You are on page 1of 62

Tính toán động cơ đốt trong

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH


KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Đại


Họ và tên sinh viên: Phạm Xuân Tùy
Lớp ĐHLTOTOK14Z
Thời gian thực hiện: 8 Tuần

NỘI DUNG THỰC HIỆN


Thực hiện trên động cơ IFA-W50 các nội dung sau:

A –Phần thuyết minh:


1-Tính toán chu trình công tác của động cơ đốt trong.
2-Tính toán động học động lực học có kèm theo sơ đồ.
3-Tính nghiệm bền chi tiết : Piston có đầy đủ sơ đồ kết cấu và sơ đồ lực tác dụng.

B – Phần bản vẽ:


1-Bản vẽ động học, bản vẽ động lực học trên giây kẻ ly A0
2-Bản vẽ chi tiết trên giấy A1, A2, hoặc trên giấy A3 theo tỷ lệ 1:1 hoặc 1:2

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Nguyễn Văn Đại

GVHD: Nguyễn Văn Đại 1 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


Kết quả đánh giá :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................................................................... ..
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Giáo viên hướng dẫn

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN BẢO VỆ 

Kết quả đánh giá :


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................................................................... ..
Giáo viên bảo vệ

GVHD: Nguyễn Văn Đại 2 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

LỜI NÓI ĐẦU


Động cơ đốt trong đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế,là nguồn động lực
cho các phương tiện vận tải như ôtô,máy kéo,xe máy, tàu thủy,máy bay và các máy
công tác như máy phát điện,bơm nước … Mặt khác động cơ đốt trong đặc biệt là động
cơ ôtô là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường,nhất là ở thành
phố.
Sau khi học xong môn học ‘‘ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG’’, em đã vận dụng những
kiến thức đã học để làm đồ án ‘‘TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG’’. Trong quá
trình tính toán để hoàn thành đồ án môn học chuyên ngành này, bước đầu đã gặp
không ít khó khăn bỡ ngỡ nhưng với sự nỗ lực của chính bản thân cùng với sự hướng
dẫn và giúp đỡ hết sức tận tình của giáo viên Bộ Môn giờ đây sau một thời gian làm
việc hết mình, nghiêm túc trong nghiên cứu và tìm hiểu em đã hoàn thành xong đồ án
môn học ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG. Tuy nhiên do đây là lần đầu tiên em vận dụng lý
thuyết đã học, vào tính toán một bài tập cụ thể theo thông số cho trước, nên gặp rất
nhiều khó khăn và không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong được sự xem
xét, sự giúp đỡ chỉ bảo và đưa ra ý kiến của các thầy để em hoàn thành đồ án một cách
tốt nhất, đồng thời cũng qua đó rút ra kinh nghiệm, bài học làm giàu kiến thức chuyên
môn và khả năng tự nghiên cứu của mình.
Cũng qua đồ án này em xin bày tỏ lòng biết ơn đối các thầy giáo trong khoa đã
giúp đỡ, hướng dẩn tận tình và đóng góp ý kiến quý báu giúp em hoàn thành đồ án này
một cách tốt nhất và đúng tiến độ.
Rất mong được sự giúp đỡ nhiều hơn nữa của thầy.
Em xin chân thành cảm ơn!

Vinh, ngày tháng năm 2020


Sinh viên thực hiện

Phạm Xuân Tùy

GVHD: Nguyễn Văn Đại 3 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

CHƯƠNG I . TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC ĐỘNG CƠ


ĐỐT TRONG.
1.1. Trình tự tính toán.
1.1.1. Số liệu ban đầu
- Kiểu động cơ : IFA-W50 Động cơ Diesel một hàng xilanh, không tăng áp,buồng
cháy hình cầu trên đỉnh piston.
- Số kỳ : =4
- Số xilanh i: i= 4
- Thứ tự nổ: 1-2-4-3
- Hành trình của Piston S: S =145 (mm)
- Đường kính xi lanh D: D =120 ( mm)
- Góc mở sớm và đóng muộn của xupáp nạp α1 ; α2 : α1 =80 α2 =380

- Góc mở sớm và đóng muộn của xupáp thải ; : =440 =80


- Góc phun sớm : = 240
- Chiều dài thanh truyền ltt : ltt =280 (mm)
- Công suất của động cơ Ne: Ne = 125 ( m.l)
- Số vòng quay của trục khuỷu n: n =2500 (vg/ph)

- Suất tiêu hao nhiên liệu ge : =188 (g/ml.h) .


- Tỷ số nén ε: ε =18.7
- Khối lượng nhóm thanh truyền mtt: mtt = 4 (kg)
- Khối lượng nhóm pitton mpt: mnpt =3.5 (kg).
- Dung tích công tác Vh :

Vh = \f(π.D.S,4 = = 1,6391 (lít)


1.1.2. Các thông số cần chọn
- Áp suất môi trường: pk-
Áp suất môi trường pk là áp suất khí quyển trước khi nạp vào động cơ (với động
cơ không tăng áp ta có áp suất khí quyển bằng áp suất trước khi nạp) nên ta chọn:
pk = p0

Ở nước ta nên chọn pk = p0 =0,1 (MPa)

GVHD: Nguyễn Văn Đại 4 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

- .Nhiệt độ môi trường : T k


Nhiệt độ môi trường được chọn lựa theo nhiệt độ bình quân của cả năm
Vì đây là động cơ không tăng áp nên ta có nhiệt độ môi trường bằng nhiệt độ
trước xupáp nạp nên:
0 0
T k=T 0 =24 C=297 K

- Áp suất cuối quá trình nạp : Pa


Áp suất Pa phụ thuộc vào rất nhiều thông số như chủng loại đông cơ ,tính năng
tốc độ n ,hệ số cản trên đường nạp ,tiết diện lưu thông… Vì vậy cần xem xét đông cơ
đang tính thuộc nhóm nào để lựa chọn Pa
Áp suất cuối quá trình nạp Pa có thể chọn trong phạm vi:
Pa =(0,8−0,9 ). Pk =0,9 . 0,1=0 , 09 (MPa)

Căn cứ vào động cơ đang tính ta chọn: Pa =0 ,09 (Mpa)


- .Áp suất khí thải P.
Áp suất khí thải cũng phụ thuộc giống như p
Áp suất khí thải có thể chọn trong phạm vi :
Pr = = (1,05-1,15).0,1 =1,1.0,1=0,11
chọn P =0,11 (MPa)
- Mức độ sấy nóng của môi chất ∆T:
Mức độ sấy nóng của môi chất ∆T chủ yếu phụ thuộc vào quá trình hình thành
hỗn hợp khí ở bên ngoài hay bên trong xy lanh
Với động cơ diezel : ∆T=20 ºC =293ºK
Vì đây là động cơ IFA-W50 nên chọn ∆T=20ºK
- Nhiệt độ khí sót (khí thải) T .
Nhiệt độ khí sót T phụ thuộc vào chủng loại đông cơ.Nếu quá trình giãn nở càng
triệt để ,Nhiệt độ T càng thấp
Thông thường ta có thể chọn : T=700 ºK -1000 ºK
Thông thường ta có thể chọn : T =710 ºK
- Hệ số hiệu định tỉ nhiêt λ .
Hệ số hiệu định tỷ nhiệt λ được chọn theo hệ số dư lượng không khí α để hiệu
đính .Thông thường có thể chọn λ theo bảng sau :

Α 0,8 1,0 1,2 1,4


λt 1,13 1,17 1,14 1,11

GVHD: Nguyễn Văn Đại 5 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

Đối với động cơ đang tính là động cơ diesel có α > 1,4 có thể chọn λ=1,1
- Hệ số quét buồng cháy λ .
Vì đây là động cơ không tăng áp nên ta chọn λ =1
- Hệ số nạp thêm λ:
Hệ số nạp thêm λ phụ thuộc chủ yếu vào pha phối khí .Thông thường ta có thể
chọn λ =1,02÷1,07 ; ta chọn λ =1,02
- Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ξ .
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ,ξ phụ thuộc vào chu trình công tác của động
cơ.Với các loại động cơ diezel ta thường chọn : ξ=0,70-0,85
Chọn : ξ=0,79
- .Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ξ .
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ξ tùy thuộc vào loại động cơ xăng hay là động cơ
điezel .ξ bao giờ cũng lớn hơn ξ
Với các loại đ/c điezen ta thường chọn : ξ =0,80-0,90
ta chọn ξ=0,9
- Hệ số hiệu chỉnh đồ thị công φ .
Thể hiện sự sai lệch khi tính toán lý thuyết chu trình công tác của động cơ với chu
trình công tác thực tế .Sự sai lệch giữa chu trình thực tế với chu trình tính toán của
động cơ xăng ít hơn của động cơ điezel vì vậy hệ số φ của đ/c xăng thường chọn hệ số
lớn.
Có thể chọn φ trong phạm vi: φ =0,92-0,97
Nhưng đây là động cơ điezel nên ta chọn φ =0,97
1.2. Tính toán các quá trình công tác.
1.2.1. Tính toán quá trình nạp
- Hệ số khí sót γ .
Hệ số khí sót γ được tính theo công thức :
γ= \f(λ,T .\f(P,P . \f(p,p\f(1,m\a\ac\vs2(\f(1,
Trong đó m là chỉ số giãn nở đa biến trung bình của khí sót m =1,45÷1,5
Chọn m =1,5

γr =

GVHD: Nguyễn Văn Đại 6 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

- Nhiệt độ cuối quá trình nạp T .


Nhiệt độ cuối quá trình nạp T đươc tính theo công thức:

\f(P,P\f(m-1,m\a\ac\vs2(\f(+λ.γ.T,1+γ (ºK)

(ºK)
- Hệ số nạp η .
η = \f(1,ε-1. \f(T,T+∆T. \f(P,P. \f(P,P\f(1,m\a\ac\vs2(

η= . . . =0,8488
- Lượng khí nạp mới M .
Lượng khí nạp mới M được xác định theo công thức sau :
M = \f(432.10.P.η,g.P.T (kmol/kgnhiên liệu)
Trong đó: p là áp suất có ích trung bình được xác định thao công thức sau:

p = \f(30.N.τ,V.n.i = =0,6731 (MPa)

Vậy : (kmol/kg nhiên liệu)


- Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu M .
Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu M được tính theo công
thức:

M = \f(1, . (kmol/kg nhiên liệu)


Vì đây là động cơ điezel nên ta chọn C=0,87 ; H=0,126 ;O=0,004
M = \f(1, . (\f(,12 + \f(,4 - \f(,32 ) =0,4946 (kmol/kgnhiên liệu)
6 .Hệ số dư lượng không khí α.
Vì đây là động cơ điezel nên:

α = \f(M,M = = 1,4508
1.2.2. Tính toán quá trình nén.
- Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của không khí :

GVHD: Nguyễn Văn Đại 7 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

b
av + T
= 2 (kJ/kmol.độ)
= 19,806+0,00209.T (kJ/kmol.độ)
b
=0 , 00209
và 2 (kJ/ Trong đó: a v=19 , 806 kmol.độ)
- Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phẩm cháy .
Khi hệ số lưu lượng không khí α >1 tính theo công thức sau :

(= 19 , 867+ 1,634
α ) + \f(1,2.
( 427 ,38+
α ) .10 T (kJ/kmol.độ)
187 ,36

= + \f(1,2. .10T (kJ/kmol.độ)


