Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Đối với động cơ đang tính là động cơ diesel có α > 1,4 có thể chọn λ=1,1
- Hệ số quét buồng cháy λ .
Vì đây là động cơ không tăng áp nên ta chọn λ =1
- Hệ số nạp thêm λ:
Hệ số nạp thêm λ phụ thuộc chủ yếu vào pha phối khí .Thông thường ta có thể
chọn λ =1,02÷1,07 ; ta chọn λ =1,02
- Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ξ .
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ,ξ phụ thuộc vào chu trình công tác của động
cơ.Với các loại động cơ diezel ta thường chọn : ξ=0,70-0,85
Chọn : ξ=0,79
- .Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ξ .
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ξ tùy thuộc vào loại động cơ xăng hay là động cơ
điezel .ξ bao giờ cũng lớn hơn ξ
Với các loại đ/c điezen ta thường chọn : ξ =0,80-0,90
ta chọn ξ=0,9
- Hệ số hiệu chỉnh đồ thị công φ .
Thể hiện sự sai lệch khi tính toán lý thuyết chu trình công tác của động cơ với chu
trình công tác thực tế .Sự sai lệch giữa chu trình thực tế với chu trình tính toán của
động cơ xăng ít hơn của động cơ điezel vì vậy hệ số φ của đ/c xăng thường chọn hệ số
lớn.
Có thể chọn φ trong phạm vi: φ =0,92-0,97
Nhưng đây là động cơ điezel nên ta chọn φ =0,97
1.2. Tính toán các quá trình công tác.
1.2.1. Tính toán quá trình nạp
- Hệ số khí sót γ .
Hệ số khí sót γ được tính theo công thức :
γ= \f(λ,T .\f(P,P . \f(p,p\f(1,m\a\ac\vs2(\f(1,
Trong đó m là chỉ số giãn nở đa biến trung bình của khí sót m =1,45÷1,5
Chọn m =1,5
γr =
\f(P,P\f(m-1,m\a\ac\vs2(\f(+λ.γ.T,1+γ (ºK)
(ºK)
- Hệ số nạp η .
η = \f(1,ε-1. \f(T,T+∆T. \f(P,P. \f(P,P\f(1,m\a\ac\vs2(
η= . . . =0,8488
- Lượng khí nạp mới M .
Lượng khí nạp mới M được xác định theo công thức sau :
M = \f(432.10.P.η,g.P.T (kmol/kgnhiên liệu)
Trong đó: p là áp suất có ích trung bình được xác định thao công thức sau:
α = \f(M,M = = 1,4508
1.2.2. Tính toán quá trình nén.
- Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của không khí :
b
av + T
= 2 (kJ/kmol.độ)
= 19,806+0,00209.T (kJ/kmol.độ)
b
=0 , 00209
và 2 (kJ/ Trong đó: a v=19 , 806 kmol.độ)
- Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phẩm cháy .
Khi hệ số lưu lượng không khí α >1 tính theo công thức sau :
(= 19 , 867+ 1,634
α ) + \f(1,2.
( 427 ,38+
α ) .10 T (kJ/kmol.độ)
187 ,36
Ta có ;
- Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp.
Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp trong quá trình nén tính theo công thức
sau :
' '
b v
v+ T
2
= \f(+γ.,1+γ= a
= (kJ/kmol.độ)
- Chỉ số nén đa biến trung bình n.
Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc vào thông số kết cấu và thông số vận
hành như kích thước xy lanh ,loại buồng cháy,số vòng quay ,phụ tải,trạng thái nhiệt độ
của động cơ…Tuy nhiên n tăng hay giảm theo quy luật sau :
Tất cả những nhân tố làm cho môi chất mất nhiệt sẽ khiến cho n tăng.Chỉ số nén
đa biến trung bình n được xác bằng cách giải phương trình sau :
n-1 = \f(b',2\a\ac\vs2(n-1\f(,a'+.T.
với ;
Chú ý : thông thường để xác định được n ta chọn n trong khoảng 1,340÷1,390
Rất hiếm trường hợp đạt n trong khoảng 1,400 ÷ 1,410
P = P. ε\a\ac\vs2(n= (MPa)
- Nhiệt độ cuối quá trình nén T.
Nhiệt độ cuối quá trình nén T được xác định theo công thức :
T = T. ε\a\ac\vs2(n-1 = ( ºK )
- Lượng môi chất công tác của quá trình nén M .
Lượng môi chất công tác của quá trình nén M được xác định theo công thức:
M = M+ M = M. =0,7176.(1+0,0306)=0,740
1.2.3. Tính toán quá trình cháy
- Hệ số thay đổi phân tử lí thuyết β .
