Professional Documents
Culture Documents
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Hình 1: Xuất khẩu cá ngừ của Việt Nam sang Israel trong 3 năm 2016 – 2018
(Nguồn Vasep)
Hình 1.1: Xuất khẩu cá ngừ của Việt Nam trong 4 năm 2014 – 2017 (Nguồn Vasep)
Khả năng xuất khẩu
Hằng năm, mặt hàng cá ngừ ngâm dầu đóng hộp luôn là một trong những sản phẩm
có giá trị suất khẩu cao của Việt nam, nó đã xuất khẩu sang khắp các thị trường thế
giới, và trong đó tập trung chủ yếu ở Nhật Bản và một số nước châu Á, Mỹ, châu
Âu. Và với nhu cầu ngày càng tăng của thế giới đặc biệt là đối với các sản phẩm
tiện tợi, giàu dinh dưỡng và tốt cho sức khỏe, dự đoán ngành công nghiệp sản xuất
cá ngừ ngâm dầu đóng hộp sẽ trở thành một trong những ngành công nghiệp trọng
điểm và đầy tiềm năng trong tương lai.
Tuy nhiên, khó khăn gặp phải trong khả năng xuất khẩu mặt hàng cá hộp là những
quy định khắt khe của các nước nhập khẩu sản phẩm (quy định về phụ gia thực
phẩm, trình tự thủ tục nhập khẩu, quá trình bảo quản sản phẩm,….) và làm cho chi
phí xuất khẩu tăng cao.
Mức độ sẵn sàng trong hệ thống phân khối và kinh doanh
Luôn đảm bảo sản phẩm được phân phối đến các hệ thống bán hàng. Thị trường
xuất khẩu đa dạng, cơ hội tốt cho việc phân phối sản phẩm.
Hệ thống phân phối sản phẩm khá rộng và tiềm năng: trong các hệ thống siêu thị
lớn như BigC, Co.opmart, Maximart, Citimart, cửa hàng tiện lợi, cơ sở kinh doanh
nhỏ lẻ, các nhà hàng,…
Sản phẩm phù hợp với túi tiền của hầu hết mọi người, tạo ra phạm vi sử dụng lớn,
tạo tiềm năng phát triển cao. Tuy nhiên với tình cạnh tranh cao của các dòng thương
hiệu trên thị trường cũng như các sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài, làm cho khả
năng bao phủ thị trường có thể gặp trở ngại.
1.1.2. Khả năng phát triển của thị trường
Ngày nay, người tiêu dùng đang có xu hướng quan tâm và nhận thức tốt hơn về
nguồn gốc và vệ sinh an toàn thực phẩm nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Bên
cạnh đó, cuộc sống bận rộn cùng với lối sống hiện đại ở các thành phố lớn làm cho
họ dành ít thời gian cho việc nấu nướng hơn mà thay vào đó là lựa chọn những loại
thực phẩm đóng hộp và chế biến sẵn, chính vì vậy mà nhu cầu về các loại thực phẩm
chế biến sẵn ngày càng gia tăng.
Ngoài ra, việc kí kết các hiệp định hợp tác quốc tế như FTA và TPP sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường, không chỉ trong nước mà còn
xuất khẩu.
Có thể thấy, đây là những thuận lợi để phát triển sản phẩm cá ngừ ngâm dầu đóng
hộp.
1.1.3. Khả năng cạnh tranh về giá nguyên liệu và hệ thống phân phối
Hiện nay, sản phẩm cá ngừ ngâm dầu trên thị trường vô cùng phong phú, do đó để
tạo lợi thế cạnh tranh chúng ta cần đi sâu vào chất lượng nhưng cũng cần có sự cân
nhắc về giá cho phù hợp.
Giá thành nguyên liệu
Cá ngừ
Tiến hành thu mua cá ngừ trực tiếp từ ngư nông để có được giá thành thấp hơn so
với việc thông qua trung gian. Ngoài ra, có thể thu mua thêm vào mùa vụ phụ (tháng
10 đến tháng 2 năm sau) nếu mùa vụ chính không đáp ứng đủ số lượng yêu cầu.
Các nguyên liệu khác
Đối với các nguyên liệu khác như muối, dầu thực vật có thể mua từ các công ty có
uy tín, chất lượng trên thị trường.
Hệ thống phân phối và kinh doanh
Bên cạnh hệ thống phân phối chính là hệ thống siêu thị lớn, còn tập trung đẩy mạnh
phát triển thêm các kênh, hệ thống bán lẻ. Phát triển các trang web riêng chuyên
cung cấp về sản phẩm, đẩy mạnh marketing và các dịch vụ chăm sóc khách hàng,…
1.1.4. Các mối nguy hiện có
Các rủi ro về kĩ thuật
Doanh nghiệp có nhu cầu đổi mới công nghệ nhưng thiếu thông tin dẫn đến gặp
nhiều rủi ro khi mua máy móc, thiết bị như mua phải công nghệ lạc hậu, thiếu đồng
bộ, có doanh nghiệp nhập công nghệ tiên tiến nhưng khi vận hành thì cho ra sản
phẩm không đạt yêu cầu, hoặc thiết bị công nghệ không phát huy được hiệu quả,
gây tốn kém, lãng phí trong đầu tư.
Không kịp thay đổi công nghệ, nhiều doanh nghiệp nước ta đứng trên bờ vực phá
sản. Do vốn đầu tư thấp, kỹ thuật công nghệ kém, lạc hậu nên không đáp ứng được
thị hiếu ngày càng cao của thị trường, nhất là thị trường xuất khẩu.
Đầu tư thiếu đồng bộ nên thiếu nhiều phụ tùng thay thế, suất tiêu hao vật liệu, nhiên
liệu trên một đơn vị sản phẩm còn quá lớn, nhiều tiêu chuẩn, quy phạm, định mức
đã lỗi thời nhưng chưa sửa đổi, máy móc thiết bị cũ làm cho số giờ chết máy cao,...
những nguyên nhân trên làm cho giá thành sản phẩm lên cao, năng suất thấp.
Cạnh tranh từ nhập khẩu
Thách thức lớn đầu tiên đối với các doanh nghiệp ngành thực phẩm đóng hộp, đóng
gói sản xuất trong nước bởi cuối năm 2015 khi các hiệp định thương mại tự do
(FTA), cộng đồng kinh tế ASEAN và hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên
Thái Bình Dương (TPP) chính thức được ký kết, dẫn đến thuế suất sẽ giảm mạnh,
các sản phẩm từ nước ngoài nhập vào sẽ được hưởng thuế suất thấp, do đó sự cạnh
canh giữa các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài đối với thị trường nội địa sẽ
ngày càng gay gắt.
