Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
− Đề vật cân bằng, tổng lực tác dụng lên vật phải bằng 0:
F + Floxo + Fxilanh = 0 F = Floxo + Fxilanh
➢ Trong đó:
1
Floxo = kx(t )
Fxilanh = bv(t )
− Độ nén lò xo sẽ bằng độ dịch chuyển của vật trừ đi độ dịch chuyển của xe:
x(t ) = y (t ) = u (t )
− Vận tốc của vật so với xe bằng đạo hàm cấp 1 của độ dịch chuyển ấy:
v(t ) = x' (t ) = y ' (t ) − u ' (t )
− Gia tốc của vật khi có lực F tác dụng sẽ bằng đạo hàm cấp 2 của độ dịch chuyển
y(i) của vật:
a(t ) = y '' (t )
− Thay tất cả vào phương trình (1), ta được:
ma(t ) = −kx(t ) − bv(t )
my '' (t ) = −kx(t ) − bx ' (t )
my '' (t ) = −k[ y (t ) − u (t )] − b[ y ' (t ) − u ' (t )]
my '' (t ) + by ' (t ) + ky (t ) = bu ' (t ) + ku (t )
− Chọn các thông số m=150 kg; b=450 Ns/m; k=900 N/m. Ta được hàm truyền
cho hệ thống giảm xóc của xe theo phương ngang:
Y ( s) 450s + 900 3s + 6
G( s) = = = 2
U ( s) 150s + 450s + 900 s + 3s + 6
2
2
CHƯƠNG 2. VẼ QUỸ ĐẠO NGHIỆM SỐ
5𝑠+10
− Khi đó:𝐺𝑛 (𝑠) = 𝐾 ⋅ 𝐺(𝑠) = 𝐾 ⋅
2𝑠 2 +5𝑠+10
5𝑠+10
− Phương trình đặc trưng của hệ thống:1 + 𝐺𝑛 (𝑠) = 1 + 𝐾 ⋅ =0
2𝑠 2 +5𝑠+10
b=500
k=1000
num=[b k];
den=[m b k]
hamtruyen=tf(num,den)
rlocus(hamtruyen)
grid on
− Sau khi nhập cú pháp bằng mathlab ta vẽ được quỹ đạo nghiệm số như sau:
3
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CỦA HỆ THỐNG
− Kết luận: Các hệ số cột 1 hàng Routh đều dương nên hệ thống ổn định.
3.1.2. TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ: TIÊU CHUẨN HURWITZ
− Phương trình đặc trưng của hệ thống:
𝑠 2 + 6𝑠 + 12 = 0
4
− Cú pháp vẽ đáp ứng hệ thống với đáp ứng đầu vào là hàm nấc đơn vị:
num = [3 6]; // khai báo tử số của hệ thống.
− Sau khi gõ các cú pháp trên command window thì ta sẽ thu được kết quả như
sau:
5
− Từ hệ phương trình trên ta sẽ được mô hình hệ thống:
− Kết quả:
6
− Kiểm tra đáp ứng mô hình bằng hàm truyền:
− Kết quả:
− Sau khi gõ các cú pháp trên command window thì ta sẽ thu được kết quả như
sau:
7
− Sau khi có kết qua đáp ứng hệ thống thì ta quan sát được các thông số hệ thống
như sau của đáp ứng của hệ thống kín:
+ Độ vọt lố của hệ thống là 0.582 chiếm 16,3% tại thời điểm 0,6s.
8
+ Hệ thống vòng kín có thời gian lên là: 0,225s.
