Professional Documents
Culture Documents
Họ và tên Mã SV Lớp ÔĐ
Dương Quang Uy 2021608813
Hà Nội, 2023
Bảng phân công công việc nhóm 9
Bài Nội dụng Sinh viên thực hiện Thời gian Kết quả
1. Funtion tính và vẽ
đặc tính động cơ theo Dương Quang Uy 24/11 đến 4/12 Hoàn thành
hàm Slaydecman
2. Program tính và vẽ
đường đặc tính cân Vũ Bảo Tung 24/11 đến 4/12 Hoàn thành
bằng công suất
3. Program tính và vẽ
đường đặc tính cân Lý Quốc Vĩnh 24/11 đến 4/12 Hoàn thành
Bài 1 bằng lực kéo
4. Program tính và vẽ
đường đặc tính nhân tố Nguyễn Tuấn Anh 24/11 đến 4/12 Hoàn thành
động lực học
Bài 2 Mô phỏng hệ thống
treo bằng Simulink Dương Quang Uy 24/11 đến 4/12 Hoàn thành
Bài 3 Tính toán ứng suất và
biến dạng của ray thép Dương Quang Uy 24/11 đến 4/12 Hoàn thành
P18
Vẽ Bracket + Bushing Lý Quốc Vĩnh 24/11 đến 4/12 Hoàn thành
Vẽ Roller Nguyễn Tuấn Anh 24/11 đến 4/12 Hoàn thành
Vẽ Base Vũ Bảo Trung 24/11 đến 4/12 Hoàn thành
Vẽ Shaft Dương Quang Uy 24/11 đến 4/12 Hoàn thành
Bài 4
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản
Bài 1. ỨNG DỤNG MATLAB
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản
legend('Ne','Me')
title('Do thi dac tinh ngoai dong co');
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản
%oto chuyen dong deu tren duong bang nen j=0 m/s^2 va i=0%
a=1;
b=1;
c=1;
Nemax=100000;
nev=5400;
deta=0.9;
rb=0.41;
F=3.59;
K=0.4;
G=11550;
f0=0.02;
ipc=1;
i0=4.53;
i1=1.9;
i3=1;
q=sqrt(i1);
i2=i1/q;
%Voi ne=600:6600 thi
v1=0.377*((ne*rb)/(i0*ipc*i1))=10.77:118.53
%Voi ne=600:6600 thi
v2=0.377*((ne*rb)/(i0*ipc*i2))=14.85:163.38
%Voi ne=600:6600 thi
v3=0.377*((ne*rb)/(i0*ipc*i3))=20.47:225.2
for v1=10.77:118.53
landa=(v1*i0*ipc*i1)/(0.377*rb*nev);
Nk1=deta*Nemax*(a*landa+b*(landa^2)-c*(landa^3));
end
for v2=14.85:163.38
landa=(v2*i0*ipc*i2)/(0.377*rb*nev);
Nk2=deta*Nemax*(a*landa+b*(landa^2)-c*(landa^3));
end
for v3=20.47:225.2
landa=(v3*i0*ipc*i3)/(0.377*rb*nev);
Nk3=deta*Nemax*(a*landa+b*(landa^2)-c*(landa^3));
end
for v=10.77:225.2
Nw=F*K*((v*(1000/3600))^3);
if v<79.2
f=f0;
Nf=f*G*v*(1000/3600);
else
clear('f')
f=f0*(1+(((v*(1000/3600))^2)/1500));
Nf=f*G*v*(1000/3600);
end
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản
end
x1=linspace(10.77,118.53,1000);
beta=(x1.*i0.*ipc.*i1)./(0.377.*rb.*nev);
y1=deta.*Nemax.*(a.*beta+b.*(beta.^2)-c.*(beta.^3));
x2=linspace(14.85,163.38,1000);
beta1=(x2.*i0.*ipc.*i2)./(0.377.*rb.*nev);
y2=deta.*Nemax.*(a.*beta1+b.*(beta1.^2)-c.*(beta1.^3));
x3=linspace(20.47,225.2,1000);
beta2=(x3.*i0.*ipc.*i3)./(0.377.*rb.*nev);
y3=deta.*Nemax.*(a.*beta2+b.*(beta2.^2)-c.*(beta2.^3));
plot(x1,y1,x2,y2,x3,y3)
hold on
x4=linspace(10.77,225.2,1000);
if x4<79.2
f=f0;
y4=f.*G.*x4.*(1000./3600);
y5=f.*G.*x4.*(1000./3600)+K.*F.*((x4.*(1000./3600)).^3);
else
clear('f')
f=f0.*(1+(((x4.*(1000/3600)).^2)./1500));
y4=f.*G.*x4.*(1000./3600);
y5=f.*G.*x4.*(1000./3600)+K.*F.*((x4.*(1000./3600)).^3);
end
plot(x4,y4,x4,y5)
legend('Nk1','Nk2','Nk3','Nf','Nc')
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản
+ Dạng đồ thị lực kéo của ô tô Pki =f (v )tương tự dạng đường cong M e =f ( ne ) của
đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ.
+ Khoảng giới hạn giữa các đường cong lực kéo Pki và đường cong tổng cản là lực
kéo dư ( Pkđ ) dừng để tăng tốc hoặc leo dốc.
+ Đường cong lực cản tổng cộng mặt đường và đường cong lực kéo tiếp tuyến ( lực
kéo ở số truyền cao nhất của hộp số ) cắt nhau 1 điểm, khi dóng điểm này xuống
trục hoành ta được giá trị Vmax. Lúc này Pkđ = 0 nghĩa là ô tô không còn khả năng
tăng tốc và khắc phục độ dốc cao hơn.
+ Tổng lực kéo của ô tô phải nhỏ hơn lục bám giữa bánh xe và mặt đương thỏa
mãn điều kiện: PФ ≥ Pk ≥ Pc .
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản
Bài 2. ỨNG DỤNG SIMULINK
Phương trình
𝑚𝑏𝑧̈𝑏 + 𝑐𝑠𝑧̇𝑏 + 𝑘𝑠𝑧𝑏 = 𝑐𝑠𝑧̇𝑤 + 𝑘𝑠𝑧𝑤 (7.4)
(7.5)
𝑚𝑡𝑧̈𝑤 + 𝑐𝑠𝑧̇𝑤 + (𝑘𝑠 + 𝑘𝑡)𝑧𝑤 = 𝑘𝑡𝑧𝑟 + 𝑐𝑠𝑧̇𝑏 + 𝑘𝑠𝑧𝑏
Bài làm
1. Phân tích các thành phần của hệ thống
Fqtmb
+
mb
Fk Fqtmt Fc
mt
FKt
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản
+) Đối với khối lượng được treo mb
-) Lực quán tính: Fqtmb = mb z̈ b
-) Lực tác dụng của bộ phận đàn hồi: F k =k (zw−zb)
-) Lực tác dụng của giảm chấn: F c =C( zw− ˙ )
˙ zb
=> mt z̈ w + C zw ˙ + kzb
˙ + k zw + kt zw = kt zr + C zb
{ ˙
˙ +kz b=kz w+C zw
mb z̈ b+C zb ˙
mt z̈ w+ C zw+ k zw +kt zw=kt zr + C zb+
˙ kz b
Công đoạn này là nhập thông số đầu vào dựa vào m – files của Matlab để đưa
các thông số theo đề bài cho vào Simulink.
Ở đây lệnh “open” được sử dụng để một một tệp mô hình Matlab (.m)
hoặc một tệp tương tác (.mlx) trong Matlab Editor. Nó cho phép bạn
xem và chỉnh sửa mã trong tệp mô hình.
Còn lệnh “sim” được sử dụng để thực hiện mô phỏng các mô hình
Matlab/Simulink. Nó cho phép bạn chạy mô hình và thu nhập dữ liệu
từ kết quả các mô phỏng.
3. Mô phỏng hệ thống treo 1/4 khối lượng bằng Simulink
Bước 1: Mở Simulink khởi động Matlab và mở Simulink bằng cách nhập
“Simulink” trong Command Window hoặc bấm vào biểu tượng Simulink trên
thanh công cụ.
Bước 2: Tạo mô hình mới trong Simulink, tạo một mô hình mới bằng cách
nhấp chuột phải vào khu vực trống của khung làm việc và chọn “New Model” hoặc
“New > Model” từ menu ngữ cảnh.
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản
Bước 3: Dựa vào phương trình để xây dựng được mô hình treo ¼ 2 khối lượng
bằng Simulink:
+) Sau khi xây dựng mô hình bằng Simulink ta được mô hình như sau:
+) Cách thêm các khối vào mô hình: (ta sẽ đi sử lý từng chương trình 1)
˙ kz b=kz w +C zw
- Với phương trình thứ nhất “m b z̈ b+ C zb+ ˙ ” kéo thả các khối
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản
Khối “Scope” (từ thư viện “Simulink > Sinks”) để hiển thị và trực
quan hóa tín hiệu trong quá trình mô phỏng. Nó cho phép bạn xem và
phân tích các giá trị tín hiệu trong thời gian thực hoặc sau khi mô
phỏng.
Kết nối các khối theo thứ tự và cấu trúc tương ứng với phương trình.
Đảm bảo rằng bạn cung cấp các giá trị khối thích hợp cho các hệ số
(“K”, “C”, “mb”, “mt ”.và giá trị ban đầu cho “zb”.
- Với phương trình thứ hai “m t z̈ w+C zw ˙ kz b” kéo thả
˙ +k zw+ kt zw=kt zr +C zb+
Khối “Gain” (từ thư viện “Simulink > Commonly Used Blocks”) để
tính toán “k”, “C”, “kt”
Khối “Add” (từ thư viện “Simulink > Math Operations”) để đặt dấu
trong phương trình.
Khối “Derivative” (từ thư viện “Simulink > Continuous”) để tính toán
đạo hàm của một tín hiệu đầu vào. Nó cho phép bạn tính toán đạo hàm
của tín hiệu và sử dụng kết quả trong mô hình.
Khối “Step” (từ thư viện “Simulink > Sources”) để tạo một tín hiệu
bước hoặc tín hiệu xung đơn giản. Nó có thể được sử dụng để tạo tín
hiệu đầu vào cho mô hình và kiểm tra phản ứng của hệ thống.
Khối “Integrator” (từ thư viện “Simulink > Math Operations”) để tích
phân giá trị đầu vào thành “zb”, “ zw ”.
Khối “Scope” (từ thư viện “Simulink > Sinks”) để hiển thị và trực quan
hóa tín hiệu trong quá trình mô phỏng. Nó cho phép bạn xem và phân
tích các giá trị tín hiệu trong thời gian thực hoặc sau khi mô phỏng.
Kết nối các khối theo thứ tự và cấu trúc tương ứng với phương trình.
Đảm bảo rằng bạn cung cấp các giá trị khối thích hợp cho các hệ số
(“k”, “c”, “kt”, “mb”) và giá trị ban đầu cho (“z”, “ zw ”).
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản
+) Kết nối các khối:
- Kết nối các đầu ra của các khối đầu vào và khối cuối cùng với các khối
tương ứng trong phương trình.
- Kết nối các khối còn lại theo cấu trúc tương ứng với phương trình.
+) Cấu hình các giá trị và tham số:
- Cung cấp các giá trị và tham số cho các khối như hệ số (“k”, “c”, “k t”, “mb”)
giá trị ban đầu cho (“z”, “ zw ”)và bất kỳ tham số khác liên quan đến mô hình.
- Cấu hình thời gian mô phỏng, bước thời gian và các thiết lập khác theo nhu
cầu.
+) Chạy mô phỏng:
- Nhấp vào nút “Run” trong thanh công cụ hoặc sử dụng lệnh
sim(‘Tên_mô_hình’) trong Command Window để chạy mô hình.
Bước 4: Sau khi chạy mô hình ta bấm vào các khối “Scope” để lấy biểu đồ sin
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản
- Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về ứng dụng ANSYS trong TK-
TT ô tô
- Có khả năng tư duy bao quát về các hệ thống cũng như tổng thành xe
- Có kỹ năng thao tác thành thạo phần mềm ANSYS.
Bài tập
Dùng ANSYS Tính toán ứng suất và biến dạng của ray thép P18, biết rằng ray
dài 2 m bị ngàm 2 đầu và có lực tập trung đặt ở giữa thanh ray, giá trị lực 100 kN
Bài làm
Bước 1: Mở phần mền ANSYS bằng cách nhập “Workbench” trong
Command Window hoặc bấm vào biểu tượng Workbench trên thanh công cụ.
Bước 2: Cài đặt hệ đơn vị. Trên thanh công cụ ấn chọn “ Units”, sau đó chọn
“ SI (kg,m,s,K,A,N,V)
Bước 3: Trên thanh Toolbox chọn kiểu phân tích “Static Structural”. Màn hình
làm việc xuất hiện bảng Static Structural, đổi tên thành (Bai_3)
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản
Bước 4: Tạo vật liệu: Nhấn đúp chuột vào “ Engineering Data” bảng chọn vật
liệu hiện ra:
- Vật liệu “ Structural steep” được lựa chọn theo mặc định với các thông số
kĩ thuật của vật liệu:
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản
- Kết thức quá trình chọn vật liệu nhấn “X” trên thanh “ Engineering Data”
để kết thúc.
Bước 5: Sau khi bảng phân tích Static Structural hiện lên tiếp theo tiến hành
thiết kế khối hình học. Nhấn đúp chọn “Geometry”
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản
- Tạo mặt Sketch cho mô hình theo kích thước bài cho:
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản
- Kết thúc bước tạo mô hình
Bước 6: Thiết lập bài toán: nhấn đúp vào “ Model”
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản
+) Nhấn vào “Geometry”, chọn “SYS/ Solid”
+) Trong mục “Material” Chon “Assignment” chọn “Structural Steep”
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản
+) Vào “Static Structural” , trên thanh “Structural” chọn “Fixed” và chọn
ngàm tại đề mặt hai đầu của dầm.
+) Chọn “ Force” và đặt lực vào giữa của dầm, tại mục Magnitude nhập giá
trị 100000N, chọn “Apply”.
- Lựa chọn các kiểu hiển thị kết quả : Nhấn chọn “ Sulution” chọn các kiểu
hiển thị kết quả:
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản
Bước 7: Nhấn chọn “ Solve” để giải bài toán vào phân tích các kết quả
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản
Bài 4. ỨNG DỤNG NX
Bài làm
Sinh viên cần viết bằng tay, không đánh máy văn bản