You are on page 1of 67

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM


KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

BÁO CÁO THỰC TẬP


TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐƠN HÀNG


THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ
THẾ GIỚI SỈ

NGÀNH: KHAI THÁC VẬN TẢI


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ LOGISTICS VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Lã Thu Thủy


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Kiều Phương Ngọc
MSSV: 1754030075
Lớp: QL17B
Khóa: 2017-2021

TP.HCM – …/ 2021
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

BÁO CÁO THỰC TẬP


TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐƠN HÀNG


THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ
THẾ GIỚI SỈ
NGÀNH: KHAI THÁC VẬN TẢI
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ LOGISTICS VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Lã Thu Thủy


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Kiều Phương Ngọc
MSSV: 1754030075
Lớp: QL17B
Khóa: 2017-2021

TP.HCM – …/ 2021
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến khoa Kinh Tế Vận Tải trường Đại
học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đã đưa học phần Báo cáo thực tập tốt nghiệp
vào chương trình giảng dạy, đây là môn học thực tiễn giúp sinh viên đúc kết lại kiến thức và
các kĩ năng đã được truyền đạt và tiếp thu trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp.

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Lã Thu Thủy– giáo viên hướng dẫn
người đã có những hướng dẫn rất cụ thể, rõ ràng cùng với những lời khuyên, lời động viên lúc
em gặp những vấn đề khó khăn khi trình bày kiến thức. Cảm ơn cô vì đã dành thời gian quan
tâm, giải đáp các thắc mắc dù bất kì thời điểm nào suốt thời gian làm báo cáo giúp em hoàn
thiện bài trong điều kiện tốt nhất.

Thứ hai, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến công ty Cổ Phần Thế Giới Sỉ đơn
vị nơi em thực tập, doanh nghiệp đã dành thời gian hướng dẫn em các kiến thức và nghiệp vụ
thực tế, đồng thời giúp em có thêm các kỹ năng cần thiết để làm việc trong môi trường chuyên
nghiệp và thực tế.

Trong thời gian thực tập và làm bài báo cáo em đã cố gắng tiếp thu những kiến thức
cũng như kinh nghiệm quý báu từ những hướng dẫn của công ty cũng như những chỉ dẫn của
thầy cô, tuy nhiên thời gian thực tập chưa dài và kiến thức em tiếp nhận được có hạn chắc
chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Bản thân em rất mong nhận được sự nhận xét, ý
kiến đóng góp, cũng như bổ sung về mặt kiến thức và kinh nghiệm từ phía thầy cô để bài báo
cáo được hoàn thiện hơn.

Lời cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô thật nhiều sức khỏe đề tiếp tục cống hiến
hết mình với những lớp sinh viên chúng em. Kính chúc công ty Thế Giới Sỉ sẽ ngày càng phát
triển và thành công tốt đẹp.
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

I. Thông tin sinh viên thực tập:


Họ và tên: Nguyễn Kiều Phương Ngọc
MSSV: 1754030075
Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP.HCM Lớp: QL17B
Thời gian thực tập: 15/12/2020 – 15/04/2021
Công việc được giao: E-Commerce Intern
Thuộc phòng: Operation team
Người hướng dẫn: Ms. Nguyễn Thị Tố Như
Chức vụ: Operation leader
II. Đánh giá và nhận xét:
Đánh giá
Nội dung Trung
Tốt Khá Kém
bình
Thái độ thực tập, thực hiện nội quy
Kiến thức chuyên môn
Khả năng hoàn thành công việc
Tính năng động và sáng tạo trong công việc
Ý thức kỉ luật và tác phong

Nhận xét chung

Đại diện đơn vị thực tập Người hướng dẫn Sinh viên thực tập
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................i

1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................................i

2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................................ii

3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................ii

4. Kết cấu đề tài ....................................................................................................................ii

DANH MỤC BẢNG BIỂU .....................................................................................................iv

DANH MỤC HÌNH .................................................................................................................. v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................................vi

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ


ĐẦU TƯ THẾ GIỚI SỈ............................................................................................................. 1

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Thế Giới Sỉ
............................................................................................................................................... 1

1.1.1. Thông tin chung ...................................................................................................... 1

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................. 2

1.1.3. Tầm nhìn- Sứ mệnh- Giá trị cốt lõi......................................................................... 2

1.1.3.1. Tầm nhìn: ............................................................................................................. 2

1.1.3.2. Sứ mệnh: .............................................................................................................. 3

1.1.3.3. Giá trị cốt lõi: ....................................................................................................... 3

1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh.............................................................. 3

1.2.1. Mô hình kinh doanh ................................................................................................ 3

1.2.2. Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................................... 4

1.3. Cơ cấu tổ chức công ty .................................................................................................. 5

1.3.1. Sơ đồ tổ chức .......................................................................................................... 5


1.3.2. Chức năng từng bộ phận ......................................................................................... 5

1.4. Tình hình nhân lực ......................................................................................................... 8

1.4.1. Cơ cấu lao động theo trình độ ................................................................................. 8

1.4.2. Cơ cấu lao động theo tính chất công việc ............................................................... 9

1.5. Cơ cấu tổ chức của bộ phận kinh doanh B2B .............................................................. 10

1.6. Cơ sở vật chất và năng lực kinh doanh ........................................................................ 10

1.6.1. Cơ sở vật chất ....................................................................................................... 10

1.6.2. Năng lực kinh doanh ............................................................................................. 12

1.7. Khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh ................................................................. 13

1.7.1. Khách hàng ........................................................................................................... 13

1.7.2. Thị trường và đối thủ cạnh tranh .......................................................................... 14

1.8. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017-2020 ...................... 15

1.8.1. Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017-2020 .... 15

1.8.2. Đánh giá tình hình doanh thu và lợi nhuận giai đoạn 2019-2020 ........................ 17

1.8.2.1. Theo khu vực ..................................................................................................... 17

1.8.2.2. Theo quý ............................................................................................................ 18

1.9. Đánh giá xu hướng phát triển ngành mỹ phẩm và sức khỏe trên nên tảng thương mại
điện tử và định hướng phát triển của công ty cho đến năm 2022. ...................................... 20

1.9.1. Đánh giá xu hướng phát triển ngành mỹ phẩm và sức khỏe trên nền tảng thương
mại điện tử. ..................................................................................................................... 20

1.9.2. Định hướng phát triển của công ty trong năm 2022. ............................................ 21

CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐƠN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
THEO MÔ HÌNH B2B CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THẾ GIỚI
SỈ ............................................................................................................................................. 23

2.1. Quy trình thực hiện xử lý đơn hàng B2B..................................................................... 23


2.1.1. Sơ đồ quy trình ...................................................................................................... 23

2.1.2. Ưu nhược điểm của quy trình xử lý đơn hàng B2B tại Thế Giới Sỉ ..................... 31

2.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................. 31

2.1.2.2. Nhược điểm........................................................................................................ 31

2.1.2. Ví dụ minh họa xử lý một đơn hàng trên hệ thống ............................................... 32

2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện xử lý đơn hàng .............................................................. 37

2.2.1. Thực trạng mua hàng từ nhà cung cấp .................................................................. 37

2.2.2. Thực trạng xử lí đơn hàng trên hệ thống .............................................................. 40

2.2.3. Thực trạng giao hàng cho khách hàng (Thống kê 6 tháng cuối năm 2020) ......... 40

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TỐI ƯU QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐƠN
HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THẾ GIỚI SỈ ............. 43

3.1. Thuận lợi và khó khăn của công ty Thế Giới Sỉ .......................................................... 43

3.1.1. Thuận lợi ............................................................................................................... 43

3.1.2. Khó khăn ............................................................................................................... 45

3.2. Một số giải pháp tối ưu quy trình xử lý đơn hàng ....................................................... 47

3.2.1. Giải pháp xây dựng mối quan hệ với nhà cung cấp.............................................. 47

3.2.2. Giải pháp giải quyết vấn đề giao hàng trễ ............................................................ 48

3.2.3. Giải pháp ứng dụng công nghệ nhằm tối ưu quy trình xử lý đơn hàng .................... 49

3.3. Kết luận ........................................................................................................................ 49

PHỤ LỤC................................................................................................................................ 51

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 52


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Những năm gần đây, ứng dụng thương mại điện tử chính là dấu ấn của nền kinh tế số
(kinh tế dựa trên các công nghệ kỹ thuật số) trong đời sống của người dân Việt Nam. Theo
một nghiên cứu của trung tâm kinh doanh toàn cầu Đại học Tufts (Mỹ) thì Việt Nam xếp hạng
thứ 48 trên 60 quốc gia có tốc độ chuyển đổi kinh tế số hóa nhanh trên thế giới, xếp hạnh thứ
22 về tốc độ phát triển số hóa. Việc Việt Nam đang trong nền kinh tế số hóa là cơ hội để lĩnh
vực thương mại điện tử có thể phát triển, tiến xa hơn.

Thị trường thương mại điện tử Việt Nam được dự đoán là sẽ bùng nổ khi mà tại Việt
Nam hiện nay có đến 53% dân số sử dụng internet và 50 triệu thuê bao smartphone. Điều đó
cũng được chứng minh qua kết quả khảo sát của hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam
(VECOM) đưa ra trong Báo cáo chỉ số thương mại điện tử Việt Nam 2018, tốc độ tăng trường
của năm 2017 so với năm 2016 tăng 25%. Báo cáo này cũng cho thấy đối với lĩnh vực bán lẻ
trực tuyến, thông tin từ hàng nghìn website thương mại điện tử cho thấy tỷ lệ tăng trường
doanh thu năm 2017 tăng 35%.

Năm 2017, về tỷ lệ chuyển đổi (số phần trăm của số lượt truy cập website có thể dẫn
đến mua sắm thành công) Việt Nam đang dẫn đầu Đông Nam Á. Các doanh nghiệp thương
mại điện tử tại Việt Nam có tỷ lệ chuyển đổi cao nhất trong khu vực, lên đến 65%.

Vào năm 2018, kết quả khảo sát của hội doanh nghiệp hàng Việt Nam chất lượng cao
cho thấy, số người tiêu dùng chọn mua online đã tăng gấp ba lần so với năm 2017 (2,7% so
với 0,9%). Đến năm 2020, Việt Nam dự kiến sẽ có khoảng 30% dân số tham gia mua sắm
online, đạt 350 USD/người. Thương mại điện tử định vị và thương mại điện tử trên nền tảng
di động tiếp tục sẽ là xu thế chủ đạo của thế giới. Giá cả, trải nghiệm, chất lượng sản phẩm,…
sẽ là yếu tố quan trọng thu hút người dùng mua hàng trên các trang thương mại điện tử.

(Nguồn: Khảo sát Hội doanh nghiệp Việt Nam)

i
Đi đôi với sự phát triển mạnh mẽ của các kênh thương mại điện tử đó là nhu cầu ngày
càng tăng của khách hàng. Họ luôn muốn được cập nhật đơn hàng thường xuyên, được giao
hàng nhanh chóng, sự đa dạng về sản phẩm cũng như các chính sách về đổi trả hàng hóa. Do
đó để mang lại dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, công ty phải tiến hành những thay đổi, cải
tiến nhất định về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ xử lý đơn hàng để luôn đáp ứng được những
biến động của thị trường.

Nhận thức được tầm quan trọng của tốc độc xử lý đơn hàng và chất lượng dịch vụ
khách hàng trong thương mại điện tử đầy tiềm này, tác quyết định chọn đề tài: “TÌM HIỂU
QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐƠN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THEO MÔ HÌNH B2B CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THẾ GIỚI SỈ”.

2. Mục đích nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu quá trình xử lý đơn hàng và hoạt động kinh doanh tại công
ty. Cộng với đó là nghiên cứu các vấn đề có liên quan và ảnh hưởng đến quy trình xử lý đơn
hàng. Từ đó nhận xét và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn quy trình xử lý đơn hàng, nâng cao
tốc độ và tỷ lệ giao hàng thành công. Thông tin và dữ liệu trình bày nằm trong số liệu hoạt
động của công ty từ năm 2017 đến năm 2020.

3. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng các phương pháp như phương pháp phân tích thống kê, tổng hợp, phân
tích. Đồng thời quan sát quá trình hoạt động và tham gia vào quá trình làm việc để có những
kết luận chính xác, sâu sắc.

