You are on page 1of 93

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN


KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ
NGÀNH MARKETING

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đề tài:

LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MARKETING


DỊCH VỤ JENNY STYLIST

DEVELOP A SERVICE MARKETING PLAN

FOR JENNY STYLIST COMPANY

Sinh viên thực hiện: VÕ THỊ TÚ SƯƠNG

Lớp: MK19111 - 0100

Mã số sinh viên: 2190569

Đơn vị thực tập: CT TNHH DV JENNY STYLIST

Thời gian thực tập: 20/03/2023 - 20/06/2023

Người hướng dẫn: Chị NGUYỄN THỊ TÁCH

Giảng viên hướng dẫn: Thầy TRƯƠNG QUANG VINH

TP. HCM 06/2023

Trang | PAGE \* MERGEFORMAT 2


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ
NGÀNH MARKETING

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đề tài:

LẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MARKETING


DỊCH VỤ JENNY STYLIST

DEVELOP A SERVICE MARKETING PLAN

FOR JENNY STYLIST COMPANY

Sinh viên thực hiện: VÕ THỊ TÚ SƯƠNG

Lớp: MK19111 - 0100

Mã số sinh viên: 2190569

Đơn vị thực tập: CT TNHH DV JENNY STYLIST

Thời gian thực tập: 20/03/2023 - 20/06/2023

Người hướng dẫn: Chị NGUYỄN THỊ TÁCH

Giảng viên hướng dẫn: Thầy TRƯƠNG QUANG VINH

TP. HCM 06/2023

PAGE ii
Trang |
LỜI CAM KẾT

Tôi đã rõ về các lỗi thực hành liêm chính học thuật. Trong tinh thần kính trọng, tôi ghi
nhận rằng bản thảo này được thực hiện bởi chính tôi và không vi phạm được về liêm
chính học thuật.

Ngày 20 tháng 06 năm 2023


Ký tên

iii
Trang |
TRÍCH YẾU

Trong quá trình thực hiện dịch vụ tại CT TNHH DV JENNY STYLIST, tôi nhận thấy
một số nội dung chưa hoàn thiện và cần được sửa đổi, đặc biệt nhất là yếu tố đảm bảo
trong mô hình đánh giá chất lượng DV. Vì vậy, tôi đề xuất cải tiến và bổ sung thêm một
số tiêu chí thuộc yếu tố đảm bảo và một số DV cộng thêm khác, trong quá trình cung cấp
dịch vụ để mang lại cho khách hàng trải nghiệm tuyệt vời nhất.
Nội dung báo cáo gồm hai phần chính:
Phần A: Giới thiệu DN
- Chương 1: Môi trường vi mô
Giới thiệu về DN, tình hình kinh doanh, đối thủ cạnh tranh, KH và nhà cung cấp/đối tác.
- Chương 2: Phân tích môi trường vĩ mô
Phân tích các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, công nghệ, phân tích điểm mạnh điểm yếu,
cơ hội và thách thức của DN.
Phần B: Chuyên đề
- Chương 1: Phân tích
Phân tích marketing hỗn hợp (7P’s), mô hình cánh hoa DV, STDP và hành trình KH của
DN.
- Chương 2: Lý do chọn đề tài
Tầm quan trọn của vấn đề DN hiện đang gặp phải.
- Chương 3: Cơ sở lý thuyết
Cơ sở lý thuyết được áp dụng trong báo cáo
- Chương 4: Đề xuất và giải pháp
Nêu ra các đề xuất cho hoạt động của DN và giải pháp cho từng hoạt động của kế hoạch,
- Chương 5: Kết luận

Trang | iv
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý CT TNHH DV Jenny Stylist,
đã hỗ trợ tận tình hỗ trợ và tạo điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình thực tập tốt nghiệp.
Tạo cho tôi có cơ hội được trải nghiệm, gặp gỡ và làm việc với những người dày dặn kinh
nghiệm, giúp học tập và đúc kết ra rất nhiều giá trị trong suốt thời gian làm việc tại Quý
CT.

Tôi xin cảm ơn chân thành với chị Nguyễn Thị Tách đã dành thời gian quý báu hướng
dẫn quá trình làm việc tại Quý DN, hỗ trợ trong việc tìm kiếm tư liệu nghiên cứu để hoàn
thành tốt khóa luận lần này.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu trường Đại học Hoa Sen đã tạo ra kỳ thực tốt
nghiệp giúp tôi được rèn luyện và tiếp thu thêm nhiều kiến thức cũng như kỹ năng thực
tế, xây dựng thêm hành trang để các sinh viên vững bước đi đến những ngoặc lớn hơn.

Tôi vô cùng tri ân sự hướng dẫn tận tình và theo dõi sát sao của Giảng viên hướng dẫn
thầy Trương Quang Vinh trong suốt quá trình thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp. Và
tất cả những giảng viên Khoa Kinh tế - Quản trị, chuyên ngành Marketing đã giúp đỡ và
truyền đạt kiến thức vô cùng quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường Đại
học Hoa Sen.

MỤC LỤ

Trang | v
C
LỜI CAM KẾT.................................................................................................................iii
TRÍCH YẾU......................................................................................................................iv
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU...............................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH..................................................................................................x
DANH MỤC THUẬT NGỮ.............................................................................................xi
NHẬP ĐỀ.........................................................................................................................xiii
A. GIỚI THIỆU Doanh Nghiệp........................................................................................1
CHƯƠNG 1. MÔI TRƯỜNG VI MÔ..............................................................................1
1.1. Doanh Nghiệp......................................................................................................................................1
1.1.1. Giới thiệu Công Ty...........................................................................................................................1
1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................................1
1.1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh....................................................................................................................2
1.1.1.3. Sản phẩm DV.............................................................................................................................3
1.1.1.4. Sơ đồ tổ chức ............................................................................................................................4
1.1.1.5. Giới thiệu bộ phận thực tập tại CT............................................................................................5
1.1.1.6. Tình hình kinh doanh.................................................................................................................6
1.2. Đối thủ cạnh tranh................................................................................................................................6
1.3. Khách Hàng.......................................................................................................................................10
1.4. Nhà cung cấp/đối tác..........................................................................................................................10
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ.....................................................14
2.1. Phân tích PEST..................................................................................................................................14
2.1.1. Chính trị..........................................................................................................................................14
2.1.2. Kinh tế.............................................................................................................................................14
2.1.3. Công nghệ.......................................................................................................................................15
2.1.4. Xã hội..............................................................................................................................................16
2.2. PHÂN TÍCH S.W.O.T.......................................................................................................................17
Điểm mạnh............................................................................................................................................17
Điểm yếu...............................................................................................................................................18
Cơ hội....................................................................................................................................................18
Thách thức............................................................................................................................................19
B. CHUYÊN ĐỀ:..............................................................................................................21
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH..............................................................................................21
1.1. HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP (7P’s)...................................................21
1.1.1. Sản phẩm.........................................................................................................................................21
Dịch vụ chính........................................................................................................................................21
Dịch vụ phụ...........................................................................................................................................21
Trang | vi
1.1.2. Giá...................................................................................................................................................22
1.1.3. Phân phối........................................................................................................................................23
1.1.4. Xúc tiến quảng bá...........................................................................................................................24
1.1.5. Quy trình (Process).........................................................................................................................25
1.1.5.1. Giai đoạn trước khi sử dụng DV..................................................................................................25
1.1.5.2. Giai đoạn trong khi sử dụng DV..............................................................................................26
1.1.5.3. Giai đoạn sau khi sử dụng DV.................................................................................................26
1.1.6. Con người (People).........................................................................................................................27
1.1.7. Bằng chứng vật lý (Physical evidence)...........................................................................................28
1.1.8. Mô hình bông hoa DV....................................................................................................................30
1.1.8.1. Thông tin (Information)...........................................................................................................30
1.1.8.2. Tư vấn (Consultation)..............................................................................................................30
1.1.8.3. Hình thức đặt hàng khác (Order taking)..................................................................................30
1.1.8.4. Sự mến khách (Hospitality).....................................................................................................30
1.1.8.5. Sự an toàn (Safekeeping).........................................................................................................30
1.1.8.6. Sự ngoại lệ (Exceptions)..........................................................................................................31
1.1.8.7. Hoá đơn (Billing).....................................................................................................................31
1.1.8.8. Thanh toán (Payment)..............................................................................................................31
1.1.9. Nhận xét..........................................................................................................................................31
1.2. Phân tích chiến lược marketing (STDP)..................................................................32
1.2.1. Phân khúc KH (Segmentation).......................................................................................................32
1.2.1.1. Nhân khẩu học.........................................................................................................................32
1.2.1.2. Vị trí địa lí................................................................................................................................32
1.2.1.3. Tâm lý......................................................................................................................................32
1.2.1.4. Hành vi.....................................................................................................................................32
1.2.2. KH mục tiêu (Targeting).................................................................................................................32
1.2.3. Sự khác biệt (Differentation)..........................................................................................................35
1.2.4. Định vị (Positioning)......................................................................................................................36
1.3. HÀNH TRÌNH KH............................................................................................................................37
CHƯƠNG 2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.............................................................................39
CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................................40
3.1. Marketing DV:...................................................................................................................................40
3.3. Chiến lược marketing (STDP)...........................................................................................................43
3.4. Mô hình cánh hoa DV........................................................................................................................44
3.5. Servqual.............................................................................................................................................45
3.6. SMART..............................................................................................................................................46
3.7. ATAR.................................................................................................................................................47
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP VÀ KẾ HOẠCH..................................................................48
4.1. Mục tiêu......................................................................................................................48

Trang | vii
4.1.1. Mô hình ATAR:..............................................................................................................................49
4.1.2. Chân dung KH................................................................................................................................50
Dựa vào các tệp KH của DN, xác định được chân dung KH mục tiêu như sau:......................................50
4.1.3. Insight:............................................................................................................................................51
4.2. Khảo sát và kết quả:..................................................................................................51
4.3. Đề xuất........................................................................................................................55
4.3.1. Đề xuất bổ sung sản phẩm DV...................................................................................................55
4.3.2. Đề xuất hệ thống cung cấp DV:..................................................................................................57
4.3.3. Đề xuất quy trình phục vụ mới...................................................................................................59
4.4. Kế hoạch thực hiện............................................................................................................................61
4.4.1. Kế hoạch tổng quát.........................................................................................................................61
4.4.2. Kế hoạch chi tiết.............................................................................................................................62
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN................................................................................................74
Tài liệu tham khảo............................................................................................................75
NHẬN XÉT CỦA CT.......................................................................................................78
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN..........................................................72

Trang | viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1 : Thông tin cơ bản về Jenny Stylist....................................................................................................1


Bảng 2 : Số liệu kinh doanh CT TNHH DV Jenny Stylist.............................................................................6
Bảng 3 : Nhà cung cấp thiết bị......................................................................................................................11
Bảng 4 : Nhà cung cấp sản phẩm..................................................................................................................11
Bảng 6 : Yếu tố định vị thương hiệu.............................................................................................................36
Bảng 7 : Mô hình Atar..................................................................................................................................50
Bảng 8 : Bảng câu hỏi khảo sát mức độ hài lòng KH về chất lượng DV.....................................................52

Trang | ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1 : Logo của Jenny Stlyist......................................................................................................................2


Hình 2 : Sơ đồ tổ chức của CT Jenny Stylist..................................................................................................4
Hình 3 : Logo No.19 Salon.............................................................................................................................7
Hình 4 : Mức giá DV No.19 Salon.................................................................................................................7
Hình 5 : Logo Hint Hair Salon........................................................................................................................8
Hình 6 : Mức giá DV Hint Salon....................................................................................................................9
Hình 7 : Tình hình kinh tế xã hội quý I 2023...............................................................................................15
Hình 8 : Công nghệ máy làm tóc Dyson .....................................................................................................16
Hình 9 : Một số vấn đề xã hội 2022 .............................................................................................................17
Hình 10 : Sản phẩm vật lý của DN...............................................................................................................21
Hình 11 : Mức giá cơ bản của DN................................................................................................................23
Hình 12 : : Fanpage DN................................................................................................................................24
Hình 13 : Quy trình DV cơ bản của DN.......................................................................................................27
Hình 14 : Đồng phục nhân viên....................................................................................................................28
Hình 15 : Chân dung KH..............................................................................................................................33
Hình 16 : Chân dung KH..............................................................................................................................34
Hình 17 : Chân dung KH..............................................................................................................................35
Hình 18 : Bản đồ định vị thương hiệu..........................................................................................................36
Hình 19 : Sơ đồ hành trình KH.....................................................................................................................38
Hình 20 : Mô hình cánh hoa DV...................................................................................................................44
Hình 21 : KH mục tiêu.................................................................................................................................49
Hình 22 : Chân dung KH mục tiêu...............................................................................................................50
Hình 23 : Tỷ lệ sử dụng DV làm đẹp theo độ tuổi........................................................................................51
Hình 24 : Số liệu khảo sát chất lượng DV....................................................................................................54
Hình 25 : Số liệu khảo sát chất lượng DV....................................................................................................54
Hình 26 : Mô hình DV .................................................................................................................................55
ình 27 : Đề xuất quy trình phục mới.............................................................................................................59
Hình 28 : Quy trình chi tiết DV....................................................................................................................60
Hình 29 : Kế hoạch Marketing tổng quát ....................................................................................................61
Hình 30 : Kế hoạch marketing DV giai đoạn trước khi sử dụng DV...........................................................62
Hình 31 : Kế hoạch marketing DV giai đoạn trong khi sử dụng DV...........................................................66
Hình 32 : Kế hoạch marketing DV giai đoạn sau khi sử dụng DV..............................................................69
Hình 33 : Kế hoạch marketing......................................................................................................................71

Trang | x
DANH MỤC THUẬT NGỮ

STT THUẬT NGỮ Ý NGHĨA


01 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
02 STDP Phân tích STDP
03 Segment Phân khúc
04 Targeting Mục tiêu
05 Different Sự khác biệt
06 Positioning Định vị
07 Moments of truth- Khoảnh khắc của sự thật
definition
08 Safekeeping Sự an toàn
09 Hospitality Lòng mến kháhc
10 Spa Cửa hàng chăm sóc da
11 Salon Cửa hàng tóc
Phân tích PEST
Politics: Chính trị và Pháp
luật
12 PEST Economics: Kinh tế
Social: Xã hội
Technology: Công nghệ kỹ
thuật
Mô hình SWOT
Điểm mạnh
13 SWOT Điểm yếu
Cơ hội
Thách thức
14 Product Sản phẩm
15 Price Gía
16 Place Phân phối
17 Promotion Xúc tiến quảng bá
18 People Con người
19 Process Quy trình
20 Physical Evidence Bằng chứng vật chất
21 Information Thông tin
22 Order taking Hình thức đặt hàng khác
23 Billing Hoá đơn
24 Payment Thanh toán
25 Exceptions Sự cộng thêm (ngoại lệ)
26 Consultation Tư vấn
27 Fanpage Nền tảng mạng xã hội
28 Massage Sự xoa bóp
Trang | xi
29 Facebook Nền tảng mạng xã hội
30 Instagram Nền tảng mạng xã hội
31 E-commerce Sàn thương mại điện tử
32 E-voucher Phiếu giảm giá trực tuyến
33 Shopee Sàn thương mại điện tử
34 Lazada Sàn thương mại điện tử
35 Tiki Sàn thương mại điện tử
36 Direct to consumer Trực tiếp đến khách hàng
37 WOM (Word of mouth) Truyền thông miệng
Believe: Tin tưởng
Listen: Lắng nghe
38 BLAST Apologize: Lời xin lỗi
Satisfy: Sự thoả mãn
Thanks: Sự biết ơn
39 Customer Service Chăm sóc khách hàng
40 Doanh nghiệp DN
41 Công ty CT
42 Dịch vụ DV
43 Viral clip Clip lan truyền
44 Khách hàng KH
Specific: Cụ thể
Measurable: Có thể đo
lường
45 SMART Achievable: Có thể đạt
được
Relevant: Tính thực tế
Timely: Giới hạn thời gian

Trang | xii
NHẬP ĐỀ

Trường Đại học Hoa Sen với mục đích mang tới các cơ hội nghề nghiệp thực tiễn đến
sinh viên của trường và giúp sinh viên thu thập thêm những kiến thức bổ ích về sau này.
Qua đó, đề án tại nhà trường được xem là môn thực hành với mục tiêu cung cấp điều kiện
giúp sinh viên tiếp cận với môi trường việc làm thực tế và vận dụng những kiến thức đã
đc học tập vào đề án.
Đề án Marketing có ý nghĩa là nền tảng để tạo ra các cái nhìn tổng quát hơn trong việc
thực hiện kế hoạch marketing cho một CT. Qua việc thực hiện đề án, team đã thấy rõ
được hạn chế của mình cũng đồng thời đúc rút thêm những bài học và giải pháp nhằm
tiếp tục hoàn thành tốt nhiệm vụ của nhóm trong những giai đoạn kế tiếp.
Khi bắt tay thực hiện đề án, team đã đưa ra được những mục tiêu cụ thể như sau
• Mục tiêu 1: Trang bị đầy đủ những kiến thức về xây dựng kế hoạch marketing hiệu quả.
• Mục tiêu 2: Hoàn thiện kỹ năng xây dựng kế hoạch marketing
• Mục tiêu 3: Thực hiện xuất sắc đề án và cập nhật những kiến thức mới trong việc thực
hiện kế hoạch marketing.

Trang | xiii
A. GIỚI THIỆU Doanh Nghiệp

CHƯƠNG 1. MÔI TRƯỜNG VI MÔ


1.1. Doanh Nghiệp

1.1.1. Giới thiệu Công Ty

1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

CT TNHH DV Jenny Stylist (tên cũ YenStylist) đã công bố hoạt động từ năm 2021 nhằm
cung cấp sản phẩm DV làm đẹp, bao gồm spa và salon cho KH. Các sản phẩm và DV của
CT đa dạng, vừa đáp ứng nhu cầu cá nhân về chăm sóc da liễu, tạo kiểu tóc, phun xăm
nghệ thuật đến các hình thức làm đẹp không xâm lấn khác. Bên cạnh đó, Jenny Stylist còn
cung cấp các sản phẩm chăm sóc và làm đẹp từ các thương hiệu uy tín đến từ nhiều quốc
gia trên thế giới. Được biết đến với sự chất lượng tốt nhất và DV chuyên nghiệp, Jenny
Stylist mong muốn mang đến cho KH trải nghiệm làm đẹp hoàn hảo nhất.

