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0, 03 A.
a) Tính tần số biến thiên năng lượng từ trường của mạch. L
b) Tính điện áp cực đại giữa hai điểm A, M và M, B.
c) Lúc điện áp giữa hai bản tụ điện C1 là 6V thì độ lớn của cường độ dòng điện trong mạch
bằng bao nhiêu?
2. Ban đầu khoá K ngắt, tụ điện C1 được tích điện đến điện áp 10V, còn tụ điện C2 chưa tích
điện. Sau đó đóng khoá K. Tính cường độ dòng điện cực đại trong mạch.
Câu 4 (5điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ 3 gồm điện trở R, tụ K
điện C và cuộn cảm có điện trở thuần mắc nối tiếp. R L
C
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều • •
M N
u AB 120.cos(100 t)V. Bỏ qua điện trở của dây nối A
Hình 3
B
và của khoá K.
1. Ban đầu khoá K đóng, điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn AM và MB lần lượt là:
U1 40V ;U 2 20 10V .
a) Tính hệ số công suất của đoạn mạch.
b) Viết biểu thức của điện áp tức thời hai đầu điện trở R.
103
2. Điện dung của tụ điện C F . Khoá K mở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M, B
là U MB 12 10V . Tính giá trị của điện trở R và độ tự cảm L.
Câu 5 (2điểm). O G
Hai hình trụ bán kính khác nhau
quay theo chiều ngược nhau quanh
các trục song song nằm ngang với O2
x
các tốc độ góc 1 2 2rad / s. O1
(hình vẽ 4). Khoảng cách giữa các
trục theo phương ngang là 4m. Ở
thời điểm t=0, người ta đặt một tấm 4m
ván đồng chất có tiết diện đều lên Hình 4
các hình trụ, vuông góc với các trục
quay sao cho nó ở vị trí nằm ngang,
đồng thời tiếp xúc bề mặt với hai trụ, còn điểm giữa của nó thì nằm trên đường thẳng đứng đi
qua trục của hình trụ nhỏ có bán kính: r = 0,25m. Hệ số ma sát giữa ván và các trụ là
0,05; g 10m / s 2 .
1. Xác định thời điểm mà vận tốc dài của một điểm trên vành trụ nhỏ bằng vận tốc của ván.
2. Tìm sự phụ thuộc của độ dịch chuyển nằm ngang của tấm ván theo thời gian.
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh:........................................................................... Số báo danh:..........................
0,5
Tính R; L (2,5điểm)
1 0,5
+ Dung kháng của tụ điện: ZC 10() …………………………………………
C
+ Từ giản đồ véc tơ, ta còn có: U R U r U AB .cos( /4)=60 Ur 20V
U L U AB .sin / 4 60V , suy ra: R 2r; Z L 3r …… 0,5
+ Khi khoá K mở, mạch có thêm tụ điện, lúc này điện áp hiệu dụng giữa hai điểm
4.2
M, B:
U AB . r 2 ( Z L Z C ) 2
U MB I . r ( Z L Z C )
2 2
12 10(V ) , thay R=2r; ZL=3r
( R r )2 (Z L ZC )2
60 2. r 2 (3r 10) 2 1,0
vào ta được: 12 10 r 5() …………………………….
(3r ) (3r 10)
2 2
+ Khi mà khối tâm G của ván đi về O thì phản lực N2 giảm, N1 tăng nên Fms2
giảm còn Fms1 tăng (và dễ thấy khi G O thì Fms1=Fms2). Vì vậy, đến thời điểm
t1 và vận tốc của ván có độ lớn bằng vận tốc dài của một điểm trên vành trụ nhỏ
thì sau đó lực ma sát giữa ván với trụ nhỏ là ma sát nghỉ…………………………….
0,25
+ Ta xác định thời điểm t1:
Tim sự phụ thuộc của toạ độ khối tâm của ván theo thời gian (1,25điểm)
+ Ở thời điểm t1 khối tâm ván có tọa độ x1= 2.cos(0,5.t1) = 3m
+ Ta thấy từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 (là thời điểm G trùng O: Fms1 = Fms2)
thì ván chuyển động thẳng đều vì lực ma sát nghỉ giữa ván và trụ nhỏ cân bằng
với ma sát trượt giữa ván và trụ lớn. Ở thời điểm t2 khối tâm ván có li độ
x x 3
x2= 0: ván ở VTCB , nên: t2 t1 1 2 4,5( s) ………………………. 0,25
V1 3 2
+ Sau khi qua VTCB thì N1> N2 nên Fms1>Fms2 : ván trượt trên hai trụ, vì khi đó
V1
vận tốc của ván giảm, do đó ván dao động điều hòa với biên độ: A1 1m . ……. 0,25
0
5.2
+ Khi vận tốc của ván đã triệt tiêu, Fms1 kéo ván về VTCB theo pt (1), hơn nữa
vận tốc cực đại của ván bây giờ:
Vmax 0 . A1 0,5m / s r R (chỉ bằng vận tốc dài của một điểm trên vành
trụ nhỏ khi ván qua VTCB) nên ván luôn trượt trên hai trụ., nghĩa là nó dao động
điều hòa theo pt (1)………………………………………………………………… 0,25
Lưu ý: Thí sinh giải cách khác đáp án mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa bài đó.
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2011 - 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1 (5,0 điểm). Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, có hai nguồn kết hợp tại hai điểm A, B
(AB = 18cm) dao động theo phương trình u1 u2 2 cos 50t (cm). Coi biên độ sóng không đổi. Tốc
độ truyền sóng là 50cm/s.
a) Viết phương trình sóng tổng hợp tại điểm M trên mặt nước cách các nguồn lần lượt d1, d2.
b) Xác định số điểm đứng yên trên đoạn AB.
c) Trên đoạn AB có mấy điểm cực đại có dao động cùng pha với nguồn.
d) Gọi O là trung điểm AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O
nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Tính MO.
Câu 2 (6,0 điểm). Cho đoạn mạch AB gồm R, L, C mắc nối tiếp như hình vẽ 1. Đặt vào hai đầu đoạn
2 103
mạch một điện áp xoay chiều u AB 220 2 cos100t (V ) , R 50 3 , L H , C F.
5
a) Viết biểu thức cường độ dòng điện, biểu thức của các
điện áp uAN và uMB. A R M L N C B
b) Điều chỉnh C để công suất trên cả đoạn mạch đạt cực
đại. Tìm C và giá trị cực đại của công suất.
2 Hình 1
c) Giữ nguyên L H , thay điện trở R bằng R1 1000,
4
điều chỉnh tụ điện C bằng C1 F . Giữ nguyên điện áp hiệu dụng của nguồn, thay đổi tần số f đến
9
giá trị f0 sao cho điện áp hiệu dụng UC1 giữa hai bản cực của tụ điện đạt cực đại. Tìm f0 và giá trị cực
đại của UC1.
Câu 3 (5,0 điểm): Một sợi dây cao su nhẹ đàn hồi có độ cứng k = 25N/m đầu trên được giữ cố định,
đầu dưới treo vật m = 625g. Cho g = 10m/s2, 2 10 .
1) Kéo vật rời khỏi vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới một đoạn bằng 5cm
rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Chọn gốc thời gian là lúc thả vật, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng,
chiều dương hướng xuống.
a) Viết phương trình dao động của vật.
b) Tính tốc độ trung bình của vật kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vật qua vị trí có x = -
2,5cm lần thứ 2.
2) Vật đang ở vị trí cân bằng, truyền cho vật vận tốc 2m/s hướng thẳng đứng xuống dưới. Xác định
độ cao cực đại của vật so với vị trí cân bằng.
Câu 4 (3,0 điểm). Cho quang hệ gồm hai thấu kính hội tụ, đồng trục f1 = 10cm; f3 = 25cm; khoảng
cách giữa hai thấu kính là O1O3 = 40cm.
a) Đặt một vật sáng AB = 2cm vuông góc với trục chính trước thấu kính O1 một đoạn d1 = 15cm.
Xác định vị trí và tính chất của ảnh qua quang hệ.
b) Đặt thêm thấu kính O2 đồng trục với hai thấu kính trên và tại trung điểm của O1O3, khi đó độ
phóng đại ảnh qua hệ 3 thấu kính không phụ thuộc vị trí đặt vật. Xác định f2 và vẽ đường đi của tia
sáng.
Câu 5 (1,0 điểm). Cho mạch điện như hình 2. Với E = 1,5V; r = 0; R = 50 . Biết D
rằng đường đặc trưng vôn-ampe của điôt D (tức là sự phụ thuộc của dòng điện đi qua E,r R
điôt vào hiệu điện thế hai đầu của nó) được mô tả bởi công thức I = 10 -2U2, trong đó
Hình 2
I được tính bằng ampe còn U được tính bằng vôn. Xác định cường độ dòng điện trong mạch.
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh:........................................................................... Số báo danh:..........................
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2011 - 2012
- Độ lệch pha :
2 0,5
(d d ) ....................................................................................
1.b 2 1
(1,5đ) - Điểm đứng yên khi : 2 (d d ) (2k 1) d d (2k 1) ..................... 0,5
2
1 2 1
2
- Số điểm đứng yên trên AB : (2k 1) AB 9,5 k 8,5 với k nguyên
2 0,5
=> k nhận các giá trị từ : - 9, -8..............7, 8. có 18
điểm...........................................
- Phương trình sóng : u M 4 cos (d 2 d1 ) cos50t (cm).
Hay : u M 4 cos (d 2 d1 ) cos 50t (cm). ...........................................
0,5
1.c
(1,0đ) - Các điểm dao động cực đại cùng pha với nguồn khi :
cos (d 2 d1 ) 1 d 2 d1 4k 2 . Khi đó : (4k 2) AB
2
=> -5 < k <4 với k nguyên, nên k nhận các giá trị từ : - 4, -3, .... 3. Vậy có 8 điểm. 0,5
- Ta có : OA = 9cm = 4,5 => điểm O dao động ngược pha với nguồn do đó điểm
M 0,25
cũng dao động ngược pha với
1.d nguồn................................................................................... 0,25
(1,0đ) - Điểm M dao động ngược pha với nguồn khi : AM = (2k +
0,25
1) .......................................
2
- Để điểm M nằm trên đường trung trực AB thì : (2k + 1) >9 => 0,25
k >
2
4.............................
- Điểm M gần nhất khi kmin : kmin = 5. Khi đó : AM = 11cm
- Khoảng cách MO là : MO AM 2 AO 2 2 10 (cm) ..............................................
0,5
Tổng trở : Z R 2 (Z L Z C ) 2 100 3 () .................................................................
1
trong đó Z L L 200; Z C 50 .......................................................
0,5
C
Cường độ dòng điện :
2.a U0
(3,5đ) I 0 Z 1,8 A .............................................................................. 0,5
Z L ZC
Độ lệch pha : tan 3 i u .............................0,5
R 3 3
- Biểu thức cường độ dòng điện : i 1,8 cos(100t ) A .............................................
3 0,5
- Biểu thức uAN :
Z AN R 2 Z L2 218 U0AN = I0ZAN 392,4V
Z 200
tan AN L AN 1,16rad uAN i uAN 0,11rad ......0,25
R 50 3
u AN 392,4 cos(100t 0,11)(V ) ......................................................................
- Biểu thức uMB : 0,25
Z AN Z L Z C 150 U0MB = I0ZMB = 1,8.150 = 270(V)
Vì ZL > ZC nên
MB .....................................................................................
2 0,25
u MB 270 cos(100t )(V ) 270 cos(100t )(V ) ..............................
3 2 6 0,25
2
1
Z C1 Z C1
2.c - Ta thấy UC1 đạt cực đại khi mẫu số cực tiểu. Biến đổi biểu thức ở mẫu số ta được:
0,25
(1,0đ) MS = L C1 (C1 R1 2 LC1 ) 1 ………………..…………….…………..
2 2 4 2 2 2
2C1 L C12 R12 0
- Mẫu số cực tiểu khi: 0 1000 (rad / s ) f0 500Hz. …..
2C12 L2 2
1 0,25
U.
0C1
- Giá trị cực đại của UC1 là: U C1Max 2
480,2(V ). ………………
1
R12 0 L
0C1 0,25
3.1 - Phương trình dao động của vật có dạng:
x A cos(t ) ……………………………. 0,5
k 25
3.1.a - Tần số góc: m 0,625 2 (rad / s) ……………………………………………….. 0,5
(2,0đ)
x0 A cos 5
- Tại thời điểm t = 0: A 5cm; 0 ……………………………….
v0 A sin 0 0,5
- Phương trình dao động là: x 5 cos 2t (cm ). ……………………………………………..
0,5
- Từ mối quan hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều ta xác định được
thời 1,0
gian kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động đến lúc vật qua vị
3.1.b trí
(2,0đ) x = -2,5cm là: -5 -2,5 O 5
4 2 1,0
t t ( s) …………………………
3 3
S 12,5
- Tốc độ trung bình: tđtb 18,75(cm / s).
t 2/3
mg
- Tại vị trí cân bằng độ giãn của dây là l 0,25m 25cm. Vì vậy vật chỉ dao động điều
3.2 k 0,5
(1,0đ) hòa khi A < 25cm…………………………………………………………………………………..
vmax
- Nếu tại VTCB truyền vận tốc v = 2m/s thì biên độ có thể đạt là A 31,8cm , nên khi đi
lên qua vị trí 25cm thì dây bị chùng do vậy vật không dao động điều hòa………………………..
- Áp dụng định luật BTNL, chọn gốc thế năng hấp dẫn tại VTCB thì : 0,25
kx02 mv02
Tại VTCB: W1 = Tại vị trí cao nhất: W2 = mghmax…………………………………..
2 2
W1 = W2 => hmax = 32,5cm.
0,25
TK O1 TK O3
- Sơ đồ tạo ảnh qua hệ: AB A1B1 A0,5
2B2
…………………………………..
- Áp dụng công thức thấu kính, ta có: 0,5
4.a d1 f1 d f 50
d1/ 30cm. d 2 l d1/ 10cm. d 2/ 2 2 cm ……………….
(2,0đ) d1 f1 d2 f2 3
d1/ d 2/ 50 100 0,5
- Độ phóng đại: k . A2 B2 k AB cm. ………………………….
d1d 2 15 15
500,5
- Vậy ảnh A2B2 qua hệ thấu kính là ảnh ảo, ngược chiều với vật và bằng lần
15
vật……..
B I
O1 F3 O2 O3
F’ 1
J
0,25
4.b
(1,0đ) K R
………………………………………………....
- Khi vật dịch chuyển dọc theo trục chính thì tia BI song song trục chính không đổi.
0,25
- Để độ phóng đại ảnh không phụ thuộc vị trí đặt vật thì tia ló KR phải song song
với trục 0,25
chính…………………………………………………………………………………
…….
- Suy ra tia JK kéo dài phải qua F3, từ hình vẽ, ta có F3 là ảnh của F1’ qua TK O2.0,25
- Ta có: d2 = 10cm; d 2’ = -5cm
d 2 d 2/
f2 10(cm) …………………………….
d 2 d 2/
- Vậy cần phải đặt một TKPK có tiêu cự f2 = -10cm tại O2.
- Ta có : U + UR = E, trong đó UR = IR 0,25 =
2
5 0,01U .R……………………………………….. 0,25
2
(1,0đ) - Thay số vào ta được phương trình : 0,5U + U – 1,50,25=
0………………………………..
- Giải phương trình này và lấy nghiệm U = 1V, suy ra U R0,25
=
0,5V…………………………
- Dòng điện trong mạch là: I =
UR
0,01A. ……………………………………………….
R
Lưu ý : HS giải bằng các cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Năm học: 2011-2012
(trang 1)
Câu 5 (3 điểm)
Cho mạch điện không phân nhánh như hình 2, gồm có điện trở thuần R=80 ,
cuộn dây L không thuần cảm và tụ điện C. Điện áp giữa hai điểm P và Q có biểu thức
u PQ =240 2cos100πt(V) .
π
a) Dòng điện hiệu dụng trong mạch là I= 3(A) , uDQ sớm pha hơn uPQ là , uPM lệch pha
6
π
so với uPQ. Tìm độ tự cảm, điện trở thuần r của cuộn dây và điện dung của tụ điện.
2
b) Giữ nguyên tụ điện C, cuộn dây L và điện áp giữa hai điểm P và Q như đã cho, thay
đổi điện trở R. Xác định giá trị của R để công suất tiêu thụ trong đoạn mạch PM là cực
đại.
P R D C M L,r Q
(Hình 2)
Câu 6 (2 điểm)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, thực hiện đồng thời với hai bức xạ
đơn sắc có bước sóng λ1 và λ 2 , các khoảng vân tương ứng thu được trên màn quan sát là
i1 = 0,48(mm) và i2. Hai điểm điểm A, B trên màn quan sát cách nhau 34,56(mm) và AB
vuông góc với các vân giao thoa. Biết A và B là hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân
sáng tại đó. Trên đoạn AB quan sát được 109 vân sáng trong đó có 19 vân sáng cùng màu
với vân sáng trung tâm. Tìm i2.
Câu 7 (2 điểm)
Một dây AB có chiều dài , được treo thẳng đứng vào một A
điểm cố định A như hình 3. Khối lượng m của dây phân bố đều trên
chiều dài và tạo ra lực căng.
a) Tính tốc độ truyền sóng ngang trên dây ở điểm M cách đầu dưới B
của dây một khoảng là x. M
b) Tính thời gian để chấn động từ đầu trên A của dây đi hết chiều dài
dây. x
B (Hình 3)
----------------------------------------Hết--------------------------------------------
(trang 2)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
THANH HÓA Năm học: 2011-2012
Thang
Câu Hướng dẫn giải
điểm
1 + Momen động lượng của hệ ngay trước va chạm:
(2 điểm) v md .v. 0,75
L1 I d .d md .R 2 . (1)
R 2
+ Momen động lượng của hệ ngay sau va chạm:
1 1
L2 I d I t md 2
mt 2
0,75
4 12
+ Áp dụng định luật bảo toàn momen động lượng: L1 = L2
1 1
2 2
md mt
v
4 12 0,5
838,3(m / s)
md .
2
2a) mg k
(2,5điểm) + Khi vật ở VTCB 0 0, 01(m) 1(cm)
x0 10 (rad/s) 0,5
k m
2
+ Phương trình dao động của vật: x 2 cos(10 t ) (cm) 0,5
3
+ t =1/3(s) => x = 2(cm). Độ lớn lực đàn hồi: Fđh=k = 3(N) 0,5
2
+ Biểu diễn x 2 cos(10 t ) bằng véc tơ quay A . 2
3 3
5 2
Sau t =1/6s A quay t
3 3
Quãng đường vật dao động điều hòa
đi được sau 1/6s là:
H M x
o A
S= 2A+ 2HM = 2A + A=3A=6cm -A 0,5
+ Tốc độ trùng bình :
3
S 6
Vtb= 36(cm / s) 0,5
t 1
6
2b) Chọn mốc tính thế năng là VTCB
(1,5điểm) mv02 kx02 0,5
+ Cơ năng ban đầu W0 = 0, 02( J )
2 2
+ Vật chuyển động chậm dần đến vị trí cao nhất cách VTCB A:
kA12 0,5
W0 Fc ( A1 x0 ) A1 0, 0195m
2
(trang 3)
+ Sau đó vât đi xuống nhanh dần và đạt tốc độ cực đại tại vị trí:
F 0,25
Fhp=Fc x1 C 0, 001(m)
K
+ Độ biến thiên cơ năng lúc đầu và vị trí tốc độ cực đại:
mv 2 kx12 0,25
W0 Fc ( A1 x0 A1 x1 ) v 0,586(m / s)
2 2
3a) 1+2cos 0
(2,5điểm) + T =mg mg (3cos 2cos 0 ) mg cos = 0,5
3
2mg 0,75
Wt mg (1 cos )= (1 cos 0 )
3
mv 2 mg
Wd (1 cos 0 ) 0,75
2 3
W
t 2 0,5
Wd
3b) 1 cos
(1,5điểm) + Khi động năng bằng thế năng: cos v1 g (1 cos 0 ) 0,5
2
+ Khi lực căng của dây bằng trọng lực tác dụng lên vật:
2 g (1 cos 0 ) 0,5
v2
3
Vậy v1 > v2 0,5
4 + Dòng điện qua cuộn cảm khi K đóng: I0=E/r 0,5
(3 điểm) 1 1 E
2
T
+ Thay số C 63, 7( F )
2. .r.n 0,5
(trang 4)
Loại nghiệm ZDQ = 160 (vì 1 nên UQD<UQP)
2
ZC 0,25
+ Vì ZDQ = 80 = R nên 1 2 tan 2 3 Z C 80 3
6 3 R
1 0,25
Suy ra: C = 23.106 ( F ) 23( F )
100 .80 3
+ Mặt khác :
Z ZC 120 3 0,25
Sin( 1 ) Sin L Z L 120 3 L 0,562( H )
6 3 Z DQ 100
Z ZC 0,25
+ tan 3 L r 40
3 r
5b) U2
(0,5điểm) PPM RI 2 0,25
r 2 (Z L ZC )2
R 2r
R
r 2 (Z L ZC )2
PPM Max R 2r R r 2 ( Z L Z C ) 2 80 0,25
R Min
6 AB
(2 điểm) + Số vân sáng của bức xạ 1 trong vùng AB: N1 1 0,5
i1
AB
+ Số vân sáng của bức xạ 2 trong vùng AB: N 2 1 0,5
i2
+ Số vân trùng của 2 hệ vân: N = N1 + N2 - Số vạch sáng quan sát được 0,5
3 3
34,56.10 34,56.10
Hay 19 3
107 i2 0, 64.103 m 0, 64mm 0,5
0, 48.10 i2
7a) mgx
(1 điểm) + v gx ( Lực căng là trọng lượng của phần MB, F = ) 1
(trang 5)
Sở GD&ĐT Thanh Hóa KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12 NĂM HỌC 2011-2012
Trường THPT Môn: Vật Lý
Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1(2đ): Một ròng rọc hình trụ khối lượng M=3kg, bán kính R=0,4m được
dùng để kéo nước trong một cái giếng (hình vẽ). Một chiếc xô khối lượng m=2kg,
được buộc vào một sợi dây quấn quanh ròng rọc. Nếu xô được thả từ miệng giếng
thì sau 3s nó chạm vào nước. Bỏ qua ma sát ở trục quay và momen quán tính của
tay quay. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính:
a. Lực căng T và gia tốc của xô, biết dây không trượt trên ròng rọc
b. Độ sâu tính từ miệng giếng đến mặt nước.
Câu 2(4đ): Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nhỏ khối lượng m = 250g
và một lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m. Kéo vật m xuống dưới theo phương
thẳng đứng đến vị trí lò xo giãn 7,5 cm rồi thả nhẹ. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân Hình câu 1
bằng của vật, trục tọa độ thẳng đứng, chiều dương hướng lên trên, gốc thời gian là
lúc thả vật. Cho g = 10m/s2. Coi vật dao động điều hòa
a. Viết phương trình dao động
b. Tính thời gian từ lúc thả vật đến thời điểm vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ nhất.
1
c. Thực tế trong quá trình dao động vật luôn chịu tác dụng của lực cản có độ lớn bằng trọng lực
50
tác dụng lên vật, coi biên độ dao động của vật giảm đều trong từng chu kì tính số lần vật đi qua vị
trí cân bằng kể từ khi thả.
Câu 3(4đ): Một con lắc đơn gồm quả cầu kim loại khối lượng m = 0,1kg được treo vào một điểm A cố
định bằng một đoạn dây mảnh có độ dài l = 5m. Đưa quả cầu ra khỏi vị trí cân bằng cho đến khi dây treo
nghiêng với góc thẳng đứng một góc 0 = 90 rồi buông cho nó dao động điều hòa. Lấy g =2 = 10 m/s2.
a. Viết phương trình dao động của con lắc theo li độ góc và li độ dài ? Chọn gốc thời gian lúc buông
vật.
b.Tính động năng của nó sau khi buông một khoảng thời gian t = (s)? Xác định cơ năng toàn
6 2
phần của con lắc?
c. Xác định lực căng của dây treo con lắc khi vật đi qua vị trí cân bằng?
Câu 4(4đ): Mức cường độ âm do nguồn S gây ra tại một điểm M là L; Cho nguồn S tiến lại gần M một
khoảng D thì mức cường độ âm tăng thêm được 7dB.
a. Tính khoảng cách R từ S tới M biết D = 62m.
b. Biết mức cường độ âm tại M là 73dB, Hãy tính công suất của nguồn.
Câu 5(4đ): Đoạn mạch gồm một cuộn dây có điện trở R, độ tự
cảm L mắc nối tiếp với một tụ điện C. Đặt vào 2 đầu đoạn L,R C
mạch một điện áp xoay chiều có tần số f. Cho biết các điện A B
D
áp hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch UAB=37,5V; giữa 2 đầu
cuộn dây là: 50V và giữa 2 đầu tụ điện là 17,5 V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 0,1A.
a. Xác định R, ZL và ZC.
b. Cho tần số f thay đổi đến giá trị f’=330Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng đạt cực đại xác định
L và C?
Câu 6 (2đ): Tụ điện của máy phát sóng điện từ có giá trị điện dung C1 ứng với tần số phát f1. Nếu
mắc nối tiếp với C1 một tụ khác có điện dung C2 = 100C1 thì tần số phát ra sẽ biến đổi đi bao
nhiêu lần ? .
Hết
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: …………………………………………….Số báo danh: ……..
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN: VẬT LÝ - Thời gian làm bài: 150 phút
Thang
Câu Đáp án
điểm
a. Đối với xô:
mg – T = ma (1) 0,25
Đối với ròng rọc: Q
1 a 1
T .R I M .R 2 . t T M .at (2) 0,5
2 R 2 T'
Dây không trượt nên ròng rọc có:
Mg
at a (3) 0,25
Câu 1 Từ (1), (2) và (3) ta tính được: a = 0,56 m/s2, T = 8,4 N T
(2điểm) 0,5
mg
1 1
b. h at 2 (5,6).(3) 2 25,2m 0,5
2 2
Câu 3 a. Phương trình dao động của con lắc có dạng: s = S0cos( t ), hoặc
0cos(t ) 0,25
g
4 điểm Trong đó 2 rad/s 0,25
l
9
Khi t = 0 thì 0 => cos 1 => 0 => cos( 2t ) rad 0,5
180
=> cos( 2t ) rad 0,25
20
Hoặc: S0 = l. 0 = m => s = cos( 2t ) m 0,25
4 4
3
b.Sau thời gian t = s thì cos( 2 ) = rad 0,5
6 2 20 6 2 40
1
Thế năng của vật lúc đó là: wt = mgl 2 = 0,046875J 0,25
2
1 0,25
Cơ năng con lắc là: W = mgl 02 = 0,0625J
2
Động năng của vật lúc đó: wd = W – wt = 0,015625J 0,25
0,5
2
U AD U C2 U 2
UL 40(V )
Câu 5 2.U C
a. U R 50 2 40 2 30(V ) 0,5
4 điểm
30 40 17,5
R 300(), Z L 400(); Z C 175() 1,0
0,1 0,1 0,1
1 Z 400
b. Z L L 400(); Z C 175(); L LC 2
C ZC 175 0,5
Mặt khác ta có
1
Z L' L ' Z C' LC '2 1 0,5
C '
2 400
Vậy: 1000 (rad / s)
'2 175 0,5
2ZL
L (H ) 0,25
5
Từ đó suy ra:
1 10 3
C 0,25
.Z C 175
1 f CI 0,5
+ 2f = 2 (1)
LC f1 CII
Câu 6
2 điểm
+ Mặt khác C2 = nC1 ; CI = C1 và CII = C1C2/(C1+C2) (2) 0,5
f2 1
+ Thay (2) vào (1) ta có 1 0,5
f1 n
0,5
+ Suy ra f2 1,005f1.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ
ĐỀ CHÍNH THỨC (Dành cho học sinh trường THPT không chuyên)
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1 (2 điểm).
Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng M 300 g , lò xo nhẹ có độ cứng m
k 200 N / m . Khi M đang ở vị trí cân bằng thì thả vật m 200 g rơi từ độ cao h
h 3, 75cm so với M (Hình 1). Coi va chạm giữa m và M là hoàn toàn mềm. Sau va chạm,
M
hệ M và m bắt đầu dao động điều hòa. Lấy g 10m / s 2 .
a) Tính vận tốc của m ngay trước va chạm và vận tốc của hai vật ngay sau va chạm.
b) Viết phương trình dao động của hệ (M+m). Chọn gốc thời gian là lúc va chạm, trục tọa k
độ Ox thẳng đứng hướng lên, gốc O là vị trí cân bằng của hệ sau va chạm.
c) Tính biên độ dao động cực đại của hệ vật để trong quá trình dao động vật m không rời
khỏi M
Câu 2 (2 điểm). Hình 1
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau
8cm dao động cùng pha với tần số f 20 Hz . Điểm M trên mặt nước cách S1, S2 lần lượt những khoảng
d1 25cm, d 2 20,5cm dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực
đại khác.
a) Tính tốc độ truyền sóng trên mặt nước.
b) A là một điểm trên mặt nước sao cho tam giác AS1S2 vuông tại S1, AS1 6cm . Tính số điểm dao động
cực đại, cực tiểu trên đoạn AS2.
c) N là một điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 dao động ngược pha với hai nguồn. Tìm
khoảng cách nhỏ nhất từ N đến đoạn thẳng S1S2.
Câu 3 (2,5 điểm).
Cho con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k 50 N / m , vật nặng kích thước nhỏ có
khối lượng m 500 g (Hình 2). Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng.
Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí có li độ x 2,5cm với tốc độ 25 3 cm / s theo k
phương thẳng đứng hướng xuống dưới. Chọn trục tọa độ Ox theo phương thẳng đứng, chiều
dương hướng lên trên, gốc O trùng với vị trí cân bằng của vật. Lấy g 10m / s 2 .
a) Viết phương trình dao động của vật.
m
b) Tính khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1 2,5cm đến vị trí có li độ Hình 2
x2 2,5cm .
c) Tính quãng đường đi được của vật kể từ lúc bắt đầu dao động đến khi tới vị trí có động năng bằng thế
năng lần thứ hai.
Câu 4 (2 điểm).
Tại mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A và B cách nhau 12 cm dao động theo phương thẳng đứng với
phương trình: u1 u2 acos 40 t (cm) , tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 20cm / s . Xét đoạn thẳng
CD 6cm trên mặt chất lỏng có chung đường trung trực với AB. Để trên đoạn CD chỉ có 5 điểm dao động với
biên độ cực đại thì khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB là bao nhiêu?
Câu 5 (1,5 điểm).
Đặt một vật phẳng nhỏ AB trước một thấu kính và vuông góc với trục chính của thấu kính. Trên màn
vuông góc với trục chính ở phía sau thấu kính thu được một ảnh rõ nét lớn hơn vật, cao 4mm. Giữ vật cố
định, dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính 5cm về phía màn thì màn phải dịch chuyển 35cm mới lại thu
được ảnh rõ nét cao 2mm.
a) Tính tiêu cự thấu kính và độ cao của vật AB.
b) Vật AB, thấu kính và màn đang ở vị trí có ảnh cao 2mm. Giữ vật và màn cố định, hỏi phải dịch chuyển
thấu kính dọc theo trục chính về phía nào, một đoạn bằng bao nhiêu để lại có ảnh rõ nét trên màn? Khi dịch
chuyển thấu kính thì ảnh của vật AB dịch chuyển như thế nào so với vật?
Hết
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012
----------------- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
MÔN: VẬT LÝ KHÔNG CHUYÊN
Điể
Câu Ý Lời giải
m
Vận tốc của m ngay trước va chạm: v 2 gh 50 3cm / s 86, 6cm / s 0,25
Do va chạm hoàn toàn không đàn hồi nên sau va chạm hai vật có cùng vận tốc V
a
mv
mv ( M m)V V 20 3cm / s 34, 6cm / s 0,25
M m
K
Tần số dao động của hệ: 20rad / s . Khi có thêm m thì lò xo bị nén 0,25
M m
mg
thêm một đoạn: x0 1cm . Vậy VTCB mới của hệ nằm dưới VTCB ban đầu
K
0,25
một đoạn 1cm
1 b Tính A: A x 2 V 2 (cm)
2
(2đ) 0,25
0 2
1 2cos
Tại t=0 ta có: rad
2.20sin 0 3
Vậy: x 2cos 20t cm 0,25
3
Phản lực của M lên m là N thỏa mãn: N mg ma N mg ma m 2 x
N mg m 2 x Nmin mg m 2 A 0,25
c
g g 10
Để m không rời khỏi M thì N min 0 A 2 Vậy Amax 2 2 2,5cm 0,25
20
d1 d 2
Tại M sóng có biên độ cực đại nên: d1 – d2 = k 0,25
k
a
Giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác k=3
t s 0,1s -5 - 2,5 O 2,5 5 x 0,5
3 b 3.10 30
(2,5đ
)
M N
Quãng đường vật đi từ vị trí ban đầu tới vị trí có
động năng bằng thế năng lần thứ 2
5
Wd A 2 x 2 A
2
1 x 2,5 2cm M
2,5 2 N 0,5
Wt x 2
2,5
c s 7,5 5 2,5 2 12,5 2,5 2 8,96cm
0,5
O
Q P
(Lần 1) -5 (Lần 2)
Để trên CD chỉ có 5 điểm dao động với biên độ cực đại mà khoảng cách từ CD đến
AB là lớn nhất thì C, D phải nằm trên đường cực đại k 2 (do trung điểm của CD 0,5
là một cực đại).
4 v 20
(2đ) Bước sóng: 1cm . 0,5
f 20
Gọi khoảng cách từ AB đến CD bằng x.