− Kết quả:
9
− Sau khi thu được kết quả của hệ thống bao gồm độ vọt lố, thời gian xác lập,
thời gian lên thì ta thấy hệ thống:
+ Sai số xác lập cao:
0,5 − 1
× 100 = −50%
1
+ Độ vọt lố:
0,58 − 0,5
× 100 = 16%
0,5
10
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN PD, PI, PID CHO HỆ THỐNG
− Thiết kế lại hàm truyền với độ vọt lố nhỏ hơn 5% và thời gian quá độ nhỏ hơn
1,5s (tiêu chuẩn 5%):
𝜉𝜋
POT = exp (− ) < 5%
√1 − 𝜉 2
3
t 𝜔d = < 1,5
{ 𝜉𝜔n
− Ta có:
11
𝜉𝜋
POT = exp (− ) < 5%
√1 − 𝜉 2
𝜉𝜋
⇒− < ln (0,05) = −2,99
√1 − 𝜉 2
⇒ 𝜉 2 ⋅ 𝜋 2 > (2,99)2 ⋅ (1 − 𝜉 2 )
⇒ (𝜋 2 + 2, 992 ) ⋅ 𝜉 2 > 2, 992
2, 992
⇒𝜉>√ = 0,689
𝜋 2 + 2, 992
− Lại có:
3
t 𝑞𝑑 = < 1,5
𝜉𝜔𝑛
3 3
⇒ 𝜔𝑛 > = = 2,83
1,5𝜉 1,5.0,707
− Phương trình đặt trưng của hệ sau khi hiệu chỉnh:
3𝑠 + 6
1 + (𝐾𝑃 + 𝐾𝐷 𝑠) ( 2 )=0
𝑠 + 3𝑠 + 6
⇒ (𝑠 2 + 3𝑠 + 6) + (𝐾𝑝 + 𝐾𝐷 𝑠)(3𝑠 + 6) = 0
⇔ (1 + 3𝐾𝐷 )𝑠 2 + 3(1 + 𝐾𝑃 + 2𝐾𝐷 )𝑠 + 6 + 6𝐾𝑃 = 0
− Phương trình đặt trưng mong muốn có dạng:
(𝑠 + 𝑎)(𝑠 2 + 2𝜉𝜔𝑛 𝑠 + 𝜔𝑛2 ) = 0
⇔ (𝑠 + 𝑎)(𝑠 2 + 18𝑠 + 100) = 0
⇔ 𝑠 3 + (𝑎 + 18)𝑠 2 + (18𝑎 + 100)𝑠 + 100𝑎 = 0
− Cân bằng các hệ số hai phương trình (3.1) và (3.2), suy ra:
𝑎 + 18 = 1 + 3𝐾𝐷 𝑎 = 1,94
{18𝑎 + 100 = 3 + 3𝐾𝑃 + 6𝐾𝐷 ⇒ {𝐾𝑃 = 31,35
100𝑎 = 6 + 6𝐾𝑃 𝐾𝐷 = 6,3
− Kết luận:
12
− Các thông số của bộ điều khiển PD:
− Đáp ứng của hệ thống trước khi được đặt bộ hiệu chính PD:
13
− Đáp ứng của hệ thống khi được đặt bộ hiệu chính PD:
− Nhận xét:
+ Độ vọt lố giảm còn 1,03%
+ Thời gian quá độ gần như ngay lập tức.
+ Sai số xác lập giảm còn 3%.
+ Để triệt tiêu sai số xác lập, chúng ta cần thêm vào khâu tích phân I.
4.1.4. Bảng thực nghiệm
− Ta tiến hành thực nghiệm điều chỉnh thông số Kp và Kd để giảm bớt sai số xác
lập.
Bảng 3.1. Bảng thực nghiệm điều chỉnh các hệ số K của BĐK PD.
− Thiết kế lại hàm truyền với độ vọt lố: 16% và thời gian quá độ là 1.5s (tiêu
chuẩn 5%):
𝜉𝜋
POT = exp (− ) < 16%
√1 − 𝜉 2
3
t qd = < 1,5
{ 𝜉𝜔n
− Ta có:
15
𝜉𝜋
POT = exp (− ) < 0.16
√1 − 𝜉 2
𝜉𝜋
⇒− < ln (0,16) = −1,83
√1 − 𝜉 2
⇒ 𝜉 2 ⋅ 𝜋 2 > (−1,83)2 ⋅ (1 − 𝜉 2 )
⇒ (𝜋 2 + (−1,83)2 ) ⋅ 𝜉 2 > (−1,83)2
(−1,83)2
⇒𝜉>√ = 0,5
𝜋 2 + (−1,83)2
Chọn: 𝜉 = 0,707
− Lại có:
3
t 𝑞d = < 1,5
𝜉𝜔n
3 3
⇒ 𝜔n > = = 2,83
1,5𝜉 1,5.0,707
− Phương trình đặt trưng của hệ sau khi hiệu chỉnh:
𝐾𝑙 3𝑠 + 6
1 + (𝐾𝑃 + )( 2 )=0
𝑠 𝑠 + 3𝑠 + 6
⇒ 𝑠(𝑠 2 + 3𝑠 + 6) + (𝐾𝑃 𝑠 + 𝐾𝑙 )(3𝑠 + 6) = 0
⇔ 𝑠 3 + (3 + 3𝐾𝑃 )𝑠 2 + (6 + 6𝐾𝑃 + 3𝐾𝑙 )𝑠 + 6𝐾𝑙 = 0
− Phương trình đặt trưng mong muốn có dạng:
(𝑠 + 𝑎)(𝑠 2 + 2𝜉𝜔𝑛 𝑠 + 𝜔𝑛2 ) = 0
⇔ (𝑠 + 𝑎)(𝑠 2 + 12,726𝑠 + 81) = 0
⇔ 𝑠 3 + (𝑎 + 12,726)𝑠 2 + (12,726𝑎 + 81)𝑠 + 81𝑎 = 0
− Cân bằng các hệ số hai phương trình (3.3) và (3.4), suy ra:
𝑎 + 12,726 = 3 + 3𝐾𝑝 𝑎 = −1,08
{12,726𝑎 + 81 = 6 + 6𝐾𝑝 + 3𝐾𝑙 ⇒ {𝐾𝑝 = 2,88
81𝑎 = 6𝐾𝑙 𝐾𝑙 = 14,64
14,64
− Kết luận: 𝐺𝑐 (𝑠) = 2,88 +
𝑠
16
4.2.3. Đáp ứng của hệ thống sau khi hiệu chính
− Dùng mô phỏng matlab để xem đáp ứng ngõ ra step:
17
− Đáp ứng ngõ ra của hệ thống trước khi hiệu chỉnh:
− Nhận xét
+ Độ vọt lố giảm còn 10,56%.
