Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài
o Đọc và hiểu rõ các quy định và hướng dẫn trong quy chế thực tập.
o Tìm hiểu thực tế, phân tích và đánh giá tình hình thực tế, đối chiếu với kiến
thức đã học ở Trường để hình thành báo cáo thực tập và làm luận văn tốt
nghiệp.
o Rèn luyện đạo đức, tác phong nghề nghiệp; trang bị thêm kỹ năng giao tiếp và
thu thập, khai thác, đánh giá thông tin.
o Làm và nộp “Báo cáo thực tập tốt nghiệp” theo quy định của Khoa.
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại Trung tâm Điều hành Chương trình Chống
ngập Nước TP.HCM – nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa, với sự chỉ dẫn tận
tình của các anh chị tại nhà máy xử lý em đã có thêm được những kiến thức và kinh
nghiệm mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa có được. Để có thể hoàn thành được
bài cáo thực tập này trước hết em xin chân thành cám ơn đến Ban Giám Đốc tại Trung
tâm Điều hành Chương trình Chống ngập Nước TP.HCM – nhà máy xử lý nước thải
Bình Hưng Hòa đã đồng ý cho chúng em được thực tập tại nhà máy và Trường Đại
Học Nguyễn Tất Thành đã tạo điều kiện cho em được thực tập ở nơi mình thích.
Về phía nhà máy em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến anh Trần Huỳnh Bảo
Ngọc và anh Nguyễn Hữu Thế, thuộc bộ phận Quản lý nước thải, chuyên viên phụ
trách giám sát quản lý kỹ thuật tại Nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa, đã cho
chúng em được tham quan, đồng thời đã giúp đỡ, hướng dẫn chúng em quy trình kỹ
thuật, vận hành bão dưỡng hệ thống xử lý nước thải của nhà máy một cách chi tiết, cụ
thể và nhiệt tình, em xin chân thành cảm ơn!
Về phía nhà trường trường Đại học Nguyễn Tất Thành em xin chân thành cảm
ơn đến Qúy Thầy/Cô khoa Môi Trường – Thực Phẩm – Hóa và đặc biệt em xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến thầy ThS. Nguyễn Phú Tuấn đã luôn tận tình giúp đỡ chúng em rất
nhiều trong suốt quá trình thực tập và hoàn thiện bài báo cáo này, em xin chân thành
cảm ơn!
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Nhà Máy Xử Lý Nước
Thải Bình Hưng Hòa và những bạn bè thực tập chung ở Nhà Máy luôn dồi dào sức
khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc và cuộc sống.
Mặc dù bài Bài Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp đã hoàn thành với với sự cố
gắng, nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ của mọi người nhưng phần còn thiếu kinh
nghiệm thực tế và kiến thức còn hạn hẹp nên chắc hẳn bài Bài Báo Cáo này còn nhiều
thiếu sót. Em kính mong quý thầy cô và các anh chị tại nhà máy XLNT chỉ bảo và góp
ý để em có thể củng cố được những thiếu sót và rút kinh nghiệm cho bản thân.
Trân trong cảm ơn !
TP.HCM, ngày 15 tháng 01 năm 2017
Sinh viên
Nhận xét về nội dung báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Về hình thức:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Về nội dung:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nhận xét về nội dung báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Về hình thức:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Về nội dung:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Trang
Bảng 1.1 Tiến trình thực tập..........................................................................................4
Bảng 3.1 Các thông số thiết kế của song chắn rác.......................................................19
Bảng 3.2 Thông số của trạm bơm trục vít...................................................................20
Bảng 3.3 Thông số thiết kế của bơm trục vít..............................................................21
Bảng 3.4 Thông số thiết kế của kênh lắng cát.............................................................23
Bảng 3.5 Thông số thiết kế của mương loại cát..........................................................25
Bảng 3.6 Thông số kỹ thuật của hồ sục khí................................................................28
Bảng 3.7 Thông số hồ hoàn lắng................................................................................29
Bảng 3.8 Thông số hồ hoàn thiện M11, M21.............................................................32
Bảng 3.9 Thông số hồ hoàn thiện M12, M22.............................................................33
Bảng 3.10 Thông số hồ hoàn thiện M13, M23...........................................................33
Bảng 4.1 Một số phương pháp kiểm soát mực nước...................................................43
Bảng 4.2 Quy định của QCVN 14:2008/BTNMT......................................................47
Bảng 4.3 Kết quả phân tích chỉ tiêu TSS (mg/L)........................................................48
Bảng 4.4 Khối lượng trung bình TSS đầu vào, đầu ra và % hiệu quả xử lý TSS trong
nước thải khi đi qua hệ thống xử lý nước thải của nhà máy.........................................50
Bảng 4.5 Kết quả phân tích chỉ tiêu BOD5 (mg/L)....................................................51
Bảng 4.6 Trung bình khối lượng đầu vào, khối lượng đầu ra và % hiệu quả xử lý
BOD5 của nhà máy........................................................................................................52
Bảng 4.7 Kết quả phân tích chỉ tiêu COD (mg/L)......................................................53
Bảng 4.8 Trung bình khối lượng đầu vào, khối lượng đầu ra và % hiệu quả xử lý
COD của nhà máy.......................................................................................................54
Bảng 4.9 Kết quả phân tích chỉ tiêu Amoni (N-NH4+) (mg/L)...................................55
Bảng 4.10 Trung bình khối lượng đầu vào, khối lượng đầu ra và % hiệu quả xử lý
Amoni (N-NH4+) của nhà máy...................................................................................56
Bảng 4.11 Kết quả phân tích chỉ tiêu Amoni Phosphat (PO43-) (mg/L)......................57
Bảng 4.12 Trung bình khối lượng đầu vào, khối lượng đầu ra và % hiệu quả xử lý
Phosphat (PO43-) của nhà máy.....................................................................................58
Bảng 4.13 kết quả đo pH thu được của nhà máy trong tháng 11 năm 2016................59
Bảng 4.14 Kết quả đo nhiệt độ thu được của nhà máy trong tháng 11 năm 2016....... 60
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 2.1 Cổng chính nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa....................................6
Hình 2.2 Vị trí địa lý nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa thuộc quận Bình Tân
TP.HCM........................................................................................................................ 7
Hình 2.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự tại xí nghiệp xử lý nước thải Bình Hưng Hòa......................9
Hình 2.4 Tổng mặt bằng nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa.......................................10
Hình 3.1 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải cuả nhà máy.........................................................12
Hình 3.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của nhà máy.........................................................13
Hình 3.3 Sơ đồ vận hành song song.....................................................................................15
Hình 3.4 Sơ đồ vận hành nối tiếp............................................................................................17
Hình 3.5 Song chắn rác...........................................................................................................18
Hình 3.6 Trạm bơm trục vít.....................................................................................................19
Hình 3.7 Hệ thống điều khiển trạm bơm trục vít....................................................................21
Hình 3.8 Kênh lắng cát............................................................................................................22
Hình 3.9 Bộ phận vít tải cát.....................................................................................................23
Hình 3.10 Mương loại cát........................................................................................................24
Hình 3.11 Máy vít tải cát và thùng chứa cát............................................................................25
Hình 3.12 Hồ sục khí A1........................................................................................................26
Hình 3.13 Hồ sục khí A2.........................................................................................................26
Hình 3.14 Thiết bị điều khiển máy sục khí.............................................................................27
Hình 3.15 Hồ lắng S1, S2........................................................................................................28
Hình 3.16 Hồ hoàn thiện M11..................................................................................................30
Hình 3.17 Hồ hoàn thiện M12.................................................................................................30
Hình 3.18 Hồ hoàn thiện M13.................................................................................................31
Hình 3.19 Hồ hoàn thiện M23.................................................................................................31
Hình 3.20 Hệ thống cửa lấy nước vào.....................................................................................34
Hình 3.21 Bộ phận ngăn tách dòng.........................................................................................34
Hình 3.22 Thiết bị cảm biến siêu âm.......................................................................................35
Hình 3.23 Máng đo ventury....................................................................................................36
Hình 3.24 Máng tràn cipolletti................................................................................................37
Hình 4.1 Máng tràn cipolletti..................................................................................................42
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện sừ thay đổi nồng độ TSS...............................................................49
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện sừ thay đổi nồng độ BOD5............................................................51
Hình 4.4 Biểu đồ thể hiện sừ thay đổi nồng độ COD..............................................................53
Hình 4.5 Biểu đồ thể hiện sừ thay đổi nồng độ Amoni (N-NH4+ ).......................................55
Hình 4.6 Biểu đồ thể hiện sừ thay đổi nồng độ Phosphat (PO43-).........................................57
Hình 4.7 Biểu đồ thể hiện sừ thay đổi kết quả đo pH.............................................................59
Hình 4.8 Biểu đồ thể hiện kết quả đo nhiệt độ.....................................................................60
DANH SÁCH CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Trong bài báo cáo này nội dung được trình bày chủ yếu trong 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung: Đề cập khá rõ ràng các khía cạnh về mục đích
thực tập, nội dụng thực tập. Bên cạnh đó là phạm vi, giới hạn thực tập và tiến độ thực
tập cũng được trình bày. Tạo tiền đề cho chương tiếp theo.
