You are on page 1of 97

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG


---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ


CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ

SINH VIÊNTHỰC HIỆN : TỪ KHÁNH LY

MÃ SINH VIÊN : A18390


CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ


CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ

Giáoviên hƣớng : Th.s Đào Diệu Hằng


dẫn Sinh viênthực : Từ Khánh Ly
hiện : A18390
Mã sinh viên : Kế toán
Chuyên ngành

HÀ NỘI - 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN

Để hoànthành bàikhóa luậnnày, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắctới cô giáo
Thạc sỹ Đào Diệu Hằng đã tậntình hƣớng dẫn emtrong suốt thời gian làm khóa luận
tốtnghiệp.

Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty TNHH Thƣơng mại
và Đầutƣ Đông Đô cùng các anh chị trong công ty đã tạo điềukiệnvà giúp đỡ
emtrong quá trình thựctập.

Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các thầy cô, giảng viên trƣờng Đại học
Thăng Long đã nhiệt tình, tâm huyết giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý
báu cho chú ng emtrong suố t quá trì nh họ ctậ p , r è nluyệ ntạ itrƣ ờ ng.

Cuốicùngemxinchúccác thầy cô luôndồidàosức khỏe, thànhcôngtrong cuộc


sống.Đồng thời kính chúc các anh chị trong công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ
Đông Đô mạnhkhỏe, thành côngtrong côngviệc.

Em xin chânthành cảm ơn !

Sinh viênthựchiện

Từ Khánh Ly
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luậntốtnghiệpnàylà dotự bảnthânthựchiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thôngtin thứ cấp sử dụngtrong Khóa luậnlà có nguồngốcvà đƣợc
trích dẫnrõ ràng.
T ô i xinchị u hoà n toà ntrá ch nhiệ mvề l ờ i cam đ oannà y !

Sinh viên
(Chữ ký)

Từ Khánh Ly

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN

Để hoànthành bàikhóa luậnnày, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắctới cô giáo
Thạc sỹ Đào Diệu Hằng đã tậntình hƣớng dẫn emtrong suốt thời gian làm khóa luận
tốtnghiệp.

Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty TNHH Thƣơng mại
và Đầutƣ Đông Đô cùng các anh chị trong công ty đã tạo điềukiệnvà giúp đỡ
emtrong quá trình thựctập.

Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các thầy cô, giảng viên trƣờng Đại học
Thăng Long đã nhiệt tình, tâm huyết giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý
báu cho chú ng emtrong suố t quá trì nh họ ctậ p , r è nluyệ ntạ itrƣ ờ ng.

Cuốicùngemxinchúccác thầy cô luôndồidàosức khỏe, thànhcôngtrong cuộc


sống.Đồng thời kính chúc các anh chị trong công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ
Đông Đô mạnhkhỏe, thành côngtrong côngviệc.

Em xin chânthành cảm ơn !

Sinh viênthựchiện

Từ Khánh Ly
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luậntốtnghiệpnàylà dotự bảnthânthựchiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thôngtin thứ cấp sử dụngtrong Khóa luậnlà có nguồngốcvà đƣợc
trích dẫnrõ ràng.
T ô i xinchị u hoà n toà ntrá ch nhiệ mvề l ờ i cam đ oannà y !

Sinh viên
(Chữ ký)

Từ Khánh Ly

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP ...............................1

1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
trong các doanh nghiệp ....................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương ........................................1

1.1.1.1. Tiền lương..............................................................................................1


1.1.1.2. Các khoản trích theo lương ..................................................................2
1.1.2. Bản chất và chức năng của tiền lương ...............................................................2

1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương ........................................................................4

1.1.4. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...........................4

1.2. Khái quát chung về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ..........................5
1.2.1. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp ....................................................5

1.2.1.1. Hình thức lương theo thời gian............................................................5


1.2.1.2. Hình thức lương theo sản phẩm...........................................................6
1.2.2. Các khoản trích theo lương ..................................................................................7

1.2.2.1. Bảo hiểm xã hội (BHXH)......................................................................7


1.2.2.2. Bảo hiểm y tế (BHYT) ..........................................................................8
1.2.2.3. Kinh phí công đoàn (KPCĐ).................................................................8
1.2.2.4. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)..............................................................8
1.2.2.5. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm......................................................9
1.3. Nội dung kế toán tiền lƣơng .....................................................................................9
1.3.1. Kế toán chi tiết tiền lương ....................................................................................9

1.3.1.1. Hạch toán số lượng lao động................................................................9


1.3.1.2. Hạch toán thời gian lao động .............................................................10
1.3.1.3. Hạch toán kết quả lao động ................................................................10
1.3.1.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động..........................................11
1.3.2. Kế toán tổng hợp tiền lương ...............................................................................11

1.3.2.1. Chứng từ sử dụng................................................................................11


1.3.2.2. Tài khoản sử dụng...............................................................................11
1.3.2.3. Sơ đồ kế toán........................................................................................13
1.4. Nội dung kế toán các khoản trích theo lƣơng .....................................................14
1.4.1. Chứng từ sử dụng.................................................................................................14

1.4.2. Tài khoản sử dụng................................................................................................14

1.4.3. Sơ đồ kế toán.........................................................................................................17

1.5. Hình thức tổ chức sổ kế toán ..................................................................................19


1.5.1. Điều kiện áp dụng ................................................................................................19

1.5.2. Đặc điểm tổ chức sổ..............................................................................................19

1.5.3. Ưu, nhược điểm ...................................................................................................19

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN


TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG
MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ.......................................................................................21

2.1. Khái quát chungvề công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô21
2.1.1. Thông tin chung về công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô ...........21

2.1.2. Lịch sử hình thành vàphát triển của công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông
Đô21

2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư
Đông Đô ............................................................................................................................22

2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty....25

2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .......................................................25


2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty...................................2 7
2.2. Thực trạng kế toán tiền lƣơng tại Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông
Đô.......28
2.2.1. Đặc điểm về lao động của Công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô .28

2.2.2. Nguyên tắc và phương pháp tính trả lương cho người lao động của Công ty.....28

2.2.3. Hình thức thanh toán lương cho người lao động tại công ty ........................32

2.2.4. Kế toán chi tiết tiền lương ..................................................................................32

2.2.4.1. Kế toán tiền lươngtheo thời gian đơn giản .......................................32


2.2.4.2. Kế toán tiền lương theo theo thời gian có thưởng ............................39
2.3.Thực trạng kế toán các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH thƣơng mại
và đầu tƣ Đông Đô ...........................................................................................................44

Thang Long University Library


2.3.1. Cách tính các khoản trích theo lương tại công ty.............................................44

Thang Long University Library


2.3.1.1. Bảo hiểm xã hội (BHXH)....................................................................44
2.3.1.2. Bảo hiểm y tế (BHYT) ........................................................................44
2.3.1.3. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)............................................................44
2.3.1.4. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)...............................................................45
2.3.2. Kế toán chi tiết các khoản trích theo lương .....................................................45

2.4. Kế toán tổng hợp tiền lƣơng ...................................................................................51


CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN
LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ ..................................................................55

3.1. Nhận xét chung về tổ chức kế toán tại công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ
Đông Đô ...........................................................................................................................55
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................................55

3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................................56

3.2. Nhận xét về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty
TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô .......................................................................56
3.2.1. Ưu điểm..................................................................................................................57

3.2.2. Nhược điểm...........................................................................................................58

3.3. Một số giải pháp để hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại công ty ..............................................................................................................58
3.3.1. Định hướng của công tác tiền lương.................................................................59

3.3.2. Một số giải pháp cụ thể ......................................................................................60

3.3.2.1. Tăng cường công tác tuyển chọn, đào tạo nguồn nhân lực ..............60
3.3.2.2. Trợ cấp Bảo hiểm xã hội ....................................................................60
3.3.2.3. Theo dõi thời gian lao động ...............................................................62
3.3.2.4. Mở sổ chi tiết theo dõi các TK334, TK338 .........................................63
3.3.2.5. Hoàn thiện chế độ thưởng cho người lao động ................................63
3.3.2.6. Sử dụng phần mềm hỗ trợ công tác hạch toán kế toán....................63
Kết luận
DANH MỤC VIẾT TẮT

K ý hiệ uviế ttắ t Tên đầy đủ

BHTN Bảo hiểm thấtnghiệp

BHXH Bảo hiểmxã hội

BHYT B ả o hiể my tế

CBCNV Cán bộ công nhân viên

CNV Công nhân viên

KPCĐ Kinh phí công đoàn

HTK H à ngtồ n kho

LĐ Lao động

LĐTL Lao đ ộ ngtiề nlƣ ơ ng

NV Nhân viên

SXKD Sản xuấtkinh doanh

TK Tài khoản

TNHH Trách nhiệmhữuhạn

TSCĐ Tài sảncố định

QĐ Quyết định

Thang Long University Library


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp tiền lƣơng ..........................................................................13


Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản trích theo lƣơng ...............................................................17
Sơ đồ 1.3: Kế toán quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm .................................................18
Sơ đồ 1.4 : Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung ..............................................20
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý..................................................................................22
Sơ đồ 2.2.Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô ....25
DANH MỤ CBẢ NG BIỂ U

Bảng 2.1: Bảng cơ cấu lao động của Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô 28
Bảng2.2: Hệ số phụ cấp trách nhiệm tại công ty.............................................................30
Bảng 2.3: Bảng chấm công bộ phận văn phòng của công ty trong tháng 03/2014 ......34

Bảng 2.4: Bảng thanh toántiềnlƣơngcủabộ phậnvăn phòng tháng 03 năm 2014 ............35

Bảng 2.5: Bảng thanh toán lƣơng từng kỳ của bộ phận văn phòng trong tháng 03/2014......36
Bảng 2.6: Danh sách tạm ứng lƣơngbộ phận văn phòng kỳ 1tháng 03 năm 2014........37
Bảng 2.7: Phiếu chi tạm ứng lƣơng kỳ 1 .........................................................................38
Bảng 2.8: Phiếu chi thanh toán lƣơng kỳ 2 .....................................................................39
Bảng 2.9 : Bảng chấm công bộ phận cửa hàng của công ty trong tháng 03 năm 2014 41
Bảng 2.10: Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận cửa hàng tháng 03 năm 2014............42
Bảng 2.11: Bảng thanh toán tiền lƣơng toàn Công ty trong tháng 03/2014..................43
Bảng 2.13: Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của công ty trong
tháng 03/2014 ....................................................................................................................47
Bảng 2.14: Ủy nhiệm chi...................................................................................................48
Bảng 2.15: Giấy báo nợ ....................................................................................................48
Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 6421 ........................................................................................49
Bảng 2.17: Sổ chi tiết TK 6422 ........................................................................................50
Bảng 2.19: Sổ cái TK 642 ................................................................................................52
Bảng 2.20: Sổ cái TK 334 ................................................................................................53
Bảng 2.21: Sổ cái TK 338 ...................................................................................................... 54

Bảng 3.1: Giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH......................................................61


Bảng 3.2: Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH .....................................................................61

Bảng 3.3: Thanh toán trợ cấp BHXH..............................................................62

Thang Long University Library


LỜI NÓI ĐẦU
Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp. Nâng
cao năngsuất lao động là con đƣờngcơ bản để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạouy
tínvà khẳ ng đ ị nh vị trí c ủ a doanh nghiệ ptrê nthị trƣ ờ ngcạ nh tranhngà y cà ng
khố cliệ t .

Với cơ chế thị trƣờng mở cửanhƣ hiệnnay thì tiềnlƣơng là mộttrong nhữngvấn
đ ề r ấ tquantrọ ngvì đ ó chí nhlà khoả nthù laocho cô ng lao đ ộ ngcủ angƣ ờ i lao đ ộ ng.
Lao đ ộ ng chí nhlà hoạ t đ ộ ng tay châ nvà trí ó ccủ aconngƣ ờ inhằ mtá c đ ộ ng biế n
đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con ngƣời.
Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc diễn ra liên tục, thƣờng xuyên thì chúng ta phải
tái tạo s ứ c lao đ ộ ng hay taphả itrả thù lao chongƣ ờ i lao đ ộ ngtrong thờ i gian họ tham
gia và o quá trìnhsản xuấtkinhdoanh.

Tiềnlƣơng chínhlà biểu hiệnbằngtiềnmà doanh nghiệptrả chongƣời lao động


tƣơng ứng với thời gian chất lƣợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến.
Tiền lƣơng chính là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động. Ngoài ra ngƣời lao
động còn đƣợc hƣơng một số thu nhập khác nhƣ: Trợ cấp, BHXH, BHYT, tiền
thƣởng … Đ ố ivớ idoanh nghiệ pthì chiphí tiề nlƣ ơ ng là m ộ tbộ phậ n chiphí ả nh
hƣ ở ng đ ế nkế t quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, dịch vụ do doanh
nghiệp sản xuấtra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý hạch toán tốt lao động và tính
đúng thù lao của ngƣời lao động, thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích đúng thù
lao của ngƣời lao động, thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng kịp
thời sẽ kích thích ngƣời lao động quan tâm đến thời gian và chất lƣợng lao động.
Từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệmchiphí, hạ giá thành từ đó sẽ làmtăng
lợinhuận cho doanh nghiệp.

Sau khithấ y đ ƣ ợ ctầ m quantrọ ng củ atiề n lƣ ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theo lƣ ơ ng,
em đ ã chọ n đ ề t à i : “ Hoà nthiệ nkế toá ntiề nlư ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theolư ơ ngtạ i
C ô ng ty TNHH thư ơ ng mạ ivà đ ầ utư Đ ô ng Đ ô ” l à m khó aluậ ntố tnghiệ pcủ amì nh.

K ế tcấ ucủ a khó aluậ n


Nội dung khóa luận ngoài lời nói đầu, kết luận, danh mục bảng biểu và sơ
đồ đƣợc chia làm 3 chƣơng:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo


lương trongcác doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
C ô ng ty trá ch nhiệ mhữ uhạ nthư ơ ng mạ ivà đ ầ utư Đ ô ng Đ ô
Chư ơ ng 3 : M ộ tsố giả i phá p nhằ m hoà nthiệ nkế toá ntiề nlư ơ ngvà c á c
khoả n trí ch theolư ơ ngtạ i Cô ng ty trá ch nhiệ mhữ uhạ nthư ơ ng mạ ivà đ ầ utư
Đ ô ng Đ ô
Mục tiêu nghiên cứu
-Mục tiêu chung:
+ Nghiêncứu thực trạnghạch toánkế toántiềnlƣơngvà các khoảntrích theo
lƣơng ở Công ty TNHH Thƣơng mạivà Đầutƣ Đông Đô;

+ Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế


toán ‘i ề nlƣơ ngvà cá c khoả ntrí ch theolƣơ ng.

-Mục tiêucụ thể:


+ Tìm hiểucơ sở lý luậnvề tiềnlƣơngvà các khoảntrích theolƣơng;
+ Phản ánh thựctế hoạch toán lƣơngvà các khoảntrích theo lƣơng ở
doanh nghiệp;

+ Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện
công tác hoạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
doanh nghiệp.

Đốitƣợng nghiêncứu
Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của Công ty TNHH Thƣơng mại
và Đầutƣ Đông Đô .

Phạ mvi nghiê n cứ u


Tìm hiểu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tạiCông ty TNHH Thƣơng mạivà Đầutƣ Đông Đô .

Phƣơng pháp nghiên cứu


-Phƣơng phápnghiên cứutài liệu
+ C á c tà iliệ uliê n quan đ ế ntiề nlƣ ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theolƣ ơ ng;
+ Các đề tài nghiên cứu đã thực hiện về tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng;

+ Thu thậ ptà i liệ utừ phò nghà nh chí nh và phò ng kế toá ntà ivụ c ủ a Cô ng
ty để tìm hiểuvề lƣơngvà các khoảntrích theolƣơng.
Phƣ ơ ng phá pnghiê ncứ utà iliệ ulà phƣ ơ ng phá p phổ biế nvà giú p emcó m ộ tcá i
nhì ntổ ng quan về tiề nlƣ ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theolƣ ơ ng.

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT

K ý hiệ uviế ttắ t Tên đầy đủ

BHTN Bảo hiểm thấtnghiệp

BHXH Bảo hiểmxã hội

BHYT B ả o hiể my tế

CBCNV Cán bộ công nhân viên

CNV Công nhân viên

KPCĐ Kinh phí công đoàn

HTK H à ngtồ n kho

LĐ Lao động

LĐTL Lao đ ộ ngtiề nlƣ ơ ng

NV Nhân viên

SXKD Sản xuấtkinh doanh

TK Tài khoản

TNHH Trách nhiệmhữuhạn

TSCĐ Tài sảncố định

QĐ Quyết định
LỜI NÓI ĐẦU
Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp. Nâng
cao năngsuất lao động là con đƣờngcơ bản để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạouy
tínvà khẳ ng đ ị nh vị trí c ủ a doanh nghiệ ptrê nthị trƣ ờ ngcạ nh tranhngà y cà ng
khố cliệ t .

Với cơ chế thị trƣờng mở cửanhƣ hiệnnay thì tiềnlƣơng là mộttrong nhữngvấn
đ ề r ấ tquantrọ ngvì đ ó chí nhlà khoả nthù laocho cô ng lao đ ộ ngcủ angƣ ờ i lao đ ộ ng.
Lao đ ộ ng chí nhlà hoạ t đ ộ ng tay châ nvà trí ó ccủ aconngƣ ờ inhằ mtá c đ ộ ng biế n
đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con ngƣời.
Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc diễn ra liên tục, thƣờng xuyên thì chúng ta phải
tái tạo s ứ c lao đ ộ ng hay taphả itrả thù lao chongƣ ờ i lao đ ộ ngtrong thờ i gian họ tham
gia và o quá trìnhsản xuấtkinhdoanh.

Tiềnlƣơng chínhlà biểu hiệnbằngtiềnmà doanh nghiệptrả chongƣời lao động


tƣơng ứng với thời gian chất lƣợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến.
Tiền lƣơng chính là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động. Ngoài ra ngƣời lao
động còn đƣợc hƣơng một số thu nhập khác nhƣ: Trợ cấp, BHXH, BHYT, tiền
thƣởng … Đ ố ivớ idoanh nghiệ pthì chiphí tiề nlƣ ơ ng là m ộ tbộ phậ n chiphí ả nh
hƣ ở ng đ ế nkế t quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, dịch vụ do doanh
nghiệp sản xuấtra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý hạch toán tốt lao động và tính
đúng thù lao của ngƣời lao động, thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích đúng thù
lao của ngƣời lao động, thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng kịp
thời sẽ kích thích ngƣời lao động quan tâm đến thời gian và chất lƣợng lao động.
Từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệmchiphí, hạ giá thành từ đó sẽ làmtăng
lợinhuận cho doanh nghiệp.

Sau khithấ y đ ƣ ợ ctầ m quantrọ ng củ atiề n lƣ ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theo lƣ ơ ng,
em đ ã chọ n đ ề t à i : “ Hoà nthiệ nkế toá ntiề nlư ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theolư ơ ngtạ i
C ô ng ty TNHH thư ơ ng mạ ivà đ ầ utư Đ ô ng Đ ô ” l à m khó aluậ ntố tnghiệ pcủ amì nh.

K ế tcấ ucủ a khó aluậ n


Nội dung khóa luận ngoài lời nói đầu, kết luận, danh mục bảng biểu và sơ
đồ đƣợc chia làm 3 chƣơng:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo


lương trongcác doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
C ô ng ty trá ch nhiệ mhữ uhạ nthư ơ ng mạ ivà đ ầ utư Đ ô ng Đ ô
Chư ơ ng 3 : M ộ tsố giả i phá p nhằ m hoà nthiệ nkế toá ntiề nlư ơ ngvà c á c
khoả n trí ch theolư ơ ngtạ i Cô ng ty trá ch nhiệ mhữ uhạ nthư ơ ng mạ ivà đ ầ utư
Thang Long University Library
Đ ô ng Đ ô

Thang Long University Library


Mục tiêu nghiên cứu
-Mục tiêu chung:
+ Nghiêncứu thực trạnghạch toánkế toántiềnlƣơngvà các khoảntrích theo
lƣơng ở Công ty TNHH Thƣơng mạivà Đầutƣ Đông Đô;

+ Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế


toán ‘i ề nlƣơ ngvà cá c khoả ntrí ch theolƣơ ng.

-Mục tiêucụ thể:


+ Tìm hiểucơ sở lý luậnvề tiềnlƣơngvà các khoảntrích theolƣơng;
+ Phản ánh thựctế hoạch toán lƣơngvà các khoảntrích theo lƣơng ở
doanh nghiệp;

+ Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện
công tác hoạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
doanh nghiệp.