−3
=20,99+2,78. 10 T (kJ/kmol.độ)

Ta có ;
- Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp.
Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp trong quá trình nén tính theo công thức
sau :
' '
b v
v+ T
2
= \f(+γ.,1+γ= a

= (kJ/kmol.độ)
- Chỉ số nén đa biến trung bình n.
Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc vào thông số kết cấu và thông số vận
hành như kích thước xy lanh ,loại buồng cháy,số vòng quay ,phụ tải,trạng thái nhiệt độ
của động cơ…Tuy nhiên n tăng hay giảm theo quy luật sau :
Tất cả những nhân tố làm cho môi chất mất nhiệt sẽ khiến cho n tăng.Chỉ số nén
đa biến trung bình n được xác bằng cách giải phương trình sau :
n-1 = \f(b',2\a\ac\vs2(n-1\f(,a'+.T.

với ;
Chú ý : thông thường để xác định được n ta chọn n trong khoảng 1,340÷1,390
Rất hiếm trường hợp đạt n trong khoảng 1,400 ÷ 1,410

GVHD: Nguyễn Văn Đại 8 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

→ (theo sách Nguyên Lý Động Cơ Đốt Trong - trang 128 )


Vì vậy ta chọn n theo điều kiện bài toán cho đến khi nao thỏa mãn điều kiện bài
toán: thay n vào VT và VP của phương trình trên và so sánh,nếu sai số giữa 2 vế của
phương trình thõa mãn < 0,2% thì đạt yêu cầu.
Sau khi chọn các giá trị của n ta thấy n =1,3684 thỏa mãn điều kiện bài toán
Thay vào các vế ta có : VT=0,3682
VP=0,3684

Ta có sai số: % <0,2%


- Áp suất cuối quá trình nén P.
Áp suất cuối quá trình nén P được xác định theo công thức:

P = P. ε\a\ac\vs2(n= (MPa)
- Nhiệt độ cuối quá trình nén T.
Nhiệt độ cuối quá trình nén T được xác định theo công thức :

T = T. ε\a\ac\vs2(n-1 = ( ºK )
- Lượng môi chất công tác của quá trình nén M .
Lượng môi chất công tác của quá trình nén M được xác định theo công thức:

M = M+ M = M. =0,7176.(1+0,0306)=0,740
1.2.3. Tính toán quá trình cháy
- Hệ số thay đổi phân tử lí thuyết β .
Ta có hệ số thay đổi phần tử lý thuyết β được xác định theo công thức :
β = \f(M,M = \f(M+ΔM,M = 1+ \f(ΔM,M
Trong đó độ tăng mol ΔM của các loại động cơ được xác định theo công thức
sau:
ΔM = 0,21.(1-α)M + ( \f(H,4 + \f(O,32 \f(1,μ )
Đối với động cơ điezel : ΔM = ( \f(H,4 + \f(O,32 )
Do đó:

β = 1 + \f(H,4\f(O,32\f(+,α.M = 1 + =1,0441
- Hệ số thay đổi phân tư thưc tế β: ( Do có khí sót )
Ta có hệ số thay đổi phân tử thực tế β được xác đinh theo công thức :

GVHD: Nguyễn Văn Đại 9 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

β o +γ r
=
β = 1+ γ r
- Hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z β: (Do cháy chưa hết ) .
Ta có hệ số thay đổi phân tư thực tế tại điểm z β được xác định theo công thức:
β = 1 + r \f(β-1,1+γ . χ
Trong đó:

χ = \f(ξ,ξ = 0,8778

Nên: β=
- Lượng sản vật cháy M .
Ta có lượng sản vật cháy M đươc xác định theo công thức :
M= M +ΔM = β. M =1,0441.0,7176=0,7492
- Nhiệt độ tại điểm z T .
Đối với động Điêzen, nhiệt độ cuối quá trình cháy tại điểm z (T z ) được xác định theo
phương trình nhiệt động của quá trình cháy sau:
r \f(ξ.Q,M + .T = β. . T (*)
Trong đó :
Q : là nhiệt trị của dầu điezel ,Q =42,5. 10 ( kJ/kgn.l )
:là tỉ nhiệt mol đẳng áp trung bình của sản vật cháy tại z là :
=8,314+
:là tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản vật cháy tại z được tính theo ct :
= \f(γ,β\f(γ,β\f(, = a'' + b'' . T
Chỉnh lý lại ta có :
= a'' + b'' .T
Thay (2) vào (1) ta được:
Thay số vào ta có:
r \f(ξ.Q,M + .T = β. . T

1
GVHD: Nguyễn Văn Đại 10 SVTH: Phạm Xuân Tùy
Tính toán động cơ đốt trong

Giải phương trình trên với a'' =29,17559 ; b''=0,00271


Ta có:
T = 2170,2 ; T= -6476,43 (loại)
- Áp suất tại điểm z p .
Ta có áp suất tại điểm z p được xác định theo công thức :
p =λ. P ( MPa )
Với λ là hệ số tăng áp :
λ= β. \f(T,T
CHÚ Ý :
-Đối với động cơ điezel hệ số tăng áp λ được chọn sơ bộ ở phần thông
số chọn. Sau khi tính toán thì hệ số giãn nở ρ (ở quá trình giãn nở) phải đảm bảo
ρ<λ,nếu không thì phải chọn lại λ
-λ được chọn sơ bộ trong khoảng 1,5 ÷2
Ở đây ta chọn λ =1,53
Vậy : p =1,53.4,9503=7,574
1.2.4. Tính toán quá trình giãn nở
- Hệ số giãn nở sớm ρ .

ρ = \f(β.T,λ.T =
Qua quá trình tính toán ta tính được ρ=1,4803 thỏa mãn điều kiện ρ<α
- Hệ số giãn nở sau δ .
Ta có hệ số giãn nở sau δ được xác định theo công thức :

δ = \f(ε,ρ =
-Chỉ số giãn nở đa biến trung bình n .
n–1= \f(.Q,M..β.\f(b'',2\f(8.314,+a''+.
Trong đó :
T :là nhiêt trị tại điểm b và được xác định theo công thức :
T= \a\ac\vs2(n–1\f(T,δ ( ºK )
Q :là nhiệt trị tính toán
Đối với động cơ điezel Q= Q Q = 42.500 (kJ/kg n.l)
Qua kiệm nghiêm tính toán thì ta chọn đươc: n =1,2280

GVHD: Nguyễn Văn Đại 11 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

Thay vào các vế ta có : VT=0,2280


VP=0,2281

Ta có sai số: % <0,2%


Thay n vào 2 vế của phương trình trên ta so sánh ,ta thấy sai số giữa 2 vế <0,2% nên n
chọn là đúng
- Nhiệt độ cuối quá trình giãn nở T .

T= \a\ac\vs2(n–1\f(T,δ = ( ºK )
- Áp suất cuối quá trình giãn nở p .
Áp suất cuối quá trình giãn nở P được xác định theo công thức :

p = \a\ac\vs2(n\f(P,δ = (MPa)
- Tính nhiệt độ khí thải T.

T = T. \f(P,P\f(m–1,m\a\ac\vs2( = ( ºK )

Ta tính được T =813.01 ( ºK ).So sánh với nhiệt độ khí thải đã chon ban đầu là

. Ta có: sai số thỏa mãn điều kiện không vượt quá 15 %


1.2.5. Tính toán các thông số chu trình công tác.
- Áp suất chỉ thị trung bình p' .
Đây là động cơ điezel áp suất chỉ thị trung bình P' được xác định theo công
thức :

p' i = \f(P,ε–1 . (MPa)

Qua tính toán thực nghiệm ta tính được P' =0,9640 (MPa)
- Áp suất chỉ thị trung bình thực tế p .
Do có sự sai khác giữa tính toán và thực tế do đó ta có áp suất chỉ thị trung bình
Trong thực tế được xác định theo công thức :
p= p' i .φ =0,9640. 0,97=0,9350 (MPa)

GVHD: Nguyễn Văn Đại 12 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

Trong đó φ _hệ số hiệu đính đồ thị công.chọn theo tính năng và chung loại
đông cơ.
- Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị g .
Ta có công thức xác định suất tiêu hoa nhiên liệu chỉ thị g:

g= \f(432.10.η.P,M.P.T = (g/kW.h)

- Hiệu suất chỉ thi


.

Ta có công thức xác định hiệu suất chỉ thị :

η = \f(,g.Q = ( %)
- Áp suất tổn thất cơ giới P .
Áp suất tổn thất cơ giới được xác định theo nhiều công thức khác nhau và đươc
biểu diễn bằng quan hệ tuyến tính với tốc độ trung bình của động cơ.
Ta có tốc độ trung bình của động cơ là :

V = \f(S.n,30 = (m/s)
Đối với động cơ diesel cao tốc dung cho ôtô (V >7) :
Đối với động cơ diesel cao tốc dùng cho ôtô (V >7) :
P= 0,015+0,0156.V= 0,015+0,0156.12,0833 = 0,2035 (MPa)
- Áp suất có ích trung bình P .
Ta có công thức xác định áp suất có ích trung bình thực tế được xác định theo
công thức :
P = P – P =0,9350 – 0,2035=0,7315 (MPa)
Ta có trị số P tính quá trình nạp P (nạp) =0,6731 và P=0,7315 thì không có sự
chênh lệch nhiều nên có thể chấp nhận được
- Hiệu suất cơ giới η .
Ta có có thức xác định hiệu suất cơ giới:

η= = %
- Suất tiêu hao nhiên liệu g .
Ta có có thức xác định suất tiêu hao nhiên liệu tính toán là:

GVHD: Nguyễn Văn Đại 13 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

g= \f(g,η = (g/kW.h)
- Hiệu suất có ích η .
Ta có có thức xác định hiệu suất cơ có ích η được xác định theo công thức:

η = η .η =
- Kiểm nghiêm đường kính xy lanh D theo công thức .
D = \f(4.V,π.S (mm )

Mặt khác:V = \f(N.30.τ,P.i.n = ( dm3 )

D= (mm )

Ta có sai số so với đề bài là : (mm)


1.3. Vẽ và hiệu đính đồ thị công .

Căn cứ vào các số liệu đã tính , p , p , p , p ,n, n, ε ta lập bảng tính đường nén
và đường giãn nở theo biến thiên của dung tích công tác V = i.V
V : Dung tích buồng cháy

V = \f(V,ε–1 = ( dm3 )
Các thông số ban đầu: p = 0 ,11 MPa ; p = 0,09 MPa; p= 4,9503 MPa
p = 7,574 MPa ; p = 0,3472 MPa
1.3.1. Xây dựng đường cong áp suất trên đường nén .
- Phương trình đường nén đa biến :
P.V\a\ac\vs2(n = const
Khi đó x là điểm bất kỳ trên đường nén thì :
P. V\a\ac\vs2(n = P .V\a\ac\vs2(n
P = P. \f(V,V\a\ac\vs2(n\f(1, = P. \a\ac\vs2(n\f(1,i = \a\ac\vs2(n\f(P,i
n : Chỉ số nén đa biến trung bình n = 1,3684
P : Áp suất cuối quá trình nén P = 4,9503 ( MPa)
1.3.2. Xây dựng đường cong áp suất trên quá trình giãn nở .
- Phương trình của đường giãn nở đa biến :
P.V\a\ac\vs2(n = const
Khi đó x là điểm bất kỳ trên đường giãn nở thì :

GVHD: Nguyễn Văn Đại 14 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

P. V\a\ac\vs2(n = P. V\a\ac\vs2(n → P = P. \f(V,V\a\ac\vs2(n\f(1,


Ta có : ρ = \f(V,V : Hệ số giãn nở khi cháy ρ = chọn ρ = 1,5195
V = ρ.V Vậy P = P. \f(V,ρ.V\a\ac\vs2(n\f(1, = \a\ac\vs2(n\f(V,V\a\ac\
vs2(n\f(P.ρ, = \a\ac\vs2(n\a\ac\vs2(n\f(P.ρ,i = P \f(ρ,i\a\ac\vs2(n
n : Chỉ số giãn nở đa biến trung bình n = 1,2280
P : Áp suất tại điểm z : P = 7,574 (MPa)

1.3.3. Chọn tỷ lệ xích phù hợp và các điểm đặc biệt .


3
- Ta có V = V + V = = ( dm )
- Mặt khác ta có : V = ρ. V = 1,5195.0,0852= 0,1294 ( l )
1.3.4. Vẽ vòng tròn Brick đặt phía trên đồ thị công .

