You are on page 1of 62

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN

KHOA LOGISTICS – THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH TỔ CHỨC


THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP
KHẨU TẠI CÔNG TY HÀ THÀNH
SÀI GÒN
Sinh viên thực hiện : VƯƠNG THỊ MỸ CHI

Lớp : IB450DV01

Mã số sinh viên : 2193692

Đơn vị thực tập : CÔNG TY TNHH SÀI GÒN HÀ


THÀNH

Thời gian thực tập : Từ 20/3/2023 đến 25/6/2023

Người hướng dẫn : NGUYỄN HOÀNG MAI HÀ

Giảng viên hướng dẫn : THS. NGỤY THỊ SAO CHI

TPHCM, ngày 25 tháng 6 năm 2023


THE MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING

HOA SEN UNIVERSITY

THE FACULTY OF LOGISTICS – INTERNATIONAL TRADE

REPORT
GRADUATION INTERNSHIP

PROCEDURES TO IMPORT PRODUCTS (FCL) AT HA


THANH SAI GON COMPANY
Sinh viên thực hiện : VƯƠNG THỊ MỸ CHI

Lớp : IB450DV01

Mã số sinh viên : 2193692

Đơn vị thực tập : CÔNG TY TNHH SÀI GÒN HÀ


THÀNH

Thời gian thực tập : Từ 20/3/2023 đến 25/6/2023

Người hướng dẫn : NGUYỄN HOÀNG MAI HÀ

Giảng viên hướng dẫn : THS. NGỤY THỊ SAO CHI

HCM CITY, date 25 month 6 year 2023


LỜI CAM KẾT
Tôi đã đọc và hiểu và các hành vi vi phạm liêm chính học thuật. Tôi xin
cam đoan bài báo cáo này được thực hiện trong khoảng thời gian thực tập tại
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hà Thành Sài Gòn.

Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng bài làm này do tôi tự thực hiện và
không vi phạm về liêm chính học thuật.

Ngày 25 tháng 06 năm 2023

(Họ tên và chữ ký của sinh viên)

I
TRÍCH YẾU
Tôi thực hiện bài báo cáo tốt nghiệp này nhằm mục đích mô tả lại quá
trình thực tập của tôi và đưa ra một số khuyến nghị theo ý kiến cá nhân tại Công
ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Dịch Vụ Hà Thành Sài Gòn trong hơn 3 tháng
làm việc. Trong thời gian tôi thực tập tại công ty, tôi đã có cơ hội để quan sát,
học tập và tận dụng được những kiến thức của mình đã học được tại trường Đại
học để cống hiến cho công ty. Từ đó, tôi đã chọn được đề tài “Quy trình tổ chức
thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty TNNH Đầu Tư Thương Mại Dịch
Vụ Hà Thành Sài Gòn” để tôi có thể hiểu rõ hơn và nghiên cứ nghiệp vụ nhập
khẩu và đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty
trong thời gian tới.

Để làm báo cáo thực tập cuối khóa, tôi không chỉ kết hợp lý thuyết đã học
làm cơ sở đưa ra giải pháp mà còn tận dụng nó. Một số chủ đề liên quan đến kinh
tế vi mô, ngoại thương và thanh toán quốc tế một cái nhìn khách quan về kinh
doanh trong xã hội ngày nay. Ngoài ra, báo chí, phương tiện thông tin đại chúng
và một số tài liệu tham khảo đã được tìm hiểu, nghiên cứu nhằm thu thập và phân
tích dữ liệu thứ cấp để đưa vào báo cáo.

II
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài báo cáo tốt nghiệp này, tôi xin gửi lời chân
thành cảm ơn sâu sắc đến đơn vị doanh nghiệp cũng như là nhà trường đã tạo
điều kiện cho tôi được có cơ hội thử sức với công việc với đúng chuyên
ngành của mình.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty và các phòng ban của
Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được
học hỏi, tìm hiểu và hoàn thành thực tập trong hơn 3 tháng qua. Đặc biệt, tôi
muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến chị Nguyễn Hoàng Mai Hà – Phó giám
đốc tại Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn đã tận tình hướng dẫn tôi về những
nghiệp vụ, văn hóa tại công ty và tôi cảm ơn những anh chị đồng nghiệp
trong phòng Kinh Doanh đã hỗ trợ tôi hết mình để hoàn thành khóa thực tập
này.

Tiếp theo, tôi xin gửi lời cảm ơn đến trường Đại học Hoa Sen, quý
thầy cô giáo trong Khoa Logistics – Thương Mại Quốc Tế trường Đại học
Hoa Sen đã giúp tôi có khoảng thời gian dài thực tập và hỗ trợ tôi hết mình
khi thực tập. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn sâu sắc đến với cô Ngụy Thị Sao Chi –
Giáo viên hướng dẫn kì thực tập tốt nghiệp để đồng hành cùng với tôi, tận
tình chỉ dẫn và đưa ra những lời nhận xét để bài báo cáo được hoàn thành
một cách tốt nhất.

Trong thời gian thực tập sẽ không tránh những sai sót khi làm việc
cũng như là khi thực hiện cuốn báo cáo, vì vậy tôi mong nhận được những
lời góp ý quý giá từ quý công ty, nhà trường và thầy cô giáo để tôi hoàn
thiện mình hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

III
MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT.....................................................................................................I

TRÍCH YẾU.........................................................................................................II

LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................III

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN........................................VIII

DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU....................................................IX

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................X

LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................XI

1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................XI

2. Mục tiêu của đề tài.........................................................................................XI

3. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................XI

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................1

1.1. Khái niệm nhập khẩu....................................................................................1

1.2. Vai trò của nhập khẩu...................................................................................1

1.3. Phân loại nhập khẩu......................................................................................2

1.4. Các chứng từ nhập khẩu...............................................................................3

1.4.1. Bill of landing...........................................................................................4

1.4.2. Commercial Invoice................................................................................5

1.4.3. Packing List.............................................................................................6

1.4.4. Sales Contract..........................................................................................6

1.4.5. Certificate of Origin................................................................................7

1.4.6. Certificate of Quantity............................................................................7

1.5. Các văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt động nhập khẩu ở Việt Nam......7

PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HÀ THÀNH SÀI GÒN......10

IV
2.1. Một số thông tin cơ bản...............................................................................10

2.2. Quá trình hình thành và phát triển............................................................10

2.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi..........................................................11

2.3.1. Tầm nhìn................................................................................................11

2.3.2. Sứ mệnh..................................................................................................11

2.3.3. Giá trị cốt lõi..........................................................................................11

2.4. Lĩnh vực kinh doanh...................................................................................12

2.5. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................13

2.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức..............................................................................13

2.5.2. Nhiệm vụ của từng phòng ban.............................................................13

2.6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh................................................16

2.6.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp..........................16

2.6.2. Thực trạng nhập hàng của công ty theo nhà cung cấp......................17

2.6.3. Thực trạng nhập hàng của công ty theo sản phẩm............................19

2.6.4. Sản lượng nhập khẩu theo vị trí địa lý................................................20

2.7. Đối thủ cạnh tranh.......................................................................................21

2.8. Đối tác chính.................................................................................................23

PHẦN 3. QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP


KHẨU VÁN ÉP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HƯU HẠN HÀ THÀNH
SÀI GÒN.............................................................................................................25

3.1. Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu ván ép tại công ty
trách nhiệm hữu hạn hà thành sài gòn.............................................................25

3.1.1. Sơ đồ quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ván ép....................25

3.1.2. Các bước cụ thể trong quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu....25

3.1.2.1. Đàm phán và ký kết hợp đồng......................................................25

V
3.1.2.2. Xin giấy phép nhập khẩu...............................................................27

3.1.2.3. Mở L/C.............................................................................................28

3.1.2.4. Thuê phương tiện vận tải...............................................................30

3.1.2.5. Mua bảo hiểm hàng hoá.................................................................31

3.1.2.6. Làm thủ tục hải quan.....................................................................31

3.1.2.7. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại..................................................35

3.1.2.8. Thanh toán.......................................................................................35

3.1.2.9. Thanh lý hợp đồng..........................................................................36

3.2. Đánh giá thực trạng nhập khẩu của Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn
36

3.2.1. Thuận lợi................................................................................................36

3.3.2. Khó khăn................................................................................................37

PHẦN 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH TỔ CHỨC
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨUTẠI CÔNG TY HÀ THÀNH SÀI
GÒN.....................................................................................................................39

4.1. Phương hướng và mục tiêu của Hà Thành Sài Gòn trong nâng cao quy
trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu...................................................39

4.1.1. Phương hướng.......................................................................................39

4.1.2. Mục tiêu..................................................................................................39

4.2. Giải pháp và nâng cao quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
tại Hà Thành Sài Gòn.........................................................................................40

4.2.1. Định kỳ xem xét và phân tích tất cả dữ liệu nhập khẩu để tìm kiếm
các cơ hội trong quy trình nhập khẩu...........................................................40

4.2.2. Cân nhắc làm việc với nhà môi giới hải quan.....................................40

4.2.3. Ứng dụng tự động hóa và số hóa..........................................................40

4.2.4. Ứng dụng Blockchain và hợp đồng thông minh.................................41

VI
4.2.5. Ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) và học máy (ML)............................41

4.2.6. Tính bền vững........................................................................................41

4.2.7. Tăng cường hợp tác và đổi mới............................................................42

4.2.8. Tăng cường đào tạo nhân viên và nâng cao tay nghề........................42

KẾT LUẬN.........................................................................................................44

TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................45

VII
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 6 năm 2023

NGƯỜI NHẬN XÉT

VIII
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 6 năm 2023

NGƯỜI NHẬN XÉT

IX
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU
Danh mục hình ảnh

Hình 1. Logo của Hà Thành Sài Gòn..............................................................................10

Hình 2. Ngày khai trương chi nhánh BOEN đầu tiên tại Việt Nam................................24

Hình 3. Sinh viên tìm kiếm khách hàng thông qua trang Go4Business..........................26

Danh mục bảng

Bảng 1. Kết quả doanh thu - lợi nhuận của Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn............16

Bảng 2. Sản lượng nhập khẩu theo nhà cung cấp tháng 2022.........................................18

Bảng 3. Sản lượng nhập khẩu theo phân loại sản phẩm của Công ty TNHH Hà Thành
Sài Gòn 2020 -2022.........................................................................................................19

Bảng 4. Sản lượng nhập khẩu phân loại theo vị trí địa lý của Công ty TNHH Hà Thành
Sài Gòn............................................................................................................................21

Danh mục sơ đồ

Sơ đồ 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Hà Thành Sài Gòn....................................................13

Sơ đồ 2. Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hoá của Công ty TNHH Hà
Thành Sài Gòn.................................................................................................................25

X
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Stt Từ viết tắt Giải thích


1 TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn
2 HTSG Hà Thành Sài Gòn
3 FCL Full Container Load
4 C/O Certificate of Origin
5 C/Q Certificate of Quantity
6 ĐVT Đơn vị tính
7 XNK Xuất nhập khẩu
Convention on International Trade in Endangered
8 CITES
Species of Wild Fauna and Flora
9 FLEGT Forest Law Enforcement, Governace and Trade
10 L/C Letter of Credit
11 FOB Free On Board
12 EXW Ex Work
13 CIF Cost, Insurance, Freight
14 D/O Delivery Order
15 B/L Bill of Landing
16 D/P Document against Payment
17 TTR Telegraphic Transfer Reimbursement
18 HQ Hải Quan

XI
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, khi thế giới đang chuyển dần sang thời kỳ 5.0 thì thương mại quốc tế
đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Đối với nước chung ta một quốc gia đang trên đà phát triển kinh tế, thì việc tiếp thu
khoa học tiên tiến của thế thông qua việc nhập khẩu hàng hoá là việc không thể thiếu.
Trong đó lĩnh vực xuất nhập khẩu rất quan trọng trong quá trình xây dựng nền kinh tế
của nước nhà. Nó giúp cơ cấu vật chất hàng hoá lưu thông giữa các quốc gia một cách
trơn chu hơn. Chính vì thế, việc giao thương hàng hoá với nước bạn trở nên rất quan
trọng đối với nước của chúng ta. Việt Nam ngay từ xưa được biết đến với một đất nước
nhập siêu thông qua viện trợ thì nay đã vươn cao lên thành quốc gia xuất khẩu và tiến
tới cân bằng cán cân thanh toán xuất nhập khẩu.
Trong sự phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực xuất nhập khẩu nước nhà, các công ty
tham gia hoạt động xuất nhập cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng đó là những doanh
nghiệp cấu thành lên ngành xuất nhập khẩu Việt Nam. Trong bối cảnh đó, nắm bắt được
tình hình phát triển mạnh mẽ của ngành xuất nhập khẩu, công ty TNHH Hà Thành Sài
Gòn đã được thành lập năm 2016 gần 7 năm hoạt động trên lĩnh vực xuất nhập khẩu với
nhiều hợp đồng nhập khẩu khẩu khác nhau đem lại rất nhiều lợi ích cho nước nhà.
Chính vì vậy, tôi quyết định lấy đề tài “Quy trình tổ chức hợp đồng nhập khẩu tại công
ty Hà Thành Sài Gòn” để làm rõ hơn về quy trình xây dựng một lô hàng nhập khẩu cũng
như tìm ra giải pháp để hoàn thiện quy trình nhập khẩu một cách hoàn thiện hơn.