Chương 2: Tổng quan về nhà máy: Đã giới thiệu một cách khá tổng quát về
đơn vị thực tập, đó là Công ty TNHH một thành viên thoát nước đô thị, đó là nhà máy
xử lý nước thải Bình Hưng Hòa, thuộc thành viên của công ty. Các khía cạnh về vị trí
địa lý, lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy đã được trình bày. Đồng thời các
thông tin về quy mô, công suất hoạt động cũng được đề cập đến. Việc tìm hiểu các
thông tin cơ bản trên tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc tìm hiểu các quy trình công
nghệ của nhà máy xử lý ở chương 3.
Chương 3: Quy trình công nghệ xử lý nước thải: Đã tập trung tìm hiểu các
quy trình công nghê của nhà máy. Các thành phần về cấu tao, chức năng của các công
trình chính đã được đề cập. Bên cạnh đó là nguyên lý hoạt động, vận hành cũng được
trình bày trong chương này. Từ đó sẽ hình thành nên cơ sở cho việc tìm hiểu, đánh giá
vận hành xử lý của các công trình ở chương cuối cùng.
Chương 4: Phân tích, đánh giá hiện trạng vận hành xử lý: Hiện trạng vận
hành xử lý của các công trình được tập trung đề cấp đến. Bên cạnh đó vấn đề đánh giá
hiệu quả xử lý của các công trình khá quan trọng đã được trình bày. Thông qua các các
số liệu thực tế và sơ đồ được phân tích kĩ càng. Đồng thời các yếu tố rủi ro trong quá
trình vận hành và hướng khắc phục đạt hiệu quả nhất đã được nêu ra một cách tương
đối chi tiết và rõ ràng. Đó cũng là cơ sở cho việc hoàn thành phần kết luận và kiến
nghị sau này.
Chương 5: Kết luận – kiến nghị: Đưa ra kết luận về bài báo cáo và những kiến
nghị để giúp nhà máy hoạt động có hiệu qảu hơn.
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP “ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI BÌNH HƯNG HÒA”
CHƯƠNG 1
05/12/2016
đến Viết chương lý - Hoàn thành chương 1: Giới
11/12/2016 thiết thiệu chung
(1 tuần)
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY
Hình 2.1 Cổng chính nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa.
Hình 2.2 Vị trí địa lý nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa thuộc quận Bình Tân
TP.HCM.
- Xí nghiệp xử lý nước thải Bình Hưng Hòa là nhà máy xử lý nước thải sử dụng
công nghệ hồ sinh học cho kênh đen của Tp.HCM. Được xây dựng trong khuôn
khổ dự án “ Cải thiện vệ sinh và nâng cấp đô thị lưu vực kênh nước Đen”.
- Cải thiện chất lượng nước của kênh Đen theo quy chuẩn Việt Nam QCVN14-
2008/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Cũng cố năng lực liên quan đến công tác xử lý nước thải và tiến hành nghiên
cứu với các trường đại học trong nước.
- Giữ một khoảng không gian xanh như đã đề xuất trong quy hoạch tổng thể của
thành phố.
2.3.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự tại xí nghiệp xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
Hình 2.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự tại xí nghiệp xử lý nước thải Bình Hưng Hòa.
Hình 2.4 Tổng mặt bằng nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
1. Đập dâng – Cửa lấy nước: Thu nước thải và dẫn vào trạm bơm.
2. Trạm bơm: Bơm nước thải đến bể lắng cát.
3. Bể lắng cát: Lắng cát từ dòng nước thải đầu vào.
4. Xưởng sửa chữa: Nơi bảo quản và sửa chữa các thiết bị trong nhà máy
5. Trạm điều hành: Nơi tập trung các văn phòng làm việc của nhà máy
6. Hồ sục khí: Cung cấp oxi để oxi hóa các chất hữu cơ trong nước thải.
SVTH: Nguyễn Tài Lộc MSSV: 131152121 Trang | 11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP “ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI BÌNH HƯNG HÒA”
CHƯƠNG 3
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI NHÀ
MÁY
thải. Rác trên các song chắn rác và cát được loại bỏ sẽ được nhân viên vận hành vệ
sinh thường xuyên.
Nước sau khi đi qua kênh lắng cát có thể được vận hành song song hoặc nối tiếp,
việc phân chia lưu lượng, quyết định phương thức vận hành nối tiếp hoặc song song
phụ thuộc vào chất lượng nước và hiệu quả quy trình xử lý. Đối với vận hành song
song, cửa chia nước sẽ phân phối vào hai hồ sục khí. Đối với vận hành nối tiếp thì tất
cả lưu lượng đầu vào được phân phối vào hồ sục khí thứ nhất (A1) sau đó chảy qua hồ
sục khí thứ hai (A2). Sự phân chia lưu lượng sẽ được phân chia sau hồ sục khí thứ hai.
- Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của nhà máy được thể hiện ở hình 3.2
Máng chuyển
Máy nén khí Kênh lắng cát cát
Nhà máy xử lý nước thải gồm 10 hồ, được phân thành hai dòng (còn gọi là đơn
nguyên xử lý). Mỗi đơn nguyên có 1 hồ sục khí (A), 1 hồ lắng bùn (S), 3 hồ hoàn thiện
xử lý (M).
Một dãy hồ hoạt động hay một đơn nguyên xử lý gồm một 5 hồ theo thứ tự:
trước tiên nước thải vào hồ sục khí, rồi vào hồ lắng bùn và cuối cùng lần lượt kết thúc
ở 3 hồ hoàn thiện.
Cả hai dòng được đặt sát nhau và các kết cấu kết nối. Trong một đơn nguyên xử
lý, nước chảy tuần tự từ hồ này sang hồ khác bằng trọng lực (tự chảy).
Nước được đưa và hố bơm, lúc này nước chảy qua lưới lọc rác nhằm giữ lại các
vật có kích thước lớn như xác thực vật, gỗ, giấy….Tránh tắc nghẽn đường ống, gây
cản trở các quá tình xử lý sau. Ở lưới lọc rác, rác được lấy bằng phương pháp thủ
công, cũng như trong quá trình rửa lọc bằng nước bơm từ các hồ xử lý. Một hệ thống
bơm trục vít được lắp đặt để chuyển nước lên sau đó đưa nước vào hệ thống xử lý
bằng 3 bơm tục vít với lưu lượng 1 bơm khoảng 175 l/s.
