Professional Documents
Culture Documents
Ngành: MARKETING
Chuyên ngành: TRUYỀN THÔNG MARKETING
0
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
Ngành: MARKETING
Chuyên ngành: TRUYỀN THÔNG MARKETING
0
0
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên:.............................................................MSSV:......................................
KHOA MARKETING
i
LỜI CAM ĐOAN
Với danh dự và trách nhiệm cá nhân, em xin đảm bảo việc hoàn thành đề tài thực
hành nghề nghiệp có sự tham khảo các tài liệu khác gồm tài liệu tham khảo trên Internet
và trên tài liệu tham khảo giáo trình của trường Đại Học Tài chính – Marketing. Nhưng
được soạn thảo và hoàn thành một cách độc lập, sáng tạo, không sao chép từ bất cứ bài
thực hành nghề nghiệp nào
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoản thành bài thực hành nghề nghiệp này, tác giả gửi lời cảm ơn chân thành đến
cô ThS. Ninh Đức Cúc Nhật, người đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết Báo
cáo thực hành nghề nghiệp. Cô đã giúp người viết định hướng chủ đề, bố cục bài nghiên
cứu, sữa chữa nội dung và trình bày bài một cách khoa học, theo chuẩn APA (Hiệp hội
tâm lý học Hoa Kỳ), phiên bản lần thứ 7. Người viết cũng xin chân thành cảm ơn quý
Thầy, Cô trong khoa Marketing, Trường Đại Học Tài chính – Marketing đã truyền đạt
Kiến thức trong hai năm người viết học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu
trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đề tài mà còn là hành
trang quý báu để người viết vận dụng vào công việc sau này một cách vững chắc và tự tin.
Vì vậy, bài thực hành nghề nghiệp: “PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX
ĐỐI VỚI SẢN PHẨM BIA HEINEKEN 0.0 CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA
HEINEKEN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2018-2020” là sự đúc kết lý luận và thực tiễn, giữa
vốn kiến thức khoa học mà tác giả đã được học tập trong hai năm qua tại trường Đại học
tài chính – Marketing
Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học,
kiến thức của người viết còn hạn chế và nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những
thiếu sót, người viết rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của giảng viên
và các bạn học cùng lớp để nâng cao, hoàn thiện kiến thức trong lĩnh vực này.
Sau cùng, người viết kính chúc quý Thầy Cô trong khoa Marketing thật mạnh khỏe
qua mùa dịch Covid – 19 này, và lòng nhiệt huyết để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp
của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ tiếp theo.
Xin chân thành cảm ơn.
iii
MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................10
I. Lý do chọn đề tài:...........................................................................................10
II. Mục tiêu nghiên cứu:.....................................................................................11
III. Đối tượng nghiên cứu:..................................................................................11
IV. Phạm vi nghiên cứu:.....................................................................................11
V. Phương pháp nghiên cứu:.............................................................................12
VI. Ý nghĩa đề tài:...............................................................................................12
VII. Bố cục:........................................................................................................12
PHẦN B: PHÂN TÍCH..............................................................................................13
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX. .13
1.1. TỔNG QUAN VỀ MARKETING...............................................................13
1.1.1 Khái niệm Marketing......................................................................................13
1.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng Marketing:........................13
1.1.2.1. Khái niệm môi trường Marketing:................................................13
1.1.2.2. Môi trường markting vi mô:..........................................................13
1.1.2.3. Môi trường Marketing vĩ mô:........................................................14
1.1.2.4. Môi trường nội vi:...........................................................................14
1.1.3 Quy trình Marketing......................................................................................14
1.1.3.1. R (Research): Nghiên cứu thông tin Marketing...........................14
1.1.3.2. STP (Segmentation, Targeting, Positioning).................................14
1.1.3.3. MM (Marketing – Mix) xây dựng chiến lược Marketing Mix.....16
1.1.3.4. I (Implementation): Triển khai thực hiện chiến lược Marketing17
1.1.3.5. C (Control): Kiểm tra, đánh giá chiến lược Marketing...............17
1.1.4 Vai trò và chức năng của Marketing.............................................................17
1.1.4.1. Vai trò của Marketing trong kinh doanh......................................17
1.1.4.2. Chức năng của Marketing..............................................................17
1.2. TỔNG QUAN VỀ MARKETING – MIX...................................................18
1.2.1. Khái niệm Marketing – Mix...........................................................................18
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến Marketing – Mix................................................18
1.3. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM........................................................................18
1.3.1. Khái niệm về sản phẩm và chiến lược sản phẩm..........................................18
1.3.1.1. Khái niệm sản phẩm:......................................................................18
iv
1.3.1.2. Chiến lược sản phẩm......................................................................18
1.3.1.3. Phân loại sản phẩm.........................................................................19
1.3.2. Nội dung chiến lược sản phẩm.......................................................................19
1.3.2.1. Kích thước tập hợp sản phẩm (Product Mix)...............................19
1.3.2.2. Nhãn hiệu sản phẩm (Brand).........................................................19
1.3.2.3. Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm...............................20
1.3.2.4. Thiết kế bao bì sản phẩm...............................................................20
1.3.2.5. Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm................................................................20
1.3.2.6. Thiết kế và Marketing sản phẩm mới...........................................20
1.3.2.7. Chu kỳ sống sản phẩm....................................................................21
1.4. CHIẾN LƯỢC GIÁ......................................................................................21
1.4.1. Khái niệm và vai trò của chiến lược giá trong hoạt động kinh doanh........21
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược và các quyết định về giá của doanh
nghiệp.........................................................................................................................21
1.4.3. Các phương pháp định giá.............................................................................22
1.4.4. Các chiến lược về giá.......................................................................................23
1.5. CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI.......................................................................23
1.5.1 Khái niệm chiến lược phân phối....................................................................23
1.5.2 Vai trò:.............................................................................................................24
1.5.3 Các chiến lược phân phối...............................................................................24
1.5.4 Các cấu trúc kênh phân phối:........................................................................24
1.5.5 Cấu trúc kênh phân phối sản phẩm tiêu dùng cá nhân:..............................24
1.6. CHIẾN LƯỢC CHIÊU THỊ........................................................................25
1.6.1. Khái niệm chiến lược chiêu thị.......................................................................25
1.6.2. Vai trò của chiến lược chiêu thị trong hoạt động Marketing của doanh
nghiệp.........................................................................................................................25
1.6.2.1. Đối với doanh nghiệp......................................................................25
1.6.2.2. Đối với người tiêu dùng:.................................................................25
1.6.2.3. Đối với xã hội:.................................................................................25
1.6.3. Phối thức chiêu thị..........................................................................................26
1.6.3.1. Loại sản phẩm kinh doanh.............................................................26
1.6.3.2. Chiến lược đẩy và kéo.....................................................................26
1.6.3.3. Trạng thái trong giai đoạn sẵn sàng mua của khách hàng..........26
v
1.6.3.4. Chu kỳ sống sản phẩm....................................................................26
1.6.4. Các công cụ của chiến lược chiêu thị.............................................................26
1.6.4.1. Quảng cáo........................................................................................26
1.6.4.2. Khuyến mại.....................................................................................27
1.6.4.3. PR.....................................................................................................27
1.6.4.4. Marketing trực tiếp........................................................................27
1.6.4.5. Bán hàng cá nhân............................................................................28
1.7. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH PEST..................................................................28
