Professional Documents
Culture Documents
i
2.2.Nguyên liệu và phụ gia trong nghiên cứu : .........................................................26
2.2.1.Nguyên liệu chính : ...................................................................................... 26
2.2.2.Nguyên liệu phụ, hóa chất và dụng cụ ..................................................... 26
2.2.2.1.Hóa chất ........................................................................................... 26
2.2.2.2.Nguyên liệu phụ ................................................................................ 26
2.2.2.3.Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm ......................................................... 27
2.3.Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm :..........................................................................27
2.3.1.Quy trình nghiên cứu đề xuất : ................................................................ 27
2.3.2.Giải thích quy trình : ............................................................................... 29
2.3.3.Bố trí thí nghiệm : .................................................................................. 30
2.3.3.1.Thí nghiệm 1: Xác định một số chỉ tiêu lý hóa của nguyên liệu hạt điều
......................................................................................................................... 30
2.3.3.2.Thí nghiệm 2: Xác định nhiệt độ và thời gian rang thích hợp cho chế biến
hạt điều…………. ............................................................................................ 31
2.3.3.3.Thí nghiệm 3: Khảo sát lƣợng syrup đƣờng đƣợc sử dụng để chuẩn bị
tẩm gia vị:…………… ..................................................................................... 33
2.2.3.4.Thí nghiệm 4: Khảo sát tỉ lệ gia vị phối trộn : ..................................... 34
2.2.3.5.Thí nghiệm 5: Xác định thời gian và nhiệt độ sấy lần 2 của thành phẩm
......................................................................................................................... 35
2.3.Các phƣơng pháp phân tích đã sử dụng trong nghiên cứu : ................................36
2.4.Phƣơng pháp xử lý số liệu :.................................................................................37
CHƢƠNG 3 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...........................................................38
3.1. Một số chỉ tiêu lý hóa của nguyên liệu hạt điều................................................38
3.2.Xác định nhiệt độ và thời gian rang thích hợp với sản phẩm .............................40
3.3.Xác định lƣợng syrup thích hợp trong chế biến hạt điều ....................................43
3.3.1.Kết quả xác định hàm lƣợng TSS của syrup và hàm ẩm ........................... 43
3.4.Xác định tỷ lệ phối trộn gia vị thích hợp với sản phẩm ......................................46
3.5.Xác định thời gian và nhiệt độ sấy lần 2 của sản phẩm ......................................50
ii
3.6.Đánh giá chất lƣợng sản phẩm ............................................................................52
3.7. Tính toán sơ bộ giá thành sản phẩm: .................................................................55
CHƢƠNG 4 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................56
4.1.Kết luận : .............................................................................................................56
4.2.Kiến nghị .............................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................59
PHỤ LỤC A. CHỈ TIÊU CHẤT LƢỢNG NGUYÊN LIỆU GIA VỊ ......................60
1.Chỉ tiêu chất lƣợng của đƣờng tinh luyện Biên Hòa ..............................................60
2.Chỉ tiêu chất lƣợng của muối iot Visa tinh khiết ...................................................60
3.Chỉ tiêu chất lƣợng của bột tỏi VIANCO ..............................................................60
4.Chỉ tiêu chất lƣợng của bột ớt VIANCO ...............................................................60
PHỤ LỤC B. CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ................................................62
1. Phƣơng pháp xác định độ ẩm theo phƣơng pháp sấy khô, TCVN 1867 - 2001 ...62
2. Phƣơng pháp xác định hàm lƣợng chất rắn hòa tan tổng số (0Brix) của syrup
đƣờng bằng khúc xạ kế ISO 2017 : 2003 ..................................................................63
3.Định lƣợng nitơ tổng bằng phƣơng pháp Kjeldahl ................................................63
4. Xác định hàm lƣợng Lipid bằng phƣơng pháp Soxhlet. ......................................65
5. Xác định hàm lƣợng khoáng Natri (Sodium) bằng phƣơng pháp chuẩn độ: ........67
6. Kết quả phân tích gửi mẫu tại CASE : ..................................................................69
PHỤ LỤC C. ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN SẢN PHẨM ............................................70
1.Kết quả khảo sát mức độ ƣa thích của tỷ lệ bột tỏi và bột ớt đƣợc phối chế .........73
2.Phƣơng pháp cho điểm thị hiếu..............................................................................82
PHỤ LỤC D. CÁC BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ VỀ TÌNH HÌNH SẢN SUẤT
VÀ TIÊU THỤ HẠT ĐIỀU Ở VIỆT NAM ............................................................84
iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Trái điều .......................................................................................................4
Hình 1.2 Biều đồ về sản lƣợng, kim ngạch, giá trung bình của hạt điều xuất khẩu
năm 2016 và 2 tháng đầu năm 2017. Biều đồ: T.Bình..............................................11
Hình 1.3 : Quy trình sản xuất sản phẩm hạt điều rang muối Bà Tƣ Bình Phƣớc .....20
Hình 1.4: Quy trình sản xuất sản phẩm hạt điều sấy giòn Vinamit ..........................20
Hình 1.5: Quy trình sản xuất sản phẩm hạt điều wasabi Tân Tân ............................21
Hình 1.6 Hạt điều rang muối……………………………………………………….22
Hình 1.7 Hạt điều sấy mè trắng…………………………………………………….22
Hình 1.8 Hạt điều tẩm wasabi………………………………………………...……22
Hình 1.9 Hạt điều mật ong…………………………………………………………22
Hình 1.10 Hạt điều wasabi…………………………………………………………22
Hình 1.11 Hạt điều nƣớc cốt dừa…………………………………………………..22
Hình 1.12 : Bơ hạt điều .............................................................................................23
Hình 2.1 : Quy trình chế biến hạt điều rang tẩm gia vị………………………......31
Hình 2.2 Bố trí thí nghiệm xác định một số tính chất cơ bản ...................................31
Hình 3.1 Sự thay đổi hàm ẩm của hạt qua thời gian và nhiệt độ rang khác nhau .....42
Hình 3.2 Đồ thị biểu diễn độ bám dính của lớp tẩm gia vị bột tỏi - ớt .....................45
Hình 3.3 Đồ thị biểu diễn hàm ẩm thích hợp sản phẩm............................................52
Hình 3.4 Đồ thị so sánh thành phần dinh dƣỡng của trong 100g sản phẩm hạt điều
rang tẩm gia vị tỏi ớt với các sản phẩm khác trên thị trƣờng ....................................52
Hình 3.5 Kết quả đánh giá cảm quan cho điểm thị hiếu của ngƣời tiêu dùng ..........54
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Thành phần dinh dƣỡng trong 100g phần ăn của một số loại đậu, hạt 5
Bảng 1.2 Thành phần hóa học của điều còn vỏ lụa và nhân điều ...............................8
Bảng 1.3 Sản lƣợng hạt điều thô và nhân điều trên thế giới năm 2005 ......................9
Bảng 1.4 Top 10 nƣớc sản xuất hạt điều (còn vỏ) lớn nhất thế giới (2010) ...............9
Bảng 1.5 Chỉ tiêu chất lƣợng của đƣờng...................................................................11
Bảng 1.6 Các chỉ tiêu chất lƣợng của muối ăn dùng để sản xuất muối iot theo
TCVN 3974 : 84 ........................................................................................................13
Bảng 1.7 Yêu cầu hóa học của bột tỏi.......................................................................15
Bảng 1.8 Yêu cầu vi sinh của bột tỏi ........................................................................15
Bảng 1.9 Giá trị dinh dƣỡng trên mỗi 100g ớt tƣơi ..................................................16
Bảng 1.10 Chỉ tiêu chất lƣợng của bột ớt..................................................................18
Bảng 3.1 Các tính chất của hạt điều còn nguyên vỏ lụa ...........................................38
Bảng 3.2 Các tính chất của nhân điều .......................................................................39
Bảng 3.3 Kết quả cảm quan khi khảo sát ảnh hƣởng nhiệt độ và thời gian rang......40
Bảng 3.4 Bảng khảo sát độ ẩm hạt điều sau khi rang ...............................................41
Bảng 3.5 Kết quả cảm quan khi khảo sát nồng độ syrup đƣờng ...............................43
Bảng 3.6 Kết quả khảo sát độ bám dính gia vị sau khi ngào đƣờng .........................44
Bảng 3.7 Bảng khảo sát tỷ lệ phối trộn gia vị thích hợp với sản phẩm ....................46
Bảng 3.8 Ảnh hƣởng của hàm lƣợng bột ớt đến kết quả đánh giá cảm quan của 4
mẫu có hàm lƣợng bột tỏi 2.5% mnhân điều sau rang ........................................................47
Bảng 3.9 Ảnh hƣởng của hàm lƣợng bột ớt đến kết quả đánh giá cảm quan của 4
mẫu có hàm lƣợng bột tỏi 3.0% mnhân điều sau rang ........................................................48
Bảng 3.10 Ảnh hƣởng của hàm lƣợng bột ớt đến kết quả đánh giá cảm quan của 4
mẫu có hàm lƣợng bột tỏi 3.5% ................................................................................48
Bảng 3.11 Kết quả đánh giá cảm quan giữa 3 mẫu đƣợc ƣa thích nhất ....................49
Bảng 3.12 Độ ẩm sản phẩm hạt điều tẩm gia vị sau sấy lần 2 ..................................50
Bảng 3.13 Thành phần dinh dƣỡng trong 100g thành phẩm hạt điều rang tẩm gia vị
...................................................................................................................................52
vi
Bảng 3.14 Chi phí nguyên liệu sản xuất 100 gram hạt điều rang tẩm gia vị bột tỏi -
ớt ................................................................................................................................55
Bảng A.1 Chỉ tiêu chất lƣợng của đƣờng tinh luyện Biên Hòa ................................60
Bảng A.2 Chỉ tiêu chất lƣợng của muối ....................................................................60
Bảng A.3 Chỉ tiêu chất lƣợng của bột tỏi VIANCO .................................................60
Bảng A.4 Chỉ tiêu chất lƣợng của bột ớt VIANCO ..................................................61
Bảng C.1 Điểm đánh giá cảm quan với hàm lƣợng bột tỏi 2.5% thí nghiệm 4. Khảo
sát hàm lƣợng bột ớt trong công thức phối trộn. .......................................................73
Bảng C.2 Tổng hạng kết quả điểm đánh giá cảm quan hàm lƣợng bột tỏi 2.5% của
thí nghiệm 4...............................................................................................................75
Bảng C.3 Điểm đánh giá cảm quan với hàm lƣợng bột tỏi 3.0% thí nghiệm 4. Khảo
sát hàm lƣợng bột ớt trong công thức phối trộn. .......................................................75
Bảng C.4 Tổng hạng kết quả điểm đánh giá cảm quan hàm lƣợng bột tỏi 3.0% của
thí nghiệm 4...............................................................................................................77
Bảng C.5 Điểm đánh giá cảm quan với hàm lƣợng bột tỏi 3.5% thí nghiệm 4. Khảo
sát hàm lƣợng bột ớt trong công thức phối trộn. .......................................................78
Bảng C.6 Tổng hạng kết quả điểm đánh giá cảm quan hàm lƣợng bột tỏi 3.5% của
thí nghiệm 4...............................................................................................................79
Bảng C.7 Điểm đánh giá cảm quan giữa mẫu N3, N6, N11 thí nghiệm 4 . Khảo sát
hàm lƣợng bột tỏi bột ớt trong công thức phối trộn. .................................................80
Bảng C.8 Tổng hạng kết quả điểm đánh giá cảm quan giữa mẫu N3, N6, N11 của thí
nghiệm 4 ....................................................................................................................81
Bảng D.1 Kim ngạch xuất khẩu điều trong 6 tháng đầu năm 2017 (ĐVT: USD) ....84
Bảng D.2 Diễn biến diện tích, năng suất và sản lƣợng điều từ năm 1995 - 2011.....85
Bảng D.3 Thực trạng sản xuất điều năm 2011 ..........................................................86
Bảng D.4 Diễn biến điều tròng mới từ 2006 – 2011 .................................................87
vii
Nghiên cứu đề xuất quy trình chế biến hạt điều rang tẩm gia vị
MỞ ĐẦU
❖ Đặt vấn đề :
- Đào lộn hột (điều) là loại hạt có giá trị dinh dƣỡng cao. Hạt điều có hàm
lƣợng chất béo nhỏ hơn hầu hết các loại hạt, với khoảng 75% gồm các acid béo
chƣa bão hòa. Khoảng 75% hàm lƣợng acid béo chƣa bão hòa này là acid oleic, chất
béo không bão hòa đơn có trong dầu ôliu. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng acid
oleic thúc đẩy sức khỏe tim mạch, ngay cả với bệnh tiểu đƣờng. Các nghiên cứu cho
thấy rằng chất béo không bão hòa đơn, khi bổ sung vào chế độ ăn ít chất béo, có thể
giúp giảm mức triglyceride cao.
