Professional Documents
Culture Documents
MÔN VẬT LÍ
LỚP 10
NĂM 2017
1
giữa Trái Đất và Mặt Trời là aE 1,5.10 11m. Coi bán kính Trái Đất và Sao Hỏa là rất nhỏ so với
khoảng cách giữa chúng và khoảng cách tới Mặt Trời.
a) Hãy xác định khoảng cách cực đại và cực tiểu giữa Trái Đất và Sao Hỏa.
b) Một nhóm các nhà du hành muốn lên Sao Hỏa. Họ lên tàu vũ trụ và được phóng lên
quỹ đạo là elip với mặt trời là tiêu điểm, điểm phóng trên Trái Đất là điểm cận nhật còn điểm
viễn nhật là một điểm trên quỹ đạo của Sao Hỏa. Hỏi theo phương án đó, sau khi rời Trái Đất
bao lâu thì các nhà du hành có thể đổ bộ được lên Sao Hỏa?
BÀI 4: NHIỆT HỌC (4,0 điểm)
P B
Một lượng khí lý tưởng lưỡng nguyên tử thực
4P0
hiện một chu trình biến đổi trạng thái được biểu diễn
trên đồ thị POV như Hình 3. Các trạng thái A và B là cố
định, trạng thái C có thể thay đổi, nhưng quá trình CA
luôn là đẳng áp .
a) Xác định công lớn nhất mà khí có thể thực A
hiện trong cả chu trình theo P0 và V0. Biết rằng: nhiệt độ P0 C
của khí trong quá trình biến đổi trạng thái từ B đến C luôn V
giảm.
O V0 4V0
b) Tìm hiệu suất của chu trình trong trường hợp
công mà khí thực hiện trong cả chu trình là lớn nhất. Hình 3
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN
(Đáp án gồm 05 trang)
v2 v2
P cos N m N m( g cos ) (1) 0,5
R R
v2 0,5
m mgR(1 cos ) 0 v2 2 gR(1 cos )(2)
2
- Thay (2) vào (1) được: 0,5
N mg (3cos 2) N ' (3)
- Từ (3) ta thấy N có độ lớn đạt cực tiểu bằng 0 khi (3cos 2) 0 .
0,5
2
Suy ra: cos
3
- Khoảng cách giữa hai vật nhỏ khi đó:
0,5
22 2 R
l 2 R sin 2 R 1 2 5 (3)
3 3
4
b) Do vòng đứng yên nên hợp lực tác dụng lên vòng theo phương thẳng đứng bằng
2đ không:
T 2 N 'cos Mg 0 T 2 N 'cos Mg (4) 0,5
Từ (3) và (4) suy ra:
0,5
T 2m(3c os 2 2cos ) M g (5)
Từ (5) ta có:
2m
Tmin ( M ) g (6) khi cos 1 0,5
3 3
2m M 2 0,5
Để vòng không bị nhấc lên thì Tmin ( M )g 0
3 m min 3
b) - Đối với hệ quy chiếu quán tính xOy, đĩa chuyển động tịnh tiến cùng khối tâm A và
1,5đ quay quanh A: OA quay góc dφ thì một bán kính nhất định AM quay đối với xOy 0,5
góc dφ’ = dφ. Khi chi tiết máy nhả ra thì đĩa tiếp tục quay quanh A với tốc độ góc ω
của thanh ở vị trí thẳng đứng và không đổi do quán tính.
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, ta có:
WA = WA1 = WA2 0,25
1
mg = I A 2 + mgh
2
2
R 0,25
mgl 1 = mgh
2
R 2l
2
3
2l
h
2 2 0,5
R 2l
a) Áp dụng định luật Kepler III, ta có bán kính quỹ đạo của Sao Hỏa
2,5 T 2
a M a E 3 M 2,38.10 m
11
0,5
2 TE
Do đó khoảng cách cực tiểu và cực đại giữa Trái Đất và Sao Hỏa là
EMmin = aM – aE 8,81.10 10 m 1,0
EMmax = aM + aE 3,88.1011 m 1,0
Quỹ đạo tàu vũ trụ là elip với mặt trời là tiêu điểm, điểm phóng trên Trái Đất
b) là điểm cận nhật còn điểm viễn nhật là một điểm trên quỹ đạo của Sao Hỏa.
1,5 Tàu vũ trụ có thể gặp Sao Hỏa tại viễn điểm
Bán trục lớn của quỹ đạo elip của tàu là
aM aE
a= 0,5
2
Thời gian bay của tàu:
3 3
1 T a T a aE 0,5
t T E E M
2 2 aE 2 2aE
3
T 1 T2
t= E 1 3 M2 0,736 năm. Vậy sau khoảng 0,736 năm 268,5 ngày các nhà 0,5
2 8 TE
du hành có thể đổ bộ lên Sao Hỏa
a)
2,0đ - Công khí thực hiện trong cả chu trình:
1 P B
A SABC (PB PC )(VC V0 )
2
3 0,25
P0 (VC V0 )
2
- Vì : po và V0 coi là đã biết do đó
Amax khi Vc max 0,25
- Phương trình đường thẳng BC :
A
P0 C
P = aV + b. Tính a, b ta có:
V
3p 0 V0 VC 0,25
P V 4p 0 V0 4V
4V0 VC 4V0 VC
Nhân cả hai vế của phương trình với V ta được :
3p 0 2 V0 VC
PV nRT V 4p 0 V 0,25
4V0 VC 4V0 VC
6p 0 V0 VC
nRdT VdV 4p 0 dV
4V0 VC 4V0 VC 0,25
Vì VC > VB = 4V0 → V tăng nên dV > 0
6 V0 VC
V 4 0 khi V [ VB ; VC ]
4V0 VC 4V0 VC
6 V0 VC
VB 4 0
4V0 VC 4V0 VC 0,25
VC < 7V0
VC max để T luôn tăng trên BC là 7V0
Amax = 9p0V0 . Khi VC = 7V0
0,25
7
+ Dùng ống nhỏ giọt để tăng dần lượng nước có thể tích Vn trong cốc, đọc giá trị V,
ghi vào bảng số liệu sau: 0,5
Thể tích Lần 1 Lần 2 Lần 3 …
Vn ............. .............. ............. .............
V ............. ............. ............. .............
- Vẽ đồ thị: V
+ Dựa vào bảng số liệu ta vẽ đồ thị V V( Vn ) có
dạng như hình vẽ.
Khối lượng riêng của dầu được xác định qua hệ
số góc của đường thẳng 0,5
tan n . V0
d Vn
n O
d
tan
+ Dùng phương pháp ngoại suy để xác định khối lượng m của cốc bằng cách kéo
dài đồ thị V V(Vn ) cắt trục tung tại giá trị V0.
0,5
Khối lượng của cốc được xác định bởi
m dV0 .
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ
KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN THI: VẬT LÝ LỚP 10
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ CỦA
(Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)
CHUYÊN BẮC GIANG
Đề thi gồm 2 trang
Câu 1 (5 điểm):
Một thanh cứng nhẹ AB chiều dài 2L trượt dọc theo hai thanh định hướng vuông góc
với nhau nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Đầu B trượt theo thanh Ox nằm ngang, đầu
A theo thanh Oy thẳng đứng (hình vẽ). Ở trung điểm C của thanh có gắn một vật nhỏ
khối lượng m. Đầu B của thanh chuyển động với
y
vận tốc không đổi v từ điểm O. Khi thanh AB hợp A
g
với trục Ox một góc α, hãy tìm C
1
10
Câu 4 (4 điểm):
Một chiếc pittong linh động chia một xilanh thành hai ngăn có dung tích bằng nhau và
bằng V0 103 m 3 . Trong một ngăn có không khí khô, ngăn kia có hơi nước và 4g nước.
Khi hơ nóng chậm xilanh thì pittong chuyển động. Sau khi pittong chuyển động được
1/4 chiều dài xilanh thì ngừng lại. Hãy xác định:
Sự phụ thuộc áp suất và hơi nước bão hòa cho trong bảng
t0C Pbh
100 1.105Pa
120 2.105Pa
133 3.105Pa
152 5.105Pa
180 10.105Pa
Câu 5 (3 điểm):
Cho các dụng cụ:
1. Một xilanh tiêm của y tế có kim tiêm có vạch đo thể tích.
2. Một cốc nước
3. Một cái thước dài 1m.
4. Một đồng hồ có kim giây.
5. Các giá đỡ cần thiết.
Hãy lập phương án xác định đường kính trong của cái kim tiêm.
--------------------------Hết----------------------------
Người ra đề
Nguyễn Văn Đóa
SĐT: 0973696858
2
11
ĐÁP ÁN
Câu Nội dung Điểm
1 a) vì tam giác AOB vuông, OC
y
là trung tuyến nên
A I
AB g
OC const vA C
2 v/2
Điểm C chuyển động tròn aht
1,0
vC
quanh O. α α v
O aC B x
Vectơ vận tốc của C vuông góc
với OC và hợp với phương ngang một góc (900 – α), có hình chiếu
lên phương Ox là v/2
vì xC = x/2 nên vCx = v/2 = const, aCx = 0.
vC. cos(900 – α) = v/2 → vC = v/(2.sinα) 1,0
- Gia tốc của m hướng theo phương thẳng đứng xuống dưới, có hình
chiếu lên phương bán kính là thành phần gia tốc hướng tâm : aht =
2 2
vC v 1,0
aC.sinα = . Vậy aC = 3
L 4L sin
b) Ở mỗi thời điểm toàn thanh như một vật rắn đang quay quanh I
với vận tốc góc . Như vậy vận tốc của B là
vB = v = .RB = .2L.sinα → = v/ (2L.sinα). ( IB = 2Lsinα) 1,0
c) Gia tốc của vật m là aC hướng theo phương thẳng đứng từ trên
xuống và m chịu 2 lực tác dụng: trọng lực P hướng theo phương
thẳng đứng và lực N cần tìm (lực tác dụng từ thanh lên vật). Như vậy
N cũng hướng phương thẳng đứng.
Định luật II Newton cho ta:
2 1,0
v
P – N = m.aC. Vậy : N = m (g 3
)
4L sin
2 - Đối với hệ quy chiếu quán tính xOy, đĩa chuyển động tịnh tiến cùng
khối tâm A và quay quanh A: OA quay góc dφ thì một bán kính nhất
định AM quay đối với xOy góc dφ’ = dφ.
3
12
IO 2 1 R2 2 2
2 2 1
mgl = ω = (IA + ml )ω = m l ω
2 2 2 2
1,0
2 4gl
2 2
. ω cũng là vận tốc góc của đĩa đối với xOy.
R 2l
- Khi chi tiết máy nhả ra thì đĩa tiếp tục quay với ω (do quán tính
quay). Khi đó: (mgl – K) chuyển thành thế năng ở độ cao h:
2 3 2,0
R 2l
mgl 1 2 = mgh
R 2l 2
h
2 2
R 2l
3 - Do màng xà phòng là mặt cong nên có chênh lệch áp suất giữa bên
trong và bên ngoài đẩy khí ra khỏi ống.
- Gọi dS là độ giảm diện tích mặt ngoài trong thời gian dt, dm là khối
lượng khí bi đẩy ra ngoài trong thời gian dt.
- Theo định luật bảo toàn năng lượng: độ giảm năng lượng mặt ngoài
bằng động năng của lượng khí
1 1,0
- 2dS v 2dm (1)
2
Trong đó:
dS d 4r 2 8rdr ;
4
dm dV d r 3 4r 2dr (2)
3
8
Thay (2) vào (1) ta có: v 2 (3)
r 1,0
Mặt khác: dV a 2 vdt (dấu trừ vì thể tích của bong bóng giảm)
2 2 4r 2dr 4 52
4 r dr a vdt dt 2 2 . .r dr
a v a 8 1,0
4
13
72 7
2
R a
4 a 52 8
Tích phân hai vế: dt 2 . . r dr
0 a 8 R 7 2 8 1,0
a
4 Gọi x là số mol khí khô và hơi nước ban đầu trong mỗi ngăn
4g nước khi hóa hơi hết thành y mol khí
xRT ( x y ) RT
Ta có: p suy ra x y / 2
1 3
(2V0 ) (2V0 )
4 4
Khối lượng khí ban đầu trong ngăn chứa khí khô:
4
m 29 x 29 y / 2 29. 3,2 g 1,0
18.2
Khối lượng hơi nước ban đầu: m0 18 x 18 y / 2 2 g
Khối lượng hơi nước trong xilanh tại trạng thái cuối cùng:
m1 2 4 6 g
Gọi nhiệt độ ban đầu là t0, nhiệt độ cuối là t. Ta có:
m0 R
p0 273 t0 9, 23.103 273 t0 .105 Pa
V0
1,0
hay p0 g t0 (1)
m1 R
p 273 t 18,46.103 273 t0 .105 Pa
3 (2V )
0
4
1,0
hay p0 h t (2)
5
14
Khi tia nước phun ra theo phương ngang thì độ cao của nó là:
gt 2 v
h
2 (2)
Tầm xa của nó là: h
l vt (3)
Trong đó t là thời gian chuyển động l
của mỗi hạt nước từ khi ra khỏi kim
đến khi chạm đất. Từ (2) và (3) tính được vận tốc v:
g
vl
2h (4)
Từ (1) và (4), ta tính được tiết diện trong của kim tiêm: 1,0
V 2h
S
l g (5)
Gọi đường kính trong của kim tiêm là d thì tiết diện trong của kim 1,0
cũng được tính:
d 2
S
4 (6)
Từ (5) và (6) cho ta công thức để xác định đường kính trong của kim:
4V 2h
d
l g (7)
Như vậy để xác định được đường kính trong của kim ta cần đo: tầm
xa của tia nước l, thời gian nước chảy ra hết khỏi pittông , độ cao 1,0
của xilanh h và thể tích V của nước được đọc theo độ chia trên xilanh.
Chú ý khi tiến hành thí nghiệm:
* Thí nghiệm phải được tiến hành nhiều lần để tính l cho mỗi một
thời gian , sau đó cần tính sai số tương đối vấi số tuyệt đối của
đường kính d:
d 1 V l h
d ; d d d .
d 2 V l 2h
* Trong các lần thí nghiệm thì nước phải được đẩy ra đều.
6
15
1 / 12
16
b. Quả bóng chuyển động lăn không trượt với bất kì giá trị nào của hệ số ma sát giữa quả
bóng với bàn.
2. Giả thiết sau khi chọc, quả bóng bi-a bay với vận tốc tuyến
tính v và quay với vận tốc 0 đập vuông góc vào thành bàn
thẳng đứng (hình 2.2). Hãy xác định sự phụ thuộc của góc
phản xạ quả bóng vào hệ số ma sát f giữa quả bóng và vật
chướng ngại. Bỏ qua biến dạng của quả bóng và thành bàn
theo cả hai chiều tiếp tuyến và pháp tuyến đến mặt vật chướng v
ngại. Ta giả thiết thêm rằng, sau khi va chạm thành phần r
vuông góc của vận tốc đến vật chướng ngại bằng v và va
chạm xảy ra ngắn đến mức có thể bỏ qua ảnh hưởng của sức
cản không khí và lực hấp dẫn. Mô men quán tính của quả bóng
2 2
bàn tính theo trục đi qua tâm của nó bằng mr .
3
Câu 3: Cơ học thiên thể hoặc cơ học chất lưu (4 điểm)
1. Một vệ tinh nhân tạo của Trái đất trên quỹ đạo elip có điểm viễn địa ở độ cao hA =
327km và điểm cận địa hB = 180km.
a. Xác định các đặc trưng hình học (bán trục lớn a, bán trục bé b và tâm sai e) của quỹ
đạo của nó, biết bán kính Trái đất RT = 6370km.
b. Tính chu kì quay của vệ tinh, biết gia tốc trọng trường trên mặt đất bằng g0 = 9,81m/s2.
2. Giả thiết vệ tinh được phóng lên quỹ đạo tại một điểm M0 cách tâm O của Trái đất một
khoảng r0 với vận tốc v0 vuông góc với OM0. Kí hiệu vC là vận tốc của vệ tinh trên quỹ
2
v
đạo tròn (O, r0); và 0 là bình phương tỉ số giữa các vận tốc. Tìm điều kiện của λ
vC
để vệ tinh phóng thành công, tức là vệ tinh không thoát khỏi lực hút Trái đất và không
gặp Trái đất.
Câu 4: Nhiệt học (4 điểm)
Một mol khí lí tưởng biến đổi theo chu trình được biểu p
diễn như đồ thị hình bên. Trong đó quá trình AB khí
B
tăng nhiệt đẳng tích. Sau đó thực hiện quá trình giãn
đẳng nhiệt BC sao cho thể tích tăng hai lần. Tiếp theo
C
khí thực hiện quá trình mà p, V phụ thuộc tuyến tính
vào nhau sao cho khi đến D thì thể tích tăng hai lần còn
A
áp suất giảm 14 lần. Cuối cùng khí thực hiện quá trình
D
O
V
2 / 12
17
nén đoạn nhiệt để trở về trạng thái đầu tiên. AC đi qua gốc tọa độ.
1. Xác định loại khí lí tưởng đã dùng là đơn nguyên tử, lưỡng nguyên tử hay đa nguyên
tử?
2. Xác định các quá trình nhận nhiệt, tỏa nhiệt của khí?
3. Xác định hiệu suất của chu trình?
Câu 5: Phương án thực hành (3 điểm)
Một học sinh sử dụng
- 1 lực kế với độ chia nhỏ nhất là 0,1 N
- 1 mẩu gỗ nhỏ, 1 tấm gỗ phẳng.
- Dây mảnh.
- Đế 3 chân, trụ sắt 10, khớp đa năng.
Để xác định hệ số ma sát trượt giữa bề mặt gỗ với gỗ và đo được bảng số liệu sau :
Lần đo F1(N) F2(N) P(N)
1 3,1 1.3 5,7
2 3,2 1,2 5,8
3 3,1 1,0 5,5
4 3,3 1,1 5,5
5 3,2 1,3 5,7
Trong đó P là trọng lượng của mẩu gỗ nhỏ. F1, F2 là số chỉ của lực kế trong quá trình đo.
Yêu cầu:
1. Thiết kế phương án thí nghiệm mà học sinh trên đã đùng để đo thu được bảng số liệu
trên. Chỉ rõ lực F1, F2 là lực gì?
2. Xử lý số liệu, xác định giá trị hệ số ma sát trượt .
3 / 12
18
4 / 12
19
0,5
Giả sử vật chạm mặt nêm lần tiếp theo tại điểm B có đoạn AB=L (tầm xa
của vật trên mặt nêm). Ta có:
x B L cos (v.cos).t
gt 2
y B Lsin (v sin ).t
2 0,5
Rút t từ biểu thức trên, thay vào biểu thức dưới, giải phương trình tìm L,
ta tìm được:
2v 2cos sin( )
L
g cos 2
Với v=vo và φ=90o-2 ta có:
4v o2 sin 0,5
L (đây chính là vị trí va chạm nếu có)
g
h hg
Điều kiện để xảy ra ít nhất một va chạm nữa: L vo
sin 2sin
Vận tốc của vật tại vị trí va chạm tiếp theo là v1, theo định luật bảo toàn
cơ năng:
mv12 mv o2
mgLsin
2 2
v1 v o 1 8sin 2 0,5
3) Nêm tự do trên mặt phẳng ngang không ma sát, va chạm là hoàn toàn đàn
hồi:
Gọi vận tốc của nêm sau va chạm là V (nằm ngang), còn vật nhỏ m vận
tốc sau va chạm có 2 thành phần là vx (theo phương ngang) và vy (theo
5 / 12
20
0,5
6 / 12
21
7 / 12
22
Ta tìm điều kiện về ,f để trường hợp này xảy ra. Ta có:
A (F) 0 L A const IG (0 ) mv x R
vx
Để chuyển động trượt xảy ra thì R v x I G (0 ) mRv x
R
v x mR 2 vx mR 2 2fv 3 5fv
0 vx 0 (1 ) (1 ) .
R I R I R 2 R
*) Trường hợp 2: 0,5
Quả cầu ngừng trượt trược khi thời gian va chạm kết thúc.
5fv
Trường hợp này xảy ra 0 .
R
0,25
Ta có: LA const IG (0 ) mvx R .
Ta thấy quả cầu lăn không trượt khi và chỉ khi R v x
mR 2 2
IG (0 ) mR 2 0 (1 ) 0 .
I 5
Sau đó quả lăn không trượt nên R v x mà 0,5
LA IG mRv x (IG mR 2 ) const const
nên vận tốc sau khi quả cầu nảy lên là
2 v 2 R
v x R 0 R tan x 0 .
5 vy 5v
0,5
Kết luận:
5fv 2 R
+ Nếu 0 thì tan 0 .
R 5v
5fv
+ Nếu 0 thì tan 2f .
R
8 / 12
23
T2 4 2
a3 GM T 0,5
GM T m
Lại có: mg 0 2
GM T g 0 RT2
RT
T2 4 2 4 2 2 a3
Suy ra, 3 2
T 5730s 1h29 ph
a GM T g 0 RT RT g0
0,5
2. Điều kiện phóng vệ tinh Trái đất.
Vệ tinh phóng thành công nếu năng lượng của nó không cho phép nó
thoát khỏi lực hút Trái đất mà chỉ cho nó đi vòng quay Trái đất, tức là:
EM 1 EM EM 2 , 0,25
Với EM là năng lượng của vệ tinh; EM1 là năng lượng của vệ tinh tại vị trí
cận địa trên quỹ đạo (cách tâm O Trái đất một đoạn RT); EM2 là năng
lượng của vệ tinh tương ứng quỹ đạo parabol.