Ta chọn tỉ lệ xích của hành trình piton S là :


Qúa trình nén Qúa trình giãn nở
Px= \a\
TT I.Vc ac\
vs2(n\ Gtbd Px=P.\f(ρ,i\ Gtbd Gtbd
In1 f(P,i (P) In2 a\ac\vs2(n (Pz) (V)
0.0926
1 0 1.0000 4.9503 163 1.0000 --- 14
1.519 0.1407
5 1 1.7727 2.7925 92 1.6716 7.5740 207 21
0.1852
2 0 2.5818 1.9173 63 2.3424 5.4049 147 27
0.2778
3 0 4.4967 1.1009 36 3.8539 3.2851 88 41
0.3704
4 0 6.6659 0.7426 25 5.4869 2.3074 62 54
0.4630
5 0 9.0463 0.5472 18 7.2166 1.7544 47 68
0.5556 11.609
6 0 7 0.4264 14 9.0275 1.4024 37 81
7 0.6482 14.336 0.3453 11 10.908 1.1606 31 95

GVHD: Nguyễn Văn Đại 15 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

0 1 9
0.7408 17.210 12.852
8 0 3 0.2876 9 7 0.9851 26 108
0.8334 20.220 14.852
9 0 2 0.2448 8 9 0.8524 22 122
0.9260 23.356 16.904
10 0 1 0.2119 7 4 0.7490 20 135
1.0186 26.609 19.003
11 0 8 0.1860 6 4 0.6662 18 149
1.1112 29.974 21.146
12 0 5 0.1652 5 3 0.5987 16 162
1.2038 33.444 23.330
13 0 1 0.1480 5 4 0.5427 14 176
1.2964 37.013 25.553
14 0 6 0.1337 4 2 0.4955 13 189
1.3890 40.678 27.812
15 0 3 0.1217 4 5 0.4552 12 203
1.4816 44.434 30.106
16 0 2 0.1114 4 4 0.4205 11 216
1.5742 48.277 32.433
17 0 7 0.1025 4 3 0.3904 11 216
1.6668 52.205 34.791
18 0 3 0.0948 3 6 0.3639 10 230
1.7316 55.003 36.460
18.7 2 2 0.0900 3 4 0.3472 9 243

μ μ
Sau khi ta chọn tỷ lệ xích V và P hợp lý để vẽ đồ thị công . Để trình bày đẹp
thường chọn chiều dài hoành độ tương ứng từ 1Vc÷ εVc là 220 mm trên giấy kẻ ly.
Tung độ thường chọn tương ứng với pz khoảng 250 mm trên giây kẻ ly. Ta có:

Ta cho nj tỉ lệ xích của hành trình piston là:

GVHD: Nguyễn Văn Đại 16 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

μ= = = = 0,65909
Ta có nửa hành trình của piston là :

R = \f(S,2 = ( mm )
Thông số kết cấu động cơ là :

λ = \f(R,L = \f(S,2.L =
Khoảng cách OO’ là :

OO’= \f(λ.R,2 = ( mm )
Giá trị biểu diễn của OO’ trên đồ thị :

gtbd = \f(gtt,μ = ( mm )
Giá trị biểu diễn của R trên đồ thị :

gtbd = \f(gtt,μ = ( mm )
1.3.5. Lần lượt hiệu định các điểm trên đồ thị .
- Hiệu đính điểm bắt đầu quá trình nạp: (điểm a).
Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc đóng muộn xupáp thải β , bán kính
này cắt đường tròn tại điểm a’ . Từ a’ gióng đường thẳng song song với trục tung cắt
đường P tại điểm a . Nối điểm r trên đường thải ( là giao điểm giữa đường P và trục
tung ) với a ta được đường chuyển tiếp từ quá trình thải sang quá trình nạp.
- Hiệu định áp suất cuối quá trình nén: ( điểm c’).
Áp suất cuối quá trình nén thực tế do hiện tượng phun sớm (động cơ điezel ) và
hiện tượng đánh lửa sớm (động cơ xăng ) nên thường chọn áp suất cuối quá trình nén
lý thuyết P đã tính . Theo kinh nghiệm , áp suất cuối quá trình nén thực tế P’ được xác
định theo công thức sau :
Vì đây là động cơ điezel :
P’ = P + \f(1,3.( P - P ) = 4,9503+ \f(1,3 .( 7,574- 4,9503 ) =5,8249 ( MPa )
Từ đó xác định được tung độ điểm c’ trên đồ thị công :

y= = (mm )
- Hiệu chỉnh điểm phun sớm: (điểm c’’) .
Do hiện tương phun sớm nên đường nén trong thực tế tách khỏi đường nén lý
thuyết tại điểm c’’. Điểm c’’ được xác định bằng cách .Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta
xác định được góc phun sớm hoặc góc đánh lửa sớm θ, bán kính này cắt vòng tròn

GVHD: Nguyễn Văn Đại 17 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

Brick tại 1 điểm . Từ điểm gióng này ta gắn song song với trục tung cắt đường nén tại
điểm c’’. Dùng một cung thích hợp nối điểm c’’ với điểm c’
- Hiệu đính điểm đạt P thực tế .
Áp suất p thực tế trong quá trình cháy - giãn nở không duy trì hằng số như động
cơ điezel ( đoạn ứng với ρ.V ) nhưng cũng không đạt được trị số lý thuyết như động cơ
xăng. Theo thực nghiệm ,điểm đạt trị số áp suất cao nhất là điểm thuộc miền vào
khoảng 372° ÷ 375° ( tức là 12° ÷ 15° sau điểm chết trên của quá trình cháy và giãn nở
)
Hiệu định điểm z của động cơ điezel :
+ Xác định điểm z từ góc 12º .Từ điểm O΄trên đồ thị Brick ta xác định góc tương
ứng với 375º góc quay truc khuỷu ,bán kính này cắt vòng tròn tại 1 điểm . Từ điểm này
ta gióng song song với trục tung cắt đường P tại điểm z .
+ Dùng cung thích hợp nối c’ với z và lượn sát với đường giãn nở .
- Hiệu định điểm bắt đầu quá trình thải thực tế : ( điểm b’ ).
Do có hiện tượng mở sớm xupáp thải nên trong thực tế quá trình thải thực sự
diễn ra sớm hơn lý thuyết . Ta xác định điểm b’ bằng cách : Từ điểm O’trên đồ thị
Brick ta xác định góc mở sớm xupáp thải β,bán kính này cắt đường tron Brick tại 1
điểm.Từ điểm này ta gióng đường song song với trục tung cắt đường giãn nở tại điểm
b’.
- Hiệu định điểm kết thúc quá trình giãn nở : ( điểm b’’ ).
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế P thường thấp hơn áp suất cuối quá trình
giãn nở lý thuyết do xupáp thải mở sớm . Theo công thức kinh nghiệm ta có thể xác
định được :
P= P + \f(1,2.( P - P ) = 0,11 + \f(1,2 .(0,3472- 0,11) = 0,2286 (MPa)
Từ đó xác định tung độ của điểm b’’ là :
P b''
y = μp = ( mm )

GVHD: Nguyễn Văn Đại 18 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

GVHD: Nguyễn Văn Đại 19 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

Hình 1 : đồ thị công chỉ thị

GVHD: Nguyễn Văn Đại 20 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

CHƯƠNG II. TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC.


2.1. Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học .
Các đường biểu diễn này đều vẽ trên 1 hoành độ thống nhất ứng với hành trình
piston S = 2R .Vì vậy độ thị đều lấy hoành độ tương ứng với V của đồ thị công ( từ
điểm 1.V đến ε.V )
2.1.1. Đường biểu diễn hành trình của piston x = ƒ(α).
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn hành trình của piston theo trình tự sau :
- Chọn tỉ xích góc : thường dùng tỉ lệ xích ( 0,6 ÷ 0,7 ) ( mm/độ )
=> ở đây ta chọn tỉ lệ xích 0,7 mm/độ
- Chọn gốc tọa độ cách gốc cách độ thị công khoảng 15 ÷ 18 (cm)
- Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các bán kính ứng với 10° ,20° ,…….180°
- Gióng các điểm đã chia trên cung Brick xuống các điểm 10° ,20° ,…….180°
tương ứng trên trục tung của đồ thị của x = ƒ(α) ta được các điểm xác định chuyển vị x
tương ứng với các góc 10°,20°,…..180°
- Nối các điểm xác định chuyển vị x ta được đồ thị biểu diễn quan hệ x=
f(α).
2.1.2. Đường biểu diễn tốc độ của piston: v = f(α) .
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn tốc độ của piston v = f(α). Theo phương pháp đồ
thị vòng .Tiến hành theo các bước cụ thể sau:
- Vẻ nửa vòng tròn tâm O bán kính R ,phía dưới đồ thị x = f(α). Sát mép dưới của
bản vẽ
- Vẽ vòng tròn tâm O bán kính là Rλ/2
- Chia nửa vòng tròn tâm O bán kính R và vòng tròn tâm O bán kính là Rλ/2 thành
18 phần theo chiều ngược nhau .
- Từ các điểm chia trên nửa vòng tâm tròn bán kính là R kẻ các đường song song
với tung độ,các đường này sẽ cắt các đường song song với hoành độ xuất phát từ các
điểm chia tương ứng trên bán kính là Rλ/2 tại các điểm a,b,c,….
- Nối tại các điểm a,b,c,…. Tạo thành đường cong giới hạn trị số của tốc độ piton
thể hiện bằng các đoạn thẳng song song với tung độ từ các điểm cắt vòng tròn bán
kính R tạo với trục hoành góc α đến đường cong a,b,c….
Đồ thị này biểu diễn quan hệ v = f(α) trên tọa độ độc cực

- Nối các điểm chuyển vị x ta được đồ thị biể diễn quan hệ x = :

GVHD: Nguyễn Văn Đại 21 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

   
A ÐCT 
B

x
 M

S=2R

(S=Xmax)
S=2R

X=f(

R.