- Hạt điều tƣơi khá dễ bị hƣ hỏng và không thể bảo quản trong thời gian dài.
Hiện nay trong nƣớc đã có một vài sản phẩm sản xuất từ hạt điều nhƣ kẹo hạt điều,
bơ hạt điều,…. Để kéo dài thời gian sử dụng, đồng thời làm tăng giá trị kinh tế cũng
nhƣ đa dạng hóa sản phẩm từ hạt điều buộc phải phát triển nhiều quy trình chế biến
phù hợp.
- Hạt điều rất phù hợp để sản xuất nhiều loại sản phẩm có giá trị dinh dƣỡng
cao. Hạt điều rang tẩm là một trong những sản phẩm có giá trị dinh dƣỡng cao và
đặc biệt hầu hết các giá trị dinh dƣỡng có trong nguyên liệu dùng để sản xuất đều
đƣợc giữ lại. Hiện nay, trong nƣớc lẫn ngoài nƣớc đều có các nghiên cứu về quy
trình chế biến các loại hạt rang nhƣ đậu phộng rang muối, đậu nành rang tẩm mật
ong,… Do đó, để tăng giá trị sử dụng hạt điều đồng thời để đa dạng hóa mặt hàng
trong nƣớc, tôi đã thực hiện đề tài nghiên cứu quy trình chế biến hạt điều rang tẩm
gia vị.
- Việc chế biến các loại hạt rang tẩm xuất hiện từ lâu. Hiện nay, việc chế biến
các lọi hạt rang tẩm hiện đang rất phổ biến tại các nƣớc Châu Á do điều kiện khí
hậu thích hợp và nguồn nguyên liệu dồi dào. Bên cạnh nguyên liệu truyền thống là
đƣờng, muối để rang, hàng loạt các nguyên liệu khác đƣợc phát hiện càng trở nên
phong phú về chủng loại nhƣ: mật ong tẩm cho sản phẩm rang thêm vị ngọt dịu,
wasabi thích hợp cho ngƣời thích vị cay nồng và các chất phụ gia khác đã biến việc
chế biến hạt rang từ thủ công trở thành khoa học.
- Hạt điều rang đƣợc xem là đặc sản ƣa thích của ngƣời Việt Nam với mùi vị
hài hòa đặc trƣng. Tôi đã nghiên cứu nhiệt độ và thời gian rang nhân hạt điều, loại
nguyên liệu phụ sử dụng, tỷ lệ phối trộn của phụ gia và gia vị để chế biến hạt điều
rang tẩm gia vị. Đồng thời, dùng hình thức đóng gói bao bì hút chân không để chất
lƣợng sản phẩm không thay đổi trong thời gian dài. Để đạt đƣợc kết quả, hạt đều
rang tẩm có độ giòn, thành phần gia vị đƣợc tẩm hài hòa và không có mùi ôi của
nhân điều.
❖ Mục tiêu đồ án :
- Khảo sát tính chất cơ bản của hạt điều.
- Xây dựng quy trình chế biến hạt điều rang tẩm gia vị.
- Đƣợc ngƣời tiêu dùng chấp nhận.
- Có khả năng thƣơng mại hóa trên thị trƣờng.
❖ Nội dung nghiên cứu :
- Một số tính chất vật lý, hóa học của hạt điều.
- Xác định công thức phối trộn giữa gia vị và phụ gia trong quá trình chế biến.
- Đề xuất quy trình chế biến hạt điều rang tẩm gia vị.
- Đánh giá cảm quan: bằng phƣơng pháp điều tra thị hiếu ngƣời tiêu dùng và xử
lý số liệu kết quả bằng phƣơng pháp ANOVA.
(chủ yếu là Mozabiqui, Tanzania, một phần Keyna..) còn ở Châu Á, những năm
giữa thế kỷ 16, ngƣời Tây Ban Nha đem giống điều đầu tiên trồng ở vùng biển
Malaba của Ấn độ.Từ đây, cây điều đã đƣợc di giống và lan rộng đến Indonesia và
các nƣớc Đông Nam Á khác cả do bàn tay con ngƣời và do chim thú mang đi.
Cho đến đây có 50 nƣớc thuộc vùng nhiệt đới trên thế giới đã có cây trồng điều.
1.1.3.3. Phân bố
- Điều hay còn gọi là đào lộn hột (danh pháp khoa học: Anacardium occidentale
L.) là một loại cây công nghiệp dài ngày thuộc họ đào lộn hột. Cây này có nguồn
gốc từ đông bắc Brazil, nơi nó đƣợc gọi bằng tiếng Bồ Đào Nha là Caju (nghĩa là
"quả") hay Cajueiro ("cây"). Ngày nay nó đƣợc trồng khắp các khu vực khí hậu
nhiệt đới để lấy nhân hạt chế biến làm thực phẩm.
- Hiện nay có trên 50 quốc gia nhập và trồng loại cây này trong đó nƣớc đứng
đầu là Ấn Độ, Brazil, Mozombic, Tazania.
1.1.3.4. Thành phần dinh dưỡng của hạt điều :
Bảng 1.1 Thành phần dinh dƣỡng trong 100g phần ăn của một số loại đậu, hạt
Hàm lƣợng
Thành phần dinh Đơn
(Value)
STT dƣỡng vị
Hạt Đậu Đậu Hà
(Nutrients) (Unit) Hạt lạc
điều nành Lan
1 Nƣớc g 3,4 7,5 14,0 13,6
2 Năng lƣợng Kcal 605 573 400 318
3 Protein g 18,4 27,5 34 22,2
4 Lipid g 46,3 44,5 18,4 14
5 Glucid g 28,7 15,5 24,6 54,1
6 Cellulose g 0,6 2,5 4,5 6,0
7 Tro g 2,6 2,5 4,5 2,7
Đƣờng tổng số g 5,91 - - -
8 Fructose g 0,05 - - -
Glucose g 0,05 - - -
Saccharose g 5,81 - - -
9 Calci mg 28 68 165 57
10 Sắt mg 3,6 2,2 11 4,4
11 Magie mg 292 185 236 145
12 Mangan mg 1,66 1,6 1,2 -
13 Phospho mg 462 420 690 303
14 Kali mg 660 421 1504 135
15 Natri mg 12 4 2 *
16 Kẽm mg 5,78 1,9 308 4,00
17 Đồng μg 2195 420 300 930
18 Selen μg 19,9 - 1,5 0,4
19 Vitamin C mg 1 - 4 0
20 Vitamin B1 mg 0,25 0,44 0,54 0,77
21 Vitamin B2 mg 0,34 0,12 0,29 0,18
22 Vitamin PP mg 2,4 16 2,3 3,1
23 Vitamin B5 mg 0,864 1,767 0,793 1,758
24 Vitamin B6 mg 0,41 0,348 0,377 0,174
25 Folate μg 25 240 375 274
26 Vitamin E mg 0,9 8,33 0,86 0,09
27 Vitamin K μg 34,1 0 47 14,5
28 Beta – carotene μg 5 10 30 70
Tổng số acid béo no g 7,78 6,83 2,88 0,16
Palmitic (C16:0) g 3,92 5,15 2,12 0,13
Marganic (C17:0) g 0,05 0 0 0
29 Stearic (C18:0) g 3,22 1,2 0,71 0,03
Arachidic (C20:0) g 0,27 0 0 0
Behenic (C22:0) g 0,17 0 0 0
Lignoceric (C24:0) g 0,1 0 0 0
Bảng 1.2 Thành phần hóa học của điều còn vỏ lụa và nhân điều
Hạt điều Nhân điều
STT Thành phần
Hàm lƣợng/100g Hàm lƣợng/100g
1 Đạm 8 – 20% -
2 Chất béo 45 – 48% 42.9%
3 Cholesterol 0,00mg 0,00mg
4 Cacbohydrate - 30,5%
5 Đƣờng 6 – 7% -
6 Natri 50,0 mg 16,0mg
7 Kali 6515,0 mg 565,0mg
8 Calci 268,0 mg 45,0mg
9 Magie 255,0 mg 260,0mg
10 Sắt (Iron) 6,4 mg 6,0mg
11 Kẽm (Zinc) 42 ppm 5,6mg
12 Đồng 25 ppm -
13 Photpho 6900 ppm 490,0mg
14 Mangan 19 ppm -
15 Lƣu huỳnh 1600 ppm -
Vitamin PP
16 - 1,4mg
(Niacin)
17 Acid Panothenic - 1,2mg
18 Vitamin B6 - 0,3mg
Vitamin B1
19 - 0,2mg
(Thianin)
Vitamin B2
20 - 0,2mg
(Riboflavin)
21 Năng lƣợng - 572 Kcal
Bảng 1.3 Sản lƣợng hạt điều thô và nhân điều trên thế giới năm 2005
Hạt điều thô Nhân điều
STT Tên nƣớc
Sản lƣợng (tấn) Sản lƣợng (tấn)
1 Ấn Độ 400.000 113.000
2 Brazil 200.000 45.000
3 Việt Nam 150.000 25.000
Các nƣớc Châu Phi
4 200.000 11.340
và Indonesia
5 Các nƣớc khác - 5.660
- Theo FAO trên thế giới hiện nay có 32 nuớc sản xuất điều thƣơng mại thế
nhƣng cây điều chỉ phát triển tốt ờ những nƣớc nhiệt đới và cận nhiệt đới 10 nƣớc
trồng điều nhiều nhất trên thế giới hiện nay là: Ấn Độ, Việt Nam, Braxin, Nigenia,
Tanzania, Indonesia, Guinea Bissau, Cotolvore, Monzambique và Benin
Bảng 1.4 Top 10 nƣớc sản xuất hạt điều (còn vỏ) lớn nhất thế giới (2010)
Top 10 nƣớc sản xuất hạt điều (còn vỏ) lớn nhất thế giới (2010)
Nguồn: [4]
1.1.3.6. Tình hình chế biến và xuất khẩu hạt điều ở Việt Nam
- Cây điều đƣợc du nhập vào nƣớc ta khoảng thế kỷ 18. Tuy nhiên, diện tích
trồng đƣợc mở rộng sau năm 1983 và phát triển nhanh trong những năm gần đây.
Điều đƣợc trồng chủ yếu ở các tỉnh Nam Trung Bộ từ Đà Nẵng trở vào, các tỉnh
Tây Nguyên và các tỉnh miền Đông Nam Bộ.
- Ở Việt Nam, các tỉnh có diện tích trồng điều lớn là: Đồng Nai, Bình Dƣơng,
Bình Phƣớc, Bình Thuận, Ninh Thuận, Bình Định…Ngoài những tỉnh đã trồng điều
từ trƣớc, gần đây cây điều lan dần đến các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long nhƣ:
Long An, An Giang, Hậu Giang…và các tỉnh phía Nam Khu 4 cũ nhƣ : Thừa Thiên
Huế, Quảng Bình, Quảng Trị.
- Đến nay có nhiều tỉnh đã mở rộng thêm diện tích trồng điều và có nhà máy
chế biến hạt điều nhƣ: Tây Ninh, An Giang…
- Theo số liệu của hiệp hội cây điều Việt Nam, sản lƣợng hạt điều vào năm
2016 và đầu năm 2017 đƣợc thể hiện ở biểu đồ hình 1.2
Hình 1.2 Biều đồ về sản lượng, kim ngạch, giá trung bình của hạt điều xuất khẩu
năm 2016 và 2 tháng đầu năm 2017. Biều đồ: T.Bình.
1.1.4. Đường Saccharose
- Saccharose (C12H22O11) là thành phần chiếm tỷ lệ lớn nhất trong đƣờng kính.
Ngoài ra,trong đƣờng kính còn có một số thành phần khác: glucose, fructose, chất
màu, chất khoáng, nƣớc và tạp chất khác.
- Saccharose là loại disaccharide cấu tạo từ glucose và fructose, dễ tan trong
nƣớc và có ý nghĩa rất quan trọng đối với dinh dƣỡng của ngƣời. Chúng rất dễ bị
thủy phân thành glucose và fructose dƣới tác dụng của acid hoặc enzyme invertase.
- Hàm lƣợng saccharose càng lớn càng chứng tỏ đƣờng kính có chất lƣợng
càng cao và càng tinh khiết.