Ta có hệ số thay đổi phần tử lý thuyết β được xác định theo công thức :
β = \f(M,M = \f(M+ΔM,M = 1+ \f(ΔM,M
Trong đó độ tăng mol ΔM của các loại động cơ được xác định theo công thức
sau:
ΔM = 0,21.(1-α)M + ( \f(H,4 + \f(O,32 \f(1,μ )
Đối với động cơ điezel : ΔM = ( \f(H,4 + \f(O,32 )
Do đó:
β = 1 + \f(H,4\f(O,32\f(+,α.M = 1 + =1,0441
- Hệ số thay đổi phân tư thưc tế β: ( Do có khí sót )
Ta có hệ số thay đổi phân tử thực tế β được xác đinh theo công thức :
β o +γ r
=
β = 1+ γ r
- Hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z β: (Do cháy chưa hết ) .
Ta có hệ số thay đổi phân tư thực tế tại điểm z β được xác định theo công thức:
β = 1 + r \f(β-1,1+γ . χ
Trong đó:
χ = \f(ξ,ξ = 0,8778
Nên: β=
- Lượng sản vật cháy M .
Ta có lượng sản vật cháy M đươc xác định theo công thức :
M= M +ΔM = β. M =1,0441.0,7176=0,7492
- Nhiệt độ tại điểm z T .
Đối với động Điêzen, nhiệt độ cuối quá trình cháy tại điểm z (T z ) được xác định theo
phương trình nhiệt động của quá trình cháy sau:
r \f(ξ.Q,M + .T = β. . T (*)
Trong đó :
Q : là nhiệt trị của dầu điezel ,Q =42,5. 10 ( kJ/kgn.l )
:là tỉ nhiệt mol đẳng áp trung bình của sản vật cháy tại z là :
=8,314+
:là tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản vật cháy tại z được tính theo ct :
= \f(γ,β\f(γ,β\f(, = a'' + b'' . T
Chỉnh lý lại ta có :
= a'' + b'' .T
Thay (2) vào (1) ta được:
Thay số vào ta có:
r \f(ξ.Q,M + .T = β. . T
1
GVHD: Nguyễn Văn Đại 10 SVTH: Phạm Xuân Tùy
Tính toán động cơ đốt trong
ρ = \f(β.T,λ.T =
Qua quá trình tính toán ta tính được ρ=1,4803 thỏa mãn điều kiện ρ<α
- Hệ số giãn nở sau δ .
Ta có hệ số giãn nở sau δ được xác định theo công thức :
δ = \f(ε,ρ =
-Chỉ số giãn nở đa biến trung bình n .
n–1= \f(.Q,M..β.\f(b'',2\f(8.314,+a''+.
Trong đó :
T :là nhiêt trị tại điểm b và được xác định theo công thức :
T= \a\ac\vs2(n–1\f(T,δ ( ºK )
Q :là nhiệt trị tính toán
Đối với động cơ điezel Q= Q Q = 42.500 (kJ/kg n.l)
Qua kiệm nghiêm tính toán thì ta chọn đươc: n =1,2280
T= \a\ac\vs2(n–1\f(T,δ = ( ºK )
- Áp suất cuối quá trình giãn nở p .
Áp suất cuối quá trình giãn nở P được xác định theo công thức :
p = \a\ac\vs2(n\f(P,δ = (MPa)
- Tính nhiệt độ khí thải T.
T = T. \f(P,P\f(m–1,m\a\ac\vs2( = ( ºK )
Ta tính được T =813.01 ( ºK ).So sánh với nhiệt độ khí thải đã chon ban đầu là
Qua tính toán thực nghiệm ta tính được P' =0,9640 (MPa)
- Áp suất chỉ thị trung bình thực tế p .
Do có sự sai khác giữa tính toán và thực tế do đó ta có áp suất chỉ thị trung bình
Trong thực tế được xác định theo công thức :
p= p' i .φ =0,9640. 0,97=0,9350 (MPa)
Trong đó φ _hệ số hiệu đính đồ thị công.chọn theo tính năng và chung loại
đông cơ.
- Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị g .
Ta có công thức xác định suất tiêu hoa nhiên liệu chỉ thị g:
g= \f(432.10.η.P,M.P.T = (g/kW.h)
η = \f(,g.Q = ( %)
- Áp suất tổn thất cơ giới P .
Áp suất tổn thất cơ giới được xác định theo nhiều công thức khác nhau và đươc
biểu diễn bằng quan hệ tuyến tính với tốc độ trung bình của động cơ.
Ta có tốc độ trung bình của động cơ là :
V = \f(S.n,30 = (m/s)
Đối với động cơ diesel cao tốc dung cho ôtô (V >7) :
Đối với động cơ diesel cao tốc dùng cho ôtô (V >7) :
P= 0,015+0,0156.V= 0,015+0,0156.12,0833 = 0,2035 (MPa)
- Áp suất có ích trung bình P .
Ta có công thức xác định áp suất có ích trung bình thực tế được xác định theo
công thức :
P = P – P =0,9350 – 0,2035=0,7315 (MPa)
Ta có trị số P tính quá trình nạp P (nạp) =0,6731 và P=0,7315 thì không có sự
chênh lệch nhiều nên có thể chấp nhận được
- Hiệu suất cơ giới η .
