You are on page 1of 81

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

KHOA MARKETING

- Logo
trường
- Đư ờng
k í nh
2,5cm

LÊ NGUYỄN HUYỀN TRANG

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING –


MIX CHO SẢN PHẨM PHẦN MỀM QUẢN LÝ
C-GYM CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
HOA SƠN

BÁO CÁO THỰC TẬP

NGÀNH: MARKETING
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ MARKETING

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2023

i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA MARKETING

- Logo
trường
- Đư ờng
k í nh
2,5cm

LÊ NGUYỄN HUYỀN TRANG

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING –


MIX CHO SẢN PHẨM PHẦN MỀM QUẢN LÝ
C-GYM CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
HOA SƠN

BÁO CÁO THỰC TẬP


NGÀNH: MARKETING
Chuyên ngành: Quản trị Marketing
Lớp: CLC_19DMA09

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP

Th.s Huỳnh Trị An

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2023

ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----- o0o -----

iii
XÁC NHẬN ĐƠN VỊ THỰC TẬP

iv
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành và tri ân sâu sắc đến các thành viên của
Trường Đại học Tài chính - Marketing, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Marketing, vì đã
trực tiếp giảng dạy và chia sẻ những kinh nghiệm cũng như kiến thức quý báu cho tôi. Tôi
cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn đến cô Huỳnh Trị An vì đã hướng dẫn và chỉ dạy tôi rất
nhiệt tình, giúp tôi hoàn thành bài báo cáo một cách xuất sắc.
Để hoàn thành bài báo cáo này, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc tới chi nhánh công ty
TNHH Công nghệ Hoa Sơn tại TP.HCM, vì đã hỗ trợ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thành bài. Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, tôi thừa nhận không tránh
khỏi sai sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy cô và anh chị của chi
nhánh doanh nghiệp tại TP.HCM để tôi tiếp thu thêm kiến thức thực tế.
Tôi cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình và bạn bè, vì đã luôn động viên và tạo
điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khóa luận một cách tốt đẹp. Cuối cùng, tôi xin gửi
những lời chúc tốt đẹp nhất đến quý thầy cô đang công tác tại Trường Đại học Tài Chính -
Marketing và toàn thể nhân viên tại Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn tại TP.HCM.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Huỳnh Trị An, người đã luôn theo
sát giúp đỡ em trong quá trình làm bài báo cáo. Tôi cũng xin cảm ơn các anh, chị tại phòng
Marketing thuộc chi nhánh Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn tại TP.HCM đã góp phần
giúp em hoàn thiện đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tôi chúc cho quý thầy cô và các anh chị luôn khỏe mạnh, thành công trong sự nghiệp và
tiếp tục đóng góp nhiều hơn nữa cho sự phát triển của giáo dục nước nhà và sự lớn mạnh
của công ty.
Trong quá trình thực hiện bài báo cáo, do kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo không
thể tránh khỏi các sai sót. Tôi mong được sự góp ý của các thầy cô.
Trân trọng!

v
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin khẳng định rằng bài báo cáo thực tập cuối khóa này đã được thực hiện bởi chính
tôi, với sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu
của người khác.
Tất cả các dữ liệu và thông tin sử dụng trong bài báo cáo đều có nguồn gốc rõ ràng và
được trích dẫn đúng quy định.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan này!

Sinh viên

(ký rõ họ và tên)

vi
TÓM TẮT NỘI DUNG BÁO CÁO
Nền kinh tế Việt Nam không ngừng phát triển. Đặc biệt, trong bối cảnh chính sách về kinh
doanh phần mềm công nghệ ngày càng mở rộng và thị trường cạnh tranh quyết liệt, các
công ty cung cấp dịch vụ phần mềm phải tìm kiếm chiến lược Marketing hiệu quả để thu
hút sự chú ý và quan tâm của khách hàng. Trong chiến lược Marketing - Mix (7Ps), không
chỉ tập trung vào sản phẩm, giá cả và kênh phân phối mà còn chú trọng đến chính sách về
con người, quy trình dịch vụ và cơ sở vật chất. Các yếu tố này đóng vai trò quan trọng
trong việc thúc đẩy sự sử dụng dịch vụ của khách hàng.
Đề tài phân tích tổng quan về thị trường cung cấp dịch vụ phần mềm quản lý tại Việt Nam
và tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Hoa Sơn trong giai đoạn 2020 - 2022. Đồng
thời, cũng đi sâu vào phân tích chiến lược Marketing - Mix của công ty, nhằm tìm ra các
giải pháp hoàn thiện hơn và nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của doanh nghiệp.
Từ khóa: Marketing - Mix; 7Ps; Phần mềm quản lý phòng Gym; Công ty TNHH Công
nghệ Hoa Sơn.
ABSTRACT
Vietnam's economy is experiencing relentless growth. Especially within the expanding
landscape of technology software business policies and a fiercely competitive market,
software service providers must devise effective marketing strategies to capture the
attention and interest of customers. Within the marketing strategy mix (7Ps), the focus
extends beyond product, price, and distribution channels to encompass people policies,
service processes, and infrastructure facilities. These elements play a pivotal role in
propelling customer service utilization.
The paper provides an overview of the software management service market in Vietnam
and the business landscape of Hoa Son Limited Liability Company during the 2020 - 2022
period. Simultaneously, it delves into the analysis of the company's marketing strategy
mix, aiming to identify more refined solutions and enhance the marketing efficiency of the
enterprise.
Keywords: Marketing mix; 7Ps; Gym management software; Hoa Son Technology
Limited Liability Company.

vii
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN....................................................................iii
XÁC NHẬN ĐƠN VỊ THỰC TẬP...........................................................................................iv
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................v
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................vi
TÓM TẮT NỘI DUNG BÁO CÁO.........................................................................................vii
MỤC LỤC...............................................................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................xi
DANH MỤC HÌNH...................................................................................................................xi
DANH MỤC VIẾT TẮT..........................................................................................................xii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI.........................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................................1
1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu..........................................................................................2
1.3. Phương pháp phân tích dữ liệu........................................................................................2
1.4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu...................................................................................2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
1.5. Bố cục đề tài.....................................................................................................................3
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................................3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING
– MIX CỦA SẢN PHẨM PHẦN MỀM QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP C – GYM CỦA
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HOA SƠN............................................................................4
2.1. Khái niệm về chiến lược Marketing – Mix......................................................................4
2.2. Khái niệm chung về Marketing dịch vụ...........................................................................4
2.2.1 Khái niệm dịch vụ......................................................................................................4
2.2.2 Khái niệm Marketing dịch vụ....................................................................................5
2.3. Nội dung chiến lược Marketing – Mix dịch vụ...............................................................5
2.3.1 Chiến lược sản phẩm dịch vụ (Product).....................................................................5
2.3.2 Chiến lược giá cho sản phẩm dịch vụ (Price)............................................................6
2.3.3 Chiến lược phân phối dịch vụ (Place)........................................................................7
2.3.4 Chiến lược xúc tiến dịch vụ (Promotion)...................................................................9
2.3.5 Yếu tố con người trong dịch vụ (People).................................................................12
2.3.6 Quy trình dịch vụ (Process).....................................................................................12
2.3.7 Minh chứng hữu hình (Physical Evidence)..............................................................15

viii
2.4. Tổng quan về công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn.......................................................16
2.4.1 Giới thiệu chung.......................................................................................................16
2.4.2 Tầm nhìn và sứ mệnh...............................................................................................17
2.4.3 Các lĩnh vực kinh doanh..........................................................................................18
2.4.4 Cơ cấu tổ chức.........................................................................................................18
2.4.5 Kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................................20
TÓM TẮT CHƯƠNG 2........................................................................................................22
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CHO SẢN
PHẨM PHẦN MỀM QUẢN LÝ C-GYM CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HOA SƠN
...................................................................................................................................................23
3.1. Những yếu tố chính ảnh hưởng trong môi trường Marketing – Mix của công ty TNHH
Công nghệ Hoa Sơn..............................................................................................................23
3.1.1 Môi trường vĩ mô.....................................................................................................23
3.1.2 Môi trường vi mô.....................................................................................................25
3.1.3 Yếu tố bên trong.......................................................................................................27
3.2. Thực trạng chiến lược Marketing – Mix của sản phẩm phần mềm quản lý C-Gym của
công ty TNHH Hoa Sơn........................................................................................................30
3.2.1 Về sản phẩm dịch vụ (Product)................................................................................30
3.2.2 Về giá (Price)...........................................................................................................32
3.2.3 Về phân phối (Place)................................................................................................34
3.2.4 Về xúc tiến (Promotion)...........................................................................................36
3.2.5 Về con người (People).............................................................................................37
3.2.6 Về quy trình cung cấp dịch vụ (Process).................................................................38
3.2.7 Minh chứng hữu hình (Physical Evidence)..............................................................40
TÓM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................................40
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHO CHIẾN LƯỢC
MARKETING – MIX CỦA SẢN PHẨM PHẦN MỀM QUẢN LÝ C-GYM THUỘC CÔNG
TY TNHH CÔNG NGHỆ HOA SƠN......................................................................................42
4.1. Đánh giá chiến lược Marketing – Mix của sản phẩm phần mềm quản lý C-Gym........42
4.1.1 Ưu điểm...................................................................................................................42
4.1.2 Nhược điểm..............................................................................................................42
4.1.3 Đánh giá chung........................................................................................................43
4.2. Đề xuất các giải pháp cho chiến lược Marketing – Mix của sản phẩm phần mềm quản
lý C-Gym..............................................................................................................................43
4.2.1 Hoàn thiện sản phẩm................................................................................................43

ix
4.2.2 Hoàn thiện quá trình cung cấp dịch vụ....................................................................44
4.2.3 Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến hỗn hợp....................................................................45
4.2.4 Mở rộng phạm vi cung cấp sản phẩm dịch vụ.........................................................46
4.2.5 Hoàn thiện cơ sở vật chất.........................................................................................47
4.2.6 Hoàn thiện hơn các chính sách nhân sự...................................................................47
TÓM TẮT CHƯƠNG 4........................................................................................................48
CHƯƠNG 5. KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN............................................................................49
5.1. Kiến nghị........................................................................................................................49
5.1.1 Đối với Ban lãnh đạo của công ty............................................................................49
5.1.2 Đối với Ủy ban Nhân dân TP.HCM.........................................................................49
5.2. Kết luận..........................................................................................................................50
TÓM TẮT CHƯƠNG 5........................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................52
PHỤ LỤC 1: CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP............................................a
PHỤ LỤC 2: CÁC DỊCH VỤ CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HOA SƠN....d
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA VỀ NGUỒN KHÁCH HÀNG CỦA HOA
SƠN.............................................................................................................................................h
PHỤ LỤC 4: MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING - MIX
CỦA PHẦN MỀM QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP C-GYM......................................................k

x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn 2020,
2021 và 2022.............................................................................................................................20

DANH MỤC HÌNH


Hình 2.1: Mô hình 7Ps trong chiến lược Marketing – Mix...................................................4
Hình 2.2: Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp..............................................................................8
Hình 2.3: Sơ đồ kênh phân phối qua trung gian....................................................................8
Hình 2.4: Ảnh hưởng của môi trường đến những người cung ứng dịch vụ......................14
Hình 2.5: Mô hình hoá dịch vụ trong thiết kế......................................................................15
Hình 2.6: Logo của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn....................................................17
Hình 2.7: Sơ đồ thể hiện cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn tại
TP.HCM...................................................................................................................................19
Hình 2.8: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Công nghệ Hoa
Sơn............................................................................................................................................21
Hình 3.1: Bảng giá báo giá phần mềm quản lý C-Gym.......................................................33
Hình 3.2: Sơ đồ cấu trúc kênh phân phối trực tiếp của sản phầm phần mềm quản lý
doanh nghiệp C-Gym..............................................................................................................35
Hình 3.3: Quy trình cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn.............38

xi
DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết Tiếng Việt Tiếng Anh
tắt
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
CNTT Công nghệ thông tin
TNHH Trách nghiệm hữu hạn
TMCP Thương Mại Cổ Phần
TVUD Tư vấn ứng dụng
SEO Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm Search Engine Optimization
IT Ngành kỹ thuật sử dụng phần mềm – Information Technology
máy tính
CPI Chỉ số giá tiêu dùng Consumer Price Index
ASEAN Hiệp hội quốc gia Đông Nam Á Association Of South East Asian
Nations
FDI Tổ chức Kinh tế có vốn đầu tư nước Foreign Direct Investment
ngoài

xii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, Việt Nam có nền kinh tế đang trong giai đoạn phục hồi mạnh mẽ và có nhiều
khởi sắc. Theo Tạp chí Cộng Sản (2023), mức độ tăng trưởng kinh tế của nước ta năm
2022 khoảng 7 – 8%, đây mức tăng trưởng cao hàng đầu trong các nước ASEAN và thế
giới, chỉ số CPI ổn định, tăng trưởng xuất nhập khẩu với tốc độ cao, thu hút nhiều dự án
FDI vào Việt Nam, tình hình chính trị - xã hội ổn định trong bối cảnh kinh tế thế giới có
nhiều biến động khó lường. Vì vậy, kinh tế Việt Nam tuy có nhiều chuyển biến tốt nhưng
phải đối mặt với nhiều khó khăn và sự cạnh tranh rất khốc liệt.
Ngày nay, lĩnh vực CNTT đang chiếm lĩnh mọi lĩnh vực bao gồm cả lĩnh vực Marketing
và việc áp dụng CNTT của các doanh nghiệp trở thành một xu hướng tất yếu. Và để phát
triển ổn định trên thị trường thì doanh nghiệp không chỉ phải áp dụng CNTT mà còn phải
cập nhật và nâng cấp để biến thế mạnh CNTT thành thế mạnh của chính bản thân doanh
nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng này, Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn đã cho
ra đời các dòng sản phẩm quản lý doanh nghiệp, trong đó nổi bật là sản phẩm phần mềm
quản lý C-Gym với các nổ lực hoàn thiện chất lượng dịch vụ và chức năng để phù hợp với
thị hiếu của khách hàng. Doanh nghiệp luôn xem trọng và đẩy mạnh hoạt động Marketing
cho tất cả các sản phẩm của mình đặc biệt là sản phẩm phần mềm quản lý C-Gym. Nhận
thức được điều này thông qua thời gian thực tập tại doanh nghiệp nên tôi quyết định chọn
đề tài “Phân tích chiến lược Marketing – Mix của sản phẩm phần mềm quản lý C-Gym
của Công Ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn” cho báo cáo của mình.
Công Ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, được gọi tắt là HOASON hoặc HOASON
INFOTECH, ra đời từ năm 2018 với tầm nhìn mục tiêu sâu rộng về sự phát triển của kỷ
nguyên số hóa và quản lý thông minh trong lĩnh vực công nghệ. HOASON cam kết tạo ra
các hệ thống phần mềm quản lý doanh nghiệp thông minh nhằm giúp khách hàng tối ưu
hóa hiệu suất trong quá trình sản xuất và kinh doanh. Dù đã phải đối mặt với nhiều khó
khăn để đạt được vị trí hiện tại trên thị trường, nhưng HOASON luôn tự khắc và sáng tạo
để mang đến giá trị mới cho khách hàng. Điều này đã giúp họ thu hút sự quan tâm của
một lượng lớn khách hàng và mở rộng sự hiện diện của mình.

1
1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
 Dữ liệu sơ cấp
- Phương pháp quan sát thực tiễn và hành vi của khách hàng.
- Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia: tham khảo ý kiến của trưởng phòng Marketing
để đưa ra các đánh giá và nhận định đúng đắn nhất.
 Dữ liệu thứ cấp
- Cơ sở lý thuyết từ giáo trình, sách tham khảo chuyên ngành.
- Thông tin và dữ liệu được cung cấp từ báo cáo từ công ty.
- Các báo cáo, bài báo tổng hợp từ các tổ chức có uy tín và chuyên môn và trên
internet.
1.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
Sử dụng phương pháp quan sát quan sát và mô tả kết hợp nghiên cứu, phân tích chiến lược
Marketing – Mix của Công Ty TNHH Công Nghệ Hoa Sơn.
Nghiên cứu định tính: bằng việc sử dụng các yếu tố đánh giá và nhận định.
1.4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của bài báo cáo là chiến lược Marketing – Mix của sản phẩm phần
mềm quản lý C-Gym của công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn gồm các khía cạnh như sau:
- Về sản phẩm (Product)
- Về giá (Price)
- Về hoạt động phân phối (Place)
- Về xúc tiến (Promotion)
- Về con người (People)
- Về quy trình cung cấp dịch vụ (Process)
- Về minh chứng hữu hình (Physical Evidence)
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu trong bài báo cáo là chiến lược Marketing – Mix của Công Ty TNHH
Công Nghệ Hoa Sơn.
- Không gian: TP. Hồ Chí Minh
- Thời gian du lieu phan tich: 1/2020 – 12/2022

2
1.5. Bố cục đề tài
Nội dung chính của đề tài có bố cục gồm 5 chương
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ VỀ CHIẾN LƯỢC
MARKETING – MIX CỦA SẢN PHẨM PHẦN MỀM QUẢN LÝ C – GYM CỦA
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HOA SƠN
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX
CHO SẢN PHẨM PHẦN MỀM QUẢN LÝ C-GYM CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG
NGHỆ HOA SƠN
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHO CHIẾN LƯỢC
MARKETING – MIX CỦA SẢN PHẨM PHẦN MỀM QUẢN LÝ C-GYM THUỘC
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HOA SƠN
CHƯƠNG 5: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.
Trong chương 1 này, bài báo cáo đã giới thiệu tổng quan về đề tài được phân tích lý do
chọn đề tài, mục tiêu và đối tượng nghiên cứu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu được
sử dụng trong bài báo cáo, bố cục của đề tài để đưa ra được cái nhìn tổng quát nhất.
Sự trình bày này là một việc hết sức quan trọng và cần thiết đối với bất kỳ đề tài nghiên
cứu nào nói chung, tổng quan đề tài được viết theo một trình tự chỉ ra được các thông tin,
dữ liệu quan trọng cần phải được thu thập để giải quyết vấn đề nghiên cứu, từ đó có thông
tin nền tảng giúp xây dựng điều tra, phân tích cần thiết cho đề tài.

3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ VỀ CHIẾN
LƯỢC MARKETING – MIX CỦA SẢN PHẨM PHẦN MỀM QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP C – GYM CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
HOA SƠN
2.1. Khái niệm về chiến lược Marketing – Mix
Marketing – Mix hay còn gọi là Marketing hỗn hợp là thuật ngữ được đề cập lần đầu tiên
vào năm 1953 bới Neil Border – chủ tịch hiệp hội Marketing Hoa kỳ khi đó. Marketing –
Mix là tập hợp các công cụ tiếp thị được doanh nghiệp sử dụng để đạt được trọng tâm tiếp
thị trong thị trường mục tiêu theo ý kiến của ông.
Ban đầu, Marketing - Mix được phân loại theo mô hình 4P bao gồm sản phẩm (Product),
giá (Price), phân phối (Place) và xúc tiến (Promotion). Tuy nhiên, với sự phức tạp và cải
tiến của Marketing hiện đại, mô hình đã phát triển thành mô hình 7P. Ba yếu tố mới bổ
sung vào đó là quy trình (Process), yếu tố con người (People) và môi trường vật chất
(Physical Evidence), nhằm tăng cường cho các chiến lược Marketing. Bởi vì sản phẩm
hiện đại không chỉ đơn thuần là những sản phẩm hữu hình mà còn bao gồm các dịch vụ vô
hình.