Từ hình vẽ ta có:
d1 x 9
2 2
2 d 2 d1 x 2 81 x 2 9 2 2 x 16, 73Cm 1
d 2 x 81
2
a 0,25
1 1 1 1 1
d1 '(d1 ' 40) 8d1 (d1 5) (2)
f d1 d1 ' d1 5 d1 ' 40 0,5
Từ (1), (2) d1 25cm,d1 ' 100cm,f 20cm,AB 1mm
df d 30cm
Khoảng cách vật - ảnh: L d d ' 90 d 90
d f d 60cm
5
(1,5đ Ban đầu thấu kính cách vật d2=30cm do vậy để lại có ảnh rõ nét trên màn thì phải
) dịch thấu kính lại gần vật thêm một đoạn d 60 30 30cm 0,25
2
df d
Xét L d d' d d2 Ld 20L 0
d f d 20
b
Để phương trình có nghiệm thì: L2 80L 0 Lmin 80cm khi đó
Lmin
d 40cm
2
Vậy khi dịch chuyển thấu kính lại gần vật thì lúc đầu ảnh của vật dịch lại gần vật, khi
thấu kính cách vật 40 cm thì khoảng cách từ vật tới thấu kính cực tiểu, sau đó ảnh 0,25
dịch ra xa vật.
----------------------HẾT-----------------------
SỞ GD&ĐT KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ
ĐỀ CHÍNH THỨC (Dành cho học sinh trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc)
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
1
Cho mạch điện (Hình 4). Nguồn điện có suất điện động E 8V , điện K
trở trong r 2 . Điện trở của đèn là R1 R2 3 , Ampe kế được coi là lí A
tưởng.
E,r R1
a) Khoá K mở, di chuyển con chạy C người ta nhận thấy khi điện trở của phần D
AC của biến trở AB có giá trị 1 thì đèn tối nhất. Tính điện trở toàn phần của
biến trở. R2
b) Mắc một biến trở khác thay vào chỗ của biến trở đã cho và đóng khóa K.
C
Khi điện trở của phần AC bằng 6 thì ampe kế chỉ 5/3A. Tính giá trị toàn phần
B A
của biến trở mới.
Hình 4
Câu 5 (2 điểm).
Cho hệ hai thấu kính L1 và L2 đặt đồng trục cách nhau l 30cm , có tiêu cự lần lượt là f1 6cm và
f 2 3cm . Một vật sáng AB 1cm đặt vuông góc với trục chính, trước L1 và cách L1 một khoảng d1, hệ cho
ảnh A’B’ .
a) Cho d1 15cm . Xác định vị trí, tính chất, chiều và độ cao của ảnh A’B’.
b) Xác định d1 để khi hoán vị hai thấu kính, vị trí của ảnh A’B’ không đổi.
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012
----------------- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
MÔN: VẬT LÝ CHUYÊN
2
* Giai đoạn 1: 0 t to
+ m chuyển động đều với vận tốc v, gia tốc am=0
F
+ M chuyển động nhanh dần đều, vận tốc ban đầu =0, gia tốc aM 1m / s 2 0,25
M
v Mv
b + Tấm ván đạt vận tốc v tại thời điểm to a F 2s
M
* Giai đoạn 2: to t
Vật m và M chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu vo 2m / s và gia tốc:
F 10
a 0,9m / s 2 0,25
M m 10 1
Quãng đường m đi được trên M kể từ khi dây đứt đến thời điểm t=to là:
c 1 Mv 2 Mv 2 10.22 0,5
Δl vt aM t 2 lmin l Δl l 1 3m
2 2F 2F 2.10
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vị trí thẳng đứng và nằm ngang:
L 1 2 1 3g 3.10 rad
Mg I . Thay I ML2 ta được: 10 . 0,5
2 2 3 L 0,3 s
a
Phương trình động lực học cho chuyển động quay quanh O: M ( P ) I .
1 L 3 g 3.10 rad
Thay I ML2 và M ( P ) Mg ta được: 50 2 . 0,5
3 2 2 L 2.0,3 s
Định luật II Niutơn cho chuyển động tịnh tiến của
thanh: P N Ma (*)
Chiếu (*) lên phương ngang:
L
N x Max Man M 2 Ny N
2 2
(2,5đ) b Thay ở phần a) vào ta được: N 3Mg / 2 5,4N . 0,25
x G
Chiếu (*) lên phương thẳng đứng: O Nx
L P
P N y Ma y Mat M
2
Thay ở phần a) vào ta được : Ny Mg / 4 0,9 N . 0,25
Bảo toàn cơ năng cho chuyển động của M từ đầu đến ngay trước va chạm với m1:
1 2 2MgL 6g
I MgL
2 I L
1 1 1
c Bảo toàn động năng trong va chạm: m1v 2 I '2 I 2 (1) 0,25
2 2 2
Bảo toàn mômen động lượng: m1vL I ' I (2)
m
Từ (1) và (2) ta được: v 6 gL 3 2 4, 2 0,25
s
Sau va chạm, khối tâm G của hệ (m1+m2) chuyển động với vận tốc VG mà:
d
3
1 m 0,25
2mVG mv VG v 1,5 2 2,1 .
2 s
Trong HQC gắn với khối tâm G, vì hai vật có khối lượng bằng nhau nên ta có thể
xem như dao động của m1, m2 là dao động của mỗi vật gắn với một lò xo có đầu G
cố định và có độ cứng là k’=2k.
Gọi A là biên độ dao động của mỗi vật, theo định luật bảo toàn cơ năng ta có:
1 2 1 1 0,25
mv 2mVG2 2. k ' A2 A 5, 2cm
2 2 2
*) Giai đoạn 1: Từ đầu cho đến khi chất lỏng chạm miệng xilanh.
- Vì pittông đi lên đều nên quá trình này là đẳng áp, áp suất khí luôn bằng áp suất khí
quyển. Ở cuối giai đoạn này nhiệt độ khí là T1, thể tích khí là V1=2Vo (Vo là thể tích
khí ban đầu).
- Áp dụng định luật GayLuysac cho khối khí Heli ta có:
Vo V1 2Vo
T1 2To 600 K . 0,25
To T1 T1
- Nhiệt lượng khí nhận vào trong giai đoạn này là: Q1 U A .
3
- Với U nCV T R(T1 To ) 3739,5( J ) 0,25
2
Và A p1V 2 po (V1 Vo ) 2 poVo 2.105.103 200( J ) Q1 3939,5( J ) 0,25
*) Giai đoạn 2: Từ khi chất lỏng bắt đầu chảy ra cho đến khi chất lỏng chảy hết.
Gọi S là diện tích pittông, H và 2H lần lượt là độ cao ban đầu của chất lỏng và của
khối khí, x là độ cao của pittông so với đáy xilanh ở vị trí cân bằng mới của pittông
được nâng lên. Ban đầu, áp suất cột chất lỏng có độ cao H bằng po . Do đó tại trạng
3 3H x
thái cân bằng mới cột chất lỏng có độ cao 3H - x, sẽ có áp suất bằng po
(2đ) H
Dễ thấy rằng áp suất của khí px ở trạng thái cân bằng mới bằng tổng áp suất khí quyển
3H x 4H x
po và áp suất của cột chất lỏng nên: px po po po (1). 0,25
H H
Theo phương trình Mendeleev - Clapeyron viết cho trạng thái cân bằng ban đầu và
p .S .x 2 po .S .2 H
trạng thái cân bằng mới, ta được: x
Tx T1
Sau khi thay biểu thức của px vào ta tìm được nhiệt độ của khí ở trạng thái cân bằng
(4 H x).x
mới là: Tx .T1 0,25
4H 2
Độ biến thiên nội năng trong quá trình pittông nâng lên đến độ cao x bằng:
x 2H 3( x 2 H )2
2
RT1
Kết hợp (2) và (3), ta được: Q2 ( x 2 5Hx 6 H 2 ).
2H 2
Vẽ đồ thị của Q theo x. Từ đồ thị ta thấy để đạt Q
đến trạng thái cân bằng khi x = 2,5H, ta cần cung
RT Q0
cấp một nhiệt lượng Q2 max 1 623, 25( J )
8
Sau khi đạt tới trạng thái cân bằng x=2,5H, khí sẽ x
tỏa nhiệt, tự phát giãn nở và đẩy hết chất lỏng ra O 2H 2,5H 3H
ngoài bình.
Vậy nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp là
Qmin Q2 max Q1 623, 25 3939,5 4562, 75( J ) .
0,25
Gọi điện trở toàn phần của biến trở là R, điện E,r
trở phần AC là x
Khi K mở ta có mạch như hình vẽ.
(HV
điện trở toàn mạch x A R1
0,25)
3( x 3) (R- x)
Rtm R x 2 B D
x6 C
R2
a x ( R 1) x 21 6 R
2
0,25
x6
U I .RCD 24
Cường độ dòng điện qua đèn: I1 CD 2 0,25
x R1 x R1 x ( R 1) x 21 6 R
4 Khi đèn tối nhất thì I1 nhỏ nhất hay mẫu số lớn nhất
(2đ)
R 1
x . Theo đề bài x=1 . Vậy R=3 0,25
2
Khi K đóng ta có mạch như hình vẽ, (HV
E,r 0,25)
điện trở toàn mạch:
17 R ' 60
Rtm R1 0,25
4( R ' 3)
b
(R’ là điện trở toàn phần của biến trở mới) (R’- 6)
B
32( R' 3) 48 5 A C D
I A I I BC A R2 0,25
17 R 60 17 R 60 3
' '
x=6
R ' 12 0,25
6d1 24d1 - 180 60 - 8d1 0,25
5 Ta có: d1 = ; d2 = ; d2 = (1)
a d1 -6 d1 - 6 3d1 - 22
(2đ)
Khi d1 = 15 cm d’2 = - 2,6 cm < 0 : A’B’ là ảnh ảo cách L2 một khoảng 2,6 cm. 0,25
5
f1 f 2 - d2 2
Độ phóng đại: k = . =- <0 0,25
f1 - d1 f 2 23
ảnh A’B’ ngược chiều với AB, có độ lớn là A’B’ = 2/23 (cm). 0,25
d1f 2 -3d1 0,25
Khi hoán vị hai thấu kính: d1 d1 = =
d1 - f 2 d1 + 3
33d1 + 90 df 2(11d1 + 30) 0,25
d 2 = l - d1 = d2 = 2 1 = (2)
d1 + 3 d 2 - f1 3d1 + 8
b
60 - 8d1 2(11d1 + 30)
Từ (1) và (2) ta có : = 3d12 - 14d1 - 60 = 0 (*) 0,25
3d1 - 22 3d1 + 8
Phương trình (*) có 1 nghiệm dương duy nhất là d1 = 7,37.
Vậy phải đặt vật AB cách thấu kính gần nó nhất một khoảng 7,37 cm. 0,25
-----------------------HẾT------------------------
6
SỞ GD&ĐT HP ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
Trường THPT LỚP 12 THPT - NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÝ
Đề chính thức
( Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề )
Đề thi gồm có 02 trang
Thi ngày 05 tháng 10 năm 2012
Câu 1 ( 3 điểm):
Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cho
một ảnh thật nằm cách vật một khoảng cách nào đó. Nếu cho vật dịch lại gần thấu
kính một khoảng 30 cm thì ảnh của AB vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng
như cũ và lớn gấp 4 lần ảnh cũ.
a) Xác định tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu của vật AB
b) Để được ảnh cao bằng vật, phải dịch chuyển vật từ vị trí ban đầu đi một
khoảng bao nhiêu, theo chiều nào?
x
Câu 2 (3,5điểm) : Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng
m
M = 300g, một lò xo có độ cứng k = 200N/m được lồng vào một
trục thẳng đứng như hình 2 . Khi M đang ở vị trí cân bằng, thả h
.................................... ..............................................
2
SỞ GD & ĐT HP HƯỚNG DẪN CHẤM
Trường THPT ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÍ
(Hướng dẫn chấm này gồm 03trang)
Câu 1 a) Vì thấu kính là thấu kính hội tụ và hai ảnh đều là thật, vật dịch đến gần thấu
kính một đoạn 30 cm mà ảnh vẫn cách vật một khoảng như cũ nên ảnh phải dịch
chuyển ra xa thấu kính so với ảnh cũ một đoạn là 30 cm
- Tại vị trí đầu ta có phương trình:
1 1 1
(1)
d d' f
- Tại vị trí sau, ta có phương trình:
1 1 1
' (2)
d 30 d 30 f
AB
- Theo đề bài 2 2 4 và do d > 0 và d’ > 0, ta có :
A1 B1
A2 B2 A2 B2 AB d ' 30 d
. . 4 ( 3)
A1 B1 AB A1B1 d 30 d '
- Từ (1) và (2) ta có
1 1 1 1
' '
d d d 30 d 30
1 1 1 1
<=> '
d d 30 d 30 d
d ' 30 d
<=> (4)
d 30 d '
- Thay ( 4) vào (3) ta được d = 2d’
- Thay d = 2d’ vào phương trình ( 4) ta tìm được d’ = 30 cm => d = 60cm
d .d ' 30.60
Vậy f 20cm
d d 30 60
'
b) Vì ảnh ảo của thấu kính hội tụ luôn lớn hơn vật, nên ảnh trong trường hợp này
là ảnh thật. Theo đề bài ảnh bằng vật suy ra d1 = d’1. Mà
d .d ' d2
f 1 1 ' 1 d1 2 f 40cm
d1 d1 2d1
Vậy phải dịch vật lại gần thấu kính một đoạn d d d1 60 40 20cm
3
Mg 0,3.10
CI l0 0,015m 1,5cm ……………………………… x
k 200 C
Gọi O là VTCB của hệ vật (M+m) sau va chạm:
CO l
M mg 0,3 0,2.10 0,025m 2,5cm …………………
I
k 200
-Chọn trục tọa độ gốc tại O như hình vẽ, gốc thời gian (t = 0) lúc m và M O
vừa chạm nhau: x0 IO CO CI 2,5 1,5 1(cm) và v0 = 34,6
(cm/s)... H
-Phương trình dao động của hệ vật M+m có dạng x A. cos(t )
1/ 2 1/ 2
k 200
-Tần số góc : 20(rad / s ) ……………………...
M m 0,2 0,3
A 2(cm)
x x0 A. cos 1(cm)
- Xét khi t = 0 : =>
v v0 . A. sin 34,6(cm / s ) 3 (rad )
Vậy phương trình dao động là : x 2. cos( 20t )(cm)
3
3- Để hai vật không rời nhau trongquá trình dao động thì vật m luôn chịu tác dụng
của hai lực : Trọng lực P mg hướng xuống dưới, Phản lực N do M tác dụng lên
hướng lên trên ( N 0 ).
- Theo định luật Niu tơn 2 ta có : P N ma , chiếu lên Ox ta được :
N mg ma m 2 x <=> N mg m 2 x m( g 2 x)
g 10
- Khi xmax =A suy ra : g 2 A 0 <=> A 2 2 0,025(m) 2,5(cm)
20
Vậy : khi Amax = 2,5(cm) thì N 0 , m sẽ không rời khỏi M
b. Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2
d1 –d2 = k = 8k (5)
4
d1 + d2 = S1S2 = 50 (6)
8k 50
Từ (5) và (6) ta có d1 = 4k 25
2
Mặt khác 0 < d1 < 50
<=> 0 < 4k +25 < 50
<=> - 6,25 < k < 6,25
Vậy k chỉ có thể nhận các giá trị k = 0 1, 2, 3, 4, 5, 6 , tức là trên đoạn S1S2
có 13 cực đại
c. Các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 đều có d1 = d2 = d, => d1 –
d2 = 0 => các điểm này đều là cực đại giao thoa. Độ lệch pha của các điểm này so
(d1 d 2 ) 2 d
với nguồn là :
Để dao động tại những điểm này cùng pha với nguồn, ta có:
2 d
2k 2k d k
Do điểm đang xét nằm trên đường trung trực của S1S2 , ta có
SS 50 25 25
d 1 2 25 k 25 k 3,125
2 2 8
Vậy kmin = 4 => dmin = 4 = 4.8 = 32 mm
--------------------------------Hết-------------------------------------
Ghi chú: Thí sinh làm theo phương án khác, nếu phương pháp và kết quả đúng thì giám khảo
cho điểm tương đương theo thang điểm trong hướng dẫn chấm.
với mặt phẳng nằm ngang như hình 1. Coi hệ số ma sát trượt giữa trục
hình trụ và hai đường ray bằng hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa chúng và
bằng . Cho biết momen quán tính của bánh xe (kể cả trục) đối với trục
quay qua tâm là I = mR2.
1. Giả sử trục bánh xe lăn không trượt trên đường ray. Tìm lực ma sát Hình 1
giữa trục bánh xe và đường ray.
2. Tăng dần góc nghiêng α tới giá trị tới hạn α 0 thì trục bánh xe bắt đầu trượt trên đường ray.
Tìm α 0 .
Câu 2 (4,0 điểm):
p
Một mol khí lý tưởng trong xi-lanh kín biến đổi trạng thái từ (B)
(A) đến (B) theo đồ thị có dạng một phần tư đường tròn tâm I(VB, pA),
bán kính r = VA – VB như hình 2. Tính công mà khí nhận trong quá pA I (A)
trình biến đổi trạng thái từ (A) đến (B) theo pA và r.
Câu 3 (4,0 điểm): O VB VA V
Cho mạch điện xoay chiều như hình 3: Hình 2
1
Biết u AB 120 2 sin t (V ) ; mR (với m là tham
C K
số dương).
C C
1. Khi khoá K đóng, tính m để hệ số công suất của M R
mạch bằng 0,5. A D B
2. Khi khoá K mở, tính m để điện áp uAB vuông pha R
với uMB và tính giá trị điện áp hiệu dụng UMB.
Câu 4 (4,0 điểm): Hình 3
Cho một thấu kính mỏng hội tụ có tiêu cự f. Một nguồn sáng điểm chuyển động từ rất
xa, với tốc độ v không đổi hướng về phía thấu kính trên quỹ đạo là đường thẳng tạo góc nhỏ α
đối với trục chính của thấu kính. Quỹ đạo của điểm sáng cắt trục chính tại một điểm cách thấu
kính một khoảng bằng 2f ở phía trước thấu kính.
1. Tính độ lớn vận tốc tương đối nhỏ nhất giữa điểm sáng và ảnh thật của nó
2. Khi độ lớn vận tốc tương đối giữa điểm sáng và ảnh thật của nó là nhỏ nhất thì khoảng cách
giữa điểm sáng và ảnh đó là bao nhiêu? K1 K2
Câu 5 (4,0 điểm):
Cho mạch điện gồm: một điện trở thuần R, một tụ điện C,
hai cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1 = 2L, L2 = L và các khóa K1, (E, r)
K2 được mắc vào một nguồn điện không đổi (có suất điện động E, L1 L2 C
điện trở trong r = 0) như hình 4. Ban đầu K1 đóng, K2 ngắt. Sau R
khi dòng điện trong mạch ổn định, người ta đóng K2, đồng thời
Hình 4
ngắt K1. Tính điện áp cực đại giữa hai bản tụ.
------------HẾT------------
Họ và tên thí sinh :....................................................................... Số báo danh ..............................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:..............................................; Giám thị 2:.......................................
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT
Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013
MÔN: VẬT LÝ
Ngày thi 10/10/2012
(Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)
1 1. (2,5 điểm)
Khi bánh xe lăn không trượt, ta có các phương trình chuyển động
(4 điểm)
- tịnh tiến: mgsinα Fms ma
0,75
a
- quay: Fms .r I.γ với γ và I m.R 2 0,75
r
gsinα
Từ các phương trình này rút ra a 2
R
1
r
R2
suy ra Fms mgsinα 1,0
R2 r2
2. (1,5 điểm)
Để bánh xe chỉ trượt trên đường ray, lực ma sát đạt giá trị cực đại
Fms Fmsmax μ.N μ.mgcosα 0 0,75
2
R
Theo kết quả câu 1: thì Fms mgsinα 0 (do α α 0 )
R r2
2
R2 r2
tanα 0 μ 0,75
R2
2 +Gọi tâm đường tròn I(x0, y0); x0 = VB; y0 = PA và V = x; y = P.
+Ta có phương trình đường tròn tâm I, bán kính R là:
(4 điểm) (1)
( y y0 )2 ( x x0 )2 r 2 y y0 r 2 ( x x0 )2
0,5
+Theo công thức tính công của khí:
dA P dV y0 r 2 ( x x0 )2 dx
x2 x2
y dx r 2 ( x x0 ) 2 dx
(2)
A 0
0,5
x1 x1
(3)
+Đặt X x x0 dx dX
x2
x1
1
t2
r 2 t2 r 2 t2
A PA (VB VA ) t sin 2t
2 t1 4 t1
+Vì X x x0 x VB và X r sin t
+Khi x x1 VA X 1 VA VB t1 2,5
2
+Khi x x2 VB X 2 VB VB 0 t2 0
r2
+Suy ra A PA (VA VB ) 0 A PA (VB VA ) r 2 0,5
2 2 4
+ Khí thực hiện công: A r ( PA r )
4
3 a)Tính m để cos 0,5
+Vì khi K đóng : mạch điện cấu tạo : C nt (R // R) .
(4 điểm) R
2 1 R2
+Lúc đó : cos R2 Z C2 0,5
R 2 4
( )2 Z 2
C
2
3 2 3 3 3
+Suy ra : ZC2 R ZC R mR R m 0,5
4 2 2 2
b)+Nhánh (1) :
ZC R
sin 1 ; cos 1 ; 1 0 (1) 0,25
R2 Z C2 R2 Z C2
( )
U MB
I U DM
I1
1
O
I2 U DB
( 1 )
U AD 2 U AB
+Trong tam giác vectơ dòng ta có : I 2 I12 I 22 2I1I 2cos 1 (2) 0,25
2
Và U DB I1 R 2 ZC2 I2R (3)
RI 2 0,25
+Suy ra I1 2 2
R Z C
1 120
U MB U AB 40(V ) 0,5
3 3
3
4 1. Nếu d = 2f thì d’=2f nên
quỹ đạo ảnh cũng tạo với trục S
va
(4 điểm) chính góc đối xứng qua mặt vv
phẳng thấu kính. S'
Nên góc hợp bởi giữa quỹ
đạo ảnh và vật là góc 2 . 0,5
vv va vva
Dựa vào giản đồ ta thấy vận tốc tương đối giữa ảnh và vật nhỏ
nhất khi vva vuông góc với va khi đó vva min vv sin 2 v sin 2 khi
0,5
đó v A = v0 cos2
2. Theo quy ước thì từ điểm O về bên trái là trục toạ độ cho vật
còn chiều từ O về phía phải là trục toạ độ của ảnh đạo hàm theo 0,5
1 1 1
thời gian hai vế công thức thấu kính:
f d d'
v v' d' f 2
2 0 v ' v ( ) 2 v ( )
d 2
d' d d f
f d' v ' f
cos2 d f
d f d v cos2
df 1,0
d' f f cos2
d f
f ( cos2 1) 2 1,0
HH’ = d +d’= 2 f f cos2 f
cos2 cos2
0,5
vA
2
v va
vv
5
+K1 đóng, K2 ngắt, dòng điện ổn định qua L1: I 0
R
(4 điểm) 0,5
+ K1 ngắt, K2 đóng: Vì 2 cuộn dây mắc song song
4
u L1 = u L2 = uAB
==> - 2L (i1 – I0) = Li2
2L (I0 – i1) =Li2 (1) 1,0
Ta có
2 LI 02 2 Li12 Li22 CU 2
0,5
2 2 2 2
(2) 0,5
IC = i1 – i2 UCmax IC = 0 i1 = i2 = i (3) 0,5
Từ (2) và (3) CU 02 2LI02 2Li12 Li 22 2LI02 3Li 2
0,5
2I 0
Từ (1) 2LI0 Li 2 2Li1 3Li i
3
2 2 2L 2L 0,5
CU 02 LI 0 U 0 I 0
3 3C R 3C
-----------Hết-----------
5
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI T NH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2012 - 2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: VẬT LÍ –V ng 1
Khóa ngày: 11/10/2012
Số báo danh:............. Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 4 (2,0 điểm): t i sáng S chuy n ng theo vòng tròn v i vận tốc c n không ổi v0
xung quanh tr c ch nh c a th u k nh h i t ở trong t ph ng vu ng g c v i tr c chính và cách th u
k nh t kho ng d = 1,5f f ti u c c a th u k nh . Hãy xác nh :
a) V tr t n quan sát c nh c a S.
b) Đ n và h ng vận tốc nh c a i sáng S.
Ba lùc Q, N , P c©n b»ng, vËy giao ®iÓm cña N , Q ph¶i ë trªn gi¸ cña P .
Ta cã: P Q N 0 (1) 0,5
ChiÕu (1) xuèng ox ta cã: Ncos = F ; (2)
ChiÕu (1) xuèng oy : Nsin + QN = P ; (3)
Câu 1 Tam gi¸c OAB lµ c©n nªn gãc BAN = 2
(2,0 đ)
R cos
LÊy mo men ®èi víi B : P NR sin 2 ; (4) …………………….. 0,25
2
3
MÆt kh¸c : F QN ; (5) …………………….. 0,25
3
Ta cã 4 ph-¬ng tr×nh cho 4 Èn N; QN; F vµ . Tõ (4) cã:
P cos P
N . Thay vµo (2) nhËn ®-îc:
2 sin 2 4 sin
P cot g
F ; (6)
4
3P
Thay vµo (3) thu ®-îc: QN = P - Nsin = (7) ………………………
4 0,25
Thay (6) vµ (7) vµo (5) cã:
P 3 1
P. Suy ra: tg ; hay 30 o
4tg 4 3
MÆt kh¸c, dÔ thÊy r»ng vÞ trÝ cña thanh khi ®Çu A cña thanh lµ tiÕp ®iÓm víi b¸n trô thì
thanh t¹o víi mÆt ngang víi mét gãc giíi h¹n = 450.. VËy tr¹ng th¸i c©n b»ng cña thanh 0,5
øng víi gãc thõa m·n ®iÒu kiÖn:
30 0 450 .
RT3
ë tr¹ng th¸i 3: P3 11,22.10 5 N / m 2 ……………………………………………. 0,25
V3
V1 T 300 2
V× T1= V12 vµ T3= V32 nªn: 1
V3 T3 675 3
10 RT1 0,5
Suy ra V1 l ; P1 7,48 .105 N/m2 …………………………
3 V1
Câu 2
(2,0 đ) Ph-¬ng tr×nh cña ®o¹n 1-3 trong hÖ täa ®é (P,V) nh- sau: Tõ P.V=RT=R V2 Suy ra
P=R V nªn ®o¹n 1-3 trong hÖ (P,V) lµ ®o¹n th¼ng i qua g c t a . …………………..
P 0,25
2
P3 2 3
P1
1 0,5
O V1 V3 V
1
C«ng sinh ra : A ( P3 P1 )(V3 V1 ) 312( J ) …………………………………
2
0,5
a)
+ C ờng dòng i n trong ch ch nh khi K ng hay K ở :
E 6
I 1( A) ……………………………………….. 0,25
R1 R2 R3 r 3 2 0,5 0,5
C1 C1
+ - M K B + - M K
A A B
+
- --
C2 + C2
-
R1 R2 R1 R2
N
N
+ Khi K ng: d u i n t ch tr n các b n t nh h nh
q1 C1U AM C1U AB C1.I .( R1 R2 ) 1( C )
q2 C2U NM C2U NB C2 .I .R2 0, 4( C ) 0,25
q1M , q2 M , q3M v c d u nh h nh v
C1 C3
M
A + B
+ - -
--
C2
+ R2
R1
q2 M q N
Ta có: + U MN 2 M (1)
C2 0, 2
q1M q
+ U MN U MA U AN I.R1 1M 3 (2)
C1 0, 2
0,5
q q
+ U MN U MB U BN 3 M I .R2 3 M 2 (3)
C3 0, 4
Từ 2 ta c:
q1M q2 M q3M 0,8U MN 0, 2 (4)
- Khi K ở thay t C3 thì : q1M q2 M q3M 0 U MN 0, 25(V )
0,25
Do q3M 0, 7 C …………………………………………………………………
- Khi K ng thay t C3 thì: q1M q2 M q3M 1, 4 U MN 2(V )
df
+ V tr t n d' = 3f ………………………………………………….
d f 0,5
Câu 4 d '
+k= = -2 . Vòng tròn quỹ o nh c bán k nh ng p i quỹ o vật……………
(2,0 đ) d 0,5
+ Vận tốc g c c a vật v nh nh nhau n n vận tốc d i c a nh c n v' 2v0. ……..
0,5
+ Ch n tia sáng i qua quang tâm kh o sát ta nhận th y chi u vận tốc nh ng c v i
chi u vận tốc c a vật.Vậy vận tốc c a nh u n c ph ơng ti p tuy n v i quỹ o c a n
0,5
v c chi u ng c chi u chuy n ng c a S.
0,25
F2 F1
O x x
- Các c tác d ng n pittong g c : mg , N , F1 , F2 (F1 = P1.S, F2 = P2.S).
- Ta luôn có: mg N 0
- Ở v tr c n b ng: 1= P2 F01 = F02
- Ch n tr c ox nh h nh v gốc ở VTC .Xét pittong ở v tr c t a x bé
Câu 5 + V1= (d+x). S; V2 = (d-x). S
(2,0 đ) + Áp d ng nh uật i ơ- ariốt: 1.S.(d +x) = P2. S.(d-x .S.d ………………. 0,5
+ Áp d ng nh uật II Newton:
2 P.S .d
F1 – F2 = ma ( P1 P2 ).S ma x ma …………………………… 0,25
d 2 x2
2.P.S
Vì x<<d nên d 2 x 2 d 2 , thay a = x’’ ta có x mx ''
d
2 PS
Hay x '' x 0 ………………………………………………………………. 0,5
md
2PS
Đi u ch ng t pittong dao ng i u hòa v i t n số g c và chu kì
md
md
T 2 …………………………………………………………………………… 0,5
2 PS
* Ghi chú:
1. Phần nào thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa phần đó.
2. Không viết công thức mà viết trực tiếp bằng số các đại lượng, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
3. Ghi công thức đúng mà:
3.1. Thay số đúng nhưng tính toán sai thì cho nửa số điểm của câu.
3.3. Thay số từ kết quả sai của ý trước dẫn đến sai thì cho nửa số điểm của ý đó.
4. Nếu sai hoặc thiếu đơn vị 3 lần trở lên thì trừ 0,5 điểm.
5. Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2012 - 2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: VẬT LÍ –V ng 2
Khóa ngày: 11/10/2012
Số báo danh:............. Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
O
Câu 1 (2,0 điểm): Ba quả cầu nhỏ, khối lượng mỗi quả đều là m1
gắn trên một thanh nhẹ, cách nhau một khoảng bằng l . Thanh có thể l
quay quanh điểm O không ma sát. Khi quả cầu đang đứng yên tại vị trí
cân bằng theo phương thẳng đứng thì có một viên đạn khối lượng m2,
bay ngang trúng quả cầu giữa như hình vẽ với vận tốc v0 . Ngay sau va l
chạm viên đạn quay ngược lại với vận tốc v ( v ngược hướng với v0 ). m2 v0
Cho gia tốc trọng trường là g. Hỏi sau va chạm viên đạn đã làm thanh
nhỏ quay được một góc bao nhiêu quanh điểm O? l
Câu 2 (2,0 điểm): Đầu trên của hai thanh kim loại thẳng, song song
cách nhau L đặt thẳng đứng nối với hai cực của tụ có điện dung C như Hình cho câu 1
hình vẽ. Hiệu điện thế đánh thủng tụ điện là UT. Hệ thống được đặt C
trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B vuông góc với mặt
phẳng hai thanh. Một thanh kim loại khác MN củng có chiều dài L
M N
trượt từ đỉnh hai thanh kia xuống dưới với vận tốc ban đầu v0 . Cho rằng
trong quá trình trượt MN luôn tiếp xúc và vuông góc với hai thanh kim v0
loại. Giả thiết các thanh kim loại đủ dài và bỏ qua điện trở của mạch
điện, ma sát không đáng kể. + B
a) Hãy chứng minh rằng chuyển động của thanh MN là chuyển
động thẳng nhanh dần đều và tìm gia tốc của nó. Hình cho câu 2
b) Hãy tìm thời gian trượt của thanh MN cho đến khi tụ điện bị
đánh thủng.
Câu 3 (2,0 điểm): Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp ở A và B dao động theo phương
thẳng đứng với phương trình: u A uB U 0cos40 t (cm) . Biết AB = d =12 cm, tốc độ truyền sóng trên
mặt chất lỏng là 20 cm/s.
a) Xét điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A và cách A một khoảng l . Tính giá
trị lớn nhất của l mà tại M vẫn có cực đại của giao thoa.
b) Xét đoạn thẳng CD = 6cm trên mặt chất lỏng có chung đường trung trực với AB. Trên đoạn
CD chỉ có 5 điểm dao động với biên độ cực đại. Hỏi khoảng cách từ AB đến CD có thể đạt giá trị lớn
nhất là bao nhiêu?
Câu 4 (2,0 điểm): Một tấm gỗ được đặt nằm ngang trên hai trục máy 2l
hình trụ có cùng bán kính, quay đều ngược chiều nhau với cùng tốc độ
góc. Khoảng cách giữa hai trục của hình trụ là 2l . Hệ số ma sát giữa hai
hình trụ và tấm gỗ đều bằng k. Tấm gỗ đang cân bằng nằm ngang, đẩy
nhẹ nó khỏi vị trí cân bằng theo phương ngang một đoạn nhỏ và để tự do. Hình cho câu 4
Hãy chứng minh tấm gỗ dao động điều hòa.
Câu 5 (2,0 điểm): Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở trong của một nguồn điện
một chiều. Dụng cụ gồm: một nguồn điện một chiều chưa biết suất điện động và điện trở trong, một
ampe kế có điện trở không đáng kể, một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở
toàn phần lớn hơn R0, hai công tắc điện K1 và K2, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây
dẫn có điện trở không đáng kể.
Chú ý: Không được mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn.