Tác dụng của đƣờng :
- Tạo vị ngọt cho sản phẩm.
- Đƣờng kết hợp với acid amin tạo phản ứng Maillard tạo màu đặc trƣng cho
sản phẩm.
- Đặc biệt, đƣờng là chất kết dính giữa sản phẩm điều với gia vị đƣợc tẩm vào.
Bảng 1.5 Chỉ tiêu chất lƣợng của đƣờng
Chỉ Hạng A Hạng B
tiêu
Cảm Trạng thái Tinh thể màu trắng, kích thƣớc tƣơng đối đồng
Các chỉ tiêu cảm quan đối với muối ăn đƣợc quy định trong bảng 1.5
Bảng 1.6 Các chỉ tiêu chất lƣợng của muối ăn dùng để sản xuất muối iot theo
TCVN 3974 : 84
Chỉ
Thƣợng hạng Hạng 1 Hạng 2
tiêu
Trắng, ánh
Trắng trong, xám, ánh Trắng xám,
Màu sắc
trắng vàng, ánh trắng nâu
hồng
Cảm
- Không mùi.
quan
Mùi, vị - Dung dịch muối 5% có vị mặn thuần
khiết, không có vị lạ.
Dạng bên ngoài và cỡ - Khô ráo, sạch
hạt - Cỡ hạt 1-15mm.
Hàm lƣợng NaCl tính
theo % khối lƣợng khô, 97,00 92,00 90,00
không nhỏ hơn
Hàm lƣợng chất không
tan trong nƣớc, tính
0,25 0,30 0,40
theo % khối lƣợng khô,
không lớn hơn
Hàm lƣợng
Ca++ 0,30 0,65 0,80
các ion, tính
theo % khối
Mg++ 0,40 1,30 1,60
lƣợng khô,
không lớn SO4-- 1,10 2,70 3,50
hơn
Tro không tan trong axit, % khối lƣợng chất khô, tối đa 0,5
Các hợp chất lƣu huỳnh hữu cơ bay hơi, % khối lƣợng chất khô, tối thiểu 0,3
Chất chiết tan trong nƣớc lạnh, % khối lƣợng chất khô
Tối thiểu 70
Tối đa 90
và chống tiểu đƣờng. Nó còn đƣợc phát hiện là làm giảm mức LDL cholesterol ở
các cá thể béo phì.
- Ớt tƣơi, đỏ hay xanh, đều là một nguồn vitamin-C phong phú. 100 g ớt tƣơi
cung cấp khoảng 143.7 mcg hoặc khoảng 240% RDA. Vitamin C là một chất chống
ôxi hóa có thể hòa tan trong nƣớc. Nó cần thiết cho sự tổng hợp collagen trong cơ
thể. Collagen là cấu trúc protein chủ yếu trong cơ thể cần thiết để duy trì sự toàn
vẹn của các tế bào máu, da, nội tạng, và xƣơng. Việc sử dụng thƣờng xuyên các
thực phẩm giàu vitamin C giúp bảo vệ cơ thể khỏi bệnh scobut; tăng sức đề kháng
đối với các tác nhân lây nhiễm (tăng cƣờng miễn dịch) và thanh lọc các yếu tố có
hại, gây viêm nhiễm khỏi cơ thể; giúp loại bỏ các chất có hại khỏi cơ thể.
- Chúng còn có các chất chống ôxi hóa khác nhƣ vitamin A, và các chất
flavonoid nhƣ sắc tố vàng beta, alpha, lutein, zeaxanthin, và cryptoxanthins. Các
chất chống ôxi hóa trong ớt giúp bảo vệ cơ thể khỏi các tác động gây tổn thƣơng
của các nguyên tố tự do nẩy sinh trong các điều kiện stress, bệnh tật.
- Ớt chứa một lƣợng phong phú khoáng chất nhƣ kali, mangan, sắt, và magiê.
Kali là một thành phần quan trọng của tế bào và dịch cơ thể giúp kiểm soát nhịp tim
và huyết áp. Mangan đƣợc sử dụng bởi cơ thể nhƣ một đồng nhân tố cho enzyme
chống oxi hóa superoxide dismutase.
- Ớt còn có một nhóm Vitamin B phức hợp phong phú chẳng hạn nhƣ niacin,
pyridoxine (vitamin B-6), riboflavin và thiamin (vitamin B-1). Các vitamin này đặc
biệt quan trọng nên cơ thể cần chúng từ các nguồn bên ngoài để bổ sung.
- Ớt có những vitamin và khoáng chất ở mức cao đáng kinh ngạc. Chỉ 100g
cung cấp (% của liều lƣợng nên dùng hàng ngày - RDA) 240% vitamin-C (Ascorbic
acid), 39% vitamin B-6 (Pyridoxine), 32% vitamin A, 13% sắt, 14% đồng, 7%
kali nhƣng không có cholesterol. [14]
Bảng 1.9 Giá trị dinh dƣỡng trên mỗi 100g ớt tƣơi
Chất dinh dƣỡng Giá trị dinh dƣỡng Tỷ lệ % RDA
Năng lƣợng 40 Kcal 2%
Carbohydrate 8,81 g 7%
Đạm 1,87 g 3%
Tổng lƣợng chát béo 0,44 g 2%
Cholesterol 0 mg 0%
Chất xơ 1,5 g 3%
Các Vitamin
Folates 23 mcg 6%
Niacin 1,244 mg 8%
Pantothenic acid 0,201 mg 4%
Pyridoxine 0,506 mg 39%
Riboflavin 0,086 mg 6.5%
Thiamin 0,72 mg 6%
Vitamin A 952 IU 32%
Vitamin C 143,7 mg 240%
Vitamin E 0,69 mg 4,5%
Vitamin K 14 mcg 11,5%
Chất điện phân
Natri 9 mg 0,5%
Kali 322 mg 7%
Các chất khoáng
Canxi 14 mg 1,5 %
Đồng 0,129 mg 14%
Sắt 1,03 mg 13%
Magiê 23 mg 6%
Mangan 0,187 mg 8%
Phôt-pho 43 mg 6%
Selen 0,5 mcg 1%
Kẽm 0,26 mg 2%
Phyto-nutrients
Hạt điều
Phơi khô
Phân loại
Rang Muối
Bao gói
SẢN
PHẨM
Hình 1.3 : Quy trình sản xuất sản phẩm hạt điều rang muối Bà Tư Bình Phước
Hạt điều
Ngâm
Để nguội
Bao gói
SẢN
PHẨM
Hình 1.4: Quy trình sản xuất sản phẩm hạt điều sấy giòn Vinamit
Hạt điều
Ngâm
Rửa
Làm khô
Chiên
Ly tâm,làm nguội
Sàng vỏ lụa
Vỏ lụa
Hỗn hợp bột,
Áo bột đƣờng
gia vị
Sản phẩm
Hình 1.5: Quy trình sản xuất sản phẩm hạt điều wasabi Tân Tân
Một số sản phẩm từ hạt điều hiện có trên thị trƣờng Việt Nam
Sản phẩm của Công ty TNHH Hạt Việt (Vietnuts)
Hình 1.6 Hạt điều rang muối Hình 1.7 Hạt điều sấy mè trắng
Hình 1.8 Hạt điều tẩm wasabi Hình 1.9 Hạt điều mật ong
Sản phẩm của Công ty cổ phần Tân Tân
Hình 1.10 Hạt điều wasabi Hình 1.11 Hạt điều nƣớc cốt dừa
❖ Một số sản phẩm từ hạt điều hiện có trên thị trƣờng ngoài nƣớc : Bơ hạt
điều - Sản phẩm của Australia đƣợc ACO chứng nhận hữu cơ.
- Phản ứng bắt đầu ở nhiệt độ 30oC, tăng nhanh khi nhiệt độ 600C. Khi nhiệt
độ bằng 100 ÷ 1300C phản ứng xảy ra rất nhanh
- Ở nhiệt độ 1450C trong khoảng từ 50 – 60 phút sẽ tạo thành các melanoidin
có vị đắng và mùi khét
Các yếu tố ảnh hƣởng đến phản ứng Maillard:
- Acid amin: Acid amin có khả năng cho màu mạnh nhất là Lysine, Cystin cho
màu yếu nhất. Trong 100g hạt điều có 928 mg Lysine và 393 mg Cystin và các Acid
amin khác cũng chiểm hàm lƣợng cao.
- Đƣờng: Đƣờng pentose (nhƣ ribose) phản ứng dễ dàng hơn đƣờng hexose
(nhƣ glucose) và đƣờng hexose lại phản ứng hơn đƣờng disaccharide. Trong 100g
hạt điều có 5,81g saccharose và 0,01g đƣờng khử. Nhƣng trong quá trình rang
Sacchrose bị thủy phân thành đƣờng khử ở nhiệt độ 50 – 600C
- Hoạt độ của nƣớc: Nƣớc đƣợc hình thành trong suốt phản ứng Maillard. Do
đó phản ứng Maillard sẽ diễn ra với tốc độ chậm hơn khi hoạt độ nƣớc cao. Hơn
nữa, lƣợng chất phản ứng sẽ loãng ở hoạt độ nƣớc cao, trong khi đó ở hoạt độ nƣớc
thấp thì nồng độ các chất phản ứng cao nhƣng tính linh động của chúng giảm.
Thông thƣờng, phản ứng Maillard xảy ra nhanh nhất ở hoạt độ nƣớc trong khoảng
0,5 – 0,8.
Ảnh hƣởng của nhiệt độ cao trong quá trình rang tới các thành phần
dinh dƣỡng của nhân điều
- Với chất đạm (Protit): Khi rang ở nhiệt độ cao quá lâu, giá trị dinh dƣỡng
của protit giảm đi vì tạo thành các liên kết khó tiêu. Quá trình này hay xảy ra khi
nƣớng, hấp thức ăn trong lò nhiệt độ cao.
- Với chất béo (Lipid): Khi rang lâu ở nhiệt độ cao các acid béo không no sẽ
bị oxy hóa làm mất tác dụng có ích, đồng thời các liên kết kép trong cấu trúc của
các axit này bị bẻ gãy tạo thành các sản phẩm trung gian nhƣ là peroxid aldehyte có
hại đối với cơ thể.
- Với chất bột (Glucid): gồm các loại đƣờng đơn, đƣờng kép, tinh bột,
celluloza. Ở nhiệt độ đun sôi các loại đƣờng đơn giản không có biến đổi đáng kể.
Quá trình chế biến nóng làm cho tinh bột dễ tiêu hơn, cellulose không bị nứt ra và
trở nên mềm hơn, cho phép các dịch tiêu hóa tiếp xúc với các thành phần dinh
dƣỡng trong tế bào thực vật (thƣờng cellulose tạo một lớp màng bao bọc bên ngoài
tế bào của các loại hạt, củ, rau…). Nhƣng khi chế biến ở nhiệt độ cao đặc biệt là
trong môi trƣờng khô không có nƣớc, các thành phần của tinh bột cũng bị biến đổi
khó tiêu hóa hoặc độc hại với cơ thể.
- Các loại chất khoáng (Canxi, phospho, kali, magie…) trong quá trình rang
không có biến đổi đáng kể.
- Vitamin: các vitamin chịu nhiều thay đổi nhất vì đó là những thành phần
tƣơng đối ít bền vững. Các vitamin tan trong chất béo nhƣ E, K tƣơng đối bền vững
với nhiệt độ, Trong các vitamin nhóm B thì vitamin B1 ít bền vững nhất, vitamin
B2, vitamin PP hầu nhƣ không bị phân hủy. Trong nhân điều Vitamin nhóm B là
chủ yếu. Vitamin C ít bền vững nhất. Chất này bị oxy hóa nhanh, nhất là ở nhiệt độ
cao. Trong thời gian bảo quản lƣợng vitamin C cũng giảm dần. Ngƣời ta ƣớc tính
lƣợng vitamin mất do nấu nƣớng nhƣ sau : Vitamin C 50%, Vitamin B1 30%,
Caroten 20%.
❖ Muối : Sử dụng muối tinh i-ốt Visa sản phẩm tinh khiết, phù hợp với TCVN
9638:2013, sản phẩm của Liên hiệp HTX Thƣơng mại TP.HCM (SAIGONCO.OP).
Thông tin chi tiết đƣợc trình bày trong mục 2 phụ lục A
❖ Bột tỏi : sử dụng bột tỏi nguyên chất VIANCO.
Thông tin chi tiết đƣợc trình bày trong mục 3 phụ lục A
❖ Bột ớt : sử dụng bột ớt nguyên chất VIANCO.