2. Mục tiêu của đề tài


Nhằm phân tích về quy trình tổ chức hợp đồng nhập khẩu hàng nguyên container bằng
đường biển tại công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn, tìm hiểu về những khó khăn và
những rủi ro thường gặp trong quá trình thực hiện quy trình tổ chức hợp đồng cũng như
hợp tác với đối tác. Từ đó, sẽ đưa ra những giải pháp phù hợp để hoàn thiện quy trình tổ
chức hợp đồng nhập khẩu hàng hoá tại công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn.

3. Phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu: Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn
Phạm vi nghiên cứu:
+Thời gian: Từ ngày 20/03/2023 đến ngày 25/06/2023

XII
+Không gian: Tại văn phòng công TNHH Hà Thành Sài Gòn TS1-02.02, Tầng 2, Tháp
1, The Tresor, Số 39-39B Bến Vân Đồn, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Phương pháp nghiên cứu
Báo cáo đã sử dụng phương pháp thu thập, tổng hợp và phương pháp phân tích dữ liệu
do công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn cung cấp. Bên cạnh đó, qua sự quan sát thực tế,
phương pháp thống kê dựa vào số liệu thu thập được, tính tỷ trọng, phân tích số liệu.
5. Nội dung đề tài

Bài báo cáo tốt nghiệp ngoài phần mở đầu, các danh mục và kết luận thì phần chính
được chia làm 4 phần:

Phần 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
Ở chương này, tôi nêu ra những khái niệm về mặt lý thuyết để làm cơ sở cho những
chương tiếp theo.
Phần 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HÀ THÀNH SÀI GÒN
Đối với chương này, tôi tập tủng vào giới thiệu đơn vị tôi thực tập, lịch sử hình thành và
phát triển, cấu trúc phòng ban của đơn vị. Sau đó, phan tích tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty trong thời gian từ năm 2019-2021.
Phần 3: QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU VÁN ÉP TẠI
CÔNG TY TNHH HÀ THÀNH SÀI GÒN
Ở chương này, tôi tập trung phân tích quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ván ép
tại công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn và vị trí thực tập của tôi. Rút ra nhưng khó khăn
của bản thân, cũng như của công ty đã gặp phải trong thời gian thực tập tại đơn vị.
Phần 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HÀ THÀNH SÀI GÒN
Từ những khó khăn ở chương 3 và những kiến thức tôi đã được học tại trường cũng như
tại đơn vị thực tập. Tôi đề ra những giải pháp cần hoàn thiện để nâng cao quy trình tổ
chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn.

XIII
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái niệm nhập khẩu
Có rất nhiều khái niệm về nhập khẩu. Tuy nhiên, chúng ta có thể hiểu theo
quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Thương mại 2005: “Nhập khẩu là việc đưa
hàng hoá từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam hoặc từ khu vực đặt biệt nằm trên
lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp
luật”. Hay nói cách khác, đây là hình thức các nhà sản xuất nước ngoài cung ứng
sản phẩm cho các nhà tiêu thụ trong nước dựa trên nhu cầu của từng cá
nhân/doanh nghiệp.
Hoạt động nhập khẩu không phải là một hoạt đồng buôn bán đơn lẻ mà là
một hệ thống có tổ chức. Nhập khẩu của một quốc gia sẽ phụ thuộc và mức thu
nhập và tỷ giá hối đoái của quốc gia đó. Nếu thu nhập bình quân của người dân
của quốc gia đó càng tăng, hay nói cách khác là khi đồng nội tệ tăng giá, doanh
nghiệp có thể mua được một lượng hàng hoá như nhau với giá rẻ hơn so với lúc
trước. Hoạt động nhập khẩu sẽ có xu hướng tăng cao.
1.2. Vai trò của nhập khẩu

Hoạt động nhập khẩu giúp đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đồng thời cũng góp phần đẩy nhanh
quá trình xây dựng thiết bị công nghệ, do nhập khẩu đòi hỏi phải đồng bộ. Về
công nghệ, đòi hỏi dây chuyền hiện đại, đổi mới đội ngũ quản lý, kỹ thuật. Thiết
lập kỷ luật nghiêm ngặt trong lực lượng lao động. Nhập khẩu tạo điều kiện thuận
lợi cho việc cung ứng nguyên liệu đầu vào cho sản xuất sản phẩm trong nước, từ
đó nâng cao năng lực sản xuất trong nước, giúp đất nước khai thác hiệu quả lợi
thế so sánh. Nói cách khác, hoạt động nhập khẩu tiết kiệm chi phí, thời gian, tạo
ra trình độ phát triển kinh tế - xã hội đồng đều, thúc đẩy nền sản xuất xã hội phát
triển, góp phần xóa đói giảm nghèo. độc quyền trong nước.

Ngoài khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất trong nước, nhập khẩu còn
có vai trò lớn trong việc lấp đầy và bắc cầu những thiếu hụt cầu tạm thời dẫn đến
thị trường trong nước mất cân đối do sản xuất trong nước không đáp ứng được
nhu cầu của mình. Ngoài ra, hoạt động này còn tạo ra sự phong phú, đa dạng về

1
chủng loại, quy cách, mẫu mã, chất lượng sản phẩm cho thị trường trong nước,
tạo ra những nhu cầu mới trong xã hội. Điều này sẽ giúp cân bằng cung cầu trong
nước và đảm bảo sự phát triển cân bằng, ổn định. Nhập khẩu nâng cao chất lượng
sản xuất hàng xuất khẩu và tạo môi trường thuận lợi cho xuất khẩu hàng hóa ra
nước ngoài. Nói cách khác, nhập khẩu có vai trò tích cực thúc đẩy xuất khẩu của
đất nước.

1.3. Phân loại nhập khẩu


Các hình thức nhập khẩu hàng hoá thông dụng hiện nay:
- Nhập khẩu trực tiếp (nhập khẩu tự doanh)
Là hình thức công ty trong nước ký kết hợp đồng thương mại nhập khẩu
hàng hóa trực tiếp với công ty nước ngoài mà không chịu sự ràng buộc của bên
thứ ba. trung gian nào. Với hình thức nhập khẩu này, người mua tự tìm hiểu,
nghiên cứu thị trường, tìm đối tác, ký kết hợp đồng, toàn quyền ký kết và thực
hiện hợp đồng, tự huy động vốn và chịu mọi rủi ro, chịu chi phí. giao dịch…
Hình thức nhập khẩu này giúp công ty dễ dàng định hướng cho tương lai, giúp
công ty chủ động về nguồn hàng, giúp công ty dễ dàng nắm bắt tình hình kinh
doanh, tiết kiệm được nhiều chi phí. Có thể. Và nó cũng tạo nên danh tiếng trong
nước. chợ quốc tế. Các công ty cũng phải có tiềm lực tài chính tốt. Nhân viên
tham gia giao dịch phải có chuyên môn tốt, kinh nghiệm và am hiểu thị trường để
hạn chế rủi ro phát sinh.
- Nhập khẩu uỷ thác (Nhập khẩu gián tiếp Entrusted import)
Ủy thác nhập khẩu là việc trong khuôn khổ hợp đồng ủy thác, người nhập
khẩu hàng hóa chỉ định một tổ chức trung gian nhập khẩu hàng hóa thay mặt
mình để thực hiện các hoạt động dịch vụ thương mại. Các doanh nghiệp mới
thành lập thường non kinh nghiệm, tiềm lực kinh tế hạn chế, thiếu kinh nghiệm,
có vốn nhưng thiếu khả năng nhập khẩu hoặc tái nhập khẩu, thường thiếu trung
gian làm cầu nối nên chúng ta thường thuê các công ty. Liên kết giữa các bộ
phận mua hàng và các đối tác nước ngoài. Người gửi hàng ký kết hợp đồng kinh
doanh nhập khẩu thay mặt cho người mua trong nước (người gửi hàng nhập
khẩu). Tất cả các chi phí liên quan đến nhập khẩu là trách nhiệm của người mua
(cơ quan). Người ký gửi có trách nhiệm cung cấp các thông tin về thị trường, giá
2
cả, khách hàng và các điều khoản liên quan đến đơn hàng ký gửi, thực hiện hợp
đồng và thực hiện các thủ tục liên quan đến nhập khẩu. Hàng nhập khẩu đúng
thời hạn theo yêu cầu của hợp đồng đã ký với bên ủy thác nhập khẩu. Người uỷ
thác thanh toán phí dịch vụ cho người uỷ thác nhập khẩu. Chi phí của lô hàng sẽ
phụ thuộc vào mối quan hệ và thỏa thuận giá cả giữa các bên.
- Buôn bán đối lưu
Nó là một hình thức trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị ngang nhau và
được sử dụng chủ yếu trong thương mại với chính phủ các nước đang phát triển.
Khi nhập khẩu sản phẩm từ nước ngoài, các công ty trong nước xuất khẩu số
lượng sản phẩm tương ứng sang quốc gia này sẽ không phải trả bất kỳ khoản phí
tiền tệ nào. Phương thức này cho phép các công ty có thể đồng thời thực hiện
hoạt động xuất nhập khẩu trong cùng một hợp đồng với cùng một giá trị xuất
nhập khẩu. Vì vậy, doanh thu kinh doanh xuất khẩu được tính trên cả kim ngạch
xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu.
- Tạm nhập tái xuất
Tạm nhập tái xuất là việc các doanh nghiệp Việt Nam tạm nhập hàng hóa
chưa được phép đưa vào nước tiêu thụ, sau đó xuất khẩu sang nước thứ ba dưới
hình thức xuất khẩu. Các hình thức tạm nhập tái xuất bao gồm cả nhập khẩu và
xuất khẩu nhằm mục đích thu hồi số ngoại tệ thừa so với số vốn đã xuất ban đầu.
Đối với trường hợp tạm nhập tái xuất, hợp đồng mua bán gồm 02 hợp đồng ký
với công ty xuất khẩu và 01 hợp đồng do người nhập khẩu ký với công ty nhập
khẩu.
- Nhập khẩu gia công
Đây là hình thức nhập khẩu nguyên vật liệu, máy móc hay công nghệ từ
các nước khác về, nhằm gia công hàng hoá theo đúng với yêu cầu của nước thuê
gia công theo hợp đồng gia công đã ký kết. Sau khi hàng hoá đã được gia công sẽ
chuyển giao hàng hoá cho quốc gia thứ 3 theo yêu cầu của bên thuê gia công.
1.4. Các chứng từ nhập khẩu
Để nhập khẩu một lô hàng vào Việt Nam đòi hỏi nhà nhập khẩu phải có
các loại chứng từ như sau:
- Sale Contract (Hợp đồng thương mại)

3
- Commercial Invoice (Hoá đơn thương mại)
- Packing List (Phiếu đóng gói hàng hoá)
- Customs Declaration (Tờ khai hải quan)
- Bill of Landing (Vận đơn đường biển)
- Letter of credit (Thư tín dụng)
- Certificate of Quantity (Giấy chứng nhận chất lượng)
- C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ)
1.4.1. Bill of landing
a) Khái niệm

Trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu thì Bill of Landing – vận đơn đường
biển, là loại chứng từ rất quan trọng trong bộ chứng từ. Đây là loại chứng từ sẽ
do hãng tàu vận chuyển hoặc đại lý vận chuyển ký phát sau khi hàng hoá được
xếp dỡ lên tàu hoặc hàng hoá đã được nhận và chờ xếp dỡ lên tàu.

b) Chức năng

Nói về chứng năng của vận đơn đường biển thì chúng ta có 3 chứng năng
chính như sau:

- Biên nhận hàng hoá


Vận đơn sẽ được sử dụng như biên nhận hàng hoá của người vận chuyển
khi hàng hoá đã được xếp lên trên tàu với tình trạng, số lượng, chủng loại đã
được ghi rõ trong vận đơn để hãng tàu vận chuyển hàng hoá đến cảng trả hàng.
Vận đơn được coi là bằng chứng cho hải quan về mục đích bảo hiểm và cũng có
thể là bằng chứng thương mại về việc thực hiện các nghĩa vụ có trong hợp đồng
đã ký kết giữa hai bên.
- Chứng từ về quyền sở hữu hàng hoá
Vận đơn gốc là loại chứng từ dùng để nhận hàng, có thể nói rõ hơn vận là
chứng từ dùng để xác nhận quyền sở hữu hàng hoá của bên nhận hàng. Chúng ta
có thể mua bán hoặc chuyển nhượng vận đơn và có thể được thực hiện nhiều lần.
Cứ mỗi lần chuyển nhượng thì người cầm vận đơn gốc trong tay là chủ của hàng