Hình 2.1: Mô hình 7Ps trong chiến lược Marketing – Mix

(Nguồn: https://guru.edu.vn/chien-luoc-marketing-mix/, 2023)

4
2.2. Khái niệm chung về Marketing dịch vụ
2.2.1 Khái niệm dịch vụ
Theo Philip Kotler (2001): “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể cung
cấp cho bên kia và chủ yếu là tính vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một cái gì đó.
Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất”.
2.2.2 Khái niệm Marketing dịch vụ
Lý thuyết Marketing dịch vụ là sự phát triển dựa trên lý thuyết chung của Marketing và
lĩnh vực dịch vụ. Sản phẩm dịch vụ rất biến động và đa dạng với nhiều ngành nghề khác
biệt. Do đó, việc có một khái niệm khái quát được đầy đủ và Marketing dịch vụ là chưa
có. Theo Philip Kotler (2001) “Marketing dịch vụ đòi hỏi các giải pháp nâng cao chất
lượng, năng suất sản phẩm, dịch vụ, tác động nhằm thay đổi cầu vào việc định giá cũng
như phân phối cổ động”. Như vậy có thể thấy rằng, nhìn chung Marketing dịch vụ là các
hoạt động thỏa mãn nhu cầu của con người về dịch vụ. Sự thỏa mãn này sẽ được thông
qua các hoạt động mua bán, sử dụng dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp.
2.3. Nội dung chiến lược Marketing – Mix dịch vụ
2.3.1 Chiến lược sản phẩm dịch vụ (Product)
2.3.1.1. Khái niệm
Theo Philip Kotler (2001), dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung ứng nhằm để trao
đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu. Việc thực hiện dịch
vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật chất.
Nhìn chung, sản phẩm dịch vụ là những sản phẩm được tạo ra bởi những hoạt động có ích
của con người, nó không tồn tại dưới hình thái vật chất hay hữu hình. Sản phẩm dịch vụ là
tất cả các giá trị tập hợp gồm nhằm làm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
Một người mua những dịch vụ để giải quyết những vấn đề của họ kèm theo các giá trị
tương ứng cũng như giá trị cốt lõi của sản phẩm đó mà họ có thể nhận thấy ở sản phẩm
dịch vụ.
2.3.1.2. Vai trò của chiến lược sản phẩm dịch vụ
Chiến lược sản phẩm dịch vụ đóng vai trò là nền tảng cơ sở giúp đánh giá và đo lường
mức độ thành công của những sản phẩm dịch vụ trước, trong và sau sản xuất của các
doanh nghiệp. Theo thực tế cho thấy, gần như 70% doanh nghiệp sẽ đề cập đến chiến lược
sản phẩm khi đưa ra các quyết định quan trọng. Chiến lược sản phẩm giúp doanh nghiệp

5
xác định được phương hướng đầu tư đúng đắn, thiết kế sản phẩm phù hợp thị hiếu và
mong muốn khách hàng, giảm thiểu rủi ro và chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các chiến lược
khác trong chiến lược Marketing – Mix.
2.3.1.3. Các cấp độ của sản phẩm dịch vụ
 Dịch vụ cơ bản
Là dịch vụ chính hay còn được gọi là dịch vụ cốt lõi, nó định nghĩa bản chất của dịch vụ
và liên kết chặt chẽ với hệ thống sản xuất và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp. Dịch vụ
cốt lõi này đáp ứng một loại nhu cầu cụ thể và mang lại giá trị lợi ích đặc biệt giúp khách
hàng phân biệt dịch vụ này với các dịch vụ khác.
 Dịch vụ bao quanh
Là những dịch vụ hay sản phẩm phụ hay thứ sinh, nó tạo ra những giá trị phụ thêm mà
doanh nghiệp mang đến cho khách hàng đính kèm theo dịch vụ cơ bản khi khách hàng
chọn lựa sản phẩm của họ, giúp khách hàng có sự cảm nhận tốt hơn về dịch vụ cơ bản.
Một số yếu tố của dịch vụ bao quanh như đặc tính, nhãn hiệu của doanh nghiệp, chất
lượng dịch vụ, dịch vụ hỗ trợ…
2.3.2 Chiến lược giá cho sản phẩm dịch vụ (Price)
2.3.2.1. Khái niệm
Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, dịch vụ được gọi là giá cả. Hay giá cả là số tiền
trả cho một số lường hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể.
Chiến lược giá là những định hướng được hành động trong thời gian dài và cụ thể của
doanh nghiệp về giá nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, là yếu tố tác
động trực tiếp vào khách hàng về quyết định sự lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của họ. Quyết
định về giá có tác động nhanh chóng và nhạy cảm đến thị trường, tác động trực tiếp đến
doanh thu, chi phí, lợi nhuận và thị phần của doanh nghiệp. Bởi vậy, quyết định có tầm
quan trọng nhất trong các quyết định kinh doanh là quyết định về giá.
2.3.2.2. Vai trò của chiến lược giá
Một thành tố quan trọng trong những thành tố Marketing của doanh nghiệp là giá. Giá cả
kết hợp chặt chẽ với các yếu tố Marketing khác và nằm trong mối quan hệ thống nhất hữu
cơ. Đồng thời, chiến lược giá là yếu tố duy nhất trong Marketing dịch vụ ảnh hưởng trực
tiếp đến doanh thu của doanh nghiệp.

6
Chính sách giá là yếu tố quyết định sựa lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của người mua. Giá
luôn là yếu tố quan tâm hàng đầu của khách hàng khi họ lựa chọn hàng hóa hay dịch vụ,
vì giá cả được quy đổi bằng số tiền mà họ phải bỏ ra để có thể sở hữu được lợi ích của
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
Chiến lược giá cũng là yếu tố quan trọng nhất quyết định đế sự phân chia thị phần của
doanh nghiệp và khả năng sinh lời đối với sản phẩm mà doanh nghiệp đang kinh doanh
trên thị trường. Khi thâm nhập thị trường thì chiến lược giá là một công cụ hữu hiệu, nó
thu hút và giữ khách hàng và ngược lại, một chính sách giá không hợp lý có thể đẩy doanh
nghiệp vào tình huống khó khăn trên thị trường hoạt động.
2.3.2.3. Các chiến lược định giá
 Chiến lược giá “hớt váng”
Chiến lược này được xây dựng theo mô hình kim tự tháp, trong đó doanh nghiệp định giá
sản phẩm mới với mức cao nhất, chỉ hướng tới một số phân khúc khách hàng cụ thể. Khi
lượng tiêu thụ chậm lại hoặc thị trường bão hòa và doanh nghiệp đạt được lợi nhuận mục
tiêu, công ty sẽ điều chỉnh giá sản phẩm hoặc dịch vụ để thu hút khách hàng mới. Điều
này giúp công ty đạt được lợi nhuận cao ban đầu hoặc tối đa hóa lợi nhuận từ sản phẩm
dịch vụ của họ trong giai đoạn đầu. Tuy nhiên, hình thức này không phù hợp cho mọi
doanh nghiệp và không thể áp dụng rộng rãi.
 Chiến lược giá xâm nhập
Doanh nghiệp thường sẽ định giá sản phẩm cạnh tranh để thu hút khách hàng và thâm
nhập vào thị trường mới, hoặc áp dụng đối với sản phẩm cũ nhưng nhắm đến một thị
trường mới. Có một số chiến lược thường thấy được áp dụng trên thị trường, chẳng hạn
như tăng chi phí quảng cáo, mở rộng số lượng nhân viên bán hàng hoặc tập trung vào
công tác quan hệ công chúng. Bằng cách sử dụng chiến lược này, doanh nghiệp hy vọng
sẽ thu hút một lượng khách hàng đủ lớn để gia tăng thị phần. Tuy nhiên, chiến lược này có
thể không phù hợp với những thương hiệu nổi tiếng đã có uy tín trên thị trường.
2.3.3 Chiến lược phân phối dịch vụ (Place)
2.3.3.1. Khái niệm
Là một chuỗi các hệ thống bao gồm các hoạt động, kế hoạch hay chương trình nhằm vận
chuyển một sản phẩm hoặc dịch vụ đến tay người tiêu dùng cuối cùng tại một thời điểm
và một địa điểm cụ thể nhất định một cách có hiệu quả với mục đích. Chiến lược phân

7
phối góp phần làm thõa mãn tối đa nhu cầu người tiêu dùng. Chiến lược về phân phối
càng hiệu quả thì các hoạt động của doanh nghiệp càng được tiết kiệm các chi phí, đem lại
nguồn khách hàng trung thành và còn tạo thêm nguồn khách hàng tiềm năng.
2.3.3.2. Cấu trúc kênh phân phối
Hệ thống kênh phân phối dịch vụ gồm những loại sau:
 Kênh phân phối trực tiếp:
Đối với sản phẩm dịch vụ thì kênh phân phối trực tiếp là kênh phù hợp nhất. Kênh trực
tiếp có hai loại: kênh phân phối tại doanh nghiệp và kênh phân phối đến tận nhà khách
theo hợp đồng. Đối với dịch vụ thuần túy thì 2 loại kênh phân phối của kênh phân phối
trực tiếp rất thích hợp, bởi vì tính phi hiện hữu của nó rất cao, mức độ quan hệ giữa người
cung ứng và người tiêu dùng cao.

Hình 2.2: Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp

(Nguồn: Th.S Nguyễn Thị Thùy Linh, 2016)

 Kênh phân phối gián tiếp:


Kênh phân phối gián tiếp là loại kênh phân phối mà có sự tham gia của trung gian. Trong
thực tế, một số lĩnh vực cung cấp dịch vụ đã chứng tỏ hiệu quả khi áp dụng kênh phân
phối gián tiếp, ví dụ như ngành hàng không, du lịch, khách sạn... Các khu vực thị trường
khác nhau, các nhà môi giới, các đại lý dịch vụ thuê mà người khác thực hiện trở thành
những trung gian phân phối trong quá trình này.

Hình 2.3: Sơ đồ kênh phân phối qua trung gian

(Nguồn: Th.S Nguyễn Thị Thùy Linh, 2016)

8
2.3.3.3. Quyết định trong kênh phân phối dịch vụ
Doanh nghiệp phải căn cứ vào dịch vụ cụ thể của họ cung ứng và đồng thời căn cứ vào
yêu cầu thực tế mà thị trường đòi hỏi để xây dựng kênh phân phối hiệu quả. Dựa vào cơ
sở đó, doanh nghiệp cần phải giải quyết một số vấn đề:
- Lựa chọn kiểu loại kênh phân phối thích hợp.
- Số lượng trung gian và tổ chức trung gian.
- Điều kiện hạ tầng.
- Sự phân bổ những chức năng giá trị gia tăng theo các thành viên.
- Quyết định về sức liên kết giữa các thành viên trong kênh.
- Hình thành hệ thống kênh cho các dịch vụ của doanh nghiệp.
Ứng dụng kỹ thuật trong phân phối là một lợi thế mạnh mẽ của doanh nghiệp hiện nay. Sự
phát triển nhanh của khoa học kỹ thuật cũng làm thay đổi vị trí dịch vụ, tác động làm cho
dịch vụ thay đổi nhanh hơn so với giai đoạn trước. Con người thường là nhân tố chính
trong các kênh phân phối dịch vụ.
2.3.4 Chiến lược xúc tiến dịch vụ (Promotion)
2.3.4.1. Khái niệm
Theo Dennis W.Goodwin (2001): “Xúc tiến là một lĩnh vực hoạt động Marketing đặc biệt
có chủ đích được định hướng vào việc chào hàng, thu hút khách và xác lập một mối quan
hệ thuận lợi nhất giữa doanh nghiệp với các đối tác và khách hàng tiềm năng nhắm triển
khai các chính sách thuộc chương trình Marketing hỗn hợp đã lựa chọn của doanh
nghiệp”.
2.3.4.2. Vai trò của chiến lược xúc tiến
Các tổ chức, các doanh nghiệp đều có những mục tiêu hay kỳ vọng riêng cho sản phẩm
hay thương hiệu của mình, sau đó họ sẽ định hình việc lựa chọn và thực hiện các hoạt
động liên quan đến mục tiêu hay kỳ vọng đã đặc ra trước đó.
Chiến lược xúc tiến giúp doanh nghiệp tạo ra bản sắc riêng, tạo được điểm nhấn trên thị
trường, giúp cho thương hiệu hay sản phẩm của họ tiếp cận được khách hàng một cách dễ
dàng. Mục đích ở chiến lược này là kiểm tra, đánh giá lại sản phẩm mà doanh nghiệp cung
cấp có đáp ứng được nhu cầu không, đồng thời khơi gợi nhu cầu cho khách hàng, giúp họ
nhận ra nhu cầu này là nhu cầu chưa được đáp ứng đối với họ. Điều này giúp người mua
hàng đầu tiên có khả năng cao trở thành người mua trung thành của doanh nghiệp sau này.

9
2.3.4.3. Các chiến lược xúc tiến
 Quảng cáo
Khái niệm: Theo Philip Kotler (2001): “Quảng cáo là những hình thức truyền thông trực
tiếp được thực hiện thông qua các phương tiện truyền tin phải trả tiền và xác định rõ kinh
phí.
Quảng cáo mang lại các mục tiêu như: Xác định rõ ràng thông tin về sản phẩm dịch vụ,
phát triển khái niệm dịch vụ, giúp nhận thức của khách hàng tốt hơn về chất lượng và số
lượng dịch vụ, hình thành mức độ mong đợi và thuyết phục khách hàng lựa chọn mua
hàng, định vị dịch vụ trong tâm trí của họ.
Các phương tiện quảng cáo: Radio, kênh truyền hình, báo chí, quảng cáo ngoài trời, mạng
xã hội…
 Khuyến mãi
Khái niệm: Khuyến mãi là một hình thức tiếp thị và quảng cáo mà các doanh nghiệp sử
dụng để thúc đẩy và hấp dẫn khách hàng mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ của họ.
Mục tiêu khuyến mãi: Thúc đẩy sử dụng dịch vụ nhiều hơn, khuyến khích nguời chưa sử
dụng dùng thử dịch vụ, thu hút người tiêu dùng đang sử dụng dịch vụ của đối thủ cạnh
tranh.
Các hình thức khuyến mãi:
- Miễn phí dùng thử hàng mẫu: Cung ứng các dịch vụ mẫu để khách hàng trải
nghiệm thử trong một thời gian cố định mà khách hàng không phải trả phí cho việc dùng
thử đó.
- Tặng quà: Tặng hàng hoá đính kèm cho khách hàng, cung ứng dịch vụ thêm không
thu thêm phí.
- Giảm giá: Lấy giá thấp hơn giá bán hàng thông thường của doanh nghiệp, giá cung
ứng dịch vụ trước đó khi cung ứng hàng hóa, hình thức này được áp dụng trong thời gian
khuyến mãi đã đăng ký hoặc thông báo. Trường hợp hàng hóa và dịch vụ được Nhà nước
quản lý giá thì phải theo quy định của Chính phủ về việc khuyến mãi.
- Tặng kèm phiếu mua hàng: Việc tặng kèm phiếu mua hàng giúp lượng khách hàng
tăng lên đáng kể do hưởng những lợi ích từ việc này. Khi mua hàng, khách hàng sẽ nhận
phiếu mua hàng của doanh nghiệp

10
- Phiếu dự thi: Khi khách hàng mua hàng sẽ được tặng kèm phiếu dự thi để chọn ra
người trúng thưởng theo thể lệ cùng giải thưởng, các chương trình mà doanh nghiệp tổ
chức sẽ được công bố trong thời gian qui định.
- Các chương trình may rủi: Doanh nghiệp sẽ tạo ra các chương trình may rủi vào
các dịp đặc biệt. Việc mua hàng hóa, dịch vụ của khách hàng sẽ kèm theo sự may mắn của
người tham gia mà có được các phần quà do doanh nghiệp chuẩn bị theo thể lệ và giải
thưởng đã công bố là hình thức khuyến mãi phổ biến.
- Tổ chức chương trình khách hàng thường xuyên: Tăng chương trình tương tác
cùng khách hàng để tặng thưởng dưới hình thức thẻ khách hàng, phiếu ghi nhận sự mua
hàng hoá, dịch vụ hoặc các hình thức khác là một hình thức khuyến mãi phổ biến của
doanh nghiệp.
- Chương trình văn hóa, nghệ thuật, giải trí: mục đích khuyến mãi, tăng sự thu hút
với khách hàng mới hoặc những khách hàng tiềm năng có thể biết tới sản phẩm của doanh
nghiệp.
 Quan hệ công chúng
Khái niệm: Quan hệ công chúng là hoạt động nhắm xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với
công chúng bằng cách sử dụng các phương tiện truyền thông để đưa thông tin về hoạt
động của doanh nghiệp.
Mục tiêu: Tăng sự nhận biết, hỗ trợ cho lực lượng bán hàng. Xây dựng mối quan tâm,
nhận thức của khách hàng với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đó. Đánh bóng tên tuổi
thương hiệu doanh nghiệp. Giảm bớt chi phí sử dụng các công cụ truyền thông khác.
Hình thức quan hệ công chúng: Xử lý khủng hoảng truyền thông, họp báo, quan hệ truyền
thông, event, quan hệ nội bộ…
 Marketing trực tiếp
Khái niệm: Marketing trực tiếp (Direct Marketing) là một phương pháp tiếp thị mà doanh
nghiệp giao tiếp và tương tác trực tiếp với khách hàng mục tiêu hoặc nhóm đối tượng tiềm
năng thông qua các kênh trực tiếp.
Mục tiêu: Xây dựng và thiết lập mối quan hệ trực tiếp, đảm bảo lượng khách hàng hiện có
và tăng lượng khách hàng mục tiêu, tạo cho khách hàng cảm giác được quan tâm, sự thuận
tiện và cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết khi mua sắm. Điểm mạnh của Marketing trực

11
tiếp là khả năng tùy chỉnh và cá nhân hóa thông điệp tiếp thị để phù hợp với từng khách
hàng cụ thể, giúp tăng cơ hội tiếp cận và tương tác hiệu quả hơn.
Các hình thức Marketing trực tiếp:
- Marketing trực tiếp qua thư: Các bức thư được người làm Marketing gửi trực tiếp
qua bưu điện tới các khách hàng của doanh nghiệp họ trong khu vực hay danh mục mà
doanh nghiệp hoạch định.
- Marketing qua thư điện tử: Với hình thức này người làm Marketing sẽ gửi trực tiếp
gửi thư qua email tới các khách hàng trong dữ liệu doanh nghiệp chủ yếu để tạo ra nguồn
khách hàng tiềm năng.
- Marketing tận nhà: Đây là hình thức áp dụng nhiều và được sử dụng rộng rãi trong
ngành thực phẩm tiêu dùng. Hình thức này tập trung hoàn toàn theo khu vực mà doanh
nghiệp xác định trước đó.
- Bán hàng qua điện thoại: Những người làm Marketing sẽ trực tiếp gọi tới khách
hàng để chào sản phẩm thông qua điện thoại. Hình thức này có ưu điểm nhanh chóng và
tiện lợi vì điện thoại là một phương tiện không thể thiếu đối với mọi khách hàng. Sử dụng
hình thức này giúp tiếp cận khách hàng dễ bất kể địa lý, thời gian, thời tiết và các yếu tố
khác.
- Bán hàng trực tiếp: Là hình thức bán hàng mà các nhân viên bán hàng trực tiếp đối
mặt với khách hàng để trao đổi, buôn bán.
Để đạt được hiệu quả tối đa, các nhà làm Marketing có thể kết hợp tất cả các hình thức
trên gọi là Chiến dịch xúc tiến tích hợp.
2.3.5 Yếu tố con người trong dịch vụ (People)
2.3.5.1. Khái niệm
Trong sản xuất kinh doanh sản phẩm dịch vụ và trong Marketing dịch vụ thì yếu tố con
người giữ vị trí rất quan trọng. Việc tuyển chọn, đào tạo và quản lý nhân lực chi phối rất
lớn đến sự thành công của một doanh nghiệp.
Với chiến lược nhân lực đúng đắn, nhiều doanh nghiệp dịch vụ đã có ảnh hưởng trên thế
giới, được mọi người biết đến rộng rãi và đạt thành công trong kinh doanh.
Nhân lực trong kinh doanh dịch vụ bao gồm cán bộ viên chức từ giám đốc đến nhân viên
trong doanh nghiệp. Trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, chất lượng của lực lượng lao