……………………. Hết………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TĨNH LỚP 12 THPT
QUẢNG BÌNH NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: VẬT LÍ – Vòng 2
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
k=2
A l M
k=1
d
k=0
B
Khi l càng lớn đường thẳng AM cắt các vân cực đại giao thoa có bậc càng
nhỏ (k càng bé), vậy ứng với giá trị lớn nhất của l để tại M có cực đại là khi M
là giao của đường AM và vân cực đại bậc 1 (k=1). ………………………….. 0,25
0,25
Thay các giá trị đã cho ta nhận được: l 2 d 2 l 1 l 71,5(cm) ………….
b)(1,0 điểm)
A
3cm C
x k=2
k=1
d
k=0
D k=-2
B
Để trên CD chỉ có 5 điểm dao động với biên độ cực đại mà khoảng cách từ
AB đến CD lớn nhất thì C, D phải nằm trên hai vân cực đại bậc 2 (k = 2) (do
trung điểm của CD là một cực đại), xem hình vẽ. …………………………….. 0,5
Gọi khoảng cách từ AB đến CD bằng x. Xét điểm C nằm trên vân cực đại
bậc 2 ứng với k=2.Từ hình vẽ ta có:
CA d1 x 2 9 và CB d 2 x 2 81 ……………………………….. 0,25
Suy ra d 2 d1 x 2 81 x 2 9 2 2 x 16, 73(cm) ………………. 0,25
N1
N2
G
F1 F2 0,5
mg
x x o
2l
Các lực tác dụng lên tấm gỗ như gồm có: Trọng lực mg ; Các phản lực: N1 ; N 2 và các
Câu 4
(2,0 đ)
lực ma sát F1 , F2 ( F1 kN1 , F2 kN 2 ) .
0,25
Ta luôn có: mg N1 N 2 0 N1 N 2 mg (1) ..........
- Ở VTCB F F 01 F02 0 Suy ra N01 = N02 nên khối tâm G cách đều hai
0,25
trục quay. ………………………………………………………………………..
- Chọn trục ox như hình vẽ, góc O ở VTCB, xét tấm gỗ ở vị trí có tọa độ x ,lêch
khỏi VTCB một đoạn nhỏ(xem hình vẽ). F F F
1 2
0,25
Tấm gỗ không quay quanh G nên M N M N hay N1 (l x ) N 2 (l x ) (2) …….
1 2
mg kg 0,25
Thay N1, N2 từ (3) và thay a=x’’ ta có k x mx '' x '' x 0 …………….
l l
Điều đó chứng tỏ tấm gỗ dao động điều hòa.
* Phương án thực hành:
Bố trí mạch điện như hình vẽ (hoặc mô tả đúng cách mắc).
+ E _
U
A R0
K1 0,25
Câu 5
(2,0 đ)
K2
Rb
- Bước 1: Chỉ đóng K1: số chỉ ampe kế là I1.
Ta có: E = I1(r + R0) (1) ……. 0,5
- Bước 2: Chỉ đóng K2 và dịch chuyển con chạy để ampe kế chỉ I1. Khi đó phần
biến trở tham gia vào mạch điện có giá trị bằng R0. …………………………… 0,5
- Bước 3: Giữ nguyên vị trí con chạy của biến trở ở bước 2 rồi đóng cả K1 và
K2, số chỉ ampe kế làI2. Ta có: E = I2(r + R0/2) (2) ……. 0,5
(2 I1 I 2 ) R0
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta tìm được: r . 0,25
2( I 2 I1 )
* Ghi chú:
1. Phần nào thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa phần đó.
2. Không viết công thức mà viết trực tiếp bằng số các đại lượng, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
3. Ghi công thức đúng mà:
3.1. Thay số đúng nhưng tính toán sai thì cho nửa số điểm của câu.
3.3. Thay số từ kết quả sai của ý trước dẫn đến sai thì cho nửa số điểm của ý đó.
4. Nếu sai hoặc thiếu đơn vị 3 lần trở lên thì trừ 0,5 điểm.
5. Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
VĨNH PHÚC LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013
Môn: VẬT LÝ
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Ngày thi: 02/11/2012.
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1 (2 điểm)
a) Con lắc lò xo thẳng đứng, lò xo có độ cứng k = 100N/m, vật nặng có khối lượng
m=1kg. Nâng vật lên cho lò xo có chiều dài tự nhiên rồi thả nhẹ để con lắc dao động điều hòa.
Bỏ qua mọi lực cản. Khi vật m tới vị trí thấp nhất thì nó tự động được gắn thêm vật m0=500g
một cách nhẹ nhàng. Chọn gốc thế năng là vị trí cân bằng. Lấy g=10m/s2. Hỏi năng lượng dao
động của hệ thay đổi một lượng bằng bao nhiêu?
b) Một con lắc đồng hồ coi như một con lắc đơn có chu kì dao động T=2s, vật nặng có
khối lượng m=1kg, dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s2, lấy 2=10. Biên độ góc
ban đầu của con lắc là 0=50. Quá trình dao động của con lắc chịu tác dụng của lực cản không
đổi Fc =0,011N và làm con lắc dao động tắt dần. Để duy trì dao động của con lắc này người ta
cần bổ sung năng lượng cho con lắc bằng một cục pin có dung lượng 3V-2,78Ah. Biết hiệu suất
cung cấp năng lượng của pin cho đồng hồ chỉ đạt 25%, hỏi cục pin có thể duy trì dao động cho
đồng hồ trong thời gian tối đa là bao lâu?
Câu 2 (1,5điểm)
Nguồn âm tại O có công suất không đổi, trên cùng đường thẳng qua O có 3 điểm A, B, C
cùng nằm về một phía của O và theo thứ tự có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ
âm tại B kém mức cường độ âm tại A là b (B); mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại
3
C là 3b (B). Biết OA= OB. Coi sóng âm là sóng cầu và môi trường truyền âm đẳng hướng.
4
OC
a) Tính tỉ số
OA
b) Hai điểm M và N nằm cùng một phía của nguồn âm trên và cùng một phương truyền, M
gần nguồn âm hơn, khoảng cách MN= a. Biết mức cường độ âm tại M là LM=40dB, tại N là
LN=30dB, cường độ âm chuẩn I0=10-12(w/m2). Nếu nguồn âm đó đặt tại điểm N thì cường độ âm
tại M là bao nhiêu?
1
Câu 4 (1,5 điểm)
Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 24cm, dao động với phương trình
u1=5cos(20πt+π)mm, u2=5cos(20πt)mm. Tốc độ truyền sóng là v= 40cm/s. Coi biên độ sóng
không đổi khi truyền đi. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm I bán kính R=4cm,
điểm I cách đều A và B một đoạn 13cm. Điểm M trên đường tròn đó cách A xa nhất dao động
với biên độ bằng bao nhiêu?
Câu 5 (2 điểm)
Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 10m căng ngang, đầu B cố định, đầu A nối với một
dụng cụ rung để có thể dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình
π
u=2cos( πt- ) (cm). Vận tốc truyền sóng trên dây là 2m/s. Sóng truyền tới đầu B thì phản xạ lại.
2
Gọi I là trung điểm của đoạn dây AB. Chọn t=0 lúc đầu A bắt đầu dao động.
a) Sau thời gian ngắn nhất là bao nhiêu, kể từ khi đầu A bắt đầu dao động, điểm I có li độ
2cm. Vẽ dạng của sợi dây khi đó.
b) Tìm li độ của điểm I tại thời điểm t=10s và xác định vị trí (so với B) những điểm trên
đoạn dây IB có li độ bằng 0 lúc đó.
Câu 6 (1,5 điểm)
a) Một cuộn dây dẫn dùng trong thí nghiệm có bán kính 1cm , gồm 250 vòng và điện trở
40 . Để đo từ trường trái đất, người ta nối cuộn dây với một điện lượng kế và cho nó đột ngột
quay đi góc 180o. Điện lượng kế cho thấy đã có điện lượng 3,2.10-7C chạy qua cuộn dây do hiện
tượng cảm ứng. Xác định cảm ứng từ của từ trường trái đất, biết rằng ban đầu từ thông qua cuộn
dây là cực đại.
b) Mắc ampe kế lý tưởng vào mạch điện vô hạn
như hình vẽ. Các nguồn điện giống nhau có suất điện động R R
E và điện trở trong r. Các điện trở giống nhau có giá trị
R=kr. Biết ampe kế có số chỉ là I. Xác định E theo I, r và k.
A E,r E,r
-------Hết-------
Giám thị không giải thích gì thêm.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
VĨNH PHÚC LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013
Môn: VẬT LÍ
IB
3b=LB-LC=lg (2) ........................................................................................
IC 0,25
I OC 2
Từ (1) và (2) => LA-LC = 4b =lg A lg( ) (3) ......................................... 0,25
IC OA
OC 2 4 4 OC 4 256
Từ (1) và (3) => lg( ) 4. lg( ) 2 = lg( )8 => ( )4 = ………………..
OA 3 3 OA 3 81 0,25
b) Khoảng cách MN=a => ON=OM+a
IM=10-8 W/m2 ; IN=10-9W/m2
I ON 2 OM a 2
=> LM-LN=lg M lg( ) lg( ) 1B =>
IN OM OM
1
Câu Nội dung Điểm
OM a 2 a 0,25
( ) 10 10 1 …………………………………………………….
OM OM
Vì công suất nguồn âm không đổi nên khi nguồn âm đặt tại N thì
0,25
I M' OM 2 OM 2 1
2 ' 2
P=4π.(NM) .I M =4π.(OM) .IM => ( ) ( ) ........................
IM NM a ( 10 1) 2
1 108 0,25
=> I'M=IM. = =2,12.10-9 (W/m2) .........................................
( 10 1) 2
( 10 1) 2
sin =0,28
MH=MS2 sin =2,52 cm
HS2=MS2 cos =8,64 cm
Khi dịch S2 đến S2’ thì HS2’= MS2'2 MH 2 =9,47cm ………………………….. 0,25
đoạn dịch ngắn nhất là: S2S2’= HS2’ - HS2=0,83 cm ……………………….. 0,25
Câu 4 Do 2 nguồn ngược pha nên điểm M cách 2 nguồn các khoảng d1, d2 sẽ có biên độ dao
2
Câu Nội dung Điểm
(1,5 đ) (d 1 d 2 )
động là AM 2a cos ................................................................... 0,25
2
với a là biên độ dao động của nguồn, là bước sóng. 0,5
Muốn điểm M xa A nhất thì M, I, A thẳng hàng: d1=MA=AI+IM=17 cm, ………… 0,5
Tính được d2=MB=10,57 cm ……………………………………………………….
v 40
4cm
f 10
0,25
(17 10,57)
AM 2.5 cos 9,44mm ……………
4 2
Câu 5
(2,0 đ) a.
* Bước sóng vt 4m
Phương trình sóng tới tại I
2 d
UI = 2cos( t ) = 2cos( t 3 ) cm điều kiện t t = 2,5s (1) ........
2 0,25
Khi UI = 2cm 2cos( t 3 )=2 t 3 2k
kết hợp điều kiện (1) tmin =3s khi k=0 ..................................................................
0,25
* Lúc t=3s, sóng đã lan truyền đến M với AM = v tmin = 6m = 3 .........................
2 0,25
Li độ của điểm I lúc đó là UI = 2cm. Hình dạng của sợi dây như hình vẽ
H vẽ
0,25
b.
*Lúc t=10s trên dây đã có sóng dừng ổn định. B là nút sóng, I là trung điểm của dây
với BI = 5m = 2,5 vậy I là một điểm bụng sóng ...................................................
2 0,25
Phương trình sóng dừng cho điểm I: UI = 4cos( t 5 ) cm
Thay t=10s được UI = -4cm ................................................................................ 0,25
*Lúc t=10s UI = -4cm, tức là không phải thời điểm sợi dây duỗi thẳng, như vậy li độ
bằng 0 chỉ có các điểm nút sóng .............................................................................. 0,25
Vậy trên đoạn BI có 3 điểm nút (li độ bằng 0 ): Điểm B và điểm cách B 2m;
cách B 4m ..................................................................................................................... 0,25
3
Câu Nội dung Điểm
Câu 6 S
(1,5 đ) a) Khi cuộn dậy quay có xuất điện động cảm ứng: E = -N = - NB
t t
E NB S
- Mạch kín nên có dòng I = = ; B là từ trường trái đất .......................
R R t
NBS R.q R.q
q I t = B= 0,815.104 T ……...... 0,25
R N S N . R ( R 2 )
2
0,5
b) Coi các nguồn điện gồm nguồn điện lý tưởng có suất điện động E mắc nối tiếp với
điện trở r. Khi đó ta vẽ lại mạch như hình bên. Dễ dàng nhận thấy các điểm trên
đường chấm chấm ngăn giữa nguồn lý tưởng và điện trở r có cùng điện thế. Vì vậy ta
có thể chập các điểm đó vào làm một. Mạch trên
tương đương với dãy vô hạn các mắt điện trở nối vào
một nguồn lý tưởng có suất điện động E.
Khi thêm hay bớt một mắt điện trở không gây ra ảnh A
hưởng gì đối với mạch vô hạn, nên ta có điện trở R0 0,25
của mạch điện vô hạn này thoả mãn:
r .R 0 R R 2 4 Rr k k 2 4k
R R0 R02 R.R0 R.r 0 R0 r
r R0 2 2
k k 2 4k 0,25
Suất điện động E theo I, k và r như sau: E IR 0 I .r
2
0,25
-----Hết-----
*Thí sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
*Thí viết thiếu hoặc viết sai đơn vị từ hai lần trở lên thì trừ 0,25 điểm cho toàn bài.
4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
VĨNH PHÚC LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013-2014
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: VẬT LÝ THPT
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Ngày thi: 25/10/2013.
Câu 1. (2 điểm)
Một lò xo nhẹ có độ cứng k = 50 N/m được treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới gắn vào
vật khối lượng m = 500 g. Di chuyển vật theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo dãn 12 cm rồi thả nhẹ.
Chọn trục tọa độ Ox có chiều dương hướng xuống dưới, gốc O tại vị trí cân bằng, gốc thời gian lúc thả
vật, bỏ qua mọi ma sát, coi vật dao động điều hòa, lấy g = 10 m/s2.
a) Viết phương trình dao động của vật.
b) Sau thời gian bao lâu kể từ lúc bắt đầu thả thì vật đi được quãng đường s = 17 cm. Tính tốc độ
trung bình của vật trong khoảng thời gian đó.
Câu 2. (2 điểm)
Cho cơ hệ như hình vẽ, các lò xo nhẹ có độ cứng tương
ứng là k1 = 120 N/m, k2 = 60 N/m, m = 400 g. Bỏ qua mọi ma k1 k2 m
sát. Kéo vật theo phương ngang để hệ lò xo dãn tổng cộng 12 cm
rồi thả nhẹ để vật dao động điều hòa dọc theo trục các lò xo.
a) Tính thời gian từ lúc thả tay đến lúc vật qua vị trí lò xo
k2 dãn 4 cm lần thứ 2. Hình câu 2
b) Khi vật đi qua vị trí có động năng bằng thế năng,
người ta giữ chặt điểm nối giữa hai lò xo. Tính biên độ dao động điều hòa của vật sau đó.
Câu 3. (1,5 điểm)
Tại hai điểm A, B trên mặt nước đặt hai nguồn sóng giống nhau, AB = 16 cm. Hai sóng truyền đi
có bước sóng λ = 4 cm. Đường thẳng xx′ thuộc mặt nước và song song với AB, cách AB một đoạn 8 cm.
Gọi C là giao điểm của xx′ với đường trung trực của AB.
a) Tìm khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên xx′.
b) Đoạn thẳng PQ = 20 cm thuộc mặt nước nhận AB làm trung trực và cắt AB tại K. Biết K cách
trung điểm I của AB một đoạn 5 cm. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trên PQ.
Câu 4. (1,5 điểm)
Hai nguồn sóng kết hợp đặt tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình
uA = uB = 4cos10πt (mm). Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ truyền sóng là 15 cm/s. Hai điểm M1, M2
cùng nằm trên một elip nhận A, B làm tiêu điểm có AM1 - BM1 = 1 cm và AM2 - BM2 = 3,5 cm.
a) Tính độ lệch pha của dao động tại M1 và M2.
b) Khi li độ của M1 là 3 mm thì li độ của M2 là bao nhiêu?
Câu 5. (1,5 điểm)
Một tụ điện phẳng có hai bản cực hình vuông cạnh a = 30 cm đặt cách nhau đoạn d = 4 mm.
Nhúng chìm hoàn toàn tụ điện trong một thùng dầu có hằng số điện môi ε = 2,4 sao cho các bản tụ song
song với phương đứng. Hai bản cực được nối với một nguồn điện có suất điện động E = 24 V, điện trở
trong không đáng kể. Bằng một vòi ở đáy thùng, người ta tháo cho dầu chảy ra ngoài và mức dầu trong
thùng hạ thấp với tốc độ v = 5 mm/s. Tính cường độ dòng điện trong mạch trong quá trình dầu hạ xuống.
Câu 6. (1,5 điểm)
a) Một hòn bi kim loại, nhỏ khối lượng m được gắn vào thanh kim O
loại mảnh nhẹ dài L. Thanh treo cố định ở O và có thể quay dễ dàng quanh
O. Trong quá trình chuyển động hòn bi luôn tiếp xúc với vòng tròn kim loại.
Hệ thống được mắc với tụ điện C tạo thành mạch kín và đặt trong từ trường
L 0
đều có véc tơ cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng mạch điện. Bỏ qua ma C
B
sát và điện trở dây nối. Đưa thanh kim loại đến vị trí lệch khỏi phương đứng m +
góc 0 nhỏ rồi thả nhẹ. Tìm chu kì dao động điều hòa của hòn bi.
b) Cho các dụng cụ: Một khẩu súng và một viên đạn khối lượng m,
một mẩu gỗ khối lượng M, một sợi dây mảnh không dãn, một thước đo chiều Hình câu 6.a
dài. Hãy trình bày phương án thí nghiệm đo vận tốc của viên đạn khi rời
nòng súng.
---------------HẾT---------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh....................................................................................................SBD......................
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2013-2014
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM MÔN VẬT LÍ KHÔNG CHUYÊN
(Đáp án gồm 03 trang)
S 17
Tốc độ trung bình: v tb = = =12,5 cm/s 0,25
t 1,36
Biên độ dao động của hệ sau khi buông tay là A=12 cm
Chọn chiều dương hướng từ vị trí cân bằng của vật đến vị trí buông tay.
x 0,25
Tại vị trí bất kì: k1x1 =k 2 x 2 x1 = 2 (do k1=2k2)
2
Khi lò xo k2 dãn 4 cm lần 2 thì lò xo k1 dãn 2 cm
0,25
Vật cách vị trí cân bằng 6 cm và đang chuyển động theo chiều dương.
Độ cứng tương đương của hệ: k=k1.k2/(k1+k2) = 40 N/m
2.a 0,25
(1đ) k
ω= =10 rad/s . Hình vẽ: φ=xOM =5π/3
m
Thời gian từ lúc buông tay đến khi vật qua
vị trí lò xo k2 dãn 4 cm lần thứ 2 là:
Δφ 5π π O 6 x
t= = = s 0,52s 0,25
ω 3.10 6 12
M
Gọi cơ năng dao động của hệ trước khi giữ chặt điểm nối hai lò xo là W.
W 0,25
Khi động năng bằng thế năng thì: Wt =
2
Khi đó thế năng đàn hồi của lò xo k1 là:
k1x12 2k 2 x 22 Wt2 W W 0,25
2.b Wt1 = = = . Mà Wt1 +Wt2 =Wt Wt1 = t =
(1đ) 2 8 2 3 6
Sau khi giữ chặt điểm cố định thì năng lượng hệ bị giảm W/6 Năng lượng hệ 0,25
còn lại là W’=5W/6
k 2 A'2 5kA 2 5A
Ta có: W'= = A'= =4 5 cm 8,94 cm 0,25
2 12 3
3a Điểm M gần C nhất khi M thuộc cực đại bậc 1 d1 –d2 = λ =4 cm 0,25
(0,75) Đặt IH = x. Từ hình vẽ ta có: 0,25
1
d12 = (AI +IH)2 + MH2 = (8+x)2 +82, d22 = (BI - IH)2 + MH2 = (8-x)2 +82
(8+x)2 +64- (8-x) 2 +64=4 x=2,87 cm 0,25
Trên PK xét một điểm thuộc cực đại bậc k AP - PB k λ AK - BK 0,25
102 +132 - 102 +32 4k 10 1,49 k 2,5 k=2 0,25
Trên đoạn PK có 1 điểm cực đại và không trùng với P, K
Có 2 điểm cực đại trong đoạn PQ.
3.b x C M x’ P
(0,75) d1 d2
0,25
A I H B A I K B
Giả sử hai điểm M1; M2 cách các nguồn các khoảng d1, d2; d1’, d2’.
Hai nguồn giống nhau có =3 cm.
Phương trình sóng tại M1 và M2 có dạng: 0,5
Δd d +d Δd d' +d'
u M1 =2.4cosπ 1 cos(ωt-π 1 2 ); u M2 =2.4cosπ 2 cos(ωt-π 1 2 );
4.a λ λ λ λ
(1đ) Thay số ta có:
d +d d' +d' 0,25
u M1 =4cos(ωt-π 1 2 ); u M2 =-4 3cos(ωt-π 1 2 )
λ λ
Hai điểm nằm trên cùng một elip nên: d1 +d 2 =d'1 +d'2
0,25
Hai điểm M1, M2 dao động ngược pha
u
4.b Từ phương trình trên ta có: M2 =- 3 u M2 =- 3u M1 =-3 3 mm 0,25
u M1
(0,5đ)
Khi li độ của M1 là 3mm thì li độ của M2 là -3 3 mm 0,25
εS
C= 4,8.10-10 F Q =C.E 115.10-10 C 0,25
k4πd
a
Gọi x là độ cao của bản tụ ló ra khỏi dầu: x = vt (0 t ) , khi dầu tụt xuống tụ trở
v
thành 2 tụ mắc song song.
S a.vt 0,5
Tụ C1 có điện môi là không khí: C1 = 1 =
4πkd 4πkd
εS2 εa(a-vt)
5 Tụ C2 có điện môi là dầu: C2 = =
4πkd 4πkd
(1,5đ)
vt(ε-1)
Điện dung của tụ trong khi tháo dầu: C'=C1 +C2 =C 1- 0,25
εa
Điện tích của tụ trong khi tháo dầu
vt(ε-1) vt(ε-1) 0,25
Q'=C'E=CE 1- =Q 1-
εa εa
ΔQ Q'-Q v(ε-1)
Dòng điện: I= = =Q =1,12.10-10 A 0,25
t t εa
6.a d
(1đ) Xét tại li độ , tốc độ góc bằng ' 0,25
dt
2
L2 L2 d L2 '
s .L2 . B.S B. eC B.
2 2 2 dt 2 0,25
L '
2
q C.eC C.B.
2
m.(L)2 q 2
Bảo toàn năng lượng: mgL(1 cos) const
2 2C 0,25
2 mL2 C2 B2 L4
mgL .( ')2 .( ') 2 const
2 2 8C
Đạo hàm hai vế theo thời gian:
2. ' mL2 C2 .B2 L4
mgL .2 '. '' .2 '. '' 0
2 2 8C 0,25
B2 L3C
mg 2 mL
'' . 2
. T 2 4
B2 L3C mg
mL
4
Treo mẩu gỗ vào sợi dây mảnh và treo vào một điểm cố định.
Bắn viên đạn theo phương ngang vào mẩu gỗ để đạn ghim vào gỗ.
Viên đạn va chạm mềm và chui sâu vào mẩu gỗ làm cho mẩu gỗ chuyển động lên 0,25
được độ cao cực đại H so với vị trí ban đầu.
----------------HẾT----------------
Chú ý:
* Thí sinh làm theo cách khác mà đúng bản chất và kết quả thì vẫn cho điểm tối đa.
* Thí sinh viết thiếu hoặc viết sai đơn vị từ hai lần trở lên thì trừ 0,25 điểm cho toàn câu đó.
3
SỞ GD&ĐT HÀ NỘI KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
( Đề gồm 03 trang)
Câu 1 ( 4 điểm)
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục tọa độ Ox với biên độ 10cm và đạt gia tốc lớn nhất tại li
độ x1 .Sau đó, vật lần lượt đi qua các điểm có li độ x2 , x3 , x4 , x5 , x6 , x7 trong những khoảng thời
gian bằng nhau t 0,1s . Biết thời gian vật đi từ x1 đến x7 hết một nửa chu kỳ.
1. Tìm khoảng cách nhỏ nhất và khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm gần nhau liên tiếp.
2. Tìm tốc độ trung bình lớn nhất của chất điểm chuyển động trong 0,8s.
Câu 2 ( 5 điểm)
Hai con lắc lò xo giống nhau treo thẳng đứng, sát nhau trên cùng một giá nằm ngang gồm: lò xo
nhẹ có độ cứng k= 0,2N/cm; vật nhỏ có khối lượng m. Chọn hệ trục tọa độ theo phương thẳng
đứng, chiều dương hướng xuống dưới, gốc tọa độ trùng với vị trí cân bằng của vật .
Lấy g 10m / s 2 .Kích thích cùng lúc cho hai vật dao động với phương trình của vật 1
là x1 6cos 20t cm và phương trình của vật 2 là x2 6 3cos 20t cm .
3 6
1. Phải kích thích thế nào để hai con lắc dao động với hai phương trình trên.
2. Tìm khoảng cách dài nhất giữa hai vật trong quá trình dao động.
3. Tìm lực cực đại tác dụng lên giá treo con lắc.
Câu 3 ( 4 điểm)
Một con lắc đơn gồm sợi dây có độ dài l, vật nhỏ có khối lượng m =100g, đang dao động điều
hòa. Biết đồ thị hợp lực tác dụng lên vật theo thời gian F (t) biểu diễn trên hình bên.
Lấy 2 10; g 10m / s 2
1. Viết phương trình dao động của vật.
1
2. Giả sử con lắc đang dao động thì người ta đặt một tấm ván dày nghiêng góc rad so với
50
phương thẳng đứng. Sau khi qua vị trí cân bằng vật va chạm đàn hồi với tấm ván. Tìm chu kì dao
động mới của con lắc.
Câu 4 ( 3 điểm)
Bạn đang ở trong phòng thí nghiệm. Vật lí của trường Trung học phổ thông. Để xác định chính
xác tiêu cự của một thấu kính phân kỳ, bạn cần những dụng cụ nào? Trình bay phương án thực
nghiệm phù hợp.
Câu 5 ( 2 điểm)
Không gian từ trường đều với cảm ứng từ B 2.102 T được giới hạn bởi 2 mặt phẳng song song
(P) và (Q) cách nhau đoạn d=2cm. Một electron không có vận tốc ban đầu được tăng tốc bởi điện
áp U rồi đưa vào từ trường trên tại điểm A theo phương vuông góc với mặt phẳng (P) (hình 2).
Cho e 1, 6.1019 C ; me 9,1.1031 kg . Hãy xác định thời gian electron chuyển động trong từ
trường và phương chuyển động của electron khi nó ra khỏi từ trường trong các trường hợp:
Hình 2
1. U = 3,52kV.
2. U = 18,88kV.
Câu 6 (2 điểm)
Ba vật hình trụ mỏng giống nhau A,B, C cùng có bán kính R = 2cm nằm yên trên một mặt phẳng
ngang, khoảng cách giữa hai tâm của B và C là l. Người ta truyền cho A vận tốc v= 10m/s để nó
chuyển động đến va chạm xuyên tâm đồng thời với cả B, C ( hình 3). Coi các va chạm hoàn toàn
đàn hồi.
Hình 3
1. Biết sau va chạm A dừng lại, tìm vận tốc của B và C sau va chạm.
2. Xác định giá trị của l để sau va chạm, A tiếp túc tiến lên phía trước.
SỞ GD&ĐT HÀ NỘI KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT
T
Câu 1. 1.Dễ thấy chất điểm chuyển động mỗi khoang là .
12
A
Khoảng cách xa nhất là 5cm
2
3
Khoảng cách gần nhất là: A A 1,34cm.
2
2. Để có vận tốc TB lớn nhất thì 2 lần vật qua VTCB:
A A 30
s A A 3 A; vtb 37,5cm / s
2 2 0,8
Câu 2. 1. Con lắc 1. Tại thời điểm t = 0 thì x0 Acos 3cm; v0 A sin 60 3cm / s
Như vậy phải kéo vật xuống một đoạn dưới vị trí cân bằng 3cm rồi cấp cho vật vận
tốc 60 3 cm/s theo chiều hướng xuống dưới
Con lắc 2. Tại thời điểm t = 0 thì x0 Acos 9cm; v0 A sin 60 3cm / s
Như vậy phải kéo vật xuống một đoạn dưới vị trí cân bằng 9cm rồi cấp cho vật vận
tốc 60 3 cm/s theo chiều hướng lên trên.
2
2. Xét x x1 x2 12cos 20t cm nên xmax 12cm
3
3. Lực tác dụng lên giá treo chính thức là lực đàn hồi: F F1 F2 k (l01 x1 ) k (l02 x2 )
2
Phương trình dao động x 4cos 2 t cm.
3
A 1
2. Với A= 4cm nên 0 rad
l 25
0 T 4
Khi tới vị trí thì quả bóng bị va chạm đàn hồi nên Tmoi Tcu cu s.
2 3 3
Câu 4. Dụng cụ: vật sáng ; màn ảnh; hai thấu kính: một thấu kính hội tụ và một thấu kính phân
kì; thước thẳng có chia độ tới mm; giá quang học thẳng ( trên đó có giá đỡ vật sáng, thấu kính và
màn ảnh).
Thiết kế thí nghiệm như hình vẽ để thu được ảnh rõ nét trên màn.
Bỏ TKPK O1 , ta di chuyển S trên trục chính đến vị trí S1 lại thu được ảnh rõ nét trên màn. S1
chính là ảnh ảo của vật S cho bởi TKPK với SO1 d ; S1O d '
1 1 1
Áp dụng công thức: fTKPK ( với các quy ước đã học).
f d d'
1 2 mv 2 m 2 e U 1 2mU
Câu 5: e U mv ; Floren Fhuongtam e vB nên R
2 R eB m B e
Do R<d nên quỹ đạo chuyển động của electron là nửa đường tròn, bán kính R = 1cm và ra khỏi
từ trường tại điểm A’, ngược với điểm vào từ trường. Thời gian electron bat trong từ trường
1 2 R R
là: t . 9.1010 ( s)
2 v v
2. U 18,88kV 18,88.103V R 2,3cm d 2cm Nên electron ra khỏi từ trường tại 1 điểm
d 2
trên mặt phẳng Q theo phương lệch góc xác định sin 0,86 60 . Do đó
R 2,3
1
cung AB có độ dài bằng chu vi đường tròn nên thời gian:
6
1 2 R m
t . 3.1010 ( s)
6 v 3e B
Câu 6. Vì các vật tròn nên va chạm là xuyên tâm do đó B và C sẽ chuyển động theo các phương
đối xứng với nhau qua v. Đặt l= N.2R
Trong đó vB vC , góc giữa quỹ đạo của A và phương của chuyển động B hoặc C.
4 R 2 ( NR) 2 4 N2
Ta có: cos ( với OAOB 2R ) (3)
2R 2
N2 2
Kết hợp với (1) thì v ' v
6 N2
N2 2
Để A tiếp tục tiến lên phía trước thì 0.
6 N2
1
M
a) Tìm tỷ số .
m
b) Đưa thanh đến vị trí nằm ngang rồi thả nhẹ. Tìm vận tốc của m khi thanh đi qua vị
trí cân bằng ban đầu.
E
Câu 4: (1 điểm)
Trong sơ đồ mạch điện (hình vẽ bên) có X1,
X2 là hai phần tử phi tuyến giống nhau mà đặc
trưng vôn–ampe được mô tả bằng công thức U=10I2 X1 X2
A B
(U đo bằng vôn, I đo bằng ampe). Nguồn điện có
R
suất điện động E=10V và điện trở trong không đáng
kể. Để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị
cực đại, phải điều chỉnh cho biến trở R có giá trị
bằng bao nhiêu?
Câu 5: (1,5 điểm)
Hình bên là sơ đồ một mẫu động cơ điện đơn
giản. Một vòng dây dẫn hình tròn tâm C bán kính l D
A
nằm ngang cố định trong một từ trường đều thẳng
B
đứng có cảm ứng từ B . Một thanh kim loại CD dài
C
l, khối lượng m có thể quay quanh trục thẳng đứng
đi qua C, đầu kia của thanh kim loại trượt có ma sát R
trên vòng tròn. Một nguồn điện suất điện động E nối
vào tâm C và điểm A trên vòng tròn qua điện trở R. E
Chọn mốc tính thời gian là khi vừa nối nguồn. Tìm
biểu thức của vận tốc góc ω của thanh kim loại theo
thời gian. Biết lực ma sát tác dụng lên thanh kim
loại có momen cản là αl2ω trong đó α là hằng số. Bỏ qua các điện trở trong của nguồn, điện
trở của thanh kim loại, vòng dây và chỗ tiếp xúc.
----------------------Hết----------------------
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
VĨNH PHÚC LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013
1
Câu Nội dung Điểm
10d 0,25
Ta có d’ =
d-10
10(2h-d)
d1= h - d => d2 = 2h - d => d2’ = O L
2h - d -10
d’ - d2’ = 20/3 => 2d2 - 4dh +100h - 60d - 200 = 0 (1) S h 0,25
Khi có nước: G
S LCP S’ L S’’
d d’ d’’
G LCP L
S S1 S2 S3
d1 d1’ d2 d2’ d3 d3’
3d 7,5d
Ta có d’ = => d’’=
4 0,75d-10
3(2h-d) 7,5(2h-d) 0,25
d1= h-d => d2= 2h-d => d3= => d3’=
4 1,5h-0,75d-10
d’’- d3’ = 15 => 0,5625d2 - 1,125dh +25h - 10d - 100 = 0 (2) 0,25
Từ (1) và (2) => d = 11,76 cm , d = 20 cm (nhận) => h = 11,88 cm, h = 30 cm. 0,25
Điều kiện để cho các ảnh đều là thật là d3 > f = 10 cm. Thay các giá trị vào ta
thấy chỉ có cặp nghiệm d = 20 cm và h = 30 cm thỏa mãn.