Thông tin chi tiết đƣợc trình bày trong mục 4 phụ lục A
❖ Bao bì PE (Polyetylen): phù hợp với QCVN 12-1:2011/BYT – Bao bì và
dụng cụ bằng nhựa tổng hợp.
2.2.2.3. Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm
- Bếp điện từ
- Chảo
- Cân điện tử
- Rổ, thau
- Tủ sấy
- Brix kế
- Dao nhỏ
- Chén
- Muỗng, đũa
- Dĩa nhựa
- Ly nhựa 250 ml
- Khăn giấy
- Bút, tem nhãn
2.3. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm :
2.3.1. Quy trình nghiên cứu đề xuất :
Nhân điều
Phân loại
theo kích cỡ
Rửa lần 1
Rửa lần 2
Bóc vỏ lụa
Rang
0
(130 C, 5 phút)
Để nguội
ở nhiệt độ phòng
Bao gói
SẢN
PHẨM
SVTH : Lục Trịnh Bảo Trân 28
Đồ án tốt nghiệp : Nghiên cứu đề xuất quy trình chế biến hạt điều rang tẩm gia vị
Hình 2.1 : Quy trình chế biến hạt điều rang tẩm gia vị
2.3.2. Giải thích quy trình :
Tiếp nhận nguyên liệu :
Nguyên liệu hạt điều phải đƣợc kiểm tra trƣớc khi chế biến. Tiến hành kiểm tra
theo thứ tự nguyên tắc:
Kiểm tra cảm quan về cấu trúc - màu sắc – mùi – vị.
Kiểm tra độ ẩm của nguyên liệu ≤ 10% và số hạt/kg phải đạt từ 233 hạt trở
xuống.
Phân loại theo kích cỡ :
Chọn lựa những hạt đạt yêu cầu, đƣa các sản phẩm về cùng một cỡ – màu, loại
bỏ tạp chất nhƣ đất, đá, rác… lẫn trong hạt điều.
Ngâm nƣớc muối :
Pha nƣớc muối với nồng độ 1,0%, ngâm điều trong ít nhất 6 giờ, acid phytic sẽ
tan đƣợc trong nƣớc. Thay nƣớc muối mỗi khoảng 2 giờ/1 lần.
Sấy lần 1 :
Điều sau khi ngâm nƣớc muối sẽ trƣơng nở và mềm. Đem điều đi sấy để tách
nƣớc đến độ ẩm < 5,0% và giảm thiểu tối đa việc hƣ hỏng điều.
Bóc vỏ lụa :
Điều sau khi đã sấy lần 1 sẽ đƣợc tiến hành bóc vỏ bằng dao. Điều đƣợc bóc vỏ
cẩn thận để tránh gãy và bể nhân điều.
Phân loại theo nhân :
Lựa chọn nhân nguyên trắng (nhân không bị sâu mọt, không có đốm màu, không
sót vỏ lụa để tạo điều kiện thuận lợi cho khâu rang.
Rang :
Điều sau khi đƣợc lột vỏ lụa thì sẽ đem đi rang với muối ở nhiệt độ 1300C. Tỷ lệ
điều : muối = 1 : 3.
Tẩm gia vị :
Sau khi để nguội, điều sẽ đƣợc ngào đƣờng. Cân chính xác khối lƣợng syrup
đƣờng bằng 15% khối lƣợng nhân điều sau rang, có tỷ lệ đƣờng : nƣớc = 1 : 3 với
0
Brix = 500Bx .
Tẩm gia vị : Cân chính xác khối lƣợng bột tỏi, ớt theo tỷ lệ thích hợp lần lƣợt là
3,0% và 1,0% so với khối lƣợng nhân điều sau rang. Nhân điều sau khi ngào đƣờng
sẽ đƣợc phủ lớp bột tỏi ớt.
Sấy lần 2 :
Cách tiến hành : Sau khi đã tẩm gia vị thì sấy thành phẩm đến khi sản phẩm đạt
độ ẩm < 3,0%, bảo quản đƣợc sản phẩm trong thời gian dài, sau đó tới công đoạn
bao gói.
Bao gói :
Đóng gói vào các túi PE và hút chân không.
2.3.3. Bố trí thí nghiệm :
2.3.3.1. Thí nghiệm 1: Xác định một số chỉ tiêu lý hóa của nguyên liệu hạt
điều
Mục đích: xác định các yếu tố lý hóa của hạt điều.
Thực hiện: Chọn ngẫu nhiên 50 hạt điều, đem bóc vỏ và rửa sạch dƣới vòi
nƣớc và đem sấy, sau đó đem đi xác định chỉ tiêu hóa lý.
Chỉ tiêu cảm quan: Màu sắc.
Chỉ tiêu vật lý :
- Khối lƣợng, kích cỡ hạt.
- Tỉ lệ vỏ, hạt.
Chỉ tiêu hóa lý:
- Hàm lƣợng protein, lipid, khoáng.
- Độ ẩm (%).
Rửa sạch
Cân
Xác định độ ẩm
Xác định hàm lƣợng protein
Xác định hàm lƣợng khoáng
Xác định hàm lƣợng lipid
Hình 2.2 Bố trí thí nghiệm xác định một số tính chất cơ bản
của nguyên liệu điều tƣơi
2.3.3.2. Thí nghiệm 2: Xác định nhiệt độ và thời gian rang thích hợp cho chế
biến hạt điều
Thực hiện: Tiến hành cân nguyên liệu theo khối lƣợng ứng với từng công thức
phối chế. Điều sau khi đƣợc sấy đƣợc lột vỏ lụa và rang với muối. Tỷ lệ điều : muối
= 1 : 3. Rang điều với muối ở các nhiệt độ rang cần nghiên cứu (1300C, 1600C,
1800C) thực hiện quá trình rang trong các khoảng thời gian tƣơng ứng (03 phút, 04
phút, 05 phút, 06 phút). Sau đó để nguội ở nhiệt độ phòng. Xác định độ ẩm và
đánh giá cảm quan.
Nhân điều
100g
Rửa
Sấy
Bóc vỏ lụa
Rang
Nhiệt độ rang
1300C 1600C 1800C
Để nguội
- Cố định khối lƣợng nhân điều sau khi rang, cân chính xác khối lƣợng nhân
rồi thay đổi nồng độ syrup đƣờng lần lƣợt là: 300, 400, 500, 600, 700 Brix.
- Cân chính xác khối lƣợng bột tỏi - ớt (cố định khối lƣợng bột tỏi 10% và bột
ớt 5% so với khối lƣợng nhân điều sau rang).
- Tỷ lệ đƣờng : nƣớc là 1 : 2. Nhiệt độ đun syrup đƣờng là 1000C, khối lƣợng
syrup đƣờng sau khi đun là 0,7g, các bƣớc thí nghiệm đƣợc thực hiện theo quy trình
dự kiến. Căn cứ kết quả cảm quan sẽ chọn đƣợc tỷ lệ syrup đƣờng thích hợp.
Nhân điều
sau khi rang
Nhân điều
sau khi ngào đƣờng
Tẩm gia vị
Bột tỏi
Bột ớt
tƣơng ứng với các khoảng thời gian 5 phút, 10 phút, 15 phút. Sau khi sấy xong,
cân lại khối lƣợng để xác định độ ẩm tối ƣu cho thành phẩm.
Sấy
Nhiệt độ sấy
2.3. Các phƣơng pháp phân tích đã sử dụng trong nghiên cứu :
Xác định độ ẩm theo phƣơng pháp sấy khô đến khối lƣợng không đổi,
TCVN 1867 - 2001
Phƣơng pháp phân tích đƣợc trình bày trong mục 1 phụ lục B
❖ Xác định hàm lượng chất khô hòa tan tổng số bằng khúc xạ kế ISO 2017 :
2003
Phƣơng pháp phân tích đƣợc trình bày trong mục 2 phụ lục B
❖ Xác định nito tổng bằng phương pháp Kjeldahl
Phƣơng pháp phân tích đƣợc trình bày trong mục 3 phụ lục B (AOAC, 2002)
❖ Xác định lipid tổng bằng phương pháp của Shoxhlet
Phƣơng pháp phân tích đƣợc trình bày trong mục 4 phụ lục B (AOAC, 2002)
❖ Xác định hàm lượng khoáng Natri bằng phương pháp chuẩn độ
Phƣơng pháp phân tích đƣợc trình bày trong mục 5 phụ lục B
❖ Xác định tỉ lệ vỏ hạt bằng công thức
Khối lƣợng vỏ lụa
Tỷ lệ vỏ hạt = x 100%
Khối lƣợng hạt đã bóc vỏ lụa
❖ Xác định khối lượng hạt điều bằng cân phân tích
❖ Xác định kích cỡ hạt trung bình bằng dụng cụ kẹp đo kích thước
❖ Đánh giá cảm quan bằng phương pháp so hàng thị hiếu
Phƣơng pháp phân tích đƣợc trình bày trong mục 1 phụ lục C
❖ Đánh giá chất lượng sản phẩm bằng phương pháp cho điểm thị hiếu
Phƣơng pháp phân tích đƣợc trình bày trong mục 2 phụ lục C
2.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu :
- Tất cả các thí nghiệm trong nghiên cứu này đều đƣợc lặp lại 3 lần, giá trị
trung bình đƣợc sử dụng để báo cáo và thảo luận.
- Sự khác nhau giữa các giá trị kết quả trong thí nghiệm đƣợc xử lý bằng
phƣơng pháp thống kê ANOVA với độ tin cậy trên 95% (hay P < 0,05), tính toán sử
dụng chƣơng trình thống kê của phần mềm Statgraphic Centurion.
3.1. Một số chỉ tiêu lý hóa của nguyên liệu hạt điều
- Nguyên liệu đầu vào sẽ chọn mua hạt điều đƣợc trồng ở Bình Phƣớc vì vùng
này cho hạt điều chất lƣợng ngon nhất, hạt điều căng tròn, và đặc biệt đây là vùng
chuyên canh cây điều nên nguyên liệu sẽ phong phú.
- Thành phần của nguyên liệu là một trong những yếu tố quyết định đến chất
lƣợng sản phẩm hạt điều rang tẩm. Vì vậy trƣớc khi tiến hành nghiên cứu chế biến
hạt điều rang tẩm gia vị, việc phân tích thành phần nguyên liệu là cần thiết để xác
định các yếu tố đầu vào của nguyên liệu nhằm mục đích kiểm soát chất lƣợng
nguyên liệu cũng nhƣ đảm bảo ổn định chất lƣợng của sản phẩm thành phẩm.
- Kết quả phân tích thành phần lý hóa hạt điều đƣợc trình bày trong bảng 3.1.
Một số tính chất của hạt điều
Bảng 3.1 Các tính chất của hạt điều còn nguyên vỏ lụa
Cảm quan Hạt điều còn nguyên vỏ lụa, không hƣ
hỏng, không bị sâu mọt, mối, không có
mùi lạ.
Vật lý Độ ẩm trung bình 7,0 %
Khối lƣợng trung bình (gram/hạt) 1,96 ± 0,08 g
Tỉ lệ vỏ hạt trung bình 15 %
Kích cỡ hạt trung bình 22 – 24 mm
thể ngƣời [13]. Điều này cho ta thấy rằng hàm lƣợng này thích hợp để nghiên cứu
cho sản phẩm hạt điều rang tẩm gia vị.
3.2. Xác định nhiệt độ và thời gian rang thích hợp với sản phẩm
Mục đích rang là để làm chín nhân điều và tạo màu vàng nhạt cho lớp thịt ngoài
cùng, hạ độ ẩm để thuận tiện cho tẩm gia vi, lƣợng syrup đƣờng bám vào nhân và
tỏi ớt có thể bám vào.
Nhiệt độ và thời gian rang đƣợc khảo sát thông qua bảng 3.3
Bảng 3.3 Kết quả cảm quan khi khảo sát ảnh hƣởng nhiệt độ và thời gian rang
Nhiệt độ Thời gian
Mẫu Mô tả cảm quan
rang rang
Nhân chƣa chín, không giòn, có màu vàng
M1 1300C 03 phút
nhạt, hƣơng vị không đặc trƣng.
Nhân chín không đồng đều, giòn, có màu
M2 1300C 04 phút
vàng nhạt, hƣơng vị đặc trƣng.
Nhân chín đồng đều, giòn, màu vàng nâu
M3 1300C 05 phút
nhạt, hƣơng vị đặc trƣng.
Nhân chín đồng đều, giòn, có màu nâu
M4 1300C 06 phút
đậm, vị cháy khét.