Khi đó, EM2 = 0. 0,25
1 GM T m
Mà: E M 2 mv022
2 r0
2 GM T 2 mvC2 GM T m
Suy ra: v 2
02 2vC (chú ý: )
r0 r0 r02
Hay: 2 0,5
Xét tại điểm cận địa, vệ tinh có vận tốc vP.
Áp dụng định luật bảo toàn moment động lượng cho vị trí cận địa và vị trí
M0, ta được: R T vP r0v01 0,25
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hai vị trí này, ta có:
1 2 GM T m 1 2 GM T m 0,25
E M 1 mv01 mvP
2 r0 2 RT
2
Biến đổi, thu được: v012 v2
r0 C
1
RT
0,25
2
Hay,
r0
1
RT 0,25
Vậy, điều kiện để phóng vệ tinh lên quỹ đạo elip là:
9 / 12
24
2
2
r
1 0
RT
10 / 12
25
BC : A 'BC Q BC p C VC ln 2 0,25
1 5
CE : Q CE A 'CE ΔU CE pC p E VE VC RTE RTC 0,1246p CVC 0,25
2 2
1 15
CD : A 'CD p C p D VD VC pC VC 0,25
2 28
VA
' p A VA γ p V 1
DA : A DA pd V γ
d V C C 212γ 0, 266pC VC 0,25
VD
V 2 γ 1 2
0,25
Trong đó P đo được từ lực kế bằng việc treo vật
- Nhận xét: F luôn lớn hơn Fx do đó từ bảng số liệu trên thì :
+ F1 là số chỉ của lực kế khi kéo vật trượt đều đi lên mặt phẳng nghiêng.
+ F2 là số chỉ của lực kế khi kéo vật trượt đều đi xuống mặt phẳng 0,25
nghiêng.
F1 F2
Vậy (4)
4 P 2 ( F1 F2 )2
11 / 12
26
Ghi chú:
- Điểm toàn bài: 20 điểm
- Học sinh giải bằng cách giải khác, nếu kết quả đúng vẫn cho điểm trọn vẹn.
12 / 12
27
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ X
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG MÔN VẬT LÝ - KHỐI 10
BẮC BỘ Ngày thi: ......./04/2017
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề này có 05 câu; gồm 01 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
x (phút) 0 1 2 3 4 5
t (0C) 20 26,3 31,9 36,8 41,1 44,7
Hãy dùng cách tính gần đúng và xử lý số liệu trên để trả lời các câu hỏi sau:
a. Nếu cứ đun tiếp thì nước có sôi không? Nếu không sôi thì nhiệt độ cực đại của nước là bao nhiêu?
b. Khi nhiệt độ của nước là 600C thì ngắt nguồn đun. Hỏi nước sẽ nguội đi bao nhiêu độ sau thời gian
1 phút? Sau 2 phút?
.................................. Hết ..................................
28
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ X
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG MÔN VẬT LÝ - KHỐI 10
BẮC BỘ Ngày thi: /04/2017
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề này có 05 câu; gồm 02 trang)
ĐÁP ÁN
O x
u2 = g h h 2 R 2 (2) …………………………… 0, điểm
- Nghiệm kép:
t2 =
gh u 2
g 2
0 u2 gh Từ (2), ta lấy nghiệm: u2 = g h h 2 R 2 .……… 0, điểm
2
4
- Để lên đến độ cao (R + h), thành phần vận tốc ban đầu theo phương thẳng đứng phải có độ lớn:
v2
R+h= v2 = 2g(R + h) …………………………… 0, điểm
2g
- Vận tốc ban đầu của bọ chét:
v02 u 2 v2 g h h 2 R 2 2g R h
v02 g 3h 2R h 2 R 2 = y (3) …………………………… 0, điểm
29
h 3R
y’ = 0 3- =0h= (4) Thay vào (3) ……………………… 0, điểm
h2 R2 8
9R
2
v0min
g 3h 2R h 2 R 2 = g
8
2R
9R 2
8
R 2 gR 8 2
r
R
Giải:
a. Để cuộn chỉ không lắc lư, tức không có chuyển động ngang lực căng dây phải có phương thẳng
đứng ban đầu sợi chỉ phải có phương thẳng đứng. ................................................. 1,5 điểm
b. 2Mg - T = 2Ma (1) ................................................. 0, điểm
2 2
2MR a MR a
Tr = Iγ = ................................................. 0, điểm
2 r r
MR 2 a
T (2) ................................................. 0, điểm
r2
Thay (2) vào (1)
MR 2a 2g
2Mg 2 2Ma a ................................................. 0, điểm
r R2
2 2
r
2
MR 2g 2MgR 2
Thay a vào (2) ta có: T 2 ................................................. 0, điểm
r R 2 2r 2 R 2
2 2
r
31
GM
1 1 2 2
................................................. 0, điểm
r12 r22 r1 r2 2 r12 r22
r 2GM 2GMr1r2
2
2
r121 . ................................................. 0, điểm
1 1
1 1 r r
1 2
r1 r2
2GMr1r2
Thay vào (1) ta được: L m ................................................. 1,0 điểm
r1 r2
32
1 3
O
V
Hình 1
Giải:
- Xét quá trình 2-3: Đây là quá trình đẳng tích nên p ~ T T2 > T3
- Xét quá trình 3-1: Đây là quá trình đắng áp nên V ~ T T3 > T1
T2 > T3 > T1 …………………………… 0, điểm
- Xét quá trình 1-2
p p1 V
Ta có p = aV p p1 (*) ………………………… 0,2 điểm
V V1 V1
- Mặt khác pV = RT
p
- Thay vào (*), được: T = 1 V 2 (**) …………………………………… 0,2 điểm
V1R
- Đây là một nhánh dương của parabol nằm trong đoạn [V1,V2]. Trong đoạn này nhiệt độ đơn điệu tăng
Tmax = T2 và Tmin = T1 ………………………………… 0,2 điểm
- Nhiệt trong các quá trình:
* Q23 = CV(T3 – T2) < 0 (tỏa nhiệt)
* Q31 = CP(T1 – T3) < 0 (tỏa nhiệt) …………………………… 0,2 điểm
- Đối với quá trình 1-2, ta có:
3R 1
Q12 = U12 + A12 = T2 T1 p1 p2 V2 V1
2 2
3R 1
Q12 T1 n 1 p1V2 p1V1 p2 V2 p 2 V1 …………………………… 0, điểm
2 2
p1 p2
- Theo (*): p1V2 p2 V1 và lưu ý rằng: p1V1 = RT1 và p2V2 = RT2, ta có:
V1 V2
3R 1
Q12 = T1 n 1 RT1 RT2 2RT1 n 1 2RT1 n 1 (1) ………………… 0,2 điểm
2 2
Vì thấy ngay rằng Q12 > 0 nên đây chính là lượng nhiệt mà khối khí đã nhận trong cả chu trình.
- Công của chu trình:
1 1 1
A = p2 p1 V2 V1 p2 V2 p2 V1 p1V2 p1V1 RT2 2p1V2 RT1 …… 0,2 điểm
2 2 2
RT1 RT
- Từ phương trình trạng thái ta có: p1 = p1V2 1 V2 ………… ………… 0,2 điểm
V1 V1
2
T T V T V
- Mặt khác theo (**), ta có: 12 22 2 2 n 2 n . Thay vào biểu thức trên
V1 V2 V1 T1 V1
RT
P1V2 = p1V2 1 V2 RT1 n ……………....……………… 0,2 điểm
V1
33
2
n 1 4 n 1 4 n 1
- Vậy max ……………...……………… 0,2 điểm
n n 1 n
34
x (phút) 0 1 2 3 4 5
t (0C) 20 26,3 31,9 36,8 41,1 44,7
Hãy dùng cách tính gần đúng và xử lý số liệu trên để trả lời các câu hỏi sau:
a. Nếu cứ đun tiếp thì nước có sôi không? Nếu không sôi thì nhiệt độ cực đại của nước là bao nhiêu?
b. Khi nhiệt độ của nước là 600C thì ngắt nguồn đun. Hỏi nước sẽ nguội đi bao nhiêu độ sau thời gian
1 phút? Sau 2 phút?
Giải:
a. Gọi nhiệt độ của nước tăng thêm trong thời gian 1 phút là T , gọi T là nhiệt độ của nước sau mỗi
phút, T0 là nhiệt độ của môi trường. Gọi x là khoảng thời gian đun nước, vì nhiệt lượng của nước
truyền ra môi trường ngoài tỉ lệ bậc nhất với độ chênh lệch nhiệt độ giữa nước trong bình và môi
trường nên ta có:
Px k(T T0 )x C.T ................................................. 0, điểm
(C là nhiệt dung riêng của nước, k là hệ số tỉ lệ dương)
Theo bảng, chọn x = 1 phút. Ta có:
P.x k.T0 k
T C T a b.T ................................................. 0, điểm
C
Mặt khác từ bảng số liệu đề bài cho ta có thêm bảng chứa T0 như sau:
X(phút) 0 1 2 3 4 5
0
T ( C) 20 26,3 31,9 36,8 41,1 44,7
T ( C)
0 0
0 6,3 5,6 4,9 4,3 3,6
……………………………. 0, điểm
- Hồi quy tuyến tính ta có:
a = 10,175; b = 0,145
- Ta thấy Tmax khi T 0; Tmax = a/b = 70,20C. Nước không thể
sôi dù đun mãi. ……………………………. 0, điểm
b. Khi rút dây đun, công suất cung cấp cho nước P = 0
k.T k
T 0 T b.T0 b.T b(T0 T) 0,145.(20 60) 5,80 C
C C
- Vậy: sau 1 phút nước nguội đi 5,80C ……………………………. 0, điểm
- phút thứ 2 nước nguội đi: T b(T0 T) 0,145(20 54, 2) 50 C
- Vậy: Tổng sau 2 phút nước nguội đi: 5,8 + 5 = 10,8 (0C) ………………………. 0, điểm
35
ĐỀ NGHỊ
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
(Đề thi gồm 05 câu in trong 02 trang)
-- - -- Hết-
- -- -- - -- - -- -
37
ĐỀ NGHỊ
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1:
Ngay sau va chạm của A với B, A đứng yên, B có vận tốc của A.
Xé t vận tốc của B trước va chạm thứ hai theo phương vuông góc và song song với dây
BC:
√
+ Thành ph ần vuông góc:
√
+ Thành ph ần song song:
Thành phần vuông góc không thay đổi trong va chạm thứ hai giữa B và C. Do B và C cùng
khối lượng nên sau va chạm B và C trao đổi vận tốc cho nhau. B dừng lại theo phương
√
song song, C chuyển động với vận tốc = .
Gọi x là phương vuông góc với AB ban đầu, y là phương AB. Thành phần vận tốc của B và
C theo phương y ngay sau va chạm là v/2 và cùng chiều. Thành phần theo phương x của
chúng bằng v/2 nhưng ngược chiều. Vì vậy sợi dây chùng lại, lúc này B và C chuyển động
độc lập.
√
Quãng đường đi của B và C theo phương x đến khi BC song song với y:
√
Thời gian cần tìm: =
√
Khoảng cách BC lúc này bằng khoảng cách ban đầu giữa chúng theo phương y:
Khoảng cách từ B và C đến A:
38
Câu 2:
Trước va chạm, vật quay quanh điểm A cố định, vận tốc khối
tâm O: v0 0r
Sau va chạm vào B, vật quay quanh điểm B cố định, vận tốc
vo'
khối tâm: v0' r
vo
Áp dụng định lý biến thiên momen động lượng đối với điểm B A
B ( bỏ qua momen xung trọng lực, chú ý định lý kơnic về
momen động lượng ):
I 0 mv0' .r I 00 mv0 cos .r
Từ các phương trình trên:
I mr 2 cos
0 2
0
I 0 mr
mr 2
Thay I 0 vào ta được:
2
1 2 cos
0
3
Năng lượng mất đi:
1 1 1 1 2
T I 002 mv02 I 0 2 mv0'
2 2 2 2
3 2 2 1 2 cos
2
T mr 1
4 9
Câu 3:
p1 V2
Ở nhiệt độ T (không đổi):
p 2 V1
V1
Với n 1
V2
p1 1
=> 1
p2 n
p' V ' V' p' 1
Ở nhiệt độ T’ (không đổi): 1 2 với 1 x 1
p'2 V '1 V '2 p' 2 x
Ngoài ra ta có : p1v1 = RT
p2v2 = RT
39
p’1v’1 = RT’
p’2v’2 = RT’
Gọi P là trọng lượng của pittông, S là tiết diện của nó
p2 = p1 + p/S Và p’ 2 = p’1 + p/S
=> p/S = p2 – p1 = p’2 – p’1
p1 1
np1 = p2 ; p2 – p1 = np1 – p1 = (n – 1)p1
p2 n
p '1 1
→ xp’1 = p’2; p’2 – p’1 = x p’1 – p’1 = (x – 1) p’1
p' 2 x
=> (n – 1) p1 = (x – 1) p’1 (1)
Mặt khác V1 + V 2 = V’1 + V’ 2 và V1 = RT/p1; V2 = RT/p2
V’1 = RT’/p’1; V’2 = RT’/p’2
Nên RT/p1+ RT/p2 = RT’/p’1 + RT’/p’ 2
=> RT( 1/p1 + 1/p2 ) = RT’( 1/p’1 + 1/p’ 2)
=> T( 1/p1 + 1 /p2 ) = T’( 1/p’1 + 1/p’ 2)
=> T( p2 + p1)/( p1p2) = T’(p’2 + p’ 1)/( p’1p’2)
Với np1 = p2 Ta có: T( np1 + p1)/( np12) = T’(xp’1 + p’ 1)/( xp’12) (0,25đ)
xp’1 = p’2
=> T( n + 1)/( np1) = T’(x + 1)/( xp’ 1) (2)
Nhân (1) và (2) vế theo vế ta được :
T(n2 – 1)/n = T’(x2 – 1)/x
Đặt k = T’/T
n2 1
T' n n2 1 x2 1
Ta có : 2 => k
T x 1 n x
x
=> nkx2 – (n2 – 1)x – nk = 0
Giải phương trình trên ta được
1 1
2
n n
1 n n 4 (3)
x
2 k k
Áp dụng bằng số : với n =2 ; T’ = 2T ta có k = 2, thay k và n vào (3)
Ta có : x ≈ 1,44
Câu 4:Sợi dây có dạng một phần cung tròn. Vì < nên lực căng dây ở B và C
có phương không trùng với AB, AC
Gọi là góc hợp bởi lực căng ở B và C với AB và AC.
Điều kiện cân bằng của AB về momen lực: =
Suy ra: = = ( ) với =
Điều kiện: < < 1
Xét điều kiện cân bằng về lực: Lực thẳng đứng do thanh MN tác dụng lên toàn
bộ hệ có độ lớn bằng mg. Thành phần thẳng đứng do MN tác dụng lên sợi dây
là nên thành phần thẳng đứng do MN tác dụng lên đầu A của thanh AB
40
→ = A B
N
=
√ . +
Kết quả :
( )
= =√
.
Câu 5 :
Thiết diện
ngang ngoài lz
lc
Thiết diện ngang của
Thiết diện
ống đồng nhất
ngang trong
A
A: cố định tuỳ ý
b. Các yếu tố biểu thị
Sc= thiết diện bên trong ống phía trên A
Sz= thiết diện bên ngoài ống phía trên A
Vo= thể tích bên trong ống phía dưới A
Vc=thể tích bên ngoài ống phía dưới A
lz= khoảng cách từ A đến mặt nước bên ngoài ống
lc= khoảng cách từ A đến mặt chất lỏng bên trong ống
c :khối lượng riêng của chất lỏng trong ống
w : khối lượng riêng của nước
o : khối lượng riêng của dầu
M= Khối lượng của ống nghiệm rỗng
c. Cơ sở lý thuyết : Phương pháp và quá trình
41
- Là một ứng dụng của lực đẩy Acximet cho vật rắn trong chất lỏng
Tiến hành:
Trong trạng thái cân bằng, lực đẩy Acsimet Fa bằng trọng lượng tổng cộng W của ống bao
gồm cả chất lỏng bên trong nó. Ta có:
FA= ( Ve + S zlz ) w g
W = ( M + V oc + S clcc )g
có FA = W
(Ve + S zlz)w = M + (V o + S clc)c
lz = C + Dl c
c Sc M Vo c Ve w
Trong đó: D= ; C =
wSz wSz
Vì D không phụ thuộc vào điểm không của lz và lc, diểm chuẩn A trong thí nghiệm có thể
được chọn ở một điểm nào đó thích hợp như miêu tả ở trên.
Đo đạc: Ở phần đầu tiên của thí nghiệm, nước được dùng như chát lỏng chiếm đầy ống
nghiệm đến các mức khác nhau tương ứng với các cặp giá trị lz và lc. Vẽ lz như hàm của lc
trên giấy đồ thị có thể xác định được D1
Sc
D1 =
Sz
Vì c w trong trường hợp này
Phé p đo tương tự được lặp lại trong lần П nhưng thay nước bằng dầu bên trong ống. Kết
quả cho ta:
S
D2= o c
wSz
D2
Từ đó ta có o w
D1
-Hết-- -- - -- - --
42
43
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HƯNG YÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN DUYÊN HẢI BẮC BỘ NĂM 2017
TỔ VẬT LÝ Môn Vật lý- KHỐI 10
Thời gian làm bài 180 phút
+ Khi con tàu đạt đến quỹ đạo của tiểu hành tinh và vừa đúng vị trí trước mặt của tiểu hành
tinh thì phương vận tốc của chúng trùng nhau đủ để va chạm xẩy ra.
+ Va chạm giữa chúng là va chạm đàn hồi. Bỏ qua khối lượng nhiên liệu.
a/ Hãy chứng minh rằng phương án nói trên có thể đưa con tàu vũ trụ ra khỏi hệ mặt trời.
b/ Giả thiết rằng trong phương án nói trên, con tàu nhận được từ động cơ năng lượng là E 1.
Nếu không áp dụng phương án trên mà trên quỹ đạo tròn cuả con tàu, đột nhiên động cơ đốt cháy,
sau thời gian cực ngắn lập tức ngắt động cơ để con tàu đạt được vận tốc theo phương tiếp tuyến
tách khỏi quỹ đạo tròn trực tiếp ra khỏi hệ mặt trời. Khi sử dụng cách này, con tàu lấy năng lượng
tối thiểu từ động cơ là E2. Hỏi tỷ số E1/E2 là bao nhiêu?
Câu 5 (3 điểm): Một cốc đong trong thí nghiệm có dạng hình trụ đáy tròn, khối lượng M, thể tích
bên trong của cốc là V0. Trên thành cốc, theo phương thẳng đứng người ta D
khắc các vạch chia để đo thể tích và đo độ cao của chất lỏng trong cốc. Coi
Vạch
đáy cốc và thành cốc có độ dày như nhau, bỏ qua sự dính ướt. Được dùng chia
một chậu to đựng nước, hãy lập phương án để xác định độ dày d, diện tích
đáy ngoài S và khối lượng riêng c của chất làm cốc. Yêu cầu:
hn
1. Nêu các bước thí nghiệm. Lập bảng biểu cần thiết. Vt
2. Lập các biểu thức để xác định d, S theo các kết quả đo của thí
nghiệm (cho khối lượng riêng của nước là ). S
3. Lập biểu thức tính khối lượng riêng c của chất làm cốc qua các đại
lượng S, d, M, V0.
2
45
2g cos
2mgcos ma A (1 2cos2 ) a A
1 2cos 2
2mg
T
1 2cos 2
3
46
4
47
Q12 C1.dT C1 .dT 3C1T1 0 quá trình này khí nhận nhiệt.
T1 T1
T3 T1
Q23 C.dT T 2 .dT 21T13 quá trình này khí nhả nhiệt.
T2 4T1
CV 2 3 2
T T
Tóm lại: V .T .e R 2R
const hay V .T .e 2 2R
const
Câu 4: a. Gọi khối lượng mặt trời là M0, khối lượng tằu vũ trụ là m. Tàu vũ trụ chuyển
động tròn đều quay quanh mặt trời với bán kính quỹ đạo R. Theo các tính toán thiết
kế có thể biết tầu vũ trụ từ quỹ đạo tròn ban đầu sẽ đi ra theo quỹ đạo êlip để vào
quỹ đạo tròn của tiểu hành tinh. Giao điểm của quỹ đạo êlip với các quỹ đạo tròn
đều có tiếp tuyến chung của 2 quỹ đạo. (Hai điểm đó chính là 2 điểm nằm trên bán
trục dài của êlip). Để thực hiện điều này, trong thời gian cực ngắn tàu vũ trụ phải
tăng tốc từ v0 đến u0. Giả sử khi tàu vũ trụ đạt đến quỹ đạo của tiểu hành tinh với
vận tốc v. Vì u và u0 đều vuông góc với trụv dài của êlip nên theo định luật Kêple
ta có:
u0R = 6uR (1)
Từ các quan hệ năng lượng ta có:
5
48
1 M m 1 M m
mu02 G 0 mu 2 G 0 (2)
2 R 2 6R
Từ định luật vạn vật hấp dẫn:
M 0m v02 GM 0
G m v0 (3)
R2 R R
Từ 3 biểu thức trên tìm được:
12 1
u0 u0 (4), u u0 (5)
7 21
Gọi vận tốc tiểu hành tinh quay quanh mặt trời là V, khối lượng của nó là M,
theo định luật vạn vật hấp dẫn:
M 0M V2 GM 0 1
G M V v0
(6 R ) 2 6R 6R 6
Suy ra V > u.