12
động trực tiếp tham gia vào việc tạo ra dịch vụ mới là yếu tố quyết định, đó là trung tâm
của các hoạt động dịch vụ của doanh nghiệp.
2.3.5.2. Vai trò và vị trí con người trong cung cấp dịch vụ
Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của mỗi vị trí cụ thể là khác nhau tùy vào mỗi người cụ
thể trong doanh nghiệp. Người ta chia số người trong công ty ra bốn nhóm:
- Nhóm người liên lạc: Quyết định các chiến lược, đưa ra các quyết định và mệnh
lệnh.
- Nhóm người hoạt đông biên: Trực tiếp thực hiện dịch vụ.
- Nhóm người tác động: Tác động vào tiến trình thực hiện.
- Nhóm người độc lập: Bao gồm những người như kế toán, lao công….
2.3.6 Quy trình dịch vụ (Process)
2.3.6.1. Khái niệm
Quy trình dịch vụ bao gồm một tập hợp các hệ thống hoạt động tương tác với nhau, với
những tác động tương hỗ giữa các yếu tố và tác động tuyến tính giữa các bước trong hệ
thống. Tất cả các hoạt động này diễn ra trong môi trường liên kết chặt chẽ với các qui chế,
qui tắc, lịch trình và cơ chế hoạt động. Mục tiêu của quá trình này là tạo ra và cung cấp
sản phẩm dịch vụ cụ thể hoặc tổng thể cho khách hàng. Quá trình dịch vụ liên quan chặt
chẽ đến việc quyết định chính sách về khách hàng và tập trung vào vai trò quan trọng của
nhân viên. Để cải thiện chất lượng dịch vụ, việc quản lý các quá trình này phải được thực
hiện một cách thống nhất và đồng đều như một hoạt động độc lập.
Trong doanh nghiệp, quá trình dịch vụ bao gồm việc cung cấp chuỗi giá trị cho thị trường,
bao gồm một số hoặc toàn bộ dịch vụ. Nếu doanh nghiệp cung cấp nhiều dịch vụ tổng thể,
sẽ phải tạo ra các quy trình dịch vụ tương ứng.
Các quy trình dịch vụ sẽ được xác định một cách cụ thể tùy thuộc vào khu vực thị trường
doanh nghiệp lựa chọn, các quyết định đã được đưa ra và nhu cầu của khách hàng. Tương
tự như quá trình sản xuất hàng hóa vật chất, quá trình dịch vụ cũng phải tuân thủ các
nguyên tắc trong việc tạo ra các phác đồ thường được áp dụng trong quá trình sản xuất.
2.3.6.2. Thiết kế quá trình dịch vụ của doanh nghiệp
Thiết kế quá trình dịch vụ đóng vai trò thiết yếu quan trọng trong hoạt động sản xuất và
cung ứng dịch vụ.

13
Thiết kế quá trình dịch vụ bao gồm việc xây dựng môi trường vật chất cần thiết và thiết kế
tập hợp các quy trình tương tác hỗ trợ nhau.
 Thiết kế môi trường vật chất
Rất nhiều ngành dịch vụ được thực hiện trong môi trường vật chất hoặc hiện trường do
các doanh nghiệp tạo ra. Do vậy, việc thiết kế môi trường vật chất trở thành một phần
công việc thiết kế sản phẩm dịch vụ.
Đối với hoạt động điều hành, cần chuẩn bị các sản phẩm hàng hóa hiện hữu, trang thiết bị
và trạng thái vật chất theo kế hoạch được định sẵn bởi hoạt động điều hành.
Còn đối với hoạt động Marketing, cần phân tích rõ các yếu tố, dấu hiệu vật chất trong môi
trường tương tác và tác động đến quá trình sản xuất dịch vụ, đặc biệt là tác động tới khách
hàng.
Môi trường vật chất theo yêu cầu của hoạt động Marketing bao gồm nhiều yếu tố như
cách sắp xếp, trang thiết bị, nội thất, ánh sáng, âm thanh... của sản phẩm. Tất cả những
yếu tố hữu hình này là những điểm chính trong dịch vụ. Thiết kế môi trường vật chất cần
hiểu chức năng khác nhau cùa vật chất để tạo nên hành vi môi trường dịch vụ phù hợp của
khách hàng đối với hoạt động cung ứng và tiêu dùng dịch vụ.
Môi trường vật chất có thể ảnh hưởng đáng kể đến tâm lý môi trường dịch vụ, như được
minh họa trong mô hình dưới đây:

Hình 2.4: Ảnh hưởng của môi trường đến những người cung ứng dịch vụ

(Nguồn: Th.S Nguyễn Thị Thùy Linh, 2016)

Những đặc tính trong môi trường vật chất nói chung đã ảnh hưởng đến trạng thái bên
trong và tác động trở lại với bên ngoài về hành vi khách hàng trong một bối cảnh hoặc
định hướng hành vi khách hàng theo các đặc tính đó. Một số học giả cho rằng trạng thái
tình cảm là trung gian cho hành vi trong các tình huống thuộc về môi trường: Sự hài lòng
không hài lòng, khuấy động - không khuấy động…
Song, gần đây người ta rất quan tâm đến một cơ cấu hoạt động cho các môi trường, cũng
như việc xem xét phát hiện những tác động nổi bật của môi trường tới hoạt động dịch vụ.
 Thiết kế tập hợp quá trình tương hỗ

14
Yếu tố quan trọng nhất của sản phẩm, dịch vụ chính là kinh nghiệm của khách hàng đó
đối với sản phẩm đó. Nó được diễn ra tại một thời điểm cụ thể. Sự tác động qua lại này có
thể diễn ra trong một ngôi nhà hay trong một môi trường do hãng dịch vụ tạo ra. Đây là
một quá trình tác động qua lại, nó tạo ra lợi ích mà khách hàng mong muốn. Thiết kế quá
trình này là vấn đề quan trọng cho mô hình sản phẩm của doanh nghiệp dịch vụ.
Xây dựng tập hợp quá trình tác động tương hỗ có hai phương pháp chính:
- Phương pháp mô hình hóa: Trong thiết kế dịch vụ, đây là phương pháp được sử
dụng phổ biến, đặc biệt cho các hình thức dịch vụ phức tạp. Việc sử dụng mô hình giúp ta
có cái nhìn tổng quan về toàn bộ quá trình dịch vụ, giúp phát hiện và hoàn thiện các yếu tố
trong quá trình. Nhờ đó, phát hiện mâu thuẫn phát sinh dễ dàng trong quá trình cung ứng
dịch vụ cho các nhà quản trị, tính toán chi phí và năng suất cho từng bước, từng khâu của
hệ thống trong quá trình.
- Phương pháp mô tả nhân dạng tuần tự dịch vụ: Phương pháp này còn được gọi là
phương pháp phát triển các khái niệm dịch vụ. Đây là phương pháp dùng để thiết kế quá
trình dịch vụ có hệ thống trong môi trường hoạt động. Nó giúp định rõ các bước và yếu tố
liên quan trong quá trình dịch vụ, từ đó hỗ trợ việc xây dựng và triển khai quá trình dịch
vụ một cách hiệu quả.
Tổng hợp, sử dụng các phương pháp này giúp ta có cái nhìn tổng quan về toàn bộ quá
trình dịch vụ, giúp phát hiện và hoàn thiện quá trình cung ứng dịch vụ. Điều này giúp
nhận ra các mâu thuẫn trong vận hành cung ứng dịch vụ, dễ dàng tính toán chi phí và năng
suất cho từng bước, cho các nhà quản trị về các khâu của cả hệ thống thuộc quá trình.

Hình 2.5: Mô hình hoá dịch vụ trong thiết kế

(Nguồn: Th.S Nguyễn Thị Thùy Linh, 2016)

Việc lập mô hình cho các hoạt động dịch vụ có thể phục vụ cho nhiều mục đích khác
nhau, không chỉ cho quản lý mà còn phục vụ mục đích quản lý Marketing. Một nhà quản
lý Marketing trong doanh nghiệp dịch vụ phải có những kiến thức cơ bản để điều hành.
Lập mô hình sẽ tạo ra phương pháp phân tích có hiệu quả để đạt tới những kiến thức đó.

15
Sử dụng mô hình để xác định quá trình hoạt động của hệ thống dịch vụ cho phép nhà quản
trị xác định các điểm cần cải thiện khi tổ chức dịch vụ và khách hàng tiếp xúc với nhau.
2.3.7 Minh chứng hữu hình (Physical Evidence)
2.3.7.1. Khái niệm
Môi trường vật chất trong dịch vụ bao gồm tất cả những yếu tổ hữu hình từ cơ sở vật chất
đến brochure, name card và cả đội ngũ nhân sự của công ty. Môi trường vật chất ảnh
hưởng rất nhiều đến sự trải nghiệm khách hàng đối với dịch vụ của công ty. Ví dụ, trước
khi vào nhà hàng, khách đánh giá nhà hàng đó thông qua nhiều nguồn, trong đó thông tin
qua quảng cáo và truyền thông đóng vai trò quan trọng. Khi khách hàng đến nhà hàng, địa
điểm thuận tiện, bảng hiệu, thiết kế nhà hàng, không gian quán, chỗ gửi xe... là những yếu
tố tác động vào sự kỳ vọng và cảm nhận của khách hàng về dịch vụ. Khi khách hàng gọi
món, thiết kế menu đẹp mắt, cách bài trí món ăn, chén dĩa sạch đẹp sẽ làm thực khách
cảm thấy ngon miệng hơn. Môi trường vật chất được phân thành 3 dạng:
1/ Các tiện ích bên ngoài (nhân lực bên ngoài, chỗ đậu xe, vị trí cửa hàng...).
2/ Các tiện ích bên trong (thiết kế phục vụ khách hàng hoặc để điều hành doanh nghiệp,
không gian...
3/ Các hữu hình khác (bao bì sản phẩm, danh thiếp, đồng phục nhân viên, bảng hiệu...).
Phụ thuộc vào tính chất của từng hình thức dịch vụ mà việc triển khai các yếu tố vật chất
bên ngoài hoặc bên trong khác nhau đối với doanh nghiệp.
2.3.7.2. Tầm quan trọng của môi trường vật chất
Cơ sở vật chất là yếu tố vật chất hữu hình đáng kể đóng vai trò quan trọng trong quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp, mang lại sức mạnh kinh doanh dựa trên hiệu quả sinh lời
của tài sản. Dù tỷ trọng của cơ sở vật chất trong tài sản của doanh nghiệp lớn hay nhỏ, nó
vẫn đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy hoạt động kinh doanh.
Trình độ kỹ thuật và công nghệ trong sản xuất và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp có
ảnh hưởng lớn đến năng suất và chất lượng dịch vụ. Nó cũng ảnh hưởng đến mức độ tiết
kiệm hoặc tăng chi phí, do đó, tác động trực tiếp đến hiệu quả của hoạt động sản xuất và
kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3.7.3. Vai trò của đầu tư các yếu tố vật chất trong Marketing dịch vụ
Giúp tiện ích hóa quá trình dịch vụ: Các yếu tố vật chất tạo sự thuận tiện cho việc cung
cấp thông tin về quá trình sản xuất dịch vụ (ví dụ bảng chỉ dẫn cho khách hàng). Các yếu

16
tố này là thành phần quan trọng giúp quá trình dịch vụ triển khai thuận tiện và dễ dàng
hơn (ví dụ hệ thống thông tin, kỹ thuật phục vụ cho quá trình cung ứng dịch vụ)
Giúp xây dựng hình ảnh của công ty: Thông qua thiết kế và sử dụng các yếu tố vật chất
(đồng phục nhân viên, hệ thống nhận dạng của công ty...) góp phần thể hiện triết lý kinh
doanh, tăng cường mối quan hệ tương tác giữa nhân viên và khách hàng, giữa các khách
hàng với nhau và trong nội bộ nhân viên của công ty, qua đó giúp xây dựng hình ảnh tích
cực và lâu dài về công ty đối với khách hàng và công chúng.
Công cụ để tạo sự khác biệt: Thông qua việc thiết kế và sử dụng các chúng cử vật chất
một cách có định hướng góp phần thể hiện và truyền thông cho khách hàng và tạo cho họ
cảm nhận tốt hơn về chất lượng dịch vụ.
2.4. Tổng quan về công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn
2.4.1 Giới thiệu chung
Công Ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, tên tiếng anh là HOASON INFOTECH hay còn
được gọi tắt là HOASON được thành lập từ năm 2018. Với tầm nhìn sâu sắc về kỷ nguyên
số hóa và quản trị thông minh của công nghệ, HOASON luôn mong muốn tạo ra các hệ
thống phần mềm quản trị doanh nghiệp thông minh để gia tăng hiệu quả lãnh đạo trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Để có chỗ đứng trên thị trường như ngày nay, doanh nghiệp đã trải qua nhiều khó khăn.
Nhưng doanh nghiệp luôn chủ động tìm ra những giá trị mới cho khách hàng của mình.
Chính vì vậy, thu hút số lượng khách hàng gia tăng đến với doanh nghiệp.

Hình 2.6: Logo của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn

(Nguồn: website https://hoasonit.com/, 2018)

 Giá trị cốt lõi

17
Doanh nghiệp sẽ luôn cùng đồng hành với sự phát triển của bạn cho đến khi bạn không
còn cần chúng tôi nữa. Sự cam kết này thể hiện sự tận tâm của công ty đối với khách hàng
đúng theo tiêu chí “Một ngày cộng tác, trọn đời làm bạn”
Giấy phép kinh doanh: 0315101308 Sở KHĐT HCM cấp ngày 11/06/2018
Đăng ký kinh doanh: Số 56/3 Cầu Xây 2, KP6, P. Tân Phú, TP Thủ Đức, HCM
Văn phòng giao dịch: Số 24 Tân Canh, Phường 1, Q.Tân Bình, Tp HCM
Hotline: 02822.112.342 - 0903.222.603
Email: cskh@hoasonit.com
Website: https://hoasonit.com
2.4.2 Tầm nhìn và sứ mệnh
2.4.2.1. Tầm nhìn
Không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ và cập nhật công nghệ để qua đó nâng cao giá
trị doanh nghiệp.
Trở thành đơn vị tiên phong và đứng đầu trong lĩnh vực cung cấp giải pháp chấm công
tính lương hiệu quả cho doanh nghiệp.
Luôn tìm ra hướng đi, cách giải quyết mới. Từ đó tạo ra sự khác biệt vượt trội để làm lợi
thế cạnh tranh.

2.4.2.2. Sứ mệnh
Dùng công nghệ để hỗ trợ mô hình kinh doanh của khách hàng. Đi cùng khách hàng đến
thành công.
Cụ thể hóa ý tưởng kinh doanh thành sản phẩm. Đồng hành và phat triển cùng doanh
nghiệp.
Tạo ra các sản phẩm có giá trị thực tiễn cao. Mang đến sự hài lòng tuyệt đối dành cho
người tiêu dùng.
2.4.3 Các lĩnh vực kinh doanh
Hoa Sơn là công ty chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin tại Việt Nam. Sản phẩm của máy
tính, máy quét, máy chiếu, cổng kiểm soát ra vào lĩnh vực website domain, hosting,
Marketing online…

18
2.4.4 Cơ cấu tổ chức
Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo Luật Doanh
nghiệp 2005, đứng đầu là ban giám đốc, hỗ trợ cho ban giám đốc có 3 cánh tay đắc lực đó
là giám đốc công ty, giám đốc điều hành và giám đốc kỹ thuật. Ngoài ra còn có các bộ
phận khác đảm nhận theo từng chức năng và nhiệm vụ riêng.
Cho đến nay, Hoa Sơn có 4 cơ sở riêng biệt. Và mỗi trụ sở sẽ có những cơ cấu có phần
khác biệt. Dưới đây là cơ cấu tổ chức tại trụ sở ở TP Hồ Chí Minh.

Hình 2.7: Sơ đồ thể hiện cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn tại TP.HCM

(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)

 Chức năng và nhiệm vụ của mỗi phòng trong Công ty TNHH Công
Nghệ Hoa Sơn như sau:
Phòng Giám đốc chi nhánh: Được bổ nhiệm bởi Ban giám đốc, phòng này chịu trách
nhiệm và thực hiện việc điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Đảm bảo sự rõ ràng,
minh bạch bằng cách xây dựng và triển khai các quy định, chế độ, chính sách chung về tổ
chức nhân sự, lương bổng, tài chính kế toán chuẩn trong công ty. Duyệt kế hoạch năm cho
từng bộ phận.
Phòng Kinh doanh có nhiệm vụ đảm bảo doanh thu của sản phẩm cho doanh nghiệp bằng
cách thực hiện việc tìm kiếm và giới thiệu sản phẩm, tư vấn giải pháp cho khách hàng và
thỏa thuận ký kết hợp đồng bán hàng. Ngoài ra, phòng Kinh doanh còn tổ chức các hoạt
động quảng cáo, hội thảo, và tiếp thị nhằm thúc đẩy việc bán hàng.

19
Phòng Lập trình ứng dụng: Đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các hợp đồng từ
phòng tư vấn ứng dụng hệ thống thông tin hoặc từ phòng hỗ trợ và chăm sóc khách hàng.
Các nhiệm vụ chính của phòng này bao gồm: Lập trình và sửa đổi, xây dựng phương án
thiết kế sơ bộ, hỗ trợ thực hiện hợp đồng và chăm sóc khách hàng và cuối cùng, tổ chức
và phối hợp công việc trong. Phòng lập trình ứng dụng là rất quan trọng để đảm bảo hiệu
quả trong thực hiện các dự án và hỗ trợ khách hàng một cách tốt nhất.
Phòng tư vấn ứng dụng (TVUD) giải pháp: Thực hiện các hợp đồng về dòng sản phẩm
cho các doanh nghiệp. Tư vấn, hỗ trợ các phòng ban khác trong việc thực hiện thử
nghiệm, khảo sát ban đầu theo sự phân công khi có yêu cầu.
Phòng Kế toán thực hiện các công việc kế toán bao gồm chứng từ, sổ sách, báo cáo kế
toán, báo cáo thuế, báo cáo quản trị, và theo dõi tài sản cố định. Ngoài ra, phòng Kế toán
thu tiền thực hiện hợp đồng và quản lý, soạn thảo công văn và văn bản.
Phòng Marketing: thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm và mở
rộng thị trường. Phòng này xây dựng hệ thống thu thập thông tin về những việc liên quan
đến sản phẩm của doanh nghiệp. Sau đó, phân tích và đánh giá thông tin thu thập được để
đưa ra quyết định cải tiến sản phẩm hiện có hoặc phát triển sản phẩm hoàn toàn mới. Đề
xuất thực hiện ý tưởng cho sản phẩm mới, tham gia quá trình định hướng thiết kế sản
phẩm, nhãn hiệu, bao bì sản phẩm nếu có thay đổi. Dựa vào mục tiêu của doanh nghiệp để
xây dựng chiến lược mở rộng thị trường phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp.
2.4.5 Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn được
thể hiện trong bảng dưới đây. Nhìn vào bảng kết quả cho thấy hoạt động kinh doanh của
Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn trong các năm qua có nhiều chuyển biến tích cực.
Chi tiết kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây được trình bày cụ
thể qua bảng dưới đây:
Bảng 2.1: kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn 2020, 2021 và 2022.

