Professional Documents
Culture Documents
DN
N N N PV P T TR ỂN N N T N
O TRÌN M ĐUN
C Ế ẾN MỰC K
MÃ SỐ: MĐ02
N Ề: C Ế ẾN Ả SẢN K
Trình độ: Sơ cấp nghề
2
TUYÊN Ố ẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ T L U: MĐ 02
3
LỜ Ớ T U
Việt Nam là một quốc gia ven biển, có bờ biển dài hơn 3.200km, phát triển
kinh tế biển là một trong những trọng tâm kinh tế của Việt Nam. Sản lƣợng khai
thác, đánh bắt hải sản ở nƣớc ta mỗi năm đạt trên 5 triệu tấn, đây chính là nguồn
nguyên liệu dồi dào để phát triển sản xuất và chế biến các sản phẩm từ hải sản,
trong đó có chế biến hải sản khô góp phần quan trọng tạo ra sản phẩm thực
phẩm sạch, cung cấp cho tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu.
Chƣơng trình đào tạo nghề “Chế biến hải sản khô” cùng với bộ giáo trình
đƣợc biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập
nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, thực tế sản xuất và tiêu thụ các sản
phẩm đặc trƣng từ hải sản khô nhƣ: tôm khô, mực khô, cá khô, ruốc khô tại các
cơ sở có uy tín và kinh nghiệm, do đó có thể coi là cẩm nang cho ngƣời đã, đang
và sẽ tham gia vào lĩnh vực chế biến, kinh doanh sản phẩm khô từ hải sản. Bộ
giáo trình gồm 5 quyển: Giáo trình mô đun Chế biến tôm khô; Giáo trình mô
đun Chế biến mực khô; Giáo trình mô đun Chế biến cá khô; Giáo trình mô đun
Chế biến ruốc khô; Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm hải sản khô.
Giáo trình mô đun “Chế biến mực khô” đƣợc phân bổ thời gian giảng dạy
là 108 giờ, gồm có 8 bài:
Bài 01. Giới thiệu sản phẩm mực khô.
Bài 02. Chuẩn bị nhà xƣởng, sân phơi, thiết bị, dụng cụ, bao bì chế biến
mực khô.
Bài 03. Tiếp nhận mực nguyên liệu.
Bài 04. Chế biến mực khô còn da.
Bài 05. Chế biến mực khô lột da.
Bài 06. Chế biến mực khô tẩm gia vị.
Bài 07. Phòng ngừa và khắc phục các hiện tƣợng hƣ hỏng trong chế biến và
bảo quản mực khô.
Bài 08. An toàn thực phẩm trong chế biến mực khô.
Để hoàn thiện giáo trình chúng tôi đã nhận đƣợc sự chỉ đạo, hƣớng dẫn của
Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; ý kiến đóng góp của các cơ sở
sản xuất, các chuyên gia, Ban giám hiệu và các thầy cô giáo Trƣờng Cao đẳng
Lƣơng thực – Thực phẩm. Chúng tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến tất cả các cơ
quan, đơn vị, cá nhân đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện
thuận lợi để hoàn thành giáo trình.
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng
tôi mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của các cơ quan, đơn vị, chuyên gia,
cán bộ quản lý và các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tham gia biên soạn
1. Tạ Thị Tố Quyên (chủ biên)
2. Huỳnh Thị Kim Cúc
3. Lê Thị Thảo Tiên
4
MỤC LỤC
Mục tiêu:
- Mô tả đƣợc các sản phẩm mực khô nhƣ: mực khô còn
da, mực khô lột da và mực khô tẩm gia vị;
- Nêu đƣợc tiêu chuẩn của sản phẩm mực khô còn da, mực khô lột da và
mực khô tẩm gia vị.
A. Nội dung
1. iới thiệu về sản phẩm mực khô
Mực khô là các sản phẩm đƣợc chế biến từ nguyên liệu mực trong quy
trình chế biến trải qua công đoạn làm khô. Mực khô đƣợc chế biến khắp các địa
phƣơng ven biển ở nƣớc ta. Có thể chế biến với quy mô công nghiệp tại các nhà
máy, xí nghiệp; hoặc ở quy mô vừa và nhỏ ở các hợp tác xã hay gia đình. Một số
địa phƣơng chế biến mực khô nổi tiếng nhƣ: Nha Trang, Đà Nẵng, Quảng Bình,
v.v...
Mực khô là một mặt hàng xuất khẩu ở nƣớc ta. Mực khô còn là một đặc sản
thƣờng đƣợc du khách chọn mua làm quà khi đến tham quan du lịch tại các địa
phƣơng có biển nhƣ: Nha Trang, Đà Nẵng, v.v...; cũng là sự lựa chọn của ngƣời
dân vùng biển mua làm quà tặng ngƣời thân khi đi xa.
11
Hiện nay, trên thị trƣờng chủ yếu có ba loại mực khô là mực khô còn da,
mực khô lột da và mực khô tẩm gia vị.
1.1. Giới thiệu về mực khô còn da
Mực khô còn da là sản phẩm mực khô còn giữ lại lớp da nâu trên sản phẩm.
Thông thƣờng mực khô còn da có một lớp phấn mỏng bao bọc bên ngoài da mực
(hình 2.1.1).
Để chế biến mực khô còn da thƣờng tiến hành qua các bƣớc cơ bản nhƣ: xử
lý mực; làm khô và tạo điều kiện để mực lên phấn; phân loại và bao gói.
Mực khô còn da là sản phẩm thủy sản khô sống, chƣa có công đoạn làm
chín. Vì vậy mực khô còn da cần nƣớng chín trƣớc khi sử dụng.
1.2. Giới thiệu về mực khô lột da
Mực khô lột da là sản phẩm mực khô đƣợc lột sạch lớp da nâu trên thân
mực nhƣng chừa đoạn da đuôi và vè (dè) 2-3cm (hình 2.1.2).
Để chế biến mực khô lột da thƣờng tiến hành qua các bƣớc nhƣ: xử lý mực;
làm khô và định hình mực; phân loại và bao gói.
Tƣơng tự nhƣ mực khô còn da, mực khô lột da là sản phẩm khô sống. Vì
vậy, cần nƣớng chín mực trƣớc khi sử dụng.
12
Hình 2.1.3. Mực khô tẩm gia vị cán Hình 2.1.4. Mực khô tẩm gia vị cán
nguyên miếng xé
Để chế biến mực khô tẩm gia vị thƣờng tiến hành qua các bƣớc nhƣ: xử lý
mực, làm ráo, nƣớng chín, cán, xé (đối với mực khô tẩm gia vị cán xé), tẩm gia
vị, làm khô, bao gói và tiệt trùng.
2. Tiêu chuẩn sản phẩm mực khô
Tiêu chuẩn sản phẩm mực khô đƣợc đánh giá bằng tiêu chuẩn cảm quan,
hóa lý và vi sinh.
2.1. Tiêu chuẩn cảm quan
Tiêu chuẩn cảm quan đƣợc đánh giá thông qua các giác quan của con ngƣời
nhƣ: thị giác, xúc giác, vị giác, khứu giác và thính giác.
- Tiêu chuẩn chung đối với mực khô
+ Đúng trọng lƣợng tịnh, đúng kích cỡ, đúng loại;
+ Không mốc, không mối mọt;
+ Không lẫn cát sạn, tạp chất khác;
+ Mùi thơm tự nhiên của mực khô. Không có mùi của hiện tƣợng mực bị
phân hủy hoặc mùi lạ;
+ Trạng thái khô, dẻo, thịt dai.
- Tiêu chuẩn đối với mực khô còn da
Mực khô còn da đƣợc đánh giá là đạt yêu cầu khi:
13
Hình 2.1.5. Mực khô còn da đạt tiêu Hình 2.1.6. Mực khô lột da đạt tiêu
chuẩn cảm quan chuẩn cảm quan
- Tiêu chuẩn đối với mực khô tẩm gia vị
+ Khô, trải dài thành miếng mỏng hoặc dạng xé sợi;
+ Có màu vàng đến đỏ thẫm, mùi thơm đặc trƣng, không có mùi lạ;
+ Không có tạp chất nhìn thấy bằng mắt thƣờng;
+ Mực phải có vị ngọt đậm đà của đạm và đƣờng, độ cay vừa phải, vị mặn
không thể hiện rõ nhƣng cũng không quá nhạt.
Hình 2.1.7. Mực khô tẩm gia vị cán Hình 2.1.8. Mực khô tẩm gia vị cán xé
nguyên miếng đạt tiêu chuẩn đạt tiêu chuẩn
- Đối với mực ống khô xuất khẩu theo TCVN 5651 -1992 đƣợc phân thành
7 loại theo chiều dài của mực đƣợc thể hiện ở bảng 2.1.1.
14
Bảng 2.1.1. Phân loại mực theo chiều dài con mực
5 Từ 81 đến 101
6 Dƣới 81
Các tiêu chuẩn cảm quan của mực ống khô xuất khẩu theo TCVN 5651 -
1992 đƣợc trình bày bảng 2.1.2.
Bảng 2.1.2. Tiêu chuẩn cảm quan của mực ống khô xuất khẩu
Dạng Khô, sạch nội tạng, sạch mắt, sạch răng, phẳng
bên đẹp không quăn mép, không thủng rách, còn
ngoài nguyên đầu, không có vết đen, chảy dầu
Màu Màu vàng đến Màu hồng, có Màu đỏ Nhƣ mực hạng
sắc hồng, màu tự thể có lớp nâu đậm, A, B, C
nhiên phấn mỏng có thể có
lớp phấn
dày
Mùi Mùi thơm rất Mùi thơm rất Mùi thơm Mùi thơm
đặc trƣng đặc trƣng đặc trƣng
Tạp Không có cát sạn và vết đen trên bề mặt mực Có 1-2 vết đen
chất
15
Riêng đối với mực khô tẩm gia vị tiêu chuẩn hóa lý theo TCVN 6175:1996
- Thuỷ sản khô - Mực, cá khô tẩm gia vị ăn liền đƣợc trình bày bảng 2.1.4.
Bảng 2.1.4. Tiêu chuẩn hóa lý của mực khô tẩm gia vị ăn liền
c. Hạng C d. Hạng xô
Câu 4. Theo tiêu chuẩn vi sinh vật mực khô tẩm gia vị không đƣợc phép có
Escherichia Coli
a. Đúng b. Sai
2. ài tập thực hành
2.1. Bài tập thực hành 2.1.1. Mô tả đặc điểm và phân hạng mực khô
a) Nội dung: Mô tả đặc điểm và xác định hạng của các mẫu mực khô thực
tế theo cảm quan vào bảng sau:
o Có 3 loại mực khô phổ biến là Mực khô còn da, Mực khô lột da
và Mực khô tẩm gia vị;
o Tiêu chuẩn sản phẩm mực khô được đánh giá thông quan tiêu
chuẩn cảm quan, hóa lý và vi sinh
o Tiêu chuẩn của mực khô theo TCVN 5651 -1992, riêng đối với
mực khô tẩm gia vị theo TCVN 6175:1996.
18
Mục tiêu:
- Nêu đƣợc yêu cầu và cách chuẩn bị nhà xƣởng, sân phơi,
thiết bị, dụng cụ và bao bì để chế biến mực khô.
- Bố trí các khu vực chế biến, thiết bị, dụng cụ trong nhà xƣởng đúng
yêu cầu kỹ thuật; chuẩn bị đƣợc bao bì bao gói mực khô đúng quy cách.
- Chọn đƣợc các thiết bị, dụng cụ, bao bì đúng yêu cầu kỹ thuật để chế
biến mực khô.
- Vệ sinh nhà xƣởng, thiết bị, dụng cụ theo đúng quy trình và yêu cầu kỹ
thuật, đảm bảo an toàn thực phẩm và an toàn lao động.
- Tuân thủ quy định an toàn lao động, an toàn thực phẩm; có tinh thần
trách nhiệm.
A. Nội dung
1. Chuẩn bị nhà xƣởng, sân phơi chế biến mực khô
1.1. Kiểm tra địa điểm nhà xưởng, sân phơi
- Cơ sở phải đƣợc bố trí ở vị trí phù hợp, không bị ảnh hƣởng của các yếu
tố nhƣ: mùi hôi, khói, bụi, các tác nhân gây nhiễm khác từ môi trƣờng xung
quanh và không bị ngập nƣớc, đọng nƣớc khi trời mƣa, hoặc khi nƣớc triều
dâng cao.
- Cơ sở đang hoạt động bị ảnh hƣởng của các yếu tố kể trên, phải có biện
pháp khắc phục, không để chúng trở thành nguồn gây nhiễm bẩn sản phẩm.
- Địa điểm xây dựng cơ sở phải hội tụ đủ các yếu tố:
+ Có đủ nguồn nƣớc sạch, đạt tiêu chuẩn để sản xuất thực phẩm;
+ Thuận tiện về giao thông để vận chuyển hàng hóa;
+ Có nguồn điện an toàn, đủ công suất.
1.2. Kiểm tra việc bố trí, kết cấu các khu vực chế biến trong nhà xưởng
Nhà xƣởng của cơ sở sản xuất thuỷ sản khô phải có 2 khu vực cách biệt
nhau là khu vực ƣớt và khu vực khô.
1.2.1. Khu vực ướt
- Khu xử lý:
+ Nền, trần và tƣờng đƣợc làm bằng vật liệu không thấm nƣớc, có độ
19
- Không khí nóng đƣợc dẫn vào phòng sấy qua hệ thống đƣờng ống dẫn
không khí nóng (hình 2.2.7).
- Tại phòng sấy không khí nóng đƣợc hệ thống ống tỏa nhiệt (hình 2.2.8) và
quạt gió (hình 2.2.9) thổi lƣu thống khắp phòng sấy.
2
1
Hình 2.2.7. Đường ống dẫn không khí Hình 2.2.8. Ống tỏa không khí trong
nóng ra phòng sấy phòng sấy
Hình 2.2.9. Một số dạng quạt lưu thông không khí trong phòng sấy
Hình 2.2.10. Máy cán mực trục trơn Hình 2.2.11. Máy cán mực trục nhám
* Hướng dẫn vận hành máy cán mực
- Vệ sinh máy sạch sẽ trƣớc khi dùng;
- Kiểm tra nguồn điện;
- Điều chỉnh khe hở giữa hai trục cán thích hợp với chiều dày mực;
- Chạy thử máy trƣớc khi cho nguyên liệu vào cán;
- Vệ sinh máy sạch sẽ sau khi dùng.
2.2.3. Tủ nướng (lò nướng)
- Tia cực tím đƣợc tỏa ra từ đèn cực tím có khả năng tiêu diệt vi sinh vật;
- Có thể sử dụng tủ tiệt trùng bằng tia cực tím (hình 2.2.13) hoặc phòng tiệt
trùng;
- Trong phòng tiệt trùng đèn cực tím đƣợc treo trên cao (hình 2.2.14);
- Khi sử dụng đèn cực tím để khử trùng cần đảm bảo an toàn cho công nhân
và an toàn cho sản phẩm.
Hình 2.2.13. Tủ tiệt trùng bằng đèn Hình 2.2.14. Phòng tiệt trùng bằng đèn
cực tím cực tím được treo trên cao
2.2.5. Máy đo độ ẩm
- Dùng để đo độ ẩm của mực khô để biết mức độ khô của mực.
- Có thể có hoặc không tùy yêu cơ sơ sản xuất, nếu không có máy đo độ ẩm
có thể xác định độ khô bằng cảm quan hoặc dựa vào khối lƣợng nguyên liệu
trƣớc và sau khi làm khô để xác định độ khô.
- Trên thị trƣờng hiện nay có nhiều loại máy đo độ ẩm nhƣ: máy đo độ ẩm
cầm tay (hình 2.2.15), máy đo độ ẩm bằng tia hồng ngoại (hình 2.2.16), v.v...
Hình 2.2.15. Máy đo độ ẩm cầm tay Hình 2.2.16. Máy đo độ ẩm hồng ngoại
- Cài đặt nhiệt độ và thời gian xác định độ ẩm, nhiệt độ và thời gian xác
định độ ẩm phụ thuộc vào nguyên liệu cần xác định độ ẩm;
- Sấy khô đĩa đựng nguyên liệu đến khối lƣợng không đổi;
- Cho mẫu cần xác định độ ẩm vào máy để xác định độ ẩm, sau khi xác
định xong kết quả sẽ hiện thị trên máy.
- Vệ sinh thiết bị sạch sẽ sau khi dùng.
2.2.6. Kho lạnh (hình 2.2.17)
- Kho lạnh dùng để bảo quản mực khô thành phẩm ở nhiệt độ lạnh. Thông
thƣờng đối với mực khô xuất khẩu hoặc mực khô tẩm gia vị yêu cầu bảo quản
trong kho lạnh.