O'

D ÐCD

Hình 2: Đường biểu diễn hành trình của pittông X= f(α)

V=f(α)

Hình 3: Dạng đồ thị v = f(α)


2.1.3 Đường biểu diễn gia tốc của piston j = f( x).
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston theo phương pháp Tôlê ta vẽ
theo các bước sau :
- Chọn tỉ lệ xích μ phù hợp trong khoảng 30 ÷ 80 (m/s .mm )
Ở đây ta chọn μ = 50 (m/s .mm )

GVHD: Nguyễn Văn Đại 22 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

Ta tính được các giá trị :


- Ta có góc :

ω = \f(π.n,30 = (rad /s )
- Gia tốc cực đại :

j max = R.ω .( 1 + λ ) = ( m/ s)
Vậy ta được giá trị biểu diễn j là :

= max \a\ac\vs0( \f(gtt,μ = ( mm )


- Gia tốc cực tiểu :

j = –R.ω.( 1– λ ) = ( m/ s)
Vậy ta được giá trị biểu diễn của j là :

gtbd\a\ac\vs0( = \a\ac\vs0( \f(gtt,μ = ( mm )


- Xác định vị trí của EF :
EF = –3.R.λ.ω = –3.72,5.10.0,26.261.667 = –3871,96 ( m/s )
Vậy giá trị biểu diễn EF là :

gtbd = \f(gtt,μ = ( mm )
- Từ điểm A tương ứng điểm chết trên lấy AC = j , từ điểm B tương ứng điểm chết
dưới lấy BD = j , nối CD cắt trục hoành ở E ; lấy EF = –3.R.λ.ω về phía BD Nối CF
với BD ,chia các đoạn này làm 8 phần , nối 11, 22, 33 …Vẽ đường bao trong tiếp
tuyến với 11, 22, 33 …ta được đường cong biểu diễn quan hệ j = ƒ(x)

Hình 4 : Đồ thị gia tốc


2.2. Tính toán động học.
2.2.1. Các khối lượng chuyển động tịnh tiến.
- Khối lượng nhóm piton mnpt = 3,5 Kg
- Khối lượng thanh truyền phân bố về tâm chốt piston
+ Khối lương thanh truyền phân bố về tâm chốt piston m có thể tra
trong các các sổ tay,có thể cân các chi tiết của nhóm để lấy số liệu

GVHD: Nguyễn Văn Đại 23 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

hoặc có thể tính gần đúng theo bản vẽ .


+ Hoặc có thể tính theo công thức kinh nghiêm sau :
Động cơ ô tô ta có : m1=(0,275-0,35)mtt
Đối với động cơ điezel ta có :

m=

Trong đó là khối lượng thanh truyền mà đề bài đã cho.


Ta chọn: m = 0,28 . m = 0,28. 4= 1,12
Vậy ta xác định đươc khối lượng tịnh tiến mà đề bài cho là :
m = mn + m = 3,5 + 1,12 = 4,62 (Kg)
2.2.2. Các khối lượng chuyển động quay .

Hình 5: Xác định khối lượng khuỷu trục


Khối lượng chuyển động quay của một trục khuỷu bao gồm :
- Khối lượng của thanh truyền quy dẫn về tâm chốt :
m = 1 = 4–1,12 = 2.88
- Khối lượng của chốt trucj khuỷu : m
m = π. \f(.l,4 .ρ
Trong đó ta có :
d : Là đường kính ngoài của chốt khuỷu : 80
δ : Là đường kính trong của chốt khuỷu : 0
l : Là chiều dài của chốt khuỷu : 46
ρ : Là khối lượng riêng của vật liệu làm chốt khuỷu
ρ : 7800 Kg/ m = 7,8.10 Kg/ mm

GVHD: Nguyễn Văn Đại 24 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

m =
Khối lượng của má khuỷu quy dẫn về tâm chốt : m . Khối lượng này tính gần đúng
theo phương trình quy dẫn :
m = \f(m.r,R

mặt khác ta có: (kg)


Trong đó : m khối lượng của má khuỷu

r bán kính trọng tâm má khuỷu :


R :bán kính quay của khuỷu : R = S /2= 145/2 =72,5 (mm)
2.2.3. Lực quán tính .
Lực quán tính chuyển động tịnh tiến:
P = - m.j = -m.R.ω.( cos α + λ.cos 2α )
Với thông số kết cấu λ ta co bảng tính:
Α(độ) α(rad) cosα+λcos2α pj=-m.Rω(cosα+λcos2α) Làm tròn pj
0 0.000 1.260 -28896.713 -28896.7
10 0.174 1.229 -28189.407 -28189.4
20 0.349 1.139 -26121.340 -26121.3
30 0.523 0.996 -22848.530 -22848.5
40 0.698 0.812 -18613.190 -18613.2
50 0.872 0.598 -13719.161 -13719.2
60 1.047 0.371 -8501.570 -8501.6
70 1.221 0.144 -3294.173 -3294.2
80 1.396 -0.070 1601.903 1601.9
90 1.570 -0.259 5944.543 5944.5
100 1.744 -0.417 9569.257 9569.3
110 1.919 -0.541 12398.109 12398.1
120 2.093 -0.630 14438.221 14438.2
130 2.268 -0.688 15770.346 15770.4
140 2.442 -0.721 16529.231 16529.2
150 2.617 -0.736 16878.413 16878.4
160 2.791 -0.741 16982.780 16982.8

GVHD: Nguyễn Văn Đại 25 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

170 2.966 -0.740 16982.414 16982.4


180 3.140 -0.740 22933.870 22933.9

2.2.4. Vẽ đường biểu diễn lực quán tính .


Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn lực quán tính theo phương pháp

Tolê nhưng hoành độ đặt trùng với đường p ở đồ thị công và vẽ đường - =ƒ(x) (tức
cùng chiều với j = ƒ(x))
Ta tiến hành theo bước sau :

1. Chọn tỷ lệ xích để của là μ (cùng tỉ lệ xích với áp suất p ) (MPa/mm),


tỉ lệ xích μ cùng tỉ lệ xích với hoành độ của j = ƒ(x)
Chú ý :
Ở đây lực quán tính p sở dĩ có đơn vị là MPa (tính theo đơn vị áp suất ) bởi vì
được tính theo thành phần lực đơn vị (trên 1 đơn vị diện tích đỉnh piston )để tạo điều
kiện cho công việc công tác dụng lực sau này của lực khí thể và lực quán tính.
- Ta tính được các giá trị :
- Diện tích đỉnh piston :

F = \f(π.D,4 = (m)
- Lực quán tính chuyển động tịnh tiến cực đại :

P = \f(,F = (Mpa)
P = 2,556326 ( Mpa)
Vậy ta được giá trị biểu diễn là :

gtbd\a\ac\vs0( = = ( mm )
-Lực quán tính chuyển động tịnh tiến cực tiểu :

P = \f(,F = (Mpa)

Vậy ta được giá trị biểu diễn là :

gtbd\a\ac\vs0( = \a\ac\vs0( \f(gtt,μ = ( mm )

GVHD: Nguyễn Văn Đại 26 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

-Ta xác định giá trị E’F’ là :

E’F’ = \f(3.m.R.λ.ω,F= Mpa


Vậy ta được giá trị biểu diễn của E’F’ là :

gtbd = \a\ac\vs0( \f(gtt,μ = ( mm )


- Từ điểm A’ tương ứng điểm chết trên lấy A’C’ = P từ điểm B tương ứng với điểm
chết dưới lấy B’D’ = P ; nối C’D’ cắt trục hoành ở E’ ; lấy E’F’ về phía B’D’. Nối
C’F’ và F’D’ ,chia các đoạn này ra làm 8 phần , nối 11, 22 , 33..
Vẽ đường bao trong tiếp tuyến với 11, 22, 33…Ta đuợc đường cong biểu diễn quan hệ
–P = ƒ(x)

Hình 6 : Đồ thị gia tốc


2.2.5. Đường biểu diễn v = ƒ(x).
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn quan hệ v = ƒ(x) dựa trên 2 đồ thị là đồ thị đó
là x = ƒ(x) và đồ thị v = ƒ(x) (sử dụng theo pp đồ thị vòng ).Ta tiến hành theo đồ thị
sau :
- Từ tâm các điểm đã chia độ trên cung của đồ thị Brick ta gióng các đường song
song với trục tung tương ứng với các giá trị góc quay α = 10°, 20°, 30°…180°
- Đặt các giá của vận tốc v này (đoạn thăng biểu thị giá trị của v có 1 đầu mút
thuộc đồ thị v = ƒ(x) ,1 đầu thuộc nữa vòng tròn tâm O, bán kính R trên đồ thị ) trên
các tia song song với các trục tung nhưng xuất phát tư các góc tương ứng trên đồ thị
Brick gióng xuống hệ trục tọa độ của đồ thị v = ƒ(x).
- Nối các điểm trên đồ thị ta được đường biểu diễn quan hệ v = ƒ(x)
Chú ý : nếu vẽ đúng điểm v sẽ ứng với j = 0
2.2.6. Khai triển đồ thị công P–V thành p =ƒ(α).
Để thuận tiện cho việc tính toán sau này ta tiến hành khai triển đồ thị công P–V
thành đồ thị p =ƒ(α).Khai triển đồ thị công theo trình tự sau :
- Chọn tỷ lệ xích μ = 2°/ 1mm .Như vậy toàn bộ chu trình 720° sẽ ứng với 360
mm .Đặt hoành độ α này cùng trên đường đậm biểu diễn P và cách điểm chết dưới của
đồ thị công khoảng 4÷5 cm

GVHD: Nguyễn Văn Đại 27 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

- .Chọn tỷ lệ xích μ đúng bằng tỷ lệ xích μ khi vẽ đồ thị công (MN/mm)


- Từ các điểm chia trên đồ thị Brick ta xác định trị số cua P tương ứng với các
góc α rồi đặt các giá trị này trêb đồ thị P–α
Chú ý :
+ Cần xác định điểm p .Theo kinh nghiệm , điểm này thường xuất hiện ở
372° ÷ 375°.
+ Khi khai triển cần cận thận 1 đoạn có độ dốc tăng trưởng và đột biến
lớn của p từ 330° ÷ 400° ,nên lấy thêm điểm ở đoạn này để vẽ được chính xác.
- Nối các điểm xác định theo 1 đường cong trơn ta thu được đồ thị biểu diễn
quan hệ P = ƒ(α)
a gtbda P khí thể bd gtbd thực
0 0 0.11 0.00
10 5 3.5 0.11
20 10 3.37 0.10
30 15 3 0.09
40 20 3 0.09
50 25 3 0.09
60 30 3 0.09
70 35 3 0.09
80 40 3 0.09
90 45 3 0.09
100 50 3 0.09
110 55 3 0.09
120 60 3 0.09
130 65 3 0.09
140 70 3 0.09
150 75 3 0.09
160 80 3 0.09
170 85 3 0.09
180 90 3 0.09
190 95 6.25 0.19
200 100 5.45 0.17

GVHD: Nguyễn Văn Đại 28 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

210 105 4.75 0.14


220 110 4.22 0.13
230 115 3.55 0.11
240 120 3.97 0.12
250 125 4.43 0.13
260 130 4.99 0.15
270 135 6.01 0.18
280 140 7.43 0.23
290 145 8.72 0.26
300 150 12.78 0.39
310 155 17.13 0.52
320 160 28.22 0.85
330 165 45.1 1.37
340 170 68.1 2.06
350 175 117.27 3.55
360 180 157.13 4.76
370 185 179.01 5.42
372 186 207 6.27
380 190 188.73 5.72
390 195 117.74 3.57
400 200 77.56 2.35
410 205 53.09 1.61
420 210 39.07 1.18
430 215 29 0.88
440 220 23.42 0.71
450 225 20.03 0.61
460 230 16.56 0.50
470 235 15.02 0.46
480 240 15.02 0.46
490 245 11.49 0.35
500 250 10.3 0.31