Từ đó có thể thấy chỉ cần chọn vị trí thích hợp để tàu vũ trụ rời khỏi quỹ đạo
tròn của nó đi theo quỹ đạo êlip đến đúng quỹ đạo tròn của tiểu hành tinh thì va
chạm ngay với tiểu hành tinh. Coi tiểu hành tinh đứng yên thì tàu vũ trụ chuyển
động với vận tốc u – V phóng về tiểu hành tinh. Vì khối lượng tiểu hành tinh rất
lớn nên sau va chạm tàu vũ trụ bật lại với vận tốc tương đối là V – u cùng phương
với phương vận tốc tiểu hành tinh. Như vậy vận tốc tàu vũ trụ đối với hệ mặt trời
là:
u1 = V + V – u = 2V – u
Thay (5) và (6) vào biểu thức trên :
2 1
u1 = v 0
(8)
3 21
Nếu tàu vũ trụ có thể từ quỹ đạo tiểu hành tinh bay ra khỏi hệ mặt trời thì nó
phải có vận tốc bé nhất là u2, thoả mãn :
1 M m GM 0 1
mu22 G 0 0 u2 v0 (9)
2 GR 3R 3
1 1 1
Có thể thấy: u1 = 2 v0 v0 u 2 (10)
3 7 3
Như vậy tàu vũ trụ sau khi va chạm với tiểu hành tinh có vận tốc đủ đẻ vượt ra
khỏi hệ mặt trời.
b/ Để tàu vũ trụ có thể tăng tốc đi vào quỹ đạo êlip, động cơ của máy phát phải cấp
cho tàu vũ trụ năng lượng là:
1 1 1 12 1 5
E1 = mu02 mv02 m v02 v02 mv02 (11)
2 2 2 7 2 14
Nếu tàu vũ trụ từ quỹ đạo êlip trực tiếp bay ra khỏi hệ mặt trời, tàu phải có vận
tốc tối thiểu u3:
M0
u3 = 2G 2v0 (12)
R
Vận tốc tàu vũ trụ tăng từ v0 đến u3 thì tàu vũ trụ cần thu được năng lượng từ
động cơ là:
1 1 1
E2 mu32 mv02 mv02 (13)
2 2 2
6
49
E1
Từ (11) và (13) cho: 0,71
E2
Câu 5: 1. Phương án và các bước:
- Cho nước vào bình với thể tích V1, thả bình vào chậu, xác định mực nước
ngoài bình hn1 (đọc trên vạch chia).
- Tăng dần thể tích nước trong bình: V2, V3, ... và lại thả bình vào chậu, xác
định các mực nước hn2, hn3, ...
- Khi đo phải chờ cho nước phẳng lặng.
*Lập bảng số liệu:
hn1 hn2 V1 V2 d S b
... ... ... ... ... ... ...
... ... ... ... ... ... ...
S d
7
50
8
51
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ KHỐI 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN.....TỈNH... NĂM 2017
ĐỀ THI ĐÈ XUẤT Thời gian làm bài 180
phút
(Đề này có 05 câu, in trong 02 trang)
Giáo viên ra đề: Phạm Văn Điệp - 0914815356
Câu 1 (5,0 điểm ):
Cối xay bột là một dụng cụ phổ biến của các gia đình Việt Nam vào thế kỉ
trước. Nó có cấu tạo gồm hai thớt bằng đá, thớt dưới cố định, thớt trên có dạng hình
trụ, thường rỗng ở giữa. Thớt trên chuyển động quay tròn quay trục thẳng đứng
vuông góc với mặt tiếp xúc giữa hai lớp. Nguyên liệu cần nghiền được để ở thớt trên,
cho nước vào. Khi thớt trên quay, nguyên liệu và nước được đẩy qua một lỗ vào mặt
tiếp xúc giữa hai lớp và bị nghiền. Mô hình trên tương tự với bài toán sau: Một bình
hình trụ, bán kính đáy là R chứa nước ở độ cao h0. Cho bình quay quanh trục thẳng
đứng đi qua tâm của nó với vận tốc góc không đổi ω. Chọn hệ Oxy sao cho Oy trùng
với trục quay của bình, hướng lên, Ox nằm ngang thuộc mặt phẳng chứa đáy bình.
Xét phần tử chất lỏng có khối lượng m ở mặt chất lỏng.
1. Xác định các lực tác dụng lên phần tử đó và mối liên hệ giữa chúng.
2. Chứng minh rằng giao tuyến giữa mặt phẳng Oxy và mặt nước là một
parabol.
3. Viết tường minh phương trình Parabol đó.
4. Chứng minh rằng parabol trên luôn đi qua một vị trí cố định với mọi giá trị
của ω. Xác định tọa độ điểm đó trong hệ tọa độ trên.
Câu 2 (4,0 điểm):
R
Vành mảnh bán kính R, bắt đầu lăn không trượt trên
mặt nghiêng góc với phương ngang từ độ cao H (R<<H).
Cuối mặt nghiêng vành va chạm hoàn toàn đàn hồi với H
thành nhẵn vuông góc với mặt nghiêng (hình vẽ). Bỏ qua
tác dụng của trọng lực trong quá trình va chạm. Hãy xác
định:
1. Vận tốc của vành trước va chạm.
2. Tìm gia tốc của chuyển động tịnh tiến của khối tâm, chuyển động quay
quanh khối tâm sa va chạm
3. Thời điểm vật bắt đầu trượt xuống.
4. Độ cao cực đại mà vành đạt được sau va chạm. Hệ số ma sát trượt giữa vành
và mặt nghiêng là .
Câu 3 (4 điểm):
Người ta muốn phóng một vệ tinh nhân tạo theo phương án sau:
- Từ mặt đất truyền cho vệ tinh vận tốc v0 theo phương thẳng đứng.
- Tại độ cao h khi vệ tinh có vận tốc bằng không, người ta truyền cho nó vận tốc
v1 theo phương nằm ngang để nó chuyển động theo quỹ đạo elip có tâm sai e và
thông số p được xác định trước.
52
a.Tính vận tốc v0.
b.Tính vận tốc v1.
Cho biết Trái Đất hình cầu bán kính r0 và gia tốc trọng trường tại mặt đất là g0 =
TM
, trong đó M là khối lượng Trái Đất (bỏ qua sức cản của khí quyển).
r02
c.Khi vệ tinh bay ở viễn điểm (vận tốc vv) thì người ta làm giảm vận tốc của nó
(vận tốc v'v) để quỹ đạo lúc này có khoảng cách cận điểm bằng bán kính r0 (có nghĩa
là đưa vệ tinh trở về Trái Đất). Hãy tính độ giảm vận tốc đó.
Câu 4 (4điểm):
Một bình kín được chia làm hai phần có thể tích bằng nhau bằng vách xốp. Ban
đầu ở phần bên trái có hỗn hợp hai chất khí Ar và H2 ở áp suất toàn phần p. Ở phần
bên phải là chân không. Chỉ có H2 là khuyếch tán được qua vách xốp. Sau khi quá
2
trình khuyếch tán kết thúc, áp suất trong phần bên trái là p’= p.
3
a.Tìm tỉ lệ các khối lượng mA và mH trong bình?
b.Tìm áp suất riêng phần ban đầu của hai chất khí, biết chúng không tương tác
hoá học lẫn nhau.
Cho Ar = 40g/mol; H =2g/mol
Câu 5(3điểm):
Cho các dụng cụ sau:
- Nhiệt lượng kế có nhiệt dung riêng c1
- Cân kĩ thuật
- Nhiệt kế
- Đồng hồ bấm giây
- Nước đá
- Giấy thấm nước
- Nước cất có nhiệt dung riêng c2
Yêu cầu: Xác định nhiệt nóng chảy của nước đá
53
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT MÔN VẬT LÝ KHỐI 10
Câu 1.
Nội dung Điểm
Câu 3 (4đ):
N
P
O x
1, Xét một phần tử nhỏ chất lỏng khối lượng m trên bề mặt. Điều kiện cân bằng : N cos =
mg
N sin = m 2x…………………………………………………………….. 0,5đ
2x 0,5đ
2.tan = ………………………………………………………………….
g
dy dy w 2 x
tan , ……………………………………………………….
dx dx g 0,5đ
2 2
x
y y0 , với y0 là độ cao mặt nước tại x = 0……………………….
2g
3.Vì chất lỏng không chịu nén nên thể tích của chất lỏng không đổi, ta có:
R R 1đ
2 x2
R 2 h0 y (2 xdx) 2 ( y0 ) xdx ,
0 0
2g
2 R2 1đ
suy ra y0 h0 (1)…………………………………………………..
4g
2 x2 2R2 2 2 R2 0,5đ
4. y h0 h0 (x ) .
2g 4g 2g 2
2
R R
Để y không phụ thuộc thì: ( x 2 ) = 0 => x 0,5đ
2 2
Khi đó y = h0
R 0,5đ
Vậy điểm cần tìm có tọa độ: x , y = h0
2
Câu 2
Nội dung Điểm
1. Gọi vận tốc khối tâm của vành ( vận tốc chuyển động tịnh tiến) trước va chạm là v0. Vì
v (0,25đ)
vành lăn không trượt nên vận tốc góc của chuyển động quay quanh tâm lúc này là: 0 0
R
(1)
54
2.Ngay sau va chạm đàn hồi, vận tốc khối tâm đổi ngược hướng, độ lớn vận tốc không đổi
và do bỏ qua tác dụng của trọng lực trong quá trình va chạm, thành nhẵn nên chuyển động
quay không thay đổi. Kể từ thời điểm này có sự trượt giữa vành và mặt nghiêng. Xét chuyển
động lúc này.
Phương trình chuyển động tịnh tiến: (0,5đ)
mg sin Fms ma
Fms N mg cos
a ( g sin g cos )
Vành chuyển động chậm dần đều với gia tốc a,
v0 0,5
3.Vận tốc của chuyển động tịnh tiến bằng 0 khi: t t1
( g sin g cos )
0 R v0
Vận tốc của chuyển động quay bằng 0 khi: t t 2
g cos g cos
Ta có t 2 t1 , nghĩa là đến thời điểm t1 vật bắt đầu chuyển động xuống. Quãng đường đi 0,25
v02 h
được trong thời gian t1 là: s max .
2a sin
0,25
4. Từ đó độ cao cực đại mà vật đạt được là:
v2 H sin
hmax 0 sin 0,5
2a 2(sin cos )
Câu 3: 4 điểm.
Nội dung Điểm
a) Theo định luật bảo toàn cơ năng
55
2 2
mv GMm mv GMm
E= 0
; với r = r0 + h 0,5
2 r0 2 r
2GM r0
Do vệ tinh dừng lại tại điểm H có v = 0 nên suy ra được v02 = 1 0,25
r0 r
1
2GM r0 r r GM
= 2
r0 1 2 g 0 r0 1 0 vậy v0 = [ 2 g 0 r0 1 0 ] 2 với g0 = là gia tốc
r0 r r r r02 0,25
trọng trường tại mặt đất.
b) Hai trường hợp cần khảo sát.
P P
- Với H là cận điểm: rc = = ( 0 ) 0,5
1 e cos 1 e
2 1
Sử dụng phương trình năng lượng, ta tính được: vc2 GM
r a c
P P g 0,5
thay rc = vầ = 2
ta có v1 = v2 = r0(1+e) 0
1 e 1 e P
P
- Với H là viễn điểm rv =
1 e
g0
Ta sẽ thu được v 1' = vv = r0(1 - e)
p 0,5
c) Gọi vv là vận tốc vệ tinh tại viễn điểm quỹ đạo ban đầu, vv' là vận tốc
cũng tại điểm đó nhưng sau khi đã giảm vận tốc, lượng v , a' là bán trục lớn
của quỹ đạo mới rv và rv' là khoảng cách viễn điểm cũ và mới của vệ tinh (đến
tâm O1 Trái Đất).
v = vv - v v
'
g0
dùng công thức vv đã có ở câu b: v 1' = vv = r0 (1-e) và sử dụng
p
0,5
phương trình năng lượng cho v 'v , ta có: v 'v = g0 r02 2' 1 với rv' rv HO1 P
rv a 1 e
'
r r0
v P r
và a' = 0
2 2(1 e) 2
g0 2r0
Từ đó vv' = r0(1 - e). .1 (3)
p p p r0 (1 e)
0,5
Đưa (2) và (3) vào (1)
g0 2r0
v r0 1 e . . .1
p p p r0 (1 e) 0,5
Câu 4: 4 điểm.
56
Nội dung Điểm
Gọi V là thể tích một nửa bình:
Trước khi khuyếch tán:
m m 0,5đ
pAV = A RT và pHV = H RT
A H
p A mA H 0,5đ
= . (1)
pH mH A
m m m m
pV = ( A + H )RT = ( A A ). H RT (2)
A H mH H A 0,5đ
mA A
0,5đ
p mH H 3
Chia (2) cho (3) được: = =
p' mA 2
A
mH 2 H
mA 0,5đ
=10 (4)
mH
pA 1 0,5đ
Thay (4) vào (1) suy ra: =
pH 2
p 2p 0,5đ
pA = ; pH =
3 3
Câu 5: 3 điểm
Nội dung Điểm
a. Cơ sở lý thuyết
- Bỏ cục nước đá có khối lượng m ở nhiệt độ 00C vào nhiệt lượng kế đựng nước.
Nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế hạ từ t1 đến . Nhiệt lượng tỏa ra bởi
nước và nhiệt lượng kế làm tan nước đá từ 00C đến . Nếu gọi m1 và c1 là khối
lượng và nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế; m2 và c2 là khối lượng và nhiệt
dung riêng của nước cất, ta có :
+ Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước cất tỏa ra :
Q1 (c1m1 c2 m2 )(t1 )
+ Nhiệt lượng mà khối nước đá nhận được làm nó nóng chảy hoàn toàn thành (0,5đ)
nước :
Q2 m c2 m( t0 )
Trong đó, là nhiệt nóng chảy của nước đá, t0 00 C
Q1 Q2
Ta có :
(0,25đ)
(c m c m )(t )
Từ các biểu thức trên, ta tính được : 1 1 2 2 1 c2
m
(0,25đ)
57
(0,5đ)
- Xác định khối lượng nhiệt lượng kế và que khuấy m1, khối lượng nước cất m2 (0,25đ)
bằng cân kĩ thuật. Sau đó cho nước cất vào trong bình nhiệt lượng kế.
- Xác định khối lượng nước đá : không cân trực tiếp nước đá vì nó sẽ bị tan khi
cân. Khối lượng m của nước đá chính là độ tăng của khối lượng nhiệt lượng kế và (0,25đ)
nước cân trước và sau khi làm thí nghiệm.
- Khuấy đều nước trong 10 phút, ghi nhiệt độ từng phút một. Lấy cục nước đá
khoảng 20g dùng giấy hút nước thấm khô rồi bỏ vào nhiệt lượng kế. Khuấy đều
cho nước đá tan sau 0,5 phút ghi nhiệt độ nước trong nhiệt lượng kế một lần.
- Xác định t1 và :
1. Khi chưa bỏ nước đá vào nhiệt lượng kế, nhiệt độ tròng bình ít biến đổi.
Đồ thị được biễu diễn bằng đoạn AB.
2. Quá trình trao đổi nhiệt giữa nước và nước đá. Nhiệt độ trong nhiệt
lượng kế giảm nhanh. Đồ thị được biễu diễn bằng đoạn BC.
3. Quá trình nước đá đã tan hết. Nhiệt độ trong nhiệt lượng kế bắt đầu tăng
lên do hấp thụ nhiệt từ môi trường bên ngoài. Đồ thị được biễu diễn bằng đoạn
CD.
+ Đoạn thẳng BC cắt đường tp tại M. Từ M vẽ đường song song với trục tung cắt
đoạn AB kéo dài tại E và cắt đoạn CD kéo dài tại F. Chiếu E, F xuống trục tung ta (0,5đ)
thu được t1 và .
58
59
Bài 1
Đặt vật nhỏ khối lượng m lên mặt phẳng nghiêng của một chiếc nêm có khối
lượng M đang nằm yên trên một mặt sàn nằm ngang nhẵn. Biết rằng ma sát giữa M và
sàn là không đáng kể, gia tốc giữa m và M là a, mặt nghiêng của nêm hợp với sàn góc α,
ban đầu m cách sàn một khoảng h0
2. Biết va chạm giữa m với sàn là tuyệt đối đàn hồi. Xác định độ cao cực đại mà m
đạt được sau va chạm và khoảng cách giữa 2 lần va chạm liên tiếp.
Bài 2
2. Bỏ qua mọi ma sát và vận tốc ban đầu của quả cầu. Tìm vận tốc quả cầu ngay
trước khi va đập xuống mặt phẳng ngang.
Bài 3
1
60
Một trạm vũ trụ khối lượng M mang theo một phi thuyền khối lượng m, chuyển
động theo một quỹ đạo tròn xung quanh Trái Đất (TĐ), có bán kính bằng 1,25 bán kính
R của TĐ. Tại một thời điểm nào đó, phi thuyền được phóng về phía trước và chuyển
động theo một quỹ đạo elip, có điểm viễn điểm cách tâm TĐ một khoảng bằng 10R.
m
Hãy xác định tỷ số để phi thuyền khi quay trọn một vòng sẽ gặp lại trạm quỹ đạo.
M
Bài 4
P
Có 1g khí Heli (coi là khí lý tưởng đơn nguyên tử ) 2P0 1 2
thực hiện một chu trình1 – 2 – 3 – 4 – 1 được biểu diễn trên
giản đồ P - T như hình bên. Cho P0 = 105Pa; T0 = 300K P0
4 3
1. Tìm thể tích của khí ở trạng thái 4 T
2. Hãy chỉ rõ chu trình này gồm các quá trình nào Vẽ 0 T0 2T0
lại chu trình trên giản đồ P -V và V - T(cần ghi rõ các giá trị
bằng số và chiều biến đổi của chu trình)
3. Tính công mà khí thực hiện trên từng giai đoạn của chu trình
Bài 5:
Hãy xác định hệ số ma sát trượt giữa một thanh gỗ thẳng (hai đầu bào tròn, độ
nhám như nhau tại mọi điểm) với giấy.
Cho các dụng cụ sau: Một êke vuông góc; Thanh gỗ; Vài tờ giấy giống nhau có diện
tích đủ để làm thí nghiệm; Thước đo chiều dài có vạch chia đến mm, dẹt, thẳng, cứng và
đủ dài; Giá thí nghiệm; Bàn phẳng nằm ngang.
Biết tường và sàn nhà rất gồ ghề.
------------------------------HẾT-------------------------------
2
61
a m m
=> am = a 2x a 2y = 1 (2 ).sin 2
1 (m / M) M M
ay m
Gia tốc của m hợp với phương ngang góc với tan = = -tanα.(1+ )
ax M
2. Vận tốc của m theo phương thẳng đứng và theo phương nằm ngang ngay trước khi
nó va chạm với sàn
vy 2ah 0 sin
Vy = - 2ah 0 sin ; vx = =
tan m
(1 ) tan
M
Vì va chạm là tuyệt đố đàn hồi nên độ cao cực đại mà m đạt được sau va chạm là :
v 2y a sin
hmax = = h0
2g g
Khoảng cách giữa 2 lần liên tiếp vật va chạm với sàn :
2v x . v y 4ah 0 cos
L= =
g m
g(1 )
M
3. Áp dụng định luật 2 Niuton cho M và định luật 2 Niuton cho m trong hệ quy chiếu
gắn với M ta được :
'
PM N M N ' Fms M.a M
Pm N Fms m.a M m.a
Từ hệ thức trên ta có :
-Nsinα + Fmscosα = M.aM
-mgcosα + N - maMsinα = 0
mgsinα - Fms - maMcosα = m.a
3
62
1. Quả cầu cân bằng trên 2 khối hộp, AOB là một tam giác đều. Có thể thấy ngay các
0
Bài 2 lực của 2 khối tác dụng lên quả cầu hướng về tâm và cùng độ lớn, góc giữa 2 lực là 60 .
4đ Các lực này cân bằng với trọng lực tác dụng lên quả cầu. Vì
3
vậy: Mg N 3 N Mg O R
3
Để các khối hộp và quả cầu đứng cân bằng sau khi đặt quả
cầu lên thì lực tác dụng lên các khối hộp theo phương ngang A B
phải không lớn hơn ma sát nghỉ cực đại fms. Xét lực tác dụng R
lên mỗi khối hộp gồm:
Trọng lực P = Mg, áp lực của quả cầu F với F N
Phản lực Q của bàn với: Q = Mg + Fsin600
N cos 600 f ms
N cos 600 k ( Mg N sin 600 )
N Mg / 3 1
k
2Mg N 3 2 Mg Mg 3 3
2. - Xét thời điểm quả cầu rơi xuống khối lập phương, ta cần xác định góc .
v
Liên hệ vận tốc: v1 cos v 2 sin 1 tg
v2
- Bảo toàn năng lượng:
1 1 α
mv12 2 mv 22 mgR 1 cos -v2
2 2
1 v
v12 1 2 2 2gR 1 cos v1
tg v2 M M
2 2gR 1 cos tg 2
v 1
2 tg 2
Trong HQC chuyển động với vận tốc v2 thì quả cầu chuyển động tròn quanh điểm tiếp
xúc, tại thời điểm rời nhau thì HQC trên trở thành HQC quán tính, lúc này thành phần
trọng lực đóng vai trò lực hướng tâm:
4
63
mv 2
mg cos
R
v mv12
v 1 mgcos (*)
sin R sin 2
Thay v1 bằng biểu thức ở trên vào, được phương trình:
2 2gR 1 cos tg 2
v1 2
gR cos .sin 2
2 tg
cos3 3cos 2 0 cos 0,596
(Có thể tính theo cách sau:
Tìm v2 rồi xác định cực đại v2.
v2
v 22 21
2gR 1 cos
2gR
1 cos cos 2
tg 2 tg 2 1 cos 2
Lấy đạo hàm theo cos và cho đạo hàm bằng 0 ta nhận được phương trình:
cos 3 3cos 2 0 )
Thay vào (*):
v12 gR cos .sin 2 gR cos 1 cos 2
Còn quả cầu cách mặt đất: h H R 1 cos
- Nếu H R 1 cos 0, 404R thì quả cầu chạm đất trước khi rời các hình lập
H
phương, lúc chạm đất thì góc f thỏa mãn H R 1 cos 1 cos . Vận tốc
R
ngay trước chạm đất xác định theo định luật bảo toàn năng lượng và liên hệ vận tốc.