Đơn vị: tỷ đồng

Chênh lệch
2020 - 2021 2021 - 2022
STT Chỉ tiêu 2020 2021 2022
Tiền Phần trăm Tiền Phần trăm
(%) (%)

20
1 Doanh thu 126.1 147.5 169.3 21.4 16.97 21.8 14.78
2 Chi phí 115.5 134.9 153.5 19.4 16.79 18.6 13.79
3 Lợi nhuận trước 15.8 1.5 14.15 3.7 30.58
thuế 10.6 12.1
4 Thuế thu nhập 2.12 2.42 3.16 0.3 14.15 0.74 30.58
DN
5 Lợi nhuận sau 8.48 9.68 12.64 1.2 14.15 3.7 30.58
thuế
(Nguồn: phòng kế toán – Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn)

Hình 2.8: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn

(Nguồn: Phòng kế toán - Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)

Qua bảng và hình phía trên về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Công
nghệ Hoa Sơn, ta nhận thấy rằng doanh thu bán hàng của công ty có sự thay đổi rõ rệt.
Năm 2021 so với 2020, doanh thu tăng 21.4 tỷ đồng (tương ứng với mức tăng 16.97%).
Doanh thu năm 2022 so với năm 2021 cũng tăng 21.8 tỷ đồng (tương ứng với mức tăng
14.78%). Việc doanh thu tăng liên tục trong 3 năm cho thấy công ty đã có những bước đi
và định hướng phù hợp cho mình. Công ty luôn đạt được lợi thế cạnh tranh trên thị trường
nhờ tốc độ, thông tin và khả năng khai thác thông tin với tính năng “Tác nghiệp nhanh
hơn, Quản trị tốt hơn”.
Tình hình chi phí của công ty có chiều hướng tăng lên nhanh chóng. Năm 2021, chi phí
tăng lên 19.4 tỷ đồng (tương ứng với mức tăng 16.79%) so với năm 2020. Chi phí năm
2021 so với 2022 tăng lên 18.6 tỷ đồng (tương ứng với mức tăng 13.79%).

21
Tốc độ tăng của doanh thu nên tổng lợi nhuận sau thuế của công ty cũng đều tăng qua 3
năm. Năm 2020 so với năm 2021, tăng 1.2 tỷ đồng (tương đương với 14.15%) và năm
2022 tổng lợi nhuận tăng 3.7 tỷ đồng (tương đương 30.58%) so với năm 2021 cho thấy
tăng trưởng doanh thu ấn tượng. Công ty đã đạt được sự tăng trưởng đáng kể trong doanh
thu bán hàng qua 3 năm liên tiếp. Điều này thể hiện sự hấp dẫn và sức mạnh của sản phẩm
và dịch vụ của công ty trên thị trường.
Quản Lý Chi Phí Khéo Léo: Mặc dù doanh thu tăng, công ty đã có sự quản lý chi phí tốt,
nhấn mạnh rằng sự tăng trưởng trong chi phí không đáng kể. Sự điều chỉnh chi phí một
cách hiệu quả đã giúp công ty tối ưu hóa lợi nhuận và giữ cho tốc độ tăng trưởng của lợi
nhuận sau thuế duy trì ổn định qua các năm.
Tăng Trưởng Lợi Nhuận Liên Tục: Tổng lợi nhuận sau thuế của công ty cũng đã có sự
tăng trưởng qua 3 năm. Điều này cho thấy công ty không chỉ tập trung vào việc tăng
doanh thu mà còn chú trọng vào việc tối ưu hóa chi phí và quản lý lợi nhuận một cách
hiệu quả.
Từ kết quả trên cho thấy nổ lực của công ty trong quá trình đẩy mạnh hoạt động kinh
doanh để gia tăng doanh thu, lợi nhuận cho công ty. Trước hết là nhờ vào Ban Giám đốc
có tầm nhìn đúng đắn, nắm bắt nhu cầu của thị trường và sự nhạy bén trong công tác quản
lý để từ đó đưa ra được các chiến lược kinh doanh, chiến lược marketing phù hợp với tình
hình thị trường. Không những vậy, còn có sự hỗ trợ của đội ngũ nhân viên nhiều kinh
nghiệm và tận tâm trong công việc để đưa công ty ngày càng phát triển.
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Chương 2 khái quát lại cơ sở lý thuyết về Marketing - Mix và Marketing dịch vụ. Đề cập
về khái niệm, vai trò và quá trình của Marketing; khái quát về Marketing - mix bao gồm
khái niệm, nội dung chiến lược Marketing - Mix 7Ps: Chiến lược sản phẩm, chiến lược
giá, chiến lược phân phối, chiến lược chiêu thị, yếu tố về con người, quy trình dịch vụ và
yếu tố vật chất trong Marketing dịch vụ.
Trong chương này còn giới thiệu chung về Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, về cơ cấu
tổ chức, các lĩnh vực hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong
3 năm 2020, 2021 và 2022.

22
Dựa trên các cơ sở trên đặt nền tảng để phân tích về thực trạng chiến lược Marketing -
Mix của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn để đưa ra những đánh giá khách quan trong
chương kế tiếp.

23
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC MARKETING –
MIX CHO SẢN PHẨM PHẦN MỀM QUẢN LÝ C-GYM CỦA CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ HOA SƠN
3.1. Những yếu tố chính ảnh hưởng trong môi trường Marketing – Mix của công
ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn
3.1.1 Môi trường vĩ mô
3.1.1.1. Yếu tố chính – pháp luật
Việt Nam có môi trường chính trị ổn định tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững của các
doanh nghiệp Việt Nam nói chung và công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn nói riêng.
Về pháp luật: Hoạt động cung ứng phần mềm quản lý C-Gym của doanh nghiệp chịu tác
động bởi những luật sau:
Thông tư 09/2014/TT-BTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biện pháp
đảm bảo an toàn thông tin và an ninh thông tin mạng.
Quốc hội ban hành luật số 59/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020. Luật
này quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có
liên quan của doanh nghiệp, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,
công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân; quy định về nhóm công ty.
Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 quy
định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp; Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 4
tháng 01 năm 2021 về đăng kí doanh nghiệp
Ngày 22/12/ 2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 200/2014/TT – BTC về việc
hướng dẫn Chế độ kế toán DN thay thế Chế độ kế toán DN ban hành tại QĐ số
15/2006/QĐ – BTC năm 2006. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/02/2015
và áp dụng cho kỳ kế toán bắt đầu hoặc sau ngày 01/01/2015.
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán
doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC và Thông tư số
138/2011/TT-BTC.
Như vậy, với điều kiện pháp luật ổn định của nước ta mà Công ty TNHH Công nghệ Hoa
Sơn luôn được bảo vệ quyền lợi của chính mình và đồng thời công ty luôn chấp hành

24
nghiêm ngặc các quy định, quy chế của nhà nước để đem đến sự ổn định cho kinh tế Việt
Nam nói chung và ngành công nghệ thông tin trong nước nói riêng.
3.1.1.2. Yếu tố kinh tế
Dự kiến tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý II/2023 sẽ tăng 4,14% so với cùng kỳ năm
trước, vượt qua tốc độ tăng 0,34% của quý II/2020 trong giai đoạn 2011-2023. Trong số
đó, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản dự kiến tăng 3,25%, đóng góp 8,53% vào tổng
giá trị gia tăng của nền kinh tế. Khu vực công nghiệp và xây dựng ước tính tăng 2,50%,
góp phần 23,63% vào tổng giá trị gia tăng. Còn khu vực dịch vụ dự kiến tăng 6,11%, đóng
góp 67,84% vào sự gia tăng tổng giá trị. Số liệu trên cho thấy ngành công nghiệp Việt
Nam phát triển rất mạnh mẽ. Trong sáu tháng đầu năm 2023, cả nước có 13,9 nghìn doanh
nghiệp thành lập mới, trong quý 2 năm 2023 đạt gần 51.2 triệu người tăng 83.3 nghìn
người so với quý trước (Bộ kế hoạch và đầu tư, 2023). Công nghệ ngày càng hiện đại,
hàng loạt doanh nghiệp mộc lên kéo theo số lao động tại Việt Nam tăng cao. Điều này kéo
theo nhu cầu quản lý nhân sự của các doanh nghiệp ngày càng tăng. Vì vậy, việc cung cấp
dịch vụ quản lý ngày càng được quan tâm. Đây là cơ hội thuận lợi của công ty TNHH
công nghệ Hoa Sơn cũng như các công ty cung cấp dịch vụ tương tự khác. Với điều kiện
kinh tế trên, Việt Nam là một nơi màu mỡ cũng là một thị trường cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nói chung và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công
nghệ quản lý nói riêng đặc biệt là phần mềm quản lý C-Gym của Công ty TNHH Công
nghệ Hoa Sơn.
3.1.1.3. Yếu tố văn hóa – xã hội
Từ ngày xưa đến nay, người Việt Nam luôn luôn học hỏi và phát triển. Hiện nay, chuyển
đổi số đang là xu hướng của thế giới, nó giúp thế giới phát triển vượt bật hơn so với các
thế kỷ trước. Việt Nam cũng không thể tách mình ra khỏi dòng chảy phát triển của thế
giới. Chuyển đổi số ở Việt Nam là vấn đề cấp thiết được Chính phủ, nhà nước quan tâm.
Quá trình này đang bao trùm lên mọi lĩnh vực đời sống của con người, được chính phủ chỉ
đạo thực hiện khắp các tỉnh thành. Sự ảnh hưởng này đã giúp tiết kiệm chi phí, tăng năng
suất và mở ra không gian phát triển mới. Vì thế, các doanh nghiệp ở Việt Nam luôn ứng
dụng các công nghệ vào các giai đoạn hoạt động của mình nói chung và khâu quản lý
nguồn nhân lực nói riêng.

25
3.1.1.4. Yếu tố dân số
Số liệu của Liên Hợp Quốc (2023), tính đến ngày 8/4/2023, dân số Việt Nam đạt
99.528.083 người. Hiện mật độ dân số Việt Nam là 321 người/km2. Độ chênh lệch lớn
giữa các địa phương ở nước ta. Chủ yếu dân cư tập trung đông đúc ở các thành phố lớn và
TP.HCM dẫn đầu mật độ cả nước với 4.375 người/km2. Do dân số quốc gia ngày càng
tăng cao kéo theo nhiều vấn đề xã hội như nhu cầu việc làm, làn sóng di cư, xuất hiện các
khu vực công nghiệp mới… ngày càng nhiều công ty, xí nghiệp, nhà máy mọc lên từ các
doanh nghiệp trong nước và các nguồn đầu tư nước ngoài vì Việt Nam. Điều trên tạo nên
nguồn khách hàng tiềm năng lớn cho những doanh nghiệp cung cấp phần mềm công nghệ
nói chung và công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn nói riêng.
3.1.1.5. Yếu tố công nghệ
Trong thời điểm hiện tại, công nghệ đang thay đổi liên tục và nhanh chóng, đặc biệt những
công nghệ mới ra đời hôm nay có thể trở nên lạc hậu vào ngày mai. Việt Nam là một quốc
gia đang trong giai đoạn phát triển, những biến đổi của công nghệ trên toàn cầu đều nhanh
chóng tác động đến môi trường bên trong của Công ty. Với sự phát triển mạnh mẽ và
nhanh chóng của công nghệ hiện nay, thì con người có thể dễ dàng tiếp cận được với
Internet, cùng với đó là sự phát triển của các dịch vụ nói chung, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp có thể tiếp cận dễ dàng tới khách hàng mục tiêu thông qua phần phềm thông
minh.
Cuộc cách mạng Internet và công nghệ 5.0 phát triển mạnh mẽ trong những năm qua, xu
thế chuyển qua kinh doanh trên nền tảng di động, thiết bị thông minh… đang ngày càng
trở nên phát triển rõ rệt. Với sự thay đổi về thuật toán của Google, sự ưu tiên hơn thiên về
những phần mềm, sản phẩm thân thiện với thiết bị di động. Điều này đặt ra rất nhiều thách
thức cho công ty. Công ty phải không ngừng đổi mới công nghệ, nắm bắt xu hướng công
nghệ, tạo ra những sản phẩm dễ sử dụng, thân thiện với các loại thiết bị, mang lại hiệu quả
cao nhất cho khách hàng để tăng cường lợi thế cạnh tranh.
3.1.2 Môi trường vi mô
3.1.2.1. Yếu tố khách hàng
Khách hàng của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn là các doanh nghiệp, tổ chức có nhu
cầu quản lý hiệu quả nguồn nhân lực của bản thân họ. Khách hàng ngày càng có kiến thức
cao về công nghệ dịch vụ, họ có nhiều sự lựa chọn trên thị trường cung cấp dịch vụ khác

26
nhau trên thị trường. Vì vậy, bài toán đặt ra cho doanh nghiệp phải làm sao để làm hài
lòng khách hàng nhất có thể, phải tạo ra giá trị khác biệt trong chính sản phẩm mà doanh
nghiệp cung cấp. Nhận thức được điều đó, công ty đã không ngừng cải cách nâng cao giá
trị cốt lõi trong mỗi sản phẩm mà còn luôn tận tâm đồng hành đến cùng với khách hàng
của mình.
- Một số dự án khách hàng nổi bật trong ngành công nghiệp: May Nhà Bè Tuy
Phong, Công ty Nhiệt điện Bách Khoa, Nhà máy thực phẩm DSM, Công ty cổ
Phần Thuận Đức, Công ty nhựa Tân Lập Thành…
- Một số dự án khách hàng nổi bật trong kinh doanh cung cấp thiết bị văn phòng:
Petrolimex, Nhật Tín Logistics, Fashy Việt Nam…
- Một số dự án khách hàng nổi bật trong việc cung cấp dịch vụ thiết kế Website:
Công ty TNHH TM & DV Toàn Cầu GT, Công ty TNHH Quý Thịnh, Công ty
TNHH Cơ Điện Lạnh Tân Thành…
Các dự án thực hiện cho khách hàng nổi bật trong nhiều ngành công nghiệp và kinh doanh
cung cấp thiết bị văn phòng đã góp phần quan trọng vào sự thành công của công ty. Hoa
Sơn tiếp tục đặt mục tiêu tạo ra giá trị khác biệt và đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng
trong tương lai.
3.1.2.2. Trung gian Marketing
Trung Công ty đã thiết lập kênh phân phối chính thức trực tuyến trên Internet, chủ yếu sử
dụng nền tảng Google để đưa sản phẩm đến tay khách hàng. Cụ thể, công ty tận dụng các
dịch vụ quảng cáo trực tuyến để tạo sự nhận diện và tiếp cận đối tượng tiềm năng. Điều
này bao gồm việc hợp tác với các tổ chức dịch vụ tiếp thị trực tuyến, nhằm đảm bảo rằng
sản phẩm của công ty được quảng bá một cách hiệu quả trên mạng.
Hơn nữa, công ty đã thiết lập mối quan hệ đối tác với một số tổ chức tài chính tín dụng uy
tín như Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam (Viettinbank), Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)... Điều này giúp
trong việc xử lý các hoạt động thanh toán giữa công ty và khách hàng, cũng như trong
việc thực hiện các giao dịch với các nhà cung ứng.
Các mối quan hệ với các tổ chức tài chính này giúp đảm bảo tính tiện lợi và an toàn trong
quá trình giao dịch của công ty.

27
3.1.2.3. Đối thủ cạnh tranh
Không thể phủ nhận được sự phủ sóng của công nghệ hiện nay. Công nghệ tạo ra lợi thế
cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường, có công nghệ là một điểm mạnh của doanh nghiệp
nên tất cả doanh nghiệp hiện nay đều áp dụng công nghệ cho mô hình kinh doanh của
mình. Do độ phủ của công nghệ cao, mức cần thiết của công nghệ không ngừng tăng, vì
vậy thị trường cạnh tranh của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cũng vô cùng khắc
nghiệt. Riêng ngành cung cấp dịch vụ quản lý, không thể không kể đến các doanh nghiệp
nổi trội sau đây:
- Công ty cổ Misa: là công ty chuyên cung cấp các dịch vụ phần mềm hỗ trợ đối với các
khách hàng doanh nghiệp. Sản phẩm phần mềm của Misa được các khách hàng tin dùng
cới hơn 170.000 khách hàng tổ chức đang sử dụng, bao phủ ở nhiều ngành nghề như Kế
toán – tài chính, Marketing – bán hàng, Quản trị nhân sự, Quản trị điều hành, Giải pháp
thanh toán. Là một thương hiệu uy tín nhất hiện nay.
- Công ty TopCV Việt Nam: Là một trong những công ty tiên phong trong lĩnh vực HR
Tech tại Việt Nam, tập trung vào mảng Tuyển dụng và Chuyển đổi số Nhân sự nổi bật.
Các lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt động ứng dụng được các công nghệ hiện đại tiên tiến
hiện nay với các sản phẩm và dịch vụ mạnh mẽ như Nền tảng công nghệ tuyển dụng hàng
đầu Việt Nam, công cụ tạo CV số 1 Việt Nam, trang tin việc làm chất lượng cao, nền tảng
đánh giá năng lực nhân sự TestCenter.vn và nền tảng quản lý chấm công trực tuyến
Happytime.
- Công ty cổ phần phần mềm Quản lý Hiện đại: Tập trung vào việc phát triển các giải pháp
dựa trên công nghệ của Microsoft. Doanh nghiệp gồm hai bộ phận chính: phòng Giải pháp
Giáo dục, chuyên nghiệp trong việc phát triển và cung cấp các sản phẩm phần mềm và
dịch vụ hỗ trợ cho vấn đề tự động hóa thư viện và đào tạo ngày nay; phòng Giải pháp
Doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển các sản phẩm phần mềm và dịch vụ hỗ trợ cho
các doanh nghiệp.
Với sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường ngày nay, việc sáng tạo và áp dụng công nghệ là
yếu tố quyết định sự thành công của các doanh nghiệp trong ngành này. Các công ty như
Misa, TopCV Việt Nam và Công ty Quản lý Hiện đại là những minh chứng rõ ràng về sự
đổi mới và tiên phong trong sử dụng công nghệ để phục vụ khách hàng và nắm bắt cơ hội