4. Kết cấu đề tài

Đề tài bao gồm Phần mở đầu, Kết luận và 3 chương:


Chương 1: Giới thiệu tổng quan
Ở chương này giới thiệu tổng quát về lịch sử hình thành, cơ sở vật chất kỹ thuật, tình
hình nhân sự của công ty và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm gần đây,
đồng thời dựa vào xu hướng phát triển của ngành để đưa ra các định hướng phát triển ngắn
hạn.

ii
Chương 2: Tìm hiểu quy trình xử lý đơn hàng thương mại điện tử theo mô hình B2B của công
ty Cổ Phần Thương mại và Đầu tư Thế Giới Sỉ.
Ở chương này có các phần chính:
+ Tìm hiểu quy trình xử lý đơn hàng thương mại điện tử theo mô hình B2B của công ty Cổ
Phần Thương mại và Đầu tư Thế Giới Sỉ. Đây là phần quan trọng, trình bày về quy trình xử
lý đơn hàng của công ty thông qua sàn thương mại điện tử.
+ Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của quy trình.
+ Nêu ra được thực trạng hoạt động của công ty.
Chương 3: Kết luận và kiến nghị
Đưa ta thuận lợi và khó khăn của công ty và đề xuất các giải pháp nhằm tối ưu quy
trình xử lý hàng hóa và nâng cao hiệu quả xử lý đơn hàng của công ty.
Kết luận.

iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Tình hình lao động của công ty năm 2020 theo trình độ…………………………08
Bảng 1.2: Tình hình lao động của công ty năm 2020 theo tính chất công việc……………..09
Bảng 1.3: Thống kê số lượng khách hàng của Thế Giới Sỉ giai đoạn (2017-2020)………...15
Bảng 1.4: Tình hình doanh thu và lợi nhuận của Công ty Thế Giới Sỉ theo quý giai đoạn
2019-2020……………………………………………………………………………...……18
Bảng 2.1: Tỷ lệ giao hàng của nhà cung cấp đối với công ty Thế Giới Sỉ năm 2020……....39
Bảng 2.2: Tỷ lệ thanh toán cho nhà cung cấp của công ty Thế Giới Sỉ năm 2020………….40
Bảng 2.3: Bảng tỉ lệ giao hàng đúng hạn……………………………………………………41
Bảng 2.4: Bảng thống kê nguyên nhân giao hàng trễ……………………………………….41

iv
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Logo công ty Thế Giới Sỉ…………………………………….……………..…...01


Hình 1.2: Mô hình kinh doanh của Thế Giới Sỉ…………………………………………....04
Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Thế Giới Sỉ…………………………………..…..05
Hình 1.4: Cơ cấu tổ chức bộ phận kinh doanh B2B của công ty Thế Giới Sỉ………….......10
Hình 1.5: Website Thegioisi.com………………………………………………………..…11
Hình 1.6: App Thegioisi trên nền tảng di động………………………………………….....11
Hình 1.7: Biểu đồ tỷ lệ % phân theo nhóm khách hàng của công ty Thế Giới Sỉ
năm 2020……………………………………….………………………………………......13
Hình 1.8: Thị phần bán sỉ mặt hàng mỹ phẩm và chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam……….14
Hình 1.9: Phần trăm doanh thu và lợi nhuận theo khu vực giai đoạn 2019-2020 của
Công ty Thế Giới Sỉ…………………………………….………………..………………...17
Hình 1.10: Cơ cấu chi phí của công ty Thế Giới Sỉ năm 2020…………………………….19
Hình 2.1: Quy trình xử lý đơn hàng chung của công ty Thế Giới Sỉ………………….…...23
Hình 2.2: Quy trình đặt hàng trên hệ thống Thế Giới Sỉ……………………………….…..24
Hình 2.3: Quy trình xử lý đơn hàng và làm việc với nhà cung cấp………………………..25
Hình 2.4: Quy trình xử lý đơn hàng và làm việc với đơn vị vận chuyển……………….….27
Hình 2.5: Quy trình hoàn tất và thanh toán……………………………………………...…29
Hình 2.6: Đơn hàng trên hệ thống xử lý của Thế Giới Sỉ…………………………………..32
Hình 2.7: Trạng thái confirm order (Xác nhận đơn hàng) …………………………………33
Hình 2.8: Trạng thái “ship” đơn hàng………………………………………………………34
Hình 2.9: Trạng thái “Succesful Delivery” (Đã giao hàng thành công)………………….…35
Hình 2.10: Trạng thái đơn hàng “invoice” (Xuất hóa đơn) …………………………….…..36
Hình 2.11: Lệnh gửi email cảm cảm ơn………………………………………………….…36
Hình 2.12: Theo dõi trạng thái đơn hàng trên website Thegioisi.com………………….…..37
Hình 3.1: Quy trình mua lại nhà cung cấp tại Thế Giới Sỉ……………………………….…43
Hình 3.2: Sự gia tăng số lượng nhà cung cấp tại Thế Giới Sỉ………………………….…...44

v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Đầy đủ Nghĩa


Hình thức buôn bán, kinh doanh, giao dịch
B2B Business-to-Business trực tiếp giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp
trên nền tảng thương mại điện tử.
Hình thức kinh doanh từ doanh nghiệp, công
B2C Business-to-Consumer ty tới khách hàng trên nền tảng thương mại
điện tử.
TGS Thế Giới Sỉ
USP Unique Selling Point Lợi điểm bán hàng độc nhất

vi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THẾ GIỚI SỈ

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư Thế Giới
Sỉ

1.1.1. Thông tin chung

Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THẾ
GIỚI SỈ
Tên công ty viết bằng tiếng Anh: THE GIOI SI TRADING AND INVESTMENT JOINT
STOCK COMPANY
Tên viết tắt: Công ty Cổ phần Thế Giới Sỉ

Hình 1.1: Logo công ty Thế Giới Sỉ


(Nguồn: Phòng nhân sự)
Trụ sở chính:Tầng 20F, Tòa nhà Flemington, 182 Lê Đại Hành, Phường 15, Quận 11, Thành
phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 0774 53 8888
Email: info@thegioisi.com
Website: Thegioisi.com

1
Đại diện: Ông Vương Đình Soái
Chức danh: Giám đốc Thương mại
Giấy phép kinh doanh số 0314757792 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Cấp ngày 27/11/2017
Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng ( 20 tỷ đồng)

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty Thế Giới Sỉ là công ty cổ phần được thành lập vào năm 2017. Khi mới thành
lập, công ty hoạt động với vai trò là một thị trường trực tuyến, cho phép tổ chức, cá nhân mua
bán lẻ các mặt hàng khác nhau như mỹ phẩm, thời trang, đồ da dụng,… Nguồn thu chính của
công ty trong thời gian này đến từ hoạt động quảng cáo, phí thẻ thành viên và giá trị đơn hàng.

Tuy nhiên chứng kiến sự cạnh tranh khốc liệt của các sàn thương mại điện tử hiện nay,
đầu năm 2020, công ty đã chuyển hướng sang mô hình nhà phân phối mỹ phẩm sỉ trực tuyến
nhờ nhìn thấy được tiềm năng trong ngành hàng này. Thứ nhất, mức sống tăng cao, người dân
Việt Nam đặc biệt là phái nữ, bắt đầu dành nhiều thời gian và tiền bạc cho việc trang điểm
chăm sóc ngoại hình hơn. Thứ hai, giải pháp nào cho các nhà bán lẻ khi muốn mua sỉ các sản
phẩm chính hãng với vốn thấp nhưng đa dạng mặt hàng. Do đó Công ty Thế Giới Sỉ ra đời
nhằm đáp ứng tất cả các nhu cầu trên.

Trải qua hơn 3 năm tạo lập và phát triển, Công ty Thế Giới Sỉ là một thương hiệu mới
trong ngành thương mại điện tử. Tuy nhiên với những thế mạnh nổi bật của mình, công ty đã
có bước chuyển mình đáng kể: xây dựng được nền tảng phân phối sỉ thông minh, tạo lập và
duy trì mối quan hệ tốt với các công ty sản xuất mỹ phẩm nổi tiếng trong và ngoài nước; đem
đến nguồn hàng uy tín và chất lượng cho các nhà bán lẻ với những ưu đãi cao chỉ có tại Công
ty Thế Giới Sỉ.

1.1.3. Tầm nhìn- Sứ mệnh- Giá trị cốt lõi

1.1.3.1. Tầm nhìn:

“Trở thành 1 công ty thương mại điện tử hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực chăm sóc
sức khỏe và sắc đẹp thông qua nền tảng phân phối sỉ các mỹ phẩm trong và ngoài nước”.

2
1.1.3.2. Sứ mệnh:

“Mang đến giải pháp tối ưu cho cả nhà cung cấp và nhà bán lẻ tại Việt Nam bằng việc
trở thành trung gian phân phối cho các sản phẩm chất lượng và giá tốt, giúp họ tăng doanh số
bán hàng cũng như độ nhận biết thương hiệu”.

1.1.3.3. Giá trị cốt lõi:

“Nền tảng của Thế Giới Sỉ được xây dựng dựa trên 4 giá trị “Tập trung - Kết nối - Tối
ưu và Duy nhất”
• Tập trung: Tập trung mọi nguồn lực để nhanh chóng đạt được mục tiêu trở thành nền
tảng phân phối mỹ phẩm hàng đầu Việt Nam.
• Kết nối: Kết nối những người cùng chí hướng, cùng nhau tạo nên một mặt trận đoàn
kết. Thúc đẩy tinh thần đồng đội sẽ thúc đẩy sự hòa hợp và thống nhất trong tổ chức.
• Tối ưu hóa: Tối ưu hóa hoạt động kinh doanh của mình bằng cách sử dụng các công
nghệ tiên tiến nhất để mang lại hiệu quả tối ưu nhất.
• Tính độc đáo: Mô hình kinh doanh và các giải pháp kinh doanh mà công ty cung cấp
là duy nhất trên thị trường.

1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh

1.2.1. Mô hình kinh doanh

Từ năm 2017-2018, Công ty Thế Giới Sỉ hướng thương hiệu của mình hoạt động theo
mô hình B2C. Thegioisi.com là một website bán hàng online nhằm kết nối hoạt động mua bán
lẻ giữa những người có nhu cầu. Với hàng ngàn sản phẩm đa dạng đến từ các mặt hàng khác
nhau như mỹ phẩm, thời trang, đồ da dụng… Thegioisi.com đã đáp ứng nhu cầu mua sắm đa
dạng của người tiêu dùng.

Tuy nhiên đến cuối năm 2019, chứng kiến cuộc cạnh tranh khốc liệt giữa các sàn
thương mại điện tử tại Việt Nam theo mô hình B2C, Công ty Thế Giới Sỉ đã quyết định sẽ
cạnh tranh bằng một mô hình mới là B2B nhằm giúp hỗ trợ giải pháp bán hàng cho các nhà
bán lẻ với các nhà cung cấp, sản xuất mỹ phẩm uy tín.

3
Thegioisi.com ra đời như một trung tâm phân phối các sản phẩm về sức khỏe và làm
đẹp cho tất cả các nhà bán lẻ như các đại lý, cửa hàng spa, tiệm nail, tiệm làm tóc, cửa hàng
mỹ phẩm online và offline, khách hàng mua số lượng lớn,…

Hình 1.2: Mô hình kinh doanh của Thế Giới Sỉ


(Nguồn: Phòng kinh doanh)

1.2.2. Lĩnh vực kinh doanh

Hiện tại Công ty Thế Giới Sỉ đang tập trung phân phối các sản phẩm về:
- Làm đẹp: mỹ phẩm, dưỡng da, điều trị, makeup, các sản phẩm nail, thiết bị mini,…
- Sức khỏe: thực phẩm chức năng, bổ sung, tăng cường sức khỏe trí não, bổ máu, tăng chiều
cao, tăng cơ, giảm mỡ,…

Các sản phẩm tại Công ty Thế Giới Sỉ phân phối đều được nhập khẩu chính ngạch từ
các nhà sản xuất uy tín trên thế giới như Shiseido, Ohui, Kose, Yves Rocher, Solgar, Estee
Lauder, M.A.C, L'oreal, ... hoặc các thương hiệu Việt Nam có giấy tờ kiểm định rõ ràng, được
nhiều khách hàng tin dùng như Detox Blanc, nước hoa Charme, tinh dầu Biyokea, son

4
SAM...Tất cả các sản phẩm được bán trên sàn thương mại điện tử của chính Công ty Thế Giới
Sỉ

1.3. Cơ cấu tổ chức công ty

1.3.1. Sơ đồ tổ chức

Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức dưới hình thức các phòng ban chức năng.
Mỗi phòng ban có chức năng nhiệm vụ khác nhau và đặt dưới sự lãnh đạo của Ban Giám đốc,
các phòng ban có mối liên hệ mật thiết với nhau và cùng nhau hợp lực đảm bảo hoàn thành
nhiệm vụ, góp phần mang lại doanh thu và lợi nhuận cho công ty.

Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Thế Giới Sỉ


(Nguồn: Phòng nhân sự)

1.3.2. Chức năng từng bộ phận

a. Đại hội đồng cổ đông

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có quyền quyết
định những vẫn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định.
Hiện nay công ty có cá cổ đông chính là Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VNC và công ty Head
Capital.

5
b. Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty
để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát hoạt
động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty. Hội
đồng quản trị của Công ty dự kiến gồm 05 người do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.

c. Ban kiểm soát

Ban kiểm soát là cơ quan kiểm tra, giám sát toàn diện mọi hoạt động của Công ty theo
quy định tại Điều 123 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Ban kiểm soát thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên
quan đến hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của đại hội đồng cổ
đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông lớn. Ban kiểm soát báo cáo Đại hội đồng cổ đông về tính
chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt
động của hệ thống kiểm soát nội bộ.

d. Ban Giám đốc

Ban Giám đốc bao gồm Giám đốc và Phó Giám đốc có chức năng điều hành các hoạt
động chính của Công ty Thế Giới Sỉ, phân công trách nhiệm cho Ban quản lý và các phòng
ban khác trong công ty đồng thời đưa ra các quyết định chiến lược để phát triển công ty.

e. Ban quản lý

Điều hành tình hình hoạt động kinh doanh của từng bộ phận tương ứng trong công ty,
giám sát các nhân viên trong mỗi phòng ban để đảm bảo rằng mọi thứ đều đúng tiến độ, đúng
thời gian hoặc ngân sách đã được phê duyệt. Đưa ra và tối ưu các quy trình làm việc của từng
phòng ban, kết nối giữa các phòng ban với nhau để tạo ra môi trường làm việc hiệu quả.

6
f. Phòng công nghệ

Tạo dựng và quản lý tất cả các nền tảng trực tuyến và nội bộ của công ty, đảm bảo tất
cả các nền tảng trực tuyến (web, ứng dụng di động) chạy trơn tru và không có lỗi, đưa ra các
quyết định liên quan đến các nền tảng này và hỗ trợ kĩ thuật cho các máy tính và phần mềm
nội bộ trông công ty.

g. Phòng tài chính và kế toán

Phụ trách công việc thu chi của công ty, hoạch toán đầy đủ các nghiệp vụ kế toán phát
sinh, báo cáo các số liệu chính xác định kì và cung cấp các số liệu đó cho công tác dự báo.

Chịu trách nhiệm chung về toàn bộ công tác kế toán tại công ty, chịu sự chỉ đạo trực
tiếp của giám đốc công ty. Chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi tình hình tài chính của công ty,
tổ chức và tiến hành công tác kế toán, lập ra kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính, phân tích
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, giúp ban giám đốc đề ra phương án sản xuất phù
hợp và có hiệu quả.

h. Phòng nhân sự

Nhân viên nhân sự chịu trách nhiệm thiết kế các tiêu chí phù hợp với những mô tả công
việc cụ thể. Các nhiệm vụ khác của người làm nhân sự liên quan đến việc tuyển dụng bao gồm
xây dựng phạm vi công việc và nghĩa vụ của người nhân viên.