Đốitƣợng nghiêncứu
Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của Công ty TNHH Thƣơng mại
và Đầutƣ Đông Đô .

Phạ mvi nghiê n cứ u


Tìm hiểu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tạiCông ty TNHH Thƣơng mạivà Đầutƣ Đông Đô .

Phƣơng pháp nghiên cứu


-Phƣơng phápnghiên cứutài liệu
+ C á c tà iliệ uliê n quan đ ế ntiề nlƣ ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theolƣ ơ ng;
+ Các đề tài nghiên cứu đã thực hiện về tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng;

+ Thu thậ ptà i liệ utừ phò nghà nh chí nh và phò ng kế toá ntà ivụ c ủ a Cô ng
ty để tìm hiểuvề lƣơngvà các khoảntrích theolƣơng.
Phƣ ơ ng phá pnghiê ncứ utà iliệ ulà phƣ ơ ng phá p phổ biế nvà giú p emcó m ộ tcá i
nhì ntổ ng quan về tiề nlƣ ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theolƣ ơ ng.
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬNVỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNGVÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơngtrong các doanh nghiệp
Kế toán là một công cụ phục vụ quản lý kinhtế, gắn liềnvới hoạt động quản lý
đ ã xuấ thiệ ncù ngvớ isự h ì nh thà nh đ ờ isố ng loà ingƣ ờ i .

Theo quy định tái sản xuất trong doanh nghiệp, công nghiệp bao gồm các quá
trình sản xuất - phân phối tiêu thụ, các giai đoạn này đƣợc diễn ra một cách tuần
tự .Sau khi kết thúc một quá trình sản xuất sản phẩm, doanh nghiệp đƣa ra sản
phẩm sản xuất ra thị trƣờng tiêu thụ.Trong cơ chế thị trƣờng và sự cạnh tranh gay
gắt hiện nay, sự sống còn của sản phẩm chính là sự tồn tại, phát triển của doanh
nghiệp. Việc bán sản phẩm là một yếutố khách quan, nó không chỉ quyết định sự
tồntại quá trình sản xuất của doanh nghiệp mà còn đảmbảo đời sống cho công nhân,
ngƣời lao động sản xuấtrasản phẩm đó .

Tiề n lƣơ ng là m ộ tphạ mtrù kinhtế phứ ctạ p mangtí nh lị ch sử chí nh trị v à có ý
nghĩa xã hộito lớn.Nhƣng ngƣợc lạibảnthân tiền lƣơng cũng chịu sự tác động
mạnh mẽ của xã hội, tƣ tƣởng chính trị. Cụ thể là trongxã hộitƣ bảnchủ
nghĩatiềnlƣơng là sự biểu hiện bằng tiền của sức lao động, là giá cả của sức lao
động biểu hiện ra bên ngoà i sứ c lao độ ng. C ò ntrongxã hộ i chủ nghĩ atiề nlƣơ ng là
giá trị m ộ tphầ nvậ t chất trong tổng sản phẩm xã hội dùng để phân phối cho ngƣời
lao động theo nguyên tắc l à mtheonă ng lự c , h ƣ ở ng theo lao đ ộ ng. Tiề n lƣ ơ ng
mangmộ t ý nghĩ atí ch cự ctạ ora sự công bằngtrong phân phốithunhập quốcdân.

1 . 1 . 1 . Khá iniệ mtiề nlư ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theolư ơ ng


1.1.1.1. Tiềnlương
Theo quan niệm của Mác: tiền lƣơng là biểu hiện sống bằng tiền của giá trị
sức lao động.
Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: tiền lƣơng là giá cả của
lao động, đƣợcxác định bởiquan hệ cung cầu trênthị trƣờng lao động.
Ở Việ t Nam trong thờ ikỳ k ế hoạ chhó atậ p trung: tiề nlƣ ơ ng đ ƣ ợ chiể ulà m ộ tbộ
phận thu nhập quốc dân dùng để bù đắp hao phí lao động tất yếu do Nhà nƣớc phân
phó i cho cô ng nhâ n viê n chứ cbằ nghì nh thứ c tiề ntệ , phù h ợ pvớ i quy luậ tphâ n phố i
theo lao động. Tiềnlƣơng đƣợc địnhnghĩanhƣ sau:

- Tiền lƣơng (tiền công) là số tiền thù lao động mà doanh nghiệp trả cho lao
động theosố lƣợng, chấtlƣợngvà kết quả lao động mà họ đónggóp cho doanh nghiệp

1
Thang Long University Library
nhằmtáisản xuấtsức lao động, bù đắphaophí lao độngcủahọ trong quá trình SXKD.
Tiềnlƣơng đƣợc quy địnhmột cách đúng đắn, là yếutố kích thích sản xuấtmạnhmẽ,
nó kích thích ngƣời lao độngvà làm việc, nâng cao trình độ tay nghề, cảitiếnkỹ thuật
nhằmnângcaonăngsuất lao động.

- Tiề nlƣ ơ ngcủ angƣ ờ i lao đ ộ ng do 2 b ê nthỏ athuậ ntronghợ p đ ồ ng lao đ ộ ngvà
đƣợc trả theo năng suất lao động, chất lƣợng và hiệu quả công việc. Mức lƣơng
của ngƣời lao động không đƣợc thấphơnmứclƣơngtốithiểu do nhà nƣớc quy định
(điều 55- Luật lao động).

1.1.1.2. Các khoảntrích theolương


Gắn chặt với tiền lƣơng là các khoản trích theo lƣơng bao gồm BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đối với
ngƣời lao động.

Trong trƣờng hợp ngƣời lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động
nhƣ khibị ốm đau, thai sản, tainạn...nhằm giảmbớt khó khăntrong cuộc sống,
ngƣời lao động sẽ đƣợc cấp khoản trợ cấp. BHXH chính là các khoản tính vào chi
phí để hình thành lên quỹ BHXH.

Khoả n chitrợ cấ p BHXH chongƣờ i lao độ ng khibị ố m đau, thai sản , tainạ n
lao động...đƣợctính trêncơ sở lƣơng, chấtlƣợng lao độngvà thờigian mà ngƣời lao
động đã cốnghiếnchoxã hộitrƣớc đó .

Nhằmxã hộihóaviệc khám chữabệnh, ngƣời lao động còn đƣợchƣởng chế độ
khám chữabệnhkhông mấttiềnbaogồmcác khoản chivề viện phí, thuốc...Điềukiện
để ngƣời lao động khám chữa bệnh không mất tiền là ngƣời lao động có thẻ BHYT.
Thẻ BHYT đƣợc mua từ tiền trích BHYT. Ngoài ra để phục vụ cho hoạt động của tổ
chức công đoàn đƣợc hình thành theo luật công đoàn, doanh nghiệp phải trích theo tỷ
lệ quy định trêntiềnlƣơng phảitrả và đƣợctính vàochiphí sản xuấtkinhdoanhtrong
kỳ. KPCĐ là khoảntrích nộp sử dụngvớimục đích cho hoạt độngtổ chức công đoàn
đảmbảo quyềnlợi, lợi ích chính đángchongƣời lao động

1 . 1 . 2 . B ả nchấ tvà chứ cnă ngcủ atiề nlư ơ ng


Quá trì nhsả n xuấ tlà quá trì nh đồ ng thờ itiê uhaocá cyế utố cơ b ản : lao đ ộ ng, đố i
tƣợng lao động và tƣ liệu lao động. Trong đó lao động với tƣ cách là hoạt động chân
tay và trí óc con ngƣời, sử dụng cáctƣ liệu lao động nhằmtác động, biến đổi các đối
tƣợng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con
ngƣờ i . Đ ể đ ả mbả otiế nhà nhliê ntụ c quá trì nh tá isả n xuất , trƣớ chế tcầ n phải đ ảmbảo
tái sản xuất sức lao động, nghĩa là sức lao động mà con ngƣời bỏ ra phải đƣợc
bồi hoàn dƣới dạng thù lao lao động.

2
Tiề nlƣ ơ ng là biể u hiệ nbằ ngtiề nhay sả n phẩ mmà x ã h ộ itrả chongƣ ờ i lao đ ộ ng
tƣơng ứngvớithời gian chất lƣợngvà kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Nhƣ vậy
tiền lƣơng thực chất là khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho ngƣời lao động trong
thờigian mà họ cố nghiế n cho doanh nghiệp.

Tiền lƣơng có chức năng vô cùng quan trọng nó là đòn bẩykinh tế vừa khuyến
khích ngƣời lao động chấphànhkỷ luật lao động, đảmbảongày công, giờ công,
năng suấ t lao đ ộ nggiú ptă ng lợ inhuậ n cho doanh nghiệ p .

- Chứcnăngcủatiềnlƣơng
+ Thƣớc đo giá trị: Biểu hiện giá cả sức lao động, là cơ sở điều chỉnh
giá cả chophù hợ pmỗikhigiá cả biến độ ng.

+ Tái sản xuất sức lao động: Đâylà yêu cầu thấp nhấtcủatiềnlƣơng
đúng v ớ inghĩ acủ anó . Tiề nlƣ ơ ng phả i đ ả mbả otí nh tá isả n xuấ t , t ứ clà nuô isố ng
ngƣ ờ i lao động, dùy trì sức lao động, năng lực làm việc lâu dài. Quá trình tái sản
xuất sức lao động đƣợc thựchiệnbởiviệc trả công chongƣời lao động thông qua
lƣơng. Bản chất của sức lao động là sản phẩm lịch sử luôn đƣợc hoàn thiện và
nâng cao nhờ thƣờng xuyên đƣợc khôi phục và phát triển, còn bản chất của tái sản
xuất sức lao động là có đƣợcmộttiềnlƣơng sinh hoạt nhất định để họ có thể duy trì
và phát triểnsức lao động mới, tích lũy kinh nghiệmvà nâng cao trình độ,
hoànthiệnkỹ năng lao động.

+ Công cụ quản lý của doanh nghiệp: Mục đích cuối cùng của các nhà
quản trị là lợi nhuận cao nhất. Để đạt đƣợc mục tiêu đó họ phải biết kết hợp
nhịp nhàngvà quảnlý mộtcáchcó nghệ thuậtcácyếutố trong quá trìnhkinhdoanh.
Ngƣời s ử d ụ ng lao đ ộ ngcó thể tiế nhà nhkiể mtragiá m sá t , theodõ ingƣ ờ i lao đ ộ ng
là m việ c theokế hoạch, tổ chứccủamình thông quaviệcchitrả lƣơngchohọ, phải
đảmbảochi phí mà mình bỏ raphải đem lại kết quả và hiệu quả cao nhất. Qua đó
ngƣời sử dụng lao động sẽ quảnlý chặtchẽ về số lƣợngvà chấtlƣợng lao
độngcủamình để trả công xứng đáng chongƣời lao động.

+ Kích thích sức lao động: tiềnlƣơng là động lực chủ yếukích thích ngƣời
lao động làm việc tích cực hơn, thúc đẩy ngƣời lao động cải cách một cách có hệ
thống. Từ đó giúphọ làm việchiệu quả nhất. Vớimộtmứclƣơng thỏa đángsẽ là
động lực thúc đẩysản xuấtphát triểntăng năng suất lao động. Khi đƣợc trả công
xứng đáng ngƣời lao động sẽ say mê, tích cực làm việc, pháthuy tinh thần làm việc
sángtạo, họ s ẽ g ắ nbó chặ tchẽ trá ch nhiệ mcủ amì nh vớ ilợ i í chcủ a doanh nghiệ p .

+ Điều tiết lao động: thông qua hệ thống thang lƣơng, bảng lƣơng và
các chế độ phụ cấp đƣợcxác địnhchotừng ngành, từngvùngvớimức tiềnlƣơng đúng
đắn v à thỏamã nthì ngƣờ i lao độ ngsẽ tự nguyệ n nhậ ncôngviệc đ ƣợ cgiao.
Tiề nlƣơ ngtạo ra động lực và là công cụ điều tiết giữa các ngành, các vùng trên

Thang Long University Library


toàn lãnh thổ, góp

Thang Long University Library


phầntạoramộtcơ cấ u lao độnghợplý, đó là điề ukiện cơ bản để Nhà nƣớc thựchiện
kế hoạchcân đốivùng - ngành - lãnh thổ .

1.1.3. Vai trò và ý nghĩacủatiềnlương


- Vai trò củatiềnlƣơng
Tiền lƣơng có vai trò rấtto lớnnó làm thỏa mãnnhu cầu củangƣời lao động vì
tiề nlƣ ơ ng là nguồ nthunhậ p chủ y ế ucủ angƣ ờ i lao đ ộ ng, ngƣ ờ i lao đ ộ ng đ ilà mcố tlà
để nhận đƣợc khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho họ để đảm bảo cho cuộc sống.
Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra để trả cho ngƣời lao động vì
họ đã làmra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiềnlƣơngcó vai trò nhƣ một nhịpcầu nối
giữa ngƣời sử dụng lao động với ngƣời lao động. Nếu tiền lƣơng trả cho ngƣời
lao động không hợp lý sẽ làm cho ngƣời lao động không đảm bảo đƣợc ngày công
và kỷ luật lao động cũng nhƣ chất lƣợng lao động, lúc đó doanh nghiệp sẽ không
đạt đƣợc m ứ c tiế t kiệ mchiphí lao đ ộ ngcũ ng nhƣ l ợ inhuậ ncầ ncó c ủ a doanh nghiệ p
đ ể t ồ ntạ i nhƣ vậylúcnày cả hai bên đềukhôngcó lợi. Vì vậy côngviệc trả
lƣơngchongƣời lao độngcần phảitính toánmộtcáchhợplý để cả hai bêncùngcó lợi.

- Ý nghĩ acủ atiề nlƣ ơ ng


Tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động, ngoài ra ngƣời
lao động còn đƣợc hƣởng một số nguồn thu nhập khác nhƣ: Trợ cấp BHXH, tiền
lƣơng, tiề n ă nca… Chi phí tiề nlƣ ơ ng là m ộ tbộ phậ ncấ u thà nhnê ngiá thà nhsả n
phẩ m , d ị ch v ụ c ủ a doanh nghiệ p . T ổ chứ c sử d ụ ng lao đ ộ nghợ plý , thanh
toá nkị pthờ itiề nlƣ ơ ng và các khoản liênquan chongƣời lao độngtừ đó sẽ làm
chongƣời lao động chấphành tốt kỷ luật lao động nâng cao năng suất lao động,
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đ ồ ng thờ itạ o đ i ề ukiệ nnâ ng cao đ ờ isố ngvậ tchấ t ,
tinh thầ n chongƣ ờ i lao đ ộ ng.

- Cá c nhântố ả nh hƣởngtớitiềnlƣơng
Giờ cô ng, ngày công lao động, năngsuất lao động, cấ pbậchoặc chứcdanh
thang lƣơng quy định, số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm hoàn thành, độ tuổi, sức
khỏe, trang thiếtbị kỹ thuật đềulà những nhântố ảnh hƣởng đếntiềnlƣơng cao hay
thấp.

1 . 1 . 4 . Nhiệ mvụ k ế toá ntiề nlư ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theolư ơ ng


- Ghi chép phản ánhkịpthời số lƣợng thời gian lao động, chất lƣợng sản phẩm,
tính chính xác tiềnlƣơng phảitrả chongƣời lao động. Tính chính xác số tiền BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ v à o chiphí v à thutừ thunhậ p củangƣờ i lao độ ng;

- Trả lƣơng kịp thời cho ngƣời lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ
lƣơng, cung cấ ptà iliệ uchocá c phò ng quả nlý , chứ cnă ng, l ậ pkế hoạ ch quỹ l ƣ ơ ng kỳ
sau;
4
- Tính và phânbổ chính xác đốitƣợng, tính giá thành;

4
- Phân tích tình trạngsử dụng quỹ lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, đề
xuấtbiện pháp tiết kiệm quỹ lƣơng, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và các bộ
phận quản lý khác;

- Lập báo cáo về lao động, tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thuộc
phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phản ánh tình hình sử dụng lao động,
quỹ tiền lƣơng, quỹ BHXH, quỹ BHYT, KPCĐ, đề xuất các biện pháp khai thác có
hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những hành
vi vô trá ch nhiệ m , viphạ mkỷ luậ t lao đ ộ ng, viphạ m chí nhsá ch về lao
đ ộ ngtiề nlƣ ơ ng.

1.2. Khái quátchung về tiề nlƣơ ngvà cá c khoảntrích theolƣơ ng


1.2.1. Các hình thức trả lươngtrong doanh nghiệp
1.2.1.1. Hình thức lương theo thời gian
Đây là hình thức trả lƣơng căn cứ vào thời gian lao động, hệ số cấp bậc, mức
lƣơngtốithiểu để tínhlƣơngchocông nhân viên. Hình thứcnày đƣợc ápdụng chủ yếu
cho cánbộ công nhân viênchức, quảnlý, y tế giáodục, sản xuất trêndâychuyềntự động...

a. Trả lƣơng theo thời gian đơn giản


Đ â ylà s ố tiề ntrả chongƣ ờ i lao đ ộ ngcă ncứ v à obậ clƣ ơ ngvà thờ igian là m việ c
thựctế làm việc không xét đếnthái độ và kết quả lao động.Hình thức tiền lƣơng
theo thời gian đơngiảnđƣợcchia thành tiềnlƣơng tháng, ngày, giờ.

- Tiềnlƣơng tháng: là tiềnlƣơng trả chongƣời lao động theobậclƣơng quy


định gồm có tiền lƣơng cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có). Đƣợc áp dụng cho
nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các nhân viên
thuộc các ngà nh hoạt động khôngcó tí nhchấtsản xuất.

- Lƣơng ngày: đƣợc tính bằng cách lấy lƣơng tháng chia cho số ngày làm việc
theochế độ. Lƣơng ngàylàmcăncứ để tính trợ cấp BHXH phảitrả công nhân, tính trả
lƣơngchocông nhân viêntrong những ngày hộihọp, họctập, trả lƣơng theohợp đồng.

- L ƣ ơ nggiờ : Đ ƣ ợ ctí nh bằ ngcá chlấ ylƣ ơ ng ngà ychia chosố giờ l à m


việ ctrong ngàytheochế độ. Lƣơ nggiờ thƣờng là mcăncứ để tính phụ cấ plà m
thê mgiờ .
b. Trả lƣơng theo thời gian có thƣởng
Thực chất của chế độ này là sự kết hợp giữa việc trả lƣơng theo thời gian đơn
giả nvà tiề nthƣ ở ng khinhâ n viê nvƣ ợ tmứ cnhữ ng chỉ tiê u số l ƣ ơ ngvà chấ tlƣ ợ ng đ ã
quy định. Hình thứcnày đƣợc áp dụng cho công nhân phụ (công nhân sửa chữa, điều
chỉnh thiếtbị...) hoặccông nhânchínhlàm việc ở những nơicó trình độ cơ khí hóa, tự
độnghóa, côngviệctuyệt đối phảibảo đảm chấtlƣợng.

Hình thức này có nhiều ƣu điểm hơn hình thức trả lƣơng đơn giản, vừa phản

Thang Long University Library


ánh trình độ thành thạovừakhuyến khích đƣợcngƣời lao độngcó trách
nhiệmvớicôngviệc.

Thang Long University Library


1.2.1.2. Hình thứclương theosản phẩm
Tiền lƣơng tính theo sản phẩm là tiền lƣơng trả chongƣời lao động dựavàokết
quả lao động đúng với chất lƣợng đã quy định sẵn và khối lƣợng công việc đã
đƣợc hoànthành. Trả lƣơng theosản phẩmgắnthunhậpcủangƣời lao độngvớikết
quả sản xuất trực tiếp. Để có thunhậpcao thì chínhngƣời lao động phảitạora đƣợc
sản phẩm và dịch vụ. Do đó ngƣời lao động sẽ tìm cách nâng cao năng suất lao
động, trình độ chuyê nmô n , phá thuy sá ng kiế n , cả itiế nkĩ thuậ t đ ể g ó p phầ nthú c
đ ấ yphong trà o thi đuasản xuấtchung.