Ta có có thức xác định hiệu suất cơ giới:
η= = %
- Suất tiêu hao nhiên liệu g .
Ta có có thức xác định suất tiêu hao nhiên liệu tính toán là:
g= \f(g,η = (g/kW.h)
- Hiệu suất có ích η .
Ta có có thức xác định hiệu suất cơ có ích η được xác định theo công thức:
η = η .η =
- Kiểm nghiêm đường kính xy lanh D theo công thức .
D = \f(4.V,π.S (mm )
D= (mm )
Căn cứ vào các số liệu đã tính , p , p , p , p ,n, n, ε ta lập bảng tính đường nén
và đường giãn nở theo biến thiên của dung tích công tác V = i.V
V : Dung tích buồng cháy
V = \f(V,ε–1 = ( dm3 )
Các thông số ban đầu: p = 0 ,11 MPa ; p = 0,09 MPa; p= 4,9503 MPa
p = 7,574 MPa ; p = 0,3472 MPa
1.3.1. Xây dựng đường cong áp suất trên đường nén .
- Phương trình đường nén đa biến :
P.V\a\ac\vs2(n = const
Khi đó x là điểm bất kỳ trên đường nén thì :
P. V\a\ac\vs2(n = P .V\a\ac\vs2(n
P = P. \f(V,V\a\ac\vs2(n\f(1, = P. \a\ac\vs2(n\f(1,i = \a\ac\vs2(n\f(P,i
n : Chỉ số nén đa biến trung bình n = 1,3684
P : Áp suất cuối quá trình nén P = 4,9503 ( MPa)
1.3.2. Xây dựng đường cong áp suất trên quá trình giãn nở .
- Phương trình của đường giãn nở đa biến :
P.V\a\ac\vs2(n = const
Khi đó x là điểm bất kỳ trên đường giãn nở thì :
0 1 9
0.7408 17.210 12.852
8 0 3 0.2876 9 7 0.9851 26 108
0.8334 20.220 14.852
9 0 2 0.2448 8 9 0.8524 22 122
0.9260 23.356 16.904
10 0 1 0.2119 7 4 0.7490 20 135
1.0186 26.609 19.003
11 0 8 0.1860 6 4 0.6662 18 149
1.1112 29.974 21.146
12 0 5 0.1652 5 3 0.5987 16 162
1.2038 33.444 23.330
13 0 1 0.1480 5 4 0.5427 14 176
1.2964 37.013 25.553
14 0 6 0.1337 4 2 0.4955 13 189
1.3890 40.678 27.812
15 0 3 0.1217 4 5 0.4552 12 203
1.4816 44.434 30.106
16 0 2 0.1114 4 4 0.4205 11 216
1.5742 48.277 32.433
17 0 7 0.1025 4 3 0.3904 11 216
1.6668 52.205 34.791
18 0 3 0.0948 3 6 0.3639 10 230
1.7316 55.003 36.460
18.7 2 2 0.0900 3 4 0.3472 9 243
μ μ
Sau khi ta chọn tỷ lệ xích V và P hợp lý để vẽ đồ thị công . Để trình bày đẹp
thường chọn chiều dài hoành độ tương ứng từ 1Vc÷ εVc là 220 mm trên giấy kẻ ly.
Tung độ thường chọn tương ứng với pz khoảng 250 mm trên giây kẻ ly. Ta có:
μ= = = = 0,65909
Ta có nửa hành trình của piston là :
R = \f(S,2 = ( mm )
Thông số kết cấu động cơ là :
λ = \f(R,L = \f(S,2.L =
Khoảng cách OO’ là :
OO’= \f(λ.R,2 = ( mm )
Giá trị biểu diễn của OO’ trên đồ thị :
gtbd = \f(gtt,μ = ( mm )
Giá trị biểu diễn của R trên đồ thị :
gtbd = \f(gtt,μ = ( mm )
1.3.5. Lần lượt hiệu định các điểm trên đồ thị .
- Hiệu đính điểm bắt đầu quá trình nạp: (điểm a).
Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc đóng muộn xupáp thải β , bán kính
này cắt đường tròn tại điểm a’ . Từ a’ gióng đường thẳng song song với trục tung cắt
đường P tại điểm a . Nối điểm r trên đường thải ( là giao điểm giữa đường P và trục
tung ) với a ta được đường chuyển tiếp từ quá trình thải sang quá trình nạp.
- Hiệu định áp suất cuối quá trình nén: ( điểm c’).
Áp suất cuối quá trình nén thực tế do hiện tượng phun sớm (động cơ điezel ) và
hiện tượng đánh lửa sớm (động cơ xăng ) nên thường chọn áp suất cuối quá trình nén
lý thuyết P đã tính . Theo kinh nghiệm , áp suất cuối quá trình nén thực tế P’ được xác
định theo công thức sau :
Vì đây là động cơ điezel :
P’ = P + \f(1,3.( P - P ) = 4,9503+ \f(1,3 .( 7,574- 4,9503 ) =5,8249 ( MPa )
Từ đó xác định được tung độ điểm c’ trên đồ thị công :
y= = (mm )
- Hiệu chỉnh điểm phun sớm: (điểm c’’) .