4
hoá, có quyền đòi người chuyên chở giao hàng đó cho mình tại cảng đến theo
như điều kiện đã quy định trong vận đơn
- Bằng chứng về hợp đồng chuyên chở:
Ở trường hợp này vận đơn được sử dụng như hợp đồng chuyên chở, được
đơn vị vận tải sử dụng làm bằng chứng cho hợp đồng chuyên chở đến người gửi
hàng do trên thực thì người vận chuyển đã nhận được hàng rồi.
c) Chủ thể pháp hành
- Vận đơn chủ (Master Bill of Landing)
Vận đơn này được hãng tàu phát hành. Người gửi hàng và người nhận
hàng có thể là chủ hàng hoặc là công ty giao nhận sẽ nhận được
- Vận đơn nhà (House Bill of Landing)
Vận đơn này sẽ do công ty giao nhận phát hành. Người gửi hàng và nhận
hàng thường là chủ hàng.
1.4.2. Commercial Invoice
a) Khái niệm
Hoá đơn thương mại là một trong những chứng từ quan trọng nhất. Đây
được coi là chứng từ bắt buộc người mua thanh toán tiền hàng. Trên đó thể hiện
rõ tiền cần phải thanh toán cũng như những thông tin về tên hàng, số lựơng hàng,
phương thức thanh toán, phương thức chuyên chở, điều kiện giao hàng,…
b) Chức năng của hoá đơn thương mại
- Chức năng thanh toán
Mục đích chính của hoá đơn thương mại là dùng để thanh toán. Đây là
chứng từ hợp pháp để người bán yêu cầu người mua thanh toán tiền hàng.
Trên hoá đơn thương mại sẽ ghi rất chi tiết các nội dung về tiền hàng như
tổng giá bằng số và chữ, giá của từng mặt hàng, đơn vị, loại tiền,…và có đầy
đủ dấu, chữ ký để chắc chắn các nghĩa vụ thanh toán
- Khai giá hải quan
Giá được khai trên hoá đơn điện tử là cơ sở để tính thuế nhập khẩu. Và
các thông tin như số hoá đơn, ngày phát hành hoá đơn sẽ được dùng để khai
báo tờ khai điện tử
- Tính số tiền bảo hiểm

5
Cũng giống như khai giá hải quan, giá trên hoá đơn thương mại là cơ sở
để tính số tiền bảo hiểm.
1.4.3. Packing List
a) Khái niệm
Được gọi là phiếu đóng gói chi tiết hàng hoá, mô tả chi tiết trọng lượng
của mỗi lô hàng. Và còn được xem như một thành phần trong bộ chứng từ xuất
nhập khẩu.
b) Chức năng của Packing List
Chứng năng chính của Packing List đó là cung cấp những thông tin chi tiết của lô
hàng sẽ giúp chúng ta tính toán được:
- Bố trí phương tiện vận tải
- Sắp xếp kho chứa hàng
- Số kiện hàng, số pallet
- Để người mua kiểm tra hàng hoá
- Chứng từ bắt buộc để khai báo hải quan
1.4.4. Sales Contract
a) Khái niệm
Theo điều 3 khoản 8 trong Luật Thương mại Việt Nam có quy định như
sau: “Hợp đồng mua bán hàng hoá là sự thoả thuận theo đó người bán có nghĩa
vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho người mua và nhận thanh toán;
người mua có nghĩa vụ thanh toán cho người bán, nhận hàng và quyền sở hữu
hàng hoá theo thuận”.
Nói cách khách hợp đồng ngoại thương là sự thoả thuận giữa hai bên có
trụ tại hai quốc gia khác nhau. Một bên bán hàng được gọi là bên xuất khẩu bên
mua hàng được gọi là bên nhập khẩu. Bên xuất khẩu có nghĩa vụ phải chuyển
quyền sở hữu hàng hoá cho bên nhập khẩu theo nghĩa vụ của hợp đồng. Cũng
như bên nhập khẩu phải có nghĩa vụ thanh toán cho bên xuất khẩu theo nghĩa vụ
của hợp đồng.
b) Đặc điểm của Sales Contract
- Chủ thể tham gia ký hợp đồng ngoại thương có thể ở các quốc gia khác
nhau.

6
- Đối tượng của bản hợp đồng là hàng hoá và sẽ được vận chuyển từ quốc
gia xuất khẩu sang quốc gia nhập khẩu.
1.4.5. Certificate of Origin
a) Khái niệm
Hay được gọi là C/O đây là chứng từ rất quan trọng đối với bộ chứng từ
xuất nhập khẩu, nó thể hiện nguồn gốc, xác nhận của quốc gia nơi mà sản phẩm
được xuất khẩu hay là nơi xất xứ của một phần hay toàn bộ nguyên vật liệu của
hàng hoá được sử dụng vào quy trình hoàn thành sản phẩm. Thông thường C/O
sẽ do các cơ quan có thẩm quyền cấp. Tại Việt Nam C/O sẽ được cấp bởi Bộ
Công Thương và các cơ quan khác trực thuộc Bộ này. Cho phép hàng hoá xuất
khẩu có xuất xứ Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Mục đích sử dụng của Certificate of Origin
- Ưu đãi thuế quan: Việc xác định được nơi xuất xứ của hàng hoá để phân
biệt được đâu là hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi thuế và sẽ được áp
dụng theo chế độ ưu đãi đã được ký kết giữa các quốc gia.
- Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá: Trong trường hợp hàng hoá của
đất nước đó bị bán phá giá tại một quốc gia khác thì việc xác định được
xuất xứ của hàng hoá để chống bán phá giá và sẽ áp dụng thuế chống phá
giá và trợ giá cho hàng hoá đó.
- Xúc tiến thương mại.
1.4.6. Certificate of Quantity
a) Khái niệm
Đây là giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá hay được viết tắt là C/Q.
Giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá sẽ cho chúng ta biết được sản phẩm có
phù hợp với tiêu chuẩn của nước sản xuất không hay các tiêu chuẩn quốc tế.
b) Mục đích của Certificate of Quantity
Giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá sẽ chứng minh hành hoá đạt chất
lượng và phù hợp với tiêu chuẩn được công bố kèm theo.
1.5. Các văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt động nhập khẩu ở Việt Nam

Hoạt động xuất nhập khẩu ở Việt Nam được điều chỉnh bởi rất nhiều quy
định pháp luật, phân loại theo từng mặt hàng và ngành nghề. Cơ quan quản lý
7
hoạt động này là Cục Xuất nhập khẩu trực thuộc Bộ Công thương, được quy định
tại Điều 2 Quyết định 619/QĐ-BCT.

Thông tư 31/2022/TT-BTC ban hành danh mục hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam. Đây là thông tư quy định sơ lược về tình hình xuất nhập
khẩu ở Việt Nam. Bên cạnh đó, các Bộ chuyên ngành đã ra nhiều văn bản để
điều chỉnh cho phù hợp với thuế từng mặt hàng riêng về hoạt động nhập khẩu.
Điển hình như:

Thông tư 06/2022/TT-BCT quy định về việc nhập khẩu mặt hàng gạo và
lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia theo hạn ngạch thuế quan
năm 2021 và năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành.

Thông tư 03/2022/TT-BCT quy định về việc tạm ngừng kinh doanh tạm
nhập, tái xuất mặt hàng khẩu trang y tế, găng tay y tế và bộ trang phục phòng,
chống dịch do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành.

Thông tư 21/2021/TT-BNNPTNT quy định về phân loại doanh nghiệp


chế biến và xuất khẩu gỗ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành.

Thông tư 121/2021/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với hàng
hóa nhập khẩu phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19, nộp chứng từ
thuộc hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
trong bối cảnh dịch Covid-19 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

Thông tư 28/2021/TT-BYT về danh mục thực phẩm, phụ gia thực phẩm
và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm đã được xác định mã số hàng
hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam phục vụ cho kiểm
tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu do Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành.

Thông tư 24/2021/TT-BCT quy định về nguyên tắc điều hành nhập khẩu
theo hạn ngạch thuế quan đối với mặt hàng muối, trứng gia cầm và thuốc lá
nguyên liệu năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành.

8
Thông tư 23/2021/TT-BCT quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn
chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công thương quản lý.

Thông tư 21/2021/TT-BCT quy định về cửa khẩu nhập khẩu ô tô chở


người dưới 16 chỗ ngồi do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành.

Thông tư 82/2021/TT-BCT về giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập
khẩu chuyển cửa khẩu trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu ùn tắc hoặc có nguy
cơ ùn tắc tại cảng biển nơi thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16/CT-TTg về
thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19 do Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành.

Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT về bảng mã số HS đối với danh mục


hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành
trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Thông tư 13/2021/TT-BYT quy định về cấp số lưu hành, nhập khẩu


trang thiết bị y tế phục vụ phòng, chống dịch COVID-19 trong trường hợp cấp
bách do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

Thông tư 74/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 261/2016/TT-BTC quy


định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải do Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành.

Thông tư 04/2021/TT-BXD hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật
liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.

9
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HÀ THÀNH
SÀI GÒN

2.1. Một số thông tin cơ bản


Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn được thành lập vào ngày 04 tháng 03
năm 2016 dưới hình thức Công ty Trách nhiệm hữu hạn. Hiện nay, doanh nghiệp
do giám đốc Trình Trung Thành đứng đầu.

Mã số thuế của công ty là 0313677551 và có trụ sở chính đặt tại địa chỉ
TS1-02.02, Tầng 2, Tháp 1, The Tresor, số 39-39B Bến Vân Đồn, Phường 13,
Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh.

Một số thông tin liên lạc của công ty là:

- Số điện thoại: 0854121773

- Địa chỉ email: info@HTSG.vn

Công ty cũng có website chính thức là: https://www.htsg.com.vn/

Hình 1. Logo của Hà Thành Sài Gòn


(Nguồn: htsg, website, 2023)

2.2. Quá trình hình thành và phát triển


Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn được thành lập vào ngày 04 tháng 03
năm 2016. Trải qua 7 năm hoạt động, Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hà
Thành Sài Gòn đã không ngừng phát triển và mở rộng quy mô hoạt động. Công
ty đã đầu tư và trang bị cho mình những công nghệ tiên tiến, máy móc hiện đại,
đội ngũ nhân viên tay nghề cao và đam mê công việc. Nhờ đó, Công ty đã đạt
được những thành công đáng kể trong lĩnh vực lắp đặt sàn gỗ và các thiết bị đèn
chiếu sáng.

10
Với sự tận tâm, chuyên nghiệp và sáng tạo trong thiết kế, Công ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Hà Thành Sài Gòn đã đưa ra những giải pháp thiết kế về
sàn gỗ một cách tối ưu và phù hợp nhất cho khách hàng, đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của thị trường.

2.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi

2.3.1. Tầm nhìn


Tầm nhìn của công ty là, tuy là một công ty Việt Nam nhưng hoạt động
dưới phạm vi toàn cầu. Công ty lấy những đặc điểm của khách hàng và địa
phương để phát triển những sản phẩm đạt chất lượng quốc tế.

2.3.2. Sứ mệnh
Về sứ mệnh, Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn đảm bảo thành công của
khách hàng thông qua quan hệ đối tác chiến lược và không ngừng đóng góp, phát
triển giá trị doanh nghiệp nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh cũng như năng
suất lao động của khách hàng.

2.3.3. Giá trị cốt lõi


Giá trị cốt lõi của Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn được tạo thành từ 4
yếu tố chính bao gồm:

Lấy khách hàng làm trung tâm

Công ty luôn nghĩ về những gì tốt nhất cho khách hàng của mình; đưa ra
những giải pháp không chỉ mang tính lý luận mà còn mang tính thực tiễn.

Sự hợp tác – Sức mạnh tập thể

Công ty đã tập hợp tất cả các khả năng cá nhân của mình thành sức mạnh
tập thể. Khi làm việc theo nhóm với khách hàng, Hà Thành Sài Gòn cũng chia sẻ
mục tiêu chung với khách hàng và tận dụng sự khôn ngoan và kinh nghiệm của
nhau

Sự chuyên nghiệp

Công ty cung cấp các dịch vụ có chất lượng vượt trội dựa trên kiến thức
và kinh nghiệm được tích lũy, mở rộng.

11
Triển vọng toàn cầu

Mang các giá trị của địa phương vươn tầm quốc tế.

2.4. Lĩnh vực kinh doanh


Hà Thành Sài Gòn là công ty chuyên cung cấp các loại vật liệu xây dựng,
bao gồm:

- Sàn gỗ công nghiệp: dễ lau chùi, chống mài mòn vượt trội, phù hợp với
các chủ sở hữu căn hộ nhỏ cho đến các khu thương mại cao.

- Sàn kỹ thuật: kiểu dáng hoa văn, cốt gỗ có độ ổn định cao, phù hợp với
môi trường ẩm ướt.

- Sàn ván: kiểu dáng đơn giản, không cầu kỳ, phù hợp với các khu vực
ngoài trời. Vì ít phải bảo trì trong nhiều năm nên đây đơn giản là khoản đầu tư tốt
nhất để gia tăng giá trị cho tài sản của khách hàng.

Công ty cũng hợp tác chặt chẽ với các công ty thiết kế chiếu sáng để phát
triển các giải pháp chiếu sáng đô thị. Theo đó, công ty đảm bảo mỗi nhà phát
triển dự án đều hài lòng với kết quả đạt được về mặt nghệ thuật trong khi vẫn đáp
ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe nhất từ EU và Hoa Kỳ trong các sản phẩm
chiếu sáng của mình. Các sản phẩm này bao gồm:

- Chiếu sáng đô thị: Tập trung vào tiết kiệm năng lượng và hiệu quả chi
phí, công ty đảm bảo các sản phẩm của mình đáp ứng các yêu cầu từ cơ quan
quản lý.

- Chiếu sáng khách sạn: Công ty cung cấp đa dạng loại đèn led từ chiếu
sáng cho sảnh khách sạn đến nhà hàng, quán bar, hành lang, cơ sở hội họp,
phòng chăm sóc sức khỏe và phòng khách,…

- Chiếu sáng công nghiệp: Công ty cung cấp hệ thống chiếu sáng LED tiết
kiệm năng lượng và chi phí, đáp ứng các yêu cầu pháp lý nghiêm ngặt về việc sử
dụng ánh sáng trong môi trường công nghiệp.