Bảng 1: Thông tin cơ bản về Jenny Stylist

Nguồn (Jenny Stylist, 2023)

1
Trang |
Logo chính thức của Jenny Stylist:

Hình 1: Logo của Jenny Stylist

Nguồn: (Jenny Stylist, 2023)

1.1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh


Hiện nay nhu cầu làm đẹp có thể xem là nhu cầu cận thiết yếu của mỗi người, lượng
khách có nhu cầu sử dụng DV làm đẹp ngày càng gia tăng, đây là một cơ hội cũng như
thách thức mà DN phải đối mặt, hiểu rõ điều đó Jenny Stylist luôn cập nhật và nâng cao
chất lượng của DV cũng như sản phẩm linh hoạt và đều đặn, đảm bảo tính hiện đại và tân
tiến nhất trong công nghệ và sản phẩm khi cung cấp đến KH.

Nhu cầu làm đẹp của mọi người ngày càng cao đòi hỏi các salon tóc phải thường xuyên
nâng cao chất lượng DV. Salon Jenny Stylist hiểu rõ thị trường làm đẹp đầy tiềm năng,
luôn bám sát các thương hiệu làm tóc nổi tiếng, cập nhật kỹ thuật làm tóc hiện đại, mang
đến cho KH DV chuyên nghiệp. Jenny Stylist không ngừng phát huy những giá trị hiện
tại để tiếp cận KH mục tiêu và trung thành lâu dài.

Nhận thấy lợi thế và cơ hội của ngành DV, CT mong muốn phát triển hệ thống chuỗi có
thể mở rộng thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố lớn khác.

Sứ mệnh:

Với mục tiêu trở thành một trong những nhà cung cấp DV làm đẹp cao cấp hàng đầu, CT
đã xác định sứ mệnh của mình như sau:

Trang | 2
- Trước hết, cam kết cung cấp DV làm đẹp chất lượng nhất thông qua việc phân phối sản
phẩm và áp dụng công nghệ, kỹ thuật làm tóc hiện đại nhất vào dây chuyền hoạt động của
CT.

- Đồng thời, chúng tôi đặc biệt chú trọng đến việc xây dựng đội ngũ nhân sự làm việc
chuyên nghiệp, tâm huyết và có chuyên môn cao. Nhân sự ở đây không chỉ nhận được thu
nhập ổn định mà còn được đào tạo, huấn luyện để phục vụ quý KH tốt nhất.

- Cuối cùng, chúng tôi sẽ nỗ lực phát triển thị trường và nâng cao doanh số để đem lại lợi
nhuận cao cho DN. Chúng tôi tin tưởng rằng với sứ mệnh này, chúng tôi sẽ tiếp tục phát
triển bền vững và đáp ứng được mọi nhu cầu của KH.

1.1.1.3. Sản phẩm DV


Jenny Stylist cung cấp sản phẩm DV chăm sóc sắc đẹp bao gồm các hình thức trải nghiệm
có mức độ tham gia cao của KH trong suốt quá trình diễn ra DV. Bao gồm các DV chăm
sóc tóc, nail, và da liễu, các hình thức phun xăm thẩm mỹ và các hình thức làm đẹp không
xâm lấn...và các sản phẩm vật lý chăm sóc sắc đẹp và da liễu. Tất cả những sản phẩm và
DV tại Jenny Stylist được thiết kế với chủ đề, mang lại sự tích hợp và tiện lợi cao trong
trải nghiệm cho KH, giúp KH tiết kiệm thời gian trong quá trình sử dụng nhiều DV ở
cùng khoảng thời gian. Với sứ mệnh mang đến sự tốt đẹp và tự tin cho KH, Jenny Stylist
đã và đang nỗ lực tạo nên những trải nghiệm tuyệt vời và mang lại sự hài lòng cho KH.

Jenny Stylist là một thương hiệu đặt mục tiêu hàng đầu là trở thành biểu tượng của các
DV chăm sóc tóc và làm đẹp chất lượng cao, hướng đến nhu cầu của KH. CT luôn tuân
thủ quy tắc ứng xử sau:

• Chính trực: Trung thực và liêm chính trong mọi hoạt động giao dịch và trao đổi
thông tin.

• Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, đồng nghiệp, CT và KH, hợp tác với các bên liên
quan trong sự tôn trọng.

• Công bằng: Đối xử công bằng với nhân viên, KH, nhà cung cấp và mọi bên liên
quan khác.

Trang | 3
• Đạo đức: Luôn tôn trọng các tiêu chuẩn được thiết lập và hành động đúng đắn
theo đạo đức.

• Tuân thủ: Tuân thủ đầy đủ các quy tắc, quy chế, chính sách, quy định của CT và
luật pháp.

1.1.1.4. Sơ đồ tổ chức

CHỦ TỊCH HỘI


ĐỒNG THÀNH
VIÊN

KẾ TOÁN TỔNG GIÁM


TRƯỞNG ĐỐC

QUẢN LÝ

NHÂN VIÊN,
KỸ THUẬT
VIÊN

Hình 2: Sơ đồ tổ chức của CT Jenny Stylist

Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)

CT TNHH 2 thành viên có cơ cấu tổ chức đơn giản, với hai cổ đông là bà Nguyễn Thị
Bích Thuỷ và bà Nguyễn Thị Tách giữ vai trò Chủ Tịch và Tổng Giám Đốc.
Chủ tịch hội đồng thành viên: bà Nguyễn Thị Bích Thuỷ giữ vai trò chủ tịch hội đồng
thành viên, chỉ đạo tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính và tình hình hoạt động của
DN, phê duyệt báo cáo tài chính của kế toán trưởng và kế hoạch hoạt động kinh doanh
của tổng giám đốc.
Kế toán trưởng: Đảm bảo tài chính của salon được quản lý một cách hiệu quả và bền
vững. lập kế hoạch tài chính, quản lý ngân sách, quản lý các hoạt động trong khung pháp
lý và nộp thuế đầy đủ.
Tổng giám đốc: đảm nhiệm vai trò điều hành và quản lý mọi hoạt động kinh doanh của
CT, với trách nhiệm quan trọng trong việc đưa ra quyết định và điều phối, chỉ đạo các
hoạt động liên quan đến hoạt động kinh doanh của CT.
Trang | 4
- Quản lý thuộc sự điều phối và chỉ đạo của tổng giám đốc, có trách nhiệm:
Quản lý các hoạt động diễn ra tại salon: bao gồm việc xây dựng kế hoạch hoạt động hợp
lý và hiệu quả, giám sát và đảm bảo chất lượng DV của các nhân viên, thúc đẩy bán hàng
và chăm sóc KH, tạo quan hệ KH và DN.
Quản lý nhân sự: đảm bảo các nhân viên được đào tạo đầy đủ và có năng lực làm việc tốt
nhất, đề xuất các phương án thưởng và phạt nhằm tạo động lực cho nhân viên hoạt động
hiệu quả và nâng cao chất lượng DV.
Quản lý tài chính, thu chi các hoạt động tại salon như chi phí nhập sản phẩm mới, chi phí
sửa chữa lắp đặt thiết bị, định giá sản phẩm và DV… Quản lý kho sản phẩm, nhập hàng
hoá hợp lý, đảm bảo chất lượng của sản phẩm và số lượng sản phẩm đủ cung cấp đến KH.
Lập báo cáo thu chi mỗi tháng nộp về cho kế toán trưởng.
- Kỹ thuật viên thuộc sự quản lý và điều phối của quản lý có nhiệm vụ:
Áp dụng kiến thức chuyên môn thực hiện các DV chăm sóc và làm đẹp cho KH, tư vấn
KH
- Nhân viên thuộc sự quản lý và điều phối của quản lý có nhiệm vụ:
- Nhân viên chăm sóc KH, thu ngân: chăm sóc tư vấn KH qua các nền tảng online,
tư vấn trực tiếp tại cửa hàng, đồng thời chịu trách nhiệm thu chi các hoạt động kinh doanh
tại salon.
1.1.1.5. Giới thiệu bộ phận thực tập tại CT
CT với cơ cấu tổ chức khá đơn giản, mọi hoạt động của kỹ thuật viên tại CT đều được
điều phối và giám sát bởi quản lý và đối với những hoạt động mang tính chất quan trọng
ảnh hưởng đến sự phát triển hình ảnh DN sẽ được thông qua với tổng giám đốc. CT ưu
tiên sự những cách thức cơ cấu đơn giản, tích hợp giữa các hoạt động trong quá trình làm
việc, nhân viên marketing chưa được tạo nên bởi 1 bộ phận riêng biệt, sẽ được sự điều
phối và quản lý bởi tổng giám đốc CT đối với những hoạt động mang tính chất quan trọng
đến hình ảnh thương hiệu. Là nhân viên marketing, sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo thực
hiện các hoạt động marketing và xây dựng content trên các nền tảng hiện có tại DN, đồng
thời cũng được giới thiệu và chịu trách nhiệm trong khâu Customer Service (chăm sóc
KH), và các hoạt động liên quan khác.

Trang | 5
1.1.1.6. Tình hình kinh doanh
Bảng 2: Số liệu kinh doanh CT TNHH DV Jenny Stylist

Nguồn: (Sinh viên tổng hợp, 2023)

Theo kết quả so sánh hoạt động kinh tế của DN có thể thấy rằng lợi nhuận năm 2022 có
bước tăng trưởng vượt trội nhờ hồi phục của nền kinh tế thị trường và tác động của quá
trình phục hồi sau đại dịch Covid 2019 góp phần tác động vào lĩnh vực DV nói chung và
DV sắc đẹp nói riêng với tỷ lệ lợi nhuận chênh lệch tăng đến 29% so với năm 2021.
Doanh thu của năm 2022 cũng tăng mạnh hơn lên đến 19% so với năm trước là kết quả
tích cực đối với hoạt động kinh tế của DN. Tuy là một DN mới không thực sự nổi trội
trong lĩnh vực DV sắc đẹp, doanh thu trong năm 2022 có chiều hướng phát triển có phần
khá mạnh mẽ so với năm trước là một tính hiệu tốt đối với việc tạo dựng thương hiệu và
niềm tin với KH.
1.2. Đối thủ cạnh tranh
Trong những năm gần đây, nhu cầu sử dụng DV làm đẹp tại Việt Nam liên tục tăng
cao, đồng thời, thị trường này cũng đã được nhiều DN khai thác với quy mô mở
rộng từ tầm trung đến cao cấp. Tuy nhiên, sự cạnh tranh giữa các CT trong lĩnh vực
này về DV và giá cả cũng ngày càng gay gắt hơn. Jenny Stylist, một trong những
DN mới thành lập, đang đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh trực tiếp như:

Trang | 6
No.19 Salon:

Hình 3: Logo No.19 Salon

Nguồn: (No.19, Salon, 2023)

- Sản phẩm: Sản phẩm DV chưa có sự đa dạng, chỉ cung cấp DV về tóc mà không
có thêm các DV chăm sóc sắc đẹp cộng thêm để tạo ra tính đa dạng trong DV. Chất
lượng đánh giá sản phẩm chưa được thương hiệu công khai ở nhiều kênh truyền
thông và tìm kiếm khác, khó có đánh giá về chất lượng sản phẩm
- Về giá: DN có mức giá DV cao so với mặt Hint Salon và Jenny Stylist.

Hình 4: Mức giá DV No.19 Salon

Nguồn: (No.19, Salon, 2023)

Trang | 7
- Kênh phân phối: có vị trí địa lý tại khu vực quận 1, khu vực đông đúc các nhãn
hàng thời trang, khu vui chơi sầm uất, tuy nhiên DN chưa có nhiều các hoạt động
marketing trực tuyến, chưa áp dụng và sử dụng triệt để các kênh marketing hiện có
của DN. Tuy có fanpage trên nền tảng Facebook, Google… tuy nhiên DN không
hoạt động sôi nổi và cập nhật tình hình hoạt động thường xuyên cũng không có quá
nhiều tương tác, đánh giá của KH về chất lượng DV đây là một điểm hạn chế về
kênh phân phối của DN.
- Hoạt động xúc tiến quảng bá: là một thương hiệu nhỏ tuy có sử dụng các hình
thức truyền thông trên nền tảng mạng xã hội, tuy nhiên có thể thấy thương hiệu
chưa áp dụng tối đa các kênh phân phối và các hoạt động marketing một cách hiệu
quả, chưa có các chương trình khuyến mãi kích thích nhu cầu sử dụng DV của KH.
Hint Salon:

Hình 5: Logo Hint Hair Salon

Nguồn: (Hint Korean Hair Salon, 2023)

Sản phẩm: sản phẩm được đánh giá trên trang fanpage Facebook là 4,6/5 sao trên
464 lượt đánh giá 4,5/5 sao trên 175 lượt đánh giá trên Google, có th ể thấy đây là
một đánh giá khá cao về chất lượng DV và đánh giá khá tốt của KH về DV của DN.
Về sản phẩm DV, đánh giá thông qua quá trình tư vấn, có thể thấy DN có sự chuẩn
bị khá chỉnh chu về khâu tư vấn, giải đáp và đáp ứng KH chi tiết với hệ thống trả
lời tin nhắn tự động thiết lập sẵn mẫu từ khoá đáp ứng được thắc mắc của KH
nhanh chóng và hiệu quả.

Trang | 8
Hình 6: Mức giá DV Hint Salon

Nguồn: (Hint Korean hair salon, 2023)

Về giá: mức giá được xem là cao vượt trội so với nhiều cửa hàng khác cùng địa
bàn. Hint salon sử dụng chiến lược trong mức giá của DN, áp dụng chính sách mức
giá theo combo với những loại hình DV khách như: gội + sấy tạo kiểu,
uốn/duỗi/nhuộm + cắt tóc…
Kênh phân phối: thương hiệu rất biết cách sử dụng các nền tảng mạng xã hội và áp
dụng tối đa khả năng phân phối đa kênh từ các nền tảng mạng xã hội Facebook,
Youtube, Instagram, Google…Về Facebook sở hữu trang fanpage với 25 ngh ìn lượt
theo dõi.
Hoạt động xúc tiến quảng bá: là CT nhượng quyền từ Hàn Quốc, có thể thấy thương
hiệu có sự đầu tư bài bản và kế hoạch cụ thể về các hoạt động marketing trên rất
nhiều các nền tảng mạng xã hội khác nhau bao gồm: viral clip trên nền tảng

Trang | 9
Tiktok, Youtube, nội dung Instagram và Facebook, và seo trên nền tảng tìm kiếm
Google…
Và nhiều thương hiệu khác Jenny Stylist còn phải vượt qua một số thách thức như
thiếu kinh nghiệm hoạt động so với đối thủ và nhiều thương hiệu làm đẹp cao cấp
đang chiếm lĩnh thị trường. Điều này khiến một số KH lựa chọn các tiệm tóc vừa và
nhỏ, đáp ứng nhu cầu tối thiểu của họ. Tại thị trường hiện nay, các DN đang tập
trung vào nhiều khía cạnh để cạnh tranh, bao gồm chất lượng DV, chiến lược giá
cả, địa điểm và khả năng tạo niềm tin với KH. Để giành được vị trí trong thị trường
đầy cạnh tranh, Jenny Stylist cần có chiến lược nắm bắt được tâm lý của KH, cải
thiện DV và đào tạo đội ngũ chuyên nghiệp, từ đó tạo ra niềm tin và đáp ứng nhu
cầu của KH một cách tốt nhất.
1.3. Khách Hàng
Jenny Stylist là một thương hiệu tập trung vào đối tượng KH nam và nữ trong độ trung
niên tuổi từ 30-60, với khả năng thu nhập ổn định và xu hướng chăm sóc vẻ đẹp cao. Với
tiêu chí này, KH của CT thường có sức hút và thường xuyên sử dụng các DV làm đẹp cao
cấp để duy trì sự quyến rũ của mình. Chính sự tập trung vào phân khúc đặc biệt này dẫn
đến Jenny Stylist có được danh sách KH chất lượng và tăng doanh thu của CT.
1.4. Nhà cung cấp/đối tác
Jenny Stylist định vị DV cao cấp, vì thế thương hiệu mà DN lựa chọn để cung cấp đến
KH cũng là những thương hiệu thuộc phân khúc cao cấp và đặc biệt là giá trị sản phẩm
mang lại phải thật sự phù hợp với đối tượng KH mà Jenny Stylist đang và sẽ phục vụ:
Jenny Stylist chọn hình thức nhập khẩu sản phẩm từ các quốc gia có vị trí trong lĩnh vực
làm đẹp như Đức, Pháp, Mỹ… những thương hiệu lớn và có độ nhận diện là sản phẩm
cap cấp đối với lĩnh vực chăm sóc tóc như: Biosilk, Olaplex và L’Oreal, Goldwell -
những thương hiệu hàng đầu trên thị trường.
Đối với thiết bị máy móc và dụng cụ chuyên dụng, Jenny Stylist cũng tin tưởng chọn lựa
những thương hiệu nổi tiếng như Dyson, Panasonic…

Trang | 10
Bảng 3: Nhà cung cấp thiết bị

Nguồn: (Sinh viên tổng hợp, 2023)

Công Ty Logo

Dyson

Panasonic

Đây là những sản phẩm độc đáo và chuyên nghiệp được sử dụng và phân phối trên thị
trường làm đẹp chuyên nghiệp, hứa hẹn mang đến hiệu quả cao và sự hài lòng tuyệt đối
cho quý KH của Jenny Stylist.