-Ƣu điểm

+ Quán triệt đầy đủ hơn nguyêntắc trả lƣơng theosố lƣợng, chấtlƣợng lao
động gắn với thu nhập về tiền lƣơng với kết quả sản xuất của mỗi công nhân, do đó
k í ch thí ch ngƣờ i lao độ ng nâ ngcaonă ngsuấ t lao đ ộ ng

+ Khuyến khích sự đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, tích lũy
kinh nghiệmvà pháthuy sángtạo, nâng cao khả năng làm việc;

+ Thú c đ ấ yphong trà o thi đ ua, g ó p phầ n hoà nthiệ ncô ngtá c quả nlý .
-Nhƣợc điểm: Do trả lƣơng theo sản phẩm cuối cùng nên ngƣời lao động dễ
chạ ytheosố l ƣ ợ ng, b ỏ qua chấ tlƣ ợ ng, viphạ mquitrì nhkỹ thuậ t , s ử d ụ ng thiế tbị quá
mức và các hiện tƣợng tiêu cực khác. Để hạn chế đƣợc nhƣợc điểm này thì doanh
nghiệp cần xây dựng cho mình một hệ thống các điều kiện nhƣ: định mức lao động,
kiể mtra, kiể m soát, điể ukiệ nlà m việ cvà ý thứ c trá ch nhiệ mcủangƣờ i lao độ ng.

a. Theo sản phẩmtrực tiếp


Là hình thức tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động đƣợc tính theo số lƣợng
sản lƣợng hoànthành đúng qui cách, phẩm chấtvà đơngiá sản phẩm.
b . Theo sả n phẩ mgiá ntiế p
Đƣợc áp dụng để trả lƣơng cho công nhânlàmcác côngviệc phụcvụ sản xuất ở
các bộ phận sản xuất nhƣ công nhân vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm, bảo
dƣỡng máy móc thiết bị. Trong trƣờng hợp này căn cứ vào kết quả sản xuất của
lao động trực tiếp để tínhlƣơng cholao động phụcvụ sản xuất.

c. Theo sản phẩmtậpthể


Theo cách trả lƣơng này thì trƣớc hết lƣợng sản phẩm đƣợc tính chung cho
cả tậpthể sau đó tính và chialƣơngchotừng ngƣờitrong tậpthể.
Tùytheotínhchấtcông việ csử d ụ ng lao đ ộ ng doanh nghiệ pcó thể s ử d ụ ng
theocá ccá ch sau:

- Chia lƣ ơ ng theocấ pbậ cvà thờ igian là m việ c ;


- Chia lƣơng theobình quânchấm điểm;
6
- Chialƣơng theocấpbậcvà thờigian làm việckếthợpvớibình quânchấm
điểm. d. Theo sản phẩmlũy tiến

Theohình thứcnày thì ngoàitiềnlƣơngtính theosản phẩmtrực tiếp, còncăncứ


vàosố sản phẩmvƣợt ngoài địnhmức để tính.
Bên cạnh đó công nhân viên còn đƣợchƣởng chế độ tiềnthƣởng, tiềnthƣởng có
thể đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, có thể trích từ quỹ khen thƣởng của
công ty.

Trong việc tính lƣơng cho công nhân còn phải tính lƣơng cho ngày nghỉ phép
năm của công nhân. Nhƣng do việc của công nhân không đều đặn giữa các tháng, do
đ ó đ ể trá nhkhỏ i đ ộ tbiế ntrong giá thà nh thì doanh nghiệ pcó thể thự chiệ ntrí ch trƣ ớ c
tiề nlƣ ơ ngcô ng nhâ n nghỉ phé p đ ể đ ƣ avà ochiphí s ả n xuấ tkinhdoanh.

Mức trích trƣớc tiền Tiề nlƣ ơ ng thự ctế


lƣơng công nhân = phảitrả chongƣời lao động x Tỷ lệ trích trƣớc
nghỉ phép trong tháng
Tỷ lệ trích trƣớc = T ổ ngsố tiề nlƣơ ng nghỉ phé pkế hoạ ch
T ổ ngsố tiề nchí nhkế hoạ chcủ angƣ ờ i lao đ ộ ng
1.2.2. Các khoảntrích theolương
1.2.2.1. Bảo hiểmxã hội (BHXH)
Bảo hiểm xã hội là khoản tiền bảo hiểm mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng
trong các trƣờng hợp khi họ nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, bệnh
nghề nghiệphoặckhi hƣu trí, tử tuất. Để đƣợchƣởng khoảnnày ngƣời sử dụng lao
độngvà ngƣời lao động phải đóng quỹ BHXH theo quy định trong quá trình làm việc
tại doanh nghiệp.

Quỹ BHXH do cơ quan BHXH quản lý vì vậy sau khi trích lập doanh nghiệp
phả inộ p toà nbộ s ố đ ã trí chchocơ quan BHXH và hiệ n nay ở n ƣ ớ cta đ ang thự chiệ n
cácloạinghiệpvụ bảohiểmgồm:
- Trợ c ấ pthaisản ;
-Trợ cấp ốm đau;
- Trợ cấpmấtsức lao động;
-Trợ cấ ptàntật;
-Trợ cấ ptainạn lao động, bệnhnghề nghiệp;
-Trợ cấptuổi già;
-Trợ cấptử tuất...

7
Thang Long University Library
Quỹ BHXH đƣợchình thành bằng cách trích theotỷ lệ 26% trêntổng quỹ
lƣơng cơ bản phải trả hàng tháng (18% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, 8% còn lạitính vào lƣơng củangƣời lao động)

1.2.2.2. Bảo hiểmy tế (BHYT)


Bảo hiểm y tế (BHYT): là khoản tiền hàng tháng ngƣời lao động và ngƣời
sử dụng lao động phải đóng quỹ BHYT để đƣợc trợ cấp khi ốm đau nhƣ: tiền viện
phí, tiền khám chữabệnh, tiềnthuốc...

Quỹ BHYT do cơ quan BHYT quản lý vì vậy sau khi trích doanh nghiệp phải
nộp toàn bộ số đã trích cho cơ quan BHYT và quỹ này đƣợc chi tiêu khi ngƣời
tham gia BHYT bị ốm đau, bệnh tật...
Quỹ BHYT đƣợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định dựa vào
tổng quỹ tiền lƣơng cơ bản phảitrả cho công nhân viêntrong tháng. Tỷ lệ trích lập
BHYT hiện nay là 4.5% trên tổng quỹ tiền lƣơng cơ bản phải trả hàng tháng, trong
đó 3% đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, 1.5% còn lại
tính vào lƣơng củangƣời lao động.

1.2.2.3. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)


Kinh phí công đoàn (KPCĐ): là khoảntiền để duy trì hoạt độngcáctổ
chứccông đoàn đơnvị và cô ng đoàncấptrên. Cá c tổ chứcnày hoạt động
nhằmbảovệ quyềnlợi và nâng cao đờisốngcủangƣời lao động.

Kinh phí công đoàn cũng đƣợc phân cấp quản lý và chi tiêu theo chế độ Nhà
nƣớc quy định. Mộtphần KPCĐ nộp cho công đoàn cấptrênvà mộtphần để chi tiêu
cho hoạt động công đoàntại doanh nghiệp.

Kinh phí công đoàn đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 2% trên tổng
số tiềnlƣơng thựctế phảitrả hàng thángvàđƣợctính hếtvàochiphí sản xuấtkinh
doanh của doanh nghiệp.

1.2.2.4. Bảo hiểm thấtnghiệp (BHTN)


Là khoảntiền đƣợc sử dụng để trợ cấpchongƣời lao động bị mấtviệclàm.
Theo Điều 81 Luật BHXH, ngƣời thất nghiệp đƣợc hƣởng bảo hiểm thất nghiệp khi
có đủ các điềukiệnsau đây:

- Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lêntrong thời gian 24 tháng trƣớckhithấtnghiệp;


- Đ ã đ ă ng ký thấ tnghiệ pvớ itổ chứ c BHXH;
- Chƣatìm đƣợc việclàmsau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thấtnghiệp.
Bảo hiểm thất nghiệp đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 2% trên
tổng quỹ tiềnlƣơngcơ bản phảitrả hàng tháng. Trong đó 1% đƣợctính vàochiphí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, 1% còn lạitính vào lƣơng củangƣời lao động.

8
1.2.2.5. Quỹ dự phòng trợ cấpmấtviệclàm
- Quỹ dự phòng trợ cấ pmấtviệc làmcủa doanh nghiệp dùng để chi trợ cấpthôi
việ c , m ấ tviệ clà m , đ à otạ olạ inghề chongƣ ờ i lao đ ộ ngtạ idoanh nghiệ p theo quy
đ ị nh hiệnhành;

- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm đƣợc trích lập và hạch toán vào chi
phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ của doanh nghiệp. Trƣờng hợp quỹ dự phòng trợ
cấp mất việc làm hàng năm không chi hết đƣợc chuyển số dƣ sang năm sau. Trƣờng
hợp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho ngƣời lao động
thôi việc, mất việc trong năm tài chính thì toàn bộ phần chênh lệch thiếu đƣợc hạch
toán v à o chiphí quả n lý doanh nghiệ ptrong kỳ ;

- Thờ i đi ể mtrí chlậ p quỹ dự phòng trợ cấ pmấ tviệ clà mlà thời đi ể m khóasổ kế
toán để lậpbáocáotàichínhnăm. Trƣờnghợp doanh nghiệp phảilậpbáocáotàichính
giữaniên độ (quí) thì có thể điềuchỉnh quỹ dự phòng trợ cấpmấtviệclàm theo quí
khi l ậ pbá o cá otà i chí nh.

1.3. Nộidung kế toántiềnlƣơng


1.3.1. Kế toán chitiếttiềnlương
Để quản lý và sử dụng lao động ở doanh nghiệp, nhất thiết phải tiến hành hạch
toá n lao độ ng. Đ â ylà m ộ t loạ ihạ ch toá nnghiệ pvụ nhằ mmục đích cuối cùng là giúp
doanh nghiệ ptì mra đ ƣợ ccá cbiệ n phá pthí chhợ p đ ể quả nlý v à s ử d ụ ng lao đ ộ ng mộ t
cách có hiệu quả,bao gồm cácnội dung: hạch toán số lƣợng lao động, hạch toánthời
gian lao độngvà hạch toánkết quả lao động.

1.3.1.1. Hạch toánsố lượng lao động


Hạch toánsố lƣợng lao động là hạch toánvề mặtsố lƣợngtừng loại lao động
theonghề nghiệp, tínhchấtcôngviệcvà theo trình độ cấpbậckỹ thuậtcủacông
nhâ n viê n . Việ chạ ch toá nnà y thƣ ờ ngdophò ngtổ chứ c lao đ ộ ng – tiề nlƣ ơ ng theodõ i
và cácsố liệu lao động đƣợc thể hiệntrong “Sổ danhsách lao độngcủa doanh nghiệp”
Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm công hàng tháng tại mỗi bộ phận,
phòng ban, tổ, nhómgửi đến phòng kế toán để tậphợpvà hạch toánsố lƣợng lao
động trong tháng đó tại doanh nghiệpvà cũngtừ bảng chấm công kế toán có thể nắm
đƣợc từng ngày có baonhiêungƣời làm việc, baonhiêungƣờinghỉ với lý do gì.

Hằng ngày tổ trƣởng hoặc ngƣời có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng ngƣời
tham gialàm việc thựctế trong ngày tạinơimình quảnlý sau đó cuốithángcác phòng
bansẽ gử ibả ng chấ mcôngvề phòng kế toán . T ạ i phò ng kế toán , k ế toá ntiề nlƣơ ngsẽ
t ậ phợ pvà h ạ ch toá nsố l ƣ ợ ngcô ng nhâ n viê n lao đ ộ ngtrong thá ng.

9
Thang Long University Library
1.3.1.2. Hạch toánthờigian lao động
Hạch toán thời gian lao động là hạch toán việc sử dụng thời gian đối với
từng công nhân viên ở từng bộ phận, tổ, phòng ban trong doanh nghiệp nhằm quản
lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp.

Chứngtừ sử dụng để hạch toán lao động là “ Bàng chấmcông” .


“ Bảng chấm công” đƣợc lập riêng cho từng bộ phận, tổ, đội lao động và mỗi
thá ng đ ƣ ợ clậ pmộ ttờ theodõ itừ ng ngà ylà m việ c . B ả ng chấ mcô ng đ ƣ ợ cdù ng đ ể ghi
chépthờigian làm việc thựctế và vắng mặtcủacông nhân viêntrongtổ, độitheotừng
nguyên nhân. Trongbảng chấm công ghi rõ ngày đƣợc nghỉ theo quy định nhƣ: ngày
lễ, tết, chủ nhật. Mọi sự vắng mặtcủangƣời lao động đƣợcghirõ ràng. Cuốitháng, tổ
trƣởng ( trƣởng phòng) tổng hợp tình hình sử dụng lao động số có mặt, số vắng mặt
theotừ ng nguyê n nhâ n sau đ ó cung cấ p chophò ng kế toá n phâ nxƣ ở ng. Nhâ n viê nkế
toán phân xƣởng kiểm tra, xác nhận hàng ngày trên bảng chấm công sau đó tập
hợpbáo cáo cho phòng lao động tiền lƣơng, cuối tháng bảng này chuyển cho phòng
kếtoán để tính tiền lƣơng. Hạch toán thời gian nghỉ do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
độnghoặc phiếu nghỉ, con ốm do bệnh viện, bác sĩ cấp và xác nhận. Sau đó chứng từ
n à y đ ƣ ợ cchuyể nlê n phò ng kế toá nlà mcă ncứ đ ể ghivà obả ng chấ mcô ng.

1.3.1.3. Hạch toánkết quả lao động


Hạch toánkết quả lao động là việctheo dõi, ghi chépkết quả lao động của
công nhâ n viê nchức, biể u hiệ nbằ ngsố lƣợ ngcôngviệc, khốilƣợ ngsả n phẩm,
cô ngviệ c đã hoànthànhcủatừng ngƣờihay từngtổ, nhóm lao động.

Để hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng các loại chứng từ ban đầu khác
nhautuỳ theoloạihình và đặc điểmsản xuấtcủatừng doanh nghiệp. Tuy khácnhauvề
mẫunhƣngcác chứngtừ này đềubaogồmcácnội dung : têncông nhân, têncôngviệc
hoặc sản phẩm, thời gian lao động, số lƣợng sản phẩm hoànthànhnghiệmthuvà chất
l ƣ ợ ngcô ngviệ choà nthà nh… Đ ó chí nhlà c á cbá ocá ovề k ế t quả s ả n xuấ t nhƣ: “ Phiế u
giaonhậnsản phẩm”, “Bảng khoán”, “Hợp đồng giao khoán”, “Bảng kê năngsuấttổ”,
“ B ả ng kê khố ilƣ ợ ngcô ngviệ choà nthà nh” … C á c chứ ngtừ n à y đ ề uphả i dongƣ ờ ilậ p
( tổ trƣởng) ký, cánbộ kiểm trakỹ thuậtxácnhận, lãnh đạobộ phận duyệtký, sau đó
đƣợc chuyển chonhân viênhạch toán đội sản xuất để tổnghợpkết quả lao động toàn
đội rồi chuyển về phòng tiền lƣơng xác nhận. Cuối cùng chuyển về phòng kế toán
doanh nghiệp để làmcăncứ tínhlƣơng, tính thƣởng.

Nhƣ vậy, hạch toán lao động vừa có tác dụng quản lý, huy động, sử dụng
lao động đồng thời là cơ sở để doanh nghiệptính tiền lƣơng phảitrả chongƣời lao
động. Cho nên để tính đúngtiềnlƣơngchocông nhân viênthì điềukiệntiên
quyếtphảihạch toán lao động chính xác, đầy đủ , khách quan.

10
1.3.1.4 . Hạ ch toántiềnlươngchongười lao động
Căn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian lao động cũng nhƣ số ngày
công lao đ ộ ngcủ angƣ ờ i sau đ ó t ạ itừ ng phò ng ban, t ổ nhó mlậ pbả ng thanh
toá ntiề nlƣ ơ ng chotừ ng ngƣ ờ i lao đ ộ ng ngoà iBả ng Chấ m Cô ng rathì c á c chứ ngtừ
k è m theolà b ả ng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếuxácnhậnthờigian lao động
hoặccôngviệchoànthành.

Bảng thanh toán tiền lƣơng: Là chứng từ làm căncứ thanh toán tiền lƣơng phụ
cấp cho ngƣời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lƣơng cho ngƣời lao động
làm việ ctrongcác đ ơ nvị s ả n xuấ tkinh doanh đ ồ ng thờ ilà că ncứ đ ể thống kê v ề lao
độ ng tiềnlƣơng. Bả ng thanh toá ntiềnlƣơng đƣợclậphà ng thá ng theotừng bộ phận
(phòng, ban, tổ, nhóm) tƣơng ứngvớibảng chấmcông.

Từ Bảng thanh toán tiền lƣơng và các chứng từ khác có liên quan kế toán tiền
lƣơng lập Bảng phânbổ tiềnlƣơngvà các khoảntrích theolƣơng.
1 . 3 . 2 . K ế toá ntổ nghợ ptiề nlư ơ ng
1.3.2.1. Chứngtừ sử dụng
Muốn tổ chức kế toán tiền lƣơng, BHXH chính xác thì phải hạch toán lao
động chính xác là điều kiện để hạch toán tiền lƣơng và bảo hiểm chính xác theo
quy định hiện nay, chứngtừ lao độngtiềnlƣơng bao gồm:

-Mẫusố 01 - LĐTL - Bảng chấmcông


-Mẫusố 02 - LĐTL - Bảng thanh toán TL
-Mẫusố 03 - LĐTL - Phiếu nghỉ ốmhƣởng BHXH
-Mẫusố 04 - LĐTL - Danhsách ngƣời lao độnghƣởng BHXH
- Mẫusố 05 - LĐTL - Phiếuxácnhậnsản phẩm hoặccôngviệchoànchỉnh
-M ẫ usố 06 - L Đ TL - Phiế ubá olà m thê mgiờ
-Mẫusố 07 - LĐTL - Hợp đồng giao khoán
-Mẫusố 08 - LĐTL - Biê nbản điềutratainạ n lao độ ng
1.3.2.2. Tài khoảnsử dụng
TK 334 - Phải trả công nhân viên: là tài khoản đƣợcdùng để phản ánhcác khoản
phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh
nghiệ pvề tiề nlƣơ ng ( tiề ncông), tiề nthƣở ng, BHXH và cá c khoả n khá c thuộcvề
thu nhập của công nhân viên.

Ngoài rakế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quantrong quá trình
hạch toán nhƣ 111, 112, 138, 622, 627, 642 …
K ế tcấ uvà n ộ idung phả n á nhcủ atà i khoả n 3 3 4

Thang Long University Library


11

Thang Long University Library


TK 334
- Các khoản khấu trừ vào tiền công, - Tiền lƣơng, tiền công và các lƣơng của
tiề nlƣ ơ ngcủ acô ng nhâ n viê n khoản khác còn phải trả cho công nhân
- Tiềnlƣơng, tiềncôngvà các khoản viên chức
khác đã trả cho công nhân viên
- Kết chuyển tiền lƣơng công nhân
viên chức chƣa lĩnh
Dƣ nợ: số trả thừa cho công nhân Dƣ có: Tiền lƣơng, tiền công và các
viên chức khoản kháccòn phảitrả công nhân
viênchức

-Tài khoản 334 - Phảitrả ngƣời lao động, có 2 tài khoảncấp 2:


+ Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về
tiề nlƣ ơ ng, tiề nthƣ ở ngcó t í nhchấ tlƣ ơ ng, b ả ohiể mxã h ộ ivà c á c khoả n phả itrả khá c
thuộcvề thunhậpcủacông nhân viên.

+ Tài khoản 3348 - Phải trả ngƣời lao động khác: Phản ánh các khoản phải
trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho ngƣời lao động khác ngoài
công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thƣởng (nếu có) có tính chất
về tiền c ô ngvà c á c khoả n phả itrả khá c thuộ cvề thunhậ pcủ angƣ ờ i lao đ ộ ng.