Nước tiếp tục chảy vào bể lắng cát. Đây là nơi loại bỏ các hạt cát bùn hoặc
những hạt có trọng lượng nặng hơn nước. Nước đi vào bể lắng cát với lưu lượng rất
chậm, 0,3m/s và thời gian lưu 45 giây, tạo điều kiện cho những hạt rắn kịp lắng xuống
đáy. Đáy mương có cấu tạo hình chóp. Trong mương lắng luôn đặt hai trục bơm nén
khí ở 2 dòng lắng nhằm hút hết lượng cát, bùn ở dưới đáy bằng cách chuyển động tịnh
tiến qua lại ở đáy bể lắng.
Lượng nước và cát đã hút sẽ được chuyển qua bể lắng cát bằng một bơm nén khí.
Bể lắng cát có kết cấu dài và thường dốc ở cuối. Ngoài ra ở cuối dốc có đặt hai bơm
khí nén gắn với hai trục xoắn để loại bỏ cát có trong nước thải. Phần nước còn lại tiếp
tục chảy qua hồ xử lý. Cát, bùn được bơm lên và đổ ra sân phơi bùn.
Nước từ mương lắng đến cửa chia dòng. Tùy thuộc vào tính chất và lưu lượng
nước thải mà vận hành song song hay nối tiếp để đưa vào hồ xử lý. Các hồ xử lý và hồ
sục khí tại trạm hiện đang sử dụng thiết bị sục khí cơ học bằng cách khuấy, mỗi hồ có
2 đơn nguyên mỗi đơn nguyên 8 máy sục khí. Nhưng hiện nay trạm chỉ hoạt động
trung bình 8 máy, với nồng độ DO duy trì 2 - 4mg/L nhằm cung cấp đầy đủ lượng oxy
hòa tan vào nước thải để nuôi sống vi sinh vật hiếu khí.
Sau đó nước tiếp tục chảy qua các hồ lắng (S1,S2) và ổn định để bùn lắng
xuống. Vì chất hữu cơ trong nước quá nhiều nên hồ lắng có hiện tượng nổi bọt khí do
quá trình phân hủy yếm khí của chất hữu cơ ở dưới đáy hồ và 1 phần rác được nổi trên
mặt nước. Phần rác sẽ do công nhân vớt vào xe chở rác bằng phương pháp thủ công và
được phơi khô giúp giảm thể tích, khối lượng rồi vận chuyển tới bãi đổ.
Máng tràn sẽ đưa dòng nước qua các chuỗi hồ hoàn thiện 1, 2, 3. Nước lưu ở đây
khoảng 5, 6 ngày để tiêu hủy VSV gây bệnh nhờ vào ánh sáng mặt trời và thời gian
lưu nước kéo dài trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.Nhưng vì nước được lưu trong thời
gian dài nên có sự phát triển của tảo. Do đó, tại các hồ hoàn thiện thường nuôi cá
nhằm giảm lượng tảo trong hồ.
Trạm bơm
Chia dòng
Khi các đơn nguyên hoạt động theo kiểu nối tiếp cửa chia nước sẽ được cài ở vị
trí 100/0. Nghĩa là kênh 2 bên trái bị đóng. Nước chỉ có thể đi vào bên phải kênh 1.
Hồ A1 nhận toàn bộ lưu lượng và chuyển tiếp vào hồ A2. Từ hồ A2 nước lại
được chia thành hai dòng riêng biệt. Việc nối tiếp hồ A2 đồng thời với hồ S1và hồ S2
tạo ra sự tách dòng. Sự phân chia dòng giữa hai dãy được điều hòa bởi các ván phay
trong các kết nối hồ S1 và hồ S2. Từ hồ lắng bùn tách làm hai dòng nên dòng chảy
chảy song song ở các hồ trong phần còn lại của quy trình xử lý. Dòng chảy của hai dãy
được điều khiển ở các kết nối giữa hồ A1 và hồ S1, giữa hồ A2 và hồ S2.
- Sơ đồ vận hành nối tiếp của nhà máy được thể hiện trong hình 3.4
Trạm bơm
Chia dòng
Hồ sục khí A1
Hồ sục khí A2
Nhiệm vụ
Nhiệm vụ chủ yếu của song chắn rác là loại bỏ các loại rác thải và tạp vật thô có
kích thướt lớn như: lon, vỏ đồ hộp, bao bì, các cành nhánh cây trôi nổi,... ra khỏi nước
thải trước khi đi vào hệ thống trạm bơm và và hệ thống xử lý của nhà máy, giúp cho
việc bảo vệ và nâng cao hiệu quả của các công trình xử lý tiếp theo trong hệ thống.
Song chắn rác có cấu tạo là các thanh chắn kim loại không gỉ, xếp song song
nhau trên một khung thép không gỉ, giữa các thanh chắn sẽ cách nhau một khoảng nhất
định sao cho các tạp vật có kích thước lớn không thể đi theo dòng chảy vào kênh dẫn,
hệ thống ống, giếng thu nước và trạm bơm.
Quá trình thu gom và vận chuyển rác đến bãi đổ là công việc được công nhân
vận hành thực hiện hằng ngày. Thông thường quy trình này sẽ được tiến hành theo
cách thủ công và gồm 3 bước: cào rác khỏi song, thu gom chúng để phơi khô và đưa
chúng đến nơi xử lý. Các thông số thiết kế của song chắn rác được thể hiện trong bảng
3.1.
Nhiệm vụ
- Vận chuyển nước thải từ Kênh Nước Đen vào trong hệ thống xử lý. Trạm bơm
được nối với cấu trúc lấy nước trong Kênh Nước Đen bằng một hệ thống bơm
trục vít. Nó sẽ hoạt động 24/24h trong ngày, lúc này lưu lượng nước ổn định để
đáp ứng cho quá trình xử lý.
Cao trình của đáy kênh Đen ở điểm lấy nước -0.60 m
Cao trình của mực nước tối thiểu của giếng (điểm cho nước) +0.296 m
Cao trình của mực nước tối thiểu của giếng (điểm cho nước) +0.653 m
Cao trình mực nước giả định ở giếng (điểm cho nước giả định) + 4.20 m
Cao trình tối đa của điểm cho nước trong máng nghiêng (điểm bơm tối đa) 0.175m3/s
Nguồn: Sổ tay vận hanh nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
Nhiệm vụ
- Loại bỏ hạt vô cơ (cát, bùn) ra khỏi dòng nước thải để bảo vệ các thiết bị cơ
học, ngăn sự lắng đọng trong các ao hồ và bảo vệ thiết bị các công đoạn sau..
- Gồm 2 kênh lắng được xây bằng bê tông và song song nhau. Sự kết hợp giữa
vận tốc nước trong kênh có lưu tốc nhỏ (v = 0.3m/s) với thời gian lưu ngắn 45
giây giúp quá trình lắng nhanh hơn và đạt hiệu suất cao. Đáy kênh lắng có cấu
tạo hình máng, cát lắng xuống sẽ được dồn về phía trước của máng sau đó được
bộ phận tách cát hút ra ngoài.
- Kênh lắng cát tại trạm là loại dòng chảy ngang, có hai kênh lắng cát song song
được kết hợp trong cùng một cấu trúc, cùng một thông số.
- Nước trong trạm bơm sẽ được chảy qua kênh lắng cát, tại đây sẽ diễn ra quá
trình lắng trọng lực để loại bỏ cát bùn. Bùn và cát được lắng xuống đáy bể lắng
hình máng, cát được loại bỏ nhờ cầu công tác và bơm khí nén chuyển động tịnh
tiến qua lại trong bộ phận tách cát.
Nhiệm vụ
- Nhằm loại bỏ lượng cát, các chất vô cơ khác ở bể lắng cát đưa ra khỏi dòng thải
bằng hệ thống bơm trục xoắn. Cát ở đây sẽ được chứa trong các thiết bị chứa
cát và thu gom hằng ngày.