Dựa trên hai yếu tố này, bộ phận quản lý nhân sự sẽ chuẩn bị hợp đồng cho nhân viên
mới. Khi cần thiết, nhân sự cũng trực tiếp đào tạo cho nhân viên theo những yêu cầu từ doanh
nghiệp. Theo đó, các nhân viên mới có thể nâng cao kỹ năng để đáp ứng tốt hơn vai trò mới
của mình. Nhân sự cũng là người thường xuyên giao tiếp với nhân viên để cung cấp cho họ
những phản hồi cần thiết về hiệu quả làm việc và giúp nhân viên xác định rõ vai trò của mình.

i. Phòng kinh doanh

Gồm có bộ phận kinh doanh, bộ phận phát triển kinh doanh và bộ phận chăm sóc khách
hàng. Cả ba bộ phận này phối hợp với nhau từ bước tìm hiểu thị trường, đưa ra các chiến lược
kinh doanh đồng thời quản lý hoạt động kinh doanh và chăm sóc khách hàng.

7
Đây là bộ phận rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu, doanh số và các hoạt
động kinh doanh của công ty.

j. Phòng Marketing

Lập kế hoạch và thực hiện các chiến dịch tiếp thị thích hợp trên nhiều kênh khác nhau
như mạng xã hội, Google Ads, Website… nhằm thực thi các chiến lược kinh doanh của công
ty và thu hút khách hàng tiềm năng.

Phối hợp với phòng kinh doanh nhằm đưa ra các chiến lược kinh doanh, phân phối phù
hợp để tạo ra ưu thế cạnh tranh cho công ty.

k. Phòng Logistics

Quản lý các hoạt động mua hàng và phân phối của công ty, quản lý kho hàng và vận
chuyển hàng hóa đến tay khách hàng.

Tìm kiếm nhà cung cấp và lên kế hoạch theo nhu cầu kinh doanh của công ty, thiết lập
mối quan hệ hợp tác lâu dài, đàm phán giá cả, chiết khấu… với nhà cung cấp. Đồng thời quản
lý hàng hóa trong kho, dán nhãn, đóng gói và các hoạt động giá trị gia tăng khác.

1.4. Tình hình nhân lực

1.4.1. Cơ cấu lao động theo trình độ

Bảng 1.1: Tình hình lao động của công ty năm 2020 theo trình độ
Phân loại Số lượng lao động (người) Tỷ trọng (%)
Trên đại học 6 7.4
Đại học 51 62.9
Cao đẳng 4 5.0
Trung cấp 5 6.2
Lao động phổ thông 15 18.5
Tổng 81 100
(Nguồn: Phòng Nhân Sự)

8
Vì đặc thù của doanh nghiệp là công ty về thương mại điện tử nên đội ngũ lao động có
trình độ đại học trở lên chiếm trên 70%, với các chuyên ngành phù hợp với các bộ phận bao
gồm: Chuyên ngành Thương mại điện tử, chuyên ngành Marketing, chuyên ngành Quản trị
kinh doanh, … Ngoài ra thì các bộ phận kho, vận chuyển cần nhiều lao động phổ thông để
làm các công việc có tính chất đơn giản như: Đóng gói, kiểm đếm, lấy hàng và giao hàng.

1.4.2. Cơ cấu lao động theo tính chất công việc

Lao động trực tiếp gồm những người trực tiếp tiến hành thực hiện các công việc dịch
vụ cho công ty, ở đây bao gồm có nhân viên các phòng ban kinh doanh, logistics.

Lao động gián tiếp: Gồm những người chỉ đạo, phục vụ và quản lý kinh doanh trong
doanh nghiệp. Bao gồm nhân viên các phòng ban kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân
viên quản lý hành chính.

Bảng 1.2: Tình hình lao động của công ty năm 2020 theo tính chất công việc
Phân loại Số lượng lao động (Người) Tỷ trọng (%)
Lao động trực tiếp 68 83.9
Lao động gián tiếp 13 16.1
Tổng 81 100
(Nguồn: Phòng Nhân Sự)

Bởi vì quy mô công ty chưa lớn, nên nguồn nhân sự công ty tập trung vào các bộ phận
phòng ban có thể tạo ra giá trị cho công ty cụ thể là phòng kinh doanh và phòng logistics.

Nhằm khuyến khích nhân viên hoạt động hiệu quả, nâng cao năng suất, hàng tháng
công ty thường xét thưởng, khen ngợi các cá nhân, bộ phận có kết quả hoàn thành xuất sắc.
Bên cạnh đó công ty cũng thường xuyên tiến hành các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
các kỹ năng mềm cho họ.

9
1.5. Cơ cấu tổ chức của bộ phận kinh doanh B2B

Hình 1.4: Cơ cấu tổ chức bộ phận kinh doanh B2B của công ty Thế Giới Sỉ
(Nguồn: Phòng nhân sự)

Bộ phận kinh doanh B2B được chia ra làm các bộ phận nhỏ hơn, mỗi bộ phận đảm
nhận một vai trò khác nhau giúp các hoạt động kinh doanh diễn ra thông suốt và đúng chuyên
môn nhất có thể để cùng hướng tới mục tiêu chiến lược đã đề ra. Đây còn là bộ phận quan
trọng nắm giữ sự phát triển của công ty.

1.6. Cơ sở vật chất và năng lực kinh doanh

1.6.1. Cơ sở vật chất

Hiện tại Thế Giới Sỉ có app trên điện thoại và website mua hàng cho máy tính và máy
tính bảng. Với giao diện đẹp, ổn định và dễ dàng thao tác.

10
Hình 1.5: Website Thegioisi.com

Hình 1.6: App Thegioisi trên nền tảng di động

Thế Giới Sỉ có hai văn phòng kinh doanh, vị trí đẹp, văn phòng tiện nghi nằm trên trục
đường chính 3/2, thuận tiện cho việc nhân viên đi làm và các giao dịch giữa công ty với đối
tác.

11
Nhà kho: Hiện công ty chỉ mới có một kho lưu trữ hàng hóa tại thành phố Hồ Chí Minh.
Với diện tích nhà kho là 1480 m2 và sức chứa khoảng 2500 thùng hàng. Việc quản lý tồn kho
được ứng dụng trên hệ thống riêng nhằm tối ưu hoạt động lưu kho. Trang thiết bị làm hàng
trong kho hiện tại chỉ có xe đẩy và hầu hết các thao tác đều được làm bằng tay.

Phương tiện vận tải: Công ty Thế Giới Sỉ thuê ngoài dịch vụ vận chuyển để hỗ trợ công
ty trong việc phân phối hàng hóa. Hiện doanh nghiệp đang hợp tác với công ty vận tải Mạnh
Quỳnh để vận chuyển hàng hóa đến các nhà bán lẻ trên khắp cả nước.

Riêng đối với các đơn hàng trong nội thành Hồ Chí Minh và các vùng lân cận, công ty
có đội ngũ giao hàng riêng bao gồm 10 nhân viên giao hàng và 03 xe tải (tải trọng 10 Tấn) để
giao hàng. Tùy theo khối lượng và vị trí giao hàng mà công ty sẽ có hình thức vận chuyển phù
hợp.

1.6.2. Năng lực kinh doanh

Giám đốc thương mại với hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực B2B và B2C.

+08 năm Sales và Manager Maxxium Singapore, Pernod Ricard và Beam Global: Các
công ty số trong ngành thức uống có cồn - xây dựng và Phát triển thị trường.

+03 năm - Xuất khẩu Nông sản - Thủ công mỹ nghệ đi thị trường Mỹ và Canada (thông
qua các kênh thương mại điện tử)

+02 năm: AR Group - số 1 về mắt kính và thời trang - Giám đốc hệ thống phân phối.
Cofouder ISCA and AACORP - Xây dựng và Nội thất.

Trưởng phòng công nghệ là Former Product Manager: Be Group – Ứng dụng gọi xe
điện tử tương tự Grab. Xây dựng thành công hệ thống booking khách hàng của Be Group với
hơn 100.000 giao dịch/Ngày. Kinh nghiệm trong lĩnh vực giao dịch phức tạp và booking số
lượng đơn hàng lớn từ người tiêu dùng.

- Số lượng nhân sự chính có trình độ từ đại học trở lên, có kiến thức và kinh nghiệm
trong lĩnh vực thương mại điện tử.

12
1.7. Khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh

1.7.1. Khách hàng

Đối tượng khách hàng Thế Giới Sỉ hướng đến là các nhà bán buôn mỹ phẩm và sản
phẩm chăm sóc sức khỏe và các nhà bán lẻ trực tuyến, các spa, cửa hàng mỹ phẩm bán lẻ hoặc
những khách hàng mua số lượng lớn.

BIỂU ĐỒ TỶ LỆ % PHÂN THEO NHÓM KHÁCH HÀNG


CỦA CÔNG TY THẾ GIỚI SỈ NĂM 2020
1%

6%

93%

Nhà bán buôn Nhà bán lẻ Khác

Hình 1.7: Biểu đồ tỷ lệ % theo nhóm khách hàng của công ty Thế Giới Sỉ năm 2020
(Nguồn: Phòng Kinh Doanh)

Số lượng các nhà bán lẻ chiếm tỉ trọng rất cao, đây là nhóm khách hàng chính và có
lượng mua hàng đều đặn hàng tháng tuy nhiên lượng mua hàng không cao do thường có quy
mô nhỏ. Ngược lại số nhà bán buôn có số lượng ít nhưng lượng mua hàng thường khá lớn, tuy
nhiên độ trung thành thường không cao do có thể nắm bắt thị trường và tìm được nguồn hàng
giá tốt hơn.

13
Đặc biệt, trong thời gian tới Thế Giới Sỉ sẽ tập trung nhiều hơn vào các nhà bán lẻ quy
mô nhỏ tại các vùng tỉnh hơn thay vì tập trung vào thị trường tại các thành phố lớn, bắt đầu từ
các tình lân cận các các thành phố lớn.

1.7.2. Thị trường và đối thủ cạnh tranh

Hiện nay ở Việt Nam, các trang web thương mại điện tử B2C khá phổ biến và được
nhiều người biết đến như Lazada, Tiki, Shopee. Khách hàng chính của các trang thương mại
điện tử này là người tiêu dùng cuối cùng, tuy nhiên vẫn có trường hợp khách hàng là những
nhà mua sỉ nhưng không nhiều. Các website bán mặt hàng mỹ phẩm và thực phầm chức năng
nổi tiếng hiện tại thì tập trung vào bán lẻ, tuy nhiên do có được giá tốt nên lượng hàng mua sỉ
ở các website như Thế Giới Skinfood và Hasaki là khá lớn.

THỊ PHẦN BÁN SỈ MỸ PHẨM VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE

13%
6% Thế Giới Skin Food
45% Hasaki
Thế Giới Sỉ
Khác
36%

Hình 1.8: Thị phần bán sỉ mặt hàng mỹ phẩm và chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam
(Nguồn: Ước tính từ bộ phận nghiên cứu thị trường)

Trên thực tế, mô hình B2B tại Việt Nam còn khá mới mẻ và vẫn còn phát triển ở quy
mô nhỏ lẻ, chưa đẩy mạnh công tác truyền thông và chưa phát huy hết được những ưu điểm
tiềm năng của nó. Một số website hoạt động theo quy mô trang thương mại điện tử bán sỉ như:
thitruongsi.com, webgiasi.vn, luuthong.vn,… Những trang web này hoạt động như là một thị

14
trường trực tuyến, cho phép tổ chức, cá nhân mua bán sỉ các mặt hàng khác nhau như mỹ
phẩm, thời trang, đồ da dụng,… Trong khi đó thegioisi.com lại hoạt động theo dạng nhà phân
phối nhập khẩu trực tiếp các sản phẩm nước ngoài được ủy quyền tại Việt Nam và sau đó cung
cấp sỉ các sản phẩm này cho các nhà bán lẻ. Và điểm đặc biệt của thegioisi.com là chỉ tập
trung phân phối ngành hàng mỹ phẩm, thực phẩm chăm sóc sức khỏe. Chuyên môn hóa giúp
Thegioisi.com khai thác tối đa nhóm phân khúc nhỏ này vì vậy có thể tránh được cạnh tranh
gay gắt và tập trung nguồn lực tốt hơn.

Tuy nhiên trong bối cảnh công nghệ không ngừng phát triển, ngày càng có nhiều công
ty sử dụng website trong việc kinh doanh, đòi hỏi Công ty Thế Giới Sỉ cần phải cải tiến chất
lượng phục vụ, có thêm nhiều sản phẩm mới đa dạng về chất liệu và mẫu mã, đổi mới công
nghệ để đơn giản hóa việc mua hàng của khách hàng, đồng thời phải có nhiều chương trình
xúc tiến việc bán hàng thật sự nổi bật quảng bá cho thương hiệu và thu hút khách hàng về phía
công ty hơn.

1.8. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017-2020

1.8.1. Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017-2020

Bảng 1.3: Thống kê số lượng khách hàng của Thế Giới Sỉ giai đoạn (2017-2020)
STT Chỉ tiêu Đơn vị 2017 2018 2019 2020
1 Số lượng nhà bán Người 200 2,000 3,500 4,300
buôn (Xấp xỉ)
2 Số lượng nhà bán lẻ Người 5,000 35,000 40,000 66,000
3 Doanh thu Tỷ đồng 1.75 5.04 5.24 8.2
4 Chi Phí Tỷ đồng 2.52 3.15 4.23 6.4
5 Lợi nhuận Tỷ đồng -0.77 1.89 0.92 1.38
(Nguồn: Phòng kế toán- tài chính)

Qua bảng số liệu trên cho thấy tình hình kết quả hoạt động của Công ty Thế Giới Sỉ đã
gặp nhiều biến động trong 3 năm qua, cụ thể:

15
Trong năm 2017, Công ty Thế Giới Sỉ mới đi vào hoạt động nên doanh thu tương đối
nhỏ so với năm 2018 và 2019. Doanh thu của công ty chủ yếu đến từ mô hình thu phí giao
dịch, tính phí đến người bán cho mỗi giao dịch thực hiện thông qua họ. Bên cạnh đó công ty
còn áp dụng mô hình doanh thu liên kết, giúp thu được lợi nhuận dưới dạng hoa hồng. Vì mới
thành lập, nguồn kinh phí còn ít, kéo theo là hoạt động tiếp thị còn hạn chế, do đó ít doanh
nghiệp biết tới, lượng khách thuê cửa hàng trên website của công ty còn nhỏ.

