Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI:
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
ĐỀ TÀI:
HÀ NỘI - 2014
Để hoànthành bàikhóa luậnnày, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắctới cô giáo
Thạc sỹ Đào Diệu Hằng đã tậntình hƣớng dẫn emtrong suốt thời gian làm khóa luận
tốtnghiệp.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty TNHH Thƣơng mại
và Đầutƣ Đông Đô cùng các anh chị trong công ty đã tạo điềukiệnvà giúp đỡ
emtrong quá trình thựctập.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các thầy cô, giảng viên trƣờng Đại học
Thăng Long đã nhiệt tình, tâm huyết giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý
báu cho chú ng emtrong suố t quá trì nh họ ctậ p , r è nluyệ ntạ itrƣ ờ ng.
Sinh viênthựchiện
Từ Khánh Ly
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luậntốtnghiệpnàylà dotự bảnthânthựchiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thôngtin thứ cấp sử dụngtrong Khóa luậnlà có nguồngốcvà đƣợc
trích dẫnrõ ràng.
T ô i xinchị u hoà n toà ntrá ch nhiệ mvề l ờ i cam đ oannà y !
Sinh viên
(Chữ ký)
Từ Khánh Ly
Để hoànthành bàikhóa luậnnày, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắctới cô giáo
Thạc sỹ Đào Diệu Hằng đã tậntình hƣớng dẫn emtrong suốt thời gian làm khóa luận
tốtnghiệp.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty TNHH Thƣơng mại
và Đầutƣ Đông Đô cùng các anh chị trong công ty đã tạo điềukiệnvà giúp đỡ
emtrong quá trình thựctập.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các thầy cô, giảng viên trƣờng Đại học
Thăng Long đã nhiệt tình, tâm huyết giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý
báu cho chú ng emtrong suố t quá trì nh họ ctậ p , r è nluyệ ntạ itrƣ ờ ng.
Sinh viênthựchiện
Từ Khánh Ly
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luậntốtnghiệpnàylà dotự bảnthânthựchiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thôngtin thứ cấp sử dụngtrong Khóa luậnlà có nguồngốcvà đƣợc
trích dẫnrõ ràng.
T ô i xinchị u hoà n toà ntrá ch nhiệ mvề l ờ i cam đ oannà y !
Sinh viên
(Chữ ký)
Từ Khánh Ly
1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
trong các doanh nghiệp ....................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương ........................................1
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...........................4
1.2. Khái quát chung về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ..........................5
1.2.1. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp ....................................................5
1.4.3. Sơ đồ kế toán.........................................................................................................17
2.1. Khái quát chungvề công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô21
2.1.1. Thông tin chung về công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô ...........21
2.1.2. Lịch sử hình thành vàphát triển của công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông
Đô21
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư
Đông Đô ............................................................................................................................22
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty....25
2.2.2. Nguyên tắc và phương pháp tính trả lương cho người lao động của Công ty.....28
2.2.3. Hình thức thanh toán lương cho người lao động tại công ty ........................32
3.1. Nhận xét chung về tổ chức kế toán tại công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ
Đông Đô ...........................................................................................................................55
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................................55
3.2. Nhận xét về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty
TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô .......................................................................56
3.2.1. Ưu điểm..................................................................................................................57
3.3. Một số giải pháp để hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại công ty ..............................................................................................................58
3.3.1. Định hướng của công tác tiền lương.................................................................59
3.3.2.1. Tăng cường công tác tuyển chọn, đào tạo nguồn nhân lực ..............60
3.3.2.2. Trợ cấp Bảo hiểm xã hội ....................................................................60
3.3.2.3. Theo dõi thời gian lao động ...............................................................62
3.3.2.4. Mở sổ chi tiết theo dõi các TK334, TK338 .........................................63
3.3.2.5. Hoàn thiện chế độ thưởng cho người lao động ................................63
3.3.2.6. Sử dụng phần mềm hỗ trợ công tác hạch toán kế toán....................63
Kết luận
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHYT B ả o hiể my tế
LĐ Lao động
NV Nhân viên
TK Tài khoản
QĐ Quyết định
Bảng 2.1: Bảng cơ cấu lao động của Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô 28
Bảng2.2: Hệ số phụ cấp trách nhiệm tại công ty.............................................................30
Bảng 2.3: Bảng chấm công bộ phận văn phòng của công ty trong tháng 03/2014 ......34
Bảng 2.4: Bảng thanh toántiềnlƣơngcủabộ phậnvăn phòng tháng 03 năm 2014 ............35
Bảng 2.5: Bảng thanh toán lƣơng từng kỳ của bộ phận văn phòng trong tháng 03/2014......36
Bảng 2.6: Danh sách tạm ứng lƣơngbộ phận văn phòng kỳ 1tháng 03 năm 2014........37
Bảng 2.7: Phiếu chi tạm ứng lƣơng kỳ 1 .........................................................................38
Bảng 2.8: Phiếu chi thanh toán lƣơng kỳ 2 .....................................................................39
Bảng 2.9 : Bảng chấm công bộ phận cửa hàng của công ty trong tháng 03 năm 2014 41
Bảng 2.10: Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận cửa hàng tháng 03 năm 2014............42
Bảng 2.11: Bảng thanh toán tiền lƣơng toàn Công ty trong tháng 03/2014..................43
Bảng 2.13: Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của công ty trong
tháng 03/2014 ....................................................................................................................47
Bảng 2.14: Ủy nhiệm chi...................................................................................................48
Bảng 2.15: Giấy báo nợ ....................................................................................................48
Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 6421 ........................................................................................49
Bảng 2.17: Sổ chi tiết TK 6422 ........................................................................................50
Bảng 2.19: Sổ cái TK 642 ................................................................................................52
Bảng 2.20: Sổ cái TK 334 ................................................................................................53
Bảng 2.21: Sổ cái TK 338 ...................................................................................................... 54
Với cơ chế thị trƣờng mở cửanhƣ hiệnnay thì tiềnlƣơng là mộttrong nhữngvấn
đ ề r ấ tquantrọ ngvì đ ó chí nhlà khoả nthù laocho cô ng lao đ ộ ngcủ angƣ ờ i lao đ ộ ng.
Lao đ ộ ng chí nhlà hoạ t đ ộ ng tay châ nvà trí ó ccủ aconngƣ ờ inhằ mtá c đ ộ ng biế n
đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con ngƣời.
Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc diễn ra liên tục, thƣờng xuyên thì chúng ta phải
tái tạo s ứ c lao đ ộ ng hay taphả itrả thù lao chongƣ ờ i lao đ ộ ngtrong thờ i gian họ tham
gia và o quá trìnhsản xuấtkinhdoanh.
Sau khithấ y đ ƣ ợ ctầ m quantrọ ng củ atiề n lƣ ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theo lƣ ơ ng,
em đ ã chọ n đ ề t à i : “ Hoà nthiệ nkế toá ntiề nlư ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theolư ơ ngtạ i
C ô ng ty TNHH thư ơ ng mạ ivà đ ầ utư Đ ô ng Đ ô ” l à m khó aluậ ntố tnghiệ pcủ amì nh.
+ Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện
công tác hoạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
doanh nghiệp.
Đốitƣợng nghiêncứu
Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của Công ty TNHH Thƣơng mại
và Đầutƣ Đông Đô .
+ Thu thậ ptà i liệ utừ phò nghà nh chí nh và phò ng kế toá ntà ivụ c ủ a Cô ng
ty để tìm hiểuvề lƣơngvà các khoảntrích theolƣơng.
Phƣ ơ ng phá pnghiê ncứ utà iliệ ulà phƣ ơ ng phá p phổ biế nvà giú p emcó m ộ tcá i
nhì ntổ ng quan về tiề nlƣ ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theolƣ ơ ng.
BHYT B ả o hiể my tế
LĐ Lao động
NV Nhân viên
TK Tài khoản
QĐ Quyết định
LỜI NÓI ĐẦU
Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp. Nâng
cao năngsuất lao động là con đƣờngcơ bản để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạouy
tínvà khẳ ng đ ị nh vị trí c ủ a doanh nghiệ ptrê nthị trƣ ờ ngcạ nh tranhngà y cà ng
khố cliệ t .
Với cơ chế thị trƣờng mở cửanhƣ hiệnnay thì tiềnlƣơng là mộttrong nhữngvấn
đ ề r ấ tquantrọ ngvì đ ó chí nhlà khoả nthù laocho cô ng lao đ ộ ngcủ angƣ ờ i lao đ ộ ng.
Lao đ ộ ng chí nhlà hoạ t đ ộ ng tay châ nvà trí ó ccủ aconngƣ ờ inhằ mtá c đ ộ ng biế n
đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con ngƣời.
Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc diễn ra liên tục, thƣờng xuyên thì chúng ta phải
tái tạo s ứ c lao đ ộ ng hay taphả itrả thù lao chongƣ ờ i lao đ ộ ngtrong thờ i gian họ tham
gia và o quá trìnhsản xuấtkinhdoanh.
Sau khithấ y đ ƣ ợ ctầ m quantrọ ng củ atiề n lƣ ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theo lƣ ơ ng,
em đ ã chọ n đ ề t à i : “ Hoà nthiệ nkế toá ntiề nlư ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theolư ơ ngtạ i
C ô ng ty TNHH thư ơ ng mạ ivà đ ầ utư Đ ô ng Đ ô ” l à m khó aluậ ntố tnghiệ pcủ amì nh.
+ Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện
công tác hoạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
doanh nghiệp.
Đốitƣợng nghiêncứu
Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của Công ty TNHH Thƣơng mại
và Đầutƣ Đông Đô .
+ Thu thậ ptà i liệ utừ phò nghà nh chí nh và phò ng kế toá ntà ivụ c ủ a Cô ng
ty để tìm hiểuvề lƣơngvà các khoảntrích theolƣơng.