- Mương loại cát được xây bằng bêtông, có chiều dài bằng chiều dài của kênh
lắng cát nhưng hẹp hơn rất nhiều. Phía cuối mương có 2 trục bơm xoắn để loại
bỏ cát.
- Mương loại cát có độ dốc nhất định để tạo điều kiện cho nước và cát chảy dồn
về phía cuối mương. Từ đó, quá trình loại cát và tuần hoàn nước diễn ra dễ
dàng hơn.
Nhiệm vụ
- Cung cấp và duy trì lượng oxy vừa đủ để vi sinh vật hiếu khí phân hủy các tạp
chất ô nhiễm có trong nước thải. Thường nồng độ DO được duy trì ở múc 2 – 4
mg/L.
Cấu tạo
- Hồ sục khí được đào sâu xuống đất với độ sâu 4m. Xung quanh bờ hồ được
trồng cỏ để tránh xói mòn, trơn trượt. Cỏ được cắt tỉa theo định kị mỗi tuần một
lần nhằm tránh ruồi muỗi.
- Phía dưới hồ (phần ngập nước) được phủ một lớp đất sét để chống thấm.
- Mặc dù tại trạm xử lý có 4 thiết bị sục khí trong mỗi hồ. Tuy nhiên hiện nay
nhà máy chỉ cho hoạt động 2 thiết bị vì hai lý do đó là lưu lượng nước không dủ
đáp ứng, thiết bị dự phòng. Các thiết bị sục khí hoạt động luân phiên tùy theo
giá trị DO đo được. Như vậy tùy theo giá trị DO mà ta có thể vận hành bao
nhiêu thiết bị sục khí để giữ mức DO trong hồ sục khí từ 2 – 4 mg/L. Khi DO
trong hồ thấp phải tăng cường sục khí nhằm nâng DO giúp đảm bảo lượng vi
sinh vật tiếp tục xử lý chất thải còn tồn tại.
- Thiết bị điều khiển bộ phận sục khí được thể hiên trong hình 3.14.
Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ chủ yếu của 2 hồ lắng này là lắng cặn bẩn, bùn cũng như các hạt có
kích thước nhỏ không lắng được ở bể lắng cát. Bùn tồn tại ở dạng lơ lửng trong
hồ sục khí sẽ lắng ở hồ lắng khi dòng chảy đi vào hồ này.
Cấu tạo
- Có 2 hồ lắng (mỗi hồ cho một đơn nguyên). Cao độ mức nước đỉnh là 2.98m và
chiều sâu lớp nước mỗi hồ là 4m. Diện tích mỗi hồ là 0.94ha.
Nhiệm vụ
- Các hồ hoàn thiện có tác dụng diệt khuẩn nhờ vào ánh sáng mặt trời thông qua
thời gian lưu nước trong hồ.
Cấu tạo
- Có 6 hồ hoàn thiện, 3 hồ cho một đơn nguyên xử lý.
- Kích thướt của các hồ hoàn thiện được thể hiện cụ thể ở bảng 3.8, 3.9 và 3.10.
- Thông số thiết kế của hồ hoàn thiện M11, M21 được thể hiện ở bảng 3.8.
- Thông số thiết kế của hồ hoàn thiện M12, M22 được thể hiện ở bảng 3.9.
- Thông số thiết kế của hồ hoàn thiện M13, M23 được thể hiện ở bảng 3.10.
Bảng 3.10 Thông số thiết kế của hồ hoàn thiện M13, M23.
Thông số Đơn vị tính
- Ngăn tách dòng là một hộp bê tông trong kênh có cửa làm bằng lưới thép không
rỉ quay theo chiều ngang kênh đặt ở hạ lưu kênh lắng cát và chia dòng theo tỷ
lệ. Theo vị trí của cửa chia dòng sẽ chia thành hai dòng hoặc một dòng tùy theo
nguyên tắc hoạt động của trạm xử lý là song song hoặc nối tiếp.
- Máng tràn Cipolletti là một khối bê tông hình thang có các cạnh được láng phía
ngoài từ đỉnhvà được lắp vào trong vách băng ngang ngăn phía trên cửa ra và
thẳng góc hướng dòng chảy để thuận tiện trong việc đo lưu lượng nước ở đầu
ra.
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH , ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VẬN HÀNH XỬ
LÝ NƯỚC THẢI TẠI NHÀ MÁY
4.1.1 Hiện trạng vận hành và bảo trì hệ thống
Vận hành và bảo dưỡng kết cấu cửa lấy nước vào
4.1.3 Vận hành và bảo dưỡng việc loại bỏ cát, cửa chia dòng và đo dòng
- Bao gồm các thành phần sau: kênh chuyển nước, mương lắng cát, cấu trúc chia
dòng , mương lắng cát, máng ventury, cống chuyển nước và nắp cống.
- Cát được loại bỏ khỏi kênh nhờ hai bơm sục khí được lắp trên 2 cầu công tác
trên kênh. Cầu công tác được di chuyển lên xuống theo khí và nước và theo
chiều dài của kênh và cát từ đáy kênh được thổi theo khí nhờ hệ thống ống và
máy bơm khí. Các ống này sẽ thải hỗn hợp cát và nước vào máng chuyển cát
đặt gần kênh lắng rồi sau đó được chảy vào ngăn chứa giữ cát lại còn nước sẽ
chảy qua trạm xử lý. Cát được đưa vào thùng đựng bên ngoài nhơ băng tải trục
vít được vận hành bằng tay.
4.1.4 Vận hành cửa ra giữa các hồ (các hồ ngăn kết nối các hồ)
- Hai máng tràn Cipolletti được lắp ở phía hạ lưu cửa cống ra, trong hồ thiết kế
đặc biệt cho việc đo lưu lượng, dòng ra với độ chính xác cao. Hoạt động của
máng tràn chỉ nhằm đo lưu lượng dòng ra, nó không hoạt động tốt khi mực
nước trong kênh cao hơn 2m
- Không có cửa đóng trong cấu trúc cống thoát nước. Có nghĩa là nước trong
kênh Đen ảnh dưởng trực tiếp đến máng tràn Cipolletti. Mực nước trong kênh
Đen ở lưu lượng tối đa khi thiết kế có cao trình hơn 1.8m. vì vậy sẽ không có
vấn đề ngập máng tràn Cipolletti hay nước chảy ngược từ kênh Đen vào hồ
hoàn thiện hay giữa các hồ. Để gia tăng độ an toàn thêm cho sự hoạt động, đỉnh
máng tràn Cipolletti đã được đặt ở cao trình hơn 2.6 m. Vì vậy dòng ra vẫn còn
có thể đo được ngay cả khi mực nước của kênh Đen ở cao trình 2m hoặc thấp
hơn.
- Mực nước kênh Đen có thể dâng cao khi ngập lụt và điều này không thành vấn
đề nếu thời gian ngập lụt ngắn.
- Máng tràn Cipolletti được thể hiện trong hình 4.1.
4.1.5 Mô tả quy trình đo dòng chảy và kiểm soát mực nước
- Một cách lý tưởng, lưu tốc nên được đo cho toàn bộ nhà máy xử lý ở các vị trí
sau :
+ Tại các nhóm cửa lấy nước sử dụng máng đo venturi.
+ Tại các máng tràn khác nhau ở tại các kết cấu kết nối.
+ Tại đầu ra của cuối nhà máy nên dùng máng tràn ciloppetti.
+ Tuy nhiên nhà máy xử lý này chỉ có những điều kiện để đo dòng
tại cửa lấy nước (máng đo venturi) và vị trí đầu ra (máng
cipoletti). Máng tràn tại các kết cấu kết nối là những thanh chắn
(ván phay) và vì vậy chúng không thể dùng để đo dòng.