Do hiện tương phun sớm nên đường nén trong thực tế tách khỏi đường nén lý
thuyết tại điểm c’’. Điểm c’’ được xác định bằng cách .Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta
xác định được góc phun sớm hoặc góc đánh lửa sớm θ, bán kính này cắt vòng tròn
Brick tại 1 điểm . Từ điểm gióng này ta gắn song song với trục tung cắt đường nén tại
điểm c’’. Dùng một cung thích hợp nối điểm c’’ với điểm c’
- Hiệu đính điểm đạt P thực tế .
Áp suất p thực tế trong quá trình cháy - giãn nở không duy trì hằng số như động
cơ điezel ( đoạn ứng với ρ.V ) nhưng cũng không đạt được trị số lý thuyết như động cơ
xăng. Theo thực nghiệm ,điểm đạt trị số áp suất cao nhất là điểm thuộc miền vào
khoảng 372° ÷ 375° ( tức là 12° ÷ 15° sau điểm chết trên của quá trình cháy và giãn nở
)
Hiệu định điểm z của động cơ điezel :
+ Xác định điểm z từ góc 12º .Từ điểm O΄trên đồ thị Brick ta xác định góc tương
ứng với 375º góc quay truc khuỷu ,bán kính này cắt vòng tròn tại 1 điểm . Từ điểm này
ta gióng song song với trục tung cắt đường P tại điểm z .
+ Dùng cung thích hợp nối c’ với z và lượn sát với đường giãn nở .
- Hiệu định điểm bắt đầu quá trình thải thực tế : ( điểm b’ ).
Do có hiện tượng mở sớm xupáp thải nên trong thực tế quá trình thải thực sự
diễn ra sớm hơn lý thuyết . Ta xác định điểm b’ bằng cách : Từ điểm O’trên đồ thị
Brick ta xác định góc mở sớm xupáp thải β,bán kính này cắt đường tron Brick tại 1
điểm.Từ điểm này ta gióng đường song song với trục tung cắt đường giãn nở tại điểm
b’.
- Hiệu định điểm kết thúc quá trình giãn nở : ( điểm b’’ ).
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế P thường thấp hơn áp suất cuối quá trình
giãn nở lý thuyết do xupáp thải mở sớm . Theo công thức kinh nghiệm ta có thể xác
định được :
P= P + \f(1,2.( P - P ) = 0,11 + \f(1,2 .(0,3472- 0,11) = 0,2286 (MPa)
Từ đó xác định tung độ của điểm b’’ là :
P b''
y = μp = ( mm )
A ÐCT
B
x
M
S=2R
(S=Xmax)
S=2R
X=f(
R.
O'
D ÐCD
V=f(α)
ω = \f(π.n,30 = (rad /s )
- Gia tốc cực đại :
j max = R.ω .( 1 + λ ) = ( m/ s)
Vậy ta được giá trị biểu diễn j là :
j = –R.ω.( 1– λ ) = ( m/ s)
Vậy ta được giá trị biểu diễn của j là :
gtbd = \f(gtt,μ = ( mm )
- Từ điểm A tương ứng điểm chết trên lấy AC = j , từ điểm B tương ứng điểm chết
dưới lấy BD = j , nối CD cắt trục hoành ở E ; lấy EF = –3.R.λ.ω về phía BD Nối CF
với BD ,chia các đoạn này làm 8 phần , nối 11, 22, 33 …Vẽ đường bao trong tiếp
tuyến với 11, 22, 33 …ta được đường cong biểu diễn quan hệ j = ƒ(x)
m=
m =
Khối lượng của má khuỷu quy dẫn về tâm chốt : m . Khối lượng này tính gần đúng
theo phương trình quy dẫn :
m = \f(m.r,R
Tolê nhưng hoành độ đặt trùng với đường p ở đồ thị công và vẽ đường - =ƒ(x) (tức
cùng chiều với j = ƒ(x))
Ta tiến hành theo bước sau :
F = \f(π.D,4 = (m)
- Lực quán tính chuyển động tịnh tiến cực đại :
P = \f(,F = (Mpa)
P = 2,556326 ( Mpa)
Vậy ta được giá trị biểu diễn là :
gtbd\a\ac\vs0( = = ( mm )
-Lực quán tính chuyển động tịnh tiến cực tiểu :
P = \f(,F = (Mpa)
Khai triển đồ thị P = ƒ(x) thành đồ thị P = ƒ(α) tương tự như cách ta khai
triển đồ thị công ( thông qua vòng tròn Brick ) chỉ có điều cần chú ý là đồ thị trước là
ta biểu diễn đồ –P = ƒ(x) nên cần lấy lại giá trị P cho chính xác.
gt
gtb thực
a da gtbd pj pj
0 0 -84.38 -2.6
10 5 -80.45 -2.4
20 10 -75.08 -2.3
30 15 -62.56 -1.9
40 20 -50.68 -1.5
50 25 -42 -1.3
60 30 -20.36 -0.6
70 35 -10.83 -0.3
80 40 -2.31 -0.1
90 45 16.7 0.5
100 50 21.29 0.6
110 55 25.73 0.8
120 60 29.06 0.9
130 65 33.56 1.0
140 70 38.15 1.2
150 75 41.68 1.3
160 80 45.37 1.4
170 85 48.15 1.5
180 90 49.55 1.5
190 95 49.55 1.5
200 100 48.15 1.5
210 105 45.37 1.4
220 110 41.68 1.3
230 115 38.15 1.2
240 120 33.56 1.0
250 125 29.06 0.9
Ta tiến hành vẽ đồ thị P = ƒ(α) bằng cách ta cộng 2 đồ thị là đồ thị là độ thị
P=ƒ(α) và đồ thị P = ƒ(α).
+ Ở các điểm thì T = Z = 0 nên 2 đường này giao nhau trên trục hoành .
δ = \f(180°.τ,i =
Trong đó :
τ :Là số kỳ của động cơ : 4 kỳ
i : Số xy lanh của động cơ : 4 xy lanh
Nếu trục khuỷu không phân bố các khuỷu theo đúng góc canh tác (điều kiện
đồng đều chu trình ) thì chu kỳ của momen tổng cũng thay đổi
Vì động cơ đang xét chỉ có 6 xilanh nên đường biểu diễn ΣT = ƒ(α) trùng với
đường biểu diễn T = ƒ(α) .
+ Lập bảng xác định các góc α i ứng với các khuỷu làm việc của động cơ thứ tự làm
việc: 1-2-4-3.
Góc 0o - 180o 180o – 360o 360o – 540o 540o – 720o
Xylanh
1 Nổ Thải Hút Nén
2 Nén Nổ Thải Hút
3 Thải Hút Nén Nổ
4 Hút Nén Nổ Thải
100 22.776 280 -6.590 640 -1.236 460 34.773 128.25 49.7230
110 24.410 290 -1.974 650 7.215 470 33.008 161.62 62.6590
120 23.961 300 2.891 660 15.302 480 28.554 182.38 70.7080
130 23.093 310 10.765 670 30.134 490 24.781 228.97 88.7730
140 20.957 320 3.477 680 29.458 500 19.688 189.78 73.5800
150 17.119 330 -2.379 690 25.784 510 13.919 140.42 54.4430
160 12.386 340 -9.440 700 16.300 520 7.314 68.51 26.5600
170 6.580 350 -0.471 710 0.625 530 0.197 17.88 6.9310
180 0.061 360 -7.042 720 -6.825 540 35.523 56.01 21.7170
- Vẽ đường ngang xác định ΣT (đại diện cho momen cản) trực tiếp trên đồ thị
bằng cách đếm diện tích bao bởi đường ΣT với trục hoành α (F) rồi
chia diện tích này cho chiều dài của trục hoành. Nghĩa là :
=0.7284
=> 0,58
= 20,87 ( mm )
Ta kiểm nghiệm bằng công thức thực nghiệm như sau :
.100% = = 3.93 %
So sánh 2 giá trị và ta thấy 3,48% < 5%. Đạt yêu cầu bài toán
để xác định được các điểm 0 là điểm có tọa độ , ; điểm 1 là các điểm ,
( N)
=> (mm)
Vậy xác định được gốc O của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu. Nối O với
bất cứ điểm nào trên đồ thị ta đều có:
Trị số thể hiện bằng độ dài . Chiều tác dụng là chiều . Điểm tác dụng
là a trên phương kéo dài của AO cắt vòng tròn tượng trưng cho mạt chốt khuỷu.
o
0o
10
20 o
O'
O
- Từ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta lập được bảng giá trị của Q
theo góc quay α của trục khuỷu:
Hệ số va đập χ:
Α Q tổng Q
0 126.040 1221.033
10 118.167 1146.854
20 111.204 1039.214
30 96.639 892.480
40 81.857 759.763
50 70.095 600.354
60 49.976 466.437
70 43.312 425.593
80 41.807 463.983
90 50.990 540.167
100 57.044 601.433
110 63.243 659.074
120 68.572 716.194
130 74.667 776.336
140 80.600 828.729
150 85.145 873.576
160 89.570 911.836
170 92.797 935.687
180 94.340 958.699
190 97.400 960.828
200 94.766 926.416
210 90.517 878.759
220 85.234 824.161
230 79.598 766.071
240 73.616 705.680
250 67.520 648.629
260 62.206 592.128
270 56.220 533.321
280 50.445 460.255
290 41.606 413.997
300 41.193 422.740
310 43.355 476.207
320 51.886 491.129
330 46.339 415.817
340 36.824 231.034
350 9.383 420.717
Q=f(x)
200.00
180.00
160.00
140.00
120.00
100.00 Q=f(x)
80.00
60.00
40.00
20.00
0.00
0 200 400 600 800
- Phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu là phụ tải ổn định ứng với công suất và tốc độ
định mức.
+ Từ các điểm chia trên vòng tròn tâm , gạch các cát tuyến
cắt đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu ở các điểm
như cát tuyến trên hình vẽ.
+ Ta xác định được tổng phụ tải tác dụng trên điểm sẽ là:
Gía trị của và các giá trị khác được ghi trong bảng sau:
+ Chọn tỉ lệ xích và từ đó tính các giá trị biểu diễn tổng phụ tải và thể
hiện trên đồ thị ta được đồ thị mài mòn chốt khuỷu.
g 10 0 O
0
20
0
fe
Q0
d O'
+T
bc
Pk 0
16
a
15
1413 12 1110
9
Ptt
8
17 a Oc 7
18 6
19 5
20 4
21 3
22 23 0 1 2
Q
400 0
360 0
+Z
Q0 458 458 458 458 458 458 458 458 458
Q1 317 317 317 317 317 317 317 317 317
Q2 210 210 210 210 210 210 210 210 210
Q3 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Q4 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Q5 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Q6 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Q8 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Q9 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Q10 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Q11 4 4 4 4 4 4 4 4 4
Q12 10 10 10 10 10 10 10 10 10
51
Q13 71 71 71 71 71 71 71 71 71
Q14 72 72 72 72 72 72 72 72 72
Q15 61 61 61 61 61 61 61 61 61
Tính toán động cơ đốt trong
Q16 52 52 52 52 52 52 52 52 52
Q17 45 45 45 45 45 45 45 45 45
Q18 39 39 39 39 39 39 39 39 39
Q19 38,5 38,5 38,5 38,5 38,5 38,5 38,5 38,5 38,5
Q20 46 46 46 46 46 46 46 46 46
Q21 65 65 65 65 65 65 65 65 65
Q22 176 176 176 176 176 176 176 176 176
Q 1656 1611 1547 137 991 534 219 13 22 92 163 223 273 317 355 391,5 433,5 488,5 593,5 903,5 1301,5 1566,5 1731, 1693,5
i 33 32 31 27,4 19,8 10,68 4,38 0,26 0,44 1,84 3,26 4,46 5,46 6,34 7,1 7,83 8,67 9,77 11,87 18,07 26,03 31,3 34,63 33,87
Tính toán động cơ đốt trong
2.2.14. Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền.
Căn cứ vào đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu để vẽ. Cách vẽ xuất phát từ những
nguyên lý sau
- Chiều của lực tác dụng Q0 ; Q1 (tác dụng vào điểm O, điểm 1…) của đồ thị phụ tải
tác dụng trên chốt khuỷu, trái chiều với lực Q0’ ; Q1’ … của đồ thị phụ tải tác dụng trên
đầu to thanh truyền, trị số của chúng bằng nhau.
- Vị trí điểm tác dụng lực tương ứng với góc quay 1 ; 2 ; 3; …của chốt
khuỷu là vị trí tương ứng với góc 1 + 1 ; 2 + 2 ; 3 + 3 ; …của đầu to
thanh truyền, chiều quay đầu to thanh truyền ngược chiều quay chốt
khuỷu.
Tiến hành vẽ đồ thị phụ tải tác dụng trên đầu to thanh truyền như sau:
+ Vẽ dạng đầu to thanh truyền trên một tờ giấy bóng, tâm đầu to thanh truyền là điểm
O.
+ Vẽ một đường tròn bất kỳ tâm O, giao điểm của đường tâm phần thân thanh truyền
với vòng tròn tâm O là điểm 00.
+ Từ điểm 00 của đường tròn tâm O ghi các điểm 100, 200, 300 theo chiều quay của
100 100 200 200 300 300
chốt khuỷu và tương ứng với các góc ; ; ; …(phải chú
ý dấu ).
+ Đưa tờ giấy bóng này đặt chồng lên đồ thị phụ tải chốt khuỷu (sao cho tâm O tờ
giấy bóng trùng tâm O đồ thị phụ tải chốt khuỷu). Lần lượt xoay tờ giấy bóng cho các
điểm 10, 20, 30, …trùng với trục Z của đồ thị phụ tải chốt khuỷu. Đồng thời đánh dấu
các điểm đầu mút (điểm ngọn) của các véc tơ Qo ; Q10 ; Q20 ; Q30 ; …của đồ thị phụ
tải chốt khuỷu hiện lên trên tờ giấy bóng bằng các điểm 10, 20, 30.....
+ Nối các điểm 10, 20, 30, …lại bằng một đường cong, ta có đồ thị véc tơ phụ tải tác
dụng trên đầu to thanh truyền.
540
180
450 630
90 270
0 360
720
Hình 12: Đồ thị phu tải tác dụng lên đầu to thanh truyền
Chương III. TÍNH KIỂM NGHIỆM BỀN CÁC CHI TIẾT CHÍNH
( TÍNH KIỂM NGHIỆM BỀN PISTON)
3.1. Tính nghiệm bền đỉnh piston.
3.1.1. Công thức Back.
- Công thức Back giả thiết đỉnh có chiều dày đồng đều và đặt tự do trên gối đỡ
hình trụ.
- Công thức này thường thích hợp với các loại đỉnh bằng của động cơ xăng và động cơ
diêzel buồng cháy xoáy lốc và dự bị.
- Sau khi xác định kích thước cụ thể, ta tính mômen uốn đỉnh:
Pz P z Di 2 D
M u= ( y 2 − y 1 )= ( − )
2 2 π 3 π
- Coi D iD ta có :
(MN.m)
- Mômen chống uốn của tiết diện ngang đỉnh:
- Công thức này thường được dùng để tính đỉnh mỏng ( có δ ≤ 0,2D) và với các
đỉnh piston của động cơ điêzen buồng cháy thống nhất.
3
σ
- Ứng suất hướng kính : x = 4 ( MN/m )
2
Ở đây: ξ - Hệ số xét đến tính chất của ngàm cố định ; chọn ξ=1
δ - Chiều dày đỉnh pittong ;δ = 17 (mm)
Pz - Áp suất lực khí thể ; Pz = 6,1181 (MPa)
r - Khoảng cách từ tâm đỉnh pittong đến mép ngàm cố định của đỉnh
- Trong đó: D- Đường kính đỉnh pittong D =150 (mm)
s- chiều dày phần đầu pittons.
s = (0,05÷0,1).D =0,1.120=12 (mm)
(mm)
2
3 r
σ y= . μ . 2 . pZ
- Ứng suất hướng tiếp tuyến : 4 δ 2
( MN/m )
-Ta thấy ở vùng ngàm, ứng suất uốn có trị số lớn nhất do đó ta chỉ cần tính ứng
Với : (MN/m2)
(MN/m2)
- Vậy (MN/m2)
- Chọn vật liệu làm đỉnh pittong là nhôm nên Ứng suất uốn cho phép với nhôm là
[ σ u ] = 60 2
(MN/m ) . Ta thấy ứng suất uốn lớn nhất gần bằng ứng suất cho phép
như vậy thỏa mản điều kiện.
3.2 Tính nghiệm bền đầu piston.
- Ta có tiết diện nguy hiểm nhất là tiết diện I-I, cắt qua rãnh xécmăng dầu cuối
cùng trên đầu piston. Tiết diện này chịu kéo bởi lực quán tính âm lớn nhất do khối
lượng mI-I của phần đầu piston sinh ra. Ngoài ra còn chịu nén do lực khí thể p zmax gây
ra.
Ta xác định khối lượng phần đầu piston m I-I và thể tích phần đầu piston V đầu để lấy
thông số tính toán.
3.2.1. Ứng suất kéo.
p jmax mI −I . j max
σ k= =
F I −I F I− I
- Ta có với mI-I là khối lượng của đầu piston .Nó được xác định bằng cách: m I-I =
nhom.V
Trong đó : nhom là khối lượng riêng của Nhôm. nhom = 2700 (Kg/m3)
V thể tích của đầu piston.
- Căn cứ vào hình dạng tỷ lệ của đầu piston loại động cơ này ta có thẻ xác định nó
bằng việc thực hiện đo 1 đầu piston đã được thiết kế trong các động cơ, rồi lấy giá trị
biểu diễn của 1 kích thứơc mà ta đã tính được ở giá trị thực ta tính được tỷ lệ xích. Sau
đó chúng ta xác định các kích thước thực còn lại của đầu piston bàng cách lấy các kết
quả đo được ở các kích thước nhân với tỷ lệ xích đó. Ta có hình vẽ mô phỏng piston:
Trong đó :
D - Đường kính xy lanh : D = 82,5 (mm) = 0,825 (m)
hp – Chiều dài thân piston : hp = 28 (mm) = 0,028 (m)
Nmax – Lực ngang lớn nhất, có thể lập đồ thị N= f() để xác định Nmax hoặc lấy theo số
liệu kinh nghiệm : Nmax = (0,005-0,006)p20
p20 – Hợp lực của lực khí thể và lực quán tính ở 20 o sau ĐCT của quá trình cháy và
giãn nở : p20 = p20do. P = 220. 0,0275 =4,95 (MPa)=485,43. 104 (N/m2)
Nmax = 0,005. 485,43. 104= 2,43. 104 (N)= 0,0243 (MN)
N max 0, 0243
kth 1,5
l p .D 0, 073.0,152
Như vậy: (MN/m2)
3.3.2. Áp suất tiếp xúc trên bề mặt chốt.
p z max
kb
2.d ch .l b
Trong đó:
Pz p z .Fp
Fp : diện tích pittông
Vậy : (MN/m2)
kb <
k b thoả mãn.
Theo kết quả của kiểm nghiệm và tra bảng ta thấy: Khi chế tạo pisston phải chế tạo
đỉnh pisston bằng thép và đầu pisston bằng nhôm mới đủ.
Kêt luận : Qua quá trình kiểm nghiệm bền Piston ta thấy Piston của chúng ta chưa
đạt được độ cứng vửng cần thiết nên trong quá trình thiết kế sản xuất cần phải sử
dụng các biện pháp kết cấu để tăng độ cứng vửng của Piston như các biện pháp sau :
+> Thiết kế đỉnh có gân trợ lực ở phía dưới không những có công dụng làm tăng độ
cứng vửng mà còn làm tăng diện tích tiếp xúc với không khí giúp tản nhiệt nhanh.
Kêt luận : Qua quá trình kiểm nghiệm bền Piston ta thấy Piston của chúng ta chưa
đạt được độ cứng vửng cần thiết nên trong quá trình thiết kế sản xuất cần phải sử
dụng các biện pháp kết cấu để tăng độ cứng vửng của Piston như các biện pháp sau :
+> Thiết kế đỉnh có gân trợ lực ở phía dưới không những có công dụng làm tăng độ
cứng vửng mà còn làm tăng diện tích tiếp xúc với không khí giúp tản nhiệt nhanh.
+>Thiết kế các gân dọc nối phần đầu với bệ chốt để làm tăng độ cứng cho phấn đầu
và bệ chốt.
+>Tăng cường thành phần Si trong hơp kim nhôm để tăng độ cúng vửng đồng thời
giảm hệ số giản nở dài ngăn ngừa bó kẹt.
+>Do Piston chúng ta làm bằng hợp kim nhôm nên cần nhiệt luyện để đạt độ cứng
HB = 120 140.
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................... 3
CHƯƠNG I . TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG.....4
1.1. Trình tự tính toán....................................................................................................4
1.1.1. Số liệu ban đầu.....................................................................................................4
1.1.2. Các thông số cần chọn.........................................................................................4
1.2. Tính toán các quá trình công tác.............................................................................6
1.2.1. Tính toán quá trình nạp.......................................................................................6
1.2.2. Tính toán quá trình nén........................................................................................8
1.2.3. Tính toán quá trình cháy......................................................................................9
1.2.4. Tính toán quá trình giãn nở...............................................................................12
1.2.5. Tính toán các thông số chu trình công tác.........................................................13
1.3. Vẽ và hiệu đính đồ thị công .................................................................................15
1.3.1. Xây dựng đường cong áp suất trên đường nén ..................................................15
1.3.2. Xây dựng đường cong áp suất trên quá trình giãn nở .......................................15
1.3.3. Chọn tỷ lệ xích phù hợp và các điểm đặc biệt ...................................................16
1.3.4. Vẽ vòng tròn Brick đặt phía trên đồ thị công ....................................................16
1.3.5. Lần lượt hiệu định các điểm trên đồ thị ............................................................17
CHƯƠNG II. TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC.............................20
2.1. Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học ..........................................................20
2.1.1. Đường biểu diễn hành trình của piston x = ƒ(α)...............................................20
2.1.2. Đường biểu diễn tốc độ của piston: v = f(α) ..................................................20
2.1.3 Đường biểu diễn gia tốc của piston j = f( x).......................................................21
2.2. Tính toán động học...............................................................................................23
2.2.1. Các khối lượng chuyển động tịnh tiến................................................................23
2.2.2. Các khối lượng chuyển động quay ....................................................................24
2.2.3. Lực quán tính ....................................................................................................25
2.2.4. Vẽ đường biểu diễn lực quán tính .....................................................................25
2.2.5. Đường biểu diễn v = ƒ(x)...................................................................................27
2.2.6. Khai triển đồ thị công P–V thành p =ƒ(α)........................................................27
2.2.7. Khai triển đồ thị P = ƒ(x) thành P = ƒ(α) .........................................................30
2.2.8. Vẽ đồ thị P = ƒ(α)..............................................................................................33
2.9. Vẽ đồ thị lực tiếp tuyến T = ƒ(α) và đồ thị lực pháp tuyến Z = ƒ(α) ...................36
2.2.10. Vẽ đường biểu diễn ΣT = ƒ(α) của động cơ nhiều xy lanh...............................39
2.2.11. Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu............................................................42
2.2.12. Vẽ đường biểu diễn Q= f( α)............................................................................43
2.2.13. Đồ thị mài mòn chốt khuỷu..............................................................................47
2.2.14. Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền...............................................50
Chương III. TÍNH KIỂM NGHIỆM BỀN CÁC CHI TIẾT CHÍNH ( TÍNH KIỂM
NGHIỆM BỀN PISTON)............................................................................................53
3.1. Tính nghiệm bền đỉnh piston.................................................................................53
3.2 Tính nghiệm bền đầu piston...................................................................................55
3.3. Tính nghiệm bền thân Piston:...............................................................................58
3.3.1. Áp suất tiếp xúc trên thân. ……………………………………………………..68
3.3.2. Áp suất tiếp xúc trên bề mặt chốt………………………………………………68