Vậy d = 20 cm và h = 30 cm…………………………………..
0,25
b. (1 điểm)
- Để hai ảnh cùng là thật thì: 0,75d > f và d3 > f 13,3 cm < d < 46,7 cm
nhưng vì d < h = 30 cm điều kiện để cả hai ảnh đều là thật là: 13,3 cm < d <
0,25
30 cm.
- Độ phóng đại của ảnh thứ nhất và ảnh thứ 2:
f 10 f 10 10
k1 = ; k2 = 0,25
f 0, 75d 10 0, 75d f d3 3 2h d 0, 75d 35
10
4
k 0, 75d 35
tỷ số hai ảnh: 1 (do hai ảnh cùng là thật nên k1 và k2 cùng dấu)
k 2 10 0, 75d
Có hai trường hợp:
0,25
k 0, 75d 35
+ 1 = 3 d = 21,7 cm.
k 2 10 0, 75d
k 0, 75d 35 1 0,25
+ 1 d = 38,3 cm. (loại)
k 2 10 0, 75d 3
3 a. (1 điểm)
(2,5 Khi m cân bằng thì lực căng dây bằng trọng lực của m T = mg. 0,25
điểm) Áp dụng quy tắc mômen cho thanh với trục quay O.
l Mg.cos 0,5
Mg. .cos α = T.l.cos T= = mg
2 2
2cos
2
(mỗi biểu thức mômen lực đúng được 0,25 điểm)
2cos
M 2 2 3
0,25
m cos
2
Câu Nội dung Điểm
b. (1,5 điểm)
Chọn mốc tính thế năng trọng trường tại VTCB của mỗi vật.
- Khi thanh OA nằm ngang thì độ cao trọng tâm của nó ở trên vị trí cân bằng một
l l 3
khoảng hG = sin α = , còn vật m ở dưới vị trí cân bằng của nó một đoạn
2 4
hm = SA = l.
- Gọi vận tốc của m khi thanh đi qua VTCB là v, giá trị của v bằng thành phần
0,25
l 3 2v
vận tốc của điểm A theo phương dây v = vA.sin α = ω=
2 l 3
3 Mgl Mgl 0,5
- Cơ năng ban đầu của hệ. W = MghG – mghm = Mgl .
4 2 3 4 3
(mỗi biểu thức thế năng đúng được 0,25 điểm)…………………………………..
- Cơ năng của hệ tại VTCB: W’ =
1 1
mv I0
1 M 2 1 1 2 2v
v
2
Mv 2 9 8 3 0,5
2 2
Ml
2 2 22 3 23 l 3 36 3
(mỗi biểu thức động năng đúng được 0,25 điểm)…………………………………..
4 Gọi U là hiệu điện thế ở hai đầu biến trở, khi đó dòng điện qua biến trở bằng
hiệu dòng qua hai phần tử phi tuyến: I E U U (*)
(1
điểm) 10 0,25
5. Khi thanh CB quay với vận tốc góc ω thì trong thời gian dt nó quét được diện
(1,5 tích là
điểm) 1 d l 2 B
dS= l.l.dt Ecu 0,25
2 dt 2
l B
2
E
2 E l B
2
=> i=
R R 2R 0,25
Mômen của lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều dài dx có tọa độ x.
l
Bil2
dM = i.B.x.dx M = i.B.xdx
0
2
0,25
Phương trình chuyển động quay của thanh quanh trục:
3
Câu Nội dung Điểm
1 2 d l 2
E l 2 B l 2
ml l Bi l B (
2 2
)
3 dt 2 R 2R 2
B 2l 4 BEl 2
( l 2 )
4R 2R 0,25
B 2l 4 BEl 2 B 2l 4
Đặt x= ( l 2
) => dx= ( l 2
)d
4R 2R 4R
B 2l 2
3( )dt
dx 4R
Khi đó phương trình trên trở thành: 0,25
x m
2
BEl B 2l 4 BEl 2
Khi ω lấy cận từ 0 đến ω thì x lấy cận từ đến ( l 2 )
2R 4R 2R
Tích phân hai vế ta được:
B2 l4 BEl2 B2 l 2
( l2
4R
)
2R t 3( )dt
dx
x 0
4R
m
BEl2
2R
B 2l 4 BEl 2 B 2l 2
( l 2 ) 3(
4R
)t
4R 2 R e m
BEl 2
2R
B 2l 2
3 t
4 R
2 BE
(1 e m
)
B l 4 R
2 2
0,25
--------------------------------Hết--------------------------------
4
§ª thi chän häc sinh giái quèc gia
M«n vËt lý líp 12 THPT, n¨m häc 2002 – 2003 (Ngµy thi thø nhÊt 12/03/2003)
B¶ng A
Bµi I: C¬ häc
1.Mét thanh cøng AB cã chiÒu dµi L tùa trªn hai mÆt
ph¼ng P1 vµ P2 (H×nh 1). Ng-êi ta kÐo ®Çu A cña thanh lªn P1
v0
trªn däc theo mÆt ph¼ng P1 víi vËn tèc v 0 kh«ng ®æi. BiÕt
A
thanh AB vµ vÐct¬ v 0 lu«n n»m trong mÆt ph¼ng vu«ng gãc
víi giao tuyÕn cña P1 vµ P2; trong qu¸ tr×nh chuyÓn ®éng c¸c
®iÓm A, B lu«n tiÕp xóc víi hai mÆt ph¼ng; gãc nhÞ diÖn t¹o B
bëi hai mÆt ph¼ng lµ =1200. H·y tÝnh vËn tèc, gia tèc cña P2
®iÓm B vµ vËn tèc gãc cña thanh theo v0, L, ( lµ gãc hîp H×nh 1
bëi thanh vµ mÆt ph¼ng P2).
2.Trªn mÆt bµn n»m ngang cã hai tÊm v¸n khèi l-îng
m1 vµ m2. Mét lùc F song song víi mÆt bµn ®Æt vµo tÊm v¸n d-íi. m1 k1
BiÕt hÖ sè ma s¸t tr-ît gi÷a 2 tÊm v¸n lµ k1, gi÷a v¸n d-íi vµ bµn lµ m2 F
k2 (H×nh 2). TÝnh c¸c gia tèc a1 vµ a2 cña hai tÊm v¸n. BiÖn luËn c¸c k2
kÕt qu¶ trªn theo F khi cho F t¨ng dÇn tõ gi¸ trÞ b»ng kh«ng. X¸c
®Þnh c¸c kho¶ng gi¸ trÞ cña F øng víi tõng d¹ng chuyÓn ®éng kh¸c H×nh 2
nhau cña hÖ.
¸p dông b»ng sè: m1= 0,5kg; m2=1kg; k1= 0,1 ; k2 = 0,3; g =
10m/s2. p
Bµi II: NhiÖt häc
p2 2
Cho mét mol khÝ lÝ t-ëng ®¬n nguyªn tö biÕn ®æi theo mét
chu tr×nh thuËn nghÞch ®-îc biÓu diÔn trªn ®å thÞ nh- h×nh 3; trong
®ã ®o¹n th¼ng 1- 2 cã ®-êng kÐo dµi ®i qua gèc to¹ ®é vµ qu¸ tr×nh 2 p3 3
- 3 lµ ®o¹n nhiÖt. BiÕt : T1= 300K; p2 = 3p1; V4 = 4V1.
1. TÝnh c¸c nhiÖt ®é T2, T3, T4. p1 1 4
2. TÝnh hiÖu suÊt cña chu tr×nh.
3. Chøng minh r»ng trong qu¸ tr×nh 1-2 nhiÖt dung cña khÝ lµ V
O
h»ng sè. V1 V2 V4
Bµi III: §iÖn häc H×nh 3
Trong m¹ch ®iÖn nh- h×nh vÏ, § lµ ®i«t lÝ t-ëng, tô ®iÖn cã
®iÖn dung lµ C, hai cuén d©y L1 vµ L2 cã ®é tù c¶m lÇn l-ît lµ L1 = L,
L2= 2L; ®iÖn trë cña c¸c cuén d©y vµ d©y nèi kh«ng ®¸ng kÓ. Lóc ®Çu kho¸ K1 vµ kho¸ K2 ®Òu
më. K2
1. §Çu tiªn ®ãng kho¸ K1. Khi dßng qua cuén d©y L1 cã
gi¸ trÞ lµ I1 th× ®ång thêi më kho¸ K1 vµ ®ãng kho¸ K2. Chän thêi K1
A
®iÓm nµy lµm mèc tÝnh thêi gian t.
a) TÝnh chu k× cña dao ®éng ®iÖn tõ trong m¹ch. §
b) LËp biÓu thøc cña c-êng ®é dßng ®iÖn qua mçi cuén E L1 C L2
d©y theo t.
2. Sau ®ã, vµo thêi ®iÓm dßng qua cuén d©y L1 b»ng kh«ng B
vµ hiÖu ®iÖn thÕ uAB cã gi¸ trÞ ©m th× më kho¸ K2.
a) M« t¶ hiÖn t-îng ®iÖn tõ x¶y ra trong m¹ch. H×nh 4
b) LËp biÓu thøc vµ vÏ ph¸c ®å thÞ biÓu diÔn c-êng ®é
dßng ®iÖn qua cuén d©y L1 theo thêi gian tÝnh tõ lóc më kho¸ K2.
B¶ng B
Bµi I: C¬ häc
1. Nh- B¶ng A
2. Trªn mÆt bµn n»m ngang cã hai tÊm v¸n khèi l-îng m1= 0,5kg vµ
m2=1kg (H×nh 2). Cã mét lùc F =5N song song víi mÆt bµn ®Æt vµo m1 k1
tÊm v¸n d-íi. HÖ sè ma s¸t tr-ît gi÷a hai tÊm v¸n lµ k1 = 0,1; gi÷a m2
F
k2
v¸n d-íi vµ bµn lµ k2= 0,2.
Chøng minh r»ng hai v¸n kh«ng thÓ chuyÓn ®éng nh- mét
khèi. TÝnh gia tèc cña mçi tÊm v¸n. LÊy gia tèc g = 10m/s2. H×nh 2
Bµi II: NhiÖt häc: Nh- B¶ng A
Bµi III: §iÖn häc
Trong m¹ch ®iÖn nh- h×nh vÏ, tô ®iÖn cã ®iÖn dung lµ C, hai A
cuén d©y L1 vµ L2 cã ®é tù c¶m lÇn l-ît lµ L1= L, L2= 2L; ®iÖn trë cña
c¸c cuén d©y vµ d©y nèi kh«ng ®¸ng kÓ. ë thêi ®iÓm t = 0, kh«ng cã
dßng qua cuén L2, tô ®iÖn kh«ng tÝch ®iÖn cßn dßng qua cuén d©y L1 lµ L1 C L2
I1.
1. TÝnh chu k× cña dao ®éng ®iÖn tõ trong m¹ch. B
2. LËp biÓu thøc cña c-êng ®é dßng ®iÖn qua mçi cuén d©y theo
H×nh 5
thêi gian.
3. TÝnh hiÖu ®iÖn thÕ cùc ®¹i gi÷a hai b¶n tô.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TOÀN QUỐC,
MÔN VẬT LÝ - N¨m häc 2002-2003 (Ngµy thi thø nhÊt 12/03/2003)
B¶ng A
Bµi I : C¬ häc
C¸c thµnh phÇn vËn tèc cña A vµ B däc theo thanh P1 y
v0
b»ng nhau nªn:
A
1 3
vB = vAcos(60 - )/cos= v 0 (
0
tg)
2 2
Chän trôc Oy nh- h×nh vÏ, A cã to¹ ®é: B O
y= Lsin y’= Lcos. ’ = v0cos300.
VËn tèc gãc cña thanh: P2
H×nh 1
v 0 cos 300 v0 3
= ’ = = .
L cos 2L cos
dv B 3 3v 02
Gia tèc cña B: a = = v0 '
dt 2 cos 2 4L cos 3
2. C¸c lùc ma s¸t nghØ cã ®é lín cùc ®¹i lµ:
F1max= k1m1g ; F2max= k2( m1 + m2)g
1/ F F2max th× a1= a2= 0
2/ F > F2max th× v¸n 2 chuyÓn ®éng vµ chÞu t¸c dông cña c¸c lùc :
F, F2max vµ lùc ma s¸t F1 gi÷a hai v¸n. Cã hai kh¶ n¨ng :
a) F1 F1max , v¸n 1 g¾n víi v¸n 2. Hai v¸n cïng chuyÓn ®éng víi gia tèc:
F F2 max F F2 max
a= . Lùc truyÒn gia tèc a cho m1 lµ F1: F1 =m1 k1m1g
m1 m 2 m1 m 2
F ( k1 +k2)(m1 +m2)g
§iÒu kiÖn ®Ó hai tÊm v¸n cïng chuyÓn ®éng víi gia tèc a lµ:
k2( m1 + m2)g < F ( k1 +k2)(m1 +m2)g. Thay sè: 4,5N < F 6N
b) F = F1max. V¸n 1 tr-ît trªn v¸n 2 vµ vÉn ®i sang ph¶i víi gia tèc a 1
a1 < a2 ; F1max= k1m1g = m1a1 ; a1= k1g
V¸n 2 chÞu F, F1max, F2max vµ cã gia tèc a2:
F k 1 m 1g k 2 ( m 1 m 2 ) g
a2 =
m2
1
§iÒu kiÖn ®Ó a2 - a1 = {F - ( k1 +k2)(m1 +m2)g}> 0 lµ F>(k1 +k2)(m1+m2)g
m2
Thay sè: F 4,6N : a1= a2= 0 ; hai vËt ®øng yªn
F 4,5
4,5N < F 6N : hai vËt cã cïng gia tèc: a1 = a2 =
1,5
F > 6N : VËt 1 cã a1= 1m/s ; vËt 2 cã a2 = ( F 5 )
2
Qu¸ tr×nh 4 - 1 : T4 = T1
V4 = 4T = 12000K
1
V1
2. Qu¸ tr×nh 1- 2 : U1-2=CV( T2-T1) = 8CVT1 = 12RT1
A1-2 =( p2+ p1)(V2-V1)/2 = 4p1V1= 4RT1
Q1-2 = U1-2+A1-2 =16RT1
Qu¸ tr×nh 2-3:
A2-3 = - U2-3 = - CV( T3-T2) = 2,355 RT1; Q2-3 = 0.
Qu¸ tr×nh 3- 4: U3-4 = CV( T4-T3) = - 5,145RT1 ; A3-4 = 0
Q3-4 = U3-4+ A3-4 = - 5,145RT1
Qu¸ tr×nh 4- 1: U4-1 = CV( T1-T4) = - 4,5RT1
A4-1 = p1(V1-V4) = - 3p1V1=- 3RT1
Q4-1 = U4-1+ A4-1 = - 7,5RT1
A = A1-2 + A2-3 + A3-4 + A4-1 = 4RT1+2,355 RT1- 3RT1= 3,355RT1
NhiÖt l-îng khÝ nhËn lµ: Q = Q1-2 =16RT1
A
= = 20,97% 21%.
Q1 2
3. Vi ph©n hai vÕ: pV=RT (1) ; pV-1=hs
pdV +Vdp=RdT
- pV-2dV +V-1dp = 0 . Gi¶i hÖ: pdV = Vdp = 0,5RdT
dQ = CVdT + pdV= 1,5RdT+0,5RdT= 2RdT
C = dQ /dT = 2R =hs
Bµi III: §iÖn häc
KÝ hiÖu vµ quy -íc chiÒu d-¬ng cña c¸c dßng nh- h×nh vÏ vµ A
gäi q lµ ®iÖn tÝch b¶n tô nèi víi B. LËp hÖ:
D
iC = i1 + i2 (1)
' ' L1 C L2
L i1 -2L i 2 = 0 (2)
' i1 iC
L i1 = q/C (3) B
i = - q’ (4) H×nh 2
§¹o hµm hai vÕ cña (1) vµ (3):
i”C = i”1 + i”2 (1’)
Li”1 - 2Li”2 = 0 (2’)
3
Li”1 = - iC/C (3’) ; i”C = iC .
2LC
3
Ph-¬ng tr×nh chøng tá iC dao ®éng ®iÒu hoµ víi :
2LC
iC = I0sin(t +) (5) Tõ (2) (Li1 - 2Li2)’=hs
i1 - 2i2= hs. T¹i t = 0 th× i1 = I1, i2 = 0 i1 - 2i2 = I1(6)
I1 2I 0 C
i1 + i2 = iC = I0Csin(t +). Gi¶i hÖ: i1 = + sin(t +).
3 3
I 0C I 2I
i2= sin(t +) - 1 ; uAB = q/C =L i1' = 0 C LCcos(t +).
3 3 3
T¹i thêi ®iÓm t = 0 i1= I1; i2= 0 ; uAB = 0 : Gi¶i hÖ: I0C=I1; = /2;
i1
I 2I 3
§¸p sè: i1 = 1 + 1 cos t. 2I1
3 3 2LC
3
I1 3 I O t
i2 = cos t- 1 t2
3 2LC 3 t2+T
ë thêi ®iÓm t1 më K2: i1= 0 , tõ (6) i2 = - 0,5I1
. V× VA<VB nªn kh«ng cã dßng qua §, chØ cã dao ®éng trong m¹ch L 2C víi
I12 I 02 I12 I
T’= 2 2LC vµ n¨ng l-îng L . Biªn ®é dao ®éng lµ I0: 2L = L I0 = 1 .
2 2 2 2
Chän mèc tÝnh thêi gian tõ t1:
I t
Khi t =t1= 0 i1= 0 , tõ (6) i2 = - 0,5I1 ; i = 1 sin( + )
2 2LC
I t
uAB = -2Li’= - 2L 1 cos( +) < 0. Gi¶i hÖ: = -/4
2 LC 2LC
I t
i = 1 sin( - /4 )
2 2LC
§Õn thêi ®iÓm t2 tiÕp theo th× uAB b»ng 0 vµ ®æi sang dÊu d-¬ng.
I t 2LC
uAB = - 2L 1 cos( 2 --/4 ) = 0 t2 = .
2 LC 2LC 4
Tõ thêi ®iÓm nµy cã dßng qua c¶ hai cuén d©y, trong m¹ch cã dao ®éng ®iÖn tõ
víi T= 2 2LC / 3 . Ta sÏ chøng minh ®-îc tõ thêi ®iÓm t2 lu«n cã dßng qua ®i«t. T-¬ng
3
tù nh- trªn, trong hÖ cã dao ®éng ®iÖn tõ víi ; i1 - 2i2 = I1
2LC
i1 + i2 = iC = I’0Csin{(t-t2) +}.
1 2
i1 = I1 + I’0C sin{(t-t2) +}
3 3
1 1 ' 2
i2 = I’0Csin{(t-t2) +} – I1; uAB = q/C =L i1 = I’0C LCcos{(t-t2) +}.
3 3 3
Víi ®iÒu kiÖn ban ®Çu: t = t2; i1= 0 ; u = 0 suy ra: = - /2; I’0C = I1/2
2I1 2I 2 3
i1 = {1- co(t-t2)}= 1 {1- cos( t- )} 0 (®pcm)
3 3 3LC 4
2LC
KÕt luËn: víi 0< t <
4
2LC
th× i1 = 0; víi t th×
4
2I1 2 3
i= {1- cos( t - )}
3 3LC 4
B¶ng B
Bµi I: C¬ häc
1. Xem lêi gi¶i C©u 1, B¶ng A
2. C¸c lùc ma s¸t nghØ cã ®é lín cùc ®¹i b»ng ma s¸t tr-ît:
F1max= k1m1g = 0,5N ; F2max= k2( m1 + m2)g = 3N
NÕu hai tÊm v¸n chuyÓn ®éng nh- mét khèi th× cã gia tèc chung lµ: a: a =
F F2 max 4
= m / s 2 MÆt kh¸c lùc truyÒn gia tèc a cho m1 lµ F1:
m1 m 2 3
chØ cã thÓ g©y gia tèc cùc ®¹i lµ
kmg m
a1max = 1 1 = k1g = 1 2 < a. ®iÒu ®ã chøng tá hai v¸n chuyÓn ®éng riªng rÏ
m1 s
vµ v¸n 1 chuyÓn ®éng chËm h¬n v¸n 2. V¸n 2 chÞu c¸c lùc F, F 2max vµ F1max. Nã cã gia
tèc
F F1max F2 max 5 0,5 3 m
a2 = 1,5 2
m2 1 s
Bµi II - NhiÖt häc: Xem lêi gi¶i Bµi II, B¶ng A
Bµi III- §iÖn häc: Xem lêi gi¶i C©u 1, Bµi III, B¶ng A.
§Ò thi chän häc sinh giái quèc gia
m«n vËt lý, líp 12 THPT n¨m häc 2002 –2003 (Ngµy thi thø hai, 13 / 03 / 2003)
B¶ng A
Bµi I: C¬ häc
Cho mét b¸n cÇu ®Æc ®ång chÊt, khèi l-îng m,
b¸n kÝnh R, t©m O.
O
1. Chøng minh r»ng khèi t©m G cña b¸n cÇu c¸ch O. v0
.
t©m O cña nã mét ®o¹n lµ d = 3R/8.
2. §Æt b¸n cÇu trªn mÆt ph¼ng n»m ngang. §Èy
b¸n cÇu sao cho trôc ®èi xøng cña nã nghiªng mét
gãc nhá so víi ph-¬ng th¼ng ®øng råi bu«ng nhÑ cho H×nh 1 H×nh 2
dao ®éng (H×nh 1). Cho r»ng b¸n cÇu kh«ng tr-ît trªn
mÆt ph¼ng nµy vµ ma s¸t l¨n kh«ng ®¸ng kÓ. H·y t×m chu k× dao ®éng cña b¸n cÇu.
3. Gi¶ thiÕt b¸n cÇu ®ang n»m c©n b»ng trªn mét mÆt ph¼ng n»m ngang kh¸c mµ
c¸c ma s¸t gi÷a b¸n cÇu vµ mÆt ph¼ng ®Òu b»ng kh«ng (H×nh 2). T¸c dông lªn b¸n
cÇu trong kho¶ng thêi gian rÊt ng¾n mét xung cña lùc X nµo ®ã theo ph-¬ng n»m
ngang, h-íng ®i qua t©m O cña b¸n cÇu sao cho t©m O cña nã cã vËn tèc v 0 .
a) TÝnh n¨ng l-îng ®· truyÒn cho b¸n cÇu.
b) M« t¶ ®Þnh tÝnh chuyÓn ®éng tiÕp theo cña b¸n cÇu. Coi v0 cã gi¸ trÞ nhá.
Cho biÕt gia tèc träng tr-êng lµ g; m« men qu¸n tÝnh cña qu¶ cÇu ®Æc ®ång chÊt
2
khèi l-îng M, b¸n kÝnh R ®èi víi trôc quay ®i qua t©m cña nã lµ I = MR 2 .
5
Bµi II: §iÖn - Tõ
Cho mét khung d©y dÉn kÝn h×nh ch÷ nhËt ABCD b»ng kim lo¹i,
cã ®iÖn trë lµ R, cã chiÒu dµi c¸c c¹nh lµ a vµ b. Mét d©y dÉn th¼ng A a B
dµi v« h¹n, n»m trong mÆt ph¼ng cña khung d©y, song song víi
c¹nh AD vµ c¸ch nã mét ®o¹n d nh- h×nh 3. Trªn d©y dÉn th¼ng cã d
dßng ®iÖn c-êng ®é I0 ch¹y qua. b
1. TÝnh tõ th«ng qua khung d©y.
2. TÝnh ®iÖn l-îng ch¹y qua mét tiÕt diÖn th¼ng cña khung d©y D C
trong qu¸ tr×nh c-êng ®é dßng ®iÖn trong d©y dÉn th¼ng gi¶m ®Õn H×nh 3
kh«ng.
3. Cho r»ng c-êng ®é dßng ®iÖn trong d©y dÉn th¼ng gi¶m tuyÕn tÝnh theo thêi gian
cho ®Õn khi b»ng kh«ng, vÞ trÝ d©y dÉn th¼ng vµ vÞ trÝ khung d©y kh«ng thay ®æi. H·y
x¸c ®Þnh xung cña lùc tõ t¸c dông lªn khung.
Bµi III: Quang häc
Cho hÖ hai thÊu kÝnh héi tô máng, tiªu cù lÇn l-ît lµ f 1 vµ f2, ®Æt ®ång trôc c¸ch
nhau mét kho¶ng a. H·y x¸c ®Þnh mét ®iÓm A trªn trôc chÝnh cña hÖ sao cho mäi tia
s¸ng qua A sau khi lÇn l-ît khóc x¹ qua hai thÊu kÝnh th× lã ra khái hÖ theo ph-¬ng
song song víi tia tíi.
Bµi IV: Ph-¬ng ¸n thùc hµnh
Cho c¸c dông cô sau:
* Mét hép ®iÖn trë mÉu cho phÐp tuú chän ®iÖn trë cã trÞ sè nguyªn tõ 10 ®Õn vµi
M.
* Mét nguån ®iÖn xoay chiÒu cã tÇn sè f ®· biÕt vµ cã hiÖu ®iÖn thÕ hiÖu dông gi÷a
hai cùc kh«ng ®æi.
* Mét nguån ®iÖn mét chiÒu.
* Mét m¸y ®o ®iÖn cho phÐp ®o ®-îc c-êng ®é dßng ®iÖn vµ hiÖu ®iÖn thÕ (mét
chiÒu, xoay chiÒu).
* C¸c d©y nèi, c¸c ng¾t ®iÖn cã ®iÖn trë kh«ng ®¸ng kÓ.
* Mét ®ång hå ®o thêi gian.
H·y lËp ba ph-¬ng ¸n x¸c ®Þnh ®iÖn dung cña mét tô ®iÖn.
Yªu cÇu nªu: nguyªn t¾c lÝ thuyÕt cña phÐp ®o, c¸ch bè trÝ thÝ nghiÖm, c¸ch tiÕn hµnh
thÝ nghiÖm, c¸c c«ng thøc tÝnh to¸n, nh÷ng ®iÒu cÇn chó ý ®Ó gi¶m sai sè cña phÐp ®o.
B¶ng B
Bµi I: C¬ häc
Cho mét b¸n cÇu ®Æc ®ång chÊt, khèi l-îng m, b¸n kÝnh R, t©m O.
1. Chøng minh r»ng khèi t©m G cña b¸n cÇu c¸ch t©m O cña nã mét ®o¹n lµ d
= 3R/8.
2. §Æt b¸n cÇu trªn mÆt ph¼ng n»m ngang. §Èy b¸n cÇu sao cho
trôc ®èi xøng cña nã nghiªng mét gãc 0 nhá so víi ph-¬ng th¼ng ®øng
råi bu«ng nhÑ cho dao ®éng (H×nh 1). Cho r»ng b¸n cÇu kh«ng tr-ît trªn O.
mÆt ph¼ng vµ ma s¸t l¨n kh«ng ®¸ng kÓ. H·y t×m chu k× dao ®éng cña
b¸n cÇu. Cho biÕt gia tèc träng tr-êng lµ g; m« men qu¸n tÝnh cña qu¶
cÇu ®Æc ®ång chÊt, khèi l-îng M, b¸n kÝnh R ®èi víi trôc quay ®i qua
2 H×nh 1
t©m cña nã lµ I = MR 2 .
5
Bµi II: §iÖn - Tõ
Cho mét khung d©y dÉn kÝn h×nh ch÷ nhËt ABCD b»ng kim lo¹i, a
cã ®iÖn trë lµ R, cã chiÒu dµi c¸c c¹nh lµ a vµ b. Mét d©y dÉn th¼ng A B
dµi v« h¹n, n»m trong mÆt ph¼ng cña khung d©y, song song víi c¹nh
AD vµ c¸ch nã mét ®o¹n d nh- h×nh 2. Trªn d©y dÉn th¼ng cã dßng
d
®iÖn c-êng ®é I0 ch¹y qua. b
1. TÝnh tõ th«ng qua khung d©y.
2. TÝnh ®iÖn l-îng ch¹y qua mét tiÕt diÖn th¼ng cña khung d©y
trong qu¸ tr×nh c-êng ®é dßng ®iÖn trªn d©y dÉn th¼ng gi¶m ®Õn D C
kh«ng.
3. Cho r»ng c-êng ®é dßng ®iÖn trong d©y dÉn th¼ng gi¶m H×nh 2
tuyÕn tÝnh theo thêi gian ®Õn kh«ng trong thêi gian t, vÞ trÝ d©y dÉn
th¼ng vµ vÞ trÝ khung d©y kh«ng thay ®æi. T×m biÓu thøc cña lùc tõ t¸c dông lªn khung
d©y theo thêi gian.
m m
R 4
/ 2 R 4 3R
d = xG cos 4 (®pcm)
4m 0 4m 8
2. XÐt chuyÓn ®éng quay quanh tiÕp ®iÓm M: gäi lµ gãc hîp bëi OG vµ O
®-êng th¼ng ®øng
G
mgd
- mgd = IM.” (1) biÕn thiªn ®iÒu hoµ víi =
IM M P
IO, IG, IM lµ c¸c m«men qu¸n tÝnh ®èi víi c¸c trôc quay song song qua
O,G,M. M« men qu¸n tÝnh ®èi víi b¸n cÇu lµ: H×nh 2
2
IO = mR 2 ; IO = IG + md2
5 X O
IM = IG + m( MG)2 . V× nhá nªn ta coi MG = R-d .
2 13
IM = mR 2 +m(R2 –2Rd) = mR 2
5 20
mgd 15g 26R
= T = 2 H×nh 2
IM 26R 15g
3. a) Gi¶i hÖ:
X = mvG (1) Xd = IG (2) v0= vG +d (3)
83 v0 83v 0 md 120 15
Víi IG = IO- md2 = mR2. vG = = ;= vG = .v G = .v 0
320 1 md / I G 128
2
IG 83R 16R
§éng n¨ng cña b¸n cÇu:
mv G2 I G 2 83mv 02 mv 02
E= = 0,32
2 2 256 2
b) Khèi t©m b¸n cÇu chuyÓn ®éng víi thµnh phÇn vËn tèc theo ph-¬ng ngang b»ng v G
kh«ng ®æi. B¸n cÇu dao ®éng quanh khèi t©m.
Bµi II: §iÖn - Tõ a
A B
0I0
1. T¹i ®iÓm c¸ch d©y dÉn r : B =
2r
d a
I b I b a d
0 0 dr 0 0 ln(1 ) = 0 b
d
2r 2 d
2. Trong thêi gian nhá dt cã s.®.® :
D C
H×nh 3
d
E=- , trong m¹ch cã dßng
dt
dq E d
i ;
dt R Rdt
d
dq =-
R.
0 0 0 0 0 I 0 b a
q= = ln(1 )
R R R 2R d
3. Gäi t lµ thêi gian dßng gi¶m ®Õn 0 th× I = I0(1 – t/t) ;
b a I
E = - ’ ; trong khung cã i = E/R =- ’/R = 0 ln(1 ) 0 = hs
2R d t
Lùc t¸c dông lªn khung lµ tæng hîp hai lùc t¸c dông lªn c¸c c¹nh AD vµ BC:
b 0b 0 ab
F = B1bi – B2bi = 0 Ii Ii Ii
2d 2(d a ) 2d(d a )
Xung cña lùc lµ:
t t
0 I 0 abi t 02 .ab 2 I 02 a
X = Fdt =
0
2d (d a ) 0 I 0 (1
t
) dt =
4 d (d a ) 2 R
2
ln(1 )
d
Bµi II: Quang I
XÐt tia s¸ng truyÒn nh- h×nh vÏ A B C
A O1
B O2
C O2
AIO1 CJO2 ; BIO1 BJO2 nªn O1
'
IO 1 O1B d1 IO 1 O1A d 1 J
; .
JO 2 O 2 B d 2 JO 2 O 2 C d '2
d1' d 1 d' d'
Tõ ®ã: = ' hay 1 . 2 =1.
d2 d2 d1 d 2
d1' d '2 f1f 2
k= . = =1
d 1 d 2 d 1 ( a f 1 f 2 ) f 1a f 1 f 2
f 1a B
d1 . Bµi to¸n cã nghiÖm øng víi h×nh vÏ I
a (f 1 f 2 ) A O2
khi (f1+f2) < a. O1 C
BiÖn luËn : J
(f1+f2) = a; ®iÓm A ë xa v« cïng.
(f1+f2) > a
(f1+f2) < a Chøng minh t-¬ng tù ta còng cã
d1' d '2 f 1a
. =1 vµ d1 ; ®iÓm A lµ ¶o ë sau O1.
d1 d 2 a (f 1 f 2 )
R
B¶ng B
Bµi I: C¬ häc
Xem lêi gi¶i C©u 1-2, Bµi I, B¶ng A
Bµi II: §iÖn - Tõ
Xem lêi gi¶i Bµi II, B¶ng A
Bµi II: Quang
Xem lêi gi¶i Bµi II, B¶ng A
Bµi IV: Ph-¬ng ¸n thùc hµnh
Nªu 2 trong c¸c ph-¬ng ¸n sau:
Ph-¬ng ¸n 1:
L¾p m¹ch gåm tô nèi tiÕp víi hép ®iÖn trë råi nèi víi nguån . LÇn l-ît ®o hiÖu ®iÖn thÕ
UR trªn ®iÖn trë, UC trªn tô ( ®iÒu chØnh sao cho hai hiÖu ®iÖn thÕ nµy gÇn b»ng nhau), sÏ suy ra
cã:
U UR
RC 2f R ; C
UC R 2fU C
Ph-¬ng ¸n 2:
Dïng m¸y ®o (®Ó ë nÊc ®o c-êng ®é ) m¾c nèi tiÕp víi tô ®Ó ®o I
I
qua tô) tÝnh C = . C
2fU K
Ph-¬ng ¸n 3: M¾c s¬ ®å nh- h×nh vÏ. Dïng hép ®iÖn trë nh- mét A
biÕn trë ®iÒu chØnh sao cho khi chuyÓn kho¸ K gi÷a hai chèt kim am pe
kÕ ®Òu chØ nh- nhau. Lóc ®ã dung kh¸ng cña tô b»ng ®iÖn trë R. ( Bá qua
1 R
®iÖn trë cña dông cô ®o) C =
R 2f
TRƯỜNG THPT KỲ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG LỚP 12
NĂM HỌC 2011 - 2012
mv12 I12
Động năng của quả cầu trước va chạm: W1 . 0,5
2 2
2 v
Do I mR 2 và 1 1 nên:
5 R
mv12 1 2 2
2 v1 7 0,5
W1 . mR . 2 mv12 .