- Khi bùn tích lũy hoàn toàn đầy hồ sục khí, việc loại bỏ sẽ rất tốn kém. Nếu phải
chuyên chở ra khỏi khu vực, chi phí có thể sẽ rất đắt quản lý bùn là vấn đề
ưu tiên đối với trường hợp kênh đen để duy trì giá trị sử dụng lâu dài của hệ
thống.
- Những hệ thống khác có thể được rút ra để loại bỏ bùn tùy thuộc vào tần suất
loại bỏ yêu cầu của thiết bị hiện có, và dựa vào chiều sâu của hồ. Có 4 cách chủ
yếu được thực hiện phổ biến là:
Loại bỏ những vùng lắng cặn nhô lên theo dạng nón:
+ Những lắng cặn này có thể sinh ra những vấn đề khác nhau như :
mùi, cặn gần đến bề mặt nước và những vấn đề về thủy lực trong việc
tuần hoàn nước. Vùng cặn lắng này thường nằm ở vị trí gần đầu vào
và đầu ra của công trình và không được hút hết nước trong hồ khi
bơm. Phương pháp này thường được sử dụng cho hồ hiếu khí.
trong suốt quá trình hoạt động thông thường của hồ . các bơm bùn
được gắn trên những phao nổi phao này có thể được neo vào bất kì vị
trí nào trong hồ lắng bằng cách sử dụng dây thừng kéo từ bờ hồ. Bơm
bùn được sử dụng để bơm bùn từ dưới đáy hồ lắng lên trên và có thể
được dùng để bơm bùn từ hồ khác sang.
+ Sau khi các cặn lắng được bơm vào hồ chứa bùn ,bùn sẽ tách ra khỏi
nước bùn. Sau bước lắng sơ bộ ,quá trình làm khô bắt đầu. Các bơm
nước lắng là bơm nhúng chìm . Một cái bơm được lắp đặt vào mỗi hố
thu nước của sân phơi bùn. Các hố thu có đầu thu nổi để hút lớp nước
bề mặt từ sân phơi bùn vào hố thu nước. Có một bơm phị được cung
cấp như một thiết bị dự phòng.
Các phương pháp làm giảm lượng bùn và cải thiện quá trình thiêu
đốt
- Khi bơm bùn lên, lượng SS là 1 % bằng cách sử dụng bể lọc sinh học nhỏ giọt
lượng SS tăng lên đến 2 %, bằng cách sử dùng lọc ép lượng SS tăng cao đến
16%
- Có thể sử dụng polymer (5kg polymer/ 1000kg bùn). Bùn cuối cùng vẫn chứa
84 % nước, điều này làm cho chi phí rất cao. Sân phơi trong hệ thống hồ có thể
giảm tỉ lệ xuống còn 5%.
- Sự thiêu đốt bùn, thành phần chính là nước, rõ ràng có thể trở thành một phần
tốn kém trong quá trình xử lý nước thải.
SVTH: Nguyễn Tài Lộc MSSV: 131152121 Trang | 47
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP “ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI BÌNH HƯNG HÒA”
- Kết quả phân tích một số chỉ tiêu chất lượng nước trong hệ thống xử lý nước
thải tại nhà máy được thực hiện định kỳ mỗi tuần 1 lần (4 lần/ 1 tháng)
- Chất lượng nước thải đầu ra của nhà máy phải đạt quy chuẩn Việt Nam:
QCVN 14: 2008/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
- So sánh kết quả phân tích chất lượng nước giữa đầu vào và đầu ra của hệ thống
ta có thể thấy được hiệu quả xử lý của hệ thống.
- So sánh nước thải đầu ra với QCVN 14: 2008/BTNMT để thấy được chất lượng
nước đầu ra có đạt theo quy định của QCVN 14: 2008/BTNMT hay không.
4.2.1 QCVN 14: 2008/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột A1 và
A2 của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).
- Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối
đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn không dùng cho
mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2
của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước biển
ven bờ).
4.2.2 Các chỉ tiêu phân tích chất lượng nước của nhà máy
- Các chỉ tiêu phân tích chất lượng nước được nhà máy thực hiện với các chỉ tiêu
chính sau:
TSS (mg/l)
BOD5 (mg/l)
COD (mg/l)
Amoni ((N-NH4+) (mg/l)
Phosphat (PO43-) (mg/l)
pH.
nhiệt độ (oC).
4.2.3 Kết quả phân tích các chỉ tiêu trong 03 tháng so sánh và đối chiếu với
QCVN 14: 2008/BTNMT
- Kết quả phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước của nhà máy trong 03 tháng
được sử dụng để so sánh và đối chiếu với QCVN 14: 2008/BTNMT ở đây là
tháng 09, 10 và 11 của năm 2016.
4.2.3.1 Kết quả phân tích chỉ tiêu TSS của nhà máy
- Kết quả phân tích chỉ tiêu chất lượng nước (TSS) của nhà máy trong từ tháng
09 – 11 năm 2016 được thể hiện cụ thể trong bảng 4.3
Bảng 4.3 Kết quả phân tích chỉ tiêu TSS (mg/l).
TSS Đầu vào Hồ hoàn Hồ hoàn Đầu ra Đầu ra TCVN
thiện thiện lớn nhỏ
nhất nhất
Tháng Ngày (mg/L) M13 M23
(mg/L) (mg/L) (mg/L) (mg/L)
01/09 39 19 22 Tối đa
Tháng không
08/09 33 15 13
được
09 15/09 35 29 18 29 13
a. Đối chiếu kết quả đầu ra của TSS so với QCVN 14:2008/BTNMT
- So sánh với QCVN 14:2008/BTNMT ta có thể thấy khối lượng TSS đầu vào
trong 03 tháng giao động trong khoảng 24 – 64 mg/L sau khi qua hệ thống xử
lý nước thải của nhà máy thì TSS ở đầu ra đạt từ 7 – 29 mg/L. (bảng 4.3)
- Nước thải sau khi qua hệ thống thì đạt loại A so với QCVN 14:2008 về TSS
+ Ta có thể tính % hiệu quả xử lý theo công thức sau cho hầu hết các thông
số được xác ở nhà máy.
( khốilượng đầu vào−khốilượng đẩu ra ) ×100
% hiệu quả xử lý TSS = khốilượng đầu vào (1)
+ Ta có ví dụ sau: Tính hiệu quả xử lý nước thải chỉ tiêu TSS của nhà máy
xử lý nước thải Bình Hưng Hòa của ngày 01 tháng 09. Biết khối lượng
TSS đầu vào là 39 mg/l và đầu ra sau cùng là 22 mg/L đối với hồ hoàn
thiện M23.
+ Áp dụng công thức tính hiệu quả xử lý ta có: % hiệu quả xử lý TSS qua
hệ thống bằng:
( khốilượng đầu vào−khốilượng đẩu ra ) ×100
% hiệu quả xử lý TSS = khốilượng đầu vào
( 39−22 ) ×100
=
39
= 43,5 %
+ Dựa vào bảng 4.3 và áp dụng công thức (1) ta có thể tính % hiệu quả xử
lý trung bình của 1 tháng bằng cách lấy trung bình khối lượng đầu vào
và đầu ra của từng thông số mà ta thu được trong một tháng. Được thể
hiện cụ thể ở bảng 4.4
Bảng 4.4 Khối lượng trung bình TSS đầu vào, đầu ra và % hiệu quả xử lý TSS trong
nước thải khi đi qua hệ thống xử lý nước thải của nhà máy.