GVHD: Nguyễn Văn Đại 29 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

510 255 9.39 0.28


520 260 8.57 0.26
530 265 7.79 0.24
540 270 6.9 0.21
550 275 5.56 0.17
560 280 4.45 0.13
570 285 3.64 0.11
580 290 3.49 0.11
590 295 3.5 0.11
600 300 3.5 0.11
610 305 3.5 0.11
620 310 3.5 0.11
630 315 3.5 0.11
640 320 3.5 0.11
650 325 3.5 0.11
660 330 3.5 0.11
670 335 3.5 0.11
680 340 3.5 0.11
690 345 3.5 0.11
700 350 3.5 0.11
710 355 3.5 0.11
720 360 3.5 0.11

2.2.7. Khai triển đồ thị P = ƒ(x) thành P = ƒ(α) .


Đồ thị P = ƒ(x) biểu diễn trên đồ thị công có ý nghĩa kiểm tra tính năng tốc độ
của động cơ.Nếu động cơ ở tốc độ cao đương này thế nào cũng cắt đường nén
ac .Động cơ tốc độ thấp, đường P ít khi cắt đường nén. Ngoài ra đường P còn cho ta
tìm được giá trị của P = P + P một cách dễ dàng vì giá trị của đường p chính là
khoảng cách giữa đường nạp P với đường biểu diễn P của các quá trình nạp, nén ,cháy
giãn nở và thải của động cơ.

GVHD: Nguyễn Văn Đại 30 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

Khai triển đồ thị P = ƒ(x) thành đồ thị P = ƒ(α) tương tự như cách ta khai
triển đồ thị công ( thông qua vòng tròn Brick ) chỉ có điều cần chú ý là đồ thị trước là
ta biểu diễn đồ –P = ƒ(x) nên cần lấy lại giá trị P cho chính xác.
gt
gtb thực
a da gtbd pj pj
0 0 -84.38 -2.6
10 5 -80.45 -2.4
20 10 -75.08 -2.3
30 15 -62.56 -1.9
40 20 -50.68 -1.5
50 25 -42 -1.3
60 30 -20.36 -0.6
70 35 -10.83 -0.3
80 40 -2.31 -0.1
90 45 16.7 0.5
100 50 21.29 0.6
110 55 25.73 0.8
120 60 29.06 0.9
130 65 33.56 1.0
140 70 38.15 1.2
150 75 41.68 1.3
160 80 45.37 1.4
170 85 48.15 1.5
180 90 49.55 1.5
190 95 49.55 1.5
200 100 48.15 1.5
210 105 45.37 1.4
220 110 41.68 1.3
230 115 38.15 1.2
240 120 33.56 1.0
250 125 29.06 0.9

GVHD: Nguyễn Văn Đại 31 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

260 130 25.73 0.8


270 135 21.29 0.6
280 140 16.7 0.5
290 145 -2.31 -0.1
300 150 -10.83 -0.3
310 155 -20.36 -0.6
320 160 -42 -1.3
330 165 -50.68 -1.5
340 170 -62.56 -1.9
350 175 -75.08 -2.3
360 180 -80.65 -2.4
370 185 -84.38 -2.6
372 186 -80.45 -2.4
380 190 -75.08 -2.3
390 195 -62.56 -1.9
400 200 -50.68 -1.5
410 205 -42 -1.3
420 210 -20.36 -0.6
430 215 -10.83 -0.3
440 220 -2.31 -0.1
450 225 16.7 0.5
460 230 21.29 0.6
470 235 25.73 0.8
480 240 29.06 0.9
490 245 33.56 1.0
500 250 38.15 1.2
510 255 41.68 1.3
520 260 45.37 1.4
530 265 48.15 1.5
540 270 49.55 1.5
550 275 49.55 1.5

GVHD: Nguyễn Văn Đại 32 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

560 280 48.15 1.5


570 285 45.37 1.4
580 290 41.68 1.3
590 295 38.15 1.2
600 300 33.56 1.0
610 305 29.06 0.9
620 310 25.73 0.8
630 315 21.29 0.6
640 320 16.7 0.5
650 325 -2.31 -0.1
660 330 -10.83 -0.3
670 335 -20.36 -0.6
680 340 -42 -1.3
690 345 -50.68 -1.5
700 350 -62.56 -1.9
710 355 -75.08 -2.3
720 360 -80.65 -2.4

2.2.8. Vẽ đồ thị P = ƒ(α).


P tổng
a gtbd a P tổng bd thực
0 0 -84.27 -2.554
10 5 -77 -2.333
20 10 -71.7 -2.172
30 15 -59.6 -1.806
40 20 -47.7 -1.445
50 25 -39 -1.182
60 30 -17.4 -0.527
70 35 -7.8 -0.236
80 40 0.7 0.0212
90 45 19.7 0.5968

GVHD: Nguyễn Văn Đại 33 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

100 50 24.3 0.7362


110 55 28.7 0.8695
120 60 32.1 0.9725
130 65 36.6 1.1088
140 70 41.2 1.2482
150 75 44.7 1.3542
160 80 48.4 1.4663
170 85 51.2 1.5512
180 90 52.6 1.5936
190 95 55.8 1.6905
200 100 53.6 1.6239
210 105 50.1 1.5178
220 110 45.9 1.3906
230 115 41.7 1.2633
240 120 37.5 1.1361
250 125 33.5 1.0149
260 130 30.7 0.9301
270 135 27.3 0.8271
280 140 24.1 0.7301
290 145 6.4 0.1939
300 150 2 0.0606
310 155 -3.2 -0.097
320 160 -13.8 -0.418
330 165 -5.6 -0.17
340 170 5.5 0.1666
350 175 42.2 1.2785
360 180 75.5 3.5295
370 185 94.6 4.9867
372 186 125.6 5.1382
380 190 113.7 3.4447
390 195 55.2 1.6723

GVHD: Nguyễn Văn Đại 34 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

400 200 26.9 0.815


410 205 11.1 0.3363
420 210 18.7 0.5665
430 215 18.2 0.5514
440 220 21.1 0.6392
450 225 36.7 1.1119
460 230 37.9 1.1482
470 235 40.8 1.2361
480 240 44.1 1.3361
490 245 45.1 1.3663
500 250 48.5 1.4694
510 255 51.1 1.5481
520 260 53.9 1.633
530 265 55.9 1.6935
540 270 56.5 1.7117
550 275 55.1 1.6693
560 280 52.6 1.5936
570 285 49 1.4845
580 290 45.2 1.3694
590 295 41.7 1.2633
600 300 37.1 1.124
610 305 32.6 0.9876
620 310 29.2 0.8846
630 315 24.8 0.7513
640 320 20.2 0.612
650 325 1.2 0.0364
660 330 -7.3 -0.221
670 335 -16.9 -0.512
680 340 -38.5 -1.166
690 345 -47.2 -1.43
700 350 -59.1 -1.79

GVHD: Nguyễn Văn Đại 35 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

710 355 -71.6 -2.169


720 360 -77.2 -2.339

Ta tiến hành vẽ đồ thị P = ƒ(α) bằng cách ta cộng 2 đồ thị là đồ thị là độ thị
P=ƒ(α) và đồ thị P = ƒ(α).

GVHD: Nguyễn Văn Đại 36 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

GVHD: Nguyễn Văn Đại 37 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

Hình 7 : Đồ thị pkt= f( α), pj= f( α), pΣ= f( α)


2.9. Vẽ đồ thị lực tiếp tuyến T = ƒ(α) và đồ thị lực pháp tuyến Z = ƒ(α) .
Theo kết quả tính toán ở phần động lực học ta có công thức xác định lực tiếp
tuyến và lực pháp tuyến như sau :
T= P.\f(,cosβ  ; Z = P.\f(,cosβ
Trong đó góc lắc của thanh truyền β được xác định theo góc quay α của trục
theo công thức sau :
sin β= λ.sinα
Vẽ 2 đường này theo trình tự sau:
- Bố trí hoành độ α ở dưới đường P , tỷ lệ xích μ = 2°/ 1mm sao cho đường
biểu diễn nằm ở khoảng giữa tờ giấy kẻ ly A ( có thể chọn trùng với đường biểu diển
hoành độ của đồ thị j = ƒ(α) )
- Căn cứ vào thông số kết cấu λ= R/l, dựa vào các công thức trên và dựa vào đồ thị P
= ƒ(α) ta xác định được các giá trị cho trong bảng dưới đây theo góc quay α của trục
khuỷu .

- Biểu diển đường và trên tọa độ đã chọn


Chú ý : Kiểm tra các mối tương quan nhau :

+ Ở các điểm ta đều có T = 0 nên đường T đều cắt trục


hoành .

+ Ở các điểm thì T = Z = 0 nên 2 đường này giao nhau trên trục hoành .