2 2 5 R 10
2 Sau va chạm, quả cầu bật ra và lăn không trượt với vận tốc v2 nên có thể tính tương tự
như trên, ta nhận được động năng của nó:
7 0,5
W2 mv22 .
10
Nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình va chạm băng độ giảm động năng của quả cầu:
Q Wđ 0,7m(v12 v22 ) 0,7.2.(102 82 ) 50, 4 J 0,5
b. + Vị trí điểm dao động với biên độ cực đại thoả mãn: cos d 1 d 2 1
2
0,5
1
d 1 d 2 k
2
+ Các điểm trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại thoả mãn:
1 AB 1 AB 1
d 1 d 2 k k
2 2 2 k 2;....; 3
d d AB k Z
1 2
Suy ra trên đoạn AB có 6 điểm cực đại giao thoa 1,0
+ Các điểm trên đoạn AC dao động với biên độ cực đại thoả mãn:
1
AD BD d 1 d 2 k AB 0 với k Z
2
1
15 25 k .6 20
2 k 1;0;1;2;3 suy ra trên AC có 5 điểm cực đại
k Z 1,0
Từ (1) và (2):
l 7,9 1600 0,5
l 152,1cm
l 1521
l 1,521
T 2 2 2, 475(s)
g 9,8 0,5
l' l 7,9 152,1 7,9 160cm
l' 40 40 2, 475
T ' 2 T 2,538(s) 0,5
g 39 39
0,5
x A cos 0 0,5
b. Lúc t = 0, ta có: 0
v A sin 0 2
Phương trình dao động của hệ (m1 + m2) là: x cos(20t / 2)cm . 1,0
+ Dùng PP véc tơ quay, ta tìm được thời điểm vật đi qua vị trí có li độ x = + 0,5 cm lần thứ
7 7 12067
2011 là: t = t1 + t2 = 1005T 1005. 315, 75s
120 120 10 120
2) Khi hai vật đứng yên với nhau thì lực làm cho vật m2 chuyển động chính là lực ma sát 0,5
nghỉ giữa hai vật, lực này gây ra gia tốp cho vật m2 :
g
Fmsn m2a m2 2 x 12 m2 g A 122 (5) 0,5
v0
Mà: v0 2 A A (6) 1,0
2
2 g
Từ (5) và (6) ta có: v0 12 0, 6m / s
* Lưu ý: HS có thể giải theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa
ĐỀ KIỂM TRA
C©u 1: Cho m¹ch ®iÖn nh- h×nh vÏ 1, hiÖu ®iÖn thÕ hai ®Çu ®o¹n m¹ch d¹ng
uAB=120 2 cos100t (V).
1. khi K ®ãng hiÖu ®iÖn thÕ hiÖu dông UAM=40 3 (V) ,hiÖu ®iÖn thÕ hai ®Çu ®o¹n m¹ch
MB sím pha so víi uAB .T×m biÓu thøc cña hiÖu ®iÖn thÕ hai ®Çu ®o¹n m¹ch AM.
6
103
2. khi k më hiÖu ®iÖn thÕ hiÖu dông U’ AM=40 7 V.Cho ®iÖn dung cña tô ®iÖn C=
3
F.T×m R;r;L
C©u 2: Cho ®o¹n m¹ch nh- h×nh vÏ2 ,c¸c hép X,Y,Z mçi hép chØ chøa mét trong c¸c linh
kiÖn: ®iÖn trë, cuén d©y, hoÆc tô ®iÖn.§Æt vµo hai ®Çu A,D mét hiÖu ®iÖn thÕ xoay chiÒu
uAD=32 2 sin 2ft V.Khi f=100Hz,thÊy hiÖu ®iÖn thÕ hiÖu dông
UAB=UBC=20V;UCD=16V;UBD=12V.C«ng suÊt tiªu thô cña m¹ch P=6,4w.Khi thay ®æi tÇn sè f
th× sè chØ cña ¨m pe kÕ gi¶m ®i.BiÕt RA0.C¸c hép X, Y, Z chøa linh kiÖn g×?T×m c¸c gi¸ trÞ
c¸c phÇn tö R,L,C trong ®ã (nÕu cã)? m
A B C D
A
C R M r, L B A X Y Z
M
K
k
H×nh 1 H×nh 2
Câu 3: Hình 3
Một con lắc lo xo gồm vật nặng M=300g,độ cứng k=200N/m như (hình vẽ 3). Khi M đang
ở vị trí cân bằng thả vật m=200g từ độ cao h=3,75cm so với M.Sau va chạm hệ M và m
bắt đầu dao động điều hòa . Bỏqua ma sát,lấy g=10m/s2 .Coi va chạm giữa m và M
là hoàn toàn không đàn hồi.
a.Tính vận tốc của m ngay trước va chạm,và vận tốc của hai vật ngay sau va chạm
b.Viết phương trình dao động của hệ (M+m) chọn gốc thời gian là lúc va chạm ,
trục tọa độ 0x thẳng đứng hướng lên gốc 0 là vị trí cân bằng của hệ sau va chạm.
c. Tính biên độ dao động cực đại của hai vật để trong quá trình dao động
vật m không rời khỏi M
Câu 4:
Một con lắc đơn gồm dây treo dài 1(m) gắn một đầu với vật có khối lượng m.
Lấy g = 10(m/s2), 2 = 10.
Người ta đem con lắc đơn nói trên gắn vào trần xe ôtô, ôtô đang đi lên dốc chậm dần đều với
gia tốc 5(m/s2). Biết dốc nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Tính chu kì dao động
của con lắc trong trường hợp trên.
BiÓu
C©u Néi dung ®¸p ¸n
®iÓm
1 2
UL UMB UAB
/6 0.25
/6
a Ur UR
Theo gian đồ ta được:
U AB UR 3
sin 2 / 3 / 6 0.25
sin sin / 6 2
Và UL=UABsin=60V
0.25
UR+Ur=UABcosUr=20 3 V 0.25
Do đoạn mạch AM thì u và i cùng pha nên : uAM=40 6 cos(100t-/6) 0.25
Khi k mở mạch có dạng đầy đủ
Ur r 1 0.25
Z L 3r
UL ZL 3
Khi k đóng ta được : (1)
UR R
2 R 2r
Ur r
b
U AB 2 9 ( R r ) 2 ( Z L Z C ) 2
Khi k mở ta được: ( ) (2)
U AM 7 R 2 Z C2 0.25
Trong đó Zc=30 ôm (3)
Giải hệ 1 ; 2 và 3 ta được r=10 3 ôm ; ZL=30ôm; R=20 3 ôm
0.25
2 2
Khi f thay đổi khác 100Hz thì I giảm f=100Hz trong mạch xayra cộng 0.25
*
hưởng (uAD cùng pha với i) mạch AD chứa R;L;C
a Do va chạm hoàn toàn không đàn hồi nên sau va chạm vòng và đĩa có
cùng vận tốc V
mv 0,5
mv ( M m)V V 0, 2 3 (m/s)= 20 3 (cm/s)
M m
K
Viết PT dao động: 20 (rad/s). Khi có thêm m thì lò xo bị
M m
mg 0,75
nén thêm một đoạn: l0 1 (cm) vậy VTCB mới của hệ nằm dưới
K
3 VTCB ban đầu một đoạn 1cm
(4,5đ) b V2
Tính A: A x 20 2 (cm) 0,5
2
1 2cos
Tại t=0 ta có: (rad/s) 0,5
2.20sin 0 3
Vậy: x=2cos(20t+ ) (cm) 0,5
3
Lực tác dụng lên m là: N P1 ma N P ma m 2 x
0,75
Hay N= mg m 2 x Nmin mg m 2 A
g
c Để m không rời khỏi M thì Nmin 0 A Vậy
2
0,5
g 10
Amax 2 2 2,5 (cm)
20
K Fqt
O
P'
Q
P
l 1 0,25đ
Vậy, chu kì dao động của con lắc là: T ' 2 2 2,135( s)
g' 5 3
Së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Bµi kiÓm tra häc k× 1 n¨m häc 2010-2011
Trưêng thpt M«n vËt lÝ
Thêi gian lµm bµi: 45 phót
®Ò 1
C©u 1 (2 ®iÓm):
a. HiÖn tîng giao thoa lµ g×? Nªu ®iÒu kiÖn ®Ó cã giao thoa cña hai sãng c¬ häc?
b. Gi¶ sö trªn mÆt níc cã hai nguån sãng ®ång bé ph¸t sãng c¬ víi bíc sãng . Mét ®iÓm M trªn mÆt níc
c¸ch hai nguån c¸c kho¶ng d1, d2, víi k lµ sè nguyªn. ViÕt biÓu thøc ®iÒu kiÖn cña hiÖu ®êng truyÒn sãng
theo ®Ó ®iÓm M dao ®éng víi biªn ®é cùc ®¹i, cùc tiÓu.
C©u 2: (2 ®iÓm): M¸y biÕn ¸p lµ g×? Ho¹t ®éng theo nguyªn t¾c nµo? ViÕt c«ng thøc vÒ m¸y biÕn ¸p lÝ t-
ëng? Dïng m¸y biÕn ¸p trong viÖc truyÒn t¶i ®iÖn n¨ng th× cã lîi g×?
C©u 3 (3 ®iÓm): Cho m¹ch ®iÖn xoay chiÒu AB, gåm ®o¹n m¹ch AM chøa cuén c¶m thuÇn cã ®é tù c¶m
1
L= (H), nèi tiÕp ®o¹n m¹ch MN chøa ®iÖn trë thuÇn R=50 3 (), nèi tiÕp ®o¹n m¹ch NB chøa tô ®iÖn
cã ®iÖn dung C thay ®æi ®îc nh h×nh vÏ. §Æt vµo hai ®Çu ®o¹n m¹ch ®iÖn ¸p cã biÓu thøc u=120cos(100πt)
(V).
103
1. Víi C=C1= (F). L R C
5
a. ViÕt biÓu thøc cêng ®é dßng ®iÖn trong m¹ch. A M N B
b. TÝnh c«ng suÊt ®iÖn tiªu thô cña m¹ch ®iÖn trªn.
2. §iÒu chØnh ®iÖn dung tô ®iÖn ®Õn gi¸ trÞ C2 sao cho ®iÖn ¸p uAN gi÷a hai ®Çu ®o¹n m¹ch AN lÖch pha
0,5π so víi ®iÖn ¸p u ë hai ®Çu ®o¹n m¹ch. TÝnh ®iÖn dung C2 vµ ®iÖn ¸p hiÖu dông hai ®Çu ®o¹n m¹ch AN
khi ®ã.
C©u 4 (3 ®iÓm): Mét con l¾c lß xo treo th¼ng ®øng gåm mét vËt cã khèi lîng m=100 (g) vµ lß xo cã khèi
lîng kh«ng ®¸ng kÓ, cã ®é cøng k=40 (N/m). KÐo vËt theo ph¬ng th¼ng ®øng xuèng phÝa díi vÞ trÝ c©n
b»ng mét ®o¹n 3 (cm) råi th¶ nhÑ cho vËt dao ®éng ®iÒu hoµ. Chän gèc to¹ ®é O trïng víi vÞ trÝ c©n b»ng,
trôc Ox cã ph¬ng th¼ng ®øng, chiÒu d¬ng lµ chiÒu vËt b¾t ®Çu chuyÓn ®éng, gèc thêi gian lµ lóc vËt ®i qua
vÞ trÝ c©n b»ng lÇn ®Çu tiªn. LÊy g=10 (m/s2).
a. ViÕt ph¬ng tr×nh dao ®éng cña vËt.
b. TÝnh ®é lín vËn tèc cùc ®¹i cña vËt vµ c¬ n¨ng dao ®éng cña con l¾c.
c. TÝnh lùc ®µn håi cña lß xo t¸c dông vµo vËt t¹i vÞ trÝ vËt cã li ®é x=+2cm.
HÕt
0,25
U
+ I1= 1,2 A
Z1 0,25
Z ZC 1
+ tanφ1= L φ1= 0,25
R 3 6
0,25
+ φi=φu-φ1=-
6
UL U AN
a. biÓu thøc dßng ®iÖn: i=1,2 2 cos(100πt- ) (A) 0,25
6
2
b. C«ng suÊt: P=I R=72 3 =124,7(W) 0,25
O UR I
2. Ta cã gi¶i ®å vÐct¬ nh h×nh vÏ.
0,25
Tõ gi¶n ®å vÐc t¬ ta cã: UC2 2 U2 U2R U2L
R 2 Z2L 102
ZC 2 =175C2= (F)
ZL 175
Khi ®ã ta cã ZAN= R 2 ZL =50 7 =132,3()
2
0,25
U UC
Z2= R 2 ( ZL ZC ) 2 =25 21 =114,56() 0,25
U 120
I2=
Z2 25 21
VËy UAN=I2ZAN= 80 3 (V)=138,56 (V)
4 a. Ph¬ng tr×nh dao ®éng cã d¹ng: x=Acos(t+φ)
k 0,25
(3 + = =20(rad/s)
®iÓm) m 0,25
2
v
+ A= x 2 =3cm 0,25
2
+ Khi t=0 th× x=0, v>0 suy ra φ=-0,5π (rad)
0,25
VËy x=3cos(20t-0,5π) (cm)
0,5
b. VËn tèc cùc ®¹i : vmax=A=60cm/s 0,5
C¬ n¨ng: W=0,5kA2=0,018J 0,5
c. Ta cã: l0= mg =2,5.10-2 m 0,5
k
F=k(l0-x)=40(2,5-2).10-2=0,2N
Së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o h¶i d¬ng Bµi kiÓm tra häc k× 1 n¨m häc 2010-2011
Trêng thpt kÎ sÆt M«n vËt lÝ
Thêi gian lµm bµi: 45 phót
®Ò 2
C©u 1 (2 ®iÓm): Sãng c¬ häc lµ g×? Sãng ngang lµ g× cho mét vÝ dô? Sãng däc lµ g× cho mét vÝ dô? Nªu
kh¸i niÖm bíc sãng?
C©u 2 (2 ®iÓm): Dao ®éng cìng bøc lµ g×? Biªn ®é dao ®éng c÷ng bøc phô thuéc vµo yÕu tè nµo? Trong
dao ®éng cìng bøc cã thÓ x¶y ra hiÖn tîng ®Æc biÖt g×? Nªu ®iÒu kiÖn ®Ó x¶y ra hiÖn tîng ®ã?
C©u 3: (3 ®iÓm): Cho m¹ch ®iÖn xoay chiÒu AB, gåm ®o¹n m¹ch AM chøa ®iÖn trë thuÇn R=100 3 ()
nèi tiÕp cuén c¶m thuÇn cã ®é tù c¶m L thay ®æi ®îc, nèi tiÕp ®o¹n m¹ch MB chøa tô ®iÖn cã ®iÖn dung
104
C= (F) nh h×nh vÏ. §Æt vµo hai ®Çu ®o¹n m¹ch ®iÖn ¸p cã biÓu thøc u=200cos(100πt) (V).
2
1 R L C
1. Víi L= (H).
A M B
a. ViÕt biÓu thøc cêng ®é dßng ®iÖn trong m¹ch vµ ®iÖn ¸p uAM ë hai ®Çu ®o¹n m¹ch AM.
b. TÝnh c«ng suÊt ®iÖn tiªu thô cña m¹ch ®iÖn trªn.
2. T×m gi¸ trÞ cña ®é tù c¶m L ®Ó ®iÖn ¸p gi÷a hai ®Çu cuén c¶m ®¹t gi¸ trÞ cùc ®¹i. TÝnh gi¸ trÞ cùc ®¹i ®ã.
C©u 4: (3 ®iÓm): Mét con l¾c ®¬n gåm sîi d©y m¶nh, nhÑ lµ cã chiÒu dµi l=1 (m) vµ vËt nhá cã khèi lîng
m=100 (g), dao ®éng t¹i n¬i cã gia tèc träng trêng g=π2=10 (m/s2). KÐo vËt ra khái vÞ trÝ c©n b»ng mét gãc
1=50 råi bu«ng nhÑ, bá qua mäi lùc c¶n vµ ma s¸t. Chän trôc to¹ ®é cong cã gèc lµ vÞ trÝ c©n b»ng cña vËt,
chiÒu d¬ng híng vÒ vÞ trÝ th¶ vËt, gèc thêi gian lµ lóc th¶ vËt.
a. TÝnh chu k× khi con l¾c dao ®éng víi gãc lÖch nhá.
b. ViÕt ph¬ng tr×nh dao ®éng cña con l¾c theo li ®é cong.
c. TÝnh c¬ n¨ng cña con l¾c.
d. TÝnh ®é lín vËn tèc cña vËt vµ gãc lÖch cña sîi d©y khi vËt cã ®éng n¨ng b»ng thÕ n¨ng.
HÕt
2. Ta cã
U U U 0,25
UL=IZL= ZL ZL =
R ( Z L ZC )
2 2
R Z 2 Z L ZC Z
2 2
L
2
C
1
(R 2 ZC2 ) 2 2ZC
1
1
ZL ZL 0,25
1 1 1
+ §Æt R2+ ZC2 =a, -2ZC=b, 1=c, =x, y= (R 2 ZC2 ) 2 2ZC 1 =ax2+bx+c, ta ®îc UL=
ZL ZL ZL
U
ax 2 bx c 0,25
4Z 4(R Z )
2 2
R 2 2
b 1 - 2Z Z
+ §Ó (UL)max th× ymin: ymin=- =- C
2 2 , khi x=- hay
C
=- 2 C 2 = 2 C 2 0,25
4a R ZC
2 2
R ZC 2a Z L 2( R Z C ) R Z C
U R 2 ZC2 R 2 ZC2 3,5
+ VËy (UL)max= =216 (V) khi ZL= =350 () L= (H)
R ZC
4
a. Chu k×: T=2 =2 (s) 0,5
(3 g
®iÓm) b. Ph¬ng tr×nh dao ®éng cã d¹ng: s=Acos(t+φ) 0,25
g
+ = =π(rad/s) 0,25
100
+ To¹ ®é ban ®Çu s1=l1=100.5. = =8,73 (cm) 0,25
180 36
v 2 100 0,25
A= s12 = =8,73 (cm)
2 36
0,5
+ Khi t=0 th× s=A, v=0 suy ra φ=0 (rad)
VËy s=8,73cos(t) (cm)
b. C¬ n¨ng: W=0,5m2A2=3,8 (mJ) 0,5
c. Ta cã W®=Wt=0,5W
W
VËn tèc: v= =0,195 (m/s) 0,5
m
W
Gãc lÖch : = =0,062 (rad)=3,530.
mg
ĐỀ LUYỆN THI, HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN: VẬT LÝ
Câu 1: Ti iệ h g h i g h , g h h
h h O, h H h1 , h i g h hi
= 2, g h g h Ti g SI g h g g
0
g i h h , i h g h i ig i 45 .
1. V g i i g hi i iI g i O, i h
T hg g ệ h D gi i i i
2. h i iI g ệ hD g h g, h h
3. Đi iI g h g h h g i h i
Câu 2: M h h AB g h i iệ ề , h i ợ g hiề i l. H nh 1
1 Đ h h ê h g g g, ầ h h ê ễ g
h h i g G gg i
h g g g M h i h i ợ g h g ậ v0
he h ơ g g g h g gg i h h AB ậ
ầ A h h V hạ h h i Bi hệ gi
h h h g g g T g ự ại h h
hạ H h 2
2 B gi , gi h h ợ h ầ A h g g
h g h g g Gi h h ạ i h ơ g h g gg
0 ( 0 <<1 , h i ợ g 3 ầ A Khi H nh 2 H h2
ầ he h h h h h h Bi g hậ i
ậ h g i he h h h g i i B T ầ g hi ợ h g
he h h H nh 2b).
Câu 3: M g g g K 40( N / m) , ậ h h i ợ g m 100( g ) B ầ gi ậ
h é 10 cm i h hẹ
1. B i , ậ g iề h
a) Vi h ơ g h g ậ, h g O g ậ , hiề ơ g hiề h g
ậ ú h , g h i gi ú h ậ
b) h h i i é 5cm ầ h 2010 ừ ú h
2. Thự gi ậ i hệ ợ gi ậ 0,1 L g 10(m / s 2 ) .
T h ậ ú gi i hiề ầ h 4
Câu 4: H i g h g hợ A, B ê h g h g g he h ơ g h
u A 6.cos(20 t )(mm); uB 6.cos(20 t / 2)(mm) C i iê g h g gi he h g h, g
v 30(cm / s ) Kh g h gi h i g AB 20(cm) .
1. T h i g ê i g i iê ự ại ê ạ AB
2. H g i AB, i g ê ê ạ AB gầ H h H h hH ạ g
nhiêu ?
3. H i i M1 ; M 2 g ê ei hậ A,B iê i AM1 BM1 3(cm) và
AM 2 BM 2 4,5(cm) Tại h i i 1 , i M1 là 2(mm), h i M2 ại h i i
Câu 5: Ch ạ ạ h i i h h h (hình 3)
T g ỗi h ,Y h i h iệ h ại iệ ,
X Y
h iệ Đ h i ầ ạ ạ h iệ A M B
hiề u AB 100 2cos(2 f .t )(V ) Lú ầ f 50( Hz ) ,
H.3
thì U AM 200(V );U MB 100 3(V ) ; I 2( A) Gi iệ hiệ gh i ầ ạ ạ h gi i h iệ
không i, ă g f ê 50 Hz h g g iệ hiệ g g ạ h gi H i ,Y h i h iệ g ?
h gi i h iệ
Câu 6 : Ch ạ h iệ h h h . H i iệ iệ g C1 và C2 i C2 > C1), hai
hiề u AB U 0 .cost Vi
C1 D1
A
M
i g Đ h i ầ ạ ạ h iệ
B
i h iệ h i ầ ỗi hi hệ ạ g h i h
C2
D2
H.2
Câu 7: Cho mét b¸n cÇu ®Æc ®ång chÊt, khèi l-îng
m, b¸n kÝnh R, t©m O. O.
1. Chøng minh r»ng khèi t©m G cña b¸n cÇu c¸ch t©m
O cña nã mét ®o¹n lµ d = 3R/8.
2. §Æt b¸n cÇu trªn mÆt ph¼ng n»m ngang. §Èy b¸n
cÇu sao cho trôc ®èi xøng cña nã nghiªng mét gãc nhá so víi ph-¬ng th¼ng
®øng råi bu«ng nhÑ cho dao ®éng (H×nh 1). Cho r»ng b¸n cÇu kh«ng tr-ît trªn
mÆt ph¼ng nµy vµ ma s¸t l¨n kh«ng ®¸ng kÓ. H·y t×m chu k× dao ®éng cña b¸n cÇu.
Câu 8 : Ch ơ hệ g ậ g h i ợ g ợ ợi
h g ã g C, ầ h i A
g C ợ e g B h i ợ g
k k
, g i Từ h i i ậ g
ầ h g ự F h g i h h h
T ã g g ậ i ợ h g h i gi ừ ú
ậ ầ h g ự F ú ậ ừ g ại ầ h h
N h g h A i i ậ h i ợ g M M>
m m
Hã h ự F ậ g iề h
Câu 9 : C ạ h iệ h hình 1. F F
M
L T iệ C1 ợ h iệ hiệ iệ A
h U1, iệ C2 ợ h iên hiệ iệ h U2 (U1>U2 C
+C1 +C2 h ầ hệ ự L T i h g g iệ
g ạ h hi óng khoá K.
K Câu 10 : Chi h g ơ g 1 = 0,4m vào catôt
Hình1 g iệ Khi uang
iệ hiệ iệ h UAK = -2V h g g iệ ầ iệ
-34 8
iê Ch h g P ăng h = 6,625.10 J , h g g h h g = 3 10 , h i ợ gee e =
-31 -19
9,1.10 g, iệ h ee e = 1,6 10 C.
1. Tính g h i ại g
2 N h ạ 1 g ạ 2 = 0,2m, g h i gi g ê hiệ iệ h gi ê h
h ee g iệ hi i gi g hiê ?
Câu 11:
T g h ghiệ Y- g ề gi h h g: h g h gi h i he hẹ S1, S2 = 0,2 , h g
h ừ h g h i he D=1
1 Ng S h h g ơ , i h g h gi 10 g iê i 2,7 T h g h
g ơ g S h
2 Ng S h h g g g g h g ừ 0,38 m 0,76 m.
a. Xác h gầ g h ại h g ạ ơ h g g h g g
nhau.
b. Tại ê h g 2,7 h g ạ ơ h g g h
ĐÁP ÁN
1 V i i i SI = SO, i hú ạ OJ h h h g ê h gg i ầ ại J D , i
OJ ề h g
Từ h ậ hú ạ h g: 1sini = n2sinr
Suy ra: sinr = 0,5
r = 300
G ại J h i ầ g0 ê g ệ h i i i i SO
D = i – r = 45 – 300 = 150
0
2 G ii 450 ê g hú ạ = 300
N i J K, g i g AB, i hú ạ i ig = 300
n2sinr = n1 i i’
2
i i’ =
2
i’ = i = 450.
Khi i g g i i i ê g ệ h iệ iê Đi I I0 T :
3
OI0 = OKtanr = Rtan300 = R .
3
3 N g i hơ g i gi i hạ h h g h ạ hầ , h g i g h i
2
T : suy ra igh = 450
sinigh =
2
Khi I i I1, i hú ạ i J1 i g i g igh Khi i i ú i Vậ hi I
g i h g OI1 h h g i h i
g h h i h gi OI1J1,
sin igh sin OI1 J1
OI1 OJ1
T g OJ1 = R; igh = 450; OI1 J1 = 900 – r = 600.
2
Vậ : OI1 = R
3
2
T ơ g ự: OI2 = R
3
K ậ : Khi i g i h g h i ig i 45 0, hỉ i g h i i iI ê
ạ I1I2.
1 S hi ừ hạ ậ ậ , h h ậ g .
B e g ợ g:
1
mv0 l = m l v + m l 2
2 2 12
1
v0 = v + l (1)
6
1 1 1 1
B ă g ợ g: mv02 = m l 2 2 + mv2
2 2 12 2
1 2 2
v02 = l + v2 (2)
12
3v
Từ 1 2 0 (3)
l
1
g h ý g ă g: - IG 2 = Ams
2
1 1 2 3v0 2 l 3 v0 2
ml ( ) mg max
2 12 l 4 2 gl
2 Khi ợ h g , e h h h h h A :
1 2 1 2 1
I ml mx m(l 2 x 2 )
3 3 3
Ph ơ g h h g :
d l 1
( I ') -mg sin - mgx sin
dt 2 3
1 2 l x
Hay m(l 2 x 2 ) '' mxx ' ' mg sin
3 3 2 3
V i g h h h:
3
g ( x l )
2 xx ' '
'' 2 2 22 0
l x 2
l x
N hậ h ự h i g h g h g g , hạ g h 2
h ơ g h i ại:
g (2 x 3l )
'' 0
2(l 2 x 2 )
D ầ g g :
g (2 x 3l )
2(l 2 x 2 )
Ph ơ g h g : x A.cos(t )
K
g : 20(rad / s )
m
x 10(cm) Acos 10(cm)
t 0:
v 0 sin 0 A 10(cm)
Vậ : x 10.cos(20t )(cm)
T h y lò xo nén 5cm ầ hẵ iê i h h h , é
2010 2
ầ h 2010 ại h i i : t2010 t2 .T i t2 h i i é 5cm
2
ầ h 2 M2
T h h i i é 5cm ầ
h h i, g e ơ ta có : ừ
h i i ầ ú é 5cm ầ
h 2 h e ơ g : -10 M1 -5 10
ˆ
M 1OM .t2 2 / 3 5 / 3
2
5
t2 (s)
60
5 2 6029
D h i i é 5cm ầ h 2010 : t2010 1004. (s)
60 20 60
+ Lú , ại VTCB ậ
i ạ g ạ : x
• • •
C1 O C2
mg
l 0, 0025(m)
K
T h h i VTCB ậ h h hiề h g ậ, ậ i
g h i ú é 2,5 h VTCB ê iO C1 , ú ậ i g i
lò xo giãn 2,5mm th VTCB ê h iO C 2)
g i h ậ ă g ợ g, h ợ gi ạ ự ại
2 mg
ỗi ầ O h g g : xmax 0, 005(m)
K
Gi ậ i hiề ầ h 4 g i ậ i VTCB C2 he hiề sang
i ầ h 2, g h ậ ă g ợ g ợ :
KA2 K (l ) 2 mv42
( )
2 2 2
mg A 2( A xmax ) 2( A 2xmax ) ( A 3xmax ) ( A 3xmax l )
v4 1, 65(m / s)
Đ ệ h h h i g ại i M h A, B h g ạ 1 và d2 là :
2 v 30
(d1 d 2 ) i 3(cm)
2 f 10
2 1
Tại M ự ại gi h : (d1 d 2 ) 2k d1 d 2 (k )
2 4
1
M h AB ê : AB d1 d 2 (k ) AB k 6;...;6 :
4
Tê ạ AB 13 i ự ại
2 1
Tại M ự i gi h : (d1 d 2 ) (2k 1) d1 d 2 (k )
2 4
1
M h ạ AB : AB d1 d 2 (k ) AB k 6;...;6 :
4
Tê ạ AB 13 i ự i
Tại i M h AB h g i H ạ x, hiệ g i
hai sóng là : d1 d2 2 x
Đi M h ạ AB g ê h ã :
1 1
d1 d 2 2 x (k ) x (k ). ( 1 i k 6;...;6
4 4 2
1 3
xmax (6 4 ). 2 9,375(cm)
D
x (0 1 ). 3 0,375(cm)
min 4 2
Ph ơ g h g g hợ ại M h A,B h g ạ 1 và d2 là:
uM 12.cos (d1 d 2 ) .cos t (d1 d 2 ) (mm)
4 4
H i i M1 và M2 ề h e i hậ A,B iê i ê :
AM1 BM1 AM 2 BM 2 b
S g M1 và M2 là:
.b
uM1 12.cos 3 .3 4 .cos t 4
uM
1 1
u 12.cos .4,5 .cos t .b uM 2
M 2 3 4 4
Tại h i i 1 : uM1 2(mm) uM 2 2(mm)
* Khi ầ f 50 Hz : h U AM
2
U AB
2
U MB
2
h g UAB g h i UMB
ê ạ AB h g h h :
h ầ L iệ C, hi UAM g ợ h UMB...................................
iệ h ầ iệ h ầ , hi g ệ h h gi UAB và
UMB g h ................................................................................................
D , ạ AB h h iệ h ầ , ự L iệ C
* Kh ă g 1: h h iệ , Y h ,L
Khi f 50 Hz , h U C 200V ;U MB U r U L (100 3) 2 U L U C Z L Z C
2 2 2
q1 C2U 0 a1
u AM C C C .cos t C
1 1 2 1
(*)
u q2 C1U 0 .cos t a2
MB C2 C1 C2 C2
C 2U 0 a1
C C C
Tại = T 4: * h ã 9 ê ợ : 1 2 1
h * h :
C 2U 0 a 2
C1 C 2 C 2
C 2U 0
u AM C C .cos t 1
1 2 A
C1 D1
M
u C1U 0 cos t C 2U 0
Mb C1 C 2 C1 C 2 B
C2
h u AM 0; uMB 0t ê hi hh i D2
i ề H.2
1. Do ®èi xøng, G n»m trªn trôc ®èi xøng Ox. Chia b¸n cÇu thµnh nhiÒu líp máng
dµy dx nhá. x
Mét líp ë ®iÓm cã to¹ ®é x= R sin , dµy dx= Rcos.d
2 .
cã khèi l-îng dm = (Rcos )2dx víi m R 3 nªn:
3 dx
m /2 x
xdm R cos 3 sin d
4
O
O 1
xG 0
0
H×nh
m m
R 4 / 2 R 4 3R
d = xG cos 4 (®pcm)
4m 0 4m 8
2. XÐt chuyÓn ®éng quay quanh tiÕp ®iÓm M: gäi lµ gãc hîp bëi OG vµ ®-êng th¼ng
®øng O
mgd G
- mgd = IM.” (1) biÕn thiªn ®iÒu hoµ víi =
IM
M P
H×nh 2
IO, IG, IM lµ c¸c m«men qu¸n tÝnh ®èi víi c¸c trôc quay song song qua O,G,M. M« men qu¸n tÝnh ®èi víi b¸n
cÇu lµ:
2
IO = mR 2 ; IO = IG + md2
5
IM = IG + m( MG)2 . V× nhá nªn ta coi MG = R-d
2 13
IM = mR 2 +m(R2 –2Rd) = mR 2
5 20
mgd 15g 26R
= T = 2
IM 26R 15g
lo
Vậ g hi h g ự F: g=
2
Ch O h g
g ừ ê g O g i VTCB i hi ự F g
lo x o
Tại VTCB i: F P - k 2 =0 i o h g h gi VTCB i i VTCB ũ
2
Khi ậ i giã : lo x o + x
lo x o x
2 k
F+P- k = ’’ ’’ x=0
2 4m
Vậ ậ DĐĐH i h ơ g h: = A t )
k
T g
4m
4m
Nh ậ h g ậ T = 2 Th i gi ừ ú g ự hi ậ ừ g ại ầ h h
k
T 4m
t .