Nhân chín đồng đều, giòn, màu vàng nhạt,
M5 1600C 03 phút
hƣơng vị đặc trƣng.
Nhân chín đồng đều, giòn, có màu vàng
M6 1600C 04 phút
nâu nhạt, hƣơng vị đặc trƣng.
Nhân chín đồng đều, giòn, có màu vàng
M7 1600C 05 phút
nâu đậm, một số hạt cháy xém.
Nhân chín đồng đều, giòn, có màu vàng
M8 1600C 06 phút
nâu đậm, mùi vị cháy khét.
Nhân chín đồng đều, giòn, có màu vàng
M9 1800C 03 phút
nâu đậm, hƣơng đặc trƣng.
Độ ẩm :
Bảng 3.4 Bảng khảo sát độ ẩm hạt điều sau khi rang
Độ ẩm trung bình Độ ẩm trung bình
Nhiệt độ Thời gian
STT nhân điều trƣớc khi nhân điều sau quá
khảo sát khảo sát
rang (%) trình rang (%)
M1 1300C 03 phút 4,50 -
3
2.5
2
1.5
1
0.5
0
03 phút 04 phút 05 phút 06 phút
Thời gian rang (phút)
130 độ C 160 độ C 180 độ C
Hình 3.1 Sự thay đổi hàm ẩm của hạt qua thời gian và nhiệt độ rang khác nhau
Trong thí nghiệm này, khi tiến hành khảo sát 4 mốc thời gian rang tƣơng ứng
lần lƣợt 3 mốc nhiệt độ rang. Nhìn vào kết quả, có thể thấy cụ thể nhƣ sau:
- Nhiệt độ càng tăng thì độ ẩm mẫu càng giảm dần theo thời gian. Nhân điều
sau khi rang có độ ẩm nhỏ hơn 4,0%. Ở 1300C và sau 03 phút, khi độ ẩm giảm
xuống nhỏ hơn 5,0% thì độ ẩm không có sự thay đổi do nhiệt độ chƣa đủ để tiếp tục
làm giảm độ ẩm xuống nên độ ẩm nguyên liệu không có sự thay đổi theo thời gian.
Ở 1300C và thời gian 04 phút đã đủ để tiếp tục làm giảm độ ẩm của hạt xuống. Khi
độ ẩm của hạt nhỏ hơn 3,0% thì không có sự thay đổi vì lúc này nguyên liệu nhân
điều sau khi rang đã đạt trạng thái cân bằng. Độ ẩm vẫn có trong nguyên liệu do sau
khi rang, ta làm nguội ở nhiệt độ không khí, một lƣợng nhỏ ẩm đã bị hút lại vào
trong nguyên liệu nhƣng không đáng kể và không ảnh hƣởng đến sự đồng nhất của
hạt điều rang.
- Khi rang là chịu dƣới tác dụng của nhiệt độ, hơi nƣớc từ nhân điều bốc ra
làm cho nhân điều trở nên khô và giòn. Rang ở nhiệt độ 1300C chất lƣợng cảm quan
của nhân điều tăng lên tƣơng ứng với sự tăng thời gian là do ở thời gian nhỏ ẩm
trong nhân điều chƣa thoát ra hết làm nhân điều chƣa chín và giòn, tăng thời gian
lên thì ẩm bay hơi nhiều sẽ làm nhân điều chín hơn và giòn hơn, do độ ẩm giảm nên
nồng độ chất vị tăng lên. Thời gian tăng lên sẽ thúc đẩy phản ứng melanoidin là
phản ứng tạo màu của protein và đƣờng khử. Phản ứng nhân hủy protein tạo vị
thơm cho nhân điều. Còn khi rang ở nhiệt độ 1600C và 1800C nhiệt độ cao quá và
thời gian rang lâu thì sẽ có tác dụng xấu đến chất lƣợng của nhân điều, nhiệt độ cao
quá thì ẩm ở bề mặt nhân điều thoát ra quá nhanh sẽ khô nhanh và phủ kín bằng lớp
vỏ cứng, ngăn cản quá trình thoát ẩm dẫn đến rang không đồng đều. Thời gian rang
lâu quá sẽ làm ẩm thoát ra nhiều, đồng thời các phản ứng tạo màu, vị tăng mãnh liệt
làm nhân điều có màu sẫm và đen vị khét.
Với các kết quả thu được, tôi chọn mẫu M3 tương ứng với mốc thời gian rang là
05 phút tương ứng với nhiệt độ 1300C. Vì ở nhiệt độ và thời gian rang này, nhân
điều đạt được độ ẩm 3,72% và có giá trị cảm quan cao nhất : Nhân điều chín đều,
màu vàng nâu nhạt, hương vị đặc trưng, giòn.
3.3. Xác định lƣợng syrup thích hợp trong chế biến hạt điều
3.3.1. Kết quả xác định hàm lượng TSS của syrup và hàm ẩm
Đƣờng là thành phần quyết định đến chất lƣợng của hạt điều tẩm thành phẩm.
Nếu hàm lƣợng syrup đƣờng ít sẽ làm cho nhân điều khi phối trộn với gia vị có cấu
trúc rời rạc, màu sắc và mùi vị không hài hòa, nếu hàm lƣợng syrup đƣờng cao quá
sẽ làm mềm ỉu nhân điều.
Tiến hành thí nghiệm với 4 mẫu ở nồng độ syrup là 30 0Brix, 40 0Brix, 50 0Brix
60 0Brix 70 0Brix ta thu đƣợc kết quả tại bảng 3.5 nhƣ sau
Bảng 3.5 Kết quả cảm quan khi khảo sát nồng độ syrup đƣờng
TSS
Mẫu Mô tả cảm quan
(0Brix)
Nhân điều tẩm lớp hỗn hợp bột tỏi - ớt bên ngoài hầu nhƣ
không có, rời rạc và không đồng đều.
D1 30 Nhân điều giòn, vị điều đặc trƣng, vị ngọt của syrup
đƣờng và lớp bột tỏi - ớt rất nhạt.
Màu không đồng đều.
Nhân điều tẩm lớp hỗn hợp bột tỏi - ớt bên ngoài đều
nhƣng còn rời rạc
D2 40 Nhân điều giòn, vị điều đặc trƣng, vị ngọt của syrup
đƣờng nhạt và vị lớp bột tỏi - ớt rõ.
Màu không đồng đều.
Nhân điều tẩm lớp hỗn hợp bột tỏi - ớt bên ngoài đồng
đều, không rời rạc.
D3 50 Nhân điều giòn, vị điều đặc trƣng, vị ngọt của syrup khá
rõ và lớp bột tỏi - ớt rõ.
Màu đồng đều, đặc trƣng của hỗn hợp bột tỏi - ớt.
Nhân điều tẩm lớp hỗn hợp bột tỏi - ớt bên ngoài đồng
đều, không rời rạc.
D4 60 Nhân điều mềm, vị điều không đặc trƣng, vị ngọt của
syrup rõ và lớp bột tỏi - ớt rõ.
Màu đồng đều, nhƣng bắt đầu sẫm lại.
Nhân điều tẩm lớp hỗn hợp bột tỏi - ớt bên ngoài đồng
đều, không rời rạc.
D5 70 Nhân điều ỉu, vị điều không đặc trƣng, đậm vị ngọt của
syrup đƣờng. Vị của lớp bột tỏi - ớt bị đắng.
Màu đồng đều nhƣng đã hóa nâu đỏ.
Bảng 3.6 Kết quả khảo sát độ bám dính gia vị sau khi ngào đƣờng
Khối lƣợng hỗn hợp Khối lƣợng hỗn Độ bám dính
Khối lƣợng nhân
STT bột tỏi - ớt dùng để hợp bột tỏi - ớt của gia vị
điều sau rang (g)
tẩm (g) rơi rớt (g) (%)
D1 80 7,0 3,21 54,14
D2 80 7,0 2,19 68,71
D3 80 7,0 1,34 80,86
Hình 3.2 Đồ thị biểu diễn độ bám dính của lớp tẩm gia vị bột tỏi - ớt
Từ bảng 3.4 và biểu đồ hình 3.3 có thể thấy khi tăng nồng độ syrup đƣờng thì
độ ngọt và độ bám dính lên hạt điều cũng tăng lên . Tỷ lệ nồng độ suyrup tăng lên
độ bám dính lên hạt điều cũng tăng lên tuy nhiên nếu nồng độ syrup cao quá hỗn
hợp bột tỏi - ớt sẽ bị ảnh hƣởng.
- Ở nồng độ 300Brix nồng độ syrup quá thấp, dịch còn rất lỏng nên khả năng
tạo kết dính rất kém (độ bám dính chỉ có 54,14%) làm cho hỗn hợp gia vị không
bám đều lên nhân điều tạo cảm quan xấu.
- Ở nồng độ 400Brix nồng độ syrup thấp, dịch vẫn còn lỏng nên khả năng tạo
kết dính kém (độ bám dính có 68,71%) làm cho hỗn hợp gia vị tuy có bám đồng
đều lên nhân điều nhƣng vẫn còn rời rạc tạo cảm quan, nhất là về màu sắc sẽ không
đồng đều.
- Ở các nồng độ 600Brix và 700Brix dịch syrup đậm đặc lại nên khi tẩm hỗn
hợp gia vị vào nhân điều sẽ làm cho dịch bám chặt lên nhân (độ bám dính tới
84,43% và 91,74%) làm cho mẫu tuy đƣợc tẩm đều nhƣng sẽ ảnh hƣởng tới cấu
trúc nhân điều (nhân sẽ mềm thậm chí bị ỉu do hàm lƣợng đƣờng quá cao) và cảm
quan màu sắc của mẫu.
- Còn ở nồng độ syrup 500Brix dịch không quá đậm đặc nhƣ ở 700Brix cũng
không quá lỏng nhƣ ở 30 0Brix, xung quanh nhân điều sẽ đƣợc tẩm một lớp dịch
syrup đồng đều lớp gia vị bên ngoài sản phẩm cũng không quá dày (độ bám dính là
80,86%) .
Dựa vào kết quả nghiên cứu chọn tỷ lệ nồng độ syrup 50 0Brix là tối ưu để chế
biến hạt điều rang tẩm gia vị tỏi - ớt. Ở tỷ lệ này, lớp hỗn hợt bôt tỏi - ớt bám đều
có độ bám dính lên nhân điều tốt với cảm quan tốt nhất, dịch syrup không quá ngọt
để không ảnh hưởng tới hương vị đặc trưng của nhân điều. Chọn tỷ lệ syrup
500Brix cố định để tìm các thông số còn lại.
3.4. Xác định tỷ lệ phối trộn gia vị thích hợp với sản phẩm
Bột tỏi và bột ớt là hai nhân tố quan trọng tạo nên màu sắc và mùi vị cho sản
phẩm. Trong bột tỏi có chứa nhiều acid hữu cơ có tác dụng làm dậy lên hƣơng đặc
trƣng của sản phẩm, trong bột ớt có chứa hơn 80% chất cay có vai trò tạo vị cho sản
phẩm. Ngoài ra, bột ớt cũng góp phần tạo màu sắc cho sản phẩm. Hơn nữa, trong
bột tỏi và bột ớt cũng chứa nhiều tinh dầu có mùi thơm đặc trƣng kích thích vị giác
ngƣời sử dụng. Chính vì vậy, để có đƣợc hàm lƣợng bột tỏi và bột ớt đƣa vào phối
chế thích hợp cần tiến hành đánh giá cảm quan so hàng thị hiếu và kết quả đánh giá
thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3.7 Bảng khảo sát tỷ lệ phối trộn gia vị thích hợp với sản phẩm
Khối lƣợng trung Hàm lƣợng bột tỏi Hàm lƣợng bột ớt
Mẫu bình nhân điều khảo sát khảo sát
sau khi rang (%mnhân điều sau rang) (%mnhân điều sau rang)
N1 80g 2,5 0,5
Bảng 3.8 Ảnh hƣởng của hàm lƣợng bột ớt đến kết quả đánh giá cảm quan của
4 mẫu có hàm lƣợng bột tỏi 2.5% mnhân điều sau rang
Ftest 11,30
Nhận xét: Dựa vào kết quả đánh giá cảm quan bảng 3.7 cho thấy khi tăng lƣợng
bột ớt thì mùi vị của các mẫu N1, N2, N3, N4 khác nhau có nghĩa với mức ý nghĩa α
= 0,05.