12
2.5. Cơ cấu tổ chức

2.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Hà Thành Sài Gòn


(Nguồn: Phòng kinh doanh)

2.5.2. Nhiệm vụ của từng phòng ban


a) Ban giám đốc

Giám đốc: Giám đốc là người đứng đầu doanh nghiệp và đồng thời cũng
là chủ sở hữu của công ty, tổng giám đốc sẽ là người chịu toàn bộ trách nhiệm
quản lý và điều hành tất cả các hoạt động công ty. Đồng thời, cũng sẽ là người
mang đến cho công ty tầm nhìn chiến lược một cách khách quan và trực tiếp nhất
cùng với đó tổng giám đốc cũng sẽ là người phê duyệt những bản hợp đồng, báo
cáo đầu tư của công ty.

b) Các phòng ban

Phòng marketing:

Bộ phận này đặt mục tiêu bán càng nhiều sản phẩm càng tốt một cách bền
vững. Nhóm thiết kế các chiến lược marketing và kết hợp marketing mix phù hợp
để đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Họ thiết kế sản phẩm phù
13
hợp với mức giá phù hợp cho đúng người tiêu dùng, ở đúng nơi và vào đúng thời
điểm. Họ cũng chịu trách nhiệm phát triển các chương trình khuyến mãi và quản
lý mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Đồng thời, chăm sóc khách hàng của
mình.

Để duy trì cơ sở khách hàng của mình, bộ phận Marketing có trách nhiệm
đảm bảo người mua hài lòng, cũng như cố gắng bán thêm hàng cho Công ty.
Đồng thời, thực hiện một loạt các nỗ lực Marketing và bán hàng, bao gồm quảng
cáo, truyền thông xã hội, quan hệ công chúng, bán hàng, tài trợ sự kiện. Đồng
thời, Marketing gây quỹ, giảm giá, chương trình khách hàng thân thiết, giảm giá
cũng quyết định ấn phẩm nào sẽ quảng cáo, trên ti vi hay đài phát thanh hoặc
trang web nào là tốt nhất để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty và
những cuộc thi, quà tặng, chiết khấu hoặc các phương pháp Marketing khác sẽ
giúp tăng doanh số bán hàng.

Phòng kinh doanh:

Các nhân viên thuộc bộ phận Kinh doanh chịu trách nhiệm nghiên cứu và
phát triển các cơ hội kinh doanh, lập kế hoạch và thực hiện các kế hoạch bán
hàng mới. Giám đốc của bộ phận này cũng sẽ quản lý cả marketing cũng như
nhân viên bán hàng và sẽ thực hiện các nhiệm vụ quản lý để đáp ứng các mục
tiêu hoạt động của công ty. Đồng thời, dự báo tầm nhìn kinh doanh cho công ty
trong tương lai.

Phòng nhân sự:

Phòng nhân sự trước hết đóng góp vào mục tiêu kinh doanh của công ty,
có nhiệm vụ thu hút và giữ chân những chuyên gia giỏi nhất trong ngành về làm
tại công ty. Đồng thời, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân viên. Bộ phận
nhân sự phải cam kết đảm bảo sức khỏe, động lực và sự phát triển của nhân viên
trong công ty. Đồng thời, đo lường môi trường làm việc, kích hoạt các chương
trình phát triển và đưa ra các ưu đãi chỉ là một số ví dụ về công việc họ làm.

Ở cấp độ nội bộ, bộ phận nhân sự cũng phải giám sát năng suất và hiệu
suất của toàn bộ nhóm. Có rất nhiều quy định và luật về việc làm mà bộ phận

14
nhân sự sẽ luôn chịu trách nhiệm cuối cùng. Nghỉ lễ, nghỉ ốm, thai sản (nghỉ
sinh),…tất cả những điều này đều được quy định và phải được thực thi nghiêm
túc.

Bộ phận nhân sự cũng thực hiện các chương trình đào tạo để đảm bảo sự
phát triển của mọi nhân viên trong công ty và phát triển các kỹ năng quan trọng
cho tương lai của công ty. Đối với Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn, đây không
chỉ là cách để thu hút và giữ chân nhân tài mà còn là cách tối đa hóa tiềm năng
vốn nhân lực của bạn. Tổ chức các khóa học, đào tạo, xây dựng con đường sự
nghiệp và thăng tiến nội bộ là những nhiệm vụ trọng tâm của nguồn nhân lực.

Phòng thiết kế:

Bộ phận thiết kế chịu trách nhiệm cho việc lên ý tưởng thiết kế cho các
sản phẩm mới sẽ ra mắt. Đối với Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn, các nhân
viên phòng thiết kế phải thành thạo sử dụng công cụ trên nhiều phương tiện khác
nhau.

Nhân viên phòng thiết kế phải bảo đảm rằng thiết kế của sản phẩm mới và
bố cục tổng thể cuối cùng hấp dẫn trực quan và phù hợp với thương hiệu cũng
như đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng.

Bộ phận Kế toán:

Bộ phận Kế toán có trách nhiệm quản lý mặt trận kinh tế tổng thể của
doanh nghiệp, đóng một vai trò quan trọng của Công ty TNHH Hà Thành Sài
Gòn. Một trong những nhiệm vụ chính là thu thập đúng tất cả các dữ liệu tài
chính và thực hiện các báo cáo tài chính để chuẩn bị các tầm nhìn về ngân sách
và các quyết định khác trong tương lai. Đồng thời, duy trì mối quan hệ lành mạnh
với các nhà cung cấp bằng cách đảm bảo rằng họ được thanh toán đúng hạn.
Ngoài ra, bộ phận cũng chịu trách nhiệm kiểm soát toàn bộ các yếu tố tài chính
đúng các quy trình mà không có bất kỳ sự chểnh mảng nào.

Phòng sản xuất:

Phòng sản xuất chịu trách nhiệm biến đầu vào thành đầu ra thành phẩm
thông qua một loạt các quy trình sản xuất. Giám đốc sản xuất chịu trách nhiệm

15
đảm bảo rằng nguyên liệu thô được cung cấp và sản xuất thành hàng hóa thành
phẩm một cách hiệu quả. Người đó phải đảm bảo rằng công việc được thực hiện
suôn sẻ và phải giám sát các thủ tục về sản xuất.

Nhân viên thuộc bộ phận này sẽ thiết lập các tiêu chuẩn và chỉ tiêu cho
từng phần của quy trình sản xuất. Số lượng và chất lượng sản phẩm ra khỏi dây
chuyền sản xuất sẽ được giám sát chặt chẽ. Các nhân viên cần đảm bảo các sản
phẩm đến tay người tiêu dùng đủ số lượng, đạt chất lượng theo yêu cầu và sản
xuất sản phẩm đúng quy trình.

2.6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh

2.6.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm từ 2019 đến 2021 của doanh
nghiệp được thống kê qua bảng số liệu doanh thu - lợi nhuận ở bên dưới:

ĐVT: tỷ vnd

2020/2019 2021/2020
Năm Năm Năm
Chỉ tiêu
2019 2020 2021
Tiền % Tiền %

Doanh thu 13.5 16.8 14.3 3.3 24.4% -2.5 -14.9%

Chi phí 9.1 11.35 9.83 2.25 24.7% -1.52 -13.4%

Lợi nhuận 4.4 5.45 4.47 1.05 23.8% -0.98 -18%

Bảng 1. Kết quả doanh thu - lợi nhuận của Công ty TNHH Hà Thành Sài
Gòn
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn) vẽ biểu đồ
Năm 2019 - 2020, Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn có mức doanh thu là
13.5 tỷ VNĐ (tăng 24.4% vào năm 2020 so với năm 2019) và lợi nhuận cũng
tăng 23.8% (từ 4.4 tăng lên 5.45). Đây là mức tăng khá ổn định trong suốt

16
khoảng thời gian hoạt động. Nguyên nhân là do, trong năm này, công ty nâng cấp
cơ sở vật chất hiện đại hơn.

Năm 2020 có thể nói là một bước chuyển mình của công ty. Trước năm
2020, công ty có mức thu luôn dưới 15 tỷ đồng đồng nhưng đến năm 2020, Công
ty có mức doanh thu vượt mức 15 tỷ là 16.8 tỷ VNĐ. Trong khi đó, đây là thời
điểm dịch Covid - 19 bùng phát mạnh mẽ nhất. Đây có thể coi là một thành công
trong hoạt động kinh doanh của công ty.

Cho đến năm 2021, doanh thu của Công ty giảm 2.5 tỷ VNĐ với mức
giảm 14.9% và lợi nhuận cũng giảm 18%. Nguyên nhân của sự giảm này là do
vào nửa đầu năm 2021 chính sách đóng cửa do dịch Covid - 19 vẫn được áp
dụng. Điều này làm công ty không thể tiếp cận với các khách hàng của mình. Do
đó, trong thời kì này, chi phí mua nguyên vật liệu và chi phí cơ sở vật chất cũng
giảm kéo theo chi phí giảm 13.4%.

Có thể thấy được rằng, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty tương
đối ổn định. Tuy nhiên, so với các công ty vật liệu xây dựng lớn khác cạnh tranh
trên thị trường, Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn có kết quả hoạt động kinh
doanh không đột phá và cao bằng, chưa đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp
khác tại Việt Nam. Do đó, Công ty cần nỗ lực phát triển hơn nữa các hoạt động
quản trị kinh doanh của mình để nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.

2.6.2. Thực trạng nhập hàng của công ty theo nhà cung cấp
Chi tiết về tình hình nhập hàng của công ty theo nhà cung cấp như sau:

Sản lượng hàng nhập


Các nhà cung cấp của công ty
khẩu (ĐVT: tấn)

Công ty BOEN HARDWOOD 63400

Công ty Kaindl 18600

Công ty Camsan Parkelam 1628

Tập đoàn Swiss Krono 3494

17
China Communications Construction Company 2657

Laing O’Rourke 9261

Whiting-Turner 1237

Turner Construction 5488

Công ty Gilbane Building 9246

Bechtel 1826

Công ty AGT 16742

Công ty Alsapan 17802

Công ty TNHH J&J Gems 16826

Công ty A2 Visualization - Rendering - Animation 17502

TỔNG CỘNG 185709

Bảng 2. Sản lượng nhập khẩu theo nhà cung cấp tháng 2022
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn)

Căn cứ vào bảng số liệu trên ta thấy, Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn
có tổng sản lượng hàng nhập khẩu là 185.709 tấn. Trong năm 2022, công ty kỳ
vọng nhập khẩu 150.000 tấn. Có thể thấy, đây là một con số vô cùng khả quan
khi mà nó đã vượt kỳ vọng của công ty là 23,81%. Nó cho thấy tình hình nhập
khẩu của công ty trong năm 2022 diễn ra thuận lợi đồng thời nó cũng cho thấy
công ty bán được hàng và làm ăn phát đạt.

Nhìn chung chiến lược nhập khẩu hiện tại của công ty hiệu quả tương đối
tối với tệp khách hàng hướng đến của công ty. Tháng cuối năm thường sức mua
và trữ hàng của khách hàng sẽ giảm nhưng đội ngũ thực hiện vẫn vượt kỳ vọng
điều này cho thấy rằng chiến dịch nhập khẩu hiện nay của công ty đang đi đúng
hướng, phù hợp xu thế thị trường và có thể áp dụng trong thời gian lâu dài.

18
Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn đã nhập khẩu sản phẩm của mình sang
nhiều nước trên thế giới. Công ty vừa chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm,
vừa đàm phán với các đối tác ký hợp đồng chính thức để tránh bị ép giá, chủ
động đề ra kế hoạch sản xuất dài hạn.

2.6.3. Thực trạng nhập hàng của công ty theo sản phẩm
Để có cái nhìn bao quát hơn về tình hình nhập khẩu sản phẩm của Công ty
TNHH Hà Thành Sài Gòn, tiếp theo, ta sẽ xem xét tình hình nhập khẩu theo phân
loại sản phẩm trong 3 năm từ 2020 đến 2022 theo báo cáo của Công ty TNHH
Hà Thành Sài Gòn:

ĐVT: tấn

Tên mặt hàng 2020 2021 2022

Vật liệu xây dựng 85.021 74.812 104.653

Thiết bị chiếu sáng 58.211 43.235 69.204

Các sản phẩm khác 10.002 9.628 11.852

Tổng cộng 153.234 127.675 185.709

Bảng 3. Sản lượng nhập khẩu theo phân loại sản phẩm của Công ty TNHH
Hà Thành Sài Gòn 2020 -2022
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn)

Dựa vào bảng 3 có thể thấy, nhập khẩu sản phẩm của Công ty TNHH Hà
Thành Sài Gòn trong giai đoạn 2020 - 2021 đã giảm 16,68% (từ 153.234 tấn
xuống còn 127.675 tấn). Trong đó, theo phân loại sản phẩm thì tất cả các sản
phẩm đều giảm về số lượng nhập hàng. Nguyên nhân của sự giảm này có thể là
do năm 2020 và năm 2021 là thời kỳ mà dịch Covid - 19 bùng nổ mạnh mẽ, dẫn
đến gián đoạn thị trường, gián đoạn nguồn cung. Các chính sách đóng cửa của
Chính phủ cũng có sức ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động nhập khẩu. Theo đó,

19
trong một số giai đoạn, các tuyến đường vận chuyển hàng hóa nhập khẩu bị cấm
hoạt động, khiến việc kinh doanh nhập khẩu của Công ty giảm mạnh.