2 k
4F
Khi t = 0: x = Acos( ) = - xo = -
k
V = -A sin = 0
4F
A= ,
k
8F
S = 2A =
k
Lự g ê M h h h
Đ g iề h hi g ự F h M h i g ê N 0 g h h g
lo x o A
(F®h ) max 2 A
N=P- 0 Mg - k = Mg -k 0
2 2 4
F Mg
-Ch 1 và q2 là iệ h2 ê 2 (+)
L
i q1 q 2/
/
u AB u BC u CA 0 +C1 +C2
q 2 q1
L.i / 0 K
C 2 C1
Hình1
-L ạ hhe h i gi : i 2 .i 0 ;
C1 C 2
i và i A. cos.t L
L.C1 .C 2
+C1 +C2
i A. cos 0
-Khi t = 0: i A.. sin K
Hình1
L.i L. A.. sin U AB U 1 U 2 sin 0
U U2
Suy ra: và A 1
2 L.
U U2 C1 C 2
Vậ : i 1 .Cos .t i
L. 2 L.C1 .C 2
hc
g h ơ g hA h h: A e.U AK
1
=> A = 1,768.10-19J = 1,1eV
hc 1
g h ơ g hA h h: A mv 02MAX
2 2
hc hc1
=> e U AK
mv 02MAX
2 1 2
1 1
g h ý g ă g mv 02MAX mv M2 AX e U AK
2 2
2hc 1 1
=> v MAX ( ) h v MAX 1,045.106 m / s
m 2 1
ai
Kh g :i=3 => h : 0,6 m
D
V gầ g h ại h g ạ h g g h g g h
ậ 1 g ậ 2:
D
+ x d 1 xt 2 d h : = 3,8
a
Nh g ạ h g g h
g ại
.D
5,4
= 2,7 h ã : xk ( m)
a k
+ Ta có: 0,38( m) 0,76( m) 7,1 k 14,2 ;
k nguyên => k = 8,9..14
Vậ 7 ạ h g ại = 2,7
Từ h ợ g ạ:
0,675 ; 0,60 ; 0,54; 0,491; 0,45; 0,415; 0,386 ( m )
SỞ GD&ĐT THANH HÓA KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT GIẢI TOÁN
TRƢỜNG THPT BỈM SƠN VẬT LÝ BẰNG MÁY TÍNH CASIO NĂM HỌC 2009 – 2010
(Thời gian làm bài:150 phút)
Bài 1: Một bình chứa khí có thể tích 10 lít ở 270C. Tính khối lƣợng khí thoát ra và khối lƣợng khí còn lại
nếu áp suất giữ nguyên ở Po và tăng nhiệt độ lên 370C. Biết khối lƣợng riêng của khí ở điều kiện tiêu
chuẩn là 0 1, 2kg / m3
Bài 2: Một bình hình trụ chiều cao 2h = 40cm đƣợc phân chia thành hai phần bởi một
vách ngăn mỏng. Phần trên của bình chứa nƣớc với khối lƣợng riêng 103 kg / m3 và
2h
phần dƣới của bình chứa không khí ở áp suất khí quyển p0 1at . Trên vách ngăn có một
lỗ hở bé để nƣớc có thể chảy vào phần dƣới của bình. Lớp nƣớc phần dƣới của bình sẽ có
bề dày bao nhiêu?. Nhiệt độ coi nhƣ không đổi.
Bài 3: Các điện tử coi là rất nhẹ, bay vào một tụ điện phẳng có độ dài L L
= 10cm dƣới một góc 100 đến mặt phẳng của tấm bản và bay ra dƣới
góc 1rad (Hình 2). Tính động năng ban đầu của các điện tử biết
cƣờng độ điện trƣờng E = 10V/cm. Hình 2
Bài 4: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ có khối lƣợng m = 6g,
đƣờng kính d = 1cm và một sợi dây nhẹ có chiều dài l = 1m. Cho con lắc
lần lƣợt dao động trong chân không và không khí. Tính độ sai lệch của
chu kì khi xét đến tác dụng của lực nâng Archimede của không khí. Cho biết khối lƣợng K
riêng của không khí là 1,2g/dm3, gia tốc rơi tự do tại nơi dao động: g = 9,8 m/s2.
Bài 5: Một con lắc lò xo đƣợc đặt trên mặt phẳng nghiêng nhƣ hình vẽ 3. Cho biết m =
100g độ cứng lò xo K = 10N/m, góc nghiêng 600 . Đƣa vật ra khỏi vị trí cân bằng 5cm m
Hình 3
rồi buông nhẹ. Do có ma sát nên sau 10 dao động vật ngừng lại. Tính hệ số ma sát giữa
vật và mặt phẳng nghiêng.
Bài 6: Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều đƣợc đặt trong không khí. Chiếu một chùm tia
tới đơn sắc hẹp, song song là là trên mặ bên từ đáy lăng kính khi đó tia ló ở mặt bên kia có góc ló là
21024'' . Tính chiết suất của lăng kính.
Bài 7: Dùng dòng dọc có hai vành với bán kính R2 2 R1 để kéo một bao xi
măng nặng m = 50 kg từ mặt đất lên cao 10m nhanh dần đều trong 2s. Bỏ qua R2
mọi ma sát, dây không dãn và khối lƣợng không đáng kể. Coi dòng dọc là một R1
vành tròn có khối lƣợng M = 2kg. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính lực kéo F.
Bài 8: Mạch dao động L = 12mH, C = 1,6 F có thành phần điện trở R sẽ tắt
Rt
F
dần theo quy luật q Q0e (cos t+ ) trong đó 02 R / 2 L với 0 là
2
2L
Hình 6
1
C= mF , RL = 0.
2
a. Với giá trị nào của L thì dòng điện mạch chính i nhanh pha so hiệu điện thế uAB?.
b. Với giá trị nào của L thì dòng điện mạch chính có gí trị không phụ thuộc vào R?.
Bài 3: v0 y vy 0,5
(2đ) tan , tan
v0 x vx
eE L
với v y v0 y ; v0x vx 0,5
m v0 x
eEL eEL
Do đó ta có tan tan v02x 0,5
2
mv0 x m(tan tan )
Động năng ban đầu:
m(v0 x v0 y ) eEL(1+tan 2 )
2 2
0,5
Wd 5,9727.1018 J
2 2(tan tan )
Bài 4: VD 0,5
(2đ) Gia tốc biểu kiến g , g (1 0 )
m
T '
g VD0 12
Lập tỷ số (1 )
T0 g, m 0,5
VD
1
l d D
3
1
Suy ra T T0{(1 ) 0 2
1} 2 .{(1 0
) 2
1} 0,5
m g 6m
T 0,1051.103 s 0,5
Bài 5 Bảo toàn năng lƣợng cho nửa chu kì đầu tiên có:
(2đ) 1 1 2 cos g 0,25
KA02 KA'20 Ams A0 A0'
2 2 02
2 cos g
Bảo toàn năng lƣợng cho nửa chu kì tiếp theo có: A0' A1 0,25
02
4 cos g
Do đó độ giảm biên độ sau 1 chu kì là: A1 A0 A1 h/s
02 0,25
4 cos g
Vậy độ giảm biên độ sau n chu kì là: An A0 An n. 0,25
02
A002 A0 K
Theo bài ra với n =10 thì An 0 do đó
4ngcos 4mngcos 0,5
0, 02551 0,5
Bài 6: 1 n2 1 0,5
(2đ) Sin900 =nSinr1 Sinr1 Cosr1
n n
0,5
nSin(A - r1 )=Sini 2 n(SinACosr1 - CosASinr1 ) = Sini 2
1 Sini2 3
2
Bài 8
Rt
1 2L
(2đ) a. Giải phƣơng trình e 2L
t ln 2 0,5
2 R
t 0, 0111 s 0,5
Rt
1 Q02 e L
b. Năng lƣợng mạch E lấy vi phân hai vế
2 C
Rt
2 L
1RQ e R
có: dE 0
dt Edt 0,25
2L C L
E R
Độ biến thiên tƣơg đối của năng lƣợng là: t (*) 0,25
E L
2 E
Với t T và theo bài ra 1% k thay vào
02 R / 2 L E
2
4kL
(*) và biến đổi có R 1,3783.106
C k 16
2 0,5
RZ L R
Với Z AD ; Sin1 Thay vào và biến đổi 0,25
R ZL
2 2
R Z L2
2
Z L R 2 ( Z L 2Z c )
có Z Z
2 2
R 2 Z L2
C
0,25
Để I Không phụ thuộc R thì Z phải không phụ thuộc R do đó
1
Z L 2Z c L 2 0,1273H
(2 f )2 C
0,5
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN - MTCT
LỚP 12 - MÔN: VẬT LÍ – (Vòng 2) - Năm học 2010 - 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM - (gồm 06 trang)
Hướng dẫn chấm:
- Mỗi bài toán được chấm theo thang điểm 5.
- Phần cách giải: 2,5 điểm, phần kết quả chính xác tới 4 chữ số thập phân: 2,5 điểm.
- Nếu phần cách giải sai hoặc thiếu mà vẫn có kết quả đúng thì không có điểm.
- Nếu thí sinh làm đúng 1 phần vẫn cho điểm.
Bài 1: m
Cho hệ như hình bên, mặt sàn nhẵn, hệ số ma sát giữa m và M là = 0,32. M
v
l
Hỏi phải truyền cho M một tốc độ ban đầu v bao nhiêu để m có thể rời khỏi
M ? Biết m = 100g, M = 500g. Lấy g = 10m/s2.
nghiêng góc = 300 bằng lực F có phương nằm ngang như hình bên. Biết
hệ số ma sát = 0,2. Tìm điều kiện về giá trị của lực F. Lấy g = 10m/s2.
Cách giải Kết quả
Đ/k: P F N Fms 0
Để vật không trượt xuống => Fms hướng lên: 55, 0838N F 87,8851N
sin cos
P.sinα – F1.cosα – μ(Pcosα + F1sinα) = 0 => F1 = P
cos sin
Để vật không trượt lên => Fms hướng xuống:
sin cos
P.sinα – F2.cosα + μ(Pcosα + F2sinα) = 0 => F2 = P
cos sin
Bài 3: R
Một sợi dây mảnh, đồng chất được uốn thành nửa vòng tròn bán kính
R = 15cm như hình bên. Xác định trọng tâm của nửa vòng tròn đó.
.
Cách giải Kết quả
Trọng tâm G nằm trên Ox. Chia cung thành vô số cung nhỏ xG = 9,5493cm
dl
dl = R.dφ, tọa độ x = Rcosφ. Chiều dài cung L = π.R
1 2 2R O G x
Hoành độ trọng tâm x G x.dl = OG.
L
2
Bài 4:
Một khung dây hình chữ nhật chiều rộng a = 1cm, chiều cao b = 2cm được a
b
thả không vận tốc đầu sao cho mặt phẳng khung dây thẳng đứng và đi vào một
vùng từ trường B vuông góc với khung. Cho biết cạnh b đủ dài để khung có thể
B
đạt tốc độ không đổi khi mép trên của khung ra khỏi từ trường. Hỏi tốc độ
không đổi đó là bao nhiêu? Cho biết khối lượng của khung m = 2g, điện trở là R
= 1Ω, độ lớn cảm ứng từ B = 10-2T. Lấy g = 9,8134m/s2.
Cách giải Kết quả
Khi khung đạt tốc độ không đổi: Ftừ = P => BIa = mg v = 19,6268.105m/s
2 2
Ba v mgR
=> B a mg mg => v
aB
2
R R
Bài 5:
Ba quả cầu kim loại có cùng khối lượng m = 0,1g và mang điện tích q = 10-7C, lúc đầu
chúng được giữ cố định tại 3 đỉnh của tam giác đều cạnh a = 1,5cm. Cùng lúc buông 3 quả
cầu ra (bỏ qua trọng lực), hãy tính:
a/ Tốc độ các quả cầu khi chúng cách nhau một khoảng r = 4,5cm?
b/ Công của lực điện trường làm mỗi quả cầu dịch chuyển ra rất xa 2 quả cầu kia?
Cách giải Kết quả
2 v = 8,94m/s.
2kq
Năng lượng của quả cầu ban đầu: E1 = 2qV0 = A = 3,6.10-2J
a
2 2
mv 2kq
Khi các quả cầu cách nhau khoảng r thì năng lượng của chúng là E2 =
2 r
2k(r a)
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta được: v = q = 8,94m/s.
mra
2
6kq
Khi các quả cầu rất xa nhau thì công của điện trường là: A = 3q(V0-V ) = = 3,6.10-
a
2
J
Bài 6:
Cho cơ hệ như hình vẽ. Quả cầu đặc có khối lượng m, bán kính
r =1cm lăn không trượt trong máng có bán kính R =50cm.
Máng đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tìm chu kỳ dao
động nhỏ của quả cầu. Cho biết mô men quán tính của quả cầu
2
đặc là I mr 2 .
5
Bài 9:
R1
Cho mạch điện như hình bên. Biết E1 = 1,5V; r1 = 0,5Ω; E2 = 3,5V; r2 = E1, r1
A B
0,5Ω; R1 = 1Ω ; R là biến trở. Khi biến trở có giá trị 2Ω thì dòng điện qua R2 R E2, r2
nó có cường độ 1A. Tính R2?
Giám khảo 2:
Qui ước:
- Thí sinh làm trực tiếp vào bản đề thi này. Trường hợp làm sai cần làm lại thí sinh có thể viết ở mặt
sau của trang giấy.
- Đối với mỗi câu yêu cầu thí sinh làm theo thứ tự: Thiết lập các biểu thức Vật lí, kết quả trung gian và
kết quả cuối cùng lấy tới 5 chữ số sau dấu phẩy và theo bậc độ lớn của đề bài.
- Các hằng số Vật lí chỉ được gọi trực tiếp từ máy tính.
Bài 1(2,0 điểm): Một bình kín thể tích V = 8,31 lít chứa khi ở áp suất p0 = 105 Pa. Truyền cho khí nhiệt lượng
Q = 2160 J thì áp suất mới tăng bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung mol đẳng tích cV = 21 J/ mol.K.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. ..........................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trang 1
............................................................................................................................................
Bài 2 (2,0 điểm): Chu kỳ dao động điều hoà của hai con lắc đơn có chiều dài l1 và l2 lần lượt là T1 = 2,4 s và
T2 = 1,8 s. Biết l1 + l2 = 71 cm, xác định l1, l2 ?
Bài 3 (2,0 điểm): Một vật nhỏ khối lượng m được treo vào đầu một lò xo lí tưởng không khối lượng và dao
động điều hoà theo phương thẳng đứng với chu kì T = 0,22 s. Nếu cắt bớt chiều dài lò xo đi 20% và cũng treo
vật nhỏ trên vào lò xo thì chu kì dao động điều hoà của con lắc bằng bao nhiêu?
Bài 4 (2,0 điểm): Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 80 N/m, vật nhỏ có khối lượng m = 400 g. Đặt
hệ trên mặt phẳng ngang. Khi vật ở vị trí cân bằng lò xo không bị biến dạng. Kéo vật dọc theo trục của lò xo
ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn để lò xo bị dãn 12 cm rồi thả nhẹ. Tìm tốc độ lớn nhất trong qúa trình dao
động và vị trí vật có tốc độ v = vmax / 4 lần thứ 2 kể từ lúc bắt đầu dao động. Hệ số ma sát giứa vật và sàn
μ = 0,1.
Trang 3
............................................................................................................................................
Bài 5 (2,0 điểm): Một con lắc đơn dài l = 1 m, quả nặng khối lượng m = 400 g mang điện tích q = - 4.10-6 C.
Đặt con lắc vào vùng không gian có điện trường đều (có phương trùng với phương của trọng lực) thì chu kì
dao động của con lắc là T = 1,95 s. Xác định hướng và độ lớn của điện trường.
Bài 7 (2,0 điểm): Một thanh mảnh đồng chất, khối lượng m = 1,25 kg có chiều dài l = 60 cm có thể dao động
quanh một trục nằm ngang đi qua điểm cách trung điểm một đoạn d = 15 cm. Kéo đầu dưới của thanh một
đoạn nhỏ rồi thả nhẹ. Chứng minh thanh dao động điều hoà. Tìm chu kỳ dao động của thanh?
Trang 5
............................................................................................................................................ ..........................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Bài 8 (2,0 điểm): Một thanh thẳng mảnh, đồng chất dài 0,5m, khối lượng 8kg.
Thanh có thể quay trong mặt phẳng nằm ngang, quanh một trục thẳng đứng
đi qua khối tâm của nó. Thanh đứng yên, thì một viên đạn 6g bay trên mặt
phẳng ngang của thanh và cắm vào một đầu thanh. Phương vận tốc của viên
đạn làm với thanh một góc 600. Tốc độ góc của thanh ngay sau khi va chạm
là 10rad/s. Vận tốc của viên đạn ngay trước khi va chạm là bao nhiêu? A B
Trang 6
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ ..........................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
(L) (G)
B
Bài 10 (2,0 điểm): Cho quang hệ như hình vẽ, với (L) là
thấu kính hội tụ, tiêu cự f = 20 cm. G là gương phẳng.
A
Vật cao 1,5 cm cách thấu kính 70 cm, thấu kính cách
gương 50 cm. Hãy xác định ảnh A3B3 của AB qua quang hệ. O
Trang 7
Tóm t t cách giải Kết quả
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. ..........................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Trang 8
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
+ Phương trình dao động tại S1 và S2 có dạng:
+ u1 = 2cos(40 t ) ; u2 = 2cos(40 t - 0,5 )
- Phương trình sóng tại M có dạng:
2d1 2d 2
+ u1M 2 cos( 40t ) ; u 2 M 2 cos( 40t )
Phương trình dao động tổng hợp:
(d 2 d1 ) d d2
u M u1M u 2 M 4 cos cos 40t 1 (1)
4 4
v
+ Bước sóng 1,5(cm)
f
+ Với d1 = 15cm, d2 = 9cm, thay vào (1) ta được
u 2 2 cos( 40t )(cm)
4
(d 2 d1 )
Từ (1) dao động tại M có biên độ: a 4 cos
4
+ Tại O có d1 = d2 => a0 = 2 2 (cm)
+ Tốc độ dao động của phân tử O: V0 = a0. = 80 2 (cm / s)
Xác định số điểm dao động cực đại trong đoạn S1,S2,
+ Điểm M dao động cực đại khi hai sóng tới cùng pha:
2k => d2 – d1 = (2k 1) ( k z)
2
1
+ Xét tam giác MS1S2 ta luôn có: d 2 d1 2k S1 S 2
2 2
=>- 9,75 < k<10,25
=> k = 0, 1, 2,..... 9,-10
Vậy trong khoảng S1S2 có 20 đường dao động cực đại
Vậy trên chu vi tam giác IS1S2 có 40 điểm dao động cực đại.
+ Chon trục Ox trùng quỹ đạo, O ≡ VTCB.
+ Tại VTCB: hai lò xo không biến dạng, nên P N 0
+ Tại vị trí vật có li độ x:
Trang 9
Lực tác dụng lên vật gồm: P (m M ).g ; N ; F1 K 1 .x; F2 K 2 .x
Theo định luật 2 Niu Tơn: P N F1 F2 (M m)a (1)
(theo gt hai vật không trượt trên nhau)
Chiếu (1) lên Ox: K 1 .x K 2 .x ( M m).x //
K
Đặt K K 1 K 2 x // .x 0 , chứng tỏ vật dao động điều hoà với tần số góc
mM
K
5 (rad / s)
mM
2
+ Chu kì dao động của hệ: T 0,4( s)
+ Biên độ dao động của hệ: A= x0 = 4cm ( vì v0 = 0)
+ Vận tốc cực đại của hệ: v max A 20 (cm / s)
+ Lực tác dụng lên M: P2 Mg; phản lực Q của sàn; áp lực mà m đè lên M là N12 = mg; lực ma
sát nghỉ giữa m và M là Fms12
+ Theo định luật 2 Niu Tơn: P2 Q N 12 Fms12 Ma (2)
.M .x với x A; A
K
Chiếu (2) lên Ox: Fms12 Mx // M .( 2 .x)
mM
+ Để hệ dao động điều hoà thì hai vật không trượt trên nhau, nên ma sát giữa hai vật là ma sát
nghỉ, cần điều kiện: Fms12 N 12 mg với x A; A
K K .M . A
chỉ cần .M . A mg 0,333
mM (m M ).mg
a) Xác định ảnh tạo bởi quang hệ
L G L
AB A1B1 A2B2 A3B3
d1 , d1 d 2 , d 2 d 3 , d 3
d1 f 70.20
- Với A1B1: d1 70cm ; d1 28cm (ảnh thật).....................
d1 f 70 20
d1 28 2
k1 ................................................................
d1 70 5
- Với A2B2: d 2 l d1 50 28 22cm ; d 2 d 2 22cm (ảnh ảo)..............
d
k 2 2 1 ..............................................................................
d2
d f 72.20
- Với A3B3: d 3 l d 2 50 22 72cm ; d 3 3 27,7cm
d 3 f 72 20
(ảnh thật)
d 3 27,7 5
k1 ............................................................
d3 72 13
A3 B3 5 2 2
- Độ phóng đại của hệ: k k 3 k 2 k1 (1) .....................
AB 13 5 13
Trang 10
2
Vậy ảnh A3B3 của AB tạo bởi quang hệ là ảnh thật, cùng chiều và bằng vật.
13
Giải:
l 1
a. Chu kì: T 2 2 1,986( s)
g 10
b. Khi con lắc đặt vào điện truờng đều E , con lắc chịu tắc dụng của lực điện trường F qE
Ở vị trí cân bằng: P T F 0 T ' P F
Đặt P' P F mg ' (1)
Ta coi con lắc dao động trong trọng lực hiệu dụng: P ' mg ' , với g ' là gia tốc trọng trường hiệu
dụng
l
Chu kì của con lắc là: T ' 2
g'
qE
Do T ' T nên g ' g g ' g (2)
m
F ngược chiều P mà q 0 nên E ngược chiều F . Vậy E cùng chiều P (hay E có hướng
thẳng đứng hướng xuống )
4 2 l qE 4 2 l m 4 2 .1 0,4
Từ (2) 2
g E
g 2
10
2 6
8,48.10 5 (V / m)
T' m T' q 2,04 4.10
1 1 v
L2 ( I d I l ) ( md l 2 mt l 2 ) vt
4 12
- Áp dụng định luật bảo toàn momen động lượng ta có: 0
L1 = L2 v60
n
l 1 1
mđ. .v.sin600 ( md l 2 mt l 2 )
2 4 12
1 1
( md l 2 ml l 2 )
v 4 12 Thay số ta có: v = 1285,9m/s.
l
md sin 600
2
Trang 11
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
GIA LAI DỰ THI CẤP QUỐC GIA, NĂM HỌC 2014-2015
Môn: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 22/10/2014
(Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu)
Câu 3 (2,5 điểm): Một vật nhỏ xem như chất điểm có khối lượng m, q
m , mang điện tích dương q đặt tại điểm A trên mặt phẳng
B
A
nghiêng nhẵn, cách điện và hợp với phương ngang một góc . h
Thiết lập một từ trường đều B vuông góc với mặt phẳng hình vẽ.
Vật bắt đầu chuyển động dọc theo mặt phẳng nghiêng được đoạn
B
g
đường AB và sau đó quỹ đạo chuyển động của vật trong mặt
phẳng thẳng đứng có dạng là đường Cycloid. Bỏ qua sức cản
Hình 3
không khí, hãy tìm h theo và ? (Hình 3).
Câu 4 (4,0 điểm):
1. Cho mạch điện như hình 4. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu A B
1
u AN 20 6 cos100 t (V ), điện áp hiệu dụng giữa hai điểm N và B là U NB =60(V ). Viết biểu thức
điện áp hai đầu tụ điện?
2. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L , điện trở R và tụ điện có điện dung
C được mắc như hình 5. Đặt vào hai đầu đoạn mạch A, B một điện áp xoay L
A
chiều có biểu thức u AB U 2 cos t (V ). Biết u và i cùng pha, tìm mối liên ~
B
C
hệ giữa L, C và để cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện C đạt giá R
trị cực đại I C max , tìm giá trị cực đại đó?
Hình 5
Câu 5 (4,0 điểm):
1. Hai thấu kính hội tụ mỏng L1 và L2 có tiêu cự lần lượt là f1 và f 2 30(cm) được đặt cùng
trục chính. Một vật sáng phẳng, nhỏ AB đặt trên và vuông góc với trục chính của hệ, trước L1 cho
ảnh cuối cùng A2 B2 qua hệ. Khi khoảng cách giữa hai thấu kính bằng 50(cm) thì ảnh cuối cùng có
độ cao không phụ thuộc vị trí đặt vật AB. Dịch chuyển thấu kính L1 dọc theo trục chính để khoảng
cách cố định giữa hai thấu kính là 60(cm). Dịch chuyển vật dọc theo trục chính của hệ thấu kính
thì có hai vị trí của vật tại đó ảnh cuối cùng cao gấp hai lần vật. Tính khoảng cách giữa hai vị trí
này? '
y
2. Một tia sáng đơn sắc được chiếu lên bản mặt song song đặt trong
K I
không khí có bề dày e 1(cm) với góc tới 30o. Xác định góc e
H x
khúc xạ và độ dịch chuyển OH (Hình 6) của tia sáng sau khi đi
O Hình 6
qua bản mặt song song trong hai trường hợp:
a. Chiết suất của bản mặt song song không đổi n 2.
y
b. Chiết suất của bản mặt song song thay đổi theo hướng pháp tuyến Oy theo quy luật n 1 .
e
Câu 6 (2,5 điểm): Cho các dụng cụ thí nghiệm sau:
01 nguồn điện E1 , r1 có giá trị suất điện động đã biết.
01 nguồn điện Ex , rx chưa biết giá trị suất điện động và điện trở trong.
02 tụ điện có điện dung C giống nhau và không bị đánh thủng khi mắc chúng vào các
nguồn điện nói trên.
01 điện trở R.
01 Ampe kế lý tưởng.
Khóa K và các dây nối có điện trở rất nhỏ.
Hãy trình bày phương án thí nghiệm để xác định giá trị suất điện động E x và điện trở trong của
nguồn điện rx ?
2
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Biểu
(Câu Nội dung
điểm
Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ 1
y
Phương trình chuyển động của quả bóng:
v 0 min x v0 cos .t (1)
x 1
O y v0 sin .t gt 2 (2) .................................................
0,25đ
2
Hình1 Từ (1) và (2) suy ra phương trình quỹ đạo:
g 1 tan 2 2
y tan .x .x (3) ......................................
0,25đ
2v02
Tại thời điểm bóng gặp xà ngang: x , y h
g 1 tan 2
Do đó ta có: h tan . 2
. 2
2v 0
1g 2 1g 2
tan 2
tan h 0 ................................................................... 0,25đ
2 v02 2 v02
1 g 2 2 1 g 2
Đặt X tan . 2 . X X h . 2 0 (4)
1 2 v0 2 v0
4,0 Phương trình bậc 2 theo X có nghiệm khi:
điểm g 2g 2 2 gh g 2 2
(đ) 2 4 h 2 2 0 2 4 1 .......................................................... 0,25đ
1.1 2v0 2v0 v0 v0
2đ 2 gh g 2 2
Khi v0 v0 min thì 1 v04min 2 ghv02min g 2 2
0
v02min v04min
Đặt Y v02min ta có phương trình bậc 2: Y 2 2 ghY g 2 2
0
Nghiệm của phương trình là: Y v02min gh g h 2 2
v0 min cos
x y
v hợp với trục Ox một góc xác định bởi:
3
g
v0 min sin
vy v0 min cos
tan 38, 4o ..................................................... 0,25đ
vx v0 min cos
Điều cần thiết là tốc độ khối tâm v của viên bi trên cung tròn vượt quá tốc độ
giới hạn v1
Áp dụng định luật II Newton cho viên bi tại điểm cao nhất D trên vòng tròn, ta
v2
được: mg N man m
Rr
Khi N 0 v1 R r g
2
(1)
Mặt khác, theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có:
1 1 2
mg 3R 2 R r mv 2 . mr 2 2
2 2 5
10
Mà v r v 2 g R r (1')
7
Từ (1) và (1’) v v1 , nghĩa là tại điểm cao nhất D phản lực N có độ lớn
không bằng không. .................................................................................................... 0,25đ
r
Từ đây, chúng ta sẽ bỏ qua r đối với R vì 0,005 1
R
m Có ba lực tác dụng vào viên bi:
A Trọng lực P : không đổi.
D f Phản lực N thay đổi: độ lớn tăng
f ms
ms
f dần trên mặt phẳng nghiêng cho đến
ms
1.2 h f chân mặt phẳng nghiêng và tiếp giáp
2đ ms
O N với vòng tròn đến điểm thấp nhất
f ms
C của vòng tròn B ; từ B đến điểm cao
Hình 2 B P nhất D độ lớn giảm đơn điệu.
Lực ma sát f ms : Trên mặt phẳng
nghiêng ngược chiều chuyển động; từ điểm thấp nhất của vòng tròn B và điểm
cao nhất D , độ lớn giảm, cùng chiều chuyển động; khi vật đi xuống, lực ma sát
lại đổi chiều.
Hệ số ma sát trong câu hỏi đảm bảo rằng viên bi lăn không trượt, và phụ thuộc
vào hai lực N và f ms .
Thật vậy:
Lực ma sát gây ra gia tốc góc và phụ thuộc vào vị trí của viên bi.
f
Vì thế, hệ số ma sát cần tìm được tính bởi ms (2) ................................. 0,25đ
N
Xét chuyển động của viên bi tại vị trí C :
Đối với thành phần tiếp tuyến, ta có:
mg sin - f ms mat (3)
a .......................................................... 0,25đ
f ms .r I I t (4)
r
Đối với thành phần hướng tâm, ta có:
4
v2
N mg cos man m (5)
R ..........................................................
1 1 0,25đ
mg h mv 2 I 2 (6)
2 2
v2
Với h h R R cos và 2 2
r
mr I 2
2
2mg h R R cos 2 v (7)
r
f .r 2
(4) at ms I
I f ms mg sin 2
(8) ...................................
I mr
(3) f ms mat mg sin
0,25đ
mr 2
(7) v 2 2 g h R R cos 2
mr I
v2
(5) N m mg cos
R
h mr 2 3mr 2 I
N mg 2 1 . 2 cos (9) ....................................
R mr I mr I
2
0,25đ
f
Thay (8) và (9) vào (2) ms , ta có:
N
I
mg sin 2
I mr
h mr
2
3mr 2 I
mg 2 1 . 2 cos
R mr I mr I
2
sin
..................................................................
h mr 3mr
2 2
0,25đ
2 1 . 1 cos
R I I
h mr
2 2
3mr
Đặt a 2 1 . ;b 1 (10)
R I I
sin
a b cos
cos a b cos sin b sin
/
sin
/
a b cos a b cos
2
5
I
3
Thay (10) vào (11), ta được: cos mr 2 (12)
h
2 1
R
I
min
2
2 h
4 mr 1 I 3mr 2
2
2
R
2 h
Với I mr 2 , 3
5 R
2 2
mr
5 2
min 0,19 .................................
2
2 111
4 mr 2 3 1 mr 2 3mr 2
2 2
5 0,25đ
* Cách khác:
Cũng có thể tính từ (12):
I 2
3 2 3
cos mr 5 0,85 148, 212o
h 4
2 1
R
sin
rồi thay vào biểu thức để được giá trị cực tiểu của hệ số ma sát
a b cos
sin sin148, 212o
min 0,19
a b cos 10 8,5 0,85
Áp dụng phương trình Clapeyron-Mendeleev:
p
p0 2 pV
pV RT T
R
p0 1 3
(1 ) p0V0 p0V0 (1 ) p0V0
Ta có: T1 ; T2 ; T3 ....................................
0,50đ
V R R R
O 1 V0 V0 1 V0 Từ U 3 RT và Q U A , lần lượt xét các quá trình:
Hình 3 2
Quá trình 2 3:
3 3 3 1
U 23 R T3 T2 A23 R T2 T3 p0V0 ................................. 0,50đ
2 2 2
2 Quá trình 1 2 :
3,0 đ 3 3 1
Vì lý do đối xứng nên A12 A23 R T2 T3 p0V0 .......................... 0,50đ
2 2
3 3 1
Q12 U12 A12 R T2 T1 p0V0 3 1 p0V0 ....................... 0,50đ
2 2
Quá trình 3 1: Ta có:
5 5 (1 ) p0V0 (1 ) p0V0
C p R Q31 C p T3 T1 R 5 p0V0 ............... 0,50đ
2 2 R R
6
* Cách khác để tính Q31 :
3
Q31 U 31 A31 R T3 T1 p0 1 V0 1 V0
2
3 (1 ) p0V0 (1 ) p0V0
Q31 R 2 p0V0 3 p0V0 2 p0V0 5 p0V0
2 R R
Q Q31 5
Hiệu suất của chu trình: 12 .100% 1 .100% ........................ 0,50đ
Q12 3 1
Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có: vB 2 g sin (1) ...................... 0,25đ
Tại thời điểm vật rời mặt phẳng nghiêng thì N 0
mg
qBvB mg cos vB cos (2) ......................................................... 0,25đ
qB
mg 2 g sin
(1), (2) k , k const (3)
qB cos
vB k cos (3')
Để quỹ đạo chuyển động của vật là đường Cycloid như đề bài, ta phải có:
v B v1 v R , q B v B q B v1 q B v R ......................................................... 0,50đ
m, q Trong đó, v1 , v R có độ lớn được xác định bởi:
B
A mg
qBv1 mg v1 k 0,25đ
(4) ....................................
v1 qB
B mv 2 qBR gR
qBvR R vR 0,25đ
(5) ....................................
3 vB vR R m k
2,5 đ 2 R h R
h
0,25đ
(6) .....................................