2 1 cos 2 1 cos 2
v1 2gR 1 cos 2gR
1 cos 2 1 cos
2R 2 H 2 2RH
v1 2g
2R H H2
- Nếu H R 1 cos 0, 404R thì sau khi rơi, quả cầu chuyển động rơi tự do:
R
v f v12 2gH 2gH 1 0, 212
H
5
64
2GM 0 1 1 16 GM 0
v 2m hay
R 1,25 11,25 9 r1
4 GM 0
vm v0 (1)
3 r1
Đối với trạm vũ trụ: Tương tự ta cũng có
1 2 GM 0M GM 0 M
mv M
2 r1 2a '
1 1
Suy ra: v 2M 2GM 0 ' (2)
r1 2a
Theo định luật bảo toàn động lượng ở thời điểm ban đầu:
(M + m)v0 = mvm + MvM
m
Đặt , từ phương trình trên suy ra:
M
v M 1 v0 v 0 (3)
3
Từ (2) và (3) ta có:
1 1 GM 0
v 2M 2GM 0 ' v 02
r1 2a r1
1 1 1
Suy ra ' hay 2a ' 2r1
r1 2a 2r1
Như vậy quỹ đạo của trạm vũ trụ nằm trọn trong quỹ đạo tròn ban đầu. Tính đến cả
việc để trạm không đập vào Trái đất, ta có:
r1 + R < 2a’ < 2r1
Hay 2,25R < 2a’ < 2,5R (4)
Theo định luật 3 Kepler:
Tm2 TM2
(5)
a 3 a '3
Để phi thuyền gặp lại trạm sau khi quay trọn một vòng quanh TĐ ta có:
Tm = nTM (với n là số nguyên)
Kết hợp với (5) ta có:
'3a3
a 2
n
6
65
2 2
' 3 (2a) 3 .11, 25
Hay 2a n n (6)
Đặt vào (4) ta được:
11,25
2,25 2/3
2,5 4,53 n 53 9,55 n 11,18
n
Vậy n nhận các giá trị : 10 và 11.
Mặt khác cũng từ (2) và (3) ta được:
1 1 2 GM 0
2GM 0 ' 1
r1 2a 3 r1
2
1 1 1 ' r1
Hay 1 1 2a
2a ' r1 2 3 1
2
1 1
2 3
Chú ý (6) ta có:
r1 1,25R
2
2a.n 2 / 3 2
11,25.n 2 / 3
1 1
1 1 1 1
2 3 2 3
2/3
1 2
Hay n 9 1 1
2 3
1. Quá trình 1- 4 có P tỷ lệ thuận với T nên quá trình đẳng tích, vậy thể tích ở trạng thái
1 và 4 là bằng nhau: V1 = V4. Sử dụng phương trình C - M ở trạng thái 1 ta có:
BÀI 4 m m RT1
P1V1 RT1 , suy ra : V1
(4 đ) P1
Thay số: m =1g; m = 1g; = 4g/mol; R = 8,31 J/(mol.K); T1 = 300K và P1 =
2.105 Pa ta được :
1 8,31.300
V1 5
3,12.10 3 m 3
4 2.10
2. Từ hình vẽ ta xác định được chu trình này gồm các đẳng qúa trình sau:
1- 2 là đẳng áp; 2 - 3 là đẳng nhiệt;
3- 4 là đẳng áp; 4 - 1 là đẳng tích;
Vì thế có thể vẽ lại chu trình này trên giản đồ P - V ( hình a) và trên giản đồ V -
T ( hình b) như sau:
7
66
P(105Pa) V(l)
1 2 12,48 3
2
4 6,24 2
1 3
3,12 4
1
T(K)
V(l) 0 150 300 600
0 3,12 6,24 12,48
Hình a Hình b
3. để tính công, trước hết sử dụng phương trình trạng thái ta tính được các thể tích: V2
= 2V1 = 6,24.10-3m3; V3 = 2V2 = 12,48.10-3m3;
Công mà khí thực hiên từng giai đoạn:
A12 p1 ( V2 V1 ) 2.105 (6, 24.10 3 3,12.10 3 ) 6,24.10 2 J
V
A23 p2 V2 ln 3 2.105.6, 24.10 3 ln 2 8, 65.102 J
V2
A34 p3 ( V4 V3 ) 105 (3,12.10 3 12, 48.10 3 ) 9,36.10 2 J
A41 0 vì đây là quá trình đẳng tích
+ Dùng giấy bọc thước dẹt,
Bài 5
4đ + Một tờ giấy khác dán trên mặt bàn
+ Dùng giá thí nghiệm kẹp thước ở vị trí thẳng đứng và dùng êke làm chuẩn sao cho
thước vuông góc với mặt bàn tại O
+ Đặt thanh gỗ nghiêng góc với mặt giấy trên bàn và tựa vào thước dẹt sao cho
thanh gỗ cân bằng rồi đánh dấu điểm tiếp xúc của thanh gỗ với mặt giấy trên bàn, gọi là
điểm B1
+ Giảm góc một lượng nhỏ, đánh dấu điểm B2....
+ Giảm tiếp góc một lượng nhỏ và lại đánh dấu B3... Cứ như thế cho đến khi thanh
gỗ bắt đầu trượt xuống ở vị trí Bn
+ Vì tại Bn thanh gỗ bắt đầu trượt xuống nên ta sẽ lấy điểm BK là trung điểm của Bn-1Bn
thì tại Bk ma sát nghỉ giữa gỗ với sàn và giữa gỗ với thước dẹt đều đạt giá trị cực đại
đồng thời thanh gỗ cân bằng.
+ Lấy thước ra, đo khoảng cách Bk đến O: đặt bằng x và đo chiều dài thanh gỗ: đặt
bằng L
8
67
N1+Fms2-mg = 0 ; Fms2 = N2 N1
L
mg cos - N2Lsin - Fms2Lcos = 0 P
2 O
F1 BK
2
L L
= - 1
x x2
------------------------------HẾT-------------------------------
9
68
10
69
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN DUYÊN HẢI ĐỀ THI MÔN VẬT LÍ - KHỐI 10
VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2017
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT Thời gian làm bài: 180 phút
TỈNH QUẢNG NGÃI (Đề thi này có 02 trang, gồm 5 câu)
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Câu 1. (5 điểm) Cơ học chất điểm + Các định luật bảo toàn
Dây chiều dài L không dãn nằm trên mặt bàn nằm ngang. Đầu dây bên phải được luồn qua một
lỗ nhỏ trên bàn và buộc vào phía dưới mặt bàn như hình bên. Phần dây bên dưới mặt bàn vắt qua
một ròng rọc nhẹ có treo một vật nhỏ khối lượng M. Kích thước của ròng rọc rất nhỏ so với chiều
dài của sợi dây. Đầu dây bên trái được giữ sao cho lúc
v
đầu ròng rọc ở sát mặt dưới của bàn, sau đó thả nhẹ ra. x
Dây trượt trên bàn vào lỗ. Bỏ qua ma sát và sức cản của
không khí. Bề dày mặt bàn không đáng kể. Dây treo vật
M không dãn và có khối lượng không đáng kể. Tìm tốc
độ v của đầu dây bên trái vào lúc nó di chuyển được một
đoạn đường x trong hai trường hợp:
M
a) Bỏ qua khối lượng dây.
b) Dây đồng chất tiết diện đều có khối lượng m .
a) Tìm biểu thức tính vận tốc v của tâm C và vận tốc góc của quả cầu theo thời gian t trong
chuyển động vừa lăn vừa trượt của quả cầu.
b) Gọi K là điểm tiếp xúc giữa quả cầu và băng tải. Tìm biểu thức tính vận tốc của K đối với
băng tải và từ đó suy ra thời điểm t1 mà kể từ đó quả cầu bắt đầu lăn không trượt.
c) Tâm C đi lên được quãng đường bao nhiêu trên băng tải thì nó đổi chiều chuyển động đi
xuống?
1
70
a) Từ con tàu, người ta ném một vật khối lượng m 2 kg theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo
với vận tốc bằng V để nó rơi lên mặt đối diện của Mặt Trăng. Tìm V.
b) Sau thời gian bao lâu kể từ lúc ném, vật đó sẽ rơi tới Mặt Trăng?
T( V b) const .
CV
d) Tính hiệu suất của động cơ nhiệt làm việc theo chu trình Carnot với tác nhân là khí thực này
và từ đó so sánh với hiệu suất của động cơ nhiệt cũng làm việc theo chu trình Carnot nhưng tác
nhân là khí lí tưởng.
Câu 5. (3 điểm) Phương án thực hành
Một cốc thí nghiệm hình trụ bằng thuỷ tinh, bề dày thành cốc và đáy cốc là không đáng kể so với
kích thước của nó, trên thành cốc có các vạch chia để đo thể tích chất lỏng đựng trong cốc. Cho một
chậu đựng nước sạch với khối lượng riêng của nước là n , một chậu đựng dầu thực vật chưa biết khối
lượng riêng, một dụng cụ nhỏ giọt.
Trình bày phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng d của dầu thực vật và khối lượng m
của cốc. Yêu cầu:
- Nêu cơ sở lí thuyết và lập các biểu thức tính toán cần thiết.
- Nêu các bước tiến hành thí nghiệm, vẽ sơ đồ thí nghiệm, lập bảng số liệu.
- Vẽ đồ thị và nêu cách tính d và m.
2
71
x v
+ Khi đầu dây bên trái dịch chuyển
theo phương ngang qua bên phải một
h đoạn x thì ròng rọc và vật M đã dịch
chuyển xuống dưới theo phương thẳng 0,5
đứng một đoạn
M x
h .
u 2
1.a)
v
+ Cho nên khi đầu dây bên trái có vận tốc v thì vật M có vận tốc u . 0,5
2
+ Định luật bảo toàn cơ năng cho
Mu2 0,5
Mgh u2 2gh .
2
2
v x v x
+ Thay u và h vào ta được 2g gx hay v 2 gx . 0,5
2 2 2 2
Lh
+ Phần dây từ mép trái tới ròng rọc lúc t có khối lượng là m và đang
L
L h v2 0,5
chuyển động với tốc độ v nên nó có động năng là m .
L 2
Phần dây còn lại đứng yên nên động năng của phần này bằng 0.
+ Kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc t động năng của hệ tăng một lượng là
Mu2 L h v 2 Mv 2 L h v2 0,5
Wđ m m .
2 L 2 8 L 2
+ Vật M hạ xuống một đoạn h do đó độ giảm thế năng của nó bằng Mgh . 0,5
x
+ Phần dây chiều dài x có khối lượng m di chuyển xuống dưới mặt bàn, trọng
L
h
1.b) tâm của phần dây này hạ xuống một đoạn nên thế năng của nó giảm một lượng
2 0,5
x h
là m g .
L 2
Thế năng của phần dây còn lại (nằm trên mặt bàn) không đổi.
+ Tổng độ giảm thế năng của hệ là
x h mx x 0,5
Wt Mgh m g M
2 L 2
g .
L 2
+ Độ tăng động năng bằng độ giảm thế năng Wđ Wt nên tìm được
mx
M 2 L gx
v .
0,5
M x
m 1
4 2L
3
72
+ Lúc đầu quả cầu vừa lăn vừa
v0
C trượt trên băng tải. Các lực tác
y dụng vào quả cầu là trọng lực
N mg , phản lực N và lực ma sát 0,25
x mg
O Fms trượt Fms được biểu diễn như
hình bên.
1.
dvC d2 x
+ Ta có các phương trình: Fms mg sin m m 2C (1)
dt dt
N mgcos (2)
0,25
Fms N (3)
d 2 2 d 2 2 d 2
Fms r IC mr mr (4)
dt 5 dt 5 dt 2
+ Từ (1), (2) và (3) suy ra gia tốc của tâm C là
aC g(cos sin ) (5) 0,25
+ Tâm C của quả cầu chuyển động đi lên cùng chiều băng tải khi
aC 0 tan (6) 0,25
+ Với 2 tan thì điều kiện (6) thoả, quả cầu đi lên cùng chiều băng tải. Khi
đó thay (2) và (3) vào (1) và chú ý 2 tan ta được 0,25
dvC g sin dt .
+ Tích phân hai vế phương trình trên ta tìm được
vC g sin .t (7) 0,25
2.a) + Thay (2) và (3) vào (4) và chú ý 2 tan ta được
5g sin 0,25
d dt .
r
+ Tích phân hai vế phương trình trên ta tìm được
5g sin 0,25
t . (8)
r
+ Vận tốc vK/bt của điểm tiếp xúc K đối với băng tải (bt) là
0,25
vK/bt vK/C vC/O vO/bt .
+ Giá trị đại số của vK/bt là
0,25
vK/bt r vC v0 . (9)
2.b) + Thay (7) và (8) vào (9) ta được
vK/bt 6g sin t v0 . 0,25
4
73
1
g sin .t 2 .
xC
2
+ Thay t t1 ở (10) vào ta tìm được quãng đường đi lên của tâm C trong thời gian
từ t0 0 đến t1 là
v02
xC (t1 ) . (11)
72g sin
+ Và vận tốc của tâm C lúc t1 là
v0
vC (t1 ) g sin .t1
. (12)
6
+ Sau thời điểm t1 , do hệ số ma sát nghỉ giữa quả cầu và băng tải lớn hơn hệ số
ma sát trượt, tức là điều kiện Fmsn Fmsn max
n N được thoả nên quả cầu bắt
đầu lăn không trượt trên băng tải. Khi đó ta có vC r hoặc
d 2 xC d 2
r . (13)
dt 2 dt 2
+ Ta cũng có các phương trình tương tự như (1) và (4) nhưng lực ma sát trượt 0,25
được thay thành lực ma sát nghỉ, tức là
d2 x
Fms mg sin m 2C (14)
dt
2 d 2
Fms r mr 2 2 . (15)
5 dt
+ Kết hợp các phương trình (13), (14) và (15) ta được
d 2 xC 5 dx 5
g sin hay d ( C ) g sin dt .
3
2
dt 3 dt
0,25
+ Tích phân hai vế phương trình trên ta được
dxC 5
g sin t t1 vC (t1 ) với t t1 .
dt 3
+ Tích phân hai vế phương trình trên ta được
5
xC (t ) g sin t t1 vC (t1 ) t t1 xC (t1 ) với t t1 .
2
6
+ Quả cầu đổi chiều chuyển động thì vC 0 , xC (t ) đạt cực đại, đó là lúc t t2
thoả
v0 0,25
t2 t1 .
10g sin
+ Thay trở lại vào phương trình của xC (t ) ta tìm được quãng đường quả cầu đã đi
là
v02
xC (t2 ) .
45g sin
5
74
+ Giả sử vật m được ném từ con tàu khi nó ở vị trí A. Khi chưa ném, vật m có vận
tốc V0 của tàu tại A. Sau khi ném, theo điều kiện đề bài, vật m chuyển động theo
quỹ đạo ACB. Gọi V1 , V2 là vận tốc của vật tại A, B trên quỹ đạo elip.
+ Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có
3.a) 0,5
1 mMt 1 mMt
mV12 G mV22 G
2 R 2 Rt
R
V22 V12 2gt Rt t gt Rt . (2)
R
+ Áp dụng định luật định luật bảo toàn mô men động lượng ta có
V1 R1 V2 Rt 2V1 V2 . (3)
0,5
gR
+ Từ (2) và (3) suy ra V1 t t . (4)
3
+ So sánh (1) và (4) ta có V1 V0 . Vận tốc ném vật ( V ) được xác định từ công
thức cộng vận tốc
V1 V V0 hay V V1 (V0 ) .
Vì V1 V0 nên V ngược hướng với V0 và có độ lớn 0,5
1 1
V V0 V1 gt Rt 220 m/s .
2 3
Vậy cần phải ném vật ngược hướng chuyển động của tàu với vận tốc 220 m/s.
+ Chu kì quay của con tàu quanh Mặt Trăng là
2 R 2 Rt 0,5
T0 4 .
V0 gt
+ Gọi T là chu kì quay của vật trên quỹ đạo elip. Theo định luật III Kê-ple ta có
2 3
1.b) T a 0,5
.
T0 a0
2
R Rt 3 T 3
3
6
75
3 3 3 6 Rt
T T0 11540 s .
8 2 gt
+ Thời gian vật rơi từ lúc nếm đến khi chạm Mặt Trăng là
T 0,5
t 5770 s .
2
7
76
+ Từ nguyên lí I là Q dU A với
p 1
a RT a
dU CV dT dV , p 2 và
V2 Vb V
T1 A pdV ta có được
2 RT
Q CV dT dV .
T2 Vb
4 Nhiệt nhận vào trong quá trình đẳng nhiệt 1-
3 0,5
2 là
V b
V2
O V1 V4 V2 V3 V dV
Q12 RT1 RT1 ln 2 .
V1
Vb V1 b
Nhiệt nhả ra trong quá trình đẳng nhiệt 3-4 là
V b
V4
dV
RT2
Q34 RT2 ln 3 .
1.d) V3
Vb V4 b
+ Với hai quá trình đoạn nhiệt 2-3 và 3-4, sử dụng phương trình đoạn nhiệt đã tìm
được ở câu c ta có
R R R R
V2 b V3 b
T1 ( V2 b) CV
T2 ( V3 b) CV
và T1 ( V1 b) CV
T2 ( V4 b) CV
hay .
V1 b V4 b
ở trên ta có
Kết hợp với biểu thức tính Q12 và Q34
Q34 T
2. 0,5
Q12 T1
Vậy hiệu suất của chu trình này là
Q34 T
H 1 1 2 .
Q12 T1
Biểu thức này giống với hiệu suất của khí lí tưởng hoạt động theo chu trình
Carnot.
8
77
+ Dùng ống nhỏ giọt để tăng dần lượng nước có thể tích Vn trong cốc, đọc giá trị
V, ghi vào bảng số liệu sau:
Lần 1 Lần 2 Lần 3 …
0,5
Vn ............. .............. ............. .............
- Vẽ đồ thị:
V
+ Dựa vào bảng số liệu ta vẽ đồ thị V V( Vn ) có
dạng như hình bên.
Khối lượng riêng của dầu được xác định qua hệ 0,5
số góc của đường thẳng V0
Vn
tan n
. O
d
+ Dùng phương pháp ngoại suy để xác định khối lượng m của cốc bằng cách kéo
dài đồ thị V V( Vn ) cắt trục tung tại giá trị V0.
0,5
Khối lượng của cốc được xác định bởi
m V.
d 0
9
78
10
79
Lần đo 1 2 3 4
V V0 V0 V0 V0
1, 5 2 3 4
so với phương ngang (Hình bên). Hệ số ma sát giữa vành và mặt phẳng
nghiêng là . Bỏ qua ma sát lăn.
a. Tìm điều kiện của để vành đi lên trên mặt phẳng nghiêng.
b. Tính thời gian để vành lên đến độ cao cực đại và quãng đường vành
đi được trên mặt phẳng nghiêng
Bài 5: (4,0 điểm )
Trên mặt phẳng ngang có hai khối lập phương cạnh H, cùng khối
lượng M đặt cạnh nhau. Đặt nhẹ nhàng một quả cầu có bán kính R, khối
lượng m = M lên trên vào khe nhỏ giữa hai khối hộp.
2. Bỏ qua mọi ma sát và vận tốc ban đầu của quả cầu. Tìm vận tốc
quả cầu ngay trước khi va đập xuống mặt phẳng ngang.
Giáo viên ra đề
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KỲ THI HỌC SINH GIỎI DUYÊN HẢI BẮC
TRẦN PHÚ – HẢI PHÒNG BỘ
NĂM HỌC 2016 - 2017
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ
(Đề thi gồm 02 trang) Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Khi rơi quả bóng tăng tốc cho đến khi mg = Fc = v2 =>
1
(4đ)
N = mgv - =
N1max khi
Từ hình vẽ, tốc độ động năng lớn nhất khi v = v1 hoặc v = - v0(
chiều dương hướng xuống)
Trường hợp 1(đầu):
N1 =
Trường hợp 2(sau) :
N2 = =
So sánh N1 và N2 ta thấy:
82
a.
Ban đầu: P1S + mg = P2S (1)
Sau khi thay đổi: P2’S + mg = P1’S (2)
Từ (1) và (2) có: P2- P1 = P1’- P2’ (3)
' 5P1
P1 V1 P V P1 3
' '
1 1
P2V2 P2'V2' P ' P2
2 7
Theo B-M có: (4)
2
(4đ) P1 3
Từ (3) và (4) có: P2 7
P1 n1T1 P1V1 45
Mặt khác: P2 n2T2 P2V2 7
T1 n m
6,3 1 1 40,5
Trường hợp 1: T2 n2 m2
T1 1 n m
1 1 1,02
Trường hợp 2: T2 6,3 n2 m2
3 Cp
a. Gọi γ = của hỗn hợp khí đã cho. Theo phương trình đoạn
(4đ) CV
83
γ -1 γ -1
T V V
nhiệt ta có: T.Vγ - 1 = hs = T0 .V0γ -1 = 0 T = T0 0 .