Điều quan trọng nhất để tạo nên sự thành công của các doanh nghiệp nước ngoài là
các động thái tiếp thị quảng bá mạnh mẽ và nắm bắt cơ hội thị trường. Doanh nghiệp
Việt Nam chưa chú trọng cũng như chưa có nhiều khả năng khuyến mãi cho người
tiêu dùng. Trong khi đó, các doanh nghiệp nước ngoài đang chiếm thị phần lớn lại
có ưu thế là sản xuất càng nhiều thì giá thành càng giảm. Và nhờ doanh số cao nên
họ càng có nhiều kinh phí dành cho khuyến mãi.
Năng lực của đối thủ
Hiện nay, trên thị trường ngoài các sản phẩm cá ngừ ngâm dầu đóng hộp thuộc các
nhãn hiệu trong nước như Vissan, Hạ Long, Seaspimex,… thì bên cạnh đó còn xuất
hiện rất nhiều các nhãn hàng đến từ các nước khác như Century của Philippines,
Sea Crown của Thái Lan,… Có thể thấy, đây đa phần là những công ty lớn với lợi
thế về thương hiệu, cũng như các kênh phân phối rộng rãi, các chiến lược marketing
hiệu quả thông qua việc tổ chức các chương trình rút thăm trúng thưởng nhà, xe
máy, chuyến du lịch cho khách hàng và điều này làm cho thương hiệu của công ty
ngày càng đến gần với khách hàng hơn.
Bên cạnh đó, sau khi hiệp định FTA và TPP được kí kết thì nhiều mặt hàng cá đóng
hộp từ các nước trong khu vực ASEAN đã đổ vào Việt Nam, và với lợi thế là đánh
vào tâm lý thích hàng nhập khẩu và giá cả phải chăng của người Việt Nam, do đó
làm tăng nguy cơ cạnh tranh mạnh mẽ từ các doanh nghiệp nước ngoài.
1.2. Luận chứng kĩ thuật
1.2.1. Sự khả thi về mặt công nghệ
Hiện nay, sản phẩm cá ngừ ngâm dầu có thể sản xuất được từ nhiều công nghệ khác
nhau, do đó cần phải tìm hiểu, học hỏi, tiếp thu từ các nước tiên tiến khác tránh
trường hợp mua phải công nghệ lạc hậu không đáp ứng được các yêu cầu của thị
trường. Ngoài ra, còn phải cân nhắc về vốn đầu tư cũng như năng suất của nhà máy
để lựa chọn công nghệ sao cho phù hợp.
1.2.2. Sự khả thi về thiết bị
Các thiết bị trong quy trình sản xuất ngày càng được cải tiến với năng suất lớn cũng
như quá trình tự động hóa cao. Tuy nhiên, phải cân nhắc lựa chọn thiết bị sao cho
phù hợp với quy trình cũng như nguồn vốn đầu tư và năng suất của nhà máy.
1.2.3. Các ngành hỗ trợ
Các phụ liệu của ngành khá phổ biến ở Việt Nam như đường, muối, bột ngọt, dầu
tinh luyện dễ dàng tìm được ở các công ty phụ gia thực phẩm. Bên cạnh đó, ngành
sản xuất bao bì đồ hộp cũng rất phát triển, do đó có thể dễ dàng trong việc lựa chọn
các nhà cung cấp bao bì đồ hộp thực phẩm có uy tín, đạt tiêu chuẩn, chất lượng.
1.3. Thiết kế năng suất
Việc xây dựng phân xưởng sản xuất cá ngừ ngâm dầu đóng hộp là cần thiết vì:
- Theo các phân tích, thống kê trên thì xu hướng sử dụng đồ ăn tiện dụng, giá cả hợp
lí mà vẫn đảm bào an toàn vệ sinh, chất lượng của người tiêu dùng ngày càng tăng.
- Sản phẩm phù hợp với nhiều lứa tuổi và thành phần trong xã hội và nhu cầu sử dụng
sản phẩm là quanh năm.
- Thị trường tiêu thụ không chỉ trong nước mà còn xuất khẩu, đặc biệt là sau khi các
hiệp định FTA và TPP được kí kết, sẽ làm tăng khả năng xuất khẩu sản phẩm đi các
nước khác.
Tuy nhiên, cũng không nên chọn năng suất quá cao vì:
- Sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước đã chiếm lĩnh một phần thị
trường: Hạ Long, Vissan, Seaspimex,… và một số doanh nghiệp đến từ Mỹ,
Malaysia, Thái Lan, Philippines,…
- Cạnh tranh với nhiều sản phẩm cá ngừ ngâm dầu mới hoặc các sản phẩm cá đóng
hộp khác chẳng hạn như: cá nục sốt cà, cá trích sốt cà, cá thu sốt cà,…
- Một trong những nguồn nguyên liệu chính là cá, đây là nguồn nguyên liệu không
ổn định do phụ thuộc vào mùa, do đó phải có phương pháp bảo quản thích hợp đảm
bảo nguồn nguyên liệu cho việc sản xuất được diễn ra liên tục. Nếu năng suất nhà
máy quá lớn sẽ trở thành gánh nặng cho việc xây dựng kho bảo quản nguyên liệu.
Tóm lại, phân xưởng chọn năng suất là khoảng 3000 tấn sản phẩm/năm.
1.4. Thiết kế sản phẩm
1.4.1. Mô tả sản phẩm
Sản phẩm cá ngừ ngâm dầu có thành phần dinh dưỡng bao gồm: cá ngừ (70%), dầu
thực vật (14%), nước (14,5%), muối (1,5%), khẩu phần phù hợp cho từ một đến hai
người. Sản phẩm được chứa trong bao bì hộp thép tráng thiếc, hộp hai mảnh và có
thời hạn sử dụng khoảng 3 năm kể từ ngày sản xuất. Khối lượng tịnh: 140g, khối
lượng cái: 98g, khối lượng dịch sốt và dầu: 42g.