28
trong môi trường kinh doanh hiện đại. Đòi hỏi Hoa Sơn phải không ngừng nâng cấp dịch
vụ, sản phẩm hay công nghệ của chính mình.
3.1.3 Yếu tố bên trong
3.1.3.1. Nguồn nhân lực
Nhân lực chính là cột mốc quan trọng trong việc đảm bảo sự thành công của doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp sở hữu đội ngũ nhân lực trình độ cao và làm việc hiệu quả sẽ
tạo nên một sức mạnh tối đa để đạt được các mục tiêu kinh doanh. Tổng bộ phận của Hoa
Sơn gồm những phòng sau:
- Phòng Giám đốc chi nhánh: Bổ nhiệm bởi Ban giám đốc, phòng này quản lý và
điều hành hoạt động kinh doanh. Xây dựng quy định, chế độ về nhân sự, lương, tài
chính kế toán. Duyệt kế hoạch năm cho các bộ phận.
- Phòng Kinh doanh: Đảm bảo doanh thu qua tìm kiếm, giới thiệu sản phẩm, tư vấn
giải pháp và ký hợp đồng. Tổ chức quảng cáo, hội thảo, tiếp thị để thúc đẩy bán
hàng.
- Phòng Lập trình ứng dụng: Thực hiện hợp đồng từ phòng tư vấn ứng dụng hoặc hỗ
trợ khách hàng. Lập trình, thiết kế sơ bộ, hỗ trợ hợp đồng và khách hàng, tổ chức
công việc.
- Phòng TVUD giải pháp: Hợp đồng sản phẩm, tư vấn, hỗ trợ thử nghiệm, khảo sát
ban đầu.
- Phòng Kế toán: Xử lý chứng từ, báo cáo kế toán, thuế, quản trị, tài sản cố định.
Quản lý hợp đồng, soạn văn bản.
- Phòng Marketing: Nghiên cứu thị trường, phát triển, mở rộng thị trường. Xây dựng
thông tin, phân tích, cải tiến sản phẩm, đề xuất ý tưởng, định hướng thiết kế, chiến
lược mở rộng thị trường.
Những bộ phận này cùng nhau hợp tác và tương tác tạo thành một hệ thống hoạt động
tương hỗ giữa các yếu tố và quy trình trong doanh nghiệp. Bằng cách làm việc chặt chẽ và
hiệu quả, họ đóng góp tích cực vào sự phát triển và thành công của doanh nghiệp trên thị
trường.
3.1.3.2. Nguồn tài chính
Doanh thu từ Phần mềm và Giải pháp Quản lý doanh nghiệp: Hoa Sơn cung cấp các giải
pháp phần mềm quản lý doanh nghiệp như kế toán, nhân sự, quản lý khách hàng, nhiều

29
lĩnh vực khác. Doanh thu từ việc cung cấp phần mềm và giải pháp quản lý doanh nghiệp
là một nguồn tài chính quan trọng của công ty.
Dịch vụ Công nghệ thông tin: Hoa Sơn cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin như tư vấn,
triển khai và hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng sử dụng sản phẩm và giải pháp của công ty.
Doanh thu từ dịch vụ này cũng góp phần quan trọng vào nguồn tài chính của Hoa Sơn.
Dịch vụ Đào tạo và Hỗ trợ: Hoa Sơn cung cấp các khóa đào tạo để hướng dẫn khách hàng
sử dụng hiệu quả các sản phẩm và giải pháp của công ty. Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật sau bán
hàng cũng là một phần quan trọng trong việc duy trì mối quan hệ với khách hàng.
Dự án Phần mềm tùy chỉnh: Ngoài việc cung cấp các sản phẩm và giải pháp sẵn có, Hoa
Sơn có thể tham gia vào các dự án phát triển phần mềm tùy chỉnh cho các khách hàng đặc
thù.
Doanh thu từ dự án này cũng góp phần vào nguồn tài chính. Đầu tư Nghiên cứu và Phát
triển (R&D): Hoa Sơn đã đầu tư vào nghiên cứu và phát triển các sản phẩm và giải pháp
mới để đáp ứng nhu cầu thị trường và khách hàng. Các dự án nghiên cứu và phát triển này
có thể thu được tài trợ từ chính phủ hoặc tổ chức nghiên cứu.
Hợp tác Đối tác và Liên doanh: Hoa Sơn có thể hợp tác với các đối tác công nghệ hoặc
tham gia vào các dự án liên doanh để phát triển sản phẩm và giải pháp mới.
Các nguồn tài chính khác: Ngoài các nguồn tài chính chính đã đề cập, Hoa Sơn cũng có
thể có thu nhập từ việc đầu tư cổ phiếu và các hoạt động kinh doanh khác.
Tổng cộng, Hoa Sơn tạo ra doanh thu từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cung cấp phần
mềm và giải pháp quản lý doanh nghiệp, dịch vụ công nghệ thông tin, đào tạo và hỗ trợ,
dự án phần mềm tùy chỉnh, đầu tư nghiên cứu và phát triển, hợp tác đối tác và liên doanh.
Điều này thể hiện cam kết của công ty trong việc phục vụ khách hàng và duy trì sự đổi
mới trong mô hình kinh doanh của họ. Các nguồn tài chính đa dạng này giúp Hoa Sơn
đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững trong ngành công nghệ thông tin.
3.1.3.3. Văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp bao gồm hệ thống các giá trị, niềm tin và quan niệm được chia sẻ
trong tổ chức, nó định hướng và ảnh hưởng đến thái độ, hành vi và quyết định của các
thành viên. Để thành công, doanh nghiệp cần xây dựng và duy trì một nền văn hóa đặc
thù, khuyến khích sự đóng góp của tất cả các cá nhân trong tổ chức và tận dụng năng lực
của họ.

30
Triết lý kinh doanh của doanh nghiệp: Luôn hướng đến lợi ích của khách hàng, chăm sóc,
hỗ trợ khách hàng cũ, lấy khách hàng cũ làm tiền đề để phát triển vững chắc trong tương
lai.
- Văn hóa ứng xử trong công ty: Nhân viên thực hiện văn hóa ứng xử văn phòng lịch
sự, không tranh cải gay gắt to tiếng trong công ty khi bất đồng ý kiến. Không chia
bè lập phái mang tính chất chia rẽ đoàn kết trong công ty.
- Tập trung vào khách hàng: Hoa Sơn luôn đặt khách hàng lên hàng đầu. Họ cố gắng
đáp ứng và vượt qua kỳ vọng của khách hàng trong việc cung cấp giải pháp phần
mềm quản lý kế toán và doanh nghiệp. Điều này thể hiện trong cách họ thiết kế sản
phẩm và cách họ hỗ trợ khách hàng sau bán hàng.
- Tôn trọng và đổi mới: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn tôn trọng kiến thức và
đáng quý ý kiến của từng cá nhân. Họ khuyến khích đổi mới và sáng tạo, đảm bảo
rằng môi trường làm việc khuyến khích nhân viên thể hiện và phát triển tiềm năng
của họ.
- Đoàn kết và hợp tác: Khuyến khích sự đoàn kết và hợp tác trong làm việc nhóm.
Họ tin rằng qua sự hợp tác, họ có thể đạt được những kết quả xuất sắc và giải quyết
những thách thức phức tạp.
- Trung thực và minh bạch: Doanh nghiệp cam kết thực hiện kinh doanh một cách
trung thực và minh bạch. Họ cung cấp thông tin rõ ràng về sản phẩm và dịch vụ
của mình, và luôn lắng nghe phản hồi từ khách hàng và đối tác.
Nền văn hóa doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong xây dựng và duy trì môi trường
làm việc tích cực. Triết lý kinh doanh của doanh nghiệp, tập trung vào lợi ích của khách
hàng và sự phát triển bền vững, phản ánh cam kết của họ đối với chất lượng và hài lòng
của khách hàng. Văn hóa ứng xử trong công ty, với sự lịch sự và tránh xung đột không cần
thiết, hỗ trợ sự đoàn kết trong tổ chức và thúc đẩy hiệu suất làm việc.
3.2. Thực trạng chiến lược Marketing – Mix của sản phẩm phần mềm quản lý C-
Gym của công ty TNHH Hoa Sơn
3.2.1 Về sản phẩm dịch vụ (Product)
3.2.1.1. Phân tích danh mục sản phẩm của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn
Hiện nay, Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn đang cung cấp các dòng sản phẩm dịch vụ
công nghệ sau: Phần mền Hrad chấm công tính lương, Phần mềm in phiếu cơm, Phần

31
mềm C-Gym quản lý phòng Gym, Phần mềm C-FEE thu phí lớp học, Phần mềm C-Dance
quản lý lớp múa và võ thuật. Đây là những sản phẩm được công ty trực tiếp phân phối, là
những sản phẩm dịch vụ phần mềm dùng trong quản lý doanh nghiệp hiệu quả. Trong
những sản phẩm trên thì sản phẩm phần mềm quản lý C-Gym là sản phẩm chủ lực của
doanh nghiệp, đóng góp cao trong cơ cấu doanh số và lợi nhuận của công ty.
Phần mềm quản lý C-Gym là phần mềm quan trọng trong việc kinh doanh của công ty
TNHH Công nghệ Hoa Sơn. Phần mềm C-Gym tích hợp nhiều công dụng giúp khách
hàng có thể dễ dàng trong việc quản trị của họ như: Tính năng quản lý thành viên; Lập kế
hoạch và theo dõi lịch trình cho các lớp học, tập luyện khách hàng cá nhân, khả năng đặt
lịch hẹn và thông báo; Thanh toán và tài chính; Quản lý thiết bị và kho vật tư cũng là một
khía cạnh quan trọng; Tích hợp trang thiết bị theo dõi sức khỏe; Báo cáo và thống kê để
nhà quản trị có thể dễ dàng theo dõi hiệu suất kinh doanh, số lượng thành viên hay doanh
thu.
Tóm lại, danh mục sản phẩm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về tính năng, linh hoạt, bảo mật
và hỗ trợ để đáp ứng nhu cầu quản lý nhân sự và tài chính cho các doanh nghiệp một cách
hiệu quả và chính xác.
3.2.1.2. Các cấp độ của sản phẩm phần mềm quản lý C-Gym
- Dịch vụ cơ bản: Phần mềm quản lý C-Gym là giải pháp giúp các tổ chức, doanh nghiệp
dùng quản lý cho hệ thống phòng tập Gym về thành viên, lịch trình hay báo cáo tài chính.
Có thể kết nối trên nhiều thiết bị ở nhiều vị trí chi nhánh, là một ứng dụng quản lý hệ
thống có mạng lưới lớn.
- Dịch vụ bao quanh:
o Hỗ trợ hướng dẫn và sửa chữa miễn phí khi sản phẩm của doanh nghiệp gặp lỗi kỹ thuật
o Hỗ trợ khách hàng khi có nhu cầu đổi các gói dịch vụ cũ không phát sinh phụ phí
o Bảo hành đối với các sản phẩm phần mềm theo chính sách của doanh nghiệp
3.2.1.3. Phân tích về sản phẩm phần mềm quản lý C-Gym
C-Gym là một phần mềm quản lý phòng gym đa năng, giúp doanh nghiệp thể hình quản lý
mọi khía cạnh của hoạt động của khách hàng sử dụng dịch vụ phòng Gym một cách hiệu
quả với các tính năng vượt trội:
 Quản lý học viên
- Phần mềm giúp quản lý các học viên của trung tâm dễ dàng, chính xác và tốt hơn.

32
- Cách khai báo học viên đơn giản, đăng ký học viên vào lớp học chỉ với vài thao
tác.
- Tiện lợi cho việc lập các báo cáo, thống kê.
 Quản lý lớp học
- Khai báo đơn giản, nhanh gọn.
- Quản lý các lớp học dễ dàng
- Xem chính xác các học viên và quá trình đóng phí, chưa đóng phí hoặc đóng muộn
có trong lớp học
- Đăng ký và lập phiếu thu học viên đơn giản
 Quản lý phiếu thu
- Quy trình thu học phí trở nên đơn giản hơn
- Quản lý các phiếu thu một cách chính xác, đảm bảo các học viên sẽ tham gia đóng
phí đúng kỳ hạn và đầy đủ.
- Dễ dàng xuất báo cáo liên quan. Doanh thu trung tâm được quản lý tốt hơn.
 Báo cáo thống kê
- Xuất báo cáo dễ dàng, chính xác và đầy đủ thông tin
- Báo cáo học viên mới đăng ký hoặc lần đầu tiên tham gia học tại trung tâm
- Báo cáo doanh thu giáo viên chi tiết và tổng hợp
- Báo cáo thu học phí
C-Gym tự động kết nối Online qua Internet hay mạng LAN nội bộ với tất cả các thiết bị
thông minh và có thể kết nối hầu hết tất cả máy in bill, tạo thuận lợi cho việc tạo và in hóa
đơn. Ngoài ra, C-Gym còn tích hợp quản lý học viên bằng thẻ từ - mã vạch – vân tay để
thuận tiện cho việc kiểm tra nhân viên và học viên. Nó cũng có tích hợp dựa trên đám
mây, cho phép truy cập thông tin từ bất kỳ đâu và bất kỳ lúc nào có kết nối internet. Với
C-Gym, việc quản lý phòng gym trở nên tiện lợi và hiệu quả hơn.
Phần mềm quản lý C-Gym của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn là một giải pháp toàn
diện cho việc quản lý phòng Gym, hỗ trợ các doanh nghiệp thể hình theo dõi thành viên,
lịch trình, tài chính, và nhiều khía cạnh quan trọng khác một cách hiệu quả. Tích hợp
nhiều tính năng nổi trội, khả năng kết nối và sử dụng trên nhiều thiết bị, cùng với khả
năng quản lý dựa trên đám mây, C-Gym giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu suất kinh doanh

33
và cung cấp dịch vụ xuất sắc cho khách hàng. Đây là một công cụ ưu việt giúp doanh
nghiệp tập trung vào sứ mệnh phục vụ khách hàng và phát triển bền vững.
3.2.2 Về giá (Price)
3.2.2.1. Chiến lược giá xâm nhập
Đánh giá chung trên thị trường, Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn có rất nhiều đối thủ
nổi trội. Đó là sự khó khăn khi ra một quyết định về chiến lược giá. Doanh nghiệp phải
đứng trước những quyết định mức giá sao cho vừa có thể tồn tại trên thị trường vừa có thể
giải quyết được các vấn đề chi phí của doanh nghiệp. Đảm bảo được khoản lợi nhuận tối
thiểu, song mức giá phải có sức cạnh tranh so với những đối thủ khác.

Hình 3.9: Bảng giá báo giá phần mềm quản lý C-Gym

(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)

Bảng giá được Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn thiết lập và đưa ra thị trường danh cho
sản phẩm quản lý C-Gym. Doanh nghiệp hình thành 2 gói mô hình cho phần mềm này đó
là gói cơ bản – Standar và gói cao cấp – Pro.
Mô hình cơ bản – Standar của phần mềm quản lý C-Gym có 9 tính năng là Quản lý nhân
viên; Quản lý các dịch vụ; Quản lý học viên; Quản lý lập phiếu thu; Quản lý báo cáo hàng
ngày và tháng; Chức năng bán hàng; Xuất hóa đơn bán hàng; Kiểm tra ra vào phòng tập;
cho phép quản lý số lượng học viên từ 200 đến 500 người, số lượng người sử dụng là 2
người và giá là 239.000 VND 1 tháng.

34
Mô hình cao cấp – Pro của phần mềm quản lý C-Gym có 9 tính năng là Quản lý nhân
viên; Quản lý các dịch vụ; Quản lý học viên; Quản lý lập phiếu thu; Quản lý báo cáo hàng
ngày và tháng; Chức năng bán hàng; Xuất hóa đơn bán hàng; Kiểm tra ra vào phòng tập;
cho phép quản lý số lượng học viên từ 500 người trở lên, số lượng người sử dụng là 5
người và giá là 399.000 VND 1 tháng.
Ngoài ra, khi khách hàng mua gói dịch vụ theo giá trên 1 năm thì gói cơ bản chỉ còn lại
1.990.000 VND (giảm khoảng 30,61% cho 1 năm) và gói cao cấp là 4.190.000 VND
(giảm khoảng 12,49% cho 1 năm). Đây là sự ưu đãi mà doanh nghiệp dành cho khách
hàng của mình khi khách hàng chọn mua gói theo năm và để tăng sự trải nghiệm của
khách hàng đối với phần mềm C-Gym cũng như tăng sức cạnh tranh trên thị trường so với
các đối thủ, Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn đã tạo ra gói dịch vụ dùng thử 7 ngày với
đầy đủ các tính năng như gói cơ bản – Standar hay gói cao cấp – Pro với giới hạn học viên
thấp hơn 200 người, số lượng người dùng quản lý là 1 người. Với gói này thì khách hàng
có thể dùng thử trong 7 ngày miễn phí và sau đó mới đưa ra quyết định ngừng sử dụng
hay đăng ký 1 trong 2 gói theo mô hình cơ bản – Standar hoặc cao cấp – Pro.
Đến nay, bảng giá vẫn giữ nguyên so với năm trước nhằm tăng tính cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường kinh doanh phần mềm quản lý, đồng thời khi giữ giá sản phẩm như
ban đầu sẽ giúp khách hàng an tâm về giá cả, cho thấy sự bình ổn giá ở từng sản phẩm của
doanh nghiệp, tăng sự tin tưởng của khách hàng đối với sản phẩm phần mềm quản lý C-
Gym của doanh nghiệp và còn ở các sản phẩm khác mà doanh nghiệp đang kinh doanh.
3.2.2.2. Chiến lược giá trọn gói
Để tăng sức cạnh tranh cao hơn trên thị trường thì Công ty TNHH Công Nghệ Hoa Sơn đã
ra giá gói phí phần mềm vĩnh viễn. Khi khách hàng chọn gói hàng vĩnh viễn của doanh
nghiệp thì khách hàng sẽ được thanh toán 30% ký hợp đồng và hoàn tất sau nghiệm thu.
Giá gói vĩnh viễn cũng được chia làm 2 mô hình gồm mô hình cơ bản – Standar và mô
hình cao cấp - Pro. Tất cả các mô hình trên tùy thuộc vào quy mô và nhu cầu của khách
hàng mà doanh nghiệp sẽ có những mức giá ưu đãi khác nhau.
Chiến lược giá trọn gói là một cách tiếp cận phổ biến trong quản lý giá cả của các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ nói chung. Khi áp dụng chiến lược giá trọn gói Hoa Sơn giúp
cho khách hàng dễ dàng lựa chọn những dịch vụ liên quan với những mức giá ưu đãi, đơn
giản hóa quá trình mua sắm, khách hàng của doanh nghiệp không cần phải tham khảo lựa

35
chọn và tùy chọn riêng lẻ khác nhau. Theo số liệu kinh doanh của công ty trong năm 2022
thì số lượng khách hàng lựa chọn gói sản phẩm mua trọn gói chiếm 70% trên tổng lượng
khách hàng giao dịch về phần mềm quản lý doanh nghiệp.
Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn luôn tạo ra nhiều gói giá cho khách hàng của mình.
Việc tạo ra nhiều gói giá được công ty xem xét phù hợp với môi trường cạnh tranh, giúp
khách hàng có nhiều sự lựa chọn theo điều kiện mà khách hàng đang có.
3.2.3 Về phân phối (Place)
Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn thực hiện chiến lược phân phối trực tiếp. Mô hình
chiến lược này rất phù hợp cho công ty cung ứng dịch vụ. Mô hình sẽ đưa sản phẩm của
doanh nghiệp đến với người tiêu dùng cuối cùng mà không qua bất kỳ trung gian nào. Mô
hình này giúp doanh nghiệp giảm thiểu các chi phí phát sinh liên quan đến trung gian,
tăng cường kiểm soát và quản lý chất lượng sản phẩm tốt hơn, cũng như tăng thêm sự
cạnh tranh trên thị trường mà doanh nghiệp hoạt động.