Tuy nhiên, cho đến nửa cuối năm 2021 và đầu 2022, tình hình nhập khẩu
khả quan hơn khi mà dịch cũng dần lắng xuống và Chính phủ Việt Nam cũng cho
phép mở cửa lại các mô hình kinh doanh, chính sách đóng cửa cũng tạm dừng.
Bằng chứng là trong năm 2021 - 2022, sản lượng hàng nhập khẩu của công ty đã
tăng 45,45%. Theo phân loại sản phẩm có thể thấy cả 3 loại hàng hóa mà công ty
cung cấp đều có chỉ số tăng.

Dù là mặt hàng có sự can thiệp giá nhưng có thể thấy hoạt động nhập khẩu
sản phẩm của công ty vẫn khá sôi động, công ty luôn có các chính sách đi theo
xu hướng thị trường. Đây là một trong những điểm sáng của công ty.

2.6.4. Sản lượng nhập khẩu theo vị trí địa lý


ĐVT: tấn

2022

Quốc gia
Sản lượng Tỷ trọng (%)

Châu Âu 85.034 45,79

Mỹ 64.257 34,60

Trung Quốc 20.994 11,30

Các quốc gia khác 15.424 8,31

Tổng cộng 185.709 100

Bảng 4. Sản lượng nhập khẩu phân loại theo vị trí địa lý của Công ty TNHH
Hà Thành Sài Gòn
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn)

20
Từ bảng trên, ta rút ra một số nhận xét như sau:

Các quốc gia Châu Âu là nơi mà nguồn hàng nhập khẩu của công ty
TNHH Hà Thành Sài Gòn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cả năm 2022. Trong
năm 2021, sản lượng hàng nhập khẩu từ Châu Âu là 85.034, chiếm tỷ trọng gần
50% là 45,79%. Các sản phẩm công ty nhập từ các quốc gia này chủ yếu là gạch
lót sàn và các sản phẩm ván sàn.

Mỹ là nơi cung cấp hàng hóa đứng thứ hai của công ty với sản lượng nhập
khẩu là 64.257, chiếm 34,60% tổng sản lượng. Đối với quốc gia này thì các sản
phẩm nhập khẩu chính là thiết bị chiếu sáng, đèn LED và các giải pháp khác về
công nghệ chiếu sáng.

Trung Quốc là nhà cung cấp lớn thứ ba của công ty. Theo đó, tổng sản
lượng hàng nhập khẩu từ quốc gia này là 20.994, chiếm tỷ trọng là 11,3%. Các
sản phẩm công ty nhập từ Trung Quốc chủ yếu là các thiết bị hỗ trợ cho quy trình
sản xuất của công ty cũng như máy móc cần thiết có trong công ty.

Đối với các quốc gia khác, công ty nhập về chủ yếu là các loại vật dụng
nhỏ có trong công xưởng để phục vụ các công nhân làm việc có hiệu quả. Các
loại hàng hóa nhập về điển hình là máy khoan, máy cắt,v.v.

2.7. Đối thủ cạnh tranh


Nhiều năm trở lại đây xu hướng tiêu dùng của người Việt là xu hướng
“sống xanh” họ chú trọng đến sức khoẻ hơn cho nên việc lựa chọn những sản
phẩm tiêu dùng sẽ kỹ lưỡng hơn. Nếu như trước kia khi xây nhà người Việt sẽ ưu
tiên lót gạch vì độ sáng bóng nhưng những năm gần đây họ chuyển sang sử dụng
gỗ dùng để lót sàn. Việc sử dụng gỗ để lót sàn không phải chỉ vì tính thẩm mỹ
mà còn bảo vệ môi trường. Điều này thể hiện qua việc khi lựa chọn ván sàn để
lót họ luôn ưu tiên chọn những loại ván nồng độ phát khí thải Formaldehyde thấp
loại ván đạt chuẩn E1 (tiêu chuẩn nồng độ phát thải Formaldehyde được chấp
nhận ở châu Âu) thay vì chọn loại ván đạt tiêu chuẩn E2. Hiện nay, cũng có rất
nhiều công ty cung cấp và sản xuất ván sàn để phù hợp với tiêu chí của người
tiêu dùng nước nhà.

21
- Công ty Cổ Phần Thương Mại Sản Xuất Ván Sàn Full Life:

Ra đời vào năm 2018, nắm được nhu cầu của thị trường nội thất lúc bấy
giờ không chỉ nhập khẩu ván sàn gỗ từ châu Âu phía công ty cũng sản xuất ván
sàn bằng những loại thu hoạch được trong nước. Từ đó, giá thành sẽ rẻ hơn và
phù hợp hơn với nhiều người tiêu dùng. Trải qua ngần ấy năm trên thị trường,
công ty không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như luôn cập nhật
những sản phẩm mới để phù hợp với tiêu chí của người tiêu dùng. Với chính sách
hỗ trợ khách hàng tận tình Công ty Cổ Phần Thương Mại Sản Xuất Ván Sàn Full
Life luôn là sự lựa chọn của người tiêu dùng.

Bên cạnh đó, công ty Hà Thành Sài Gòn và công ty Cổ Phần Thương Mại
Sản Xuất Ván Sàn Full Life nên hỗ trợ lẫn nhau trong kinh doanh. Ví dụ: Công ty
Cổ Phần Thương Mại Sản Xuất Ván Sàn Full Life chuyển sản xuất và cung cấp
ván sàn từ những loại gỗ ở Việt Nam. Công ty HTSG cũng có thể nhập loại ván
sàn này để mặt hàng của mình đa dạng hơn và giá thành sản phẩm sẽ thấp hơn
những sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài về.

- Công ty TNHH Gỗ Việt Lào

Được thành lập vào năm 2009 nhằm mục đích sản xuất, phân phối nội thất
ván sàn cao cấp tự nhiên tại Việt Nam. Với tiêu chí luôn đặt chất lượng lên hàng
đầu ván sàn của công ty TNHH Gỗ Việt Lào rất được lòng tin của khách hàng
với những thiết kế ván sàn hiện đại màu sắc phù hợp với thị hiếu của người tiêu
dùng đặc biết giá thành cũng rất phải chăng cũng là lý do sản phẩm của công ty
được ưa chuộng đến như vậy. Hiện nay, rất nhiều công ty sử dụng cách loại ván
sàn nhựa giả gỗ hay các loại sàn gỗ công nghiệp nhưng công ty vẫn luôn lựa
chọn sản phẩm gỗ tự nhiên để sản xuất đó cũng là một lý khiến khách hàng luôn
quay lại.

Ngoài ra, cả hai công ty TNHH Gỗ Việt Lào và công ty TNHH Hà Thành
Sài Gòn cũng nên hợp tác với nhau để cùng đưa ra những loại sản phẩm nội thất
tốt nhất cho thị trường trong nước. Ví dụ: Công ty Gỗ Việt Lào sử dụng gỗ được
khai thác từ nước bạn Lào nên chi phí sản xuất cũng không quá cao và công nghệ
từ Nhật Bản. Do đó, những sản phẩm ván sàn gỗ của công ty cũng rất đẹp và phù

22
hợp với thị hiếu của người tiêu dùng trong nước. Công ty HTSG có thể nhập các
loại ván sàn gỗ tự nhiên của công ty Việt Lào về để đa dạng sản phẩm và mở
rộng tệp khách hàng của mình hơn.

- Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại MAVINA

Với kinh nghiệm, hơn 14 trong nghề sản xuất nội thất gỗ Công ty TNHH
Sản Xuất và Thương Mại MAVINA là doanh nghiệp đầu tiên đưa sản phẩm ván
gỗ vào thị trường Việt Nam và đạt nhiều chứng chỉ về chất lượng sản phẩm.
Công ty luôn là sự lựa chọn hàng đầu cho các dự án quy mô của các chủ đầu tư
lớn hay các nhà thầu có tiếng trong nước. Sản phẩm của công ty không những là
những loại sàn gỗ tự nhiên mà còn những loại sàn gỗ công nghiệp với giá thành
thấp hơn nhưng không chất lượng vẫn rất tốt và không kém phần sang trọng. Với
nhiều mẫu mã cũng như nhiều loại kích thước hay màu sắc giúp cho khách hàng
dễ dàng lựa chọn loạn sàn phù hợp với nội thất của nhà mình quý công không
ngừng nâng cao sản xuất ra những loại ván sàn gỗ mới nhất phù hợp với thị hiếu
người tiêu dùng.

2.8. Đối tác chính


Ra mắt thị trường ngành sàn vào năm 1641 với việc sản xuất gỗ thiên
nhiên ở hai xưởng cưa nhỏ thuộc miền Nam NaUy. Trải qua hơn 370 năm phát
triển thương hiệu BOEN Hardwood Flooring đến từ đất nước NaUy là một
thương hiệu sàn gỗ cao cấp với chất lượng cao. Sản phẩm sàn gỗ BOEN đã có
mặt hơn 50 quốc gia, trên 4 châu lục. Với bền dày kinh nghiệm trong ngành ván
sàn BOEN luôn đưa ra những thiết kế cho sàn nhà tối ưu nhất và đẹp nhất.

Năm 2022, BOEN Harwood Flooring đã có cửa hàng đầu tiên tại Việt
Nam với cam kết dịch vụ chuyên nghiệp và đáp ứng như cầu của khách hàng.
Cửa hàng đầu tiên tại Việt Nam công ty HTSG tự hào là đối tác chính của BOEN
tại Việt Nam. Với tiêu chí thiết kế sàn phù hợp với khí hậu Việt Nam và làm cho
căn nhà hoàn thiện theo hướng hiện đại nhưng không kém phần sang trọng.

23
Hình 2. Ngày khai trương chi nhánh BOEN đầu tiên tại Việt Nam
(Nguồn: Website công ty)

24
PHẦN 3. QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
NHẬP KHẨU VÁN ÉP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HƯU HẠN HÀ THÀNH SÀI GÒN
3.1. Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu ván ép tại công ty
trách nhiệm hữu hạn hà thành sài gòn

3.1.1. Sơ đồ quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ván ép
Qua quá trình làm việc tại công ty và sinh viên được quan sát thực tế quy
trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ván ép tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hà
Thành Sài Gòn. Sau đây sinh viên xin giới thiệu quy trình tổ chức thực hiện hợp
đồng nhập khẩu ván ép tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hà Thành Sài Gòn:

Đàm phán & ký kết hợp đồng Xin giấy phép nhập khẩu

Thuê phương tiện vận tải Mở L/C

Mua bảo hiểm hàng hoá Làm thủ tục hải quan

Thanh toán Khiếu nại & giải quyết


khiếu nại (nếu có)

Thanh lý hợp đồng

Sơ đồ 2. Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hoá của Công ty
TNHH Hà Thành Sài Gòn
(Nguồn: Phòng Kinh Doanh XNK)

3.1.2. Các bước cụ thể trong quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu

3.1.2.1. Đàm phán và ký kết hợp đồng


Trước tiên, các nhân viên phòng nhập khẩu của Công ty TNHH Hà Thành
Sài Gòn sẽ tìm hiểu một số công ty ở các quốc gia khác nhau tìm những nguồn

25
hàng phù hợp thông qua các trang bán hàng thương mại như: Alibaba,
Go4Bussiness, EC21,... Sau khi tìm được nhà cung ứng sản phẩm phù hợp với
tiêu chí của công ty, nhân viên phòng nhập khẩu sẽ tiến hàng viết mail cho phía
nhà cung cấp đề nghị chào giá và thông tin chi tiết về hàng hoá, chất liệu, giá cả
và phương thức giao hàng, điều kiện thanh toán và các điều khoản thương mại.
Tiếp theo nhà cung cấp sẽ phản hồi lại báo giá đầy đủ thông tin nhất cho công ty.
Ngoài ra, công ty cũng sẽ thường được nhận chào giá từ các nhà cung cấp ở khắp
các quốc gia trên thế giới. Thông thường nhận được thư chào giá qua email hoặc
fax của công ty, trong thư chào giá sẽ bao gồm các thông tin chi tiết về hàng hoá
như: chất liệu hàng hoá, giá cả, kích thước, thông số kỹ thuật, phương thức thanh
toán, điều kiện giao hàng hay các điều khoản thương mại khác.

Sau khi nhận lại được phản hồi báo giá của nhà cung cấp nhân viên phòng
nhập khẩu sẽ báo cáo lên cấp trên xem xét các điều khoản trong thư chào giá, nếu
có những điều khoản không phù hợp với tiêu chí của công ty thì hai bên sẽ tiến
hành đàm phán, trao đổi cho đến khi thống nhất các điều khoản trong hợp đồng
với nhau. Thông thường đối với những nhà cung cấp được tìm trên các trang
B2B thì nhân viên phòng nhập khẩu sẽ trao đổi qua mail hoặc Whasapp.