T0 V V
V
* Lấy loga cơ số e hai vế ta được: lnT = lnT0 + (γ -1).ln 0 .
V
* Từ giả thiết ta chuyển nhiệt độ sang nhiệt độ tuyệt đối và được:
V0
V 1,5 2,0 3,0 4,0
1 2
He, do đó trong 1 g hỗn hợp có g khí H 2 và g khí He.
3 3
b. Công dùng để nén đoạn nhiệt được xác định từ công thức:
ΔA = + ΔU = cV (T1 - T0 )
CV 2R
Nhiệt dung đẳng tích của 1g hỗn hợp là: cV = =
μ 3
2R
ΔA = (600 - 300) = 200.R = 1662 (J)
3
Bài 4:
a) (2 điểm)
Do vận tốc đầu của khối tâm
bằng không nên khi vừa đặt xuống vành vừa quay vừa trượt trên
mặt phẳng nghiêng. Phương trình động lực học cho khối tâm là
Vận tốc khối tâm tăng dần trong khi vận tốc góc giảm dần,
đến thời điểm v=ωR thì vành sẽ lăn không trượt. Do đó ta xét
vành đi lên gồm hai giai đoạn:
Đến thời điểm t1 vành kết thúc trượt thì vận tốc khối tâm và vận
tốc góc bằng nhau:
v1=at1=g(cos-sin)t1;
0 R
Do v1=ω1R suy ra t1= ;
g (2 cos sin )
85
0 R
v1=at1=(cos-sin)
2 cos sin
0
ω1 =(cos-sin)
2 cos sin
* Giai đoạn vành lăn không trượt: Lực ma sát nghỉ hướng lên
trên:
Phương trình động lực học cho khối tâm và phương trình quay
quanh tâm tức thời:
Thời gian chuyển động lên trong giai đoạn này xác định từ
phương trình 0=v1+a’t2
20 R
t2=(cos-sin)
g sin (2 cos sin )
0 R 2
S2= -v12/2a’ = (cos-sin)2 ( )2
2 cos sin g sin
1.
- Vẽ hình
3
Mg N 3 N Mg
3
- Để các khối hộp và quả cầu đứng cân bằng sau khi đặt quả cầu
5
lên thì lực tác dụng lên các khối hộp theo phương ngang phải
(4 đ) không lớn hơn ma sát nghỉ cực đại fms. Xét lực tác dụng lên mỗi
khối hộp gồm:
N cos 600 f ms
N cos 600 k ( Mg N sin 600 )
N Mg / 3 1
k
2Mg N 3 2Mg Mg 3 3
2.
- Xét thời điểm quả cầu rơi xuống khối lập phương, ta cần xác
định góc .
v1
Liên hệ vận tốc: v1 cos v2 sin tg
v2
2gR 1 cos tg 2
v12
2 tg 2
Trong HQC chuyển động với vận tốc v2 thì quả cầu chuyển động
tròn quanh điểm tiếp xúc, tại thời điểm rời nhau thì HQC trên trở
thành HQC quán tính, lúc này thành phần trọng lực đóng vai trò
lực hướng tâm:
mv 2
mg cos
R
87
v1 mv12
v mgcos
sin R sin 2
2gR 1 cos tg 2
v
2
gR cos .sin 2
2 tg
1 2
1 cos 2 1 cos 2
v12 2gR 1 cos 2gR
1 cos 2 1 cos
2R 2 H 2 2RH
v1 2g
2R H H 2
- Nếu H R 1 cos 0,404R thì sau khi rơi, quả cầu chuyển
động rơi tự do:
R
vf v12 2gH 2gH 1 0, 212
H
LẦN THỨ VX
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
Môn:Vật lí 10
Một vật nhỏ treo vào thanh ngang nhờ một sợi chỉ nhẹ, không dãn
dài l = 10cm. Tại vị trí cân bằng, cần truyền cho vật một vận
tốc đầu ⃗ theo phương ngang bằng bao nhiêu để vật va chạm đúng vào điểm treo A
của sợi dây.
Một vật nhỏ m trượt không không vận tốc đầu trên một mặt
cong tại độ cao h so với mặt ngang. Thanh mỏng, đồng chất,
dài L, khối lượng M, có trục quay cố định nằm ngang đi qua
đầu O. Vật đến va chạm vào đầu dưới của thanh và dính vào
thanh. Bỏ qua ma sát trên mặt cong và mặt ngang.
Trái Đất và Hỏa Tinh chuyển động quanh Mặt Trời trên các quỹ đạo gần tròn nằm
trong cùng một mặt phẳng với các chu kì = 1,00 năm, ≈ 2,00 năm. Biết
khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời là ≈ 1,50.10 m, tính
a) Tính khoảng cách cực đại và cực tiểu giữa Trái Đất và Hỏa Tinh.
b) Một nhóm các nhà Thiên văn muốn lên Hỏa Tinh. Hãy đề xuất một
phương án phóng tàu vũ trụ đưa các nhà Thiên văn trên lên Hỏa Tinh. Hỏi theo
phương án đó, sau khi rời Trái Đất bao lâu thì tàu vũ trụ đổ bộ được lên Hỏa Tinh?
90
Câu 4. ( 4 điểm) Nhiệt học
Một lượng khí lí tưởng đơn nguyên tử thực
hiện một chu trình M → N → C1→ D1→
C2→D2→ … → Cn-1 →Dn-1 → Cn → M được
biểu diễn như trên đồ thị p – V.
a) Tính hiệu suất của chu trình theo n.
b) Tính nhiệt dung mol của khí trong
quá trình M → N
Người ra đề
Câu 1 - Khi dây treo lệch góc α so với phương thẳng đứng ( hình vẽ) , 0,75
vật có vận tốc v và dây treo bắt đầu bị trùng ( lực căng dây
5
bằng 0):
điểm
mgcosα = mv2/2 (1)
0,75
1 1
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng : mvo2 = mv2 + mgl(1
2 2
+ cosα) (2)
0,5
2
v 2 gl
Từ (1) và (2) tìm được: cosα = o
(3)
3 gl 0,5
v2 = glcosα (4)
= .
A α
0,5
=− . + /2 ( 5)
l y
Vật chạm vào điểm  khi x = lsinα;
1,0
y = lcosα
(6)
1 0,5
Từ (4), (5), (6) suy ra 1 – tan2α = 0
2
3
Tìm được cosα =
3
Từ (3) v0 ≈ 1,93 m/s
Câu 2. Cơ học vật rắn
92
Câu 2 a) Gọi v là vận tốc vật m ngay trước khi va chạm với
4 điểm thanh, ω là tốc độ góc của hệ ngay sau va chạm.
Chọn gốc thế năng tại mặt ngang.
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho cho vật m: 0,25
mgh = mv2/2 v = 2 ℎ
Áp dụng định luật bảo toàn mômen động lượng với 0,25
trục quay qua O:
mvL = ( + )
0,5
3m 2gh
Giải tìm được ω = (1)
(M+3m)L
c) Gọi Qx; Qy là thành phần của lực do thanh tác dụng lên
m theo phương x và y
+ Phương trình động lực học cho chuyển động quay quanh
O tại thời điểm thanh đạt góc lệch cực đại:
ML2 L 3(M+2m)gsinθ
+mL2 γ=mgLsinθ+Mg sinθ γ= 0,25
3 2 2(M+3m)L
Từ đó tính được Qx =
( )
+ Khi thanh lệch cực đại ω = 0, nên vật m có gia tốc theo
93
phương y: 0,5
ay = an = 0
Hợp lực tác dụng lên m theo phương y: Fy = -mgcosθ +
Qy = 0 0,25
Qy = mgcosθ
+ Lực do thanh tác dụng lên m khi thanh đạt góc lệch cực
đại:
0,5
M2 M2
Q= Q 2x +Q 2y =mg 2
+ 1- 2
cos 2θ
4(M+3m) 4(M+3m)
1 +
= = =
2 2 2 2
1 3
= 1+ ≈ năm = 9 tháng
2 8 4
2)
⟹ = (2)
Gọi S1; S2 tương ứng là tiết diện trong và tiết diện ngoài của
0,
ống nghiệm, từ phương trình cân bằng của ống suy ra:
Câu 5
2
S 2 y C y
5 1 S1x 0 S 2 y 1 0 1 0
S1x C2 x
(3
b. Biểu thức sai số:
điểm
C1 y
) ln 1 2 ln ln ln 0 0,
C2 x
5
ln 1 2 ln C1 ln C2 ln y ln x ln 0
0,5
96
97
TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI HSG VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ Môn: VẬT LÍ - LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút.
ĐỀ GIỚI THIỆU
t (phút) 0 1 2 3 4 5 6 7 8
t0 C 18 24,7 30,8 36,3 39,9 41,3 45,9 50,1 53,9
a) Nếu tiếp tục đun thì sau phút thứ 9, nhiệt độ của nước là bao nhiêu?
b) Nếu ngắt nguồn khi nước có nhiệt độ 400C thì sau 1 phút, nhiệt độ của nước giảm đi bao nhiêu?
c) Chứng minh rằng nếu tiếp tục đun, nước không thể sôi được? Tính nhiệt độ cao nhất có thể đạt được
trong quá trình đun?
-------------------------HẾT-------------------------
x
O
b) Xét thời điểm khi bán kính AC hợp với phương ngang một góc . Tâm C nằm
0,25
cách đều khối hộp và bậc, do đó ta dễ thấy: xC = xB/2
Suy ra: vCx = vBx/2 = v/2 (1) 0,25
Véc tơ vận tốc vC có phương vuông góc với bán kính quỹ đạo AC. Suy ra vC hợp
v 0,5
với phương thẳng đứng góc . Từ (1) ta có: vC = (2)
2 sin
vC2 v2
Gia tốc hướng tâm hướng từ C về A có độ lớn: an (3) 0,5
R 4 R sin 2
Tâm C chuyển động đều theo phương ngang nên các phản lực NA và NB bằng nhau.
Áp dụng phương trình định luật II Newton theo phương CA ta có: 0,5
NBcos2 + mgsin - NA = man (4)
99
m v2
Từ (3) và (4) ta có: N A N B g sin 0,5
2sin 2
2
4 R sin
Khi AB = R 2 thì = 450. Điều kiện để hộp vẫn tiếp xúc với khối trụ thì: NB 0 0,25
c) Với v gR 2 thì khi AB = R 2 , lực do khối hộp và bậc tác dụng lên khối trụ
g v2 0,5
là: N A N B m
2 2R
p1 0,5
V
O
V1 V0
1 1 R
A p0V0 p1V1 RT0 RT1 T 0,25
2 2 2
Ở giai đoạn đầu, nhiệt dung có giá trị:
Q U A R 0,25
C CV 2 R
T T 2
2R
Suy ra, nhiệt dung của quá trình là: C T (1) 0,25
T0
Khí sẽ thực hiện công âm cho đến khi thể tích của khí là nhỏ nhất (điểm C). Tại vị trí 0,25
100
này, V 0 và nhiệt dung là:
V 3
C CV p CV R (2)
T 2
3
Từ (1) và (2) tìm được nhiệt độ TC mà tại đó khí có thể tích nhỏ nhất: TC T0 0,25
4
Vì công tổng cộng bằng không nên công dương A (diện tích đoạn đồ thị Cx) bằng giá
trị tuyệt đối của công âm A_(diện tích dưới đoạn OC). Sử dụng nguyên lý I của nhiệt 0,25
động lực học để tìm công này: QOC = U + AOC
Trong đó QOC là nhiệt lượng mà khí nhận được trên đoạn OC. Nhiệt này bằng diện
tích tên giản đồ C(T) (vì đồ thị là đường thẳng).
2 R T02 TC2 7 0,25
QOC RT0
T0 2 16
Độ biến thiên nội năng trên đoạn này:
3 0,25
U U C U 0 CV TC T0 RT0
8
1
Từ đây: AOC QOC U RT0 0,25
16
1
Công cần tìm là: ACx AOC RT0 0,25
16
Ta đi tìm nhiệt độ Tx để toàn bộ công bằng không.
2 R Tx2 T02 R 3 0,25
A Q U CV Tx T0 Tx T0 Tx T0 T0
T0 2 T0 2
T 1
Từ đây ta tính được: x 0,25
T0 2
p
O
pV
0,5
X
pV
V
0
Câu 5 1) Nhiệt tỏa ra môi trường trong 1 đơn vị thời gian (1 phút) khi nước ở nhiệt độ t là:
4 điểm Q t = k(t 0 - t 00 )Δt
k 0 0 P
PΔt - k(t 0 - t 00 )Δt = Δt 0 .C Δt 0 = - (t - t 0 )Δt + Δt (1) 0,5
C C
- Trong đó C là nhiệt dung của nước, k là hệ số tỷ lệ, P là công suất của dây nung,
Δt 0 là độ biến thiên nhiệt độ của nước trong Δt = 1 phút.
- Theo bảng trên Δt =1 phút; t 00 C=180 C . Có thể giá trị từ hai cột thứ 2 và thứ 3 (ứng
0,5
với thời gian 1 phút và 2 phút)
101
k P
6,7 = - C .6,7 + C (2)
- Từ (1) ta lập được 2 phương trình sau:
6,1 = - k .12,8 + P (3)
C C
k P
- Giải hệ ta có: 0,1 ;thay vào (2) ta có = 7,37 0,5
C C
t 0 +9,17
Δt 0 -0,1(t 0 -t 00 )+7,37 t s0 tr
1,1 0,5
0 0 0 0
Áp dụng cho t tr =53,9 t s =57,3
2) Khi ngắt nguồn thì P = 0. Từ (1) suy ra
K 0 0,5
Δt0 = - (t - t 00 ).
C
K
- T h ay = 0 ,1 ; t 0 = 4 0 0 C ; t 00 = 1 8 0 C
C
0,5
Δ t 0 = - 0 ,1 (4 0 - 1 8 ) = - 3 ,2 0 C
- Vậy nhiệt độ của nước giảm đi 3,20C sau 1phút khi ngắt nguồn ở 400C
3) Đồ thị như hình vẽ
7,37
0,5
0 t - t0
73,7
----------------------HẾT----------------------
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Bài 1. (4 điểm)
a. Một quả cầu nhỏ nằm ở chân nêm AOB vuông cân cố
định cạnh L (hình vẽ). Cần truyền cho quả cầu vận tốc v0
bằng bao nhiêu hướng dọc mặt nêm để quả cầu rơi đúng
điểm B trên nêm. Bỏ qua mọi ma sát, coi mọi va chạm là
tuyệt đối đàn hồi.
b. Một hạt chuyển động chậm dần trên đường thẳng với gia tốc a mà độ lớn phụ thuộc
vận tốc theo quy luật a 10 v . Tại thời điểm ban đầu vận tốc của hạt bằng v0 . Tìm
quãng đường hạt đi được cho đến khi dừng lại và thời gian đi hết quãng đường ấy.
Bài 2. (5 điểm)
Hai quả cầu A và B đặc đồng chất cùng bán kính được đặt chồng lên nhau. Quả
cầu A ở dưới có thể quay quanh 1 trục nằm ngang đi qua tâm, quả cầu B ban đầu nằm ở
đỉnh của quả cầu A sau đó lăn không trượt từ đỉnh quả cầu A xuống.
a. Chứng minh rằng quả cầu B bắt đầu trượt trên quả cầu A khi hợp bởi đường nối hai
tâm của 2 quả cầu và đường thẳng đứng thỏa mãn: sin = (16cos -10). Với là hệ số
ma sát trượt giữa hai quả cầu.
b. Tính công của lực ma sát nghỉ tác dụng vào cả hệ 2 quả cầu và công của ma sát nghỉ
tác dụng riêng vào quả cầu dưới.
Bài 3. (4 điểm)
Một nhà du hành đi trên con tàu vũ trụ
với khối lượng M=12tấn. Con tàu đi quanh Mặt C
A A
Trăng theo quỹ đạo tròn ở độ cao h=100km. Để B
a. Hỏi phải tốn bao nhiêu nhiên liệu để động cơ hoạt động ở điểm A làm con tàu đáp
xuống Mặt Trằng ở điểm B.
b. Trong phương án thứ 2, ở điểm A con tàu nhận xung lượng hướng về tâm Mặt Trăng
và chuyển sang quỹ đạo tiếp tuyến với Mặt Trăng ở C (hình vẽ). Trường hợp này tốn bao
nhiêu nhiên liệu?
Bài 4. (4 điểm)
Một động cơ thuận nghịch hoạt động theo chu P
trình như hình vẽ. Chất khí công tác là 1 mol khí lý
1 2
V 5 P0
tưởng đơn nguyên tử. Biết T1=T3=300K; 2 .
V1 2
0,4P0 3
1. Tìm nhiệt độ nhỏ nhất và lớn nhất của chu trình. Từ
0
đó, hãy tính hiệu suất cực đại theo chu trình carnot ứng V
V0 2,5V0
với 2 nhiệt độ đó.
2. Hãy tính nhiệt lượng mà khí nhận được trong tất cả
các phần của chu trình mà nhiệt độ tăng. Tính hiệu suất thực của chu trình.
3. Cho biết cứ mỗi chu trình động cơ nhận được Q 1kJ . Hãy tính phần công mà động cơ
thực đã không thực hiện được và hãy so sánh với động cơ hoạt động theo chu trình
carnot.
Bài 5.(3 điểm). Xác định lực ma sát ở ổ trục của bánh xe và momen quán tính của
bánh xe
Cho dụng cụ thí nghiệm gồm:
- Bánh xe có trục quay, quả nặng hình trụ phù hợp.
- Thước thẳng dài phù hợp
- Dây treo dài 70 - 80 mm, thước cặp 0 - 15 cm, chính xác 0,1 mm
- Máy đo thời gian hiện số đa năng phù hợp
- Khung di động mang đầu cảm biến thu phát quang điện hồng ngoại
Hãy xác định lực ma sát ở ổ trục của bánh xe và momen quán tính của bánh xe
Yêu cầu:
- Nêu phương án xác định.
- Lập công thức cần thiết.
- Những lưu ý để hạn chế sai số.
.....................Hết...................
Người ra đề: Th.S Lê Đức Thiện (ĐT: 01.636.040.123
105
Bài 1 1.
4 điểm
Quãng đường đi được dọc theo Ox sau các va chạm liên tiếp:
x1 : x 2 : x3 : .... 1 : 3 : 5...... : (2n 1)
Với:
1 2 2 2 (v 02 gl 2 )
x1 a x t 0,25
2 g
Để quả cầu rơi đúng điểm B:
x1 x 2 x3 ....x n [1 3 5. .... (2n 1)]x1 n 2 x1 L 0,25
2
2 2 (v gl 2 ) 2
0
n L
g
(4n 2 1) gl 0,5
v0
2 2n 2
1
dv 10t 2
0,25
2. Ta có: a 10 v 10dt v 2 dv v ( v0
)
dt 2
2 v0 v 0,25
Thời gian chuyển động cho đến khi dừng hẳn: t 0
10 5
10t 0,25
Quãng đường đi được: dS vdt ( v 0 ) 2 dt [v 0 10 v0 t 5 2 t 2 ]dt
2
Vậy quãng đường đi được đến khi dừng hẳn:
2 v0
2 2 2v 03 / 2
S k [v0 10 v 0 t 5 t ]dt
0 3k 0,25
Bài 2
5điểm
h.v
0,25
2
f .R mR 2 1 (1) 0,25
5
- Quả cầu 2: M O2 I . 2
107
2
f ..R mR 2 2 (2)
5 0,25
Điều kiện lăn không trượt
v k1 v k 2 vG GK1
0,25
v k1 v k 2 ( chiếu lên phương tiếp tuyến)
1 .R v O 2 2 .R
1 .R 1 .2 R 2 .R
2
1 .R 2 .R 1 0,25
1 2
- Xét chuyển động tịnh tiến của quả cầu 2 ( Xét chuyển động của
khối tâm O2)
mgcos - N = maht = m12 .2 R m 2 2 R (3) 0,5
- Bảo toàn cơ năng với hệ Fngl 0 , ta có:
1 1 2 1 9
mg 2 R(1 cos ) I . 2 mv 22 mR 2 . 2 mR 2 2 mR 2 2 (4) 0,5
2 2 5 2 10
Từ (1)
5
mgcos - N = mg (1- cos )
3
mg
N= (8 cos 5)
3
mg 0,5
f N f (8 cos 5)
3
2
Mặt khác từ (2) ta có: f mR
5
mg 2
(8 cos 5) = mR (5)
3 5
5
Từ (4) 2 g (1 cos )
6R 0,5
Đạo hàm 2 vế phương trình trên:
5 5
g sin . 2 . g . sin 0,5
6R 12 R
2 5
Thay vào (5): R. g. sin (16 cos 10) 0,5
5 12 R
b. Do ma sát là nội lực, AFmsn tác dụng lên hệ bằng 0 0,25
Công của ma sát nghỉ tác dụng riêng vào quả cầu dưới:
1 1
Ams = I . 2 mR 2 2 0,5
2 5
Bài 3
4điểm a, - Gọi v là vận tốc trên quỹ đạo tròn
vA, vB là vận tốc trên quỹ đạo hạ cánh
- Vì động cơ chỉ hoạt động một thời gian rất ngắn, đủ để giảm bớt
vận tốc v một lượng v cần thiết (Do khí phải phụt ra phía trước để
hãm con tàu)
- Lực hướng tâm trên quỹ đạo tròn chính là lực hút của Mặt Trăng
108
Mv 2 MM
G 2t (1) Với R Rt h
R R
M
v G t 1651m / s (2) 0,5
R
- Phương trình bảo toàn năng lượng trên quỹ đạo elip là:
MM t Mv A2 MM t Mv B2
G G (3) 0,5
R 2 Rt 2
- Vì các vận tốc vA và vB đều vuông góc với các bán kính vecto nên
0,25
định luật 2 Kepler có dạng: v A R v B Rt (4)
Từ (3) và (4) ta có:
2GM t Rt 2 Rt 0,25
vA v (5)
R ( R Rt ) R Rt
Thay số: v A 1627 m / s và v v v A 24m / s 0,25
- Gọi m là khối lượng nhiên liệu đã cháy.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: ( M m)v mu 0,25
(6)
Mv 0,25
Vì v u nên m 29kg
u
T2 T1 0,25
T2 2,5.T1 750 K
V2 V1
Trong quá trình 2-3: Nhiệt độ giảm đơn điệu
P P0 V V0
Trong quá trình 3-1:
0,4 P0 P0 2,5V0 V0
P 7
P 0,4. 0 .V P0 0,5
V0 5
1 P 7
- Từ C-M: PV=RT T (0,4 0 V 2 P0V ) (1) 0,25
R V0 5
7 49
Tmax V V0 T T0 367,5K 0,25
4 40
Vậy nhiệt độ lớn nhất trong chu trình là T2=750K 0,25
nhiệt độ nhỏ nhất trong chu trình là T0=300K
Hiệu suất chu trình Carnot hoạt động giữa hai nhiệt độ đó là:
T2 T1
carnot 60% 0,25
T2
2.Trong quá trình 1-2: Khí nhận nhiệt
Q12 C p (T2 T1 )
5 3 15
R. T0 RT0
0,25
2 2 4
Trong quá trình 2-3: Khí nhả nhiệt
Trong quá trình 3-1:
P0 7
Ta có: dA pdV (0,4. .V P0 )dV
V0 5
6 P 21
dU CV dT ( . 0 .V P0 )dV
5 V0 10
8 P 7 0,5
dQ dA dU ( . 0 .V P0 )dV
5 V0 2
Lập bảng BT:
35 5
V V0 V0 V0
16 2
dQ - +
35 5
Vậy khí nhận nhiệt từ V0 đến V0
16 2 0,25
35 21
Với V V0 P P0
16 40
1 2 21 5 35 37 37 0,25
Ta có: A ( P0 P0 )( V0 V0 ) P0V0 RT0
2 5 40 2 16 256 256
147 P0V0 57
Lại có từ (1) suy ra: T nên: U P0V0
128 R 256
5 5 0,25
Q31 P0V0 RT0
64 64
Vậy nhiệt lượng toàn phần mà hệ nhận được là:
110
Q(
5 15
) RT0 =9543,5(J)
0,25
64 4
Công toàn phần mà khí thực hiện được trong cả chu trình là:
9
A'
P0V0
20
144
11,755%
1225 0,25
3. Phần công mà động cơ thực đã không thực hiện được là:
A ( carnot )Q 482,45 J 0,25
Bài 5
3 điểm Phương án đo:
- Sử dụng sợi dây có đầu trên buộc vào trục quay của bánh xe, đầu 1
dưới buộc quả nặng, có thể quấn thành một lớp xít nhau trên trục
quay này
- Ban đầu, bánh xe không quay, quả nặng m đứng yên tại vị trí A nào
đó, có độ cao h1 so với vị tri thấp nhất B của nó, đo ghi lại giá trị h1.
