Professional Documents
Culture Documents
SƠ ĐỒ A
1. Theo số liệu và hình vẽ đã cho, sinh viên vẽ lại sơ đồ các bài tập được phân công với
các số liệu tương ứng.
Dùng các phương trình cân bằng tĩnh học tính được:
3. Vẽ biểu đồ các thành phần nội lực tồn tại trong các đoạn thanh của hệ
Nhận xét: Bài này có 3 đoạn, đoạn AB , BC và CD.
- Đoạn AB,và BC có lực phân bố đều q
- Đoan CD có lực phân bố đều bằng không
∑ 𝑍 = 0 ⇒ 𝑁𝑧 = 0 (z là trục thanh)
∑ 𝑌 = 0 ⇔ 𝑞𝑎 = 𝑄𝑦 + 𝑞𝑧1 ⇒ 𝑄𝑦 = 𝑞𝑎 − 𝑞𝑧1
𝑧1
∑ 𝑀⁄𝑂 = 0 ⟺ 𝑞𝑎𝑧1 − 𝑞𝑧1 − 𝑀𝑥 = 0
1 2
𝑧1
⇔ 𝑀𝑥 = 𝑞𝑎𝑧1 − 𝑞𝑧1
2
∑ 𝑍 = 0 ⇒ 𝑁𝑧 = 0 (z là trục thanh)
∑ 𝑌 = 0 ⇔ 𝑞𝑎 = 𝑄𝑦 + 𝑞𝑧2 ⇒ 𝑄𝑦
= 𝑞𝑎 − 𝑞𝑧2
𝑧2 𝑧2
∑ 𝑀⁄𝑂 = 0 ⟺ 𝑞𝑎𝑧2 + 2𝑞𝑎2 − 𝑞𝑧2 − 𝑀𝑥 = 0 ⇔ 𝑀𝑥 = 𝑞𝑎𝑧2 + 2𝑞𝑎2 − 𝑞𝑧2
2 2 2
c) Đoạn CD: (mặt cắt 3-3), chọn gốc tại A, (2a ≤ z3 ≤ 3a)
Xét cân bằng phần bên phải O3D (chọn chiều của nội lực theo
chiều dương qui ước)Dùng 3 phương trình cân bằng tĩnh học:
∑ 𝑍 = 0 ⇒ 𝑁𝑧 = 0 (z là trục thanh)
∑ 𝑌 = 0 ⇔ 𝑄𝑦 + 2𝑞𝑎 = 0 ⇒ 𝑄𝑦 = −2𝑞𝑎
3𝑎 − 𝑧3
∑ 𝑀⁄𝑂 = 0 ⟺ 𝑀𝑥 − 2𝑞𝑎 = 0 ⇔ 𝑀𝑥 = 𝑞𝑎(3𝑎 − 𝑧3 )
3 2
Các qui ước chọn hệ trục :
Để vẽ biểu đồ nội lực trong bài toán phẳng hệ trục (yOz) được chọn như sau:
- z : là trục thanh
- y : vuông góc trục z và chiều dương hướng lên trên để vẽ Qy và chiều dương hướng xuống
dưới để vẽ Mx
- x : vuông góc mặt phẳng (yOz). Lần lược thế các giá trị z1,z2,z3 vào các phương trình cân
bằng trên ta vẽ được:
Nhận xét để vẽ:
a) Đoạn AB lực dọc bằng không, Nz=0
- Lực cắt bậc một theo z1, đây là đường thẳng cần 2 điểm để vẽ ,điểm đầu thế z1=0 vào
phương trình cân bằng ta được giá trị Qy=qa, điểm cuối thế z1=a → Qy=0
- Moment bậc hai theo z1,cần 3 điểm để vẽ, điểm đầu thế z1=0→Mx=0, điểm cuối thế
z1=a→Mx=qa2/2 và chọn điểm giữa z1=a/2 vào phương trình → Mx=3qa2/8
b) Đoạn BC lực dọc bằng không, Nz=0
- Lực cắt bậc một theo z2, đây là đường thẳng cần 2 điểm để vẽ ,điểm đầu thế z2=a vào
phương trình cân bằng ta được giá trị Qy=0, điểm cuối thế z2=2a → Qy=-qa
- Moment bậc hai theo z1,cần 3 điểm để vẽ, điểm đầu thế z1=a→Mx=5qa2/2, điểm cuối thế
z1=2a→Mx=2qa2 và chọn điểm giữa z1=3a/2 vào phương trình → Mx=19qa2/8
c) Đoạn CD lực dọc bằng không, Nz=0
- Lực cắt hằng số không phụ thuộc z3, Qy=-2qa
- Moment bậc một theo z3, đây là đường thẳng cần 2 điểm để vẽ ,điểm đầu thế z2=2a vào
phương trình cân bằng ta được giá trị Mx=qa2, điểm cuối thế z2=3a → Mx=0
Như vậy ta vẽ được biểu đồ
SƠ ĐỒ B
1. Theo số liệu và hình vẽ đã cho, sinh viên vẽ lại sơ đồ các bài tập được phân công với
các số liệu tương ứng.