- Các cơ sở chế biến mực khô có thể có hoặc không có kho lạnh, nếu không
có kho lạnh có thể dùng container lạnh để bảo quản mực khô;
- Kho lạnh gồm một hoặc nhiều phòng, đƣợc cách nhiệt và làm lạnh bằng
hệ thống máy lạnh;
- Trong kho lạnh không khí lạnh đƣợc lƣu thông khắp kho nhờ hệ thống
quạt (hình 2.2.18).
Hình 2.2.17. Kho lạnh nhiều phòng Hình 2.2.18. Hệ thống quạt của kho
lạnh
* Yêu cầu đối với kho lạnh
- Kho lạnh đƣợc xây dựng ở nơi cao ráo, không bị ngập hoặc đọng nƣớc, xa
các nguồn gây ô nhiễm nhƣ: bãi rác thải, cống rãnh, v.v...
- Kho lạnh đƣợc làm bằng các vật liệu bền, nhẵn, không thấm nƣớc;
- Cửa của kho lạnh đƣợc làm bằng vật liệu bền, không thấm nƣớc, cách
nhiệt tốt, dễ làm vệ sinh và khử trùng;
- Cửa kho lạnh có hệ thống quạt chắn gió để giảm trao đổi không khí;
- Kho lạnh để bảo quản mực khô cần tạo đƣợc nhiệt độ -20± 20C.
- Nhiệt độ kho lạnh phải đƣợc giám sát và ghi lại. Kho lạnh cần có đầy đủ
nhiệt kế theo dõi nhiệt độ, lắp đặt tại nơi dễ nhìn, dễ đọc. Nhiệt kế có độ chính
xác đến 0,5oC.
25
- Để theo dõi nhiệt độ trong kho bảo quản sử dụng nhiệt kế tự ghi hoặc
nhiệt kế cơ.
- Đầu cảm biến nhiệt của nhiệt kế ở nơi có nhiệt độ cao nhất trong kho;
- Các giàn lạnh phải có hệ thống xả đá và thƣờng xuyên đƣợc kiểm tra, bảo
trì; Không đƣợc để nguyên liệu, bán thành phẩm cùng kho với sản phẩm;
- Toàn bộ kho lạnh phải sử dụng pa-lết sàn và pa-lết vách đầy đủ.
2.2.7. Máy hàn miệng bao
Dùng để hàn kín miệng bao PE/PA khi bao gói. Có 2 loại máy hàn miệng
bao: máy hàn miệng bao thƣờng và máy miệng bao chân không.
* Máy hàn miệng bao thường
- Thƣờng có hai loại là bằng tay (hình 2.2.21) và bằng chân (hình 2.2.22).
Hình 2.2.21. Máy hàn miệng bao bằng Hình 2.2.22. Máy hàn miệng bao bằng
tay chân
26
Hình 2.2.23. Máy hàn miệng bao Hình 2.2.24. Máy hàn miệng bao chân
chân không một ngăn không hai ngăn
- Hƣớng dẫn sử dụng máy hàn miệng bao chân không:
+ Chọn chế độ chƣơng trình làm việc cho máy tùy thuộc loại bao PA sử
dụng;
+ Đặt bao PA lên máy sao cho miệng bao PA gác lên các thanh có gắn điện
trở;
+ Dùng tay ấn nắp xuống, khi nắp chạm mặt trên của máy thì rơle điều
khiển bơm hút chân không hoạt động hút hết không khí trong bao ra. Khi không
khí đƣợc hút hết ra thì rơle điều khiển điện trở nóng lên để hàn kín miệng;
+ Sau khi hàn kín miệng, bơm hút không khí bên ngoài vào làm nắp không
còn kín nữa và dƣới tác dụng lực lò xo nắp tự bật lên tiến hành lấy sản phẩm ra.
2.2.8. Máy rà kim loại (hình 2.2.25)
- Dùng để phát hiện kim loại lẫn trong sản phẩm mực khô.
- Sản phẩm đặt trên băng tải chạy qua bộ phận cảm ứng từ trƣờng, nếu có
kim loại trong sản phẩm thì máy sẽ báo hiệu và dừng lại.
- Dùng để nâng, hạ, vận chuyển sản phẩm vào và ra kho thành phẩm.
- Thƣờng dùng khi vận chuyển hàng với khối lƣợng lớn, đƣợc xếp trên pa-
lết hoặc chất hàng lên cao.
2.2.13. Xe đẩy (hình 2.2.29)
- Dùng để vận chuyển sản phẩm;
- Dùng khi vận chuyển hàng ít, xếp hàng trên những pa-lết thấp.
2.3. Chuẩn bị dụng cụ dùng trong chế biến mực khô
2.3.1. Vỉ phơi (hình 2.2.30)
- Dùng để xếp mực vào và đƣa ra phơi
nắng hoặc sấy khô;
- Vỉ phơi có nhiều loại thƣờng đƣợc
làm khung bằng gỗ và lớp lƣới;
- Lƣới phơi phải phù hợp với kích
thƣớc nguyên liệu và dễ làm vệ sinh.
2.3.2. Giàn phơi Hình 2.2.30. Vỉ phơi
Hình 2.2.31. Giàn phơi cố định Hình 2.2.32. Giàn phơi di động
29
- Một số cơ sở sản xuất không sử dụng giàn sấy mà tiến hành xếp chồng
các vỉ mực lên xe đẩy để sấy.
2.3.4. Xe đẩy vỉ phơi
- Dùng để di chuyển các vỉ mực ra sân phơi hoặc khi đƣa vào phòng sấy;
- Một số cơ sở sản xuất tiến hành xếp các vỉ mực lên xe đẩy vỉ phơi và sấy
trực tiếp trên xe đẩy vỉ phơi (không cần sấy trên giàn sấy);
- Nếu sấy trực tiếp trên xe đẩy vỉ phơi cần tạo khoảng cách giữa các vỉ phơi
bằng cách dùng các đoạn gỗ nhỏ khoảng 10-15cm kê giữa các vỉ phơi để giúp
không khí nóng lƣu thông.
- Đặt dụng cụ đựng nguyên liệu cần cân lên mặt cân;
- Nhấn vào nút trừ bì để hiện số 0.0;
- Cho nguyên liệu vào dụng cụ đựng từ từ đến khối lƣợng đạt yêu cầu;
- Lấy nguyên liệu ra khỏi cân;
- Nhấn nút tắt cân (off);
- Vệ sinh cân sạch sẽ sau khi cân.
2.3.7. Nhiệt kế
Dùng để đo nhiệt độ nguyên liệu, bán thành phẩm, nhiệt độ nƣớc rửa, nhiệt
độ phòng sấy, nhiệt độ không khí, v.v...
Có nhiều loại nhiệt kế nhƣ: nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế hiển thị số (hình
2.2.37), nhiệt kế treo tƣờng (hình 2.2.38), v.v…
31
Hình 2.2.37. Nhiệt kế hiển thị số Hình 2.2.38. Nhiệt kế treo tường
2.3.9. Dao
- Dùng để xử lý nguyên liệu;
- Nên chọn dao inox (hình 2.2.40) để tránh rỉ rét;
- Định kỳ phải mài dao để dao đƣợc bén.
Hình 2.2.40. Dao inox Hình 2.2.41. Thớt nhựa Hình 2.2.42. Rổ nhựa
vuông
32
2.3.10. Thớt
- Dùng để xử lý nguyên liệu.
- Có nhiều loại thớt nhƣ: thớt gỗ, thớt nhựa, thớt thủy tinh, v.v...
- Nên dùng thớt nhựa (hình 2.2.41) để dễ vệ sinh và bền.
2.3.11. Rổ
- Dùng để rửa, để ráo, chứa đựng nguyên liệu, bán thành phẩm, v.v...
- Có nhiều loại rổ nhƣ: rổ nhựa, rổ tre, rổ kim loại, v.v...
- Theo tiêu chuẩn của bộ y tế không nên sử dụng rổ tre, nên sử dụng rổ
nhựa vì không bị rỉ rét và dễ làm vệ sinh.
- Có nhiểu loại rổ nhựa nhƣ: rổ nhựa vuông (hình 2.2.42), rổ nhựa tròn
(hình 2.2.42), v.v... với nhiều kích thƣớc khác nhau.
2.3.12. Thùng chứa
- Dùng để chứa đựng nguyên liệu;
- Có nhiều loại thùng chứa làm từ nhiều vật liệu nhƣ: kim loại, nhựa, v.v...;
- Nên chọn thùng chứa làm bằng nhựa (hình 2.2.44) vì rẻ tiền, dễ vệ sinh và
không bị rỉ rét.
Hình 2.2.43. Rổ nhựa Hình 2.2.44. Thùng chứa Hình 2.2.45. Thùng cách
tròn nhựa nhiệt
2.3.14. Khay
- Dùng để đựng nguyên liệu, bán thành phẩm, v.v...
- Có nhiều loại khay nhƣ: khay nhựa, khay nhôm, khay inox, v.v...
- Nên dùng khay inox (hình 2.2.48) vì ít rỉ rét, bền và dễ làm vệ sinh.
2.3.15. Bàn chế biến
- Bàn dùng để xử lý nguyên liệu, phân loại nguyên liệu, bán thành phẩm,
bao gói, v.v...
- Nên dùng bàn inox (hình 2.2.49) để dễ vệ sinh.
Hình 2.2.48. Khay inox Hình 2.2.49. Bàn inox Hình 2.2.50. Dụng cụ xiết
dây đai
- Nên chọn miếng chà cần đủ nhám để làm sạch nhƣng không làm xƣớc bề
mặt cần vệ sinh (hình 2.2.54).
Hình 2.2.55. Miếng chà Hình 2.2.56. Miếng chà Hình 2.2.57 Bình phun áp
bằng sợi thép bằng mút lực
Khẩu trang vải Khẩu trang dùng 1 lần Khẩu trang liền với mũ
- Dùng cho công nhân tiếp xúc với thực phẩm chƣa đóng gói;
- Đeo khẩu trang nhằm bảo vệ sản phẩm tránh lây nhiễm vi sinh vật qua
không khí thở ra của ngƣời làm nghề;
- Ngƣời làm việc với sản phẩm chƣa bao gói bắt buộc phải đeo khẩu trang.
d) Yếm (tạp dề) (hình 2.2.61)
- Yếm có tác dụng giữ áo bảo hộ lao động sạch sẽ;
- Yếm thƣờng chạm vào sản phẩm vì vậy nên giữ sạch sẽ nhằm hạn chế sự
lây nhiễm;
- Yếm nên làm bằng vật liệu không thấm nƣớc, trơn láng để dễ làm vệ sinh
và khử trùng;
- Yếm nên có màu sáng để dễ phát hiện bẩn.
e) Ủng (hình 2.2.62)
- Ủng có tác dụng bảo vệ chân công nhân và bảo vệ sản phẩm tránh nhiễm
vi sinh vật;
- Ủng thƣờng sử dụng khi chế biến tại khu vực ƣớt;
- Nên sử dụng ủng có đế chống trơn trƣợt.
38
f) Găng tay
- Có tác dụng bảo vệ tay công nhân và bảo vệ sản phẩm tránh nhiễm vi sinh
vật;
- Găng tay tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm vì vậy găng tay phải đảm bảo
sạch sẽ;
- Có nhiều loại găng tay, trong chế biến mực khô thƣờng sử dụng găng tay
dùng một lần (hình 2.2.63) và dùng nhiều lần (hình 2.2.64).
Hình 2.2.63. Găng tay dùng một lần Hình 2.2.64. Găng tay dùng nhiều lần
- Trƣớc khi mang găng tay phải vệ sinh tay sạch sẽ theo quy định;
- Găng tay dùng trong chế biến phải giữ lành lặn, sạch sẽ, hợp vệ sinh.
3. Chuẩn bị bao bì chế biến mực khô
3.1. Chuẩn bị thùng carton
- Dùng để đóng thùng mực khô thành phẩm;
- Đóng sản phẩm vào thùng carton tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình vận
chuyển, bảo quản và phân phối sản phẩm.;
- Thùng carton khi chƣa sử dụng thƣờng dạng phẳng để thuận lợi cho quá
trình vận chuyển và lƣu trữ;
- Khi sử dụng cần tiến hành xếp thùng carton.
Hình 2.2.65. Thùng carton Hình 2.2.66. Bao PE Hình 2.2.67. Bao PA
- Nên chọn bao PE/PA có kích thƣớc phù hợp với khối lƣợng mực khô cần
bao gói;
- Thông thƣờng sử dụng bao PE (hình 2.2.66) để bao gói, khi bao gói hút
chân không sử dụng bao PA (hình 2.2.67).
3.3. Chuẩn bị băng keo (hình 2.2.68)
- Dùng để dán kín miệng thùng carton;
- Băng keo có nhiều màu sắc và kích cỡ khác nhau;
- Nên chọn băng keo bảng lớn để dán kín miệng thùng carton.
3.4. Chuẩn bị dây đai thùng carton (hình 2.2.69)
- Dùng để niềng dây đai thùng carton;
- Băng keo có nhiều màu sắc và kích cỡ khác nhau;
- Nên chọn băng keo bảng lớn để dán kín miệng thùng carton.
3.5. Chuẩn bị nhãn sản phẩm (hình 2.2.70)
- Đƣợc dùng để dán nhãn lên thùng carton hoặc bao PE/PA chứa sản phẩm;
- Sử dụng khi thùng carton hoặc bao PE/PA chƣa in sẵn thông tin về sản
phẩm.
Hình 2.2.68. Cuộn băng Hình 2.2.69. Dây đai Hình 2.2.70. Nhãn
keo thùng carton thùng
Do đó cần phải vệ sinh nhà xƣởng. Nguyên tắc vệ sinh nhà xƣởng là phải
đảm bảo sạch từ trên xuống dƣới (làm vệ sinh trần, tƣờng, cửa, sau đó mới đến
nền).
b) Yêu cầu
- Khu vực sản xuất và khu vực nhà vệ sinh của cơ sở phải đƣợc làm vệ sinh
hằng ngày, thu gom chất thải thƣờng xuyên, bảo đảm sạch.
- Các rãnh, hố ga thoát nƣớc thải phải đƣợc làm vệ sinh thƣờng xuyên tránh
tạo mùi hôi.
c) Tiến hành vệ sinh
* Vệ sinh thường xuyên: thƣờng áp dụng đối với nền, tƣờng, cửa.
- Đầu ca sản xuất:
Bước 1: Xối nƣớc sạch.
Bước 2: Chà rửa bằng xà phòng.
Bước 3: Dội lại bằng nƣớc sạch.
Bước 4: Khử trùng bằng dung dịch chlorine nồng độ 200ppm.
Bước 5: Xối bằng nƣớc sạch cho sạch chất khử trùng.
- Giữa ca sản xuất: chỉ vệ sinh nền bằng cách quét và gom thịt vụn, xối
nƣớc cho sạch tạp chất, thịt mực vụn, v.v…
- Cuối ca sản xuất: vệ sinh theo các bƣớc sau:
Hình 2.2.74. Tráng rửa Hình 2.2.75. Rửa bằng Hình 2.2.76. Ngâm dung
sơ bộ xà phòng dịch chlorine
* Chú ý thiết bị, dụng cụ có thể gây nhiễm bẩn cho mực khô như sau:
- Mực khô bị nhiễm bẩn bởi những chất bẩn có trong thiết bị, dụng
cụ;
- Các khúc nối, chỗ lõm hoặc góc cạnh của thiết bị, dụng cụ không
được vệ sinh sạch sẽ;
- Nước vệ sinh không thoát hết ra ngoài, đọng lại bên trong thiết bị,
dụng cụ và vi khuẩn phát triển ở đó;
- Sự nhiễm bẩn sẽ trở nên nghiêm trọng hơn nếu gây ra hậu quả cho
khách hàng.
45
sinh nhà xƣởng, thiết bị và dụng cụ theo trình tự nhƣ sau: tráng rửa sơ bộ, vệ
sinh bằng chất tẩy rửa, vệ sinh bằng nƣớc sạch, sát trùng bằng dung dịch
chlorine.
- Thời gian hoàn thành: 60 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành:
+ Thực hiện đúng thứ tự các bƣớc tiến hành vệ sinh;
+ Nhà xƣởng, thiết bị và dụng cụ sau khi vệ sinh đạt yêu cầu;
+ Hoàn thành công việc trong thời gian quy định.