Đến năm 2018, doanh thu của Công ty Thế Giới Sỉ đã có sự thay đổi vượt bậc, tăng
gấp 3 lần so với năm 2017. Với chiến lược đa dạng hóa sản phẩm, công ty cho phép các nhà
bán buôn đa dạng hóa mặt hàng của mình, giúp thu hút được nhiều nhà bán lẻ đến trang web
để mua hàng.

Ngoài ra trong thời gian này, Thế Giới Sỉ còn sử dụng chiến lược định giá thấp hơn giá
của các cửa hàng hoặc website khác cùng mặt hàng tương tự, nhưng lại thường xuyên tổ chức
các đợt khuyến mãi, giảm giá lớn, giúp tạo tâm lý cho khách hàng về hàng hóa giá rẻ. Chưa
hết, công ty còn chú trọng vào việc chuyên nghiệp hóa trang web mua sắm của mình. Sắp xếp
có hệ thống các dòng sản phẩm, cho phép khách hàng dễ dàng tìm kiếm. Website còn cung
cấp đầy đủ những hỗ trợ cho thành viên mới tham gia hay những người đang tìm hiểu về Công
ty Thế Giới Sỉ. Công ty tin rằng sự phát triển vượt bậc đến từ những nguyên do trên giúp công
ty bắt đầu nhận được doanh thu nhiều hơn từ việc hiển thị quảng cáo trên trang web của mình.

Tuy nhiên sang đến năm 2019, tốc độ tăng trưởng cũng như lợi nhuận của công ty đã
có phần giảm sút. Công ty thừa nhận sự giảm sút chủ yếu đến từ việc cạnh tranh gay gắt trong
ngành thị trường điện tử. Điển hình, từng là sàn thương mại có lượng truy cập lớn nhất Việt
Nam với khoảng 42 triệu lượt truy cập mỗi tháng năm 2018, việc Lazada bị hai sàn thương
mại điện tử khác là Shopee và Tiki "vượt mặt" đã cho thấy sự khốc liệt của thị trường thương
mại điện tử.

(Nguồn: Phòng Kỹ thuật- Công nghệ)

Nhận thức được sự cạnh tranh của thị trường và thế mạnh về công nghệ, Ban Giám đốc
Công ty Thế Giới Sỉ đã quyết định chuyển sang thị trường B2B, nhắm vào một phân khúc nhỏ
hơn và phát triển một USP khác để thu hút khách hàng trong phân khúc đó. Công ty Thế Giới

16
Sỉ sẽ trở thành nhà phân phối mặt hàng sức khỏe và làm đẹp chính ngạch, uy tín cho tất cả các
nhà bán lẻ ở khắp đất nước.

Do đó đến năm 2020, công ty đã tăng được số lượng khách hàng cũng như sượng
đặt hàng của từng khách hàng. Cụ thể số lượng khách hàng là nhà bán lẻ tăng mạnh đến 65%,
số lượng nhà bán sỉ tăng đến hơn 22.8%. Đồng thời các chi phí xây dựng thương hiệu ban đầu
giảm dẫn đến doanh thu và lợi nhuận tăng rất mạnh. Điều này cho thấy việc thay đổi và chỉ
tập trung vào một mảng hàng hóa nhất định đã có kết quả bước đầu đối với Thế Giới Sỉ.

1.8.2. Đánh giá tình hình doanh thu và lợi nhuận giai đoạn 2019-2020

1.8.2.1. Theo khu vực

Phần trăm doanh thu và lợi nhuận theo khu vực giai
đoạn 2019-2020 của Công ty Thế Giới Sỉ
80
68 %
70 63 %
60
50
40
30 26 %
23 %
20
11 % 9%
10
0
Miền Nam Miền Trung Miền Bắc
Doanh thu Lợi Nhuận

Hình 1.9: Phần trăm doanh thu và lợi nhuận theo khu vực giai đoạn 2019-2020 của Công ty
Thế Giới Sỉ
(Nguồn: Thống kê từ phòng kinh doanh)

17
Theo bảng tỷ trọng doanh thu các khu vực của Thế Giới Sỉ tại Việt Nam, ta dễ dàng
nhận thấy thị trường được tập trung nhiều về phía Nam, còn phía Bắc và miền Trung thì chưa
được chú trọng nhiều. Ở miền Nam trọng điểm vẫn là khu vực thành phố Hồ Chí Minh và các
tỉnh lân cận, còn ở phía Bắc thì tập trung ở khu vực Hà Nội và các tỉnh lân cận.

Nguyên nhân là do hiện tại Thế Giới Sỉ chỉ có một kho hàng tại thành phố Hồ Chí Minh
do đó việc vận chuyển từ kho đến các khách hàng tại miền Trung và phía Bắc sẽ không thuận
tiện về mặt thời gian và chi phí, dẫn đến việc lợi nhuận tại hai khu vực này thấp hơn so với
mức doanh thu đạt được. Ngoài ra nhu cầu mua hàng ở các tỉnh nhỏ chưa nhiều.

Hiện tại Thế Giới Sỉ đang tập trung vào việc đầu tư vào cả phía Bắc, miền Trung và
các khu vực tỉnh lẻ bằng cách đâu tư các kho phân phối và các kho trung chuyển đề giảm chi
phí logistics tại các khu vực này. Cụ thể, công ty dự kiến đến tháng 4 năm 2021 sẽ xây dựng
mặt bằng một nhà kho có diện tích khoảng 1000 m2 tại Hà Nội và một kho trung chuyển hàng
tại Đà Nẵng. Ngoài ra công ty dự kiến sẽ đầu tư thêm khoảng 5 xe tải (10 tấn) ra hai khu vực
này để giảm thời gian giao hàng.

1.8.2.2. Theo quý

Bảng 1.4: Tình hình doanh thu và lợi nhuận của Công ty Thế Giới Sỉ theo quý giai đoạn
2019-2020
Quý Doanh thu Lợi nhuận Tỷ trọng lợi nhuận trên doanh
(Tỷ đồng) (Tỷ đồng) thu (%)
I/2019 0.850 0.150 17.65%
II/2019 1.230 0.216 17.56%
III/2019 1.460 0.256 17.53%
IV/2019 1.700 0.298 17.52%
I/2020 1.870 0.314 16.79%
II/2020 2.000 0.336 16.80%
III/2020 2.030 0.341 16.80%
IV/2020 2.300 0.389 16.91%
(Nguồn: Phòng kinh doanh)

18
Nhìn chung tình hình doanh thu và lợi nhuận tại công ty Thế Giới Sỉ qua các quý giai
đoạn 2019-2020 có sự tăng trường đều và ổn định, sự tăng trưởng này là do mở rộng thị trường
và tiếp cận được số lượng khách hàng mới. Điều này cho thấy trong quá trình bán hàng, Thế
Giới Sỉ ngoài việc tích lũy được lượng khách hàng trung thành và giữ chân họ khá tốt công ty
còn dần dần được biết đến và tăng được số lượng khách hàng mới. Việc doanh thu và lợi
nhuận tăng cho thấy các chiến lược bán hàng, chiến lược marketing của công ty đã có những
thành công khi tiếp cận khách hàng sỉ.

Đặc thù mặt hàng kinh doanh của công ty là mặt hàng có lượng tiêu thụ ổn định và
thường ít có đột biến. Mặc dù luợng hàng ở các quý I và quý IV thường nhiều hơn do nhu cầu
mua sắm tăng, nhưng do quy mô còn nhỏ nên mức tăng doanh số của Thế Giới Sỉ chưa nhiều.

Việc tỷ trọng lợi nhuận trên doanh thu giữ ở mức ổn định đối với doanh nghiệp là việc
chưa hoàn toàn tốt. Một mặt, việc giữ mức tỷ trọng lợi nhuận trên doanh thu ổn định chứng tỏ
công ty đã có sự kiểm soát tốt về doanh số bán hàng và quản lý tốt chi phí.

Tuy nhiên, ở mặt khác ta nhận thấy việc chi phí chiếm đến hơn 80% là điều đáng lo
ngại, doanh nghiệp cần phải đưa ra những giải pháp giúp giảm chi phí xuống mà vẫn giữ được
mức tăng trưởng doanh thu hiện tại. Đây là vấn đề rất khó khăn đối với một công ty chỉ mới
bước chân vào thị trường.

Cơ cấu chi phí của công ty Thế Giới Sỉ năm 2020

7%
Chi phí Logistics
19%
Chi phí Marketing
50%
Chi phí Quản lý
24% Chi phí khác

Hình 1.10: Cơ cấu chi phí của công ty Thế Giới Sỉ năm 2020

19
Hiện tại theo thông tin từ phòng logistics thì chi phí logistics đang chiếm tỷ trọng trong
chi phí là gần 50%, khá cao so với mặt bằng chung chi phí dịch vụ logistics ngành thương mại
điện tử hiện nay (từ 30%).

Do là công ty mới thành lập chưa lâu, mọi hoạt động logistics của công ty hầu hết đều
chưa được áp dụng công nghệ tiên tiến mà chủ yếu là sử dụng các phần mềm quản lý chưa
được cập nhật và tích hợp các tác vụ tiên tiến. Các công đoạn xử lý hàng hóa vẫn còn thực
hiện thủ công gây lãng phí nhân lực, thời gian đồng thời dễ gây sai sót và tổn thất hàng hóa.
Về khâu vận chuyển, hiện tại công ty vẫn phải thuê ngoài dịch vụ vận tải khiến cho việc chủ
động kiểm soát và quản lý chi phí tốt hơn. Hệ thống nhà kho và trung tâm phối còn ít và chưa
được phân bố ở khu vực miền Bắc và miền Trung làm cho chi phí logistics ở hai khu vực này
cao. Do đó chi phí Logistics của công ty đang nằm ở ngưỡng rất cao so với các công ty đã áp
dụng tự động hóa và công nghệ quản lý.

1.9. Đánh giá xu hướng phát triển ngành mỹ phẩm và sức khỏe trên nên tảng thương
mại điện tử và định hướng phát triển của công ty cho đến năm 2022.

1.9.1. Đánh giá xu hướng phát triển ngành mỹ phẩm và sức khỏe trên nền tảng thương
mại điện tử.

Trước hết, theo thống kê của Vnetwork (2019), hơn 64 triệu người Việt Nam đang sử
dụng Internet vào năm 2019. Hơn nữa, trong một báo cáo của Datareportal (2019), họ chỉ ra
rằng gần 50 triệu người Việt Nam đã mua và chi khoảng 2,2 tỷ đô la Mỹ trên các sản phẩm
tiêu dùng trực tuyến vào năm 2018. Từ sự mở rộng của Internet và điện thoại thông minh cũng
như sự quan tâm mạnh mẽ của các nhà đầu tư trong và ngoài nước, Việt Nam sẽ sớm là một
trong những thị trường thương mại điện tử tiềm năng nhất. Do đó, đó được coi là những cơ
hội tiềm năng để Thế Giới Sĩ đạt được mục tiêu là hợp tác với hàng triệu các nhà bán lẻ và
tăng doanh thu của họ thông qua hoạt động kinh doanh Thương mại điện tử..

Thứ hai, do mức sống của người Việt Nam đã được cải thiện đáng kể và thu nhập bình
quân ngày càng tăng dần, người Việt Nam, đặc biệt là phụ nữ đã chú trọng hơn đến vẻ bề
ngoài của mình nên việc nhập khẩu mỹ phẩm của Việt Nam đã tăng gấp đôi từ khoảng 355
triệu đô la Mỹ năm 2010 trở lên. 790 triệu đô la Mỹ năm 2018.. Hơn nữa, theo Statista Việt

20
Nam (tháng 5 năm 2020), mặt hàng làm đẹp được mua trực tuyến phổ biến thứ ba sau thời
trang và điện tử. Đồng thời, trong hoàn cảnh hiện nay, mọi người có ý thức hơn về sức khỏe
của mình, đặc biệt là sau đại dịch COVID-19. Như những lý do đã đề cập, người ta tin rằng
các sản phẩm chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp sẽ cực kỳ tiềm năng cho bất kỳ doanh nghiệp nào
đi theo lĩnh vực ngành đó.

Thứ ba, Thế Giới Sỉ luôn nhận được sự đầu tư mạnh mẽ từ các nhà đầu tư lớn. Một
trong số đó là Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VNC, đã ký hợp đồng và trở thành nhà đầu tư
chiến lược với công ty vào tháng 8 năm 2020. Bên cạnh đó, công ty cũng nhận được sự hỗ trợ
mạnh mẽ từ công ty Head Capital, công ty mẹ của Thế Giới Sỉ.

1.9.2. Định hướng phát triển của công ty trong năm 2022.

Mục tiêu về doanh số:

Xem xét thị trường thương mại điện tử của Việt Nam hiện nay, năng lực của công ty
cộng với đối thủ cạnh tranh chính của công ty là thitruongsi.com, Công ty Thế Giới Sỉ xác
định mức tăng trưởng thận trọng từ năm 2020 đến 2022 với mức tăng trưởng doanh thu trung
bình hằng năm là 31%. Bên cạnh mức tăng trưởng về doanh thu, công ty Thế Giới Sỉ cũng
phấn đấu để đạt được mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế trung bình hằng năm là 18-20%.