+ Thời gian quá độ giảm còn 0,514s.
18
+ Sai số xác lập bị triệt tiêu.
+ Muốn triệt tiêu độ vọt lố cần thêm khâu vi phân D
4.2.4. Bảng thực nghiệm
− Nhận xét: Qua bảng thực nghiệm điều chỉnh K của bộ điều khiển PI thì chọn
bộ điều khiển số 2 làm bộ điều khiển cho hệ thống bởi vì hệ thống có thời gian
quá độ là 0,282s, sai số xác lập và độ vọt lố 5.851%.
4.3. THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN PID
4.3.1. Lựa chọn chất lượng đáp ứng của hệ thống
− Như mục 1.3 (khảo sát đáp ứng hệ thống kín) ta thấy đáp ứng của hệ thống đã
ổn định. Tuy nhiên, sai số xác lập của hệ thống là rất lớn (50%) và độ vọt lố là
16%. Cho nên khi thiết kế bộ điều khiển PID, chất lượng của hệ thống phải
được cải thiện như sau:
+ Với khâu P, hệ thống sẽ giảm sai số xác lập và tăng độ vọt lố.
+ Với khâu D, hệ thống sẽ giảm độ vọt lố và thời gian quá độ.
+ Với khâu I, sai số xác lập gần như bị triệt tiêu.
− Từ đó ta đặt chất lượng của hệ thống sau khi có bộ điều khiển PID như sau:
+ Độ vọt lố nhỏ hơn 5%.
+ Thời gian ổn định nhỏ hơn 1.5s (giữ nguyên so với hệ thống gốc).
4.3.2. Xác định thông số P. I. D
− Hàm truyền của khâu hiệu chỉnh PID cầu thiết kế:
𝐾𝐼
𝐺𝐶 (𝑠) = 𝐾𝑃 + + 𝐾𝐷 𝑠
𝑆
𝜉𝜋
POT = exp (− ) < 5%
√1 − 𝜉 2
3
t qd = < 1,5
{ 𝜉𝜔n
− Ta có
19
POT = exp(− ) 0, 05
1− 2
− ln(0, 05) = −2, 996
1−2
2 2 (2, 996) 2 (1 − 2 )
( 2 + 2, 9962 ) 2 2, 9962
2, 9962
= 0.69
2 + 2, 9962
− Chọn =0.9 .
3
tqd = 1,5
n
3 3
n = = 2, 22
1,5 1,5.0,9
− Chọn n =10
− Phương trình đặt trưng của hệ sau khi chỉnh:
K1 3s + 6
1 + (K p + + K D s)( 2 )=0
s s + 3s + 6
K
( s 2 + 3s + 6) + ( K p + 1 + K D s)(3s + 6) = 0
s
(1 + 3K D ) s + (3 + 3K p + 6 K D ) s 2 + (6 K p + 3K1 + 6) s + 6 K1 = 0
3
− Cân bằng các hệ số hai phương trình (3.5) và (3.6), suy ra:
1 + 3K D = 1 a = 0,3
3 + 3K + 6 K = a + 18 K = 0
P D D
6 K P + 3Ki + 6 = 18a + 100 KP = 5
6 Ki = 100a
K i = 23
20
Mô hình 3.3. Mô hình simulink hệ kín khi có bộ điều khiển PID.
− Nhận xét:
+ Độ vọt lố 8,152%
+ Thời gian quá độ 0,465s
+ Sai số xác lập ~ 0%
− Suy ra: Bộ điều khiển PID đạt đáp ứng được độ vọt lố theo yêu cầu đề ra.
− Ta tiến hành thực nghiệm điều chỉnh thông số Ki và Kd để giảm bớt độ vọt lố
và thời gian quá độ.
− Bảng thực nghiệm:
Bảng 3.3. Bảng thực nghiệm bộ điều khiển PID.
− Đáp ứng ngõ ra của bộ điều khiển PID sau hiệu chỉnh:
22
4.5. So sánh chất lượng các bộ điều khiển:
− Dựa vào bảng trên, nhóm em rút ra kết luận phương pháp điều khiển PID là tốt
nhất đối với hệ thống giảm xóc lò cho xe theo phương ngang.
23