12
1.3.2.3. Sơ đồ kế toán
S ơ đ ồ 1 .1 : K ế toá ntổ nghợ ptiề nlư ơ ng

TK 334
TK 335
TK 111, 112

Ứng, thanh toánlƣơngvà Phảitrả tiềnlƣơng nghỉ phépcủa

công nhân SX nếu trích trƣớc


khoản khác chongƣời lao động

TK 138, 141,
TK
333, 338

Các khoản khấu trừ vàolƣơngvà BHXH phảitrả ngƣời lao động

thunhập củangƣời lao động

TK 353
TK 5112

Trả lƣơng thƣởngchongƣời LĐ


Tiề nthƣở ng phả itrả ngƣờ i LĐ
bằ ngsả n phẩ mhà nghó a

TK 154,642
TK 333

Thuế GTGT (nế ucó) Lƣơ ngvà cá c khoả nmangt/c


lƣơng phảitrả ngƣời LĐ

(Nguồn: Phòng Kế toán)

13
Thang Long University Library
1 .4 . N ộ idung kế toá ncác khoả ntrí ch theolƣ ơ ng
1.4.1. Chứngtừ sử dụng
- B ả ng phâ nbổ tiề nlƣơ ngvà cá c khoả ntrí ch theolƣơ ng;
- Phiế u thu, phiế uchi.
1.4.2. Tài khoảnsử dụng
TK 338 - Phải trả và phải nộp khác
D ù ng đ ể phả n á nhcá c khoả n phả itrả v à phả inộ pchocơ quan phá pluậ t , cho cá c
tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểmy tế, các khoản khấu trừ vào lƣơng theo quyết định củatòa án (tiền nuôi con
khi li dị, nuôi con ngoài giá thú ...) giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các khoản vay mƣợn
tạm thời, nhậnký quỹ, ký cƣợcngắnhạn, các khoảnthuhộ, giữ hộ ...
K ế tcấ uvà nộ idung phản á nh TK338
TK338
- Các khoản đã nộp cho cơ quan
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT
quản lý theo tỷ lệ quy định
- Các khoản đã chivề kinh phí công đoàn -Tổng số doanh thu nhận trƣớc
- Xử lý giá trị tài sảnthừathuhộ phát sinh trong kì
- Kết chuyển doanh thu nhận trƣớc - Các khoản phảinộp, phảitrả thay
v à odoanhthubá nhà ngtƣ ơ ng ứ ngtừ ng kỳ - Giá trị tài sảnthừa chờ xử lý
- Các khoản đã trả đã nộp khác - Số đã nộp, đã trả lớn hơn số
phải nộp, phảitrả đƣợchoàn lại.

Dƣ nợ: Số trả thừa, nộp thừa, vƣợt Dƣ có: Số tiền còn phải trả,
chi chƣa đƣợcthanh toán phải nộp, giá trị tài sảnthừa chờ xử lý

Tài khoản 338 - Phảitrả, phảinộp khác, có 8 tài khoảncấp 2:


- Tài khoản 3381 - Tài sảnthừachờ giải quyết
+ Phản ánh giá trị tài sản thừa chƣa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ
quyết định xử lý củacấpcó thẩm quyền.

14
+ Trƣờnghợp giá trị tài sản thừa đã xác định đƣợc nguyên nhânvà có biên
bản xử lý thì đƣợc ghi ngay vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua
Tài khoản 338 (3381).

- Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh
toán kinh phí công đoàn ở đơnvị.
- Tài khoản 3383 - Bảo hiểmxã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toánbảo
hiể mxã hộ icủ a đơ nvị .

- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
bảo hiể my tế theo quy đ ị nh.

- Tài khoản 3386 - Nhậnký quỹ, ký cƣợcngắnhạn: Phản ánh số tiềnmà đơnvị
nhận ký quỹ, ký cƣợc của các đơn vị, cá nhân bên ngoài đơn vị với thời gian dƣới 1
năm, để đảmbảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh đƣợc
thựchiện đúnghợp đồng kinhtế đã ký kết.

- Tài khoản 3387 - Doanh thu chƣa thựchiện


+ Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chƣa thực hiện
c ủ a doanh nghiệ p củ a doanh nghiệ ptrong kỳ k ế toá n . H ạ ch toá nvà otà i khoả nnà y số
tiền của khách hàng đã trả trƣớc cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản;
Khoản lãi nhận trƣớc khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ; Khoản chênh
lệch giữa giá bánhàng trả chậm, trả góp theo camkếtvới giá bántrả tiền ngay; Lãi
tỷ giá hối đoái phát sinhvà đánh giá lạicác khoảnmục tiềntệ có gốc ngoạitệ của
hoạt động đầutƣ xâydựng cơ bản (giai đoạntrƣớchoạt động) khi hoànthành đầutƣ
để phânbổ dần; Khoản chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của tài
sản đƣa đi gópvốn liên doanhtƣơng ứngvới phầnlợi íchcủabêngópvốn liên doanh;

+ Khônghạch toánvàotài khoảnnàysố tiền nhậntrƣớccủangƣờimuamà


doanh nghiệp chƣacung cấpsản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.

- Tài khoản 3388 - Phảitrả, phảinộp khác: Phản ánh các khoản phảitrả khác của
đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trên các Tài khoản từ TK 331
đến TK 3381 đến TK 3384 và TK 3387.
- TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh tình
hình trích và đóng BHTNchongƣời lao động ở đơnvị theo quy địnhcủa phápluậtvề
BHTN.

15

Thang Long University Library


TK 351 – Quỹ dự phòng trợ cấpmấtviệclàm
- Quỹ dự phòng trợ cấ pmấtviệc làmcủa doanh nghiệp dùng để chi trợ cấpthôi
việ c , m ấ tviệ clà m , đ à otạ olạ inghề chongƣ ờ i lao đ ộ ngtạ idoanh nghiệ p theo quy
đ ị nh hiệnhành;

- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm đƣợc trích lập và hạch toán vào chi
phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ của doanh nghiệp. Trƣờng hợp quỹ dự phòng trợ
cấp mất việc làm hàng năm không chi hết đƣợc chuyển số dƣ sang năm sau. Trƣờng
hợp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho ngƣời lao động
thôi việc, mất việc trong năm tài chính thì toàn bộ phần chênh lệch thiếu đƣợc hạch
toán v à o chiphí quả n lý doanh nghiệ ptrong kỳ ;

Ngoài rakế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quantrong quá trình
hạch toán nhƣ 111, 112, 138....

16
1.4.3. Sơ đồ kế toán
Sơ đồ 1.2: Kế toáncác khoảntrích theolương

TK 338
TK 334 TK

BHXH phảitrả ngƣời LĐ Trích BHXH, BHYT,

vào chiphí SXKD

TK 334
TK 111, 112

Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ BHXH, BHYTkhấu trừ vào

khoản khác chongƣời LĐ lƣơngcủangƣời

TK 111, 112

Nhậ ntiề nchihộ c ơ quan BHXH

về trợ cấp BHXH chongƣời LĐ

(Nguồn: Phòng Kế toán)

17

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.3: Kế toán quỹ dự phòng trợ cấpmấtviệclàm

TK 111, 112 TK 351 TK 6422


m ấ tviệ clà m chongƣờ i lao đ ộ ng q uỹ d ự phò ng trợ cấ pmấ tviệ clàm

Chi trả trợ Cuốiniên độ k ế


Chỉ trợ cấ pthôiviệc, mấ tviệ clà mnế u quỹ không đủ để chi

(Nguồn: Phòng Kế toán)

18
1.5. Hình thứctổ chứcsổ kế toán
Hình thức ghi sổ hiện nay tại công ty TNHH thƣơng mạivà đầutƣ Đông Đô sử
dụng là hình thức sổ nhật ký chung. Hình thức này là hình thứckế toán đơn giản,
sử dụngsổ nhậtký chung để ghichépchotấtcả cáchoạt động kinhtế tàichính. Theo
thứ tự, thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản sau đó sử dụng số liệu ở sổ
nhật ký chung đ ể ghi sổ cá i cá ctà i khoả n liê n quan. C á cloạ i sổ k ế toá ncủahì nh
thứ cnà y bao gồm: sổ nhậtký chuyêndùng, sổ nhậtký chung, sổ cáivà cácsổ kế toán
chitiết.

1.5.1. Điềukiện ápdụng


- Lao động thủ công
+ Loạihình doanh nghiệp đơn giản
+ Quy mô kinh doanhvừavà nhỏ
+ Trình độ quảnlý thấpvà trình độ kế toánthấp
+ Số lƣợng lao động kế toán ít
- Nếu áp dụng kế toán máy: phù hợp với mọi hình thức kinh doanh và quy mô
của hoạt động
1.5.2. Đặc điểmtổ chứcsổ
- Ghi sausổ Nhậtký;
- Ghi theotừng đốitƣợng ứngvớimỗitài khoảncầnmở;
- Thựchiệntheotừng nghiệpvụ đã ghitrênsổ nhậtký;
- Cơ sở ghi là Nhậtký chung;
- Nhặ tsố liệ utheo đ ố itƣ ợ ng trê nsổ Nhậ tký đ ể ghivà osổ c á i
1.5.3. Ưu, nhược điểm
- Ƣu điểm: Dễ ghichép, dễ đốichiếu, có thể phâncông lao động kế toán
- Nhƣợc điểm: Tuy hình thức này dễ ghi chép nhƣng ghi chép vẫn cònbị
trùng lặp.

Thang Long University Library


19

Thang Long University Library


S ơ đ ồ 1 . 4 : Trì nh tự ghisổ theohì nh thứ cnhậ tký chung

Bảng thanh toán


lƣơng ,thƣởng

Sổ quỹ Sổ kế toán chi tiết


Nhậtký chuyên
TK334,338,154, 642
dùng

Nhậ tký

chung

Sổ cái TK
334,338

Bả ngcân đố isố
B ả ngtổ nghợ p
phát sinh chitiết

B ả ngcâ n đ ố ikế toá nvà


b á ocá okế toá n

Ghi chó:

Ghi hàng ngày

Ghi cuốitháng

Đối chiếu

(Nguồn: Phòng Kế toán)

20
CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀNLƢƠNGVÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNGTẠICÔNG TY TRÁCH NHIỆMHỮUHẠN THƢƠNG MẠIVÀ ĐẦU TƢ
ĐÔNG ĐÔ
2.1. Khái quát chungvề công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại và đầu tƣ
Đông Đô
2.1.1. Thôngtin chung về công ty TNHH thương mạivà đầutư Đông Đô
- Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH thƣơng mạivà đầutƣ Đông Đô
- Tên tiếnganh : DONG DO INVESTMENT AND TRADING
COMPANY LIMITED

- Tên viếttắt : DONG DO IT CO., LTD


- Trụ sở chính : Số 16 ngõ 178/5 Tây Sơn, phƣờng Trung Liệt, Quận Đống
Đa, TP Hà Nội

- Điện thoại : 04.35640251


- Fax : 04.38570492
- Emai :tbnhdongdo@gmail.com

- Website :www.Bailinh.com
- Đạidiện phápluật : Ông Từ Nhƣ Hiển là giám đốc chịu trách nhiệm về hoạt
động kinh doanh thƣơng mại và đầu tƣ của công ty trƣớc pháp luật khi
tham gia quan hệ kinhtế xã hội.

- Vốn điềulệ : 1.000.000.000 đồng (Mộttỷ đồng)

- Mã số thuế : 0101914585
- Số lao động : 30 ngƣời (tính đếnhết 31/12/2013) theo thuyếtminh báocáotàichính.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại và đầu tư
Đông Đô
Công ty TNHH thƣơng mạivà đầutƣ Đông Đô là công ty TNHH đƣợc thànhlập
và hoạt động theogiấy đăng ký kinh doanh số 0102025791 lần đầuvàongày 11 tháng
04 năm 2006 do Sở Kế hoạch và Đầutƣ thành phố Hà Nộicấp. Trụ Sở chínhcủacông
ty tại: Số 16 ngõ 178/5 Tây Sơn, phƣờng Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành Phố Hà
Nội.

21

Thang Long University Library


Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô hoạt động trong rất nhiều
lĩnh vực nhƣ cung cấp các thiết bị vật tƣ phục vụ ngành ngân hàng, mua bán vật tƣ,
máy móc, thiếtbị văn phòng, thiếtbị linhkiện điệntử, gia công lắp đặtcác thiếtbị
khóa an toàn, thiếtbị báo động …
Trải qua hơn 8 nămxâydựngvà trƣởng thành, công ty TNHH thƣơng mạivà đầu
tƣ Đông Đô đã gặp không ít khó khăn nhƣng cho đếnnay công ty TNHH thƣơng mại
và đầutƣ Đông Đô đã đạt đƣợcnhững thành tựu đáng kể, dầndần khẳng định đƣợcvị
trí của mình trong nền kinh tế thị trƣờng. Với phƣơng châm luôn cải tiến chất
lƣợng sản phẩm và dịch vụ, công ty hy vọng sẽ ngày càng thu hút đƣợc nhiều
khách hàng trongvà ngoà inƣớ c.
2.1.3. DΦcdi 色 mtδ ch 止 c b? miyquin lj cia Cδng ty TNHH ThⅢσng m!i
viDiu tⅢ DδngDδ
Có thể nóivới số lƣợng nhân viên công tylà 30 ngƣờinênbộ máy quản lý
công ty tƣơng đối gọn nhẹ, mang tính khoa học, đƣợc tổ chức theo hình thức trực
tuyến, toàn bộ bộ máy quản lý của công ty đặt dƣới sự quản lý trực tiếp của Ban
giám đốc, mỗibộ phận luôn đảmbảohoànthànhnhiệmvụ củamình.

Sσ dδ 2.1. Tδ ch 止 c b? miy quin lj

Hội đồng thành viên

Ban giám đốc

Phò ng kinh
Phòng kế doanh Phòng kế hoạch,
toán Nhân sự

C ử ahà ng

(Nguồn: Phòng kế hoạch – Nhânsự )

22
Các bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty đƣợc phân công nhiệm vụ rõ
ràng nhằmtránh quảnlý chồng chéo, cụ thể
 H? idδ ng thinh viên
Là cơ quan đứng đầu công ty. Có toàn quyền nhân danh công ty và quyết
định cácvấn đề, định hƣớngcông ty phát triển

- Nhiệ mvụ :
+ Quyết địnhmục tiêu, phƣơnghƣớng phát triểncông ty;
+ Quyết định tăng hoặc giảmvốn điềulệ, quyết định thời điểmvà phƣơng
thức huy động thêmvốn;
+ Quyết địnhcác phƣơng thức đầutƣ, dự án đầutƣ có giá trị lớnhơn 50%
t ổ nggiá trị t à isả n đ ƣ ợ cghitrong sổ k ế toá ncủ acô ng ty;

+ Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổnggiá trị tàisản đƣợcghitrong sổ kế toáncủacông ty;

+ Phê duyệ tbá o cá otà i chính, bá o cá otổng kế thoạt độ ng kinh doanh củ a


công ty;

+ Phê duyệt phƣơng án phân phối thu nhập và sử dụng các quỹ của
công ty, cách thứcvà thể lệ chialãichocác thành viêncông ty;

+ Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, phƣơng án sử dụng và phân chia
lợinhuận hoặc phƣơng ánxử lý lỗ của công ty;
+ Quyết địnhmứclƣơng, lợi ích khác đốivới Giám đốc, kế toántrƣởng;
+ Quyết địnhcơ cấu, tổ chức quảnlý công ty;
+ Quyết định việcbổ sung, sửa đổi Điềulệ, nội quy, quichế hoạt độngcủa
công ty;
+ Quyết định thànhlập Chinhánh, Văn phòng đạidiện;
+ Quyết định vấn đề tách công ty, sáp nhập, tạm ngừng hoạt động,
chấm dứthoạt động của công ty.
 Ban giimdδ c
Ban giám đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh, trực tiếp tuyển dụng, xây
dựng cơ cấu quản trị, lập kế hoạch kinh doanh, thu chi. Kết hợp chặt chẽ với các

23

Thang Long University Library


phòng ban chứcnăngvà nghiệpvụ củacông ty tạo điềukiệnchocáctổ chức đoànthể
hoạt động theo đúng quy chế .

- Giám đốc:
+ Là ngƣời điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu
trá ch nhiệ mtrƣ ớ c Hộ i đ ồ ng thà nh viê nvề việ c thự chiệ ncá c quyề nvà nghĩ avụ c ủ a
mình. Là ngƣời đại diện của công ty theopháp luật;

+ Là ngƣời có toàn quyền nhân danh công ty để ra quyết định mọivấn đề


có liên quan đến quyền lợi của công ty. Và cũng là ngƣời chịu trách nhiệm
trong quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty nhằm mang
lại hiệu quả kinh doanhtốt nhất .

- Phó giám đốc:


+ Là ngƣờidogiám đốcbổ nhiệm, chịu trách nhiệmtrƣớcgiám đốcvề các
hoạt động kinh doanhcủacông ty. Thựchiệncáccôngviệcmà giám đốcgiaophó,
thaymặ t giám đố cký kế tcá chợp đồ ng kinhtế (đƣợcsự ủy quyề ncủagiám đốc) .

 Phòng kế toán
-Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán, xử lý số liệu đảm bảo phản ánh kịp thời
và đúng chế độ. Cung cấp số liệu cho các phòng ban chức năng có liên quan.
Xây dựng cáckế hoạch thu chitàivụ, phântích cáchoạt động kinhtế, lập
cácbáo cáo thƣờng xuyênvà địnhkỳ, tham gia và đề xuấtcácbiện pháp, kiến
nghị về việcxây dựngcáckế hoạchcủacông ty;

- Chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng thành viên và ban giám đốc về các bản
báo cáo tài chính, theo dõi và tuân thủ đúng mọi quy định về thể lệ kế toán sổ
sách chứ ngtừ ;

- Rà soátvà đề nghị nâng bậclƣơngchocánbộ công nhân viên đúng kỳ hạn;


- Làm việc với các cơ quan chức năng, đóng BHXH, BHYT, BHTN cho cán bộ
công nhân viên trong công ty, đảm bảo mỗi cán bộ công nhân viên hợp đồng dài
hạn đềucó thẻ BHYT để tiện việc khámvà điều trị khi đau ốm, tainạn …

 Phòng kinh doanh


- Có trách nhiệmxâydựng kế hoạch kinh doanhvà phát triểncủacông ty;
- Quản lý và điều hành nhân viên bán hàng. Nhân viên bán hàng có nhiệm vụ
tiêu thụ sản phẩm của công ty. Đảmbảo doanh số bán hàng. Đồng thời luôn phối

24
hợpcùngcáccánbộ trongcông ty về mặtmarketing nhằmmục đíchhỗ trợ và phát
triểnkinhdoanh.
 Phòng kế hoạch – nhânsự
- Có nhiệm vụ lập kế hoạch chung cho toàn thể công ty, định hƣớng phát triển
công ty trong ngắnvà dàihạn;

- Xây dựng kế hoạch đầutƣ, xây dựng cơ bản, mua sắmtrang thiếtbị của
công ty trình Bangiám đốc phê duyệ tvà tổ chức thựchiệ n theo quy đị nh;

- Trực tiếp tuyển dụng nhân sự có trình độ cho công ty nhằm nâng cao đội ngũ
cá nbộ cô ng nhân viêntrong công ty.
 Cửa hàng
N ơ ibá nhà nghó a củ a cô ng ty.
2 . 1 . 4 . Đ ặ c đ i ể mtổ chứ cbộ m á y kế toá nvà t ổ chứ ccô ngtá ckế toá ntạ icô ng
ty 2.1.4.1. Đặc điểmtổ chứcbộ máy kế toán

Công ty tiến hành tổ chức hình thức kế toán theo hình thức kế toán tập trung.
Theo đó phòng kế toántàivụ thựchiện việchƣớngdẫn, kiểmtragiámsáthạch toánkế
toán toàn công ty. Các phòng ban trực thuộc công ty thì có nhiệm vụ xử lý các
chứng từ ban đầu và các tài liệu có liên quan tới hoạt động kinh doanh của công ty
gửi lên phòng kế toántàivụ để phòng kế toánkiểmtra phân loạivà tậphợpvàosổ sách kế
toán.

Sơ đồ 2.2. Tổ chứcbộ máy kế toántại Công ty TNHH thương mạivà đầutư Đông Đô

Kế toántrƣởng

Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Thủ


Kế toán tiền
tổng TSCĐ, công nợ thanh quỹ
thuế
hợp kế toán
toán lƣơng
HTK

(Nguồn: Phòng kế toán)


25

Thang Long University Library


Chức năngvà nhiệmvụ củatừng bộ phận

- Kế toántrƣởng (KTT)
+ Là ngƣời đứng đầu phòng Kế toán- tài vụ chịu trách nhiệm trƣớc
hội đồng quảntrị và giám đốc;

+ Tổ chức, chỉ đạoviệc thựchiệncôngtáckế toán, phâncôngcôngviệccụ


thể chotừ ng nhâ n viê ntrong phò ng kế toá n ;

+ Theo dõi, cập nhậtvà thựchiện các chính sách chế độ mớinhất củanhà
nƣớcvề côngtáchạch toán;

+ Tổng hợp cung cấp các thông tin tài chính cho nhà quản lý và các đối
t ƣ ợ ngcó liê nquan về toà nbộ hoạ t đ ộ ng kinh doanhtrong doanh nghiệ p .