Mục tiêu về mua hàng:

Công ty Thế Giới Sỉ đang cố gắng tạo thêm nhiều mối quan hệ tốt với những nhà cung
cấp mới. Mục đích để đạt được những ưu đãi về giá và đặc biệt là có thể kéo dài thời gian
thanh toán cho công ty. Thời gian đặt và mua hàng được tính từ lúc công ty thông báo nhà
cung cấp cho đến khi hàng được nhập vào kho của công ty. Hiện tại đa số các đối tác đều nằm
trong thành phố Hồ Chí Minh nên thời gian đặt và nhận hàng chỉ diễn ra trong ngày, còn các
nhà cung cấp nằm ở tỉnh hoặc Hà Nội sẽ mất từ 05 đến 07 ngày. Trong tương lai, mục tiêu đặt
hàng có thể giảm xuống khoảng 03 đến 05 ngày đối với các đơn hàng nằm ngoài thành phố
Hồ Chí Minh.

21
Mục tiêu về giao hàng đúng hạn:

Tỉ lệ giao hàng đúng hạn chỉ mới ở mức 88% theo số liệu tháng 12/2020. Do đó công
ty đặt mục tiêu đến năm 2022, tỉ lệ giao hàng đúng hạn phải trên mức 95%, đặc biệt là đối với
các khách hàng tiềm năng, gắn bó lâu và đem đến nguồn doanh thu ổn định cho công ty.

Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng:


Công ty đặt mục tiêu:
- Xử lý khiếu nại của khách hàng kịp thời
- Xử lý đơn hàng nhanh chóng và chính xác
- Thấu hiểu khách hàng: thiết lập cơ sở dữ liệu khách hàng
- Đáp ứng nhu cầu khách hàng nhanh chóng.
Mục tiêu giảm chi phí:

Hiện tại công ty đang áp dụng các chiến lược giảm giá thành sản phẩm cho đại lý như:
chiết khấu cao, tất toán doanh số,… Vì vậy việc giảm những chi phí không cần thiết để giảm
giá thành là một mục tiêu đáng quan tâm.

Công ty Thế Giới Sỉ đang cố gắng giảm chi phí vận hành doanh nghiệp, giảm 7% chi
phí logistics. Nếu tiết giảm một phần chi phí trong từng khâu xử lý hàng hóa thì chi phí trên
toàn hệ thống sẽ giảm đáng kể và đây là mục tiêu quan trọng của công ty.

22
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐƠN HÀNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THEO MÔ HÌNH B2B CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THẾ GIỚI SỈ

2.1. Quy trình thực hiện xử lý đơn hàng B2B

2.1.1. Sơ đồ quy trình

Tuy là một công ty non trẻ mới được thành lập nhưng với sự nỗ lực của đội ngũ quản
lý và nhân viên, công ty đã có những quy trình làm việc khá chuyên nghiệp, đặc biệt là bộ
phận kinh doanh B2B đã không ngừng chuẩn hóa và cải tiến quy trình xử lý đơn hàng B2B và
kết quả chính là quy trình sau:

KHÁCH HÀNG ĐẶT HÀNG

XỬ LÝ ĐƠN HÀNG VÀ LÀM VIỆC


VỚI NHÀ CUNG CẤP

XỬ LÝ ĐƠN HÀNG VÀ LÀM VIỆC


VỚI ĐƠN VỊ VẬN CHUYỂN

HOÀN TẤT VÀ THANH TOÁN

Hình 2.1: Quy trình xử lý đơn hàng chung của công ty Thế Giới Sỉ
(Nguồn: Phòng kinh doanh)

Đây là quy trình chung nhất khi xử lý đơn hàng tại Thế Giới Sỉ, gồm 4 bước: Khách
hàng đặt hàng, xử lý đơn hàng và làm việc với nhà cung cấp. Cụ thể từng bước như bên dưới:

23
QUY TRÌNH ĐẶT
HÀNG

KHÁCH HÀNG TẠO KHÁCH HÀNG


TÀI KHOẢN TRÊN LIÊN HỆ
ỨNG DỤNG

NO TƯ VẤN THUYẾT
SALES TƯ VẤN PHỤC KHÁCH
HÀNG ĐẶT HÀNG
YES
YES

KHÁCH HÀNG ĐẶT


HÀNG

KIỂM TRA THÔNG TIN


ĐƠN HÀNG TRÊN HỆ
THỐNG

Hình 2.2: Quy trình đặt hàng trên hệ thống Thế Giới Sỉ

Về quy trình đặt hàng:

Trước tiên, khách hàng khi có nhu cầu muốn mua hàng sẽ cần phải truy cập vào website
www.thegioisi.com để mua hàng online. Để có thể tiến hành đặt hàng, khách hàng cần phải
tạo một tài khoản trên hệ thống. Tài khoản đăng ký có thể được chấp nhận bởi nhiều hình thức
khác nhau như: Gmail, Facebook, hoặc đăng ký tài khoản trực tiếp.

Sau khi đăng ký xong tài khoản trên hệ thống, khách hàng có thể tiến hành ngay việc
đặt hàng. Đối với những khách hàng còn mới chưa biết nhiều về việc sử dụng app, Thegioisi
còn có thể hướng dẫn khách hàng đặt hàng thông qua hình thức gọi điện hoặc nhắn tin với bộ
phận kinh doanh của công ty. Nhân viên kinh doanh sẽ tư vấn, giải đáp toàn bộ các thắc mắc
cho các khách hàng cũng như là hướng dẫn chi tiết cho khách hàng đặt hàng của mình.

24
Sau khi tìm được sản phẩm mình cần, khách hàng bấm chọn sản phẩm mà mình mong
muốn, số lượng sản phẩm cần cho vào giỏ hàng. Tiếp tục bấm nút “Đặt hàng ngay”. Việc cuối
cùng là điền đầy đủ các thông tin cá nhân cần thiết cho quá trình nhận hàng như họ tên, số
điện thoại, địa chỉ nhận hàng, thời gian mong muốn nhận hàng,… và chọn “Hoàn tất đặt hàng”.
Sau khi khách đặt xong hàng, nhân viên tiến hành theo dõi và kiểm tra thông tin trên hệ thống.

QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐƠN HÀNG VÀ


LÀM VIỆC VỚI NHÀ CUNG CẤP
YES

LIÊN HỆ NHÀ CUNG CẤP KIỂM


TRA VÀ ĐẶT HÀNG NO LIÊN HỆ KHÁCH HÀNG HỦY ĐƠN CŨ
VÀ TƯ VẤN KHÁCH ĐẶT ĐƠN MỚI
YES

LIÊN HỆ KHÁCH HÀNG XÁC


NẾU TRONG 12 GIỜ KHÁCH KHÔNG
NHẬN ĐƠN HÀNG VÀ HƯỚNG
CỌC MÀ HỦY ĐƠN HÀNG
DẪN ĐẶT CỌC

TẠO NHÓM LÀM VIỆC CHUNG ĐỂ


KIỂM TRA CỌC
THÔNG TIN VIỆC NHẬN CỌC

YES

XỬ LÝ ĐƠN HÀNG TRÊN HỆ THỐNG

TỔNG HỢP ĐƠN HÀNG VÀ ĐẶT HÀNG


NHÀ CUNG CẤP

LEADER DUYỆT

ĐẶT HÀNG VÀ THANH TOÁN


CHO NHÀ CUNG CẤP

Hình 2.3: Quy trình xử lý đơn hàng và làm việc với nhà cung cấp

25
Về quy trình xử lí đơn hàng và làm việc với nhà cung cấp:

Sau khi xác nhận được thông tin của đơn hàng, bộ phận kinh doanh liên hệ với nhà
cung cấp để kiểm tra xem hàng đó còn và có đủ số lượng theo yêu cầu của khách hàng không.
Sẽ có 2 trường hợp:

+ Không còn hàng: bộ phận kinh doanh sẽ liên hệ với khách hàng và thông báo hết hàng, yêu
cầu khách hàng hủy đơn cũ và đồng thời tư vấn cho khách để đặt đơn hàng mới.

+ Còn hàng: Bộ phận kinh doanh sẽ liên hệ với khách hàng và thông báo xác nhận đơn hàng
thành công. Sau đó hướng dẫn cho khách hàng đặt cọc. Khách hàng có quyền cọc trước 12
giờ đồng hồ để hoàn tất việc mua hàng. Nếu trong 12 giờ khách hàng không cọc mà hủy đơn
hàng, nhân viên vẫn xử lý cho khách hàng, liên hệ với nhà cung cấp báo hủy hoặc gom hàng
cho đơn vị khác. Trong trường hợp khách hàng cọc thành công, nhân viên kiểm tra cọc với
người phụ trách trên hệ thống. Nếu đã nhận đủ, tiến hành xử lí đơn hàng. Bộ phận kinh doanh
sẽ email để cảm ơn khách đã đặt hàng theo yêu cầu của công ty.

Sau khi có được những khách hàng trong ngày, nhân viên gom các đơn hàng 2 lần,
sáng 11h và chiều 16h. Mọi thông tin đơn hàng đều phải trình qua quản lý để duyệt. Cuối cùng,
sau khi xét duyệt xong các đơn hàng, nhân viên liên hệ với nhà cung cấp để tiến hành đặt hàng
và đặt cọc thanh toán. Vấn đề thanh toán tiền cọc sẽ do kế toán phụ trách.

26
QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐƠN HÀNG
VÀ LÀM VIỆC VỚI ĐƠN VỊ
VẬN CHUYỂN

LẬP PHIẾU LẤY HÀNG VÀ


GỬI CHO NHÂN VIÊN GIAO
HÀNG

NHÂN VIÊN GIAO HÀNG ĐẾN LẤY



HÀNG, TRÌNH PHIẾU LẤY HÀNG, ĐỔI TRẢ TẠI CHỖ
KIỂM TRA HÀNG VỚI NCC

OK

TÌNH TRẠNG HÀNG, TỐT, ĐỦ.


VẬN CHUYỂN VỀ KHO

KHÁCH HỦY HÀNG SAU


KIỂM TRA HÀNG LẠI GIAI ĐOẠN KHI THẾ
VÀ CẬP NHẬT HÀNG ĐIỀU PHIẾU NHẬP KHO GIỚI SỈ GIAO HÀNG ĐƠN
NHẬP KHO VỊ VẬN CHUYỂN SẼ BỊ
MẤT CỌC

ĐÓNG GÓI, LẬP PHIẾU


GIAO HÀNG

LEADER DUYỆT

TẠO ĐƠN HÀNG, ĐIỀN PHIẾU XUẤT KHO, CẬP


CHUYỂN CHO ĐƠN VỊ NHẬT TRẠNG THÁI TRÊN
VẬN CHUYỂN HỆ THỐNG

Hình 2.4: Quy trình xử lý đơn hàng và làm việc với đơn vị vận chuyển

27
Về quy trình xử lý đơn hàng và làm việc với nhân viên giao hàng:

Sau khi đặt cọc các đơn hàng xong cho nhà cung cấp, công ty sẽ lập phiếu lấy hàng và
gửi cho nhân viên giao hàng của mình. Các nhân viên giao hàng sẽ đến lấy hàng từ nhà cung
cấp, trình phiếu lấy hàng của công ty và kiểm tra hàng ngay tại đó.

+ Nếu tình trạng hàng hư hỏng, gặp sự cố thì yêu cầu nhà cung cấp đổi trả hàng ngay tại chỗ

+ Nếu kiểm tra ổn, tình trạng hàng hóa tốt, đủ số lượng thì người vận chuyển sẽ mang hàng
về kho của công ty.

Sau khi về tới kho, các nhân viên sẽ kiểm tra hàng lại một lần nữa và thực hiện việc
điền phiếu nhập kho. Sau khi việc gom hàng về kho đã đầy đủ cho nhiều đơn hàng, công ty sẽ
tiến hành việc đóng gói và vận chuyển. Từng đơn hàng được đóng gói cẩn thận, được lập
phiếu giao hàng và sẵn sàng để vận chuyển tới tay khách hàng. Trước khi giao hàng, bộ phận
kinh doanh gặp quản lý để xin duyệt cho việc giao hàng. Mọi thông tin đều sẽ được cập nhật
lên folder theo dõi đơn hàng và sheet bán hàng chung của công ty.

Sau khi được duyệt xong, bộ phận kinh doanh sẽ truy cập vào website của đơn vị vận
chuyển và tạo đơn hàng trên hệ thống đó. Hàng hóa sau đó sẽ được xuất kho và chuyển giao
cho đơn vị vận chuyển để tiến hành giao hàng. Sau cùng, bộ phận kinh doanh sẽ điền phiếu
cập nhật xuất kho.

28
QUY TRÌNH HOÀN TẤT VÀ
THANH TOÁN

KHÁCH HÀNG NHẬN


KHÔNG THU NHỮNG
HÀNG THANH TOÁN COD
THEO DÕI ĐƠN HÀNG KHÁCH HÀNG ĐÃ THANH
CHO NHÂN VIÊN GIAO
TOÁN TOÀN BỘ
HÀNG

NẾU DO LỖI VẬN CHUYỂN


=> LÀM VIỆC VỚI BỘ PHẬN
GIAO HÀNG
XÁC NHẬN GIAO HÀNG
TRONG VÒNG 3 NGÀY, KHÁCH
THÀNH CÔNG TRÊN HỆ
HÀNG CÓ QUYỀN ĐỔI TRẢ SẢN
THỐNG
PHẨM HÀNG NẾU CÓ HƯ TỔN

NẾU DO CHẤT LƯỢNG, KH


ĐƯA BẰNG CHỨNG => TGS
KIỂM TRA LẠI, DUYỆT =>
KHÁCH HÀNG ĐẶT XE GỬI
LẠI

BẤM NÚT INVOICE TRÊN


HỆ THỐNG => CHÍNH
THỨC CỘNG DOANH SỐ BẤM NÚT “CREDIT MEMO” HOÀN ĐƠN

TÍCH LUỸ CHO KHÁCH KHI KHÁCH HÀNG YÊU CẦU TRẢ/
HOÀN HÀNG
HÀNG

Hình 2.5: Quy trình hoàn tất và thanh toán


(Nguồn: Phòng kinh doanh)

29
Về quy trình hoàn tất và thanh toán:

Trong quá trình vận chuyển, bộ phận kinh doanh sẽ là những người thường xuyên theo
dõi đơn hàng trên hệ thống của đơn vị vận chuyển. Khi hàng hóa tới tay khách hàng, shipper
sẽ có nghĩa vụ thu nốt số tiền còn lại. Shipper khi thu tiền xong sẽ về trả cho công ty. Trong
trường hợp khách hàng đã trả toàn bộ số tiền trước đó thì shipper sẽ không thu nữa.