2
Hình 4
g h
(5),(6) vR (7)
2k
Áp dụng định lý hàm số cos: vR2 vB2 v12 2vB v1 cos (8) ................................ 0,25đ
Thay (3’), (4) và (7) vào (8) và để ý đến (3), ta được:
hg
2
2k
2
2k 2 sin 2 2 g sin
h sin
g g cos
h 4 tan 2 ....................................................................................................... 0,25đ
Vẽ giản đồ véc tơ cho đoạn mạch đã biết. Phần còn lại chưa biết hộp kín chứa gì
vì vậy ta giả sử nó là một véc tơ bất kỳ tiến theo chiều dòng điện sao cho:
U NB 60(V ), U AB 120(V ), U AN 60 3(V )
7
A I Xét tam giác ANB, ta nhận thấy AB 2 AN 2 NB 2 , 0,25đ
vậy tam giác ANB vuông tại N . ...........................................................
4 U AB NB 60 1
4,0 đ B Ta có: tan =
U AN AN 60 3 3
4.1 UC U NB
2,0đ UR UL
u AB sớm pha so với u AN một góc
0
M N UR D
Hình 5
0
6 0,25đ
u AB .........................................................................................
6 6
Từ giản đồ ta nhận thấy NB chéo lên mà trong X chỉ chứa 2 trong 3 phần tử nên 0,25đ
X phải chứa R0 và L0 . Do đó ta vẽ thêm được U R và U L như hình vẽ. ...............
0 0
U R 1
Xét tam giác vuông AMN : tan R
U C ZC 3 6
Xét tam giác vuông NDB : 0,25đ
3 1
U R0 U NB cos 60. 30 3(V );U L0 U NB sin 60. 30(V ) ........................
2 2
Mặt khác: 0,25đ
1 U R 30 3
U R U AN sin 60 3. 30 3V I 3 3( A) ...............................
2 R 10
U R0 30 3
R0 10() 0,25đ
I 3 3
.................................................................................
Z U L0 30 10 ()
L0 I 3 3 3 0,25đ
Z L0 Z C 3
tan i u AB .............................................
R R0 3 6 3
U 0C I 0 Z C 90 2V ;uC i
2 6 0,25đ
Vậy biểu thức điện áp hai đầu tụ là uC 90 2cos 100 t (V ) .........................
6
U
I U
IC ZC Z LR R 2 Z L2
O 1 IC Ta có: sin 1 0,25đ
(1) .................................
I LR U ZC ZC
I LR Z LR
Hình 6 Z ZL
sin 1 L 0,25đ
(2) .................................................................
Z LR R Z L2
2
4.2 R 2 Z L2
2,0đ Từ (1) và (2) Z C (3)
ZL
U U .Z U
IC 2 L2 2
ZC R Z L R
ZL
ZL
R2
U const , I C I C max Z L .........................................................................
ZL min
8
R2
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm và Z L ta có:
ZL
0,50đ
2 2 2
R R R
ZL 2 .Z L Z L 2R
ZL ZL ZL
R2
Dấu “=” xảy ra khi ZL ZL R L R (4) .........................
ZL
1
Từ (3) và (4) ZC 2 R 2R (5) ..........................................................
C
Từ (4) và (5) 2 2 LC 1 0,25đ
U
I C max ............................................................................................................
2R 0,25đ
0,50đ
f1 f2
Sơ đồ tạo ảnh AB A1B1 A2 B2
d1 d1' d2 d2'
d f d (l f1 ) lf1 0,25đ
Ta có: d1' 1 1 ; d 2 l d1, 1 ..........................................................
d1 f1 d1 f1
d2 f2 f 2 d1 (l f1 ) lf1
d 2' .................................................................... 0,25đ
d 2 f 2 d1 (l f1 f 2 ) lf1 f1 f 2
d1' d 2' f1 f 2
Độ phóng đại ảnh qua hệ: k k1.k2 . k ........... 0,25đ
d1 d 2 d1 (l f1 f 2 ) lf1 f1 f 2
Để ảnh A2 B2 có độ cao không phụ thuộc vị trí vật AB thì độ phóng đại k không
5 phụ thuộc vị trí vật AB , tức là k không phụ thuộc vào d1.
4,0 đ Hay: l f1 f 2 0 l f1 f 2 f1 l f 2 20cm ............................................... 0,50đ
5.1
2,0 đ Ta có k 2
Trường hợp 1: k 2
f1 f 2 20.30 60
k 2 ........... 0,25đ
d1 (l f1 f 2 ) lf1 f1 f 2 d1 60 20 30 60.20 20.30 d1 60
d1 90cm
Trường hợp 2: k 2
f1 f 2 20.30 60 0,25đ
k 2 .........
d1 (l f1 f 2 ) lf1 f1 f 2 d1 60 20 30 60.20 20.30 d1 60
d1 30cm
Vậy khoảng cách cần tìm là 60(cm) ......................................................................... 0,25đ
a. Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại điểm tới O và điểm ló khỏi bản mặt
5 song song I ta có: 0,25đ
4,0 đ sin n sin (1)
..........................................................................................
5.2 n sin sin ' (2) 0,25đ
2,0 đ
Từ (1) và (2) suy ra ' , nghĩa là tia ló song song với tia tới. ............................
0,25đ
9
sin sin 30o 2
' Từ (1) ta có sin 20,7o ..........................
n 2 4
y
K I
Và độ dịch chuyển ngang của tia sáng qua bản mặt là
e OH OI sin( )
H x OK e 0,25đ
O Với OI do đó,
Hình 7 cos cos
sin sin 30o 20,7o
OH e 1. 0,17cm ................................
cos cos 20,7o
b. Chia bản mặt song song thành k lớp mỏng song song với trục Ox sao cho mỗi
lớp có bề dày rất nhỏ dy , chiết suất trong mỗi lớp ấy xem như
dx
không thay đổi và lần lượt bằng n1 , n2 ,..., nk . Gọi 1 , 2 ,..., k lần
dy i
lượt là các góc khúc xạ trong các lớp 1, 2,..., k và ' là góc ló ra
0,25đ
O khỏi bản mặt song song. Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:
Hình 8 sin n1 sin 1 n2 sin 2 ... nk sin k sin ' (3)
' ...................................................................................................................
y
Xét một lớp thứ i bất kỳ có tọa độ y có chiết suất ni , ni 1 . Góc khúc xạ lớp
e
này bằng i , theo (3) ta có:
sin esin 0,25đ
sin i sin i
ni e y
dy dy
Lại có, dx tan i dy ..........................................
e y
2
1
1
sin 2 i 1
e sin
e y
d
dx esin e sin
e y
2
1
e sin
Hình chiếu dọc trục Ox của tia sáng đi trong cả bản mặt song song là
e y e
d
e sin e.sin ln e y e y 1
e 2
KI e.sin
e y
2 e sin e sin
0
0
1
e sin
e
2e 2e e
2 2
KI e.sin ln
1 ln 1
e .sin e.sin e.sin e.sin
2 1 2
2 2 1
KI e.sin ln
1 ln 1
sin sin sin
sin
Thay số, ta được:
2 1
2 2
2 1 0,25đ
KI 1.sin30o ln o
o
1 ln 1
sin 30 sin 30 sin 30o sin 30o
10
KI 0,37(cm). ......................................................................................................
Kí hiệu I là điểm ló ra khỏi bản mặt song song, góc OI , Oy từ đó ta có
sin
công thức tính độ dịch chuyển ngang của ta sáng OH e
cos
KI 0,25đ
Trong đó được tính bởi tan 0,37 20,3o
e
sin sin 30o 20,3o
Từ đó suy ra OH e 1. 0,18cm ...............................
cos cos 20,3o
E ,r
-Cơ sở lí thuyết: Phương pháp tiến hành thí nghiệm dựa trên sự
phụ thuộc số chỉ I A của Ampe kế và giá trị điện tích q đi qua
1 1
C K (1)
nó.
(2) Cụ thể: I A 0,50đ
q ......................................................................................................
A
-Sơ đồ mạch điện để kiểm chứng kết luận trên hình vẽ 9.
Hình 9
-Ban đầu K ở vị trí (1), tụ điện C được tích điện từ nguồn
0,25đ
điện E1 , r1 (có suất điện động đã biết) ....................................................................
-Sau đó chuyển khóa K sang vị trí (2), ghi I A1 của số chỉ Ampe kế. ...................... 0,25đ
-Thay tụ điện C , ta lấy 2 tụ điện, nối chúng một lần nối tiếp, và lần kia nối song
song, thì có thể xác nhận rằng, trong trường hợp đầu, số chỉ của Ampe kế giảm
hai lần, còn trong trường hợp thứ hai, tăng lên hai lần. Đó là vì điện dung của tụ
điện đã biến đổi một số lần tương ứng.
Do đó, điện tích đi qua điện kế: q CE ................................................................ 0,50đ
6
2,5 đ -Thay nguồn điện E1 , r1 bằng nguồn điện E x , rx , ta lại ghi số chỉ I Ax của Ampe kế.
E ,r
x x Ta có biểu thức:
I A1 kq1 kCE1
R
A
K I Ax kqx kCE x ....................................................................
0,25đ
Hình10 Từ đó, ta suy ra được biểu thức cho suất điện động phải tìm:
I
E x E1 Ax ...............................................................................................................
0,25đ
I A1
Tính điện trở trong của nguồn E x , rx .
Áp dụng định luật Ôm cho mạch kín (hình vẽ 10): Ta có
Ex
E x I A R rx rx R ......................................................... 0,50đ
IA
11
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
GIA LAI LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2015-2016
Môn: VẬT LÍ – Bảng A
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 13/11/2015
(Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu)
Câu 1 (4,0 điểm):
Một đĩa tròn đồng chất, khối lượng M 2(kg ) phân bố đều, bán kính M v
0
m R
h
so với mặt đất. Một lá thép mỏng, nhẹ được uốn thành nửa vòng tròn có r
R
bán kính r , được gắn cố định trên đĩa (hình 1). Ban đầu, đĩa ở Hình1
2
trạng thái đứng yên, một quả cầu nhỏ khối lượng m 1 (kg ) được truyền với vận tốc v0 3(m / s )
theo phương tiếp tuyến vào phía bên trong bề mặt của vòng thép. Lấy g 9, 81(m / s 2 ), bỏ qua mọi
ma sát và lực cản của không khí.
a. Tìm tốc độ của quả cầu ngay khi rời đĩa.
b. Tìm khoảng cách từ mép của đĩa đến nơi quả cầu chạm mặt đất.
c. Kể từ thời điểm quả cầu rời đĩa tại vị trí K đến thời điểm quả cầu chạm đất tại A thì điểm K trên đĩa
cách A một khoảng bao xa?
p 1 2
Câu 2 (3,0 điểm): p1
Một lượng khí lý tưởng lưỡng nguyên tử có các quá bình biến đổi theo
0 3
chu trình 0 1 2 3 0 như hình 2: Quá trình 0 1 làm nóng đẳng tích; p0
quá trình 1 2 dãn nở đẳng áp; quá trình 2 3 làm lạnh đẳng tích; quá trình O V
3 0 nén đẳng áp. Trong quá trình biến đổi, nhiệt độ của khí đạt giá trị V0 aV0
nhỏ nhất Tmin T0 , đạt giá trị lớn nhất Tmax 4T0 . Hãy tìm giá trị a và Hình 2
hiệu suất cực đại ( max
) của chu trình?
Câu 3 (4,0 điểm): E1 , r1
1. Cho mạch điện như hình 3. Các nguồn điện có suất điện động và điện trở trong A
E2 , r2 D
B
lần lượt E1 36(V ), r1 5( );E2 32(V ), r2 2( ). Điốt lí tưởng, mạch ngoài có R0
R0
hai điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị R0 50( ) mắc song song.
Công suất mạch ngoài sẽ thay đổi bao nhiêu lần nếu hai điện trở được mắc Hình 3
nối tiếp?
K L
2. Cho mạch điện xoay chiều như hình 4. Cuộn dây thuần cảm có
1
hệ số tự cảm L (H ), điện trở R1 50 3 ( ), tụ điện R1 R2
10 4
C2 (F ), biến trở R2 và tụ điện C 1 có điện dung thay đổi C2 A B
4
được. Vôn kế, các dây nối và khóa K lí tưởng. Đặt vào hai đầu A, B C1
Hình 4
điện áp xoay chiều có biểu thức uAB 220 2 cos100 t (V ). V
4
10
a. Khóa K ngắt (hở), điều chỉnh C 1 (F ), R2 150 3 ( ), hãy viết biểu thức dòng điện tức thời
2
qua điện trở R1 ?
1
b. Khóa K đóng, điều chỉnh R2 50 3 ( ), giá trị của C 1 bằng bao nhiêu để vôn kế chỉ giá trị
lớn nhất? Tìm giá trị lớn nhất đó?
Câu 4 (3,0 điểm):
Một thanh kim loại MN đồng chất, tiết diện đều, đặt nằm ngang H
khối lượng m 100(g ), có thể trượt vuông góc và luôn tiếp xúc với M
Q
hai thanh ray kim loại IH , PQ tạo với mặt phẳng ngang góc 30o. N
3 B
Nối I và P với một tụ điện có điện dung C 10 (F ), tụ điện chịu
được hiệu điện thế tối đa là 1,28 3 (V ) . Hệ thống được đặt trong một
I C
từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B thẳng đứng hướng xuống và có Hình 5
P
độ lớn B 1(T ) (hình 5). Khoảng cách giữa hai thanh ray là
2(m ), lấy g 10(m/ s 2), hệ số ma sát trượt giữa thanh MN và hai thanh ray là 0,5. Coi các
thanh ray đủ dài, hệ thống đặt cách điện trên mặt phẳng nằm ngang, điện trở của mạch và các dây nối
không đáng kể. Hỏi sau bao lâu kể từ khi thanh MN chuyển động từ trạng thái nghỉ thì tụ điện bị
đánh thủng?
Câu 5 (3,5 điểm):
Một điểm sáng S chuyển động theo vòng tròn với vận tốc có độ lớn không đổi v0 2(m / s )
xung quanh trục chính của thấu kính mỏng L nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục chính và cách
thấu kính một khoảng 5(cm ) . Ảnh S ' qua thấu kính chuyển động có tốc độ v 4(m / s ) trên quỹ đạo
tròn cùng chiều với chiều chuyển động của S .
a. Tìm tiêu cự f của thấu kính L.
b. Thấu kính L được đặt trùng với mặt phẳng ( ) nằm ngang qua miệng một
cái chậu có độ sâu h, đáy chậu có gắn gương phẳng G nằm ngang như hình 6.
Điểm sáng S nằm trên trục chính của thấu kính, trong khoảng giữa gương và
20 ( ) O L
thấu kính, khi đó ta thu được hai ảnh thật của S cách nhau (cm ). Cho nước vào
3 S h
đầy chậu thì hai ảnh vẫn là thật nhưng cách nhau 15(cm ) . Biết chiết suất của nước G
4 Hình 6
là n . Xác định độ sâu h của chậu và khoảng cách từ điểm sáng S tới
3
thấu kính.
Câu 6 (2,5 điểm):
Cho một vật hình trụ có phần rỗng cũng hình trụ, có trục song song với trục của hình trụ và chiều dài
bằng chiều dài của vật hình trụ (hai đầu phần rỗng được bịt bằng vật liệu mỏng, nhẹ). Sử dụng các
dụng cụ: 01 chậu nước (cho khối lượng riêng của nước là n ), 01 cái thước (có độ chia nhỏ nhất 1mm),
01 chiếc bút, 01 tấm ván.
Biết khối lượng riêng của chất làm vật hình trụ là và khi thả trong nước vật hình trụ có một phần
nổi trên mặt nước. Trình bày phương án thí nghiệm để:
a. Đo bán kính phần rỗng trong của hình trụ.
b. Đo khoảng cách giữa trục của hình trụ và trục của phần rỗng.
2
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Biểu
Câu Nội dung
điểm
M 1
a. Lập luận dẫn đến: mv1R MR2 0 (1) ........................................
2 0,25
v1
dA 1 1 1 1
h h Mặt khác, ta có: mv02 mv12 . MR 2 2
(2) ....................................
2 2 2 2 0,25
x
Hình1
sx
A Từ (1), tốc độ góc của đĩa:
2mv1R
2
2
m v1
. (3)
MR M R
2
1 1 2 1 1 m v m m2 2
Thay vào (2), ta được: mv02 mv . MR2 2 . 1 v (4) 0,25
2 2 1 2 2 M R 2 M 1
M 2 m
Tốc độ của quả cầu m khi rời đĩa là: v1 v0 3 2,12( ) ... 0,25
M 2m 2 2.1 s
2h 2.1
b. Thời gian quả cầu chạm đất kể từ lúc rời đĩa là t 0, 45(s ) ......
g 9, 81 0,25
Quãng đường mà quả cầu chuyển động được theo phương ngang trong thời gian này
2h
là sx v1
v1.t 2,12.0, 45 0, 95(m ) .............................................................
0,25
1 g
4,0 Khoảng cách x theo phương ngang từ mép của đĩa đến nơi quả cầu chạm mặt đất:
điểm
M 2h
(đ) x R2 (v1t )2 R R2 v 02 . R ..................................................
M 2m g 0,25
2 2.1
x 0, 52 32. . 0, 5 0, 58(m) ......................................................
2 2.1 9, 81 0,25
Khoảng cách d A từ mép của đĩa đến nơi quả cầu chạm mặt đất:
dA h2 x2 12 (0, 58)2 1,156(m) 1,16(m) ...........................................
0,25
c. Góc mà đĩa quay được trong thời gian t :
m v1 mv0 M 2h
K2
t 2 . t 2 . (5) ...............................
O M R MR M 2m g 0,25
R 1.3 2 2.1
2 . 1, 92 rad 110o ...............................
K1
sx
A 2.0, 5 2 2.1 9, 81 0,25
Gọi:
Hình 2
K 1 vị trí hình chiếu của điểm K nơi mà quả cầu
rời đĩa; K 2 là vị trí của điểm K tại thời điểm quả cầu chạm đất.
Ký hiệu các góc trên mặt phẳng hình chiếu bằng:
K1OK 2 ; AOK1 ; AOK 2
3
R
Ta có: arccos (6) ............................................................................................. 0,25
d0
2h
Với d0 R2 sx2 R2 v12 .
g
M 2h 2 2.1
d0 R2 v 02 . 0, 52 32. . 1, 08(m) ......................
M 2m g 2 2.1 9, 81 0,25
R 0, 5
Thay vào (6) ta tính được arccos arccos 1, 09(rad ) 62, 4o
d0 1, 08
Do đó 2 6,28 1, 92 1, 09 3,27(rad ) 187, 5o .......................... 0,25
Áp dụng định lí hàm số cos ta tìm được hình chiếu trên phương ngang
AK 2x d02 R2 2d0R cos 1, 082 0, 52 2.1, 08.0, 5.cos187, 5o 1, 58(m) S 0,25
uy ra khoảng cách cần tìm được xác định bởi định lí Pi-ta-go:
AK 2 h2 AK 22x 12 1, 582 1, 78(m) ..........................................................
0,25
p 1 2 Ta có: A p1 p0 aV0 V0 (1) .......................................................
p1 0,25
p0V0 p1aV0 4 p0
p0
0 3 Mặt khác: p1 (2) .................................................
0,25
T0 4T0 a
O V Từ (1) và (2) suy ra:
V0 aV0
Hình 3
4 p0 4 p0V0
A p0 aV0 V0 p0V0 1 a 1 4 a a 1 (3)
a a a
..................................................................................................................................... 0,25
Lại có:
5 5 4 p0 5 4 5 4 a
Q01 U1 pV0 p0 V0 p0V0 1 p0V0 (4) .
2 2 a 2 a 2 a 0,25
5 7
Q12 U2 p V p V p1 V p V
2 1 2 1
2
3,0 đ 7 4 p0 14 a 1
Q12 . aV0 V0 pV a 1 14p0V0 . (5) .........................
2 a a 0 0 a
0,25
A
Hiệu suất chu trình được xác định bởi (6) ...........................................
Q01 Q12 0,25
p0V0
4 a a 1
Thay (4) và (5) vào (6), ta được: a ............................
5 4 a a 1 0,25
pV 14 p0V0 .
2 0 0 a a
p0V0
4 a a 1 4 a a 1
a a2 5a 4 f (a )
(7) .............
p0V0 11, 5a 4 4 11, 5a g(a ) 0,25
11, 5a 4
a
4
Lấy đạo hàm theo a và cho bằng 0, ta có:
d f '(a ).g(a ) f (a ).g '(a )
0 (8)
da g 2 (a )
f (a ) a2 5a 4 f '(a ) 2a 5
Với ............................................................... 0,25
g(a ) 4 11, 5a g '(a ) 11, 5
Từ (8) suy ra: f '(a ).g(a ) f (a ).g '(a ) 0 f '(a ).g(a ) f (a ).g '(a )
2a 5 4 11,5a 11,5 a 2 5a 4 11,5a 2 8a 26 0 ...................... 0,25
Dùng máy tính cầm tay, giải phương trình trên, ta được a 1, 89 .............................. 0,25
Thay vào (7) ta tính được hiệu suất cực đại của chu trình
a 2 5a 4 1, 892 5.1, 89 4
max
0,106 10, 6% ...................................... 0,25
4 11, 5a 4 11, 5.1, 89
E1 , r1 Nếu điốt mở, áp dụng định luật ôm, ta có:
E2 , r2 D E1 R
A B
E1 I 1r1 IR I1 I
R0 r1 r1
(1) ......................................................................
0,25
R0 E2 I 1r2 IR E2 R
I2 I
r2 r2
Hình 4
Dòng điện mạch ngoài: I I1 I2 (2)
E1r2 E2r1
Từ (1) và (2) suy ra: I .................................................................. 0,25
r1r2 r1 r2 R
2
E1r2 E2r1
Công suất mạch ngoài khi điốt mở: P RI 2 R ...................... 0,25
r1r2 r1 r2 R
E2
Điều kiện để điốt mở nếu I 2 0 E2 RI R r1 ................................. 0,25
E1 E2
E2
3.1 Khi R r1 điốt khóa lại, cường độ dòng điện mạch ngoài lúc này:
2,0 đ E1 E2
E1
I'
r1 R
2
E1
Công suất mạch ngoài lúc này: P ' R 0,25
r1 R
E2 32
Như vậy, ta có R* r1 .5 40( ) ................................................. 0,25
E1 E2 36 32
R0 .R0 R0 0,25
Khi mạch ngoài mắc song song: R 25( ) R* điốt mở....
R0 R0 2
Khi mạch ngoài mắc nối tiếp: R R0 R0 100( ) R* điốt khóa. ............
0,25
2
P1 E1r2 E2r1 r1 2R0 41209
Do đó, ta có tỉ số: n 3, 34 ......................
P2 E1 2r1r2 r1 r2 R0 12321
Vậy hai điện trở mắc nối tiếp thì công suất mạch ngoài giảm đi 3,34 lần
5
Khi khóa K ngắt, sơ đồ mạch điện như hình 5a:
C2 10 4 10 4 3 10 4
R1 R2 C C1 C 2 . (F )
C1 2 4 4
1 1 400
A B ZC 4
( )
C 3 10 3
100 .
Hình 5a 4
2
2
2
2
400
Z R1 R2 Z C
200 3 371,2( 0,25
)
3
......................................................................................................................................
U0 220 2 0,25
3.2 I0 0, 84(A) ............................................................
2,0 đ Z 2
2
400
a 200 3
3
1,0đ
ZC 400 21
tan 0, 3849
R1 R2 3(50 3 150 3) 180
21 0,25
u i
.................................................................................
i
180
21 0,25
Biểu thức dòng điện qua R1 là i 0, 84 cos(100 t )(A) ...................................
180
Khi khóa K đóng. Mạch điện như hình 5b.
Gọi C 12 là điện dung tương đương của tụ điện C 1,C 2,
R12 là điện trở tương đương của R1, R2 .
Đặt j 2 1, ta có:
C2 L * *
* * * *
R12 Z L
C1
H
R1 R2 Z AB Z AH Z HB Z AH * *
R12 ZL
A B *
R12 .Z L R12 .100 j
Z AB jZC jZC
Hình 5b 12
R12 ZL 12
R12 100 j
*
R12 .100 j (R12 100 j )
3.2 Z AB jZC 2 2
b
12
R 12
100
1,0đ *
100R12
Z AB jZC 2
(100 R12 j )
12
R12
1002
*
100(50 3 50 3)
Z AB jZC 100 (50 3 50 3)j
12
(50 3 50 3)2 1002
*
100 3
Z AB jZC 1 3j
12
4
* 4 jZC 100 3 300 j 100 3 4ZC 300
Z AB 12 12
j
4 4 4
0,25
6
2 2
100 3 300 4ZC
Z AB 12
......................................................................
4 4
*
* * * *
U
U C12 I . Z C12 *
. Z C12
Z AB
*
* * * *
U 220
U C12 I . Z C12 *
. Z C12 .( jZC )
100 3 4ZC 300 12
Z AB 12
j
4 4
* 880ZC
U C12 2
12
2
(300 4ZC ) 100 3 j
12
100 3 300 4ZC
12
880ZC 2
UV UC 2
12
2
. (300 4ZC )2 100 3
12 12
100 3 300 4ZC
12
880
UV UC
12 2
1 1
100 3 3002 2 2400 16
ZC ZC
12 12
1 2.4.300
Ta thấy, để UV UV max ZC 100( )
ZC 2
2
12
12 2 100 3 300
0,25
4
10
C 12 (F ) .........................................................................................................
0,25
4 4 4
10 10 3.10
Phải điều chỉnh C 1 C 12 C2 (F ) ..................................... 0,25
4 4
Từ đó, ta tìm được UV UV max 440(V ) ...................................................................
* HS có thể giải theo giản đồ véc tơ, gọn hơn!
Vẽ giản đồ véc tơ hình 5c và 5d.
I R12 U HB U HB H
O Áp dụng định lí hàm số sin cho
1 OHV , ta có:
1 I UC
O U
12
, với tan 1
3
U C12 sin cos 1
IL U
I
V 1
3
Hình 5c Hình 5d
UV UC UC max
sin 1
12 12
2
7
U 220
UV UC UC max
440(V )
12 12
cos 1 cos
3
Từ đó tính được giá trị của điện dung C 1 .
Trọng lực làm thanh trượt xuống, khi thanh có vận tốc v, suất điện động ec tuân theo
qui tắc bàn tay phải.
y U ec B v sin B v.cos ...................................................
2 0,50
Điện tích mà tụ tích được: q CU CB v.cos ..................................
x 0,25
N F ms Cường độ dòng tích điện:
dq dv
v i CB .cos CB .cos .a .................................................
0,25
f dt dt
Lực từ tác dụng lên thanh f Bi CB 2 2 cos a 0,25
P
Áp dụng định luật II Niu tơn ta có:
Hình 6
P N f Fms ma (1) ....................................................................
0,25
4 Theo Oy : P cos N f sin 0 N P cos f sin (2) .................. 0,25
3,0 đ
Theo Ox : P sin f cos N ma (3) ...................................................... 0,25
Từ (2) và (3) ta được: P sin f .cos P cos f sin ma ....................... 0,25
2 2 2 2 2
mg sin CB .cos .a mg cos CB .cos .a sin ma
mg sin mg cos
a 2 2 2 2 2
0, 64 (m / s 2 ) ............................. 0,25
m CB cos CB cos sin
U max 1,28. 3
Khi U U max thì U max B v.cos v 1,28 (m / s ) ....... 0,25
B .cos 3
1.2.
2
Thời gian kể từ khi thanh bắt đầu trượt đến khi tụ bị đánh thủng:
1,28
v at t 2(s ) ............................................................................................
0, 64 0,25
TK
S S'
a. Sơ đồ tạo ảnh:
d d'
+ Tốc độ góc của ảnh và của vật bằng nhau: 0
Theo đề, vận tốc dài của ảnh gấp đôi của vật: v 2v 0 ................................................ 0,25
Suy ra bán kính quỹ đạo của ảnh lớn gấp đôi bán kính quỹ đạo của vật: R 2R0
'
5 Ảnh S chuyển động theo chiều cùng với chiều chuyển động của S nên đây là ảnh ảo,
3,5 đ nằm cùng phía với S so với trục chính:
d' 0,25
k 2 d' 2d 10 (cm) ...........................................................
d
O L d.d ' 0,25
Tiêu cự của thấu kính: f '
10(cm) .................................................
d d
S h
G b. *Khi chưa đổ nước vào chậu:
+Sơ đồ tạo ảnh qua thấu kính:
Hình 7
8
TK
S S ',
'
với d OS ;
d d
0,25
fd 10d
Ta có: d ' ....................................................................................
d f d 10
G TK
S S1 S2
+Sơ đồ tạo ảnh qua hệ gương – thấu kính: '
;
d1 d2 d2
Ta có: d1 h d
d2 h d1 2h d
10(2h
d)
d2' ........................................................................................................ 0,25
2h d
10
20
+ Hai ảnh thật của S cách nhau (cm ) , ta có:
3
20 10d 10(2h d ) 20
d ' d2' (cm)
3 d 10 2h d 10 3
2
d 2hd 50h 30d 100 0 (1) .................................................................... 0,25
*Khi đổ nước vào chậu:
LCP : nc kk TK
S S' S ''
+Sơ đồ tạo ảnh qua LCP – thấu kính: '
;
d d d ''
với d OS;
3d
d' ....................................................................................................................
4 0,25
fd ' 30d
d '' (4) .................................................................................. 0,25
d' f 3d 40
+Sơ đồ tạo ảnh qua hệ gương – LCP – thấu kính:
G LCP : nc kk TK
S S1 S2 S3
'
d1 d2 d3 d3
Ta có: d1 h d
d2 h d1 2h d
d2 3
d3 (2h d ) .................................................................................................... 0,25
n 4
fd3 7, 5(2h d )
d3' ................................................................................ 0,25
d3 f 1, 5h 0, 75d 10
+ Hai ảnh thật của S cách nhau 15(cm ) , ta có:
30d 7,5(2h d )
d '' d3' 15(cm) 15
3d 40 1,5h 0,75d 10
0, 5625d 2 1,125hd 25h 10d 100 0 (2) ............................................... 0,25
d 11, 76 (cm ) d 20 (cm )
Giải hệ (1) và (2) ta được: hoặc ............................... 0,25
h 11, 88 (cm ) h 30 (cm )
9
Điều kiện để cho các ảnh đều là thật là d 3 f . Thay các giá trị vào ta thấy chỉ có
d 20 (cm)
cặp nghiệm thỏa mãn.
h 30 ( cm)
d 20 (cm )
Vậy ........................................................................................................ 0,50
h 30 (cm )
a. Gọi:
R:
Bán kính hình trụ;
H:
Chiều dài hình trụ;
:
Khối lượng riêng của chất làm hình trụ;
V1, S1
0,25
: Lần lượt là thể tích và diện tích phần đáy trụ
h
A B ngập trong nước
Khối lượng trụ rỗng: M H (R2 r 2 ) (1) ....................................
0,25
O Thả vật hình trụ rỗng vào chậu nước, vật nổi trên
nước, khối lượng nước bị chiếm chỗ là:
2
M1 .V
n 1 n
.S1.H ..............................................................................
0,25
Mặc khác: M M 1 H (R2 r 2 ) .S
n 1
.H
Hình 8a
(R2 r 2) n
.S1 r2 R2 n
.S1 (2)
.
Ta phải tìm: S1 S ' S '' (3)
6 Ta có: S1 S ' S '' , với S ' là diện tích hình quạt có góc ở đỉnh 2 , S '' là 0,25
2,5 đ diện tích của AOB
S' 2 S' 2 2
Ta có: 2
S' .R 2 (4) ....................
S 2 R 2 2
Gọi A, B là các điểm ứng với mặt nước, góc AOB .
0,25
R h
Ta có: sin , dùng thước đo h, R suy ra góc 0,25
R
và S '' (R h ).R.cos (5) .....................................................................................
Từ (2), (3), (4) và (5) suy ra phương án cần tìm. .........................................................
D
y b. Gọi x là khoảng cách giữa 2 trục (khoảng cách
giữa trục của hình trụ và trục của phần rỗng)
E O G F
Đặt hình trụ lên tấm ván và nghiêng nó cho đến
khi vật hình trụ sắp sửa lăn, ta đánh dấu điểm tiếp
H
xúc C và vẽ đường nằng nằm ngang EF (ở vị trí
x tới hạn thì mặt phẳng chứa hai trục và khối tâm 0,25
C
G nằm ngang, G nằm trên đường thẳng đứng đi
qua C ). Vẽ đường vuông góc CG với EF , y là 0,25
khoảng cách từ O đến G . ....................................
IH
K I Ta có: y OC .sin R.sin (6)
Hình 8b KH
10
Dễ dàng đo được IH và KH (nếu phần rỗng chứa đầy chất dùng làm hình trụ thì
trọng tâm sẽ ở O )
Ta có x .m y.M , với khối lượng chứa đầy phần rỗng được xác định bởi
0,25
m .r 2 .H . (7)
0,25
y.M
x (8) .........................................................................................................
m
Từ (1), (6), (7) và (8) suy ra phương án cần tìm. ......................................................
11
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
GIA LAI LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2013-2014
Môn: VẬT LÝ- Bảng B
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 05/12/2013
(Đề này có 2 trang, gồm 6 bài)
Câu 1 ( , điểm) h h n nh h nh 1 nh ng
k 40 N / m ng h ng ng i a g n h gi m
iQ n a g n i n ng h i ng m 100 g a i k
a g 10m / s 2
a n ng n n n 5, 5cm n h n Q
0,8m / s i ng h h ng h ng ng a ng i h a h n Hình 1
a O có h ng h ng ng g O i n ng hi ng h ng
ng g hời gian là ở n n i
Vi h ng nh a ng i h a a n ng
n n hời i nh i a ng h ng n h 2013
ng ờng i h n hời i ?
T nh ng nh a ng h ng hời gian ng n nh gi a hai n n a
nh i ng h ng?
Bài 2 (4,0 điểm). T n h ng n ngang n M B m
ng h nh a gi A nh h nh 2 nghi ng an A M
C A
góc nghiêng BAC . T n n h i ng ih Hình 2
a nghỉ gi a M ng h a gi a h ng .
V ng h ng A nh n n h ng ngang T ng n F
h h ng ng ng iA hi A n H i F n nh h n h
h ng nn ?
V n n i h n h ng nghi ng an n n h n M gia
h ng ổi h h ng n ngang nh h n leo lên
n nêm AB?
S O
Bài 3 (3,5 điểm). M ng n ng i S n h nh a
m h nh h i ng i f= 5cm nh hình 3. Lúc t=0, S
1
Hình 3
h h nh n = 8 h h nh nh i n h nh ời a S i n
không ổi 2 cm/s.
1. H i a a hi h h n h nh h ỹ h n ng a S’ nh aS
h ng ùng i?
2. N a hi h n ng a h h nh ng i ng hời a h nh anh
i a ang O ng g i h ng h nh g h nh n h nh S ' có
ùng i an an ( = 0) H nh g a .
Câu 4 ( , điểm). h h i n a hi nh h nh 4 hai A i n a
1
hi u AB 200 2 cos(100 t )V . C n L H , i n ở r 40 i n
3 3 L,r C
R
100 3
i n ng C F i n ở R. A M B
2 H nh 4
1. i hỉnh i n ở R R1 60 Vi i h i n u AM gi a hai i AM
2. i hỉnh R R2 thì ng i h n R gi i T R2 ?
2
n i n ở n h h n) i n ở n i h ng ng H nh h ng n
nh chính xác hai gi R1 , R2 .
3 a an h gi a a ng i h a h n ng n :
( ) T 2 0,5
tmin (s)
3 60 30
A
s 2 A 5(cm) 0,25
2
s 150
T ng nh: vtb (cm / s) 47, 75(cm / s) 0,25
t
1 T m đ lớn của lực F:
2 ( )
+ h nh O nh h nh
4,0đ
+ V n n h ng nghi ng h ng a 4 :
F ; N ; P; Fms nh h nh:
0,25
x y
F N
Fms
P – 3
O
(Hình 1)
0,25
x y
F N
Fms
P
O
(Hình 2)
+V h ng ng h n n n nn
0,25
M thì : F N P Fms 0 (1)
+ h ng ng h (H nh ):
Fms P sin F 0,25
N Pcos
V i: Fms N mgcos F mg (sin cos ) (2);
0,25
i i n: tan
+ h ng n h (H nh ):
Fms P sin F 0,25
N Pcos
V i: Fms N mgcos F mg (sin cos ) (3) 0,25
+V h ng nn h:
0,25
mg (sin cos ) F mg (sin cos ) i i n: tan
2 Gia tốc của nêm:
( ) + n nn M h M h i h n ng n h ng
ngang gia a0 h ng ang h i 0,25
4
y
x
N a0 0,25
Fms
F qt
P O
+ ng h hi g n in M a h ng nh ng
0,25
h : P N F ms Fqt ma (5);
hi (5 ) n O O a :
mg sin ma0 cos N ma
mgcos ma0 sin N 0
0,5
a a0 (cos sin ) g (sin cos )(6) 0,25
+ n nn h:a>0 (6) a : 0,25
g (sin cos )
n a0 > 0,25
cos sin
3 1 S nh Sd TK
S 'd '
(3,5đ) ( 0 )
+ an : d0 18cm d0' 90cm
0,25
=>V h h nh h hn n l SS' = d0 +d =108cm
'
0
+ h T a a; hi
0,25
d 2. f 30cm d ' 2. f 30cm lmin 4. f 60cm
+Vì d0 18cm 2. f n n hi nh i n h nh a a ( ăng) h
i n nh S’ a S h n ng i g n S h n hi n hS
n ng 60 h nh ổi hi h n ng ời a S hi 0,5
n ỹ h n ng a S’ ùng i i ỹ
Q ỹ h n ng a S’ h ng n ùng hi h ng h
n nh l SS 108cm
'
f .d 15(18 2t )
+Sa hời gian : d 18 2t d ' 0,25
d f 3 2t
4t 2 72t 324
l d d' 0,25
3 2t
Khi l = 08 h =0h = 6 0,25
V a 6 nh i n h ỹ h n ng a nh
0,25
S’ h ng n ùng i i ỹ
5
( 5 ) Tìm góc quay :
d1'
d1 0,25
S O
S’ S1'
+Sa hi h nh h n ng h
0,25
d 40cm d ' 24cm l SS ' 64cm
+M n h S’ ùng i an =0 h a n h i a h
nh g a h S’ h h n ời a S n l = 44 0,25
SS’ = 08
+Sa hi a h nh: T h nh a
d1 dcos 40.cos 0,5
d1 ' (d l ).cos =68.cos
'
1 1 1
+ h i ng h h nh a h a
d1 d '1 f
0,25
81
cos 0,5956 53, 4450
136
V a h i a h nh g 53, 4450 530 26'
4 1 100 1 200
(3,0đ) ( 5 ) Z L L (); Z C (),
3 C 3
0,25
200
Z ( R1 r ) 2 ( Z L Z C ) 2 ( )
3
U
I 0 0 AB 6( A);U 0 AM ( R1 r ) 2 Z L 2 .I 0 200 2(V ) 0,25
Z
Z ZC 1
h ha gi a u AB và i : tan L
R1 r 3 6
0,25
Pha an a i: u i i u
6
6
ZL 1
h ha gi a u AM và i : tan AM AM
R1 r 3 6 0,25
Pha an a u AM : AM uAM i uAM AM i 0
i h i n : u AM 200 2 cos100 t (V ) 0,25
2 ng a nhi n i n ở R:
(0 75 ) U2 U2
PR RI 2 R 0,25
( R r )2 (Z L ZC )2 r 2 (Z L ZC )2
R 2r
R
r 2 ( Z L ZC )2
ng ng h i h R;
R 0,25
Ta suy ra: Pmax R r (Z L ZC ) 2 2
20 111
Tha : R R2 70, 24() 0,25
3
3 ng i h n nA ng nha :
( ) U 2
U2
P3 ( R3 r ). P ( R r ).
( R3 r )2 ( Z L ZC ) 2 ( R4 r ) 2 ( Z L Z C ) 2
4 4
0,5
Suy ra: ( R3 r ).( R4 r ) (Z L ZC ) (1) 2
Z ZC Z ZC
h ha gi a uvà i : tan 3 L ; tan 4 L (2)
R3 r R4 r
0,25
T (1);(2) a : tan 3 tan 4 1
0,25
V ZC Z L nên suy ra: 3 4
2
5 1 v
(3,5đ) ( ) T n ng: f 10 Hz ; 4cm 0,25
2 f
Ph ng nh
ng hai ng n n n i M:
2 d1 2 d 2 0,25
u AM a cos(t ); uBM a cos(t )
Ph ng nh ng ổng h
i M:
(d 2 d1 ) (d 2 d1 )
uM u1M u2 M 2a cos cos t
2 2 0,5
uM 10cos(20 t 4 )(mm)
2 BD AD
( 75 ) ỉ : 2, 25 V i k Z
i P i n i a nh h k p max 2 . 0,5
Suy ra: d2 p d1P 2 8 (4)
15 15
Ta : d 2 p 2 82 ( x)2 ; d1P 2 82 ( x) 2 nên:
2 2 0,5
(d2 p d1 p )(d2 p d1 p ) 30 x (5)
7
15
T (4) (5) a: d 2 p d1 p
x (6)
4
225 2
T (4) (6) a : d 2 p 2 16 15 x x (7) 0,25
64
15 225
M h a : d 2 p 2 82 ( x) 2 64 15 x x 2 (8)
2 4
6672
T (7) (8) a: x 2 x 6, 437cm 0,25
161
V hai i P i ng a h h ng a nh :
6, 437cm
0,25
P x I
D C
A B
O
3 Ph ng inh ng i N1; N 2
(0 75 )
(d 2 d1 ) (d 2 d1 )
u N1 2a cos cos t
2 2
(d 2, d1, ) (d 2, d1, )
u N2 2a cos cos t
2 2
(d 2, d1, )
cos
u N2 2 2 0,25
u N1 (d 2 d1 ) 2
cos
2
0,25
uM 2 2,5 2(mm)
6(3đ) Ơ SỞ Í THUYẾT:
+ V ng n i n ở nh n n hi i n h gi a hai a ng n
0,25
ng i n ng a ng n h ng ổi ng nh h
nghi
+ T ng A V n h ng ởng gi
i n ở R1 , R2 h a h ý n a :
8
IA R1 R2
A A B
(S )
V
R1 I2 R2
A A B
(S )
V 0,5
+Hai n i i nh : A ở ng ng 2 ở :
I A I2
Chứng minh IA=I2:
IA R1 R2
Ở :
A A B
U R2 I
IA ;
R1 RA
U U ( R1 RA RV )
i I ;
( R1 RA ).RV R2 ( R1 RA RV ) ( R1 RA ) RV
R2
R1 RA RV
R2U ( R1 RA RV )
U
R2 ( R1 RA RV ) ( R1 RA ) RV
I A
R1 RA
R2 ( R1 RA RV )
1 R ( R R R ) ( R R ) R
U. 2 1 A V 1 A V
R1 RA
U R2 ( R1 RA RV ) ( R1 RA ) RV R2 ( R1 RA RV )
R2 ( R1 RA RV ) ( R1 RA ) RV ( R1 RA )
U .RV
(a) 0,5
R2 ( R1 RA RV ) RV ( R1 RA )
9
Ở :
R1 I2 R2
A A B
V
R2 I 2 RV ( I I 2 )
RV U
( R2 RV ) I 2 RV I I 2 .
R2 RV R R R2 RV
R2 RV
1 A
URV
I2
( R R )( R R ) R2 RV
( R2 RV ) 1 A 2 V
R2 RV
U .RV
(b)
0,5
R2 ( R1 RA RV ) RV ( R1 RA )
T (a) ( ) a
UV
+ i R2 nh h nh ng ng h : R2 ;
I2
0,25
R1 nh ng
10
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
GIA LAI LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: VẬT LÝ
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 20/01/2015
(Đề này gồm 2 trang)
Câu 1. (4 điểm) Con lắc lò xo gồm vật nặng m1 300(g) , độ cứng k 200(N/ m) đặt m2
thẳng đứng như hình 1. Khi m1 đang ở vị trí cân bằng, thả vật m2 200(g) rơi tự do từ h
độ cao h 3,75(cm) so với m1 để va chạm vào m1 . Bỏ qua ma sát và kích thước các m1
vật. Lấy g 10 m / s2 , va chạm là mềm.
k
1. Tính vận tốc của hai vật ngay sau va chạm.
2. Sau va chạm hai vật dao động điều hòa. Chọn gốc thời gian lúc va chạm, gốc
tọa độ O tại vị trí cân bằng của hai vật sau va chạm, trục Ox thẳng đứng, chiều Hình 1
dương hướng lên. Viết phương trình dao động của vật.
3. Tính biên độ dao động cực đại của hai vật để trong quá trình dao động m2 không rời khỏi m1 .
Bài 2. (4 điểm) Có 2(g) khí Heli (coi là khí lý tưởng đơn nguyên tử)
p(Pa)
thực hiện một chu trình biến đổi (1) (2) (3) (4) (1) mà đường (1) (2)
2p0
biểu diễn trong hệ trục Op;OT như hình 2. Trong đó:
(1) – (2) là đoạn thẳng song song với trục OT ; p0
(4) (3)
(2) – (3) là đoạn thẳng song song với trục Op ;
(3) – (4) là đoạn thẳng song song với trục OT ;
O T0 2T0 T (K)
(4) – (1) là đoạn thẳng kéo dài qua O . Hình 2
Cho p0 2.105 (Pa) ; T0 300(K) ; He 4(g/ mol) ; R 8,31(J/ mol.K)
1. Tính thể tích và nhiệt độ của lượng khí trên ở trạng thái (4).
2. Biểu diễn chu trình này trong hệ trục Op;OV và trong hệ trục OV ;OT . (ghi rõ giá trị các
thông số ở mỗi trạng thái trên đồ thị bằng số (lấy tới chữ số thập phân thứ năm)).
3. Tính công mà khí thực hiện trong từng giai đoạn biến đổi của chu trình.
Bài 3. (3 điểm) Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình 3. Đặt vào L; r
R C
hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều uAB U 2cos100 t (V ) . A B
M N
Biết R 80() , cuộn dây có r 20() , điện áp hiệu dụng hai đầu Hình 3
đoạn mạch AN và MB có giá trị lần lượt UAN 300(V );UMB 60 3 (V ) ;
uAN lệch pha với uMB một góc 900.
1. Tính điện áp hiệu dụng U ở hai đầu mạch AB?
1
2. Tại thời điểm t, điện áp tức thời hai đầu tụ C bằng 120 2 (V ) và đang giảm thì điện áp tức thời
hai đầu đoạn mạch MB bằng bao nhiêu?
Bài 4. (4 điểm) Cho hệ hai thấu kính (L1) và (L2) có trục chính
trùng nhau, cách nhau một khoảng O1O2 = l. Biết (L1) là một thấu (L1 ) (L2 )
B
kính hội tụ có tiêu cự f1 15(cm) . Một vật phẳng nhỏ AB đặt
vuông góc với trục chính của hai thấu kính tại A , trước thấu kính
A O1 O2
(L1) và cách (L1) một khoảng AO1 d1 như hình 4. Gọi A2B2 là
ảnh cuối cùng của AB qua hệ hai thấu kính.
1. Khi d1 20(cm) và l 75(cm) thì A2B2 ngược chiều với vật Hình 4
Bài 5. (3 điểm) Một dây dẫn cứng có điện trở không đáng kể, được uốn
B
thành khung ABCD đặt trong mặt phẳng ngang. Biết AB song song B M A
CD và cách nhau một khoảng l 40(cm) . Hệ thống được đặt trong từ
trường đều B 0,5(T) phương vuông góc với mặt phẳng khung, chiều
v
hướng lên như hình 5. Một thanh dẫn MN = l điện trở R 0,4() có thể
C N D
trượt không ma sát dọc theo hai cạnh AB, CD và luôn tiếp xúc với hai Hình 5
cạnh đó.
1. Tính công suất cơ học cần thiết để kéo thanh MN trượt đều với vận tốc v 1,5(m/ s) dọc theo
các thanh AB và CD như hình vẽ. So sánh công suất này với công suất tỏa nhiệt trên thanh MN và
nêu nhận xét?
2. Thanh đang trượt đều thì ngừng tác dụng lực kéo. Tính quãng đường và thời gian thanh trượt
thêm được từ lúc ngừng tác dụng lực đến lúc dừng lại? Biết khối lượng của thanh là m 8(g) .
2
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
3
N m2g m2a m2 2 x N m2g m2 2 x m2 (g 2 x)
g 10
Điều kiện N 0; x A g 2 A 0 A 2 2 0,025(m) 2,5(cm)
20 0,5
Vậy Amax 2,5(cm) thì m2 sẽ không rời khỏi m1
1. Tính thể tích và nhiệt độ của lượng khí ở trạng thái 4. = 1,5
Quá trình (1) (4) có đồ thị là đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ 0 nên đây là quá trình
đẳng tích. Suy ra: V4 = V1. 0,5
m m RT1
+Sử dụng phương trình C-M ở trạng thái (1): p1V1 RT1 V1 0,25
p1
Thay số: m = 2(g); = 4(g/mol); R = 8,31(J/mol.K); T1 = 300(K) và p1 = 4.105(Pa) ta
2.8,31.300 0,25
được: V1 5
3,11625.103 (m3 )
4.4.10
p4 p1 p .T
Ta có: T4 4 1 0,25
T4 T1 p1
2/ Biểu diễn chu trình trong hệ Op;OV và trong hệ OV ;OT (1,5 điểm)
V2 V1 0,25
Bài 2 + Quá trình (1) (2) : đẳng áp, ta có: V2 2V1 6,23251.10 3 (m3 )
T2 T1
(4,0
điểm) + Quá trình (2) (3) : đẳng nhiệt, ta có: p3 .V3 p2 .V2 V3 2V2 12,465.103 (m3 ) 0,25
+Vẽ như phía dưới: (Mỗi hình 0,5đ)
p(105 Pa) V(103 m3 )
1 2 3
12,46500
4
4 1,0
2 3 6,23250 2
4
3,11625
1
3/ Tính công mà khí thực hiện trong từng giai đoạn biến đổi của chu trình = 1,0
A12 p1 (V2 V1 ) 4.105 (6,2325.103 3,11625.103 ) 12,465.102 ( J) 0,25
4
V3
A23 p2V2 ln 4.105.6,2325.10 3 ln2 17,28.102 ( J) 0,25
V2
A34 p3 (V4 V3 ) 2.105 (3,11625.103 12,465.103 ) 18,6975.102 (J) 0,25
A41 0 vì đây là quá trình đẳng tích 0,25
uC
5
5
=> UL = Ur 0,25
3
(UR + Ur)2 + UL2 = UAN2 => 25Ur2 + UL2 = 90000
25 2 0,25
Hay 25Ur2 + Ur = 90000 => Ur2 = 2700 => Ur 30 3(V)
3
=> UL = 150(V); UC = 240(V) 0,25
=> UR + Ur = 150 3(V)
0,25
Do đó U2 = (UR + Ur)2 + (UL – UC)2 = 75600 => U = 275(V).
2. Tính điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch MB 1,0
UL UC
tanMB 3 MB (rad) do đó uMB trễ pha so với i góc 0,25
Ur 3 3
uC trễ pha so với i góc do đó uMB sớm pha so với uC góc 0,25
2 6
uC 240 2 cos(100 t C ) 120 2 và đang giảm, suy ra: 100 t C 0,25
3
Phương trình điện áp hai đầu đoạn mạch MB là
0,25
uMB 60 6cos(100 t C ) 0(V )
6
6
d1/ f d/ f2 ld lf f d
Với 1 ; 2 và d2 l d1/ 1 1 1 1
d1 d1 f1 d2 d2 f2 d1 f1
f1 f2
Thay vào ta được k
d1 l f1 f2 f1 f2 lf1
Nhận xét: để k không phụ thuộc vào vị trí của AB trước (L1) thì ta phải có
0,5
l f1 f2 0 l f1 f2 7,5cm
1
Lúc này k do đó A2B2 cùng chiều và cao bằng nửa vật AB 0,5
2
1. Tính công suất và so sánh với công suất tỏa nhiệt = 1,5
Khi thanh MN chuyển động thì trên thanh xuất hiện suất điện động cảm ứng có độ lớn
0,25
E Bvl cực dương là N, cực âm là M
E Bvl
Cường độ dòng điện cảm ứng trong mạch có chiều từ MN, có độ lớn I . 0,25
R R
Khi đó lực từ tác dụng lên thanh MN sẽ hướng ngược chiều với vận tốc v và có độ lớn:
B2 l 2v 0,25
Ft BIl .
R
Do thanh chuyển động đều nên lực kéo tác dụng lên thanh phải cân bằng với lực từ. Vì vậy
công suất cơ học (công suất của lực kéo) được xác định:
0,25
B2l 2v 2
P Fv Ft v 0,225(W)
R
B2l 2v 2
Công suất tỏa nhiệt trên thanh MN: Pn I R
2
. 0,25
R
Công suất này đúng bằng công suất cơ học để kéo thanh. Như vậy toàn bộ công cơ học sinh
ra được chuyển hoàn toàn thành nhiệt (thanh chuyển động đều nên động năng không tăng), 0,25
Bài 5 điều đó phù hợp với định luật bảo toàn năng lượng.
(3,0 2. Tính quãng đường và thời gian 1,5
điểm) * Tính quãng đường:
Sau khi ngừng tác dụng lực, thanh chỉ còn chịu tác dụng của lực từ. Độ lớn trung bình của
0,25
F B2 l 2v
lực này là: F t .
2 2R
Giả sử sau đó thanh trượt được thêm đoạn đường s thì công của lực từ này là:
0,25
B2l 2v
A Fs s.
2R
1
Động năng của thanh ngay trước khi ngừng tác dụng lực là: Wđ mv 2 .
2
0,25
1 B2l 2v
Áp dụng định lý động năng : Wđ A 0 Wđ A. hay mv 2 s.
2 2R
mvR
Từ đó s 2 2 0,12(m) 12(cm). 0,25
Bl
* Tính thời gian:
m.v 2mR 0,25
Áp dụng phương trình: F .t p F .t m.v t 22
F Bl
7
Thay số : t 0,16(s) 0,25
R L; r L; r 0,5
i i /
u u
Hình 1 Hình 2
- Dùng vôn kế đo được hiệu điện thế hiệu dụng UR giữa hai đầu R ; Ud giữa hai đầu cuộn
dây; U giữa hai đầu mạch.
- Xác định công suất của cuộn dây theo R;UR ;Ud ;U 0,25
Bài 6 2) Lập công thức xác định công suất của cuộn dây
(2,0 a) Đối với mạch mắc nối tiếp R với cuộn dây:
điểm) U U UR
Ta có I R Zd d d (1)
R I UR 0,5
U2 UR2 Ud2
Mặt khác U = U R U d U U U 2URUd cosd cosd
2 2
R
2
d (2)
2URUd
b) Đối với mạch chỉ có cuộn dây:
U UU R
Ta xác định cường độ hiệu dụng qua cuộn dây: I / hay I / (3) 0,25
Zd RU d
Công suất của cuộn dây được tính: P =UI / cosd
UUR U2 UR2 Ud2 U2
2
Từ (2) và (3) ta có: P U. . U2 UR2 Ud2
RUd 2URUd 2RUd 0,5
Học sinh có thể trình bày phương án thí nghiệm khác. Nếu hợp lí vẫn cho điểm tối đa
8
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
GIA LAI LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: VẬT LÍ- Bảng B
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 13/11/2015
(Đề thi có 02 trang, gồm 06 bài)
Bài 1. (4 điểm) Một lò xo có khối lượng không đáng kể đặt trên mặt phẳng ngang không
ma sát, một đầu gắn cố định vào điểm Q , đầu còn lại gắn vào vật nhỏ. Kích thích cho
con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với cơ năng bằng 0, 5 J và lực đàn hồi cực
đại là 10 N . Trong quá trình dao động, khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp
1
Q chịu tác dụng lực kéo của lò xo có độ lớn 5 N là ( s ) . Chọn trục Ox có phương
15
ngang, gốc O trùng với vị trí cân bằng của vật, chiều dương là chiều giãn của lò xo, mốc
thế năng tại vị trí cân bằng. Gốc thời gian là lúc vật chuyển động cùng chiều dương nhanh
dần đều đi qua điểm M cách vị trí cân bằng đoạn 5 3 cm .
a. Viết phương trình dao động điều hòa của vật.
b. Kể từ lúc t 0 , sau bao lâu điểm Q chịu tác dụng lực kéo của lò xo có độ lớn bằng 4 N
lần thứ 2015 .
c. Tìm tốc độ trung bình lớn nhất của vật trên quãng đường 130 (cm) .
Bài 2. (3 điểm) Một bình kín hình trụ đặt thẳng đứng có tiết
diện S 100 cm2 , chiều cao l , được chia thành hai phần nhờ
một pittông cách nhiệt có khối lượng là m 400( g ) . Phần trên
của bình chứa 0, 75 mol khí lý tưởng, phần dưới chứa 1,5 mol l
0, 6l
khí cùng loại. Nhiệt độ của khí ở cả hai phần bằng nhau và bằng
350 K . Pittông cân bằng và nằm cách đáy dưới đoạn 0,6l như
hình 1. Cho g 10(m / s 2 ) . Hình 1
a. Tính áp suất khí trong mỗi phần của bình.
b. Giữ nhiệt độ không đổi ở một phần bình, cần nung nóng phần còn lại đến nhiệt độ bằng
bao nhiêu để pittông cách đều hai đáy bình.
Bài 3. (3,5 điểm) Trên trục chính xy của một thấu kính O có ba điểm A, B, C như hình 2 .
Khi đặt điểm sáng S tại A , qua thấu kính cho ảnh tại B ; khi đặt điểm sáng S tại B qua
thấu kính cho ảnh tại C . Cho biết AB 2 cm , AC 6 cm . x C B A y
a. Xác định vị trí đặt thấu kính và tiêu cự của thấu kính.
Hình 2
b. Giữ nguyên vị trí của thấu kính O , đặt thêm thấu kính
1
hội tụ O ' (tiêu cự f ' 6 cm ) đồng trục với O tại vị trí B . Một vật sáng MH đặt vuông góc
với trục chính của hệ thấu kính trong khoảng Bx . Tịnh tiến vật sao cho điểm M luôn nằm
trên trục chính. Hỏi vật đi qua vị trí nào thì ảnh qua hệ đổi chiều.
Bài 4. (4 điểm) Trên mặt phẳng nằm ngang cho I M K
mạch điện như hình 3, biết hai thanh ray kim
loại GH và IK được đặt song song, cách nhau C B
F
một khoảng l 2 m , hai đầu thanh nối với tụ
H N G
điện có điện dung C 102 F . MN là thanh kim Hình 3
loại đồng chất, tiết diện đều, có khối lượng 490g
Toàn bộ hệ thống
được đặt trong từ trường đều mà véc tơ cảm ứng từ B có phương thẳng đứng và chiều từ
trên xuống, độ lớn B 0,5 T ; mạch được đặt cách điện trên mặt phẳng ngang. Bỏ qua mọi
ma sát và điện trở của các thanh. Tác dụng lên trung điểm của MN một lực F không đổi
có độ lớn F 1 N , phương song song với hai thanh ray, chiều qua phải. Thanh MN
chuyển động từ trạng thái nghỉ.
a. Tính gia tốc chuyển động của thanh MN .
b. Trong trường hợp không tác dụng lực F , ta nâng đầu H và đầu I sao cho các thanh
GH và IK hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc 300 . Hai thanh song song và cách
nhau một khoảng l 2 m . Tính gia tốc của thanh MN trong trường hợp này.
Bài 5. (3 điểm) Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, có hai nguồn kết hợp tại
hai điểm A, B cách nhau 20 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình
u A uB 4cos 40 t (cm; s). Cho tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm / s . Biên độ sóng
không đổi khi truyền đi.
a. Tính tốc độ dao động cực đại của phần tử nước tại điểm M trên mặt nước cách các
nguồn A, B lần lượt đoạn 16 cm và 20,5 cm .
b. Hai điểm P và Q trên mặt nước cùng cách đều trung điểm O của AB một đoạn 22 cm
và cùng cách đều hai nguồn sóng A, B . Tính số điểm dao động cùng pha với 2 nguồn trên
đoạn PQ .
Bài 6. (2,5 điểm) Sử dụng các dụng cụ sau: Một cuộn dây đồng dài; một chiếc cân với bộ
các quả cân; một bình ăcquy đã được nạp điện; một vôn kế và một ampe kế lý tưởng; các
dây nối có điện trở không đáng kể; bảng tra cứu điện trở suất và khối lượng riêng D của
các chất. Hãy trình bày phương án thí nghiệm để xác định thể tích của một căn phòng lớn
có dạng hình khối hộp chữ nhật.
2
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
4
p '1 V '1 T1 p '1 .0,5lS .T1 3325 0,25
T1 ' K 554 K
p1V1 p1.0, 4lS 6
3. a. Xác định vị trí đặt thấu kính và tiêu cự của thấu kính. 2,0đ
(3,5đ)
+ Điểm sáng được đặt ở A , qua thấu kính cho ảnh ở B . Điểm sáng đặt 0,25
ở B , qua thấu kính cho ảnh ở C . Vậy ảnh tại B là ảnh ảo.
+ Nếu là TKHT thì thấu kính phải đặt trong khoảng Ay , và ảnh tại C 0,25
là ảnh ảo.
+ Nếu là TKPK thì thấu kính phải đặt trong khoảng Cx và ảnh tại C là 0,25
ảnh ảo.
+ Ta có AB BC , nghĩa là quãng đường vật dịch chuyển ngắn hơn 0,25
quãng đường ảnh dịch chuyển => thấu kính O là TKHT, nằm trong
khoảng Ay .
S A
TK
S B' 0,25
+ SĐTA Lần 1:
d1 d1'
d1 OA
d1' d1 2
1 1 1 1 1 d . d 2
' f 1 1 1
f d1 d1 d1 d1 2 2
S B
TK
Sc' 0,25
+ SĐTA Lần 2:
d2 d 2'
d 2 d1 2
d 2' d1 6
1 1 1 1 1 d 2 d1 6
' f 1 2
f d 2 d 2 d1 2 d1 6 4
d1 6 cm 0,25
+ Từ (1) và (2) giải được:
f 24 cm
Kết luận: TKHT có tiêu cự f 24 cm , nằm trong khoảng Ay, cách A 0,25
đoạn 6 cm
b. Vật đi qua vị trí nào thì ảnh qua hệ đổi chiều. 1,5đ
MH
O'
M 1 H1
O
M 2H2 0,25
Sơ đồ tạo ảnh:
d1 d1' d2 d 2'
5
f '.d1 6.d1
d1'
d1 f ' d1 6
6.d1 2d 48
d 2 l d1' 8 1
d1 6 d1 6
f' f 0,5
k k1.k 2 .
d1 f ' d 2 f
6 24
.
d1 6 2d1 48 24
d1 6
144
22d1 96
Xét dấu k theo d1 : 0,5
d1 48
0 cm
11
k + -
Ảnh Cùng chiều Ngược chiều
Từ bảng xét dấu suy ra: Khi vật MH đi qua vị trí cách thấu kính O ' 0,25
48
đoạn cm thì ảnh qua hệ đổi chiều.
11
4. a. Tính gia tốc của thanh MN. 3,0đ
(4,0đ)
I M (+) K
C B
f F
H N (-) G
- Khi tác dụng lực F , thanh MN chuyển động ra xa tụ C . Trên thanh 0,25
MN xuất hiện suất điện động cảm ứng tuân theo quy tắc bàn tay phải, có
đầu M là cực ( ) và đầu N là cực ( ) .
-Tại thời điểm t , thanh MN có vận tốc là v , trên thanh có suất điện 0,25
động cảm ứng eC Bvl
+ Mạch hở nên hiệu điện thế giữa hai bản tụ: u eC Bvl 0,25
+ Điện tích của tụ điện: q Cu CBvl 0,25
dq dv 0,5
+ Cường độ dòng tích điện: i CBl CBla
dt dt
+ Lực từ tác dụng lên thanh MN có phương vuông góc với MN , song 0,5
song với hai thanh ray, chiều hướng về tụ C, có độ lớn:
f Bil B 2l 2Ca
6
- Áp dụng định luật II Niu tơn ta có:
F 0,5
F f ma a
m CB 2l 2
2 m / s2
1
- Thay số: a 0,5
0,49 0,01.0,5 2
2 2
b) Khi nâng hai đầu thanh lên một góc 300 . 1,0đ
Lập luận tương tự câu a ta có hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là
N
u ec Blv sin Blv.cos 0,25
2
q Cu CBlv.cos
f
v
P
dq dv 0,25
i CBl.cos CBl.cos .a
dt dt
Lực từ tác dụng lên thanh: f Bil CB 2l 2a. cos
Áp dụng định luật II Niu tơn ta có: 0,25
P sin f cos ma
mg sin CB 2l 2 .a.cos2 ma
mg sin m 0,25
a 4,925 2
m CB l .cos
2 2 2
s
5. a) Tính tốc độ dao động cực đại tại một điểm M . 1,0đ
(3.0đ)
0,25
f =20 Hz
2
v 40 0,25
2 (cm)
f 20
0,25
AM 2.4 cos 20,5 16 = 4 2 cm
2
vmax AM 40 .4 2 160 2 (cm / s) 710,86 cm / s 0,25
b) Tính số điểm trên đoạn PQ dao động cùng pha với 2 nguồn. 2,0đ
Gọi N là điểm trên OQ cách hai nguồn đoạn d1 d 2 d
Phương trình sóng tổng hợp tại N là:
uN 2.4 cos d 2 d1 cos 40 t d 2 d1 (cm) 0,5
2 d
8cos 40 t
( cm)
7
d
Để N dao động cùng pha với nguồn thì: 2 k 2 ;
0,5
suy ra: d k ; k 0
Gọi x là khoảng cách từ N đến AB: 0,25
2
AB
x (k )
2
4k 100
2
2
Vì N thuộc đoạn OP nên 0 x 22 cm =>5 k 12,08 0,5
k 5,6,7,8,9,10,11,12
Vậy trên đoạn OQ có 8 điểm dao động cùng pha với hai nguồn 0,25
Trên đoạn PQ có 15 điểm dao động cùng pha với hai nguồn
6. Trình bày phương án xác định thể tích của một căn phòng lớn có 2,5đ
(2,5đ) dạng hình khối hộp chữ nhật.
- Xác định điện trở R của một đoạn dây đồng có chiều dài l bằng độ 0,25
cao của căn phòng, bằng cách mắc một mạch điện kín gồm ăcquy, mạch
ngoài gồm đoạn dây dẫn đang xét, một ampe kế mắc nối tiếp và một
vôn kế mắc song song với đoạn dây trên.
Lúc đó: Ampe kế chỉ cường độ dòng điện I qua dây đồng; vôn kế chỉ 0,5
hiệu điện thế U giữa hai đầu dây.
U l
Ta có: R (1)
I S
( S là tiết diện ngang của dây, là điện trở suất của đồng).
- Mặt khác, khối lượng m của đoạn dây dẫn trên có thể xác định bằng 0,5
cân và được biểu diễn như một hàm của l , S và khối lượng riêng D của
đồng: m DlS (2)
- Các giá trị I , U , m xác định bằng các thực nghiệm. Các giá trị và D 0,25
có thể tra cứu ở các bảng vật lý. Bằng cách đó, ta lần lược xác định
được chiều cao c , chiều dài d , chiều rộng r của căn phòng.
- Từ đó xác định được thể tích V của căn phòng: 0,5
V c.d .r
- Nếu độ giảm hiệu điện thế trên đoạn dây có chiều dài (hoặc chiều
rộng) của căn phòng là nhỏ và khó đo được bằng vôn kế thì cần phải
mắc một đoạn dây có chiều dài (hoặc chiều rộng) bằng một số nguyên
lần.
8
---------Hết---------