Phƣ ơ ng phá pnghiê ncứ utà iliệ ulà phƣ ơ ng phá p phổ biế nvà giú p emcó m ộ tcá i
nhì ntổ ng quan về tiề nlƣ ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theolƣ ơ ng.
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬNVỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNGVÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơngtrong các doanh nghiệp
Kế toán là một công cụ phục vụ quản lý kinhtế, gắn liềnvới hoạt động quản lý
đ ã xuấ thiệ ncù ngvớ isự h ì nh thà nh đ ờ isố ng loà ingƣ ờ i .
Theo quy định tái sản xuất trong doanh nghiệp, công nghiệp bao gồm các quá
trình sản xuất - phân phối tiêu thụ, các giai đoạn này đƣợc diễn ra một cách tuần
tự .Sau khi kết thúc một quá trình sản xuất sản phẩm, doanh nghiệp đƣa ra sản
phẩm sản xuất ra thị trƣờng tiêu thụ.Trong cơ chế thị trƣờng và sự cạnh tranh gay
gắt hiện nay, sự sống còn của sản phẩm chính là sự tồn tại, phát triển của doanh
nghiệp. Việc bán sản phẩm là một yếutố khách quan, nó không chỉ quyết định sự
tồntại quá trình sản xuất của doanh nghiệp mà còn đảmbảo đời sống cho công nhân,
ngƣời lao động sản xuấtrasản phẩm đó .
Tiề n lƣơ ng là m ộ tphạ mtrù kinhtế phứ ctạ p mangtí nh lị ch sử chí nh trị v à có ý
nghĩa xã hộito lớn.Nhƣng ngƣợc lạibảnthân tiền lƣơng cũng chịu sự tác động
mạnh mẽ của xã hội, tƣ tƣởng chính trị. Cụ thể là trongxã hộitƣ bảnchủ
nghĩatiềnlƣơng là sự biểu hiện bằng tiền của sức lao động, là giá cả của sức lao
động biểu hiện ra bên ngoà i sứ c lao độ ng. C ò ntrongxã hộ i chủ nghĩ atiề nlƣơ ng là
giá trị m ộ tphầ nvậ t chất trong tổng sản phẩm xã hội dùng để phân phối cho ngƣời
lao động theo nguyên tắc l à mtheonă ng lự c , h ƣ ở ng theo lao đ ộ ng. Tiề n lƣ ơ ng
mangmộ t ý nghĩ atí ch cự ctạ ora sự công bằngtrong phân phốithunhập quốcdân.
- Tiền lƣơng (tiền công) là số tiền thù lao động mà doanh nghiệp trả cho lao
động theosố lƣợng, chấtlƣợngvà kết quả lao động mà họ đónggóp cho doanh nghiệp
1
Thang Long University Library
nhằmtáisản xuấtsức lao động, bù đắphaophí lao độngcủahọ trong quá trình SXKD.
Tiềnlƣơng đƣợc quy địnhmột cách đúng đắn, là yếutố kích thích sản xuấtmạnhmẽ,
nó kích thích ngƣời lao độngvà làm việc, nâng cao trình độ tay nghề, cảitiếnkỹ thuật
nhằmnângcaonăngsuất lao động.
- Tiề nlƣ ơ ngcủ angƣ ờ i lao đ ộ ng do 2 b ê nthỏ athuậ ntronghợ p đ ồ ng lao đ ộ ngvà
đƣợc trả theo năng suất lao động, chất lƣợng và hiệu quả công việc. Mức lƣơng
của ngƣời lao động không đƣợc thấphơnmứclƣơngtốithiểu do nhà nƣớc quy định
(điều 55- Luật lao động).
Trong trƣờng hợp ngƣời lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động
nhƣ khibị ốm đau, thai sản, tainạn...nhằm giảmbớt khó khăntrong cuộc sống,
ngƣời lao động sẽ đƣợc cấp khoản trợ cấp. BHXH chính là các khoản tính vào chi
phí để hình thành lên quỹ BHXH.
Khoả n chitrợ cấ p BHXH chongƣờ i lao độ ng khibị ố m đau, thai sản , tainạ n
lao động...đƣợctính trêncơ sở lƣơng, chấtlƣợng lao độngvà thờigian mà ngƣời lao
động đã cốnghiếnchoxã hộitrƣớc đó .
Nhằmxã hộihóaviệc khám chữabệnh, ngƣời lao động còn đƣợchƣởng chế độ
khám chữabệnhkhông mấttiềnbaogồmcác khoản chivề viện phí, thuốc...Điềukiện
để ngƣời lao động khám chữa bệnh không mất tiền là ngƣời lao động có thẻ BHYT.
Thẻ BHYT đƣợc mua từ tiền trích BHYT. Ngoài ra để phục vụ cho hoạt động của tổ
chức công đoàn đƣợc hình thành theo luật công đoàn, doanh nghiệp phải trích theo tỷ
lệ quy định trêntiềnlƣơng phảitrả và đƣợctính vàochiphí sản xuấtkinhdoanhtrong
kỳ. KPCĐ là khoảntrích nộp sử dụngvớimục đích cho hoạt độngtổ chức công đoàn
đảmbảo quyềnlợi, lợi ích chính đángchongƣời lao động
2
Tiề nlƣ ơ ng là biể u hiệ nbằ ngtiề nhay sả n phẩ mmà x ã h ộ itrả chongƣ ờ i lao đ ộ ng
tƣơng ứngvớithời gian chất lƣợngvà kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Nhƣ vậy
tiền lƣơng thực chất là khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho ngƣời lao động trong
thờigian mà họ cố nghiế n cho doanh nghiệp.
Tiền lƣơng có chức năng vô cùng quan trọng nó là đòn bẩykinh tế vừa khuyến
khích ngƣời lao động chấphànhkỷ luật lao động, đảmbảongày công, giờ công,
năng suấ t lao đ ộ nggiú ptă ng lợ inhuậ n cho doanh nghiệ p .
- Chứcnăngcủatiềnlƣơng
+ Thƣớc đo giá trị: Biểu hiện giá cả sức lao động, là cơ sở điều chỉnh
giá cả chophù hợ pmỗikhigiá cả biến độ ng.
+ Tái sản xuất sức lao động: Đâylà yêu cầu thấp nhấtcủatiềnlƣơng
đúng v ớ inghĩ acủ anó . Tiề nlƣ ơ ng phả i đ ả mbả otí nh tá isả n xuấ t , t ứ clà nuô isố ng
ngƣ ờ i lao động, dùy trì sức lao động, năng lực làm việc lâu dài. Quá trình tái sản
xuất sức lao động đƣợc thựchiệnbởiviệc trả công chongƣời lao động thông qua
lƣơng. Bản chất của sức lao động là sản phẩm lịch sử luôn đƣợc hoàn thiện và
nâng cao nhờ thƣờng xuyên đƣợc khôi phục và phát triển, còn bản chất của tái sản
xuất sức lao động là có đƣợcmộttiềnlƣơng sinh hoạt nhất định để họ có thể duy trì
và phát triểnsức lao động mới, tích lũy kinh nghiệmvà nâng cao trình độ,
hoànthiệnkỹ năng lao động.
+ Công cụ quản lý của doanh nghiệp: Mục đích cuối cùng của các nhà
quản trị là lợi nhuận cao nhất. Để đạt đƣợc mục tiêu đó họ phải biết kết hợp
nhịp nhàngvà quảnlý mộtcáchcó nghệ thuậtcácyếutố trong quá trìnhkinhdoanh.
Ngƣời s ử d ụ ng lao đ ộ ngcó thể tiế nhà nhkiể mtragiá m sá t , theodõ ingƣ ờ i lao đ ộ ng
là m việ c theokế hoạch, tổ chứccủamình thông quaviệcchitrả lƣơngchohọ, phải
đảmbảochi phí mà mình bỏ raphải đem lại kết quả và hiệu quả cao nhất. Qua đó
ngƣời sử dụng lao động sẽ quảnlý chặtchẽ về số lƣợngvà chấtlƣợng lao
độngcủamình để trả công xứng đáng chongƣời lao động.
+ Kích thích sức lao động: tiềnlƣơng là động lực chủ yếukích thích ngƣời
lao động làm việc tích cực hơn, thúc đẩy ngƣời lao động cải cách một cách có hệ
thống. Từ đó giúphọ làm việchiệu quả nhất. Vớimộtmứclƣơng thỏa đángsẽ là
động lực thúc đẩysản xuấtphát triểntăng năng suất lao động. Khi đƣợc trả công
xứng đáng ngƣời lao động sẽ say mê, tích cực làm việc, pháthuy tinh thần làm việc
sángtạo, họ s ẽ g ắ nbó chặ tchẽ trá ch nhiệ mcủ amì nh vớ ilợ i í chcủ a doanh nghiệ p .
+ Điều tiết lao động: thông qua hệ thống thang lƣơng, bảng lƣơng và
các chế độ phụ cấp đƣợcxác địnhchotừng ngành, từngvùngvớimức tiềnlƣơng đúng
đắn v à thỏamã nthì ngƣờ i lao độ ngsẽ tự nguyệ n nhậ ncôngviệc đ ƣợ cgiao.
Tiề nlƣơ ngtạo ra động lực và là công cụ điều tiết giữa các ngành, các vùng trên
- Cá c nhântố ả nh hƣởngtớitiềnlƣơng
Giờ cô ng, ngày công lao động, năngsuất lao động, cấ pbậchoặc chứcdanh
thang lƣơng quy định, số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm hoàn thành, độ tuổi, sức
khỏe, trang thiếtbị kỹ thuật đềulà những nhântố ảnh hƣởng đếntiềnlƣơng cao hay
thấp.