Về phía khách hàng, trong vòng 3 ngày kể từ khi nhận được hàng, khách hàng có quyền
đổi trả sản phẩm. Nhận được yêu cầu đổi trả của khách hàng, bộ phận kinh doanh sẽ bấm nút
‘Credit Memo” trên hệ thống để thực hiện việc hoàn đơn.

Các trường hợp khách hàng có thể đổi trả hàng như sau:

+ Lỗi do đơn vị vận chuyển: Hàng hóa bị rơi, vỡ hay hư hỏng trong quá trình vận chuyển. Về
vấn đề này, công ty sẽ làm việc lại với bên vận chuyển. Mọi trách nhiệm sẽ là bên phía nhà
vận chuyển chịu.

+ Lỗi do chất lượng sản phẩm: Các sản phẩm kém chất lượng, không đúng như mô tả, hoặc
sai hàng,… Khách hàng chụp hình các sản phẩm hoặc đưa ra được các bằng chứng xác thực
thì công ty sẽ kiểm tra lại và duyệt. Khách hàng chỉ cần đặt xe gửi lại hàng theo sự hướng dẫn
của công ty. Mọi chi phí phát sinh công ty sẽ chịu.

Những hàng hóa bị trả lại nếu là giao sai thì có thể chứa trong kho của công ty để chờ
cho đơn hàng khác. Đối với các sản phẩm kém chất lượng, sai mẫu mã, công ty sẽ trả lại cho
nhà cung cấp.

Sau khi khách hàng trả tiền và nhận hàng xong, bộ phận kinh doanh sẽ thực hiện việc
xác nhận giao hàng thành công trên hệ thống bằng việc truy cập vào mã đơn hàng và bấm
“Sucessful delivery”. Sau cùng, bộ phận kinh doanh sẽ bấm nút “Invoice” trên hệ thống để
cộng doanh số tích lũy cho khách hàng.

Kết thúc 1 quy trình hoàn chỉnh.

30
2.1.2. Ưu nhược điểm của quy trình xử lý đơn hàng B2B tại Thế Giới Sỉ

2.1.2.1. Ưu điểm

Quy trình rất rõ ràng, cụ thể biểu hiện ở việc:

+ Từ quy trình chung phân ra làm các quy trình riêng lẻ mà vẫn đảm bảo sự kết nối giữa các
bước, giúp các bộ phận dễ dàng nắm bắt và thực hiện.

+ Dễ dàng đào tạo cho nhân viên mới theo từng công đoạn, ở vị trí này vẫn có thể nắm bắt
được công việc của vị trí khác nhằm hỗ trợ lẫn nhau và trao đổi thông tin thông suốt hơn.

+ Có dòng thu hồi, đổi trả trong quy trình để có thể nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng
đồng thời dễ dàng xử lý các vấn đề phát sinh về đổi trả và thu hồi sản phẩm.

Các bước được sắp xếp theo trình tự thời gian và các bộ phân liên quan đều được mô
tả rõ vị trí và công việc của mình để khi xảy ra bất kì vấn đề gì sẽ có thể dễ dàng truy xuất
nguyên nhân, biết được bộ phận nào sai ở điểm nào, nhanh chóng tìm ra cách khắc phục.

2.1.2.2. Nhược điểm

Chưa có liên kết giữa các bộ phận, cụ thể là khi hết hàng hệ thống sẽ không hiển thị
trên trang mua háng của khách hàng, dẫn đến việc sau khi khách hàng đặt hàng mới tiến hành
kiểm tra tồn kho và báo hủy đơn. Điều này khiến cho trải nghiệm mua sắm của khách hàng
trở nên không tốt, họ sẽ có xu hướng không thích quay lại mua vào lần sau dẫn đến việc dễ
mất khách hàng.

Quá dài dòng, còn nhiều bước thừa và chưa được tinh gọn. Điều này một phần đến từ
việc Thế Giới Sỉ là một công ty mới thành lập, mọi quy trình đều được tự xây dựng thông qua
quá trình làm việc và chưa được chuẩn hóa.

Việc quy trình quá dài dòng và phức tạp dễ khiến cho nhân viên quên hoặc nhầm lẫn
các bước, gây mất thời gian để xác minh.

31
2.1.2. Ví dụ minh họa xử lý một đơn hàng trên hệ thống

Hình 2.6: Đơn hàng trên hệ thống xử lý của Thế Giới Sỉ

Khi khách hàng tiến hành đặt hàng, trên hệ thống sẽ hện đầy đủa thông tin khách hàng
gồm có: Tên khách hàng, email, địa chỉ, ngày đặt hàng, số điện thoại và các ghi chú khác. Tất
cả các nhân viên xử lý đơn hàng ở bộ phận kinh doanh sẽ đều nhìn thấy đơn hàng và có thể
thao tác thay đổi trạng thái đơn hàng.

Trạng thái đặt hàng thành công sẽ được chuyển sau khi nhân viên xử lý đơn hàng bấm
lệnh “Confirm order”, lúc này mặc định đơn hàng có thể thực hiện được. Lúc này bộ phận kho
sẽ kiểm tra trong kho hàng, nếu còn hàng sẽ chuyển sang trạng thái “ship”, còn nếu đã hết
hàng sẽ thông báo cho bộ phận mua hàng đặt hàng mới từ nhà cung cấp.

Hàng sau khi xuất kho sẽ được để ở trạng thái “ship” và khách hàng có thể theo dõi
tiến trình giao hàng trên website Thegioisi.com hoặc app Thế Giới Sỉ để thuận tiện cho việc
nhận hàng.

Sau khi khách hàng nhận hàng, người giao hàng sẽ báo với công ty và chuyển trạng
thái sang “Successful delivery”. Nếu khách hàng không nhận hàng hoặc có vấn đề về đổi trả
thì sẽ liên lạc với Thế Giới Sỉ và bộ phận chăm sóc khách hàng để được hỗ trợ đổi trả trong
vòng 15 ngày.

32
Bước 1: Confirm Order - Xác nhận đơn
Sau khi đã gọi điện thoại xác nhận đơn và hướng dẫn khách hàng chuyển khoản tiền
đặt cọc và Thế Giới Sỉ đã nhận được cọc, Admin có thể xác nhận đơn bằng cách bấm “Confirm
Order"

→ Đơn hàng sẽ chuyển trạng thái “Đã xác nhận".

→ Khách hàng sẽ được thông báo trên app về việc đã được thay đổi trạng thái.

Hình 2.7: Trạng thái confirm order (Xác nhận đơn hàng)
Bước 2: Deposit
Sau khi nhận được tiền cọc, Admin sẽ xác nhận đơn hàng (confirm order) và điền số
tiền cọc đã nhận của khách hàng vào hệ thống. Hệ thống sẽ gửi mail xác nhận đã nhận cọc cho
khách hàng.
Nếu cần thì Admin ghi chú lại mã giao dịch ở mục “comment” để dễ đối soát.
Nếu “Cancel” - Huỷ đơn
Nếu đơn hàng có sai sót cần đặt lại hoặc cần huỷ thì Admin sẽ bấm “Cancel”

→ Đơn hàng sẽ chuyển trạng thái “Đã huỷ".

33
→ Khách hàng sẽ được thông báo trên app và email về đơn hàng đã thay đổi trạng thái.

Lưu ý: Nút Cancel sẽ hiển thị ở tất cả trạng thái đơn hàng. Nhưng Admin chỉ nên huỷ
đơn khi đơn hàng chưa bàn giao cho đơn vị vận chuyển hoặc bị đơn vị vận chuyển trả về do
giao hàng thất bại.

Bước 3: Ship - Đang vận chuyển

Sau khi đã nhận được cọc, Thế Giới Sỉ bắt đầu vận chuyển đơn hàng cho khách hàng.
Khi đã giao hàng cho đơn vị vận chuyển Admin bấm “Ship"

Hệ thống sẽ mở màn hình cho Admin nhập Shipping Information (Thông tin người nhận hàng).

Ở đây Admin sẽ nhập mã vận đơn của đơn vị vận chuyển để track (theo dõi) lại thông
tin đơn hàng khi đang vận chuyển. Thông tin đơn vị vận chuyển này sẽ hiển thị trên app cho
khách hàng thấy để khách hàng có thể tự tra cứu vận đơn.

Ngoài ra Admin vẫn có thể sửa thông tin nhận hàng hoặc ghi chú nội bộ.

Hình 2.8: Trạng thái “ship” đơn hàng

34
Bước 4: Successful Delivery - Đã giao hàng

Sau khi người vận chuyển xác nhận đã giao hàng cho khách hàng, lúc này Admin bấm
lệnh “Successful Delivery” lúc này:

→ Đơn hàng sẽ chuyển trạng thái “Đã giao hàng".

→ Khách hàng sẽ được thông báo trên app về việc đơn hàng đã thay đổi trạng thái.

Hình 2.9: Trạng thái “Succesful Delivery” (Đã giao hàng thành công)
Bước 5: Invoice- Cộng doanh số tích lũy cho khách hàng.

Sau khi giao hàng thánh công cho khách hàng và khách hàng thanh toán xong, Admin
sẽ bấm lệnh “Invoice”, hệ thống sẽ chính thức cộng doanh số tích luỹ cho khách hàng.

→ Đơn hàng sẽ chuyển trạng thái “Hoàn tất".

→ Khách hàng sẽ được cộng tiền hàng này vào doanh số tích luỹ chính thức.

→ Người mua sẽ nhận được mail báo đã cộng doanh số.

35
Hình 2.10: Trạng thái đơn hàng “invoice” (Xuất hóa đơn)
Bước 6: Credit Memo- Xuất hóa đơn
Thao tác hoàn đơn khi khách hàng yêu cầu trả hoặc hoàn hàng. Admin nên hoàn lại
toàn bộ đơn và tạo đơn mới với số lượng khác nếu có.

→ Đơn hàng sẽ chuyển trạng thái “Closed" và biến mất trên app.

→ Khách hàng sẽ bị trừ ra khoản doanh số tích luỹ tương ứng với tiền hàng của đơn này.

Hình 2.11: Lệnh gửi email cảm cảm ơn

36
Bước 7: Send Mail
Lệnh này để gửi lại mail cảm ơn khách hàng đã đặt hàng. Chỉ gửi lại khi đơn ở trạng
thái “Mới đặt hàng”.
Đồng thời qua mỗi trạng thái, khách hàng có thể theo dõi trên website hoặc app với
thời gian thực.

Hình 2.12: Theo dõi trạng thái đơn hàng trên website Thegioisi.com
(Nguồn: Theo VTV News)

2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện xử lý đơn hàng

2.2.1. Thực trạng mua hàng từ nhà cung cấp

Nhà cung cấp chính là nhân tố quan trọng đối với doanh nghiệp, vì thế Công ty Thế
Giới Sỉ rất khắt khe trong việc lựa chọn, đàm phán với nhà cung cấp để đạt được lợi thế cạnh
tranh về giá cũng như chất lượng sản phẩm đi kèm.

Khâu cung ứng đầu vào của Công ty Thế Giới Sỉ; bao gồm các sản phẩm về mỹ phẩm,
thực phẩm chức năng, chăm sóc sức khỏe; đều được nhập khẩu chính hãng từ các nhà sản xuất
uy tín trên thế giới như Kose, M.A.C, L’oreal, Ohui,… nhờ thông qua các đơn vị nhập khẩu
chính thức của thương hiệu tại Việt Nam. Bên cạnh đó nguồn hàng của công ty còn được cung

37
cấp bởi các thương hiệu Việt Nam có giấy tờ kiểm định rõ ràng, được nhiều khách hàng tin
dùng như nước hoa Charme, tinh dầu Biyokea, son SAM,…

Thêm vào đó, vì là nhà phân phối nên công ty cũng cần phải sử dụng những vật liệu,

phụ kiện hỗ trợ việc đóng gói, phân phối sản phẩm: thùng, băng keo, xốp bong
bóng,…Nhà cung cấp chính cho công đoạn này là Công Ty TNHH Sản xuất Thương Mại và
Dịch Vụ Bao Bì Liên Việt Phát.

Theo thống kê, trong tổng số 66 doanh nghiệp, nhà cung cấp các mặt hàng để công ty
kinh doanh thì có tới 48 nhà cung cấp có thương hiệu tại nước ngoài, và 18 nhà cung cấp có
thương hiệu tại Việt Nam. Điều đó cho thấy, công ty Thế Giới Sỉ dù chỉ mới tấn công vào thị
trường mỹ phẩm và sức khỏe, nhưng cũng rất quan tâm đến chất lượng sản phẩm và xu hướng
sính ngoại của người Việt, bởi các dòng sản phẩm này được sản xuất và cam kết theo tiêu
chuẩn quốc tế, có hiệu quả cũng như độ an toàn cao khi sử dụng.

(Nguồn: Phòng mua hàng)

Phân phối chủ yếu các sản phẩm có thương hiệu nước ngoài nhưng không phải các
thương hiệu uy tín nào Công ty Thế Giới Sỉ cũng hợp tác. Thay vào đó công ty thường tìm
kiếm các nhà cung cấp tiềm năng, uy tín, dễ thỏa thuận nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh về
giá.