- Sau đó, thả cho hệ vật chuyển động. Khi vật m chuyển động tới vị
trí thấp nhất, bánh xe tiếp tục chuyển động quay theo quán tính, còn
quả nặng m sau một quá trình tương tác với dây treo xảy ra trong
một khoảng thời gian rất ngắn, làm vecto vận tốc của nó đổi chiều
(tương tự như một va chạm đàn hồi), chuyển động lên cao. Kết quả
làm cho sợi dây lại tự cuốn vào trục quay và nâng quả nặng m đến vị
trí C có độ cao h2 (đây là vị trí vật có thể lên cao nhất). Đo và ghi lại
giá trị h2
- Đo đường kính của trục quay, và đo thời gian chuyển động t của hệ
vật trên đoạn AB
- Vì quả nặng m chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đoạn đường
AB=h1 trong khoảng thời gian t nên vận tốc v của nó tại vị trí thấp
2h1
nhất B là: v . Và đây cũng chính là vận tốc dài của một điểm
t
trên trục quay của bánh xe tại thời điểm t
2h1 4h1
; d=2r là đường kính của trục quay của bánh xe.
tr td
Vậy: Momen quán tính cần tìm là:
md 2 h2
I [ gt 2 1]
4 h1 (h1 h2 ) 0,5đ
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1 (5 điểm)
Hai vật M1 và M2 có khối lượng lần lượt là m1 và
m2 được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không
dãn vắt qua ròng rọc nhẹ; M1 đặt trên mặt bàn nằm ngang
nhẵn; M2 treo thẳng đứng (Hình 1). Tại thời điểm ban M1
đầu, giữ các vật đứng yên ở vị trí sao cho dây nối M1 hợp
với phương ngang một góc = 300. Sau đó, buông nhẹ
cho các vật bắt đầu chuyển động. Biết m2 = 2m1; mặt M2
phẳng ngang đủ dài. Tính gia tốc của các vật tại thời điểm
Hình 1
vật M1 bắt đầu rời khỏi mặt bàn và xác định góc khi đó.
Câu 2 (4 điểm)
Một thanh mỏng đồng chất AB dài L có thể quay xung quanh trục đi qua trung
điểm G của thanh. Lúc đầu thanh được giữ nằm ngang. Một con nhện phóng theo phương
L
ngang từ một vị trí cách thanh một khoảng h và cách đầu A khoảng , rơi vào điểm
4
chính giữa D của đầu mút B với tâm quay thanh G (Hình 2). Cho khối lượng nhện bằng
khối lượng thanh.
a. Tìm vận tốc góc của thanh ngay sau nhện va chạm vào thanh.
b. Ngay khi vừa chạm vào thanh, nhện bò dọc trên thanh để vận tốc góc của thanh
h
không đổi. Tìm tỉ số và vận tốc ban đầu của nhện để nhện thực hiện được điều này.
L
Cho biết lúc nhện rời thanh thì thanh thẳng đứng.
h
A G D B
C
L/4 L
Hình 2
1
114
Câu 3 (4 điểm)
Một hình lập phương, mỗi cạnh a = 1 m, chứa không khí với Pi
áp suất bằng áp suất khí quyển P0 = 105 N/m2 và được ngăn đôi bằng
một pitông mỏng Pi (Hình 3). Qua một vòi nước V ở nửa bên trái
người ta cho nước vào ngăn trái một cách từ từ cho đến mức h = a/2.
Hỏi khi pitông không bị giữ thì nó dịch chuyển một đoạn h
k
bằng bao nhiêu? Bỏ qua ma sát giữa pitông và thành bình, bỏ qua áp
suất của hơi nước. Bình chứa trong điều kiện đẳng nhiệt. Biết g = 10
Hình 3
m/s2 và khối lượng riêng D = 103 kg/m3.
Câu 4 (4 điểm)
1. Cho một mol khí lý tưởng đơn nguyên tử thực P
hiện một quá trình từ (1) đến (2) trên đồ thị PV như hình
P0 Hình 4
bên. (1)
a. Tìm nhiệt độ cực đại mà vật đạt được trong quá P M
trình trên. (2)
b. Tìm vị trí mà tại đó khối khí chuyển từ thu nhiệt
O
sang tỏa nhiệt. V V0 V
2. Khi xây dựng lý thuyết động học của chất khí, Clausiut đã đưa vào phương trình
trạng thái của 1 mol khí lý tưởng một số hạng bổ chính b có ý nghĩa là thể tích riêng của
các phân tử khí: p(V-b) = RT. Quá trình 1-2 được thực hiện với 1 mol khí thực Clausiut.
Hãy tìm hiệu Tmax của nhiệt độ cực đại của khí thực và khí lý tưởng được thực hiện theo
quá trình trên, đồng thời chỉ rõ nhiệt độ cực đại của khí nào lớn hơn ? Giải thích.
Cho P0 = 1,51.106 Pa; b = 44cm3/mol và b << V0 ; R = 8,31 (J/mol.K).
Câu 5 (3 điểm)
Một hỗn hợp gồm hai khí acgon (Ar) và hiđrô (H2) có khối lượng 8,5 gam, được
chứa trong thể tích V0 =10 dm3 ở áp suất p0 = 105 N/m2. Khi nén đoạn nhiệt khối khí trên
ta được các cặp giá trị thể tích V và áp suất p tương ứng theo bảng số liệu sau:
V (dm3) 9,00 8,20 7,40 6,70 6,10
p (105 N/m2) 1,17 1,35 1,57 1,83 2,11
Biết nguyên tử lượng của acgon là 40 g/mol và hiđrô là 1 g/mol. Giả thiết trong
quá trình nén đoạn nhiệt, khí không bị phân li. Hãy xác định khối lượng khí Ar và H2
trong hỗn hợp.
---------------------HẾT-------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh………………………………Chữ ký giám thị…………………
2
115
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC
DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ X, NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đáp án gồm 06 trang)
Gọi v1, v2 và a1, a2 là vận tốc và gia tốc của M1, M2 ở góc lệch bất kỳ khi M1
chưa rời bàn. 0,5
Áp dụng định luật II Niutown ta có: T cos ma1
T sin N1 mg
0,5
2mg T 2ma 2
mg
Tại thời điểm vật M1 bắt đầu rời khỏi mặt bàn: N1= 0 T 0,5
Câu 1 sin
5,0 a1 g.cot (*) 0,25
điểm g
và a 2 g (**) 0,25
2sin
v2
Do dây lí tưởng ta có: v1cos v 2 v1 (1) 0,25
cos
a2 v sin
Đạo hàm hai vế: a1 2 2 . (2) 0,25
cos cos
Gọi H là khoảng cách từ ròng rọc tới mặt bàn
H 0, 25
ta có: x H cot v1 x ' . (3)
sin 2
v sin 2
Từ (1) và (3): 2 thay vào (2)
H cos
0,25
v22 a
a1 tan 3 2 (4)
H cos
Thay (*) và (**) vào phương trình (4):
3 tan 2 1 v2 tan 3 0, 5
Ta được: .cot 2 (5)
2 cos gH
3
116
1 1
Dùng định luật bảo toàn cơ năng cho hệ: mv12 2mv22 2mgh (6)
2 2
0,25
H H H(2sin 1)
Với h thay vào (6)
sin 30 sin sin
2sin 1
v12 2v22 4gH (7) 0,25
sin
1
Từ (1) và (7): v22 (3 tan 2 ) 8gH(1 ) (8) 0,25
2sin
3 tan 2 1 8 tan 3 1
Kết hợp (5) và (8) ta được: cot (1 ) (9) 0,25
2 cos (3 tan )
2
2sin
Giải phương trình (9) và kết hợp với điều kiện 300 ta được 450
O
h
A G D B
C
αt
L/4 L ω 0,5
a
Chọn Oxy: O tại vị trí nhện phóng đi, Ox nằm ngang theo hướng chuyển động
ban đầu; Oy hướng thẳng đứng xuống dưới.
Gọi v0 là vận tốc ban đầu của nhện.Khối lượng của nhện bằng khối lượng thanh
bằng m.
gL2
Câu 2 Theo giả thiết ta tìm được mối liên hệ: v0 (1)
2h
4,0
điểm Tại vị trí rơi xuống thanh (D): vD có 2 thành phần vx , v y với vx v0 ; vy 2 gh
a. Tìm vận tốc góc của thanh ngay sau va chạm
Trong quá trình va chạm, momen ngoại lực tác dụng lên hệ “thanh + nhện” bằng
0 (đối với trục quay qua G), nên momen động lượng được bảo toàn.
Bảo toàn momen động lượng cho hệ ngay trước và sau khi va chạm: 0,5
L
mv y I 0 (2)
4
Tính được momen quán tính (nhện và thanh có khối lượng bằng nhau):
2
1 L 7 0,5
I mL2 m mL2 (3)
12 4 48
12 v y 12 2 gh
Thay (3) vào (2) tìm được: 0 (4) 0,5
7 L 7 L
b. Tính tỉ số h/L và v0 với ω0 không đổi
Chọn gốc thời gian là ngay sau khi nhện chạm vào thanh và bắt đầu bò trên
thanh. 0,5
Xét tại thời điểm t: nhện bò được một đoạn x; thanh quay được góc t 0t
Moment động lượng của hệ: Lt It0
4
117
2
1 L dI L dx
Khi đó: I t mL2 m x t 2m x
12 4 dt 4 dt
dL
Phương trình động lực học cho hệ quay: M t
dt
0,5
L dI
mg x cos t 0 t (0 const )
4 dt
g cos 0t t
g cos 0t g sin 0t
Suy ra: dx dt x dt
20 0
20 20 2
Nhện rời thanh khi thanh thẳng đứng: 0t t . Khi đó: 0,5
2 20
L 2g
x 0 (5)
4 L
2
h 7
Từ (4) và (5) ta có: (6)
L 12
0,5
12 gL
Từ (6) và (1) ta được: v0 (7)
7 2
Khi buông tay pitông dịch chuyển về bên phải, do áp suất không khí trong
ngăn bên trái tăng, mặt khác nó còn chịu áp lực của khối nước. Pitông dịch được
một đoạn x thì dừng lại, khi đó chiều cao của cột nước là h' và các lực tác dụng
lên pitông bằng không.
Các lực tác dụng lên pitông gồm:
Lực F1 , F2 do không khí trong ngăn bên phải và Pi
trái. 1,0
F2
Lực F3 do khối nước.
F1
Vì pitông đứng yên, nên:
F 1 F2 F3 = 0
k h F
3
F1 = F2 + F3 (1)
x
Do nhiệt độ không thay đổi nên áp dụng định luật Bôimariốt cho hai khối
Câu 3 khí, ta có:
4,0 + Ngăn bên phải:
điểm PoV = P1V1
3
a a a 0,5
P0 P1 .S1 ( x) = F1 ( x)
2 2 2
(S1 là diện tích pitông của ngăn không khí bên phải)
a3
F1 = P0 (2)
a 2x
+ Ngăn bên trái:
PoV = P2V2
3
a a a
P0 P2 .S 2 ( x) = F2 ( x)
2 2 2 0,5
(S2 là diện tích pitông của ngăn không khí bên trái)
a3
F2 = P0 (3)
a 2x
Mặt khác, ta có thể tích nước: 0,5
5
118
a a a
V = a. . = a. ( +x ).h'
2 2 2
a2
h' =
2a 4 x
Từ đó tính được F3:
ga 5
F3 = P3S3 = ( .g h )(ha) ag h 0,5
2
= (4)
2 2 8(a 2 x) 2
Thay (2), (3), (4) vào (1), ta có phương trình:
a3 a3 ga 5
P0 = P0 +
a 2x a 2x 8(a 2 x) 2
8P0 (a 2 x) 2 8P0 (a 2 4 x 2 ) .ga 2 (a 2 x)
64P0 x 2 (32P0 a 2.g.a 2 ) x .g.a 3 0
= (16P0 a .g.a 2 ) 2 64P0 .g.a 3 1,0
(16 P0 a .g.a ) (16 P0 a .g.a ) 64 P0 . .g.a )
2 2 2 3
x1 < 0 (loại)
64 P0
(16 P0 a .g.a 2 ) (16 P0 a .g.a 2 ) 2 64 P0 . .g.a 3 )
x2 >0
64 P0
Vậy pitông dịch chuyển một đoạn x = x2.
1. a.
Phương trình đường thẳng 1-2 là : P
P P0
p 0 V p0 (1)
V0 1
M 0,5
P
2
O V V0 V
+ Phương trình cho 1 mol khí lí tưởng :
pV = RT1 (2)
P P 0,5
Câu 4 (1) & (2) T1 0 V 2 0 V (3)
RV0 R
4,0
điểm + Khảo sát hàm số (3)
PV b V0
Nhiệt độ cực đại T1max 0 0 (4) khi V 0,5
4R 2a 2
b.
Theo nguyên lí 2 ta có
3 0,5
dQ dU dA RT pdV (5)
2
Mặt khác từ phương trình trạng thái pV = RT
Lấy vi phân 2 vế ta được : pdV Vdp RdT
0,5
3 5 3
Thay vào phương trình (5) dQ pdV Vdp pdV pdV Vdp (6)
2 2 2
6
119
P0
Từ (1) ta được dp dV
V0
5 p 3p 5p p
dQ p0 0 V dV 0 VdV 0 4 o V dV
2 V0 2V0 2 V0
5p p dQ 5 0,5
dQ 0 4 o V dV 0 V V0
2 V0 dV 8
Điểm từ thu nhiệt chuyển sang tỏa nhiệt là :
5
V V0 khác với điểm Tmax
8
2.
Phương trình cho 1 mol khí lí Clausiut : p(V-b) = RT2 (7)
RT2 V2 b
(1) & (7) 1 V b (8)
P0 V0 V0 0,5
2
b b
+ Khảo sát hàm số (8): 1 4 (9)
V0 V0
b 2b 4b V0 2b
+ Sử dụng 1 1 (10)
V0 V0 V0 V0
RT2max V0 2b p V 2b
T2max 0 0 (11)
P0 4 4R 0,5
pb
+ Hiệu nhiệt độ cực đại T T1max T2max 0 4K (12)
2R
Nhiệt độ cực đại của khí lí tưởng lớn hơn
Gọi hệ số nén đoạn nhiệt của hỗn hợp khí là . Từ phương trình đoạn nhiệt
p V
pV p0 V0 ln ln 0
p0 V
0,75
p V
Bằng việc xác định độ nghiêng của đường đồ thị ln theo ln 0 ta có giá
p0 V
Câu 5 trị .
3,0 Lập bảng số liệu
điểm V(dm3) 10,0 9,00 8,20 7,40 6,70 6,10
p (105N/m2) 1,00 1,17 1,35 1,57 1,83 2,11
0,75
ln V0 / V 0,00 0,11 0,20 0,30 0,40 0,49
ln p / p0 0,00 0,16 0,30 0,45 0,60 0,75
p V
Dựng đồ thị ln theo ln 0 0,50
p0 V
7
120
0,80
0,70 y = 1.53x
0,60
ln(P/P0)
0,50
0,40
0,30
0,20
0,10
0,00
0,00 0,10 0,20 0,30 0,40 0,50 0,60
ln(V0/V)
1,53 0,25
C C R
P V 1,53 CV 1,89R 0,25
CV CV
Trong 1 mol hỗn hợp khí, gọi n1 là số mol khí Ar, n 2 là số mol khí H 2
3 5 0,25
Ta có n1. R n 2 . R 1,89R với n1 n 2 1 n 2 0, 61 và n 2 0,39
2 2
Khối lượng mol của hỗn hợp là 40n1 2n 2 25, 2 g/mol
0,25
Vậy trong 1g hỗn hợp khí có 8,24 g Ar và 0,26 g H 2 .
8
121
SỞ GD&ĐT ĐÀ NẴNG ĐỀ ĐỀ XUẤT
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LÊ QUÝ ĐÔN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
MÔN THI: VẬT LÝ
KHỐI: 10
(Thời gian: 180’ không kể thời gian giao đề)
nhấc lên.
a) Động cơ hoạt động ở điểm A làm con tàu đáp xuống Mặt Trăng ở điểm B.
Biết A, O, B thẳng hàng (hình vẽ a).
b) Ở điểm A con tàu nhận xung lượng hướng về tâm của Mặt Trăng và chuyển
sang quỹ đạo tiếp tuyến với Mặt Trăng ở điểm C. Biết OC vuông góc OA (hình vẽ
b).
-----------------Hết-----------------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Giáo viên ra đề: Trần Văn Việt Số điện thoại: 0905621038
124
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (5 điểm)
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
a Xác khoảng cách giữa hai vật nhỏ khi phản lực do vòng tác dụng
3đ lên chúng đạt giá trị cực tiểu:
- Do tính đối xứng nên phản lực do
M tác dụng lên mỗi vật có độ lớn
bằng nhau.
- Xét một vật ở vị trí xác định bởi
góc , giả sử phản lực ⃗ có chiều 0,5
như hình vẽ.
- Phương trình động lực học:
( ) 0,5
0,5
- Thay (2) vào (1) được:
0,5
- Từ (3) ta thấy đạt cực tiểu bằng 0 khi . Suy ra:
0,5
0,5
√ √
b Do vòng đứng yên nên hợp lực tác dụng lên vòng theo phương
2đ thẳng đứng bằng không:
0,5
Từ (3) và (4) suy ra:
125
[ ] 0,5
Từ (5) ta có:
0,5
( )
Khi
0,5
Câu 2: (4 điểm)
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
a Tìm xung lượng của lực mà trục quay phải chịu trong quá trình
3,0 va chạm:
đ
Vì thời gian va chạm rất ngắn nên lò xo chưa kịp co lại. Gọi vận
tốc của các vật A, C, D ngay sau va chạm lần lượt là .
- Từ chuyển động của vật rắn ta có:
0,25
- Lực của trục quay tác dụng lên thanh không sinh công, lò xo chưa
kịp co lại, do đó cơ năng của hệ bảo toàn trong quá tình va chạm:
0,25
0,25
- Từ (1), (2) và (3) ta có:
0,25
- Gọi là lực trung bình của D tác dụng lên A, áp dụng định luật
biến thiên động lượng cho vật A ta có:
126
0,5
xung lực này ngược chiều với . Xung lực mà A tác dụng lên D
là:
0,5
0,5
Xung lực này cùng hướng với . Như vậy thanh sẽ tác dụng lên
trục quay một xung lực:
quay tròn đều thì vòng C không được dịch chuyển theo thanh, vì khi
đó sẽ làm thay đổi mômen quán tính của hệ, dẫn đến thay đổi tốc độ
góc.