TSS Đơn vị Trung Trung Trung Trung bình Trung bình
bình đầu bình đầu bình đầu đầu ra của % hiệu quả
vào ra hồ ra hồ hồ M13 và xử lý của 03
M13 M23 M23 tháng
Tháng 09 mg/L 32,2 21 16,2 18,6 42,2 %
Tháng 10 mg/L 27,25 18 11,25 14,6 46,4 %
Tháng 11 mg/L 40,5 18,75 17,25 18 55,5 %
- Kết luận: Sau khi tính được trung bình % hiệu quả xử lý TTS trong 03 tháng
09, 10 và 11 năm 2016, ta có thể thấy được hiệu quả xử lý TSS của hệ thống xử
lý nước thải ở nhà máy không cao lắm chỉ đạt được ngưỡng từ 42,2 – 55,5 %
(bảng 4.4).
4.2.3.2 Kết quả phân tích chỉ tiêu BOD5 của nhà máy
- Kết quả phân tích chỉ tiêu chất lượng nước (BOD5) của nhà máy của 03 tháng
09, 10 và 11 năm 2016 được thể hiện cụ thể trong bảng 4.5.
Bảng 4.5 Kết quả phân tích chỉ tiêu BOD5 (mg/L).
BOD5 Đầu Hồ hoàn Hồ hoàn Đầu ra Đầu ra QCVN
vào thiện M13 thiện M23 lớn nhỏ nhất
Tháng Ngày (mg/L) (mg/L) nhất (mg/L)
(mg/L)
(mg/L)
01/09 32 7 7 Tối đa
Tháng 7 3,5 không
08/09 28 6 7
được
09 15/09 85 5 6 vượt
22/09 10 4 3,5 quá
29/09 25 4 4,4
06/10 23 3 3
30 mg/l
Tháng 13/10 26 3 2 4 0,7 đối với
10 20/10 20 4 4 cột A
27/10 34 0,7 2,5
03/11 51 4 4 Và
Tháng 10/11 84 3 4 5 3
11 50 mg/l
17/11 52 3 5 đối với
24/11 75 3 5 cột B
Nguồn: Báo cáo chỉ tiêu chất lượng nước nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa năm 2016.
- Biểu đồ cho thấy thay đổi nồng độ giữa đầu vào và đầu ra của chỉ tiêu
BOD5(mg/L) vào ngày 01/09/2016 được thể hiện ở hình 4.3.
- Kết luận: Sau khi tính được trung bình % hiệu quả xử lý BOD 5 trong 03 tháng
09, 10 và 11 năm 2016, ta có thể thấy được hiệu quả xử lý BOD5 của hệ thống
xử lý nước thải ở nhà máy đạt được hiệu quả xử lý cao đặc biệt là trong tháng
11 hiệu quả xử lý đạt mức 94 %. (bảng 4.6)
4.2.3.3. Kết quả phân tích chỉ tiêu COD của nhà máy
- Kết quả phân tích chỉ tiêu chất lượng nước COD của nhà máy của 03 tháng 09,
10 và 11 năm 2016 được thể hiện cụ thể trong bảng 4.7.
Bảng 4.7 Kết quả phân tích chỉ tiêu COD (mg/L).
COD Đầu Hồ hoàn Hồ hoàn Đầu ra Đầu ra QCVN
vào thiện M13 thiện M23 lớn nhỏ nhất
Tháng Ngày (mg/L) (mg/L) nhất (mg/L)
(mg/L)
(mg/L)
01/09 - - -
Tháng 08/09 32 - -
09 15/09 - - - 48 42 COD
không
22/09 - 48 42 nằm
trong
29/09 - - -
quy
06/10 - - - định của
Tháng 31 26 QCVN
13/10 183
về nước
10 20/10 - - - thải sinh
hoạt
27/10 - 26 31
03/11 - - -
Tháng 10/11 198 - - 55 36
11 17/11 - - 36
24/11 - - 55
Nguồn: Báo cáo chỉ tiêu chất lượng nước nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa năm 2016.
- Biểu đồ cho thấy thay đổi nồng độ giữa đầu vào và đầu ra của chỉ tiêu
BOD5(mg/L) vào tháng 10/2016 được thể hiện ở hình 4.4.
a. Đối chiếu kết quả đầu ra của COD so với QCVN 14:2008/BTNMT
- Chỉ tiêu COD ở đây không nằm trong quy định của QCVN 14:2008/BTNMT
(quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt).
- Kết luận: Sau khi tính được trung bình % hiệu quả xử lý COD trong 03 tháng
09, 10 và 11 năm 2016, ta có thể thấy được hiệu quả xử lý COD của hệ thống
xử lý nước thải ở nhà máy tương đối đạt được hiệu quả xử lý cao. Nhưng trong
tháng 09 thì khối lượng COD đầu ra lại tăng thêm 40,6 % so với khối lượng
đầu vào, đây là một điểm nghi vấn về khả năng xử lý của nhà máy hoặc có một
số trục trặc về mặc kỹ thuật phân tích. (bảng 4.8).
SVTH: Nguyễn Tài Lộc MSSV: 131152121 Trang | 55
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP “ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI BÌNH HƯNG HÒA”
4.2.3.3. Kết quả phân tích chỉ tiêu Amoni (N-NH4+ ) của nhà máy
- Kết quả phân tích chỉ tiêu chất lượng nước COD của nhà máy của 03 tháng 09,
10 và 11 năm 2016 được thể hiện cụ thể trong bảng 4.9.
Bảng 4.9 Kết quả phân tích chỉ tiêu Amoni (N-NH4+) (mg/L).
Amoni (N-NH4+) Đầu Hồ hoàn Hồ hoàn Đầu ra Đầu ra QCVN
vào thiện M13 thiện M23 lớn nhỏ nhất
(mg/L) (mg/L) nhất (mg/L)
Tháng Ngày (mg/L)
(mg/L)
01/09 9 2,2 3,6 Tối đa
Tháng không
08/09 5 1,9 2,5
được
09 15/09 28,3 0,6 1,1 3,6 0,6 vượt
quá
22/09 4,2 1,4 3,1
29/09 9,5 1,3 1,6
5 mg/l
06/10 8,2 0,7 1,1 đối với
Tháng 13/10 19,6 0,8 0,3 1,1 < 0,2 cột A
10 20/10 6,7 < 0,2 < 0,2
27/10 18,2 0,7 0,4 Và
Hình 4.5 Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ Amoni (N-NH4+ ).
a. Đối chiếu kết quả đầu ra của Amoni (N-NH4+) so với QCVN
14:2008/BTNMT
- So sánh với QCVN 14:2008/BTNMT ta có thể thấy khối lượng Amoni (N-
NH4+) đầu vào trong 03 tháng giao động trong khoảng 4,2 – 28,3 mg/l sau khi
qua hệ thống xử lý nước thải của nhà máy thì TSS ở đầu ra đạt từ dưới 0,2 –
2,7 mg/L (bảng 4.9).
- Nước thải sau khi qua hệ thống thì đạt loại A so với QCVN 14:2008 về Amoni
(N-NH4+).
Amoni (N-NH4+ ) của hệ thống xử lý nước thải ở nhà máy đạt được hiệu quả xử
lý cao. Hiệu quả xử lý điều đạt trên 80% trong 03 tháng (bảng 4.10).
4.2.3.4 Kết quả phân tích chỉ tiêu Phosphat (PO43-) của nhà máy
- Kết quả phân tích chỉ tiêu chất lượng nước Phosphat (PO43-) của nhà máy của
03 tháng 09, 10 và 11 năm 2016 được thể hiện cụ thể trong bảng 4.11.
Bảng 4.11 Kết quả phân tích chỉ tiêu Amoni Phosphat (PO43-) (mg/L).
Phosphat (PO43-) Đầu Hồ hoàn Hồ hoàn Đầu ra Đầu ra QCVN
vào thiện M13 thiện M23 lớn nhỏ nhất
(mg/L) (mg/L) nhất (mg/L)
Tháng Ngày (mg/L)
(mg/L)
01/09 - - - Tối đa
Tháng không
08/09 45 - -
được
09 15/09 - - - 0,38 0,29 vượt
quá
22/09 - 0,29 -
29/09 - 0,38 -
6 mg/l
06/10 - - - đối với
Tháng 13/10 15 - - 0,24 0,21 cột A
10 20/10 - - -
27/10 - 0,24 0,21 Và
03/11 - - -
Tháng 0,31 0,19 10 mg/l
10/11 1,7 - -
đối với
11 17/11 - - - cột B
24/11 - 0,19 0,31
Nguồn: Báo cáo chỉ tiêu chất lượng nước nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa năm 2016.
- Biểu đồ cho thấy thay đổi nồng độ giữa đầu vào và đầu ra của chỉ tiêu
Phosphat (PO43-) (mg/L) vào tháng 11/2016 được thể hiện ở hình 4.6.
Hình 4.6 Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ Phosphat (PO43-).
a. Đối chiếu kết quả đầu ra của Phosphat (PO43-) so với QCVN
14:2008/BTNMT.
- So sánh với QCVN 14:2008/BTNMT ta có thể thấy khối lượng Phosphat
(PO43-) đầu vào trong 03 tháng 09, 10 và 11 năm 2016 giao động trong khoảng
1,7 – 45 mg/l sau khi qua hệ thống xử lý nước thải của nhà máy thì Phosphat
(PO43-) ở đầu ra đạt 0,19 – 0,38 mg/L (bảng 4.11).
- Nước thải sau khi qua hệ thống thì đạt loại A so với QCVN 14:2008 về
Phosphat (PO43-).
- Kết luận: Sau khi tính được trung bình % hiệu quả xử lý Phosphat (PO43-) trong
03 tháng 09, 10 và 11 năm 2016, ta có thể thấy được hiệu quả xử lý Phosphat
(PO43-) của hệ thống xử lý nước thải ở nhà máy đạt được hiệu quả xử lý cao ở
tháng 10 và 11 là trên 80%. còn hiệu quả xử lý ở tháng 09 thì tương đối thấp chỉ
có 25,6% (bảng 4.12).
Bảng 4.13 kết quả đo pH thu được của nhà máy trong tháng 11 năm 2016.
pH W A1 A2 S1 M11 M12 M22 M13 M23
3/11/2016 6.733 7.464 7.572 7.251 7.349 8.049 8.019 8.093 8.001
7/11/2016 7.561 7.512 7.432 7.096 7.318 7.843 8.021 7.519 7.808
10/11/2016 7.493 7.514 7.698 7.982 7.018 7.946 7.860 7.921 7.691
14/11/2016 7.311 7.594 7.465 7.518 8.011 7.843 7.956 7.504 7.430
17/11/2016 7.944 9.521 7.633 7.518 7.467 8.021 7.943 7.969 7.587
20/11/2016 7.946 7.533 7.019 7.214 6.982 7.597 7.416 7.543 7.921
24/11/2016 8.018 7.496 7.521 7.413 8.014 7.968 7.519 7.649 7.783
Lớn nhất 8.018 9.521 7.698 7.982 8.014 8.049 8.021 8.093 8.001
Nhỏ nhất 6.733 7.464 7.019 7.096 6.982 7.597 7.416 7.504 7.430
Trung bình 7.572 7.805 7.477 7.427 7.451 7.895 7.819 7.743 7.746
- Biểu đồ cho thấy thay đổi của kết quả đo pH ngày 24/11/2016 được thể hiện
trong hình 4.7.
Hình 4.7 Biểu đồ thể hiện sự thay đổi kết quả đo pH.
- Kết quả đo được của chỉ tiêu pH của nhà máy vào 11 năm 2016 đạt loại A so
với QCVN 14:2008/BTNMT. (QCVN 14:2008/BTNMT quy định pH của nước
thải sinh hoạt đối với cột A và cột B phải nằm trong khoảng từ 5 – 9).
- Sau khi đi qua hệ thống xử lý nước thải của nhà máy thì chỉ tiêu pH của nước
thải không có sự thay đổi nhiều, ở đầu vào nhỏ nhất là 6.733 và lớn nhất là
8.018. Còn đối với ở đầu ra thì lớn nhất là 8,093 và nhỏ nhất là 7.430.
6
28/11/201
6 29.9 28.3 29.0 28.7 28.6 28.5 29.0 29.1 29.4 29.0 28.8
Lớn nhất 33.6 31.6 31.0 31.2 31.3 31.3 31.0 30.8 30.8 31.1 31.6
Nhỏ nhất 29.8 28.1 27.9 28.1 28.4 28.5 28.3 28.7 28.9 28.8 28.8
Trung bình 30.8 29.4 29.4 29.3 29.4 29.3 29.2 29.5 29.6 29.7 29.7
Nguồn: Báo cáo chỉ tiêu chất lượng nước nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa năm 2016.
- Biểu đồ cho thấy thay đổi của kết quả đo nhiệt độ ngày 28/11/2016 được thể
hiện trong hình 4.8.
Hình 4.8 Biểu đồ thể hiện sự thay đổi kết quả đo nhiệt độ
- Kết quả đo được của chỉ tiêu nhiệt độ của nhà máy vào 11 năm 2016 đạt loại A
so với QCVN 14:2008/BTNMT. (QCVN 14:2008/BTNMT quy định về nhiệt
độ của nước thải sinh hoạt là không được vượt quá 40oC đối với cột A và 50oC
cột B).
- Sau khi đi qua hệ thống xử lý nước thải của nhà máy thì chỉ tiêu nhiệt độ của
nước thải không có sự thay đổi nhiều, ở đầu vào nhỏ nhất là 29.8oC và lớn nhất
là 33.6oC. Còn đối với ở đầu ra thì lớn nhất là 31.6oC và nhỏ nhất là 28.8oC.
- Hồ sục khí A1 được nối với hồ lắng S2 và cũng với A2. Như vậy nước có
thể chảy từ A2 đến S1 và/hay từ A1 đến A2.
- Vì hồ A2 và A1 nối với nhau nội tại nên nước chỉ được cho phép chảy từ A1
sang A2 và không chảy ngược lại. Đây là con đường duy nhất.
- Hồ sục khí A2 được nối với cả hai hồ S1 và S2. Nước có thể chảy từ A2
sang A1,từ A2 sang S2 và từ A2 sang S1 và S2 cùng lúc.
b. Những trục trặc cụ thể trong vận hành, nguyên nhân và cách khắc phục
của hồ sục khí
Vấn đề: Oxy hòa tan thiếu ở nhiều chỗ
- Nguyên nhân:
+ Đặt các máy sục khí ở vị trí không đúng.
+ Quá tải ở các đầu vào.
- Biện pháp khắc phục:
+ Thay đổi vị trí máy sục khí.
+ Đặt nhiều máy sục khí ở đầu vào.
+ Phân tích các điều kiện quá tải.
Vấn đề: mùi hôi và ruồi
- Nguyên nhân:
+ Váng nổi tích tụ trong các góc hồ và mái bờ phía trong.
- Biện pháp khắc phục
+ Loại bỏ các vật trôi nổi
Vấn đề: oxy hòa tan thay đổi,bọt khí nổi phân bố nhiều
- Nguyên nhân
+ Biến động mạnh về tải lượng.
+ Sục khí quá mức.
+ Có nước thải công nghiệp.
- Biện pháp khắc phục:
+ Kiểm soát hoạt động của hồ sục khí bằng cách tắt/mở.
+ Giám sát oxy hòa tan để thiết lập một chế độ vận hành tốt các
máy sục khí.
+ Duy trì oxy hòa tan chung quanh 1mg/l hay hơn.
+ Tìm ra nguồn nước thải công nghiệp gây ra bọt nổi và yêu cầu
xử lý sơ bộ.
b. Những trục trặc cụ thể trong quá trình vận hành
Vấn đề : váng nổi và các vật thể nổi (ngăn sự thẩm thấu của năng lượng
ánh sáng)
- Nguyên nhân:
+ Nở hoa của tảo (tạo thành một mặt nước xanh).