- K ế toá ntổ nghợ p


+ Tiếnhành địnhkhoảncácnghiệpvụ, kếtchuyển, khóasổ cuốikỳ;
+ Theo dõi, tổnghợptàiliệukế toántheokỳ kế toán. Lậpcácbáocáo định
kỳ hoặckhi có yêucầucủanhà quảnlý .

-Kế toán TSCĐ kiêmkế toán HTK


+ Theo dõ itì nh hì nhmuasắ m , thanhlý nhƣ ợ ng bá n TSCĐ ;
+ Theo dõi giá trị TSCĐ, tính khấu hao và giá trị còn lại của các TSCĐ
đang sử dụng ở cácbộ phậntrong doanh nghiệp;

+ Chị u trá ch nhiệ mvề thủ t ụ cvậ nchuyể nhà nghó acủ acô ng ty, đ ủ v à h ợ p
lệ, quản lý và sử dụnghóa đơn đúng theo quy định củaNhà nƣớc;

+ M ở s ổ chitiế ttheodõ ihà ngtồ n kho theo qui đ ị nhcủ aNhà N ƣ ớ c ;


+ Theo dõităng, giảm ,hànghóavà lậpbáo cáo.
- Kế toáncông nợ
+ Theo dõi các khoản nợ phải thu, nợ phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phảithu của kháchhàng;
+ Theo dõi các khoảnnợ phảithunhƣng có khả năng khó đòi.

- Kế toánthuế
+ Theo dõ icá c khoả nthuế giá trị giată ng đ ầ uvào , đ ầ ura, thuế m ô nbài …

26
+ Cuối kỳ kế toán lập tờ khai thuế nộp cho cục thuế để xác định số thuế
đƣợc khấu trừ và số thuế còn phảinộp.
- Kế toánthanh toán
+ Theo dõi, ghi chép các khoảnthanh toánthu, chi của Công ty;
+ Kiểm tra, giám sát sự biến động về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng trong
quá trình hoạt động của công ty.
- Kế toántiềnlƣơng
+ Lậpbảng chấm công, bảng thanh toán lƣơng, bảng tính và phân bổ tiền
lƣơngcùngcácbảng biểukháccó liên quan;
+ Tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng phải trả cho ngƣời lao động
theo quy định củanhà nƣớc;
+ Theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ tiền lƣơng trong doanh nghiệp,
thanh toán các khoảnthu – chi công đoàn.
- Thủ quỹ
+ Chịu trách nhiệm nhập, xuấttiềnkhi có phiếu thu, chi có đầy đủ chữ ký
củagiám đốccùng kế toántrƣởng;
+ Kịp thời bảo quản và báo cáo tiền mặt đối chiếu với kế toán thanh toán
rútsố dƣ vào cuốingày, tháng, quý, năm.
2 . 1 .4 . 2 . Đ ặ c đi ể mtổ chứ ccôngtá ckế toá ntạ icô ng ty
- Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô là một
doanh nghiệp có quy mô nhỏ nên công ty đã áp dụng chế độ kế toán theo QĐ
48/2006/QĐ- BTC ban hànhngày 14/09/2006 củaBộ trƣởng BTC;
- Hình thứckế toán ápdụngtạidoanh nghiệplà hình thứcNhậtký chung;
- Nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính giá trị hàng hóa xuất kho theophƣơng
pháp Nhậptrƣớc - xuất trƣớc (FIFO);
-Niên độ kế toánbắt đầutừ ngày 01/01 đếnhếtngày 31/12 nămdƣơng lịch;
- Kỳ kế toáncủa doanh nghiệp ápdụng theokỳ kế toán quý;
- Đơn vị tiềntệ đƣợcsử dụngtrong hạch toánlà đồngViệt Nam (VNĐ);
- Ghi nhậntài sản cố định theogiá gốc. Khấuhaotài sản cố định đƣợctính theo
phƣơng pháp đƣờng thẳng.

27

Thang Long University Library


2.2. Thực trạng kế toántiềnlƣơngtạiCông ty TNHH thƣơng mạivà đầutƣ Đông Đô
2.2.1. Đặc điểmvề lao độngcủa Công ty TNHH thương mạivà đầutư Đông Đô
Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô hoạt động trong rất nhiều
lĩnh vực nhƣ cung cấp các thiết bị vật tƣ phục vụ ngành ngân hàng, mua bán vật tƣ,
máy móc, thiếtbị văn phòng, thiếtbị linhkiện điệntử, gia công lắp đặtcác thiếtbị
khóa an toàn, thiếtbị báo động … nhƣngcông ty cũng không đòihỏitấtcả mọingƣời
đềuphải có trình độ đạihọcmà chỉ bắt buộc đốivớicác trƣởng phòng đạidiệnvà
những ngƣời làm trong phòng kế toán. Cán bộ nhân viên quản lý nghiệp vụ gồm có
1 giám đốc, 1 phó giám đốc, 1 kế toántrƣởngvà 27 nhân viênthuộccác phòng ban.

Tính đếnthời điểm 31/12/2013 tổng số cánbộ công nhân viên toàncông ty đƣợc
thể hiệnqua bảng sau:

Bảng 2.1: Bảngcơ cấu lao độngcủa Công ty TNHH thương mạivà đầutư Đông Đô

STT Chỉ tiêu Số Tỷ lệ(%)


lƣợng
(Ngƣời)
1 -Giớitính
+ Nam 16 53,33
+ Nữ 14 46,67
2 -Trình độ
+ Đạihọc 20 66,67
+ Cao đẳng 8 26,67
+ Trung cấp 2 6,66

3 T ổ ngsố 30 100

(Nguồn: Phòng kế hoạch - Nhânsự)


2 . 2 . 2 . Nguyê ntắ cvà phư ơ ng phá ptí nh trả l ư ơ ngchongư ờ i lao đ ộ ngcủ a Cô ng ty
Việc chi trả lƣơng ở công ty do thủ quỹ thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào các
chứng từ: "Bảng thanh toán tiền lƣơng", "Bảng thanh toán BHXH" để chi trả lƣơng
và các khoản khác cho công nhân viên. Nếu trong một tháng mà công nhân viên
chƣa nhận lƣơng thì thủ quỹ lập danh sách chuyểnhọ tên, số tiền của công nhân viên
đó từ bảng thanh toántiềnlƣơng sang bảng kê thanh toánvớicông nhân
viênchƣanhậnlƣơng.

28
Hiện nay Công ty đã xây dựng đƣợc mức lƣơng hợp lý, phù hợp với mức
tăng trong đờisống sinh hoạt, bƣớc đầu đảmbảo cuộcsốngcủacánbộ công nhân viên.
Chế

28
độ trả lƣơng theo công việc mà ngƣời lao động phụ trách cộng với trình độ chuyên
môn và bằng cấp đào tạo. Việc quy định phân phối tiền lƣơng cho từng bộ phận, cá
nhân ngƣời lao động theo quy chế phụ thuộc vào chất lƣợng hiệu quả làm việc,
công tác củatừng bộ phận ngƣời lao động. Đốivớingƣời lao động có trình độ
chuyênmôn cao nhƣ tốt nghiệp đại học, giữ vai trò và đóng góp quan trọng cho
việchoàn thành nhiệmvụ kinh doanh của công ty thì mức lƣơngvà thunhập phảitrả
tƣơng ứng.

Ngoàimức lƣơng đƣợchƣởng theo quy định, các cánbộ công nhân viên Công
ty còn đƣợc hƣởng hệ số lƣơng riêng của Công ty dựa trên cấp bậc chức vụ công
việc đang làm. Đó là:

-Phụ cấptrách nhiệmvớicánbộ;


-Phụ cấp ănca.
Lƣơng cơ bản là mức lƣơng do ngƣời sử dụng lao động đặt ra, là cơ sở để
tính tiền công, tiền lƣơng thực lĩnh của ngƣời lao động trong chính doanh nghiệp
đó . Lƣơng cơ bản không đƣợc thấp hơn lƣơng tối thiểu vùng, mà mức lƣơng tối
thiểu vùnghiệnnay là:

-Vùng I là 2.700.000 đồng/tháng


-Vùng II là 2.400.000 đồng/tháng
-Vùng III là 2.100.000 đồng tháng
-Vùng IV là 1.900.000 đồng/tháng
Công ty TNHH Thƣơng mạivà Đầutƣ Đông Đô có trụ sở chính đƣợc đặttại Số
16 ngõ 178/5 Tây Sơn, phƣờng Trung Liệt, Quận Đống Đa, TP Hà Nội. Thuộcvùng
I nêncó mứclƣơngtốithiểulà 2.700.000 đồng/tháng.

Côngtáctổ chứcchitrả tiềnlƣơng là mộttrong nhữngvấn đề quantrọngthuhút


sự quan tâm của công nhân viên trong toàn công ty. Nhằm động viên khuyến
khích ngƣời lao động phát huy tinh thần dân chủ ở cơ sở, tạo cho ngƣời lao động
sự hăng say, sángtạotrong côngviệc.

Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lƣơng theo thời gianđơn giản và
hình thức trả lƣơng theo thời gian có thƣởng
 Trả lƣơng theo thời gian đơngiản
Theo hình thức này tiền lƣơng trả cho công nhân viên tính theo thời gian làm
việc, cấp bậc và mức lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy định.Thời gian làm việc
của

29
Thang Long University Library
ngƣời lao độngcàngdàithì hệ số lƣơng càng caonhƣng nó chỉ tăng đếnmứcgiớihạn
của thang lƣơng thì không còn tăng nữa. Chế độ trả lƣơng này đƣợc áp dụng
tính lƣơng chobộ phậnvăn phòng của công ty.

Căn cứ tính lƣơng là hệ số lƣơng của ngƣời lao động và mức lƣơng tốithiểu do
Nhà nƣớc quy định. Bảng chấm công đƣợc hoàn thành vào ngày cuối cùng của
tháng.Công ty hiện đang làm việc 26 ngày/ tháng.Riêng lãnh đạo, cán bộ, trƣởng,
phó các phòng ban còn đƣợccộng thêmhệ số cấpbậc, chứcvụ .
Dƣới đâylà cách tính lƣơngtheo thời gianđơn giản của công ty:
Công thức:
Hệ số lƣơng xlƣơngcơ bản Số ngàylàm việc
Lƣơng thời gian = x thựctế
đơngiản Tổngsố ngàylàm việctrong tháng
- Các khoản phụ cấp phảitrả cho công nhân viên
Ngoàitiền lƣơng chính theo thời gian, tùytheo chứcvụ, trình độ và bảng
lƣơng của Nhà nƣớc mà mỗi cán bộ công nhân viên trong công ty sẽ có các khoản
phụ cấp theo quy đ ị nhcủ aNhà n ƣ ớ cvà quy chế c ủ acô ng ty:

+ Phụ cấ ptrá ch nhiệm : á pdụng đ ể trợ cấ pchocá cbộ phậ n quả nlý cao cấp
trong công ty nhằm động viên, khuyến khích tinh thần trách nhiệm của họ với quyền
hạn chứcnăng quản lý củamình.

Mức phụ cấptrách nhiệm = Hệ số lƣơng x Lƣơngcơ bản xHệ số phụ cấp
Hệ số phụ cấptrách nhiệm đƣợc quy định trongbảng sau:

Bả ng2.2: Hệ số phụ cấptrách nhiệmtạicông ty

Chứcvụ Hệ số trách nhiệm

Giám đốc 0,3


Phó giám đốc 0,2

Trƣởng phòng 0,1


(Nguồn: Phòng kế toán)
+ Phụ cấp ăn ca: là khoản tiền công ty hỗ trợ thêm cho các cán bộ công
nhâ n viê n nhằ mnâ ng cao sứ c khỏe và giả mbớ t mộtphầ n chiphí cho họ . Phụ cấp
ăn
30
ca tính cho 1ngƣời/tháng là 200.000 đồng (Đảm bảo ngày công từ 20 ngày trở
lên). Dƣớimức 20 ngày công mức ăncasẽ là 100.000 đồng/tháng.
Tổng lƣơng = Lƣơng thời gian đơngiản + Các khoản phụ cấp

-Các khoản khấu trừ:


+ BHXH = Hệ số lƣơng x Lƣơngcơ bảnx 8%
+ BHYT = Hệ số lƣơng x Lƣơngcơ bảnx 1,5%
+ BHTN = Hệ số lƣơng x Lƣơngcơ bảnx 1%
Lƣơng thựclĩnh = Tổng lƣơng – Các khoản khấu trừ vàolƣơng
Theo quy định hiện hành những ngày nghỉ đi họp, công nhân viên hƣởng 100%
lƣơngcấpbậc.
 Trả lƣơng theo thời gian có thƣởng
Theo hình thức này tiền lƣơng trả cho nhân viên là sự kết hợp giữa chế độ
trả lƣơng theo thời gian với tiền thƣởng, khi đạt đƣợc những chỉ tiêu mà công ty đặt
ra. Đƣợc áp dụng tính lƣơng cho bộ phận cửa hàng của công ty. Dƣới đây là cách
tính lƣơng theo thời gian có thƣởngcủa công ty:

Công thức:

Hệ số lƣơng xlƣơngcơ bản


Lƣơng thời gian Số ngàylàm việc
T ổ ngsố ngà ylà m việ c + Tiềnthƣởng
có thƣởng = x thựctế
trong tháng

Trong đó: Tiề nthƣởng = Doanh thuvƣợtchỉ tiê ux 1%

-Các khoản khấu trừ:


+ BHXH = Hệ số lƣơng x Lƣơngcơ bảnx 8%
+ BHYT = Hệ số lƣơng x Lƣơngcơ bảnx 1,5%
+ BHTN = Hệ số lƣơng x Lƣơngcơ bảnx 1%
Lƣơng thựclĩnh = Lƣơng thờigian có thƣởng - Các khoản khấu trừ vàolƣơng
Hình thức trả lƣơng này vừa phản ánh thờigian làm việc thựctế vừagắnchặtvới
thành tích công tác của ngƣời lao động thông qua chỉ tiêu xét thƣởng đã đạt đƣợc.
Vì vậy nó khuyến khích ngƣời lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả làm
việc

31

Thang Long University Library


của mình. Bán đƣợc nhiều sản phẩm, từ đó nâng cao doanh thu của công ty,
đồng nghĩ avớ iviệ c tiề nlƣ ơ ngcủ angƣ ờ i lao đ ộ ngtă ng lê n .

2.2.3. Hình thức thanh toán lươngcho người lao độngtạicông ty


Hàng tháng, công ty TNHH thƣơng mạivà đầutƣ Đông Đô thanh
toántiềnlƣơng cho cá nbộ c ô ng nhâ n viê nbằ ngtiề nmặ tvà đ ƣ ợ cchialà mlà m 2 k ỳ :

- Kỳ 1: kỳ tạm ứng lƣơng vào ngày 15 hàng tháng. Số tiền tạm ứng căn cứ
vào danhsách tạm ứng lƣơngdophòng Kế toán - tàivụ lập.

- Kỳ 2: trả số tiền lƣơng còn lạivàongày cuối cùng của tháng đó saukhitrừ đi
số đã tạm ứngvà các khoản khấu trừ vàothunhập.
Riêng đối với nhân viên bán hàng tại công ty, tiền lƣơng sẽ đƣợc trả 1 lần
vào ngày cuốicùngcủa tháng.
C ă n cứ v à osố tiề nthanh toá ntạ m ứ ng kế toá nlậ p phiế uchi, c á cbả ng thanh toá n
tạm ứng để thủ quỹ tiếnhànhchi.

2.2.4. Kế toán chitiếttiềnlương


2.2.4.1. Kế toántiềnlươngtheo thời gian đơngiản
Đốivớinhân viênthuộcbộ phậnvăn phòng: kế toáncăncứ vàobảng chấmcông
dù ng đ ể theo dõ ithờ i gian là m việ ctrong thá ng, theo dõingà y công thự ctế l à m việc,
nghỉ việc, để có căn cứ tính trả lƣơng, BHXH trả thay lƣơng cho từng ngƣời và
quản lý lao độngtrong công ty. Bảng chấm công do cánbộ phụ trách có trách nhiệm
chấm c ô ngchotừ ng ngƣ ờ i . Cuố ithá ng ngƣờ ichấ mcô ngvà ngƣờ i phụ trá ch bộ
phậ nký v ào bảng chấm công và chuyểnbảng chấm công cùng các chứng từ liên
quan về bộ phận k ế toá nkiể mtra, đ ố ichiế uquy racô ng đ ể t í nhlƣ ơ ngvà BHXH, k ế
toá ntiề nlƣ ơ ngcă n cứ vào cácký hiệu chấm công củatừng ngƣờitínhra số ngày công
theotừng loạitƣơng ứng. Bảng chấmcông đƣợclƣutại phòng kế toáncùngcác chứngtừ
có liênquan.

Căn cứ vào Bảng chấm công, kế toán lập Bảng thanh toán tiền lƣơng từng
bộ phậnvà Bảng thanh toán lƣơng toàn công ty.

Ví dụ:
Trong tháng 03 năm 2014 Ông Hồ Quang Huy - Phó giám đốccông ty có:
Hệ số lƣơng: 3,54

Ngày công thựctế: 26 ngày

32
Hệ số PCTN: 0,2

32
Lƣơngcơ bản quy địnhlà: 2.700.000 đồng
Vậy tạitháng 03 năm 2014 lƣơngcủa ông Hồ Quang Huy đƣợctínhnhƣ sau:

Lƣơng
3,54 x 2.700.000
x 26 = 9.558.000(đ)
thời gian =
26

- Phụ cấptrách nhiệm = 3,54 x 2.700.000 x 0,2 = 1.911.600(đ)


-Trong tháng ông Huy có phụ cấp ăn calà: 200.000 (đ)
Tổng lƣơng = Lƣơng thời gian + Các khoản phụ cấp
= 9.558.000 + 1.911.600 + 200.000 = 11.669.600(đ)
- Các khoản khấu trừ vàolƣơng:
BHXH = 3,54 x 2.700.000 x 8% = 764.640(đ)
BHYT = 3,54 x 2.700.000 x 1,5% = 143.370(đ )
BHTN = 3,54 x 2.700.000 x 1% = 95.580(đ)
Lƣơng thựcnhận = Tổng lƣơng - Các khoản khấu trừ vàolƣơng
=11.669.600 - (764.640 + 143.370 + 95.580) = 10.666.010(đ)
Đối với các nhân viên khác trongbộ phận văn phòng “Tiền lƣơng và các khoản
khác trích theo lƣơng” đƣợctính tƣơngtự.