C. hi nhớ
- Nhà xưởng chế biến mực khô phải đặt ở nơi có đủ nguồn nước
sạch dùng cho chế biến;
- Thiết bị, dụng cụ chế biến mực khô phải chọn loại dễ làm vệ sinh
và khử trùng;
- Nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ phải được vệ sinh sạch sẽ nếu không
nó sẽ là nguồn gây nhiễm cho mực khô;
- Thiết bị, dụng cụ chế biến mực khô phải được khử trùng bằng
chlorine trước khi dùng.
- Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với chlorine bột hoặc dung dịch
chlorine nồng độ cao
48
Mục tiêu:
- Nêu đƣợc tiêu chuẩn của mực dùng chế biến mực khô;
- Đánh giá đƣợc chất lƣợng mực nguyên liệu khi tiếp
nhận;
- Tiếp nhận đƣợc mực nguyên liệu đúng tiêu chuẩn kỹ thuật;
- Bảo quản đƣợc mực nguyên liệu sau khi tiếp nhận đúng yêu cầu kỹ
thuật;
- Có tinh thần trách nhiệm.
A. Nội dung
1. iới thiệu về mực nguyên liệu
1.1. Các loại mực thường dùng trong chế biến mực khô
- Trong sản xuất mực khô thƣờng sử dụng mực ống.
- Một số loại mực ống đƣợc sử dụng rộng rãi trong chế biến mực khô nhƣ:
mực ống Trung Hoa, mực ống Nhật Bản, mực ống Bè ka.
Hình 2.3.1. Mực ống Hình 2.3.2. Mực ống Hình 2.3.3. Mực ống Bè
Trung Hoa Nhật Bản ka
1.1.1. Mực ống Trung Hoa (hình 2.3.1)
Là loài mực ống cơ thể lớn, thân dài khoảng 350÷400mm. Thân hình 2.hoả
tiễn, chiều dài thân gấp 6 lần chiều rộng, đuôi nhọn, vây dài bằng 2/3 chiều dài
thân. Phân bố rộng khắp ở cả dọc bờ biển Việt Nam từ Bắc đến Nam.
1.1.2. Mực ống Nhật Bản (hình 2.3.2)
Có thân hình đầu đạn, chiều dài thân gấp đôi khoảng 4 lần chiều rộng.
49
- Bề mặt thân có các đặc điểm sắc tố gần tròn, to, nhỏ xen kẽ;
- Chiều dài vây bằng 65% chiều dài thân;
- Phân bố ở vùng biển miền Trung và Nam bộ.
1.1.3. Mực ống Bè ka (hình 2.3.3)
- Có kích thƣớc cơ thể trung bình, thân hình đầu đạn;
- Chiều dài thân gấp khoảng 3 lần chiều rộng;
- Trên thân có nhiều đốm sắc tố màu tím;
1.2. Các loại mực ít dùng trong chế biến mực khô
1.2.2. Mực lá
- Mực lá có cơ thể lớn nhìn bề ngoài vừa giống mực nang, vừa giống mực
ống;
- Chiều dài thân 250÷400mm, thân dài gấp 3 lần chiều rộng;
- Phân bố tập trung ở vùng Vịnh Bắc Bộ, Phú Yên, Khánh Hoà, Bình
Thuận;
- Mực lá cũng ít đƣợc sử dụng trong chế biến mực khô vì cơ thịt dày, khó
làm khô.
2. Kiểm tra chất lƣợng mực nguyên liệu
2.1. Tiêu chuẩn mực nguyên liệu (TCVN 5652:1992)
Tiêu chuẩn kỹ thuật của nguyên liệu nguyên liệu đƣợc mô tả bằng:
- Tiêu chuẩn cảm quan: màu sắc, mùi, vị, trạng thái, kích thƣớc.
- Tiêu chuẩn vi sinh vật: vi khuẩn hiếu khí, các loại vi khuẩn sinh độc tố…
a) Tiêu chuẩn cảm quan
Tiêu chuẩn cảm quan của mực ống đƣợc mô tả bảng 2.3.1.
Bảng 2.3.1. Tiêu chuẩn cảm quan của mực ống
Màu sắc - Màu tự nhiên của loài; - Màu tự nhiên của loài;
- Sáng bóng, thịt trắng tự - Thịt mực có vết màu phớt
nhiên. vàng.
Dạng bên ngoài, - Có vết xƣớc hoặc trầy da - Không rách, thủng;
trạng thái nhẹ, không rách thủng; - Đầu dính chặt vào thân, râu
- Đầu dính chặt vào thân, mắt nguyên vẹn;
râu, mắt nguyên vẹn; - Thịt đàn hồi;
- Thịt đàn hồi; - Số con vỡ túi mực không
- Không vỡ túi mực. quá 3%.
Mùi vị, trạng thái Mùi thơm đặc trƣng, vị rất Mùi thơm, vị ngọt, nƣớc luộc
nƣớc sau luộc ngọt, nƣớc luộc rất trong. trong.
Bảng 2.3.2. Các tiêu chuẩn vi sinh vật của mực nguyên liệu
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc trong 1g sản 106
phẩm
Không nên sử dụng những loại mực sau để chế biến mực khô
* Mực đã ngâm nước vì:
- Lớp da mực dễ bị bong tróc;
- Màu của mực khô thành phẩm không đạt yêu cầu;
- Mực dễ bị biến chất trong quá trình làm khô.
* Mực bị khuyết tật vì ảnh hƣởng đến cảm quan của mực khô thành phẩm.
* Mực bị dập túi mực vì:
- Ảnh hƣởng đến màu sắc của mực khô thành phẩm;
- Mực bị dập túi mực biểu biện mực không còn đạt yêu cầu về độ tƣơi để
chế biến mực khô.
2.3. Lựa chọn mực nguyên liệu chế biến mực khô
Việc lựa chọn mực nguyên liệu làm mực khô rất quan trọng vì chất lƣợng
mực có ảnh hƣởng quyết định đến chất lƣợng của mực khô thành phẩm.
2.3.1. Lựa chọn mực nguyên liệu làm mực khô còn da
- Trong chế biến mực khô còn da thƣờng sử dụng mực ống;
- Yêu cầu mực nguyên liệu chế biến mực khô còn da phải thật tƣơi tốt, da
sáng bóng, không bị ngâm nƣớc, không khuyết tật, không dập nát túi mực (hình
2.3.8);
- Mực nguyên liệu để chế biến mực khô còn da sử dụng mực vừa đánh bắt
và đƣa vào chế biến càng nhanh càng tốt.
Hình 2.3.8. Mực ống đạt yêu cầu chế Hình 2.3.9. Mực ống đạt yêu cầu chế
biến mực khô còn da biến mực khô lột da
2.3.2. Lựa chọn mực nguyên liệu làm mực khô lột da
- Trong chế biến mực khô lột da thƣờng sử dụng mực ống;
- Yêu cầu mực ống nguyên liệu chế biến mực khô lột da phải tƣơi, da sáng
bóng, không bị ngâm nƣớc, không khuyết tật, không dập nát túi mực;
53
của mực;
- Phân loại mực theo chất lƣợng của nguyên liệu phân mực ra chế biến mực
khô còn da, lột da hay tẩm gia vị;
- Loại bỏ những con mực không đạt yêu cầu chất lƣợng, các loại hải sản
khác lẫn vào.
- Thùng rửa: không bị rỉ rét, bề mặt phải phẳng, nhẵn, không thấm nƣớc.
* Tiến hành rửa (hình 2.3.11)
- Cho nƣớc và nƣớc đá vào thùng rửa với tỷ lệ nƣớc đá/nƣớc là 1/2;
- Cho khoảng 2-3kg mực vào rổ nhẹ nhàng rồi nhúng vào thùng nƣớc rửa;
- Thao tác phải nhẹ nhàng để tránh ảnh hƣởng đến chất lƣợng mực.
- Để mực trên rổ cho ráo nƣớc sau khi rửa.
- Thƣờng có hai cách bảo quản mực nguyên liệu bằng nƣớc đá, đó là bảo
quản trong nƣớc đá không cho nƣớc và bảo quản trong nƣớc đá có cho nƣớc.
* Bảo quản bằng nước đá không cho nước
- Dụng cụ: thùng cách nhiệt, có lỗ thoát nƣớc ở đáy, không rỉ rét.
- Nƣớc đá: đá xay, đá vảy, đá mảnh.
- Cách bảo quản:
+ Bảo quản cứ 1 lớp đá, xếp 1 lớp mực đựng trong bao PE, 1 lớp đá, v.v...
56
tiếp tục cho đến hết nguyên liệu, lớp trên cùng là lớp đá (hình 2.3.13);
+ Chiều dày lớp đá khoảng 5÷7cm, chiều dày lớp mực không quá 10cm;
+ Tỉ lệ đá/nguyên liệu = 2/1 (có thể tăng giảm tùy thời gian bảo quản).
* Bảo quản bằng nước đá có cho nước
- Dụng cụ: thùng cách nhiệt, không có lỗ thoát nƣớc ở đáy, không rỉ rét.
- Nƣớc đá: đá cục, kích thƣớc 4÷10cm3
- Cách bảo quản: Bảo quản tƣơng tự phƣơng pháp bảo quản không cho
nƣớc nhƣng cho thêm nƣớc đã đƣợc làm lạnh gần 0 0C vào xâm xấp mặt lớp đá
trên cùng (hình 2.3.14).
Hình 2.3.13. Bảo quản bằng nước đá Hình 2.3.14. Bảo quản bằng nước đá
không cho nước có cho nước
5. Vệ sinh nhà xƣởng, thiết bị, dụng cụ sau tiếp nhận nguyên liệu
Sau khi tiếp nhận và bảo quản nguyên liệu xong tiến hành vệ sinh sạch sẽ
khu vực tiếp nhận, thiết bị, dụng cụ theo đúng các bƣớc nhƣ bài 2 đã hƣớng dẫn.
. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
Câu 1: Loại mực thƣờng đƣợc dùng trong chế biến mực khô là:
a. Mực ống b. Mực nang
c. Mực lá d. Mực kim
57
Câu 2: Để đánh giá chất lƣợng mực nguyên liệu bằng cảm quan dựa vào:
a. Màu sắc, mùi vị, mức độ nguyên vẹn
b. Mức độ nguyên vẹn, mùi vị, trạng thái
c. Màu sắc, mùi vị, trạng thái
Câu 3: Các loại mực nào không nên sử dụng để chế biến mực khô:
a. Mực đã ngâm nƣớc b. Mực bị khuyết tật
c. Mực bị dập túi mực d. Cả a, b, c đều đúng
2. ài tập thực hành
2.1. Bài tập thực hành 2.3.1. Tiếp nhận mực nguyên liệu
a) Nội dung: Tiếp nhận 10-15kg mực nguyên liệu.
b) Hƣớng dẫn thực hiện
- Mục tiêu: Tiếp nhận đƣợc mực nguyên liệu đúng trình tự, đúng thời gian,
mực nguyên liệu sau tiếp nhận đạt yêu cầu để chế biến.
- Nguồn lực: bàn phân loại, mực nguyên liệu, bảo hộ lao động, nƣớc đá đập
nhỏ, rổ, cân.
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm (3-5 học viên/nhóm).
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm tiếp nhận 10-15kg
mực nguyên liệu theo trình tự nhƣ sau: lấy mẫu mực nguyên liệu đánh giá chất
lƣợng, cân mực, phân loại sơ bộ, rửa mực.
- Thời gian hoàn thành: 60 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành:
+ Thực hiện đúng thứ tự các bƣớc tiếp nhận mực nguyên liệu;
+ Mực nguyên liệu sau khi tiếp nhận đạt yêu cầu để chế biến;
+ Hoàn thành công việc trong thời gian quy định.
2.2. Bài tập thực hành 2.3.2. Bảo quản mực nguyên liệu
a) Nội dung: Bảo quản 10-15kg mực nguyên liệu bằng nƣớc đá.
b) Hƣớng dẫn thực hiện
- Mục tiêu: Bảo quản đƣợc mực nguyên liệu đúng trình tự, đúng kỹ thuật,
đúng thời gian, giữ đƣợc chất lƣợng mực nguyên liệu để chế biến.
- Nguồn lực: mực nguyên liệu đạt tiêu chuẩn, bảo hộ lao động, nƣớc đá đập
nhỏ, rổ, thùng bảo quản.
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm (3-5 học viên/nhóm).
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm bảo quản 10-15kg
mực nguyên liệu theo trình tự nhƣ sau: chuẩn bị dụng cụ bảo quản và nƣớc đá,
cho mực vào bao PE, cứ cho một lớp đá, rồi xếp một lớp mực trong bao PE vào
thùng bảo quản, trên cùng là lớp đá, cho nƣớc đã làm lạnh (với phƣơng pháp bảo
58
- Không sử dụng mực ươn, mực ngâm nước, mực bị khuyết tật để chế
biến mực khô;
- Mực nguyên liệu dùng chế biến mực khô phải đạt tiêu chuẩn theo
TCVN 5652:1992;
- Mực nguyên liệu chế biến mực khô phải đưa vào chế biến ngay,
càng nhanh càng tốt;
- Mực nguyên liệu phải bảo quản ở nhiệt độ 0-50C trong khi chờ chế
biến.
59
Mục tiêu:
- Mô tả đƣợc quy trình công nghệ; các bƣớc tiến hành
trong từng công đoạn chế biến, bảo quản và kiểm tra chất
lƣợng mực khô còn da;
- Chế biến đƣợc sản phẩm mực khô còn da đạt yêu cầu chất lƣợng, hiệu
quả kinh tế và an toàn thực phẩm;
- Kiểm tra, đánh giá đƣợc một số tiêu chuẩn cảm quan và độ ẩm của sản
phẩm mực khô còn da;
- Tuân thủ các quy định an toàn thực phẩm, an toàn lao động.
A. Nội dung
1. Quy trình chế biến mực khô còn da
Quy trình chế biến mực khô còn da đƣợc thể hiện hình 2.4.1.
Nguyên liệu
Hình 2.4.2. Xẻ thân mực Hình 2.4.3. Làm sạch nội tạng
Hình 2.4.4. Xẻ đầu mực Hình 2.4.5. Lấy răng hàm mực
61
+ Lần rửa sau cùng rửa bằng dung dịch nƣớc muối nồng độ 3%;
+ Để mực trên rổ cho ráo nƣớc sau khi rửa (hình 2.4.7);
+ Thao tác phải nhẹ nhàng để tránh làm trầy xƣớc da và long đầu mực.
* Chú ý khi rửa mực
- Thời gian rửa mực càng ngắn càng tốt;
- Không nên ngâm mực trong nước rửa.
2.3. Làm khô mực
Thƣờng có hai phƣơng pháp làm khô mực là phơi khô và sấy khô.
2.3.1. Phơi khô
- Phơi khô là quá trình sử dụng nguồn năng lƣợng mặt trời để làm khô mực.
- Để phơi khô mực có thể phơi treo hoặc phơi giàn.
a) Phơi treo
- Xâu dây vào đuôi mực, treo lên sàn cao 2m, đầu mực quay xuống đất;
- Lấy que tre vót mỏng, căng 2 mép thân mực cho phẳng (hình 2.4.8);
- Phơi mực khi trời có nắng nhiệt độ không khí yêu cầu 25-400C;
- Khi phơi cần chỉnh sửa thân mực cho thẳng, phẳng;
- Phơi treo thƣờng làm thân mực bị cong, vì vậy phải thƣờng xuyên chỉnh
sửa cho thân mực thẳng.
b) Phơi giàn
Phơi giàn mực qua các bƣớc sau:
Bước 1. Xếp mực lên vỉ phơi
- Đầu tiên úp mặt mổ xuống sàn cho
chóng ráo nƣớc (hình 2.4.9);
- Xếp mực lên vỉ phơi không chạm
nhau nhƣng tận dụng đƣợc diện tích vỉ. Hình 2.4.9. Xếp mực lên vỉ phơi
63
Hình 2.4.11. Đặt vỉ phơi lên giàn phơi Hình 2.4.12. Đặt nghiêng vỉ mực
Hình 2.4.13. Gỡ mực khỏi vỉ phơi Hình 2.4.14. Xếp mực vào rổ chứa
64
- Kiểm tra độ khô của mực đạt yêu cầu để lên phấn tiến hành gỡ mực ra
khỏi vỉ phơi;
- Khi gỡ mực ra khỏi vỉ cần chú ý nhẹ nhàng, tránh làm đứt râu mực, rớt
đầu mực khỏi thân và rách thân mực (hình 2.4.13);
- Xếp mực vào dụng cụ chứa đựng. Khi xếp mực vào dụng cụ chứa đựng
chú ý tránh làm cong thân mực (hình 2.4.14).
* Nhận biết độ khô mực đạt yêu cầu để ủ lên phấn
Để đánh giá độ khô của mực đạt yêu cầu để ủ lên phấn thƣờng có các cách:
- Dựa vào kinh nghiệm: Nếu trời nắng to có thể phơi một ngày là đƣợc. Có
thể nhận biết cảm quan mức độ khô đạt yêu cầu để ủ lên phấn là mặt ngoài của
mực se lại, sờ không dính tay là đƣợc.
- Dựa vào khối lượng: Có thể dựa vào khối lƣợng nguyên liệu trƣớc khi
làm khô và sau khi làm khô để xác định mức độ khô của mực đạt yêu cầu. Cụ
thể nếu khối lƣợng nguyên liệu sau khi xử lý 100kg thì khối lƣợng mực bán
thành phẩm sau khi làm khô 30-35kg là đạt đƣợc khô yêu cầu để lên phấn.
- Đo độ ẩm của mực: Có thể dùng máy đo độ ẩm để xác định độ khô của
mực. Khi độ ẩm của mực 23÷28% là có thể dừng phơi và tiến hành ủ lên phấn.
c) Phơi khô kết hợp
Có thể kết hợp phơi treo và phơi giàn để mực mau khô hơn và thân mực
thẳng, phẳng. Tiến hành phơi treo 1-2 ngày sau đó phơi giàn.
- Đẩy các giàn sấy chứa vỉ mực vào phòng sấy (hình 2.4.16);
- Xếp các giàn sấy vào phòng sấy cần lƣu ý một số điểm sau:
+ Đảm bảo không khí nóng lƣu thông đều khắp các vỉ mực và các giàn sấy;
+ Không nên xếp sát tƣờng, sát trần và sát nền để giúp không khí nóng lƣu
thông dễ dàng;
- Đóng kín cửa phòng sấy sau khi xếp các giàn sấy vào.
Hình 2.4.16. Đẩy giàn sấy vào phòng Hình 2.4.17. Xếp giàn sấy trong
sấy phòng sấy
Bước 5. Sấy mực
- Ban đầu điều chỉnh nhiệt độ phòng sấy 30-350C, bật hệ thống quạt lƣu
thông không khí, quạt hút ẩm cho ráo bề mặt mực.
- Có thể làm ráo bề mặt mực trong phòng thoáng khí trƣớc khi đƣa vào
phòng sấy.
- Khi mực ráo bề mặt nâng nhiệt độ phòng sấy lên lên 45-50oC, khi mực
gần khô nâng nhiệt độ lên 600C và sau đó giảm dần nhiệt độ xuống 400C.
- Trong quá trình sấy tiến hành đảo trở, chỉnh sửa cho mực khô đều, thẳng,
phẳng. Đảo trở các vỉ mực từ trên xuống dƣới, từ trong ra ngoài.
- Trong quá trình sấy có thể tiến hành đổi chỗ vỉ mực với nhau trên giàn
66
sấy hoặc đổi chỗ các giàn sấy trong phòng sấy để mực khô đều.
Bước 6. Thu nhận mực sau khi sấy
Kiểm tra độ khô của mực đạt yêu cầu để lên phấn tiến hành thu nhận mực.
Cách tiến hành kiểm tra độ khô và thu nhận mực tƣơng tự nhƣ phơi khô.
* Chú ý:
- Nếu làm khô mực chưa đạt độ khô yêu cầu mà tiến hành lên phấn
sẽ làm mực bị hư hỏng trong quá trình ủ lên phấn;
- Ngược lại nếu mực quá khô mới tiến hành ủ lên phấn thì mực sẽ
khó lên phấn.
Loại B: Màu hồng sậm hơn loại A, không rách, phấn trắng có thể không
đồng đều trên thân mực, hai râu dài còn đủ, vết mổ cân đối (hình 2.4.20).
Loại C: Mực có màu sẫm, cho phép đứt 1 râu dài, thịt mực có độ dày bình
thƣờng, phấn trắng không đồng đều trên thân mực (hình 2.4.21).
Hình 2.4.20. Mực còn da loại B Hình 2.4.21. Mực còn da loại C
Cách tiến hành xác định độ ẩm của mực khô bằng máy xác định độ ẩm tia
hồng ngoại nhƣ sau:
Hình 2.4.26. Hàn miệng bao chân không Hình 2.4.27. Bao gói hút chân không
- Sau 1 giờ máy làm việc, thì ngƣng không cho sản phẩm qua máy dò kim
loại mà tiến hành thử lại bằng mẫu thử để kiểm tra độ nhạy của máy.
2.10. Đóng thùng
a) Mục đích
- Hạn chế hƣ hỏng sản phẩm trong quá trình bảo quản, vận chuyển, bảo vệ
sản phẩm tránh các tiếp xúc cơ học;
73
- Thuận lợi cho việc bảo quản, vận chuyển, phân phối và lƣu kho.
b) Tiến hành
Các bƣớc tiến hành đóng thùng:
Bước 1: Gấp thùng carton
- Thùng carton thƣờng đƣợc xếp thành 1 tấm phẳng cho nên trƣớc tiên phải
có động tác gấp thùng.
- Gấp miệng đáy trƣớc, 2 miếng ngang rồi 2 miếng dọc;
Hình 2.4.30. Lót bao PE vào thùng Hình 2.4.31. Xếp mực khô vào thùng
74
- Sau khi xếp mực vào thùng tiến hành gấp miệng bao PE lại;
- Có thể hàn kín miệng bao hoặc chỉ gấp miệng bao PE tùy yêu cầu của
khách hàng.
Bước 3: Đậy nắp thùng
- Gập 2 nắp nhỏ trƣớc, 2 nắp lớn sau (hình 2.4.32);
- Kéo 2 nắp lớn cho miệng thùng kín khít, không bị hở miệng.
Hình 2.4.32. Đậy nắp thùng carton Hình 2.4.33. Dán băng keo miệng thùng
Bước 4: Dán băng keo miệng thùng
- Dùng băng keo dán giữa 2 nắp lớn và dọc nắp lớn để làm kín miệng thùng
carton (hình 2.4.33) sau khi đậy nắp thùng;
- Đƣờng băng keo dán phải thẳng, không bị gập, nhăn.
Bước 5: Niềng dây đai thùng carton
Bƣớc này có thể thực hiện hoặc không tùy yêu cầu khách hàng. Có thể
niềng dây đai bằng máy hoặc thủ công bằng dụng cụ xiết dây đai cầm tay.
- Niềng thùng carton bằng máy:
+ Bật nút ON trên bảng điều khiển
để khởi động máy;
+ Đặt thùng lên máy niềng, dây đai
đƣợc choàng qua thùng (hình 2.4.34);
+ Chỉnh dây đai nằm sát thùng cho
ngay thẳng;
+ Máy sẽ niềng chặt dây đai lên Hình 2.4.34. Niềng dây đai bằng máy
thùng carton;
+ Sau đó, dây đai đƣợc đƣa vào vị trí để tự cắt đứt dây đai;
+ Niềng lần lƣợt 4 dây đai quanh thùng (gồm 2 dây dọc và 2 dây ngang).
- Niềng thùng thủ công (hình 2.4.35):
+ Để thùng carton lên giá đỡ;
75
Cách trần
Cách tƣờng
Cách nền
Hình 2.4.37. Xếp hàng đảm bảo nguyên tắc thông gió
b) Chừa lối đi
Khi xếp hàng phải đảm bảo nguyên tắc chừa lối đi dành cho ngƣời và
phƣơng tiện bốc dỡ. Bề rộng của lối đi tuỳ thuộc vào thiết bị chuyên chở và chất
xếp sản phẩm trong kho.
Đối với những kho sản phẩm nhỏ hơn 100 tấn, chủ yếu là công nhân bốc
vác, vận chuyển trong kho lạnh nên chừa lối đi 0,8m thẳng đến trƣớc máy lạnh
77
và chừa khoảng rộng 1m từ cửa kho đến các lô sản phẩm để vận chuyển ra cửa
dễ dàng.
- Đối với kho sản phẩm lớn hơn 100 tấn thì mỗi bên có một lối đi 1,2m;
đoạn lối đi gần cửa kho rộng 3m để xe quay lại đƣợc.
Sản phẩm
Cửa kho
Hình 2.4.38. Nguyên tắc xếp sản phẩm trong kho lạnh
c) Nguyên tắc vào trước ra trước
- Mỗi sản phẩm đều có thời hạn sử dụng nhất định. Do đó các sản phẩm lƣu
kho đều phải đƣợc xuất đi càng sớm càng tốt.
- Trong kho bảo quản có các sản phẩm nhập trƣớc, nhập sau. Các sản phẩm
nhập kho trƣớc phải ƣu tiên xuất trƣớc để tránh tồn đọng hàng cũ dẫn đến sản
phẩm hết hạn sử dụng.
- Kho càng cao thì số lớp xếp lên tụ càng nhiều và tụ phải lớn để tránh ngã
đổ.
- Cách tiến hành xây tụ:
+ Các thùng hàng đƣợc đặt kín trên bề mặt pa-lết theo cả hai chiều ngang
và dọc (hình 2.4.40).
+ Lớp kế tiếp đƣợc chồng lên cũng có bấy nhiêu thùng nhƣng xếp theo
chiều ngƣợc lại (hình 2.4.41).
+ Lớp thứ ba xếp ngƣợc với lớp thứ hai, nghĩa là trở lại giống lớp đáy.
78
+ Cứ nhƣ vậy xếp nhiều lớp thùng lên nhau tạo thành khối lập phƣơng hoặc
hình hộp chữ nhật
Hình 2.4.40. Xây lớp thứ nhất Hình 2.4.41. Xây lớp thứ hai
d) Nguyên tắc gom hàng
- Trong quá trình bảo quản, luôn luôn có sự bốc hơi nƣớc từ bề mặt sản
phẩm gây giảm khối lƣợng sản phẩm.
- Nguyên tắc gom hàng là làm cho diện tích bề mặt sản phẩm giảm, khả
năng bốc hơi nƣớc giảm.
2.11.2. Tiến hành xếp sản phẩm vào kho
Cách bƣớc tiến hành xếp sản phẩm vào kho bảo quản
Bước 1: Chuẩn bị vị trí để sản phẩm
- Gom sản phẩm còn lại trong kho vào khu vực riêng chừa các khoảng
trống để chuẩn bị xếp sản phẩm;
- Nếu xếp sản phẩm chƣa đƣợc xây tụ trên pa-lết thì tiến hành xếp các pa-
lết sàn để chuẩn bị để sản phẩm lên trên.
Bước 2: Kiểm tra nhiệt độ kho bảo quản
- Kiểm tra nhiệt độ không khí trong kho bảo quản, nếu nhiệt độ trong kho
đạt yêu cầu mới tiến hành chuyển sản phẩm vào kho;
- Thông thƣờng yêu cầu nhiệt độ kho bảo quản đối với sản phẩm mực khô
còn da <100C;
- Kiểm tra nhiệt độ kho bảo quản bằng cách quan sát đồng hồ đo nhiệt độ
gắn ở cửa kho hoặc đọc nhiệt kế tự ghi.
Bước 3: Kiểm tra sản phẩm trước khi nhập kho
Quan sát tổng thể toàn bộ lƣợng hàng hóa chuẩn bị nhập kho:
- Sản phẩm đã đƣợc bao gói phù hợp (theo tên sản phẩm, từng cỡ, loại
riêng biệt);
- Quy cách đóng gói, đai nẹp đúng yêu cầu;
- Những thông tin trên thùng phù hợp với nội dung bên trong sản phẩm;
79
- Các thùng hàng bị móp méo, bể, bẩn, v.v… phải thay thùng mới trƣớc khi
nhập kho.
Bước 4: Vào sổ theo dõi
Ghi ngày nhập sản phẩm, mã sản phẩm, số lƣợng kiện của các cỡ, loại,
v.v…
Bước 5: Vận chuyển sản phẩm vào kho
- Có thể vận chuyển từng thùng sản phẩm bằng cách bốc vác vào kho (hình
2.4.42) hoặc băng chuyền đƣa vào kho (hình 2.4.43).
Hình 2.4.42. Bốc vác sản phẩm vào Hình 2.4.43. Đưa sản phẩm vào kho
kho bằng băng chuyền
- Đối với cơ sở sản xuất lớn có thể tiến hành xây tụ sản phẩm trên pa-lết,
sau đó các tụ sản phẩm đƣợc vận chuyển vào kho.
Có thể vận chuyển các tụ sản phẩm vào kho bằng xe đẩy (hình 2.4.44) hoặc
xe nâng (hình 2.4.45)
Hình 2.4.44. Đưa pa-lết sản phẩm vào Hình 2.4.45. Đưa pa-lết sản phẩm
kho bảo quản bằng xe đẩy vào kho bảo quản bằng xe nâng
rộng, xây tụ đƣợc cao. Các pa-lết phải kê sát nhau, đảm bảo không bị kênh.
+ Công nhân vác từng thùng hàng xếp lên pa-lết, cũng áp dụng kỹ thuật
xây tụ nhƣ trên.
- Đối với kho bảo quản lớn, đƣợc vận chuyển hàng hóa bằng xe vận chuyển
tiến hành xếp chồng các kiện hàng lên nhau tạo thành khối ổn định, vững chắc.
- Có thể xếp chồng các pa-lết đƣợc sản phẩm lên nhau (hình 2.4.46) hoặc
xếp các pa-lết vào giá đỡ pa-lết (hình 2.4.47).
Hình 2.4.46. Xếp pa-lết trên pa-lết Hình 2.4.47. Xếp pa-lết lên giá đỡ
* Lưu ý:
+ Xếp chồng pa-lết trên pa-lết khi xếp phải xếp từ dƣới lên trên và khi
muốn lấy đi một pa-lết phải lấy từ trên xuống dƣới.
+ Xếp các pa-lết vào giá đỡ pa-lết có thể có thể bổ sung hoặc lấy đi bất kỳ
một pa-lết nào mà không phá vỡ tụ hàng.
Bước 7: Gắn bảng phân lô
- Cắt tấm bìa cứng thành hình chữ
nhật kích thƣớc khoảng 20x30cm hoặ
dùng tấm bảng con để làm bảng phân lô.
- Dùng bút dạ ghi lên bảng phân lô
nội dung nhƣ: số lô sản phẩm, mã sản
phẩm, cỡ sản phẩm, loại sản phẩm, v.v...
- Gắn bảng phân lô lên tụ sản phẩm
(hình 2.4.48). Hình 2.4.48. Gắn bảng phân lô
2.12. Vệ sinh nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ sau chế biến
Sau khi chế biến xong mực khô còn da tiến hành vệ sinh nhà xƣởng, thiết
bị, dụng cụ nhƣ bài 2 đã hƣớng dẫn.
. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
Câu 1: Sắp xếp các công việc sau để tiến hành chế biến mực khô còn da:
81
- Mực nguyên liệu để chế biến mực khô còn da phải thật tươi tốt và
đưa vào chế biến càng nhanh càng tốt;
- Xử lý mực làm mực khô còn da thật nhẹ nhàng tránh làm rớt đầu,
đứt râu;
- Làm khô mực phải nâng nhiệt độ từ từ và nên có thời gian ủ ẩm
để sản phẩm được khô đều;
- Ủ mực để lên phấn khi độ ẩm của mực phải đạt 23-28%;
- Kiểm tra chất lượng mực khô bằng cách kiểm tra cảm quan và
kiểm tra độ ẩm;
- Phải để nguội mực sau khi làm khô bằng nhiệt độ phòng trước
khi bao gói mực;
- Bảo quản mực khô còn da tốt nhất là -20±20C.
83
Mục tiêu:
- Mô tả đƣợc quy trình công nghệ; các bƣớc tiến hành
trong từng công đoạn chế biến, bảo quản và kiểm tra chất
lƣợng mực khô lột da;
- Chế biến đƣợc sản phẩm mực khô lột da đạt yêu cầu chất lƣợng, hiệu
quả kinh tế và an toàn thực phẩm;
- Kiểm tra, đánh giá đƣợc một số tiêu chuẩn cảm quan và độ ẩm của sản
phẩm mực khô lột da;
- Tuân thủ các quy định an toàn thực phẩm, an toàn lao động.
A. Nội dung
1. Quy trình chế biến mực khô lột da
Quy trình chế biến mực khô lột da đƣợc thể hiện hình 2.5.1.
Xử lý (Bao gói)
Phân loại
Mực khô
lột da
Bước 1: Xẻ thân mực, làm sạch nội tạng, xẻ đầu mực, lấy mắt, răng mực
Tiến hành tƣơng tự nhƣ xử lý mực làm mực khô còn da.
Bước 2: Lột da, tách vè
- Dùng tay lột sạch da nâu và vè trên thân mực (hình 2.5.2) nhƣng không
lột hết mà dùng dao cắt và chừa lại một đoạn vè và da ở sát đuôi dài khoảng
2÷3cm (hình 2.5.3).
Bước 3: Làm sạch lớp da nâu trên đầu mực
- Dùng tay lột sạch lớp da nâu trên đầu mực (hình 2.5.4);
- Lƣu ý tránh làm rớt đầu mực.
Hình 2.5.2. Lột da, tách Hình 2.5.3. Cắt chừa Hình 2.5.4. Lột da đầu
vè đoạn da 2÷3cm
- Sấy ở nhiệt độ phòng sấy khoảng 40÷45oC, thời gian tùy thuộc vào mật
độ mực trên vỉ phơi và mực lớn hay nhỏ.
- Thƣờng xuyên theo dõi và lấy những con mực tƣơng đối khô lấy ra chỉnh
hình lần 2;
- Cách nhận biết mực tƣơng đối khô: thịt ở thân se lại, sờ không dính tay,
gập con mực có vẻ mềm dẻo, thịt trắng trong (hình 2.5.9).
Hình 2.5.9. Mực tương đối khô Hình 2.5.10. Cán thân mực
- Mực sau khi cán phẳng xếp lên vỉ phơi đƣa vào phòng thoáng khí, có quạt
hút ẩm ở nhiệt độ 18-200C, thời gian ủ ẩm 10-12 giờ (thƣờng qua đêm).
Tiêu chuẩn mực sau ủ ẩm: bề mặt mực mềm, dịu nhƣng không dịnh nƣớc,
màu trắng tự nhiên, không biến vàng.
Bước 7. Sấy lần 3
- Tiếp tục xếp mực lên vỉ để sấy lần 3;
- Sấy trong phòng sấy có nhiệt độ khoảng 38oC cho đến khi con mực đạt độ
khô cần thiết (độ ẩm khoảng 20-22% tùy yêu cầu của khách hàng);
- Kiểm tra độ khô đạt yêu cầu tiến hành thu nhận mực.
* Cách nhận biết độ khô mực đạt yêu cầu
Để nhận biết độ khô mực đạt yêu cầu có thể dựa vào cảm quan, khối lƣợng
nguyên liệu trƣớc và sau khi phơi hoặc sử dụng máy đo độ ẩm.
- Nhận biết độ khô lột da đạt yêu cầu
bằng cảm quan:
+ Gập thân mực ở một góc thì vết
gấp có màu trắng đục (hình 2.5.11);
+ Túm râu lại với nhau khi thả ra thì
không dính vào nhau.
- Kiểm tra độ khô dựa vào khối
lƣợng trƣớc và sau khi làm khô: Hình 2.5.11. Kiểm tra độ khô của
Tiến hành tƣơng tự mực khô còn da. mực khô lột da
- Kiểm tra độ khô dựa vào máy đo độ ẩm: Tiến hành tƣơng tự mực khô còn
da. Khi độ ẩm mực khô lột da 20-22% là đạt yêu cầu.
Bước 8. Cán
- Sau khi làm khô đạt yêu cầu tiến hành cán thân mực một lần nữa để thân
mực thẳng, phẳng;
- Cách tiến hành cán tƣơng tự nhƣ khâu chỉnh hình lần 2.
2.5. Phân cỡ, loại
a) Mục đích
- Tăng giá trị cảm quan của sản phẩm mực khô;
- Tạo sự đồng đều về kích cỡ và chất lƣợng của mực khô.
b) Tiến hành
- Dùng khăn sạch lau những bụi bẩn bám trên thân mực;
- Phân cỡ: Tƣơng tự mực khô còn da dựa trên chiều dài của thân mực phân
ra nhiều cỡ khác nhau theo yêu cầu của khách hàng (hình 2.5.12).
88
Thông thƣờng mực khô lột da đƣợc phân thành các cỡ sau:
+ XL: có chiều dài thân mực > 25cm
+ L : có chiều dài thân mực 20 ÷ 25cm.
+ M : có chiều dài thân mực 18 ÷ 20cm.
+ S : có chiều dài thân mực 15 ÷ 18cm.
+ 2S : có chiều dài thân mực 13 ÷ 15cm.
+ 3S : có chiều dài thân mực 10 ÷ 13cm.
+ 4S : có chiều dài thân mực 8 ÷ 10cm.
- Phân loại: Thông thƣờng mực khô lột da đƣợc phân ra 3 loại nhƣ sau:
+ Loại A: Thịt trắng trong, còn đủ hai râu dài, sống lƣng bám chặt vào
thân, không dập nát, không gãy sống lƣng, hình dạng nguyên vẹn, vết xẻ cân
đối, thịt mực dày đều, không có phấn trắng bám vào, không có vết lằn của vỉ
phơi (hình 2.5.13).
+ Loại B: Thịt màu trằng ngà hoặc vàng nhạt (hình 2.5.14), không rách,
không có phấn trắng bám vào thân, hai râu dài còn đủ, vết mổ cân đối, thịt dày
đều.
+ Loại C: Mực có màu trắng hồng, cho phép đứt 1 râu dài, thịt mực có độ
dày bình thƣờng, có thể có ít phấn trắng trên thân mực (hình 2.5.15).
Hình 2.5.14. Mực lột da loại B Hình 2.5.15. Mực lột da loại C
89
Hình 2.5.19. Cân 5kg mực khô để đóng Hình 2.5.20. Xếp mực khô lột da vào
vào thùng carton thùng carton có lót bao PE
Các bƣớc tiếp theo tiến hành tƣơng tự mực khô còn da.
Câu 2: Khi làm khô và định hình mực khô lột da cần tiến hành qua các
bƣớc nào?
2. ài tập thực hành
2.1. Bài tập thực hành 2.5.1. Chế biến mực khô lột da
a) Nội dung: Chế biến 8-10kg mực nguyên liệu thành mực khô lột da.
b) Hƣớng dẫn thực hiện
- Mục tiêu: Chế biến mực khô lột da đúng trình tự, đúng kỹ thuật; sản phẩm
mực chế biến ra đạt tiêu chuẩn chất lƣợng.
- Nguồn lực: mực nguyên liệu đạt tiêu chuẩn, nhà xƣởng, sân phơi, các
thiết bị, dụng cụ, bảo hộ lao động, nƣớc đá đập nhỏ, v.v...
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài thực hành theo nhóm (3-5 học
viên/nhóm).
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm chế biến 8-10kg
mực nguyên liệu thành mực khô lột da theo trình tự nhƣ sau: xử lý, rửa, làm khô
và định hình, phân cỡ loại, kiểm tra chất lƣợng, bao gói, rà kim loại, đóng thùng.
- Thời gian hoàn thành: 2 ngày/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành:
+ Thực hiện đúng thứ tự các bƣớc chế biến mực khô lột da;
+ Sản phẩm mực khô lột da đạt yêu cầu chất lƣợng;
+ Hoàn thành công việc trong thời gian quy định.
2.2. Bài tập thực hành 2.5.2. Đánh giá cảm quan mực khô lột da
a) Nội dung: Đánh giá cảm quan mực khô lột da vào mẫu sau
- Nguồn lực: mực khô lột da thành phẩm, phiếu đánh giá cảm quan, bút.
- Cách thức tiến hành: Giáo viên phát phiếu đánh giá cảm quan cho mỗi cá
nhân đánh giá vào.
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi cá nhân đánh giá cảm quan
mực khô lột da và đánh dấu (X) vào phiếu đánh giá cảm quan.
- Thời gian hoàn thành: 15 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc của bài tập:
+ Hoàn thiện phiếu đúng thời gian quy định;
+ Đánh giá đúng tiêu chuẩn cảm quan trong mẫu phiếu.
C. hi nhớ
Mục tiêu:
- Liệt kê đƣợc các nguyên liệu phụ và vai trò của chúng
trong chế biến mực khô tẩm gia vị;
- Mô tả đƣợc quy trình công nghệ; các bƣớc tiến hành
trong từng công đoạn chế biến, bảo quản và kiểm tra chất lƣợng mực khô
tẩm gia vị;
- Chế biến đƣợc sản phẩm mực khô tẩm gia vị đạt yêu cầu chất lƣợng,
hiệu quả kinh tế và an toàn thực phẩm;
- Kiểm tra, đánh giá đƣợc một số tiêu chuẩn cảm quan và độ ẩm của sản
phẩm mực khô tẩm gia vị;
- Tuân thủ các quy định an toàn thực phẩm, an toàn lao động.
A. Nội dung
1. Chuẩn bị nguyên liệu phụ chế biến mực khô tẩm gia vị
1.1. Muối
- Dùng để tạo vị mặn trong sản phẩm mực khô tẩm gia vị;
- Muối ăn có tác dụng làm tăng khẩu vị món ăn, giúp tiêu hoá tốt;
- Lƣợng sử dụng khoảng 14-30g/1kg sản phẩm mực khô tẩm gia vị;
- Ngoài ra, muối còn có tác dụng bảo quản.
1.4. Sorbitol
- Tạo độ dẻo dai cho mực khô tẩm gia
vị;
- Giúp sản phẩm sáng màu;
- Góp phần bảo quản sản phẩm;
- Sorbitol dùng trong sản xuất thƣờng
có hai dạng: bột và lỏng;
- Trong sản xuất mực khô tẩm gia vị
thƣờng sử dụng sorbitol dạng lỏng (hình
2.6.4) vì dễ ngấm vào nguyên liệu;
Hình 2.6.4. Sorbitol lỏng
95
Xử lý
Kiểm tra chất lƣợng
Rửa
(Bao gói)
Làm ráo
Tiệt trùng
Nƣớng chín
Rà kim loại
Cán mực
Đóng thùng
(Xé mực)
Bảo quản
Tẩm gia vị
Mực khô
Sấy khô tẩm gia vị
Hình 2. 6.9. Quy trình chế biến mực khô tẩm gia vị
3. Các bƣớc tiến hành chế biến mực khô tẩm gia vị
3.1. Xử lý mực
3.1.1. Xử lý mực tươi làm mực khô tẩm gia vị
Hình 2.6.13. Làm sạch nội tạng Hình 2.6.14. Tách vè, lột da
- Dùng dao xẻ giữa đầu mực (hình 2.6.15), lƣu ý tránh làm đứt đôi đầu mực
và đứt râu mực;
- Dùng dao lấy mắt, răng trong đầu mực (hình 2.6.16);
- Lƣu ý tránh làm dập nát đầu mực.
Bước 3. Tách vè
- Dùng tay tách hai vè mực khỏi thân (hình 2.6.19);
- Nhẹ nhàng tránh làm rách thân mực.
Bước 6. Chà sạch da nâu (hình 2.6.20)
- Ngâm mực trong nƣớc, dùng bàn chải chà sạch lớp da nâu trên thân mực;
- Lƣu ý chà sạch lớp da nâu để tránh ảnh hƣởng đến màu sắc của mực khô
tẩm gia vị thành phẩm.
- Đối với nguyên liệu là mực tƣơi tiến hành rửa lại bằng nƣớc có pha thêm
acid citric 1% (10g/1 lít nƣớc) và lần rửa sau cùng rửa bằng nƣớc muối 3%;
- Rửa từng con một, khi rửa kỳ cọ lên thân mực cho sạch tạp chất bám trên
thân (hình 2.6.21);
- Để ráo mực sau khi rửa.
* Chú ý khi rửa mực
- Mực sau khi rửa phải còn nguyên thân, không rách nát, sạch sẽ;
- Thời gian rửa càng ngắn càng tốt;
- Không nên ngâm mực lâu trong nước rửa.
3.3. Làm ráo
- Mực vừa rửa xong phải đem đi làm ráo ngay.
101
- Rải mực lên vỉ phơi không chồng lên nhau để làm ráo (hình 2.6.22);
- Đối với nguyên liệu là mực tƣơi tiến hành phơi nắng hoặc sấy đến gần
khô.
+ Nếu nƣớng bằng tủ nƣớng thì bật tủ nƣớng thì cài đặt nhiệt độ trƣớc 10-
15 phút trƣớc khi nƣớng.
3.5. Cán mực
- Mực vừa chín tới còn nóng đem cán ngay;
- Cán bằng máy cán thủ công hoặc máy có động cơ điện (hình 2.6.24);
- Trƣớc khi cán vệ sinh máy cán sạch sẽ bằng cồn và dùng khăn sạch
lau khô lại, chỉnh khe hẹp của hai trục cán phù hợp;
- Thông thƣờng những lần cán đầu tiên nên chỉnh khoảng cách giữa hai trục
lớn, sau đó chỉnh nhỏ dần cho những lần cán sau cho tới khi mực đƣợc cán
mỏng theo yêu cầu;
- Yêu cầu cán mỏng vừa phải, thịt mực xốp, không nên cán quá mỏng, cán
dọc theo thân mực;
102
- Mực sau khi cán còn nguyên miếng, không bị rách, đứt (hình 2.6.25);
Hình 2.6.24. Cán mực bằng máy cán Hình 2.6.25.Mực sau khi cán
- Chiều dài của mực sau khi cán thƣờng gấp 3-4 lần trƣớc khi cán;
- Trƣờng hợp mực mỏng có thể xếp 2 đến 3 con vào cán một lần;
- Mức độ chín của mực khi nƣớng cũng ảnh hƣởng đến độ nguyên vẹn,
mức độ dày mỏng của miếng mực khi cán.
3.6. Xé mực
- Thực hiện khi chế biến mực khô
tẩm gia vị dạng cán xé;
- Mực sau khi cán tiến hành xé nhỏ
dọc theo thân mực;
- Có thể xé bằng tay hoặc bằng
máy xé;
- Mực sau khi xé có chiều dày 3-
5mm (hình 2.6.26). Hình 2.6.26. Xé sợi mực
Hình 2.6.27. Hòa tan gia vị vào nước Hình 2.6.28. Cho ớt bột, ngũ vị hương
c) Tẩm gia vị
- Cho dung dịch gia vị vào mực đã
cán mỏng hoặc xé sợi (hình 2.6.29).
- Đảo trộn đều mực và để mực
đƣợc thấm đều dung dịch gia vị (hình
2.6.30).
- Thời gian tẩm phụ thuộc vào
nhiệt độ tẩm, độ dày mỏng, độ xốp
Hình 2.6.29. Cho dung dịch gia vị vào
của mực.
mực xé sợi
104
Hình 2.6.30. Đảo trộn mực ngấm gia vị Hình 2.6.31. Để mực ráo gia vị
Hình 2.6.32. Trải mực lên khay kim loại Hình 2.6.33. Đảo trở mực xé sợi khi
có đục lỗ để sấy khô sấy
- Sấy đến khi sản phẩm khô đều, bề mặt ráo, sờ không dính tay là đƣợc.
Thời gian sấy phụ thuộc độ dày của mực.
- Độ ẩm của sản phẩm mực khô tẩm gia vị ≤ 22% là đạt yêu cầu.
105
Hình 2.6.36. Cảm quan mực khô tẩm gia Hình 2.6.37. Cảm quan mực khô tẩm
vị cán nguyên miếng đạt yêu cầu gia vị cán xé đạt yêu cầu
3.10.2. Kiểm tra độ ẩm
Cách tiến hành kiểm tra độ ẩm tƣơng tự mực khô còn da.
3.11. Bao gói
Mục đích và cách tiến hành bao gói tƣơng tự nhƣ mực khô còn da. Tùy
theo yêu cầu của khách hàng mà có cách bao gói khác nhau. Hiện nay trên thị
trƣờng có một số dạng bao gói mực khô đƣợc thể hiện hình 2.6.38 và 2.6.39.
106
Hình 2.6.38. Một số dạng bao gói mực khô tẩm gia vị cán nguyên miếng
Hình 2.6.39. Một số dạng bao gói mực khô tẩm gia vị cán xé
Hình 2.6.41. Cho mực tẩm gia vị nguyên Hình 2.6.42. Cho mực tẩm gia vị cán
miếng vào thùng carton có lót bao PE xé vào thùng carton có lót bao PE
Đóng thùng mực khô tẩm gia vị các bƣớc tiến hành tƣơng tự đóng thùng
mực khô còn da.
Có thể đóng thùng mực khô tẩm gia vị sau khi bao gói hoặc lót trực tiếp
bao PE vào thùng carton khi đóng thùng (hình 2.6.41 và 2.6.42).
3.15. Bảo quản
Thƣờng bảo quản mực khô tẩm gia vị trong kho lạnh nhiệt độ nhỏ hơn 50C,
tốt nhất nên bảo quản nhiệt độ -20 ± 20C.
Các bƣớc tiến hành bảo quản tƣơng tự nhƣ bảo quản mực khô còn da.
4. Vệ sinh nhà xƣởng, thiết bị, dụng cụ sau chế biến
Sau khi chế biến xong mực khô tẩm gia vị tiến hành vệ sinh nhà xƣởng,
thiết bị, dụng cụ nhƣ bài 2 đã hƣớng dẫn.
. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
Câu 1: Sắp xếp các bƣớc công việc sau để tiến hành chế biến mực khô tẩm
gia vị cán xé:
2 Sấy khô 10 Xử lý
8 Nƣớng chín
Câu 2: Chế biến mực khô tẩm gia vị dạng nguyên miếng và dạng cán xé có
gì khác nhau?
2. ài tập thực hành
2.1. Bài tập thực hành 2.6.1. Chế biến mực khô tẩm gia vị nguyên miếng
a) Nội dung: Chế biến 8-10kg mực nguyên liệu thành mực khô tẩm gia vị
nguyên miếng.
b) Hƣớng dẫn thực hiện
- Mục tiêu: Chế biến mực khô tẩm gia vị nguyên miếng đúng trình tự, đúng
kỹ thuật; sản phẩm mực khô chế biến ra đạt tiêu chuẩn chất lƣợng.
- Nguồn lực: mực nguyên liệu đạt tiêu chuẩn, nhà xƣởng, các thiết bị, dụng
cụ dùng trong chế biến mực tẩm gia vị, bảo hộ lao động.
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài thực hành theo nhóm (3-5 học
viên/nhóm).
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm chế biến 8-10kg
mực nguyên liệu theo trình tự nhƣ sau: xử lý, rửa, làm ráo, nƣớng chín, cán, tẩm
gia vị, làm khô, phân cỡ loại, kiểm tra chất lƣợng, bao gói, tiệt trùng, rà kim
loại, đóng thùng.
- Thời gian hoàn thành: 1 ngày/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành:
+ Thực hiện đúng thứ tự các bƣớc chế biến mực khô tẩm gia vị;
+ Sản phẩm mực khô tẩm gia vị đạt yêu cầu chất lƣợng;
+ Hoàn thành công việc trong thời gian quy định.
2.2. Bài tập thực hành 2.6.2. Chế biến mực khô tẩm gia vị cán xé
a) Nội dung: Chế biến 5-6kg mực khô thành mực khô tẩm gia vị cán xé.
b) Hƣớng dẫn thực hiện
- Mục tiêu: Chế biến mực khô tẩm gia vị cán xé đúng trình tự, đúng kỹ
thuật; sản phẩm mực khô chế biến ra đạt tiêu chuẩn chất lƣợng.
109
- Nguồn lực: mực nguyên liệu đạt tiêu chuẩn, nhà xƣởng, các thiết bị, dụng
cụ dùng trong chế biến mực tẩm gia vị, bảo hộ lao động, v.v...
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài thực hành theo nhóm (3-5 học
viên/nhóm).
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm chế biến 5-6kg mực
khô thành mực khô tẩm gia vị cán xé theo trình tự nhƣ sau: xử lý, rửa, làm ráo,
nƣớng chín, cán, xé, tẩm gia vị, làm khô, phân cỡ loại, kiểm tra chất lƣợng, bao
gói, tiệt trùng, rà kim loại, đóng thùng.
- Thời gian hoàn thành: 1 ngày/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành:
+ Thực hiện đúng thứ tự các bƣớc chế biến mực khô tẩm gia vị;
+ Sản phẩm mực khô tẩm gia vị đạt yêu cầu chất lƣợng;
+ Hoàn thành công việc trong thời gian quy định.
2.3. Bài tập thực hành 2.6.3. Đánh giá cảm quan mực khô tẩm gia vị
a) Nội dung: Đánh giá cảm quan mực khô tẩm gia vị vào mẫu sau:
Độ khô
Màu sắc
Mùi
Vị
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc của bài tập:
+ Hoàn thiện phiếu đúng thời gian quy định;
+ Đánh giá đúng tiêu chuẩn cảm quan trong mẫu phiếu.
C. hi nhớ
- Làm ráo mực trước khi nướng vừa ráo, không còn ướt nhưng
không được khô;
- Nướng mực để sản xuất mực khô tẩm gia vị vừa chín tới, không
nên quá chín và cán ngay khi vừa nướng;
- Cán mực phải xốp nhưng không quá mỏng;
- Phải chuẩn bị các gia vị thành dung dịch tẩm trước khi cho vào
mực để tẩm;
- Mực khô tẩm gia vị phải tiệt trùng để đảm bảo an toàn thực phẩm.
111
Mục tiêu:
- Nêu đƣợc cách phòng ngừa và khắc phục các hiện
tƣợng hƣ hỏng thƣờng xảy ra trong chế biến và bảo quản
mực khô;
- Nhận biết đƣợc các hiện tƣợng hƣ hỏng trong chế biến và bảo quản
mực khô;
- Phòng ngừa và khắc phục đƣợc các hiện tƣợng hƣ hỏng thƣờng xảy
ra trong chế biến và bảo quản mực khô;
- Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc phòng ngừa và khắc phục
các hiện tƣợng hƣ hỏng trong chế biến và bảo quản mực khô.
A. Nội dung
1. Phòng ngừa và khắc phục các hiện tƣợng hƣ hỏng trong chế biến
mực khô
1.1. Phòng ngừa và khắc phục các hiện tượng hư hỏng trong chế biến
mực khô còn da
1.1.1. Mực còn da không nguyên vẹn
* Hiện tượng
Cảm quan bên ngoài mực không nguyên vẹn nhƣ: mực bị rớt đầu, đứt vè,
đứt râu.
* Nguyên nhân
- Chất lƣợng mực nguyên liệu đƣa vào chế biến không đạt yêu cầu;
- Quá trình xử lý mực làm rớt đầu, đứt vè, đứt râu mực;
- Khi làm khô tiến hành trở mực, gỡ mực khỏi vỉ phơi không đúng kỹ thuật
làm mực rớt đầu, đứt vè, đứt râu.
* Biện pháp phòng ngừa, khắc phục
- Chất lƣợng mực nguyên liệu đƣa vào chế biến phải đạt tiêu chuẩn;
- Quá trình xử lý mực, trở mực khi làm khô, gỡ mực khỏi vỉ phơi phải nhẹ
nhàng, thao tác đúng kỹ thuật để tránh làm rớt đầu, đứt vè, đứt râu mực;
- Mực bị rớt đầu, đứt vè, đứt râu có thể chuyển sang làm mực khô không
đầu, mực khô không vè hoặc mực khô tẩm gia vị.
112
* Hiện tượng
Mực không lên phấn hoặc lớp phấn
không đồng đều trên thân mực, chỗ có
chỗ không, chỗ dày chỗ mỏng (hình
2.7.1)
* Nguyên nhân
- Chất lƣợng mực nguyên liệu đƣa
vào chế biến không đạt tiêu chuẩn; Hình 2.7.1. Mực lên phấn không đều
- Do thời gian làm khô kéo dài nhƣ phơi khô trời không đƣợc nắng, mực
khô bị ƣớt nƣớc mƣa, v.v...
* Biện pháp phòng ngừa, khắc phục
- Chất lƣợng mực nguyên liệu đƣa vào chế biến phải đạt tiêu chuẩn;
- Phơi khô mực khi trời có nắng, nếu trời ít nắng phải tiến hành sấy hoặc
làm khô kết hợp ban ngày trời có nắng thì phơi buổi tối tiến hành sấy;
- Trong quá trình làm khô nên đảo trở để mực nhanh khô và khô đều.
113
1.2. Phòng ngừa và khắc phục các hiện tượng hư hỏng trong chế biến
mực khô lột da
1.2.1. Mực lột da không nguyên vẹn
Hiện tƣợng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục tƣơng tự mực khô còn
da.
Ngoài ra đối với mực khô lột da không nguyên vẹn còn do công đoạn cán
làm long đầu, rớt đầu. Vì vậy công đoạn cán mực nên lƣu ý tránh cán vào vị trí
tiếp giáp giữa đầu và thân mực vì có thể làm bong đầu, rớt đầu.
1.2.2. Mực lột da không thẳng, phẳng
* Hiện tượng
Thân mực không thẳng, phẳng bị cong queo.
* Nguyên nhân
Do quá trình làm khô và định hình mực không đúng kỹ thuật.
* Biện pháp phòng ngừa, khắc phục
Trong quá trình làm khô phải kết hợp giữa làm khô và định hình thân mực
nhƣ: làm khô sơ bộ rồi chỉnh sửa mép thân mực, tiếp tục làm khô rồi cán thân
mực, tiếp tục làm khô lần 3 rồi cán lần nữa.
1.2.3. Mực khô lột da màu sắc
không đạt yêu cầu
* Hiện tượng
Thông thƣờng mực khô lột da đạt
yêu cầu có màu trắng trong tuy nhiên
trong một trƣờng hợp mực khô lột da có
màu vàng nhạt, trắng hồng (hình 2.7.4)
hoặc sót da nâu, tạp chất trên thân mực
đó là trƣờng hợp mực lột da có màu sắc Hình 2.7.4. Mực khô có màu không
không đạt yêu cầu. đạt yêu cầu
114
* Nguyên nhân
- Chất lƣợng mực nguyên liệu đƣa vào chế biến không đạt tiêu chuẩn;
- Do quá trình xử lý, rửa, lau thân mực không sạch tạp chất bám trên thân
mực;
- Do thời gian làm khô kéo dài nhƣ phơi khô trời không đƣợc nắng, mực
khô bị ƣớt nƣớc mƣa.
* Biện pháp phòng ngừa, khắc phục
- Chất lƣợng mực nguyên liệu đƣa vào chế biến mực khô lột da phải đạt
tiêu chuẩn;
- Chỉ phơi khô mực khi trời có nắng, nếu trời ít nắng phải tiến hành sấy;
- Quá trình xử lý phải lột sạch da nâu trên thân, rửa mực sạch tạp chất và
khi làm khô lau sạch thân mực.
Ngoài ra mực khô lột da còn có một
số hiện tƣợng hƣ hỏng khác nhƣ:
- Xử lý mực chừa đoạn da đuôi và vè
không thích hợp quá dài hoặc quá ngắn
(hình 2.7.5);
- Mực khô lột da không cân đối do
vết mổ mực không thẳng, không chính
giữa bụng mực. Hình 2.7.5. Chừa đoạn da đuôi
không thích hợp
1.3. Phòng ngừa và khắc phục các hiện tượng hư hỏng trong chế biến
mực khô tẩm gia vị
1.3.1. Mực tẩm gia vị cán không thích hợp
* Hiện tượng
Chiều dày của miếng mực tẩm gia vị quá dày hoặc quá mỏng.
* Nguyên nhân
Do quá trình cán, cán quá nhiều, khe hở của trụ cán nhỏ làm cho chiều dày
miếng mực quá mỏng hoặc ngƣợc lại cán ít, khe hở của trụ cán lớn làm cho
miếng mực quá dày.
* Biện pháp phòng ngừa, khắc phục
- Điều chỉnh khe hở của trục cán thích hợp, cán đến khi nào chiều dài
miếng mực gấp khoảng 3-4 lần so với chiều dài ban đầu thì dừng.
1.3.2. Mực lột da không thẳng, phẳng
* Hiện tượng
Thân mực không thẳng, phẳng bị cong queo.
115
* Nguyên nhân
- Do quá trình cán mực không đạt yêu cầu;
- Do làm khô mực quá khô.
* Biện pháp phòng ngừa, khắc phục
Trong quá trình làm khô phải kết hợp giữa làm khô và cán định hình thân
mực nhƣ: làm khô sơ bộ rồi chỉnh sửa mép thân mực, tiếp tục làm khô lầm 2 rồi
cán thân mực cho thẳng, tiếp tục làm khô lần 3 rồi cán lần nữa.
1.3.3. Mực khô tẩm gia vị màu sắc không đạt yêu cầu
* Hiện tượng
Mực khô tẩm gia vị có màu quá nhợt (hình 2.7.6) hoặc quá đậm (hình
2.7.7).
Hình 2.7.6. Mực khô tẩm gia vị nhợt Hình 2.7.7. Mực khô tẩm gia vị sậm
màu màu
* Nguyên nhân
- Mực nhợt màu là do không dùng bột màu hoặc dùng ít bột màu;
- Mực bị sậm màu là do dùng lƣợng bột màu quá nhiều hoặc do quá trình
sấy ở nhiệt độ cao gây vàng cháy.
* Biện pháp phòng ngừa, khắc phục
- Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà không sử dụng hoặc sử dụng lƣợng
bột màu thích hợp;
- Nhiệt độ sấy mực khô sau khi tẩm gia vị không nên quá 700C.
Ngoài ra mực khô tẩm gia vị còn có một số hiện tƣợng hƣ hỏng khác nhƣ:
Mực tẩm gia vị nguyên miếng bị rách, đứt đôi, mùi vị không hài hòa, v.v...
2. Phòng ngừa và khắc phục các hiện tƣợng hƣ hỏng trong bảo quản
mực khô
2.1. Mực khô bị hút ẩm
* Hiện tượng
- Mực khô trong quá trình bảo quản hút ẩm làm độ ẩm của mực khô tăng
116
lên;
- Sản phẩm khô sau khi hút ẩm dễ thối rữa biến chất do đó việc ngăn ngừa
sản phẩm hút ẩm là vấn đề quan trọng hàng đầu trong khi bảo quản.
* Nguyên nhân
- Mức độ hút ẩm phụ thuộc vào độ ẩm của không khí trong kho bảo quản.
Độ ẩm của không khí trong kho bảo quản càng cao mức độ hút ẩm càng lớn;
- Sản phẩm không đƣợc bao gói kín trƣớc khi đƣa vào kho bảo quản.
* Biện pháp phòng ngừa, khắc phục
- Độ ẩm của không khí trong kho bảo quản yêu cầu phải < 75%;
- Mực khô phải bao gói trong bao PE hàn kín miệng;
- Thƣờng xuyên liểm tra mực khô rong quá trình bảo quản, nếu mực khô bị
hút ẩm tiến hành phơi hoặc sấy lại.
2.2. Mực khô bị thối rữa và biến chất
* Hiện tượng
Quá trình bảo quản mực khô bị hƣ
hỏng, thối rữa và biến đổi chất lƣợng
không còn giống ban đầu.
* Nguyên nhân
Do hàm lƣợng nƣớc trong mực khô
nhiều, hàm lƣợng nƣớc càng nhiều thì tốc
độ thối rữa càng nhanh và thời gian bảo Hình 2.7.8. Mực khô bị thối rữa,
quản càng ngắn. biến chất
Sự thối rữa có liên quan đến độ ẩm và nhiệt độ của không khí khi bảo quản.
Độ ẩm không khí và nhiệt độ bảo quản càng cao tốc độ thối rữa và biến chất
càng nhanh.
* Biện pháp phòng ngừa, khắc phục
- Làm khô sản phẩm phải đạt độ khô yêu cầu mới đƣa vào bảo quản;
- Bảo quản sản phẩm trong kho lạnh độ ẩm không khí < 75% và nhiệt độ
không quá 10oC;
- Trong quá trình bảo quản thƣờng xuyên kiểm tra chất lƣợng sản phẩm,
nếu sản phẩm vừa có dấu hiệu bị thối rữa, biến chất tiến hành làm khô lại và
chuyển sang mặt hàng khác chất lƣợng thấp hơn. Nếu sản phẩm đã bị thối rữa và
biến chất phải loại bỏ.
2.3. Mực khô bị oxy hóa
* Hiện tượng
Chất béo trong sản phẩm bị oxy hóa làm cho sản phẩm có mùi ôi khét.
117
* Nguyên nhân
Trong quá trình bảo quản, dƣới tác động của các nhân tố nhƣ: oxy không
khí, ánh sáng, nhiệt độ, v.v... làm cho chất béo trong sản phẩm bị oxy hóa.
* Biện pháp phòng ngừa, khắc phục
- Cần bao gói sản phẩm kín trƣớc khi bảo quản;
- Bảo quản tránh tác động của ánh nắng;
- Bảo quản trong kho lạnh nhiệt độ < 10oC, tốt nhất bảo quản kho lạnh có
nhiệt độ -20±20C;
- Sản phẩm bị oxy hóa rất khó khắc phục, có thể tiến hành rửa sạch, làm
khô lại và chuyển sang loại sản phẩm thấp cấp hơn.
2.4. Mực khô bị côn trùng phá hoại
* Hiện tượng
Trong quá trình bảo quản mực khô bị các loại côn trùng nhƣ dòi, bọ cánh
cứng phá hoại.
* Nguyên nhân
- Do sản phẩm không đƣợc bao gói, đóng thùng kín;
- Bảo quản sản phẩm nơi không kín, không khô ráo, sạch sẽ.
* Biện pháp phòng ngừa, khắc phục
- Cần bảo quản mực khô trong kho kín, cao ráo, sạch sẽ, thoáng mát;
- Bao gói, đóng thùng sản phẩm trong bao bì sạch và kín;
- Khi phát hiện có sự xâm nhập của côn trùng phải có biện pháp xử lý ngay,
tách bỏ côn trùng ra khỏi sản phẩm rồi đem sản phẩm phơi sấy lại cho thật khô
và đóng gói lại;
- Côn trùng sau khi tách ra phải đƣợc tiêu hủy để tránh xâm nhập và phát
triển trở lại.
2.5. Mực khô bị hư hỏng do vi sinh vật
* Hiện tượng
Mực khô trong quá trình bảo quản
bị lên mốc xanh (hình 2.7.9).
* Nguyên nhân
- Do sản phẩm chƣa đạt độ khô yêu
cầu;
- Do nhiệt độ và độ ẩm kho bảo
quản cao;
Hình 2.7.9. Mực khô bị mốc
118
- Sản phẩm không đƣợc tiệt trùng trƣớc khi bảo quản.
* Biện pháp phòng ngừa, khắc phục
- Làm khô sản phẩm phải đạt yêu cầu trƣớc khi bảo quản;
- Bảo quản sản phẩm độ ẩm không khí < 75% và nhiệt độ không quá 10oC;
- Với mực khô tẩm gia vị nên tiệt trùng trƣớc khi bảo quản;
- Nếu sản phẩm bị mốc nhẹ, có thể dùng dung dịch giấm 2%, nƣớc phèn
5% hoặc nƣớc muối 3% để xử lý rồi đem phơi sấy lại và chuyển sang sản phẩm
thấp cấp hơn.
- Trong trƣờng hợp sản phẩm bị mốc nặng phải loại bỏ.
. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
Câu 1: Mực khô (còn da, lột da, tẩm gia vị) có những hiện tƣợng hƣ hỏng
nào trong chế biến?
Câu 2: Mực khô có những hiện tƣợng hƣ hỏng nào trong bảo quản?
2. ài tập thực hành
2.1. Bài tập thực hành 2.7.1. Phòng ngừa và khắc phục mực khô hư
hỏng trong chế biến
a) Nội dung: Phát hiện và đƣa ra biện pháp phòng ngừa, khắc phục mực
khô bị hƣ hỏng trong chế biến.
b) Hƣớng dẫn thực hiện
- Mục tiêu: Phát hiện đƣợc mực khô bị hƣ hỏng trong chế biến và đƣa ra
đƣợc biện pháp phòng ngừa, khắc phục.
- Nguồn lực: mực khô các loại (còn da, lột da, tẩm gia vị nguyên miếng,
tẩm gia vị cán xé) mỗi loại khoảng 1kg trong đó có những con (miếng) mực khô
bị hƣ hỏng do chế biến, giấy A4, bút.
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài thực hành theo nhóm (3-5 học
viên/nhóm).
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm nhận diện và tách
riêng những con mực khô bị hƣ hỏng trong chế biến, đƣa ra đƣợc nguyên nhân
và đề xuất biện pháp phòng ngừa, khắc phục vào giấy A4.
- Thời gian hoàn thành: 50 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành:
+ Xác định đúng những con mực không đạt yêu cầu chất lƣợng;
+ Đƣa ra đƣợc nguyên nhân gây nên mực khô bị hƣ hỏng trong chế biến và
đề xuất đƣợc biện pháp phòng ngừa, khắc phục.
+ Hoàn thành công việc trong thời gian quy định.
119
2.2. Bài tập thực hành 2.7.2. Phòng ngừa và khắc phục mực khô hư
hỏng trong bảo quản
a) Nội dung: Phát hiện và đƣa ra biện pháp phòng ngừa, khắc phục mực
khô bị hƣ hỏng trong bảo quản.
b) Hƣớng dẫn thực hiện
- Mục tiêu: Phát hiện đƣợc mực khô bị hƣ hỏng trong bảo quản và đƣa ra
đƣợc biện pháp phòng ngừa, khắc phục.
- Nguồn lực: 3 mực khô các loại (còn da, lột da, tẩm gia vị nguyên miếng,
tẩm gia vị cán xé) mỗi loại khoảng 1kg trong đó có những con (miếng) mực khô
bị hƣ hỏng do bảo quản, giấy A4, bút.
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài thực hành theo nhóm (3-5 học
viên/nhóm).
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập: mỗi nhóm nhận diện và tách
riêng những con mực khô bị hƣ hỏng trong bảo quản, đƣa ra đƣợc nguyên nhân
và đề xuất biện pháp phòng ngừa, khắc phục vào giấy A4.
- Thời gian hoàn thành: 50 phút/1 nhóm.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành:
+ Xác định đúng những con mực không đạt yêu cầu chất lƣợng;
+ Đƣa ra đƣợc nguyên nhân gây nên mực khô bị hƣ hỏng trong bảo quản và
đề xuất đƣợc biện pháp phòng ngừa, khắc phục.
+ Hoàn thành công việc trong thời gian quy định.
C. hi nhớ
- Cách khắc phục và phòng ngừa các hiện tượng hư hỏng của mực
khô còn da, mực khô lột da và mực khô tẩm gia vị trong quá trình
chế biến như: xử lý mực phải đúng kỹ thuật, làm khô phải đảo trở để
mực khô đều, thao tác chế biến nhẹ nhàng, chỉ phơi mực khi trời có
nắng, tránh nước mưa rớt vào mực, v.v...
- Cách khắc phục và phòng ngừa các hiện tượng hư hỏng của mực
khô trong quá trình bảo quản như: làm khô đạt yêu cầu mới đưa vào
bảo quản, bao gói kỹ trước khi bảo quản, bảo quản mực khô ở nhiệt
độ -20±20C và độ ẩm tương đối của không khí không quá 75%.
120
Mục tiêu:
- Liệt kê đƣợc các mối nguy và các biện pháp đảm bảo an
toàn thực phẩm trong chế biến và bảo quản mực khô;
- Nhận biết đƣợc các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm
trong chế biến mực khô;
- Kiểm soát đƣợc quá trình chế biến mực khô; đảm bảo sản phẩm an toàn
thực phẩm;
- Tuân thủ các quy định an toàn thực phẩm; có ý thức bảo vệ sức khỏe
ngƣời tiêu dùng.
A. Nội dung
1. An toàn thực phẩm
1.1. Một số khái niệm
- An toàn thực phẩm: là việc bảo đảm để thực phẩm không gây hại đến sức
khỏe, tính mạng con ngƣời.
- Thực phẩm: là sản phẩm mà con ngƣời ăn, uống ở dạng tƣơi sống hoặc đã
qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá
và các chất sử dụng nhƣ dƣợc phẩm.
- Thực phẩm an toàn: một thực phẩm đƣợc coi là an toàn khi thực phẩm đó
không chứa bất kỳ một hóa chất, vi sinh vật, yếu tố vật lý độc hại nào.
- Vệ sinh thực phẩm: là tất cả các biện pháp phòng ngừa, đƣợc tiến hành
nhằm phòng tránh các vi sinh vật có mặt ở môi trƣờng xung quanh, gây hại tới
an toàn thực phẩm và có thể ảnh hƣởng tới sức khỏe ngƣời tiêu dùng.
- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm: là những quy chuẩn kỹ thuật và
những quy định khác đối với thực phẩm, cơ sở chế biến, kinh doanh thực phẩm
và hoạt động chế biến, kinh doanh thực phẩm do cơ quan quản lý nhà nƣớc có
thẩm quyền ban hành nhằm mục đích bảo đảm thực phẩm an toàn đối với sức
khoẻ, tính mạng con ngƣời.
- Tác nhân gây ô nhiễm: là yếu tố không mong muốn, không đƣợc chủ
động cho thêm vào thực phẩm, có nguy cơ ảnh hƣởng xấu đến an toàn thực
phẩm.
- Phụ gia thực phẩm: là chất đƣợc chủ định đƣa vào thực phẩm trong quá
trình chế biến, có hoặc không có giá trị dinh dƣỡng, nhằm giữ hoặc cải thiện đặc
tính của thực phẩm.
121
- Thời hạn sử dụng thực phẩm là thời hạn mà thực phẩm vẫn giữ đƣợc giá
trị dinh dƣỡng và bảo đảm an toàn trong điều kiện bảo quản đƣợc ghi trên nhãn
theo hƣớng dẫn của nhà chế biến.
1.2. Lợi ích của an toàn thực phẩm
- An toàn thực phẩm là vấn đề có tầm quan trọng đặc biệt đối với sức khỏe
con ngƣời, đƣợc toàn xã hội quan tâm.
- Thực phẩm an toàn đóng góp to lớn đối với việc cải thiện sức khỏe con
ngƣời và chất lƣợng cuộc sống. Đƣợc tiếp cận với thực phẩm an toàn đang trở
thành quyền cơ bản đối với mỗi con ngƣời.
- An toàn thực phẩm không chỉ ảnh hƣởng trực tiếp thƣờng xuyên đến sức
khỏe con ngƣời mà còn liên quan đến năng suất, hiệu quả phát triển kinh tế,
thƣơng mại, du lịch và an sinh xã hội.
- Đảm bảo an toàn thực phẩm sẽ tăng cƣờng nguồn lực, thúc đẩy phát triển
xã hội.
1.3. Tác hại của việc không đảm bảo an toàn thực phẩm
a) Đối với người tiêu dùng
- Ảnh hƣởng đến sức khỏe, đôi khi là cả tính mạng của cá nhân và gia đình;
- Mất một phần hoặc hoàn toàn sức lao động;
- Phát sinh các chi phí khác nếu sử dụng phải thực phẩm không an toàn: chi
phí thuốc men, viện phí, nhân lực…;
- Mất thời gian, ảnh hƣởng đến công ăn việc làm, thu nhập của cá nhân và
gia đình.
b) Đối với nhà chế biến
- Bị mất uy tín, mất khách hàng;
- Bị thu hồi, hủy bỏ sản phẩm;
- Có thể bị đóng cửa, thu hồi giấy phép kinh doanh;
- Doanh thu sẽ bị thiệt hại, có thể dẫn đến phá sản;
- Có trƣờng hợp sẽ bị kiện, bị truy tố trƣớc pháp luật.
c) Đối với xã hội
- Lãng phí sức lao động và nguồn nhân công;
- Tăng tỷ lệ ngƣời nhập viện, ngƣời bị thất nghiệp;
- Mất uy tín, lòng tin trong xã hội;
- Ảnh hƣởng không tốt đến nền kinh tế, an ninh trật tự xã hội.
2. Các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm trong chế biến mực khô
Các mối nguy bao gồm: mối nguy sinh học, mối nguy hóa học và mối nguy
122
Hình 2.8.1. Các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm
- Một số loại vi khuẩn gây mất an toàn thực phẩm cho sản phẩm mực khô
đƣợc thể hiện hình 2.8.4.
- Đối với sản phẩm mực khô vi khuẩn lây nhiễm vào sản phẩm do mực
123
b) Nấm mốc
- Một vài loại nấm mốc có thể tiết ra các chất độc đối với thực phẩm.
Những chất độc này có thể gây ngộ độc tức thời hoặc gây hại về lâu dài nhƣ gây
ra các bệnh ung thƣ.
- Các loại nấm mốc thƣờng phát triển trên những thực phẩm đƣợc bảo quản
trong điều kiện ẩm ƣớt hoặc có độ ẩm cao.
- Hình ảnh của nấm mốc qua kính hiển vi điện tử đƣợc thể hiện hình 2.8.5.
* Biện pháp hạn chế mất an toàn sản phẩm mực khô do nấm mốc:
- Làm khô mực đạt độ ẩm yêu cầu;
- Bảo quản mực khô trong kho lạnh nhiệt độ không quá 100C;
- Không sử dụng mực khô đã bị lên mốc.
124
Hình 2.8.5. Một số loại nấm mốc gây ngộ độc thực phẩm
c) Vi rút
- Vi rút có cấu tạo nhỏ hơn vi khuẩn. Vi rút gây bệnh bằng cách phát triển
trong các tế bào của vật chủ là cơ thể ngƣời.
Hình 2.8.6. Một số loại vi rút gây ngộ độc thực phẩm
- Vi rút không thể phát triển đƣợc trên thực phẩm nhƣng thực phẩm đóng
vai trò là một vật truyền, nếu chúng có mặt trong thực phẩm thậm chí với số
lƣợng nhỏ cũng có thể gây ngộ độc cho ngƣời tiêu dùng.
- Nƣớc bị ô nhiễm có thể chứa vi rút, sử dụng nguồn nƣớc này để chế biến
thực phẩm thì thực phẩm cũng bị ô nhiễm.
Những ngƣời bị nhiễm các loại vi rút có thể truyền những vi rút đó sang
thực phẩm nhƣ khi họ hắt hơi, ho hoặc qua tay bẩn sau khi đi vệ sinh.
Biện pháp hạn chế mất an toàn sản phẩm mực khô do vi rút:
- Sử dụng nguồn nước sạch và an toàn;
- Cách ly những người bị nhiễm vi rút không cho tiếp xúc với sản phẩm;
- Rửa tay sạch và lau khô trước khi chế biến mực khô và sau khi đi vệ sinh.
d) Ký sinh trùng
- Ký sinh trùng là những sinh vật nhỏ, sống ký sinh trong cơ thể ngƣời và
động vật nhƣ giun, sán.
- Ký sinh trùng thƣờng có trong thịt gia súc, gia cấm sống, hải sản, các loại
rau, hoa quả.
125
Biện pháp hạn chế mất an toàn sản phẩm mực khô do ký sinh trùng:
- Không ăn mực khô khi chưa nướng chín;
- Sử dụng nguồn nước sạch và an toàn;
- Giữ vệ sinh trong chế biến.
- Nhiễm từ nhà xƣởng, thiết bị, con ngƣời nhƣ: mạt sắt, mảnh kim loại, vật
dụng cá nhân (nhẫn, vòng, v.v...);
- Nhiễm từ bao bì, côn trùng;
- Trong quá trình thao tác, xử lý;
- Tại bất cứ điểm nào trên dây chuyền chế biến, từ kệ, khay, nhà xƣởng, từ
chai, lọ, bóng đèn, nhiệt kế, từ máy móc, dây điện, nhà xƣởng, v.v… đều có thể
tiềm ẩn mối nguy vật lý.
nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình chế
biến thực phẩm;
- Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của ngƣời trực
tiếp chế biến, kinh doanh thực phẩm.
4. iện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm trong chế biến mực khô
4.1. Tuân thủ năm nguyên tắc an toàn
Nguyên tắc 1. Giữ vệ sinh.
Giữ vệ sinh sẽ đảm bảo mực khô không bị vi sinh vật gây ngộ độc, hóa chất
độc hại và các vật lạ nhiễm vào.
Giữ vệ sinh bao gồm:
- Giữ vệ sinh công nhân: Công nhân sản xuất trong thời gian làm việc
phải:
+ Trang phục bảo hộ lao động đầy đủ và che kín tóc;
+ Tại những nơi yêu cầu vệ sinh cao, công nhân phải đeo khẩu trang che
kín miệng và mũi;
+ Nếu sử dụng găng tay, phải đảm bảo găng tay sạch, hợp vệ sinh.
Hình 2.8.10. Công nhân đầy đủ bảo hộ Hình 2.8.11. Vệ sinh dụng cụ
lao động
Công nhân có bệnh có thể lây nhiễm cho sản phẩm nhƣ: bị bỏng, có vết
thƣơng bị nhiễm trùng, bị bệnh ngoài da, tiêu chảy, v.v... không đƣợc làm việc
trong công đoạn có thể làm nhiễm bẩn sản phẩm.
- Giữ vệ sinh nhà xƣởng, thiết bị, dụng cụ chế biến mực khô:
+ Thƣờng xuyên vệ sinh, sát trùng nhà xƣởng, thiết bị, dụng cụ chế biến
mực khô bằng chlorine.
+ Vệ sinh trƣớc khi chế biến, giữa ca và sau khi chế biến.
- Ngăn chặn vật gây hại, vật nuôi;
- Quản lý hóa chất an toàn;
- Bao gói, che đậy, đóng hộp sản phẩm;
128
Nguyên tắc 5. Sử dụng nguồn nước sạch và nguyên liệu an toàn trong chế
biến thực phẩm.
- Nƣớc sử dụng trong cơ sở chế biến mực khô phải là nƣớc sạch. “Sạch” có
nghĩa là không chứa các vi sinh vật gây ngộ độc và các hoá chất độc hại. Cơ sở
chế biến mực khô phải có đủ nƣớc sạch để đáp ứng nhu cầu sử dụng nƣớc.
- Nguyên liệu dùng để chế biến mực khô phải an toàn. Cơ sở chế biến mực
khô nên lựa chọn nguyên liệu tƣơi, không bị hỏng và mua nguyên liệu từ nguồn
tin cậy. Không mua nguyên liệu hƣ hỏng sẽ sinh ra độc tố trong sản phẩm.
4.2. Kiểm soát an toàn thực phẩm trong chế biến mực khô
Bước 1. Nhận diện các mối nguy
- Mối nguy sinh học: Hệ vi sinh vật trong hải sản bao gồm các vi sinh vật
từ không khí, nƣớc, v.v... Trong đó quan trọng hơn là những loại vi sinh vật do
động vật, do nguyên liệu, bụi đất và con ngƣời mang vào. Các mối nguy sinh
học trong nguyên liệu và sản phẩm hải sản có thể nhiễm từ:
+ Nhiễm vi sinh vật từ môi trƣờng sống (Clostrium Botilinum, Vibrio,
v.v...)
129
+ Nhiễm vi sinh vật trong quá trình bảo quản, vận chuyển
(Staphylococcus aureus, Salmonella, v.v...)
+ Nhiễm ký sinh trùng từ môi trƣờng sống (giun, sán..)
Trong đó mối nguy lớn nhất là một số loại vi khuẩn sau:
- Vi khuẩn gây bệnh (Salmonella, E. Coli, v.v...)
- Vi khuẩn sinh độc tố gây ngộ độc (Clostridium, v.v...)
- Vi khuẩn tạo bào tử (Clostrium Botilinum)
Một số loại vi khuẩn gây mất an toàn thực phẩm và biện pháp phòng ngừa
đƣợc thể hiện bảng 2.8.1.
Bảng 2.8.1. Một số loại vi khuẩn gây mất an toàn thực phẩm và biện pháp
phòng ngừa
Biện pháp
Mối nguy Nguồn gốc Gây bệnh
phòng ngừa
Clostridium Gắn liền với các Ngộ độc Bảo quản ở nhiệt độ thấp,
botilinum loài thần kinh nấu chín trƣớc khi sử dụng
Viêm gan,
Hải sản tƣơi sống bị Soi gắp, bảo quản lạnh,
Ký sinh trùng viêm túi
ô nhiễm nấu chín
mật
- Công nhân chế biến mực khô phải trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, phải
thực hiện đúng chế độ vệ sinh khi chế biến và định kỳ phải khám sức khỏe;
- Mực nguyên liệu đƣa vào chế biến phải đạt tiêu chuẩn tuyệt đối không sử
dụng mực ƣơn hỏng đƣa vào chế biến;
- Các nguyên liệu phụ sử dụng trong chế biến mực khô ẩm gia vị phải có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và chỉ sử dụng loại dùng cho thực phẩm;
- Bảo quản mực nguyên liệu và mực khô thành phẩm phải ở nhiệt độ lạnh
để hạn chế sự phát triển của vi sinh vật;
- Làm khô mực phải đạt độ ẩm yêu cầu trƣớc khi đƣa vào bảo quản.
. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
Câu 1: Theo bạn điều gì có thể xảy ra nếu cơ sở chế biến ra những thực
phẩm không an toàn?
2. Một số ngƣời tiêu dùng bị ngộ độc có thể dẫn đến tử vong.
Câu 2: Những biện pháp nào để đảm bảo an toàn thực phẩm trong chế biến
mực khô?
2. ài tập thực hành
2.1. Bài tập thực hành 2.8.1. Phân tích mối nguy và đề xuất biện pháp
phòng ngừa
a) Nội dung: Hãy chỉ ra các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm trong
từng công đoạn chế biến mực khô tẩm gia vị và đề xuất biện pháp phòng ngừa
các mối nguy đó vào bảng sau:
3 Xử lý nguyên liệu
132
4 Làm ráo
5 Nƣớng chín
6 Cán mực
7 Tẩm gia vị
8 Làm khô
9 Bao gói
10 Tiệt trùng
11 Đóng thùng
12 Bảo quản
- Các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm trong chế biến mực khô
là: không đảm bảo vệ sinh trong chế biến, mực nguyên liệu không
đạt tiêu chuẩn, sử dụng nguyên phụ liệu không rõ nguồn gốc, bảo
quản nguyên liệu và sản phẩm không đúng kỹ thuật;
- Biện pháp để đảm bảo an toàn thực phẩm trong chế biến mực khô
là tuân thủ năm nguyên tắc an toàn: giữ vệ sinh, phân riêng nguyên
liệu – sản phẩm, chế biến đúng phương pháp, bảo quản an toàn, sử
dụng nước sạch và nguyên liệu an toàn trong chế biến.
133
+ Có tinh thần trách nhiệm cao, không ngại khó khăn, sẵn sàng giúp đỡ và
chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp.
. Nội dung chính của mô đun
MĐ02-04 Xƣởng
Chế biến mực Tích
thực 20 2 16 2
khô còn da hợp
hành
MĐ02-05 Xƣởng
Chế biến mực Tích
thực 16 2 12 2
khô lột da hợp
hành
MĐ02-06 Xƣởng
Chế biến mực Tích
thực 20 4 14 2
khô tẩm gia vị hợp
hành
Cộng 108 20 76 12
*Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành
V. ƣớng dẫn đánh giá kết quả học tập
4.1. Đánh giá bài tập thực hành 2.1.1. Mô tả đặc điểm và phân hạng mực
khô
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng khi hết thời gian làm bài;
- Giáo viên hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài tập thực
hành theo các tiêu chí xác định;
- Giáo viên đánh giá kết quả dựa trên bài làm của các nhóm.
b) Tiêu chí đánh giá
Thời gian hoàn làm bài đúng yêu cầu (60 Ngƣng cho các nhóm làm bài sau
phút/nhóm) 60 phút
Đặc điểm và hạng của các mẫu mực đƣợc Đối chiếu kết quả trong bảng hỏi
xác định đúng
4.2. Đánh giá bài tập thực hành 2.2.1. Xác định công dụng của thiết bị,
dụng cụ, bao bì
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng khi hết thời gian làm bài;
- Giáo viên mời đại diện các nhóm lên trình bày và giáo viên tóm lƣợc lại
nội dung;
- Giáo viên đánh giá kết quả dựa trên bài làm của các nhóm.
b) Tiêu chí đánh giá
Thời gian vệ sinh đúng yêu cầu (60 Ngƣng cho các nhóm làm bài sau
phút/nhóm) 60 phút
Công dụng của thiết bị, dụng cụ, bao bì Đối chiếu kết quả trong bảng hỏi
136
4.3. Đánh giá bài tập thực hành 2.2.2. Pha dung dịch chlorine
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực
hành theo các tiêu chí xác định;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
công;
- Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá.
b) Tiêu chí đánh giá
Các bƣớc pha chlorine đƣợc thực hiện theo Quan sát, đối chiếu quy định
đúng trình tự
Dung dịch chlorine đƣợc pha đúng nồng độ Kiểm tra bằng giấy thử
100ppm chlorine
Thời gian pha chlorine đúng yêu cầu (30 Theo dõi thời gian của từng
phút/nhóm) nhóm
4.4. Đánh giá bài tập thực hành 2.2.3. Vệ sinh nhà xưởng, thiết bị, dụng
cụ
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực
hành theo các tiêu chí xác định;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
công;
- Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá.
b) Tiêu chí đánh giá
Các bƣớc vệ sinh đƣợc thực hiện theo đúng Quan sát, đối chiếu quy định
trình tự
Nhà xƣởng, thiết bị, dụng cụ sau khi vệ sinh Kiểm tra bằng cảm quan
đạt yêu cầu
Thời gian vệ sinh đúng yêu cầu (60 Theo dõi thời gian của từng
137
4.5. Đánh giá bài tập thực hành 2.3.1. Tiếp nhận mực nguyên liệu
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm
theo các tiêu chí xác định;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
công;
- Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá.
b) Tiêu chí đánh giá
Các bƣớc tiếp nhận đƣợc thực hiện theo Quan sát, đối chiếu quy định
đúng trình tự
Mực nguyên liệu sau khi tiếp nhận đạt yêu Kiểm tra bằng cảm quan
cầu để chế biến
Thời gian tiếp nhận đúng yêu cầu (60 Theo dõi thời gian của từng nhóm
phút/nhóm)
4.6. Đánh giá bài tập thực hành 2.3.2. Bảo quản mực nguyên liệu
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm
theo các tiêu chí xác định;
- Giáo viên đƣa ra nhận xét cho mỗi nhóm và đánh giá.
b) Tiêu chí đánh giá
Các bƣớc bảo quản mực nguyên liệu đƣợc thực Quan sát, đối chiếu quy định
hiện theo đúng trình tự
Bảo quản đƣợc mực nguyên liệu đúng kỹ thuật Kiểm tra bằng cảm quan
Thời gian bảo quản đúng yêu cầu (60 Theo dõi thời gian của từng
phút/nhóm) nhóm
4.7. Đánh giá bài tập thực hành 2.4.1. Chế biến mực khô còn da
a) Hƣớng dẫn đánh giá
138
- Giáo viên hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm
làm ra theo các tiêu chí xác định;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
công;
- Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá.
b) Tiêu chí đánh giá
Các bƣớc chế biến đƣợc thực hiện theo Quan sát, đối chiếu quy định
đúng trình tự
Sản phẩm mực khô còn da chế biến ra đạt Kiểm tra bằng cảm quan và kiểm
tiêu chuẩn tra độ ẩm
Thời gian chế biến đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm
(2ngày/nhóm)
4.8. Đánh giá bài tập thực hành 2.4.2. Đánh giá cảm quan mực khô còn
da
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên thu phiếu đánh giá cảm quan sau khi đủ thời gian làm bài;
- Giáo viên đánh giá cảm quan mực khô còn da và đƣa ra nhận xét;
- Giáo viên đánh giá kết quả dựa trên phiếu đánh giá cảm quan của học
viên.
b) Tiêu chí đánh giá
Thời gian đánh giá cảm quan đúng yêu Ngƣng cho học viên làm bài sau 20
cầu (20 phút/nhóm) phút
Các tiêu chuẩn cảm quan của mực khô Đối chiếu kết quả trong bảng hỏi
còn da đƣợc đánh giá đúng
4.9. Đánh giá bài tập thực hành 2.5.1. Chế biến mực khô lột da
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm
làm ra theo các tiêu chí xác định;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
công;
- Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá.
139
Các bƣớc chế biến đƣợc thực hiện theo Quan sát, đối chiếu quy định
đúng trình tự
Sản phẩm mực khô lột da chế biến ra đạt Kiểm tra bằng cảm quan và kiểm
tiêu chuẩn tra độ ẩm
Thời gian chế biến đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm
(2ngày/nhóm)
4.10. Đánh giá bài tập thực hành 2.5.2. Đánh giá cảm quan mực khô lột
da
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên thu phiếu đánh giá cảm quan sau khi đủ thời gian làm bài;
- Giáo viên đánh giá cảm quan mực khô lột da và đƣa ra nhận xét;
- Giáo viên đánh giá kết quả dựa trên phiếu đánh giá cảm quan của học
viên.
b) Tiêu chí đánh giá
Thời gian đánh giá cảm quan đúng yêu Ngƣng cho học viên làm bài sau 20
cầu (20 phút/nhóm) phút
Các tiêu chuẩn cảm quan của mực khô lột Đối chiếu kết quả trong bảng hỏi
da đƣợc đánh giá đúng
4.11. Đánh giá bài tập thực hành 2.6.1. Chế biến mực khô tẩm gia vị
nguyên miếng
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm
làm ra theo các tiêu chí xác định;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
công;
- Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá.
b) Tiêu chí đánh giá
Các bƣớc chế biến đƣợc thực hiện theo Quan sát, đối chiếu quy định
140
Sản phẩm mực khô tẩm gia vị nguyên Kiểm tra bằng cảm quan và kiểm
miếng chế biến ra đạt tiêu chuẩn tra độ ẩm
Thời gian chế biến đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm
(1ngày/nhóm)
4.12. Đánh giá bài tập thực hành 2.6.2. Chế biến mực khô tẩm gia vị cán
xé
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên hƣớng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm
làm ra theo các tiêu chí xác định;
- Các nhóm đánh giá kết quả bài thực hành của nhóm khác theo sự phân
công;
- Giáo viên đƣa ra nhận xét cuối cùng cho mỗi nhóm và đánh giá.
b) Tiêu chí đánh giá
Các bƣớc chế biến đƣợc thực hiện theo Quan sát, đối chiếu quy định
đúng trình tự
Sản phẩm mực khô tẩm gia vị cán xé chế Kiểm tra bằng cảm quan và kiểm
biến ra đạt tiêu chuẩn tra độ ẩm
Thời gian chế biến đúng yêu cầu Theo dõi thời gian của từng nhóm
(1ngày/nhóm)
4.13. Đánh giá bài tập thực hành 2.6.3. Đánh giá cảm quan mực khô tẩm
gia vị
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên thu phiếu đánh giá cảm quan sau khi đủ thời gian làm bài;
- Giáo viên đánh giá cảm quan mực khô còn da và đƣa ra nhận xét;
- Giáo viên đánh giá kết quả dựa trên phiếu đánh giá cảm quan của học
viên.
b) Tiêu chí đánh giá
Thời gian đánh giá cảm quan đúng yêu Ngƣng cho học viên làm bài sau 20
141
Các tiêu chuẩn cảm quan của mực khô Đối chiếu kết quả trong bảng hỏi
tẩm gia vị đƣợc đánh giá đúng
4.14. Đánh giá bài tập thực hành 2.7.1. Phòng ngừa và khắc phục mực
khô hư hỏng trong chế biến
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên đƣa ra nhận xét cho mỗi nhóm;
- Giáo viên đánh giá kết quả dựa trên việc tách riêng sản phẩm bị hƣ hỏng
và phiếu đƣa ra nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa, khắc phục của các nhóm.
b) Tiêu chí đánh giá
Những con mực khô không đạt yêu cầu Kiểm tra bằng cảm quan
đƣợc xác định đúng
Các nguyên nhân và biện pháp phòng Đối chiếu kết quả trong bảng hỏi
ngừa, khắc phục đƣợc đƣa ra đúng
Thời gian làm bài đúng yêu cầu (50 phút) Ngƣng cho học viên làm bài sau 50
phút
4.15. Đánh giá bài tập thực hành 2.7.2. Phòng ngừa và khắc phục mực
khô hư hỏng trong bảo quản
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên đƣa ra nhận xét cho mỗi nhóm;
- Giáo viên đánh giá kết quả dựa trên việc tách riêng sản phẩm bị hƣ hỏng
và phiếu đƣa ra nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa, khắc phục của các nhóm.
b) Tiêu chí đánh giá
Những con mực không đạt yêu cầu đƣợc Kiểm tra bằng cảm quan
xác định đúng
Các nguyên nhân và biện pháp phòng Đối chiếu kết quả trong bảng hỏi
ngừa, khắc phục đƣợc đƣa ra đúng
Thời gian làm bài đúng yêu cầu (50 phút) Ngƣng cho học viên làm bài sau 50
phút
142
4.16. Đánh giá bài tập thực hành 2.8.1. Phân tích mối nguy và đề xuất
biện pháp phòng ngừa
a) Hƣớng dẫn đánh giá
- Giáo viên yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng sau khi hết thời gian làm
bài;
- Giáo viên mời đại diện các nhóm lên trình bày về phân tích mối nguy và
đề xuất biện pháp phòng ngừa;
- Giáo viên tóm lƣợc lại nội dung;
- Giáo viên đánh giá kết quả dựa trên phiếu bài làm của các nhóm.
b) Tiêu chí đánh giá
Thời gian làm bài đúng yêu cầu (60 phút) Ngƣng cho các nhóm làm bài sau
60 phút
Các mối nguy và biện pháp phòng ngừa Đối chiếu kết quả trong bảng hỏi
đƣợc đƣa ra đúng
V. Tài liệu tham khảo
[1]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2011), Sơ đồ phân tích nghề
và bộ phiếu phân tích công việc nghề Chế biến hải sản khô.
[2]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2011), Chương trình chế biến
hải sản khô.
[3]. Bộ Thủy sản (1996), Các tiêu chuẩn về chất lượng và an toàn vệ sinh thủy
sản (tập 1) - Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
143
DAN S C ĐỒN N MT U
C ƢƠN TRÌN , O TRÌN DẠY N Ề TRÌN Đ SƠ CẤP
(Theo Quyết định số 2033/QĐ-BNN-TCCB, ngày 24 tháng 8 năm 2012, của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)