1.4.2. Chất lượng sản phẩm
Dinh dưỡng
Bảng 1.1: Thành phần dinh dưỡng của sản phẩm cá ngừ ngâm dầu theo 1 khẩu
phần ăn (nửa hộp)
Bảng 1.3: Chỉ tiêu về hàm lượng kim loại nặng (QCVN 8-2:2011/BYT)
Cá đạt
Chỉ tiêu Cá không đạt
Loại 1 Loại 2
Nhãn cầu lõm, đục,
Nhãn cấu lồi, đục
đỏ vùng tâm mắt,
Mắt Nhãn cầu lồi và trong hoặc hơi lõm, trắng
hoặc trắng đục có
nhẹ
tiết ra dịch lỏng
Đỏ tươi, nắp mang Đỏ tươi, nắp mang Nâu tối xám, nắp
Mang
khép chặt khép mang hở
Miệng Ngậm chặt Hơi mở Mở
Mùi Tanh tự nhiên Không có mùi lạ Có mùi hôi mùi lạ
Sáng bóng, đặc trưng Xay xát, có thể để
Da Xay xát nhẹ
không xay xát lộ cơ thịt
Bụng không phình, Bụng hơi phình, có Bụng phình, bể
Bụng
không bể bụng thể bể nhẹ bụng
Độ đàn hồi cơ Cơ thịt đàn hồi tốt Cơ thịt đàn hồi Đàn hồi kém
Bảng 2.7: Chỉ tiêu về vi sinh vật của nước (QCVN 01-2009BYT)
Bảng 2.11: Chỉ tiêu về hàm lượng kim loại nặng của dầu (TCVN 7597:2013)
Hình 3.1: Quy trình công nghệ sản xuất cá ngừ ngâm dầu đóng hộp
Thuyết minh quy trình
Cá ngừ sau khi được bảo quản lạnh đông sẽ được rã đông, tiếp đến cá sẽ được cắt
bỏ đầu, đuôi và loại bỏ nội tạng. Sau khi sơ chế, cá sẽ được đưa qua bồn ngâm rửa
để loại bỏ đi phần máu, nhớt và sau đó sẽ được dò kim loại để loại các mảnh kim
loại có thể lẫn vào. Cá sau khi dò kim loại sẽ đến công đoạn hấp, tại đây cá sẽ được
làm chín, đồng thời tiêu diệt sơ bộ vi sinh vật và enzyme. Sau đó, cá sẽ được làm
nguội và chuyển sang công đoạn cạo da, fillet, cắt khúc. Tiếp theo, fillet cá sẽ được
xếp hộp và rót dịch. Dịch rót gồm hai phần đó là dầu và dịch sốt được chuẩn bị từ
nước và muối. Cá sau khi rót dịch sẽ được ghép nắp và tiệt trùng ở nhiệt độ cao.
Sản phẩm cuối cùng sẽ được bảo ôn 10 ngày trước khi xuất hàng.
3.1. Rã đông
Mục đích
Chuẩn bị: làm thay đổi trạng thái thịt cá từ trạng thái cứng rắn sang dạng mềm để
thực hiện các bước tiếp theo.
Các biến đổi của nguyên liệu
Vật lý: nhiệt độ cá tăng, tinh thể đá trong nguyên liệu bắt đầu tan, độ đàn hồi của
cơ cá giảm.
Hóa lý: có sự chuyển pha trong quá trình rã đông, tinh thể đá trong sản xuất tan ra
thành lỏng.
Hóa học: các chất hòa tan như muối, peptide, acid amin, protein tan trong nước bị
thất thoát, lượng nước tự do và nước liên kết trong nguyên liệu giảm.
Hóa sinh: các enzyme được hoạt hóa, xúc tác phản ứng phân hủy glycogen, tăng
hàm lượng acid lactic làm giảm pH của cá.
Sinh học: vi sinh vật trong cá được hoạt hóa trở lại, số lượng vi sinh vật nhiễm tăng.
Thiết bị
Sử dụng thiết bị rã đông có cấu tạo gồm một băng tải phía trong bồn, phía bên hông
có hai rãnh, một rãnh nước vào và một rãnh nước thải ra.
Bảng 4.5: Nguyên liệu tiêu hao và thành phẩm tính theo ca, ngày, năm
Nguyên liệu/Thành
STT Đơn vị 1 ca 1 ngày 1 năm
phẩm
1 Cá ngừ kg 5833,828 11667,656 3500296,800
2 Nước kg 729,148 1458,296 437488,800
3 Muối kg 75,429 150,858 45257,400
4 Dầu thực vật kg 704,004 1408,008 422402,400
5 Sản phẩm kg 5000 10000 3000000
6 Số đơn vị sản phẩm hộp 35714 71428 21428400
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN VÀ CHỌN THIẾT BỊ
5.1. Tính toán và lựa chọn thiết bị trong quy trình
5.1.1. Rã đông
Thiết bị rã đông
Nguyên tắc hoạt động: cá ngừ được ngâm trong bồn chứa nước lanh, sau khi rã
đông xong cá sẽ được băng tải vận chuyển đến công đoạn tiếp theo.
Tính toán:
Khối lượng cá ngừ vào trong ngày: 11667,656kg/ngày
Thời gian hoạt động của thiết bị trong ngày: 8 giờ
Năng suất cần thiết: 1458,457kg/h
Năng suất đề nghị: 1750,148kg/h
Chọn thiết bị: chọn thiết bị rã đông Model 5000 của hãng Jiaozuo Newest
Machinery Co.Ltd, Trung Quốc.
5.1.2. Sơ chế
Thiết bị: bàn cưa và hệ thống băng chuyền
Nguyên tắc hoạt động: lưỡi cưa chuyển động tịnh tiến theo chiều thẳng đứng với
tốc độ cao sẽ cắt đứt đầu và đuôi cá một cách nhanh chóng, gọn gàng.
Tính toán:
Khối lượng cá cần sơ chế trong ngày: 11725,994kg
Thời gian hoạt động của băng tải: 8 giờ
Năng suất cần thiết: 1465,749kg/h
Năng suất đề nghị: 1758,899kg/h
Chọn thiết bị: chọn bàn cưa của hãng Hermasa, Tây Ban Nha và băng tải mổ nội
tạng BM-4000 của Công ty TNHH & SX Thành Phát, Việt Nam
5.1.3. Rửa
Thiết bị: băng tải rửa cá
Nguyên lí hoạt động: cá sẽ được ngâm trong nước và xục khí, đồng thời được băng
chuyền vận chuyển từ từ lên khu vực rửa xối, nước được phun mạnh từ trên xuống
nhằm loại bỏ hoàn toàn các tạp chất còn sót lại.