1.7.1. Khái niệm PEST..............................................................................................28
1.7.2. Các yếu tố trong mô hình PEST....................................................................28
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX SẢN PHẨM
BIA HEINEKEN 0.0 CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA HEINEKEN
VIỆT NAM.................................................................................................................30
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA HEINEKEN VIỆT
NAM........................................................................................................................ 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...............................................................30
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Nhà Máy Bia Heineken Việt
Nam 30
2.1.3. Các đơn vị trực thuộc và các đơn vị thành viên............................................30
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý và hoạt động.............................................................31
2.1.5. Tổng quan về các mặt hàng sản xuất kinh doanh của công ty.....................32
2.1.6. Chất lượng sản phẩm......................................................................................32
2.1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm bia Heineken 0.0 của
công ty TNHH Nhà Máy bia Heineken Việt Nam...................................................33
2.1.8. Hoạt động Marketing......................................................................................34
2.1.9. Năng lực cốt lõi và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.............................34
2.2 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH HÀNG............................................................35
2.2.1. Độ lớn của ngành và tốc độ tăng trưởng.......................................................35
2.2.2. Các phân khúc trong ngành hàng..................................................................35
2.2.3. Các sản phẩm điển hình trong phân khúc....................................................36
2.2.4. Thói quen và hành vi tiêu dùng của khách hàng trong mỗi phân khúc......36
2.2.5. Dự báo về xu hướng phát triển......................................................................36
2.3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ CỦA DOANH NGHIỆP...............37
2.3.1. Môi trường chính trị........................................................................................37
vi
2.3.2. Môi trường kinh tế...........................................................................................37
2.3.3. Môi trường xã hội............................................................................................37
2.3.4. Môi trường công nghệ.....................................................................................38
2.4 PHÂN TÍCH STP CỦA DOANH NGHIỆP...............................................38
2.4.1. Phân khúc thị trường.......................................................................................38
2.4.2. Chọn thị trường mục tiêu................................................................................39
2.4.3. Định vị sản phẩm.............................................................................................40
2.5 CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM........................................................................41
2.5.1. Phân tích dòng sản phẩm bia Heineken 0.0 trên góc nhìn Marketing........41
2.5.1.1. Lợi ích cảm tính và lý tính của sản phẩm.....................................41
2.5.1.2. Nhãn hiệu........................................................................................41
2.5.1.3. Đặc tính............................................................................................41
2.5.1.4. Bao bì...............................................................................................41
2.5.1.5. Dịch vụ hỗ trợ.................................................................................42
2.5.2. Phân tích chiến lược sản phẩm của bia Heineken 0.0..................................42
2.5.2.1. Kích thước tập hợp sản phẩm của bia Heineken 0.0....................42
2.5.2.2. Một số chiến lược sản phẩm của bia Heineken 0.0.......................43
2.5.3. Chu kỳ sống sản phẩm.....................................................................................43
2.6 CHIẾN LƯỢC GIÁ......................................................................................43
2.6.1. Mục tiêu định giá của bia Heineken 0.0........................................................43
2.6.2. Phương pháp định giá của bia Heineken 0.0.................................................43
2.6.3. Định giá khuyến mại bia Heineken 0.0..........................................................43
2.6.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược giá của sản phẩm bia Heineken 0.0 44
2.7 CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI.......................................................................44
2.7.1. Mục tiêu phân phối.........................................................................................44
2.7.2. Chiến lược phân phối chính...........................................................................45
2.7.3. Tình hình phân phối của đối thủ cạnh tranh................................................45
2.7.4. Vẽ và phân tích cấu trúc của kênh phân phối...............................................46
2.8 CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG.............................................................46
2.8.1. Các hoạt động quảng cáo.................................................................................46
2.8.2. Các hoạt động khuyến mại..............................................................................47
2.8.3. Các hoạt động PR............................................................................................47
2.8.4. Marketing trực tiếp..........................................................................................47
vii
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX SẢN PHẨM BIA
HEINEKEN 0.0 CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA HEINEKEN VIỆT
NAM VÀ KẾT LUẬN...............................................................................................49
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT CHO CHIẾN LƯỢC MARKETING
– MIX CỦA SẢN PHẨM......................................................................................49
3.1.1. Chiến lược sản phẩm.......................................................................................49
3.1.2. Chiến lược giá..................................................................................................49
3.1.3. Chiến lược phân phối......................................................................................49
3.1.4. Chiến lược chiêu thị.........................................................................................49
3.2 PHÂN TÍCH SWOT....................................................................................50
3.2.1. Điểm mạnh (Strengths)....................................................................................50
3.2.2. Điểm yếu (Weaknesses)....................................................................................50
3.2.3. Cơ hội (Oppotunities).......................................................................................50
3.2.4. Thách thức (Threats).......................................................................................50
3.3 KẾT LUẬN...................................................................................................51
viii
Danh mục hình
ix
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài:
Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế cùng tốc độ gia tăng dân số Việt Nam
đã tạo điều kiện cho ngành hàng tiêu dùng FMCG tăng trưởng mạnh mẽ, nổi bật
nhất phải kể đến là ngành bia rượu chiếm tới 94% tổng tiêu thụ Đồ uống có cồn và
31% trong tổng thị trường Đồ uống. Việt Nam là quốc gia tiêu thụ bia nhiều nhất
trong số 11 nước khu vực Đông Nam Á. Bia được tiêu thụ thông dụng ở Việt Nam,
với mỗi năm người dân tiêu tốn đến 5 tỷ đô la Mỹ chi cho rượu bia, là thị trường lý
tưởng cho các hãng bia, rượu ngoại. Việc tiêu thụ nhiều bia, rượu được xem là vấn
nạn của xã hội Việt Nam, ảnh hưởng đến sức khỏe và phát sinh nhiều vấn đề phức
tạp về xã hội khác nhưng đến nay vẫn chưa có hướng giải quyết. Theo báo cáo về thị
trường bia Việt Nam, năm 2018, tổng sản lượng tiêu thụ bia của Việt Nam là 4.2 tỉ
lít và trung bình mỗi người Việt Nam tiêu thụ 43.3 lít bia. Năm 2019, 90% thị
trường thuộc về 4 ông lớn là Sabeco, Heineken, Habeco và Carlsberg dựa trên tổng
sản lượng bán ra. Đến năm 2020, ngành bia chịu tác động kép của nghị định 100 và
Covid-19; nghị định 100 về xử lý vi phạm đối với người tham gia giao thông có sử
dụng rượu bia đã phần nào làm giảm lượng tiêu thụ rượu bia. Bên cạnh đó, đại dịch
Covid-19 cũng là yếu tố làm ảnh hưởng nặng nề đến sản lượng sản xuất và tiêu thụ
bia tại Việt Nam. Trong 6 tháng đầu năm 2020, sản lượng tiêu thụ bia giảm 12,7%
so với cùng kì năm 2019. Trong đó, quý II là quý xấu nhất đối với ngành bia do
chính sách giãn cách xã hội trên toàn quốc trong 3 tuần đầu tiên của tháng 4, và do
các cơ sở kinh doanh đồ uống bị yêu cầu đóng cửa trong thời gian dài hơn các cơ sở
kinh doanh khác (giữa tháng 3 đến đầu tháng 6). Các yêu cầu đóng cửa đối với các
cơ sở kinh doanh đồ uống như vậy tiếp tục được ban hành tại các khu vực có nguy
cơ lây nhiễm cao trong đợt bùng phát dịch bệnh hiện tại. Mặc dù khó khăn như vậy
nhưng ngành bia vẫn tiếp tục cạnh tranh gay gắt và để nâng cao được vị thế của
thương hiệu, các doanh nghiệp đã và đang sử dụng triệt để các công cụ khác nhau
của Marketing, trong đó đáng nhắc tới nhất chính là các chiến lược sản phẩm ngày
càng đa dạng phong phú nhằm đáp ứng được tối đa các yêu cầu của khách hàng đối
với sản phẩm doanh nghiệp. Bởi vì, đứng trên góc độ một người tiêu dùng, điều đầu
tiên khi quyết định chọn mua một mặt hàng chính là các yếu tố sản phẩm của nó.