Hình 3. Sinh viên tìm kiếm khách hàng thông qua trang Go4Business
(Nguồn: Sinh viên tự chụp)
26
Thông thường, sau khi công ty và nhà cung thống nhất với nhau về giá cả
và các điều kiện thương mại thì hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng với nhau.
Việc ký kết hợp đồng của hai bên là thủ tục pháp lý của công ty Hà Thành và nhà
cung cấp ván ép. Thông thường nhà cung cấp sẽ thảo sẵn một hợp đồng có đầy
đủ các điều khoản như hai bên đã thuận và gửi mail cho phía công ty. Phía công
ty sẽ xem xét các điều khoản trong hợp đồng lại một nữa nếu như không có thay
đổi gì thì phía công ty sẽ chấp thuận với hợp đồng bên cung cấp đưa ra. Nếu
trường hợp phía công ty muốn thay đổi một điều khoản trong hợp đồng phát thảo
thì nhân viên của phòng nhập khẩu mail lại hợp thảo kèm với điều khoản mà phía
công ty nhập khẩu đã chỉnh sửa. Nếu bên xuất khẩu chấp thuận với điều kiện
chỉnh sửa thì sẽ tiến hành gửi lại bản hợp đồng chính thức để bên nhập khẩu ký
kết. Một số trường hợp hai bên sẽ mở cuộc họp online và ký hợp đồng thông qua
cuộc hợp online đó hoặc nhà nhập khẩu sẽ bay qua nước xuất khẩu để ký kết hợp
đồng.

Đặc biệt, đối với những đối tác đã làm việc lâu năm và uy với công ty việc
đàm phán và ký hợp đồng sẽ không tốn nhiều thời gian. Vì hai bên đã thiết lập
sẵn mối quan hệ làm ăn dựa trên sự uy tin và tin tưởng lẫn nhau. Vì vậy, những
hợp đồng được ký mới sau này điều dựa trên các điều khoản của hợp đồng cũ đã
ký kết trước đó. Thông thường khi kí hợp đồng mới với các đối tác chỉ sửa lại
thời gian giao hàng, như cầu sản xuất tại thời điểm đó của công ty và giá cả theo
biến động thị trường lúc đó. Ngoài ra, các hợp đồng được ký mới với các đối tác
cũ chủ yếu được ký kết thông qua fax, email, giúp tiết kiệm tối đa chi phí giao
dịch và thời gian.

3.1.2.2. Xin giấy phép nhập khẩu


Các nhân viên phòng nhập khẩu chuẩn bị và xin giấy phép nhập khẩu theo
đúng trình tự quy định. Theo nghị định 102/2020/NĐ-CP quy định về Hệ thống
đảm bảo gỗ hợp pháp Việt Nam các chủ nhập khẩu gỗ phải nộp cho cơ quan Hải
quan các tài liệu sau:

+ Bản chính kê gỗ nhập khẩu do chủ gôc lập theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số
02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP.

27
+ Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu do Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES nước xuất khẩu hoặc nước tái xuất khẩu cấp.

+ Bản sao giấy phép CITES nhập khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam cấp.

+ Trường hợp gỗ nhập khẩu từ quốc gia đã ký kết Hiệp định gỗ hợp pháp
với EU và đang vận hành hệ thống cấp phép FLEGT

+ Bản sao giấy phép FLEGT xuất khẩu do cơ quan có thẩm quyền nước
xuất khẩu cấp

+ Trường hợp lô hàng gỗ nhập khẩu không thuộc trường hợp trên: Bảng
kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định 102/2020/NĐ-CP.

3.1.2.3. Mở L/C
Sau khi ký kết hợp đồng với đối tác, Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn sẽ
tiến hành yêu cầu mở L/C tại ngân hàng Vietcombank.

Để mở được L/C, phía công ty cần nộp cho phía ngân hàng một số chứng
từ như:

- Giấy đăng ký kinh doanh

- Tài khoản ngoại tệ tại ngân hàng cùng các loại giấy tờ như:

+ Quyết định thành lập công ty

+ Quyết định bổ nhiệm giám đốc và kế toán trưởng

Cách thức mở L/C:

Các giấy tờ cần nộp khi đến ngân hàng để mở L/C:

- Đối với L/C at sight:

+ Giấy phép nhập khẩu (nếu hàng hoá được quản lý bằng giấy phép).

+ Quota (đối với hàng quản lý bằng hạn ngạch).

+ Hợp đồng nhập khẩu (bản sao).

28
+ Đơn xin mở L/C at sight (theo mẫu in sẵn của ngân hàng). Cơ sở viết
đơn là hợp đồng mua bán ngoại thương đã ký kết.

- Đối với L/C trả chậm:

+ Giấp phép nhập khẩu hoặc quaota nhập.

+ Phương án bán hàng để thanh toán nhập khẩu.

+ Đơn xin mở L/C trả chậm (theo mẫu in sẵn của ngân hàng). Cơ sở viết
đơn là hợp đồng mua bán ngoại thương đã ký kết.

+ Đơn xin bảo lãnh và cam kết trả nợ (theo mẫu của ngân hàng).

 Lưu ý khi làm đơn xin mở L/C:

- Cơ sở viết đơn là hợp đồng mua bán ngoại thương đã ký kết nhưng nahf
nhập khẩu có thể thêm một số nội dung có lợi cho mình.

- Trên đơn phải có chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng đơn vị nhập
khẩu. Nếu thực hiện nhập khẩu uỷ thác thì trên đơn xin mở L/C thì phải có
đầy đủ 4 chữ ký: chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng đơn vị nhập khẩu
uỷ thác, và chữ ký giám đốc và kế toán trưởng của đơn vị nhận uỷ thác.

- Để tránh L/C phải tu chỉnh nhiều lần mất thời gian và tốn kém, nhà nhập
khẩu có thể fax đơn xin mở L/C đến nhà xuất khẩu xem trước và xin ý
kiến.

- Nhà nhập khẩu nên xem L/C bản gốc và đề nghị tu chỉnh nếu cần, để bảo
vệ quyền lợi cho mình.

Ký quỹ mở L/C:

Hiện nay các ngân hàng quy định tỷ lệ ký quỹ (100%, dưới 100% hoặc
không cần ký quỹ) đối với doanh nghiệp nhập khẩu căn cứ vào:

- Uy tín thanh toán của doanh nghiệp.

- Mối quan hệ của doanh nghiệp đối với ngân hàng.

- Số dư ngoại tệ trên tài khoản của doanh nghiệp.

29
- Công nợ của doanh nghiệp nhập khẩu.

- Tính khả thi trong phương án kinh doanh hàng nhập khẩu của đơn vị nhập
khẩu.

 Cách thức ký quỹ:

- Nếu số dư tài khoản tiền gửi của khách hàng lớn hơn số tiền ký quỹ, ngân
hàng sẽ trích từ tài khoản tiền gửi sang tài khoản ký quỹ. Phòng nhập khẩu
trực tiếp làm phiếu chuyển khoản nội dung ký quỹ mở L/C, sau đó sẽ
chuyển sang phòng kế toán để thực hiện.

- Nếu số dư tài khoản tiền gửi nhỏ hơn số tiền ký quỹ, giải quyết bằng hai
cách sau:

+ Mua ngoại tệ để ký quỹ.

+ Vay ngoại tệ để ký quỹ.

3.1.2.4. Thuê phương tiện vận tải


Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn chủ yếu sẽ vận chuyển hàng hoá bằng
đường biển. Đa phần các hợp đồng công ty ký kết với nhà cung cấp đều sử dụng
giá FOB hoặc EXW để có thể giành quyền thuê phương tiện vận tải cũng như tổ
chức chuyên chở hàng hoá và mua bảo hiểm hàng hoá.

Sau khi ký hợp đồng với nhà cung cấp phía công ty sẽ nghiên cứu và tìm
kiếm đại lý phù hợp với hợp đồng. Bên đại lý sẽ gửi đơn đăng ký thuê tàu cho
công ty để phía công ty điền những thông tin cần thiết như tên hàng, số lượng, số
chuyến vận chuyển, giá trị hợp đồng

Vào ngày giờ đã định, đại diện của người vận chuyển sẽ bốc hàng lên tàu. Hãng
tàu cấp vận đơn xác nhận hàng đã được xếp lên tàu và giao hàng cho đại lý của
hãng tàu. Công ty vận chuyển chịu trách nhiệm nhận hàng tại cảng xuất phát và
vận chuyển hàng hóa tới đích. Sau khi giao hàng tại cảng đích, công ty sẽ thanh
toán cước phí cho công ty vận chuyển. Công ty thường xuyên thuê tàu của nhiều
hãng tàu nước ngoài như Maesrsk - Sealand, Wanhai, K-Line và Danzaz.

30
3.1.2.5. Mua bảo hiểm hàng hoá
Để giảm thiểu tối đa thiệt hại trong trường hợp mất mát, hư hỏng, thất
thoát hàng hoá. Công ty Hà Thành Sài Gòn thường mua bảo hiểm hàng hoá. Vì
đây là hàng hoá có giá thành cao nên thường công ty sẽ chọn mua bảo hiểm loại
A. Giá trị của bảo hiểm thường sẽ là 110% giá CIF, còn mức phí bảo hiểm loại A
thường rơi vào khoảng 0.25%. Riêng đối với những hàng ván ép có giá thấp hơn
thì công ty thường sẽ mua bảo hiểm theo điều kiện loại C, kèm theo một số điều
kiện phụ.

3.1.2.6. Làm thủ tục hải quan


Sau khi ký hợp đồng công xuất khẩu sẽ chuẩn bị bộ chứng từ và gửi cho
Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn. Khi nhận được bộ chứng từ nhân viên nhập
khẩu của công ty sẽ tiến hành kiểm tra.

 Kiểm tra chứng từ:

Hợp đồng, Invoice, Packing list, Bill of landing, bản sao giấy phép
CITES, bản sao giấy phép FLEGT. Trong trường hợp nếu bộ chứng từ không
phù hợp với hợp đồng thì phía công ty Hà Thành Sài Gòn phải báo ngay cho đối
tác để bổ sung hoặc sửa đổi cho phù hợp. Khi kiểm tra bộ chứng từ cần lưu ý:

 Hợp đồng

+ Số hợp đồng

+ Ngày ký hợp đồng

+ Bên bán

+ Bên mua

+ Mô tả hàng hoá

+ Phương thức thanh toán

+ Thời gian và địa điểm giao hàng

+ Điều kiện giao hàng

 Invoice

31
+ Số invoice

+ Ngày trên invoice

+ Mô tả hàng hoá

+ Số tiền thanh toán

+ Phương thức thanh toán

+ Số tài khoản

+ Người thụ hưởng

+ Ngân hàng thụ hưởng

+Mã số SWIFT

 Packing list

+ Số và ngày như trên Invoice

+ Mô tả hàng hoá

+ Nhà nhập khẩu

+ Nhà xuất khẩu

+ Net weight

+ Gross weight

+ Số lượng kiện hàng

 Bill of landing

+ Người gửi hàng

+ Người nhận hàng

+ Tên tàu

+ Cảng bốc

+ Cảng dỡ

+ Tổng số cont

+ Tên tàu
32
 Lấy lệnh giao hàng D/O (Delivery Order):

Liên hệ với đại lý hãng tàu, đóng phí nhận lệnh giao hàng D/O. Để lấy
được D/O nhân viên nhập khẩu phải chuẩn bị một số chứng từ như:

- Giấy giới thiệu của công ty (01 bản chính)

- Giấy thông báo hàng đến (01 bản sao)

- Vận đơn đường biển B/L (01 bản sao)

Khi có biên lai “Đã thu tiền” nhân viên sẽ dựa vào B/L để cấp 03 lệnh
giao hàng.

 Khai báo Hải quan điện tử

Sinh viên tiến hành mở phần mềm ECUS5 sau đó đăng nhập vào hệ thống
rồi chọn mục tờ khai xuất nhập khẩu => chọn đăng ký mới tờ khai nhập khẩu =>
tờ khai hải quan điện tử xuất hiện. Sinh viên tiến hành nhập đầy đủ thông tin, dữ
liệu cần thiết vào tờ khai hải quan điện tử:

Bấm nút “Ghi” đề hoàn tất khai báo tờ khai hải quan.

Bước 1: Nhập thông tin tờ khai

Bước 2: Sau khi đã nhập xong thông tin cho tờ khai, ghi lại và chọn
nghiệp vụ “2. Khai trước thông tin tờ khai (IDA)” ở góc bên trái của màn hình,
nhập vào mã PIN của chữ ký số của công ty HTSG. Sau đó truyền tờ khai vào hệ
thống của Chi cục Hải quan Nhơn Trạch. Hệ thống sẽ trả về số tờ khai và bản
copy tờ khai báo gồm:

Số tờ khai: 104290259400

Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00

Đăng ký chính thức tờ khai– Nghiệp vụ IDC

Bước 3: Sinh viên tiến hành chọn mục “3. Khai chính thức tờ khai EDB”
ở góc trái màn hình để đăng ký chính thức.

Bước 4: Truyền bộ hồ sơ hải quan lên hệ thống

33
Bước 5: Sau khi khai tờ khai và đã lấy kết quả phân luồng, phải thực hiện
thêm một bước nữa đó là truyền bộ hồ sơ hải quan lên hệ thống hải quan V5.

Bước 6: Mở tờ khai HQ cần khai báo chứng từ đính kèm (tờ khai HQ đã
khai chính thức IDC và có phân luồng).