GVHD: Nguyễn Văn Đại 38 SVTH: Phạm Xuân Tùy


sin(α+β) Cos(α+β GTbd
α β α+β cosβ PΣ gtbd T T gtbdZ Z
/ cosβ )/ cosβ PΣ
Tính toán động cơ đốt trong
0.0000 - - -
-2.553
0 0 0 1 0 1 84.27 0 0 77.1976 2.5530
- - - -
-2.333 -77
10 0.0469 0.2213 0.9989 0.2198 0.9767 16.922 0.5127 75.2044 2.2786
- - - -
-2.172 -71.7
20 0.0924 0.4413 0.9957 0.4290 0.9081 30.757 0.9317 65.1082 1.9723
- - - -
-1.806 -59.6
30 0.1354 0.6587 0.9909 0.6177 0.7981 36.816 1.1156 47.5666 1.4414
- - - -
-1.445 -47.7
40 0.1744 0.8721 0.9848 0.7775 0.6531 37.087 1.1235 31.1525 0.9437
- - - -
-1.182 -39
50 0.2083 1.0805 0.9784 0.9017 0.4813 35.165 1.0658 18.7709 0.5689
- - -
-0.527 -17.4
60 0.2359 1.2826 0.9723 0.9861 0.2923 17.158 0.5197 -5.0863 0.1541
- -
-0.236 -7.8
70 0.2565 1.4776 0.9673 1.0293 0.0962 -8.029 0.2429 -0.7506 0.0227
-
0.0212 0.7
80 0.2691 1.6647 0.9640 1.0328 -0.0972 0.723 0.0219 -0.0681 0.0021
-
0.5968 19.7
90 0.2734 1.8434 0.9629 1.0002 -0.2796 19.704 0.5969 -5.5085 0.1669
- -
0.7362 24.3
100 0.2692 2.0136 0.9640 0.9373 -0.4445 22.776 0.69 10.8014 0.3272
- -
0.8695 28.7
110 0.2566 2.1755 0.9673 0.8505 -0.5878 24.410 0.7395 16.8689 0.5111
- -
0.9725 32.1
120 0.2362 2.3295 0.9722 0.7465 -0.7076 23.961 0.7259 22.7145 0.6882
- -
1.1088 36.6
130 0.2085 2.4763 0.9783 0.6309 -0.8042 23.093 0.6996 29.4326 0.8917
- -
1.2482 41.2
140 0.1747 2.6169 0.9848 0.5087 -0.8789 20.957 0.6349 36.2092 1.0970
- -
1.3542 44.7
150 0.1357 2.7524 0.9908 0.3830 -0.9338 17.119 0.5186 41.7409 1.2646
- -
1.4663 48.4
160 0.0928 2.8839 0.9957 0.2559 -0.9712 12.386 0.3752 47.0049 1.4240
- -
1.5512 51.2
170 0.0473 3.0129 0.9989 0.1285 -0.9928 6.580 0.1994 50.8332 1.5401
- -
1.5936 52.6
180 0.0004 3.1404 1.0000 0.0012 -1.0000 0.061 0.0019 52.6000 1.5936
- - - -
1.6905 55.8
190 0.0465 3.2680 0.9989 -0.1262 -0.9931 -7.042 0.2133 55.4146 1.6788
- - - - -
1.6239 53.6
200 0.0920 3.3969 0.9958 -0.2536 -0.9717 13.592 0.4118 52.0835 1.5780
- - - - -
1.5178 50.1
210 0.1350 3.5284 0.9909 -0.3807 -0.9346 19.071 0.5778 46.8252 1.4186
- - - - -
1.3906 45.9
220 0.1740 3.6638 0.9849 -0.5064 -0.8800 23.244 0.7042 40.3937 1.2238
- - - - -
1.2633 41.7
230 0.2080 3.8042 0.9785 -0.6288 -0.8057 26.219 0.7943 33.5987 1.0179
- - - - -
GVHD: Nguyễn Văn Đại 39 SVTH:
0.8457Phạm Xuân0.8062
Tùy
1.1361 37.5
240 0.2357 3.9510 0.9723 -0.7444 -0.7096 27.916 26.6095
- - - - -
1.0149 33.5
Tính toán động cơ đốt trong

Hình 8: Đồ thị các lực: T= f( α), Z= f( α), ΣT= f( α).


2.2.10. Vẽ đường biểu diễn ΣT = ƒ(α) của động cơ nhiều xy lanh.
- Ta xác định chu kỳ của momen tổng phụ thuộc vào số xy lanh và số kỳ ,chu
kỳ này bằng đúng góc công tác của các khuỷu .

δ = \f(180°.τ,i =
Trong đó :
τ :Là số kỳ của động cơ : 4 kỳ
i : Số xy lanh của động cơ : 4 xy lanh
Nếu trục khuỷu không phân bố các khuỷu theo đúng góc canh tác (điều kiện
đồng đều chu trình ) thì chu kỳ của momen tổng cũng thay đổi
Vì động cơ đang xét chỉ có 6 xilanh nên đường biểu diễn ΣT = ƒ(α) trùng với
đường biểu diễn T = ƒ(α) .

+ Lập bảng xác định các góc α i ứng với các khuỷu làm việc của động cơ thứ tự làm
việc: 1-2-4-3.
Góc 0o - 180o 180o – 360o 360o – 540o 540o – 720o
Xylanh
1 Nổ Thải Hút Nén
2 Nén Nổ Thải Hút
3 Thải Hút Nén Nổ
4 Hút Nén Nổ Thải

+ Ta có bảng tính ΣT=f ( α )  .


a1 T1 a2 T2 a3 T3 a4 T4 gtbd ΣT
0 0 180 -7.042 540 -6.825 360 35.523 55.86 21.6560
10 -16.922 190 -13.592 550 -13.216 370 48.357 11.93 4.6270
20 -30.757 200 -19.071 560 -18.539 380 33.921 -88.85 -34.4460
30 -36.816 210 -23.244 570 -22.787 390 20.844 -159.92 -62.0030
40 -37.087 220 -26.219 580 -26.128 400 9.987 -204.92 -79.4470
50 -35.165 230 -27.916 590 -27.543 410 18.418 -186.24 -72.2060
60 -17.158 240 -28.433 600 -27.612 420 18.726 -140.51 -54.4770
70 -8.029 250 -28.732 610 -27.288 430 21.797 -108.98 -42.2520
80 0.723 260 -27.282 620 -24.761 440 36.741 -37.60 -14.5790
90 19.704 270 -24.883 630 -20.850 450 35.576 24.62 9.5470

GVHD: Nguyễn Văn Đại 40 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

100 22.776 280 -6.590 640 -1.236 460 34.773 128.25 49.7230
110 24.410 290 -1.974 650 7.215 470 33.008 161.62 62.6590
120 23.961 300 2.891 660 15.302 480 28.554 182.38 70.7080
130 23.093 310 10.765 670 30.134 490 24.781 228.97 88.7730
140 20.957 320 3.477 680 29.458 500 19.688 189.78 73.5800
150 17.119 330 -2.379 690 25.784 510 13.919 140.42 54.4430
160 12.386 340 -9.440 700 16.300 520 7.314 68.51 26.5600
170 6.580 350 -0.471 710 0.625 530 0.197 17.88 6.9310
180 0.061 360 -7.042 720 -6.825 540 35.523 56.01 21.7170

- Vẽ đường ngang xác định ΣT (đại diện cho momen cản) trực tiếp trên đồ thị
bằng cách đếm diện tích bao bởi đường ΣT với trục hoành α (F) rồi
chia diện tích này cho chiều dài của trục hoành. Nghĩa là :

ΣT= = = 20.05 (mm)

Trong đó là tỷ lệ xích của lực tiếp tuyến.

Tiếp đến ta tính theo công suất động cơ :

Trong đó : : Công suất động cơ = 125.0,7355 ( KW )

 : Diện tích đỉnh piston = 0,011304

R : Bán kính quay trục khuỷu R = 72,5. (m)


n: Số vòng quay của động cơ  n = 2500 ( v/ph )

=0.7284

=> 0,58

Giá trị biểu diễn của là :

= 20,87 ( mm )
Ta kiểm nghiệm bằng công thức thực nghiệm như sau :

GVHD: Nguyễn Văn Đại 41 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

.100% = = 3.93 %

So sánh 2 giá trị và ta thấy 3,48% < 5%. Đạt yêu cầu bài toán

GVHD: Nguyễn Văn Đại 42 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

0 180 360 540 720

Hình 9 : Đồ thị các lực: T= f( α), Z= f( α), ΣT= f( α).


2.2.11. Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu.
Ta tiến hành vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu theo các bước:
- Vẽ hệ trục tọa độ 0’TZ và dựa vào bảng tính T= f( α) và Z= f( α) đã tính ở bảng trên

để xác định được các điểm 0 là điểm có tọa độ , ; điểm 1 là các điểm ,

…điểm 72 là điểm có tọa độ ,


Thực chất đây là đồ thị ptt biểu diễn trên đồ thị T- Z do ta thấy tính từ gốc tọa độ

tại bất kỳ điểm nào ta đều có : .


- Tìm gốc của phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu bằng cách đặt véc tơ pko ( đại diện cho
lực quán tính ly tâm tác dụng lên chốt khuỷu) lên đồ thị. Ta có công thức xác định lực
quán tính ly tâm tác dụng lên chốt khuỷu là :

( N)

GVHD: Nguyễn Văn Đại 43 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

Tính trên đơn vị diện tích đỉnh piston :

=> (mm)
Vậy xác định được gốc O của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu. Nối O với
bất cứ điểm nào trên đồ thị ta đều có:

Trị số thể hiện bằng độ dài . Chiều tác dụng là chiều . Điểm tác dụng
là a trên phương kéo dài của AO cắt vòng tròn tượng trưng cho mạt chốt khuỷu.

o
0o
10
20 o

O'
O

Hình 9 : Đồ thì phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu


2.2.12. Vẽ đường biểu diễn Q= f( α).
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn Q= f( α) theo trình tự sau:
- Chọn hoành độ α gần sát mép dưới của tờ giấy vẽ và đặt cùng μ α với
các đồ thị p= f( α), T= f( α), Z= f( α).

GVHD: Nguyễn Văn Đại 44 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

- Từ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta lập được bảng giá trị của Q
theo góc quay α của trục khuỷu:

 (độ) Q  (độ) Q  (độ) Q  (độ) Q


0 126.040
10 118.167 190 97.40 370 124.31 550 96.71
- Vẽ Q=
20 111.204 200 94.77 380 78.26 560 93.78
f( α)
30 96.639 210 90.52 390 33.78 570 89.44
trên đồ
40 81.857 220 85.23 400 31.68 580 84.57
thị Q- α.
50 70.095 230 79.60 410 37.63 590 79.63
- Xác
60 49.976 240 73.62 420 40.45 600 73.28
định Qtb
70 43.312 250 67.52 430 43.91 610 66.77
bằng
80 41.807 260 62.21 440 48.63 620 61.04
cách
90 50.990 270 56.22 450 63.24 630 54.51
đếm
100 57.044 280 50.44 460 68.14 640 48.34
diện
110 63.243 290 41.61 470 73.98 650 41.64
tích bao
120 68.572 300 41.19 480 79.74 660 44.47 bởi Q=
130 74.667 310 43.36 490 82.82 670 52.14 f( α) và
140 80.600 320 51.89 500 87.74 680 73.23 trục
150 85.145 330 46.34 510 91.45 690 84.53 hoành
160 89.570 340 36.82 520 95.04 700 98.66 rồi chia
170 92.797 350 9.38 530 97.49 710 112.71 cho
180 94.340 360 74.76 540 98.24 720 118.94 chiều

dài trục hoành ta có Qtb: ( mm)

Hệ số va đập χ:
Α Q tổng Q
0 126.040 1221.033
10 118.167 1146.854
20 111.204 1039.214
30 96.639 892.480

GVHD: Nguyễn Văn Đại 45 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

40 81.857 759.763
50 70.095 600.354
60 49.976 466.437
70 43.312 425.593
80 41.807 463.983
90 50.990 540.167
100 57.044 601.433
110 63.243 659.074
120 68.572 716.194
130 74.667 776.336
140 80.600 828.729
150 85.145 873.576
160 89.570 911.836
170 92.797 935.687
180 94.340 958.699
190 97.400 960.828
200 94.766 926.416
210 90.517 878.759
220 85.234 824.161
230 79.598 766.071
240 73.616 705.680
250 67.520 648.629
260 62.206 592.128
270 56.220 533.321
280 50.445 460.255
290 41.606 413.997
300 41.193 422.740
310 43.355 476.207
320 51.886 491.129
330 46.339 415.817
340 36.824 231.034
350 9.383 420.717

GVHD: Nguyễn Văn Đại 46 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

360 74.761 995.348


370 124.309 1012.870
380 78.265 560.204
390 33.776 327.286
400 31.681 346.533
410 37.625 390.365
420 40.448 421.786
430 43.910 462.695
440 48.629 559.355
450 63.242 656.899
460 68.138 710.603
470 73.982 768.632
480 79.744 812.815
490 82.819 852.805
500 87.742 895.941
510 91.446 932.446
520 95.043 962.661
530 97.489 978.646
540 98.240 974.726
550 96.705 952.422
560 93.779 916.108
570 89.443 870.066
580 84.571 821.003
590 79.630 764.565
600 73.283 700.273
610 66.772 639.046
620 61.038 577.715
630 54.505 514.204
640 48.335 449.876
650 41.640 430.526
660 44.466 483.015

GVHD: Nguyễn Văn Đại 47 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

670 52.137 626.815


680 73.226 788.787
690 84.532 915.954
700 98.659 1056.827
710 112.706 1158.228
720 118.939 Tổng: 51273.375

Q=f(x)

200.00

180.00

160.00

140.00

120.00

100.00 Q=f(x)

80.00

60.00

40.00

20.00

0.00
0 200 400 600 800

Hình 10: đồ thị Q= f( α)


2.2.13. Đồ thị mài mòn chốt khuỷu.
Đồ thị mài mòn chốt khuỷu biểu diễn trạng thái mài mòn lý thuyết của chốt khuỷu từ
đó có thể xác định miền phụ tải bé nhất để khoan lỗ dầu bôi trơn chốt khuỷu.
Sở dĩ ta gọi là đồ thị mài mòn lý thuyết vì khi vẽ ta đã dùng các giả thiết sau:

- Phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu là phụ tải ổn định ứng với công suất và tốc độ
định mức.