Hầu hết với tất cả các nhà cung cấp mà công ty đang hợp tác, Công ty Thế Giới Sỉ luôn
cố gắng phát triển mối quan hệ bền vững, ký kết hợp đồng lâu dài để được sự ổn định nguồn
sản phẩm, đồng thời cũng giúp công ty có giá mua tốt nhất. Bên cạnh đó công ty cũng tích cực
tìm kiếm thêm các đối tác, nhà cung cấp mới về mỹ phẩm cao cấp với mục tiêu trong dài hạn
sẽ phân phối tất cả các dòng mỹ phẩm từ bình dân đến cao cấp nhằm đáp ứng được nhu cầu
mua sắm của tất cả khách hàng trên khắp cả nước. Quan trọng hơn là việc tìm kiếm nhà cung
cấp mới sẽ giúp công ty có nhiều sự lựa chọn hơn trong việc so sánh giá cũng như làm phong
phú nguồn hàng của công ty.

Vì đa số các nhà cung cấp đều nằm tại TP.Hồ Chí Minh nên cũng thuận lợi cho hoạt
động thu mua và lưu kho của công ty. Đa số đơn hàng sẽ được nhà cung cấp vận chuyển về

38
kho của công ty. Còn những đơn hàng nhỏ hay cần gấp thì công ty có đội ngũ shipper để thu
mua về. Nhưng bên cạnh đó cũng có những nhà cung cấp nằm ở tỉnh hoặc Hà Nội, nên việc
chuyển hàng về cho công ty tốn gần 5-7 ngày. Sau đó chuyển hàng về kho công ty để đóng
gọi rồi lại chuyển ngược về tỉnh ( nếu có đơn hàng ở tỉnh) nên rất tốn thời gian cũng như chi
phí.

Dưới đây là bảng đã xử lý theo số liệu từ bộ phận thu mua của công ty:
Bảng 2.1: Tỷ lệ giao hàng của nhà cung cấp đối với công ty Thế Giới Sỉ năm 2020
(Đơn vị tính: %)
STT Vị trí nhà cung cấp Tỷ lệ giao hàng trễ Tỷ lệ giao hàng đúng hạn
1 TP Hồ Chí Minh 8% 92%
2 Tỉnh khác 22% 78%
(Nguồn: Phòng mua hàng)

Theo bảng số liệu trên, có thể thấy tỉ lệ giao hàng trễ khi nhà cung cấp nằm ở tỉnh hoặc
Hà Nội là 22% cao hơn khi nhà cung cấp nằm tại TP.HCM là 14%. Nguyên nhân của việc
giao hàng trễ là do gặp sự cố về thời tiết, chậm thanh toán hoặc không có sẵn nguồn hàng để
cung cấp.

Bên cạnh đó, cũng có thể thấy rằng mặc dù nhà cung cấp nằm tại TP.HCM nhưng vẫn
xảy ra tình trạng giao hàng trễ. Cũng với lý do công ty chưa thanh toán kịp cho nhà cung cấp,
nhưng việc không có sẵn nguồn hàng chiếm phần lớn lý do nhà cung cấp giao hàng trễ cho
công ty.

Song song với việc tạo mối quan hệ tốt với nhà cung cấp để giúp ổn định nguồn hàng
cũng như đạt được lợi ích về giá, bộ phận thu mua còn mong muốn xây dựng mối quan hệ tốt
để gia hạn thời gian trả nợ cho công ty. Hiện tại, đa số các nhà cung cấp đều hỗ trợ thời gian
trả nợ dài, có thương hiệu còn lên đến 10 ngày, điển hình là son Sam, DrHELENS, Senka,…
Các nhà cung cấp mà Công ty Thế Giới Sỉ hợp tác đều yêu cầu thanh toán cho mỗi lần đặt
hàng chứ không phải tổng lại theo tháng. Những nhà cung cấp như Yves Rocher , O HUI,
Hammer Nutrition,… đều yêu cầu công ty thanh toán toàn bộ đơn hàng. Nhưng thông thường,

39
công ty sẽ thanh toán đơn hàng thành 2 lần, khi lấy hàng 50% và 50% còn lại sau 5-7 ngày
tính từ ngày nhận hàng.

Bảng 2.2: Tỷ lệ thanh toán cho nhà cung cấp của công ty Thế Giới Sỉ năm 2020
STT Nội dung Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
1 Tổng số nhà cung cấp 63 64 66
2 Tỷ lệ thanh toán đúng hạn 93.6% 93.75% 95.4%
3 Tỷ lệ thanh toán trễ 6.4% 6.25% 4.6%
(Nguồn: Phòng kế toán- Tài chính)

Số liệu trên được lấy từ 3 tháng gần nhất năm 2020. Có thể thấy, tỉ lệ thanh toán chậm
đang ngày càng giảm đi, từ 6.4% tháng 10 xuống còn 4.6% tháng 12 dù cho số lượng nhà cung
cấp tăng nhẹ.

Mục tiêu của phòng thu mua là cố gắng tạo ấn tượng tốt cho nhà cung cấp để gia hạn
thời gian trả nợ cho công ty cũng như hưởng được những lợi ích đi kèm về giá, chiết khấu.

2.2.2. Thực trạng xử lí đơn hàng trên hệ thống

Hiện nay công ty chưa có hệ thống quản lý chung cho các bộ phận liên quan đến việc
xử lý đơn hàng: Bộ phận kinh doanh, bộ phận kho, bộ phận mua hàng và bộ phân giao hàng.

Do đó mỗi khi có đơn hàng, phòng kinh doanh phải liên lạc với bộ phận kho hàng để
kiểm tra xem còn lượng hàng trong kho hay không. Nếu không còn hàng, bộ phận kho lại phải
tiếp tục liên lạc bộ phận mua hàng để đặt hàng với nhà cung cấp. Dẫn đến việc kéo dài thời
gian xử lý đơn hàng.

2.2.3. Thực trạng giao hàng cho khách hàng (Thống kê 6 tháng cuối năm 2020)

Việc giao hàng đúng hạn có ý nghĩa rất quan trọng trong chuỗi cung ứng, nó đánh giá
được khả năng và tốc độ cung cứng của doanh nghiệp. Dưới đây là bảng tỉ lệ giao
hàng đúng hạn của công ty:

40
Bảng 2.3: Bảng tỉ lệ giao hàng đúng hạn
STT Khu vực Tháng 10/2020 Tháng 11/2020 Tháng 12/2020
Tổng đơn 2782 Tổng 3026 Tổng 3233
hàng đơn hàng đơn hàng
Tỉ lệ giao Tỉ lệ giao Tỉ lệ giao Tỉ lệ giao Tỉ lệ giao Tỉ lệ giao
hàng đúng hàng trễ hàng hàng trễ hàng hàng trễ
hạn đúng hạn đúng hạn
1 Bắc 81% 19% 82% 18% 83% 17%
2 Trung 79% 21% 83% 17% 85% 15%
3 Nam 89% 11% 90% 10% 92% 8%
Tổng 83% 17% 85% 15% 88% 12%
(Nguồn: Phòng Logistics)

Từ bảng số liệu trên ta thấy tỉ lệ giao hàng đúng hạn tháng 10 là 83%, tháng 11 là 85%
và tháng 12 là 88%. Đặc biệt đối với khu vực miền Nam, tỉ lệ giao hàng đúng hạn chiếm tỉ
trọng cao hơn so với các khu vực khác vì hiện tại Công ty Thế Giới Sỉ chỉ có một kho phân
phối hàng tại TP.HCM nên việc giao hàng diễn ra nhanh hơn.

Nguyên nhân của việc giao hàng trễ theo bảng thống kê dưới đây.

Bảng 2.4: Bảng thống kê nguyên nhân giao hàng trễ


Số đơn hàng giao trễ trong 3
Nguyên nhân Tỉ lệ
tháng 10,11,12/2020
Vận chuyển giao trễ do 76 5.8%
thời tiết, sự cố,…
Nhà kho sắp hàng trễ 30 2.3%
Hàng không có sẵn 1208 91.9%
Tổng 1314 100.0%
(Nguồn: Phòng kinh doanh và kho vận)

Theo bảng số liệu ta thấy hàng không có sẵn là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng
giao hàng trễ cho khách hàng, ngoài ra còn có các nguyên nhân khác nhưng chiếm tỉ lệ khá

41
thấp. Điều này cho thầy việc tối ưu quy trình xử lý và có hệ thống quản lý tồn kho tốt sẽ giảm
thiểu tối đa việc giao hàng trễ và đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.

42
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TỐI ƯU QUY
TRÌNH XỬ LÝ ĐƠN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ ĐẦU TƯ THẾ GIỚI SỈ

3.1. Thuận lợi và khó khăn của công ty Thế Giới Sỉ

3.1.1. Thuận lợi

Trước hết, thế mạnh lớn nhất của Thế Giới Sỉ là công ty đã cải tiến và chuẩn hóa quy
trình mua lại các nhà cung cấp trong và ngoài nước để tiếp cận và xây dựng mối quan hệ lâu
dài với họ. Quy trình gồm 3 giai đoạn đã được áp dụng thành công tại Thế Giới Sỉ từ trước
đến nay. Tất cả nhân viên bán hàng đều được hướng dẫn làm theo từng bước trong quy trình
để thành công trong việc thiết lập quan hệ đối tác với các nhà cung cấp.

Hình 3.1: Quy trình mua lại nhà cung cấp tại Thế Giới Sỉ

Giai đoạn 1: Tiến hành nghiên cứu thị trường, được phát triển dựa trên “Quy trình
nghiên cứu tiếp thị” của Kotler và Armstrong (2012) bao gồm 4 bước chính. Tại Thế Giới Sỉ,
công ty điều chỉnh và chia thành 8 bước nhỏ để phù hợp với tình hình kinh doanh.

Trong giai đoạn 2: Sau khi rút ra những hiểu biết sâu sắc về các nhà cung cấp, Bộ phận
Phát triển Kinh doanh sẽ đưa ra các đề xuất để tiếp cận nhà cung cấp và tiến hành cuộc họp
để thảo luận các điều khoản và điều kiện cần thiết cho việc hợp tác chính thức.

Trong giai đoạn cuối, nếu hai bên đồng ý với tất cả các điều khoản và điều kiện, họ sẽ
ký hợp đồng và thực hiện.

43
Bằng cách tuân theo quy trình một cách có hệ thống, số lượng các nhà cung cấp có uy
tín đã tăng lên đáng kể từng ngày. Thế Giới Sỉ tự tin cung cấp cho các nhà bán lẻ của họ một
loạt các thương hiệu nổi tiếng quốc tế cũng như các thương hiệu uy tín trong nước với rất
nhiều chủng loại sản phẩm trong ngành chăm sóc Sức khỏe và Sắc đẹp.

Với nỗ lực hợp tác với nhiều nhà cung cấp đáng tin cậy, Thế Giới Sỉ sẽ được coi là một
trong những nhà cung cấp sản phẩm chất lượng cao trên thị trường.

SỰ GIA TĂNG SỐ LƯỢNG NHÀ CUNG CẤP


3 THÁNG CUỐI NĂM 2020 CỦA THẾ GIỚI SỈ

66
64
63

THÁNG 10 THÁNG 11 THÁNG 12

Hình 3.2: Sự gia tăng số lượng nhà cung cấp tại Thế Giới Sỉ
(Nguồn: Phòng mua hàng)

Thứ hai, một trong những điểm mạnh quan trọng nhất của Thế Giới Sỉ là chính sách
bán hàng của họ cực kỳ hấp dẫn và ưu đãi cho các nhà bán lẻ so với các nhà bán sỉ khác.
Những chính sách đó đã được cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đưa ra để đảm bảo rằng nó không
chỉ giúp Thế Giới Si có lợi thế cạnh tranh mà còn mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp

Một điểm độc đáo tại Thế Giới Sỉ là mọi người đều có thể biến ước mơ kinh doanh của
mình thành hiện thực khi chỉ cần có 3 triệu đồng vốn. Thế Giới Sỉ hiểu rằng nhiều nhà bán lẻ
lo ngại lượng hàng tồn kho quá nhiều khi phải mua số lượng lớn để đáp ứng yêu cầu của các

44
nhà bán sỉ thông thường, vây nên Thế Giới Sỉ chỉ yêu cầu đơn hàng tối thiểu 5 sản phẩm với
tổng giá không dưới 3 triệu đồng. Hơn nữa, công ty cũng đã cung cấp cho các nhà bán lẻ của
mình chính sách vận chuyển miễn phí cho tất cả các đơn hàng trên toàn quốc. Một chính sách
đáng chú ý khác để tăng ưu đãi cho các nhà bán lẻ là “doanh số cộng dồn”, cho phép các nhà
bán lẻ tích lũy doanh số bán hàng của họ trong một khoảng thời gian và hưởng mức chiết khấu
cao hơn cho mỗi mức doanh số mà họ đạt được. Vơi việc có nhiều chính sách ưu đãi đã giúp
Thế Giới Sỉ dễ dàng trở thành lựa chọn “tâm đắc” của các nhà bán lẻ.

Thứ ba, mô hình kinh doanh của Thế Giới Si còn tương đối mới tại thị trường Việt
Nam và nó được thành lập với vai trò là người trung gian để giải quyết các vấn đề của các bên
liên quan. Công ty cố gắng tìm ra những gì mà nhà cung cấp và nhà bán lẻ thực sự gặp khó
khăn, sau đó công ty sẽ đưa ra các giải pháp tối ưu cho họ. Thế Giới Sỉ không chỉ đảm bảo
cho các nhà cung cấp của họ chính sách chống bán phá giá nghiêm ngặt mà còn đảm bảo cho
các nhà bán lẻ của họ những sản phẩm chất lượng cao từ nhiều nhà cung cấp đáng tin cậy trên
toàn thế giới. Với lợi thế cạnh tranh này, Thế Giới Sỉ có thể dễ dàng hoàn thành công việc của
mình và giúp các bên liên quan trở thành đối tác làm ăn lâu dài cho công ty mình.