- Trả lƣơng kịp thời cho ngƣời lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ
lƣơng, cung cấ ptà iliệ uchocá c phò ng quả nlý , chứ cnă ng, l ậ pkế hoạ ch quỹ l ƣ ơ ng kỳ
sau;
4
- Tính và phânbổ chính xác đốitƣợng, tính giá thành;
4
- Phân tích tình trạngsử dụng quỹ lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, đề
xuấtbiện pháp tiết kiệm quỹ lƣơng, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và các bộ
phận quản lý khác;
- Lập báo cáo về lao động, tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thuộc
phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phản ánh tình hình sử dụng lao động,
quỹ tiền lƣơng, quỹ BHXH, quỹ BHYT, KPCĐ, đề xuất các biện pháp khai thác có
hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những hành
vi vô trá ch nhiệ m , viphạ mkỷ luậ t lao đ ộ ng, viphạ m chí nhsá ch về lao
đ ộ ngtiề nlƣ ơ ng.
- Lƣơng ngày: đƣợc tính bằng cách lấy lƣơng tháng chia cho số ngày làm việc
theochế độ. Lƣơng ngàylàmcăncứ để tính trợ cấp BHXH phảitrả công nhân, tính trả
lƣơngchocông nhân viêntrong những ngày hộihọp, họctập, trả lƣơng theohợp đồng.
Hình thức này có nhiều ƣu điểm hơn hình thức trả lƣơng đơn giản, vừa phản
-Ƣu điểm
+ Quán triệt đầy đủ hơn nguyêntắc trả lƣơng theosố lƣợng, chấtlƣợng lao
động gắn với thu nhập về tiền lƣơng với kết quả sản xuất của mỗi công nhân, do đó
k í ch thí ch ngƣờ i lao độ ng nâ ngcaonă ngsuấ t lao đ ộ ng
+ Khuyến khích sự đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, tích lũy
kinh nghiệmvà pháthuy sángtạo, nâng cao khả năng làm việc;
+ Thú c đ ấ yphong trà o thi đ ua, g ó p phầ n hoà nthiệ ncô ngtá c quả nlý .
-Nhƣợc điểm: Do trả lƣơng theo sản phẩm cuối cùng nên ngƣời lao động dễ
chạ ytheosố l ƣ ợ ng, b ỏ qua chấ tlƣ ợ ng, viphạ mquitrì nhkỹ thuậ t , s ử d ụ ng thiế tbị quá
mức và các hiện tƣợng tiêu cực khác. Để hạn chế đƣợc nhƣợc điểm này thì doanh
nghiệp cần xây dựng cho mình một hệ thống các điều kiện nhƣ: định mức lao động,
kiể mtra, kiể m soát, điể ukiệ nlà m việ cvà ý thứ c trá ch nhiệ mcủangƣờ i lao độ ng.
Trong việc tính lƣơng cho công nhân còn phải tính lƣơng cho ngày nghỉ phép
năm của công nhân. Nhƣng do việc của công nhân không đều đặn giữa các tháng, do
đ ó đ ể trá nhkhỏ i đ ộ tbiế ntrong giá thà nh thì doanh nghiệ pcó thể thự chiệ ntrí ch trƣ ớ c
tiề nlƣ ơ ngcô ng nhâ n nghỉ phé p đ ể đ ƣ avà ochiphí s ả n xuấ tkinhdoanh.
Quỹ BHXH do cơ quan BHXH quản lý vì vậy sau khi trích lập doanh nghiệp
phả inộ p toà nbộ s ố đ ã trí chchocơ quan BHXH và hiệ n nay ở n ƣ ớ cta đ ang thự chiệ n
cácloạinghiệpvụ bảohiểmgồm:
- Trợ c ấ pthaisản ;
-Trợ cấp ốm đau;
- Trợ cấpmấtsức lao động;
-Trợ cấ ptàntật;
-Trợ cấ ptainạn lao động, bệnhnghề nghiệp;
-Trợ cấptuổi già;
-Trợ cấptử tuất...
7
Thang Long University Library
Quỹ BHXH đƣợchình thành bằng cách trích theotỷ lệ 26% trêntổng quỹ
lƣơng cơ bản phải trả hàng tháng (18% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, 8% còn lạitính vào lƣơng củangƣời lao động)
Quỹ BHYT do cơ quan BHYT quản lý vì vậy sau khi trích doanh nghiệp phải
nộp toàn bộ số đã trích cho cơ quan BHYT và quỹ này đƣợc chi tiêu khi ngƣời
tham gia BHYT bị ốm đau, bệnh tật...
Quỹ BHYT đƣợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định dựa vào
tổng quỹ tiền lƣơng cơ bản phảitrả cho công nhân viêntrong tháng. Tỷ lệ trích lập
BHYT hiện nay là 4.5% trên tổng quỹ tiền lƣơng cơ bản phải trả hàng tháng, trong
đó 3% đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, 1.5% còn lại
tính vào lƣơng củangƣời lao động.
Kinh phí công đoàn cũng đƣợc phân cấp quản lý và chi tiêu theo chế độ Nhà
nƣớc quy định. Mộtphần KPCĐ nộp cho công đoàn cấptrênvà mộtphần để chi tiêu
cho hoạt động công đoàntại doanh nghiệp.
Kinh phí công đoàn đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 2% trên tổng
số tiềnlƣơng thựctế phảitrả hàng thángvàđƣợctính hếtvàochiphí sản xuấtkinh
doanh của doanh nghiệp.
8
1.2.2.5. Quỹ dự phòng trợ cấpmấtviệclàm
- Quỹ dự phòng trợ cấ pmấtviệc làmcủa doanh nghiệp dùng để chi trợ cấpthôi
việ c , m ấ tviệ clà m , đ à otạ olạ inghề chongƣ ờ i lao đ ộ ngtạ idoanh nghiệ p theo quy
đ ị nh hiệnhành;
- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm đƣợc trích lập và hạch toán vào chi
phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ của doanh nghiệp. Trƣờng hợp quỹ dự phòng trợ
cấp mất việc làm hàng năm không chi hết đƣợc chuyển số dƣ sang năm sau. Trƣờng
hợp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho ngƣời lao động
thôi việc, mất việc trong năm tài chính thì toàn bộ phần chênh lệch thiếu đƣợc hạch
toán v à o chiphí quả n lý doanh nghiệ ptrong kỳ ;
- Thờ i đi ể mtrí chlậ p quỹ dự phòng trợ cấ pmấ tviệ clà mlà thời đi ể m khóasổ kế
toán để lậpbáocáotàichínhnăm. Trƣờnghợp doanh nghiệp phảilậpbáocáotàichính
giữaniên độ (quí) thì có thể điềuchỉnh quỹ dự phòng trợ cấpmấtviệclàm theo quí
khi l ậ pbá o cá otà i chí nh.
Hằng ngày tổ trƣởng hoặc ngƣời có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng ngƣời
tham gialàm việc thựctế trong ngày tạinơimình quảnlý sau đó cuốithángcác phòng
bansẽ gử ibả ng chấ mcôngvề phòng kế toán . T ạ i phò ng kế toán , k ế toá ntiề nlƣơ ngsẽ
t ậ phợ pvà h ạ ch toá nsố l ƣ ợ ngcô ng nhâ n viê n lao đ ộ ngtrong thá ng.
9
Thang Long University Library
1.3.1.2. Hạch toánthờigian lao động
Hạch toán thời gian lao động là hạch toán việc sử dụng thời gian đối với
từng công nhân viên ở từng bộ phận, tổ, phòng ban trong doanh nghiệp nhằm quản
lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp.
Để hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng các loại chứng từ ban đầu khác
nhautuỳ theoloạihình và đặc điểmsản xuấtcủatừng doanh nghiệp. Tuy khácnhauvề
mẫunhƣngcác chứngtừ này đềubaogồmcácnội dung : têncông nhân, têncôngviệc
hoặc sản phẩm, thời gian lao động, số lƣợng sản phẩm hoànthànhnghiệmthuvà chất
l ƣ ợ ngcô ngviệ choà nthà nh… Đ ó chí nhlà c á cbá ocá ovề k ế t quả s ả n xuấ t nhƣ: “ Phiế u
giaonhậnsản phẩm”, “Bảng khoán”, “Hợp đồng giao khoán”, “Bảng kê năngsuấttổ”,
“ B ả ng kê khố ilƣ ợ ngcô ngviệ choà nthà nh” … C á c chứ ngtừ n à y đ ề uphả i dongƣ ờ ilậ p
( tổ trƣởng) ký, cánbộ kiểm trakỹ thuậtxácnhận, lãnh đạobộ phận duyệtký, sau đó
đƣợc chuyển chonhân viênhạch toán đội sản xuất để tổnghợpkết quả lao động toàn
đội rồi chuyển về phòng tiền lƣơng xác nhận. Cuối cùng chuyển về phòng kế toán
doanh nghiệp để làmcăncứ tínhlƣơng, tính thƣởng.
Nhƣ vậy, hạch toán lao động vừa có tác dụng quản lý, huy động, sử dụng
lao động đồng thời là cơ sở để doanh nghiệptính tiền lƣơng phảitrả chongƣời lao
động. Cho nên để tính đúngtiềnlƣơngchocông nhân viênthì điềukiệntiên
quyếtphảihạch toán lao động chính xác, đầy đủ , khách quan.
10
1.3.1.4 . Hạ ch toántiềnlươngchongười lao động
Căn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian lao động cũng nhƣ số ngày
công lao đ ộ ngcủ angƣ ờ i sau đ ó t ạ itừ ng phò ng ban, t ổ nhó mlậ pbả ng thanh
toá ntiề nlƣ ơ ng chotừ ng ngƣ ờ i lao đ ộ ng ngoà iBả ng Chấ m Cô ng rathì c á c chứ ngtừ
k è m theolà b ả ng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếuxácnhậnthờigian lao động
hoặccôngviệchoànthành.
