Professional Documents
Culture Documents
2.3. Thuật toán Gauss-Jordan k/s tính khả nghịch của m.trận
Ứng dụng p.pháp giải hệ p.trình, để k/s và tìm m.trận nghịch đảo
(nếu có) của m.trận vuông: 𝑨 = 𝒂𝒊𝒋 , ta thực hiện các bước:
𝒏×𝒏
B1. Dùng các phép b.đổi sơ cấp trên các hàng, đưa m.trận ghép:
𝐴 𝐼 về dạng: 𝐴∗ 𝐵 ∗ , trong đó 𝐴∗ là m.trận tam giác, khi đó:
• Nếu 𝐴∗ có 1 p.tử đường chéo là 0, thì k.luận A không khả nghịch.
Kết thúc.
• Nếu mọi p.tử đường chéo của 𝐴∗ đều ≠ 0, thì k.luận A khả nghịch
và chuyển sang B2.
B2. Dùng b.đổi trên, đưa 𝐴∗ 𝐵∗ về dạng: 𝐼 𝐵 , suy ra: 𝐴−1 = 𝐵
Vd 1: K/s tính khả nghịch và tìm m.trận nghịch đảo (nếu có) của:
−1 0 1 −1 1 1 1 1
𝐴= 2 1 −3 4 ;𝐵 = 2 2 3 5 ;
1 2 −2 8 3 3 4 5
−2 0 2 1 1 1 1 2
Vd 2(Bt): Với m.trận A, B trong vd 1, hãy tìm m.trận X sao cho:
(𝑋 − 𝐴). 𝐴𝑇 = 𝐵
−𝑥 + 𝑧 − 𝑢 = 1
Vd 3 (Bt): Tìm nghiệm của hệ p.trình: ቐ2𝑥 + 𝑦 − 3𝑧 + 4𝑢 = 2
−2𝑥 + 2𝑧 + 𝑢 = 3
sao cho: 𝑢 + 2𝑧 − 2𝑥 = 4
Vd 4 (Bt): Cho A là m.trận đường chéo. Tìm 𝐴𝑘
2 1 1 −1
Vd 5 (Bt): Cho 𝐴 = ;𝐵 = . Tìm 𝐵−1 𝐴𝐵. Tìm
1 2 1 1
𝐵−1 𝐴𝐵 2014 , từ đó suy ra: 𝐴2014
𝑚+1 1 3
Vd 6 (Bt): Tìm đ/k cho m để m.trận 𝐴 = 2 𝑚+2 0
2𝑚 1 3
khả nghịch
Chương 3. Không gian véc tơ
3.1. Không gian véc tơ
3.1.1. Đ/n 1: Cho tập X ≠ ∅, trên đó x.định 2 phép toán: phép cộng
hai p.tử của X (kí hiệu: (+)) và phép nhân p.tử của X với một số thực
(hoặc phức) (kí hiệu: (.)), thỏa các đ/k sau:
(1) ∀𝑥, 𝑦 ∈ 𝑋 𝑡ℎì: 𝑥 + 𝑦 ∈ 𝑋 𝑣à: 𝑦 + 𝑥 = 𝑥 + 𝑦.
(2) ∀𝑥, 𝑦, 𝑧 ∈ 𝑋 𝑡ℎì: 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = 𝑥 + (𝑦 + 𝑧)(do đó viết: 𝑥 + 𝑦 + 𝑧)
(3) Tồn tại p.tử trong X, kí hiệu: 0 (gọi là p.tử không), sao cho: 𝑥 + 𝟎 =
𝑥, ∀𝑥 ∈ 𝑋.
(4) ∀𝑥 ∈ 𝑋, ∃𝑝. 𝑡ử ∈ 𝑋, 𝑘í ℎ𝑖ệ𝑢: −𝑥, 𝑔ọ𝑖 𝑙à 𝑝. 𝑡ử đố𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑥,
𝑠𝑎𝑜 𝑐ℎ𝑜: 𝑥 + −𝑥 = 𝟎.