3. Vẽ biểu đồ các thành phần nội lực tồn tại trong các đoạn thanh của hệ
Thay ngàm tại A bằng phản lực VA, HA và moment MA, giả sử các phản lực này có chiều như
hình vẽ
∑ 𝑍 = 0 ⇒ 𝑁𝑧 = 0 (z là trục thanh)
𝑞0 𝑎 𝑞0 𝑎 −3𝑞0 𝑎
∑ 𝑌 = 0 ⇔ 𝑄𝑦 + 2𝑞0 𝑎 = ⇒ 𝑄𝑦 = − 2𝑞0 𝑎 =
2 2 2
𝑞0 𝑎 𝑎
∑ 𝑀⁄𝑂 = 0 ⟺ 𝑀𝑥 + (𝑎 − 𝑧1 + ) + 4𝑞0 𝑎2 − 2𝑞0 𝑎(𝑎 − 𝑧1 ) = 0
1 2 3
𝑞0 𝑎 𝑎
⇔ 𝑀𝑥 = 2𝑞0 𝑎(𝑎 − 𝑧1 ) − (𝑎 − 𝑧1 + ) − 4𝑞0 𝑎2
2 3
∑ 𝑍 = 0 ⇒ 𝑁𝑧 = 0 (z là trục thanh)
(2𝑎 − 𝑧2 )𝑞0
(2𝑎 − 𝑧2 )
∑ 𝑌 = 0 ⇔ 𝑄𝑦 = 𝑎
2
(2𝑎 − 𝑧2 )𝑞0
(2𝑎 − 𝑧2 )
∑ 𝑀⁄𝑂 = 0 ⟺ 𝑀𝑥 + 𝑎
2 2
2𝑎 − 𝑧2
× + 4𝑞0 𝑎2 = 0
2
(2𝑎 − 𝑧2 )𝑞0
(2𝑎 − 𝑧2 ) 2𝑎 − 𝑧2
⇔ 𝑀𝑥 = − 𝑎 × − 4𝑞0 𝑎2
2 2
c) Đoạn CD: (mặt cắt 3-3), chọn gốc tại A, (2a ≤ z3 ≤ 2,5a)
Xét cân bằng phần bên phải O3D (chọn chiều của nội lực theo chiều dương qui ước)
Dùng 3 phương trình cân bằng tĩnh học:
∑ 𝑍 = 0 ⇒ 𝑁𝑧 = 0 (z là trục thanh)
∑ 𝑌 = 0 ⇔ 𝑄𝑦 = 0
SƠ ĐỒ C
1. Theo số liệu và hình vẽ đã cho, sinh viên vẽ lại sơ đồ các bài tập được phân công với
các số liệu tương ứng.
3. Vẽ biểu đồ các thành phần nội lực tồn tại trong các đoạn thanh của hệ
∑ 𝑍 = 0 ⇔ 𝑞𝑎 + 𝑉𝐴 − 𝐻𝐷 = 0 ⇒ 𝐻𝐷 = 4𝑞𝑎
3𝑎 𝑎
∑ 𝑀⁄𝐴 = 3𝑞𝑎 × + 2𝑞𝑎2 + 𝑞𝑎 × − 3𝑞𝑎 × 𝑎 − 𝑉𝐷 × 2𝑎 − 𝐻𝐷 × 𝑎 = 0 ⟺ 𝑉𝐷 = 0
2 2
Kiểm tra lại: ∑ 𝑌 = 3𝑞𝑎 − 𝑃 = 3𝑞𝑎 − 3𝑞𝑎 = 0
∑ 𝑍 = 0 ⇔ 𝑁𝑧 − 𝑉𝐴 = 0 ⇒ 𝑁𝑧 = 3𝑞𝑎
∑ 𝑌 = 0 ⇔ 𝑄𝑦 + 𝑞𝑧1 = 0 ⇒ 𝑄𝑦 = − 𝑞𝑧1
𝑧1
∑ 𝑀⁄𝑂 = 0 ⟺ 𝑀𝑥 + 𝑞𝑧1 =0
1 2
𝑧1
⇔ 𝑀𝑥 = −𝑞𝑧1
2
∑ 𝑍 = 0 ⇒ 𝑁𝑧 = 3𝑞𝑎
𝑧2 𝑧2
∑ 𝑀⁄𝑂 = 0 ⟺ 𝑃 × (𝑧2 − 𝑎) − 𝑀𝑥 − 𝑞𝑧2 × = 0 ⇒ 𝑀𝑥 = −𝑞𝑧2 × + 3𝑞𝑎 × (𝑧2 − 𝑎)
2 2 2
∑ 𝑍 = 0 ⇒ 𝑁𝑧 = 0 (z là trục thanh)
𝑧3
∑ 𝑀⁄𝑂 = 0 ⟺ 𝑞𝑧3 − 𝐻𝐷 × 𝑧3 − 𝑀𝑥 = 0
3 2
𝑧3
⇒ 𝑀𝑥 = −4𝑞𝑎 × 𝑧3 + 𝑞𝑧3
2
d) Đoạn CE: (mặt cắt 4-4), chọn gốc tại A, (2a ≤ z4 ≤ 3a)
Xét cân bằng phần bên trái O4E (chọn chiều của nội lực theo chiều dương qui ước)
Dùng 3 phương trình cân bằng tĩnh học:
∑ 𝑍 = 0 ⇒ 𝑁𝑧 = 0
∑ 𝑌 = 0 ⇔ 𝑄𝑦 − 𝑞(3𝑎 − 𝑧4 ) = 0 ⇒ 𝑄𝑦 = 𝑞(3𝑎 − 𝑧4 )
∑ 𝑀⁄𝑂 = 0 ⟺ 𝑀𝑥 + 𝑞(3𝑎 − 𝑧4 ) = 0
4
(3𝑎 − 𝑧4 )
⇒ 𝑀𝑥 = −𝑞(3𝑎 − 𝑧4 ) ×
2
Từ các biểu thức giải tích của từng đoạn ta vẽ được các biểu đồ Nz , Qy ,và Mx như sau:
∑ 𝑌 = 0 ⇔ 𝑞𝑎 − 𝑞𝑎 = 0
2 2
𝑞𝑎 7𝑞𝑎
∑ 𝑀⁄𝐶 = 0 ⟺ 𝑞𝑎2 + 2𝑞𝑎2 + −
2 2
=0
SƠ ĐỒ C
1. Theo số liệu và hình vẽ đã cho, sinh viên vẽ lại sơ đồ các bài tập được phân công với
các số liệu tương ứng.
3. Vẽ biểu đồ các thành phần nội lực tồn tại trong các đoạn thanh của hệ