Bảng thanh toán tiền lƣơng: Là chứng từ làm căncứ thanh toán tiền lƣơng phụ
cấp cho ngƣời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lƣơng cho ngƣời lao động
làm việ ctrongcác đ ơ nvị s ả n xuấ tkinh doanh đ ồ ng thờ ilà că ncứ đ ể thống kê v ề lao
độ ng tiềnlƣơng. Bả ng thanh toá ntiềnlƣơng đƣợclậphà ng thá ng theotừng bộ phận
(phòng, ban, tổ, nhóm) tƣơng ứngvớibảng chấmcông.
Từ Bảng thanh toán tiền lƣơng và các chứng từ khác có liên quan kế toán tiền
lƣơng lập Bảng phânbổ tiềnlƣơngvà các khoảntrích theolƣơng.
1 . 3 . 2 . K ế toá ntổ nghợ ptiề nlư ơ ng
1.3.2.1. Chứngtừ sử dụng
Muốn tổ chức kế toán tiền lƣơng, BHXH chính xác thì phải hạch toán lao
động chính xác là điều kiện để hạch toán tiền lƣơng và bảo hiểm chính xác theo
quy định hiện nay, chứngtừ lao độngtiềnlƣơng bao gồm:
Ngoài rakế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quantrong quá trình
hạch toán nhƣ 111, 112, 138, 622, 627, 642 …
K ế tcấ uvà n ộ idung phả n á nhcủ atà i khoả n 3 3 4
+ Tài khoản 3348 - Phải trả ngƣời lao động khác: Phản ánh các khoản phải
trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho ngƣời lao động khác ngoài
công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thƣởng (nếu có) có tính chất
về tiền c ô ngvà c á c khoả n phả itrả khá c thuộ cvề thunhậ pcủ angƣ ờ i lao đ ộ ng.
12
1.3.2.3. Sơ đồ kế toán
S ơ đ ồ 1 .1 : K ế toá ntổ nghợ ptiề nlư ơ ng
TK 334
TK 335
TK 111, 112
TK 138, 141,
TK
333, 338
Các khoản khấu trừ vàolƣơngvà BHXH phảitrả ngƣời lao động
TK 353
TK 5112
TK 154,642
TK 333
13
Thang Long University Library
1 .4 . N ộ idung kế toá ncác khoả ntrí ch theolƣ ơ ng
1.4.1. Chứngtừ sử dụng
- B ả ng phâ nbổ tiề nlƣơ ngvà cá c khoả ntrí ch theolƣơ ng;
- Phiế u thu, phiế uchi.
1.4.2. Tài khoảnsử dụng
TK 338 - Phải trả và phải nộp khác
D ù ng đ ể phả n á nhcá c khoả n phả itrả v à phả inộ pchocơ quan phá pluậ t , cho cá c
tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểmy tế, các khoản khấu trừ vào lƣơng theo quyết định củatòa án (tiền nuôi con
khi li dị, nuôi con ngoài giá thú ...) giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các khoản vay mƣợn
tạm thời, nhậnký quỹ, ký cƣợcngắnhạn, các khoảnthuhộ, giữ hộ ...
K ế tcấ uvà nộ idung phản á nh TK338
TK338
- Các khoản đã nộp cho cơ quan
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT
quản lý theo tỷ lệ quy định
- Các khoản đã chivề kinh phí công đoàn -Tổng số doanh thu nhận trƣớc
- Xử lý giá trị tài sảnthừathuhộ phát sinh trong kì
- Kết chuyển doanh thu nhận trƣớc - Các khoản phảinộp, phảitrả thay
v à odoanhthubá nhà ngtƣ ơ ng ứ ngtừ ng kỳ - Giá trị tài sảnthừa chờ xử lý
- Các khoản đã trả đã nộp khác - Số đã nộp, đã trả lớn hơn số
phải nộp, phảitrả đƣợchoàn lại.
Dƣ nợ: Số trả thừa, nộp thừa, vƣợt Dƣ có: Số tiền còn phải trả,
chi chƣa đƣợcthanh toán phải nộp, giá trị tài sảnthừa chờ xử lý
14
+ Trƣờnghợp giá trị tài sản thừa đã xác định đƣợc nguyên nhânvà có biên
bản xử lý thì đƣợc ghi ngay vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua
Tài khoản 338 (3381).
- Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh
toán kinh phí công đoàn ở đơnvị.
- Tài khoản 3383 - Bảo hiểmxã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toánbảo
hiể mxã hộ icủ a đơ nvị .
- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
bảo hiể my tế theo quy đ ị nh.
- Tài khoản 3386 - Nhậnký quỹ, ký cƣợcngắnhạn: Phản ánh số tiềnmà đơnvị
nhận ký quỹ, ký cƣợc của các đơn vị, cá nhân bên ngoài đơn vị với thời gian dƣới 1
năm, để đảmbảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh đƣợc
thựchiện đúnghợp đồng kinhtế đã ký kết.
- Tài khoản 3388 - Phảitrả, phảinộp khác: Phản ánh các khoản phảitrả khác của
đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trên các Tài khoản từ TK 331
đến TK 3381 đến TK 3384 và TK 3387.
- TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh tình
hình trích và đóng BHTNchongƣời lao động ở đơnvị theo quy địnhcủa phápluậtvề
BHTN.
15
- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm đƣợc trích lập và hạch toán vào chi
phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ của doanh nghiệp. Trƣờng hợp quỹ dự phòng trợ
cấp mất việc làm hàng năm không chi hết đƣợc chuyển số dƣ sang năm sau. Trƣờng
hợp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho ngƣời lao động
thôi việc, mất việc trong năm tài chính thì toàn bộ phần chênh lệch thiếu đƣợc hạch
toán v à o chiphí quả n lý doanh nghiệ ptrong kỳ ;
Ngoài rakế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quantrong quá trình
hạch toán nhƣ 111, 112, 138....
16
1.4.3. Sơ đồ kế toán
Sơ đồ 1.2: Kế toáncác khoảntrích theolương
TK 338
TK 334 TK
TK 334
TK 111, 112
TK 111, 112
17
18
1.5. Hình thứctổ chứcsổ kế toán
Hình thức ghi sổ hiện nay tại công ty TNHH thƣơng mạivà đầutƣ Đông Đô sử
dụng là hình thức sổ nhật ký chung. Hình thức này là hình thứckế toán đơn giản,
sử dụngsổ nhậtký chung để ghichépchotấtcả cáchoạt động kinhtế tàichính. Theo
thứ tự, thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản sau đó sử dụng số liệu ở sổ
nhật ký chung đ ể ghi sổ cá i cá ctà i khoả n liê n quan. C á cloạ i sổ k ế toá ncủahì nh
thứ cnà y bao gồm: sổ nhậtký chuyêndùng, sổ nhậtký chung, sổ cáivà cácsổ kế toán
chitiết.
Nhậ tký
chung
Sổ cái TK
334,338
Bả ngcân đố isố
B ả ngtổ nghợ p
phát sinh chitiết
Ghi chó:
Ghi cuốitháng
Đối chiếu
20
CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀNLƢƠNGVÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNGTẠICÔNG TY TRÁCH NHIỆMHỮUHẠN THƢƠNG MẠIVÀ ĐẦU TƢ
ĐÔNG ĐÔ
2.1. Khái quát chungvề công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại và đầu tƣ
Đông Đô
2.1.1. Thôngtin chung về công ty TNHH thương mạivà đầutư Đông Đô
- Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH thƣơng mạivà đầutƣ Đông Đô
- Tên tiếnganh : DONG DO INVESTMENT AND TRADING
COMPANY LIMITED
- Website :www.Bailinh.com
- Đạidiện phápluật : Ông Từ Nhƣ Hiển là giám đốc chịu trách nhiệm về hoạt
động kinh doanh thƣơng mại và đầu tƣ của công ty trƣớc pháp luật khi
tham gia quan hệ kinhtế xã hội.
- Mã số thuế : 0101914585
- Số lao động : 30 ngƣời (tính đếnhết 31/12/2013) theo thuyếtminh báocáotàichính.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại và đầu tư
Đông Đô
Công ty TNHH thƣơng mạivà đầutƣ Đông Đô là công ty TNHH đƣợc thànhlập
và hoạt động theogiấy đăng ký kinh doanh số 0102025791 lần đầuvàongày 11 tháng
04 năm 2006 do Sở Kế hoạch và Đầutƣ thành phố Hà Nộicấp. Trụ Sở chínhcủacông
ty tại: Số 16 ngõ 178/5 Tây Sơn, phƣờng Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành Phố Hà
Nội.
21
Phò ng kinh
Phòng kế doanh Phòng kế hoạch,
toán Nhân sự
C ử ahà ng
22
Các bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty đƣợc phân công nhiệm vụ rõ
ràng nhằmtránh quảnlý chồng chéo, cụ thể
H? idδ ng thinh viên
Là cơ quan đứng đầu công ty. Có toàn quyền nhân danh công ty và quyết
định cácvấn đề, định hƣớngcông ty phát triển
- Nhiệ mvụ :
+ Quyết địnhmục tiêu, phƣơnghƣớng phát triểncông ty;
+ Quyết định tăng hoặc giảmvốn điềulệ, quyết định thời điểmvà phƣơng
thức huy động thêmvốn;
+ Quyết địnhcác phƣơng thức đầutƣ, dự án đầutƣ có giá trị lớnhơn 50%
t ổ nggiá trị t à isả n đ ƣ ợ cghitrong sổ k ế toá ncủ acô ng ty;
+ Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổnggiá trị tàisản đƣợcghitrong sổ kế toáncủacông ty;
+ Phê duyệt phƣơng án phân phối thu nhập và sử dụng các quỹ của
công ty, cách thứcvà thể lệ chialãichocác thành viêncông ty;
+ Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, phƣơng án sử dụng và phân chia
lợinhuận hoặc phƣơng ánxử lý lỗ của công ty;
+ Quyết địnhmứclƣơng, lợi ích khác đốivới Giám đốc, kế toántrƣởng;
+ Quyết địnhcơ cấu, tổ chức quảnlý công ty;
+ Quyết định việcbổ sung, sửa đổi Điềulệ, nội quy, quichế hoạt độngcủa
công ty;
+ Quyết định thànhlập Chinhánh, Văn phòng đạidiện;
+ Quyết định vấn đề tách công ty, sáp nhập, tạm ngừng hoạt động,
chấm dứthoạt động của công ty.
Ban giimdδ c
Ban giám đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh, trực tiếp tuyển dụng, xây
dựng cơ cấu quản trị, lập kế hoạch kinh doanh, thu chi. Kết hợp chặt chẽ với các
23
- Giám đốc:
+ Là ngƣời điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu
trá ch nhiệ mtrƣ ớ c Hộ i đ ồ ng thà nh viê nvề việ c thự chiệ ncá c quyề nvà nghĩ avụ c ủ a
mình. Là ngƣời đại diện của công ty theopháp luật;
Phòng kế toán
-Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán, xử lý số liệu đảm bảo phản ánh kịp thời
và đúng chế độ. Cung cấp số liệu cho các phòng ban chức năng có liên quan.
Xây dựng cáckế hoạch thu chitàivụ, phântích cáchoạt động kinhtế, lập
cácbáo cáo thƣờng xuyênvà địnhkỳ, tham gia và đề xuấtcácbiện pháp, kiến
nghị về việcxây dựngcáckế hoạchcủacông ty;
- Chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng thành viên và ban giám đốc về các bản
báo cáo tài chính, theo dõi và tuân thủ đúng mọi quy định về thể lệ kế toán sổ
sách chứ ngtừ ;
24
hợpcùngcáccánbộ trongcông ty về mặtmarketing nhằmmục đíchhỗ trợ và phát
triểnkinhdoanh.
Phòng kế hoạch – nhânsự
- Có nhiệm vụ lập kế hoạch chung cho toàn thể công ty, định hƣớng phát triển
công ty trong ngắnvà dàihạn;
- Xây dựng kế hoạch đầutƣ, xây dựng cơ bản, mua sắmtrang thiếtbị của
công ty trình Bangiám đốc phê duyệ tvà tổ chức thựchiệ n theo quy đị nh;
- Trực tiếp tuyển dụng nhân sự có trình độ cho công ty nhằm nâng cao đội ngũ
cá nbộ cô ng nhân viêntrong công ty.
Cửa hàng
N ơ ibá nhà nghó a củ a cô ng ty.
2 . 1 . 4 . Đ ặ c đ i ể mtổ chứ cbộ m á y kế toá nvà t ổ chứ ccô ngtá ckế toá ntạ icô ng
ty 2.1.4.1. Đặc điểmtổ chứcbộ máy kế toán
Công ty tiến hành tổ chức hình thức kế toán theo hình thức kế toán tập trung.
Theo đó phòng kế toántàivụ thựchiện việchƣớngdẫn, kiểmtragiámsáthạch toánkế
toán toàn công ty. Các phòng ban trực thuộc công ty thì có nhiệm vụ xử lý các
chứng từ ban đầu và các tài liệu có liên quan tới hoạt động kinh doanh của công ty
gửi lên phòng kế toántàivụ để phòng kế toánkiểmtra phân loạivà tậphợpvàosổ sách kế
toán.
Sơ đồ 2.2. Tổ chứcbộ máy kế toántại Công ty TNHH thương mạivà đầutư Đông Đô
Kế toántrƣởng
- Kế toántrƣởng (KTT)
+ Là ngƣời đứng đầu phòng Kế toán- tài vụ chịu trách nhiệm trƣớc
hội đồng quảntrị và giám đốc;
+ Theo dõi, cập nhậtvà thựchiện các chính sách chế độ mớinhất củanhà
nƣớcvề côngtáchạch toán;
+ Tổng hợp cung cấp các thông tin tài chính cho nhà quản lý và các đối
t ƣ ợ ngcó liê nquan về toà nbộ hoạ t đ ộ ng kinh doanhtrong doanh nghiệ p .
+ Chị u trá ch nhiệ mvề thủ t ụ cvậ nchuyể nhà nghó acủ acô ng ty, đ ủ v à h ợ p
lệ, quản lý và sử dụnghóa đơn đúng theo quy định củaNhà nƣớc;
- Kế toánthuế
+ Theo dõ icá c khoả nthuế giá trị giată ng đ ầ uvào , đ ầ ura, thuế m ô nbài …
26
+ Cuối kỳ kế toán lập tờ khai thuế nộp cho cục thuế để xác định số thuế
đƣợc khấu trừ và số thuế còn phảinộp.
- Kế toánthanh toán
+ Theo dõi, ghi chép các khoảnthanh toánthu, chi của Công ty;
+ Kiểm tra, giám sát sự biến động về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng trong
quá trình hoạt động của công ty.
- Kế toántiềnlƣơng
+ Lậpbảng chấm công, bảng thanh toán lƣơng, bảng tính và phân bổ tiền
lƣơngcùngcácbảng biểukháccó liên quan;
+ Tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng phải trả cho ngƣời lao động
theo quy định củanhà nƣớc;
+ Theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ tiền lƣơng trong doanh nghiệp,
thanh toán các khoảnthu – chi công đoàn.
- Thủ quỹ
+ Chịu trách nhiệm nhập, xuấttiềnkhi có phiếu thu, chi có đầy đủ chữ ký
củagiám đốccùng kế toántrƣởng;
+ Kịp thời bảo quản và báo cáo tiền mặt đối chiếu với kế toán thanh toán
rútsố dƣ vào cuốingày, tháng, quý, năm.
2 . 1 .4 . 2 . Đ ặ c đi ể mtổ chứ ccôngtá ckế toá ntạ icô ng ty
- Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô là một
doanh nghiệp có quy mô nhỏ nên công ty đã áp dụng chế độ kế toán theo QĐ
48/2006/QĐ- BTC ban hànhngày 14/09/2006 củaBộ trƣởng BTC;
- Hình thứckế toán ápdụngtạidoanh nghiệplà hình thứcNhậtký chung;
- Nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính giá trị hàng hóa xuất kho theophƣơng
pháp Nhậptrƣớc - xuất trƣớc (FIFO);
-Niên độ kế toánbắt đầutừ ngày 01/01 đếnhếtngày 31/12 nămdƣơng lịch;
- Kỳ kế toáncủa doanh nghiệp ápdụng theokỳ kế toán quý;
- Đơn vị tiềntệ đƣợcsử dụngtrong hạch toánlà đồngViệt Nam (VNĐ);
- Ghi nhậntài sản cố định theogiá gốc. Khấuhaotài sản cố định đƣợctính theo
phƣơng pháp đƣờng thẳng.
27
Tính đếnthời điểm 31/12/2013 tổng số cánbộ công nhân viên toàncông ty đƣợc
thể hiệnqua bảng sau:
Bảng 2.1: Bảngcơ cấu lao độngcủa Công ty TNHH thương mạivà đầutư Đông Đô
3 T ổ ngsố 30 100
28
Hiện nay Công ty đã xây dựng đƣợc mức lƣơng hợp lý, phù hợp với mức
tăng trong đờisống sinh hoạt, bƣớc đầu đảmbảo cuộcsốngcủacánbộ công nhân viên.
Chế
28
độ trả lƣơng theo công việc mà ngƣời lao động phụ trách cộng với trình độ chuyên
môn và bằng cấp đào tạo. Việc quy định phân phối tiền lƣơng cho từng bộ phận, cá
nhân ngƣời lao động theo quy chế phụ thuộc vào chất lƣợng hiệu quả làm việc,
công tác củatừng bộ phận ngƣời lao động. Đốivớingƣời lao động có trình độ
chuyênmôn cao nhƣ tốt nghiệp đại học, giữ vai trò và đóng góp quan trọng cho
việchoàn thành nhiệmvụ kinh doanh của công ty thì mức lƣơngvà thunhập phảitrả
tƣơng ứng.
Ngoàimức lƣơng đƣợchƣởng theo quy định, các cánbộ công nhân viên Công
ty còn đƣợc hƣởng hệ số lƣơng riêng của Công ty dựa trên cấp bậc chức vụ công
việc đang làm. Đó là:
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lƣơng theo thời gianđơn giản và
hình thức trả lƣơng theo thời gian có thƣởng
Trả lƣơng theo thời gian đơngiản
Theo hình thức này tiền lƣơng trả cho công nhân viên tính theo thời gian làm
việc, cấp bậc và mức lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy định.Thời gian làm việc
của
29
Thang Long University Library
ngƣời lao độngcàngdàithì hệ số lƣơng càng caonhƣng nó chỉ tăng đếnmứcgiớihạn
của thang lƣơng thì không còn tăng nữa. Chế độ trả lƣơng này đƣợc áp dụng
tính lƣơng chobộ phậnvăn phòng của công ty.
Căn cứ tính lƣơng là hệ số lƣơng của ngƣời lao động và mức lƣơng tốithiểu do
Nhà nƣớc quy định. Bảng chấm công đƣợc hoàn thành vào ngày cuối cùng của
tháng.Công ty hiện đang làm việc 26 ngày/ tháng.Riêng lãnh đạo, cán bộ, trƣởng,
phó các phòng ban còn đƣợccộng thêmhệ số cấpbậc, chứcvụ .
Dƣới đâylà cách tính lƣơngtheo thời gianđơn giản của công ty:
Công thức:
Hệ số lƣơng xlƣơngcơ bản Số ngàylàm việc
Lƣơng thời gian = x thựctế
đơngiản Tổngsố ngàylàm việctrong tháng
- Các khoản phụ cấp phảitrả cho công nhân viên
Ngoàitiền lƣơng chính theo thời gian, tùytheo chứcvụ, trình độ và bảng
lƣơng của Nhà nƣớc mà mỗi cán bộ công nhân viên trong công ty sẽ có các khoản
phụ cấp theo quy đ ị nhcủ aNhà n ƣ ớ cvà quy chế c ủ acô ng ty:
+ Phụ cấ ptrá ch nhiệm : á pdụng đ ể trợ cấ pchocá cbộ phậ n quả nlý cao cấp
trong công ty nhằm động viên, khuyến khích tinh thần trách nhiệm của họ với quyền
hạn chứcnăng quản lý củamình.
Mức phụ cấptrách nhiệm = Hệ số lƣơng x Lƣơngcơ bản xHệ số phụ cấp
Hệ số phụ cấptrách nhiệm đƣợc quy định trongbảng sau:
Công thức:
31
- Kỳ 1: kỳ tạm ứng lƣơng vào ngày 15 hàng tháng. Số tiền tạm ứng căn cứ
vào danhsách tạm ứng lƣơngdophòng Kế toán - tàivụ lập.
- Kỳ 2: trả số tiền lƣơng còn lạivàongày cuối cùng của tháng đó saukhitrừ đi
số đã tạm ứngvà các khoản khấu trừ vàothunhập.
Riêng đối với nhân viên bán hàng tại công ty, tiền lƣơng sẽ đƣợc trả 1 lần
vào ngày cuốicùngcủa tháng.
C ă n cứ v à osố tiề nthanh toá ntạ m ứ ng kế toá nlậ p phiế uchi, c á cbả ng thanh toá n
tạm ứng để thủ quỹ tiếnhànhchi.
Căn cứ vào Bảng chấm công, kế toán lập Bảng thanh toán tiền lƣơng từng
bộ phậnvà Bảng thanh toán lƣơng toàn công ty.
Ví dụ:
Trong tháng 03 năm 2014 Ông Hồ Quang Huy - Phó giám đốccông ty có:
Hệ số lƣơng: 3,54
32
Hệ số PCTN: 0,2
32
Lƣơngcơ bản quy địnhlà: 2.700.000 đồng
Vậy tạitháng 03 năm 2014 lƣơngcủa ông Hồ Quang Huy đƣợctínhnhƣ sau:
Lƣơng
3,54 x 2.700.000
x 26 = 9.558.000(đ)
thời gian =
26
33
1 Từ Nhƣ Hiển GĐ 4,50 26 12.150.000 3.645.000 200.000 15.995.000 972.000 182.250 121.500 1.275.750 14.719.250
2 Hồ Quang Huy PGĐ 3,54 26 9.558.000 1.911.600 200.000 11.669.600 764.640 143.370 95.580 1.003.590 10.666.010
3 Cao Huy Tuấn KTT 3,20 25 8.307.692,31 864.000 200.000 9.371.692,31 691.200 129.600 86.400 907.200 8.464.492,31
4 Nguyễn Huy Thành NV 3,0 24 7.476.923,08 200.000 7.676.923,08 648.000 121.500 81.000 850.500 6.826.423,08
5 Lê Thị Tuyết NV 2,98 25 7.736.538,46 200.000 7.936.538,46 643.680 120.690 80.460 844.830 7.091.708,46
6 Nguyễn Duy Linh NV 3,0 24 7.476.923,08 200.000 7.676.923,08 648.000 121.500 81.000 850.500 6.826.423,08
7 Phan Mỹ Linh NV 2,15 25 5.581.730,78 200.000 5.781.730,78 464.400 87.075 58.050 609.525 5.172.205,78
Cộng 58.287.807,71 6.420.600 1.400.000 66.108.407,71 4.831.920 905.985 603.990 6.341.895 59.766.512,71
35
Thang Long University Library
Dƣới đâylà bảng thanh toánlƣơngcụ thể chotừng kỳ củabộ phậnvăn phòngtrong tháng 03/2014
Bảng 2.5: Bả ng thanh toánlươngtừng kỳ củabộ phận văn phòngtrong tháng 03/2014
STT Họ và tên Chức vụ Hệ số lƣơng Tổng lƣơng Tạm ứng kỳ I Các khoản phải nộp Lƣơng kỳ II
36
Bảng 2.6: Danh sách tạm ứng lươngbộ phận văn phòng kỳ 1tháng 03 năm 2014
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ
Cộng 25.000.000
37
Thang Long University Library
Bảng 2.7: Phiếuchitạm ứng lương kỳ 1
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔMẫusố 02 - TT
Địachỉ: Số 16 ngõ 175/5 Tây Sơn, phƣờng Trung Liệt, Ban hànhQĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Quận Đống Đa, TP Hà Nội Ngày 14/09/2006 Bộ trƣởng BTC
PHIẾU CHI Số 24
Nợ TK334 25.000.000
Có TK111 25.000.000
Họ tên ngƣờinhậntiền: Lê Thị Tuyết
Số tiền: 25.000.000
(Viếtbằng chữ: Hai mươilămtriệu đồng chẵn)
Kèmtheo: 02 chứngtừ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viếtbằng chữ): Haimƣơilămtriệu đồng chẵn
38
Bả ng 2.8: Phiế uchi thanh toánlương kỳ 2
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ Mẫusố 02 - TT
Địachỉ: Số 16 ngõ 175/5 Tây Sơn, phƣờng Trung Liệt, Ban hànhQĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Quận Đống Đa, TP Hà Nội Ngày 14/09/2006 Bộ trƣởng BTC
PHIẾU CHI Số 42
Nợ TK334 34.766.512
Có TK111 34.766.512
Họ tên ngƣờinhậntiền: Lê Thị Tuyết
Số tiền: 34.766.512
(Viếtbằng chữ:Bamươibốn triệu, bảy trămsáumươisáungànnămtrămmười hai đồng)
Kèmtheo: 02 chứngtừ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viếtbằng chữ): Bamƣơibốn triệu, bảy trămsáumƣơisáungànnăm
trămmƣời hai đồng.
39
Cuố ithá ng ngƣ ờ ichấ mcô ngvà ngƣ ờ i phụ trá ch bộ phậ nký v à obả ng chấ mcô ng
v à chuyể nbả ng chấ m cô ng cù ng cá c chứ ngtừ liê n quan về b ộ phậ nkế toá nkiể mtra,
đối chiếu quy ra công để tính lƣơng và BHXH, kế toán tiền lƣơng căn cứ vào các ký
hiệu chấm công của từng ngƣời tính ra số ngày công theo từng loại tƣơng ứng.
Bảng chấ mcô ng đ ƣ ợ clƣ utạ i phò ng kế toá ncù ngcá c chứ ngtừ c ó liê nquan.
Căn cứ vào Bảng chấm công, kế toán lập Bảng thanh toán tiền lƣơng từng
bộ phậnvà Bảng thanh toán lƣơng toàn công ty.
Ví dụ:
Tính lƣơng của nhân viên Nguyễn Mai Chi trong tháng 03 năm 2014
Doanh thucủacông ty đặtratrong tháng 03 năm 2014 là 150.000.000 đồng
Doanh thu thựctế củacông ty trong tháng 03 năm 2014 là 200.000.000 đồng
Nhƣ vậy doanh thuvƣợtchỉ tiêutrong tháng 03 năm 2014 là 50.000.000
đồng
có thƣởng 26
Mẫu số 01a-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Số ngày Số ngày
TT Họ và Tên CV HSL
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 làm việc nghỉ
Chú thích:
Chủ nhật:
1 Nguyễn Mai Chi NV 2,00 26 5.900.000 432.000 81.000 54.000 567.000 5.333.000
2 Phạm Kim Cúc NV 1,92 26 5.684.000 414.720 77.760 51.840 544.320 5.139.680
Ngƣ ờ ilậ pbiể u Phụ trá ch bộ phận Kế toá ntrƣ ở ng Giám đố ccô ng ty
42
Bảng 2.11: Bảng thanh toántiềnlương toàn Công ty trong tháng 03/2014
2 C ử ahà ng
11.584.000 11.584.000 846.720 158.760 105.840 1.111.320 10.472.680
T ổ ngCộ ng
69.871.807,71 6.420.600 1.400.000 77.692.407,71 5.678.640 1.064.745 709.830 7.453.215 70.239.192,71
Khingƣờ i lao độ ng đó ngtiề n BHYT sẽ đƣợccấ pthẻ BHYT để phụcvụ cho việc
khám chữabệnh tại các cơ sở y tế. Quỹ BHYT thanh toán 80% tiền khám chữabệnh,
ngƣời lao động chỉ phảitrả 20%. Căn cứ để tính và trích BHYT là:
44
- Số tiền khấu trừ vàolƣơngcủangƣời lao động:
44
Số BHTN phảinộp = Hệ số lƣơng x Lƣơngcơ bảnx 1%
- S ố tiề n Doanh nghiệ ptrả t í nh và ochiphí s ả n xuấ tkinh doanh:
Số BHTN phảinộp = Hệ số lƣơng x Lƣơngcơ bảnx 1%
2.3.1.4. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)
Kinh phí công đoànlà khoảntiền để duy trì hoạt độngcáctổ chứccông đoàn đơn
vị và công đoàn cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằmbảo vệ quyền lợi và
nâng cao đời sống củangƣời lao động. Kinh phí công đoàn cũng đƣợc phân cấp quản
lý và chitiêutheo chế độ Nhà nƣớc quy định. Mộtphần KPCĐ nộp cho công đoàn
cấptrên và mộtphần để chitiêu chohoạt động công đoàntại doanh nghiệp. Căn cứ
để tính và trích KPCĐ là:
Số KPCĐ phảinộp = Tiềnlƣơng thựctế phảitrả chongƣời lao động x 2%
Toà n bộ s ố tiề ntrí chlậ p quỹ KPCĐ đ ƣợ ckế toá n hoà n toà nvà ochiphí s ả n xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
45
VĂN PHÕNG 10.871.820 4.831.920 15.703.740 1.811.970 905.985 2.717.955 603.990 603.990 1.207.980 1.322.168 20.951.843
60.399.000
1
CỬA HÀNG 1.905.120 846.720 2.751.840 317.520 158.760 476.280 105.840 105.840 211.680 231.680 3.671.480
10.584.000
2
T ổ ngCộ ng 12.776.940 5.678.640 18.455.580 2.129.490 1.064.745 3.194.235 709.830 709.830 1.419.660 1.553.848 24.623.323
70.983.000
46
B ả ng 2 . 1 3 : B ả ng phâ nbổ tiề nlư ơ ngvà cá c khoả ntrí ch theolư ơ ngcủ acô ng ty trong thá ng 0 3 / 2 0 1 4
TK 334 - Phảitrả ngƣời lao động TK 338 - Phảitrả phải nộp khác
2 TK 6422 - CP QLDN 58.287.807,71 7.820.600 66.108.407,71 1.322.168 10.871.820 1.811.970 603.990 14.609.948 0 80.718.355,71
T ổ ngCộ ng 69.871.807,71 7.820.600 77.692.407,71 1.553.848 18.455.580 3.194.235 1.419.660 24.623.323 0 102.315.730,7
47
Thang Long University Library
Căncứ vàocácBảng thanh toánlƣơngtừng bộ phậnvà Bảng phânbổ tiềnlƣơngvà
các khoảntrích theolƣơng, ngày 31 tháng 03 năm 2014 côngtynộptiền BHXH, BHYT,
BHTN thá ng 03 n ăm 2014 cho cơ quan có thẩ m quyề nbằ ngtiề ngử ingâ nhà ng.
Ủ Y NHIỆ M CHI
Số: 44
Ngàylập: 31/03/2014
Tên đơnvị trả tiền: Công ty TNHH thƣơng mạivà đầutƣ Đông Đô TÀI KHOẢN NỢ
Số tài khoản: 03.000.114.9843
Tạingânhàng: Sài Gòn Thƣơng Tín
Chinhánh: Hà Nội TÀI KHOẢN CÓ
Tên đơnvị nhậntiền: Bảohiểmxã hội quận Đống Đa SỐ TIỀN (BẰNG SỐ)
23.069.475
Số tài khoản: 19021407705125
TạiNgân Hàng: Ngânhàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín, Đống Đa, HN
Số tiềnbằng chữ: Haimƣơibatriệu, không trămsáumƣơichín ngànbốn
trămbảy mƣơilăm đồng
Nội dung thanh toán: Nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 03 năm 2014
Đơn vị trả tiền Ngânhàng A Ngânhàng B
48
Că n cứ vàocácBảng thanh toánlƣơng, Bảng phânbổ lƣơngvà cá c khoảntrích
theolƣơng, kế toánghi Sổ chitiết TK 6421 - Chiphí bánhàngvà Sổ chitiết TK 6422
- Chiphí quản lý doanh nghiệp
49
50
2 . 4 . K ế toántổ nghợ ptiề nlƣ ơ ng
Căn cứ vào các chứng từ gốc nhƣ: Bảng thanh toán tiền lƣơng, Bảng phân bổ
lƣơngvà các khoảntrích theo lƣơng, Phiếu chi...kế toán ghi sổ Nhậtký chung, sổ cái
TK 642, sổ cái TK 334, sổ cái TK 338
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
111 25.000.000
334 7.453.215
338 24.623.323
111 34.766.512,71
111 10.472.680
112 23.069.475
111 1.553.848
51
52
Bảng 2.20: Sổ cái TK 334
Chứng từ ghi
TK Số tiền
sổ
TGS Diễngiải
ĐƢ
SH NT Có
2) Số phátsinhtrong tháng …
31/03 512 31/03 Tiề nlƣ ơ ng trả cho NVBH 6421 11.584.000
31/03 514 31/03 Các khoản khấu trừ lƣơng 338 7.453.215
Số dƣ cuốitháng 5.525.000
53
Thang Long University Library
Bảng 2.21: Sổ cái TK 338
TK 338 - Phảitrả phải nộp khác
2) Số phátsinhtrong tháng …
31/03 BPBTL 31/03 Các khoản khấu trừ lƣơng 334 7.453.215
Số dƣ cuốitháng 279.125
54
CHƢƠNG 3.
M Ộ TSỐ GIẢ I PHÁ P NHẰ M HOÀ N THIỆ NKẾ TOÁ NTIỀ NLƢ Ơ NGVÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠICÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ
3.1. Nhậnxét chung về tổ chức kế toántại công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ
Đông Đô
Lao đ ộ ng là m ộ ttrong bayế utố c ơ b ả n củ a quá trì nh sả n xuấ tvà kinh doanhvà
là yếu tố mang tính chất quyết định nhất. Sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết
kiệm chi phí về lao động sống, góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệ p , l à đ i ề ukiệ ncả ithiệ nvà n â ng cao đ ờ isố ngchongƣ ờ i lao
đ ộ ng.
Mỗi mộtxã hội, mỗi doanh nghiệp đều có mộthình thức, cách chi trả hạch toán
tiền lƣơng phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mình. Chính vì vậy, trong cơ chế
thị trƣờ ng đầ y tí nhcạ nh tranhnhƣ hiệ n nay, cá cdoanh nghiệ pdù l à doanh nghiệ p nhà
nƣớchay doanh nghiệptƣ nhân đềuphảitìmmộthƣớng đi đúng đắn để tồ ntạimà các
nhà quảnlý đã và đangvà sẽ cố gắng nỗ lực khắc phụcnhữngtồntại đó để hoànthiện
cơ chế trả lƣơng cho doanh nghiệpmình.
Qua một thời gian nghiên cứu thực tế công tác kế toán nói chung, đặc biệt là
côngtác kế toán tiền lƣơngvà các khoản trích theo lƣơng của công ty TNHH thƣơng
mạivà đầutƣ Đông Đô, trêncơ sở kiếnthức đã trang bị tạinhà trƣờng. Em xincó một
số ý kiến nhậnxét sau:
3.1.1. Ưu điểm
Cùng với sự phát triển của công ty, công tác quản lý nói chung và công tác kế
toá nnó iriê ng đ ã c ủ ngcố hoà nthiệ n .
> Về độingũ lao động
Công ty có độingũ lao độngtƣơng đối lànhnghề, giàukinh nghiệm, có sự đoàn
kết, năng động, sáng tạo trong quá trình kinh doanh, luôn cố gắng hoàn thành tốt
nhiệmvụ đƣợc giao. Chínhnhờ đội ngũ công nhân viên mạnh cả về trí và lực đã đƣa
công ty vƣợt qua khó khăn từng bƣớc hòa nhập vớinền kinh tế thị trƣờng có sự điều
tiếtcủaNhà nƣớc.
55
Thang Long University Library
cao.Bộ máy kế toán không ngừng đƣợc nâng cao về mọi mặt đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao về công tác quản lý và hạch toán. Mặc dù công ty thành lập trong thời gian
chƣalâunhƣngcùngvớitinh thầntrách nhiệmvà hếtlòng nhiệttìnhcủamình, cánbộ
k ế toán đ ã không ngừng đổ imớ ihọchỏikinhnghiệm , chế độ kế toá n nhằ m thích
ứng và phù hợpvớicơ chế mới để vững chắc trênthị trƣờnghiệnnay.
B ộ m á y kế toá nsắ pxế p phù h ợ pvớ iyê ucầ ucủ acô ngviệ c , h ệ thố ng kế toá n đ ầ y
đủ, nhanh gọnvà chính xác.
> Về côngtáckế toán
Công tylựachọnhình thứctổ chứccôngtáckế toántập trung, hình thứcnày phù
hợp với công ty bởi công ty hoạt động tập trung trên địa bàn. Với hình thức này tạo
thuận lợi cho việc phân công về chuyên môn hóa công việc đối với kế toán, tạo điều
kiệ n đ ể kiể m trachỉ đ ạ onghiệ pvụ v à b ả o đ ả msự l ã nh đ ạ otậ ptrung thố ng nhấ tcủ akế
toán cũng nhƣ lãnh đạo công ty đốivới hoạt động kinh doanhvà côngtáckế toán của
công ty
3.2. Nhận xét về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công
ty TNHH thƣơng mạivà đầutƣ Đông Đô
Kế toán tiền lƣơng là một hệ thống thông tin kiểmtra các hoạt động của tài sản
và cácquan hệ kinhtế trong quá trình phân phốitrao đổivà tiêudùng.
56
K ế toá ntiề nlƣ ơ ng ngà y cà ng trở n ê ncấ pthiế tvà quantrọ ng, g ắ n liề nvớ ilợ i
í ch kinh tế của ngƣời lao động và tổ chức kinh tế. Phƣơng pháp hạch toán chỉ đƣợc
giải quyết khi nó xuất phát từ ngƣời lao động và tổ chức kinh tế. Trong công ty
việc trả lƣơng công bằng luôn luôn đƣợc đặt lênhàng đầu, trả lƣơng phảihợplý
vớitình hình kinh doanh của công ty.
Để công tác kế toán tiền lƣơng các khoản trích theo lƣơng của ngƣời lao
động thực sự phát huy đƣợc vai trò của nó và là những công cụ hữu hiệu của công tác
quản lý thì vấn đề đ ặ tra chonhữ ng cá nbộ l à mcô ngtá ckế toá n lao
đ ộ ngtiề nlƣ ơ ngvà c á c nhà quảnlý, doanh nghiệp phảikhông ngừng nghiên cứu các
chế độ chính của Nhà n- ƣ ớ cvề c ô ngtá c tiề nlƣ ơ ngvà c á c khoả ntrí ch theolƣ ơ ng
đ ể á pdụ ngvà ocô ng ty mì nh một cách khoahọc và hợp lý, phù hợpvới tình hình hoạt
động kinh doanh của công ty đồng thời phải luôn luôn cải tiến để nâng cao công tác
quản lý lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Thƣờng xuyên kiểm tra xem xét để
rút ra những hình thức và ph- ƣơng pháp trả lƣơng một cách khoa học, công bằng
với ngƣời lao động để làm sao đồng lƣơng phảithựcsự là thƣớc đogiá trị lao động.
3.2.1. Ưu điểm
- Trong quá trình tính lƣơng luôn đảm bảo tính chính xác, thống nhất
trong thángvà giữacác thángtrong năm. Phƣơng pháptínhlƣơng đơngiản, dễ hiểu, dễ
làm. Hình thức trả lƣơng theo thời gian với mức lƣơng ổn định và tăng dần đã
làm cho CBCNV thự c sự tintƣ ở ngvà g ắ nbó v ớ icô ng ty cù ngvớ i đ i ề uhà nhcủ aban
lã nh đ ạ o cũng nhƣ sự lao động hiệu quả của phòng kế toán luôn đảm bảo công
bằng hợp lý chính xác đã làm cho CNV yên tâm và hăng say trong công việc, do
vậy công ty đã ngày càng phát triểnhơn, đờisống CBCNV ngày càng đƣợc
đảmbảovà nâng cao.
57
Thang Long University Library
- B ộ m á y quả nlý c ủ acô ng tyrấ t quantâ m đ ế ntì nh hì nhlao đ ộ ngcũ ng nhƣ cuộ c
s ố ngcủ acô ng nhâ n viê n . Chí nh đ i ề unà y đ ã l à mcho CNV trongcô ng ty cả m thấ yyê n
tâm về công việc cũng nhƣ công ty mà mình đã chọn để cống hiến sức lao động của
m ìnhsaocho đú ng đ ắn.
- Do thời gian công ty đivà ohoạt độ ng chƣ alâu, độingũcá nbộ cò nhạn chế về
m ặ tsố l ƣợ ng nê ncá nbộ phải đ ả mnhiệ m nhữ ng phầ n việ c khá cnhau.
- Theo quy định hiệnhànhnhững ngày nghỉ ốm, nghỉ chữabệnh, nghỉ chăm sóc
con ốm, tai nạn lao động, công nhân viên hƣởng trợ cấp BHXH 75%. Tuy nhiên, tại
công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô không tính mức trợ cấp BHXH đối
ngƣờingƣời lao độngtrong những ngày nghỉ ốm, nghỉ chữabệnh, nghỉ chăm sóc
con ốm, tainạn lao động...
- Việc theo dõi thời gian lao động tại công ty vẫn chƣa hợp lý. Bên cạnh
những nhân viên đi làm đúngvà đủ số giờ thì cònmột số nhân viên không
thựchiệntốt quy địnhnày song vẫn đƣợctính lƣơng nhƣ những ngƣời lao động
thựchiệntốt quy định. Nguyên nhân là ở Bảng chấm côngtại công ty chỉ theo dõi số
ngày đi làmmà không theo dõi số giờ làm việc. Điều này dẫn đến hiệu quả kinh
doanh của công ty không đƣợctốtdonhân viên khôngtậptrung quỹ thờigian
củamình vớicông ty.
- Công ty không mở sổ chi tiết TK334, TK338. Điều này khiến cho công tác
hạch toán khó có thể đối chiếu sổ sách, gây khó khăn trong việc theo dõi chi phí tiền
lƣơngvà các khoảntrích theo lƣơng củatừng bộ phậntrong tháng.
3.3. Một số giải pháp để hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơngtại công ty
Hoàn thiện chính là việc sửa chữa những cái sai, cái chƣa đúng, bổ xung
những thiếu sót để đi đến cái đúng, cái đầy đủ. Trong côngtáckế toánnói chung và
kế toán tiền lƣơng nói riêng việc hoàn thiện có ý nghĩa quan trọng. Nó giúp cho kế
toán thực hiệ ntố tnhiệ mvụ c ủ amì nh đ ả mbả otí nh đ ú ng, t í n đ ủ , h ạ ch toá nrõ r à ngvà
chí nh xác nhằmcung cấpthôngtin đầy đủ cho việc quảnlý. Trƣớchết để có thể
hoànthiện đƣợc côngtáckế toántiềnlƣơngtrong công ty thì cần phải
đảmbảocácyêucầusau:
58
- Phả i dự a trê n nguyê ntắ c chuẩ nmự ckế toán ;
58
- Phải đảmbảotuâ nthủ cá c chế độ kế toá nhiệnhà nh;
- Phả i xuấ tphá ttừ y ê ucầ u quả nlý ;
- Phải đảmbảonguyêntắc tiết kiệm, có tínhkhả thi.
3 .3.1 . Đị nh hư ớngcủacôngtác tiề nlư ơng
- Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô đã có phƣơng thức trả
lƣơng đảm bảo công bằng hợp lý trong lĩnh vực phân phối tiền lƣơng giữa các bộ
phận và việ c phâ n phố i quỹ l ƣ ơ ngcủ acô ng ty đ ả mbả onguyê ntắ c phâ n phố i lao
đ ộ ng.
- Qua kết quả đánh giá phân tích thực trạng công tác quản lý và sử dụng tiền
lƣơngtạicông tycho thấy: thựchiệntốtcôngviệcnàysẽ sử dụnghợplý sức lao động,
triệ t đ ể thờ igian là m việc , khuyế n khí ch ngƣờ i lao đ ộ ngtă nghiệ u quả kinh doanhcủ a
c ô ng ty. Đ ể h ạ nchế thấ p nhấ t nhữ ng bấ thợ plý , phá thuy vai trò to
lớ ncủ atiề nlƣ ơ ng thì công ty phải có những biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả
của công tác tiền lƣơngtạicông ty. Để tăng quỹ lƣơng thì công ty phải:
+ Chăm lo đời sống ngƣời lao động, sử dụng có hiệu quả đòn bẩy tiền
lƣơng phân phối hợp lý công bằng quỹ tiền lƣơng trong nội bộ công ty, làm tốt
điều này sẽ có tác dụng kích thích ngƣời lao động hăng hái lao động. Công tác tiền
lƣơng và công tác quản lý lao động phải luôn luôn khăng khít với nhau thông qua
phƣơng thức trả lƣơng chongƣời lao động;
+ Sắp xếp lao động đúng chức danh, phục vụ theo đúng tay nghề chuyên
môn đƣợc đàotạo để phụcvụ kinh doanhcủacông ty.
Nhƣ vậy tiền lƣơng là mộtphạmtrù kinhtế cơ bản, phản ánh đúng bản chất của
tiềnlƣơnggóp phần đảmbảo chế độ hạch toánkinh doanh đầy đủ và nềnkinh tế phát
triể nmộtcách ổn định.
Trê n cơ s ở nhậ nthứ c đ ƣ ợ cvaitrò ý nghĩ ato lớ ncủ acô ngtá c tiề nlƣ ơ ng, c ô ng
ty không ngừng cải thiện và hoàn thiện công tác này với mục đích sắp xếp tổ chức
lao độ nghợ plý , sử dụ ng triệt đ ể khả n ăngcủangƣờ i lao độ ngvớithờigian lao độ ng.
59
+ X ác đ ị nhrõ nhữ ngyê u cầ uvề trì nh đ ộ củ angƣờ i lao độ ng đ ố ivớ itấ tcả
các côngviệc;
+ Việc tuyển chọn nguồn nhân lực của công ty không nên quá tập
trung vàoviệcxem xétbằngcấp,hay thời gian kinh nghiệm lao động (nhƣ sinh
viênmớira trƣờng, ngƣờimới đilàm). Nên tậptrung vào quá trình phỏngvấnvà thử
việc.
60
Côngtysử dụng phiếu nghỉ hƣởng BHXH, đâylà căn cứ tính trợ cấp BHXH trả
thay lƣơng theo chế độ quy định. Cuối tháng phiếu này kèm theo Bảng chấm
công chuyển về phòng kế toán tính BHXH, đính kèm phiếu Thanh toán BHXH và
lƣu lại phòng kế toán.
61
Số ngày nghỉ tính BHXH % tính BHXH S ố tiề nlƣ ơ ngtí nh BHXH
(ngày) (đồng)
2 75% 467.308
Cộng 02 467.308
62
theogiờ.
62
3.3.2.4. Mở sổ chitiếttheodõicác TK334, TK338
Việc mở sổ chi tiết TK334, TK338 sẽ giúp công tác hạch toán kế toán đƣợc
chính xác, kịp thời làm căn cứ để so sánh, đối chiếu sổ sách, thuận lợi cho việc
theo dõi chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của từng bộ phận trong
từng tháng. Bên cạnh đó, việcmở sổ chitiếtcho TK3382, TK3383, TK3384 và
TK3389 và căn cứ quan trọng để lập sổ tổng hợp chi tiết vào cuối tháng và đối
chiếu với sổ cái, giú pcho việ chạ ch toá ntiề nlƣ ơ ng đ ƣ ợ cdễ d à ngvà chí nh xá chơ n .
63
Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của cô giáo hƣớng dẫn ThS.
Đào Diệu Hằng, ban lãnh đạo của công ty cùng các cán bộ phòng kế toán, phòng tổ
chức hành chính đã giúp đỡ emtrong quá trình thực tập nghiên cứu và tìm hiểu thực
tế để em hoànthành bàiviếtnày.