- Lực tác dụng có ảnh hưởng đều trong miền .

GVHD: Nguyễn Văn Đại 48 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

- Độ mòn tỉ lệ thuận với phụ tải.


- Không xét đến các điều kiện công nghệ và sử dụng, lắp ghép… ví dụ không xét đến
vật liệu, độ cứng bề mặt, độ bóng, độ chặt lỏng, dầu mỡ bôi trơn….
Trên cơ sở đó ta tiến hành vẽ đồ thị mài mòn lý thuyết theo các bước sau:
+ Chia vòng tròn tượng trưng mặt chốt khuỷu thành phần, đánh số thứ tự từ

+ Từ các điểm chia trên vòng tròn tâm , gạch các cát tuyến

cắt đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu ở các điểm
như cát tuyến trên hình vẽ.
+ Ta xác định được tổng phụ tải tác dụng trên điểm sẽ là:

Gía trị của và các giá trị khác được ghi trong bảng sau:

+ Chọn tỉ lệ xích và từ đó tính các giá trị biểu diễn tổng phụ tải và thể
hiện trên đồ thị ta được đồ thị mài mòn chốt khuỷu.

GVHD: Nguyễn Văn Đại 49 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

g 10 0 O
0

20
0

fe
Q0

d O'
+T

bc
Pk 0

16
a
15
1413 12 1110
9
Ptt
8
17 a Oc 7
18 6
19 5
20 4
21 3
22 23 0 1 2

Q
400 0

360 0

+Z

GVHD: Nguyễn Văn Đại 50 SVTH: Phạm Xuân Tùy


                       

Q0 458 458 458 458 458 458 458 458 458

Q1 317 317 317 317 317 317 317 317 317

Q2 210 210 210 210 210 210 210 210 210

Q3 1 1 1 1 1 1 1 1 1

Q4 1 1 1 1 1 1 1 1 1

Q5 1 1 1 1 1 1 1 1 1

Q6 1 1 1 1 1 1 1 1 1

GVHD: Nguyễn Văn Đại


Q7 1 1 1 1 1 1 1 1 1

Q8 1 1 1 1 1 1 1 1 1

Q9 1 1 1 1 1 1 1 1 1

Q10 2 2 2 2 2 2 2 2 2

Q11 4 4 4 4 4 4 4 4 4

Q12 10 10 10 10 10 10 10 10 10

51
Q13 71 71 71 71 71 71 71 71 71

Q14 72 72 72 72 72 72 72 72 72

Q15 61 61 61 61 61 61 61 61 61
Tính toán động cơ đốt trong

Q16 52 52 52 52 52 52 52 52 52

Q17 45 45 45 45 45 45 45 45 45

Q18 39 39 39 39 39 39 39 39 39

Q19 38,5 38,5 38,5 38,5 38,5 38,5 38,5 38,5 38,5

Q20 46 46 46 46 46 46 46 46 46

Q21 65 65 65 65 65 65 65 65 65

Q22 176 176 176 176 176 176 176 176 176

382 382 382 382 382 382 382 382 382

SVTH: Phạm Xuân Tùy


Q23

Q 1656 1611 1547 137 991 534 219 13 22 92 163 223 273 317 355 391,5 433,5 488,5 593,5 903,5 1301,5 1566,5 1731, 1693,5

i 33 32 31 27,4 19,8 10,68 4,38 0,26 0,44 1,84 3,26 4,46 5,46 6,34 7,1 7,83 8,67 9,77 11,87 18,07 26,03 31,3 34,63 33,87
Tính toán động cơ đốt trong

2.2.14. Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền.
Căn cứ vào đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu để vẽ. Cách vẽ xuất phát từ những
nguyên lý sau
- Chiều của lực tác dụng Q0 ; Q1 (tác dụng vào điểm O, điểm 1…) của đồ thị phụ tải
tác dụng trên chốt khuỷu, trái chiều với lực Q0’ ; Q1’ … của đồ thị phụ tải tác dụng trên
đầu to thanh truyền, trị số của chúng bằng nhau.
- Vị trí điểm tác dụng lực tương ứng với góc quay 1 ; 2 ; 3; …của chốt
khuỷu là vị trí tương ứng với góc 1 + 1 ; 2 + 2 ; 3 + 3 ; …của đầu to
thanh truyền, chiều quay đầu to thanh truyền ngược chiều quay chốt
khuỷu.
Tiến hành vẽ đồ thị phụ tải tác dụng trên đầu to thanh truyền như sau:
+ Vẽ dạng đầu to thanh truyền trên một tờ giấy bóng, tâm đầu to thanh truyền là điểm
O.
+ Vẽ một đường tròn bất kỳ tâm O, giao điểm của đường tâm phần thân thanh truyền
với vòng tròn tâm O là điểm 00.
+ Từ điểm 00 của đường tròn tâm O ghi các điểm 100, 200, 300 theo chiều quay của
 100   100  200   200  300   300
chốt khuỷu và tương ứng với các góc ; ; ; …(phải chú

ý dấu  ).
+ Đưa tờ giấy bóng này đặt chồng lên đồ thị phụ tải chốt khuỷu (sao cho tâm O tờ
giấy bóng trùng tâm O đồ thị phụ tải chốt khuỷu). Lần lượt xoay tờ giấy bóng cho các
điểm 10, 20, 30, …trùng với trục Z của đồ thị phụ tải chốt khuỷu. Đồng thời đánh dấu

các điểm đầu mút (điểm ngọn) của các véc tơ Qo ; Q10 ; Q20 ; Q30 ; …của đồ thị phụ
tải chốt khuỷu hiện lên trên tờ giấy bóng bằng các điểm 10, 20, 30.....
+ Nối các điểm 10, 20, 30, …lại bằng một đường cong, ta có đồ thị véc tơ phụ tải tác
dụng trên đầu to thanh truyền.

GVHD: Nguyễn Văn Đại 52 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

540
180

450 630
90 270

0 360
720

Hình 12: Đồ thị phu tải tác dụng lên đầu to thanh truyền

GVHD: Nguyễn Văn Đại 53 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

Chương III. TÍNH KIỂM NGHIỆM BỀN CÁC CHI TIẾT CHÍNH
( TÍNH KIỂM NGHIỆM BỀN PISTON)
3.1. Tính nghiệm bền đỉnh piston.
3.1.1. Công thức Back.
- Công thức Back giả thiết đỉnh có chiều dày đồng đều và đặt tự do trên gối đỡ
hình trụ.
- Công thức này thường thích hợp với các loại đỉnh bằng của động cơ xăng và động cơ
diêzel buồng cháy xoáy lốc và dự bị.

- Sau khi xác định kích thước cụ thể, ta tính mômen uốn đỉnh:
Pz P z Di 2 D
M u= ( y 2 − y 1 )= ( − )
2 2 π 3 π

- Coi D iD ta có :
(MN.m)
- Mômen chống uốn của tiết diện ngang đỉnh:

- Do đó ứng suất đỉnh:


- Ứng suất cho phép đối với đỉnh piston Nhôm hợp kim:
+Nếu đỉnh có gân tăng bền: u = 25  190 (MN/m2)

GVHD: Nguyễn Văn Đại 54 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

+ Nếu đỉnh không có gân tăng bền: u = 20  25 (MN/m2)


Ta thấy ứng suất uốn đỉnh piston ta tính nằm trong khoảng đỉnh có gân tăng bền. Vì
vậy ta chọn thiết kế loại piston này có gân chịu lực.
3.1.2. Công thức Orơlin cho đỉnh mỏng.
- Vì δ = 17 < 0,2.120 nên ta sử dụng công thức Orơlin đỉnh mỏng.
- Công thức Orơlin giả thiết đỉnh Piston là một đĩa tròn bị ngàm cứng trong gối
tựa hình trụ

- Công thức này thường được dùng để tính đỉnh mỏng ( có δ ≤ 0,2D) và với các
đỉnh piston của động cơ điêzen buồng cháy thống nhất.

3
σ
- Ứng suất hướng kính : x = 4 ( MN/m )
2

Ở đây: ξ - Hệ số xét đến tính chất của ngàm cố định ; chọn ξ=1
δ - Chiều dày đỉnh pittong ;δ = 17 (mm)
Pz - Áp suất lực khí thể ; Pz = 6,1181 (MPa)
r - Khoảng cách từ tâm đỉnh pittong đến mép ngàm cố định của đỉnh
- Trong đó: D- Đường kính đỉnh pittong D =150 (mm)
s- chiều dày phần đầu pittons.
s = (0,05÷0,1).D =0,1.120=12 (mm)

(mm)
2
3 r
σ y= . μ . 2 . pZ
- Ứng suất hướng tiếp tuyến : 4 δ 2
( MN/m )

Trong đó: μ - Hệ số poát xông (đối với gang μ =0,26)

GVHD: Nguyễn Văn Đại 55 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

-Ta thấy ở vùng ngàm, ứng suất uốn có trị số lớn nhất do đó ta chỉ cần tính ứng

suất ở ngàm cố định :



σ = σ 2+ σ
x y2
2
( MN/m )

Với : (MN/m2)

(MN/m2)

- Vậy (MN/m2)
- Chọn vật liệu làm đỉnh pittong là nhôm nên Ứng suất uốn cho phép với nhôm là

[ σ u ] = 60 2
(MN/m ) . Ta thấy ứng suất uốn lớn nhất gần bằng ứng suất cho phép
như vậy thỏa mản điều kiện.
3.2 Tính nghiệm bền đầu piston.
- Ta có tiết diện nguy hiểm nhất là tiết diện I-I, cắt qua rãnh xécmăng dầu cuối
cùng trên đầu piston. Tiết diện này chịu kéo bởi lực quán tính âm lớn nhất do khối
lượng mI-I của phần đầu piston sinh ra. Ngoài ra còn chịu nén do lực khí thể p zmax gây
ra.
Ta xác định khối lượng phần đầu piston m I-I và thể tích phần đầu piston V đầu để lấy
thông số tính toán.
3.2.1. Ứng suất kéo.
p jmax mI −I . j max
σ k= =
F I −I F I− I
- Ta có với mI-I là khối lượng của đầu piston .Nó được xác định bằng cách: m I-I =
nhom.V
Trong đó : nhom là khối lượng riêng của Nhôm. nhom = 2700 (Kg/m3)
V thể tích của đầu piston.
- Căn cứ vào hình dạng tỷ lệ của đầu piston loại động cơ này ta có thẻ xác định nó
bằng việc thực hiện đo 1 đầu piston đã được thiết kế trong các động cơ, rồi lấy giá trị
biểu diễn của 1 kích thứơc mà ta đã tính được ở giá trị thực ta tính được tỷ lệ xích. Sau
đó chúng ta xác định các kích thước thực còn lại của đầu piston bàng cách lấy các kết
quả đo được ở các kích thước nhân với tỷ lệ xích đó. Ta có hình vẽ mô phỏng piston:

GVHD: Nguyễn Văn Đại 56 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

Hình 3: Hình vẽ mô phỏng Piston


0,145.2200
x=
Cm = = 30 = 10,63 > 9,0 (m/s2)
Vậy động cơ ta đang xét là động cơ cao tốc
Các kích thước Piston của động cơ cao tốc thường được xác định theo các công thức
kinh nghiệm được thể hiện dưới bảng sau

Hình 3.1.Sơ đồ tính toán Piston.