- Vậy lực quán tính li tâm tác dụng lên C phải cân bằng với lực đàn
0,5
hồi của lò xo:
127
Câu 3: (4 điểm):
Ý NỘI DUNG Điể
m
a Động cơ hoạt động ở điểm A làm con tàu đáp xuống Mặt Trăng ở
2 điểm B:
đ Gọi: là vận tốc của con tàu vũ
trụ trên quỹ đạo tròn, và là
vận tốc của nó tại điểm A và B
trên quỹ đạo hạ cánh.
0,25
√ √
0,5
- Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng cho chuyển động của con tàu
trên quỹ đạo elip:
0,25
- Áp dụng định luật 2 Keple cho chuyển động của con tàu và chú ý
128
rằng các vận tốc và đều vuông góc với các bán kính vectơ (OA
và OB) ta có:
hay 0,25
√ √
0,25
Suy ra (m/s).
- Kí hiệu là khối lượng nhiên liệu đã cháy và phút ra, áp dụng định
luật bảo toàn động lượng ta có:
0,5
b Ở điểm A con tàu nhận xung lượng hướng về tâm của Mặt Trăng và
chuyển sang quỹ đạo tiếp tuyến với Mặt Trăng ở điểm C:
0,25
với là gia tốc trên Mặt Trăng.
129
- Áp dụng định luật 2 Keple ta có: 0,25
0,5
Câu 4: (4 điểm):
Ý NỘI DUNG ĐI
ỂM
a Tính công:
1,5
- Gọi là áp suất và thể tích ban đầu của khí trong mỗi phần.
đ
là khoảng dịch chuyển của pittông so với vị trí ban đầu
lần lượt là áp suất khí bên trái và bên phải lúc sau
- Do quá trình biến đổi đẳng nhiệt nên:
0,25
0,25
( ) ( )
0,25
∫ ∫ ( )
| |
0,25
0,25
0,25
Mặt khác khi pittông cân bằng:
0,5
Thế (1), (2) vào (3) được:
0,5
* Tính mà khối khí bên trái đã trao đổi với bên ngoài:
Áp dụng nguyên lí I NĐLH cho các khối khí:
) 0,25
131
- Khối khí bên trái:
Do quá trình đẳng nhiệt nên:
Mặt khác ta có:
0,25
Suy ra:
( )
0,5
Câu 5: (3 điểm):
Ý NỘI DUNG ĐI
ỂM
a Cơ sở lý thuyết
2 Khi quả cầu nổi trên mặt nước thì quả cầu chịu tác dụng của hai lực:
đ - Trọng lực
0,5
hướng thẳng đứng xuống dưới, với tương ứng là thể tích quả
cầu ngoài và quả cầu trong;
- Lực đẩy Acsimet hướng thẳng đứng lên trên:
0,5
Với là khối lượng riêng của nước; là thể tích chỏm cầu nhô trên
mặt nước:
Ở trạng thái cân bằng: rút ra:
0,5
Trong đó:
, , ( ) (4)
(h là chiều cao của chỏm cầu nhô lên khỏi mặt nước)
Thay (4) vào (3):
132
( )
( ) 0,5
√
Vậy nếu đo được đường kính ngoài d và chiều cao h của chỏm cầu lên
khỏi mặt nước thì sẽ tìm được bán kính bên trong theo (5)
0,25
Bước 1: Dùng thước kẹp để đo đường kính ngoài d của quả cầu (đo
nhiếu lần rồi tính giá trị trung bình).
0,25
Bước 2: Đổ nước từ ca vào bình thủy tinh có vạch chia độ (lưu ý
133
không đỗ quá ít cũng như quá đầy).
Bước 3: Thả nhẹ quả cầu vào trong bình (lưu ý độ cao của quả cầu vẫn
thấp hơn miệng của bình thủy tinh, nơi có vạch chia độ).
Bước 4: Đọc độ cao của chỏm cầu h (Lưu ý đặt mắt quan sát vuông
góc với thành bình). Đo h nhiều lần rồi tính giá trị trung bình:
0,25
Bước 5: Thế các kết quả đo được từ (6) và (7) vào biểu thức (5) để tìm
ra bán kính trong :
( )
√ ( )
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC
KV DH & ĐB BẮC BỘ DH & ĐB BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2016- 2017
LÊ HỒNG PHONG NAM ĐỊNH
MÔN THI: VẬT LÝ LỚP 10
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Thời gian làm bài 180 phút)
Đề thi gồm 3 trang
Câu 1: Cơ chất điểm (5 điểm)
Một cái vòng A khối lượng m1 có thể
chuyển động tự do trên một thanh nhẵn nằm
ngang cố định. Một quả cầu nhỏ khối lượng
m2 = m1 = m được nối với vòng A qua một Hình 1
sợi dây nhẹ không dãn chiều dài l .
Ban đầu quả cầu m2 nằm tiếp xúc với thanh và sau đó được thả rơi tự do trong
trọng trường g. (Hình 1)
a. Giữ vòng A cố định, xác định vận tốc quả cầu và lực căng dây khi góc hợp
bởi dây và phương thẳng đứng là bất kì?
b. Vòng A không được giữ và có thể trượt không ma sát trên thanh. Xác định tốc
độ của m1, m2 và lực căng dây khi 60o ?
Câu 2: Cơ học vật rắn (4 điểm)
Hai thanh cứng AB và BC, mỗi thanh có khối lượng m và chiều dài 2l , nối với
nhau bằng một bản lề tại B tạo thành một chữ V ngược mà góc của nó có thể thay
đổi được trong mặt phẳng hệ thẳng đứng. Hai đầu A và C có thể trượt không ma sát
trên sàn. Các thanh được thả từ trạng thái nghỉ khi góc của mỗi thanh AB, BC hợp
với phương ngang góc 0 = 45o (Hình 2). Bỏ qua ma sát ở bản lề tại B.
a. Tìm lực mà sàn tác dụng lên mỗi thanh ngay sau khi thả.
b. Tìm vận tốc góc của mỗi thanh như một hàm của góc (góc hợp bởi thanh
và sàn)
c. Bây giờ để cả 2 thanh nằm trên mặt sàn (A, B, C đều nằm trên mặt sàn). Gắn
hệ vào một trục quay thẳng đứng đi qua A sao cho hệ có thể quay trên mặt
sàn (hình 3). Ban đầu hệ nằm yên và góc lệch của thanh BC với đường thẳng
đi qua thanh AB là . Quả cầu nhỏ khối lượng M = 3m chuyển động không
136
ma sát trên mặt sàn với vận tốc không đổi v0 đến va chạm vuông góc với
thanh AB tại một điểm cách đầu A một khoảng h (h < 2l ). Va chạm là hoàn
toàn đàn hồi. Tìm giá trị của h sao cho sau va chạm quả cầu đứng yên.
Hình 2 Hình 3
thể tích V2 = 2 lít, áp suất p2 = 2,5.105 Pa và nhiệt độ tuyệt đối T2 = 1365 K. Lấy R
= 8,31 J.K-1mol-1; khối lượng mol của He là 2( g / mol )
a. Tìm khối lượng He có trong mỗi bên.
b. Bằng một cách nào đó người ta vẫn cấp và nhận nhiệt để giữ cho nhiệt độ 2
bên không đổi vẫn là T1 và T2 thì phải dịch vách đến vị trí mà thể tích 2 bên
là bao nhiêu để cho vách cân bằng.
c. Hai ngăn được cách nhiệt hoàn toàn, thả cho vách chuyển động không ma sát
dọc xi lanh, tìm vận tốc lớn nhất của vách trong quá trình chuyển động.
(hình 5)
Câu 5: Phương án thực hành (3 điểm)
Cho các dụng cụ sau:
- Một bình nước nóng đậy kín, chỉ có thể lấy được nước ra qua một vòi có khóa
- Một ống nghiệm nhỏ, dung tích khoảng 30 cm3.
- Nhiệt kế thủy ngân chia độ đến 0,10C.
- Bút dạ viết được lên thủy tinh.
- Đồng hồ bấm giây.
Nêu phương án thí nghiệm để xác định nhiệt độ của nước trong bình, trong hai
trường hợp sau:
a. Ống nghiệm được bọc ngoài bằng bông cách nhiệt tốt.
b. Ống nghiệm được bọc ngoài bằng bông cách nhiệt không tốt, nhiệt độ của
nước trong ống nghiệm sẽ giảm tuyến tính theo thời gian.
.....................................................Hết................................................
Nguyễn Hải Dương
SĐT 01649587982
138
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KV DH & ĐB BẮC BỘ KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2016- 2017
MÔN THI: VẬT LÝ LỚP 10
HƯỚNG DẦN CHẤM
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Thời gian làm bài 180 phút)
Đề thi gồm 2 trang
1
ml 2 ( ')2 (2cos 2 4sin 2 ) mgl cos
8
4 g cos
( ')2
l (1 sin 2 )
8g 0.25
Thay số với 600 ' (do góc giảm dần)
7l
Các thành phần vận tốc vòng và quả cầu tại 600 0.25
gl
v1x ; v1 y 0
14
gl 6 gl
v2x ; v2 y
14 7
Kết quả: 0.25
gl
- Tốc độ vòng v1 ;
14
3
- Tốc độ quả cầu v2 v2x 2 v2 y 2 gl
2
Tính lực Các thành phần gia tốc quả cầu 0.25
căng dây
T a2 x
l
2
cos . '' sin . '
2
(1 điểm)
a2 y l sin . '' cos .( ') 2
Áp dụng định luật II Newton cho quả cầu m2: 0.25
T P ma2
Câu 2a
(1 điểm)
141
Chọn trục quay tại K. Xét tại thời điểm thả, phương trình động 0.25
lực học với thanh BC:
2
I K mgl
2
1 2
m(2l )2 ml 2 mgl
12 2
3 2g
8 l
3 2 0.25
aG l g
8
Chiếu các lực tác dụng lên thanh BC theo phương thẳng đứng ta 0.25
có: mg N maGy
mg N maG cos45o
3 5
N mg mg mg
8 8
Câu 2b Chọn mốc thế năng ở sàn. 0.25
(1 điểm) 2
Cơ năng thanh khi 450 : E mgl
2
1
Cơ năng thanh khi bất kì: E I K 2 mgl sin
2
Bảo toàn cơ năng 0.25
2 1
mgl I K 2 mgl sin
2 2
3g 2
sin
2l 2
Câu 2c: Trong hệ quy chiếu sàn, chọn trục y hướng theo phương quả 0.25
(2 điểm) bóng chuyển động tới, trục x hướng từ trái qua phải.
Khi thanh AB chuyển động với vận tốc u thì thành phần theo hai
phương x và y của tâm thanh BC là
142
(0.5
điểm)
2GM 0.25
v vo 2
R
Câu 3.1b 3.1b Áp dụng bảo toàn động lượng 0.25
(1.5 mv0 mv MV
điểm) m
V (v v0 ) (1)
M
Áp dụng bảo toàn cơ năng 0.25
1 1 1 Mm
mv0 2 mv 2 MV 2 G (2)
2 2 2 R
Thay (1) vào (2) ta có: 0.25
2
1 1 1 m Mm
mvo 2 mv 2 M (v vo ) G
2 2 2 M R
m m m 2GM
1+ v2 - 2 vo .v + -1 v o 2 - =0
M M M R
2G( M m) 0.25
Ta có: ' vo 2
R
2G ( M m)
vo 2
m R
v vo
M 1
m
M
2G ( M m)
vo 2
v m v R
M
o
m
1
M
Loại nghiệm thứ 2 vì nếu m<<M thì v mang dấu âm (vô lí) 0.25
Như vậy: 0.25
2G ( M m)
vo 2
m R
v vo
M m
1
M
2G ( M m)
vo 2
m m R
V 1 vo
M M 1
m
M
Câu 3.2 Gọi vG là vận tốc khối tâm của hệ vật thể và Trái đất. 0.25
(2 điểm)
144
v1 v2
Ta có: 2M vG M v1 M v2 vG
2
Vì hệ kín nên vG const
v0
Ban đầu v2 0; v1 v0 nên vG const
2
Chọn hệ quy chiếu gắn với khối tâm
v0
Vận tốc vật thể ban đầu là: v1
2
v0
Vận tốc Trái đất ban đầu là: v2
2
Khi đó v1; v2 được phân tích thành 2 thành phần: 0.25
- v1R ; v2 R dọc theo phương nối tâm vật thể – Trái đất: khiến
2 vật lại gần nhau hơn
- v1 ; v2 vuông góc với phương nối tâm: khiến 2 vật quay
quanh khối tâm
Như vậy khi v1R v2 R 0 là khi 2 vật lại gần nhau nhất, khoảng 0.25
cách giữa 2 vật là rmin
*) Áp dụng bảo toàn năng lượng 0.25
2 2 2
Mv Mv2 Mv0
- Ban đầu: W0
1
2 2 4
1 1 GM 2
- Khi r min v1 v2 v và Wr min Mv Mv
2 2
2 2 rmin
v0 2 Gm
W0 Wr min v2 (3)
4 rmin
*) Áp dụng bảo toàn mô men động lượng: 0.25
M o M r min
Mv0 h
Mvrmin
2
vh
v 0 (4)
2rmin
vo 2 vo 2h 2 GM 0.25
Thay (4) vào (3) ta có:
4 4r 2 min rmin
4GM 0.25
r 2 min 2
rmin h 2 0
vo
4G 2 M 2
Có ' 4
h2 0
vo
145
2GM 4G 2 M 2
rmin 2 4
h2
vo vo
2 2
r 2GM 4G M h 2 0(loai)
min vo 2 vo 4
2GM 4G 2 M 2 0.25
Vậy rmin 2 4
h2
vo vo
p
V1 V2
1 1
p1 V1 p2 V2
p
V1 V2
2
v 1 1
p V p V
V1 V2
( 1)m
2 2
Thay số v 5(m / s)
Câu 5 a) Ống nghiệm cách nhiệt tốt: 2
(3 điểm) - Dùng bút đánh dấu một vạch chuẩn trên ống nghiệm.
- Đặt nhiệt kế trong ống nghiệm, đọc nhiệt độ ban đầu T0 (T0 ~
nhiệt độ phòng)
- Cho nước vào lần thứ nhất đến vạch chuẩn, xác định được nhiệt
độ cân bằng trên nhiệt kế là T1.
Gọi C0 là nhiệt dung của nhiệt kế + ống nghiệm.
C1 là nhiệt dung của nước rót vào ống.
Ta có: C0(T1-T0) = C1(T-T1) (1)
T là nhiệt độ của nước trong bình.
- Đổ nhanh nước cũ đi, rót nước mới vào, nhiệt kế chỉ T2:
C0(T2-T1) = C1(T-T2) (2)
Chia (1) cho (2) ta được:
147
T1 T0 T T1 T2 T0 T12
T
T2 T1 T T2 T2 T0 2T1
b) Ống nghiệm không cách nhiệt tốt: 1
- Khi đổ nước vào lần 1 và đợi cho cân bằng nhiệt, thì nhiệt độ
chỉ T1’ (không phải là T1) vì một phần nhiệt mất ra môi trường.
Để có T1, dùng cách hiệu chỉnh nhiệt độ: vẽ đồ thị biểu diễn nhiệt
độ nhiệt kế theo thời gian t. Lấy t = 0 là lúc rót nước vào.
- Khi đổ nước vào lần 2 thì nhiệt độ tăng từ T1’ đến T2’. Cũng
dùng cách hiệu chỉnh nhiệt độ như trên để xác định T2
- Các phương trình là:
C0(T1-T0) = C1(T-T1)
C0(T2-T1’) = C1(T-T2)
T2T0 TT
1 1'
T
T2 T0 T1 T1 '
148
149
HỘI Á TRƯỜNG CHUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ X
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ MÔN VẬT LÍ - KHỐI 10
TRƯỜ T T TR I (Đề có 05 câu; gồm 02 trang)
ĐỀ GIỚI THIỆU
g
g
nh nh b nh c
nh 3
150
Câu 3 ( ): á ị lu Keple
Một vệ tinh nhân tạo, khối lượng m vạch một quỹ đạo tròn bán k nh R + z, xung qu nh Trái t
(giả thiết là hình cầu, khối lượng M, bán k nh R trong đó z là độ cao c a vệ tinh. G i g là gia tốc tr ng
trường ở mặt đ t.
1. y xác định:
1a. ận tốc c vệ tinh, thời gi n vệ tinh chuy n động hết vòng.
1b. ộ cao z 0 mà ở đó vệ tinh quay trên một quỹ đạo tròn trong mặt ph ng x ch đạo c a Trái t, luôn
luôn ở trên đầu một đi m c Trái t (vệ tinh đị tĩnh dùng đ liên lạc vô tuyến).
2. Giả sử rằng do các va chạm với các phân tử trong lớp không khí ở trên cao, nên vệ tinh chịu một lực
v2
mă sát có độ lớn f km , ngược chiều với vận tốc. Giả sử rằng độ lớn c a lực ma sát lớn hơn r t
z
nhiều so với độ lớn lực h t Trái t, đ cho sau mỗi vòng qu y th độ cao bị biến thiên một lượng z r t
bé, chuy n động c a vệ tinh thực tế là đường tròn bán kính R + z.
2a. Viết bi u thức c a sự biến thiên vận tốc v theo z và thời gian vệ tinh quay hết một vòng (T).
2b. Tìm k theo R, z, z
2c. Xác định công c a lực ma sát sau mỗi vòng quay.
3. Hợp lực c a các lực ma sát nhớt tác d ng lên các lớp không khí phía trên là f f 0 v
3
( f 0 là những hằng số dương những lực ma sát này kéo theo một sự biến thiên nh c độ cao c a vệ tinh
trong khoảng thời gian dt: dz Cdt (với C là hằng số dương nh . Xác định f 0 theo m, g, C, R.
Câu 4 ( ): Nhiệt
p
Một ch t khí có các thông số trạng thái (p, V, T) liên hệ với
nh u theo phương tr nh trạng thái p 2 V RT và có nội năng
a 3p0 2
V
3 a
U RT . Hằng số a 64p0 V02 . Ch t khí này thực hiện chu trình
2 V 1
như đ thị. Hãy tính hiệu su t c a chu trình. p0 3
O V0 3V0 V
Câu 5 (3 ) á ự
Nước được đ lưng chừng trong một cái bình kim loại m ng, miệng r t nh . Trong bình có một
vật hình tr , đặt th ng đứng, chìm hoàn toàn và nằm ở đáy b nh. Một sợi chỉ được buộc vào tâm mặt trên
c a vật và đầu tự do c a sợi chỉ được lu n qua miệng bình ra ngoài. Cho các dụng cụ:
Một lực kế, một tờ gi y kẻ ô tới mm và một cái thước, hãy nêu cách làm thí nghiệm đ xác định
khối lượng riêng c a vật trong bình, chiều cao l c a vật, chiều cao mực nước h trong bình khi vật còn
ch m trong đó, chiều cao mực nước h0 trong b nh khi đ đư vật ra kh i nước. Khối lượng riêng 0 c a
nước đ biết.
151
ĐÁ Á 10 Lý
Câu 1 :
Nếu áp lực do nêm tác d ng lên khối lập phương nh hơn lực ma sát nghỉ lớn nh t
thì khối lập phương không chuy n động. 0,5đ
N sin Mg
N mg cos
m cos .sin M 0,5đ
m cos .sin
M
Khi đó chỉ có xe chuy n động trên mặt nêm.
2h
t
b sin
Các thành phần c a gia tốc theo phương song song với mặt ph ng nghiêng và vuông
góc với mặt ph ng nghiêng là
0,5đ
a1 b a cos gsin và a 2 sin
ộ lớn vận tốc c a vật s u khi đi xuống h:
152
2h sin 2 2 0,5đ
a1t a 2 t gsin a sin
2 2 2 2
v t g a
b
Th y và b đ t nh được vào bi u thức trên t được:
Câu 2 :
at
T N
r1
r2
an
0,5đ
mg
ặt
N cos
F (r1 r2 )sin g sin( ) 2 (r1 r2 ) cos (5)
m
uả cầu rời kh i bề mặt v n khi N 0 F 0
153
Trường hợp v n đặt th ng đứng
mg vuông góc với mặt ph ng h nh v , nên h nh chiếu lên các hướng a t ;a n
bằng 0.
n qu y đều nên 0
1
(5) F 2 (r1 r2 ) cos (6)
Do đó, quả cầu tách r từ bề mặt c a van ngay lập tức sau khi b t đầu chuy n động,
nghĩ là t1 0 0,5đ
n qu y đều nên 0
Theo h nh b, t có, tại thời đi m b n đầu
(5) F gsin( ) 2 (r1 r2 ) cos 2 (r1 r2 ) cos
3a
Do đó, quả cầu tách r từ bề mặt c a van ngay lập tức sau khi b t đầu chuy n 0,5đ
động, nghĩ là t 3 0
n qu y đều nên 0
Theo h nh c, t có, tại thời đi m b n đầu
2
(5) F gsin( ) 2 (r1 r2 ) cos g 2 (r1 r2 ) cos 9, 4 0, 5đ
3b Khi quả cầu rời kh i bề mặt v n th 0
t
(5) F gsin(t ) 2 (r1 r2 )cos 0
t 0,73s 0, 5đ
1
t ; t 2
2
(5) F (r1 r2 )sin gsin( ) 2 (r1 r2 )cos (7)
ặt
1 0, 5đ
t 2 t 2
2
Th y vào , khi quả cầu b t đầu rời v n th = 0
4
2(r1 r2 ) cos (r r )sin
sin 1 2 3, 06.102 1,91.102
g g
2 0, 5đ
3, 067 t 1, 4s t 4
154
Câu 3 ):
1a.