33

Thang Long University Library


B ả ng 2 .3: Bả ng chấmcông bộ phậnvăn phòngcủacông ty trong tháng 03/2014
Mẫu số: 01a- LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-
BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng
BTC)
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG BẢNG CHẤM CÔNG
ĐÔ BỘ PHẬN: VĂN PHÕNG Tháng 03 năm 2014

S ố ngà ylà m việ ctrong thá ng Số


Số ngày
TT Họ và Tên CV HSL ngày
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 làm việc nghỉ
1 Từ Nhƣ Hiển GĐ 4.50 x H x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x 26
2 Hồ Quang Huy PGĐ 3.54 x H x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x 26
3 Cao Huy Tuấn KTT 3.20 x H x x x x x x x X x x x x x x x x x x N x x x x x 25 1
4 Nguyễn Huy Thành NV 3.0 x x x x N x x x x X x x x x x x x x x x x x x Ô x x 24 2
5 Lê Thị Tuyết NV 2.98 x x x x N x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x 25
6 Nguyễn Duy Linh NV 3.0 x x x x x x x x x X x x x x x N N x x x x x x x x x 24 2
7 Phan Mỹ Linh NV 2.15 x x x x x Ô x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x 25 1
T ổ ngCộ ng 175 6

Ngày 31 tháng 03 năm 2014

Ngƣ ờ ichấ mcô ng Phụ trách bộ phận Ngƣời duyệt


(Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên)
Chú thích: Chủ nhật: Hộihọp: H Nghỉ : N

Ngàylàm việc: X Ốm : Ô (Nguồn: Phòng kế hoạch - Nhânsự)


34
B ả ng 2.4: B ả ng thanh toántiề nlươ ngcủabộ phậnvăn phòng tháng 03 năm 20 14

CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠIVÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ


Mẫu số 02-LĐTL
BỘ PHẬN: VĂN PHÕNG (Ban hành theo QĐ:48/2006/QĐ -BTC 14/09/2006 của BTC)

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG

Tháng 03 năm 2014

Tiềnlƣơngvà thunhập nhận đƣợc Cá c khoản phảinộp


Hệ số Tổng
TT Họ và tên Chứcvụ Lƣơng thựctế Tiềnlƣơng Tiền BHXH BHTN
lƣơng T ổ ngcộ ng BHYT T ổ ngcộ ng nhận
PCTN ăn ca (8%) (1,5%) (1%)
N.Công M.Lƣơng

1 Từ Nhƣ Hiển GĐ 4,50 26 12.150.000 3.645.000 200.000 15.995.000 972.000 182.250 121.500 1.275.750 14.719.250
2 Hồ Quang Huy PGĐ 3,54 26 9.558.000 1.911.600 200.000 11.669.600 764.640 143.370 95.580 1.003.590 10.666.010
3 Cao Huy Tuấn KTT 3,20 25 8.307.692,31 864.000 200.000 9.371.692,31 691.200 129.600 86.400 907.200 8.464.492,31
4 Nguyễn Huy Thành NV 3,0 24 7.476.923,08 200.000 7.676.923,08 648.000 121.500 81.000 850.500 6.826.423,08

5 Lê Thị Tuyết NV 2,98 25 7.736.538,46 200.000 7.936.538,46 643.680 120.690 80.460 844.830 7.091.708,46
6 Nguyễn Duy Linh NV 3,0 24 7.476.923,08 200.000 7.676.923,08 648.000 121.500 81.000 850.500 6.826.423,08

7 Phan Mỹ Linh NV 2,15 25 5.581.730,78 200.000 5.781.730,78 464.400 87.075 58.050 609.525 5.172.205,78
Cộng 58.287.807,71 6.420.600 1.400.000 66.108.407,71 4.831.920 905.985 603.990 6.341.895 59.766.512,71

Ngày31 tháng03 năm 2014


Ngƣ ờ ilậ pbiể u Phụ trách bộ phận Kế toántrƣởng Giám đố ccông ty
(Ký,ghirõ họ tên) (Ký,ghirõ họ tên) (Ký,ghirõ họ tên) (Ký,ghirõ họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

35
Thang Long University Library
Dƣới đâylà bảng thanh toánlƣơngcụ thể chotừng kỳ củabộ phậnvăn phòngtrong tháng 03/2014
Bảng 2.5: Bả ng thanh toánlươngtừng kỳ củabộ phận văn phòngtrong tháng 03/2014

STT Họ và tên Chức vụ Hệ số lƣơng Tổng lƣơng Tạm ứng kỳ I Các khoản phải nộp Lƣơng kỳ II

Từ Nhƣ Hiển 4,50 15.995.000 8.000.000 1.275.750 6.719.250


1 GĐ

Hồ Quang Huy 3,54 11.669.600 5.000.000 1.003.590 5.666.010


2 PGĐ

Cao Huy Tuấn 3,20 9.371.692,31 3.500.000 907.200 4.964.492,31


3 KTT

Nguyễn Huy Thành 3,0 7.676.923,08 2.500.000 850.500 4.326.423,08


4 NV

Lê Thị Tuyết 2,98 7.936.538,46 2.000.000 844.830 5.091.708,46


5 NV

Nguyễn Duy Linh 3,0 7.676.923,08 2.500.000 850.500 4.326.423,08


6 NV

Phan Mỹ Linh 2,15 5.781.730,78 1.500.000 609.525 3.672.205,78


7 NV

Cộng 66.108.407,71 25.000.000 6.341.895 34.766.512,71

Ngày 31 tháng 03 năm 2014

Ngƣ ờ ilậ pbiể Phụ trách bộ Kế Giám đố ccô ng ty


u phận toántrƣởng (Ký,ghirõ họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

36
Bảng 2.6: Danh sách tạm ứng lươngbộ phận văn phòng kỳ 1tháng 03 năm 2014
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ

DANH SÁCH TẠM ỨNG LƢƠNG KỲ 1

Tháng 03 năm 2014

STT Họ và tên Chứcvụ Hệ số lƣơng Số tiền

1 Từ Nhƣ Hiển GĐ 4,50 8.000.000

2 Hồ Quang Huy PGĐ 3,54 5.000.000

3 Cao Huy Tuấn KTT 3,20 3.500.000

4 Nguyễn Huy Thành NV 3,0 2.500.000

5 Lê Thị Tuyết NV 2,98 2.000.000

6 Nguyễn Duy Linh NV 3,0 2.500.000

7 Phan Mỹ Linh NV 2,15 1.500.000

Cộng 25.000.000

Bằng chữ: Hai mƣơilămtriệu đồng chẵn

Ngày 15 tháng 03 năm 2014

Ngƣờilậpbiểu Kế toántrƣởng Giám đốc

(Ký và ghirõ họ tên) (Ký và ghirõ họ tên) (Ký và ghirõ họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

37
Thang Long University Library
Bảng 2.7: Phiếuchitạm ứng lương kỳ 1
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔMẫusố 02 - TT
Địachỉ: Số 16 ngõ 175/5 Tây Sơn, phƣờng Trung Liệt, Ban hànhQĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Quận Đống Đa, TP Hà Nội Ngày 14/09/2006 Bộ trƣởng BTC
PHIẾU CHI Số 24

Ngày 15tháng 03 năm 2014

Nợ TK334 25.000.000
Có TK111 25.000.000
Họ tên ngƣờinhậntiền: Lê Thị Tuyết

Địachỉ: Phòng Kế toán - tàivụ


Lý do chi: Chitạm ứng lƣơng kỳ 1 tháng 03/2014 bộ phậnvăn phòngcông ty

Số tiền: 25.000.000
(Viếtbằng chữ: Hai mươilămtriệu đồng chẵn)
Kèmtheo: 02 chứngtừ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viếtbằng chữ): Haimƣơilămtriệu đồng chẵn

Ngày 15 tháng 03 năm 2014


Thủ trƣởng đơnvị Kế toántrƣởng Ngƣờilập phiếu Thủ quỹ Ngƣờinhậntiền
(Ký, họ tên, đóngdấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

38
Bả ng 2.8: Phiế uchi thanh toánlương kỳ 2
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ Mẫusố 02 - TT
Địachỉ: Số 16 ngõ 175/5 Tây Sơn, phƣờng Trung Liệt, Ban hànhQĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Quận Đống Đa, TP Hà Nội Ngày 14/09/2006 Bộ trƣởng BTC
PHIẾU CHI Số 42

Ngày 31 tháng 03 năm 2014

Nợ TK334 34.766.512
Có TK111 34.766.512
Họ tên ngƣờinhậntiền: Lê Thị Tuyết

Địachỉ: Phòng Kế toán - tàivụ


Lý do chi: Thanh toán lƣơng kỳ II tháng 03/2014 bộ phậnvăn phòngcông ty

Số tiền: 34.766.512
(Viếtbằng chữ:Bamươibốn triệu, bảy trămsáumươisáungànnămtrămmười hai đồng)
Kèmtheo: 02 chứngtừ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viếtbằng chữ): Bamƣơibốn triệu, bảy trămsáumƣơisáungànnăm
trămmƣời hai đồng.

Ngày 31 tháng 03 năm 2014


Thủ trƣởng đơnvị Kế toántrƣởng Ngƣờilập phiếu Thủ quỹ Ngƣờinhậntiền
(Ký, họ tên, đóngdấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

2.2.4.2. Kế toántiềnlương theo theo thờigian có thưởng


Đốivớinhân viênthuộcbộ phậncửahàng:
- K ế toá n că n cứ v à obả ng chấ mcô ng dù ng đ ể theo dõ ithờ igian là m
việ ctrong tháng, theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, để có căn cứ tính
trả lƣơng, BHXH trả thay lƣơng cho từng ngƣờiBảng chấm công do cán bộ phụ
trách có trách nhiệ m chấ mcô ngchotừ ng ngƣ ờ i .

39

Thang Long University Library


- Kế toán căn cứ vào doanh thu công ty đặtra, doanh thu thựctế trong tháng để
t í nhra số doanh thuvƣợ tchỉ tiê utrong thá ng. T ừ s ố doanh thuvƣợ tchỉ tiêu đ ó ,
t í nhra tiề nthƣ ở ngchonhâ n viê n .

Cuố ithá ng ngƣ ờ ichấ mcô ngvà ngƣ ờ i phụ trá ch bộ phậ nký v à obả ng chấ mcô ng
v à chuyể nbả ng chấ m cô ng cù ng cá c chứ ngtừ liê n quan về b ộ phậ nkế toá nkiể mtra,
đối chiếu quy ra công để tính lƣơng và BHXH, kế toán tiền lƣơng căn cứ vào các ký
hiệu chấm công của từng ngƣời tính ra số ngày công theo từng loại tƣơng ứng.
Bảng chấ mcô ng đ ƣ ợ clƣ utạ i phò ng kế toá ncù ngcá c chứ ngtừ c ó liê nquan.

Căn cứ vào Bảng chấm công, kế toán lập Bảng thanh toán tiền lƣơng từng
bộ phậnvà Bảng thanh toán lƣơng toàn công ty.

Ví dụ:
Tính lƣơng của nhân viên Nguyễn Mai Chi trong tháng 03 năm 2014
Doanh thucủacông ty đặtratrong tháng 03 năm 2014 là 150.000.000 đồng
Doanh thu thựctế củacông ty trong tháng 03 năm 2014 là 200.000.000 đồng
Nhƣ vậy doanh thuvƣợtchỉ tiêutrong tháng 03 năm 2014 là 50.000.000
đồng

Trong tháng 03 năm 2014 nhân viên Nguyễn Mai Chicó:


Hệ số lƣơng: 2,00
Ngày công thựctế: 26 ngày
Lƣơngcơ bản quy địnhlà: 2.700.000 đồng
Vậy tạitháng 03 năm 2014 lƣơngcủanhân viên Nguyễn Mai Chi đƣợctínhnhƣ sau:
Lƣơng thời gian = 2,00 x 2.700.000 x 26 + 50.000.000 x 1% = 5.900.000 (đồng)

có thƣởng 26

-Các khoản khấu trừ:


BHXH =2,00 x 2.700.000 x 8% = 432.000 (đ)
BHYT = 2,00 x 2.700.000 x 1,5% = 81.000 (đ)
BHTN = 2,00 x 2.700.000 x 1% = 54.000 (đ)
Vậylƣơngcủanhân viên Nguyễn Mai Chi thựcnhậnlà:
= 5.900.000 – (432.000 + 81.000 + 54.000) = 5.333.000 (đ)
Đ ố ivớ inhâ n viê n Phạ m Kim Cú c ở b ộ phậ ncử ahà ng, tiề nlƣơ ngvà cá c khoản
trích theo lƣơng đƣợctính tƣơngtự .
40
Bả ng 2.9 : Bả ng chấmcông bộ phậncửahàngcủ acông ty trong tháng 03 năm 2014

Mẫu số 01a-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14/09/2006 củabộ trƣởng BTC)


Công ty TNHH Thƣơng mạivà Đầutƣ Đông Đô BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận: Cửa hàng Tháng 03 năm 2014

Số ngàylàm việctrong tháng

Số ngày Số ngày
TT Họ và Tên CV HSL
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 làm việc nghỉ

1 Nguyễn Mai Chi NV 2,00 x


x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26
2 Phạm Kim Cúc NV 1,92 x
x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26
T ổ ngCộ ng 52

Ngày 31 tháng 03 năm 2014

Ngƣ ờ ichấ mcô ng Phụ trách bộ phận Ngƣời duyệt


(Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên)

Chú thích:
Chủ nhật:

Ngày làm việc: x

(Nguồn: Phòng kế hoạch - Nhânsự)

Thang Long University Library


41

Thang Long University Library


Bảng 2.10: Bảng thanh toántiềnlương bộ phậncửahàng tháng 03 năm 2014

CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ Mẫusố 02-LĐTL(Ban hành


theo QĐ:48/2006/QĐ-BTC
BỘ PHẬN: CỬA HÀNG
14/09/2006 của BTC

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG

Tháng 03 năm 2014


Các khoản phải nộp
Tiềnlƣơng Tổng
STT Họ và tên Chứcvụ Hệ số lƣơng Ngày công BHXH BHYT BHTN Tổng Ký nhận
thựctế nhận
(8%) (1,5%) (1%) cộng

1 Nguyễn Mai Chi NV 2,00 26 5.900.000 432.000 81.000 54.000 567.000 5.333.000

2 Phạm Kim Cúc NV 1,92 26 5.684.000 414.720 77.760 51.840 544.320 5.139.680

Cộng 11.584.000 846.720 158.760 105.840 1.111.320 10.472.680

Ngày 31 tháng 03 năm 2014

Ngƣ ờ ilậ pbiể u Phụ trá ch bộ phận Kế toá ntrƣ ở ng Giám đố ccô ng ty

(Ký,ghirõ họ tên) (Ký,ghirõ họ tên) (Ký,ghirõ họ tên) (Ký,ghirõ họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

42
Bảng 2.11: Bảng thanh toántiềnlương toàn Công ty trong tháng 03/2014

CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠIVÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ Mẫusố : 02-LĐTL

(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QD-BTC

ngày 14/09/2006 của BTC)

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG TOÀN CÔNG TY

Tháng 03 năm 2014

Tiềnlƣơngvà thunhập nhận đƣợc Cá c khoản phảinộp

TT Bộ phận Tổng nhận


Lƣơng chính Khoản BHXH BHYT BHTN
Phụ cấp T ổ ngcộ ng T ổ ngcộ ng
khác (8%) (1,5%) (1%)

1 Phòng kinh doanh 4.831.920 905.985 603.990 6.341.895


58.287.807,71 6.420.600 1.400.000 66.108.407,71 59.766.512,71

2 C ử ahà ng
11.584.000 11.584.000 846.720 158.760 105.840 1.111.320 10.472.680

T ổ ngCộ ng
69.871.807,71 6.420.600 1.400.000 77.692.407,71 5.678.640 1.064.745 709.830 7.453.215 70.239.192,71

Ngƣ ờ ilậ pbiể u Ngày 31 tháng 03 năm 2014


(Ký,ghirõ họ tên) Phụ trách bộ phận Kế toántrƣởng Giám đố ccô ng ty
(Ký,ghirõ họ tên) (Ký,ghirõ họ tên) (Ký,ghirõ họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

Thang Long University Library


43

Thang Long University Library


2.3. Thực trạng kế toán các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH
thƣơng mạivà đầutƣ Đông Đô

2 .3 . 1 . C á ch tí nh cá c khoả ntrí ch theolư ơ ngtạicông ty


Các khoảntrích theolƣơng bao gồm: Bảo hiểmxã hội, Bảo hiểmy tế, Bảo hiểm
thấ tnghiệ pvà Kinh phí cô ng đ o àn . Việ c trí ch lậ p cá c khoả nnà ylà việ c là mbắ t buộ c
đ ố ivớ icá cdoanh nghiệ pvì l ợ i í chcủ angƣ ờ i lao đ ộ ng theo quy đ ị nhcủ aNhà n ƣ ớ c .

2.3.1.1. Bảo hiểmxã hội (BHXH)


Bảo hiểm xã hội là số tiền đƣợc trích để trả cho ngƣời lao động khi họ về
hƣu, ốm đau, tử tuất...Căn cứ để tính và trích BHXH là:

- Số tiền khấu trừ vàolƣơngcủangƣời lao động:


Số BHXH phảinộp = Hệ số lƣơng x Lƣơngcơ bảnx 8%

- S ố tiề n Doanh nghiệ ptrả t í nh và ochiphí s ả n xuấ tkinh doanh:


Số BHXH phảinộp = Hệ số lƣơng x Lƣơngcơ bản x 18%
2.3.1.2. Bảo hiểmy tế (BHYT)
Bảo hiểm y tế là khoản tiền hàng tháng ngƣời lao động và ngƣời sử dụng
lao động phải đóng quỹ BHYT để khi ốm đau công nhân viên đƣợc hƣởng trợ cấp
nhƣ: tiề n việ n phí , tiề n khá m chữ abệ nh, tiề nthuố c . . . Quỹ BHYT docơ quan BHYT
quả nlý vì vậy saukhitrích doanh nghiệp phảinộp toànbộ hoặc 1 phầnsố đã
tríchchocơ quan BHYT và quỹ này đƣợc chitiêukhingƣờitham gia BHYT bị ốm đau,
bệnh tật...

Khingƣờ i lao độ ng đó ngtiề n BHYT sẽ đƣợccấ pthẻ BHYT để phụcvụ cho việc
khám chữabệnh tại các cơ sở y tế. Quỹ BHYT thanh toán 80% tiền khám chữabệnh,
ngƣời lao động chỉ phảitrả 20%. Căn cứ để tính và trích BHYT là:

- Số tiền khấu trừ vàolƣơngcủangƣời lao động:


Số BHYT phảinộp = Hệ số lƣơng x Lƣơngcơ bảnx 1,5%
- S ố tiề n Doanh nghiệ ptrả t í nh và ochiphí s ả n xuấ tkinh doanh:
Số BHYT phảinộp = Hệ số lƣơng x Lƣơngcơ bảnx 3%
2.3.1.3. Bảo hiểm thấtnghiệp (BHTN)
Bảo hiểm thấtnghiệp là số tiền đƣợc trích để trợ cấp chongƣời lao động bị mất
việclàm. Căncứ để tính và trích BHTN là:

44
- Số tiền khấu trừ vàolƣơngcủangƣời lao động:

44
Số BHTN phảinộp = Hệ số lƣơng x Lƣơngcơ bảnx 1%
- S ố tiề n Doanh nghiệ ptrả t í nh và ochiphí s ả n xuấ tkinh doanh:
Số BHTN phảinộp = Hệ số lƣơng x Lƣơngcơ bảnx 1%
2.3.1.4. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)
Kinh phí công đoànlà khoảntiền để duy trì hoạt độngcáctổ chứccông đoàn đơn
vị và công đoàn cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằmbảo vệ quyền lợi và
nâng cao đời sống củangƣời lao động. Kinh phí công đoàn cũng đƣợc phân cấp quản
lý và chitiêutheo chế độ Nhà nƣớc quy định. Mộtphần KPCĐ nộp cho công đoàn
cấptrên và mộtphần để chitiêu chohoạt động công đoàntại doanh nghiệp. Căn cứ
để tính và trích KPCĐ là:
Số KPCĐ phảinộp = Tiềnlƣơng thựctế phảitrả chongƣời lao động x 2%
Toà n bộ s ố tiề ntrí chlậ p quỹ KPCĐ đ ƣợ ckế toá n hoà n toà nvà ochiphí s ả n xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.

2 . 3 . 2 . K ế toá n chitiế tcá c khoả ntrí ch theolư ơ ng


Cuốitháng căn cứ vàobảng thanh toántiền lƣơng củatừng bộ phận, kế toán lập
Bảngtổnghợpcác khoảntrích theolƣơngvà Bảng phânbổ tiềnlƣơng.
Căn cứ vào quỹ lƣơng cơ bản của từng bộ phận, kế toán trích các khoản
trích BHXH, BHYT, BHTN. Quỹ lƣơng cơ bản của từng bộ phận chính là lƣơng cơ
bản của từng ngƣời thuộc từng bộ phận cộng dồn lại. Trong đó lƣơng cơ bản của
mỗi ngƣời đƣợctínhnhƣ sau:

Lƣơngcơ bản = Mứclƣơngtốithiểux Hệ số lƣơng


Theo đó quỹ lƣơngcơ bảncủabộ phậnvăn phòng là 60.399.000 đồng, quỹ
lƣơng cơ bảncủabộ phậncửahàng là 10.584.000 đồng

45

Thang Long University Library


Bảng 2.12: Bảngtổnghợpcác khoảntrích theolươngcủacông ty trong tháng 03/2014
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠIVÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ

BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG


Tháng 03 năm 2014

BHXH BHYT BHTN KPCĐ


(Trích vào
STT Bộ phận Tổng CP 2%) T ổ ngcộ ng
Khấu trừ Trích vào Khấu trừ Trích vào Khấu trừ vào
quỹ lƣơng Trích vào CP lƣơng Lƣơng thực
vào lƣơng T ổ ngcộ ng CP vào lƣơng T ổ ngcộ ng CP T ổ ngcộ ng
(18%) tế
cơ bản (8%) (3%) (1,5%) (1%) (1%)

VĂN PHÕNG 10.871.820 4.831.920 15.703.740 1.811.970 905.985 2.717.955 603.990 603.990 1.207.980 1.322.168 20.951.843
60.399.000
1

CỬA HÀNG 1.905.120 846.720 2.751.840 317.520 158.760 476.280 105.840 105.840 211.680 231.680 3.671.480
10.584.000
2

T ổ ngCộ ng 12.776.940 5.678.640 18.455.580 2.129.490 1.064.745 3.194.235 709.830 709.830 1.419.660 1.553.848 24.623.323
70.983.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2014

Ngƣ ờ ilậ pbiể u Kế toántrƣởng Giám đố ccô ng ty


(Ký,ghirõ họ tên) (Ký,ghirõ họ tên) (Ký,ghirõ họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

46
B ả ng 2 . 1 3 : B ả ng phâ nbổ tiề nlư ơ ngvà cá c khoả ntrí ch theolư ơ ngcủ acô ng ty trong thá ng 0 3 / 2 0 1 4

Mẫu số 10: TLĐT


(Ban hành theo QĐ 48 số 48/2006- QĐ
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠIVÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ BTC ngày 14/09/2006 của BT BTC)

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG

Tháng 03 năm 2014

TK 334 - Phảitrả ngƣời lao động TK 338 - Phảitrả phải nộp khác

Đốitƣợ ngsử dụng TK 335 Tổng


Chi phí
(GhiNợ cá c TK) Các khoản cộng
Cộng KPCĐ BHXH BHYT BHTN Cộng phảitrả
Lƣơng phụ cấp
Có TK 334 3382 3383 3384 3389 Có TK 338
khác

1 TK 6421 - CP BH 11.584.000 0 11.584.000 231.680 1.905.120 317.520 105.840 2.560.160 0 14.144.160

2 TK 6422 - CP QLDN 58.287.807,71 7.820.600 66.108.407,71 1.322.168 10.871.820 1.811.970 603.990 14.609.948 0 80.718.355,71

3 Nợ TK 334 NVNLD 5.678.640 1.064.745 709.830 7.453.215 0 7.453.215

T ổ ngCộ ng 69.871.807,71 7.820.600 77.692.407,71 1.553.848 18.455.580 3.194.235 1.419.660 24.623.323 0 102.315.730,7

Ngày 31 tháng 03 năm 2014

Ngƣ ờ ilậ pbiể u Kế toántrƣởng Giám đố ccô ng ty


(Ký,ghirõ họ tên) (Ký,ghirõ họ tên) (Ký,ghirõ họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

47
Thang Long University Library
Căncứ vàocácBảng thanh toánlƣơngtừng bộ phậnvà Bảng phânbổ tiềnlƣơngvà
các khoảntrích theolƣơng, ngày 31 tháng 03 năm 2014 côngtynộptiền BHXH, BHYT,
BHTN thá ng 03 n ăm 2014 cho cơ quan có thẩ m quyề nbằ ngtiề ngử ingâ nhà ng.

Bảng 2.14: Ủynhiệm chi


NGÂN HÀNG SÀI GÕN THƢƠNG TÍN Mẫu số 01 CT

Ủ Y NHIỆ M CHI
Số: 44

Ngàylập: 31/03/2014
Tên đơnvị trả tiền: Công ty TNHH thƣơng mạivà đầutƣ Đông Đô TÀI KHOẢN NỢ
Số tài khoản: 03.000.114.9843
Tạingânhàng: Sài Gòn Thƣơng Tín
Chinhánh: Hà Nội TÀI KHOẢN CÓ

Tên đơnvị nhậntiền: Bảohiểmxã hội quận Đống Đa SỐ TIỀN (BẰNG SỐ)

23.069.475
Số tài khoản: 19021407705125
TạiNgân Hàng: Ngânhàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín, Đống Đa, HN
Số tiềnbằng chữ: Haimƣơibatriệu, không trămsáumƣơichín ngànbốn
trămbảy mƣơilăm đồng

Nội dung thanh toán: Nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 03 năm 2014
Đơn vị trả tiền Ngânhàng A Ngânhàng B

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

Bảng 2.15: Giấybáonợ


NGÂN HÀNG SÀI GÕN THƢƠNG TÍN
GIẤ Y BẢ ONỢ
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Kínhgửi: Công ty TNHH thƣơng mạivà đầutƣ Đông Đô
Hôm nay, chúngtôi xin báo ghi Nợ tài khoản của quý khách vớinội dung nhƣ sau:
Số tài khoảnghinợ: 03.000.114.9843
Số tiềnbằngsố: 23.069.475 đồng
Số tiềnbằng chữ: Haimƣơibatriệu, không trămsáumƣơichín ngànbốntrămbảy mƣơilăm đồng
Nội dung: Nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 03 năm 2014

Giao dịch viên Kiểm soát

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

48
Că n cứ vàocácBảng thanh toánlƣơng, Bảng phânbổ lƣơngvà cá c khoảntrích
theolƣơng, kế toánghi Sổ chitiết TK 6421 - Chiphí bánhàngvà Sổ chitiết TK 6422
- Chiphí quản lý doanh nghiệp

Bảng 2.16: Sổ chitiết TK 6421

TK 6421 – Chiphí bánhàng

Ngày 31 tháng 03 năm 2014

NT Chứngtừ TK Số phát sinh


Diễngiải
GS SH NT ĐƢ Nợ Có

31/03 BPBTL 31/03 Trích các khoản 338 2.560.160


trích

31/03 512 31/03 Tiền lƣơng nhân 334 11.584.000


viênbánhàng

Kế tchuyển 911 14.144.160

Cộng 14.144.160 14.144.160

Ngày 31 tháng 03 năm 2014


Ngƣ ờ ighisổ Kế toántrƣởng Thủ trƣởng đơnvị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

49

Thang Long University Library


Bảng 2.17: Sổ chitiết TK 6422

TK 6422 – Chiphí quản lý doanh nghiệp

Ngày 31 tháng 03 năm 2014

NT Chứngtừ TK Số phát sinh


Diễngiải
GS SH NT ĐƢ Nợ Có

31/03 BPBTL 31/03 Trích các khoản 338 14.609.948


trích

31/03 513 31/03 Tiền lƣơng 334 66.108.407,71


quản lý doanh
nghiệp
Kế tchuyển 911 80.718.355,71

Cộng 80.718.355,71 80.718.355,71

Ngày 31 tháng 03 năm 2014


Ngƣ ờ ighisổ Kế toántrƣởng Thủ trƣởng đơnvị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)

50
2 . 4 . K ế toántổ nghợ ptiề nlƣ ơ ng
Căn cứ vào các chứng từ gốc nhƣ: Bảng thanh toán tiền lƣơng, Bảng phân bổ
lƣơngvà các khoảntrích theo lƣơng, Phiếu chi...kế toán ghi sổ Nhậtký chung, sổ cái
TK 642, sổ cái TK 334, sổ cái TK 338

Bảng 2.18: Sổ nhậtký chung

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

NT Chứng từ Số hiệu Số phát sinh


Đã ghi
Diễngiải
GS sổ cái TK
SH NT Nợ Có

Trang trƣ ớ cchuyể n sang

15/03 PC24 15/03 Chitiề nmặ ttạ m ứ ng lƣ ơ ng kỳ 1 334 25.000.000

111 25.000.000

31/03 BPBTL 31/03 Trích các khoảntrích 642 17.170.108

334 7.453.215

338 24.623.323

31/03 PC42 31/03 Thanh toán lƣơng kỳ 2 cho bộ phận 334


34.766.512,71
văn phòng

111 34.766.512,71

31/03 PC43 31/03 Thanh toánlƣơngchonhân viênbánhàng 334 10.472.680

111 10.472.680

31/03 PC44 31/03 Chuyển khoảnnộpcác khoảnbảohiểm 338 23.069.475

112 23.069.475

Chi quỹ KPCĐ s ử dụ ngtrong 338


31/03 PC45 31/03 1.553.848
tháng 03

111 1.553.848

C ộ ng mang sang trang sau

(Nguồn: Phòng kế toán)

51

Thang Long University Library


Bảng 2.19: Sổ cái TK 642

TK 642 – Chiphí quản lý doanh nghiệp

Ngày 31 tháng 03 năm 2014

NT Chứngtừ TK Số phát sinh


Diễngiải
GS SH NT ĐƢ Nợ Có

31/03 BPBTL 31/03 Trích các khoản 338 17.170.108


trích

31/03 BPBTL 31/03 Tiền lƣơng 334 77.692.407,71


quản lý doanh
nghiệp
Kế tchuyển 911 94.862.515,71

Cộng 94.862.515,71 94.862.515,71

Ngày 31 tháng 03 năm 2014


Ngƣ ờ ighisổ Kế toántrƣởng Thủ trƣởng đơnvị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

52
Bảng 2.20: Sổ cái TK 334

TK 334 - Phải trả ngƣời lao động


Ngày 31 tháng 03 năm 2014

Chứng từ ghi
TK Số tiền
sổ
TGS Diễngiải
ĐƢ
SH NT Có

1) Số dƣ đầu tháng 03 5.525.000

2) Số phátsinhtrong tháng …

15/03 PC24 15/03 Chitiề nmặ ttạ m ứ ng lƣ ơ ng kỳ 1 111 25.000.000

31/03 512 31/03 Tiề nlƣ ơ ng trả cho NVBH 6421 11.584.000

31/03 513 31/03 Nhân viênvăn phòng 6422 66.108.407,71

31/03 514 31/03 Các khoản khấu trừ lƣơng 338 7.453.215

Thanh toánlƣơng kỳ 2 cho bộ


31/03 PC42 31/03 111 34.766.512,71
phậnvăn phòng

31/03 PC43 31/03 Thanh toánlƣơngchonhân viênbánhàng 111 10.472.680

Cộng phát sinh 77.692.407,71 83.217.407,71

Số dƣ cuốitháng 5.525.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2014

Kế toántrƣởng Thủ quỹ Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

53
Thang Long University Library
Bảng 2.21: Sổ cái TK 338
TK 338 - Phảitrả phải nộp khác

Tháng 03 năm 2014

Chứngtừ ghisổ TK. Số tiền


NTGS Diễngiải
SH NT Đ.Ƣ Nợ Có

1) Số dƣ đầu tháng 03 279.125

2) Số phátsinhtrong tháng …

Trí ch cá c khoả ntrí ch vào


31/03 BPBTL 31/03 6421 2.560.160
CPBH

Trí ch cá c khoả ntrí ch vào


31/03 BPBTL 31/03 6422 14.609.948
CPQL DN

31/03 BPBTL 31/03 Các khoản khấu trừ lƣơng 334 7.453.215

Chuyển khoảnnộpcác khoản


31/03 PC44 31/03 112 23.069.475
b ả ohiể m

Chi quỹ KPCĐ s ử dụ ngtrong


31/03 PC45 31/03 111
tháng 03
1.553.848

Cộng phát sinh 24.623.323 24.902.448

Số dƣ cuốitháng 279.125

Ngày 31 tháng 03 năm 2014

Kế Thủ quỹ Giám đốc


toántrƣởng
(Ký, họ (Ký, họ tên)

54
CHƢƠNG 3.
M Ộ TSỐ GIẢ I PHÁ P NHẰ M HOÀ N THIỆ NKẾ TOÁ NTIỀ NLƢ Ơ NGVÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠICÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ
3.1. Nhậnxét chung về tổ chức kế toántại công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ
Đông Đô
Lao đ ộ ng là m ộ ttrong bayế utố c ơ b ả n củ a quá trì nh sả n xuấ tvà kinh doanhvà
là yếu tố mang tính chất quyết định nhất. Sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết
kiệm chi phí về lao động sống, góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệ p , l à đ i ề ukiệ ncả ithiệ nvà n â ng cao đ ờ isố ngchongƣ ờ i lao
đ ộ ng.

Mỗi mộtxã hội, mỗi doanh nghiệp đều có mộthình thức, cách chi trả hạch toán
tiền lƣơng phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mình. Chính vì vậy, trong cơ chế
thị trƣờ ng đầ y tí nhcạ nh tranhnhƣ hiệ n nay, cá cdoanh nghiệ pdù l à doanh nghiệ p nhà
nƣớchay doanh nghiệptƣ nhân đềuphảitìmmộthƣớng đi đúng đắn để tồ ntạimà các
nhà quảnlý đã và đangvà sẽ cố gắng nỗ lực khắc phụcnhữngtồntại đó để hoànthiện
cơ chế trả lƣơng cho doanh nghiệpmình.

Qua một thời gian nghiên cứu thực tế công tác kế toán nói chung, đặc biệt là
côngtác kế toán tiền lƣơngvà các khoản trích theo lƣơng của công ty TNHH thƣơng
mạivà đầutƣ Đông Đô, trêncơ sở kiếnthức đã trang bị tạinhà trƣờng. Em xincó một
số ý kiến nhậnxét sau:

3.1.1. Ưu điểm
Cùng với sự phát triển của công ty, công tác quản lý nói chung và công tác kế
toá nnó iriê ng đ ã c ủ ngcố hoà nthiệ n .
> Về độingũ lao động
Công ty có độingũ lao độngtƣơng đối lànhnghề, giàukinh nghiệm, có sự đoàn
kết, năng động, sáng tạo trong quá trình kinh doanh, luôn cố gắng hoàn thành tốt
nhiệmvụ đƣợc giao. Chínhnhờ đội ngũ công nhân viên mạnh cả về trí và lực đã đƣa
công ty vƣợt qua khó khăn từng bƣớc hòa nhập vớinền kinh tế thị trƣờng có sự điều
tiếtcủaNhà nƣớc.

> Về bộ máy kế toán


Công ty xây dựng đƣợc bộ máy quản lý rất khoa học chặt chẽ, lựa chọn
đƣợc những công nhân viên có trình độ nghiệp vụ vững vàng, có tinh thần trách
nhiệm

55
Thang Long University Library
cao.Bộ máy kế toán không ngừng đƣợc nâng cao về mọi mặt đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao về công tác quản lý và hạch toán. Mặc dù công ty thành lập trong thời gian
chƣalâunhƣngcùngvớitinh thầntrách nhiệmvà hếtlòng nhiệttìnhcủamình, cánbộ
k ế toán đ ã không ngừng đổ imớ ihọchỏikinhnghiệm , chế độ kế toá n nhằ m thích
ứng và phù hợpvớicơ chế mới để vững chắc trênthị trƣờnghiệnnay.

B ộ m á y kế toá nsắ pxế p phù h ợ pvớ iyê ucầ ucủ acô ngviệ c , h ệ thố ng kế toá n đ ầ y
đủ, nhanh gọnvà chính xác.
> Về côngtáckế toán
Công tylựachọnhình thứctổ chứccôngtáckế toántập trung, hình thứcnày phù
hợp với công ty bởi công ty hoạt động tập trung trên địa bàn. Với hình thức này tạo
thuận lợi cho việc phân công về chuyên môn hóa công việc đối với kế toán, tạo điều
kiệ n đ ể kiể m trachỉ đ ạ onghiệ pvụ v à b ả o đ ả msự l ã nh đ ạ otậ ptrung thố ng nhấ tcủ akế
toán cũng nhƣ lãnh đạo công ty đốivới hoạt động kinh doanhvà côngtáckế toán của
công ty

> Hệ thốngsổ sách chứngtừ kế toán


Hiện nay công ty áp dụng sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung, đây là
hình thức phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty và trình độ chuyên môn của
nhân viên kế toán. Dễ ghi chép do mẫu sổ đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu thuận
tiện cho c ô ngviệ c phâ ncô ngcô ngtá cvà c ơ giớ ihó acô ngtá ckế toá n . V ì v ậ y ,
c ô ngtá ckế toá n đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phƣơng pháp tính toán và các
chỉ tiêu giữa kế toá nvớ i cá cbộ phận .

Công ty ápdụnghệ thốngtài khoảnthống nhất đúng chế độ, có sự chỉ


đạohƣớng d ẫ ncủ akế toá ntrƣ ở ng.

3.1.2. Nhược điểm


Bên cạnhnhững ƣu điểm, côngtáckế toáncủacông ty còn nhƣợc điểmcần khắc
phục ở công ty nhƣ sau: Công ty lựa chọn hình thức nhật ký chung, tuy hình thức này
dễ ghi ché p nhƣ ng ghi ché pvẫ n cònbị trùng lặp. Việ ckiể mtra đố i chiế u dồnvề cuối
thá ng, ả nh hƣ ở ng đ ế nthờ igian lậ pbá ocáo .

3.2. Nhận xét về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công
ty TNHH thƣơng mạivà đầutƣ Đông Đô
Kế toán tiền lƣơng là một hệ thống thông tin kiểmtra các hoạt động của tài sản
và cácquan hệ kinhtế trong quá trình phân phốitrao đổivà tiêudùng.

56
K ế toá ntiề nlƣ ơ ng ngà y cà ng trở n ê ncấ pthiế tvà quantrọ ng, g ắ n liề nvớ ilợ i
í ch kinh tế của ngƣời lao động và tổ chức kinh tế. Phƣơng pháp hạch toán chỉ đƣợc
giải quyết khi nó xuất phát từ ngƣời lao động và tổ chức kinh tế. Trong công ty
việc trả lƣơng công bằng luôn luôn đƣợc đặt lênhàng đầu, trả lƣơng phảihợplý
vớitình hình kinh doanh của công ty.

Để công tác kế toán tiền lƣơng các khoản trích theo lƣơng của ngƣời lao
động thực sự phát huy đƣợc vai trò của nó và là những công cụ hữu hiệu của công tác
quản lý thì vấn đề đ ặ tra chonhữ ng cá nbộ l à mcô ngtá ckế toá n lao
đ ộ ngtiề nlƣ ơ ngvà c á c nhà quảnlý, doanh nghiệp phảikhông ngừng nghiên cứu các
chế độ chính của Nhà n- ƣ ớ cvề c ô ngtá c tiề nlƣ ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theolƣ ơ ng
đ ể á pdụ ngvà ocô ng ty mì nh một cách khoahọc và hợp lý, phù hợpvới tình hình hoạt
động kinh doanh của công ty đồng thời phải luôn luôn cải tiến để nâng cao công tác
quản lý lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Thƣờng xuyên kiểm tra xem xét để
rút ra những hình thức và ph- ƣơng pháp trả lƣơng một cách khoa học, công bằng
với ngƣời lao động để làm sao đồng lƣơng phảithựcsự là thƣớc đogiá trị lao động.

3.2.1. Ưu điểm
- Trong quá trình tính lƣơng luôn đảm bảo tính chính xác, thống nhất
trong thángvà giữacác thángtrong năm. Phƣơng pháptínhlƣơng đơngiản, dễ hiểu, dễ
làm. Hình thức trả lƣơng theo thời gian với mức lƣơng ổn định và tăng dần đã
làm cho CBCNV thự c sự tintƣ ở ngvà g ắ nbó v ớ icô ng ty cù ngvớ i đ i ề uhà nhcủ aban
lã nh đ ạ o cũng nhƣ sự lao động hiệu quả của phòng kế toán luôn đảm bảo công
bằng hợp lý chính xác đã làm cho CNV yên tâm và hăng say trong công việc, do
vậy công ty đã ngày càng phát triểnhơn, đờisống CBCNV ngày càng đƣợc
đảmbảovà nâng cao.

- Đốivớinhữngcánbộ công nhân viêncó côngviệcmangtính phứctạpcao, đòi


hỏi phải có trình độ chuyên môn, công ty có hệ số trách nhiệm tính vào lƣơng
nhằm khuyế n khí chhọ hoà nthiệ n xuấ t sắ cnhiệ mvụ c ũ ng nhƣ ngà y cà ng phá t triể n
đ ộ ingũ công nhân viênvề cả số lƣợng lẫnchấtlƣợng;

- C ô ngtá ckế toá ntiề nlƣ ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theolƣ ơ ng đ ƣ ợ c


thự chiệ ntheo đúng quy định của Nhà nƣớc. Chi phí tiềnlƣơng, BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ luôn đƣợc tính toán chính xác, đầy đủ theo đúng tỷ lệ Nhà nƣớc quy
định. Đƣợc phân bổ đúng cho từng đối tƣợng vào chi phí của doanh nghiệp và nộp
cho cơ quan quản lý theo đúng thờigian quy định. Công ty đã sử dụng quỹ KPCĐ
tạirấthợplý.

57
Thang Long University Library
- B ộ m á y quả nlý c ủ acô ng tyrấ t quantâ m đ ế ntì nh hì nhlao đ ộ ngcũ ng nhƣ cuộ c
s ố ngcủ acô ng nhâ n viê n . Chí nh đ i ề unà y đ ã l à mcho CNV trongcô ng ty cả m thấ yyê n
tâm về công việc cũng nhƣ công ty mà mình đã chọn để cống hiến sức lao động của
m ìnhsaocho đú ng đ ắn.