Tính toán:
Khối lượng cá cần rửa trong ngày: 7558,576kg
Thời gian hoạt động của thiết bị: 8 giờ
Năng suất cần thiết: 944,822kg/h
Năng suất đề nghị: 1133,786kg/h
Chọn thiết bị: chọn thiết bị rửa của hãng Hermasa, Tây Ban Nha
5.1.11. Ghép mí
Thiết bị ghép mí.
Nguyên lí hoạt động: hộp được đưa vào máy qua băng chuyền, máy tiến hành đậy
nắp cho hộp rồi đưa đến vị trí ghép mí. Ở vị trí này hộp được giữ nguyên một chỗ
để cho con lăn làm việc. Cặp con lăn cuộn này sẽ tiến hành cuộn mép thân và mép
nắp gập lại, con lăn ép sẽ ghép chặt mối ghép trên lại với nhau. Khi hộp được ghép
mí xong sẽ được đưa ra ngoài băng chuyền.
Tính toán:
Số hộp cần ghép mí trong ngày: 71478 hộp
Thời gian hoạt động của thiết bị: 8 giờ
Năng suất cần thiết: 8935 hộp/h
Năng suất đề nghị: 10722 hộp/h
Chọn thiết bị: chọn thiết bị ghép mí của hãng Hermasa, Tây Ban Nha.
Hình 5.13: Thiết bị ghép mí
Bảng 5.14: Thông số kĩ thuật của thiết bị ghép mí
5.2.3. Bơm
Chọn thiết bị: chọn bơm Model RGP-10 của hãng Kunshan Aulank Pumps
Manufacturing Co.,Ltd., Trung Quốc.
Thời
Nguyên liệu Năng suất cần Năng suất đề Năng suất
STT Công đoạn gian
đầu vào/ngày thiết nghị thiết bị
làm việc
1 Rã đông 11667,656kg 8 giờ 1458,457kg 1750,148kg 2000kg/h
Cắt đầu, đuôi 11725,994kg 8 giờ 1465,749kg 1758,899kg 2500kg/h
2 Cắt vây, moi
8990,553kg 8 giờ 1123,819 1348,583 960kg/h
nội tạng
1000 –
3 Rửa 7558,576kg 8 giờ 944,822kg/h 1133,786kg/h
1500kg/h
4 Dò kim loại 7520,784kg 8 giờ 940,098kg/h 1128,118kg/h 2400kg/h
Hấp + làm
5 7513,264kg 8 giờ 939,158kg/h 1126,990kg/h 800kg/h
nguội
1500 –
6 Cạo da, fillet 7550,454kg 8 giờ 943,807kg/h 1132,568kg/h
2500kg/h
400
7 Xếp hộp 71478 hộp 8 giờ 8935 hộp/h 10722 hộp/h
hộp/phút
Cân và vô 220 – 270
8 71478 hộp 8 giờ 8935 hộp/h 10722 hộp/h
hộp hộp/phút
Chuẩn bị
1458,296L 2 mẻ 729,148L/mẻ 874,978L/mẻ 1000L/mẻ
9 nước sốt
Chuẩn bị dầu 1760,010L 2 mẻ 880,005L/mẻ 1056,006L/mẻ 1500L/mẻ
200
10 Rót dịch 71478 hộp 8 giờ 8935 hộp/h 10722 hộp/h
hộp/phút
200
11 Ghép mí 71478 hộp 8 giờ 8935 hộp/h 10722 hộp/h
hộp/phút
200
12 Rửa 71478 hộp 8 giờ 8935 hộp/h 10722 hộp/h
hộp/phút
13 Tiệt trùng 71478 hộp 8 giờ 8935 hộp/h 10722 hộp/h 6500 hộp/h
Rửa và làm 200
14 71478 hộp 8 giờ 8935 hộp/h 10722 hộp/h
khô hộp/phút
150 – 200
15 Dán nhãn 71478 hộp 8 giờ 8935 hộp/h 10722 hộp/h
hộp/ phút
Số
công
Công Số
STT Thiết bị Model Xuất xứ Năng suất Kích thước (mm) nhân
suất lượng
vận
hành
Thiết bị chính
1 Rã đông 5000 Trung Quốc 3,4kW 2000kg/h 1 5200 x 1200 x 1200 2
2 Bàn cưa Tây Ban Nha 2,9kW 2500kg/h 1 1020 x 1000 x 1768 1
Băng tải mổ
3 BM-4000 Việt Nam 1kW 960kg/h 2 4000 x 1000 x 1000 20
nội tạng
1000 –
4 Băng tải rửa Tây Ban Nha 1,1kW 1 3420 x 1250 x 1200 1
1500kg/h
ZSP-
5 Dò kim loại Trung Quốc 120W 2400kg/h 1 1200 x 1100 x 1350 1
509Y
Hấp và làm
6 Tây Ban Nha 4,5kW 800kg/h 2 4250 x 1800 (L x D) 6
nguội
Băng tải 1500 –
7 Tây Ban Nha 2,2kW 1 10300 x 3000 x 850 18
fillet 2500kg/h
400
8 Xếp hộp Tây Ban Nha 3,3kW 1 6700 x 2500 x 3000 2
hộp/phút
Cân và vô 220 – 270
9 Tây Ban Nha 3,7kW 1 2500 x 1300 x 1480 2
hộp hộp/phút
FK-1000 1000L/mẻ 2 1000 x 1770 (DxH)
10 Phối trộn Trung Quốc 4kW 2
FK-1500 1500L/mẻ 2 1200 x 1870 (DxH)
200
11 Rót dịch Tây Ban Nha 1,5kW 2 1200 x 600 x 1030 1
hộp/phút
200
12 Ghép mí Tây Ban Nha 2,2kW 1 1350 x 1210 x 1680 2
hộp/phút
200
13 Rửa hộp Tây Ban Nha 3kW 1 2150 x 600 x 1220 1
hộp/phút
14 Tiệt trùng Tây Ban Nha 15kW 6500 hộp/h 2 4350 x 1300 (L x D) 6
