Professional Documents
Culture Documents
Ý Đáp án Điểm
1
Xác định gia tốc của nêm và quãng đường nêm trượt theo phương ngang.
N
A
m/2
Fqt 0 x
a0 m a
p
B
Hình 1
Xét hệ qui
chiếu gắn với nêm.
a : gia tốc của vật đối với nêm
a0: gia tốc nêm đối với sàn
Gia tốc của vật đối với sàn:
am a a0 (1)
Định luật II Niu Tơn:
m
N P Fqt a (2)
2
Chiếu lên phương AB:
m m m
g.sin a 0 .cos a a g sin a 0 .cos (3)
2 2 2
Chọn hệ tạo độ xoy như hình vẽ. Chiếu (1) lên ox:
am = a.cos - a0 (4)
Vì không có ngoại lực theo phương ngang: động lượng bảo toàn.
m
Vm mVN 0 ma m 2ma 0 0 a m 2a 0 (5)
2
Thế (4) vào (5) suy ra :
3a 0
acos - a0 = 2a0 a (6)
cos
Thế (3) vào (6) suy ra:
3a 0 g.sin .cos
g.sin a 0 cos a0
cos 3 cos 2
* Quãng đường mà nêm trượt theo phương ngang.
Gọi S là quãng đường mà nêm trượt, s là quãng đường dịch chuyển theo phương
ngang của vật so với nêm.
Từ định luật bảo toàn động lượng:
m
s S mS s 3S
2
s l cos
S .
3 3
2 Ngay khi nêm va chạm vào quả cầu phản lực F truyền cho quả cầu vận tốc V2 .
Ngay sau va chạm xung lực F có phương vuông góc với mặt nêm, nên V2 có phương
hợp với phương thẳng đứng 1 góc .
Xét theo phương ox :
Theo Định luật bảo toàn động lượng:
mV0 = mV1 + 2mV2sin
V0=V1+2V2.sin (1)
o x F
V2
m
2m
Hình 2
a.Để nêm tiếp tục chuyển động theo hướng cũ thì V1>0
1
sin < sin 450 0 450
2
Ý Điểm
Đáp án
N
y
x 1
-F F
2 v0
f1 f2
v0 cos
Ndt m 1y Ndt 2mv0 cos
dv
0 v0 cos 0
v1x
(5)
Fdt m v v sin
Fdt m dv1x 1x 0
0 v0 sin 0
Do quả cầu trượt trong toàn bộ thời gian va chạm nên ta có:
F N Fdt Ndt
0 0
m v 0 +v 0,25đ
mu - (M - m)v = Mv 0 = (1)
M u+v
Vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo tròn bán kính 2R, lực hấp dẫn giữ vai trò lực
hướng tâm:
Mv 02 M M MD
=G D 2 v0 = G (2)
2R (2R) 2R
Ở rất xa Trái Đất động năng và thế năng của trạm m đều bằng 0 nên theo
định luật bảo toàn cơ năng ta có:
Mu 2 M M MD
-G D =0 u= G (3)
2 2R 2R
Xét vệ tinh M1 (phần còn lại không tính trạm) ở các vị trí A phóng trạm và ở
vị trí B cận Trái Đất, theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có:
M1v 2 M M M v'2 M M
-G D 1 = 1 -G D 1 (4)
2 2R 2 R
v' là vận tốc vệ tinh tại B trên quỹ đạo elip.
Áp dụng định luật 2 Kepler, ta có:
Rv' = 2Rv (5)
Từ (4) và (5) suy ra:
MD
v= G (6)
3R
Đưa v0từ (2), u từ (3) và v từ (6) và (1) ta được:
MD M
G + G D
m 2R 3R
=
M M M
G D+ G D
R 3R
m
Thay số và ta được: 0,8
M
Ý Đáp án Điểm
- Xét trạng thái 1:
1 Áp dụng phương trình C-M
15p 0 V0
p1V1 nRT1 T1
nR
- Quá trình 2-3:
p3 p 2
V3 V2
- Từ đồ thị, ta có:
V3 3V0 ; p 2 p 0 ; V2 7V0
3
p3 p 0
7
Áp dụng phương trình C-M
9 p 0 V0
p3 V3 nRT3 T3
7 nR
Trong đồ thì p-V, chiều diễn biến của chu trình cùng chiều kim đồng hồ
nên chất khí thực hiện công
2 1 64
A S123 p1 p3 V2 V3 p 0 V0
2 7
i 1
Q1B nR(TB T1 ) (p1 p B )(VB V1 )
2 2
3 p0 2 V 15p 0 V0
Q1B nR V 8p 0
2 nRV0 nR nR
1 p
5p 0 0 V 8p 0 V 3V0
2 V0
p
Q1B 2 0 V 2 20p 0 V 42p 0 V0
V0
b
Q1B đạt giá trị lớn nhất tại VC 5V0
2a
Nhiệt lượng chất khí nhận trong quá trình 1-2 được tính từ V1 đến VC 5V0
p
Q1C 2 0 (5V0 ) 2 20p 0 .5V0 42p 0 V0 8p 0 V0
V0
Vậy nhiệt lượng chất khí nhận được trong toàn bộ chu trình là
144 200
Q nhan Q31 Q1C p 0 V0 8p 0 V0 p 0 V0
7 7
Hiệu suất chu trình là
64
p 0 V0
A 7
H 0,32 32%
Q nhan 200 p V
0 0
7
F Fx
(3)
4P (F Fx ) 2
2