- Mẫu N3 (mbột ớt = 1,5% mnhân điều sau rang) vị hài hòa nên có điểm trung bình cao
nhất (3,13). Còn mẫu N1 (mbột ớt = 0,5% mnhân điều sau rang) ít hàm lƣợng ớt nên chỉ cảm
nhận đƣợc vị hăng của bột tỏi và N4 (mbột ớt = 2,0% mnhân điều sau rang) nhiều hàm lƣợng
bột ớt nên vị cay gắt gây khó chịu cho ngƣời sử dụng do đó 2 mẫu này có điểm
trung bình thấp nhất.
Dựa vào kết quả đánh giá cảm quan trên cho thấy mẫu N3 được ưa thích nhất
nên ta tiến hành chọn mẫu N3 (mbột ớt = 1,5% mnhân điều sau rang) là mẫu được ưa thích
nhất ở hàm lượng bột ớt 1,5% mnhân điều sau rang
Bảng 3.9 Ảnh hƣởng của hàm lƣợng bột ớt đến kết quả đánh giá cảm quan của
4 mẫu có hàm lƣợng bột tỏi 3.0% mnhân điều sau rang
N5 0,5 2,08bc
N6 1,0 3,25a
N7 1,5 2,42bc
N8 2,0 2,29bc
Ftest 14,325
Nhận xét: Dựa vào kết quả đánh giá cảm quan bảng 3.8 cho thấy có sự khác biệt
về mức độ ƣa thích tồn tại giữa các mẫu N5, N6, N7, N8.
- Mẫu N6 (mbột ớt = 1,0% mnhân điều sau rang) đƣợc ƣa thích nhất (3,25), mẫu N5
(mbột ớt = 0,5% mnhân điều sau rang) và N8 (mbột ớt = 2,0% mnhân điều sau rang) ít đƣợc ƣa thích
nhất. Điều này cho thấy khi thay đổi hàm lƣợng bột ớt mẫu có vị cay hài hòa vẫn
đƣợc ƣa thích hơn nên ta tiến hành chọn mẫu N6 (mbột ớt = 1,0% mnhân điều sau rang) là
mẫu đƣợc ƣa thích nhất ở hàm lƣợng bột tỏi 3,0% mnhân điều sau rang.
Bảng 3.10 Ảnh hƣởng của hàm lƣợng bột ớt đến kết quả đánh giá cảm quan
của 4 mẫu có hàm lƣợng bột tỏi 3,5%
N9 0,5 1,79c
Ftest 15,95
Nhận xét: Từ kết quả đánh giá cảm quan bảng 3.9 cho thấy các mẫu N9, N10,
N11, N12 khác nhau có nghĩa với mức ý nghĩa α = 0,05.
- Mẫu N11 (mbột ớt = 1,5% mnhân điều sau rang) là mẫu có điểm trung bình cao nhất,
mẫu N9 (mbột ớt = 0,5% mnhân điều sau rang) và mẫu N12 (mbột ớt = 2,0% mnhân điều sau rang) có
điểm trung bình thấp nhất. Khảo sát cho thấy mẫu N11 (mbột ớt = 1,5% mnhân điều sau
rang) có mùi vị cay nồng hài hòa nên đƣợc ngƣời thử ƣa thích nhất ở thí nghiệm đánh
giá cảm quan với hàm lƣợng bột tỏi 3,5% mnhân điều sau rang
Bảng 3.11 Kết quả đánh giá cảm quan giữa 3 mẫu đƣợc ƣa thích nhất
N3 2,5 1,25c
N6 3,0 2,67a
Ftest 24,33
Nhận xét: Từ bảng 3.10 cho thấy khi thay đổi hàm lƣợng gừng thì kết quả đánh
giá cảm quan của các mẫu N3, N6, N11 khác nhau có nghĩa với mức ý nghĩa α = 0,05.
- Kết quả so sánh giữa 3 mẫu đƣợc ƣa thích nhất bằng phƣơng pháp so hàng
thị hiếu với 24 ngƣời thử thì mẫu N6 (mbột tỏi = 3,0% mnhân điều sau rang và mbột ớt = 1,0%
mnhân điều sau rang) có mùi vị đƣợc ngƣời thử ƣa thích nhất nên có điểm trung bình cao
nhất (2,67). Nguyên nhân là do bột tỏi có chứa chất allicin tạo mùi thơm rất rõ và
bột ớt có chứa capsaicin mang lại vị cay hăng mạnh mẽ nên khi cho bột ớt với hàm
lƣợng vừa đủ cũng đủ tạo nên sự khác biệt.
- Đối với mẫu N3 (mbột tỏi = 2,5% mnhân điều sau rang và mbột ớt = 1,5% mnhân điều sau
rang) có hàm lƣợng bột tỏi ít nên có tạo mùi thơm nhƣng ít nồng, không làm dậy mùi
hƣơng rõ rệt, bên cạnh đó hàm lƣợng bột ớt nhiều làm tăng vị cay của mẫu khiến
cho mẫu sản phẩm cảm quan không đƣợc hài hòa.
- Mẫu N11 (mbột tỏi = 3,5% mnhân điều sau rang và mbột ớt = 1,5% mnhân điều sau rang) do
hàm lƣợng bột tỏi cao nên mẫu có vị cay nồng và không còn mùi thơm của hạt điều.
- Có sự chênh lệch về điểm cảm quan mùi và vị của các mẫu do tỷ lệ phối trộn
bột tỏi, bột ớt khác nhau. Trong bột tỏi có hàm lƣợng allicin, đây là một chất tạo
mùi đặc trƣng của tỏi. Allicin là một dạng hợp chất sunfur vì thế ngoài việc allicin
quy định cho các tính chất dƣợc lý của tỏi, nó quyết định mùi hăng của tỏi. Mùi
hăng của tỏi đƣợc hình thành khi bị đập nát tạo thành bột do sự tạo thành allicin của
phản ứng enzyme allinase và hợp chất sulfur alliin. Tuy rằng enzyme này bất hoạt
bởi nhiệt độ, làm giảm mùi hang nhƣng vẫn có thể dậy mùi sản phẩm một cách
mạnh mẽ [12] Ngoài ra, trong bột ớt có chất Capsaicin (8-methyl-N-vanillyl-6-
nonenamide) là một chất tạo vị cay đặc trƣng của ớt [14].
Do đó ta tiến hành chọn mẫu N6 (mbột tỏi = 3,0% mnhân điều sau rang và mbột ớt = 1,0%
mnhân điều sau rang) có mùi thơm hài hòa là tối ưu để tiếp tục khảo sát ở thí nghiệm tiếp
theo.
3.5. Xác định thời gian và nhiệt độ sấy lần 2 của sản phẩm
Khi hạt điều tẩm gia vị tỏi ớt đã thành phẩm, thì độ ẩm của nó vẫn còn khá cao
5,23%. Vì vậy, dựa vào bảng 3.9 để lựa chọn độ ẩm tối ƣu cho sản phẩm.
Bảng 3.12 Độ ẩm sản phẩm hạt điều tẩm gia vị sau sấy lần 2
Độ ẩm trƣớc khi Độ ẩm sau
Mẫu Nhiệt độ sấy Thời gian sấy
sấy (%) khi sấy (%)
T1 5,23 250C 05 phút 3,94
T2 5,23 250C 10 phút 3,54
3.5
3
25 độ C
2.5
30 độ C
2 35 độ C
1.5 40 độ C
1
0.5
0
05 phút 10 phút 15 phút
Thời gian sấy
Hình 3.3 Đồ thị biểu diễn hàm ẩm thích hợp sản phẩm
Nhìn vào biểu đồ hình 3.5, ta có thể thấy nhiệt độ sấy càng cao, thì độ ẩm của
mẫu càng giảm. Tuy nhiên điều đó còn phụ thuộc vào thời gian và yếu tố khách
quan khác.
- Ở thời gian sấy 10 phút, với nhiệt độ 350C, ta thấy độ ẩm giảm mức tối đa
(3,12%) nên ta sẽ chọn thời gian và nhiệt độ sấy lần 2.
3.6. Đánh giá chất lƣợng sản phẩm
Phân tích các chỉ tiêu hoá lý của sản phẩm và đánh giá cảm quan thị hiếu ngƣời
tiêu dùng.
Bảng 3.13 Thành phần dinh dƣỡng trong 100g thành phẩm hạt điều rang
tẩm gia vị
Thành phần Đơn vị tính Gía trị dinh dƣỡng
Protein % 20,4
Chất béo tổng % 42,1
Natrium mg/100g 103
Độ ẩm % 3,59
Hình 3.4 Đồ thị so sánh thành phần dinh dưỡng của trong 100g sản phẩm hạt
điều rang tẩm gia vị tỏi ớt với các sản phẩm khác trên thị trường
Hạt điều tẩm của thƣơng hiệu Tai Sun Lim Kee Food và Tân Tân thuộc phân
khúc sản phẩm dinh dƣỡng thƣơng mại đang có mặt trên thị trƣờng Việt Nam.
Qua kết quả phân tích thành phần hoá học cơ bản của sản phẩm hạt điều rang tẩm
giso với các sản phẩm vị tỏi ớt so với 3 sản phẩm còn lại đang đƣợc bày bán trên thị
trƣờng thì thấy có những ƣu điểm vƣợt trội.
- Về hàm lƣợng protein có trong 100g sản phẩm, hạt điều rang tẩm gia vị tỏi ớt
có hàm lƣợng protein chiếm 20,4% cao hơn ba sản phẩm còn lại, đặc biệt là đối với
sản hạt điều tẩm wasabi Tân Tân. Protein là thành phần dinh dƣỡng thiết yếu mang
đến nhiều lợi ích cho sức khoẻ con ngƣời, do đó một chế độ ăn đƣợc cung cấp đầy
đủ protein giúp cho hoạt động trao đổi chất trong cơ thể cũng nhƣ hoạt động hằng
ngày đƣợc diễn ra thuận lợi.
- Bên cạnh đó, hạt điều rang tẩm gia vị tỏi ớt có hàm lƣợng chất béo tổng là
42.10%, thấp hơn sản phẩm của Tai Sun Lim Kee Food và hạt điều tẩm nƣớc cốt
dừa Tân Tân nhƣng lại cao hơn so với sản phẩm hạt điều tẩm wasabi của Tân Tân.
Có sự chênh lệch nhƣ thế là do nguyên liệu đƣợc sử dụng. Sản phẩm điều của
thƣơng hiệu Tai Sun Lim Kee Food là thuộc Malaysia, điều đƣợc sử dụng trong
nƣớc đó nên chất lƣợng điều có sự khác biệt về hàm lƣợng chất béo tổng so với điều
Việt Nam. Ngoài ra, đối với sản phẩm hạt điều nƣớc cốt dừa Tân Tân, hàm lƣợng
nƣớc cốt dừa nhiều chất béo bão hòa. Chất béo trong hạt điều cung cấp 68,5% tổng
năng lƣợng, trong đó trên 80% là các chất béo chƣa bão hòa là acid tốt (chất này có
trong dầu oliu), trong đó acid béo 1 nối đôi Oleic, chiếm 60,7% và acid béo không
bão hòa đa nối đôi chiếm 19,4% (theo tỉ lệ chất béo chƣa bão hòa và bão hòa là 4:1
rất tốt). Các acid béo không bão hòa 1 nối đôi có tác dụng làm giảm lƣợng
cholesterol xấu (LDL) mà không làm giảm cholesterol tốt cho sức khỏe (HDL).
Acid Oleic thƣờng đƣợc các nhà dinh dƣỡng khuyến nghị sử dụng thay thế cho các
chất béo bão hòa trong khẩu phần ăn của ngƣời bệnh có rối lọan mỡ máu, bệnh tim
mạch, tốt cho ngƣời bị tiểu đƣờng [15]
- Về hàm lƣợng khoáng Natri có trong 100g sản phẩm, hạt điều rang tẩm gia
vị tỏi ớt có hàm lƣợng Natri cao nhất, chiếm 10,3% so với ba sản phẩm còn lại.
Nguyên nhân là điều trƣớc khi tẩm gia vị đã đƣợc làm chín bằng cách rang với
muối, khi đó muối sẽ thẩm thấu một phần trong điều. Đối với 2 sản phẩm của Tân
Tân, điều đƣợc làm chín bằng cách sấy chân không nên hàm lƣợng Natri khá thấp
(8% đối với hạt điều wasabi Tân Tân và 1% đối với hạt điều tẩm nƣớc cốt dừa Tân
Tân). Natri ảnh hƣởng đến sự dẫn truyền các xung thần kinh và cơ thông qua việc
trao đổi điện tích giữa các tế bào, ngoài ra natri giúp đầu óc minh mẫn, tỉnh táo, hạn
chế chứng co cơ, chuột rút. Thêm vào đó, natri cần thiết cho việc duy trì huyết áp
ổn định. Tuy nhiên theo nhƣ khuyến cáo của WHO, hiện nay trung bình mỗi ngƣời
trƣởng thành nên tiêu thụ dƣới 2000 mg natri mỗi ngày.