Rửa và làm 100 – 200
15 Tây Ban Nha 4,5kW 1 3750 x 700 x 1480 1
khô hộp/phút
150 – 200
16 Dán nhãn MT-200 Trung Quốc 0,5kW 1 2000 x 1100 x 1350 1
hộp/phút
Thiết bị và dụng cụ khác
Hệ thống vệ Tetra
17 Thụy Sĩ 8,5kW 1 2500 x 2000 x 3000 2
sinh Alcip 100
Thiết bị tháo
18 Tây Ban Nha 2,5kW 1 4000 x 2000 x 1850 2
dỡ
19 Bơm RGP-10 Trung Quốc 0,75kW 105L/phút 2 360 x 195 x 202 0
Băng tải vận
20 P1-12 Trung Quốc 0,45kW 150kg/s 2 2000 x 1000 x 1000 0
chuyển
Thành phần của thực phẩm Công thức tính nhiệt dung riêng (J/kg.K)
Nước Cp = 4,1762.103 – 9,0864.10-2.t + 5,4731.10-3.t2
Protein Cp = 2,0082.103 + 1,2098.t – 1,3129.10-3.t2
Chất béo Cp = 1,9842.103 + 1,4733.t – 4,8008.10-3.t2
Carbohydrate Cp = 1,5488.103 + 1,9625.t – 5,9399.10-3.t2
Tro Cp = 1,0926.103 + 1,8896.t – 3,6817.10-3.t2
Bảng 6.2: Nhiệt dung riêng của các thành phần thực phẩm theo nhiệt độ của Choi và
Okos (1986)
Chế độ vệ sinh CIP cho thiết bị phối trộn và thiết bị rót dịch:
1: Rửa bằng nước ấm ở 500C trong 4 phút
2: Rửa bằng dung dịch kiềm NaOH 1% ở 750C trong 10 phút
3: Rửa dung dịch kiềm bằng nước ấm ở 500C trong 4 phút
4: Rửa bằng dung dịch axit HNO3 1% ở 700C trong 10 phút
5: Rửa lại bằng nước nóng ở 950C trong 4 phút
6: Rửa lại bằng nước ở nhiệt độ thường 250C trong 2 phút
Tiến hành vệ sinh sau mỗi khi thiết bị hoạt động xong.
Ống dẫn là ống thép đen loại 40ST có:
Đường kính trong: dt = 35,05 mm
Áp suất làm việc: p = 16 at
Tốc độ nước trên đường ống: 1,5 m/s
π.D2 π.(35,05.103 )2
Q=υ. =1,5.60. .1000 = 87 (L/phút)
4 4
Bảng 6.4: Chế độ CIP cho thiết bị phối trộn và thiết bị rót dịch
Vậy tổng lượng nước sử dụng cho vệ sinh trong một ngày là: 18,174m3
6.1.3. Nước dùng cho sinh hoạt
Lượng nước sinh hoạt tiêu chuẩn cho công nhân trong một ca làm việc là
45L/người.ca. Số lượng công nhân làm việc trong một ca là 71 người.
Lượng nước sinh hoạt cho công nhân trong ngày là:
Vsinh hoạt = 71.45.2 = 6390L = 6,39m3
6.1.4. Tổng lượng nước toàn phân xưởng
Tổng lượng nước cho phân xưởng trong 1 ngày:
Vtổng = Vsản xuất + Vvệ sinh + Vsinh hoạt = 77,108 + 18,174 + 6,39 = 101,672m3
Chọn bể nước có dung tích đủ dùng cho 2 ngày sản xuất
Thể tích nước dự trữ cho 2 ngày sản xuất là: 101,672.2 = 203,344m3.
Thiết kế bể chứa nước hình hộp chữ nhật có kích thước: 8000 x 6000 x 5000 mm
có sức chứa tối đa 240m3.
6.2. Tính toán lượng hơi sử dụng
6.2.1. Hơi dùng cho buồng hấp cá
Trong thời gian chờ đủ 1 mẻ, nhiệt độ của cá giảm xuống, lấy nhiệt độ trung bình
của cả mẻ khi bắt đầu hấp là 200C
Nhiệt dung riêng của cá ngừ ở 200C:
Cp = Cm.mm + Cp.mp + Cf.mf + Cc.mc + Ca.ma = 4172,970.77,5% + 2031,852.21%
+ 2011,745.0,3% + 1585,674.0% + 1128,919.1,2% = 3680,323 (J/kg.K) = 3,680
(kJ/kg.K).
Lượng nhiệt cần sử dụng để nâng nhiệt độ từ 200C đến 950C:
Q1 = m.c.(t2 – t1) = 7513,264.3,680.(95 – 20) = 2073660,864 (kJ)
Lượng hơi thực tế cần sử dụng để nâng nhiệt độ từ 200C đến 950C:
Thời gian gia nhiệt: 4h40 (35 phút mỗi mẻ)
1,05.Q1 1,05.2073660,864
Gtt= = =1289,040 (kg)
0,9.r.0,85 0,9.2208.0,85
Lượng nhiệt cần sử dụng để giữ nhiệt độ cá ở 950C:
Q2 = 10%.Q1 = 10%.2073660,864 = 207366,086 (kJ)
Lượng hơi thực tế cần sử dụng để giữ nhiệt độ cá ở 950C:
Thời gian giữ nhiệt: 2h (15 phút mỗi mẻ)
1,05.Q2 1,05.207366,086
Gtt= = =128,904 (kg)
0,9.r.0,85 0,9.2208.0,85
Tổng lượng hơi cần thiết cho quá trình hấp:
Ghấp = 1289,040 + 128,904 = 1417,944 (kg)
6.2.2. Hơi dùng cho thiết bị nấu dịch rót
Nhiệt dung riêng của nước muối:
m1 m2 1458, 296 150,858
Cp ( ).Cp1 ( ).Cp2 = ( ).4, 2 ( ).0,88 3,889 (kJ/kg.K)
m m 1609,154 1609,154
Nhiệt độ của sản phẩm sau khi rót dịch:
Qthu = Qtỏa
m.c.(t2 – t1) = m’.c’.(t1’ – t2)
Trong đó:
m: khối lượng của muối (kg)
m’: khối lượng nước (kg)
c: nhiệt dung riêng của muối (kJ/kg.K)
c’: nhiệt dung riêng của nước (kJ/kg.K)
t1: nhiệt độ muối ban đầu
t1’: nhiệt độ nước ban đầu
t2: nhiệt độ nước muối lúc sau
Lượng nhiệt cần sử dụng cho thiết bị phối trộn để gia nhiệt nước từ 250C đến 800C:
Q1 = m.c.(t2 – t1) = 1458,296.4,2.(80 – 25) = 336866,376 (kJ)
Nhiệt độ của nước muối sau khi cho muối vào:
m.c.(t2 – t1) = m’.c’.(t1’ – t2)
150,858.0,88.(t2 – 25) = 1458,296.4,2.(80 – t2)
t2 ≈ 790C
Lượng nhiệt cần sử dụng cho thiết bị phối trộn để gia nhiệt nước muối từ 790C đến
800C:
Q2 = m.c.(t2 – t1) = 1609,154.3,889.(80 – 79) = 6258 (kJ)
Lượng nhiệt cần thiết để gia nhiệt nước muối:
Q3 = Q1 + Q2 = 336866,376 + 6258 = 343124,376 (kJ)
Lượng hơi thực tế cần sử dụng để gia nhiệt nước muối:
Thời gian gia nhiệt: 30 phút (15 phút mỗi mẻ)
1,05.Q3 1,05.343124,376
Gtt= = =213,295 (kg)
0,9.r.0,85 0,9.2208.0,85
Lượng nhiệt cần thiết cho quá trình giữ nhiệt nước muối:
Q4 = 20%.Q3 = 20%.343124,376 = 68624,875 (kJ)
Lượng hơi cho quá trình giữ nhiệt nước muối:
Thời gian giữ nhiệt: 7h30 (3h45’ mỗi mẻ)
1,05.Q4 1,05.68624,875
Gtt= = = 42,659 (kg)
0,9.r.0,85 0,9.2208.0,85
Lượng nhiệt cần sử dụng cho thiết bị phối trộn để gia nhiệt dầu thực vật từ 300C
đến 800C:
Q5 = m.c.(t2 – t1) = 1408,008.1,67.(80 – 30) = 117568,668 (kJ)
Lượng hơi thực tế cần sử dụng để gia nhiệt dầu thực vật:
Thời gian gia nhiệt: 30 phút (15 phút mỗi mẻ)
1,05.Q5 1,05.117568,668
Gtt= = =73,084 (kg)
0,9.r.0,85 0,9.2208.0,85
Lượng nhiệt cần thiết cho quá trình giữ nhiệt dầu thực vật:
Q6 = 20%.Q5 = 20%.117568,668 = 23513,734 (kJ)
Lượng hơi cho quá trình giữ nhiệt dầu thực vật:
Thời gian giữ nhiệt: 7h30 (3h45’ mỗi mẻ)
1,05.Q6 1,05.23513,734
Gtt= = =14,617 (kg)
0,9.r.0,85 0,9.2208.0,85
Tổng lượng hơi cho quá trình:
Gdịch rót = 213,295 + 42,659 + 73,084 + 14,617 = 343,655 (kg)
6.2.3. Hơi dùng cho quá trình tiệt trùng
Nhiệt độ của sản phẩm sau khi rót dịch:
Qthu = Qtỏa
m.c.(t2 – t1) = m’.c’.(t1’ – t2)
Trong đó:
m: khối lượng cá ngừ (kg)
m’: khối lượng hộp (kg)
m’’: khối lượng dịch rót (kg)
c: nhiệt dung riêng cá ngừ (kJ/kg.K)
c’: khối lượng hộp (kJ/kg.K)
c’’: nhiệt dung riêng của dịch rót (kJ/kg.K)
t1: nhiệt độ ban đầu của cá ngừ và hộp
t1’: nhiệt độ ban đầu của dịch rót
t2: nhiệt độ lúc sau của sản phẩm
Nhiệt dung riêng của dịch rót:
22, 4.3,89 19, 6.1, 67
c''= 2,854
42
Nhiệt dung riêng của cá ngừ ở 300C:
Cp = Cm.mm + Cp.mp + Cf.mf + Cc.mc + Ca.ma = 4179,300.77,5% + 2043,285.21%
+ 2024,078.0,3% + 1602,329.0% + 1145,974.1,2% = 3687,871 (J/kg.K) = 3,688
(kJ/kg.K).
Nhiệt độ của sản phẩm sau khi rót dịch:
(m.c + m’.c’).(t2 – t1) = m’’.c’’.(t1’ – t2)
(7004,844.3,688 + 2144,34.0,46).(t2 – 30) = 3002,076.2,854.(80 – t2)
t2 ≈ 420C
Khối lượng vỏ hộp trong ngày: 0,03.71478 = 2144,34 (kg)
Giả sử trong thời gian chờ đủ mẻ, nhiệt độ của sản phẩm giảm xuống, lấy nhiệt độ
trung bình của sản phẩm khi bắt đầu tiệt trùng là 400C
Nhiệt dung riêng của cá ngừ ở 400C:
Cp = Cm.mm + Cp.mp + Cf.mf + Cc.mc + Ca.ma = 4182,992.77,5% + 2054,455.21%
+ 2035,451.0,3% + 1617,796.0% + 1162,293.1,2% = 3693,308 (J/kg.K) = 3,693
(kJ/kg.K).
Lượng nhiệt cần để gia nhiệt cho cá ngừ từ 400C đến 1210C:
Q1 = m.c.(t2 – t1) = 7004,844.3,693.(121 – 40) = 2095380 (kJ)
Lượng nhiệt cần để gia nhiệt cho dịch rót từ 400C đến 1210C:
Q2 = m.c.(t2 – t1) = 3002,076.2,854.(121 – 40) = 694001,917 (kJ)
Lượng nhiệt cần để gia nhiệt cho hộp từ 400C đến 1210C:
Q3 = m.c.(t2 – t1) = 2144,34.0,46.(121 – 40) = 79898,108 (kJ)
Lượng nhiệt tổng cần để gia nhiệt từ 400C đến 1210C:
Q4 = Q1 + Q2 + Q3 = 2095380 + 694001,917 + 79898,108 = 2869280,025 (kJ)
Lượng hơi cần để gia nhiệt từ 400C đến 1210C:
Thời gian gia nhiệt: 2h40’ (40 phút mỗi mẻ)
1,05.Q4 1,05.2869280,025
Gtt= = =1783,618 (kg)
0,9.r.0,85 0,9.2208.0,85
Lượng nhiệt cần để giữ nhiệt sản phẩm ở 1210C:
Q5 = 30%.Q4 = 30%.2869280,025 = 860784,008 (kJ)
Lượng hơi cần để giữ nhiệt sản phẩm ở 1210C:
Thời gian giữ nhiệt: 2h40’ (40 phút mỗi mẻ)
1,05.Q5 1,05.860784,008
Gtt= = =535,085 (kg)
0,9.r.0,85 0,9.2208.0,85
Tổng lượng hơi cần cho quá trình tiệt trùng:
Gtiệt trùng = 1783,618 + 535,085 = 2318,703 (kg)
6.2.4. Hơi dùng cho thiết bị rửa hộp
Lượng nước sử dụng trong 1h: 0,5m3
Thời gian hoạt động của thiết bị: 8h
Lượng nước cần cho thiết bị trong ngày: 4m3
Lượng nhiệt cần để gia nhiệt nước từ 250C đến 700C:
Q = m.c.(t2 – t1) = 4000.4,2.(70 – 25) = 756000 (kJ)
Lượng hơi cần cung cấp cho thiết bị:
1,05.Q 1,05.1848000
Gtt= = = 469,949 (kg)
0,9.r.0,85 0,9.2208.0,85
6.2.5. Hơi dùng cho thiết bị rửa và làm khô
Lượng nước sử dụng trong 1h: 0,5m3
Thời gian hoạt động của thiết bị: 8h
Lượng nước cần cho thiết bị trong ngày: 4m3
Lượng nhiệt cần để gia nhiệt nước từ 250C đến 700C:
Q = m.c.(t2 – t1) = 4000.4,2.(70 – 25) = 756000 (kJ)
Lượng hơi cần cung cấp cho thiết bị:
1,05.Q 1,05.1848000
Gtt= = = 469,949 (kg)
0,9.r.0,85 0,9.2208.0,85
6.2.6. Hơi dùng cho vệ sinh
Lượng nhiệt để gia nhiệt nước từ 250C đến 500C:
Q1 = m.c.(t2 – t1) = 4738.4,2.(50 – 25) = 497490 (kJ)
Lượng hơi cần cung cấp để gia nhiệt nước từ 250C đến 500C:
1,05.Q 1,05.497490
Gtt= = = 309,252 (kg)
0,9.r.0,85 0,9.2208.0,85
Lượng nhiệt để gia nhiệt nước từ 250C đến 950C:
Q2 = m.c.(t2 – t1) = 1044.4,2.(95 – 25) = 306936 (kJ)
Lượng hơi cần cung cấp để gia nhiệt nước từ 250C đến 950C:
1,05.Q2 1,05.306936
Gtt= = = 190,799 (kg)
0,9.r.0,85 0,9.2208.0,85
Lượng nhiệt để gia nhiệt dung dịch NaOH từ 250C đến 750C:
Q3 = m.c.(t2 – t1) = 2610.1,015.4,07.(75 – 25) = 539102,025 (kJ)
Lượng hơi cần cung cấp để gia nhiệt dung dịch NaOH từ 250C đến 750C:
1,05.Q3 1,05.539102,025
Gtt= = = 335,120 (kg)
0,9.r.0,85 0,9.2208.0,85
Lượng nhiệt để gia nhiệt dung dịch HNO3 từ 250C đến 700C:
Q4 = m.c.(t2 – t1) = 2610.1,004.4,24.(70 – 25) = 499979,952 (kJ)
Lượng hơi cần cung cấp để gia nhiệt dung dịch HNO3 từ 250C đến 700C:
1,05.Q4 1,05.499979,952
Gtt= = = 310,800 (kg)
0,9.r.0,85 0,9.2208.0,85
Lượng hơi tổng dùng cho vệ sinh trong 1 ngày:
Gvệ sinh = 309,252 + 190,799 + 335,12 + 310,8 = 1145,971 (kg)
Tổng lượng hơi sử dụng cho toàn phân xưởng trong ngày:
Gtổng = Ghấp + Gdịch rót + Gtiệt trùng + Grửa hộp + Grửa, làm khô + Gvệ sinh = 1417,944 +
343,655 + 2318,703 + 469,949 + 469,949 + 1145,971 = 6166,171kg
6.2.7. Tính toán lựa chọn nồi hơi
Năng suất hơi nhiều nhất trong ngày: 1057,822 (kg/h)
Năng suất hơi đề nghị: 1269,386 (kg/h)
Chọn thiết bị: chọn lò hơi MTB 2/10 của Công ty CP Nồi hơi và Thiết bị nhiệt Miền
Trung, Việt Nam.
Số Tổng diện
STT Thiết bị Kích thước (mm)
lượng tích (m2)
1 Rã đông 5200 x 1200 x 1200 1
2 Bàn cưa 1020 x 1000 x 1768 1
3 Băng tải mổ nội tạng 4000 x 1000 x 1000 2
4 Thiết bị rửa cá 4420 x 1250 x 1350 1
5 Dò kim loại 1800 x 1200 x 1350 1
6 Hấp và làm nguội 4350 x 1800 (L x D) 2
7 Băng tải fillet 10300 x 3000 x 900 1
8 Xếp hộp 6700 x 2500 x 3100 1
9 Cân và vô hộp 2500 x 1300 x 1480 1
10 Phối trộn FK-1000 1000 x 1770 (DxH) 2
11 Phối trộn FK-1500 1200 x 1870 (DxH) 2
12 Rót dịch 1200 x 600 x 1030 2
13 Ghép mí 1350 x 1210 x 1680 1
14 Rửa hộp 2150 x 600 x 1220 1
15 Tiệt trùng 4350 x 1300 (L x D) 2
16 Rửa và làm khô 3750 x 700 x 1480 1
17 Dán nhãn 2000 x 1100 x 1350 1
18 Thiết bị CIP 2500 x 2000 x 3000 1
19 Thiết bị tháo dỡ 4000 x 2000 x 1850 1
20 Bơm 360 x 195 x 202 2
19 Băng tải vận chuyển 2000 x 1000 x 1000 2
Tổng
36,608.103
Số thùng phuy cần dùng: 366 thùng
100
Chọn pallet nhựa của công ty Duy Thái kích thước 1100 1100 150 mm. Tải
trọng tĩnh tối đa 4000kg. Tải trọng động 1000kg.
Xếp các thùng dầu lên pallet, mỗi pallet xếp 4 thùng. Vậy số pallet cần dùng là: 92
Chọn giá đỡ pallet có 4 tầng, mỗi tầng chứa được 6 pallet. Vậy số giá đỡ cần thiết
là: 4
Muối được chứa trong các bao 50kg có kich thước (950 x 550 x 100mm). Lượng
muối cần dùng cho 3 tháng là 11,767 tấn.
11,767.103
Số bao muối cần dùng: 236 bao
50
Một pallet và khối hàng có chiều cao tổng cộng không vượt quá 2m, vậy số lớp trên
pallet là:
Chiều cao tối đa−Chiều cao pallet 2 0,15
= 18,5
Chiều cao bao muối 0,1
1000
Số bao muối tối đa trên 1 pallet: 20
50
Vậy một pallet xếp 20 bao muối, chia thành 10 lớp, mỗi lớp 2 bao.
Số pallet cần dùng là: 12
Chọn giá đỡ pallet có 2 tầng, mỗi tầng chứa được 6 pallet. Vậy số giá đỡ cần thiết
là: 1
Bố trí và kích thước kho:
Chiều dài dự kiến = độ dài cạnh pallet chứa dầu x số hàng pallet + chiều rộng lối đi
x số lối đi
= 1,1.5 + 4.3
= 17,5m
Chọn chiều dài kho: 18m
Chiều rộng dự kiến = độ dài cạnh pallet x số pallet ở 1 hàng + chiều rộng lối đi x số
lối đi
= 1,1.6 + 4.2
= 14,6m
Chọn chiều rộng kho: 18m
Chiều cao dự kiến = HS + chiều cao mỗi tầng giá đỡ x số tầng + HT
= 0,15 + 1,2.4 + 0,5
= 5,45m
Với HS: khoảng cách từ sàn đến giá đỡ
HT: khoảng cách từ giá đỡ đến trần
Chọn chiều cao kho: 6m
Diện tích kho nguyên liệu phụ: 324m2
7.4. Kho bảo ôn
Kho bảo ôn cho 10 ngày. Số đơn vị sản phẩm trong 10 ngày: 71478.10 = 714780
hộp.
Chọn pallet nhựa của công ty Duy Thái kích thước 1000 1000 150 mm. Tải
trọng tĩnh tối đa 4000kg. Tải trọng động 1000kg
Sản phẩm được xếp lên các pallet, mỗi pallet xếp 3000 hộp, chia làm 30 lớp, mỗi
lớp 100 hộp. Vậy số pallet cần dùng là: 239
Chọn giá đỡ pallet có 4 tầng, mỗi tầng chứa được 12 pallet. Vậy số giá đỡ cần thiết
là: 5
Chiều dài dự kiến = độ dài cạnh pallet x số hàng pallet + chiều rộng lối đi x số lối
đi
= 1.5 + 4.3 = 17m
Chọn chiều dài: 18m
Chiều rộng dự kiến = độ dài cạnh pallet x số pallet ở 1 hàng + chiều rộng lối đi x số
lối đi
= 1.12 + 4.1 = 16m
Chọn chiều rộng: 18m
Chiều cao dự kiến = HS + chiều cao mỗi tầng giá đỡ x số tầng + HT
= 0,15 + 1,2.4 + 0,5
= 5,45m
Chọn chiều cao kho: 6m
Diện tích kho bảo ôn: 324m2
7.5. Kho thành phẩm
Sản phẩm sau khi bảo ôn, sẽ được đóng thùng và chuyển sang kho thành phẩm. Sản
phẩm sẽ lưu kho trong vòng 5 ngày trước khi xuất đi.
Kho chứa thành phẩm cho 5 ngày. Số đơn vị sản phẩm trong 5 ngày: 71428.5 =
357140 hộp
Mỗi thùng carton chứa 48 hộp. Số thùng cần thiết là: 7441
Chọn pallet nhựa của công ty Duy Thái kích thước 1100 1100 150 mm. Tải
trọng tĩnh tối đa 4000kg. Tải trọng động 1000kg
Thùng có kích thước 325 x 250 x 120 mm, xếp các thùng trên các pallet, mỗi lớp
xếp được 12 thùng, xếp thành 7 lớp. Vậy số pallet cần thiết là: 89
Chọn giá đỡ pallet có 4 tầng, mỗi tầng chứa được 6 pallet. Vậy số giá đỡ cần thiết
là: 4
Chiều dài dự kiến = độ dài cạnh pallet x số hàng pallet + chiều rộng lối đi x số lối
đi
= 1,1.4 + 4.3 = 16,4m
Chọn chiều dài: 18m
Chiều rộng dự kiến = độ dài cạnh pallet x số pallet ở 1 hàng + chiều rộng lối đi x
số lối đi
= 1,1.6 + 4.2 = 14,6m
Chọn chiều rộng: 18m
Chiều cao dự kiến = HS + chiều cao mỗi tầng giá đỡ x số tầng + HT
= 0,15 + 1,2.4 + 0,5
= 5,45m
Chọn chiều cao kho: 6m
Diện tích kho thành phẩm: 324m2
7.6. Kho bao bì
Kho chứa bao bì cho 5 ngày sản xuất. Số đơn vị sản phẩm trong 5 ngày: 71478.5 =
357390 hộp.
Chọn pallet nhựa của công ty Duy Thái kích thước 1000 1000 150 mm. Tải
trọng tĩnh tối đa 4000kg. Tải trọng động 1000kg
Các hộp được xếp lên các pallet, mỗi pallet xếp 3000 hộp, chia làm 30 lớp, mỗi lớp
100 hộp. Vậy số pallet cần dùng là: 120
Chọn giá đỡ pallet có 4 tầng, mỗi tầng chứa được 6 pallet. Vậy số giá đỡ cần thiết
là: 5
Chiều dài dự kiến = độ dài cạnh pallet x số hàng pallet + chiều rộng lối đi x số lối
đi
= 1.5 + 4.3 = 17m
Chọn chiều dài: 18m
Chiều rộng dự kiến = độ dài cạnh pallet x số pallet ở 1 hàng + chiều rộng lối đi x số
lối đi
= 1.6 + 4.2 = 14m
Chọn chiều rộng: 18m
Chiều cao dự kiến = HS + chiều cao mỗi tầng giá đỡ x số tầng + HT
= 0,15 + 1,2.4 + 0,5
= 5,45m
Chọn chiều cao kho: 6m
Diện tích kho bao bì: 324m2
7.7. Các khu vực khác
Diện tích phòng đệm: 108m2
Diện tích phòng KCS: 108m2
Diện tích hành lang kho lạnh đông: 108m2
7.8. Tổng diện tích phân xưởng
Bảng 7.2: Diện tích các khu vực trong phân xưởng