Hình 3.10: Sơ đồ cấu trúc kênh phân phối trực tiếp của sản phầm phần mềm quản lý doanh nghiệp C-Gym

(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)

Có 3 cách để cung cấp sản phẩm đến với tay khách hàng:
Thứ nhất, khách hàng có thể đến trực tiếp văn phòng giao dịch của công ty Công nghệ
Hoa Sơn để mua sản phẩm dịch vụ. Các nhân viên của công ty sẽ tư vấn trực tiếp bất cứ
thắc mắc nào của khách hàng, hoàn thiện hợp đồng mua bán ngay tại văn phòng.
Thứ hai, khách hàng có thể đặt mua dịch vụ thông qua hotline của công ty. Khách hàng sẽ
được tư vấn các thông tin sản phẩm dịch vụ thông qua hotline và được xác nhận đơn hàng
thông qua email của khách hàng.

36
Thứ ba, Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn sẽ phân phối sản phẩm thông qua nhân viên
kinh doanh của doanh nghiệp. Nhân viên của công ty sẽ trực tiếp tìm kiếm khách hàng, tư
vấn trực tiếp tại nơi phân phối và hẹn gặp khách hàng ở bất kỳ thời điểm, vị trí nào mà có
thể thuận lợi nhất cho khách hàng. Đơn hàng sẽ được xác nhận trực tiếp lúc giao dịch và
đơn hàng sẽ được gửi qua công ty kiểm chứng và xác nhận.
Khi sử dụng chiến lược phân phối trực tiếp, công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn đã tạo ra
một hệ thống phân phối mà doanh nghiệp hoàn toàn kiểm soát tất cả mọi hoạt động, giúp
đảm bảo chất lượng sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng, cắt
giảm tối đa chi phí trung gian, tối ưu háo thông tin và phản hồi của khách hàng đến với
doanh nghiệp,…Bên cạnh đó, kênh phân phối của Hoa Sơn vẫn bị hạn chế về mặt địa lý vì
không được tiếp cận rộng rãi của các trung gian phân phối, nếu tương lai doanh nghiệp
muốn mở rộng phạm vi thì điều này đặc biệt quan trọng. Để duy trì kênh phân phối trực
tiếp đòi hỏi doanh nghiệp phải thực sự có nguồn lực mạnh mẽ trong kênh phân phối từ
việc lưu trữ, quản lý đơn hàng và dịch vụ sau bán hàng.
3.2.4 Về xúc tiến (Promotion)
Công ty triển khai nhiều chiến lược xúc tiến với mục tiêu xây dựng, quảng bá hình ảnh,
tăng thị phần trong lĩnh vực phần mềm quản lí doanh nghiệp với nhiều đối thủ cạnh tranh
trong và ngoài nước.
 Tiếp thị qua mạng xã hội
Khách hàng mục tiêu của ông ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn là tổ chức, doanh nghiệp ở
tất cả mọi lĩnh vực, quy mô. Chủ yếu doanh nghiệp tiếp thị xúc tiến qua kênh mạng xã hội
để tăng độ nhận diện cũng như quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp đến gần hơn với
khách hàng. Hiện nay, doanh nghiệp chủ yếu tiếp thị trên trang facebook
http://www.facebook. com/phanmemquanlyphonggym.vn với gần 12 ngàn thành viên
tham gia. Ngoài ra, công ty cũng tiếp thị qua website riêng của doanh nghiệp https://
hoasonit.com/phan-mem-quan-ly-phong-gym/ để khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm
thông tin hay liên hệ đến công ty.
 Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
Đa số khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ phần mềm sẽ tìm kiếm qua
Google để truy cập vào website của công ty. Vì thế tối đa hóa công cụ tìm kiếm SEO là
công cụ chủ lực của doanh nghiệp. Khi khách hàng tìm kiếm từ khoá “phần mềm quản lý

37
phòng Gym” thì trang web của công ty hiển thị trong Top 3 kết quả hàng đầu của Google
với số lượt tìm kiếm 2.510 kết quả trong 0.46 giây.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn quảng cáo qua công cụ Google Adwords, Google Banner trên
các trang mạng và chỉ xuất hiện khi khách hàng có xu hướng tìm kiếm sản phẩm phần
mềm chấm công tính lương thông qua cookie người dùng.
 Marketing trực tiếp qua email
Tất cả khách hàng cũ của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn sẽ được doanh nghiệp gửi
mail hỏi thăm sức khỏe và giới thiệu sản phẩm khi công ty cập nhật hay nâng cấp các sản
phẩm dịch vụ mới của mình. Việc này giúp doanh nghiệp thể hiện được sự trân trọng, tận
tâm và thân thiện hơn với khách hàng của mình. Đồng thời quảng bá, thông báo với khách
hàng về những sản phẩm, cập nhật mới của công ty.
Nhìn chung, Hoa Sơn đã tiếp cận khách hàng theo cách trực tiếp nhất thông qua các
phương tiện quảng cáo trực tiếp từ công ty mà không qua các bên trung gian hay hợp tác
với các bên khác. Điều này giúp khách hàng tiếp cận trực tiếp đến với doanh nghiệp
nhưng đồng thời cũng chưa đẩy mạnh hiệu quả quảng cáo đến với nhiều khách hàng.
Nhìn chung, Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn đã triển khai một loạt chiến lược xúc
tiến thông minh để quảng bá sản phẩm và xây dựng thương hiệu một cách hiệu quả trong
lĩnh vực phần mềm quản lý doanh nghiệp. Tận dụng mạng xã hội, tối ưu hóa công cụ tìm
kiếm, và thực hiện marketing trực tiếp qua email đã giúp công ty tiếp cận và giới thiệu sản
phẩm một cách trực tiếp đến khách hàng. Điều này thể hiện cam kết của công ty đối với
khách hàng cũng như mong muốn tạo sự hiệu quả và sự gắn kết tốt đẹp trong quá trình
phát triển sản phẩm và dịch vụ của mình.
3.2.5 Về con người (People)
Con người là yếu tố quan trọng góp phần quan trọng tác động đến quá trình cung cấp dịch
vụ làm hài lòng khách hàng của Hoa Sơn. Việc tương tác, hỗ trợ khách hàng thường
xuyên đòi hỏi nguồn nhân lực của công ty phải được đào tạo tốt nhằm tăng thêm giá trị
dịch vụ và uy tín cho công ty.
Hiện tại, Hoa Sơn sở hữu những những chuyên gia năng động, sáng tạo, có chuyên môn
cao trong lĩnh vực hoạt động. Có gần 400 nhân viên đang hoạt động tại Hoa Sơn và chiếm
hơn 85% nhân viên có trình độ đại học và trên đại học.
 Chính sách duy trì

38
Chính sách lương của công ty sẽ được công bố rõ ràng trong hợp đồng lao động của nhân
viên. Cụ thể 1 năm có 2 kỳ xét duyệt lương vào tháng 1 và tháng 7. Tùy theo năng lực của
mỗi cá nhân và mức độ hoàn thành công việc được giao mà mức lương sẽ tăng theo một
lần xét duyệt. Mức lương sẽ tăng theo bậc N theo mỗi lần xét duyệt (N = 1,2,3), tương
đương với N*250.000 (VND).
 Hoạt động nội bộ
Nhằm nâng cao tinh thần nội bộ của doanh nghiệp, khích lệ những cá nhân, hội nhóm hoạt
động có hiệu quả cao trong công ty mà hằng năm, Hoa Sơn sẽ tổ chức các hoạt động cho
toàn thể nhân viên tiêu biểu như: tổ chức tất niên, giải thể thao theo chi nhánh, các hoạt
động văn nghệ, tặng quà 8/3 hay 20/11 cho các nhân viên nữ,…
Hoa Sơn luôn chú trọng đến yếu tố thuộc về nhân lực của công ty. Nhân viên của công ty
luôn được đào tạo và chọn lựa kỹ lưỡng để góp phần tăng cao giá trị cho công ty. Đồng
thời, khi là nhân viên của doanh nghiệp thì sẽ được hưởng những sự ưu đãi và khen
thưởng hợp lý. Doanh nghiệp luôn sẵn sàng tạo ra những hoạt động cộng đồng nội bộ để
tạo ra môi trường thoải mái, hiệu quả nhất cho nhân viên.
Tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong việc cung cấp dịch vụ làm hài lòng khách hàng
không thể bỏ qua, và Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn hiểu rõ điều này. Với đội ngũ
nhân viên đa dạng và đầy đủ kỹ năng, cùng với các chính sách lương hấp dẫn và hoạt
động nội bộ sôi nổi, công ty không chỉ duy trì mà còn khuyến khích sự đóng góp và phấn
đấu của nhân lực, góp phần tạo nên sự thành công và phục vụ khách hàng một cách xuất
sắc.
3.2.6 Về quy trình cung cấp dịch vụ (Process)

39
Tất cả các quy trình đưa sản phẩm đến với khách hàng phải được đồng bộ tại các chi
nhánh. Các chi nhánh của công ty phải tuân theo một quá trình cơ bản mà doanh nghiệp

Hình 3.11: Quy trình cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn
đã đề ra.
(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)

 Bước 1: Tiếp nhận các hợp đồng triển khai nghiệm thu
Hợp đồng triển khai sau khi nghiệm thu khoảng 1 tháng, quý tùy vào mức độ khó hay dễ
của hợp đồng sẽ bàn giao lại cho phòng hỗ trợ và chăm sóc khách hàng.
Phòng hỗ trợ và chăm sóc khách hàng tiếp nhận yêu cầu bàn giao chương trình từ bộ phận
tiếp nhận, các khách hàng có đầy đủ các nội dung sau (qua email).
- Biên bản bàn giao chương trình.
- Biên bản nghiệm thu chương trình.
- Chương trình của khách hàng (có số liệu đến thời gian chuyển giao).
- File doc ghi những phần sửa đổi, những đặc thù của khách hàng.
- File mô tả bài toán giá thành của khách hàng.
Kiểm tra tính hợp lệ của yêu cầu tiếp nhận hỗ trợ khách hàng. Nếu chưa hợp lệ thì chuyển
trả về phòng triển khai. Nếu đã hợp lệ thì nhân viên hỗ trợ khách hàng sẽ cập nhật vào sổ
theo dõi bảo hành và lên lịch bàn giao.
 Bước 2: Triển khai sau khi tiếp nhận
Sau khi phiếu tiếp nhận hỗ trợ khách hàng đã được xác nhận. Nhân viên hỗ trợ khách
hàng sẽ xác nhận đã nhận biên bản nghiệm thu chương trình và nhân viên kĩ thuật sẽ triển

40
khai tại công ty khách hàng hoặc khách hàng tự cài đặt và Hoa Sơn sẽ gửi tài khoản cho
khách hàng đăng nhập.
Trong 1- 3 ngày kể từ ngày triển khai, bàn giao cho khách hàng, nhân viên hỗ trợ khách
hàng sẽ chủ động gọi điện thăm hỏi khách hàng để làm quen, thông báo cho khách hàng
biết khi cần hỗ trợ.
 Bước 3: Bảo hành, bảo trì sản phẩm sau khi cung cấp dịch vụ
Khách hàng có yêu cầu bảo hành (điện thoại, email, fax, nick chat…) --> Nhân viên hỗ trợ
khách hàng tiếp nhận.
Sau đó sẽ kiểm tra thông tin khách hàng có còn trong giai đoạn bảo hành hay đã hết. Nếu
không còn bảo hành thì chuyển đến cho bộ phận kinh doanh. Nếu còn thì phân loại lỗi và
hỗ trợ.
Khi xác định lỗi và hỗ trợ qua điện thoại, email cho khách hàng thì cập nhật nội dung sửa
lỗi vào lịch hỗ trợ bảo hành. Chưa hỗ trợ xong thì người phụ trách phòng bảo hành sẽ lên
lịch với khách hàng và phân công công việc cho nhân viên bảo hành trực tiếp tại khách
hàng.
Nhân viên được phân công hỗ trợ trực tiếp tại khách hàng sẽ in phiếu theo dõi bảo hành và
đi hỗ trợ (có sơ đồ tiếp nhận phiếu theo dõi bảo hành).
Phải cập nhật đầy đủ các thông tin trong phiếu theo dõi bảo hành khi công việc đã hoàn
thành: Ngày, giờ, các lỗi phát sinh, cách sửa lỗi, thông tin khách hàng. Cập nhật vào nhật
ký bảo hành và chuyển phiếu đến nhân viên hỗ trợkhách hàng lưu giữ.
Chưa hoàn thành: cũng phải ghi đầy đủ các thông tin trong phiếu theo dõi bảo hành và
những lỗi chưa xử lý xong cập nhật lại lịch bảo hành để hẹn lại lịch.
Qui trình cung cấp dịch vụ của Hoa Sơn luôn được doanh nghiệp siết chặt ở các bước để
đảm bảo giảm thiểu rủi ro khi cung ứng sản phẩm đến với khách hàng từ lúc ký kết hợp
đồng đến quá trình sau mua. Nhưng bên cạnh đó, thời gian nghiệm thu của công ty cần
được cải thiện vì đối với thị trường, thời gian nghiệm thu 1 tháng là chưa tối ưu.
3.2.7 Minh chứng hữu hình (Physical Evidence)
Hiện tại văn phòng của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn tại TP.HCM tọa lạc tại số 24
Tân Canh, Phường 1, Quận Tân Bình, TP.HCM. Doanh nghiệp sở hữu 2 khu server riêng
biệt được bố trí tại khu phòng máy tại công ty. Gồm 4 máy chủ lớn hiệu IBM System
x3650 M4 và nhiều máy con hỗ trợ. Hệ thống server chính được đặt tại TP.HCM là nền

41
tảng giúp công ty công ty tự tin cung cấp cho khách hàng những server mạnh, bảo mật và
uy tín nhất. Có hơn 40 máy tính cấu hình cao chuyên dụng cho các vị trí đặt biệt.
Giao diện sản phẩm phần mềm được phát triển tỉ mỉ, chỉnh chu về màu sắc với tông chủ
đạo là xám tro, thiết kế các nội dung rõ ràng rành mạch, cách sắp xếp thông tin hợp lý, dễ
gây thiện cảm cho khách hàng khi tiếp xúc.
Cơ sở vật chất văn phòng được thiết kế với các thiết bị chuyên nghiệp và thoải mái, phòng
giao dịch bày trí rõ ràng với nội thất sang trọng, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng
khi giao dịch.
Đồng phục nhân viên được thiết kế riêng và đồng bộ với nhau, các giấy chứng nhận hay
giải thưởng của doanh nghiệp được bày trí trong văn phòng và trên website chính thống
của công ty tạo được cảm giác chuyên nghiệp và an tâm cho khách hàng.
Với vị trí trụ sở tại TP.HCM và hệ thống máy chủ hiện đại, Công ty TNHH Công nghệ
Hoa Sơn tạo điều kiện thuận lợi để cung cấp các sản phẩm và dịch vụ phần mềm mạnh
mẽ, bảo mật. Cùng với việc tập trung vào thiết kế giao diện sản phẩm, không gian văn
phòng, và đồng phục nhân viên, công ty chắc chắn đang xây dựng một hình ảnh chuyên
nghiệp và đáng tin cậy trong mắt khách hàng. Các chứng nhận và giải thưởng cũng là
minh chứng cho sự cam kết và hiệu suất xuất sắc của doanh nghiệp.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Nội dung báo cáo cơ bản của chương 3 bao gồm:
- Giới thiệu chung về Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, về cơ cấu tổ chức, các lĩnh vực
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Phân tích các yếu tố chính trong môi trường Marketing - Mix của sản phẩm quản lý doanh
nghiệp C-Gym thuộc doanh nghiệp về vi mô, vĩ mô.
- Phân tích thực trạng chiến lược Marketing – Mix của sản phẩm phần mềm quản lý C-Gym
thuộc Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn. Từ đó có cái nhìn rõ hơn về sản phẩm, giá,
phân phối, chiêu thị, con người, quy trình và cơ sở vật chất.
Các nhân tố trong chương 3 đưa ra cái nhìn tổng quan về chiến lược Marketing – Mix của
sản phẩm phần mềm quản lý doanh nghiệp C-Gym và cũng là cơ sở đưa ra các đề xuất
hoàn thiện chiến lược Marketing – Mix cho sản phẩm được đề cập của doanh nghiệp.

42
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHO CHIẾN
LƯỢC MARKETING – MIX CỦA SẢN PHẨM PHẦN MỀM QUẢN LÝ C-
GYM THUỘC CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HOA SƠN
4.1. Đánh giá chiến lược Marketing – Mix của sản phẩm phần mềm quản lý C-
Gym
4.1.1 Ưu điểm
- Hoa Sơn có đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm, sáng tạo, trẻ trung và năng động.
Đội ngũ được đào tạo một cách bài bản nhất.
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng nhiệt tình và chu đáo là điểm mạnh mà doanh nghiệp đã
làm rất tốt. Chế độ hậu mãi tốt.
- Công nghệ hiện đại được cập nhật liên tục, không ngừng phát triển và đổi mới.
- Khả năng tối ưu hóa từ khóa từ đội ngũ SEO mạnh mẽ, wibsite cụ thể cho từng lĩnh
vực kinh doanh, truy cập với tốc độ cao.
- Các chi nhánh của công ty được đặt tại các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, Cần
Thơ và Hồ Chí Minh.
- Sản phẩm được đánh giá có mức giá cạnh tranh, dễ sử dụng, đa dạng về các gói cước.
- Doanh nghiệp có phòng kỹ thuật IT riêng để có thể hỗ trợ chuyên môn tối đa cho
khách hàng. Đồng thời có thể làm ra sản phẩm mà khách hàng yêu cầu để thỏa mãn tối
đa sự hài lòng của khách hàng.
4.1.2 Nhược điểm
- Thương hiệu của sản phẩm phần mềm quản lý C-Gym còn khá mới so với các đối thủ.
- Sản phẩm phần quản lý C-Gym tuy có mức giá cạnh tranh và chất lượng sản phẩm
tương đối tốt nhưng khả năng nâng cấp, sữa lỗi phần mềm vẫn còn tồn tại. Sản phẩm
dịch vụ trên nền tảng online xảy ra lỗi sẽ rất khó vận hành và tự khắc phục hơn các sản
phẩm hữu hình. Vì vậy sẽ gây ra sự khó chịu cho khách hàng của doanh nghiệp.
- Quy trình thanh toán của sản phẩm là chi trả ngắn hạn, chưa có những chiến lược chi
trả dài hạn giúp nâng cao khả năng thanh toán của khách hàng hơn.
- Xúc tiến trên các nền tảng mạng xã hội với quy mô còn nhỏ, chưa tối đa hóa được từ
khóa.
- Quy trình cung ứng có thời gian triển khai sau nghiệm thu 1 tháng là quá lâu, nhiều
khách hàng mua phân hệ quản lí đơn lẽ cũng phải mất khá nhiều thời gian. Cần đánh

43
giá sơ bộ về tính thực thi của việc triển khai cũng như khả năng sử dụng dịch vụ để
giúp khách hàng sở hữu sản phẩm dịch vụ nhanh nhất có thể.
- Doanh nghiệp không có các chương trình quảng bá quan hệ công chúng trong khi các
đối thủ lớn làm rất tốt. Làm cho hình ảnh công ty trong mắt công chúng còn hạn chế.
- Cơ sở vật chất tại văn phòng giao dịch còn hạn chế, có quy mô khá nhỏ.
4.1.3 Đánh giá chung
Sản phẩm phần mềm quản lý C-Gym được đánh giá là sản phẩm tiêu biểu so với các sản
phẩm tương tự khác với các ưu điểm như có thể tích hợp nhiều chức năng, giá cả trên thị
trường và đặc biệt có đội ngũ nhân viên có chuyên môn và hỗ trợ nhiệt huyết.
Song, cũng có các nhược điểm mà doanh nghiệp cần phải khắc phục như tối ưu các quy
trình cung ứng nhất về mặt thời gian, quy trình thanh toán và còn xảy ra lỗi trong quá
trình sử dụng của khách hàng. Nhưng nhìn chung, sản phẩm vẫn là sự lựa chọn khá phổ
biến trong mắt khách hàng và được khách hàng tin dùng như Hoang Anh fitness center,
Yoga Bích Phương, Gym 197 center…
4.2. Đề xuất các giải pháp cho chiến lược Marketing – Mix của sản phẩm phần
mềm quản lý C-Gym
4.2.1 Hoàn thiện sản phẩm
Sản phẩm chủ đạo của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, phần mềm quản lý C-Gym,
đang đối diện với một thách thức quan trọng đó là sự phát triển không ngừng của công
nghệ. Trong thế giới ngày càng được đẩy mạnh bởi sự tiến bộ công nghệ, việc cập nhật và
hoàn thiện sản phẩm đối với chúng tôi trở nên càng thêm cấp bách. Nếu doanh nghiệp
không thể nắm bắt và nâng cấp sản phẩm một cách nhanh chóng, có thể sẽ bị lạc hậu và
trở nên lỗi thời.
Để đảm bảo chất lượng cao nhất cho sản phẩm, đòi hỏi bộ phận Công nghệ Thông tin của
doanh nghiệp phải tập trung vào việc khắc phục mọi lỗi phần mềm có thể có. Hoa Sơn đã
và đang làm việc với sự tỉ mỉ và chuyên nghiệp để hoàn thiện từng khía cạnh của sản
phẩm của công ty. Mục tiêu là tạo ra một sản phẩm có giá trị cốt lõi mạnh mẽ, đáp ứng
mọi yêu cầu của khách hàng và đảm bảo sự hài lòng tối đa từ phía họ. Điều này cũng giúp
doanh nghiệp tránh được những chi phí không cần thiết, chẳng hạn như chi phí điều động
nhân viên để bảo trì sản phẩm tại các địa điểm khác nhau.