GVHD: Nguyễn Văn Đại 57 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

Thông số Đông cơ ôtô máy kéo Động cơ cao tốc


kích thước Điezen Xăng Điêzen Xăng
-Chiều dày đỉnh piston
+không làm mát đỉnh (0,1 0,2)D (0,03 0,09)D (0,1 0,2)D (0,04 0,07)D
+có gân làm mát đỉnh (0,05 0,1)D (0,1 0,2)D (0,04 0,07)D
-Khoảng cách c từ đỉnh (1,0 2,0) (0,5 1,5) (0,8 1,5) (0,6 1,2)
đến xécmăng thứ nhất
-Chiều dày s của phần (0,05 0,1)D (0,06 0,12)D
đầu
-Chiều caoH của piston (1,0 1,6)D (1,0 1,4)D (0,6 1,0)D (0,5 0,8)D
(động cơ bốn kỳ)
-Vị trí của chốt piston (0,5 1,2)D (0,35 0,45)D
(đến chân piston) H-h
-Đường kính chốt piston (0,3 0,45)D (0,22 0,3)D (0,3 0,5)D (0,25 0,35)D
dcp
- Đường kính bệ chốt db (1,3 1,6)dcp (1,3 1,6)dcp
-Đường kính lỗ trên chôt (0,6 0,8)dcp (0,6 0,8)dcp
do
-Chiều dày phân thân S1 2 5 mm (0,02 0,03)D
-Số xéc măng khí 3 4 2 4 3 4 2 3
-Chiều dày hướng kính t (1/22 1/26)D (1/25 1/32)D
của xécmăng khí
-Chiều cao a của 2,2 4 mm (0,3 0,6)t
xécmăng khí
-Số xécmăng dầu 1 3 1 3
-Chiều dày bờ rảnh a a
xécmăng a1

Bảng 3.1. Số liệu cơ bản của Piston


Trong sách ‘’ KẾT CẤU VÀ TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG ‘’trang51của
Nguyển Đức Phú chủ biên.

GVHD: Nguyễn Văn Đại 58 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

3.3. Tính nghiệm bền thân Piston.


Tính kiểm nghiệm bền thân Piston chủ yếu là chọn chiều cao của thân để áp suất của
Piston nén trên xylanh không quá lớn, củng như nhằm mục đích kiểm nghiệm khản
năng duy trì màng dầu bôi trơn và đở hao mòn.
3.3.1. Áp suất tiếp xúc trên thân.
N max
k th 
l th .D

Trong đó :
D - Đường kính xy lanh : D = 82,5 (mm) = 0,825 (m)
hp – Chiều dài thân piston : hp = 28 (mm) = 0,028 (m)
Nmax – Lực ngang lớn nhất, có thể lập đồ thị N= f() để xác định Nmax hoặc lấy theo số
liệu kinh nghiệm : Nmax = (0,005-0,006)p20
p20 – Hợp lực của lực khí thể và lực quán tính ở 20 o sau ĐCT của quá trình cháy và
giãn nở : p20 = p20do. P = 220. 0,0275 =4,95 (MPa)=485,43. 104 (N/m2)
Nmax = 0,005. 485,43. 104= 2,43. 104 (N)= 0,0243 (MN)
N max 0, 0243
kth    1,5
l p .D 0, 073.0,152
Như vậy: (MN/m2)
3.3.2. Áp suất tiếp xúc trên bề mặt chốt.
p z max
kb 
2.d ch .l b

Trong đó:
Pz  p z .Fp
Fp : diện tích pittông

dch - Đường kính ngoài của chốt piston: dch = 15 (mm)


lb – chiều dài tiếp xúc của bệ chốt : l1 = 15 (mm)

Vậy : (MN/m2)

Áp suất tiếp cho phép:


k b  = (20 ÷ 30) 2
(MN/m ).

kb <
k b  thoả mãn.

GVHD: Nguyễn Văn Đại 59 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

Theo kết quả của kiểm nghiệm và tra bảng ta thấy: Khi chế tạo pisston phải chế tạo
đỉnh pisston bằng thép và đầu pisston bằng nhôm mới đủ.
Kêt luận : Qua quá trình kiểm nghiệm bền Piston ta thấy Piston của chúng ta chưa
đạt được độ cứng vửng cần thiết nên trong quá trình thiết kế sản xuất cần phải sử
dụng các biện pháp kết cấu để tăng độ cứng vửng của Piston như các biện pháp sau :
+> Thiết kế đỉnh có gân trợ lực ở phía dưới không những có công dụng làm tăng độ
cứng vửng mà còn làm tăng diện tích tiếp xúc với không khí giúp tản nhiệt nhanh.
Kêt luận : Qua quá trình kiểm nghiệm bền Piston ta thấy Piston của chúng ta chưa
đạt được độ cứng vửng cần thiết nên trong quá trình thiết kế sản xuất cần phải sử
dụng các biện pháp kết cấu để tăng độ cứng vửng của Piston như các biện pháp sau :
+> Thiết kế đỉnh có gân trợ lực ở phía dưới không những có công dụng làm tăng độ
cứng vửng mà còn làm tăng diện tích tiếp xúc với không khí giúp tản nhiệt nhanh.
+>Thiết kế các gân dọc nối phần đầu với bệ chốt để làm tăng độ cứng cho phấn đầu
và bệ chốt.
+>Tăng cường thành phần Si trong hơp kim nhôm để tăng độ cúng vửng đồng thời
giảm hệ số giản nở dài ngăn ngừa bó kẹt.
+>Do Piston chúng ta làm bằng hợp kim nhôm nên cần nhiệt luyện để đạt độ cứng
HB = 120 140.

GVHD: Nguyễn Văn Đại 60 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................... 3
CHƯƠNG I . TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG.....4
1.1. Trình tự tính toán....................................................................................................4
1.1.1. Số liệu ban đầu.....................................................................................................4
1.1.2. Các thông số cần chọn.........................................................................................4
1.2. Tính toán các quá trình công tác.............................................................................6
1.2.1. Tính toán quá trình nạp.......................................................................................6
1.2.2. Tính toán quá trình nén........................................................................................8
1.2.3. Tính toán quá trình cháy......................................................................................9
1.2.4. Tính toán quá trình giãn nở...............................................................................12
1.2.5. Tính toán các thông số chu trình công tác.........................................................13
1.3. Vẽ và hiệu đính đồ thị công .................................................................................15
1.3.1. Xây dựng đường cong áp suất trên đường nén ..................................................15
1.3.2. Xây dựng đường cong áp suất trên quá trình giãn nở .......................................15
1.3.3. Chọn tỷ lệ xích phù hợp và các điểm đặc biệt ...................................................16
1.3.4. Vẽ vòng tròn Brick đặt phía trên đồ thị công ....................................................16
1.3.5. Lần lượt hiệu định các điểm trên đồ thị ............................................................17
CHƯƠNG II. TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC.............................20
2.1. Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học ..........................................................20
2.1.1. Đường biểu diễn hành trình của piston x = ƒ(α)...............................................20
2.1.2. Đường biểu diễn tốc độ của piston: v = f(α) ..................................................20
2.1.3 Đường biểu diễn gia tốc của piston j = f( x).......................................................21
2.2. Tính toán động học...............................................................................................23
2.2.1. Các khối lượng chuyển động tịnh tiến................................................................23
2.2.2. Các khối lượng chuyển động quay ....................................................................24
2.2.3. Lực quán tính ....................................................................................................25
2.2.4. Vẽ đường biểu diễn lực quán tính .....................................................................25
2.2.5. Đường biểu diễn v = ƒ(x)...................................................................................27
2.2.6. Khai triển đồ thị công P–V thành p =ƒ(α)........................................................27
2.2.7. Khai triển đồ thị P = ƒ(x) thành P = ƒ(α) .........................................................30
2.2.8. Vẽ đồ thị P = ƒ(α)..............................................................................................33
2.9. Vẽ đồ thị lực tiếp tuyến T = ƒ(α) và đồ thị lực pháp tuyến Z = ƒ(α) ...................36
2.2.10. Vẽ đường biểu diễn ΣT = ƒ(α) của động cơ nhiều xy lanh...............................39
2.2.11. Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu............................................................42
2.2.12. Vẽ đường biểu diễn Q= f( α)............................................................................43
2.2.13. Đồ thị mài mòn chốt khuỷu..............................................................................47
2.2.14. Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền...............................................50
Chương III. TÍNH KIỂM NGHIỆM BỀN CÁC CHI TIẾT CHÍNH ( TÍNH KIỂM
NGHIỆM BỀN PISTON)............................................................................................53
3.1. Tính nghiệm bền đỉnh piston.................................................................................53
3.2 Tính nghiệm bền đầu piston...................................................................................55
3.3. Tính nghiệm bền thân Piston:...............................................................................58
3.3.1. Áp suất tiếp xúc trên thân. ……………………………………………………..68
3.3.2. Áp suất tiếp xúc trên bề mặt chốt………………………………………………68

GVHD: Nguyễn Văn Đại 61 SVTH: Phạm Xuân Tùy


Tính toán động cơ đốt trong

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
NXB Giao thông vận tải-TG :PGSTS Nguyễn Tất Tiến
2. Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong tập I , II , III
NXB ĐH Giao thông vận tải và trung học chuyên nghiệp – TG :Hồ Tất Chuẩn ,
Nguyễn Đức Phú.
3. Nguyên lý tính toán động cơ đốt trong tập I , II , III
ĐH SPKT TP Hồ Chí Minh – TG : GVC Th s :Nguyễn Tấn Quốc
4. Thiết kế và tính toán ôtô máy kéo tập I, II, III:
NXB Đại học và trung học chuyên nghiệp – Nguyễn Hữu Cẩn, Phan Đình Kiên.
5. Dung sai và lắp ghép
NXB GD 2003 – TG : GSTS Ninh Đức Tốn.
6. Bài giảng công nghệ chế tao phụ tùng :
NXB ĐH GTVT Hà Nội
7. Giáo trình nguyên lý động cơ đốt trong
NXB GD-TG :Nguyễn Tất Tiến

GVHD: Nguyễn Văn Đại 62 SVTH: Phạm Xuân Tùy

You might also like