Cuối cùng, chi phí thấp cũng được coi là một lợi thế của Thế Giới Sỉ. Bằng cách bán
hàng trực tuyến, Thế Giới Sỉ không đầu tư chi phí lớn liên quan đến việc vận hành các điểm
bán hàng truyền thống. Hơn nữa, thị trường trực tuyến cũng có thể cho phép công ty bán nhiều
đơn vị hơn mà không làm tăng chi phí phát sinh. Công ty không cần phải dự trữ hàng loạt sản
phẩm từ các nhà cung cấp, họ sẽ tập hợp tất cả các đơn hàng của các khách hàng lại trong một
mức nhất định và sau đó họ sẽ tiến hành đặt đơn hàng tới các nhà cung cấp.

3.1.2. Khó khăn

Bên cạnh những điểm mạnh vượt trội đã nêu, không thể phủ nhận mỗi doanh nghiệp
đều có những điểm yếu. Thế Giới Sỉ cũng có những điểm cần cải thiện để cạnh tranh bền vững
trên thị trường thương mại điện tử khốc liệt.

Thứ nhất, do mới thành lập năm 2017 và chuyển đổi mô hình kinh doanh vào năm 2019
nên Thế Giới Sỉ vẫn còn khá mới mẻ đối với nhiều nhà bán lẻ. Đó là một trong những lý do

45
khiến doanh thu của họ không được như mong muốn. So với những đơn vị có bề dày thành
lập, công ty còn phải nỗ lực rất nhiều để chứng tỏ vị thế của mình trên thị trường.

Thứ hai, theo Trưởng phòng Marketing tại Thế Giới Sỉ, công ty thừa nhận rằng các
hoạt động tiếp thị của họ vẫn chưa thực sự hấp dẫn đối với khách hàng. Trong khi các công ty
khổng lồ khác trong lĩnh vực Thương mại điện tử như Tiki, Shopee, Lazada,… đã và đang
gây ấn tượng mạnh trong việc xây dựng hình ảnh thương hiệu của mình tới khách hàng bằng
một số hình ảnh quảng cáo trực quan trên các kênh truyền thông xã hội thì Thế Giới Sỉ lại
tương đối yếu thế so với các công ty khác. Nguyên nhân có thể do thay đổi mô hình kinh
doanh nên công ty phải tạo tài khoản mới trên tất cả các kênh truyền thông xã hội khiến lượng
người theo dõi sụt giảm nghiêm trọng.

Thứ ba, mặc dù việc công ty nhắm đến các nhà bán lẻ quy mô nhỏ ở các khu vực nhỏ
nhằm giúp họ tiếp cận được các sản phẩm chất lượng từ nhiều nhà cung cấp nổi tiếng, nhưng
các nhà bán lẻ hiện mua hàng tại Thế Giới Sỉ chủ yếu đến từ thành phố Hồ Chí Minh và số
lượng các nhà bán lẻ của công ty không nhiều như mong đợi, điều này chứng tỏ mục tiêu ban
đầu mà công ty đưa ra chưa được thực hiện hiệu quả nên công ty phải điều chỉnh và xác định
chính xác đâu là nguyên nhân.

Thứ tư, việc chi phí logistics còn cao làm cho lợi nhuận chưa tốt cũng như chưa làm
khách hàng hài lòng về những bước và thời gian xử lý đơn hàng. Trong thời gian tới công ty
cần ưu tiên nguồn lực đề đầu tư vào cơ sở vật chất hạ tầng như kho, các xe mang hàng trong
kho, hệ thốn quản lý kho… để tối ưu chi phí logistics. Để tăng lợi thế cạnh tranh trong ngành
thương mại điện tử, tốc độ và chi phí là hai yếu tố rất quan trọng, do đó việc đầu tư vào
logistics không chỉ đơn thuần chú trọng vào cắt giảm chi phí mà còn phải chú trọng về thời
gian giao hàng, xử lý đơn hàng và chất lượng dịch vụ khách hàng.

Cuối cùng, việc chưa thực sự đầu tư vào công nghệ quản lý, nên thời gian và chi phí
của quá trình xử lý và vận chuyển hàng hóa của Thế Giới Sỉ còn nhiều hạn chế, thường xuyên
bị lỡ mất thông tin giữa các bộ phận với nhau gây gián đoạn. Nguyên nhân là do hiện tại việc
đầu tư các hệ thống quản lý và tích hợp quản lý tốn quá nhiều ngân sách và chưa thể đem lại

46
hiệu quả và hiệu suất ngay lập tức. Do đó ban lãnh đạo buộc phải đưa ra các phương án tạm
thời nhưng xét về lâu dài, đây vẫn sẽ là một thách thức lớn đối với Thế Giới Sỉ.

3.2. Một số giải pháp tối ưu quy trình xử lý đơn hàng

3.2.1. Giải pháp xây dựng mối quan hệ với nhà cung cấp

Tuần đầu tiên của mỗi tháng, bộ phận dự báo cần gửi bản kế hoạch cho bộ phận thu
mua, trong đó sẽ liệt kê chi tiết những sản phẩm bán chạy của tháng trước, những sản phẩm
đang còn tồn kho, và những sản phẩm có lượng tiêu thụ có thể tăng cao theo dự báo. Từ đó bộ
phận mua hàng sẽ đưa ra phương án mua hàng sao cho thích hợp: mua nhiều hay ít sản phẩm
nào, hoặc có thể sẽ tiến hành mua hàng giữa tháng chứ không phải đầu tháng.

Trong quá trình mua hàng, bộ phận mua hàng cũng cần xây dựng mối quan hệ thật tốt
với nhà cung cấp để đạt được sự cạnh tranh về giá so với các đối thủ nhờ hưởng chiết khấu
cao bằng cách: thường xuyên liên lạc với nhà cung cấp về những thay đổi bất ngờ trong nhu
cầu hàng hóa cũng như cần có những cam kết mua hàng đặc biệt: mua hàng thường xuyên,
số lượng lớn,… nhằm thắt chặt mối quan hệ đồng thời tạo sự tin tưởng trong quá trình hợp
tác.

Song song với việc hợp tác với những nhà cung cấp đã ký kết hợp đồng, bộ phận mua
hàng cũng cần phải tìm kiếm thêm những nhà cung cấp mới và trình bày báo cáo trong mỗi
buổi họp đầu tháng để đảm bảo công ty luôn có sẵn nhà cung cấp dự phòng, nhằm đáp ứng
nhu cầu tăng cao của khách hàng hoặc trong trường hợp nhà cung cấp của công ty đang gặp
sự cố. Việc tìm kiếm đối tác mới sẽ không gây tốn chi phí cho doanh nghiệp mà chỉ tốn thời
gian và công sức để tìm kiếm các đối tác có năng lực, đảm bảo cho việc giao hàng đúng hạn
và cung ứng đủ số lượng khi công ty cần.

Ngoài ra ban lãnh đạo của công ty cũng nên đề ra kế hoạch mua hàng dài hạn ( sẽ không
phải là đầu mỗi tháng nữa) điều này sẽ giúp thông báo cho nhà cung cấp, đặc biệt là những
nhà cung cấp ở tỉnh biết để họ ổn định nguồn hàng, đóng gói sớm và giao hàng nhanh chóng
cho công ty. Điều này đòi hỏi công ty phải có sẵn nguồn kinh phí ổn định cho việc mua hàng
và chi phí lưu kho.

47
3.2.2. Giải pháp giải quyết vấn đề giao hàng trễ

Cải tiến hoạt động giao nhận hàng hóa:

- Công ty cần cố gắng duy trì việc xếp gộp các đơn hàng khác nhau lại để giao hàng theo lộ
trình để đạt tải trọng hoặc chi phí. Hoặc công ty cũng có thể tư vấn, thuyết phục khách hàng
đặt hàng vào tuyến mà có thể kết hợp với các đơn hàng khác bằng những chương trình khuyến
mãi, hỗ trợ đi kèm cho khách hàng.

- Quản lý và cập nhật kịp thời trạng thái giao hàng của đơn vị vận chuyển. Vì vận chuyển trễ
là một trong những nguyên nhân gây nên việc giao hàng trễ cho khách.

- Sử dụng keo dán hàng có logo công ty để đảm bảo không xảy ra tình trạng mất hàng cũng
như lấy trộm hàng, tránh ảnh hưởng đến uy tín công ty. Giá của keo dán logo là 18.000đ/cuộn
cao hơn so với keo trong công ty đang sử dụng là 8.000đ, tuy nhiên sẽ giúp công ty tránh khỏi
những rủi ro không đáng có.

- Bộ phận kho cần kết nối chặt chẽ với bộ phận chăm sóc khách hàng và đơn vị vận chuyển
để dễ dàng theo dõi tiến độ giao hàng và thông báo cho khách hàng kịp thời nhận hàng.

- Nhận thấy công ty đang bị tốn kém về nhân lực và thời gian trong việc vận chuyển (người
vận chuyển hàng hóa, người sắp xếp hàng hóa, người đóng gói, bảo quản hàng hóa,…) trong
khi đó công ty hiện tại đang bán sản phẩm sỉ nên số lượng sản phẩm tương đối nhiều. Nếu
thuê dịch vụ ngoài này, công ty sẽ tiết kiệm lên tới 30% chi phí trong quá trình vận hành bán
hàng của mình, bao gồm chi phí lưu kho,đóng gói, chuyển hàng. Nếu công ty bán hàng đều
thì chi phí lưu kho sẽ bằng 0đ với hình thức lưu kho theo sản phẩm .

Còn với lưu kho khoang kệ thì cũng không quá cao, nếu công ty có 1000 sản phẩm thì
chi phí rơi vào tầm 300.000 vnđ/tháng. Cũng không phải quá cao so với chi phí bạn thuê nhà
để lưu trữ hàng hóa, chi phí phần mềm quản lý kho. Một điểm nữa đó là hàng hóa sẽ được
đóng gói rất chuyên nghiệp, với chi phí xử lý đóng gói hàng hóa từ 1500đ –3000 vnđ/sản
phẩm.

48
3.2.3. Giải pháp ứng dụng công nghệ nhằm tối ưu quy trình xử lý đơn hàng

Với quy mô hiện tại của Thế Giới Sỉ, việc ứng dụng công nghệ vào việc xử lý đơn hàng
là vô cùng cần thiết để giảm thời gian xử lý và giao tiếp thông tin giữa các bộ phận với nhau,
làm rút ngắn thời gian xử lý đơn hàng, tăng tốc độc giao hàng và làm tăng sự hài lòng của
khách hàng.

Cụ thể, Thế Giới Sỉ có thể sử dụng một hệ thống tích hợp quản lý bao gồm: Thông tin
khách hàng, hàng hóa… liên kết giữa bộ phận mua hàng, bộ phận kinh doanh và bộ phận
logistics nhằm tối ưu hóa luồng thông tin khi xử lý đơn hàng.

Cải tiến hoạt động kho bãi: công ty cần xây dựng sơ đồ kho trên máy tính để quản lý
kho dễ dàng hơn, giúp tiết kiệm thời gian sắp và đóng gói hàng hóa. Nhờ việc vi tính hóa,
công ty có thể kiểm soát được loại hàng tồn, vị trí và hạn sử dụng sản phẩm. Bộ phận kho vận
có thể sử dụng công cụ SmartDraw để vẽ sơ đồ kho, công cụ này đơn giản và dễ sử dụng mà
lại miễn phí, phù hợp với doanh nghiệp mới đi vào hoạt động như công ty.

3.3. Kết luận

Thế Giới Sỉ là công ty chuyên phân phối các sản phẩm về sức khỏe và sắc đẹp,
thị trường hiện đang có xu hướng phát triển rất khả quan và đồng thời sau 3 năm hoạt động đã
nhận ra được sai lầm khi cạnh tranh ở thị trường bán lẻ và đã có bước chuyển mình hết sức
táo bạo thành một sàn thương mại điện tử nhắm đến khách hàng mua sỉ. Qua đó tạo được nền
móng để phát triển các lĩnh vực khác sau này.

Để đạt được điều đó, Thế Giới Sỉ cần phải xây dựng từ cốt lõi là con người nói
chung và bộ phận kinh doanh B2B nói riêng. Quy trình xử lý đơn hàng B2B của công ty phù
hợp với quy mô doanh nghiệp và tình hình thực tế về nhân lực và tiềm lực của công ty. Tuy
chưa thực sự tối ưu được quy trình, nhưng công ty đang dần điều chỉnh và thay đổi để ngày
cảng hoàn thiện hơn.

Ngành mỹ phẩm và sắc đẹp trên nền tảng thương mại điện tử đang có xu hướng
ngày càng phát triền đồng thời cũng là ngành có mức độ cạnh tranh rất gay gắt. Do đó để

49
chứng tỏ năng lực của mình, Thế Giới Sỉ cần có những giải pháp hôp lý để khắc phục những
điểm yếu của công ty.

Trong quá trình thực tập tại công ty bản thân tác giả đã học hỏi được nhiều kiến thức
cũng như được làm quen với môi trường làm việc chuyên nghiệp. Trên đây là những đúc kết
từ quá trình làm việc, học hỏi và quan sát cũng như rút ra những kinh nghiệm cho bản thân.

50
PHỤ LỤC

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019-2012 của công ty Cổ phần
Thương mại và Đầu tư Thế Giới Sỉ

51
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. App và Website Thegioisi.com.


2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019-2021 của công ty Thế Giới Sỉ.
3. Lê Anh (2018), Tỷ lệ người mua hàng online tăng 3 lần trong 1 năm,
http://baochinhphu.vn/Thi-truong/Ty-le-nguoi-mua-hang-online-tang-3-lan-trong-1-
nam/328618.vgp , (Truy cập ngày: 15/02/2021).
4.Tài liệu Thegioisi Introduction.
5. Tài liệu training nội bộ bộ phận kinh doanh B2B.
6. Tài liệu nội bộ từ các phòng ban công ty Thế Giới Sỉ.
7. Trung tâm Tin tức VTV24 (2016), Chi phí logistics trong thương mại điện tử còn cao,
https://vtv.vn/kinh-te/chi-phi-logistics-trong-thuong-mai-dien-tu-con-cao
201610261449084.htm, (Truy cập ngày: 20/03/2021).

52

You might also like