3.2.2. Nhược điểm


Bên cạnhnhững ƣu điểmcủacôngtáckế toántiềnlƣơngvà các khoảntrích theo
l ƣ ơ ng thì trong kế toá ntiề nlƣ ơ ngvẫ n khô ng trá nhkhỏ inhữ ngsaisó t nhƣ sau:

- Do thời gian công ty đivà ohoạt độ ng chƣ alâu, độingũcá nbộ cò nhạn chế về
m ặ tsố l ƣợ ng nê ncá nbộ phải đ ả mnhiệ m nhữ ng phầ n việ c khá cnhau.

- Theo quy định hiệnhànhnhững ngày nghỉ ốm, nghỉ chữabệnh, nghỉ chăm sóc
con ốm, tai nạn lao động, công nhân viên hƣởng trợ cấp BHXH 75%. Tuy nhiên, tại
công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô không tính mức trợ cấp BHXH đối
ngƣờingƣời lao độngtrong những ngày nghỉ ốm, nghỉ chữabệnh, nghỉ chăm sóc
con ốm, tainạn lao động...

- Việc theo dõi thời gian lao động tại công ty vẫn chƣa hợp lý. Bên cạnh
những nhân viên đi làm đúngvà đủ số giờ thì cònmột số nhân viên không
thựchiệntốt quy địnhnày song vẫn đƣợctính lƣơng nhƣ những ngƣời lao động
thựchiệntốt quy định. Nguyên nhân là ở Bảng chấm côngtại công ty chỉ theo dõi số
ngày đi làmmà không theo dõi số giờ làm việc. Điều này dẫn đến hiệu quả kinh
doanh của công ty không đƣợctốtdonhân viên khôngtậptrung quỹ thờigian
củamình vớicông ty.

- Công ty không mở sổ chi tiết TK334, TK338. Điều này khiến cho công tác
hạch toán khó có thể đối chiếu sổ sách, gây khó khăn trong việc theo dõi chi phí tiền
lƣơngvà các khoảntrích theo lƣơng củatừng bộ phậntrong tháng.

3.3. Một số giải pháp để hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơngtại công ty
Hoàn thiện chính là việc sửa chữa những cái sai, cái chƣa đúng, bổ xung
những thiếu sót để đi đến cái đúng, cái đầy đủ. Trong côngtáckế toánnói chung và
kế toán tiền lƣơng nói riêng việc hoàn thiện có ý nghĩa quan trọng. Nó giúp cho kế
toán thực hiệ ntố tnhiệ mvụ c ủ amì nh đ ả mbả otí nh đ ú ng, t í n đ ủ , h ạ ch toá nrõ r à ngvà
chí nh xác nhằmcung cấpthôngtin đầy đủ cho việc quảnlý. Trƣớchết để có thể
hoànthiện đƣợc côngtáckế toántiềnlƣơngtrong công ty thì cần phải
đảmbảocácyêucầusau:
58
- Phả i dự a trê n nguyê ntắ c chuẩ nmự ckế toán ;

58
- Phải đảmbảotuâ nthủ cá c chế độ kế toá nhiệnhà nh;
- Phả i xuấ tphá ttừ y ê ucầ u quả nlý ;
- Phải đảmbảonguyêntắc tiết kiệm, có tínhkhả thi.
3 .3.1 . Đị nh hư ớngcủacôngtác tiề nlư ơng
- Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô đã có phƣơng thức trả
lƣơng đảm bảo công bằng hợp lý trong lĩnh vực phân phối tiền lƣơng giữa các bộ
phận và việ c phâ n phố i quỹ l ƣ ơ ngcủ acô ng ty đ ả mbả onguyê ntắ c phâ n phố i lao
đ ộ ng.

- Qua kết quả đánh giá phân tích thực trạng công tác quản lý và sử dụng tiền
lƣơngtạicông tycho thấy: thựchiệntốtcôngviệcnàysẽ sử dụnghợplý sức lao động,
triệ t đ ể thờ igian là m việc , khuyế n khí ch ngƣờ i lao đ ộ ngtă nghiệ u quả kinh doanhcủ a
c ô ng ty. Đ ể h ạ nchế thấ p nhấ t nhữ ng bấ thợ plý , phá thuy vai trò to
lớ ncủ atiề nlƣ ơ ng thì công ty phải có những biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả
của công tác tiền lƣơngtạicông ty. Để tăng quỹ lƣơng thì công ty phải:

+ Mở rộng quy mô kinh doanh;


+ Khai thácmọitiềmnăngsẵncó củacông ty;
+ Phát huy những lợi thế về kinh doanh, về máy móc thiết bị, lao động,
năng lựctổ chức quảnlý trêncơ sở phát triểnchuyênmônhóakếthợpvớikinh doanh
tổnghợp, tăng nguồnthuchocông ty;

+ Chăm lo đời sống ngƣời lao động, sử dụng có hiệu quả đòn bẩy tiền
lƣơng phân phối hợp lý công bằng quỹ tiền lƣơng trong nội bộ công ty, làm tốt
điều này sẽ có tác dụng kích thích ngƣời lao động hăng hái lao động. Công tác tiền
lƣơng và công tác quản lý lao động phải luôn luôn khăng khít với nhau thông qua
phƣơng thức trả lƣơng chongƣời lao động;

+ Sắp xếp lao động đúng chức danh, phục vụ theo đúng tay nghề chuyên
môn đƣợc đàotạo để phụcvụ kinh doanhcủacông ty.
Nhƣ vậy tiền lƣơng là mộtphạmtrù kinhtế cơ bản, phản ánh đúng bản chất của
tiềnlƣơnggóp phần đảmbảo chế độ hạch toánkinh doanh đầy đủ và nềnkinh tế phát
triể nmộtcách ổn định.
Trê n cơ s ở nhậ nthứ c đ ƣ ợ cvaitrò ý nghĩ ato lớ ncủ acô ngtá c tiề nlƣ ơ ng, c ô ng
ty không ngừng cải thiện và hoàn thiện công tác này với mục đích sắp xếp tổ chức
lao độ nghợ plý , sử dụ ng triệt đ ể khả n ăngcủangƣờ i lao độ ngvớithờigian lao độ ng.

59

Thang Long University Library


3.3.2. Mộ tsố giải phápcụ thể
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ
Đông Đô, em đã có điều kiện tìm hiểu công tác hạch toán kế toán nói chung và
công tác tiền lƣơng nóiriêng của công ty. Từ những kiếnthức đã học trên nhà trƣờng
cùng v ớ i sự đ ố ichiế ulý luậ nthự c tiễ n , thô ng quanghiê n cứ unhữ ng thay đ ổ imớ ivề
chuẩ n m ự ckế toá ntiề n lƣơ ng, em xin trì nh bà y mộ t số ý kiến , nguyệ nvọ ng
củ amì nhnhằm hoànthiệncôngtáctổ chứckế toántiềnlƣơngvà các khoảntrích
theolƣơng.
3 . 3 . 2 . 1 . . T ă ngcư ờ ngcô ngtá ctuyể nchọ n , đ à otạ onguồ n nhâ nlự c
Công tác tuyển chọn và đào tạo nguồn nhân lực là công tác đặc biệt quan trọng
trong quá trình quảnlý nguồn nhânlựccủamỗidoanh nghiệp. Chấtlƣợng nguồn nhân
lực là yếu tố then chốt quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, do đó
doanh nghiệp phải đặcbiệt quantâm đến côngtácnày. Hiệnnay côngtáctuyển chọn
nguồn nhân lực của công ty là tƣơng đối hợp lý và đúng với chế độ, chính sách. Tuy
nhiên đ ể cho côngtá cnà y có hiệ u quả hơnnữ a thì cô ngtynên:

+ X ác đ ị nhrõ nhữ ngyê u cầ uvề trì nh đ ộ củ angƣờ i lao độ ng đ ố ivớ itấ tcả
các côngviệc;
+ Việc tuyển chọn nguồn nhân lực của công ty không nên quá tập
trung vàoviệcxem xétbằngcấp,hay thời gian kinh nghiệm lao động (nhƣ sinh
viênmớira trƣờng, ngƣờimới đilàm). Nên tậptrung vào quá trình phỏngvấnvà thử
việc.

3.3.2.2. Trợ cấpBảohiểmxã hội


- Đối với những cán bộ công nhân viên đã tham gia đóng BHXH khi nghỉ việc
dobị ốm hoặc chămsóccon ốm thì mức trợ cấptrả lƣơng BHXHvớitỷ lệ hƣởng là 75%
Mức trợ cấp = Lƣơ ngcơ bả n xHệ số cấ pbậ c x 75% x Số ngày nghỉ
26
- Đối với trƣờng hợp sẩy thai, tai nạn lao động thì mức trợ cấp trả lƣơng
thay BHXH là 100%
Mức trợ cấp = Lƣơ ngcơ bả n xHệ số cấ pbậ c x 100% xSố ngày nghỉ
26
Ví dụ: Anh Nguyễn Duy Linh - nhân viên phòng Kế toántàivụ xin nghỉ 2 ngày
để chămsóccon ốm. Tínhmức trợ cấp BHXH anh Linh đƣợchƣởng:
Mức trợ cấp = 2.700.000 x 3 x 75% x 2 = 467.308 (đồng)
60
26

60
Côngtysử dụng phiếu nghỉ hƣởng BHXH, đâylà căn cứ tính trợ cấp BHXH trả
thay lƣơng theo chế độ quy định. Cuối tháng phiếu này kèm theo Bảng chấm
công chuyển về phòng kế toán tính BHXH, đính kèm phiếu Thanh toán BHXH và
lƣu lại phòng kế toán.

Bảng 3.1: Giấy chứng nhận nghỉ việchưởng BHXH

Bệnh viện Đa khoa Thăng Long Mẫu số C65 - HD


(Ban hành theo QĐ số 51/2007/QĐ - BTC
Ngày 22/06/2007 của BTC)
GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƢỞ NG BHXH
Quyểnsố: 12
Số: 1642
Họ và tên: Nguyễn Duy Linh

Năm sinh: 15/11/1980


Đơn vị côngtác: Công ty TNHH thƣơng mạivà đầutƣ Đông Đô
L ý donghỉ việ c : Chă msó ccon ố m
Số ngày nghỉ việc: 2 ngày (Từ ngày 19/03/2014 đếnhếtngày 20/03/2014)
Ngày 25 tháng 03 năm 2014
Xác nhận của phụ trách đơnvị Y, Bác sĩ KCB
(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)


Bảng 3.2: Phiếuthanh toántrợ cấpBHXH

61

Thang Long University Library


CÔ NG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ Cộnghòa xã hộichủ nghĩaViệt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


PHIẾ U THANH TOÁ N TRỢ C Ấ P BHXH

Họ và tên: Nguyễn Duy Linh (34 tuổi)


Nghề nghiệp, chứ cvụ: Nhân viênkế toán

Số ngày nghỉ tính BHXH % tính BHXH S ố tiề nlƣ ơ ngtí nh BHXH
(ngày) (đồng)

2 75% 467.308

Cánbộ phụ trách thuộc Ngày 31 th áng 03 năm 2014


cơ quan BHXH Kế toántrƣởng Thủ trƣởng đơnvị

(Ký, ghirõ họ tên) (Ký, ghirõ họ tên) (Ký, ghirõ họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)


Dựavàocác chứngtừ trênkế toánlậpbảng thanh toántiền BHXH nhƣ sau:
B ả ng 3 . 3 : Thanh toá ntrợ cấ pBHXH
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ Mẫusố 04 LĐTL
Ban hành theo QĐ số 186 - TC/CĐ
ngày 14/03/1995 BTC
B Ả NG THANH TOÁ N TRỢ C Ấ P BHXH

Tháng 03 năm 2014

ST Họ tên Đơn vị côngtác Lý do Cơ quan BHXH duyệt Ký nhận


T hƣởng
Số ngày Mức Số tiền
nghỉ trợ cấp trợ cấp

1 Nguyễn Duy Linh Phòng Kế toántàivụ Chăm sóc 02 75% 467.308


con ốm

Cộng 02 467.308

(Nguồn: Phòng kế toán)


3.3.2.3. Theo dõithờigian lao động
Vấn đề quản lý lƣơng của ngƣời lao động, cụ thể là việc theo dõi thời gian
lao động của công nhân viên. Để tránh tình trạng tính sai lệch, không đúng thời gian
lao động thựctế củacánbộ công nhân viên, ngoàiviệctheodõichặtchẽ ngày công
đilàm qua "Bảng chấmcông" công ty cầntheo dõithêm số giờ làm việccủamỗi lao
động. Nếu một lao động làm việc không đủ số giờ theo quy định thì thựchiệntrừ công

62
theogiờ.

62
3.3.2.4. Mở sổ chitiếttheodõicác TK334, TK338
Việc mở sổ chi tiết TK334, TK338 sẽ giúp công tác hạch toán kế toán đƣợc
chính xác, kịp thời làm căn cứ để so sánh, đối chiếu sổ sách, thuận lợi cho việc
theo dõi chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của từng bộ phận trong
từng tháng. Bên cạnh đó, việcmở sổ chitiếtcho TK3382, TK3383, TK3384 và
TK3389 và căn cứ quan trọng để lập sổ tổng hợp chi tiết vào cuối tháng và đối
chiếu với sổ cái, giú pcho việ chạ ch toá ntiề nlƣ ơ ng đ ƣ ợ cdễ d à ngvà chí nh xá chơ n .

3.3.2.5. Hoàn thiệnchế độ thưởngchongười lao động


Công ty cần thực hiện và đẩy mạnh công tác khen thƣởng, lấy vật chất làm đòn
bẩykinhtế để kích thích ngƣời lao động làm việchăng say. Tạ orasự gắnbó mật thiết
giữa công nhân viên với các bộ phận quản lý của toàn công ty.Mặt khác, cần
đƣợc quan tâm đẩy mạnh những hoạt động thể dục thể thao, văn hóa, nghệ thuật,
để nâng cao đ ờ i số ngtinh thầ n củ a cá nbộ c ô ng nhâ n viê ntrong cô ng ty. C ô ngtynê n
á p dụ ng một số hình thức thƣởng phổ biến nhƣ sau: thƣởng thi đua vào dịp cuối
năm, thƣởng sáng kiến, thƣởng nhândịplễ tết...

3 .3.2 .6 . Sử dụ ng phầnmề mhỗ trợ cô ngtáchạch toánkế toán


Hiện nay, bộ phận kế toán của công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô
đangsử dụng ứngdụng Excel để hỗ trợ cho việctính toán,ghichépvà lậpcácbáocáo
tàichính. Tuynhiêntrongtình hìnhcông ty đang ngày càng phát triểnvà mở rộng quy
mô, tăngcƣờng hoạt động kinh doanh thì việc tiếnhành hạch toántrên Excel đã
không còn phù hợpvớiyêu cầu quản lý hiệnnay vì vậy côngtynên sử dụng một số
chƣơng trình phần mềm kế toán. Hiện nay các phần mềm kế toán đƣợc các doanh
nghiệp kế toán sử dụngrỗngrãinhƣ: Metadata, Fast Accounting...Khi sử dụngcác
phầnmềmkế toánnày, hàng ngày kế toán chỉ cần căn cứ vào các chứngtừ gốc để
nhập dữ liệuvào m á y tí nh theo cá cbả ng biểu đ ƣợ c thiế tkế s ẵ ntrê n phầ nmề mkế
toán . Theo quy trì nh c ủ a phầ nmề mkế toá n cá c thô ngtin sẽ đ ƣ ợ ctự đ ộ ng nhậ pvà o
sổ k ế toá ntổ nghợ pvà các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.Cuối tháng kế toán thực
hiện khóa sổ và lậpbáo cáotàichính. Việc đốichiếugiữasố liệutổnghợpvà số liệu
chitiết đƣợc thựchiệntự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã nhập trong kỳ.

63

Thang Long University Library


Kết luận
C ô ngtá ckế toá n lao đ ộ ngtiề n lƣ ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theo lƣơ ng đ ợ ctổ chứ c
tốt sẽ góp phần quản lý chặt chẽ, thúc đẩy việc chấp hành các chủ trƣơng chính
sách của Đảngvà Nhà nƣớcvề chế độ lao động, đảmbảotính toán phânbổ đúng đắn,
chính xác các khoản tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng nhằm hạ thấp giá
thành sản phẩ mtă ng nhu thậ pchongờ i lao đ ộ ngvà t ă ng lợ inhuậ n cho Cô ng ty đ ể
c ô ng ty ngà y càng lớn mạnh hơn. Để góp phần giúp kế toán thực hiện tốt chức
năng quản lý lao đ ộ ngtiề nlƣ ơ ng thì k ế toá ncầ n phả ibiế tkế thợ pmô h ì nh hạ ch
toá ndự a trê ncơ s ở k ế t h ợ pvớ ithự c trạ ngcủ acô ng ty đ ể đ araphƣ ơ ng thứ c quả nlý
t ố t nhấ t .
Đề tàikế toántiền lƣơngvà các khoảntrích theo lƣơng củangƣời lao động, với
những vấn đề quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty cổ phần
TNHH thƣ ơ ng mạ ivà đ ầ utƣ Đ ô ng Đ ô s ẽ đ ó ng gó pmộ tphầ nvà oviệ c giả i quyế tvấ n
đề đảmbảo công bằngtrong việc trả lƣơng của công ty cũng nhƣ ngoài công ty, ở nơi
s ử d ụ ng lao đ ộ ng là m việ c , giú p cô ng ty tồ ntạ ivà phá t triể ntrongnề nkinhtế thị trƣ
- ờnghiệnnay.
Đ ề t à i đ ã đ aranhữ ng đ ề xuấ t nhằ m hoà nthiệ n cô ngtá chạ ch toá ntiề n lƣ ơ ngvà
các khoản trích theo lƣơng phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty. Góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng lao độngvà đa phƣơng pháp quảnlý đạtkết quả cao hơn.
Thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế về công tác quản lý kế toán đối với bộ
phậ nkế toá nnó ichung và tiề nlƣ ơ ng nó iriê ng ở c ô ng ty TNHH thƣ ơ ng mạ ivà đ ầ utƣ
Đông Đô em thấy qua 8 nămxây dựngvà phát triển đến nay đã có mộtbộ phận quản
lý khá ổn định, quy mô kinh doanhvững chắcnhƣngvớithời đạingàynaynềnkinhtế
nƣớc ta đã và đang phát triển với một tốc độ rất nhanh chính vì thế mà công tybằng
mọi cách phải có biện phápcố gắng hoà nhậpvào chế độ kế toánmới, để hoà nhậpb-
ƣớc đicủamình vớinhịp độ kinhtế phát triểnchung của đấtnƣớc.
Qua quá trình thựctập tại công ty em đã thu thập đƣợcnhững kiến thứctừ thực
tiễn, từ đó nhằmbổ sung hữu ích chokiếnthức đã đƣợctrang bị trong nhà trƣờng.
Tuy nhiên, trong lý luận cũng nhƣ trong thực tế em chƣa có kinh nghiệmvà trình độ
kiến thức cònhạn chế nên bàiviết của em không tránhkhỏi những thiếu sót nhất
định.Em mong đ ƣợ csự góp ý củ acô giáo để b àikhóaluậ ncủaem đƣợchoà nchỉ nh
hơ nvà có ý nghĩ atrong thự c tiễn .

Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của cô giáo hƣớng dẫn ThS.
Đào Diệu Hằng, ban lãnh đạo của công ty cùng các cán bộ phòng kế toán, phòng tổ
chức hành chính đã giúp đỡ emtrong quá trình thực tập nghiên cứu và tìm hiểu thực
tế để em hoànthành bàiviếtnày.

Em xin chânthành cảm ơn !


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Thủy sản, trƣờng Cao đẳng Thủy sản, Giáo trình kế toán doanh
nghiệp, Nhà xuấtbảnnông nghiệp, Hà Nội, tr.12 - 18.
2. TS. Nguyễn Thị Đông (2006), Giáo trình kế toán công ty, Nhà xuất bản
Đại học Kinhtế Quốc Dân, Hà Nội,tr.16 - 20.
3. TS. Nguyễn Thị Đông (2007), Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán,
Nhà xuấtbảntàichính, Hà Nội,tr.9 - 14.
4. ThS. Vũ Thị Thùy Linh (2007), Giáo trình kế toán thƣơng mại dịch vụ,
Nhà xuấtbản Đạihọccông nghiệp TP.HCM,tr.12 - 26.
5. GS.TS. Đặng Thị Loan (2011), Giáo trình kế toán tài chính trong các
doanh nghiệp, Nhà xuấtbản Đạihọc Kinhtế Quốc Dân, Hà Nội,tr. 136 - 165.

Thang Long University Library

You might also like