44
Dù sản phẩm của doanh nghiệp đã có cấp độ dịch vụ bao quanh rất tốt, nhưng không thể
không thừa nhận rằng so với các sản phẩm tương tự của các doanh nghiệp khác, sản phẩm
phần mềm quản lý C-Gym vẫn còn thiếu điểm nổi trội. Điều này là một thách thức công
ty đang cố gắng vượt qua. Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn phải tập trung vào việc tạo
ra sự khác biệt rõ ràng hơn trong sản phẩm của mình, để khiến khách hàng có lựa chọn rõ
ràng hơn khi quyết định lựa chọn sản phẩm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải cam kết
không ngừng phát triển và cải tiến sản phẩm, để tạo nên sự thuyết phục và sự tin tưởng tối
đa từ phía khách hàng của chính mình.
4.2.2 Hoàn thiện quá trình cung cấp dịch vụ
Như đã được đề cập ở phần trước, hiện nay thời gian triển khai sau khi hoàn tất quá trình
nghiệm thu của phần mềm quản lý C-Gym là một tháng. Tuy nhiên, so với thị trường có
thể thấy rằng thời gian này có thể không phải là lựa chọn hợp lý cho sự thuận tiện và hài
lòng của khách hàng. Thực tế là việc đợi trong khoảng thời gian dài như vậy có thể gây sự
khó chịu và không tiện lợi cho khách hàng.
Để giảm bớt sự phiền phức cho khách hàng và đảm bảo quá trình triển khai diễn ra một
cách hiệu quả, thì doanh nghiệp nên đưa ra một số giải pháp như sau:
- Hỗ trợ và tư vấn liên tục: Sau khi khách hàng tiếp nhận sản phẩm của doanh
nghiệp, doanh nghiệp nên sẵn sàng cung cấp một nhóm nhân viên hỗ trợ và tư vấn
chuyên nghiệp. Họ sẽ luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và hỗ trợ khách hàng
trong quá trình triển khai. Điều này giúp khách hàng cảm thấy yên tâm và có
nguồn thông tin hữu ích để đối mặt với các thách thức có thể phát sinh.
- Phòng chăm sóc và hỗ trợ khách hàng: Hoa Sơn nên cung cấp một phòng chăm sóc
và hỗ trợ khách hàng hoạt động chuyên nghiệp. Khách hàng có thể liên hệ với
phòng này để chia sẻ mọi thông tin, phản hồi và đề xuất của họ liên quan đến quá
trình triển khai. Doanh nghiệp nên cho khách hàng thấy được sự cam kết lắng nghe
và xử lý mọi thông tin một cách nhanh chóng và hiệu quả.
- Rút ngắn thời gian nghiệm thu: Dựa trên thông tin và phản hồi từ khách hàng, công
ty sẽ cố gắng tối ưu hóa quá trình nghiệm thu để rút ngắn thời gian cần thiết. Mục
tiêu của chính là đảm bảo quá trình nghiệm thu diễn ra trong vòng 1 tuần sau khi
khách hàng tiếp nhận sản phẩm.

45
Triển khai kỹ thuật ngay lập tức: Sau khi quá trình nghiệm thu được hoàn tất, Hoa Sơn sẽ
triển khai ngay lập tức. Điều này giúp đảm bảo rằng sản phẩm được triển khai một cách
nhanh chóng và hiệu quả, mang lại giá trị thực sự cho khách hàng.
4.2.3 Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến hỗn hợp
Để tối ưu hóa việc giới thiệu và quảng bá sản phẩm phần mềm quản lý doanh nghiệp C-
Gym, doanh nghiệp nên xác định một loạt các chiến lược xúc tiến kết hợp nhằm tăng
cường nhận diện thương hiệu và thu hút sự quan tâm của doanh nghiệp cả trong và ngoài
nước.
- Workshop và Event: Hoa Sơn hãy tổ chức các sự kiện như workshop và event tại
các địa điểm thu hút lượng lớn người tham gia như trung tâm thương mại, phòng
gym và các trang mạng xã hội. Những sự kiện này sẽ tập trung trình bày về tích
hợp phần mềm quản lý C-Gym và cách nó có thể mang lại lợi ích đáng kể cho
doanh nghiệp. Đây cũng là cơ hội để tương tác trực tiếp với khách hàng và giải đáp
mọi thắc mắc của họ.
- Hợp tác với đối tác: Hợp tác với các đối tác có cùng lĩnh vực bằng cách đính link
website công ty lên trang của họ. Điều này có thể tăng lượng truy cập qua website
của doanh nghiệp và tạo cơ hội tương tác với những khách hàng tiềm năng từ các
đối tác.
- Quảng cáo trực tuyến: Chạy quảng cáo trên Google Ads và trang fanpage giúp tiếp
cận đối tượng khách hàng hiện có và thu hút khách hàng mới. Doanh nghiệp sẽ tối
ưu hóa chiến dịch quảng cáo để đảm bảo sự hiệu quả và tiếp cận đúng đối tượng.
- Quảng cáo ngoại trời: Thuê các bảng quảng cáo ngoại trời tại các vị trí có lưu
lượng người qua lại lớn như ngã tư, khu chung cư, bến xe... giúp tạo sự nhận diện
thương hiệu mạnh mẽ và tạo ấn tượng đối với khách hàng.
- Tài trợ chương trình cộng đồng: Tham gia vào các chương trình cộng đồng như hỗ
trợ quỹ khuyến học tại các địa phương khó khăn hoặc tài trợ các chương trình có
lượng người xem lớn như giải bóng đá, chương trình tìm kiếm Hoa hậu... sẽ giúp
xây dựng hình ảnh tích cực và mạnh mẽ cho công ty, đồng thời tạo sự tương tác
với cộng đồng.
Tóm lại, những chiến lược trên sẽ giúp công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn tạo ra một
chiến dịch quảng bá toàn diện và hiệu quả, từ việc giới thiệu sản phẩm, tương tác trực tiếp

46
với khách hàng, tạo dấu ấn mạnh mẽ trên các kênh truyền thông, đến việc tham gia vào
cộng đồng và góp phần vào các hoạt động thiện nguyện.
4.2.4 Mở rộng phạm vi cung cấp sản phẩm dịch vụ
Phạm vi cung cấp sản phẩm và dịch vụ của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn có tập
trung chủ yếu vào các thành phố lớn. Tuy nhiên, thời gian gần đây, xu hướng các doanh
nghiệp kinh doanh phòng Gym có mặt phổ biến ở khắp nơi do nhu cầu làm đẹp và bảo vệ
sức khỏe của con người tăng cao. Để mở rộng phạm vi hoạt động, Hoa Sơn có thể áp dụng
một số giải pháp sau:
- Tận dụng Internet và khách hàng cũ: Sử dụng mạng Internet để tìm kiếm khách
hàng mới và duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ thông qua các kênh truyền
thông trực tuyến như email, trang web công ty và mạng xã hội. Khách hàng cũ
cũng có thể giới thiệu sản phẩm và dịch vụ của công ty tới các đối tượng mới.
- Tìm kiếm thông tin thầu: Theo dõi và lựa chọn các thông tin mời thầu liên quan
đến lĩnh vực phần mềm quản lý doanh nghiệp. Tham gia vào các quá trình đấu thầu
có thể giúp công ty tiếp cận và hợp tác với các khách hàng và đối tác tiềm năng.
- Tăng cường tiếp xúc và quảng bá: Gắn kết với khách hàng và đối tác hiện tại thông
qua các sự kiện, hội thảo, triển lãm, và các hoạt động networking khác. Đây là cơ
hội để tạo ấn tượng tích cực, quảng bá năng lực của công ty và thu hút khách hàng
mới.
- Nghiên cứu thị trường và mở rộng dịch vụ: Thường xuyên nghiên cứu thị trường
để hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng. Dựa trên thông tin này, công ty có thể
phát triển và cung cấp các dịch vụ mới phù hợp với thị trường nông thôn và các
khu công nghiệp mới.
- Xây dựng hệ thống phân phối đến các khu vực nông thôn: Tạo thêm các điểm tiếp
xúc và phân phối tại các khu vực nông thôn và khu công nghiệp mới. Điều này
giúp tiếp cận và phục vụ khách hàng ở những nơi mà thị trường truyền thống chưa
tập trung.
Những giải pháp này sẽ giúp Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn mở rộng phạm vi hoạt
động, tăng cường hiện diện trên thị trường nông thôn và khu công nghiệp, và thu hút
khách hàng mới trong các vùng quê.

47
4.2.5 Hoàn thiện cơ sở vật chất
Để thể hiện sự thống nhất và chuyên nghiệp trong việc truyền đạt bộ mặt thương hiệu của
mình, Công ty Hoa Sơn cần phải thể hiện hình ảnh của mình thông qua nhiều phương tiện
khác nhau. Một cách hiệu quả để thực hiện điều này là đặt biểu trưng thương hiệu (logo)
tại từng chi nhánh của công ty. Điều này giúp tạo ra sự nhận diện mạnh mẽ và giúp khách
hàng dễ dàng liên kết công ty với các địa điểm cụ thể.
Ngoài ra, việc tạo ra các ấn phẩm văn phòng như catalog, tài liệu thông tin về công ty
cũng rất quan trọng. Những tài liệu này không chỉ giúp khách hàng hiểu rõ hơn về dịch vụ
và sản phẩm của công ty mà còn tạo ra ấn tượng chuyên nghiệp và tạo giá trị thương hiệu
trong tâm trí của họ.
Bằng cách thực hiện các biện pháp trên, Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn không chỉ
tạo ra một môi trường làm việc tốt cho nhân viên mà còn thể hiện bộ mặt thương hiệu
đẳng cấp và chất lượng. Việc này không chỉ giúp tạo sự tin tưởng từ phía khách hàng mà
còn giúp xây dựng vị thế vững chắc và tạo đà cho sự phát triển bền vững của công ty
trong lĩnh vực công nghệ phần mềm.
4.2.6 Hoàn thiện hơn các chính sách nhân sự
Để có thể đảm bảo được chính sách giữ chân nhân viên, Công ty TNHH Công nghệ Hoa
Sơn cần hoàn thiện chính sách về nhân sự. Việc này tưởng như không ảnh hưởng nhưng
thật sự nó cũng ảnh hưởng phần nào đến việc duy trì hiệu suất làm việc của nhân viên và
kết quả hoạt động của công ty. Khi môi trường làm việc tốt cùng với chính sách lương
thưởng và các chính sách đãi ngộ đáp ứng được sự mong đợi của nhân viên thì doanh
nghiệp mới có thể xây dựng được lòng tin của nhân viên và về lâu về dài mới có thể phát
triển vững mạnh được.
Một số chính sách nhân sự mà Hoa Sơn cần cân nhắc bổ sung:
- Thay đổi chế độ làm việc của nhân viên
- Có thêm chính sách lương thưởng theo phòng ban
- Bổ sung những bản đánh giá cá nhân cụ thể của các nhân viên cụ thể, rõ ràng có thêm
nhiều cá nhân tham gia vào quá trình đánh giá kết quả
- Đào tạo nhân viên theo hướng các sản phẩm, dịch vụ
- Tuyển dụng nhân sự mới

48
Trong trường hợp các vị trí không yêu cầu cao về kiến thức hoặc kinh nghiệm, như các vị
trí bán thời gian, nhân viên chăm sóc khách hàng và nhân viên trợ lý phòng đào tạo, công
ty có thể ưu tiên đăng tuyển nội bộ trước và sau đó mới đăng tuyển bên ngoài. Tuy nhiên,
đối với các vị trí quan trọng như Senior Staff - nhân viên chính và các vị trí quản lý, công
ty nên sử dụng cả hai phương thức đăng tuyển nội bộ và đăng tuyển bên ngoài để đạt hiệu
quả tối ưu.
TÓM TẮT CHƯƠNG 4
Ở chương này, bài báo cáo đưa ra một số đánh giá ưu và nhược điểm chiến lược
Marketing – Mix của sản phẩm phần mềm quản lý C-Gym thuộc công ty TNHH Công
nghệ Hoa Sơn. Từ những nhận định đó đề xuất một số giải pháp dựa trên kết quả phân
tích và đánh giá thực trạng của sản phẩm. Giải pháp được đề cập tới bao gồm hoàn thiện
sản phẩm, hoàn thiện quá trình cung cấp dịch vụ, mở rộng phạm vi cung cấp sản phẩm và
hoàn thiện các chính sách về nhân sự. Với những giải pháp trên, tôi hi vọng sự đóng góp
này trong thời gian tới sẽ giúp chiến lược Marketing – Mix của sản phẩm phần mềm quản
lý C-Gym thuộc doanh nghiệp sẽ được hoàn thiện và phát triển hơn.

49
CHƯƠNG 5. KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
5.1. Kiến nghị
5.1.1 Đối với Ban lãnh đạo của công ty
Hiện nay nhu cầu tuyển dụng nhân viên để bổ sung vào 2 bộ phận bảo hành và phòng kinh
doanh đang là rất lớn, tuy nhiên công tác đào tạo đang còn gặp nhiều khó khăn, chưa có
bộ phận riêng biệt chuyên đào tạo huấn luyện nhân viên mới, thiếu hụt nhân viên lành
nghề gây sức ép lớn, đặc biệt là bộ phận bảo hành phải hỗ trợ khách hàng với năng suất
tối đa, kính mong ban lãnh đạo công ty đưa ra quyết định thành lập thêm bộ phận đào tạo,
huấn luyện nhằm nâng cao chất lượng nhân viên đầu vào kịp thời đáp ứng nhu cầu nhân
lực hiện tại. Ngoài ra, để cải tiến quy trình triển khai cung cấp dịch vụ được nhanh chóng
và chiến lược kinh doanh về hình thức thanh toán em xin quý ban lãnh đạo công ty xem
xét giải pháp do em đưa ra đối với quy trình và phương pháp hiện tại nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ cũng như lợi thế cạch tranh trên thị trường.
Kiến nghị về mở rộng hợp tác: Công ty có thể cân nhắc việc mở rộng hợp tác với những
doanh nghiệp hỗ trợ phân phối sản phẩm hoặc những doanh nghiệp tổ chức sự kiện thiện
nguyện để góp phần phát triển hệ thống truyền thông và nâng cao trải nghiệm của khách
hàng khi sử dụng dịch vụ của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn. Từ đó quảng bá hình
ảnh một thương hiệu đáng để tin tưởng và chuyên nghiệp, thu hút được nhiều khách hàng
hơn. Một số kiến nghị đối tượng, doanh nghiệp hợp tác đối với những hoạt động hiện tại
của doanh nghiệp.
5.1.2 Đối với Ủy ban Nhân dân TP.HCM
Rất mong rằng Ban lãnh đạo Thành Phố Hồ Chí Minh sẽ thể hiện sự quan tâm và ủng hộ
đối với Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn cũng như các doanh nghiệp trong lĩnh vực
Phần mềm Quản lý doanh nghiệp nói chung. Việc đơn giản hóa các thủ tục pháp lý, thủ
tục hành chính, kê khai thuế và nghiệp vụ kế toán sẽ góp phần giảm bớt gánh nặng quản
lý và giúp các doanh nghiệp tập trung vào việc phát triển và đổi mới.
Ngoài ra, việc thúc đẩy phát triển hạ tầng cơ sở là một bước quan trọng để đảm bảo rằng
doanh nghiệp có thể theo kịp với sự phát triển của công nghệ hiện đại, như mạng 5G và
các tiến bộ tiên tiến khác. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp có thể triển
khai và áp dụng những công nghệ mới nhất vào hoạt động kinh doanh.

50
Một khía cạnh quan trọng khác là tăng cường nhận thức về quản lý doanh nghiệp thông
minh. Việc này không chỉ dành cho các doanh nghiệp lớn mà còn cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, cũng như các doanh nghiệp siêu nhỏ. Hiện đại hóa quản lý doanh nghiệp
trong nước là một xu hướng quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo sự khác
biệt cho các doanh nghiệp trên thị trường.
Chúng ta hy vọng rằng các biện pháp và chính sách này sẽ được thúc đẩy mạnh mẽ, giúp
tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, khuyến khích đầu tư và phát triển cho các doanh
nghiệp trong lĩnh vực công nghệ và phần mềm, đồng thời đóng góp vào sự phát triển bền
vững của Thành Phố Hồ Chí Minh và cả nước.
5.2. Kết luận
Trong bối cảnh của sự phát triển không ngừng của công nghệ toàn cầu và sự cạnh tranh
gay gắt từ các đối thủ cả trong và ngoài nước, Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn đang
đối mặt với một thách thức lớn. Để duy trì và phát triển vị thế hiện có trên thị trường,
công ty cần phải xây dựng những chiến lược đúng đắn và đột phá.
Tôi đã có cơ hội thực tập tại công ty và dành thời gian để nghiên cứu về chủ đề “Đánh giá
hoạt động Marketing - Mix cho sản phẩm phần mềm quản lý C-Gym của Công ty TNHH
Công nghệ Hoa Sơn tại TP.HCM”. Mục tiêu của đề tài này là để đóng góp một phần ý
kiến và giải pháp dựa trên những quan sát và nghiên cứu thực tế mà tôi đã thực hiện trong
thời gian thực tập tại công ty.
Việc thực hiện đề tài đã đòi hỏi sự kết hợp hoàn hảo giữa kiến thức đã được học tại trường
và sự hỗ trợ từ công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn. Tôi đã áp dụng những kiến thức này
để phân tích và đánh giá hoạt động Marketing - Mix cho sản phẩm phần mềm quản lý C-
Gym. Qua đó, tôi hy vọng có thể đưa ra những gợi ý và giải pháp để cải thiện hiệu quả
của chiến lược Marketing hiện tại.
Tôi tin rằng việc kết hợp giữa kiến thức lý thuyết và thực tiễn là quan trọng để tạo ra
những đề xuất mang tính thực tế và có khả năng ứng dụng. Tôi cảm ơn sự hỗ trợ từ công
ty và hy vọng rằng đề tài của tôi có thể đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển của
Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn trên thị trường cạnh tranh ngày càng cao như hiện
nay.