Bảng 4: Nhà cung cấp sản phẩm

Nguồn: (Sinh viên tổng hợp, 2023)

CT Logo

Biosilk

Olaplex

L'Oreal

Goldwell

Trang | 11
- Biosilk
Biosilk là một thương hiệu chuyên sản xuất các sản phẩm chăm sóc tóc và da đầu được
yêu thích bởi khách hàng và các chuyên gia làm tóc trên toàn cầu. Nếu bạn đang tìm kiếm
một nhà cung cấp sản phẩm dưỡng tóc chất lượng cho salon của mình, Biosilk sẽ là lựa
chọn hoàn hảo.
Các sản phẩm của Biosilk bao gồm dầu gội, dầu xả, serum dưỡng tóc, gel vuốt và sản
phẩm tạo kiểu. Những sản phẩm này được đánh giá cao về chất lượng và hiệu quả trong
việc nâng cao sức khỏe và thẩm mỹ cho mái tóc.
Biosilk cũng là nhà cung cấp các sản phẩm dưỡng tóc cho các salon chuyên nghiệp.
Những sản phẩm này được thiết kế để hỗ trợ những người làm tóc trong việc thực hiện
những kiểu tóc đẹp mắt và khoẻ hơn cho khách hàng của họ. Tất cả các thành phần sử
dụng trong quá trình sản xuất đều được kiểm tra nghiêm ngặt để đảm bảo tính an toàn của
người sử dụng.
Với danh tiếng uy tín đã có từ rất lâu, Biosilk sẽ đem lại cho bạn những sản phẩm chăm
sóc tóc chất lượng và hiệu quả để giúp tóc của bạn trở nên khỏe mạnh và đẹp hơn.
(Haircare, 2023)
- Olaplex
Olaplex là một thương hiệu sản phẩm chăm sóc tóc được thành lập vào khoảng năm 2014
tại California, Hoa Kỳ. Công ty này chuyên sản xuất các sản phẩm chăm sóc tóc đặc biệt
để phục hồi và nuôi dưỡng tóc sau khi bị ảnh hưởng bởi các quá trình hoá học, nhiệt độ và
thời tiết.
Olaplex được coi là một đột phá trong ngành làm đẹp với khả năng chăm sóc tóc cao bằng
cách phục hồi cấu trúc keratin trong tóc. Công thức của Olaplex được thiết kế nhằm tái
thiết kế sự mạnh mẽ cho những sợi tóc đã bị tổn thương hoặc yếu đi do quá trình chăm
sóc.
Ngoài ra, Olaplex cũng có khả năng giảm thiểu tổn hại cho tóctrong quá trình duỗi,
nhuộm, ép và tạo kiểu. Sản phẩm của Olaplex gồm "Olaplex No. 1 Bond Multiplier ", "
Olaplex No. 2 Bond Perfector " và " Olapex No. 3 Hair Perfector" đã được các salon
chuyên nghiệp tin dùng lựa chọn sử dụng.

Trang | 12
Với uy tính của mình, Olapex đã trở thành một trong những thương hiệu chăm sóc tóc
được ưa chuộng nhất trên toàn cầu và được khách hàng cùng các chuyên gia làm tóc đánh
giá cao về chất lượng và giá trị sử dụng. (OLAPLEX, 2023)

- L'Oreal
L'Oreal Salon là một chi nhánh của tập đoàn L'Oreal và phân phối những sản phẩm
chuyên nghiệp trên thị trường salon tóc. L ' Oreal Salon cung cấp vô số sản phẩm và DV
khác dành cho các chủ salon tóc, bao gồm màu tóc và nhuộm, chất duỗi, sản phẩm chăm
sóc tóc cùng các DV cố vấn và huấn luyện.
L'Oreal Salon cũng có thương hiệu nổi tiếng là L’Oreal Professionnel. Nhờ có các sản
phẩm chất lượng cùng DV chuyên nghiệp nên L'Oreal Salon đã được đông đảo chủ salon
tóc tin tưởng lựa chọn thành một trong các nhà cung cấp uy tín trên thị trường salon.
(Paris, 2023)
- Goldwell
Goldwell là thương hiệu nổi tiếng (1948) xuất xứ tại Đức và trực thuộc tập đoàn Kao
Corporation, chuyên sản xuất những sản phẩm chăm sóc và làm đẹp tóc chuyên nghiệp,
bao gồm thuốc nhuộm tóc và sản phẩm chăm sóc tóc cao cấp cùng DV chuyên nghiệp cho
những chủ salon tóc.
Các sản phẩm của Goldwell được nghiên cứu từ những chuyên gia về ngành làm đẹp tóc
và được thiết kế nhằm thoả mãn yêu cầu của KH. Goldwell nổi bật với những dòng sản
phẩm cải tiến theo công nghệ mới nhất Kerasilk và Colorance nhằm đem tới cho KH một
DV chăm sóc tóc chuyên nghiệp và đáng tin tưởng. (GOLDWELL, 2023)

Trang | 13
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
2.1. Phân tích PEST
2.1.1. Chính trị

Yếu tố chính trị luôn có tác động sâu sắc đến hoạt động kinh doanh, đặc biệt là trong lĩnh
vực DV. Trải qua năm 2020 đầy biến động với sự bùng phát và lan rộng của đại dịch
COVID-19, Chính phủ đã phải đưa ra các quyết sách phù hợp để kiểm soát tình hình dịch
bệnh, đóng cửa xuất nhập khẩu, giới hạn di chuyển và một số hoạt động kinh doanh. Tuy
nhiên, với sự nỗ lực tập trung của Chính phủ và sự đóng góp của các nhà đầu tư nước
ngoài, nền kinh tế Việt Nam đã cho thấy dấu hiệu phục hồi và trở lại đà tăng trưởng.
Trong bối cảnh đó, ngành DV cùng với ngành làm đẹp đang trở thành một trong những
ngành đang phát triển mạnh mẽ trên toàn quốc. Với sự thuận lợi về môi trường kinh
doanh và sự hỗ trợ nhiệt tình từ phía Chính phủ và các đối tác nước ngoài, tiềm năng phát
triển của ngành làm đẹp tại Việt Nam đã bắt đầu được khai thác trọn vẹn. Mặc dù vẫn còn
nhiều thách thức và khó khăn, nhưng với tinh thần đổi mới và sáng tạo, ngành làm đẹp đã
đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ và sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ trong thời gian
tới.
2.1.2. Kinh tế

Năm 2023, nền kinh tế Việt Nam đã trải qua quá trình phục hồi quá mạnh mẽ sau đợt giãn
cách xã hội do dịch COVID-19. Sự phục hồi của hoạt động kinh tế đã tạo cơ hội đáng kể
cho các DN phát triển, đặc biệt là trong lĩnh vực DV.

Mở cửa đón khách du lịch và tự do hoạt động của xã hội đã tạo điều kiện cho thị trường
làm đẹp tại Việt Nam, tuy không thực sự phát triển và có sự chuyển hoá mạnh mẽ nhưng
cũng là một biểu hiện tích cực cho ngành DV nói chung và DV làm đẹp nói riêng.

Thị trường đầy tiềm năng do sự đổi mới không ngừng đối với lĩnh vực kinh doanh, hứa
hẹn sẽ tiếp tục phát triển. Ngành làm đẹp đã và đang luôn đóng vai trò then chốt trong
việc chăm sóc ngoại hình của KH. Hơn nữa, KH ngày càng tăng cường nhu cầu sử dụng
DV và sản phẩm chăm sóc sắc đẹp, cung cấp nguồn lợi nhuận lớn cho các DN trong cùng
lĩnh vực.

Ngành DV đã phát triển trở lại và có xu hướng tăng lên (6,79% so với cùng kỳ năm trước,
Trang | 14
theo báo cáo tình hình kinh tế-xã hội Quý I năm 2023 của Tổng cục thống kê) tuy không
phải quá lớn, nhưng đây là một biểu hiện tích cực cho ngành DV nói chung và DV làm
đẹp nói riêng.

Hình 7: Tình hình kinh tế xã hội quý I 2023

Nguồn: (General Statistics Office of Vietnam, 2023)

2.1.3. Công nghệ

Trong thời đại ngày càng phát triển, con người luôn muốn nâng cao đời sống và sự trải
nghiệm, việc ứng dụng công nghệ vào đời sống đã và đang phát triển, không ngừng nâng
cao chất lượng sản phẩm và DV trên các lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Sự phát triển của
công nghệ, kỹ thuật cũng đã đóng góp quan trọng trong quá trình quảng bá và tạo dựng
thương hiệu cho các DN. Điều này giúp rút ngắn khoảng cách tiếp cận và tăng độ tin cậy
của KH đối với DV của DN.

Có thể nói trong ngành tóc, nhiệt độ là một trong những nỗi sợ lớn nhất của KH, nhiệt độ
cao ép tóc vào form mong muốn một cách nhanh chóng nhưng đồng thời cũng làm tóc trở
nên hư tổn và xơ rối, KH luôn mong chờ những công nghệ, 1 mái tóc vào form mong
muốn nhưng không gây ra hư tổn là mong đợi lớn nhất của KH khi sử dụng DV chăm
Trang | 15
sóc, làm tóc.

Dyson nắm bắt được mong đợi của KH đã cho ra mắt công nghệ làm khô tóc (sấy tóc)
Airwray với nhiệt độ thấp và các mức nhiệt độ thiết kế riêng phù hợp cho nhiều loại tóc
khác nhau từ tóc khoẻ, tóc khô xơ, tóc hư tổn, với cấu tạo chính bởi mức nhiệt thấp làm
khô nhanh những vẫn giữ nguyên độ ẩm và khô gây xơ rối tóc.

Ngoài ra tình trạng nhiệt độ cao gây mất sắc tố màu đối với những KH có sở thích nhuộm
tóc, tuy nhiên yêu thích sự thay đổi trong phong cách tóc, dyson hiểu được điều đó đã
nghiên cứu và phát minh ra các dòng sản phẩm tạo kiểu: máy ép, máy duỗi nhiệt độ thấp
ngoài công dụng không gây mất sắc tố màu trên tóc còn giúp tóc hạn chế tiếp xúc với
nhiệt độ, lý do chính gây ra sự hư tổn, không cứng và mất độ tự nhiên của mái tóc.

Hình 8: Công nghệ máy làm tóc Dyson

Nguồn: (Kỹ thuật uốn tóc hơi nước Hydro mới nhất tại FM Concept, 2023)

Với công nghệ duỗi tóc công nghệ cũ, mái tóc sẽ bị chịu nhiệt ép ở mức nhiệt cao 150-
200 độ, tóc mất đi đồ ẩm xơ khô cứng vì mất nước và đơ cứng thiếu sự tự nhiên, để có
được sự suôn thẳng theo ý muốn phải. Công nghệ hydro duỗi tóc bằng hơi nước đáp ứng
được sở thích làm đẹp của KH nhưng vẫn có những e ngại về hư tổn tóc bởi nhiệt độ cao,
L’Oreal cho ra công nghệ duỗi tóc bằng hơi nước với 2 luồng khí hơi nước liên tục với áp
suất cao, tạo nên sự đồng bộ cho biểu bì tóc giúp tóc suôn thẳng mà vẫn giữ nguyên độ
ẩm của tóc. Ngoài ra hơi nước cũng giúp dưỡng chất từ các hoạt chất duỗi tóc dễ dàng
tiếp xúc với sợi tóc và đạt được kết quả hiệu quả hơn.

2.1.4. Xã hội

Trong xã hội ngày càng phát triển hiện nay, mối quan tâm chăm sóc sắc đẹp của bản thân
là một yếu tố tác động trực tiếp đến hành vi mua sắm và sử dụng DV của người dùng. Vì
Trang | 16
vậy, lối sống hiện đại hiện nay đã nâng cao ý thức làm đẹp của mọi người, tạo ra nhu cầu
tiêu thụ sử dụng DV và sản phẩm chăm sóc sắc đẹp ngày càng tăng cao. Do đó, các DN
trong lĩnh vực này cần phải tận dụng thị trường làm đẹp đầy tiềm năng và không ngừng
cải tiến chất lượng sản phẩm và DV để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và củng cố
cộng đồng xã hội.

Hình 9: Một số vấn đề xã hội 2022

Nguồn: (Thông cáo báo chí tình hình lao động việc làm, 2023)

2.2. PHÂN TÍCH S.W.O.T

Điểm mạnh

Đội ngũ của Jenny Stylist – một CT chuyên về làm đẹp tại TP. HCM. Quản lý và kỹ thuật
viên đều có nhiều kinh nghiệm và được chứng nhận bằng các văn bằng liên quan đến lĩnh
vực này, đồng thời sở hữu các thiết bị hiện đại và tiên tiến, áp dụng những xu hướng làm
đẹp mới nhất.

Bên cạnh đó, CT cung cấp nhiều DV phong phú trong lĩnh vực làm đẹp và các sản phẩm
cao cấp được nhập khẩu từ các thương hiệu uy tín trên thị trường.

Jenny Stylist ở hữu vị trí tại trung tâm TP. HCM thu hút nhiều KH, khách du lịch, đặc
Trang | 17
biệt đây là nơi tập trung tệp KH ở phân khúc tầm cao.

Điểm yếu

Jenny Stylist đang đối diện với thách thức lớn khi chưa sở hữu một chiến lược quảng bá
và quy trình DV chưa thật sự hiệu quả. Do đó, chưa có sự nhận diện cao về thương hiệu
từ phía KH có nhu cầu làm đẹp tại các salon sang trọng.

KH của Jenny Stylist chủ yếu được phân bổ trong độ tuổi từ 30 đến 60, và đa phần là
những KH thân thiết. Tuy nhiên, lượng KH đến vãng lai không nhiều và nhóm KH trẻ
hơn chưa được tiếp cận do việc gặp rào cản về giá cả.

Cơ hội

Khả năng phát triển cao và tăng quy mô: Với sự phát triển không ngừng của cuộc sống
hiện đại, nhu cầu làm đẹp và chăm sóc bản thân ngày càng tăng cao. Do đó, mở rộng các
salon tại các quận lân cận là tiềm năng lớn để phát triển.

Mở rộng tệp KH: Người có nhu cầu làm đẹp có xu hướng càng thấp dần theo độ tuổi.
Người trẻ thường quan tâm đến ngoại hình của mình hơn và có xu hướng sử dụng các sản
phẩm làm đẹp để cải thiện và duy trì ngoại hình. Điều này giúp thị trường làm đẹp ngày
càng phát triển và có nhiều sản phẩm, DV mới hướng đến đối tượng KH trẻ tuổi hơn.

Xu hướng người có độ tuổi thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên đang chiếm tỉ lệ dân số cao
(50% dân số Việt Nam), góp phần nâng cao khả năng phát triển tệp KH trẻ tuổi. đây là tệp
KH lớn, giới trẻ hiện tại có xu hướng sử dụng DV làm đẹp đang giảm dần theo độ tuổi, có
thể thấy đây là tệp KH tiềm năng chiếm số lượng lớn mà ngành DV có thể hướng đến và
phát triển nhiều hơn trong tương lai.

“Số người từ 15 tuổi trở lên có việc làm vào quý I của năm 2023 là 51,1 triệu người/ 99
triệu người vào ngày 25/05/2023, chiếm hơn 50% dân số Việt Nam và tăng 1,1 triệu
người so với cùng kỳ của năm trước. Số lao động có việc làm ở khu vực thành thị là 18,9
triệu người (chiếm 37,0%), tăng 120,9 nghìn người so với quý trước và tăng 386,4 nghìn
người so với cùng kỳ năm trước.” (Thông cáo báo chí tình hình lao động việc làm quý I
năm 2023, 2023)

Trang | 18
Thu nhập của người dân lao động cũng ngày càng tăng cao (theo số liệu của tổng cục
thống kê), đặc biệt thu nhập của người lao động thuộc khu vực thành thị tăng 6,7% -
10,1% cho tất cả các ngành nghề. Đây là một tín hiệu tốt của kinh tế khi người lao động
có thu nhập tăng họ sẽ có xu hướng tăng nhu cầu mua sắm, sử dụng DV… Đây là cơ hội
đối với các ngành kinh doanh DV nói riêng và các ngành nghề kinh doanh khác nói
chung, có khả năng tăng doanh thu trong quá trình cung cấp DV, hàng hoá của DN.

“Trong ba khu vực kinh tế, lao động làm việc trong khu vực DV có tốc độ tăng thu nhập
cao nhất. So với cùng kỳ năm 2022, thu nhập bình quân tháng của lao động làm việc
trong DV là 8,3 triệu đồng, tăng 10,1%, tương ứng tăng 766 nghìn đồng.” (Thông cáo báo
chí tình hình lao động việc làm, 2023)

“Xét theo ngành kinh tế, một số ngành kinh tế ghi nhận tốc độ tăng so với quý trước như:
lao động làm việc trong ngành khai khoáng có thu nhập bình quân là 10,3 triệu đồng, tăng
6,7%, tương ứng tăng 640 nghìn đồng so với quý trước; thu nhập bình quân tháng của lao
động trong ngành bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, xe máy là 8,2 triệu đồng, tăng 3,8%,
tương ứng tăng 300 nghìn đồng so với quý trước; ngành vận tải, kho bãi lao động có thu
nhập bình quân tháng là 9,6 triệu đồng, tăng 2,7%, tương ứng tăng 255 nghìn đồng so với
quý.” (Thông cáo báo chí tình hình lao động việc làm, 2023)

Thách thức

Tồn tại nhiều đối thủ cạnh tranh trong cùng lĩnh vực kinh doanh, từ chất lượng đến phân
khúc giá.

Cạnh tranh về giá do sự chênh lệch về giá của ngành DV làm đẹp, nhiều salon sử dụng
mức giá cạnh tranh và sẵn sàng với nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn ở những khu
vực địa lý lân cận với chi phí mặt bằng thấp hơn ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn giá
của KH. Bên cạnh những salon đảm bảo tiêu chuẩn ngành nghề thì có không ít những
salon không đảm bảo được chất lượng DV mang lại điều đó ảnh hưởng tiêu cực đến
ngành DV làm đẹp.
Khả năng chuyển đổi KH mới gặp khó khăn do chưa xây dựng được thương hiệu.

Đánh giá:

Trang | 19
Tuy còn rất nhiều khó khăn và thách thức, nhưng là DN mới Jenny Stylist có rất nhiều
thời gian và cơ hội để phát triển, do giữ vị trí địa lý dễ dàng tiếp cận cùng với tệp KH
không quá phổ biến các DN hướng đến. Với sự khác biệt này kèm theo rất nhiều cơ hội
mới trong lĩnh vực DV nói chung và DV làm đẹp nói riêng, DN sẽ nhanh chóng chiếm
được vị thế của thị trường DV làm đẹp trong tương lai.

Trang | 20
B. CHUYÊN ĐỀ:

CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH

1.1. HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP (7P’s)


1.1.1. Sản phẩm

Dịch vụ chính

Jenny Stylist - một thương hiệu chuyên về các DV làm đẹp, thẩm mỹ và chăm sóc cá
nhân, đã và đang trở thành một điểm đến tin cậy của nhiều KH yêu thích sự đẹp trên khắp
đất nước. Với đa dạng các DV tạo mẫu tóc, nhuộm tóc thời trang, tạo kiểu tóc, phun xăm
thẩm mỹ, chăm sóc móng, cùng với những DV thư giãn gội đầu dưỡng sinh và massage
thư giãn toàn thân, Jenny Stylist đã và đang đáp ứng mọi nhu cầu của KH về thẩm mỹ và
chăm sóc cá nhân.

Dịch vụ phụ

Jenny Stylist cung cấp các sản phẩm vật lý chất lượng cao như sữa, kem dưỡng tóc nhằm
tạo nên sự đồng nhất trong sản phẩm chăm sóc tóc và tạo điều kiện cho những KH bận
rộn không có quá nhiều thời gian đến trực tiếp của hàng nhưng vẫn muốn duy trì tốt liệu
trình chăm sóc tóc chuẩn salon.

Hình 10: Sản phẩm vật lý của DN.

Trang | 21
Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)

1.1.2. Giá

Với vị trí địa lý tại khu vực trung tâm và cam kết phục vụ DV và sản phẩm cao cấp, DN
áp dụng mức giá phù hợp cho KH tầm trung đến cao. Phân khúc KH mà DN nhắm đến là
tệp KH có nhu cầu sử dụng và trải nghiệm các DV cao cấp với công nghệ mới nhất. Có
thể nói, mức giá này không phù hợp với phần lớn học sinh, sinh viên chưa có thu nhập ổn
định. Tuy nhiên, DN cũng tạo điều kiện tiếp cận cho nhiều phân khúc hơn bằng cách áp
dụng chiết khấu và giá ưu đãi khi đặt các gói sản phẩm DV vào những dịp lễ tết. Mục
đích của việc này là để tiết kiệm hơn cho KH và đem lại doanh thu cho DN. Mang trong
mình giá trị về chất lượng DV đã được đề ra, cách tiếp cận này không chỉ tạo sự thuận
tiện cho KH mà còn gia tăng doanh số cho DN.
Sử dụng chiến lược giá theo combo với tất cả các DV của DN tạo điều kiện KH dễ dàng
sử dụng và chọn lựa được các hình thức DV phù hợp, nắm bắt được tâm lý thích được
giảm giá của KH, DN từ đó tạo cho KH cảm giác được sử dụng DV tốt hơn và bỏ ra mức
tiền thấp hơn so với sử dụng một DV riêng lẻ. Có thể nhận xét rằng giá combo do DN đặt
ra khá được yêu thích và lựa chọn bởi KH khi sử dụng các DV tại DN. Từ đó kích thích
được mong muốn sử dụng thêm các DV đi kèm đồng thời giúp DN thu nhập thêm một
phần doanh thu.
Chiến lược sản phẩm kèm theo bao gồm các sản phẩm tóc chăm sóc tóc kèm theo: combo
dầu dưỡng, bộ dầu gội chăm sóc tóc, và combo tất cả các sản phẩm trong quy trình chăm
sóc và nuôi dưỡng…Áp dụng sản phẩm kèm theo tạo cho KH cảm giác an toàn khi mái
tóc được bảo vệ một cách toàn diện nhất, bên cạnh đó KH sẽ được hưởng mức giảm giá
khi mua sản phẩm chăm sóc tóc sau khi sử dụng DV làm tóc. Đối với các DV thuộc lĩnh
vực làm đẹp còn lại: nối mi, chăm sóc da, phun xăm thẩm mỹ…DN cũng sử dụng chiến
dịch giá tương tự.
Chiến lược giá theo dòng sản phẩm: ở lĩnh vực salon có chia mức giá đối với các DV hoá
chất theo 3 dòng sản phẩm gồm có dòng sản phẩm cao cấp áp dụng với sản phẩm của
tresemme, sản phẩm siêu dưỡng Goldwell và dòng sản phẩm chuyên phục hồi Olaplex và
áp dụng chiến lược này tương tự với các DV còn lại.

Trang | 22
Hình 11: Mức giá cơ bản của DN

Nguồn: (Sinh viên thực hiện , 2023)

1.1.3. Phân phối

Trong bối cảnh kinh doanh DV đòi hỏi tính tương tác và giải quyết nhu cầu của KH một
cách nhanh chóng, DN đã chọn sử dụng hai kênh phân phối chính: phân phối trực tiếp và
phân phối gián tiếp. Phân phối trực tiếp của DN được xây dựng trên nền tảng mạng xã hội
như Facebook, Instagram v.v. Trên các fanpage của mình, DN tư vấn trực tiếp đến KH về
các gói DV và sản phẩm, nhận đặt lịch hẹn và tư vấn thời gian đến trực tiếp cửa hàng vật
lý để trải nghiệm DV. Điều này giúp DN tăng cường mối quan hệ với KH thông qua các
kênh tương tác trực tiếp.

Trang | 23
Hình 12: : Fanpage DN

Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)

Kênh phân phối gián tiếp của DN được thực hiện thông qua nền tảng E-commerce. DN
tạo ra các gói E-voucher và đăng tải trên các kênh phân phối trung gian như Shopee,
Lazada, Tiki... để tiếp cận đến KH. Từ đó, KH có thể dễ dàng mua và thanh toán các gói
DV tại cửa hàng vật lý của DN. Kết hợp hai kênh phân phối này, DN đang không chỉ mở
rộng khả năng tiếp cận đến KH một cách rộng rãi mà còn đem lại trải nghiệm mua sắm
thú vị và dễ dàng cho KH. Từ đó, DN có thể tăng cường khả năng bán hàng, đồng thời tạo
dựng được mối quan hệ KH lâu dài với hình ảnh chuyên nghiệp và đa dạng sản phẩm và
kênh phân phối.

1.1.4. Xúc tiến quảng bá

Jenny Stylist là một DN mới trong lĩnh vực thời trang và làm đẹp, do đó phương thức
quảng bá thương hiệu của họ vẫn còn hạn chế về các hình thức cần được cải thiện.
Khởi đầu, DN chủ yếu tập trung vào việc quảng bá trên các nền tảng mạng xã hội như
Facebook, Instagram, và các trang web thương mại điện tử. Điều này giúp cho DN tiếp
cận KH tiềm năng dễ dàng hơn thông qua các gói sản phẩm DV được cung cấp dưới dạng
e-voucher.
Trang | 24
Đối với những KH cũ và thân thiết của DN, phương pháp “Direct to consumer” được áp
dụng thông qua WOM (Word of mouth) - phương thức truyền miệng.
Nói đúng hơn, DN đang tiếp cận nhóm KH có độ tuổi từ 30-60, nhóm KH này ít sử dụng
các nền tảng mạng xã hội, do đó, phương thức WOM hiện tại đang là phương tiện truyền
thông phù hợp nhất.
Ngoài ra, DN cũng tập trung vào chiêu mộ KH mới thông qua KH cũ bằng phương thức
“Direct to customer”, cùng với chương trình giới thiệu, KH mới được giới thiệu và người
giới thiệu đều được gửi những chương trình ưu đãi hấp dẫn, tạo nên lợi ích cho cả KH và
DN.
Cuối cùng, DN đang tập trung vào “Mobile Marketing” bằng cách gửi tin nhắn SMS cho
KH. Đây là hình thức quảng bá hiệu quả vì nó là một phương tiện thông tin khá phổ biến
đối với mọi đối tượng KH.
Tổng kết lại, Jenny Stylist hiện đang tiếp cận KH thông qua nhiều phương thức quảng bá
khác nhau, đặc biệt nhiều nhất là “Direct Marketing” truyền miệng, tin nhắn SMS, và các
nền tảng mạng xã hội. Tuy nhiên, để phát triển CT, cần có quy hoạch chiến lược tốt hơn
và sử dụng các tiêu chí phù hợp để đảm bảo hoạt động quảng bá hiệu quả nhất.

1.1.5. Quy trình (Process)


1.1.5.1. Giai đoạn trước khi sử dụng DV

Khi KH đến thực hiện quy trình đón khách:


- Mở cửa đón khách
- Chào khách với khẩu hiệu
- Mời nước KH.
- Kiểm tra thông tin KH đã đặt lịch hẹn trước/đến trực tiếp.
Đối với KH đặt hẹn trước
Đặt lịch hẹn: KH liên lạc và đặt lịch hẹn trực tiếp với salon nhằm sử dụng DV.
Tư vấn trực tuyến: Nhân viên chăm sóc KH sẽ lắng nghe nhu cầu của KH và tư vấn DV,
sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mỗi KH. Sau khi nhận lịch hẹn xác nhận lại thông tin
đặt hẹn và nhu cầu của khách.
Chuẩn bị: Sau khi KH đặt lịch hẹn nhân viên sắp xếp và phân công phục vụ, chuẩn bị
những máy móc hoặc sản phẩm phù hợp mà DV sẽ cung cấp.

Trang | 25
Đối với KH đến trực tiếp không qua đặt hẹn
Đối với KH đến trực tiếp không thông qua đặt hẹn.
Sắp xếp thời gian cung cấp DV: KH sẽ được sắp xếp vào thời gian trống gần gũi nhất, sẽ
được sắp xếp không gian chờ cho KH nếu thời gian chờ sử dụng DV quá lâu, nếu KH đến
vào khoảng thời gian trống sẽ thực hiện sử dụng DV ngay.
Chuẩn bị: Sau khi KH chốt lại nhu cầu, phân công phục vụ, chuẩn bị máy móc hoặc sản
phẩm cho quá trình cung cấp DV.
1.1.5.2. Giai đoạn trong khi sử dụng DV
Kiểm tra tình trạng tóc, da, móng…: Nhân viên sẽ kiểm tra tình trạng tóc, da, móng…hiện
tại và tư vấn đến KH với những loại sản phẩm phù hợp với tình trạng tóc, da, móng…của
KH.
Xác nhận lại với KH, loại sản phẩm đáp ứng nhu cầu mong đợi của KH.
Tiến hành DV chăm sóc theo chuyên môn.
Trong quá trình KH sử dụng DV luôn quan tâm chăm sóc KH, tìm hiểu nhu cầu của
khách (nhu cầu cá nhân như: ăn, uống…do thời gian thực hiện DV có thể diễn ra rất lâu),
để kịp thời cung cấp.
1.1.5.3. Giai đoạn sau khi sử dụng DV
Đánh giá: được ghi nhận ngay sau khi KH sử dụng DV và tư vấn cách chăm sóc tóc,
móng, da...Đưa ra quyền lợi về quy trình bảo hành cho khách.
Thanh toán: Sau khi kết thúc DV KH sẽ trả phí theo DV đã được sử dụng bằng các hình
thức thanh toán chuyển khoản và tiền mặt, xuất hoá đơn cho KH, (xuất hoá đơn đỏ nếu
KH có yêu cầu).

Trang | 26
Xác Thực Xin
Đón nhận hiện kỹ đánh
Khách Thanh Tiễn
khách, DV thuật giá của
đến toán khách
tư vấn cung chuyên khách
cấp môn hãng

Hình 13: Quy trình DV cơ bản của DN

Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)

1.1.6. Con người (People)

Nhân viên: Là những người đồng hành trực tiếp với KH trong suốt quá trình cung cấp DV
phải luôn đảm bảo đúng quy trình và tác phong đề ra của DN. Bên cạnh trình độ chuyên
môn của kỹ thuật viên sẽ được đánh giá liên tục, nếu mắc sai phạm trong quá trình phục
vụ nhân viên sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm với KH và DN. Trong quá trình tư vấn nhân
viên phải luôn đảm bảo tính nhất quán trong thông tin truyền tải đến KH.
Thái độ: luôn vui vẻ và nở nụ cười khi giao tiếp với KH, phải biết cách truyền đạt, kiểm
soát cảm xúc, luôn thể hiện sự chu đáo, nhiệt tình và vui vẻ đồng thời biết quan tâm, thấu
hiểu nhu cầu của KH. Luôn luôn tôn trọng KH, luôn xem xét và đánh giá thái độ phục vụ
để cung cấp DV hoàn hảo nhất.
Tác phong: Nhân viên salon phải có tác phong nhanh nhẹn, lịch sự và thân thiện với KH,
phải biết cách giao tiếp lịch thiệp, lắng nghe và giải quyết những thắc mắc một cách hiệu
quả.
Đồng phục: là yếu tố thuộc bộ nhận diện thương hiệu, đồng phục được lựa chọn phù hợp
với 3 màu sắc chủ đạo của thương hiệu (vàng, đỏ, đen). Nhân viên linh hoạt trong việc
quyết định đồng phục đảm bảo tính đồng nhất, về trang phục trong đó với nhân viên nữ
được cung cấp đồng phục dạng váy 3 màu và nhân viên nam là áo sơ mi và áo polo. Với
đặc thù của ngành làm đẹp nói chung và salon tóc nói riêng, đối với đồng phục DN chỉ
yêu cầu sự đồng nhất về mặt trang phục, không yêu sự đồng bộ về hình thức đồng phục
tóc của nhân viên nữ.

Trang | 27
Hình 14: Đồng phục nhân viên

Nguồn: (Sinh viên tổng hợp, 2023)

1.1.7. Bằng chứng vật lý (Physical evidence)

Trang thiết bị được nhập trực tiếp bởi các thương hiệu nổi tiếng theo xu thế ngành và số
lượng vật dụng được trang bị đầy đủ, tiện lợi theo nhu cầu sử dụng.
Vị trí và diện tích: Vị trí bố trí vật dụng phù hợp và tiện lới trong quá trình sử dụng. Diện
tích của không gian rộng rãi và phân cách ra thành nhiều khu vực khác nhau với mục đích
sử dụng riêng biệt. Ngoài ra việc bố trí những thành phần bên trong không gian bao gồm
tranh ảnh, giấy chứng nhận, mẫu tóc, cây cảnh, quầy thu ngân, khu vực làm tóc, móng,
khu vực sản phẩm…cũng ảnh hưởng đến mỹ quan của cửa hàng, từ đó DN đã lên thiết kế
cục thể rõ ràng nhằm đảm bảo được sự tiện lợi và thẩm mỹ của không gian.
Signal: Bố trí signal ở tất cả các điểm hướng dẫn cho nhu cầu sử dụng của KH bao gồm:
lối đi, khu vực gửi xe, khu vực nhà vệ sinh, khu vực phòng gội, phòng thẩm mỹ…KH dễ
trong quá trình sử dụng.
Ánh sáng: Trang bị ánh sáng vàng với mức sáng nhẹ tạo cảm giác thư giãn tại khu vực
massage, và ánh sáng trắng của những thực hiện hoá chất, làm móng để tạo cảm giác dịu
mắt cho KH khi đối diện trực tiếp với ánh sáng và không gian xuyên suốt quá trình sử
dụng DV.
Màu sắc: Sự sử dụng màu sắc với tông màu vàng là chủ đạo tạo ra sự hài hoà tươi sáng
nổi bật không gian. ở những khu vực cần sự thư giãn (phòng xử lý hoá chất, massage,
Trang | 28
phòng thẩm mỹ) trang bị rèm trắng tách biệt và sử dụng tông màu trắng nhẹ nhàng làm
chủ đạo.
Âm thanh: sử dụng giai điệu vui nhộn cho không gian DV. Khu vực phòng xử lý hoá
chất, khu vực massage sử dụng nhạc nhẹ nhàng không lời là khu vực đòi hỏi sự yên tỉnh
và không gian nghỉ ngơi cho KH
Sử dụng mùi hương nhẹ nhàng sang trọng cho không gian phòng chờ và không gian làm
tóc, móng. Khu vực các phòng thuộc không gian thư giãn sử dụng tinh dầu chanh sả để
cảm giác nhẹ nhàng thoải mái.
Chức năng: Không gian được bố trí phải phù hợp với mục đích sử dụng của nó. Không
gian làm việc cần đảm bảo sự thoải mái, hiệu quả và tiện nghi cho người sử dụng.
Vật dụng: Vật dụng như ghế, bàn, kệ, tủ…không gian với khu vực tiếp khách, khu vực
chờ kết hợp với nhau. Không gian thực hiện DV làm tóc (cắt, uốn, duỗi…) nối liền với
khu vực chờ của khách, quầy thu ngân cũng được đặt ở không gian sảnh chính cùng với
các sản phẩm vật lý chăm sóc tóc. Tách biệt ở lầu 1 là không gian cho các DV nối mi,
waxing, phun xâm (phòng kỹ thuật), phòng xử lý hoá chất, massage được bố trí riêng với
giường nằm rộng rãi thoải mái và đảm bảo tính riêng tư cho KH
Tất cả các hoạt động của DN đều được chuẩn bị, có kế hoạch rõ ràng và đầy đủ, nắm bắt
được tâm lý KH, sử dụng chiến lược phù hợp. Tuy nhiên quy trình marketing hỗn hợp của
DN còn xuất hiện một số điểm hạn chế, những điểm hạn chế nhỏ có thể nằm trong khả
năng thay đổi của DN, do chưa có quá nhiều thời gian nhìn nhận và bổ sung. Một số điểm
hạn chế như sau:

Đánh giá:
Qua phân tích chiến lược marketing hỗn hợp của DN có thể thấy đây là một chiến lược
được xây dựng đầy đủ và áp dụng rất nhiều các chiến lược cho mỗi hoạt động. Tuy nhiên
các chiến lược vẫn còn một vài thiếu sót như sau:
Về quy trình nên xây dựng quy trình cụ thể và áp dụng nhiều hơn các hoạt động DV vô
hình, hữu hình giúp gia tăng ấn tượng DV với KH.
Xúc tiến quảng bá: cần đẩy mạnh marketing trên đa dạng kênh mạng xã hội khác.
Con người:
Nên áp dụng một số quy tắc về thái độ, tác phong cho nhân viên và kỹ thuật viên trong
quá trình chăm sóc KH.
Trang | 29
Thái độ: với kỹ thuật viên cần huấn luyện bài bản hơn nữa về nghiệp vụ chăm sóc KH
trong quá trình sử dụng DV chuyên môn, việc này sẽ giúp các KH có sự hài lòng và thiện
cảm và xây dựng quan hệ với DN.
Tác phong: rèn luyện tác phong lịch sự niềm nở mến khách, biết đặt lợi ích và nhu cầu
của KH lên vị trí đầu tiên.

1.1.8. Mô hình bông hoa DV


1.1.8.1. Thông tin (Information)
DN cung cấp đầy đủ thông tin bao gồm: địa chỉ, thời gian, lĩnh vực hoạt động, đánh giá
DV, hình ảnh DV hằng ngày của DN trên fanpage của DN và các nền tảng mạng xã hội
Facebook, Instagram…KH có thể dễ dàng đặt câu hỏi về chính sách thanh toán cùng các
quyền lợi khi sử dụng DV thông tin về các chính sách ưu đãi, giá gói DV và những ưu đãi
kèm theo…

1.1.8.2. Tư vấn (Consultation)


Đội ngũ tư vấn viên được đào tạo kỹ lưỡng về nghiệp vụ và luôn sẵn lòng hỗ trợ để giải
quyết những vấn đề của KH xoay quanh DV.

1.1.8.3. Hình thức đặt hàng khác (Order taking)


KH có thể đặt lịch trực tiếp trước khi đến nơi thông qua hotline của DN hay trên
messenger hoặc thông qua sms, vv. .. Các phương thức liên lạc để có thể hỗ trợ đặt lịch
nhằm tạo nên nhiều sự lựa chọn linh hoạt và mang tới thuận tiện tối đa đến KH.

1.1.8.4. Sự mến khách (Hospitality)


Ngoài cung cấp DV làm đẹp DN mang đến KH không gian thoải mái ấm áp, phục vụ đồ
uống và thức ăn tráng miệng. Ngoài ra DN có thể linh động trong vấn đề giải quyết yêu
cầu về phía KH nếu nằm trong khả năng thực hiện. Như những trường hợp KH mong
muốn sử dụng DV nhưng mang theo thú nuôi hoặc đi cùng trẻ em, nhân viên sẽ phân
công hỗ trợ tạo điều kiện giúp KH có thể sử dụng DV trọn vẹn.

1.1.8.5. Sự an toàn (Safekeeping)


Jenny Stylist tạo điều kiện bãi đỗ đậu xe và bố trí nhân viên giám sát đảm bảo an toàn đối
với tài sản của KH. Khu vực DV luôn được trang bị thiết bị và những dụng cụ phòng cháy
chữa cháy đảm bảo an toàn trong quá trình KH trải nghiệm DV tại DN.
Trang | 30
1.1.8.6. Sự ngoại lệ (Exceptions)
DN có khung thời gian hoạt động cố định tuy nhiên đối với một vài tình huống DN có thể
linh động điều chỉnh hoặc dời thời gian hoạt động muộn hơn, nhằm tạo điều kiện giúp KH
hoàn thành quy trình DV nhanh nhất. Đặc biệt đối với các khung thời gian cao điểm hoặc
những ngày lễ DN sẽ bố trí thời gian hoạt động tối ưu để hỗ trợ KH 24/24.

1.1.8.7. Hoá đơn (Billing)


Luôn cung cấp chứng từ hoá đơn khi sử dụng DV, sản phẩm đến KH nhằm bảo đảm sự
minh bạch và hợp lệ. Bên cạnh đó đây cũng bằng chứng hữu hình giúp đảm bảo quyền lợi
và được hỗ trợ bảo hành sản phẩm, DV cho KH.

1.1.8.8. Thanh toán (Payment)


Jenny Stylist áp dụng 2 hình thức thanh toán bao gồm: hình thức giao dịch trên những
ứng dụng mobile QR code ngân hàng, chuyển khoản và thanh toán tiền mặt.

1.1.9. Nhận xét

Tất cả các hoạt động của DN đều được chuẩn bị, có kế hoạch rõ ràng và đầy đủ, nắm bắt
được tâm lý KH, sử dụng chiến lược phù hợp. Tuy nhiên quy trình marketing hỗn hợp của
DN còn xuất hiện một số điểm hạn chế, những điểm hạn chế nhỏ có thể nằm trong khả
năng thay đổi của DN, do chưa có quá nhiều thời gian nhìn nhận và bổ sung. Một số điểm
hạn chế như sau:
Mô hình bông hoa DV:

Information: cung cấp đầy đủ thông tin cho KH trong quá trình tìm kiếm tuy nhiên ở giai
đoạn trả lời tin nhắn KH, chưa thiết lập hệ thống trả lời tự động và mẫu tin nhắn chưa
theo quy chuẩn chuyên nghiệp và nhất quán điều này khó đáp ứng được nhu cầu cần giải
đáp của KH 24/7.

Payment: chưa áp dụng đa dạng các loại hình thanh toán khác nhau, hạn chế và khó khăn
trong quá trình thanh toán với các trường hợp KH yêu cầu thanh toán bằng hình thức chưa
được DN cập nhật.

Order taking: chưa thiết lập các hình thức đặt lịch trực tiếp trên nền tảng trực tuyến giúp
rút ngắn quy trình DV và tiết kiệm thời gian cho KH và DN.
Trang | 31
1.2. Phân tích chiến lược marketing (STDP)

1.2.1. Phân khúc KH (Segmentation)


1.2.1.1. Nhân khẩu học

Nhóm KH chủ yếu của DN là nam và nữ có độ tuổi tuổi từ 30-60. Có mức thu nhập ổn
định trở lên, tệp KH này là những người có nhu cầu thay đổi bản thân, làm đẹp và trải
nghiệm DV salon tóc cao cấp. Ngoài ra Jenny Stylist còn có nhóm KH là khách du lịch,
người Việt ở nước ngoài đến du lịch làm việc sinh sống tại thành phố Hồ Chí Minh và các
khu vực lân cận khác.

1.2.1.2. Vị trí địa lí

Tập trung chủ yếu là KH ở TP. Hồ Chí Minh, chủ yếu là quận 1 cùng những khu vực phụ
cận vì nó là khu vực trung tâm thành phố nên có dân trí cao và lưu lượng KH nhộn nhịp.

1.2.1.3. Tâm lý

KH có xu hướng cải thiện nhan sắc cá nhân và có phong cách sinh hoạt nghiêng về chăm
sóc sắc đẹp và bên cạnh đó có thể sử dụng đa loại DV tại cùng một địa chỉ làm đẹp.

1.2.1.4. Hành vi

KH có xu hướng tìm kiếm những salon uy tín được xếp hạng cao bởi sản phẩm và DV,
mong muốn cải thiện nhan sắc cá nhân và thường xuyên chăm sóc sắc đẹp. Là tệp khách
hàng cao cấp, họ có xu hướng lựa chọn các dịch vụ cao cấp với mức giá cao hơn và mong
muốn được phục vụ bởi đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm.

1.2.2. KH mục tiêu (Targeting)


Sau khi xác định được phân khúc KH mục tiêu, DN phân chia các phân khúc KH ứng với
từng nhóm tuổi và có hành vi sử dụng DV khác nhau, nhằm cung cấp các sản phẩm DV
phù hợp hơn cho từng nhóm đối tượng khác nhau

Nhóm KH làm đẹp:


- Nghề nghiệp: nhân viên văn phòng, kinh doanh tự do…
- Tình trạng hôn nhân: đã lập gia đình/độc thân

Trang | 32
Nhân khẩu học:
- Giới tính: Mọi giới tính
- Nhóm tuổi: 30-39 tuổi
- Thu nhập bình quân: 15.000.000đ đến 50.000.000đ
- Vị trí địa lý: Thành phố Hồ Chí Minh
Mục tiêu: Thường xuyên gặp gỡ làm việc đối tác, chú trọng ngoại hình, tìm kiếm các hình
thức nâng cấp, chăm sóc và làm đẹp (da, tóc, móng…).
Vấn đề gặp phải: bước vào giai đoạn đầu lão hoá, da và tóc dấu hiệu lão hoá.
Góp ý: Sử dụng DV trẻ hoá da, nhuộm màu, tạo kiểu tóc, chăm sóc móng nâng cấp ngoại
hình.

Hình 15: Chân dung KH

Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)


Nhóm KH yêu thích sự trẻ trung:
- Nghề nghiệp: nhân viên văn phòng, kinh doanh tự do…
- Tình trạng hôn nhân: đã lập gia đình/độc thân
Nhân khẩu học:
- Giới tính: Mọi giới tính
- Nhóm tuổi: 40-49 tuổi
- Thu nhập bình quân: 15.000.000đ đến 50.000.000đ
- Vị trí địa lý: Thành phố Hồ Chí Minh

Trang | 33
Mục tiêu: Tìm kiếm các hình thức trẻ hoá, làm đẹp (da, tóc, móng…)
Vấn đề gặp phải: Giai đoạn lão hoá, rụng tóc và làn da bị lão hoá chảy xệ, masssge thư
giãn giảm thiểu căng thẳng sau khi làm việc.
Góp ý: Sử dụng DV trẻ hoá da, phục hồi, chăm sóc tóc, nối tóc.

Hình 16: Chân dung KH

Nguồn (Sinh viên thực hiện, 2023)

Nhóm KH trẻ hoá ngoại hình:


- Nghề nghiệp: nhân viên văn phòng, kinh doanh tự do…
- Tình trạng hôn nhân: đã lập gia đình/độc thân
Nhân khẩu học:
- Giới tính: Mọi giới tính.
- Nhóm tuổi: 50-60 tuổi
- Thu nhập bình quân: 15.000.000đ đến 50.000.000đ
- Vị trí địa lý: Thành phố Hồ Chí Minh
Mục tiêu: Tìm kiếm các hình thức phủ bạc trẻ hoá da, giữ được ngoại hình trẻ trung năng
động. Sử dụng các loại hình massage thư giãn, giảm các vấn đề về đau mỏi.
Vấn đề gặp phải: Khi tuổi tác gia tăng, thường gặp phải các vấn đề về da, bị mất đi sự đàn
hồi và xuất hiện nếp nhăn. Tóc bạc, và dễ gặp các tình trạng căng thẳng đau mỏi.

Trang | 34
Góp ý: Sử dụng DV trẻ hoá da, phủ bạc.

Hình 17: Chân dung KH

Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)

1.2.3. Sự khác biệt (Differentiation)


Điểm khác biệt của DN so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường là sự phong phú
trong sản phẩm DV như chăm sóc da, chăm sóc tóc, phun thêu nghệ thuật, gắn lông mi và
những DV làm đẹp không xâm lấn…kết hợp nhiều loại hình thẩm mỹ khác để KH cùng
lúc được dùng đa dạng DV để giảm thiểu chi phí và thời gian đi lại ngoài ra CT cũng tạo
ra những nét riêng biệt sau:

Tạo ra không gian làm đẹp trang trọng: không gian chăm sóc sắc đẹp trang trọng, thư thái
và yên tĩnh tạo sự thoải mái và giảm thiểu stress đối với KH.

Trải nghiệm đặc biệt cho KH: có không gian riêng hoặc khu vực vip tách biệt nếu được sự
đồng ý của KH.

Tập trung sử dụng những mặt hàng chất lượng cao: Salon sẽ ưu tiên dùng những mặt hàng
chất lượng cao và chuyên sâu trong quy trình chăm sóc sắc đẹp của KH. Điều này cho
phép salon tạo ra trải nghiệm độc đáo và khác biệt hơn nữa.

Trang | 35
1.2.4. Định vị (Positioning)

Định vị DV của salon là DV chăm sóc sắc đẹp đa dạng và cao cấp với chất lượng vượt
trội nhằm thoả mãn mong muốn của KH với DV tận tình và chuyên nghiệp hoá. Salon có
hệ thống trang thiết bị cùng kỹ thuật tiên tiến và được vận hành với lực lượng kỹ thuật
viên có tay nghề cùng chuyên môn cao. Mức phí của salon từ rất cao đến cực kỳ cao, tuy
nhiên KH sẽ vẫn được bảo đảm bởi chất lượng và DV.

Tuyên ngôn định vị Jenny Stylist: DV đa dạng với mức giá phù hợp

Bảng 5: Yếu tố định vị thương hiệu

Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)

Jenny Stylist Hair &


Hint – Korean Hair Salon No.19 Salon
Beauty
Đa dạng 6 DV 4 DV 1 DV
DV (8/10 điểm) (điểm 6/10) (2/10 điểm)
500.000 –
100.000- 5.000.000đ 500.000 – 6.000.000đ
Mức giá 7.000.000đ
(7/10 điểm) (6/10 điểm)
(5/10 điểm)

Trang | 36
Hình 18: Bản đồ định vị thương hiệu

Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)


Nhận xét:
Nhóm đối tượng KH mà DN hướng đến độ tuổi 30-60 tuổi có khả năng tài chính ổn định
và thường có thu nhập cao hơn so với nhóm tuổi khác. Đây là một đối tượng KH có sức
mua đáng kể và có khả năng chi trả cho các sản phẩm và DV cao cấp. Thường có xu
hướng lựa chọn những sản phẩm và DV được tin tưởng và có uy tín. Thương hiệu cao cấp
giá cao có thể tạo nên niềm tin tưởng với chất lượng cùng DV của sản phẩm, giúp KH
cảm giác yên tâm lựa chọn mua sản phẩm và sử dụng DV. Ngoài ra còn là nhóm KH
thường xuyên có thói quen chia sẻ cảm nhận và giới thiệu đến bạn bè xung quanh, qua đó
mang lại cơ hội cho quảng bá thương hiệu và tiếp cận nhiều KH mới.
Định vị thương hiệu cao cấp xây dựng hình tượng của một thương hiệu uy tín, chất lượng
cao và khác biệt. Thông qua nỗ lực đưa đến giá trị sử dụng và chất lượng sản phẩm cao
nhất cùng DV KH để thương hiệu có thể chinh phục KH khắt khe luôn mong đợi chất
lượng sản phẩm và DV tuyệt vời nhất.
1.3. HÀNH TRÌNH KH
Hành trình KH khi sử dụng DV làm đẹp tại salon có thể được mô tả qua các bước sau:
- Giai đoạn trước khi sử dụng DV
Nhận thức nhu cầu: KH có nhu cầu cắt tóc hoặc thay đổi kiểu tóc, chăm sóc da liễu, chăm
sóc móng… các DV làm đẹp và tìm kiếm các thông tin về các kiểu tóc, kiểu móng, các
hình thức chăm sóc da phù hợp với nhu cầu của bản thân.
Tìm kiếm thông tin về các salon làm tóc, làm đẹp phù hợp với nhu cầu của cá nhân. KH
sử dụng các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram để tìm kiếm, thu thập thông
tin về DV, xem đánh giá của KH khác.
Xem xét: đánh giá các salon, các DV thay thế phù hợp nhất và đưa ra quyết định sử dụng
DV.
- Giai đoạn tiếp cận DV:
Liên hệ và đặt lịch: KH liên hệ với salon qua điện thoại hoặc trực tuyến để đặt lịch hẹn và
được tư vấn về DV cần thiết.
Tiếp đón và tư vấn: KH đến salon và được tiếp đón bởi nhân viên. Nhân viên tư vấn và
đưa ra các lựa chọn về kiểu tóc phù hợp với KH.
DV: KH được tiến hành các bước chuyên môn DV.

Trang | 37
Thanh toán: KH thanh toán chi phí DV.
- Giai đoạn sau khi sử dụng DV:
Đánh giá về hiệu suất và chất lượng DV, phản hồi.
Tạo dự định trong tương lai: giữ liên lạc để cập nhật các hoạt động khuyến mãi của DN
trong tương lai nếu đánh giá DV phù hợp và tiếp tục sử dụng. Nếu DV không phù hợp và
đánh giá chưa tốt sẽ quay lại bước 1 của hành trình KH.
(Shiratori, 2021)

Hình 19: Sơ đồ hành trình KH

Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)

Trang | 38
CHƯƠNG 2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Xu hướng thị trường làm đẹp đang trên đà tăng trưởng rất cao, mức chi trả cho các DV
làm đẹp của người tiêu dùng cũng được tăng cao, từ đó họ đòi hỏi một sản phẩm DV
mang lại giá trị phù hợp với khoản chi trả (đối với dịch vụ Spa, khi thực hiện khảo sát
người có thu nhập cao 83,1% họ thu thập nguồn thông tin thông qua người thân và bạn
bè, đồng nghiệp).
Bên cạnh xây dựng sản phẩm DV tốt, cũng nên trú trọng trong các hoạt động truyền
thông, do người tiêu dùng có xu hướng tiềm kiếm tra cứu thông tin thông qua các nền
tảng mạng xã hội chiếm tỷ lệ cao ở thời điểm hiện tại và trong tương lai (Theo báo cáo
của Q&Me, 66% tìm kiếm thông tin thông qua nền tảng mạng xã hội, 63% tham khảo ý
kiến từ bạn bè và người thân, 51% tìm kiếm thông qua các mạng lưới tìm kiếm, 50% tìm
kiếm thông qua báo cáo và tạp chí…. (Nguyet, 2020)
Trong thực tế DV làm đẹp, sản phẩm cung cấp đến KH là quy trình DV vì thế điều khiến
sản phẩm của DN trở nên phù hợp, đáp ứng được mong muốn và thoả mãn KH là một
quy trình hoàn thiện với đầy đủ các giá trị của một sản phẩm DV thứ cấp, mang trong
mình giá trị hữu hình và kèm theo những giá trị vô hình đến với KH. Có rất nhiều đối thủ
cạnh tranh trên thị trường, để đưa thương hiệu đến gần với KH, DN cần xây dựng một
quy trình DV thật sự hiệu quả với đủ các yếu tố kể trên đảm bảo sự hài lòng, thoả mãn
KH bằng mô hình đánh giá SERVQUAL, quyết định sự quay lại của KH vào thời gian
sắp tới.

Các vấn đề tồn đọng của DN xoay quanh quy trình DV chưa đáp ứng đủ các yếu tố đảm
bảo sự hài lòng của KH và quy trình DV cung cấp chưa mang đến đầy đủ các giá trị DV
thuộc mô hình bông hoa DV. Từ đó sản phẩm DV của DN cần sự bổ sung đối với các yếu
tố để tiếp cận và đáp ứng được sự hài lòng và xây dựng một quy trình DV hoàn thiện.

39
Trang |
CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

3.1. Marketing DV:

“Marketing DV là hoạt động tập trung cung cấp quy trình DV, sự trải nghiệm và các hình
thức vô hình khác đến với KH, khác với marketing hàng hoá là cung cấp sản phẩm vật
chất hữu hình. Marketing DV là sự tập hợp của tất cả các yếu tố hiện có của DN bao gồm:
quản trị nhân sự, bán hàng, tiếp thị, chăm sóc KH…phải được phối hợp với nhau một
cách thống nhất để tạo nên một quy trình DV hiệu quả mang lại giá trị cho KH. Thay vì
sử dụng các hình thức marketing hàng hoá truyền thống, marketing DV tập trung vào xây
dựng mối quan hệ, niềm tin và sự tín nhiệm với KH, hướng đến mục đích tăng trưởng
doanh số của DN.” (Lusch, 2004)

“Các sản phẩm DV là những hành động, quy trình, hiệu suất thuộc về các loại hình như:
khách sạn, chăm sóc sức khoẻ, chăm sóc sắc đẹp, các hoạt động mua sắm,…tự phục vụ…
sản phẩm thuộc về một DN và là sản phẩm chính mang lại doanh thu cho DN. Cùng với
đó song song với DV chính là những DV kèm theo hỗ trợ, kích thích cho DV chính như
DV KH, là những hoạt động được cung cấp và phát sinh thêm trong quá trình cung cấp
sản phẩm cốt lõi nhằm hỗ trợ cho nhau, bao gồm các hoạt động chăm sóc KH, giải đáp
thắc mắc cho lời khuyên về các thắc mắc của KH xoay quanh sản phẩm cốt lõi của DN.
Bên cạnh đó DV cũng có thể là sản phẩm bán kèm theo nhằm mang lại doanh thu cho
DN, ví dụ như CT bán máy lạnh họ sẽ thiết lập các gói DV kèm theo là các hoạt động lắp
đặt, sửa chữa sản phẩm. Cuối cùng là DV bổ trợ cho sản phẩm cốt lõi như phần mềm vận
hành, hệ điều hành, ứng dụng…” (Lusch, The Four Service Marketing Myths: Remnants
of a Goods-Based, Manufacturing Model, 2004)

Có 4 loại hình DV bao gồm:

- DV hướng đến đối tượng là con người (1)

- DV hướng đến đối tượng là tài sản (2)

- DV mang giá trị tác động về tinh thần, trí óc (3)

- DV cung cấp, xử lý thông tin. (4)


Trang | 40
Và phân ra làm hai nhóm là nhóm DV vô hình và nhóm DV hữu hình.

Nhóm dịch vụ hữu hình:

(1) Nhóm DV có đặc điểm là quá trình sản xuất và cung cấp DV diễn ra cùng lúc, KH
thường thuộc nhóm tiếp xúc cao. Vị trí địa lý, thiết kế của cơ sở vật chất, quy trình
marketing DV, quản lý nhu cầu và năng lực của nhà cung cấp DV là những yếu tố
quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến nhóm DV này.

(2) Nhóm DV này có đặc tính không giống nhóm (1) quá trình sản xuất và cung cấp
không nhất thiết phải đồng thời diễn ra. KH thuộc nhóm DV này có xu hướng ít
tham gia vào quy trình hoạt động của DV.

Nhóm dịch vụ vô hình:

(3) Đối với nhóm DV này KH không cần thiết có mặt và tham gia DV. Quy trình DV
có thể được kiểm kê và lưu trữ để sử dụng sau hoặc sử dụng lặp đi lặp lại.

(4) Đây là nhóm DV có thể chuyển đổi thành các hình thức hữu hình và lâu dài như
báo cáo, sách, tệp hoặc bất kỳ loại hình hữu hình ở định dạng nào. Đặc điểm của
(Wirtz C. L., 2016)

DV có bốn đặc điểm (IHIP):

- Tính vô hình

- Tính không đồng nhất

- Tính không thể tách rời (giữa sản xuất và tiêu dùng)

- Dễ hư hỏng.

Sản phẩm DV khi cung cấp đến KH được chia ra làm 2 cấp độ:
- Đầu tiên là cấp độ cơ bản: cung cấp cho KH sản phẩm cốt lõi nhằm đáp ưng được
sự mong muốn của KH, ngoài ra không bổ sung thêm bất cứ các hình thức DV nào
khác kèm theo.
- DV thứ cấp: là sự kết hợp giữa yếu tố hữu hình của sản phẩm DV và yếu tố vô

Trang | 41
hình (bao gồm các hình thức chăm sóc phục vụ các loại hình DV kèm them nhằm
mang đến giá trị về mặt tâm lý cho KH, kích thích sự phát triển trong mối quan hệ
giữu KH và DN).
Để đạt được DV ở mức độ thứ cấp quy trình và sản phẩm DV phải đáp ứng đủ các yếu tố
sau:
+ Về đặc tính của sản phẩm: dựa vào ngành DV chính mà kết hợp và xây dựng lên
những đặc tính cần thiết và phù hợp cho quá trình DV chính.
+ Phong cách phục vụ của DN cũng là một hình thức thuộc DV thứ cấp
+ Gói DV: điều này xây dựng cho KH cảm giác chu đáo và đầy đủ của một quy
trình DV, tạo cảm giác tin tưởng và hài lòng từ KH. Là những DV có thể là vô hình hoặc
hữu hình kèm theo trong gói DV đề ra, điều đó đáp ứng được đầy đủ mong muốn mà một
quy trình chăm sóc sắc đẹp cần đạt được để KH thoả mãn.
+ Thương hiệu: Xây dựng hình ảnh thương hiệu tốt, đem lại giá trị và sự hài lòng
cho KH là một yếu tố cực kỳ quan trọng.
+ Các yếu tố hữu hình: về cơ sở vật chất,
+ Chất lượng sản phẩm DV.”
(THÁI, 2007)

3.2. Marketing hỗn hợp 7P’s

Marketing dịch vụ có thể bao gồm nhiều hoạt động của một kế hoạch marketing hỗn
hợp 4P’s. Với các hoạt động marketing mix 4P’s là những yếu tố cần thiết để có chiến
lược marketing hiệu quả, tuy nhiên ở marketing DV 7P’s mới là yếu tố đủ và cần thiết
để có một DV đầy đủ và hoàn thiện. Yếu tố People, Physical Evidence, Process là ba
yếu tố có thể thấy là không thể thiếu đối với hoạt động marketing DV. KH sẽ sử dụng
DV tại cửa hàng vật lý (Physical Evidence), được cung cấp DV vụ bởi nhân viên
(People) và tuân thủ theo quy trình được thiết lập sẵn bởi DN (Process).

Yếu tố process chia thành ba giai đoạn bao gồm: giai đoạn trước khi sử dụng DV đây là
giai đoạn KH tìm kiếm thông tin và tạo nên nhu cầu DV. Giai đoạn trong khi sử dụng
DV là giai đoạn diễn ra quy trình DV cốt lõi của DN. cuối cùng là giai đoạn sau khi sử
dụng DV, giai đoạn đánh giá cân nhắc và tiếp tục sử dụng DV lần tiếp theo của một KH.

Trong đó yếu tố People - con người có thể nói là quan trọng nhất do đây là điều quan
Trang | 42
trọng cấu thành một DV thành công, con người giữ vai trò chính trong quá trình vận
hành, cung cấp DV đến KH. Yếu tố People được đánh giá thông qua thái độ hành vi các
cách thức người nhân viên truyền tải đến với KH đồng thời là tác phong như đồng phục
ngoại hình, quá trình giao tiếp, điều đó trực tiếp ảnh hưởng đến thái độ, hành vi và quyết
định mua hàng, sử dụng DV của KH. Ngoài ra yếu tố Physical Evidence cơ sở vật chất
ảnh hưởng sâu sắc đến tâm lý KH khi trải nghiệm sản phẩm DV tại DN.” (Lusch, The
Four Service Marketing Myths: Remnants of a Goods-Based, Manufacturing Model,
2004)

3.3. Chiến lược marketing (STDP)

Segmentation (Phân khúc): Đây là quá trình phân chia thị trường thành các phân đoạn
nhỏ hơn dựa trên các đặc điểm chung như độ tuổi, giới tính, sở thích, thu nhập, v.v. Mục
tiêu của phân đoạn là nhằm hiểu rõ hơn về nhu cầu và ưu tiên của từng nhóm KH để tạo
ra chiến lược tiếp thị hiệu quả hơn.

Targeting (Xác định mục tiêu): Sau khi phân đoạn thị trường, quá trình tiếp theo là xác
định mục tiêu tiếp thị, tức là quyết định nhóm KH nào sẽ được nhắm đến và tập trung
phát triển chiến dịch tiếp thị. Điều này dựa trên những lợi ích và giá trị mà sản phẩm
hoặc DV có thể mang đến cho KH mục tiêu.

Differentiation (Sự khác biệt): Quá trình phân biệt giúp sản phẩm hoặc DV của bạn nổi
bật và khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. Bằng cách tạo ra các điểm đặc trưng riêng
biệt và giá trị độc đáo, bạn có thể thu hút sự quan tâm của KH mục tiêu và tạo ra lợi thế
cạnh tranh.

Positioning (Định vị): Đây là quá trình xác định vị trí của sản phẩm hoặc DV trong tâm
trí KH. Nó liên quan đến cách bạn muốn KH nhìn nhận và đánh giá về sản phẩm hoặc
DV của bạn so với các sản phẩm hoặc DV khác trên thị trường. Định vị tốt giúp bạn tạo
ra một hình ảnh đặc trưng và gắn kết trong tâm trí KH mục tiêu.

(Wirtz, Service Marketing: People, Technology, Strategy, 2016)

3.4. Mô hình cánh hoa DV


Trang | 43
Mô hình bông hoa DV là một mô hình thường được sử dụng để đánh giá chất lượng DV
của một DN. Mô hình DV được thiết kế dưới dạng một bông hoa với 8 cánh hoa đại diện
thể hiện 8 yếu tố khác nhau của DV.

Hình 20: Mô hình cánh hoa DV

Nguồn: (Lovelock J. W.)

Information: thông tin DN, các chương trình khuyến mãi, giá DV, điều kiện và đảm bảo
quyền lợi KH…mà DN truyền tải đến KH qua nhiều hình thức khác nhau

Consultation: khả năng phục vụ, quá trình tư vấn đặt hàng, đặt lịch.

Order-taking: các hình thức mua hàng và đặt lịch khác, ví dụ: máy đặt hàng, gọi món, các
hình thức đặt hẹn, đặt hàng trực tuyến…

Hospitality: sự ân cần trong quá trình phục vụ, linh hoạt trong xử lý nhu cầu của KH.

Safekeeping: đảm bảo tính an toàn của DV, an toàn về tài sản, con người.

Exceptions: các hình thức DV cộng thêm ngoài sự cung cấp của cửa hàng, giải quyết than
phiền của KH.

Billing: hoá đơn mua hàng, DV, hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn đỏ.

Payment: các hình thức thanh toán sản phẩm DV. (Lovelock, 2016)

3.5. Servqual
Trang | 44
Mô hình SERVQUAL là một mô hình đánh giá chất lượng DV đã được phát triển giữa
Parasuraman và Zeithaml and Berry vào năm 1985. Mô hình đã được sử dụng để đo
lường sự chênh lệch giữa mong đợi của KH về chất lượng DV và đánh giá thực tế của họ.
Mô hình SERVQUAL đánh giá chất lượng DV thông qua cách so sánh điểm số trung
bình của mong đợi KH và đánh giá thực tế của KH đối với những mặt quan trọng của chất
lượng DV. Sự chênh lệch giữa điểm số mong đợi và thực tế được gọi là khoảng cách chất
lượng DV và nó cũng cho biết mức độ đáp ứng của DN với mong đợi của KH.

SERVQUAL là một công cụ đánh giá chất lượng dịch vụ quan trọng trong marketing dịch
vụ. Công cụ này có thể áp dụng cho nhiều loại hình dịch vụ khác nhau. Để thực hiện được
SERVQUAL, người thực hiện đo lường sẽ phải dựa trên cảm nhận của khách hàng qua
từng yếu tố thuộc thang đo. SERVQUAL giúp doanh nghiệp có được cái nhìn tổng thể về
chất lượng dịch vụ của mình từ góc nhìn của người tiêu dùng. Từ đó, doanh nghiệp có thể
cải thiện chất lượng dịch vụ để tăng sự hài lòng và niềm tin từ phía khách hàng, từ đó tạo
ra sự kết nối tốt hơn giữa doanh nghiệp và khách hàng

Bộ câu hỏi sử dụng trong SERVQUAL được chia thành 5 nhóm chính gồm:

Đáng tin cậy (Reliability): Mức độ các DV được cung cấp đúng hạn và đáng tin tưởng.

Khả năng đáp ứng (Responsiveness): Sự sẵn sàng và nhanh nhẹn đối với công tác hỗ trợ
KH và xử lý những vấn đề.

Tính đảm bảo (Assurance): Mức độ của nhân viên và nhóm cung cấp DV nhằm truyền tải
niềm vui và sự tin tưởng đến KH.

Sự đồng cảm (Empathy): Mức độ mà nhân viên biết cách tiếp cận KH để cung cấp sự tôn
trọng và sự quan tâm cá nhân.

Tính hữu hình (Tangible): Mức độ mà những yếu tố vật chất và hình thức bên ngoài của
DV, ví dụ như thiết bị và điều kiện vật chất hoặc dung mạo nhân viên không đáp ứng
được mong đợi của KH.

Đánh giá Servqual được tiến hành bằng việc cho phép KH đánh giá mức độ ảnh hưởng
của từng yếu tố chất lượng DV thông qua đánh giá cảm nhận thực của KH về mỗi yếu tố.

Trang | 45
So sánh giữa mong đợi và cảm nhận thực được dùng để đo chênh lệch chất lượng DV.
Khoảng cách này cung cấp dữ liệu giúp cải tiến chất lượng DV nhằm đáp ứng mong đợi
của KH.

Dựa trên các dữ liệu căn bản kể trên thì mỗi cơ quan thực hiện khảo sát sẽ hình thành các
phiếu khảo sát. Thông qua việc phân tích khoảng cách giữa sự mong đợi của KH với sự
hài lòng của KH về DV mà cơ quan họ cung cấp thì người thực hiện khảo sát sẽ đánh giá
được chất lượng DV của cơ quan. (Wirtz, 2016)

3.6. SMART

Mục tiêu SMART là một hệ thống giúp mục tiêu đặt ra có thể xác định rõ ràng và cụ thể,
đồng thời có khả năng đo lường được việc hoàn thành hay không, liên quan tới các mục
tiêu rộng hơn và có giới hạn về thời gian. Từ viết tắt "SMART" bao gồm các yếu tố sau:

Cụ thể (Specific): Một mục tiêu phải được xác định rõ ràng, chi tiết và trả lời được những
câu hỏi ai, cái gì, ở đâu, hay khi nào và tại sao. Khi các yếu tố này được xác định cụ thể,
dễ dàng hiểu và chủ động trong việc hoàn thành.

Đo lường được (Measurable): Một mục tiêu cần phải có những thông số cụ thể để giúp
người thiết lập có khả năng kiểm soát quá trình hoàn thành công việc, đo lường tính hiệu
quả của công việc.

Có thể đạt được (Achievable): Mục tiêu phải phù hợp với khả năng của cá nhân, DN điều
đó tạo điều kiện cho một mục tiêu thành công.

Tính thực tế (Relevant): Mục tiêu cần có tính liên quan bổ trợ cho các mục tiêu rộng hơn
hỗ trợ quá trình phát triển của kế hoạch.

Giới hạn thời gian (Timely): Một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc thiết lập
mục tiêu là thiết lập thời gian để hoàn thành. Yếu tố giúp kiểm soát được giai đoạn hoàn
thành công việc và dành thời gian hợp lí cho từng giai đoạn. (Doran, 1981)

Trang | 46
3.7. ATAR

Mô hình dự đoán ATAR được sử dụng để ước tính doanh số bán hàng, chi phí bán hàng
và tỷ lệ phần trăm doanh thu của các sản phẩm mới, có thể áp dụng cho bất kỳ chiến lược
hoặc kế hoạch tiếp thị.

Mô hình ATAR gồm 4 giai đoạn:

- Nhận thức (Awareness)

- Dùng thử (Trial)

- Tính sẵn có (Availability)

- Mua lại hoặc Lặp lại tương tác với sản phẩm/dịch vụ (Repeat).

Mô hình ATAR là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp nghiên cứu và xây dựng
chiến lược kinh doanh hiệu quả, từ việc thu hút mới thông qua nhận thức cho đến sau khi
đã thành công trong giai đoạn mua lại hoặc lặp lại tương tác của khách hàng với sản
phẩm/dịch vụ.

(Oxford, 2017)

Trang | 47
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP VÀ KẾ HOẠCH

4.1. Mục tiêu


Mục tiêu đề xuất dựa trên mô hình SMART:

Yếu tố Specific (Sự rõ ràng và cụ thể):

- Tăng thêm các yếu tố thuộc mô hình bông hoa DV cho sản phẩm DV.

- Tăng mức độ hài lòng về dịch vụ của KH, tạo bảng câu hỏi khảo sát mức độ hài
lòng của KH dựa trên 5 yếu tố (sự hữu hình, sự tin cậy, sự đảm bảo, sự đáp ứng, sự
đồng cảm) trên nền tảng Google Form. Tăng tỷ lệ khách hàng hài lòng về chất
lượng DV lên 90% cho tất cả 5 yếu tố

- Tăng nhận diện về sản phẩm dịch vụ mới qua nền tảng mạng xã hội (Facebook,
Instagram…)

Yếu tố Measurable (Có thể đo lường):

- Tăng thêm các hoạt động: thiết lập 1 hệ thống cung cấp thông tin tự động, 1 hình
thức đặt lịch hẹn trực tuyến, 4 hình thức thanh toán, 4 hoạt động dịch vụ ngoại lệ, 5
hoạt động thuộc yếu tố đảm bảo sự an toàn và lòng mến khách.

- Tăng tỷ lệ khách hàng hài lòng về chất lượng DV lên 90% cho tất cả 5 yếu tố

- Tăng thêm 45.000 lượt tiếp cận về sản phẩm dịch vụ mới thông qua kế hoạch
marketing ở giai đoạn Action.

Yếu tố A (tính khả thi)

- Với đội ngủ nhân viên DN, có thể hoàn thành các nội dung bổ sung được đề ra: về
thông tin, thanh toán, các hoạt động cộng thêm, trang bị thiết bị cơ sở vật chất và
các yếu tổ đảm bảo sự an toàn trong quá trình phục vụ KH.

- Với DV sẽ được bổ sung vào trong kế hoạch đáp ứng đủ các yếu tố thuộc mô hình
đánh giá sự hài lòng của KH, việc tăng tỷ lệ hài lòng lên 90% nằm trong khả năng
của DN.
Trang | 48
- Với nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu rộng lên đến 1.000.000 sử dụng 4 công
cụ truyền thông bao gồm: Social Media, trong 4 giai đoạn và kéo dài 6 tháng

Yếu tố Relevant (có liên quan):

- Đáp ứng được nhu cầu khách hàng nhanh chóng và hoàn thiện hơn.

- Tăng mức độ hài lòng của KH đến DV của DN sẽ giúp DN trong quá trình phát
triển.

- Tăng mức độ nhận diện của sản phẩm DV, thương hiệu và KH mục tiêu.

Yếu tố Timely (Thời gian):

- Hoàn thành trong vòng 1 tháng

- Kế hoạch marketing diễn ra trong 6 tháng.

4.1.1. Mô hình ATAR:

Hình 21: KH mục tiêu


Trang | 49
Nguồn (Business, 2023)

Bảng 6: Mô hình Atar

Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)

ATAR MODEL

A(60%) 600.000 người

T(20%) 120.000 người

A(75%) 90.000 người

R(50%) 45.000 người

KH mục tiêu: 1.000.000 người

4.1.2. Chân dung KH


Dựa vào các tệp KH của DN, xác định được chân dung KH mục tiêu như sau:

Hình 22: Chân dung KH mục tiêu

Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)

Trang | 50
4.1.3. Insight:
Trong bối cảnh hiện nay, nhu cầu làm đẹp của con người đã trở thành một xu hướng phổ
biến và không chỉ riêng với những người trẻ tuổi mà còn ở độ tuổi trung niên. Tôi là một
trong những người quan tâm và chăm sóc sắc đẹp, luôn tự chiêm ngưỡng bản thân trong
gương và tìm kiếm các giải pháp để khắc phục các điểm chưa hoàn thiện.
Tuy nhiên, để đạt được kết quả tốt nhất cho việc làm đẹp, chúng ta cần lựa chọn các cơ sở
dịch vụ uy tín và có chất lượng cao. Điều này sẽ giúp đảm bảo tính an toàn cho khách
hàng khi sử dụng dịch vụ và mang lại giá trị về mặt tinh thần sau khi hoàn thiện.
Chính vì thế, việc tìm kiếm các cơ sở dịch vụ có uy tín và chất lượng đã trở thành yếu tố
quan trọng trong quá trình làm đẹp của con người. Chỉ có những cơ sở dịch vụ này mới có
thể mang lại cho khách hàng sự hài lòng cao nhất sau khi hoàn thiện việc làm đẹp của
mình, cả về mặt hữu hình và vô hình.

Hình 23: Tỷ lệ sử dụng DV làm đẹp theo độ tuổi

Nguồn: (Nam, 2015)

4.2. Khảo sát và kết quả:


Thực hiện khảo sát: thực hiện khảo sát bằng hình thức khảo sát thông qua bảng câu hỏi
trực tuyến, dựa trên các yếu tố của mô hình SERVQUAL bao gồm yếu tố hữu hình, tính
đảm bảo, khả năng đáp ứng, độ tin cậy và sự đồng cảm.

Trang | 51
Bảng 7: Bảng câu hỏi khảo sát mức độ hài lòng KH về chất lượng DV

Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)

Yếu tố Nội dung

Không gian thiết kế sang trọng, tiện nghi, thoáng


mát

Sự dụng trang thiết bị cao cấp


Sự hữu hình
Khu vực chờ thoải mái, tiện nghi

Đồng phục, tác phong nhân viên chuyên nghiệp

Nhà vệ sinh sạch sẽ.

Đáp ứng được nhu cầu KH đặt ra

Nhân viên nhiệt tình hỗ trợ KH


Sự đáp ứng
Tốc độ giải đáp thắc mắc trực tuyến nhanh

Quy trình đặt lịch hẹn dễ dàng và nhanh chóng

Sự tin cậy Nhân viên có kiến thức chuyên môn cao

Thanh toán đúng mức giá tư vấn


Sự đảm bảo
Cung cấp hoá đơn, tư vấn bảo hành khi thanh toán

Chương trình khuyến mãi phù hợp với KH

Tôn trọng ý kiến KH


Sự đồng cảm
Sắp xếp thời gian phục vụ phù hợp

Nhân viên hiểu được mong muốn KH

Áp dụng hình thức khảo sát với hai nhóm đối đối tượng:

Trang | 52
+ KH cũ

+ KH đang sử dụng

Thu được 50 kết quả như sau:

Hình 24: Số liệu khảo sát chất lượng DV

Trang | 53
Nguồn: (Sinh viên tự thực hiện, 2023)

Hình 25: Số liệu khảo sát chất lượng DV

Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)

Sau khi khảo sát sản phẩm DV kết quả cho thấy rằng về tất cả các yếu tố được KH đánh
giá ở mức độ hài lòng và rất hài lòng chiếm tỷ lệ cao và rất ít tỷ lệ khách trung lập, tuy
nhiên ở yếu tố khả năng đáp ứng bao gồm, đáp ứng các nhu cầu cộng thêm và tốc độ giải
đáp thắc mắc trực tuyến nhanh, quy trình đặt hẹn được KH đánh giá chưa cao với tỷ lệ
như sau:

- Đáp ứng nhu cầu KH đặt ra: 4% KH rất hài lòng, 6% KH không hài lòng, 16% KH
trung lập (bình thường), 76% KH hài lòng.

- Nhân viên nhiệt tình hỗ trợ KH: 6% KH rất hài lòng, 0% KH không hài lòng, 8%
KH trung lập (bình thường), 86% KH hài lòng.

- Tốc độ giải đáp thắc mắc trực tuyến nhanh: 4% KH rất hài lòng, 4% KH không hài
lòng, 20% KH trung lập (bình thường), 72% KH hài lòng.

- Quy trình đặt hẹn dễ dàng nhanh chóng: 4% KH không hài lòng, 6% KH rất hài
lòng, 18% KH trung lập (bình thường), 72% KH hài lòng.

Tỉ lệ hài lòng của KH trên các yếu tố tính hữu hình, tin cậy, đảm bảo, đồng cảm đều đạt
từ bằng đến cao hone 90% (đạt được mục tiêu đề ra). Tuy nhiên tỷ lệ hài lòng của KH
trên khả năng đáp ứng của DN chỉ đạt ở mức độ 81,5% chiếm tlệ thấp nhất trong 5 yếu tố
thuộc mô hình SERVQUAL do DN cung cấp.

Trang | 54
4.3. Đề xuất

Đề xuất kế hoạch xây dựng sản phẩm DV mới dựa trên mô hình 8 cánh hoa DV và tăng
cường yếu tố đáp ứng cho quy trình.

Các thành phần của một sản phẩm DV bao gồm:

- Sản phẩm cốt lõi: cung cấp DV làm đẹp (1)

- Các DV bổ sung tăng cường sản phẩm cốt lõi (2)

- Hệ thống cung cấp DV (3)

Hình 26: Mô hình DV

Nguồn:(Lovelock, Service Marketing: People, Technology, Strategy, 2016)

Sản phẩm cốt lõi của DN từ đó bắt đầu đề xuất kế hoạch xây dựng các DV bổ sung tăng
cường cho DV cốt lõi và hệ thống cung cấp DV

4.3.1. Đề xuất bổ sung sản phẩm DV


Đề xuất DV bổ sung tăng cường sản phẩm cốt lõi

Giai đoạn trước:

- Information + Consultation : Nâng cao hệ thống trả lời tin nhắn tự động theo hình
thức cá nhân hoá KH, đồng thời sử dụng những cụm từ khoá gắn liền với những
nhu cầu của KH

Trang | 55
- Order taking: Đặt lịch hẹn trực tuyến thông qua fanpage trên nền tảng Facebook.

Mục tiêu:

- Luôn đáp ứng được nhu cầu của KH 24/7, nâng cao năng suất trong quá trình tư
vấn.

- Tối ưu công nghệ, giảm tải khối lượng công việc thủ công, giảm thời gian cung
cấp DV, rút ngắn quy trình cung cấp.

- Tiết kiệm chi phí chi trả cho nhân viên chăm sóc KH trực tuyến.

- Với KH đã hiểu rõ thông tin và nhu cầu, chỉ cần tiến hành đặt lịch trực tuyến giúp
tiết kiệm thời gian, chi phí…(giảm khối lượng tư vấn trực tuyến nhân viên có
nhiều thời gian chăm sóc KH tại salon).

Giai đoạn trong khi sử dụng DV:

An toàn + Lòng hiếu khách (Safekeeping + Hospitality):

- Chuẩn bị ô (dù) đưa đón khách.

- Trang bị tủ giữ đồ dùng cá nhân có chìa khoá riêng cho KH.

- Trang bị tủ giữ các sản phẩm chăm sóc của KH có thẻ tên riêng (với những trường
hợp KH sử dụng sản phẩm theo nhu cầu cá nhân)

- Trang bị trang phục thay thế đối với KH có yêu cầu.

- Trang bị áo nilon tránh hoá chất làm bẩn trang phục của KH.

Mục tiêu: đảm bảo sự an toàn cho KH và tài sản cho KH dựa trên yếu tố (safekeeping và
hospitality) nhằm góp phần tạo nên sự ân cần và mến khách giúp xây dựng mối quan hệ
tốt giữ KH và DN.

DV cộng thêm (Exceptions):

- Trang bị máy massage chân trong quá trình chờ.

Trang | 56
- Trang bị thêm những sản phẩm dưỡng da như kem chống nắng, son môi, kẻ lông
mày…những sản phẩm trang điểm.

- Trang bị các thiết bị dây sạc điện thoại.

Mục tiêu: tăng khả năng đáp ứng của DN đối với những nhu cầu cộng thêm của KH trong
quá trình sử dụng DV.

Giai đoạn sau khi sử dụng DV:

Thanh toán (Payment):

- Bổ sung thêm các hình thức thanh toán: Momo, VNpay, zalo pay và máy quẹt thẻ
ngân hàng napas/visa.

DV cộng thêm (Exceptions):

- Hỗ trợ đặt xe đưa đón cho KH qua các ứng dụng đặt xe.

Mục tiêu: giúp KH có thêm đa dạng các hình thức thanh toán, dễ dàng lựa chọn thanh
toán bằng nhiều hình thức quẹt thẻ thanh toán visa đối với KH là khách du lịch, người
nước ngoài.

4.3.2. Đề xuất hệ thống cung cấp DV:


Luôn áp dụng mô hình BLAST trong quá trình tương tác với KH:

Believe: Luôn tin tưởng KH

Listen: Lắng nghe KH

Apologize: Biết nhận lỗi và xin lỗi trước sai sót hoặc hiểu lầm từ phía KH

Satisfy: Sẵn sàng hỗ trợ và đáp ứng nhu cầu của KH

Thanks: Biết ơn và cảm ơn KH đã quan tâm và sử dụng sản phẩm của DN.

Tác phong, thái độ: luôn có tác phong chuyên nghiệp và thái độ vui vẻ.

Luôn quan sát và đáp ứng trong khả năng với những nhu cầu tiềm ẩn của KH (những nhu

Trang | 57
cầu KH chưa nói ví dụ: KH đang có hành vi ghi chép trên giấy ghi nhớ, bằng khả năng
quan sát mang đến cho KH một quyển tạp chí hoặc một bìa cứng giúp KH làm đệm trong
quá trình ghi chép).

Quy trình đón tiếp và tiễn KH:

- Đón khách:

Mang ô đến mời khách vào (đối với KH đi xe máy hỗ trợ dắt xe và đậu xe cho khách).

Mở cửa đón khách

Chào KH “Jenny Stylist xin kính chào quý khách”

Mời ngồi và mời nước KH

Xin thông tin từ phía KH: “Xin hỏi chị đã có đặt lịch hẹn trước chưa ạ?”

Tiếp nhận thông tin và xử lý theo quy trình.

- Tiễn khách:

Mở cửa tiễn khách: “Jenny Stylist xin cảm ơn!”

Che ô tiễn khách và lấy xe sẵn sàng cho khách (trong trường hợp KH đi xe máy).

Quy trình tư vấn và xác nhận thông tin:

- Tư vấn qua hotline:

“Jenny Stylist xin chào quý khách!”

Sau khi tư vấn tin và giải đáp thắc mắc cho KH

Xin thông tin đặt hàng, sau khi tiếp nhận thông tin, xác nhận thông tin của KH một lần
nữa.

Chào tạm biệt KH: “Xin cảm ơn quý khách đã quan tâm đến Jenny Stylist, rất hân hạnh
được phục vụ quý khách!”

Trang | 58
- Tư vấn KH trực tiếp:

“Xin chào quý khách, hiện tại quý khách đã chọn được loại DV cần sử dụng chưa ạ?”

Sau khi tiếp nhận thông tin từ KH

Xác nhận lại thông tin về loại DV KH chọn, tổng thời gian phục vụ.

4.3.3. Đề xuất quy trình phục vụ mới

Đáp
ứng Đáp
Nhân Tiến
các ứng các
viên Mời KH hành Đánh
Tiến Tư Tiến nhu cầu
Bảo ngồi, mở quy nhu giá sự
mở hành vấn hành về xe Tiễn
vệ máy trình cầu hài
cửa tư bảo thanh đưa đón khách
đón massage DV KH lòng
mời vấn hành toán nếu KH
khách chân chuyên đặt ra về DV
khách có nhu
môn nếu
có cầu

H
ình 27: Đề xuất quy trình phục mới

Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)

Trang | 59
Hình 28: Quy trình chi tiết DV

Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)

Trang | 60
4.4. Kế hoạch thực hiện

4.4.1. Kế hoạch tổng quát

Hình 29: Kế hoạch Marketing tổng quát

Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)

Trang | 61
4.4.2. Kế hoạch chi tiết

Giai đoạn trước khi sử dụng DV:

Hình 30: Kế hoạch marketing DV giai đoạn trước khi sử dụng DV

Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)

Hoạt động 1: Thiết lập hệ thống trả lời tin nhắn tự động cá nhân hoá trên nền tảng
Facebook

Nội dung thực hiện: Thiết lập nội dung tin nhắn tự động theo nhu cầu của KH, dựa trên
dự đoán tự động của hệ thống tin nhắn tự động.

Nền tảng thực hiện: Fanpage Facebook ( Meta Business Suite) và Instagram.

Giá từng loại, nhóm DV: “Jenny Stylist Hair & Beauty Salon xin mến chào quý khách
(tên KH), salon xin gửi bảng giá DV (loại DV). Nếu cần cung cấp thêm thông tin về DV
quý khách vui lòng để lại tin nhắn, Jenny sẽ giải đáp quý khách trong thời gian nhanh
nhất. Để đặt lịch hẹn quý khách vui lòng để lại thông tin sau:

 Tên KH

 Số lượng KH

 Thời gian đặt hẹn

 DV sử dụng

Thông tin liên hệ” Xin cảm ơn quý khách! (địa chỉ, thời gian hoạt động, thông tin liên hệ
DN).”

Đặt lịch hẹn: Để đặt lịch hẹn quý khách vui lòng để lại thông tin sau:

Trang | 62
 Tên KH

 Số lượng KH

 Thời gian đặt hẹn

 DV sử dụng

Thông tin liên hệ” Xin cảm ơn quý khách! (địa chỉ, thời gian hoạt động, thông tin liên hệ
DN).”

Xác nhận thời gian đặt lịch: “Xin cảm ơn quý khách (tên KH) đã tin tưởng và sử dụng DV
tại Jenny Stylist Hair & Beauty Salon, salon xin phép xác nhận thông tin đặt hàng của quý
khách:

 (Tên KH)

 (Số lượng KH)

 (Thời gian đặt lịch)

 (DV sử dụng)

 (Thông tin liên hệ của KH)

Rất vui lòng được phục vụ quý khách!”

Thông tin bảo hành: Jenny Stylist Hair & Beauty Salon xin mến chào quý khách (tên
KH), salon xin cung cấp nội dung bảo hành (loại DV và thời gian bảo hành cho từng loại
DV). Nếu cần cung cấp thêm thông tin về DV quý khách vui lòng để lại tin nhắn, Jenny
sẽ giải đáp quý khách trong thời gian nhanh nhất. Rất hân hạnh được phục vụ quý khách!
(địa chỉ, thời gian hoạt động, thông tin liên hệ DN).

Thời gian và địa chỉ hoạt động: Jenny Stylist Hair & Beauty Salon xin mến chào quý
khách (tên KH). (địa chỉ, thời gian hoạt động, thông tin liên hệ DN). Rất hân hạnh được
phục vụ quý khách!

Chương trình giảm giá: “Jenny Stylist Hair & Beauty Salon xin mến chào quý khách (tên
Trang | 63
KH), salon xin cung cấp nội dung chương trình khuyến mãi (tên chương trình), (thông tin
nội dung chương trình). Nếu cần cung cấp thêm thông tin về DV quý khách vui lòng để
lại tin nhắn, Jenny sẽ giải đáp quý khách trong thời gian nhanh nhất. Rất hân hạnh được
phục vụ quý khách! (địa chỉ, thời gian hoạt động, thông tin liên hệ DN).”

Các DV đang cung cấp: “Jenny Stylist Hair & Beauty Salon xin mến chào quý khách (tên
KH), hiện tại salon đang cung cấp các DV (tên DV), (thông tin DV). Nếu cần cung cấp
thêm thông tin về DV quý khách vui lòng để lại tin nhắn, Jenny sẽ giải đáp quý khách
trong thời gian nhanh nhất. Rất hân hạnh được phục vụ quý khách! (địa chỉ, thời gian hoạt
động, thông tin liên hệ DN).”

Quy trình của từng loại DV: “Jenny Stylist Hair & Beauty Salon xin mến chào quý khách
(tên KH), salon xin cung cấp nội dung quy trình (tên DV), (thông tin DV). Nếu cần cung
cấp thêm thông tin về DV quý khách vui lòng để lại tin nhắn, Jenny sẽ giải đáp quý khách
trong thời gian nhanh nhất. Rất hân hạnh được phục vụ quý khách! (địa chỉ, thời gian hoạt
động, thông tin liên hệ DN).”

Thời gian thực hiện: 01/08/2023 đến 07/08/2023

Thực hiện bởi: Nguồn lực DN (Nhân viên A)

Ngân sách thực hiện: Không có

Hoạt động 2: Thiết lập hệ thống đặt lịch hẹn trực tuyến

Nền tảng thực hiện: Fanpage Facebook ( Meta Business Suite) và Instagram.

Nội dung thực hiện: Thiết lập hệ thống đặt lịch hẹn trực tuyến,

Đồng bộ/cập nhật thời gian đã có lịch hẹn và thời gian trống lịch còn lại (hàng ngày, hàng
tuần) giúp KH dễ dàng đặt lịch hẹn mà không cần mất thêm thời gian liên lạc và chờ phản
hồi từ DN.

Với nội dung hướng dẫn đặt hẹn:

“Mến chào quý khách, quý KH vui lòng chọn thời gian đặt hẹn phù hợp, và để lại thông
tin liên lạc sau:
Trang | 64
 Tên KH

 Số lượng KH

 Thời gian đặt hẹn

 DV sử dụng

 Thông tin liên hệ.”

DN sẽ xác nhận thông tin đặt hàng qua tin nhắn tự động của hệ thống đặt lịch của KH với
nội dung:

“Xin cảm ơn quý khách (tên KH) đã tin tưởng và sử dụng DV tại Jenny Stylist Hair &
Beauty Salon, salon xin phép xác nhận thông tin đặt hàng của quý khách:

 (Tên KH),

 (Số lượng KH),

 (Thời gian đặt lịch),

 (DV sử dụng),

(Thông tin liên hệ của KH),

Rất vui lòng được phục vụ quý khách!”

Thực hiện bởi: Nguồn lực DN (Nhân viên A)

Thời gian thực hiện: 01/08/2023 đến 07/08/2023

Ngân sách thực hiện: Không có

Giai đoạn trong khi sử dụng DV:

Trang | 65
Hình 31: Kế hoạch marketing DV giai đoạn trong khi sử dụng DV

Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)

Hoạt động 3: Chuẩn bị ô (dù) đưa đón khách.

Nội dung thực hiện: Liên hệ cơ sở in ấn và thiết kế ấn phẩm, hỗ trợ thiết kế dù có logo
DN.

Số lượng: 10 chiếc

Người thực hiện: Nguồn lực DN (Nhân viên B)

Thời gian thực hiện: 08/08/2023 đến 17/08/2023

Ngân sách thực hiện: 1.500.000đ

Hoạt động 4: Trang bị trang phục thay thế đối với KH có yêu cầu.

Nội dung thực hiện: Liên hệ cơ sở in ấn và thiết kế ấn phẩm, hỗ trợ thiết kế áo thun có
logo DN.

Số lượng:

- Áo thun: 10 cái

- Váy dài: 5 cái

- Quần dài: 5 cái

Người thực hiện: Nguồn lực DN (Nhân viên B)

Trang | 66
Thời gian thực hiện: 08/08/2023 đến 17/08/2023

Ngân sách thực hiện: 2.000.000đ

Hoạt động 5: Trang bị tủ giữ các sản phẩm chăm sóc của KH có thẻ tên riêng.

Nội dung thực hiện: Liên hệ cơ sở kinh doanh tủ, loại sản phẩm tủ 30 ngăn

Người thực hiện: Nguồn lực DN (Nhân viên C)

Số lượng: 1 chiếc

Thời gian thực hiện: 18/08/2023 đến 27/08/2023

Ngân sách thực hiện: 3.500.000đ

Hoạt động 6: Trang bị tủ giữ đồ dùng cá nhân có chìa khoá riêng cho KH.

Nội dung thực hiện: Liên hệ cơ sở kinh doanh tủ, loại sản phẩm tủ 20 ngăn.

Người thực hiện: Nguồn lực DN (Nhân viên C)

Số lượng: 1 chiếc

Thời gian thực hiện: 18/08/2023 đến 27/08/2023

Ngân sách thực hiện: 2.000.000đ

Hoạt động 7: Trang bị áo nilon tránh hoá chất làm bẩn trang phục của KH.

Nội dung thực hiện: Trang bị áo nilon tránh hoá chất làm bẩn trang phục của KH.

Số lượng: 1.000 chiếc

Người thực hiện: Nguồn lực DN (Nhân viên D)

Thời gian thực hiện: 18/08/2023 đến 27/08/2023

Ngân sách thực hiện: 1.500.000đ

Hoạt động 8: Trang bị máy massage chân trong quá trình chờ.
Trang | 67
Nội dung thực hiện: Liên hệ cơ sở kinh doanh máy massage chân

Số lượng: 5 chiếc

Người thực hiện: Nguồn lực DN (Nhân viên C)

Thời gian thực hiện: 08/08/2023 đến 17/08/2023

Ngân sách thực hiện: 7.000.000đ

Hoạt động 9: Trang bị thêm những sản phẩm như kem chống nắng, son môi, kẻ lông
mày…những sản phẩm trang điểm.

Nội dung thực hiện: Trang bị các sản phẩm trang điểm thương hiệu đối tác L’Oreal

Số lượng:

- Kem chống nắng cho da nhạy cảm: 2 lọ

- Son môi: 2 thỏi

- Kẻ lông mày: 2 bút

- Cọ trang điểm: 2 bộ

- Phấn trang điểm: 2 bộ

Người thực hiện: Nguồn lực DN (Nhân viên D)

Thời gian thực hiện: 18/08/2023 đến 27/08/2023

Ngân sách thực hiện: 3.000.000đ

Hoạt động 10: Trang bị các thiết bị dây sạc điện thoại

Nội dung thực hiện: Trang bị các thiết bị dây sạc điện thoại

Số lượng:

- Sạc Apple: 1 bộ

Trang | 68
- Sạc Android: 1 bộ

- Sạc thông dụng khác: 1 bộ

Thời gian thực hiện: 18/08/2023 đến 27/08/2023

Người thực hiện: Nguồn lực DN (Nhân viên D)

Ngân sách thực hiện: 500.000đ

Giai đoạn sau khi sử dụng DV:

Hình 32: Kế hoạch marketing DV giai đoạn sau khi sử dụng DV

Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)

Hoạt động 11: Bổ sung thêm các hình thức thanh toán: momo, VNpay, zalo pay và máy
quẹt thẻ ngân hàng napas/visa.

Nội dung thực hiện:

- Đăng ký tài khoản thanh toán DN trên nền tảng Zalo, Momo, VNpay và tài khoản
ngân hàng của DN.

- In Qrcode thanh toán lên ấn phẩm

- Liên hệ cơ sở cung cấp máy quẹt thẻ

Người thực hiện: Kế toán trưởng

Số lượng:

- Tài khoản thanh toán ZaloPay DN và mã code Zalo: 1 tài khoản, 1 mã code in vật
Trang | 69

- Tài khoản thanh toán VNPay DN và mã code VNpay: 1 tài khoản, 1 mã code in vật

- Tài khoản thanh toán Momo DN và mã code Momo: : 1 tài khoản, 1 mã code in
vật lý

- Tài khoản Visa DN, máy quẹt thẻ ngân hàng: 1 tài khoản, 1 máy quẹt thẻ ngân
hàng.

Thời gian thực hiện: 18/08/2023 đến 27/08/2023

Ngân sách thực hiện: 2.000.000đ

Hoạt động 12: Hỗ trợ đặt xe đưa đón cho KH qua các ứng dụng đặt xe.

Nội dung thực hiện: Tải và tạo tài khoản các ứng dụng đặt xe trực tuyến Grab, Gojek,
Bee, Vinasun Taxi.

Người thực hiện: Tất cả nhân viên tại DN

Thời gian thực hiện: 27/08/2023

Ngân sách thực hiện: Không có

Tổng ngân sách thực hiện: 23.000.000đ (Hai mười ba triệu đồng).

4.5. Kế hoạch marketing

Kế hoạch marketing gồm 4 giai đoạn và kéo dài 6 tháng với tổng KPI 75.320.000đ.

Mục tiêu: Đưa chất lượng phục vụ mới đến gần với KH mục tiêu và KH hiện tại của DN.

Giai đoạn 1: nhằm tăng mức độ nhận diện của DV tăng cường sử dụng công cụ Ads trên
các nền tảng mạng xã hội

Giai đoạn 2: sử dụng công cụ Social Media đẩy mạnh các hoạt động seeding nhằm tạo ấn
tượng về DV trong mắt KH.

Trang | 70
Giai đoạn 3: sau khi gây được ấn tượng với KH tiếp tục tăng mức độ tin cậy về sản phẩm
DV của DN thông qua hình ảnh được đại diện bởi các KOCs trên nền tảng mạng xã hội.

Giai đoạn 4: khi KH đã có mức độ hiểu biết và tin cậy với sản phẩm của DN tiếp tục đẩy
mạnh các hoạt động Promotion với các voucher giảm giá, nhằm mục tiêu kích thích khả
năng sử dụng sản phẩm DV của DN

Trang | 71
Hình 33: Kế hoạch marketing

Nguồn: (Sinh viên thực hiện, 2023)


4.6. Đánh giá
Hoàn thành 3 mục tiêu chính đã đặt ra trong kế hoạch đánh giá dựa trên mô hình
SMART:
- Tăng thêm các yếu tố thuộc mô hình bông hoa DV cho sản phẩm DV.
Trang | 72
Tính cụ thể: Thu thập được đánh giá của KH về DV của DN, lắng nghe xem xét và sửa
đổi, cập nhật thêm các nội dung được đánh giá chưa tốt.

Đo lường: Hoàn thành các hoạt động nâng cấp sản phẩm và dịch vụ trong vòng 1 tháng.

Tính khả thi: Mục tiêu thực hiện phù hợp với năng lực và nhu cầu hiện tại của DN.
Tính thực tế: Xây dựng các biện pháp để nâng cao mức độ hài lòng của KH, dựa vào đánh
giá và thay đổi trên thực tế.
Thời gian: thực hiện trong 1 tháng.
- Tăng nhận diện về sản phẩm dịch vụ mới qua nền tảng mạng xã hội (Facebook,
Instagram…)
Tính cụ thể: đặt ra các nội dung thực hiện cụ thể cho từng giai đoạn marketing và sử dụng
công cụ phù hợp với khả năng của DN.

Đo lường: Đạt được 45.000 khách hàng .. trong giai đoạn Action.

Tính khả thi: Mục tiêu thực hiện phù hợp với năng lực và nhu cầu hiện tại của DN.
Tính thực tế: Đưa hình ảnh của DV và DN đến gần với khách hàng hơn.
Thời gian: thực hiện trong 6 tháng.
- Tăng mức độ hài lòng về dịch vụ của KH, tạo bảng câu hỏi khảo sát mức độ hài
lòng của KH dựa trên 5 yếu tố (sự hữu hình, sự tin cậy, sự đảm bảo, sự đáp ứng, sự
đồng cảm) trên nền tảng Google Form. Tăng tỷ lệ khách hàng hài lòng về chất
lượng DV lên 90% cho tất cả 5 yếu tố

Tính cụ thể: Bằng những hoạt động DV (12 hoạt động) được xây dựng trong kế hoạch

Tính khả thi: Yếu tố hữu hình, đảm bảo, tin cậy và đồng cảm DN đã đạt được mức độ hài
lòng từ bằng đến cao 90%. Về khả năng đáp ứng của DN có khả năng tăng từ 81,5% lên
90% đạt được mục tiêu đề ra của kế hoạch.

Tính thực tế: Đáp ứng đủ 5/5 yếu tố thuộc mô hình SERVQUAL.

Thời gian thực hiện: 1 tháng.

Từ đó có thể thấy mức độ khả thi của kế hoạch với các mục tiêu đề ra là rất cao, các hoạt
động đề xuất đều nằm trong khả năng thực hiện và khả năng tài chính của DN.
Trang | 73
Trang | 74
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
Sau thời gian thực tập tại một doanh nghiệp, mặc dù không lâu nhưng đã giúp tôi học
được rất nhiều kinh nghiệm về các hoạt động thực tiễn. Trong đó, quá trình xây dựng kế
hoạch marketing cho dịch vụ là một trong những việc làm quan trọng.
Sau khi tìm hiểu và liệt kê các vấn đề còn tồn đọng của doanh nghiệp, tôi đã xây dựng
một kế hoạch marketing phù hợp với khả năng thực hiện của DN. Nội dung bao gồm việc
phân tích quy trình phục vụ, cải thiện quá trình tư vấn thông tin và cung cấp thông tin trên
các nền tảng xã hội. Ngoài ra, các dịch vụ mới được bổ sung để ứng viên cho khách hàng
sẽ giúp DN có khả năng đáp ứng cao hơn cho KH.

Trang | 75
Tà i liệu tham khả o
BIBLIOGRAPHY Academy, A. (2022, 03 10). Retrieved from AIM Academy: https://aimacademy.vn/vi

GCO. (2022). Retrieved from GCO Group: https://gco.vn/


NEWTAB. (2022). Retrieved from https://www.newtab.com.vn/
Viettel. (2022). Retrieved from https://viettel.com.vn/vi/
Ecomdy. (2022). Retrieved from https://ecomdymedia.com/
Nội bộ. (2022).
Sinh viên tự thực hiện. (2023).
Shiratori, E. K. (2021). Retrieved from The customer journey in a product-servvice
symtem business model: https://pdf.sciencedirectassets.com/282173/1-s2.0-
S2212827121X00078/1-s2.0-S2212827121005370/main.pdf?X-Amz-Security-
Token=IQoJb3JpZ2luX2VjEDkaCXVzLWVhc3QtMSJHMEUCIGHblGw4SJYde
0GbB9hAV
%2Bp6M7ADcXWLtkDCavV2iX8gAiEA6jEQkY0ujON2QqwItwx8hnBELtgWe
CwFKDadrmPc9Y
I/2023, T. c. (2023). Retrieved from thông cáo báo chí tình hình lao động việc làm quý I
năm 2023: https://www.gso.gov.vn/su-kien/2023/04/thong-cao-bao-chi-tinh-hinh-
lao-dong-viec-lam-quy-i-nam-2023/
Lusch, S. L. (2004). Retrieved from The Four Service Marketing Myths: Remnants of a
Goods-Based, Manufacturing Model:
https://journals.sagepub.com/doi/10.1177/1094670503262946
Lusch, S. L. (2004). Retrieved from The Four Service Marketing Myths: Remnants of a
Goods-Based, Manufacturing Model:
https://journals.sagepub.com/doi/10.1177/1094670503262946
Lusch, S. L. (2004). Retrieved from The Four Service Marketing Myths: Remnants of a
Goods-Based, Manufacturing Model:
https://journals.sagepub.com/doi/10.1177/1094670503262946
KÊ, T. C. (2023). Retrieved from THÔNG CÁO BÁO CHÍ TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG
VIỆC LÀM QUÝ I NĂM 2023: https://www.gso.gov.vn/su-kien/2023/04/thong-
cao-bao-chi-tinh-hinh-lao-dong-viec-lam-quy-i-nam-2023/
THÁI, N. T. (2007). QUẢN TRỊ MARKETING DV. HÀ NỘI: HỌC VIỆN BƯU CHÍNH

Trang | 76
VIỄN.
Wirtz, C. L. (2016). Service Marketing: People, Technology, Strategy. (K. Samsudin, Ed.)
USA: World Scientific Publishing Co.Inc.
Wirtz, C. L. (2016). Service Marketing: People, Technology, Strategy. (K. Samsudin, Ed.)
USA: World Scientific Publishing Co.Inc.
Wirtz, C. L. (2016). Service Marketng: People, Technology, Strategy. (K. Samsudin, Ed.)
USA: World Scien Publishing Co.Inc.
Lovelock, J. W. (2016). Service Marketing: People, Technology, Strategy. (K. Samsudin,
Ed.) USA: World Scientific Publishing Co.Inc.
Lovelock, J. W. (2016). Service Marketing: People, Technology, Strategy. (K. Samsudin,
Ed.) USA: World Scientific Publishing Co.Inc.
Wirtz, C. L. (2016). Service Marketing: People, Technology, Strategy. (K. Samsudin, Ed.)
USA: World Scientific Publishing Co.Inc.
Wirtz, C. L. (2016). Service Marketing: People, Technology, Strategy. (K. Samsudin, Ed.)
USA: World Scientific Publishing Co.Inc.
OLAPLEX. (2023). Retrieved from https://olaplex.com
Paris, L. P. (2023). L’Oréal Groupe. Retrieved from
https://www.loreal.com/en/professional-products-division/loreal-professionnel/
GOLDWELL. (2023). GOLDWELL. Retrieved from
https://www.goldwell.com/en-us/home/
(2023, June 12). Retrieved from General Statistics Office of Vietnam:
https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2023/03/infographic-tinh-
hinh-kinh-te-xa-hoi-quy-i-nam-2023/
Lovelock, J. W. (n.d.). Published by Worlds Scientific Publishing.
Jenny Stylist. (2023, 06 10). Retrieved from Jenny Stylist.
Sinh viên thực hiện. (2023).
Business, T. q. (2023). Facebook. Retrieved from
https://business.Facebook.com/latest/home?
asset_id=105835565246205&nav_ref=profile_plus_profile_left_nav_button
(2023). Retrieved from Kỹ thuật uốn tóc hơi nước Hydro mới nhất tại FM Concept:
https://fmconcept.vn/ky-thuat-uon-toc-hoi-nuoc-hydro-moi-nhat-tai-fm-concept
Thông cáo báo chí tình hình lao động việc làm quý I năm 2023. (2023). Retrieved from
Trang | 77
General Statistics Office of Vietnam:
https://www.gso.gov.vn/su-kien/2023/04/thong-cao-bao-chi-tinh-hinh-lao-dong-
viec-lam-quy-i-nam-2023/)
Nam, K. s. (2015, 4). Retrieved from https://qandme.net/vi/baibaocao/Khao-sat-ve-viec-
su-dung-cac-dich-vu-lam-dep-cua-phu-nu-Viet-Nam.html
Sinh viên tổng hợp. (2023).
Haircare, B. (2023). Retrieved from https://biosilk.com
Hint Korean Hair Salon. (2023). Retrieved from Hint Korean Hair Salon:
https://www.Facebook.com/Hinthairsalon
No.19, Salon. (2023). Retrieved from No.19 Salon:
https://www.Facebook.com/No19Salon
No.19, Salon. (2023). Retrieved from No.19 Salon:
https://www.Facebook.com/No19Salon
Hint Korean hair salon. (2023). Retrieved from Hint Korean hair salon:
https://www.Facebook.com/Hinthairsalon
Oxford. (2017). Philosophy Of Religion. USA.
Doran, G. T. (1981). There's a S.M.A.R.T. way to write management's goals and
objectives. Management Review.
Nguyet, A. (2020, 11 05). Beautycare Expo. Retrieved from Xu hướng ngành làm đẹp sẽ
thay đổi như thế nào trong tương lai?: https://beautycarexpo.com/xu-huong-nganh-
dich-vu-lam-dep-se-thay-doi-nhu-the-nao-trong-tuong-lai/

Trang | 78
NHẬN XÉT CỦA CT
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Xác nhận của cơ quan Người hướng dẫn


(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên)

Trang | 79
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Giảng viên hướng dẫn


(Ký và ghi rõ họ tên)

Trang | 71

You might also like