Bước 7: Vào tab “ Quản lý Tờ khai” mục Quản lý các nghiệp vụ bổ sung

Bước 8: Chọn “ Chứng từ khác”

Bước 9: Chọn “ Thêm mới” – Thêm chứng từ đính kèm vào:

Bước 10: Danh sách bộ chứng từ đính kèm bao gồm:

- Bill of Lading
- Hợp đồng
- Invoice
- Packing List

Bước 11: Nhập thông tin của các chứng từ đính kèm:

- Số chứng từ
- Ngày chứng từ
- Nơi phát hành
- Loại: chọn loại chứng từ phù hợp (trong trường hợp không có thì chọn
“Chứng từ khác”)

Bước 12: Gắn File đính kèm: bấm vào nút “ File đính kèm” – chọn đường
dẫn đến file muốn đính kèm lên và bấm Ghi. (Có thể đính kèm nhiều file cùng
lúc, nhưng lưu ý các file cộng lại không được quá 2MB)

Bước 13: Khai báo chứng từ: ( Máy khai báo chứng từ đính kèm phải là
máy có gắn chữ ký số của công ty HTSG):

- Chọn “Khai báo”: chọn “YES”


- Bấm vào “XNKB” (Xác nhận khai báo): Trả về thông báo “Khai báo
thành công và cấp số tiếp nhận khai báo”

34
3.1.2.7. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Sau khi kiểm tra hàng hóa, nếu phát hiện hàng hóa bị hư hỏng hoặc hàng
hóa giao không đúng chất lượng, số lượng quy định trong hợp đồng ngoại thương
thì công ty lập biên bản kiểm tra hàng hóa và phải ghi rõ ngày tháng kiểm tra sản
phẩm, thiếu sản phẩm hoặc lỗi chất lượng, lỗi đóng gói hoặc đóng gói, v.v. Khi
chuẩn bị báo cáo kiểm tra, phải được đại diện của nhà cung cấp xác nhận, sau đó
người này phải xác nhận và ký vào biên bản để sau này làm căn cứ khiếu nại. Sau
đó công ty sẽ thực hiện thủ tục khiếu nại. Phía công ty nhập khẩu thông thường
sẽ căn cứ vào các nguyên nhân khác nhau gây ra tổn thất để giải quyết bồi
thường. Từ đó, các đối tượng sẽ phải bồi thường và mức độ bồi thường cũng
khác nhau.

3.1.2.8. Thanh toán


Thông thường công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn sẽ sử dụng một số
phương thức thanh toán chủ yếu để nhập khẩu hàng hoá đó là: phương thức thư
tín dụng (L/C), phương thức điện chuyển tiền (TTR) và phương thức nhờn thu trả
tiền ngay (D/P).

Công ty sẽ chấp nhận thanh toán theo phương thức TTR và phương thức
D/P cho các đối tác cũ đáng tin cậy. Do đặc điểm đối tác khá quen thuộc và hiểu
rõ nhau có sự tin tưởng nhau nhất định. Lúc này, công ty không cần tiến hành mở
L/C, tiết kiệm được chi phí mở thư tín dụng.

Đối với trường hợp hợp đồng có giá trị cao và với những đối tác mới,
công ty sẽ sử dụng phương thức thanh toán L/C. Nếu hợp đồng quy định thanh
toán bằng thư tín dụng thì sẽ được áp dụng như sau: do phía Công ty Hà Thành
Sài Gòn thường sử dụng thư tín dụng không thể huỷ ngang và trả tiền ngay nên
sau khi nhận được bộ chứng từ gốc do bên đối tác hoặc ngân hàng mở L/C
chuyển đến. Nhân viên ngân hàng mở L/C sẽ kiểm tra bộ chứng từ nếu phù hợp
với hợp đồng sẽ viết lệnh thanh toán, nếu không phù hợp có thể từ chối thanh
toán.

35
3.1.2.9. Thanh lý hợp đồng
Đối với các đối tác mà công ty có quan hệ hợp tác thương mại và lâu dài,
việc thanh lý hợp đồng sẽ diễn ra cùng thời điểm với việc thanh lý tờ khai. Cả hai
bên ngầm đồng ý rằng thời hạn hợp đồng sẽ trong vòng 6 tháng kể từ ngày ký kết
hợp đồng. Trong thời gian này, nếu có vướng mắc về nội dung hợp đồng, hoặc
vấn đề về thanh toán, giao hàng, chất lượng, công ty có quyền đề xuất và thương
lượng sau thời hạn để tìm cách giải quyết. Sau 6 tháng, mọi nghĩa vụ và trách
nhiệm pháp lý hoặc quyền lợi liên quan đến hợp đồng sẽ hết hiệu lực.

3.2. Đánh giá thực trạng nhập khẩu của Công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn

3.2.1. Thuận lợi


Về thuận lợi, thứ nhất, chính quyền trung ương của Việt Nam đã tiến hành
đánh giá hiện trạng và điều chỉnh hoạt động sản xuất để đáp ứng nhu cầu và yêu
cầu của thị trường nhập khẩu ngành xây dựng, sau đó đàm phán với các đối tác là
các nhà cung cấp nước ngoài để mở cửa thị trường nhập khẩu nước ngoài cho
mặt hàng xây dựng. Điều này tạo điều kiện thuận lợi để Hà Thành Sài Gòn có thể
tiếp cận nhiều hơn với các nhà cung cấp mới để mở rộng nhập khẩu. Đồng thời,
nó cũng giúp cho quy trình nhập khẩu diễn ra dễ dàng hơn.

Thứ hai, công ty có các hoạt động duy trì mối quan hệ làm việc tốt đẹp đối
với với các nhà cung cấp vật liệu uy tín trên thị trường. Đồng thời, trong các dự
án trước, Hà Thành Sài Gòn cũng đã thực hiện công việc kinh doanh với những
người đăng ký của mình và đã thiết lập mối quan hệ tốt với họ.

Thứ ba, Hà Thành Sài Gòn là một trong những công ty sáng tạo và am
hiểu công nghệ luôn bắt kịp các xu hướng trong ngành xây dựng. Do đó, công ty
đã có các phương hướng lựa chọn nhà cung cấp hợp lý, chất lượng, phù hợp với
thị trường Việt Nam.

Thứ tư, việc nhập khẩu của công ty giúp giảm chi phí sản xuất, tạo điều
kiện thuận lợi để công ty phát triển. Công ty đã nhập khẩu được các sản phẩm, và
tài nguyên có giá phải chăng. Công ty cũng thường đặt hàng với số lượng lớn để
có được mức giá tốt hơn và giảm thiểu chi phí.

36
Thứ năm, Hà Thành Sài Gòn có một bộ phận nghiên cứu thị trường riêng
luôn làm việc để tìm kiếm các nhà cung cấp mới.

Thứ sáu, các sản phẩm nhập khẩu của Hà Thành Sài Gòn có chất lượng
cao. Đó là nhờ các chính sách của công ty cho các nhân viên bộ phận nhập khẩu
đi nước ngoài, kiểm tra các nhà máy và trụ sở nhà cung cấp để tìm những sản
phẩm chất lượng cao sau đó mới tiến hành nhập khẩu sản phẩm. Qua đó, có thể
thấy, Hà Thành Sài Gòn ý thức rất rõ ràng rằng danh tiếng của họ phần lớn phụ
thuộc vào chất lượng của các mặt hàng mà họ sản xuất.

3.3.2. Khó khăn

Về khó khăn, trong quá trình nhập khẩu, Hà Thành Sài Gòn gặp các khó
khăn sau:

Thứ nhất, việc mua nguyên vật liệu, cập nhật công cụ và thiết bị xây dựng
trong quy trình nhập khẩu của công ty có chi phí phân bổ chưa hợp lý, còn nhiều
tốn kém và bất cập.

Thứ hai, ngành xây dựng có tính cạnh tranh cao và có rất nhiều công ty đã
thành lập trên thị trường. Việc xây dựng danh tiếng và đảm bảo tìm kiếm được
các nhà cung cấp uy tín hợp tác với mình là một thách thức lớn cho Hà Thành Sài
Gòn nếu muốn phát triển và mở rộng hơn nữa trong tương lai.

Thứ ba, một khó khăn khác mà Hà Thành Sài Gòn đã phải đối mặt là
trong giai đoạn năm 2020 - 2021 vừa qua, công ty đã chịu nhiều thiệt hại do dịch
Covid-19 bùng nổ. Theo đó, dịch bệnh đã cách ly tất cả mọi người và hạn chế họ
vào nhà của họ. Các con đường, nhà máy, doanh nghiệp, công ty đều bị phong
tỏa vì lo sợ lây nhiễm. Trong thời gian này, Hà Thành Sài Gòn báo cáo rằng,
công ty đã không thể mua nguyên liệu hoặc thuê bất kỳ ai làm việc. Công ty đã
gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm các khách hàng cũng như các dự án mới
để thực hiện.

Đại dịch cũng gây ảnh hưởng bất lợi đến thương mại quốc tế, với nhiều
biên giới hạn chế việc di chuyển hàng hóa. Ngoài ra, các đơn đặt hàng và hợp

37
đồng mua hàng hiện đã bị tạm dừng đồng nghĩa với tình trạng thiếu hàng hóa kéo
dài từ vài tuần đến vài tháng.

Thứ tư, việc tìm nguồn cung ứng sản phẩm chất lượng cao từ nước ngoài
có thể là một vấn đề thực sự khó khăn đối với Hà Thành Sài Gòn khi mà công ty
đang tìm kiếm cơ hội nhập khẩu mới. Trên thực tế, có nhiều yếu tố cần giải quyết
khi tìm kiếm và xây dựng mối quan hệ với các thương hiệu và nhà sản xuất ở
nước ngoài.

Thứ năm, tình trạng hàng nhập khẩu đến trễ thường xuyên xảy ra tại công
ty. Công ty chưa có nhiều chính sách quản lý nghiêm ngặt để đặt ra điều kiện đối
với các nhà cung cấp. Bên cạnh đó, các vấn đề về thiếu giấy tờ hoặc sản phẩm
không được minh bạch. Nó cho thấy rằng, công việc quản lý chuỗi cung ứng của
công ty còn kém.

Thứ sáu, các chính sách và điều khoản pháp lý đối với thương mại ngày
càng nghiêm khắc tạo nên nhiều khó khăn cho quy trình nhập hàng của Hà Thành
Sài Gòn. Công ty có thể dễ sai phạm hơn và việc sai phạm khiến cho chi phí phát
sinh nhiều hơn, giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Thứ bảy, các điều kiện tự nhiên không phù hợp cũng gây nên nhiều bất lợi
cho công ty trong việc đảm bảo hàng hóa không bị hư hại trong quá trình vận
chuyển.

38
PHẦN 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨUTẠI
CÔNG TY HÀ THÀNH SÀI GÒN
4.1. Phương hướng và mục tiêu của Hà Thành Sài Gòn trong nâng cao quy
trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
4.1.1. Phương hướng

Phương hướng phát triển hoạt động nhập khẩu của Hà Thành Sài Gòn là
áp dụng các công nghệ hiện đại để nâng cao tốc độ nhập hàng cũng như tính
chính xác trong quá trình nhập hàng, giảm thiểu triệt để sai sót của con người và
giảm chi phí lao động.

Bên cạnh đó, công ty cũng đặt ra phương hướng phát triển của quy trình tổ
chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu là đẩy sự bền vững trong quy trình nhập
khẩu hàng hóa của mình cũng như nâng cao an toàn cho người lao động tham gia
hoạt động hàng hóa.

Các đề xuất của những giải pháp phát triển trong tương lai cũng phải đảm
bảo phù hợp với các Chính sách của Nhà nước, các đạo luật Thuế quan cùng với
các khung pháp lý khác có liên quan để tránh các trường hợp vi phạm không
mong muốn, gây phát sinh chi phí.

4.1.2. Mục tiêu


Mục tiêu của các giải pháp nâng cao hoạt động tổ chức thực hiện hợp
đồng nhập khẩu là nâng cao khả năng đáp ứng các quy định hải quan, thuế quan,
hậu cần, kiểm soát chất lượng, v.v. Đồng thời, hợp lý hóa các quy trình nhập
khẩu và đạt được lợi thế cạnh tranh trên thị trường.

Đến năm 2025, công ty đạt mục tiêu nhập khẩu hàng hóa tăng 30% so với
năm 2022. Đồng thời, có thêm cho mình 20 nhà cung cấp mới từ các nước trên
thế giới. Các nhà cung cấp phải cung cấp đủ các mặt hàng đạt chất lượng và đáp
ứng các yêu cầu mà Hà Thành Sài Gòn đặt ra.

Bên cạnh đó, công ty cũng đặt ra mục tiêu đáp ứng 100% các yêu cầu
trong phát triển bền vững vào năm 2025 trong quy trình nhập hàng của mình để

39
có được hình ảnh đẹp trong mắt các nhà cung cấp vật liệu xây dựng trên toàn cầu
cũng như trong mắt toàn thể khách hàng của công ty.

4.2. Giải pháp và nâng cao quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
tại Hà Thành Sài Gòn

4.2.1. Định kỳ xem xét và phân tích tất cả dữ liệu nhập khẩu để tìm
kiếm các cơ hội trong quy trình nhập khẩu
Hà Thành Sài Gòn cần nâng cao các hoạt động phân tích dữ liệu nhập
khẩu của mình. Thông qua quy trình phân tích, công ty có thể tìm cách giảm thuế
bằng cách tìm nguồn cung ứng ở các quốc gia tuân theo các hiệp định thương
mại tự do. Đồng thời, công ty cũng cần đẩy mạnh phân tích các phương thức vận
tải để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu. Theo đó, việc xác định các cách để giảm chi
phí trong quy trình nhập khẩu cũng là một lợi thế cạnh tranh.

4.2.2. Cân nhắc làm việc với nhà môi giới hải quan
Quản lý thông tin được gửi bởi nhiều nhà cung cấp có thể là một nhiệm vụ
khó khăn. Tuy nhiên, việc cung cấp tất cả các thông tin cần thiết thông qua một
nhà môi giới hải quan sẽ đẩy nhanh quá trình xử lý mục nhập và đảm bảo độ
chính xác.

Điều cần thiết là các nhà môi giới cung cấp phải có cơ sở dữ liệu về các
mặt hàng nhập khẩu hoàn chỉnh với số mặt hàng hoặc bộ phận, mô tả chi tiết mặt
hàng hoặc sản phẩm và số phân loại của Hệ thống thuế quan. Các nhà môi giới
sử dụng thông tin này để thay mặt Công ty đưa ra các tuyên bố phân loại chính
xác cho Cơ quan Hải quan.

4.2.3. Ứng dụng tự động hóa và số hóa


Một trong những động lực chính của hiệu quả nhập khẩu và khả năng
cạnh tranh là việc sử dụng các công cụ tự động hóa và số hóa có thể đơn giản hóa
và tăng tốc hoạt động nhập khẩu.

Theo đó, Hà Thành Sài Gòn có thể sử dụng các nền tảng phần mềm có thể
tự động hóa thủ tục hải quan, theo dõi lô hàng, quản lý tài liệu và tối ưu hóa chi
phí của Công ty. Công ty cũng có thể tận dụng các nền tảng kỹ thuật số có thể kết
nối với các nhà cung cấp đáng tin cậy, xác minh sự tuân thủ của họ và đàm phán
40
các điều khoản tốt hơn. Bằng cách sử dụng tự động hóa và số hóa, Công ty có thể
giảm sai sót của con người, tiết kiệm thời gian và tiền bạc, đồng thời nâng cao sự
hài lòng của khách hàng.

4.2.4. Ứng dụng Blockchain và hợp đồng thông minh


Một giải pháp khác có thể cải thiện hiệu quả nhập khẩu và khả năng cạnh
tranh của Công ty là sử dụng Blockchain và hợp đồng thông minh. Blockchain là
một công nghệ sổ cái phân tán có thể lưu trữ và xác minh các giao dịch một cách
an toàn và minh bạch. Hợp đồng thông minh là các thỏa thuận tự thực hiện có thể
thực thi các điều khoản và điều kiện của một thỏa thuận thương mại. Bằng cách
sử dụng chuỗi khối và hợp đồng thông minh, Công ty có thể cải thiện niềm tin và
khả năng truy xuất nguồn gốc, giảm gian lận và tranh chấp, đồng thời giảm chi
phí giao dịch. Công ty cũng có thể tiếp cận các thị trường và cơ hội mới đòi hỏi
các tiêu chuẩn cao về chất lượng và tuân thủ.

4.2.5. Ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) và học máy (ML)
Giải pháp thứ năm có thể cải thiện hiệu quả nhập khẩu và khả năng cạnh
tranh của Công ty là sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và học máy (ML). Đây là
những công nghệ có thể phân tích lượng lớn dữ liệu và cung cấp thông tin
chuyên sâu cũng như đề xuất cho các quyết định nhập của Công ty.

Công ty có thể sử dụng AI và ML để dự báo cung và cầu, tối ưu hóa


khoảng không quảng cáo và giá cả, xác định rủi ro và cơ hội cũng như cá nhân
hóa dịch vụ khách hàng của Công ty. Bằng cách sử dụng AI và ML, Công ty có
thể nâng cao độ chính xác và sự nhanh nhẹn của mình, tăng khả năng sinh lời và
lòng trung thành cũng như đạt được lợi thế cạnh tranh.

4.2.6. Tính bền vững


Xu hướng thứ tư có thể cải thiện hiệu quả nhập khẩu và khả năng cạnh
tranh của Công ty là áp dụng các nguyên tắc bền vững. Đây là những cách tiếp
cận nhằm giảm tác động môi trường và xã hội của các hoạt động nhập khẩu của
Công ty, đồng thời tạo ra giá trị từ chất thải và tài nguyên.

41
Hà Thành Sài Gòn có thể áp dụng các phương pháp tìm nguồn cung ứng
bền vững, sử dụng bao bì và phương tiện vận chuyển thân thiện với môi trường,
triển khai các mô hình kinh doanh tuần hoàn cũng như đo lường và báo cáo tác
động của Công ty. Bằng cách áp dụng tính bền vững và tính tuần hoàn, Công ty
có thể cải thiện danh tiếng và hình ảnh thương hiệu của mình, tuân thủ các quy
định và tiêu chuẩn, đồng thời tạo ra sự thay đổi tích cực về xã hội và môi trường.

4.2.7. Tăng cường hợp tác và đổi mới


Giải pháp thứ năm có thể cải thiện hiệu quả nhập khẩu và khả năng cạnh
tranh của Hà Thành Sài Gòn là thúc đẩy hợp tác và đổi mới. Điều này có nghĩa là
Công ty có thể làm việc với các bên liên quan khác trong chuỗi giá trị nhập khẩu
của mình, chẳng hạn như nhà cung cấp, khách hàng, đối tác, cơ quan quản lý và
đối thủ cạnh tranh, để tạo ra các giải pháp đôi bên cùng có lợi và cùng tạo ra giá
trị.

Ngoài ra, Công ty cũng có thể tham gia các hiệp hội thương mại, mạng
lưới và nền tảng, chia sẻ dữ liệu và thực tiễn tốt nhất, tham gia vào các dự án và
sáng kiến chung, đồng thời tận dụng trí tuệ và sự sáng tạo của tập thể. Công tyg
cách thúc đẩy sự hợp tác và đổi mới, Công ty có thể tiếp cận kiến thức và tài
nguyên mới, giải quyết các vấn đề và thách thức, đồng thời tạo ra những ý tưởng
và cơ hội mới.

4.2.8. Tăng cường đào tạo nhân viên và nâng cao tay nghề
Giải pháp thứ sáu có thể cải thiện hiệu quả nhập khẩu và khả năng cạnh
tranh của Công ty là tăng cường đào tạo nhân viên và nâng cao tay nghề cho
nhân viên. Theo đó, Hà Thành Sài Gòn cần đẩy mạnh nâng cao kỹ năng và kiến
thức của toàn thể nhân viên tham gia vào quy trình nhập khẩu bao gồm cả những
cá nhân lãnh đạo, quản lý nhập khẩu.

Bên cạnh đó, Hà Thành Sài Gòn cũng cần thúc đẩy nhân viên tìm hiểu về
các xu hướng và công nghệ mới nhất có thể giúp Công ty cải thiện hiệu suất nhập
của mình. Công ty có thể tạo điều kiện cho nhân viên đăng ký các khóa học trực
tuyến, hội thảo trên web, hội thảo và chứng chỉ, đọc blog, bài báo và báo cáo
cũng như tham gia các cộng đồng và diễn đàn trực tuyến. Bằng cách đầu tư vào
42
giáo dục và nâng cao kỹ năng cho nhân viên, Công ty có thể nâng cao sự tự tin và
năng lực của mình, luôn cập nhật và phù hợp, đồng thời phát triển sự nghiệp và
công việc kinh doanh của mình.

43
KẾT LUẬN
Trong hơn 3 tháng thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hà
Thành Sài Gòn tôi đã có cơ hội học tập làm việc với vị Sales của mình tại công
ty. Với đề tài “Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty TNHH Hà
Thành Sài Gòn” tôi đã có cơ hội nghiên cứu cũng như học hỏi quy trình thực
hiện hợp đồng nhập khẩu ở công ty và cách xử lý những tình huống phát sinh
như thế nào. Dù đã được học lý thuyết ở trường nhưng khi được tiếp xúc với
công việc thực tế tôi còn phải học hỏi từ các anh chị có kinh nghiệm đi trước rất
nhiều, có rất nhiều vấn đề phát sinh trong hồ sơ chứng từ nhập khẩu nếu như
không vững nghiệp vụ chuyên môn sẽ khó xử lý được và khiến cho chuyến hàng
không được trót lọt.

Bên cạnh đó, đề tài này đã giúp tôi hiểu rõ hơn về quy trình xử lý đơn
hàng nhập khẩu như thế nào khi làm việc tại công ty TNHH Hà Thành Sài Gòn.
Tôi nhận ra rằng công ty làm việc rất chuyên nghiệp trong từng khâu tìm khác
nhau để có được nguồn hàng tốt nhất được đưa đến tay của khách hàng ở Việt
Nam. Và việc công ty luôn giữ mối quan hệ hữu nghị với những đối tác lâu năm
hay những đối tác mới để cùng nhau hợp tác lâu dài cũng như tạo dựng được
những sản phẩm tốt hơn đưa đến người tiêu dùng. Đây cũng là một bài học cho
bản thân tôi để trau dòi học hỏi cho bản thân trong công việc sau này.

Do kiến thức còn chưa nhiều cũng như thời gian hạn hẹp cho nên bài báo
cáo còn nhiều thiếu sót. Kính mong quý thầy cô cùng quý công ty bỏ qua và đưa
ra lời góp ý để tôi có thêm kinh nghiệm và chuẩn bị hành trang của bản thân
mình sau khi ra trường.

44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hà Thành Sài Gòn (2023). Báo cáo tài chính Hà Thành Sài Gòn năm
2022.
2. Hà Thành Sài Gòn (2022). Báo cáo tài chính Hà Thành Sài Gòn năm
2021.
3. Hồ sơ kinh doanh - Hà Thành Sài Gòn (2022).
4. Hà Thành Sài Gòn (2023). What we do.
https://www.htsg.com.vn/what-we-do
5. Đình Huy (2022). Quy trình nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam
2022.
https://thuvienphapluat.vn/phap-luat-doanh-nghiep/bai-viet/quy-
trinh-nhap-khau-hang-hoa-vao-viet-nam-nam-2022-2054.html
6. Hà Thành Sài Gòn (2023). BOEN HARDWOOD.
https://www.htsg.com.vn/boen
7. Lê Nhựt Hào (2022). Tổng hợp các văn bằng quy định pháp luật
trong lĩnh vực xuất nhập khẩu đang có hiệu lực hiện nay.
https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/thoi-su-phap-luat/tong-hop-cac-
van-ban-quy-pham-phap-luat-trong-linh-vuc-xuat-nhap-khau-dang-
co-hieu-luc-hien-nay-724336-11453.html
8. BOEN (2023). About us. https://boen.com/en/about-boen/about-us/
9. KL (2022). Lùi thời gian áp dụng danh mục hàng hóa xuất nhập
khẩu Việt Nam mới đến 29/12/2022. https://baochinhphu.vn/lui-thoi-
gian-ap-dung-danh-muc-hang-hoa-xuat-nhap-khau-viet-nam-moi-
den-29-12-2022-102221205102230577.htm
10. Gỗ Việt Lào (2023). Giới thiệu về công ty gỗ Việt Lào.
https://govietlao.vn/pages/lich-su-phat-trien-vilawood

45
11. Full Life (2023). Giới thiệu về công ty Cổ phần Thương Mại Sản
Xuất Ván Sàn Full Life. https://www.fulllife.com.vn/cong-ty-full-
life/
12. Mavina (2023). Thư ngỏ. https://mavina.vn/thu-ngo.html
13. Ngọc Thi (2019). Xu hướng sử dụng sàn gỗ tự nhiên của người Việt.
https://vnexpress.net/xu-huong-su-dung-san-go-tu-nhien-cua-nguoi-
viet-3942619.html
14. Seohvt (2023). Certificate of Quantiy và Certificate of Origin là gì?
https://hvtlogistics.vn/kinh-nghiem/co-cq-la-gi-trong-xnk
15. Công ty Luật Dương gia (2023). Packing list là gì? Vai trò packing
list trong xuất nhập khẩu. https://luatduonggia.vn/packing-list-la-gi-
vai-tro-packing-list-trong-xuat-nhap-khau/#:~:text=Packing%20list
%20(b%E1%BA%A3ng%20k%C3%AA%2F%20phi%E1%BA
%BFu,l%C6%B0%E1%BB%A3ng%20c%E1%BB%A7a%20m
%E1%BB%97i%20l%C3%B4%20h%C3%A0ng.
16. Thanh Mai (2023). Hợp đồng Ngọaị Thương (Sales Contract) là gì,
hướng dẫn kèm mẫu hợp đồng. https://vinatrain.edu.vn/hop-dong-
ngoai-thuong-sale-contract-la-gi/
17. Lê Ánh (2019). Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa – Certificate of
Origin. https://xuatnhapkhauleanh.edu.vn/giay-chung-nhan-xuat-xu-
hang-hoa--certificate-of-origin-c-o.html
18. Mỹ Ngọc (2023). Giấy phép FLEGT là gì? Trình tự cấp giấy phép
FLEGT.
https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/thoi-su-
phap-luat/tu-van-phap-luat/47518/giay-phep-flegt-la-gi-trinh-tu-cap-
giay-phep-flegt
19. Thùy Linh (2021). Nghị định 102/2020/NĐ-CP quy định về Hệ
thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam

46
20. Liên (2022). Thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép như thế nào?
https://luatsux.vn/thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep/
21. Luật Thương Mại 2005
22. Đoàn Thị Hồng Vân. Quản trị Xuất nhập khẩu

47

You might also like