51
TÓM TẮT CHƯƠNG 5
Dựa vào phân tích thực tiễn về thực trạng của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, báo
cáo gửi những kiến nghị đến Ban lãnh đạo công ty và Ủy ban Nhân dân TP.HCM để góp
phần hoàn thiện hơn các chiến lược Marketing – Mix của doanh nghiệp trong tương lai.
Vv
Kết quả của đề tài đã đề xuất một loạt các biện pháp để cải thiện hiệu suất của chiến lược
Marketing hiện tại. Điều này bao gồm việc cân nhắc thành lập bộ phận đào tạo để đảm
bảo chất lượng nhân viên đầu vào, tối ưu hóa quy trình triển khai và hình thức thanh toán,
và mở rộng hợp tác với các doanh nghiệp hỗ trợ phân phối sản phẩm hoặc tổ chức sự kiện
thiện nguyện.
Tập hợp kiến thức lý thuyết với thực tế, kết hợp sự hỗ trợ từ công ty để tạo ra các đề xuất
thực tế và có khả năng áp dụng. Đây là một bước quan trọng để đóng góp vào sự phát
triển của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn trên thị trường ngày càng cạnh tranh.

52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Sách và giáo trình, luận văn
1) Ngô Thị Thu và tập thể tác giả (2017), Giáo trình Quản trị Marketing, Đại học Tài
Chính – Marketing, Thành phố Hồ Chí Minh
2) Nguyễn Thị Thùy Linh (2016), Bài giảng Marketing dịch vụ, Trường Đại học Tài
chính – Marketing, Thành phố Hồ Chí Minh.
3) Philip Kotler (2001), Marketing căn bản, Nhà xuất bản thống kê, Fahasa.
4) Ngô Minh Thắng (2014), Hoàn thiện hoạt động Marketing mix của Công ty trách
nhiệm hữu hạn M.I.T Việt Nam, Đại học Thăng Long, Hà Nội.
5) Lưu Đan Thọ (2016), Marketing dịch vụ, NXB Tài chính.
 Văn bản (Tài liệu của cơ quan thực tập)
6) Phòng Marketing, Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn (2023), Proposal, Lưu hành
nội bội.
7) Phòng nhân sự, Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn (2023), Sơ đồ phòng ban, Lưu
hành nội bội
8) Phòng Marketing, Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn (2023), Danh mục sản
phẩm, Lưu hành nội bội
9) Phòng kế toán, Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn (2023), Kết quả hoạt động
kinh doanh, Lưu hành nội bộ
 Tài liệu từ nguồn Internet
10) Anh Nhi (2023), Tăng trưởng GDP quý 2/2023 lạc quan hơn thực tế, Tổng cục
Thống kê nói gì?. VnEconomy. https://vneconomy.vn/tang-truong-gdp-quy-2-2023-
lac-quan-hon-thuc-te-tong-cuc-thong-ke-noi-gi.htm
11) Minh Hậu (2023), Tình hình hoạt động của doanh nghiệp 6 tháng đầu năm 2023.
Bộ kế hoạch và đầu tư. https://www.mpi.gov.vn/portal/Pages/2023-6-29/Tinh-hinh-
hoat-dong-cua-doanh-nghiep-6-thang-dau-n6mh1si.aspx
12) Nhóm phóng viên (2023), Dân số Việt Nam 100 triệu người: Cơ hội và thách thức
– Bài 3: Mật độ dân số và di dân tự do. Đại đoàn kết – cơ quan trung ương của
mặt trận tổ quốc Việt Nam. http://daidoanket.vn/dan-so-viet-nam-100-trieu-nguoi-
co-hoi-va-thach-thuc--bai-3-mat-do-dan-so-va-di-dan-tu-do-
5714843.html#:~:text=S%E1%BB%91%20li%E1%BB%87u%20c%E1%BB

53
%A7a%20Li%C3%AAn%20h%E1%BB%A3p,36%2C6%20tri%E1%BB%87u
%20ng%C6%B0%E1%BB%9Di).
13) Anh Tú (2018), Giới thiệu công ty công nghệ Hoa Sơn, HoaSonInfotech.
https://hoasonit.com/phan-mem-quan-ly-phong-gym/

54
PHỤ LỤC 1: CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC
MARKETING – MIX TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1. Chức năng của chiến lược Marketing – Mix trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
Marketing - Mix giúp doanh nghiệp gia tăng doanh thu: Marketing - Mix đưa khách hàng
biết đến sản phẩm của doanh nghiệp thông qua việc đáp ứng nhu cầu và mong muốn của
khách hàng. Đáp ứng càng cao nhu cầu và mong muốn của khách hàng thì cơ hội doanh
nghiệp tiêu thụ được sản phẩm của mình càng cao.
Marketing - Mix đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và duy trì mối quan hệ giữa
doanh nghiệp và khách hàng. Các chiến lược Marketing - Mix đóng góp vào việc tăng
cường sự tồn tại của sản phẩm và thương hiệu của doanh nghiệp trong trí nhớ của khách
hàng. Điều này giúp khách hàng mục tiêu hiểu rõ và nhận thức chính xác về sản phẩm
doanh nghiệp cung cấp thông qua thông tin được truyền tải ra thị trường. Theo nhận định
về xu hướng tính cách của con người, khách hàng càng tin tưởng và đánh giá cao đối
tượng mà họ quan tâm khi họ có hiểu biết sâu hơn về đối tượng đó. Khi khách hàng đặt
niềm tin vào thương hiệu hoặc sản phẩm của doanh nghiệp, họ sẽ dễ dàng lựa chọn sử
dụng các sản phẩm và dịch vụ của thương hiệu đó hơn. Marketing - Mix giúp tạo nên hình
ảnh rõ ràng và phổ biến hơn về doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng, từ đó góp phần
xây dựng và duy trì mối quan hệ lâu dài giữa cả hai bên.
Marketing - Mix giúp phát triển doanh nghiệp: Dưới sự phát triển và cạnh tranh gay gắt,
khốc liệt của thị trường cạnh tranh hiện nay, Marketing chính là một bộ phận quan trọng
để giúp doanh nghiệp tăng sức cạnh tranh của bản thân họ với các đối thủ khác. Nó đóng
một vai trò quan trọng trong việc đưa ra các quyết định liên quan đến sự phát triển của
doanh nghiệp đó. Một chiến lược Marketing hiệu quả giúp doanh nghiệp tồn tại bền vững
và lâu dài trên thị trường mà họ hoạt động. Đặc biệt, Marketing - Mix không những giúp
doanh nghiệp đánh giá và lên kế hoạch đúng đắn cho thương hiệu hay sản phẩm của họ
mà còn giúp cân bằng lợi thế cạnh tranh giữa doanh nghiệp vừa và nhỏ với doanh nghiệp
lớn hơn.
Marketing - Mix tạo điều kiện giúp doanh nghiệp tương tác và tìm kiếm khách hàng tiềm
năng: Với sự phát triển vượt bật của công nghệ và mạng xã hội kéo theo các phương tiện

a
truyền thông marketing cũng phát triển. Điều này đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp
có thể kết nối với khách hàng thông qua Internet đặc biệt là các trang mạng xã hội đang
phát triển hiện nay như: Facebook, Instagram, Zalo, Tiktok… Điều này giúp doanh nghiệp
tương tác, tiếp cận dễ dàng hơn cùng với các đối tượng khách hàng. Sự tương tác này
cũng góp phần cho thấy tầm ảnh hưởng và giá trị tên tuổi của thương hiệu hay doanh
nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp có thể dựa vào sự tương tác ấy để thu thập các dữ lieeuh
hành vi khách hàng cũng như mức độ hài lòng của họ về sản phẩm/dịch vụ mà đánh giá
mức độ hiệu quả của các chiến lược Marketing đã hoạch định trước đó có. Ngoài ra,
doanh nghiệp có thể thông qua các phương tiện mạng xã hội để gửi các thông tin về sản
phẩm, dịch vụ khác cho khách hàng một cách nhanh nhất, dễ dàng tạo được nhiều tệp các
khách hàng tiềm năng.
2. Vai trò của chiến lược Marketing – Mix trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
Marketing - Mix giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại bền vững trên thị trường: thị trường
và môi trường bên ngoài luôn không ngừng thay đổi, chiến lược Marketing – Mix cung
cấp khả năng thích ứng với những biến động đó. Đồng thời, chiến lược còn chỉ ra cho
doanh nghiệp thấy và lường trước được cần phải cung cấp những gì cho thị trường đúng
nhu cầu mà thị trường cần, phù hợp với nhu cầu, mong muốn và khả năng mua của người
tiêu dùng một cách tối ưu hóa mà vẫn cân bằng được lợi nhuận doanh nghiệp và lợi ích
khách hàng.
Marketing - Mix tạo ra kết nối cho tất cả các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị
trường trong mọi giai đoạn của quá trình tái sản xuất: Chiến lược này bao gồm các hoạt
động như tìm kiếm thông tin từ thị trường để nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, tiếp
thị và tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ và truyền đạt thông tin từ doanh nghiệp ra thị
trường, cũng như ngược lại, thu thập thông tin từ thị trường để đáp ứng nhu cầu của doanh
nghiệp.
Marketing - Mix giúp tiêu chuẩn hóa sản phẩm: Vấn đề chất lượng hàng hóa đưa ra thị
trường phải được đảm bảo, đây là sự việc quan trọng của tất cả doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh mặt hàng tiêu dùng quan tâm vì họ rất quan trọng vấn đề tiêu thụ hàng hóa của
mình trong giai đoạn cạnh tranh gây gắt hiện nay. Nhưng một doanh nghiệp thành công
không chỉ dừng lại ở đây thôi mà còn phải thực hiện tốt các khâu tiếp theo.

b
Marketing - Mix giúp phân phối hàng hóa hiệu quả: Việc phân tích các kênh phân phối
một cách rõ ràng, chiến lược có thể đưa ra các nhìn nhận tổng quát về các đường phân
phối từ đó có thể thêm các kênh hoặc bớt các kênh theo nhu cầu hoặc ngân sách của
doanh nghiệp. Qua đó thu được những khoản doanh thu để xoay vốn hay chi trả những
khoản phí trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
Xúc tiến thương mại còn tạo ra ưu thế và lợi thế sự khác biệt trong cạnh tranh của doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp có khả năng quảng bá sản phẩm, thu hút khách hàng và đem lại
doanh thu tối ưu nhất. Vì khi áp dụng chiến lược Marketing - Mix vào xúc tiến thương
mại, chiến lược này không chỉ là những chính sách biện pháp hỗ trợ cho các chính sách
sản phẩm, giá và phân phối mà còn làm tăng cường sự nhận diện sản phẩm hay thương
hiệu của doanh nghiệp cũng như cải thiện thực hiện hiệu quả chính sách này.
(Nguồn: Lưu Đan Thọ (2016), Marketing dịch vụ, NXB Tài chính)

c
PHỤ LỤC 2: CÁC DỊCH VỤ CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG
NGHỆ HOA SƠN
1. Giải pháp chấm công tính lương: Phanmemchamcong.net
Phần mềm chấm công tính lương HRAD kết nối online qua internet hay mạng LAN nội
bộ với tất cả các loại máy chấm công quét bằng chấm vân tay, quét khuôn mặt, quẹt thẻ từ
thông dụng như Ronald Jack, ZKTeco, WISE, EYE, MITA, FTA, Gigata,…
Phần mềm HRAD hỗ trợ dùng nhiều ngôn ngữ như Việt Nam, Trung Quốc, Nhật, Hàn,…
Phần mềm được áp dụng cho các mô hình doanh nghiệp có nhiều nhân viên và cần sự
kiểm soát nhân viên chặt chẽ như các nhà máy may mặc – giầy da, nhà máy bao bì, nhà
máy chế biến thực phẩm, các công trình xây dựng hay trong các nhà hàng – khách sạn,…

Hình 1: Sơ đồ lắp đặt hệ thống chấm công


(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)

2. Thiết bị điện máy văn phòng: dienmayvanphong.com


Đối với lĩnh vực này thì Công ty TNHH công nghệ Hoa Sơn lập ra thương hiệu Điện Máy
Văn Phòng.com hoạt động trực tuyến hơn 10 năm. Đối với lĩnh vực này thì doanh nghiệp
chuyên phân phối hàng điện tử máy văn phòng nhập khẩu chính hãng. Nổi bật là các dòng
sản phẩm máy chấm công, camera quan sát, thiết bị kiểm soát an ninh, khóa cửa vân tay,
máy chiếu, máy in, máy hủy giấy,…
Doanh nghiệp cho rằng sự hài lòng của khách hàng chính là sự thành công của bản thân
doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp luôn đặt mục tiêu là cung cấp cho người tiêu dùng và
doanh nghiệp nhiều sản phẩm có giá trị.

d
Hình 2: website điện máy văn phòng

(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)


3. Thiết kế website: Web5sao.net
Các sản phẩm thiết kế web luôn đảm bảo chuẩn SEO với tối ưu hóa chuẩn Google, giao
diện đẹp mắt hiện đại – tương thích với mọi thiết bị với đội ngũ kỹ sư thiết kế nhiều năm
kinh nghiệm.

Hình 3: Giải pháp thiết kế website toàn diện chuyên nghiệp

(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)


Khi khách hàng chọn thiết kế website của doanh nghiệp thì sẽ có được các quyền lợi sau
đây:
- Hơn 300 mẫu giao diện đẹp, chuẩn responsive.
- Cấu trúc chuẩn SEO, Yoast SEO Pro đẩy website dễ dàng lên top tìm kiếm.
- Kho ứng dụng phong phú, tính năng hiện đại.

e
- Hỗ trợ 24/7 bởi các chuyên viên kỹ thuật cao.
- Chi phí hợp lý, website bảo mật cao, bảo hành trọn đời.
- Cung cấp hosting tốc độ cao, tự động sao lưu dữ liệu.
Lợi ích tốt nhất mà doanh nghiệp đem lại cho khách hàng.
- Bảo mật tuyệt đối: Công nghệ điện toán đám mây VSME Cloud và hệ thống cảnh
báo xâm nhập sớm đảm bảo website của bạn luôn được bảo mật tối đa.
- Vận hành ổn định: Hệ thống hoạt động ổn định với tốc độ load trang nhanh nhờ hệ
thống chịu được tải lớn, lên đến chục triệu traffic mỗi ngày.
- Chuyên gia SEO đầu ngành: Đội ngũ SEO đã thiết kế và tối ưu những website thân
thiện với công cụ tìm kiếm Google.
- Chuyên gia IT giàu kinh nghiệm: Đội ngũ chuyên gia IT hơn 10 năm kinh nghiệm
xây dựng website, hiểu sâu đặc thù từng ngành nghề.
- Mã nguồn code tay: Website được code tay tỉ mỉ đáp ứng yêu cầu thiết kế và kỹ
thuật theo từng lĩnh vực của khách hàng. Với khả năng tùy biến và bảo mật cao,
bạn hoàn toàn có thể chủ động nâng cấp tính năng bất cứ khi nào.
4. Marketing online: Web5sao.net
Khi lựa chọn Marketing online của Hoa Sơn, khách hàng sẽ tiết kiệm chi phí tối đa, tiếp
cận mọi kênh truyền thông onlline nhằm tìm kiếm tệp khách hàng tiềm năng. Khách hàng
chỉ cần cung cấp sản phẩm, doanh nghiệp sẽ cung cấp dịch vụ Marketing từ A – Z.

Hình 4: website Marketing online

(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)

f
Những lợi ích mà khách hàng sẽ nhận được khi lựa chọn dịch vụ Mareketing của Hoa
Sơn:
- Tạo ra lợi nhuận: Với tôn chỉ hoạt động “Tạo ra lợi nhuận cho khách hàng”, cho
nên lợi nhuận của khách hàng chính là sự sống còn của doanh nghiệp. Vì vậy,
doanh nghiệp luôn nổ lực nghiên cứu, vận hành làm sao cho khách hàng của bản
thân mình càng nhiều lợi nhuận càng tốt.
- Mối quan hệ và hợp tác: doanh nghiệp đã hoạt động 5 năm trong lĩnh vực digital
Marketing, thì Hoa Sơn đã thiết lập hệ thống kinh doanh cho rất nhiều khách hàng
với rất nhiều sản phẩm. Vì vậy, khách hàng đến với Hoa Sơn sẽ được giới thiệu sản
phẩm đến những đối tác phù hợp.
- Sự hỗ trợ trọn đời: Doanh nghiệp sẽ luôn cùng đồng hành với sự phát triển của
khách hàng cho đến khi khách hàng không cần đến sự đồng hành của doanh nghiệp
nữa.
(Nguồn: Anh Tú (2018), Giới thiệu công ty công nghệ Hoa Sơn, HoaSonInfotech.
https://hoasonit.com/phan-mem-quan-ly-phong-gym/)

g
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA VỀ NGUỒN KHÁCH
HÀNG CỦA HOA SƠN

Hình 1: Khách hàng trong ngành May mặc – Da giầy


(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)

Hình 2: Khách hàng trong ngành xây dựng


(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)

h
Hình 3: Khách hàng trong ngành Chế biến Thực phẩm
(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)

Hình 4: Khách hàng trong ngành Bao bì


(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)

i
Hình 5: Khách hàng trong ngành Sản xuất Gỗ - Thép – Nhựa
(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)

(Nguồn: Phòng Marketing, Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn (2023), Proposal, Lưu
hành nội bộ.)

j
PHỤ LỤC 4: MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA VỀ CHIẾN LƯỢC
MARKETING - MIX CỦA PHẦN MỀM QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP C-
GYM

Hình 1: Thông tin sản phẩm C-Gym trên website chính của doanh nghiệp
(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)

Hình 2: Lợi ích của phần mềm quản lý C-Gym

(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)

k
Hình 3: Nội thất văn phòng giao dịch của doanh nghiệp

(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)

Hình 4: Tòa nhà văn phòng giao dịch tại TP.HCM


(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)

l
HÌnh 5: Văn phòng làm việc
(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)

Hình 6: Doanh nghiệp Hoa Sơn tham gia triển lãm công nghệ
(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)

m
Hình 7: Cuộc họp nhân sự của Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn
(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn, 2023)

(Nguồn: Phòng Marketing, Công ty TNHH Công nghệ Hoa Sơn (2023), Proposal, Lưu
hành nội bộ.)

n
PHỤ LỤC 5: KIỂM TRA ĐẠO VĂN

You might also like