+ Thải các chất không mong muốn vào (ví dụ rác).
+ Váng bùn nổi lên từ đáy.
+ Ít dòng chảy qua lại và ảnh hưởng của gió.
- Biện pháp khắc phục
+ Phá vỡ váng bằng cách xịt nước hay với một cái cào (các váng
bị phá vỡ thường chìm xuống).
+ Loại bỏ váng với vợt và chôn chúng sau đó.
+ Phá vỡ hay loại bỏ các mảng bùn.
+ Loại bỏ những ngăn cản gió (nếu có thể).
Vấn đề : Mùi hôi do quá tải gây ra
- Nguyên nhân:
+ Quá tải do lượng nước thải ,gây nên giảm Ph ,hạ thấp oxy hòa
tan,sự thay đổi màu sắc của dòng ra từ xanh lá cây sang xanh
vàng (giàu bọn côn trùng và giáp xác ăn tảo),xuất hiện vung
màu xám gần đầu vào và mùi hôi.
- Biện pháp khắc phục
+ Thay đổi vận hành hồ từ nối tiếp sang song song.
+ Ngừng tạm thời các hồ có vấn đề.
+ Cho chạy tuần hoàn lại dòng ra với tỷ lệ 1/6.
+ Xem lại sự tương thích của các cống để tránh các dòng chảy
lung tung.
+ Trong trường hợp quá tải,xem lại việc lắp đặt thêm các máy
sục khí trong hồ sục khí.
+ Thỉnh thoảng bổ xung sodium nitrate như một nguồn bổ xung
oxygen.
Vấn đề: mùi hôi do các chất độc gây ra
- Nguyên nhân:
+ Các chất độc từ nước thải công nghiệp tạo ra những điều kiện
kỵ khí đột xuất trong hồ .
- Biện pháp khắc phục:
+ Tiến hành phân tích hóa lý nguồn nước vào để nhận ra nguồn
chất độc có thể .
+ Xác định trong lưu vực cơ sở nào gây ra nguồn thải và đưa ra
các giải pháp xử lý .
SVTH: Nguyễn Tài Lộc MSSV: 131152121 Trang | 64
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP “ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI BÌNH HƯNG HÒA”
+ Quá tải.
+ Chất dinh dưỡng mất cân bằng.
- Biện pháp khắc phục
+ Phá vỡ sự kết váng của tảo lam.
+ Thêm sulfat đồng.
Vấn đề: xuất hiện tảo sợi và màng nhầy làm hạn chế sự thẩm thấu của
ánh sáng
- Nguyên nhân:
+ Các hồ bị thiết kế vượt ngưỡng yêu cầu.
+ Tải lượng đầu vào bị xuy giảm theo mùa.
- Biện pháp khắc phục:
+ Gia tăng tải lượng thông qua việc giảm số hồ hoạt động.
+ Dùng cách vận hành nối tiếp.
Vấn đề: khuynh hướng giảm liên tục hàm lượng oxy hòa tan (DO<3mg/l)
- Nguyên nhân:
+ Sự thẩm thấu của ánh sáng mặt trời giảm .
+ Thời gian lưu nước giảm.
+ Hàm lượng BOD cao.
+ Có nước thải công nghiệp độc hại.
Vấn đề : có khuynh hướng xuy giảm liên tục pH gây ra tử vong tảo lục
- Nguyên nhân:
+ Quá tải.
+ Điều kiện khí hậu chuyển biến xấu trong thời gian dài.
+ Sinh vật ăn tảo.
- Biện pháp khắc phục
+ Xem các giải pháp liên quan đến oxy hòa tan thấp hay mùi hôi
do quá tải.
Vấn đề: Sự phát triển của côn trùng
- Nguyên nhân:
+ Sự hiện diện của cây cỏ trong mái bờ tiếp xúc với mực nước.
- Biện pháp khắc phục
+ Giảm mực nước hồ làm cho ấu trùng,côn trùng bị dính vào cây
cỏ ở mái bờ rồi bị chết khi khu vực bị khô đi.
SVTH: Nguyễn Tài Lộc MSSV: 131152121 Trang | 66
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP “ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI BÌNH HƯNG HÒA”
4.3.3 Sự cố, nguyên nhân và cách khắc phục khi vận hành các thiết bị khác
+ Thường xuyên tra dầu,mỡ ở các ổ trục và bơm hoạt động.
CHƯƠNG 5.
- Sau thơi gian được thực tập tại và tìm hiểu trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
em có một một số kết luận sau.
+ Chất lượng nước đầu vào và đầu của hệ thống thường xuyên được
đánh giá hàng tháng (một tháng 4 có tháng 5 lần). Do đó có thể
biết được nồng độ và hiệu quả xử lý của từng giai đoạn cũng như
là toàn hệ thống xử lý của trạm.
- Ưu điểm công nghệ
+ Công nghệ đơn giản,công tác xây dựng đơn giản.
+ Vận hành dễ dàng.
+ Hiệu quả cao trong việc làm sạch nước thải.
SVTH: Nguyễn Tài Lộc MSSV: 131152121 Trang | 68
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP “ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI BÌNH HƯNG HÒA”
+ Chỉ có thể xử lý nguồn nước thải sinh hoạt .
PHỤ LỤC
2.1 Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thỉ sinh hoạt khi thải
ra nguồn nước tiếp nhận nước thải không vượt quá giá trị Cmax được tính toán như sau:
Cmax = C × K
Trong đó:
Cmax là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
khi thải ra nguồn tiếp nhận tính bằng miligam trên lít nước thải (mg/l).
C là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm quy định tại bảng 1 mục 2.2.
K là hệ số tính tới quy mô, loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư
quy định tại mục 2.3.
Không áp dụng công thức tính nồng độ tối đa cho phép trong nước cho thông số
pH và tổng coliforms.
2.2 Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
trong nước thải sinh hoạt.
Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
Cmax trong nước thải sinh hoạt khi thải ra các nguồn nước tiếp nhận nước thải được
quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 Giá trị các thông số ô nhiễm l àm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong
nước thải sinh hoạt
STT Thông số Đơn vị Giá trị C
A B
1 pH - 5-9 5-9
2 BOD5 (20OC) mg/L 30 50
3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/L 50 100
4 Tổng chất rắn hòa tan mg/L 500 1000
5 Sunfua (tính theo H2S) mg/L 1.0 4.0
6 Amoni (tính theo N) mg/L 5 10
Trong đó:
Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối
đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục
đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 của Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất l ượng nước mặt).
Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối
đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho
mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất l ượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ).
3. Cửa hàng bách hóa, siêu thị Lớn hơn hoặc bằng 5.000m² 1,0
Dưới 5.000m² 1,2
4. Chợ Lớn hơn hoặc bằng 1.500m² 1,0
Dưới 1.500m² 1,2
5. Nhà hàng ăn uống, cửa Lớn hơn hoặc bằng 500m² 1,0
hàng thực phẩm
Dưới 500m² 1,2
Qui chuẩn này áp dụng thay thế cho TCVN 6772:2000 - Chất lượng nước - Tiêu
chuẩn nước thải sinh hoạt trong Danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt
buộc áp dụng ban hành kèm theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25
tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thải nước thải sinh hoạt ra môi trường tuân
thủ quy định tại Quy chuẩn này.
Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn n ày sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
1. Ban Quản Lý Dự Án 415 (2006) ,sổ tay hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng trạm
xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
2. http://eem.tdt.edu.vn/images/download/08.%20QCVN-14-2008-BTNMT.pdf
3. http://www.nguyeninvestment.com/luan-van/bao-cao-tham-quan-tram-xu-ly-
nuoc-thai-binh-hung-hoa-q-30000m3ngaydem-8043/