- Đánh giá cảm quan sản phẩm hạt điều rang tẩm gia vị bằng phép thử cho
điểm thị hiếu. Phép thử đƣợc thực hiện trên 64 đối tƣợng
nam nữ có độ tuổi từ 18 đến 40 tuổi, có tần suất sử dụng các sản phẩm hạt điều ít
nhất 1 lần/ tháng. Sử dụng thang điểm 9 từ “cực kỳ ghét” đến “cực kỳ thích” để
đánh giá mức độ ƣa thích trên các chỉ tiêu hình dạng bên ngoài (HDBN), cấu trúc
bên trong (CTBT), màu, mùi vị và đánh giá chung (ĐGC) của sản phẩm.
7.98
8
7.9
7.76
7.8
7.7 7.62
7.6 7.51
7.45
7.5 7.41
7.4
7.3
7.2
7.1
HDBN Màu sắc Mùi Vị CTBT ĐGC
Sản phẩm
Hình 3.5 Kết quả đánh giá cảm quan cho điểm thị hiếu của người tiêu dùng
Kết quả ở Hình 3.7 cho thấy, mức độ ƣa thích dao động trong khoảng 7 điểm
(thích). Có thể thấy rằng, sản phẩm cuối cùng đã cho kết quả về mức độ ƣa thích
khác nhau không đáng kể ở tất cả các chỉ tiêu HDBN, CTBT, màu, mùi vị, và ĐGC.
Tuy đây không phải là số điểm tuyệt đối (cực kỳ thích), nhƣng kết quả này là khả
quan đối với một sản phẩm mới, hứa hẹn nhiều cơ hội phát triển khi đƣa sản phẩm
ra thị trƣờng.
Giá thành sản phẩm rẻ hơn khá nhiều so các sản phẩm hạt điều trên thị trƣờng
nhƣ hạt điều tẩm Wasabi, hạt điều tẩm nƣớc cốt dừa của thƣơng hiệu Tân Tân,...
Nhân điều
Rửa lần 1
Muối
Ngâm nƣớc muối 1,0%
Rửa lần 2
Bóc vỏ lụa
Hình 4.1 Sơ đồ quy trình hoàn thiện để chế biến hạt điều rang tẩm gia vị
Qua thời gian nghiên cứu, tôi đã rút ra đƣợc các thông số kỹ thuật để sản xuất
hạt điều rang tẩm gia vị
- Nhiệt độ rang: 1300C
- Thời gian rang: 05 phút
- Sau khi xay cần lần nguội đến 40oC trƣớc khi phối chế
- Công thức phối chế: 3,0% bột tỏi, 1,0% bột ớt, 15% syrup đƣờng 500Bx
Với 100g điều còn nguyên vỏ lụa nguyên liệu ban đầu ta sẽ thu đƣợc 65g hạt
điều rang tẩm gia vị thành phẩm, tỷ lệ hao hụt là 6,5% do trong quá trình rang, nƣớc
trong nguyên liệu thoát ra làm giảm khối lƣợng sản phẩm. Và trong quá trình phân
loại, những hạt điều bị vỡ sẽ không đƣợc sử dụng tránh làm mất cảm quan sản
phẩm.
Cảm quan: Sản phẩm hạt điều có màu đỏ thẫm, mùi thơm của hạt điều nguyên
liệu, có vị béo vừa phải, có vị mặn ngọt cay hài hòa. Sản phẩm có độ bám dính gia
vị đạt chuẩn.
Nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng, từ 25 – 320C, sau 2 tuần sẽ có hiện tƣợng rơi rớt
gia vị. Nếu bảo quản ở ngăn mát trong tủ lạnh, sản phẩm sẽ không bị tách lớp gia vị.
Thời gian bảo quản dự kiến : 3 tháng.
4.2. Kiến nghị
Vì thời gian nghiên cứu có hạn và những yếu tố khách quan không mong muốn
nên việc nghiên cứu chƣa đƣợc đầy đủ. Để có một kết quả hoàn thiện hơn về công
nghệ sản xuất, trong đề tài này còn nhiều vấn đề nghiên cứu sâu hơn nhƣ:
- Nhân điều nguyên liệu có cần xử lý ngâm hay không, khảo sát thời gian
ngâm, tỷ lệ nƣớc muối ngâm. Vì các loại đậu hạt là những loại thực phẩm cần ngâm
trƣớc ki chế biến, chúng có chứa Acid phytic tồn tại ở dạng muối Phytate trong dậu
hạt.
- Khảo sát công đoạn phối chế với tỷ lệ gia vị khác nhau nữa để tăng tính thẩm
mĩ sản phẩm.
- Nghiên cứu sự biến đổi của carbonhydrate trong quá trình rang và tẩm gia vị.
- Nghiên cứu sự biến đổi của sản phẩm trong quá trình bảo quản ở thời gian
dài hơn.
W= x 100%
Trong đó:
m1: khối lƣợng cốc sứ và mẫu trƣớc khi sấy (g)
m2: khối lƣợng cốc sứ và mẫu sau khi sấy (g)
2. Phƣơng pháp xác định hàm lƣợng chất rắn hòa tan tổng số (0Brix) của syrup
đƣờng bằng khúc xạ kế ISO 2017 : 2003
Nguyên lý: Đo hàm lƣợng chất rắn hoà tan tổng số (TSS) của mẫu thử bằng
khúc xạ kế, TSS đƣợc đọc trực tiếp trên máy đo khúc xạ kế.
Hoá chất: Nƣớc cất hoặc nƣớc sạch
Dụng cụ:
- Máy đo khúc xạ kế có dải đo phù hợp.
- Cốc đong 250 ml
Lấy mẫu: Mẫu lấy để đo phải là mẫu đại diện
Thực hiện:
Chuẩn bị mẫu đo:
- Sản phẩm ở dạng lỏng và trong suốt: chỉ cần trộn đều mẫu thử rồi đem đi xác
định TSS bằng máy khúc xạ kế.
Đo TSS trong mẫu thử: lấy một lƣợng mẫu thử (2 – 3 giọt) đã chuẩn bị ở trên
cho lên mặt kính của máy khúc xạ kế, đậy nắp và đọc, kết quả đƣợc hiển thị theo
0
Brix.
Tính toán kết quả đo:
Trƣờng hợp mẫu đo là dịch đƣợc pha loãng, TSS của sản phẩm đƣợc tính
Nguyên tắc : khi đốt nóng nguyên liệu đem phân tích với H2SO4 đậm đặc,
các hợp chất hữu cơ bị oxi hóa, Carbon và hydro tạo thành CO2 và H2O. Còn nitơ
sau khi đƣợc giải phóng ra dƣới dạng NH3 sẽ kết hợp với H2SO4 tạo thành
(NH4)2SO4 tan trong dung dịch. Đuổi NH3 ra khỏi dung dịch bằng NaOH đồng thời
chƣng cất và thu NH3 bằng một lƣợng dƣ H2SO4 0.1N. Định phân lƣợng H2SO4
0.1N còn lại bằng dung dịch NaOH 0.1N chuẩn dùng phenolphthalein làm chất chỉ
thị màu chuẩn độ dung dịch đến khi chuyển sang màu hồng nhạt, từ đó tính đƣợc
lƣợng nitơ có trong mẫu nguyên liệu thí nghiệm.
Thiết bị:
- Tủ sấy mẫu
- Máy nghiền mẫu
- Cân phân tích 4 số
- Máy phân tích đạm tự động Kjeldahl
- Thiết bị chuẩn độ
- Máy cất nƣớc 2 lần
Hóa chất:
thí nghiệm chƣa bị phân hủy còn sót lại trên thành bình. Đun cho tới khi dung
dịch trong bình hoàn toàn trắng.
Cất đạm : tiến hành trong máy cất đạm bán tự động Gerhardt của Đức.
- Chuẩn bị máy cất đạm.
- Chuyển toàn bộ dung dịch mẫu sau khi đã vô cơ hóa xong ở bình Kjeldahl
vào bình định mức 100mL, thêm nƣớc cất cho đến vạch định mức. Lúc này nhiệt
độ tỏa ra rất mạnh làm nƣớc bay hơi một phần. Làm nguội và điều chỉnh lại mức
nƣớc để tránh sai số, sau đó đổ ra erlen để dễ lắc trộn dung dịch mẫu đồng đều.
- Lấy vào erlen 10mL dung dịch H2SO4 0.1N, lắp vào máy, chú ý nhúng
ngập ống vào dịch lỏng. Lấy vào ống phản ứng 10mL dung dịch thí nghiệm từ
bình định mức, lắp vào hệ thống.
Tính toán kết quả :
Hàm lƣợng phần tram nitơ tổng có trong mẫu đƣợc tính theo công thức sau :
( )
N=
Trong đó :
N : hàm lƣợng nitơ tính bằng phần tram khối lƣợng.
a : số mL dung dịch chuẩn H2SO4 0.1N đem hấp thụ NH3.
b : số mL NaOH 0.1N tiêu tốn cho chuẩn độ.
m : khối lƣợng mẫu đem vô cơ hóa (g).
V : tổng thể tích định mức dung dịch vô cơ hóa (100mL).
v : thể tích dung dịch vô cơ hóa dùng chƣng cất (100mL).
0.0014 : lƣợng gam nitơ ứng với 1mL H2SO4 0.1N. [Trần Bích Lam]
K : hệ số hiệu chỉnh nồng độ NaOH 0.1N.
4. Xác định hàm lƣợng Lipid bằng phƣơng pháp Soxhlet.
4.1. Nguyên lý xác định hàm lƣợng Lipid
Dùng dung môi kỵ nƣớc trích ly hoàn toàn Lipid từ nguyên liệu đã đƣợc nghiền
nhỏ. Hàm lƣợng Lipit tổng có thể đƣợc tính bằng cách cân trực tiếp lƣợng dầu sau
khi chƣng cất và loại sạch dung môi hoặc tính gián tiếp từ khối lƣợng bã còn lại.
- Dựa vào tính tan hoàn toàn của chất béo vào dung môi hữu cơ.
- Dùng dung môi hữu cơ trích ly chất béo có trong sản phẩm thực phẩm. Sau
đó làm bay hơi hết dung môi, chất béo còn lại đem cân, tính ra hàm lƣợng chất béo
có trong sản phẩm thực phẩm.
Yêu cầu của dung môi:
- Chất béo phải tan hoàn toàn trong dung môi hữu cơ.
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với chất béo (có thể bay hơi ở nhiệt độ
thƣờng).
- Thƣờng chọn các dung môi sau: Ete etylic + Ete dầu hỏa (petrol) +
Tetraclorua cacbon (CCl4)
4.2. Tiến hành
Chuẩn bị mẫu và lắp hệ thống máy trích ly Soxhlet.
- Sấy khô nguyên liệu đến khối lƣợng không đổi
- Cân 5g mẫu đã nghiền nhỏ, cho vào ống giấy xốp hay gói bằng giấy cho vào
tháp trích ly của máy Soxhlet (chú ý: đầu trên của ống giấy thấp hơn đỉnh ống
xiphông của tháp trích ly) và biết khối lƣợng.
- Lắp bình cầu đã sấy khô vào máy. Qua cổ ống sinh hàn rót dung môi vào
bình cầu. Lƣợng dung môi rót vào khoảng 2/3 thể tích bình cầu hoặc hai lần dung
tích tháp trích ly. Cho nƣớc chảy liên tục vào ống làm lạnh.
Trích ly chất béo
- Đun từ từ dung môi trong bình cầu bằng bếp cách thủy (nếu dung môi là
CCl4 thì có thể đun trên bếp điện)
- Dung môi sôi, bay hơi gặp lạnh, ngƣng tụ ở tháp trích ly, trong thời gian
này, dung môi sẽ trích ly chất béo, đến khi dung môi trong tháp trích ly vƣợt quá
đầu ống xiphông sẽ tràn về bình cầu kéo theo chất béo, ta gọi là một chu trình.
Dung môi lại tiếp tục bay hơi, còn chất béo do có nhiệt độ sôi cao hơn nên không
bay hơi, còn chất béo do có nhiệt độ sôi cao hơn không bay hơi ở lại bình cầu, quá
trình lại diễn ra tiếp tục.
- Để tránh tổn thất dung môi, dung môi trong bình cầu không đƣợc sôi mạnh,
đảm bảo khoảng 5 - 6 chu trình trong 1 giờ.