GM GMm mv2
g 2 ;
R (R z) 2 R
g v2 g
vR (1) 0, 5đ
z
2
R Rz
1
R
3
2(R z) 2(R z) 2
T 2h34phut (2) 0, 5đ
1 v R g
1b.
3
2(R z 0 ) 2(R z 0 ) 2
T0
v R g
gT02 R 2 0, 5đ
z 3 R 36000km
4 2
2a.
i ph n h i vế hệ thức
3
1
dv gR R z 2 dz 0, 5đ
2
Theo (2)
2 3
gR R z 2 0, 5đ
T
Th y vào t được
dv dz
T
u mỗi vòng vận tốc biến thiên một lượng
2
v z 0, 5đ
T
2b.
ại có
dL0
M 0
dt
; L0 (R z)mv mR g(R z)
kmv2 d 0, 5đ
(R z) (R z)mv
z dt
độ biến thiên mô men động lượng trong một chu k r t nh nên t có th viết
155
d mvz m(R z)v 1 mvz 0, 5đ
(R z)mv
dt T 2 T
kmv 1 mvz
2
(R z) 0, 5đ
z 2 T
2(R z)
Thay T vào t được
v
zz 0, 5đ
k (3)
4(R z) 2
2c.
kmv2 kmgR 2
f
z (R z)z
R2 0, 5đ
A ms f 2(R z) 2kmg
z
Th y vào t được
2 0, 5đ
1 R
A ms mg z
2 Rz
dE
f v f0 v4
dt
dE dE dz
. (4) 0, 5đ
dt dz dt
Mặt khác
2
1 1 R2 1 R
E mv2 mg dE mg dz 0, 5đ
2 2 Rz 2 R z
dz Cdt
Th y vào t được
2
3 dE R
mgC
dt Rz
2
R
f 0 v 4 mgC 0, 5đ
Rz
Th y vào t được
2 2
g R
mgC
4
f0R
Rz Rz
mC
f0 0, 5đ
2gR 2
Câu 4 :
F
F2
F1
x 0,5đ
O x1 x2 x3 x4
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC THPT
TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM HỌC 2016-2017
Môn:Vật lí; Lớp: 10
ĐỀ GIỚI THIỆU Thời gian: 180 phút không kể thời gian phát đề
Bài cơ (5điểm )
Cho hệ thống như hình vẽ, có một ròng rọc cố định A, một ròng rọc động B và hai
vật có khối lượng m1 và m2. Bỏ qua khối lượng của dây và ma sát.
1.)Khối lượng của cả hai ròng rọc không đáng kể. Thả cho hệ thống A
chuyển động từ trạng thái nghỉ. Tính gia tốc a2 của vật m2 và lực Q
tác dụng lên trục của ròng rọc A. So sánh Q với trọng lực Q’ của hệ.
Áp dụng bằng số: m1 = 0,2 kg ; m2 = 0,5kg; g =10m/s2.
B
Tính a2 và Q ? m2
2.) Khối lượng ròng rọc B không đáng kể nhưng ròng rọc A m1
có khối lượng đáng kể; bán kính của A là r. Thả cho
hệ thống chuyển động từ trạng thái nghỉ, người ta thấy m2 có gia tốc a = g/n, g là gia
tốc rơi tự do, n là một số dương hoặc âm (lấy chiều dương đi xuống). Tính khối
lượng của ròng rọc A theo m1, m2 và n.
Áp dụng số: r = 0,1m.
a) m1 = 0,2 kg ; m2 = 0,5kg; g =10m/s2; n = 5. Tính m, mômen quán tính và lực Q tác
dụng lên trục của ròng rọc A? So sánh Q và Q’ do trọng lực của hệ tác dụng.
b) m1 = 1kg; m có giá trị vừa tìm được ở trên. Tính m2 để có n = - 5( m2 đi lên).
Bài số 02 (cơ vật rắn 4 đ):
Một quả cầu đặc đồng chất bán kính r = 10 cm lăn
không trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh của một
bán cầu cố định bán kính R = 2r . Hệ số ma sát giữa
hai vật là μ = 0,2
a/ Ở vị trí nào thì quả cầu sẽ bắt đầu lăn có trượt ?
b/Xác định vận tốc tâm quả cầu khi nó bắt đầu lăn có
trượt .
160
4m2 2m1
Câu1 Giải ra ta được: a2 = -2a1 = g …………… 0,25đ
4m2 m1 B
(5đ) m2
3m2 m1
Và T = m2( g – a2) = g …………… m1
4m2 m1 0,25đ
9m2 m1
Q = 3T = g ; Q’ = ( m1 +m2)g ……………..
4m2 m1
0,5đ
2
m 2m2 > 0 . Vậy Q’ > Q
Q’ – Q =g 1
4m2 m1
Fms
Ta chọn mốc thế năng tại điểm O . Gọi α là góc mà quả cầu quay được
quanh O, φ là góc mà quả cầu tự quay quanh tâm của nó .
Câu2 Theo định luật II Newton ta có :
(4đ)
m.g.cosα – N = m.(α)2.( R + r ) = m. (1)
0,5đ
m.g.sinα – Fms = m.α.( R + r ) (2)
( )
↔ = (4)
( )
Thay ( 4 ) vào ( 1 ) ta được : N =
Khi quả cầu bắt đầu lăn có trượt thì Fms = . 0,5đ
( )
↔ = 0,2( )
Với g = 9,8 m/s2 , r = 10 cm , α ≈ 2,9,10 thay vào ta được v = 0,73 m/s 0,5đ
V1 = + (V - )
F1A'
→ V1 = + V 2 - 2
(3) F2 A
1 1
1,0đ
P
(b)
- Tỉ số giữa thể tích phần quả cầu ngập trong thủy ngân giảm đi
∆
so với thể tích quả cầu là : H= = (4) 0,5đ
- Từ (2) : P = g + (V - ) g
- Với P = Vρg → thay vào ta được Vρg = g + (V - ) g
→ ( - ) = V( − ) ⤇ = (6)
1,0đ
4 po B
p o A C
o
Vo 4V o V
Với p = - V + 8p0 ; dT = − +8 dV
0,5đ
→ dQ = − +1 +8 dV
166
→ dQ ≥ 0 ↔ V ≤ 8
→ QBC =
→ A1 – A2 = (2)
4
5
………
168
Một quả bóng nhỏ khối lượng m được ném theo phương ngang từ độ cao h so với mặt đất
với vận tốc ban đầu 2gh , bỏ qua sức cản của không khí. Sau mỗi lần va chạm với mặt đất ,
quả bóng nảy trở lại với vận tốc theo phương ngang không đổi , còn vận tốc theo phương thẳng
đứng giảm theo tỷ lệ như nhau. Tính từ lần nảy lên đầu tiên , diện tích của hình giới hạn bởi quỹ
8h 2
đạo quả bóng trong tất cả các lần nảy sau đó với mặt đất có giá trị là . Hãy tìm tổng xung
21
lượng quả bóng trao đổi với mặt đất trong tất cả các lần va chạm.
của quả cầu rất nhỏ so với lực tương tác khi va chạm.
a) Tính tốc độ góc của quay quanh khối tâm của quả cầu ngay sau va chạm với ván.
b) Tìm vận tốc khối tâm quả cầu ngay sau va chạm với ván.
c) Vị trí va chạm lần 2 cách vị trí kết thúc va chạm lần 1 bao nhiêu.
Một dòng chất lỏng có khối lượng riêng và hệ số nhớt chảy trong một ống có chiều dài
l và bán kính R ( chất lỏng chảy đầy ống ). Vận tốc dòng của chất lỏng phụ thuộc vào khoảng
r2
cách r đến trục của ống theo định luật v = v0 1 . Tìm
R2
169
a) Thể tích chất lỏng chảy qua tiết diện của ống trong một đơn vị thời gian.
b) Động năng của chất lỏng trong thể tích của ống.
Cho chu trình biến đổi trạng thái của khí lý tưởng A B C D như hình vẽ , chu trình
gồm hai quá trình đẳng tích và hai quá trình đẳng áp . Tác nhân là một mol khí lý tưởng lưỡng
nguyên tử , một đường đẳng nhiệt ở nhiệt độ T1 cắt đoạn đẳng áp phía dưới và đẳng tích bên
trái tại trung điểm của chúng , một đường đường P
đẳng nhiệt khác T2 cắt các đường đẳng áp trên và
đường đẳng tích bên phải cũng tại trung điểm của
chúng .
B
F
1) Xác định nhiệt độ của các điểm A , B , C , D. C
Hết.
170
Trong quá trình chuyển động vận tốc của quả bóng theo phương ox có giá 0,5
trị không đổi bằng 2gh . Ngay trước khi va chạm với mặt đất vận tốc theo
phương thẳng đứng của quả bóng là v0 = 2gh
x
x1 x x3
Gọi hệ số hồi phục vận tốc ( là tỉ số giữa vận tốc quả bóng sau và trước
2
va chạm ) với 0 1 . Vận tốc ngay sau khi va chạm lần đầu là:
Câu v1 2 gh
1 v12
- Độ cao quỹ đạo sau lần va chạm lần một là: h1 2h 0,5
2g
- Thời gian chuyển động của quả bóng cho đến khi nó va chạm tiếp
v1 2h
lần hai là : t1 2 2
g g
- Quãng đường mà quả bóng dịch chuyển theo phương ngang cho 0,5
đến khi nó va chạm tiếp lần hai là : x1 2 gh .t1 4 h
1 2
Phương trình quỹ đạo parabol là : y( x) x x ; pa ra bol này cắt
4h
trục ox tại hoành độ x = 0 và x = 4 h
vậy diện tích quỹ đạo parabol với trục ox là :
4 h 4 h 0,5
1 2 8
S
0
ydx
0
(
4h
x x)dx 3h 2
3
2 8
S1 h1 x1 3h 2
3 3
Diện tích chắn bởi quỹ đạo quả bóng với trục ox ở các quỹ đạo n và
n + 1 là: Sn1 3 Sn Tổng diện tích chắn bởi quỹ đạo :
1,0
171
S1
S Sn S1 (1 3 6 ...)
n 1 1 3
8 2 1 0,5
Theo giả thiết S = h vậy
21 2
Gọi In là xung lượng trao đổi giữa quả bóng và sàn nhà ở lần va chạm thứ n 0,5
. Áp dụng định luật biến thiên động lượng ta có :
I n mvn m(vn1 ) m(1 )vn1
Tổng động lượng trao đổi của quả bóng và sàn trong tất cả các lần va chạm
là :
1
I mv0 (1 2 ...) mv0
n 1 1 1,0
1
Với thì ta có I 3mv0 3m 2 gh
2
2mR 2
0 R.Fms t RN t (1)
5
Câu
2 Pt biến thiên động lượng khối tâm của quả cầu theo phương Oy:
0,5
m v vy N .t
'
y
m e v y v y N .t
N .t 0,5
2 gh e 1 (2)
m
2mR 2
Từ (1) và (2): 0 mR 2 gh e 1
5
5
0 (1 e) 2 gh 0,5
2R
b) Tìm vận tốc tâm quả cầu ngay sau va chạm
Pt biến thiên động lượng khối tâm của quả cầu theo phương Ox:
m vx' vx N .t
172
N t
vx' (3)
m 0,5
c) Tìm khoảng cách từ vị trí va chạm lần 2 đến vị trí kết thúc va chạm lần 1
Gọi Vx là vận tốc tấm ván ngay khi kết thúc va chạm lần 1.
Theo định luật bảo toàn động lượng cho hệ quả cầu và ván
mvx' MVx 0
m ' m
Vx vx e 1 2 gh
M M
Sau va chạm quả cầu chuyển động như vật ném xiên với v '(vx' , v'y )
2v 'y
t 0,5
g
mM
s 4he e 1 0,5
M
Câu
3 a) Thể tích chất lỏng chảy qua tiết diện ống
trong một đơn vị thời gian (lưu lượng)
Xét lưu lượng chất lỏng chảy qua hình vành khăn.
r2
Q = s.v = 2r. dr. v0 . 1
R2
r dr
R
r2 v
Qua cả tiết diện ống Q 2r.v0 .1 2
dr R 2 . 0 1,0
0 R 2
173
b) Động năng của chất lỏng trong thể tích của ống.
Xét một lớp chất lỏng hình trụ bán kính r, dày dr. Khối lượng riêng của
chất lỏng là :
1
Động năng của lớp này là wđ = . .(2r.dr.l).v2
2 0,5
V1 V2 T T
VS TS 1 2
2 2 P
B
F
P3 C
G
P2 E
S
G T2
D
P1 A H T1
O V
V1 V2
1,0
174
TB P3 TC P3 T2 P3
TE T1; TG T2 ; ;
T1 P2 T2 P2 TS P2
T T T T2
Vậy B C 2
T1 T2 TS T1 T2
2
2TT 2T2 2
TB 1 2
420 K ; TC 980 K 0,5
T1 T2 T1 T2
TA P1 TH T1 P1 TD P1 T T T T1
; ; Vậy : A D 1
T1 P2 TS TS P2 T2 P2 T1 T2 TS T1 T2
2
2TT 2T1 2 0,5
TD TB 1 2 420 K ; TA 180 K
T1 T2 T1 T2
2) Công mà khí thực hiện trong một chu trình có độ lớn bằng diện tích
hình chữ nhật ABCD. Áp dụng PTTT của khí lý tưởng ta có:
A' ( P3 P1 )(V2 V1 ) PV
3 2 PV
3 1 PV
1 2 PV
1 1
1,0
T 2 2T1T2 T12 (T T )2
nR(TC TB TD TA ) 2nR 2 2nR 2 1 2660 J
T1 T2 T1 T2
4) Khí nhận nhiệt trong các quá trình AB và BC :
5 TT T 2
QAB nR(TB TA ) 5nR 1 2 1
2 T1 T2
7 T 2 TT
QAB nR(TC TB ) 7nR 2 1 2
2 T1 T2
7T22 2TT
1 2 5T1
2
0,5
QAB QBC nR 21.300 J
T1 T2
A' 2(T2 T1 )
Vậy hiệu suất của chu trình là: H 0,125 12,5%
QAB QBC 7T2 5T1
0,5
VA = 0
A
s1 VB VC = 0
h
B s2 C
a. Thả cho hình trụ bắt đầu lăn xuống từ đỉnh A của mặt phẳng 0,5
nghiêng, hình trụ lăn xuống B rồi tiếp tục đi trên mặt ngang và dừng
lại ở C. Ta có: EA = mgh
EC = 0
EA – EC = Ams= .mg(s1+s2) ( góc đủ nhỏ cos 1)
h 0,5
mgh = .mg(s1+s2) (1)
s1 s 2
175
HẾT.
176
----Hết -----
Người ra đề
Bài 1: (5 điểm)
Phần Hướng dẫn giải Điểm
1. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, vận tốc của vật 1 khi tới A là v 2 gh , 0,25
(2 điểm) tới va chạm đàn hồi với vật 2. điểm
Theo bảo toàn động lượng và bảo toàn cơ năng, ta có: 0,5
2mv 2mv1 mv2 (1) điểm
1 1 1
2mv 2 2mv12 mv22 (2)
2 2 2
Với v1 ; v2 là vận tốc của vật 1 và vật 2 ngay sau va chạm.
v 4v 0,5
Từ (1), (2), rút ra: v1 ; v2
3 3 điểm
=> Sau va chạm hai vật tiếp tục chuyển động theo chiều ban đầu của vật 1. 0,5
=> Áp dụng bảo toàn cơ năng cho vật 1 và vật 2, tìm được độ cao cực đại h1 điểm
và h2 mà chúng đạt tới:
1 h
2mv12 2mgh1 => h1 .
2 9
1 2 16h
mv2 mgh2 => h2 .
2 9
R R 8R 0,25
Vì h , nên h1 ; và h2 , tức là h1 , h2 R => Hai vật vẫn bám
2 18 9 điểm
máng tròn.
2. Gọi là góc giữa bán kính OB và bán kính OM nối O với vật 2 0,25
(1,25 Định luật II Newton cho vật 2 chiếu lên phương hướng tâm OM, ta có: điểm
điểm) mv22M
mg cos Q , với v2M là vận tốc của vật 2 tại M.
R
mv22M
=> Q mg cos (3)
R
Vật 2 còn bám máng nếu Q 0 . Vật 2 càng lên cao thì v càng giảm, và 0,25
mg cos tăng. điểm
=> Q giảm và có giá trị cực tiểu khi 00 (đạt tại B),
mvB2
khi đó: QB mg (4)
R
Nếu QB 0 thì vật 2 còn bám máng, và do đó nó sẽ bám máng ở các điểm 0,25
điểm
179
3. Nếu tại C, ứng với góc , vật 2 bắt đầu bị tách rời máng, từ (3) ta có: 0,25
(1,75 mv 2 vC2 điểm
điểm) Q mg cos 0 => cos = (5)
R gR
63 0,5
Theo phần 1, với h R thì v22 3,5Rg
64 điểm
Áp dụng bảo toàn cơ năng tại C ta có:
vC2 v22 2 ghC 3,5 gR 2 gR(1 cos ) (6)
3R gR 0,25
Từ (5) và (6), tìm được: cos =0,5 => 600 và hC ; vC ; điểm
2 2
Sau khi rời máng, vật 2 chuyển động như một vật bị ném xiên lên trên với vận 0,25
gR điểm
tốc ban đầu v0 , với v0 vC và hợp với phương nằm ngang một góc
2
600 .
Quỹ đạo của vật 2 có dạng là một parabol đỉnh E.
Chọn hệ trục tọa độ xCy như hình vẽ, lập phương trình quỹ đạo của vật 2, tìm 0,5
được tọa độ đỉnh E: điểm
v02 sin 2 3R xD
yE và xE ,
2g 16 2
v02 sin 2 3
Với D là giao điểm của parabol với trục Cx: xD R.
g 4
R 3
Vì CF R sin => D là trung điểm của CF.
2
Ngoài 2 điểm E và D của quỹ đạo, ta thấy rằng A cũng là một điểm của quỹ
đạo.
180
+ Áp dụng định lý biến thiên động năng cho vật trên quãng đường AB: 0,5
1 1 điểm
m0 v02 m0 v12 m0 g (1 cos )+ m0 gR sin (1)
2 2
do đó: v2 2 gh h h0 3, 2m .
- Gọi v0 là vận tốc của nước trong ống cái, ta có: 0,5
điểm
d12 d2
S1v0 S2v , với S1 ; S2 2
4 4
2
d v
=> v0 2 v 2 m s .
d1 4
Áp dụng phương trình Béc – nu – li cho mặt nước trong bể và đầu M của ống cái, ta 0,5
vM2 điểm
có: gh0 pM g (h0 H )
2
v02
Với vM v0 2 m s => pM gH 2, 2.10 4 N m 2
2
Áp dụng phương trình Béc – nu – li cho mặt nước trong bể và tiết diện N của ống 0,25
cái nơi có ống C: điểm
vN2 v02
gh0 pN => pN gh0
2 2
Mặt khác: pN gh1 , với h1 là chiều cao cột nước trong ống C. 0,5
điểm
d 2
Từ đó ta tính được: h1 h0 1 2 3m
d1
2. Phần nước bị chặn đột ngột có chiều dài u t , có khối lượng là S1 với vận tốc 0,75
(1,5 điểm
v0 , nghĩa là có động lượng S1v0 . Phần nước này dừng lại đột ngột do chịu tác
điểm)
dụng của xung lực F của khóa K.
Độ biến thiên động lượng bằng xung lượng của lực F:
S1v0 S1utv0 F t => F S1uv0 .
Xung lực này phân bố trên diện tích S1 của khóa K (ống cái) nên nó gây ra áp suất 0,25
F điểm
xung kích bằng: p uv0
S1
Áp suất này khá lớn (vì u lớn) => Áp suất này làm mức nước trong ống C (giả sử
rất dài) dâng lên.
182
Giả sử nước trong ống C dâng lên thêm một khoảng h2 xác định bởi: 0,5
p uv0 điểm
gh2 p h2 300m
g g
Chiều cao tổng cộng của cột nước trong ống B là: hB h1 h2 h0
Nhưng nước chỉ vọt lên trong thời gian rất ngắn rồi lại trở về mức cũ h1 .
Trong quá trình đẳng tích, áp suất tỷ lệ thuận với nhiệt độ. Tương tự, trong quá
trình đẳng áp, thể tích cũng tỷ lệ thuận với nhiệt độ.
Đường EG là đường đẳng áp, đường FH là đường đẳng tích. Tại giao điểm M của
đường EG và FH ta có
T T 1
TM E G (T1 T2 ) (1)
2 2
Ta cũng có 0,5
TB TC TF TA TD TH điểm
; (2)
TE TG TM TE TG TM
Do đó, 0,25
TE TF 2T T điểm
TB 1 2 ;
TM T1 T2
TG TH 2T T 0,25
TD 1 2
TM T1 T2 điểm
TGTF 2T22 0,25
TC ;
điểm
TM T1 T2
TETH 2T12 0,25
TA
TM T1 T2 điểm
b. Công A’ do khối khí thực hiện trong một chu trình bằng diện tích hình chữ nhật 0,75
(0,75 ABCD. Do đó điểm
điểm) A ' ( pB pA )(VD VA ) pBVD pBVA pAVD pAVA
183
quyển.
Chú ý: Nếu áp suất tính theo đơn vị milimét thủy ngân, thì biểu thức (*) trở
thành: p0 h 2 1 ; Khi đó, ta đo các giá trị 1 ; 2 và h bằng thước, từ đó thay
2 1
vào biểu thức (*) xác định được áp suất khí quyển.