Heineken Việt Nam là thành viên của tập đoàn Heineken, nhà sản xuất bia hiện
diện tại nhiều quốc gia nhất thế giới. Được thành lập vào năm 1991, đến năm 1992,
dòng bia Heineken được nhập trực tiếp từ Hà Lan vào thị trường Việt Nam, đến nay
HEINEKEN Việt Nam vận hành 6 nhà máy bia tại Hà Nội, Đà Nẵng, Quảng Nam,
Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu và Tiền Giang và 9 văn phòng thương mại trên
khắp Việt Nam. Tại Việt Nam, HEINEKEN sản xuất và phân phối các nhãn hiệu
bia: Heineken, Tiger, Amstel, Larue, BIVINA, Sol, Desperados, Affligem và nước
táo lên men Strongbow. Bất chấp đại dịch, các thương hiệu bia vẫn hoạt động tích
cực vào năm 2020 bằng cách tung ra một số sản phẩm mới. Heineken giới thiệu
x
Heineken 0.0 tại thị trường Việt Nam, như một phản ứng nhanh đối với nghị định
100. Những bâ ̣c thầy nấu bia của Heineken đã sử dụng các nguyên liệu tự nhiên để
tạo nên loại bia 0.0% độ cồn hoàn toàn mới, dành cho những người yêu bia, được
sáng tạo và nấu bởi chính những người yêu bia. Heineken 0.0 được nấu từ các
nguyên liệu tự nhiên vốn được sử dụng để tạo nên hương vị đặc trưng của bia
Heineken Nguyên Bản (nước, đại mạch, hoa bia, men bia Heineken A-yeast). Nồng
độ cồn được nhẹ nhàng loại bỏ qua quy trình chưng cất chân không tinh tế, sau đó,
bia tiếp tục được nấu hai lần để tạo ra một sản phẩm tuyệt hảo với hương vị tự
nhiên.
Bản thân người viết mong muốn được tìm hiểu nhiều hơn nữa về sự thành công
của Heineken Việt Nam trong việc xây dựng chiến lược sản phẩm. Bên cạnh đó,
người viết muốn củng cố lại kiến thức về Nguyên lý Marketing cũng như hệ thống
lại kiến thức đã học tại trường, phân tích và đánh giá chiến lược Marketing – Mix
của nhà sản xuất bia Heineken Việt Nam. Chính vì những lí do trên đây, người viết
quyết định thực hiện đề tài thực hàng nghề nghiệp: “ phân tích chiến lược
Marketing – Mix sản phẩm bia Heineken 0.0 của công ty TNHH Nhà Máy Bia
Heineken Việt Nam”
II. Mục tiêu nghiên cứu:
Qua đề tài nghiên cứu này, người viết muốn đạt được những mục tiêu nghiên cứu
cụ thể như sau:
- Tìm hiểu để ôn lại và nắm vững các kiến thức chuyên ngành được học trong bộ
môn Nguyên lý Marketing, phân tích các tình huống thực tế để hiểu sâu hơn về
chiến lược chiêu thị.
- Có cái nhìn tổng quan về thị trường bia tại Việt Nam, đồng thời tìm hiểu rõ về
dòng sản phẩm Heineken 0.0 của công ty TNHH Nhà Máy Bia Heineken Việt
Nam.
- Phân tích chiến lược Marketing – Mix sản phẩm bia Heineken của công ty
TNHH Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam.
- Đánh giá chiến lược Marketing – Mix mà công ty sử dụng cho sản phẩm
Heineken 0.0
- Tìm ra ưu điểm, nhược điểm và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện và
nâng cáo hiệu quả hoạt động Marketing – Mix đối với sản phẩm bia Heineken
0.0
III. Đối tượng nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, người viết sử dụng các phương pháp thu thập
thông tin thứ cấp về thị trường, ngành hàng kinh doanh, sản phẩm, khách hàng mục
tiêu, chiến lược định vị, các hoạt động Marketing – Mix của sản phẩm bia Heineken
0.0. Thông tin được người viết xử lý bằng các phương pháp tổng hợp, thống kê, phân
tích nhằm làm rõ được chiến lược Marketing – Mix của sản phẩm bia Heineken 0.0
trên thị trường.
VI. Ý nghĩa đề tài:
Hệ thống lại kiến thức của môn Nguyên lý Marketing và là nguồn tài liệu tham
khảo dành cho những bạn đang và sẽ học Nguyên lý Marketing tại trường
VII. Bố cục:
Nội dung nghiên cứu đề tài được trình bày trong 5 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài
Trong chương này, người viết trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm
vi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Đây sẽ là cơ sở và
phương pháp luận để tác giả nghiên cứu về đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về chiến lược Marketing – Mix
Chương này người viết hệ thống lại những lý thuyết về Marketing, Marketing – Mix
bằng các khái niệm, vai trò và nội dung của từng khái niệm. Đây là cơ sở lý luận giúp
người viết có những kiến thức rõ ràng để bước vào phân tích đề tài cho sản phẩm của
người viết
Chương 3: Phân tính chiến lược Marketing – Mix sản phẩm bia Heineken 0.0 của
công ty TNHH Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam
Phân tích chiến lược Marketing – Mix đối với sản phẩm bao gồm: chiến lược sản
phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối, chiến lược truyền thông
Chương 4: Đề xuất giải pháp Marketing – Mix sản phẩm bia Heineken 0.0 của công
ty TNHH Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam
Sau khi phân tích chiến lược Marketing - Mix, người viết nêu lên quan điểm, phương
hướng, mục tiêu, hay dự báo tình hình phát triển và đề xuất các giải pháp, phương pháp
giải quyết cho đề tài nhằm nâng cao hiệu quả chiến lược Marketing – Mix cho sản phẩm
Chương 5: Kết luận
Người viết đưa ra một tóm tắt kết quả bao gồm: những điểm rút ra được, nội dung có
thể ứng dụng được trong thực tiễn.
xii
PHẦN B: PHÂN TÍCH
1.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng Marketing:
1
cung cấp, yếu tố sản xuất của doanh nghiệp, giới trung gian, giới công chúng. Sự tác động
của những yếu tố trên ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công của chiến lược Marketing.
2
phẩm cạnh tranh khác trên thị trường. Định vị là những nỗ lực tạo lập nhận thức, khác biệt
trong tâm trí khách hàng về sản phẩm/dịch vụ
3
- Marketing không phân biệt (thị trường mục tiêu nhất thể hóa): doanh nghiệp
quyết định bỏ qua sự khác biệt giữa các khúc thị trường, sử dụng chiến lược
bao phủ thị trường bằng một nỗ lực Marketing giống nhau trên quan điểm
hướng tới những điểm chung hơn là những điểm khác biệt về nhu cầu trong các
khúc thị trường.
- Marketing phân biệt (thị trường mục tiêu đa dạng): chọn chiến lược đa dạnng
hóa thị trường bằng cách tấn công vào nhiều khúc thị trường khác nhau và áp
dụng những chiến lược Marketing khác biệt cho từng khúc thị trường.
- Marketing tập trung (thị trường mục tiêu tập trung): là sự lựa chọn chiến lược
trong đó doanh nghiệp sẽ tập trung vào một hoặc một vài khúc thị trường để
phục vụ.
Căn cứ để lựa chọn chiến lược:
- Khả năng nguồn lực và mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp
- Mức độ đồng nhất của sản phẩm
- Mức độ đồng nhất của thị trường
- Chiến lược Marketing của đối thủ cạnh tranh và khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp
c) Định vị sản phẩm trên thị trường
Khái niệm định vị: Doanh nghiệp sử dụng những nỗ lực Marketing để xây dựng hình
ảnh sản phẩm và công ty có một vị trí khác biệt so với sản phẩm và công ty khác
trong nhận thức của khách hàng.
Quá trình định vị: để định vị sản phẩm có hiệu quả doanh nghiệp cần xem xét những
vấn đề sau:
- Phân tích tình hình: Phân tích khách hàng, phân tích đối thủ cạnh tranh, phân tích
doanh nghiệp.
- Lập bản đồ định vị: xác định vị trí của doanh nghiệp mình và đối thủ cạnh tranh
theo những tiêu chí mà người mua cho là quan trọng khi chọn mua và đánh giá sản
phẩm
Lựa chọn chiến lược định vị: dựa trên cơ sở phân tích tình hình và xác định các
lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp có thể lựa chọn chiến lược định vị cho nhãn
hiệu của mình. Một số chiến lược định vị tiêu biểu: định vị dựa vào thuộc tính
sản phẩm, định vị dựa vào lợi ích mà sản phẩm có thể đem đến cho khách hàng,
định vị dựa vào đối tượng khách hàng, định vị so sánh
Nỗ lực Marketing mix để thực hiện chiến lược định vị
- Những sai lầm cần tránh khi định vị sản phẩm: Định vị quá cao hoặc quá thấp so
với khả năng và các lợi thế cạnh tranh mà doanh nghiệp có thể tận dụng; định vị
quá nhiều yếu tố; định vị không phù hợp; định vị lẫn lộn.
4
1.1.3.4. I (Implementation): Triển khai thực hiện chiến lược Marketing
Quá trình biến những chiến lược, kế hoạch Marketing thành hành động. Để chiến lược
Marketing đi vào thực tế các doanh nghiệp sẽ tổ chức, thực hiện chiến lược thông qua việc
xây dựng các chương trình hành động cụ thể, tổ chức nguồn nhân lực thực hiện nó.
5
Hiệu quả kinh tế: Thỏa mãn nhu cầu chính là cách thức giúp doanh nghiệp có
doanh số và lợi nhuận, kinh doanh hiệu quả và lâu dài.
Phối hợp với các bộ phận khác trong doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu chung
của doanh nghiệp và hướng tới sự thỏa mãn của khách hàng.
6
Chiến lược sản phẩm đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong chiến lược Marketing: là
công cụ cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp, triển khai và phối hợp có hiệu quả với các
chiến lược khác, thực hiện tốt mục tiêu Marketing trong từng thời kì.
7
phần cơ bản sau: tên gọi nhãn hiệu (brand name), biểu tượng nhãn (symbol), nhãn hiệu
đăng kí ( trade mark), bản quyền (copy right).
Giá trị nhãn hiệu là một tài sản có giá trị lớn, tuy nhiên giá trị của tài sản này còn
phụ thuộc vào uy tín nhãn hiệu và khả năng Marketing của doanh nghiệp đối với nhãn
hiệu đó. Vì vậy, các doanh nghiệp thường có những biện pháp để quản lí nhãn hiệu một
cách cẩn thận và có hiệu quả.
1.3.2.3. Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là tổng thể những chỉ tiêu và đặc trưng của sản phẩm, thể
hiện sự thỏa mãn nhu cầu trong điều kiện tiêu dùng xác định, phù hợp với công dụng
của sản phẩm. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất – kinh doanh,
niềm tin của khách hàng về chất lượng sản phẩm và uy tín của mình, doanh nghiệp phải
thực hiện việc quản lí chất lượng rất chặt chẽ.
Sản phẩm được sản xuất ra phải thể hiện được chức năng của sản phẩm và tạo sự
khác biệt khi sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp. Một sản phẩm có thiết kế tốt không
chỉ thể hiện ở hình thức của nó mà còn phải thể hiện ở chất lượng. Giúp cho người mua
cảm thấy an toàn, sử dụng dễ dàng, thuận tiện, hưởng được những dịch vụ tốt từ đó
doanh nghiệp mới đạt được hiêu quả cao trong quá trình sản xuất, kinh doanh sản
phẩm.
8
thử nghiệm của công ty. Nhưng đánh giá quan trọng nhất về sản phẩm mới hay không
phải là sự thừa nhận của khách hàng.
Các giai đoạn thiết kế và Marketing sản phẩm mới: Hình thành ý tưởng; lựa chọn ý
tưởng; soạn thảo và thẩm định dự án sản phẩm mới; soạn thảo chiến lược Marketing
cho sản phẩm mới; thiết kế sản phẩm mới; thử nghiệm trong điều kiện thị trường; triển
khai sản xuất hàng loạt và quyết định tung sản phẩm mới ra thị trường.
1.4.1. Khái niệm và vai trò của chiến lược giá trong hoạt động kinh doanh
Khái niệm: Chiến lược giá là chiến lược giúp doanh nghiệp, cửa hàng cá nhân đạt
được một hay nhiều mục tiêu Marketing (gia tăng thị phần, doanh số bán hàng, tối
đa lợi nhuận,…) chủ yếu thông qua việc áp dụng một mức giá hợp lý cho sản
phẩm/ dịch vụ tại một thời điểm xác định.
Vai trò của chiến lược giá:
- Chiến lược giá là yếu tố duy nhất trong Marketing mix trực tiếp tạo ra thu
nhập.
- Chiến lược giá là yếu tố quyết định sự lựa chọn sản phẩm của người mua.
- Chiến lược giá cũng là yếu tố quan trọng nhất quyết định thị phần của
doanh nghiệp và khả năng sinh lời.
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược và các quyết định về giá của
doanh nghiệp
Các yếu tố nội vi:
Các mục tiêu Marketing: giá phải phục vụ các mục tiêu Marketing của doanh
nghiệp bởi vì các mục tiêu Marketing là những gì doanh nghiệp muốn đạt được
cuối cùng khi sử dụng Marketing mix. Mỗi mục tiêu Marketing sẽ có các chiến
lược giá phù hợp khác nhau. Các mục tiêu Marketing của doanh nghiệp thường là:
tối đa hóa lợi nhuận, dẫn đầu về thị phần, dẫn đầu về chất lượng, đảm bảo sống
sót.
Các biến số của Marketing mix: các quyết định về giá phải được đặt trong một
chiến lược tổng thể của 4P. Chiến lược giá không thể tách rời hay độc lập với các
9
chiến lược khác của Marketing mix vì nếu tách rời thì chiến lược giá sẽ không có
ý nghĩa gì cả.
Chi phí sản xuất: đóng vai trò quan trọng vì chi phí là một trong những cơ sở để
định giá bán. Chi phí chính là yếu tố quyết định lỗ lãi trong kinh doanh. Giá thành
là yếu tố quyết định mức sàn của giá.
Các yếu tố ngoại vi:
Thị trường và nhu cầu:
- Định giá theo các loại thị trường khác nhau:
Ở thị trường cạnh tranh hoàn toàn: giá cả được quyết định bởi mối quan
hệ cung cầu toàn thị trường.
Ở thị trường độc quyền thuần tùy như thị trường sản phẩm điện, nước,…
do chỉ có một người duy nhất sản xuất, người tiêu dùng không có được
sự lựa chọn nên người sản xuất độc quyền nắm quyền quyết định giá.
Ở thị trường cạnh tranh có độc quyền, giá sẽ dao động trong một khoảng
cho phép nhất định
Ở thị trường độc quyền nhóm, một số doanh nghiệp mạnh tạo ra thế độc
quyền nhóm, họ có thể gây ảnh hưởng rất lớn lên các đối thủ yếu hơn
ngoài nhóm.
- Mối quan hệ giữa giá và cầu: Khi khách hàng có nhu cầu cao đối với một sản
phẩm nào đó trong khoảng thời gian nào đó thị họ sẵn sàng mua sản phẩm với
giá cao và ngược lại. Chính vì vậy, cầu sản phẩm ảnh hưởng lớn đến việc định
giá
- Các yếu tố tâm lý khách hàng
Sản phẩm, giá cả và chí phí của đối thủ cạnh tranh: Khi định giá sản phẩm, doanh
nghiệp phải so sánh sản phẩm của mình so với đối thủ xem có lợi thế, bất lợi thế
nào.
Chu kì sống của sản phẩm: chiến lược Marketing nói chung và chiến lược giá nói
riêng của doanh nghiệp cũng sẽ khác biệt theo từng giai đoạn trong chu kỳ sống
sản phẩm.
Luật pháp: giá được định ra phải tuân thủ mọi qui định của nhà nước như luật
chống phá giá, chống độc quyền, chống đầu cơ nâng giá,…
Các yếu tố ngoại vi khác: điều kiện kinh tế, các yếu tố kinh tế như lạm phát, nạn
thất nghiệp, lãi suất, suy thoái kinh tế,…
10
Định giá bằng cách phân tích mức hòa vốn và định giá theo lợi nhuận mục tiêu:
người ta có thể sử dụng điểm hòa vốn như một công vụ để tính giá cả sản phẩn và ảnh
hưởng của nó đến sản lượng và doanh số. Điểm hòa vốn là mức sản xuất tại đó tổng
doanh thu bù đắp hoàn toàn chi phí bỏ ra để sản xuất một loại sản phẩm nào đó
Định giá dựa trên cảm nhận của người mua đối với giá cả và giá trị: căn cứ vào cảm
nhận của người tiêu dùng và giá trị sản phẩm.
Định giá dựa vào cạnh tranh: có hai cách định giá từ cạnh tranh thường được áp dụng:
Định giá theo thời giá; Định giá theo đấu thầu.
11
liên quan đến việc thiết lập các kênh phân phối, lựa chọn các giải pháp, thiết lập mối quan
hệ trong kênh và mạng lưới phân phối và các vấn đề liên quan đến phân phối vật chất.
1.5.5 Cấu trúc kênh phân phối sản phẩm tiêu dùng cá nhân:
- Kênh trực tiếp (kênh cấp 0): là kênh phân phối trực tiếp từ nhà sản xuất đến người
tiêu dùng cuối cùng.
12
- Kênh cấp 1: là kênh phân phối từ nhà sản xuất qua người bán lẻ để tới người tiêu
dùng cuối cùng (Đây là trường hợp mà nhà sản xuất hoặc người bán lẻ thấy rằng họ
có đủ khả năng để thực hiện các chức năng)
- Kênh cấp 2: là kênh phân phối trong đó có thêm thành viên là nhà bán buôn đôc
lập.
- Kênh cấp 3: là kênh phân phối tập hợp đầy đủ các loại hình trung gian tham gia.
1.6.2. Vai trò của chiến lược chiêu thị trong hoạt động Marketing của doanh nghiệp
1.6.3.3. Trạng thái trong giai đoạn sẵn sàng mua của khách hàng
Hiệu quả của các công cụ chiêu thị cũng phụ thuộc vào trạng thái sẵn sàng mua của
khách hàng. Ở giai đoạn đầu của quá trình, quảng cáo và giao tế có lợi hơn để tạo nhận
thức và ưa thích. Trong những giai đoạn khách hàng đã tin và mua sản phẩm khuyến mại,
chào hàng, quảng cáo nhắc nhở lại có hiệu quả cao hơn.
1.6.4.3. PR
Khái niệm: là hoạt động nhằm xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với công chúng bằng
việc sử dụng các phương tiện truyền thông đưa thông tin về hoạt động của doanh nghiệp.
Các hình thức PR: thông cáo báo chí, họp báo, tài trợ, tổ chức sự kiện, vận động
hành lang, dàn dựng sản phẩm, các hình thức khác như thành lập Câu lạc bộ, thiết kế
phương tiện nhận dạng của doanh nghiệp
15
giác được quan tâm cá nhân hóa việc truyền thông, cung cấp sự thuận tiện, thông tin chi
tiết khi mua sắm, sự bùng nổ và phát triển các phương tiện truyền thông điện tử,
Marketing trực tiếp giúp tăng cường khả năng cạnh tranh.
Hình thức của Marketing trực tiếp: quảng cáo đáp ứng trực tiếp, thư chào hàng,
direct mail, Marketing trực tuyến, E – commerce, M – commerce.
16
Các yếu tố kinh tế (Economic Factors):
Là một trong những yếu tố hàng đầu tác động mạnh mẽ tới doanh nghiệp trong
hoạt động kinh doanh. Các nhân tố kinh tế này được xem xét ở cả trong dài hạn và
trong ngắn hạn. Các vấn đề cần xem xét bao gồm tăng trưởng kinh tế, trao đổi, lạm
phát và lãi suất, ổn định kinh tế, chi phí hàng hóa và tài nguyên, chính sách thất
nghiệp, tín dụng,… Các nhân tố này sẽ giúp người quản lý đánh giá được tình trạng
của nền kinh tế, các nhân tố tác động đến nó và triển vọng của nền kinh tế.
Các yếu tố xã hội (Social Factors)
Yếu tố xã hội phân tích các khía cạnh về nhân khẩu học và văn hóa của thị trường
của công ty. Những yếu tố này giúp doanh nghiệp xác định được nhu cầu của người
tiêu dùng và phân tích điều gì thúc đẩy họ mua hàng.
Văn hóa là những giá trị làm lên một xã hội, có thể vun đắp cho xã hội đó tồn tại
và phát triển. Chính vì thế các yếu tố văn hóa thông thường được bảo vệ hết sức quy
mô và chặt chẽ, đặc biệt là văn hóa tinh thần. Các vấn đề về văn hóa thường phức tạp
và sẽ mang nét đặc trung cho từng khu vực nên doanh nghiệp nhất là khi có chiến
lược thâm nhập thị trường mới cần xem xét kĩ lưỡng và điều chỉnh sản phẩm cho phù
hợp.
Về nhân khẩu học các chỉ tiêu quan trọng là nhân khẩu học, tỷ lệ tăng dân số,
phân bố tuổi, thái độ đối với công việc và xu hướng thị trường việc làm.
Các yếu tố công nghệ (Technological Factors)
Các vấn đề về công nghệ ảnh hưởng đến cách thức doanh nghiệp cung cấp sản
phẩm hoặc dịch vụ của mình cho thị trường hay còn gọi là kênh phân phối. Sự phát
triển về công nghệ và Internet sẽ khiến các doanh nghiệp dịch chuyển sang thương
mại điện tử nhiều hơn, Marketing theo phương pháp mới để tiếp cận tới các khách
hàng với hành vi thay đổi do sự phát triển công nghệ nhanh chóng.
Cũng giống như các yếu tố khác, các công ty nên xem xét sự thay đổi và kỳ vọng
công nghệ liên quan của khách hàng để tìm ra sự ảnh hưởng của nó tới khách hàng.
17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX SẢN
PHẨM BIA HEINEKEN 0.0 CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA
HEINEKEN VIỆT NAM
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA HEINEKEN VIỆT
NAM
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam
- Ngành nghề chính: sản xuất bia; mạch nha ủ men bia
- Loại hình kinh tế: trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
- Cấp chương: (152) đơn vị có vốn nước ngoài >= 51%, <100% vốn điều lệ hoặc đa
số thành viên hợp danh là người nước ngoài
- Lĩnh vực kinh tế: Kinh tế tư nhân
- Loại hình tổ chức: Tổ chức kinh tế sản xuất kinh doanh dịch vụ, hàng hóa
- Loại khoản: (072) Sản xuất đồ uống
18
Và 9 văn phòng tại các tỉnh thành: văn phòng bán hàng Cần Thơ, Tiền Giang,
Khánh Hòa, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Vinh, Hải Phòng và 2 văn phòng bán hàng chính đó là
văn phòng bán hàng Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.
Heineken Việt Nam đã hợp nhất mục đích và các giá trị chung của các công ty thông
qua cách tiếp cận thống nhất toàn quốc. Coi trọng bản sắc của Heineken Việt Nam,
nhưng đồng thời cũng tận dụng sức mạnh tổng hợp của Heineken toàn cầu.
Trong hơn 26 năm, phát triển bền vững vẫn luôn là yếu tố trọng tâm trong mọi hoạt
động của Heineken Việt Nam, gồm việc phát triển con người và tạo ra các sản phẩm. Tại
Heineken Việt Nam, phát triển bền vững và việc kinh doanh luôn đi đôi với nhau. Thúc
đẩy thực hiện chương trình phát triển bền vững tại tất cả các cấp trong công ty và khuyến
khích xây dựng văn hóa hợp tác và sáng tạo trong việc thực hiện phát triển bền vững tại
Heineken. Phòng Đối ngoại điều phối quá trình thực hiện phát triển bền vững của
Heineken Việt Nam và làm việc chặt chẽ với các trưởng phòng chức năng để đo lường,
theo dõi và báo cáo các hoạt động phát triển bền vững của các phòng ban.
19
Hình 2. 2: Lãnh đạo phát triển bền vững của tại Heineken Việt Nam
2.1.5. Tổng quan về các mặt hàng sản xuất kinh doanh của công ty
Mặc dù đại dịch Covid-19 đã gây ra ảnh hưởng nặng nề trong năm 2020, nhưng
Heineken tin rằng biến đổi khí hậu vẫn là mối đe dọa lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt
trong những năm tới. Chính vì thế mà Heineken Việt Nam đã đặt ra 3 mục tiêu đầy tham
vọng đến năm 2025 cho quy trình sản xuất để góp phần giảm thiểu tác hại của những
thay đổi này đến môi trường sống.
Mục tiêu đầu tiên, sử dụng 100% nhiệt năng và điện năng tái tạo tại tất cả 6 nhà máy
bia (5 nhà máy hiện đã sử dụng nhiệt năng tái tạo). Thứ hai, đó là bù hoàn lại 100%
lượng nước sử dụng, Heineken Việt Nam sẽ trả lại môi trường toàn bộ lượng nước sử
dụng cho quá trình sản xuất ra sản phẩm. Mục tiêu thứ ba là sẽ tái sử dụng hoặc tái chế
100% chất thải hoặc phụ phẩm và không phát sinh chất thải chôn lấp.
Thông qua sản xuất và phân phối các nhãn hiệu bia: Heineken, Tiger, Larue, Bivina,
Bia Việt, Sol, Affligem và nước táo lên men Strongbow, hàng năm, Heineken Việt Nam
đóng góp cho nền kinh tế Việt Nam khoảng 0,9% GDP quốc gia.
2.1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm bia Heineken 0.0 của công
ty TNHH Nhà Máy bia Heineken Việt Nam
Heineken 0.0 được ra mắt lần đầu tiên tại Hà Lan vào năm 2017, Heineken 0.0 hiện
đã có mặt tại 57 thị trường trên thế giới, bao gồm Châu Âu, Bắc Mỹ, Úc và Châu Á. Việt
Nam sẽ là thị trường thứ 58 tung ra Heineken 0.0, đóng chai và lon 330ml. Nhãn màu
xanh lá cây mang tính biểu tượng của thương hiệu đã được chuyển sang màu xanh lam -
màu liên quan đến danh mục rượu không cồn.
Heineken 0.0 mang đến cho người tiêu dùng sự lựa chọn thưởng thức cho nhiều dịp
khác nhau: này tại nơi làm việc, tại phòng tập thể dục, trong giờ ăn trưa và ngay cả khi
họ phải lái xe về nhà sau đó - vì nó không chứa cồn. Tất cả những khoảnh khắc không
uống bia truyền thống mà bạn chỉ đơn giản là không thể uống bia, #NowYouCan. Được
dịch sang tiếng Việt là “0 gì 0 thể”
21
#NowYouCan là chiến dịch toàn cầu hỗ trợ sự ra mắt của Heineken 0.0. Được dẫn
dắt bởi một loạt các TVC vui nhộn, chiến dịch giới thiệu những dịp và khoảnh khắc mới
mà Heineken 0.0 phù hợp với cuộc sống của chúng ta.
Heineken 0.0 có sẵn để mua tại các kênh bán lẻ khác nhau bao gồm tất cả các siêu
thị lớn, cửa hàng tiện lợi, quán bar và nhà hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, sau
đó là các thành phố lớn khác bao gồm Đà Nẵng, Nha Trang, Bình Định, Bà Rịa Vũng
Tàu, và cuối cùng là trên toàn quốc. Người tiêu dùng cũng có thể mua Heineken 0.0 trên
các nền tảng thương mại điện tử.
2.1.9. Năng lực cốt lõi và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
Năng lực cốt lõi: phát triển bền vững chính là kim chỉ nam giúp Heineken Việt Nam
không ngừng tạo ra giá trị tích cực cho cộng đồng địa phương, môi trường và nền kinh tế
trong quá trình hiện thực hóa các mục tiêu phát triển bền vững “Vì Một Việt Nam tốt
đẹp hơn”. Thông qua các hoạt động sản xuất kinh doanh Heineken Việt Nam đã tạo
22
động lực thúc đẩy những thay đổi tích cực qua các sáng kiến phát triển thịnh vượng như:
hỗ trợ các nhà cung cấp và đối tác kinh doanh, chuyển đổi số; xây dựng nhãn hiệu vì
cộng đồng, đa dạng hóa các danh mục nhãn hiệu và kiểm soát việc tuân thủ các quy định
pháp luật. Bên cạnh đó, gắn kết để cùng phát triển với cộng đồng địa phương luôn nằm
trong kế hoạch hành động của Heineken. Qua đó, Heineken Việt Nam đã đưa ra những
sáng kiến nâng cao năng lực con người thông qua các chương trình hành động: xây dựng
mối quan hệ đối tác tin cậy, nâng cao năng lực nhân viên, củng cố văn hóa an toàn trên
hết, xây dựng văn hóa uống có trách nhiệm và hỗ trợ cộng đồng.
Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp:
Một điểm mà Heineken làm được tốt hơn các doanh nghiệp bia khác đó là: Hệ thống
phân phối tối ưu: quản lý hiệu quả giá bán.
Lợi thế riêng của Heineken Việt Nam là tận dụng được các chiến lược tiếp thị từ
công ty mẹ. Tận dụng quy mô toàn cầu đồng thời thích ứng với thị trường trong nước,
Heineken Việt Nam có lợi thế về tiếp thị và xây dựng thương hiệu. Heineken đã trở
thành thương hiệu phổ biến nhất Việt Nam nhờ đầu tư tài trợ các sự kiện lớn về âm nhạc
hoặc bữa tiệc giao thừa, đặc biệt là các sự kiện thể thao lớn.
Heineken Việt Nam cũng có lợi thế vượt trội so với các công ty bia trong nước đó là
nhờ việc ký kết hợp đồng mua nguyên liệu trên thế giới một cách tập trung.
2.2 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH HÀNG
2.2.1. Độ lớn của ngành và tốc độ tăng trưởng
Ngành hàng bia là một trong những ngành hàng rất thú vị khi nghiên cứu thảo luận
trên mạng xã hội. Bởi vì ít có ngành hàng nào mà khoảnh khắc sử dụng sản phẩm – dịp
uống bia lại được người tiêu dùng chủ động chia sẻ tự nhiên như 1 phần đời sống tinh
thần. Văn hóa uống bia của người Việt rất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày.
23
2.2.3. Các sản phẩm điển hình trong phân khúc
So sánh lượng tương tác giữa các bài đăng trên các phương tiện truyền thông, người
tiêu dùng thường nhắc đến 3 thương hiệu bia: Heineken, Tiger, Budweiser trên từng dịp
cụ thể, có thể thấy được sự khác biệt trong nhìn nhận của người dùng về thương hiệu gắn
với dịp uống bia khác nhau:
Tiger: đang chiếm ưu thế hàng đầu trong các dịp tụ tập của người dùng.
Heineken: xuất hiện nhiều áp đảo trong các dịp đặc biệt, thời khắc tận hưởng, trải
nghiệm cuộc sống và giây phút bên gia đình. Một điều thú vị là phần lớn các status
có Heineken đến từ người dùng trưởng thành, họ biết cách tận hưởng cuộc sống và
coi trọng gia đình (family-oriented).
Budweiser: đang thắng thế ở các thời khắc ăn mừng các nỗ lực, thành công của bản
thân.
2.2.4. Thói quen và hành vi tiêu dùng của khách hàng trong mỗi phân khúc
Uống bia tại Việt Nam lâu nay vẫn thường được đánh đồng với việc tụ tập đông đúc,
vui vẻ, ồn ào. Tuy nhiên, dựa trên những dịp mà bia xuất hiện trong chia sẻ của người
dùng trên mạng xã hội thì không chỉ có vậy. Bên cạnh tụ tập ồn ào, bia còn xuất hiện
như một điểm nhấn cho các khoảnh khắc hàng ngày gắn liền với nhiều khung bậc cảm
xúc: những lúc hân hoan (các dịp đặc biệt như sinh nhật, lễ tết, ăn mừng thành công,…);
tâm trạng (suy ngẫm, buồn, thất tình,…); thời khắc tận hưởng; quây quần bên người thân
bạn bè,…
24
2.3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ CỦA DOANH NGHIỆP
25
Trong những năm qua, ngành công nghiệp bia có sự thay đổi theo xu hướng xã hội và
nhân khẩu học, đặc biệt là thay đổi trong hành vi tiêu dùng. Người tiêu dùng đã giảm mức
tiêu thụ bia do chế độ ăn uống và vấn đề sức khỏe và có xu hướng đi ra ngoài ít hơn.
Hình 2. 3: Quy trình sản xuất bia của công ty TNHH nhà máy sản xuất bia Heineken Việt Nam (nguồn: www.vbl.com.vn)
Một doanh nghiệp sản xuất công nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì cần phải xây
dựng cho mình một kế hoạch đổi mới công nghệ. Tiến bộ khoa học công nghệ, đổi mới
công nghệ sẽ cho phép nâng cao chất lượng sản phẩm tạo ra nhiều sản phẩm mới, đa dạng
hoá sản phẩm, tăng sản lượng,…
26
- 18: chưa đủ khả năng tạo ra thu nhập và sử dụng thu nhập đó cho việc uống
bia, ít nhiều vẫn bị ngăn cấm sử dụng bia vì văn hóa của người Việt Nam
- Từ 18-25: đã có khả năng tạo ra thu nhập, không còn bị ràng buộc
- Từ 25-45: thu nhập ổn định, gia tăng ở trong độ tuổi mà nhu cầu sử dụng bia
cao
- Trên 45: do yếu tố sức khỏe và thể trạng mà nhu cầu về bia giảm xuống đáng
kể so với các mức tuổi trước
Vùng lãnh thổ: Thành thị: nhu cầu chủ yếu là rượu tự chế, không tiếp cận nhiều
hoặc không đủ điều kiện để sử dụng những mặt hàng bia rượu thượng hạng
Thu nhập: Việt Nam nằm trong nhóm nước đang phát triển, có GDP hàng năm
tăng trưởng nhanh chóng nên nhu cầu cũng như khả năng chi trả cho những mặt
hàng cao cấp cũng được gia tăng đáng kể. Thu nhập cá nhân được phân thành 3
mức cơ bản: thu nhập cao, trung bình và thấp
Đặc tính cá nhân:
- Lối sống: muốn thể hiện bản thân, học đòi, yêu thích một hương vị bia đặc
trưng,…
- Phong cách: thích sự nổi bật, đẳng cấp, thích hình dáng, màu sắc của chai bia,
thích quảng cáo của hãng bia,…
Nồng độ cồn trong bia: ưa chuộng loại bia có nồng độ cồn thấp
27
Với một nền kinh tế Việt Nam năng động và ngày càng phát triển, đời sống ngày
càng nâng cao. Đối với khách hàng cao cấp, uống bia không đơn giản chỉ là uống bia, mà
họ còn tìm kiếm trong đó sự mong cầu thể hiện bản thân, sự hãnh diện vượt lên trên mọi
đẳng cấp. Vì vậy họ sẵn sàng trả thêm tiền để có được cảm giác của một doanh nhân. Kể
từ những ngày đầu tiên, quảng cáo của Heineken vẫn nhắm vào phân khúc cao cấp và lợi
ích của nhãn hiệu có thay đổi cho phù hợp với sự dịch chuyển nhu cầu của người uống
bia. Sau đó cảm thấy nhu cầu uống bia của phân khúc cao cấp đã có dịch chuyển từ quan
hệ làm ăn sang hưởng thụ cuộc sống. Và cũng có một bộ phận khác sử dụng Heineken chủ
yếu đó là các quán bar và vũ trường. Tuy nhiên, đa số bộ phận này là những khách hàng
không thường thường xuyên và không trung thành lắm với thương hiệu.
Giá cả
28
- Lựa chọn chiến lược định vị: Heineken là nhãn hiệu bia tiên phong, cam kết
giới thiệu sản phẩm mới đầy sáng tạo nhằm đáp ứng những thay đổi trong nhu
cầu người tiêu dùng. Heineken định hình phân khúc không cồn tại Việt Nam,
mang đến cho người tiêu dùng Việt Nam sự lựa chọn mới mẻ, đầy sáng tạo
cho tất cả mọi thời điểm mà họ có thể thưởng thức bia. Đồng thời cũng đáp
ứng được xu hướng với lối sống lành mạnh và cân bằng.
2.5.1. Phân tích dòng sản phẩm bia Heineken 0.0 trên góc nhìn Marketing
2.5.1.4. Bao bì
Diện mạo của sản phẩm bia chai với những nét độc đáo mang tính đột phá như: toàn
bộ nhãn chai được in trên giấy kim loại với những đường nét ánh kim sang trọng, nắp chai
có viền kim loại bao quanh dòng chữ “Heineken Quality”, nhãn phía sau chai thể hiện
“Ngôi sao đỏ” đầy kiêu hãnh.
Nhờ cách thiết kế độc đáo như vậy, không chỉ những người mê loại bia cao cấp này
trên thế giới mà đến những người nông dân Việt Nam nếu có nghe đến cái tên Heineken
đều biết đó là loại bia nổi tiếng được đóng chai hay lon có màu xanh lá cây. Trên thị
29
trường Việt Nam hiện nay không có nhiều thương hiệu sang trọng ấn tượng mạnh như
Heineken, kể cả những đối thủ cạnh tranh quốc tế.
2.5.2. Phân tích chiến lược sản phẩm của bia Heineken 0.0
2.5.2.1. Kích thước tập hợp sản phẩm của bia Heineken 0.0
Lừng danh tại 57 thị trường trên khắp thế giới, bao gồm Châu Âu, Bắc Mỹ, Úc và
Châu Á, bí quyết hoàn hảo của sáng tạo độc đáo này nằm ở quy trình nấu bia, được tạo
nên từ tâm huyết của những bậc thầy nấu bia của Heineken. Heineken 0.0 đã ra đời, được
nấu từ các nguyên liệu tự nhiên vốn được sử dụng để tạo nên hương vị đặc trưng của bia
Heineken Nguyên Bản (nước, đại mạch, hoa bia, men bia Heineken A độc quyền). Nồng
độ cồn được nhẹ nhàng loại bỏ qua quy trình chưng cất chân không tinh tế chính là công
đoạn đòi hỏi sự đầu tư nhất.
Hình 2. 4: Quy trình sản xuất được kiểm tra nghiêm ngặt của bia không cồn Heineken 0.0 (Nguồn: www.meovatgiadinh.vn)
30
2.5.2.2. Một số chiến lược sản phẩm của bia Heineken 0.0
Trong vòng một thập kỷ trở lại đây, việc tạo ra một sản phẩm bia không cồn đã dần
chuyển mình thành trào lưu mới trong năm 2020. (Theo một nghiên cứu được Global
Market Insights tiến hành vào năm 2018) thị trường bia không cồn trên thế giới hiện nay
đang phát triển vô cùng mạnh mẽ, trong đó đa dạng các danh mục sản phẩm cùng rất
nhiều doanh nghiệp bia đến từ các thương hiệu lừng danh thế giới. Sự góp mặt của bia
không cồn mang đến cho người tiêu dùng thêm một sự lựa chọn hoàn hảo để họ có thể trải
nghiệm hương vị bia yêu thích và tận hưởng mọi khoảnh khắc trong cuộc sống. Từ sự
hưởng ứng đó, Heineken Việt Nam đã cho ra đời dòng sản phẩm đáng tự hào Heineken
0.0.
31
gian tầm 1-2 tuần với mục tiêu chiếm được thị phần, đẩy mạnh doanh số và đặc biệt
nhằm thu hút người tiêu dùng chú ý đến dòng sản phẩm mới này.
2.6.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược giá của sản phẩm bia Heineken 0.0
Các yếu tố nội vi:
- Các mục tiêu Marketing: khách hàng mục tiêu của Heineken là thu nhập trung
bình, khá. Với xu hướng mong muốn sử dụng sản phẩm bia phù hợp với lối
sống cân bằng và lành mạnh, Heineken hiểu được điều đó và đã cho ra sản
phẩm Heineken 0.0 và đã dẫn đầu thị phần về phân khúc này đặc biệt là chất
lượng, hương vị của bia.
- Chiến lược Marketing mix: Heineken với phân khúc là thu nhập trung bình, khá
cho nên giá của sản phẩm sẽ mắc hơn so với các sản phẩm cùng phân khúc bia.
- Chi phí: với giá 23.000 vnđ/lon 330 ml, xứng đáng với hương vị, quy trình sản
xuất cũng như bao bì của sản phẩm
Các yếu tố ngoại vi:
- Thị trường và nhu cầu: thị trường cạnh tranh độc quyền: với chất lượng sản
phẩm, mẫu mã đặc biệt, có đầu tư hơn các nhãn bia khác và các dịch vụ đi kèm
hấp dẫn, cùng với phân khúc bia cao cấp, Heineken 0.0 chiếm gần hầu hết thị
phần của phân khúc này.
32
2.7.2. Chiến lược phân phối chính
Heineken 0.0 dùng chiến lược phân phối đại trà, tập trung phân phối sản phẩm tại
6 thành phố lớn tại các địa điểm như kênh bán hàng truyền thống, các nhà hàng, quán
bar, pub; các quán ăn hiện đại,… Nhưng do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, người
tiêu dùng hạn chế ra các địa điểm tụ tập đông người, cho nên Heineken tập trung vào
phân phối trên các trang thương mại điện tử, với nhiều khuyến mãi, dịch vụ giao hàng,
nhằm phục vụ cho người tiêu dùng một cách tốt nhất.
2.7.3. Tình hình phân phối của đối thủ cạnh tranh
Do giãn cách xã hội trên toàn quốc vào đầu năm 2020, các cơ sở dịch vụ đồ uống –
được xếp vào nhóm “dịch vụ không thiết yếu” phải đóng cửa trong thời gian dài hơn các
ngành kinh doanh khác. Tuy nhiên, nhu cầu với ngành bia đã bắt đầu phục hồi từ tháng 6.
Mặc dù khó khăn như vậy, các thương hiệu bia vẫn hoạt động tích cực vào năm 2020
bằng cách tung ra một số sản phẩm mới. Heineken giới thiệu Heineken 0.0 tại thị trường
Việt Nam, như một phản ứng nhanh đối với Nghị định 100.
Các công ty bia đã đẩy mạnh sự hiện diện ở tất cả các phân khúc: SAB xuất hiện ở
phân khúc cận cao cấp với Saigon Chill (vào tháng 10/2020) và Lạc Việt (phân khúc tiết
kiệm, vào tháng 6), trong khi Đại Việt được Heineken giới thiệu vào tháng 4 để cạnh
tranh ở phân khúc giá rẻ hơn.
Theo Euromonitor, hai công ty lớn nhất là Sabeco và Heineken tiếp tục giành thêm
thị phần trong những năm gần đây, trong đó Heineken dường như gia tăng.
33
2.7.4. Vẽ và phân tích cấu trúc của kênh phân phối
34
2.8.2. Các hoạt động khuyến mại
Khi Heineken 0.0 mới ra mắt tại các siêu thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh,
các khách hàng trên 18 tuổi sẽ được công ty phát tặng 1 lon bia Heineken 0.0 150 ml từ
các nhân viên của của công ty phát tặng trong đợt khuyến mại. Bên cạnh đó, còn rất nhiều
đợt khuyến mãi trên các trang thương mại điện tử như Shopee, Lazada, Tiki từ 10-30%.
Tại các nhà hàng lớn, Heineken tổ chức hoạt động cụ thể như vừa thưởng thức các
món ăn cùng với hương vị bia Heineken 0.0, khách hàng khi mua 2 lon Heineken 0.0 sẽ
được tặng một phiếu cào với cơ cấu giải thưởng hấp dẫn.
35
thưởng thức bên cạnh bia có cồn, đồng thời đáp ứng xu hướng hiện nay về lối sống cân
bằng hơn. Với Heineken 0.0, người tiêu dùng luôn tỉnh táo trong mọi cuộc vui. Việc ra
mắt Heineken 0.0 cũng hoàn toàn phù hợp với chiến dịch “Đã Uống Rượu Bia, Không Lái
Xe” của Heineken, bởi sản phẩm này giúp người tiêu dùng có thể uống bia cùng bạn bè
mà vẫn có thể lái xe về.
36
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX SẢN PHẨM
BIA HEINEKEN 0.0 CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA HEINEKEN
VIỆT NAM VÀ KẾT LUẬN
37
một khoảng cách nhất định với người tiêu dùng. Heineken cần có hình ảnh thương hiệu,
quảng cáo gần gũi hơn với thị trường Việt Nam. Nhiều công ty lớn như Coca cola, Pepsi,
… khi vào thị trường Việt Nam đều có quảng cáo riêng theo phong tục tập quán Việt Nam
vì vậy được chấp nhận rộng rãi hơn. Bên cạnh đó, hoạt động tài trợ thể thao cần được đẩy
mạnh hơn vì bia Heineken 0.0 là bia cao cấp nên gắn với các môn thể thao như bóng đá
hoặc các môn thể thao mang tính cộng đồng.
38
- Đặc biệt, covid 19 là thách thức lớn nhất của Heineken nói riêng và các thương
hiệu bia khác trên thị trường Việt Nam.
39
Tài liệu tham khảo
1. Thông tin từ Internet: https://www.bachhoaxanh.com/kinh-nghiem-hay/gioi-thieu-ve-
bia-heineken-00-lua-chon-moi-cho-nguoi-sanh-bia-1243248?
fbclid=IwAR2eMO5UfuosyH6nwRSES5Ofqyk7ulkBCsNzl2yGFl4CUl8-
v6SANSu9JfI#hmenuid7
2. Thông tin từ Internet: https://websosanh.vn/tin-tuc/gia-bia-heineken-khong-con-bao-
nhieu-bia-khong-c36-20210108064019674.htm?
fbclid=IwAR0PfxtqLnQ6Gg3gRie8HTlqT7fiXvFeYPh5UTfW57cbx-hCNlcC0FXF2Tk
3. Thông tin từ Internet: https://heineken-
vietnam.com.vn/images/2019/vi_heineken_report_version_2019.pdf
4. Thông tin từ Internet: https://marketingai.admicro.vn/heineken-0-0-thuc-hien-chien-
dich-moi-cho-dong-bia-khong-con/
5. Thông tin từ sách tham khảo: Marketing căn bản, Hành vi người tiêu dùng, Nguyên lý
Marketing.
40