Trong đó:
M1: khối lƣợng của cốc (g)
M2: khối lƣợng của cốc và khối lƣợng của chất béo sau khi sấy (g)
m: khối lƣợng mẫu ban đầu(g)
5. Xác định hàm lƣợng khoáng Natri (Sodium) bằng phƣơng pháp chuẩn độ:
5.1. Nguyên lý định lƣợng :
Những chất oxi hóa tƣơng đối yếu cũng có thể oxi hóa aldehyde trong khi chứa
ceton vẫn còn nguyên. Ở đây , iod trong môi trƣờng kiềm có thể oxi hóa một cách
định lƣợng những aldose thành những acid monocarboxylic tƣơng ứng mà không
có tác dụng trên cetose .
5.2. Cách tiến hành:
Phản ứng tùy thuộc vào lƣợng NaOH và nồng độ của nó. Dung dịch phản ứng
phải không có tính kiềm quá mạnh để tránh một sự oxi hóa tiếp của acid
monocarboxylic nhƣng cũng phải đủ mạnh để trung hòa acid này.
Trong một erlen, hút bằng ống hút 5ml dung dịch glucose muốn định phân và
10ml iod N/10 ( nghĩa là chừng 2 lần lƣợng iod sẽ tác dụng trong phản ứng này).
Sau đó thêm từng giọt một và lắc đều 15ml NaOH N/10 (thời hian nhỏ NaOH phải
kéo dài khoảng 2 phút).
Để erlen trong bóng tối khoảng 15 phút . Lấy ra acid hóa với H2SO4 2 N và định
phân.
Thực hiện 2 sự thử không và 3 sự thử thật Mglucose =180.
5.3 Tính toán:
Hiệu số thể tích của Na2S2O3 N/20 của thử không và thử thật cho ta tính đƣợc
lƣợng đƣờng glucose định phân.
I2 + 2 Na2S2O3 = Na2S2O6 + 2NaI
Ta có: số mol glucose = ½ số mol Na2S2O3
Số mol glucose có trong 5ml dung dịch định phân:
mol
(g/ml)
(mg/ml)
x = 0.9. V (mg/ml)
Trong đó:
V: hiệu số thể tích Na2S2O3 N/20 chuẩn độ mẫu thử không và thử thật
Chân thành cảm ơn các bạn đã tham gia buổi cảm quan!
Chân thành cảm ơn các bạn đã tham gia buổi cảm quan!
Xử lý số liệu:
Trật tự xếp hạng của từng ngƣời thử đƣợc tổng hợp đầy đủ vào bảng kết quả
thƣờng đƣợc gọi là bảng số liệu thô. Ngƣời thử đƣợc sắp xếp theo cột và thứ hạng
đƣợc trình bày theo hàng.
Kiểm định Friedman đƣợc sử dụng cho phép thử so hàng thị hiếu. Giá trị
Friedman tính toán (Ftest) đƣợc tính theo công thức sau:
Ftest = ( )
( ) ( )
khác biệt bằng cách tính LSRD “ Least Significant Ranked Difference- khác biệt
thứ tự ƣu tiên nhỏ nhất có nghĩa” ở mức ý nghĩa đƣợc chọn.
Công thức tính LSRD:
( )
LSRD = z√
19 1 3 2 4
20 3 2 4 1
21 3 2 1 4
22 1 3 4 2
23 1 2 3 4
24 1 3 4 2
Tổng hạng 49 65 75 51
Trung bình 2.08 2.71 3.13 2.08
( ) ( )
( )
Tra bảng phụ lục 6 (trang 100 sách Đánh giá cảm quan - HUTECH) với số
ngƣời thử là 24 ngƣời, số sản phẩm là 4 và mức ý nghĩa α = 0.05
Do Ftest= 11.30 > Ftra bảng = 7.81 => có một sự khác biệt về mức độ ƣa thích
tồn tại giữa các sản phẩm đánh giá ở mức ý nghĩa α = 0.05
( )
√
Bảng C.2 Tổng hạng kết quả điểm đánh giá cảm quan hàm lƣợng bột tỏi 2.5%
của thí nghiệm 4
Mẫu thử Tổng hạng Mức ý nghĩa 1
N3 75 a
N2 65 ab
N4 51 bc
N1 49 c
1
Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α
Bảng C.3 Điểm đánh giá cảm quan với hàm lƣợng bột tỏi 3.0% thí nghiệm 4.
Khảo sát hàm lƣợng bột ớt trong công thức phối trộn.
Mẫu
Ngƣời Thử
N5 N6 N7 N8
1 1 4 3 2
2 2 4 1 3
3 3 4 2 2
4 2 1 3 4
5 1 3 2 4
6 1 4 2 3
7 3 2 4 1
8 3 4 2 1
9 1 3 4 2
10 1 4 2 3
11 3 2 4 1
12 2 3 1 4
13 1 4 3 2
14 4 2 1 3
15 3 4 2 1
16 4 3 1 2
17 2 4 1 3
18 1 4 2 3
19 1 4 2 3
20 2 3 4 1
21 4 1 3 2
22 1 3 4 2
23 3 4 2 1
24 1 4 3 2
Tổng hạng 50 78 58 55
( ) ( )
( )
Tra bảng phụ lục 6 (trang 100 sách Đánh giá cảm quan - HUTECH) với số
ngƣời thử là 24 ngƣời, số sản phẩm là 4 và mức ý nghĩa α = 0.05
=> Ftra bảng = 7.81
Do Ftest= 14.325 > Ftra bảng = 7.81 => có một sự khác biệt về mức độ ƣa thích
tồn tại giữa các sản phẩm đánh giá ở mức ý nghĩa α = 0.05
So sánh mức độ ưa thích giữa từng cặp sản phẩm:
( )
√
Bảng C.4 Tổng hạng kết quả điểm đánh giá cảm quan hàm lƣợng bột tỏi 3.0%
của thí nghiệm 4
N6 78 a
N7 58 bc
N8 55 bc
N5 50 bc
1
Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α
Bảng C.5 Điểm đánh giá cảm quan với hàm lƣợng bột tỏi 3.5% thí nghiệm 4.
Khảo sát hàm lƣợng bột ớt trong công thức phối trộn.
Mẫu
Ngƣời Thử
N9 N10 N11 N12
1 1 2 4 3
2 1 3 4 2
3 4 1 2 3
4 1 4 3 2
5 1 4 3 2
6 1 3 4 2
7 1 3 2 4
8 2 1 4 3
9 1 4 3 2
10 1 4 3 2
11 2 1 3 4
12 3 1 4 2
13 2 4 3 1
14 2 3 1 4
15 4 2 3 1
16 2 4 3 1
17 1 4 3 2
18 2 1 4 3
19 2 1 4 3
20 3 2 4 1
21 2 1 4 3
22 1 4 3 2
23 1 2 4 3
24 2 4 3 1
Tổng hạng 43 63 78 56
Trung bình 1.79 2.63 3.25 2.33
( ) ( )
( )
Tra bảng phụ lục 6 (trang 100 sách Đánh giá cảm quan - HUTECH) với số
ngƣời thử là 24 ngƣời, số sản phẩm là 4 và mức ý nghĩa α = 0,05
=> Ftra bảng = 7.81
Do Ftest = 15.95 > Ftra bảng = 7.81 => có một sự khác biệt về mức độ ƣa thích
tồn tại giữa các sản phẩm đánh giá ở mức ý nghĩa α = 0,05
So sánh mức độ ưa thích giữa từng cặp sản phẩm:
Tính giá trị LSD:
( )
√
Bảng C.6 Tổng hạng kết quả điểm đánh giá cảm quan hàm lƣợng bột tỏi 3.5%
của thí nghiệm 4
N11 78 a
N10 63 ab
N12 56 bc
N9 43 c
1
Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa α
Bảng C.7 Điểm đánh giá cảm quan giữa mẫu N3, N6, N11 thí nghiệm 4 . Khảo
sát hàm lƣợng bột tỏi bột ớt trong công thức phối trộn.
Mẫu
Ngƣời Thử
N3 N6 N11
1 1 3 2
2 1 3 2
3 1 2 3
4 1 3 2
5 1 3 1
6 1 3 2
7 1 2 3
8 1 3 2
9 1 2 3
10 1 2 3
11 1 3 2
12 2 3 1
13 1 3 2
14 1 3 2
15 1 2 3
16 3 1 2
17 1 3 2
18 1 3 2
19 2 1 3
20 2 3 1
21 2 3 1
22 1 3 2
23 1 3 2
24 1 3 2
Tổng hạng 30 64 50
Trung bình 1.25 2.67 2.08
Kiểm định Friedman
( ) ( )
( )
Tra bảng phụ lục 6 (trang 100 sách Đánh giá cảm quan - HUTECH) với số ngƣời
thử là 24 ngƣời, số sản phẩm là 4 và mức ý nghĩa α = 0.05
=> Ftra bảng = 5.99
Do Ftest = 24.33 > Ftra bảng = 5.99 => có một sự khác biệt về mức độ ƣa thích tồn tại
giữa các sản phẩm đánh giá ở mức ý nghĩa α = 0.05
So sánh mức độ ưa thích giữa từng cặp sản phẩm
Tính giá trị LSD:
( )
√
Bảng C.8 Tổng hạng kết quả điểm đánh giá cảm quan giữa mẫu N3, N6, N11 của
thí nghiệm 4
Mẫu thử Tổng hạng Mức ý nghĩa 1
N6 64 a
N11 50 b
N3 30 c
1 Những mẫu có cùng ký tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa
α
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Trong đó:
Điểm 1: Cực kì không thích
2: Rất không thích
3: Không thích
4: Hơi không thích
5: Không thích cũng không ghét
6: Hơi thích thích
7: Thích
8: Rất thích
9: Cực kì thích
Ghi chú: một phiếu đánh giá chỉ dùng cho một mẫu.
2. Phiếu trả lời:
1 2 3 4 5 6 7 8 9
PHỤ LỤC D. CÁC BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ VỀ TÌNH HÌNH SẢN SUẤT
VÀ TIÊU THỤ HẠT ĐIỀU Ở VIỆT NAM
Bảng D.1 Kim ngạch xuất khẩu điều trong 6 tháng đầu năm 2017 (ĐVT: USD)
6 tháng đầu 6 tháng đầu
Thị trƣờng
STT năm 2017 năm 2016
Tổng kim ngạch 1.471.154.331 1.211.159.771
1 Hoa Kỳ 543.300.982 407.497.144
2 Hà Lan 222.513.656 161.665.973
3 Trung quốc 177.158.108 159.610.297
4 Anh 65.828.470 53.565.536
5 Australia 59.651.190 50.778.572
6 Canada 39.933.027 45.406.277
7 Đức 38.235.268 37.794.159
8 Thái Lan 38.180.221 34.584.871
9 Israel 24.999.683 20.456.109
10 Nga 23.527.712 13.877.804
11 Italia 19.295.554 16.384.055
12 Ấn Độ 17.256.582 13.341.598
13 Tiểu vƣơng quốc Ả Rập thống nhất 14.722.946 12.987.108
14 Pháp 13.690.024 12.046.455
15 Tây Ban Nha 12.808.602 12.556.052
16 Nhật Bản 12.276.312 9.966.276
17 New Zealand 11.766.182 8.888.468
[Nguồn: Thống kê sơ bợ của Tổng cục Hải quan, 2017]
Bảng D.2 Diễn biến diện tích, năng suất và sản lƣợng điều từ năm 1995 - 2011
Diện tích Diện tích
Năng suất Sản lƣợng
STT Năm tổng số thu hoạch
(tấn/năm) (1000 tấn)
(1000 ha) (1000 ha)
1 1995 190,4 95,7 0,56 53,5
2 1996 197,1 107,8 0,55 58,8
3 1997 204,4 117,8 0,54 63,2
4 1998 193,5 139,6 0,39 55,1
5 1999 188,1 148,8 0,40 59,7
6 2000 199,2 146,5 0,64 94,1
7 2001 214,5 161,9 0,74 119,4
8 2002 240,6 176,4 0,83 145,7
9 2003 261,4 186,6 0,91 168,9
10 2004 297,5 201,8 0,99 200,3
11 2005 349,6 233,9 1,07 238,3
12 2006 433,0 350,0 1,00 350,0
13 2007 439,9 302,8 1,03 312,4
14 2008 406,7 321,1 0,96 308,5
15 2009 391,4 340,5 0,86 291,9
16 2010 372,6 340,3 0,85 289,9
17 2011 362,6 330,3 0,91 301,7
[Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam]