Professional Documents
Culture Documents
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 03
3
Phát triển ngành nghề cho lao động nông thôn trong lĩnh vực chế biến ở
quy mô vừa và nhỏ, kết hợp công nghệ cổ truyền với hiện đại, đảm bảo an toàn
thực phẩm, đạt hiệu quả kinh tế là một trong những hƣớng đi quan trọng trong
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn hiện nay.
Ngành nghề nông thôn phát triển sẽ tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị
phù hợp với tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu, đồng thời tạo thêm nhiều việc
làm, tăng thu nhập cho ngƣời dân nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông thôn.
Đậu nành có giá trị dinh dƣỡng và kinh tế rất cao. Hàm lƣợng protein của
đậu nành cũng cao hơn cả thịt, cá và gần gấp đôi các loại đậu khác. Protein đậu
nành có đầy đủ các axit amin cần thiết cho sự phát triển và duy trì cơ thể con
ngƣời. Không những giàu protein, lipit, hạt đậu nành còn là một thực phẩm giàu
vitamin và muối khoáng. Từ đậu nành, có thể chế biến nhiều thức ăn ngon, nhƣ
bột đậu nành, sữa đậu nành, đậu phụ, chao, tào phớ, tƣơng... Những sản phẩm
chế biến từ đậu nành rất giàu protein, lipit có giá trị dinh dƣỡng cao, ngon miệng
và rất thích hợp cho ngƣời mắc bệnh tim mạch, huyết áp.
Trồng đậu nành cho mức lãi cao hơn trồng lúa, thời gian trồng cũng ngắn
hơn, giá đậu nành trên thị trƣờng cũng khá ổn định. Vì thế đẩy mạnh phát triển
nghề chế biến các sản phẩm từ đậu nành là một hƣớng đi đúng, không những
cung cấp sản phẩm thực phẩm ngon rẻ, mà còn góp phần tạo công ăn việc làm
cho ngƣời lao động, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống gia đình, dần dần
hƣớng tới sản xuất chế biến các sản phẩm từ đậu nành ở quy mô công nghiệp
cung cấp cho tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu.
Chƣơng trình đào tạo nghề “Chế biến sản phẩm từ đậu nành” cùng với bộ
giáo trình đƣợc biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề,
đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất các sản
phẩm đặc trƣng từ đậu nành nhƣ: sữa đậu nành, đậu phụ, chao, tƣơng, tàu hũ ky
tại các địa phƣơng trong cả nƣớc, do đó có thể coi là cẩm nang cho ngƣời đã,
đang và sẽ sản xuất các sản phẩm này.
Bộ giáo trình gồm 6 quyển:
1) Giáo trình mô đun Sản xuất sữa đậu nành
2) Giáo trình mô đun Sản xuất đậu phụ
3) Giáo trình mô đun Sản xuất chao
4) Giáo trình mô đun Sản xuất tƣơng
5) Giáo trình mô đun Sản xuất tàu hũ ky
6) Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm
Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận đƣợc sự chỉ đạo, hƣớng
dẫn của Vụ Tổ chức Cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, sự hợp tác, giúp đỡ
của các cơ sở sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và các địa phƣơng khác
4
trong cả nƣớc. Đồng thời chúng tôi cũng nhận đƣợc các ý kiến đóng góp của các
cán bộ kỹ thuật, các Chủ cơ sở sản xuất, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo
Trƣờng Cao đẳng Lƣơng thực Thực phẩm. Chúng tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn
đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, các cơ sở sản xuất, các cán
bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo
điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này.
Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài
liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Chế biến sản phẩm từ đậu
nành”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hƣớng dẫn giáo viên thiết kế
và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng
cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học.
Giáo trình “Sản xuất chao” giới thiệu về cách chuẩn bị nhà xƣởng, thiết bị,
dụng cụ, nguyên liệu dùng để sản xuất chao; quy trình và các bƣớc tiến hành để
sản xuất chao; cách bảo quản và đánh giá chất lƣợng chao; nội dung đƣợc phân
bổ giảng dạy trong thời gian 76 giờ.
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng
tôi mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của các cán bộ kỹ thuật, các cơ sở
sản xuất, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tham gia biên soạn
1. Trần Thị Thanh Mẫn (chủ biên)
2. Trần Quốc Việt
3. Phùng Hữu Cần
4. Lê Thị Thảo Tiên
5. Hoàng Minh Thục Quyên
5
MỤC LỤC
Trang bìa ...........................................................................................................1
Tuyên bố bản quyền ..........................................................................................2
Lời giới thiệu.....................................................................................................3
Mục lục .............................................................................................................5
Mô đun Sản xuất chao ......................................................................................9
Bài 1. Giới thiệu sản phẩm chao ........................................................................9
1. Giới thiệu về sản phẩm chao..........................................................................9
2. Tiêu chuẩn của sản phẩm chao .................................................................... 11
2.1. Tiêu chuẩn cảm quan ................................................................................ 11
2.2. Tiêu chuẩn lý hóa .................................................................................... 11
2.3. Tiêu chuẩn vi sinh .................................................................................... 12
3. Sơ đồ quy trình sản xuất chao ...................................................................... 12
Bài 2. Chuẩn bị nhà xƣởng, dụng cụ, vật tƣ sản xuất chao ............................... 15
1. Yêu cầu về nhà xƣởng sản xuất chao ........................................................... 15
1.1. Yêu cầu về địa điểm nhà xƣởng sản xuất chao ......................................... 15
1.2. Yêu cầu về kết cấu nhà xƣởng sản xuất chao ............................................ 15
1.3. Yêu cầu về điều kiện nhà xƣởng sản xuất chao ........................................ 16
2. Dụng cụ, vật tƣ sản xuất chao ..................................................................... 16
2.1. Dụng cụ dùng trong sản xuất chao ............................................................ 16
2.2. Vật tƣ dùng trong sản xuất chao ............................................................... 19
3. Bố trí xƣởng sản xuất chao .......................................................................... 21
3.1. Nguyên tắc bố trí xƣởng sản xuất chao .................................................. 21
3.2. Sơ đồ bố trí .............................................................................................. 21
3.3. Các lƣu ý khi bố trí các phòng trong sản xuất chao ................................... 21
4. Vệ sinh dụng cụ, nhà xƣởng sản xuất chao .................................................. 22
4.1. Vệ sinh dụng cụ ....................................................................................... 22
4.2. Vệ sinh nhà xƣởng ................................................................................... 22
Bài 3. Chuẩn bị nguyên liệu sản xuất chao ...................................................... 24
1. Chuẩn bị nguyên liệu đậu phụ làm chao........................................................24
1.1. Chọn nguyên liệu đậu phụ làm chao ........................................................ 24
1.2. Kiểm tra bánh đậu làm chao ..................................................................... 24
1.3. Xử lý bánh đậu làm chao .......................................................................... 25
2. Nguyên liệu phụ trong sản xuất chao ........................................................... 27
2.1. Nƣớc ........................................................................................................ 27
2.2. Muối ăn .................................................................................................... 28
2.3. Rƣợu ....................................................................................................... 28
6
Mục tiêu:
- Nêu đƣợc tiêu chuẩn của sản phẩm chao.
- Mô tả đƣợc quy trình sản xuất chao.
A. Nội dung
1. Giới thiệu về sản phẩm chao
Chao (Hình 1.1) là một sản phẩm lên men từ đậu phụ do vi sinh vật tiết ra
enzyme để chuyển biến protein, chất béo, gluxit có trong đậu nành thành những
phân tử đơn giản nhƣ axit amin, axit béo, các đƣờng đơn. Nhờ vậy chao có mùi
thơm, béo đặc biệt.
Chao có nguồn gốc từ Trung Quốc. Chao có rất nhiều tên gọi, ví dụ nhƣ:
Tosufu, Fu-su, Fu-ru, Tou-fu-ru, Teou-fu-ru, Fu-ju, Fu-yu và Foo-yue. Một số
tên gọi khác của chao đi kèm với các thƣơng hiệu nổi tiếng nhƣ To-fu-zu ở
Mandarin, hay Tau-zu (Tao-hu-yi) ở Taiwan.
Từ “Sufu” là tên đầu tiên của chao xuất hiện trên các tài liệu. Sufu có nghĩa
là sữa lên mốc. Ở các nƣớc phƣơng Tây, một số nhà nghiên cứu nhƣ Hesseltine,
Wang gọi các sản phẩm chao là phô mai Trung Quốc. Họ đƣa ra qui trình sản
xuất nhƣ sau:
Ngâm đậu nành qua đêm, nghiền ƣớt để tạo chất sệt, đun sôi dịch này, lọc
để lấy dịch chiết (Sữa đậu nành), thêm vào muối biển hay muối Sulfate Calcium,
10
Magnesium khi dịch vẫn còn nóng, sau đó kết lắng protein và lipit, gọi là dịch
sữa đông. Kế đến đem đi ép, tách nƣớc để thu sản phẩm. Sản phẩm này đƣợc gọi
là đậu phụ, sau đó đậu phụ đƣợc lên men để có sản phẩm chao bổ dƣỡng.
Hình 1.1. Sản phẩm chao Hình 1.2. Chao ăn chay Hình 1.3. Chao đỏ
Về mặt dinh dƣỡng so sánh với đậu phụ, chao có giá trị dinh dƣỡng và hệ
số tiêu hóa cao hơn vì các protein, gluxit, lipit đƣợc thủy phân tạo thành các
phần tử đơn giản sẵn sàng đƣợc tiêu hóa và hấp thụ.
Ở nƣớc ta, cách làm chao có từ lâu đời. Khi đã nói đến món chay thì không
thể quên nhắc đến chao là một món ăn không thể thiếu trong thực đơn chay
(Hình 1.2). Đây là một sản phẩm truyền thống, có tính chất cổ truyền. Chao
đƣợc làm từ đậu phụ và để lên men tự nhiên. Những mốc có sẵn trong không
khí, cứ ủ là lên men, cho vào keo, đổ đủ nƣớc muối và rƣợu, thêm gia vị để cho
chao chín, một thời gian sau dùng là đƣợc.
Các dạng sản phẩm từ chao:
+ Theo hình dáng: Chao nƣớc, chao bánh, chao bột.
+ Theo màu sắc: Chao trắng, chao xám, chao đỏ (Hình 1.3).
Đậu phụ
Cắt miếng
Chần nƣớc
sôi 1000C
Cấy mốc
Nuôi mốc
Chao nƣớc
thành phẩm Chao bánh
thành phẩm
Chỉ tiêu cảm quan Chỉ tiêu lý hóa Chỉ tiêu vi sinh
14
Chỉ tiêu cảm quan Chỉ tiêu lý hóa Chỉ tiêu vi sinh
Bài tập 2: Điền vào vài công đoạn còn thiếu của sơ đồ qui trình sản xuất chao
nƣớc sau đây: Đậu phụ →... →....→ cấy mốc→ ... →... → Vô thẩu→ ... → ...→
Chao thành phẩm.
C. Ghi nhớ
Cần chú ý các nội dung trọng tâm sau:
- Các các tiêu chuẩn của sản phẩm chao.
- Sơ đồ qui trình sản xuất chao.
15
BÀI 2. CHUẨN BỊ NHÀ XƢỞNG, THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƢ SẢN
XUẤT CHAO
Mã bài: MĐ03-02
Mục tiêu:
- Mô tả đƣợc yêu cầu, cách chuẩn bị nhà xƣởng,
dụng cụ, vật tƣ để sản xuất chao;
- Lựa chọn, bố trí dụng cụ trong nhà xƣởng đúng yêu
cầu kỹ thuật để sản xuất chao;
- Vệ sinh nhà xƣởng, dụng cụ sản xuất chao theo đúng quy định;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc trong công việc.
A. Nội dung
1. Yêu cầu về nhà xƣởng sản xuất chao
1.1. Yêu cầu về địa điểm nhà xưởng sản xuất chao
Nhà xƣởng sản xuất chao đặt ở nơi:
- Cách xa các nguồn gây bệnh nhƣ: cống rãnh, bãi rác thải, chuồng trại
chăn nuôi, nhà vệ sinh công cộng…;
- Cách xa các nơi có nhiều bụi bặm nhƣ nhà máy xay xát, nhà máy chế biến
nông sản, nhà máy cƣa xẻ gỗ…;
- Không ở những vùng đất trũng, ẩm ƣớt vì dễ phát sinh mầm bệnh;
- Có nguồn nƣớc và không khí không bị ô nhiễm, có hệ thống điện ổn định;
- Thuận lợi giao thông càng tốt.
1.2. Yêu cầu về kết cấu nhà xưởng sản xuất chao
Kết cấu nhà xƣởng sản xuất chao phải đạt các yêu cầu sau:
- Bố trí các kho nguyên liệu, xƣởng sản xuất, kho thành phẩm, phòng kiểm
tra thành phẩm theo qui tắc một chiều.
- Diện tích của xƣởng đảm bảo bố trí các phòng.
- Lối thoát hiểm đủ số lƣợng và bố trí hợp lý.
- Vật liệu xây dựng không ngấm nƣớc nhƣ tráng men, sơn... ít bắt bụi, tiện
cho việc quét rửa, sát khuẩn.
- Nền, tƣờng nhẵn, sạch dễ chùi, rửa.
- Có lƣới ngăn không cho côn trùng, động vật gây hại xâm nhập.
- Cống thoát nƣớc thải hợp lý không ảnh hƣởng đến dân cƣ xung quanh.
16
1.3. Yêu cầu về điều kiện nhà xưởng sản xuất chao
Điều kiện nhà xƣởng sản xuất chao phải đạt yêu cầu.
- Nhà xƣởng phải đảm bảo thông thoáng, cao ráo, sạch sẽ.
- Nhà xƣởng phải bố trí quạt, đèn để đảm bảo nhiệt độ, ánh sáng, cho ngƣời
lao động.
- Nhà xƣởng phải có nhà vệ sinh, nhà tắm, phòng thay quần áo cho ngƣời
tham gia sản xuất.
2. Dụng cụ, vật tƣ sản xuất chao
2.1. Dụng cụ dùng trong sản xuất chao
2.1.1. Cân
Dùng để cân nguyên liệu đậu phụ, muối, mốc giống sử dụng trong sản xuất
chao. Thƣờng dùng loại cân đồng hồ (Hình 2.1).
Hình 2.3. Nồi nấu bằng inox Hình 2.4. Nồi nấu bằng nhôm
2.1.4. Bếp nấu
- Dùng để chần bánh đậu làm chao.
- Có thể dùng bếp gas (Hình 2.5), bếp than (Hình 2.6).
Hình 2.15. Rây inox không cán Hình 2.16. Rây inox có cán
2.1.9. Các dụng cụ thường dùng
- Thùng (xô) chứa
19
Dùng để chứa nƣớc. Thƣờng dùng thùng bằng nhựa (Hình 2.17) hoặc
thùng bằng inox (Hình 2.18).
Hình 2.17. Thùng chứa bằng nhựa Hình 2.18. Xô chứa bằng inox
- Ca múc
Dùng để múc nƣớc. Có thể dùng ca nhựa (Hình 2.19) hoặc ca inox (Hình
2.20).
- Ca định lƣợng: Dùng để pha dung dịch muối, rƣợu. Thƣờng dùng loại ca
có chia vạch thể tích (Hình 2.21).
Hình 2.19. Ca múc bằng Hình 2.20. Ca múc bằng Hình 2.21. Ca có chia
nhựa inox vạch thể tích
- Dao cắt: Dùng để cắt bánh đậu phụ. Thƣờng dùng loại dao inox (Hình
2.22).
- Bàn :Dùng để đặt bánh đậu. Thƣờng dùng bàn có bề mặt nhẵn (Hình
2.23)
Hình 2.25. Các lọ chứa chao thành phẩm bằng thủy tinh
Hình 2.26. Vải lót Hình 2.27. Giấy lót Hình 2.28. Lá chuối
2.2.3. Lá chuối
- Dùng để lót dƣới vải lót hoặc rổ bánh đậu khi nuôi mốc.
- Lá chuối đƣợc phơi cho hơi khô (Hình 2.28).
2.2.4. Một số vật dụng khác
- Két chứa chao thành phẩm
21
Dùng để chứa chao thành phẩm để tiện việc vận chuyển đi tiêu thụ.
Thƣờng dùng các loại két nhƣ Hình 2.29.
Hình 2.29. Các loại két Hình 2.30. Các loại kệ Hình 2.31. Các loại xe
đẩy
- Kệ, giá
Dùng để đặt lọ chao, có thể dùng bằng inox hay bằng gỗ (Hình 2.30).
- Xe đẩy
Dùng để vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm. Có thể dùng các loại
nhƣ Hình 2.31.
3. Bố trí xƣởng sản xuất chao
3.1. Những nguyên tắc bố trí xưởng sản xuất chao
- Thiết bị, dụng cụ sắp xếp theo trình tự chế biến để dây chuyền sản xuất
liên tục và ngắn;
- Khu vực tiếp nhận và xử lý nguyên liệu nên đƣợc đặt ở đầu dây chuyền;
- Khu vực nguyên liệu và thành phẩm cách xa nhau để tránh nhiễm chéo;
- Khu vực sản xuất phải đủ rộng để làm việc có hiệu quả;
- Tách riêng khu vực ƣớt và khô càng xa nhau càng tốt;
- Các thùng chứa chất thải rắn phải để nơi thuận tiện và phải đậy kín để
đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh.
3.2. Sơ đồ bố trí xưởng sản xuất chao
Sơ đồ bố trí xƣởng sản xuất chao đƣợc mô tả nhƣ Hình 2.32.
3.3. Các lưu ý khi bố trí các phòng trong sản xuất chao
Khi bố trí các phòng cần lƣu ý những điểm sau:
- Phòng nuôi ủ mốc phải thoáng, khô ráo, sạch sẽ và không cho ngƣời lạ
22
THOÁT NƢỚC
CỬA
Mục tiêu:
- Mô tả đƣợc các bƣớc công việc chuẩn bị nguyên
liệu đậu phụ sản xuất chao theo đúng quy trình;
- Nêu đƣợc yêu cầu của nguyên liệu đậu phụ để sản
xuất chao;
- Chọn đƣợc nguyên liệu đậu phụ đạt yêu cầu chất lƣợng; Kiểm tra cảm
quan bánh đậu làm chao đạt yêu cầu;
- Thực hiện thao tác cắt định hình, xử lý bánh đậu sản xuất chao theo
đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;
- Vệ sinh dụng cụ đúng quy định;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, có ýthức an toàn lao động.
A. Nội dung
1. Chuẩn bị nguyên liệu đậu phụ làm chao
1.1. Chọn nguyên liệu đậu phụ làm chao
Chú ý
Để đạt những yêu cầu của đậu phụ làm chao thường dùng bánh đậu được
kết tủa bằng thạch cao.
Hình 3.2. Bánh đậu có màu trắng ngà Hình 3.3. Kiểm tra trạng thái bánh đậu
+ Tạo hình dáng thích hợp cho sản phẩm chao, thuận tiện cho ngƣời sử
dụng.
+ Mặt khác, để men của mốc sau này thẩm thấu vào giữa đƣợc làm bánh
chao có phẩm chất đồng đều
- Thực hiện
Cắt bánh đậu (Hình 3.4) theo kích thƣớc yêu cầu, thông thƣờng kích thƣớc
bánh đậu làm chao đƣợc cắt theo 1 trong loại sau: 222 cm; 211 cm; 111
cm (Hình 3.5)
Hình 3.4. Cắt bánh đậu làm chao Hình 3.5. Bánh đậu sau khi cắt
Hình 3.6. Bánh đậu được Hình 3.7. Đậu phụ được chần qua nước sôi trước
chần qua nước sôi rồi mới cắt định hình
- Mục đích
Tiêu diệt các tạp khuẩn xâm nhập vào bánh đậu.
- Thực hiện
Bánh đậu đƣợc chần qua nƣớc sôi trong 1 phút (Hình 3.6).
Chú ý
Trong sản xuất chao có thể chần đậu phụ qua nước sôi trước rồi mới cắt
định hình (Hình 3.7).
1.3.3. Làm khô bánh đậu
- Mục đích
Bánh đậu làm chao đạt độ ẩm thích hợp cho mốc phát triển.
- Thực hiện
27
Bánh đậu đƣợc cho vào miếng vải khô sạch (hoặc giấy thấm nƣớc) để thấm
bớt nƣớc trên bánh đậu (Hình 3.8).
Hình 3.8. Bánh đậu được làm khô Hình 3.9. Bánh đậu sau khi làm khô
Bánh đậu sau khi làm khô (Hình 3.9) đƣợc cấy mốc, hoặc ủ mốc do đó
bánh đậu phải đạt các yêu cầu sau: Bánh đậu phải rắn chắc; Không bị sức mẻ;
Góc cạnh vẫn còn nguyên; Kích thƣớc theo yêu cầu.
2. Nguyên liệu phụ trong sản xuất chao
2.1. Nước
2.1.1. Vai trò của nước trong sản xuất chao
- Trong sản xuất chao nƣớc dùng để rửa bánh đậu, chần bánh đậu.
- Nƣớc chiếm 70÷75% trong chao thành phẩm.
- Thành phần, các tính chất lý hóa, vi sinh của nƣớc sẽ có ảnh hƣởng trực
tiếp đến kỹ thuật sản xuất và chất lƣợng của sản phẩm chao.
2.2.2. Yêu cầu của nước trong sản xuất chao
Nƣớc phải đạt tiêu chuẩn vệ sinh nƣớc sạch (Quyết định 1329/2002/QĐ-
BYT ngày 18/4/2002 của Bộ trƣởng Bộ Y tế).
- Chỉ tiêu cảm quan: Gồm các chỉ tiêu: độ trong, màu sắc, mùi và vị (Bảng
3.1).
Bảng 3.1. Chỉ tiêu cảm quan của nước
Số TT Chỉ tiêu Yêu cầu
1 Độ trong Trong suốt
2 Màu sắc Không màu
3 Mùi, vị Không có mùi vị lạ
- Chỉ tiêu hóa học: Gồm các chỉ tiêu: pH, độ cứng (Bảng 3.2).
Bảng 3.2. Chỉ tiêu hóa học của nước
Số TT Chỉ tiêu Mức cho phép
1 pH 6÷8,5
28
2.3. Rượu
- Trong sản xuất chao rƣợu đƣợc pha ở nồng độ 12 0 và cho dung dịch này
trong giai đoạn làm chín chao
- Để chao có mùi vị thơm ngon tốt nhất chúng ta nên dùng rƣợu gạo.
- Rƣợu gạo (Hình 3.11) phải dùng loại đƣợc nấu từ gạo và đạt các yêu cầu
sau:
+ Màu trắng, trong, không có cặn vẩn đục.
+ Có mùi thơm tự nhiên, không có mùi lạ; Cay nồng, đặc trƣng của rƣợu
gạo, không có vị lạ.
2.4. Các gia vị khác
Hình 3.12. Ớt bột Hình 3.13. Tiêu Hình 3.14. Bột ngọt
29
Trong sản xuất chao để mùi vị thơm ngon hơn cho chao còn thêm một số
gia vị nhƣ: ớt bột (Hình 3.12), tiêu (Hình 3.13), bột ngọt (Hình 3.14) ...
3. Vệ sinh thiết bị, dụng cụ
Nồi, bếp, dao, thớt, chậu vải lót ... phải đƣợc vệ sinh sạch, rửa sạch.
Vệ sinh khu vực chuẩn bị nguyên liệu.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1: Cho các nguyên liệu: Đậu phộng (lạc), đậu nành, đƣờng, tiêu, lá dứa,
nƣớc mắm, đậu phụ, rƣợu.
- Tìm các loại nguyên liệu trên nguyên liệu nào dùng để sản xuất chao và
nguyên liệu nào còn thiếu trong sản xuất chao.
- Nêu các yêu cầu của đậu phụ nguyên liệu dùng trong sản xuất chao.
Bài tập 2: Chọn và sắp xếp các bƣớc công việc sau của quá trình chuẩn bị
nguyên liệu đậu phụ sản xuất chao cho phù hợp: Đậu nành, lọc, kiểm tra bánh
đậu làm chao, rửa, xử l ý bánh đậu làm chao, vắt bã, chọn đậu phụ nguyên liệu,
để ráo.
Bài tập 3: Chọn nguyên liệu đậu phụ làm chao đạt yêu cầu.
a) Chọn nguyên liệu đậu phụ nào trong các hình sau:
Mục tiêu:
- Mô tả đƣợc các bƣớc công việc chuẩn bị mốc giống
làm chao theo đúng quy trình;
- Nêu đƣợc yêu cầu của mốc giống để sản xuất chao;
- Chọn đƣợc mốc giống làm chao đạt yêu cầu chất lƣợng;
- Bảo quản và hoạt hóa mốc giống làm chao theo đúng trình tự và yêu
cầu kỹ thuật;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc trong công việc.
A. Nội dung
1. Chọn mốc giống làm chao
1.1. Yêu cầu của mốc giống làm chao
Việc chọn giống để sản xuất chao rất quan trọng. Tiêu chuẩn đối với một
chủng nấm mốc để sản xuất chao nhƣ sau:
- Khuẩn ty thể của nấm phải tròn, bóng, có màu trắng hoặc màu hơi vàng
để chao sản xuất ra có màu đặc trƣng.
- Cấu trúc của sợi nấm phải chặt, dày, tạo một lớp màng vững chắc trên mặt
bánh đậu để giữ đƣợc hình dạng ban đầu.
- Không tạo ra mùi vị khó chịu do nấm bị nhiễm.
- Tạo đƣợc enzyme có hoạt tính thủy phân đạm cao.
- Không tạo ra độc tố gây mất an toàn cho thực phẩm.
Vì thế muốn chao có chất lƣợng tốt, sản phẩm ổn định, trong sản xuất phải
có vi sinh vật thuần chủng và tạo các điều kiện tối thích nhƣ nhiệt độ, độ ẩm,
môi trƣờng, pH, … để phát huy hết tính ƣu việt của chúng.
1.2. Các chủng mốc làm chao
Để đạt đƣợc các yêu cầu của mốc giống làm chao thƣờng dùng một trong
các loại mốc sau:
- Các loại mốc chủ yếu trong sản xuất chao:
Actinomucor eslegans, Mucor hiemalis, Mucor silvaticus, Mucor
Subtiliscinus.
Trong đó sử dụng Actinomucor elegans là phổ biến nhất.
31
- Ngoài ra, ngƣời ta có thể dùng men rƣợu hoặc dùng hệ vi sinh vật tự
nhiên phát triển trên bánh đậu, trong đó có nấm mốc, vi khuẩn.
Tuy nhiên việc sử dụng hệ vi sinh vật tự nhiên sẽ lẫn những nấm mốc, vi
khuẩn gây bệnh gây mất an toàn cho thực phẩm. Mặt khác, không ổn định trong
sản xuất cũng nhƣ chất lƣợng của sản phẩm chao.
1.3. Vai trò của vi sinh vật trong sản xuất chao
Trong quá trình sản xuất chao vi sinh vật (nhất là nấm mốc) chúng có vai
trò đặc biệt quan trọng:
- Enzyme protease của vi sinh vật thủy phân protein của đậu phụ tạo thành
các phẩm phẩm trung gian và cuối cùng tạo thành các axit amin.
- Ngoài quá trình thủy phân protein còn có quá trình thủy phân lipit và các
hợp chất khác đƣợc tạo thành các cấu tử thơm.
Chính vì vậy chao có giá trị hơn đậu phụ bởi hệ số tiêu hóa và mùi thơm
đặc trƣng của nó.
2. Đặt mua mốc giống làm chao
2.1. Mục đích
- Có mốc giống tốt, nhằm ổn định trong sản xuất và chất lƣợng của chao
thành phẩm.
- Mặt khác, loại trừ đƣợc các vi sinh vật gây bệnh làm mất an toàn sản
phẩm chao.
2.2. Thực hiện
- Chọn những nhà cung cấp mốc giống sản xuất chao có uy tín.
- Khi mua cần nêu rõ các thông tin cần thiết cho nhà cung cấp về mốc
giống cần đặt mua nhƣ:
+ Chủng loại mốc
+ Số lƣợng
+ Yêu cầu về chất lƣợng
+ Thời gian sử dụng ...
- Nếu sản xuất lâu dài thì nên làm hợp đồng mua bán để để đảm bảo ổn
định nguồn hàng.
Trong hợp đồng cần nói rõ trách nhiệm của 2 bên và những bồi thƣờng
thiệt hại do 1 bên vi phạm.
Nếu cơ sở sản xuất có điều kiện thì có thể tự sản xuất mốc giống làm
chao như sau:
Đây là công đoạn chủ yếu trong toàn bộ công nghệ sản xuất chao. Có
nhiều cách nhân giống để phục vụ cho sản xuất nhưng cách nào cũng đều qua
33
3 bước.
- Sản xuất giống ống thạch
- Sản xuất giống trung gian
- Sản xuất mốc bào tử
1. Sản xuất giống ống thạch
Sản xuất giống ống thạch là khâu đầu tiên của công tác giống. Vì vậy
phải hết sức thận trọng, mọi công việc đều phải tiến hành trong điều kiện vô
trùng để giống không bị tạp nhiễm. Môi trường nuôi giống ống nghiệm:
+ Thạch : 9g + Đường kính : 10 g
+ Nước : 500ml + Giá đỗ : 150g
- Tạo nước giá đỗ: Giá rửa sạch 150g. Cho vào 500ml nước đun sôi nửa
giờ. Chắt lấy nước, bổ sung nước vào cho đủ 500ml, cho thạch và đường vào
đun sôi. Lọc dung dịch bằng vải lọc. Đun sôi lại
- Điều chỉnh pH: Cho axit acetic (citric) để điều chỉnh pH của dịch giá đỗ
đạt 4,5÷5
- Phân vào ống nghiệm, đậy nút bông, bao giấy: Cho vào ống nghiệm mỗi
ống 1/5 thể tích ống (Chú ý không để môi trường lên ống nghiệm). Đậy nút
bông và bao giấy
- Tiệt trùng, để nguội: Tiệt trùng ở áp suất p=1,2kg/cm2, thời gian t
=1giờ. Sau đó lấy ra để nguội (để nghiêng tạo môi trường thạch nghiêng) đặt
vào tủ ấm 28÷300C giữ 3 ngày, nếu không có khuẩn lạc mới cấy giống
- Cấy giống, nuôi mốc
+ Dùng que cấy giống vào ống thạch theo đường dích dắt
+ Nuôi ở nhiệt độ 28÷300C trong 4÷5 ngày
+ Khi thấy mốc có màu hung nâu là được
2. Sản xuất mốc trung gian
Giống trung gian là loại giống đã được nhân giống cấy từ ống thạch ra,
sử dụng trực tiếp gây cấy vào nguyên liệu sản xuất.
- Môi trường nuôi cấy: Bã đậu phụ và bột mì
- Tạo hỗn hợp bã đậu bột mì
Cân các nguyên liệu đúng khối lượng tỷ lệ bã đậu : bột mì = 2:1. Trộn
đều hỗn hợp với nước để cho môi trường có hàm ẩm 70÷72%, pH môi trường
5,5÷6,0.
- Phân vào bình tam giác, đậy nút bông
Môi trường phân vào mỗi bình tam giác từ 50÷60g (đối với cơ sở sản
xuất quy mô lớn). Đậy nút bông, dùng giấy bịt kín miệng. Cho vào nồi hấp ở áp
34
Hình 4.5. Mốc bào tử sau khi sấy Hình 4.6. Mốc bào tử cho vào lọ
- Nếu chúng ta tự làm thì bột mốc bào tử phải đƣợc sấy ở nhiệt độ 40 0C
trong 4 giờ (Hình 4.5)
35
- Mốc bào tử phải đƣợc đóng vào các túi polyetylen hai lớp hoặc cho vào
chai lọ thủy tinh đậy nắp kín (Hình 4.6).
- Mốc giống mua hay tự làm đều phải đƣợc bảo quản ở nhiệt độ 0÷30C
(ngăn lạnh của tủ lạnh)
- Mốc giống đƣợc sử dụng trong phạm vi 7÷8 ngày.
4. Hoạt hóa mốc giống làm chao
4.1. Mục đích
- Tăng cƣờng hoạt lực của mốc giống trƣớc khi cấy vào bánh đậu.
4.2. Thực hiện
- Lấy mốc giống ra khỏi tủ lạnh.
- Để mốc giống ở nhiệt độ bình thƣờng.
- Lƣợng mốc giống đƣợc chuẩn bị đảm bảo theo tỷ lệ: 5 g mốc giống/ 1kg
đậu phụ.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1: Nêu yêu cầu, vai trò của vi sinh vật và các chủng nấm mốc đƣợc
dùng trong sản xuất chao.
Bài tập 2:
a) Chọn và sắp xếp các bƣớc công việc sau của quá trình chuẩn bị mốc
giống cho phù hợp: Đậu nành, lọc, hoạt hóa mốc giống, rửa, bảo quản mốc
giống, vắt bã, đặt mua mốc giống, để ráo.
b) Thực hiện các bƣớc công việc chuẩn bị mốc giống trong sản xuất chao.
C. Ghi nhớ
Cần chú ý một số nội dung trọng tâm:
- Yêu cầu của vi sinh vật và các chủng nấm mốc đƣợc dùng trong sản xuất
chao.
- Các bƣớc công việc chuẩn bị mốc giống trong sản xuất chao.
36
Mục tiêu:
- Mô tả đƣợc các bƣớc công việc nuôi mốc làm chao
theo đúng quy trình;
- Lựa chọn đƣợc dụng cụ nuôi mốc theo yêu cầu;
- Thực hiện thao tác cấy mốc lên bánh đậu, xếp bánh đậu vào nồi nuôi
mốc, nuôi mốc theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật; Vệ sinh dụng cụ
theo quy định;
- Kiểm tra đƣợc độ sinh trƣởng của nấm mốc trên bánh đậu đạt yêu cầu;
- Phát hiện kịp thời những bánh đậu lên mốc bị nhiễm;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc trong công việc.
A. Nội dung
1. Nuôi mốc từ mốc giống
1.1. Chuẩn bị dụng cụ cấy mốc, nuôi mốc
- Rây, khay, dụng cụ ủ mốc phải dƣợc chuẩn bị đầy đủ và sạch sẽ.
- Vải xô màn (hay giấy thấm nƣớc) đƣợc chuẩn bị đầy đủ và vệ sinh sạch.
1.2. Cấy mốc giống lên bánh đậu
Có 2 cách cấy mốc giống lên bánh đậu:
- Cách 1: Rây bột mốc giống lên bánh đậu
Rây sao cho 6 bề mặt của bánh đậu đƣợc phủ bột giống mốc.
Lƣợng bột giống đƣợc cấy vào bánh đậu theo tỷ lệ: 5g bột mốc giống/ 1kg
đậu phụ.
37
- Cách 2: Nhúng bánh đậu vào dung dịch bột mốc giống lên
Hình 5.2. Bánh đậu được nhúng vào Hình 5.3. Bánh đậu được xếp vào khay
nước có mốc giống
+ Nƣớc đƣợc đun sôi để nguội cho vào chậu (nồi) sạch.
+ Cho bột mốc giống vào chậu (nồi) trên.
Lƣợng bột giống đƣợc cho vào theo tỷ lệ: 5g bột mốc giống/ 1kg đậu phụ.
Vớt bã mốc ra.
+ Nhúng bánh đậu vào chậu nƣớc có mốc giống (Hình 5.2).
+ Vớt bánh đậu và xếp bánh đậu vào khay đã có vải xô màn hay giấy thấm
nƣớc (Hình 5.3).
1.3. Nuôi mốc
1.3.1. Mục đích
- Nhằm tạo điều kiện cho nấm mốc phát triển để tích lũy enzyme protease
thủy phân đạm trong bánh đậu.
- Mặt khác, tạo màng nấm mốc trên bánh đậu, làm cho bánh đậu rắn chắn
hơn, ít bị vỡ nát.
1.3.2. Thực hiện
+ Trong quá trình nuôi mốc, khi thấy mốc chuyển từ màu trắng sang màu
hung nâu là phải kết lúc giai đọan nuôi.
1.4. Kiểm tra độ sinh trưởng của nấm mốc
Trong quá trình nuôi, thƣờng xuyên kiểm tra độ sinh trƣởng của nấm mốc.
Hình5.5. Mốc được nuôi sau 24 giờ Hình 5.6. Mốc đã chuyển qua màu
hung nâu
- Sau 24 giờ nuôi mốc, kiểm tra độ sinh trƣởng của nấm mốc, mốc sẽ mọc
lông tơ màu trắng (Hình 5.5).
Kết thúc quá trình nuôi mốc khi:
- Khuẩn ty của nấm mốc dài khoảng 2 cm.
- Mốc chuyển từ màu trắng sang màu hung nâu (Hình 5.6).
- Trong quá trình nuôi nếu phát hiện những bánh đậu bị nhiễm mốc đầu đen
hay màu xanh thì phải loại bỏ ngay bánh đậu đó.
Chú ý
Kết thúc đúng thời điểm nuôi là rất quan trọng trong quá trình nuôi mốc
- Nếu kết thúc sớm quá nấm mốc tích lũy không đủ lượng men để thủy phân
protein của bánh đậu làm cho chao có vị sống.
- Nếu kết thúc trễ quá nấm mốc tích lũy hàm lượng men cao quá thủy phân
protein của bánh đậu quá mạnh làm cho nặng mùi không phù hợp thị hiếu.
- Vải xô màn (hay giấy thấm nƣớc hay lá chuối) đƣợc chuẩn bị đầy đủ và
vệ sinh sạch.
2.2. Xếp bánh đậu vào dụng cụ nuôi mốc
Hình 5.7. Bánh đậu đã chuẩn bị Hình 5.8. Bánh đậu được xếp lên
nong
- Bánh đậu đã chuẩn bị (Hình 5.7) chứa vào chậu sạch.
- Lót vải xô màn hay giấy thấm nƣớc lên nong (hoặc khay).
- Xếp bánh đậu vào nong (hoặc khay), sao cho các bánh đậu có khoảng
cách đều nhau (Hình 5.8).
2.3. Ủ mốc
2.3.1. Mục đích
- Dùng hệ vi sinh vật tự nhiên đƣợc sinh trƣởng trên bánh đậu, tích lũy
enzyme protease để thủy phân protein có trong bánh đậu.
- Hệ vi sinh vật này bao gồm cả nấm mốc và vi khuẩn, do đó bánh đậu sau
khi ủ mốc sẽ ngả sang màu vàng.
2.3.2. Thực hiện
- Gói bánh đậu bằng vải xô màn hay giấy thấm nƣớc (có thể lót thêm lớp lá
chuối phía dƣới) lên nong (Hình 5.9).
- Đậy gói bánh đậu bằng vải xô hay giấy thấm nƣớc và gói kín bánh đậu
(Hình 5.10).
40
Hình 5.10. Gói kín bánh đậu Hình 5.11. Đậy nong lên
Hình 5.12. Dán băng keo giữa 2 Hình 5.13. Nong chứa bánh đậu được
nong nuôi ủ mốc
Hình 5.14. Bánh đậu sau khi nuôi ủ Hình 5.15. Bánh đậu sau khi nuôi ủ mốc
mốc có màu vàng có màu đỏ lòng trứng
- Đậy gói bánh đậu bằng một cái nong (hay rổ có lƣới) (Hình 5.11).
- Dán băng keo giữa 2 cái nong (Hình 5.12) để tránh các côn trùng (chuột,
gián...).
- Đem nong chứa bánh đậu vào phòng nuôi ủ mốc (Hình 5.13).
Nuôi ủ mốc khoảng 2-3 ngày, đến khi có mùi thơm thì kết thúc quá trình
nuôi ủ.
- Kiểm tra bánh đậu sau khi nuôi ủ.
+ Mở gói bánh đậu ra, ngửi thấy mùi thơm là đƣợc.
+ Màu sắc bánh đậu đã ngả qua màu vàng (Hình 5.14)
41
+ Hoặc màu sắc bánh đậu đã ngả màu đỏ nhƣ lòng đỏ trứng gà (Hình 5.15)
là đƣợc.
+Trên bề mặt bánh đậu thấy có những sợi khuẩn ty màu trắng rất nhỏ là
đƣợc.
Nếu phát hiện những bánh đậu bị nhiễm mốc đầu đen hay màu xanh thì
phải loại bỏ ngay bánh đậu đó.
2.4. Vệ sinh dụng cụ, phòng nuôi mốc
- Các dụng cụ nhƣ: chậu, nồi, nong... đƣợc vệ sinh sạch sẽ.
- Vải lót phải đƣợc giặt sạch, phơi khô.
- Phòng nuôi mốc phải thƣờng xuyên vệ sinh thật sạch và định kỳ phải tổng
vệ sinh phòng nuôi mốc.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1:
a) Chọn và sắp xếp các bƣớc công việc sau của quá trình nuôi mốc bằng
phƣơng pháp cấy mốc giống cho phù hợp: Đậu nành, nuôi mốc, hoạt hóa mốc
giống, kiểm tra độ sinh trƣởng của nấm mốc, bảo quản mốc giống, chuẩn bị mốc
giống, đặt mua mốc giống, cấy mốc giống, chuẩn bị dụng cụ, để ráo.
b) Chọn và sắp xếp các bƣớc công việc sau của quá trình nuôi mốc tự nhiên
cho phù hợp: Đậu nành, nuôi mốc, hoạt hóa mốc giống, kiểm tra độ sinh trƣởng
của nấm mốc, bảo quản mốc giống, chuẩn bị mốc giống, đặt mua mốc giống,
cấy mốc giống, chuẩn bị dụng cụ, để ráo.
Bài tập 2: Thực hiện cấy mốc, nuôi mốc bằng phƣơng pháp cấy mốc giống.
Bài tập 3: Thực hiện nuôi mốc tự nhiên.
C. Ghi nhớ
Cần chú ý một số nội dung trọng tâm:
- Các bƣớc thực hiện cấy mốc, nuôi mốc bằng phƣơng pháp cấy mốc giống
và nuôi mốc tự nhiên.
- Các bƣớc thực hiện kiểm tra độ sinh trƣởng của mốc
- Các lƣu ýtrong quá trình nuôi mốc.
42
Mục tiêu:
- Mô tả đƣợc các bƣớc công việc ƣớp muối theo
đúng quy trình;
- Lựa chọn đƣợc dụng cụ ƣớp muối theo yêu cầu;
- Tính đƣợc lƣợng muối, dung dịch muối cần dùng; Pha đƣợc dung dịch
muối theo nồng độ yêu cầu;
- Thực hiện ƣớp muối chao theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;
- Vệ sinh dụng cụ theo quy định;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc trong công việc.
A. Nội dung
1. Chuẩn bị dụng cụ ƣớp muối
- Khay nhôm (hay inox), thau hoặc nồi đƣợc vệ sinh sạch, để khô ráo.
- Đũa, thìa đƣợc chuẩn bị đầy đủ, sạch sẽ.
2. Chuẩn bị muối, dung dịch muối
Tùy vào cách ƣớp muối mà ta chuẩn bị theo một trong hai cách sau đây:
2.1. Chuẩn bị muối
- Muối đƣợc dùng loại muối tinh (Hình 6.1) và chuẩn bị đầy đủ.
- Để tăng mùi vị cho sản phẩm ngƣời ta có thể trộn muối với ớt bột, hoặc
tiêu hoặc một số gia vị thông dụng khác (bột ngọt...) (Hình 6.2)
Hình 6.3. Cốc định lượng Hình 6.4. Muối tinh Hình 6.5. Ca chứa nước
3. Ƣớp muối
3.1. Mục đích
- Tiêu diệt vi sinh vật và ức chế sự phát triển của nấm mốc.
- Tạo áp suất thẩm thấu tạo điều kiện cho men thấm sâu vào bánh đậu thuận
lợi cho việc thủy phân protein bên trong bánh đậu.
3.2. Thực hiện: Có 2 phƣơng pháp ƣớp muối:
3.2.1. Phương pháp 1: Dùng muối tinh. Phƣơng pháp dùng muối tinh có 2 cách
ƣớp muối:
- Cách 1: Lăn muối
Lấy các miếng chao lăn trên hỗn hợp muối đã chuẩn bị cho muối phủ đều
hết khắp 6 mặt của miếng chao (Hình 6.7).
- Cách 2: Rắc muối
Hình 6.8. Các miếng chao được rắc Hình 6.9. Các miếng chao được phủ
muối (tiêu) kín muối trên bề mặt
+ Lấy hỗn hợp muối đã chuẩn bị rắc đều lên các miếng chao (Hình 6.8),
xóc đều và rắc muối tiếp cho đến khi muối phủ đều các miếng chao.
+ Tiếp tục rắc cho muối kín trên bề mặt lớp chao trên cùng (Hình 6.9).
- Lƣợng muối dùng cho phƣơng pháp này là: 130g/1kg đậu.
- Thời gian ƣớp 24 giờ.
- Sau khi ƣớp các miếng chao đƣợc giũ sạch muối để chuẩn bị cho công
đoạn tiếp theo.
4. Vệ sinh dụng cụ
- Khay nhôm (hay inox), thau hoặc nồi vệ sinh sạch sẽ.
- Đũa, thìa đƣợc vệ sinh sạch sẽ.
- Vệ sinh khu vực ƣớp muối.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1: Chọn và viết sơ đồ các bƣớc công việc sau của quá trình ƣớp muối
cho phù hợp: Vệ sinh dụng cụ, ƣớp muối bằng dung dịch muối, hoạt hóa mốc
45
giống, ƣớp muối bằng muối tinh, bảo quản mốc giống, chuẩn bị muối, đặt mua
mốc giống, chuẩn bị dung dịch muối, chuẩn bị dụng cụ ƣớp muối, để ráo.
Bài tập 2: Thực hiện công việc pha dung dịch muối.
Bài tập 3: Thực hiện công việc ƣớp muối bằng muối tinh và bằng dung dịch
muối.
C. Ghi nhớ
Cần chú ý một số nội dung trọng tâm:
- Tỷ lệ muối, dung dịch muối để ƣớp.
- Các bƣớc thực hiện ƣớp muối.
46
Mục tiêu:
- Mô tả đƣợc các bƣớc công việc đóng gói và làm
chín chao theo đúng quy trình;
- Lựa chọn đƣợc lọ chứa chao phù hợp;
- Chuẩn bị dung dịch rƣợu cho quá trình làm chín chao;
- Thực hiện làm chín chao theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật
- Vệ sinh thiết bị, dụng cụ đúng quy định;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, có ýthức an toàn vệ sinh thực phẩm.
A. Nội dung
1. Đóng gói chao
1.1. Mục đích
- Đóng gói chao nhằm bảo quản sản phẩm, tránh sự xâm nhập của các chất
bẩn và vi sinh vật từ bên ngoài vào trong sản phẩm.
- Hoàn thiện tính thẩm mỹ cho sản phẩm, thuận lợi cho quá trình vận
chuyển và phân phối.
1.2. Thực hiện
1.2.1. Chuẩn bị lọ chứa chao
- Lọ chứa chao đƣợc chuẩn bị đầy đủ, sạch sẽ (Hình 7.1).
- Đũa (cái gắp) đƣợc chuẩn bị đầy đủ, sạch sẽ.
Hình 7.1. Lọ chứa chao được chuẩn bị Hình 7.2. Rượu gạo
- Lƣợng rƣợu phải đƣợc chuẩn bị đầy đủ (khoảng 0,5÷0,6 lít rƣợu/1kg đậu
phụ).
1.2.3. Xếp chao và cho dung dịch rượu vào lọ chứa chao
- Cho các miếng chao đã ƣớp muối vào lọ chứa (Hình 7.3; Hình 7.4).
Hình 7.3. Chao sau khi ướp muối cho vào Hình 7.4. Chao sau khi ướp muối
lọ (Chao lăn muối) cho vào lọ (Chao nhúng nước muối)
- Cho dung dịch rƣợu 120 vào lọ chứa chao: Dung dịch rƣợu phải ngập các
miếng chao (Hình 7.5).
- Đậy nắp các lọ chứa chao cho kín (Hình 7.6)
- Mặt khác, thực hiện một chuỗi phản ứng sinh hóa khác nhau tạo cho chao
có giá trị dinh dƣỡng cao và hƣơng vị đặc biệt.
2.2. Thực hiện
- Xếp các lọ chao vào các thùng (hoặc két) (Hình 7.7).
- Cho các thùng chứa vào phòng lên men ở nhiệt độ 35÷370C, trong thời
gian 9÷10 ngày.
Hình 7.8. Các lọ chao được xếp vào các két và đưa vào phòng lên men
Chú ý
Thời gian lên men và nhiệt độ lên men có quan hệ mật thiết với nhau.
- Nếu nhiệt độ lớn hơn 400C thì thời gian lên men sẽ ngắn nhưng sản phẩm
dễ bị hư hỏng.
- Nếu nhiệt độ lên men nhỏ hơn 350C thì thời gian lên men sẽ kéo dài tốn
kém thời gian.
3. Vệ sinh dụng cụ
- Các thùng, giá kệ đựng chao đƣợc vệ sinh sạch.
- Các dụng cụ đũa (cái gắp chao), khay đƣợc vệ sinh sạch.
49
Mục tiêu:
- Mô tả đƣợc các bƣớc công việc bảo quản chao theo
đúng quy trình;
- Nêu đƣợc yêu cầu đối với phòng bảo quản chao;
- Thực hiện bảo quản chao đúng chế độ và yêu cầu kỹ thuật;
- Giải thích đƣợc một số hiện tƣợng làm giảm chất lƣợng chao;
- Vệ sinh phòng bảo quản chao đúng quy định;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, có ýthức an toàn vệ sinh thực phẩm.
A. Nội dung
1. Chuẩn bị phòng bảo quản chao
- Phòng bảo quản chao phải đƣợc chuẩn bị sạch sẽ.
- Các giá, kệ hoặc các thùng, két để chứa các thẫu chao trong phòng bảo
quản chao phải phải đƣợc vệ sinh sạch sẽ.
- Phòng bảo quản chao phải khô ráo, thoáng mát và không có ánh nắng mặt
trời chiếu trực tiếp.
2. Bảo quản chao
- Chao bảo quản ở nhiệt độ bình thƣờng
- Thời hạn sử dụng đƣợc 4÷5 tháng.
Chú ý
- Không được để nơi sản phẩm chao bị ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
- Nếu chao có mùi vị lạ phải bỏ ngay.
- Nếu chao bị nhiễm mốc đen, nâu, xanh phải bỏ ngay.
mốc ít không đủ để xúc tác quá trình thủy phân protid tạo thành các axit amin tự
do. Một phần protein còn ở dạng các peptid trung gian, các peptid này làm chao
có vị đắng.
Hình 8.4. Chao có màu nâu xám Hình 8.5. Bánh đậu ép có độ ẩm còn
quá cao
- Bánh đậu ép có độ ẩm còn quá cao (Hình 8.5) do: ép không hết nƣớc, độ
ẩm trong bánh chao còn cao, dễ tạp nhiễm vi khuẩn, mốc không phát triển đƣợc.
3.2.2. Biện pháp khắc phục
- Kiểm soát chặt chẽ quá trình lên mốc để kết thúc thời gian lên mốc đúng
qui định.
- Loại bỏ phần bị nhiễm tạp khuẩn.
- Ép bánh cho đến độ ẩm vừa phải
4. Vệ sinh phòng bảo quản chao
- Phòng bảo quản chao đƣợc vệ sinh sạch sẽ thƣờng xuyên và định kỳ.
- Các giá, kệ hay thùng, két trong phòng bảo quản đƣợc vệ sinh sạch sẽ
thƣờng xuyên và định kỳ.
- Vệ sinh khu vực bảo quản chao thành phẩm.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1: Nêu các bƣớc công việc của bảo quản chao.
Bài tập 2: Thực hiện bảo quản chao.
Bài tập 3: Chọn câu đúng và sửa lại câu sai cho nội dung các câu sau:
a) Chao bảo quản ở nhiệt độ thƣờng, thời hạn sử dụng đƣợc 4÷5 tháng.
b) Chao bị đắng là do nuôi mốc tốt.
c) Chao bị nặng mùi là do mốc mọc cằn cỗi.
d) Phòng bảo quản chao đƣợc vệ sinh sạch sẽ thƣờng xuyên và định kỳ.
C. Ghi nhớ
Cần chú ý một số nội dung trọng tâm:
- Các bƣớc thực hiện bảo quản chao.
- Các nguyên nhân và cách khắc phục một số hiện tƣợng gây giảm chất
lƣợng sản phẩm trong sản xuất chao.
53
Mục tiêu:
- Mô tả đƣợc các bƣớc công việc kiểm tra chất lƣợng
chao theo đúng quy trình;
- Lựa chọn đƣợc dụng cụ phù hợp cho quá trình kiểm
tra chất lƣợng chao;
- Thực hiện kiểm tra và đánh giá các chỉ tiêu chất lƣợng chao theo đúng
trình tự của phƣơng pháp;
- Vệ sinh dụng cụ đúng quy định;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ.
A. Nội dung
1. Lấy mẫu chao để kiểm tra chất lƣợng chao
1.1. Lấy mẫu
- Lấy mẫu chao (Hình 9.1) ngẫu
nhiên các đơn vị sản phẩm chao (lọ
chao) từ các thùng hoặc rổ chứa.
- Số lƣợng 2÷5 đơn vị (tùy thuộc
vào số lƣợng chao thành phẩm).
1.2. Chuẩn bị mẫu
Nếu chƣa kiểm tra ngay thì trong
thời gian chờ cảm quan phải bảo quản
lạnh 50C. Hình 9.1. Mẫu chao
Hình 9.2. Đĩa men Hình 9.3. Dao Hình 9.4. Thìa
54
- Dụng cụ: Đĩa bằng men: 1 cái (Hình 9.2); Dao: 1 cái (Hình 9.3);Thìa: 1 cái
(Hình 9.4)
- Yêu cầu: Dụng cụ cảm quan phải khô sạch
2.2. Tiến hành đánh giá cảm quan
2.2.1. Đánh giá nhãn mác, bao bì của sản phẩm chao
Hình 9.6. Chao có màu trắng ngà Hình 9.7. Chao có màu đỏ
Hình 9.8. Chao có bề mặt rắn chắc Hình 9.9. Chao có bề mặt không rắn
chắc
2.2.4. Đánh giá trạng thái bên trong
- Dùng dao cắt chao, quan sát vết cắt xem vết cắt có mịn không.
- Dùng đũa đánh nhuyễn chao, quan sát chao có dễ đánh nhuyễn không.
- Kết luận.
Nếu vết cắt mịn, chao dễ đánh nhuyễn là đạt yêu cầu.
2.2.5. Đánh giá mùi, vị
- Mở nắp lọ chao, ngửi mùi ngay.
- Lấy miếng chao ra, ngửi mùi. Ghi nhận mùi.
- Kết luận. Nếu chao có mùi thơm đặc trƣng, không có mùi mốc, không có
mùi lạ là đạt yêu cầu
Mục tiêu:
- Nêu đƣợc các khái niệm về an toàn thực phẩm;
- Nêu đƣợc tầm quan trọng của an toàn thực phẩm;
- Nhận biết đƣợc các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm trong sản
xuất chao;
- Trình bày đƣợc các biện pháp để đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản
xuất chao.
A. Nội dung
1. An toàn thực phẩm
1.1. Một số khái niệm
- An toàn thực phẩm: là việc bảo đảm để thực phẩm không gây hại đến sức
khỏe, tính mạng con ngƣời.
- Thực phẩm: là sản phẩm mà con ngƣời ăn, uống ở dạng tƣơi sống hoặc đã
qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá
và các chất sử dụng nhƣ dƣợc phẩm.
- Thực phẩm an toàn: một thực phẩm đƣợc coi là an toàn khi thực phẩm đó
không chứa bất kỳ một hóa chất, vi sinh vật, yếu tố vật lý độc hại nào.
- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm: là những quy chuẩn kỹ thuật và
những quy định khác đối với thực phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
và hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ quan quản lý nhà nƣớc có
thẩm quyền ban hành nhằm mục đích bảo đảm thực phẩm an toàn đối với sức
khoẻ, tính mạng con ngƣời.
- Tác nhân gây ô nhiễm: là yếu tố không mong muốn, không đƣợc chủ
động cho thêm vào thực phẩm, có nguy cơ ảnh hƣởng xấu đến an toàn thực
phẩm.
58
- Phụ gia thực phẩm: là chất đƣợc chủ định đƣa vào thực phẩm trong quá
trình sản xuất, có hoặc không có giá trị dinh dƣỡng, nhằm giữ hoặc cải thiện đặc
tính của thực phẩm.
- Thời hạn sử dụng thực phẩm là thời hạn mà thực phẩm vẫn giữ đƣợc giá
trị dinh dƣỡng và bảo đảm an toàn trong điều kiện bảo quản đƣợc ghi trên nhãn
theo hƣớng dẫn của nhà sản xuất.
1.2. Tầm quan trọng của an toàn thực phẩm
- An toàn thực phẩm là vấn đề có tầm quan trọng đặc biệt đối với sức khỏe
con ngƣời, đƣợc toàn xã hội quan tâm.
- Thực phẩm an toàn đóng góp to lớn đối với việc cải thiện sức khỏe con
ngƣời và chất lƣợng cuộc sống. Đƣợc tiếp cận với thực phẩm an toàn đang trở
thành quyền cơ bản đối với mỗi con ngƣời.
- An toàn thực phẩm không chỉ ảnh hƣởng trực tiếp thƣờng xuyên đến sức
khỏe con ngƣời mà còn liên quan chặt chẽ đến năng suất, hiệu quả phát triển
kinh tế, thƣơng mại, du lịch và an sinh xã hội.
- Đảm bảo an toàn thực phẩm sẽ tăng cƣờng nguồn lực, thúc đẩy phát triển
và xóa đói giảm nghèo.
1.3. Tác hại của việc không đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất
1.3.1. Đối với người tiêu dùng
- Ảnh hƣởng đến sức khỏe, đôi khi là cả tính mạng của cá nhân và gia đình;
- Mất một phần hoặc hoàn toàn sức lao động;
- Phát sinh các chi phí khác nếu sử dụng phải thực phẩm không an toàn: chi
phí thuốc men, viện phí, nhân lực…;
- Mất thời gian, ảnh hƣởng đến công ăn việc làm, thu nhập của cá nhân và
gia đình.
1.3.2. Đối với nhà sản xuất
- Bị mất uy tín, mất khách hàng;
- Bị thu hồi, hủy bỏ sản phẩm;
- Có thể bị đóng cửa, thu hồi giấy phép kinh doanh;
- Doanh thu sẽ bị thiệt hại;
- Có thể dẫn đến phá sản;
- Có trƣờng hợp sẽ bị kiện, bị truy tố trƣớc pháp luật.
1.3.3. Đối với xã hội
- Lãng phí sức lao động và nguồn nhân công;
- Tăng tỷ lệ ngƣời nhập viện, ngƣời bị thất nghiệp;
59
Hình 10.2. Các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm
- Một số loại vi khuẩn gây mất an toàn thực phẩm (Hình 10.5)
- Đối với chao: vi khuẩn gây chua, gây đắng, sinh mùi, hoại sinh... lây
nhiễm vào sản phẩm do bảo quản Chao không đúng cách hoặc sử dụng sữa quá
hạn.
Biện pháp hạn chế mất an toàn sản phẩm chao do vi khuẩn:
- Thực hiện ướp muối chao đúng chế độ;
- Không để đậu nành nguyên liệu gần chao thành phẩm;
- Bao bì chứa chao thành phẩm phải sạch, hợp vệ sinh;
- Bảo quản chao đúng cách, hợp vệ sinh;
- Không sử dụng chao quá hạn;
- Rửa sạch tay trước khi chế biến, giữ vệ sinh trong quá trình chế biến;
- Người đang mắc các bệnh nhiễm trùng cấp tính không nên tham gia vào
chế biến chao;
- Khám sức khỏe định kỳ, kiểm tra phát hiện người lành mang mầm bệnh.
- Các loại nấm mốc thƣờng phát triển trên những thực phẩm đƣợc bảo quản
trong điều kiện ẩm ƣớt hoặc có độ ẩm cao.
Hình 10.6. Một số loại nấm mốc gây ngộ độc thực phẩm
Biện pháp hạn chế mất an toàn sản phẩm chao do nấm mốc:
- Bảo quản chao nơi khô ráo;
- Không sử dụng chao đã bị nhiễm mốc độc.
2.1.3. Vi rút
- Vi rút có cấu tạo nhỏ hơn vi khuẩn. Vi rút gây bệnh (Hình 10.7) bằng
cách phát triển trong các tế bào của vật chủ là cơ thể ngƣời.
Hình 10.7. Một số loại vi rút gây ngộ độc thực phẩm
- Vi rút không thể phát triển đƣợc trên thực phẩm nhƣng thực phẩm đóng
vai trò là một vật truyền, nếu chúng có mặt trong thực phẩm thậm chí với số
lƣợng nhỏ cũng có thể gây ngộ độc cho ngƣời tiêu dùng.
- Nƣớc bị ô nhiễm có thể chứa vi rút, sử dụng nguồn nƣớc này để chế biến
thực phẩm thì thực phẩm cũng bị ô nhiễm.
Những ngƣời bị nhiễm các loại vi rút có thể truyền những vi rút đó sang
thực phẩm nhƣ khi họ hắt hơi, ho hoặc qua tay bẩn sau khi đi vệ sinh.
Biện pháp hạn chế mất an toàn sản phẩm chao do vi rút:
- Sử dụng nguồn nước sạch và an toàn;
- Cách ly những người bị nhiễm vi rút không cho tiếp xúc với chao;
- Rửa tay sạch và lau khô kỹ trước khi chế biến chao và sau khi đi vệ sinh.
62
- Các loại phụ gia thực phẩm dùng trong công nghệ sản xuất nhƣ CaSO4, sử
dụng quá liều lƣợng cho phép hoặc sử dụng loại dành cho công nghiệp có hàm
lƣợng tạp chất cao;
- Các kim loại nặng nhiễm lẫn từ trong máy móc, thiết bị, dụng cụ, hóa chất
công nghiệp, nguồn nƣớc bị ô nhiễm;
- Dƣ lƣợng thuốc diệt mốc, diệt côn trùng, thuốc bảo vệ thực vật dùng
trong bảo quản đậu nành;
64
- Chất độc sinh ra trong quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm không
an toàn: chao bị nặng mùi, gây đắng, gây thối.
3. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất chao
Cơ sở sản xuất chao phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn
gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
- Có đủ nƣớc đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất chao;
- Có đủ trang thiết bị phù hợp để chế biến, bảo quản và vận chuyển chao;
có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phƣơng tiện rửa và khử trùng; các thiết bị phòng,
chống côn trùng và động vật gây hại;
- Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lƣu giữ hồ sơ về
nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá
trình sản xuất thực phẩm;
- Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của ngƣời trực
tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
4. Biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất chao
4.1. Tuân thủ năm nguyên tắc an toàn
4.1.1. Nguyên tắc 1: Giữ vệ sinh.
Hình 10.12. Vệ sinh cá nhân Hình 10.13. Vệ sinh nhà xưởng sạch sẽ
Hình 10.14. Chuột một động vật gây Hình 10.15. Bình đựng hóa chất phải có
hại nhãn
65
Giữ vệ sinh sẽ đảm bảo thực phẩm không bị vi khuẩn gây ngộ độc, hóa
chất độc hại và các vật lạ nhiễm vào.
Giữ vệ sinh bao gồm:
- Giữ vệ sinh ngƣời chế biến chao (Hình 10.12);
- Giữ vệ sinh thiết bị, nhà xƣởng sản xuất chao (Hình 10.13);
- Ngăn chặn vật gây hại, vật nuôi (Hình 10.14);
- Quản lý hóa chất an toàn (Hình 10.15)
- Bao gói, che đậy, đóng hộp sản phẩm;
- Cách xa thực phẩm và mặt đất.
4.1.2. Nguyên tắc 2: Phân riêng thực phẩm sống – chín, thực phẩm cũ – mới.
- Để riêng thực phẩm sống và chín để đảm bảo bất cứ sinh vật gây ngộ độc
nào trong thực phẩm sống không nhiễm sang thực phẩm chín.
- Không trộn lẫn thực phẩm cũ với thực phẩm mới (tƣơi) để đảm bất cứ
sinh vật gây ngộ độc nào trong thực phẩm cũ không nhiễm sang thực phẩm mới.
4.1.3. Nguyên tắc 3: Chế biến thực phẩm đúng phương pháp.
- Chần đậu phụ đúng cách sẽ làm cho sinh vật gây ngộ độc có mặt trong
đậu phụ nguyên liệu bị tiêu diệt.
- Lựa chọn phần ăn đƣợc, loại bỏ các vật lạ lẫn vào trong chao nhƣ: mảnh
kim loại thủy tinh, lông, tóc…
4.1.4. Nguyên tắc 4: Bảo quản thực phẩm an toàn.
- Nếu chao đƣợc bảo quản ở nhiệt độ an toàn thì vi khuẩn gây ngộ độc
không thể phát triển đƣợc.
- Nếu chao đƣợc bảo quản ở nhiệt độ lạnh thì sẽ giữ đƣợc lâu hơn, chao có
thể bảo quản lạnh bằng tủ lạnh, tủ đông.
4.1.5. Nguyên tắc 5: Sử dụng nguồn nước sạch và nguyên liệu an toàn trong chế
biến thực phẩm.
- Nƣớc sử dụng trong cơ sở chế biến chao phải là nƣớc sạch. “Sạch” có
nghĩa là không chứa các vi sinh vật gây ngộ độc và các hoá chất độc hại. Cơ sở
chế biến chao phải có đủ nƣớc sạch để đáp ứng nhu cầu sử dụng nƣớc.
- Nguyên liệu dùng để chế biến chao phải an toàn. Cơ sở chế biến nên lựa
chọn nguyên liệu đảm bảo an toàn, không bị hỏng và mua nguyên liệu từ nguồn
tin cậy. Không mua nguyên liệu hỏng, mốc vì nấm mốc sẽ sinh ra độc tố trong
thực phẩm.
4.2. Kiểm soát an toàn thực phẩm trong sản xuất chao
4.2.1. Bước 1: Nhận diện các mối nguy
* Mối nguy sinh học
66
- Chỉ tiếp nhận đậu phụ nguyên liệu khi có giấy cam kết của nhà cung cấp
và giấy chứng nhận kiểm tra tính an toàn của nguyên liệu đậu phụ;
- Sử dụng CaSO4 loại dùng cho thực phẩm và liều lƣợng theo yêu cầu công
nghệ;
- Chần đậu phụ qua nƣớc sôi, 1 phút;
- Sử dụng bao bì loại thực phẩm và vệ sinh sạch sẽ trƣớc khi đóng gói;
- Nhà xƣởng, thiết bị, dụng cụ chế biến đƣợc vệ sinh sạch sẽ, đúng yêu cầu.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1
a) Hãy chọn cụm từ thích hợp ở cột A để hoàn thiện câu phát biểu ở cột B:
Cột A Cột B
c) Biện pháp phòng ngừa Câu 2. …(3)… thực phẩm: là tất cả các …(4)…,
đƣợc tiến hành nhằm phòng tránh các …(5)… có
d) Không gây hại mặt ở môi trƣờng xung quanh, gây hại tới an toàn
e) Vệ sinh thực phẩm và có thể ảnh hƣởng tới sức khỏe ngƣời
tiêu dùng.
f) Vi sinh vật
Câu 3. Thực phẩm …(6)…: một thực phẩm đƣợc
coi là …(7)… khi thực phẩm đó không chứa bất kỳ
một hóa chất, …(8)…, yếu tố vật lý độc hại nào.
b) Theo bạn điều gì có thể xảy ra nếu cơ sở tiếp tục sản xuất ra những thực phẩm
không an toàn?
2. Một số ngƣời tiêu dùng bị ngộ độc có thể dẫn đến tử vong.
4. Cơ sở sản xuất kinh doanh có thể bị kiện, truy tố trƣớc pháp luật.
4. Nuôi mốc
5. Ƣớp muối
MĐ 03-01 Lý
Giới thiệu sản
thuyế Phòng học 3 1 2
phẩm chao
t
MĐ 03-03 Chuẩn bị
Tích Xƣởng
nguyên liệu sản hợp thực hành
5 1 4
xuất chao
MĐ 03-04 Chuẩn bị mốc Tích Xƣởng
6 1 4 1
giống làm chao hợp thực hành
Cộng 76 18 46 12
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành.
4. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành
4.1. Bài 1. Giới thiệu sản phẩm chao
Bài tập 1
- Nguồn lực: Các sản phẩm chao.
- Cách thức tổ chức: học viên chú ý các sản phẩm chao.
- Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền
71
- Nguồn lực: Nguyên liệu đậu phụ, cân, rỗ, nƣớc, nồi, khay, dao, vải (hoặc giấy
thấm ƣớt), bếp gaz.
- Cách thức tổ chức: chia nhóm nhỏ (3÷5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
khoảng 0,2kg nguyên liệu đậu phụ, cân, rỗ, nƣớc, nồi, khay, dao, vải (hoặc giấy
thấm ƣớt), bếp gaz và thực hiện công việc xử lý bánh đậu làm chao.
- Thời gian hoàn thành: 20 phút/nhóm
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát học viên thực hiện và đối chiếu tiêu
chuẩn trong phiếu đánh giá xử lý bánh đậu làm chao.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc:
+ Học viên xử lý bánh đậu làm chao đúng theo qui trình.
+ Miếng đậu làm chao có có kích thƣớc theo yêu cầu và khô ráo (có độ
ẩm đạt yêu cầu).
4.4. Bài 4. Chuẩn bị mốc giống làm chao
Bài tập 1
- Nguồn lực: Các hình mốc chao.
- Cách thức tổ chức: học viên chú ý các hình ảnh mốc chao.
- Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền
vào ô trống, đối chiếu với đáp án.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: học viên điền đúng các yêu cầu, vai trò của
vi sinh vật và các chủng mốc chao.
Bài tập 2
- Nguồn lực: Mốc giống làm chao.
- Cách thức: chia nhóm nhỏ (3÷5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận 0,05kg mốc
giống làm chao, lọ, túi P.E và thực hiện công việc chuẩn bị mốc giống làm chao.
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/nhóm
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát học viên thực hiện và đối chiếu tiêu
chuẩn trong phiếu đánh giá chuẩn bị mốc giống làm chao và phát phiếu cho học
sinh điền vào ô trống.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc:
+ Học viên chuẩn bị mốc giống làm chao đúng theo qui trình.
+ Học sinh điền đƣợc bƣớc công việc chuẩn bị mốc giống vào phiếu.
4.5. Bài 5. Nuôi mốc
Bài tập 1
- Nguồn lực: Sơ đồ bƣớc công việc nuôi mốc.
74
- Cách thức tổ chức: học viên chú ý và quan sát sơ đồ bƣớc công việc nuôi mốc.
- Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền
vào ô trống, đối chiếu với đáp án.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: học viên điền đúng sơ đồ nuôi mốc.
Bài tập 2
- Nguồn lực: Bánh đậu làm chao, mốc giống làm chao, rây, chậu, nƣớc, giấy
thấm nƣớc (hoặc vải lót).
- Cách thức: chia nhóm nhỏ (3÷5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận bánh đậu làm
chao, mốc giống làm chao, rây, chậu, nƣớc, giấy thấm nƣớc (hoặc vải lót) và
thực hiện công việc cấy mốc, nuôi mốc bằng phƣơng pháp dùng mốc giống làm
chao.
- Thời gian hoàn thành: 1 giờ/nhóm
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát học viên thực hiện và đối chiếu tiêu
chuẩn trong phiếu đánh giá cấy mốc, nuôi mốc bằng phƣơng pháp dùng mốc
giống làm chao.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc:
+ Học viên cấy mốc đúng theo yêu cầu.
+ Học viên nuôi mốc đúng theo yêu cầu và đúng kỹ thuật và kết thúc quá
trình nuôi mốc đúng thời điểm.
+ Học viên nhận diện đƣợc sự phát triển của nấm mốc đạt yêu cầu.
Bài tập 3
- Nguồn lực: Bánh đậu làm chao, chậu, nƣớc, giấy thấm nƣớc (hoặc vải lót, có
thể có lá chuối), nong tre (hay thúng tre).
- Cách thức: chia nhóm nhỏ (3÷5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận bánh đậu làm
chao, chậu, nƣớc, giấy thấm nƣớc (hoặc vải lót có thể có lá chuối), nong tre (hay
thúng tre) và thực hiện công việc nuôi mốc tự nhiên.
- Thời gian hoàn thành: 1 giờ/nhóm
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát học viên thực hiện và đối chiếu tiêu
chuẩn trong phiếu đánh giá nuôi mốc tự nhiên.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc:
+ Học viên nuôi mốc đúng theo yêu cầu và đúng kỹ thuật.
+ Học viên kết thúc quá trình nuôi mốc đúng thời điểm.
4.6. Bài 6. Ướp muối
Bài tập 1
75
Bài tập 1
- Nguồn lực: Bảng hỏi, bút.
- Cách thức tổ chức: mỗi học viên nhận một phiếu trắc nghiệm.
- Thời gian hoàn thành: 15 phút/1 học viên.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên đối chiếu bài của học viên với đáp án.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Học viên học viên chọn đúng từ điền
vào chỗ trống và đánh dấu X vào đúng đáp án.
Bài tập 2
- Nguồn lực: Bảng hỏi, bút.
- Cách thức tổ chức: chia các nhóm nhỏ (3÷5 học viên/nhóm), mỗi nhóm
nhận một bảng hỏi.
- Thời gian hoàn thành: 15 phút/1 nhóm
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu cho các nhóm điền vào.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Học viên điền đúng các mối nguy và
đề ra đƣợc biện pháp phòng ngừa các mối nguy trong sản xuất chao.
- Nguồn lực: Bảng hỏi, bút.
- Cách thức tổ chức: mỗi học viên nhận một phiếu trắc nghiệm.
- Thời gian hoàn thành: 15 phút/1 học viên.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên đối chiếu bài của học viên với đáp án.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Học viên học viên chọn đúng từ điền
vào chỗ trống và đánh dấu X vào đúng đáp án.
Bài tập 2
- Nguồn lực: Bảng hỏi, bút.
- Cách thức tổ chức: chia các nhóm nhỏ (3÷5 học viên/nhóm), mỗi nhóm
nhận một bảng hỏi.
- Thời gian hoàn thành: 15 phút/1 nhóm
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu cho các nhóm điền vào.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Học viên điền đúng các mối nguy và
đề ra đƣợc biện pháp phòng ngừa các mối nguy trong sản xuất chao.
5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
5.1. Bài 1
Tiêu chuẩn sản phẩm chao Đối chiếu với đáp án của bảng hỏi.
79
Sơ đồ qui trình sản xuất chao đƣợc Đối chiếu với phiếu đánh giá với đáp án
mô tả đúng
5.2. Bài 2
Tên và vai trò của các thiết bị, dụng Đối chiếu với đáp án của bảng hỏi.
cụ, vật tƣ dùng trong xƣởng sản
xuất chao đƣợc xác định.
Cách vệ sinh thiết bị, dụng cụ, nhà Quan sát thao tác của học viên, đối chiếu
xƣởng sản xuất chao. với phiếu đánh giá kỹ năng vệ sinh, thiết
bị, dụng cụ, nhà xƣởng sản xuất chao.
Cách bố trí nhà xƣởng sản xuất Đối chiếu với đáp án của bảng hỏi.
chao hợp lý.
5.3. Bài 3
Các bƣớc công việc chuẩn bị Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng
nguyên liệu đậu phụ sản xuất chao hỏi.
theo đúng quy trình.
Yêu cầu của đậu phụ nguyên liệu, Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng
nƣớc, muối để sản xuất chao đƣợc hỏi.
xác định
Nguyên liệu đậu phụ đƣợc chọn đạt Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa
yêu cầu chất lƣợng. theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ
năng chọn nguyên liệu đậu phụ
Nguyên liệu đậu phụ đƣợc xử lý Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa
theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ
thuật. năng xử lý nguyên liệu đậu phụ.
5.4. Bài 4
Các bƣớc công việc chuẩn bị mốc Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng
giống theo đúng quy trình. hỏi.
80
Dụng cụ đƣợc lựa chọn phù hợp Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng
cho quá trình chuẩn bị mốc giống. hỏi.
Mốc giống đƣợc bảo quản và hoạt Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa
hóa đúng trình tự và yêu cầu kỹ theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ
thuật. năng bảo quản và hoạt hóa mốc giống.
5.5. Bài 5
Các bƣớc công việc cấy mốc, nuôi Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng
mốc theo đúng quy trình. hỏi.
Dụng cụ đƣợc lựa chọn phù hợp Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng
cho quá trình cấy mốc, nuôi mốc. hỏi.
Lƣợng mốc cần thiết trong quá trình Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng
cấy đƣợc xác định hỏi.
Đậu phụ đƣợc cấy và nuôi mốc theo Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa
đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật. theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ
năng cấy và nuôi mốc.
Độ sinh trƣởng của nấm mốc trên Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa
bánh đậu phụ đƣợc kiểm tra và đánh theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ
giá theo đúng qui trình. năng kiểm tra và đánh giá độ sinh trƣởng
của nấm mốc.
5.6. Bài 6
Các bƣớc công việc ƣớp muối theo Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng
đúng quy trình. hỏi.
Dụng cụ đƣợc lựa chọn phù hợp Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng
cho quá trình ƣớp muối. hỏi.
Tỷ lệ các thành phần muối (dung Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng
dịch muối) đƣợc xác định. hỏi.
Bánh đậu phụ sau khi nuôi mốc Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa
đƣợc ƣớp muối theo đúng trình tự theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ
và yêu cầu kỹ thuật. năng ƣớp muối bánh đậu.
5.7. Bài 7
81
Các bƣớc công việc tạo đóng gói và Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng
làm chín chao theo đúng quy trình. hỏi.
Dụng cụ đƣợc lựa chọn phù hợp Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng
cho quá trình đóng gói và làm chín hỏi.
chao.
Nồng độ và lƣợng rƣợu cho vào tạo Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng
kết tủa đƣợc xác định hỏi.
Thao tác đóng gói và làm chín chao Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa
đúng kỹ thuật theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ
năng đóng gói và làm chín chao.
5.8. Bài 8
Các bƣớc công việc bảo quản chao Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng
theo đúng quy trình. hỏi.
Phòng bảo quản, dụng cụ đƣợc lựa Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng
chọn phù hợp cho quá trình bảo hỏi.
quản chao.
Chao đƣợc bảo quản theo đúng Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa
trình tự và yêu cầu kỹ thuật. theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ
năng bảo quản chao.
Các hiện tƣợng làm giảm chất Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng
lƣợng chao có thể xảy ra trong quá hỏi.
trình sản xuất đƣợc mô tả đầy đủ.
5.9. Bài 9
Các bƣớc công việc kiểm tra chất Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng
lƣợng chao thành phẩm theo đúng hỏi.
quy trình.
Dụng cụ đƣợc lựa chọn phù hợp Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng
cho quá trình kiểm tra chất lƣợng hỏi.
chao thành phẩm
82
Chao thành phẩm đƣợc kiểm tra và Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa
đánh giá chất lƣợng theo đúng trình theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ
tự và yêu cầu kỹ thuật. năng kiểm tra và đánh giá chất lƣợng
chao.
5.10. Bài 10. An toàn thực phẩm trong sản xuất chao
Các khái niệm đƣợc phát biểu đúng. Đối chiếu với bảng hỏi
Phƣơng án lựa chọn, nếu cơ sở sản Đối chiếu với bảng hỏi
xuất thực phẩm không an toàn đƣợc
lựa chọn đúng.
Các mối nguy gây mất an toàn trong Đối chiếu với bảng hỏi
sản xuất chao đƣợc xác định và đề
xuất đƣợc biện pháp phòng ngừa
các mối nguy.
1. Chủ nhiệm: Ông Trần Quốc Việt - Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Lƣơng
thực thực phẩm
2. Phó chủ nhiệm: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán
bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Thƣ ký: Bà Lê Thị Thảo Tiên - Phó trƣởng phòng Trƣờng Cao đẳng Lƣơng
thực thực phẩm
4. Các ủy viên:
- Bà Hoàng Minh Thục Quyên, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Lƣơng thực
thực phẩm
83
- Bà Trần Thị Thanh Mẫn, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Lƣơng thực thực
phẩm
- Bà Nguyễn Thị Nga, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế
Hà Nội
- Bà Huỳnh Thị Tuyết, Chủ cơ sở sản xuất Tô Hiến Thành, Đà Nẵng./.
1. Chủ tịch: Ông Phạm Văn Yêm, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Công
nghệ và Kinh tế Hà Nội
2. Thƣ ký: Bà Trần Thị Anh Thƣ, Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Các ủy viên:
- Ông Nguyễn Quang Ánh, Phó trƣởng khoa Giảng viên Trƣờng Cao đẳng
Công nghệ và Kinh tế Hà Nội
- Ông Đặng Minh Thiện, Giáo viên Trƣờng Trung học Công nghệ lƣơng
thực thực phẩm
- Bà Hồng Vân, Chủ cơ sở sản xuất đậu phụ, quận Hải Châu, Đà Nẵng./.