(5) ∀𝑥 ∈ 𝑋, với mọi số λ, 𝑡ℎì: 𝜆. 𝑥 ∈ 𝑋: 1. 𝑥 = 𝑥,
(6) 𝛼. 𝛽. 𝑥 = 𝛼𝛽 . 𝑥, ∀𝑥 ∈ 𝑋, ∀𝑠ố 𝛼, 𝛽.
(7) 𝛼. 𝑥 + 𝑦 = 𝛼. 𝑥 + 𝛼. 𝑦, ∀𝑥, 𝑦 ∈ 𝑋, ∀𝑠ố 𝛼.
(8) 𝛼 + 𝛽 . 𝑥 = 𝛼. 𝑥 + 𝛽. 𝑥, ∀𝑥 ∈ 𝑋, ∀𝑠ố 𝛼, 𝛽.
Khi đó X cùng với 2 phép toán này được gọi là một k.gian véc tơ (hay
k.gian t.tính). Mỗi p.tử của X gọi là một véc tơ (hay một điểm)
- Nếu phép nhân chỉ thực hiện với số thực thì X gọi là k.gian véc tơ
thực. Nếu phép nhân thực hiện với số phức thì X gọi là k.gian véc tơ
phức. Trong tài liệu này ta chỉ xét k.gian véc tơ thực.
3.1.2. Các ví dụ:
Vd 1: Tập: ℝ𝑛 = 𝑥 = 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 : 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 ∈ ℝ , với phép
cộng (+) và phép nhân với số thực:
∀𝑥, 𝑦 ∈ ℝ𝑛 : 𝑥 = 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 , 𝑦 = 𝑦1 , 𝑦2 , … , 𝑦𝑛 ; 𝛼 ∈ ℝ:
𝑥 + 𝑦 = 𝑥1 + 𝑦1 , 𝑥2 + 𝑦2 , … , 𝑥𝑛 + 𝑦𝑛 ; 𝛼. 𝑥 = 𝛼𝑥1 , 𝛼𝑥2 , … , 𝛼𝑥𝑛
là một không gian véc tơ (véc tơ 0 =(0, 0,..., 0))
Vd 2: Kí hiệu: Μ𝑚×𝑛 là tập tất cả các m.trận cấp 𝑚 × 𝑛. Với phép
cộng 2 m.trận và phép nhân m.trận với số thực, Μ𝑚×𝑛 trở thành
k.gian véc tơ (véc tơ 0 = 𝒪𝑚×𝑛 ) .
Vd 3: 𝐶[𝑎, 𝑏] là tập tất cả các hàm số liên tục trên [a, b], với phép cộng
hai hàm số, phép nhân hàm số với số thực, trở thành một k.gian véc
tơ (véc tơ 0 là hàm đồng nhất = 0 trên [a, b].
Vd 4: 𝑃𝑛 [𝑥] là tập tất cả các đa thức của biến x, có bậc không quá n,
với phép cộng các h.số, phép nhân h.số với số thực, là k.gian véc tơ.
Vd 5: Các tập ℕ, ℤ với phép cộng, phép nhân thông thường không
phải là k.g véc tơ
3.1.3.Nhận xét: Trong k.g véc tơ X:
a. Véc tơ không (0) là duy nhất.
b. Với mỗi véc tơ x, véc tơ đối (– x ) là duy nhất.
c. 0. 𝑥 = 𝟎 𝑣é𝑐 𝑡ơ 𝟎 ; 𝛼. 𝟎 = 𝟎; −1 . 𝑥 = −𝑥, ∀𝑥 ∈ 𝑋.
𝛼=0
d. 𝛼. 𝑥 = 𝟎(𝑣é𝑐 𝑡ơ 𝟎) ⇔ ቈ
𝑥 = 𝟎(𝑣é𝑐 𝑡ơ 𝟎)
3.1.2. Không gian con
a. Đ/n 2: Tập con 𝑌 ≠ ∅ của k.g véc tơ X được gọi là một k.g con của
X, nếu với phép cộng véc tơ trên X và phép nhân véc tơ với một số
thì Y cũng là một k.g véc tơ.
b. Nx: Tập con 𝑌 ≠ ∅ của k.g véc tơ X là một k.g con của X khi và chỉ
𝒖+𝒗∈𝒀
khi: ቄ , ∀𝒖, 𝒗 ∈ 𝒀, ∀𝒔ố 𝜶.
𝜶. 𝒖 ∈ 𝒀
c. Các vd:
Vd 6: 𝑃𝑛 [𝑥] là k.g con của k.g véc tơ 𝐶[𝑎,𝑏]
Vd 7: Tập tất cả các m.trận đường chéo cấp n là k.g con của Μ𝑛×𝑛
Vd 8: 𝑃 = 𝑥, 𝑦, 𝑧 ∈ ℝ3 : 𝑎. 𝑥 + 𝑏. 𝑦 + 𝑐. 𝑧 = 𝑑 là k.g con của k.g
véc tơ ℝ3 khi và chỉ khi: d = 0.
Lưu ý: Với k.g véc tơ X bất kì đều có các k.g con Y = {0} và Y = X, gọi là
các k.g con tầm thường.
3.1.3. Bao tuyến tính
Cho k.g véc tơ X và họ véc tơ: 𝑆 = {𝑢1 , 𝑢2 , … , 𝑢𝑛 } ⊂ X và n số thực
𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 . Véc tơ 𝑢 = 𝑥1 . 𝑢1 + 𝑥2 . 𝑢2 + ⋯ + 𝑥𝑛 . 𝑢𝑛 gọi là một tổ
hợp tuyến tính các véc tơ của S hay của 𝑢1 , 𝑢2 , … , 𝑢𝑛 .
Đ.n 1: 𝑆𝑝𝑎𝑛 𝑆 = { 𝑢 = 𝑥1 . 𝑢1 + ⋯ + 𝑥𝑛 . 𝑢𝑛 : 𝑥𝑖 ∈ ℝ, 𝑖 = 1, 𝑛}
gọi là bao tuyến tính của S (còn kí hiệu là: < S >), hay tập sinh bởi S.
Nếu X = Span(S), ta nói S là một hệ sinh của X.
Đ.lí: Span(S) là một k.g con của X và là k.g con nhỏ nhất chứa S.
(Vì vậy gọi Span(S) là k.g con sinh bởi S). (==S3+++)
Vd 9: Trong ℝ3 , với 𝑆 = {𝑢1 = 0,1,0 , 𝑢2 = (1,0,0)} thì 𝑆𝑝𝑎𝑛 𝑆 là
mặt phẳng qua gốc tọa độ, nhận 𝑢1 , 𝑢2 làm các véc tơ chỉ phương.
Vd 10: Trong Μ𝑛×𝑛 , tìm Span({I}).
3.2. Cơ sở và số chiều của không gian véc tơ
Phần này có các nội dung cơ bản sau: K.n độc lập t.tính, p.thuộc
t.tính; Cơ sở và số chiều của k.g véc tơ, xác định cơ sở và số chiều
của k.g hữu hạn chiều.
3.2.1. Hệ độc lập t.tính, hệ p.thuộc t.tính
Đ.n1:Cho k.g véc tơ X và hệ véc tơ 𝑆 = 𝑢1 , 𝑢2 , … , 𝑢𝑚 ⊂ 𝑋. Ta nói:
a. 𝑆 là hệ độc lập tuyến tính, nếu tổ hợp tuyến tính:
𝑢 = 𝑥1 . 𝑢1 + 𝑥2 . 𝑢2 + ⋯ + 𝑥𝑚 . 𝑢𝑚 = 0
khi và chỉ khi: 𝑥1 = 𝑥2 = ⋯ = 𝑥𝑚 = 0
b. 𝑆 là hệ phụ thuộc tuyến tính, nếu tồn tại các số: 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑚
không đồng thời bằng 0 sao cho:
𝑥1 . 𝑢1 + 𝑥2 . 𝑢2 + ⋯ + 𝑥𝑚 . 𝑢𝑚 = 0
c. 𝑆 là hệ độc lập tuyến tính cực đại trong X, nếu 𝑆 là hệ độc lập
tuyến tính và: ∀𝑥 ∈ 𝑋, ℎệ {𝑆, 𝑥} phụ thuộc tuyến tính.
Vd 1: Trong ℝ3 , xét hệ: 𝑆 = {𝑢1 = 1,1,0 , 𝑢2 = 𝑚 − 1,1,0 , 𝑢3 =
(𝑚, −1, 𝑚 + 1)}
Tìm đ/k của tham số m để hệ S phụ thuộc tuyến tính
Vd 2: Trong ℝ𝑛 , hệ sau đây là độc lập tuyến tính cực đại:
Φ = 𝑒1 , 𝑒2 , … , 𝑒𝑛 , 𝑒𝑗 = (0, … , 0, ณ
1 , 0, … , 0), j = 1,2,...,n.
𝑗
Vd 3: Trong 𝑃𝑛 [𝑥], hệ 𝐵 = 𝜑0 , 𝜑1 , … , 𝜑𝑛−1 , 𝑣ớ𝑖:
𝜑0 𝑥 = 1, 𝜑1 𝑥 = 𝑥, … , 𝜑𝑛−1 𝑥 = 𝑥 𝑛−1 , ∀𝑥 ∈ ℝ
là hệ độc lập tuyến tính, nhưng không độc lập t.tính cực đại.
Đlí 1: Trong k.g véc tơ X:
a. Hệ 𝑆 = 𝑢1 , 𝑢2 , … , 𝑢𝑚 là p.thuộc t.tính khi và chỉ khi có một
véc tơ trong hệ là tổ hợp t.tính của các véc tơ còn lại.
b. Mọi hệ có chứa véc tơ 0 đều là hệ p.thuộc t.tính
c. Mọi hệ con của hệ độc lập t.tính đều độc lập t.tính
d. Nếu S chứa một hệ phụ thuộc t.tính thì S là hệ p.thuộc t.tính.
Đlí 2: (Bổ đề cơ bản) Trong k.g véc tơ X, nếu hệ 𝑆 =
𝑢1 , 𝑢2 , … , 𝑢𝑚 gồm các véc tơ là các tổ hợp t.tính của các véc
tơ: 𝑣1 , 𝑣2 , … , 𝑣𝑘 , với m > k thì S là hệ p.thuộc t.tính.
Vd 4: Trong ℝ2 , hệ 3 véc tơ: u1 = 1, 1 , u2 = 2, 1 , u3 = 0, 1
là hệ p.thuộc t.tính.
3.2.2. Cơ sở và số chiều của k.g véc tơ
Đlí 3: Giả sử S và B là các hệ véc tơ độc lập tuyến tính cực đại trong
k.g véc tơ X. Khi đó:
a. Nếu S gồm m véc tơ thì B cũng bao gồm m véc tơ.
b. Nếu S có vô số véc tơ thì B cũng có vô số véc tơ.
Đ.n 2 : Giả sử S là hệ véc tơ độc lập tuyến tính trong k.g véc tơ X. Khi
đó ta nói S là một cơ sở của X, nếu X = span (S), tức là mọi véc tơ của
X đều có biểu diễn duy nhất dưới dạng một tổ hợp tuyến tính các véc
tơ của S. Khi đó: nếu S gồm một số hữu hạn véc tơ thì ta nói X là k.g
hữu hạn chiều; nếu S có vô số véc tơ thì nói X là k.g vô hạn chiều
NX: * Nếu S là một cơ sở của k.g véc tơ X thì S là hệ độc lập t.tính
cực đại trong X. Do đó, theo đ.lí 3, mọi cơ sở của một k.g véc tơ hoặc
là có vô số véc tơ, hoặc có số lượng véc tơ bằng nhau.
* Trong k.g hữu hạn chiều: Một hệ véc tơ là một cơ sở khi và chỉ
khi nó là hệ độc lập tuyến tính cực đại.
G.sử S là một cơ sở của X. Số chiều của X, kí hiệu 𝑑𝑖𝑚𝑋, x.định bởi:
𝑛, 𝑛ế𝑢 𝑆 𝑔ồ𝑚 𝑛 𝑣é𝑐 𝑡ơ,
𝑑𝑖𝑚𝑋 = ቊ
+∞, 𝑛ế𝑢 𝑆 𝑐ó 𝑣ô 𝑠ố 𝑣é𝑐 𝑡ơ
Các ví dụ:
Vd 5: Trong ℝ𝑛 , hệ sau đây là một cơ sở:
Φ = 𝑒1 , 𝑒2 , … , 𝑒𝑛 , 𝑒𝑗 = (0, … , 0, ณ
1 , 0, … , 0) (j = 1,2,...,n)
𝑗
gọi là cơ sở chính tắc của ℝ , và do đó: dim ℝ𝑛 = n.
𝑛
1, 𝑛ế𝑢 𝑖 = 𝑘, 𝑗 = 𝑟 𝑘 = 1, 𝑚
𝑎𝑖𝑗 : 𝑎𝑖𝑗 = ቊ ; ቋ
𝑚×𝑛 0, 𝑛ế𝑢 𝑖 ≠ 𝑘, ℎ𝑜ặ𝑐 𝑗 ≠ 𝑟 𝑟 = 1, 𝑛
gọi là cơ sở chính tắc của Μ𝑚×𝑛 . Do đó: dim Μ𝑚×𝑛 = 𝑚. 𝑛.
Vd 9: Xét 𝑌 = 𝑥, 𝑦, 𝑧 ∈ ℝ3 : 𝑥 + 𝑦 − 𝑧 = 0 . Khi đó: Y là k.g con 2 chiều
của ℝ3 , có một cơ sở là: 𝑆 = 𝑢1 = 1,0,1 , 𝑢2 = (0,1,1)
Vd 10: Tập hợp các ma trận chéo cấp n là một k.g con của Μ𝑛×𝑛 , có số
chiều là n, với cơ sở: 𝑆 = {𝜑𝑘𝑘 : 𝑘 = 1, 𝑛}
3.3. Không gian véc tơ hữu hạn chiều
Giả sử X là k.g véc tơ hữu hạn chiều, dim(X) = n
3.3.1. Các tính chất chung
Đlí 1: Trong k.g véc tơ n chiều:
a. Mọi hệ gồm nhiều hơn n véc tơ đều là hệ phụ thuộc t.tính,
b. Bất kì hệ nào gồm ít hơn n véc tơ đều không phải là tập sinh của
k.gian,
c. Mọi hệ n véc tơ độc lập t.tính đều là cơ sở hay đều là tập sinh của
k.gian,
NX: Trong k.g véc tơ n chiều:
a. Số chiều (dim(X)) là số tối đại các véc tơ độc lập t.tính,
b. Số chiều là số tối thiểu các véc tơ của tập sinh,
c. Số chiều của mọi k.g con đều không vượt quá n.
Đ.lí 2: a. Đối với hệ bất kì gồm k véc tơ độc lập tuyến tính, với
k < n, đều có thể bổ sung vào đó thêm (n – k) véc tơ để hệ
trở thành một cơ sở của X.
b. Nếu 𝑆 = {𝑢1 , 𝑢2 , … , 𝑢𝑚 } là một tập sinh của X thì 𝑚 ≥ 𝑛 và
S chứa một cơ sở của X
3.3.2. Tọa độ của véc tơ theo cơ sở: Cho k.g véc tơ n chiều X, với
một cơ sở sắp thứ tự: 𝑆 = 𝑢1 , 𝑢2 , … , 𝑢𝑛 . Khi đó mọi véc tơ u trong
X đều có biểu diễn duy nhất dưới dạng tổ hợp t.tính của các véc tơ S:
𝑢 = 𝑥1 . 𝑢1 + 𝑥2 . 𝑢2 + ⋯ + 𝑥𝑛 . 𝑢𝑛
Ta gọi các số 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 là các tọa đô của véc tơ u trong cơ sở được
sắp thứ tự S. Kí hiệu: 𝑢 𝑆 = (𝑥1 𝑥2 … 𝑥𝑛 ): gọi là hàng tọa đô;
𝑢 𝑆 = 𝑥1 𝑥2 … 𝑥𝑛 𝑇 : gọi là cột tọa độ của véc tơ u trong cơ sở
được sắp thứ tự S
Nx: * Khi cố định một cơ sở sắp thứ tự: Phép cộng các véc tơ chính
là phép cộng các ma trận hàng (cột) tọa độ, phép nhân véc tơ với
một số chính là phép nhân số đó với ma trận hàng (cột) tọa độ, hai
véc tơ bằng nhau khi và chỉ khi các hàng (cột) tọa độ bằng nhau:
𝑢 + 𝑣 𝑆 = 𝑢 𝑆 + 𝑣 𝑆 ; 𝛼 𝑢 𝑆 = 𝛼. 𝑢 𝑆 ; 𝑢 = 𝑣 ⇔ 𝑢 𝑆 = 𝑣 𝑆
* Trong ℝ𝑛 , cho véc tơ 𝑢 = (𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 ), thì 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 là
tọa độ của u trong cơ sở chính tắc Φ. Điều này cũng là tương tự
trong 𝑃𝑛 [𝑥], hay trong Μ𝑚×𝑛 .
Vd: C/m: 𝑆 = {𝑢1 = 1, −1,0 , 𝑢2 = 0, −1,1 , 𝑢3 = (1,0,1)} là một cơ
sở của ℝ3 . Tìm 𝑢 𝑆 , với u = (2, 3, 4).
Vd: C/m: 𝐵 = {𝑓1 : 𝑓1 𝑥 = 1 + 𝑥, 𝑓2 : 𝑓2 𝑥 = 1 − 𝑥; 𝑓3 : 𝑓3 (𝑥) = 𝑥 2 } là
một cơ sở của 𝑃2 [𝑥]. Tìm 𝑓 𝐵 , với 𝑓 x = 2𝑥 2 − 3𝑥 + 5
Vd: C/m hệ U sau đây là một cơ sở của Μ2×2 : 𝑈 = ൜𝜑1 =
1 1 1 −1 0 0 0 0
; 𝜑2 = ; 𝜑3 = ; 𝜑4 = ൠ
0 0 0 0 1 0 0 1
2 3
Tìm 𝐴 𝑈 , với A = .
0 4
3.3.3. Hạng của hệ véc tơ
Đ/n: Trong k.g véc tơ X, cho hệ véc tơ: 𝐵 = {𝑢1 , 𝑢2 , … , 𝑢𝑚 }.
Hạng của hệ B là số kí hiệu: rank(B), hay r(B), đó là số véc tơ
độc lập tuyến tính cực đại trong B.
Vd: Trong ℝ3 , tìm rank(B), với:
B = {u = (-1,2,3), v = (-2,4,6), x = (-1,2,3)} .
Đ.lí 3: Hạng của ma trận A bằng hạng của hệ véc tơ hàng và
bằng hạng của hệ véc tơ cột của A.
Đ.lí 4: Cho X là k.g véc tơ hữu hạn chiều và S là một cơ sở sắp
thứ tự của X, xét hệ véc tơ 𝐵 = {𝑢1 , 𝑢2 , … , 𝑢𝑚 }; 𝐵 ∗ là m.trận liên
kết theo cột của B: 𝐵 ∗ = 𝑢1 𝑆 , 𝑢2 𝑆 , … , 𝑢𝑚 𝑆 , 𝐵 ∗𝑇 là m.trận
liên kết theo hàng của B. Khi đó:
𝑟𝑎𝑛𝑘 𝐵 = 𝑟 𝐵 ∗ = 𝑟(𝐵 ∗𝑇 )
Chú ý: Trong ℝ𝑛 , 𝑃𝑛 [𝑥],Μ𝑚×𝑛 nên xét theo cơ sở chính tắc
Vd: Trong ℝ4 , tìm hạng của họ véc tơ:𝐵 = {𝑢1 , 𝑢2 , 𝑢3 , 𝑢4 }, với:
𝑢1 = 1, 2, 1, 2 , 𝑢2 = 2, 1, 2, 1 , 𝑢3 = 1, 1, 1, 2 , 𝑢4 =
(1, 0, 1, 1)
Vd: Trong 𝑃3 [𝑥], tìm hạng của họ véc tơ: 𝐵 = {𝑓1 , 𝑓2 , 𝑓3 , 𝑓4 }, với:
𝑓1 𝑥 = 1 − 2𝑥, 𝑓2 𝑥 = 1 + 2𝑥, 𝑓3 𝑥 = 4𝑥 + 3, 𝑓4 𝑥 = 𝑥 3 −
𝑥2
Vd: Trong Μ3×2 , tìm hạng của họ véc tơ: 𝐵 = {𝐴1 , 𝐴2 , 𝐴3 , 𝐴4 },
1 1 0 1 1 0 2 0
với: 𝐴1 = 0 1 , 𝐴2 = 1 0 , 𝐴3 = 0 1 , 𝐴4 = 0 3
0 0 2 0 0 0 0 0
3.3.4. Đổi cơ sở: Trong k.g véc tơ n chiều, cho 2 cơ sở được
sắp thứ tự: 𝑆 = 𝑠1 , 𝑠2 , … , 𝑠𝑛 , B = 𝑢1 , 𝑢2 , … , 𝑢𝑛 . V/đ là: khi
biết tọa độ của véc tơ u trong S là 𝑢 𝑆 , hãy tìm tọa độ 𝑢 𝐵
của u trong B.
Biểu diễn các véc tơ của S qua B, ta có:
𝑠𝑗 = 𝑎1𝑗 . 𝑢1 + 𝑎2𝑗 . 𝑢2 + ⋯ + 𝑎𝑛𝑗 . 𝑢𝑛 , 𝑗 = 1,2, … , 𝑛 (1)
Ma trận 𝐴 = 𝑎𝑖𝑗 ( cột thứ j của A là cột tọa độ 𝑠𝑗 của
𝑛×𝑛 𝐵
véc tơ 𝑠𝑗 trong cơ sở B), gọi là ma trận chuyển từ B sang S.
Còn kí hiệu : 𝑨 = 𝑷(𝑩→𝑺)
A là ma trận khả nghịch ( vì r(A) = rank S = n) và A-1 là ma trận
chuyển từ cơ sở S sang cơ sở B. Khi đó với mọi véc tơ u, ta có:
𝑢 = σ𝑛𝑗=1 𝑥𝑗 𝑠𝑗 = σ𝑛𝑖=1 σ𝑛𝑗=1 𝑎𝑖𝑗 𝑥𝑗 . 𝑢𝑖 (2)
Từ đó cho thấy: 𝒖 𝑩 = 𝑨. 𝒖 𝑺 (3)
Từ (3) ta có: 𝒖 𝑺 = 𝑨−𝟏 . 𝒖 𝑩 (4)
Thuật toán tìm ma trận chuyển cơ sở: