Professional Documents
Culture Documents
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung và số liệu được trình bày trong luận văn là công
trình nghiên cứu của tôi theo sự hướng dẫn của giảng viên Đoàn Anh Dũng.
Võ Văn Hậu
Võ Văn Hậu
TÓM TẮT
Sản phẩm mứt bí đỏ truyền thống được tiến hành nghiên cứu dựa trên nguồn nguyên liệu dồi
dào và giá thành thấp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nguyên liệu cũng như nhằm đa
dạng sản phẩm chế biến. Đề tài được nghiên cứu dựa trên các yếu tố ảnh hưởng như nồng độ
CaCl2 để ngâm nguyên liệu sau khi chần, nồng độ đường và thời gian nấu nguyên liệu. Bên
cạnh đó, điều kiện bảo quản cũng là một yếu tố quan trọng được đề cập trong nghiên cứu này.
Chất lượng cuối cùng của sản phẩm được đánh giá dựa trên cấu trúc, màu sắc, mùi vị cũng
như hàm lượng chất khô còn lại trong sản phẩm.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, sản phẩm mứt bí đỏ (10x10x50 mm) được ngâm trong dung dịch
CaCl2 nồng độ 2% cho màu sắc, cấu trúc đẹp, sản phẩm sau khi nấu ít bị gãy vỡ. Nồng độ
đường 70% và nấu sản phẩm ở điều kiện áp suất thường trong thời gian 25 phút sẽ cho sản
phẩm có chất lượng tốt về màu sắc, mùi vị và cấu trúc. Kết quả thí nghiệm cũng cho thấy, bảo
quản sản phẩm trong bao bì PA (độ chân không 90%) ở 25oC là điều kiện thích hợp để bảo
quản sản phẩm ổn định về mặt chất lượng và có thể giữ được sản phẩm trong thời gian 4 tuần.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM TẠ ..................................................................................................................... ii
TÓM TẮT .......................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iv
DANH SÁCH HÌNH .......................................................................................................... vii
DANH SÁCH BẢNG ......................................................................................................... viii
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1
CHƯƠNG II: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................ 3
2.1Tổng quan về mứt quả ............................................................................................. 3
2.1.1 Mứt đông ............................................................................................................ 4
2.1.2 Mứt nhuyễn ........................................................................................................ 4
2.1.3 Mứt miếng đông ................................................................................................. 4
2.1.4 Mứt rim .............................................................................................................. 4
2.1.5 Mứt khô .............................................................................................................. 4
2.2 Nguyên liệu bí đỏ ..................................................................................................... 5
2.2.1 Nguồn gốc đặc điểm cây bí đỏ ........................................................................... 5
2.2.2 Cấu tạo và thành phần hóa học ......................................................................... 7
2.2.3 Giá trị dinh dưỡng ............................................................................................. 9
2.2.4 Tác dụng của bí đỏ ............................................................................................. 10
2.3 Đường ....................................................................................................................... 11
2.3.1 Giới thiệu sơ lược .............................................................................................. 11
2.3.2 Tác dụng bảo quản của đường trong thực phẩm ............................................... 13
2.4 Canxi clorua (CaCl2) ............................................................................................... 14
2.4.1 Ứng dụng của CaCl2 ........................................................................................................................................ 14
2.4.2 Vai trò của CaCl2 trong việc cải thiện cấu trúc ................................................. 15
2.5 Một số công đoạn trong quá trình chế biến mứt bí đỏ ........................................ 15
2.5.1 Rửa, gọt vỏ, định hình ........................................................................................ 15
2.5.2 Bao gói chân không ........................................................................................... 15
2.5.2 Tác dụng của đường trong chế biến và bảo quản mứt ...................................... 16
2.6 Cơ sơ khoa học của một số quá trình cơ bản trong chế biến mứt bí đỏ ............ 18
2.6.1 Quá trình chần ................................................................................................... 18
2.6.2 Quá trình thẩm thấu ........................................................................................... 20
2.6.3 Quá trình nấu (cô đặc)....................................................................................... 21
2.7 Các biến đổi trong quá trình bảo quản ................................................................. 22
2.7.1 Aw và ảnh hưởng của nó đến hoạt động của vi sinh vật ................................... 22
2.7.2 Hiện tượng lại đường ......................................................................................... 22
2.7.3 Hiện tượng sẫm màu .......................................................................................... 23
2.7.4 Hiện tượng chảy nước ........................................................................................ 23
2.7.5 Nấm men, nấm mốc và vi khuẩn phát triển trên sản phẩm................................ 23
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 24
3.1 Phương tiện nghiên cứu .......................................................................................... 24
3.1.1 Địa điểm và thời gian ........................................................................................ 24
3.1.2 Nguyên vật liệu .................................................................................................. 24
3.1.3 Phụ gia và hóa chất ........................................................................................... 24
3.1.4 Dụng cụ và thiết bị ............................................................................................. 24
3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 25
3.2.1 Phương pháp thí nghiệm .................................................................................... 25
3.2.2 Phương pháp phân tích ...................................................................................... 25
3.3 Quy trình thí nghiệm .............................................................................................. 25
3.4 Nội dung và bố trí thí nghiệm ................................................................................ 26
3.4.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ CaCl2 đến cấu trúc sản
phẩm của mứt bí đỏ ............................................................................................................. 26
3.4.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của thời gian nấu và nồng độ dung dịch
đường đến chất lượng sản phẩm ......................................................................................... 27
3.4.3 Thí nghiệm 3: Khảo sát điều kiện bảo quản sản phẩm bằng phương pháp bao
gói chân không..................................................................................................................... 28
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................... 30
4.1 Kết quả phân tích thành phần nguyên liệu........................................................... 30
4.2 Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ CaCl2 đến cấu trúc và màu sắc
của mứt bí đỏ...................................................................................................................... 30
4.2.1 Ảnh hưởng nồng độ CaCl2 bổ sung đến cấu trúc mứt bí đỏ .............................. 30
4.2.2 Ảnh hưởng nồng độ CaCl2 đến về màu sắc và cấu trúc mứt bí đỏ thông qua
giá trị cảm quan ................................................................................................................... 31
4.3 Khảo sát ảnh hưởng của thời gian nấu và nồng độ dung dịch đường đến chất
lượng sản phẩm .................................................................................................................. 32
4.4 Khảo sát điều kiện bảo quản sản phẩm bằng phương pháp bao gói
chân không ......................................................................................................................... 34
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................ 37
5.1 Kết luận .................................................................................................................... 37
5.2 Đề nghị ...................................................................................................................... 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 40
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... viii
PHỤ LỤC 1: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC VÀ PHÂN TÍCH ............................... viii
PHỤ LUC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ ..................................................... xii
Bảng 2.1: Thành phần hóa học của bí đỏ (tính cho 100g sản phẩm) ................................ 7
Bảng 2.2: Độ hòa tan của đường saccharose ở những nhiệt độ khác nhau ..................... 12
Bảng 2.3: Nhiệt độ sôi của đường saccharose ứng với các tỷ lệ khác nhau .................... 12
Bảng 2.4: Tiêu chuẩn của saccharose .............................................................................. 13
Bảng 2.5: Nồng độ đường và áp suất thẩm thấu ............................................................. 14
Bảng 2.6: Độ hoạt động nước ức chế một số vi sinh vật ................................................. 22
Bảng 3.1: Đánh giá cảm quan về cấu trúc của sản phẩm ................................................ 27
Bảng 3.2: Bố trí thí nghiệm 2 .......................................................................................... 27
Bảng 3.3: Bố trí thí nghiệm 3 .......................................................................................... 28
Bảng 4.1: Kết quả phân tích thành phân nguyên liệu ...................................................... 30
Bảng 4.2: Ảnh hưởng của nồng độ CaCl2 đến cấu trúc sản phẩm (lực cắt, g lực) .......... 30
Bảng 4.3: Ảnh hưởng của nồng độ CaCl2 đến giá trị cảm quan về màu sắc và cấu trúc
của sản phẩm ................................................................................................................... 31
Bảng 4.4: Ảnh hưởng của nồng độ đường và thời gian nấu đến giá trị cảm quan về cấu
trúc của sản phẩm ............................................................................................................ 32
Bảng 4.5: Ảnh hưởng của nồng độ đường và thời gian nấu đến cấu trúc của sản phẩm
(lực cắt, g lực) .................................................................................................................. 32
Bảng 4.6: Ảnh hưởng của nồng độ đường và thời gian nấu đến giá trị cảm quan về màu
sắc của sản phẩm ............................................................................................................. 33
Bảng 4.7: Ảnh hưởng của nồng độ đường và thời gian nấu đến giá trị cảm quan về mùi
vị của sản phẩm ............................................................................................................... 34
Bảng 4.8: Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến thời gian bảo quản của sản phẩm ...... 34
Bảng 4.9: Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến giá trị cảm quan về mùi vị của sản
phẩm sau thời gian 4 tuần ................................................................................................ 35
Bảng 4.10: Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến giá trị cảm quan về màu sắc của sản
phẩm sau thời gian 4 tuần ................................................................................................ 35
Bảng 4.11: Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến cấu trúc của sản phẩm sau
thời gian 4 tuần ................................................................................................................ 35
Bảng 4.12: Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến giá trị cảm quan về cấu trúc của sản
phẩm sau thời gian 4 tuần ................................................................................................ 35
Bảng 4.12 Kết quả phân tích thành phần sản phẩm mứt bí đỏ ........................................ 36
Cũng có thể tạo màng bằng cách khác. Quả nấu xong ngâm trong nước đường đặc 10-
12 giờ ở nhiệt độ 35-40oC, chắt xirô và đem sấy ở 45-55oC trong 4-8 giờ. Khi sấy, nước
trong xirô bao quanh quả bốc hơi, còn lại đường kết tinh trên bề mặt mứt.
Người ta đựng mứt khô trong hộp sắt, hộp carton lót hay tráng chất chống ẩm, hoặc
trong túi polymer nhỏ.
2.2 Nguyên liệu bí đỏ
2.2.1 Nguồn gốc đặc điểm cây bí đỏ
2.2.1.1 Nguồn gốc
Bí đỏ có nguồn gốc ở Trung Mỹ vào những năm 7000 đến 5500 trước Công nguyên.
Quả bí ngô có trọng lượng từ 0,45 kg đến hơn 453,59 kg. Ở Việt Nam bí đỏ được trồng
rất phổ biến, trước đây chủ yếu ở các đồng bằng các vùng đất bãi ven sông, nay bí đỏ đã
được trồng nhiều ở các vùng đồi, trung du từ Bắc vào Nam.
Bí đỏ là cây hoa màu truyền thống lâu đời ở nước ta, có khả năng thích ứng rộng, trồng
được ở nhiều vùng sinh thái và chân đất khác nhau. Bí đỏ còn có khả năng phát triển
trên đất hơi phèn hoặc mặn, nên thường được chú ý cho lần canh tác đầu tiên ở những
vùng đất mới khai phá.
hình cầu hoặc hình trụ, quả chín có màu vàng cam, chia tách một cách biểu kiến thành
từng múi với nhiều hạt bên trong. Hạt dẹt, hình bầu dục có chứa dầu. Bí ngô được sử
dụng làm thực phẩm có thể là nụ, hoa, ngọn và lá non, tuy thường thấy nhất là sử dụng
phần thịt của quả. Quả bí ngô chứa nhiều vitamin và khoáng chất, cũng là một vị thuốc
nam trị nhiều bệnh.
2.2.1.3 Đặc điểm sinh trưởng
Bí đỏ là cây thảo, sống hằng năm thành dây bò, leo, thân có 5 cạnh, có lông dày, thường
có rễ ở những đốt. Hệ thống rễ phát triển mạnh, rễ chính ăn sâu và rễ phụ ăn lan rộng
nên khả năng chịu hạn tốt.
Lá mọc so le, cuống dài 8 - 20 cm, phím lá mềm, hình trứng rộng hoặc gần tròn, đầu
nhọn hoặc hơi tròn, mép có răng cưa, hai mặt lá có nhiều lông mềm, đôi khi có những
đốm trắng ở mặt trên, tua cuống phân nhánh.
Hoa đơn tính cùng gốc, màu vàng, hoa đực có đế hoa ngắn, đài loe rộng có thùy hình
dải hoặc gần dạng lá, tràng hoa có 5 thùy rộng; hoa cái có lá đài dạng lá rõ, bầu hình
tròn hoặc hơi dài.
Quả to, cùi dày, rỗng giữa. Quả có nhiều dạng: dạng tròn, hơi dẹt, có rãnh sâu; dạng
hình trứng hoặc hình trứng hơi dài, có khía cạnh, vỏ ngoài nhẵn, khi chín màu vàng
trắng, vỏ giữa màu da cam, có mùi thơm, vị ngọt lợ, cuống quả có rãnh và loe rộng ở
chỗ tiếp giáp với quả; hạt màu trắng xám, có mép mỏng và màu sẫm hơn.
2.2.1.4 Phân bố
Chi Cucurbita pepo L có khoảng 25 loài, nguồn gốc ở châu Mỹ. Trong đó có 5 loài là
cây trồng. Từ châu Mỹ, các loài bí đỏ được nhân trồng ra khắp các vùng nhiệt đới và
cận nhiệt đới trên thế giới. Trồng phổ biến ở vùng nhiệt đới là C. pepo và C. moschata,
còn C. maxima thích hợp ở vùng khí hậu mát. Do quá trình được trồng lâu đời, thêm
vào đó là sự chọn giống, di thực đi khắp nơi, nên ngay trong mỗi loài đã xuất hiện một
số giống cây trồng khác nhau.
Ở Việt Nam, bí đỏ là cây trồng quen thuộc từ Bắc vào Nam. Cây được trồng hầu như
quanh năm, thích nghi cao với điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm, nhiệt độ từ 18oC
– 25oC. Gần đây cây cũng được đưa lên trồng ở vùng núi cao (SaPa - Lào Cai, Phó
Bảng – Hà Giang) vào vụ xuân hè, nhiệt độ từ 18oC – 22oC. Cây trồng ở đây chủ yếu là
để lấy ngọn và lá non làm rau ăn. Trồng ở những vùng thấp hơn thì vừa lấy ngọn làm
rau ăn vừa ăn quả.
2.2.1.5 Sản lượng
Hiện nay chưa có con số thống đầy đủ về diện tích về diện tích về rau, quả bí đỏ hằng
năm. Năm 1988, tổng sản lượng của các loại bí đỏ trên thế giới là 6.346.000 tấn, trong
đó riêng vùng Đông Nam Á khoảng 217.000 tấn.
Bảng 2.1: Thành phần hóa học của bí đỏ (tính cho 100g sản phẩm)
ii. β-carotene
o Giới thiệu
β -carotene là một tenpen. Nó là một trong hơn 600 loại carotenoid tồn tại trong tự
nhiên. Carotenoid là những chất có màu vàng, cam và hơi pha đỏ như cà chua, đu đủ,bí
đỏ,... Nó có nhiều trong thực vật mà không hề xuất hiện trong động vật cũng như các
thực phẩm có nguồn gốc động vật.
β-caroten tuy là tiền chất của vitamin A nhưng nó không chỉ có vai trò như những gì mà
vitamin A có. Nó còn sở hữu những hoạt dụng sinh học rộng rãi khác độc lập với loại
vitamin thân thuộc này.
β-carotene được ứng dụng làm chất tạo màu trong nhiều loại thực phẩm như bánh kẹo,
kem, trong nước giải khát,..
Ngoài tác dụng là chất màu thiên nhiên được sử dụng khá an toàn trong thực phẩm, tạo
ra nhiều màu sắc hấp dẫn cho mỗi sản phẩm, β-carotene còn là hợp chất chống lão hóa,
hoặc chống oxy hóa các sản phẩm thực phẩm, hạn chế sự suy giảm sức đề kháng, có tác
dụng làm bền thành mạch, chống viêm, hạn chế sự phát triển của các tế bào ung thư, tác
dụng chống các tia phóng xạ.
o Tính chất
Không tan trong nước, mà tan trong dung môi hữu cơ. Ổn định trong môi trường kiềm,
nhạy cảm hơn trong môi trường acid.
Dễ bị oxy hóa do các nối đôi trong phân tử, nhạy cảm với tia cực tím. Sự oxy hóa làm
mất màu carotenoids có tác dụng quan trọng trong thực phẩm. Sự oxy hóa phá vỡ
carotenoid tăng mạnh khi có sự hiện diện của sulfite và ion kim loại. Sự oxy hóa liên
quan đến nhiệt độ, độ ẩm, khí oxy, kim loại,…
2.2.3 Giá trị dinh dưỡng
2.2.3.1 Chất khô
Bí đỏ cũng như các loại rau củ khác, thông thường có hàm lượng nước cao 80-90%, do
vậy hàm lượng chất khô thấp. Trung bình xấp xỉ 10% nhưng biến động rộng phụ thuộc
vào các yếu tố giống, nơi trồng, khí hậu, loại đất, kỹ thuật chăm sóc.
2.2.3.2 Glucid
Glucid là thành phần chủ yếu của chất khô (chiếm khoảng 80-90% hàm lượng chất khô,
24-27% trọng lượng tươi). Thành phần glucid chủ yếu là tinh bột và đường, ngoài ra
còn có các hợp chất khác như pectin, cellulose, hemicellulose chiếm số lượng ít.
Thành phần tương đối của glucid biến động không chỉ phụ thuộc vào thời gian bảo
quản, chế biến và có ảnh hưởng đến các yếu tố như độ cứng, độ khô, cảm giác ngon
miệng và hương vị.
Tinh bột: trung bình chiếm khoảng 60-70% chất khô, nhưng tỉ lệ tinh bột với các hợp
chất khác biến động hơn. Hàm lượng tinh bột chịu ảnh hưởng lớn bởi giống, thời vụ,
mật độ, phân bón,…
Đường: sự biến động về hàm lượng đường tổng từ 3 - 5,64% trong lượng chất tươi, bí
đỏ chứa chủ yếu là đường saccharose, glucose và fructose, đặc biệt là hàm lượng
glucose khá cao.
2.2.3.3 Xơ
Xơ đóng vai trò quan trọng trong dinh dưỡng. Nó có vai trò phòng chống một số bệnh
ưng thư, tiểu đường, tim mạch,… xơ ăn được gồm các chất pectin, cellulose và
hemicellulose.
2.2.3.4 Các vitamin
Trong bí đỏ có nhiều loại vitamin như: B1, C, tiền vitamin A (carotene),…
2.2.4 Tác dụng của bí đỏ
Theo Đông y, quả bí ngô vị ngọt, tính ôn, có tác dụng sát trùng, giải độc, tiêu đờm,
giảm đau, được dùng để chữa sưng viêm do côn trùng đốt... Ngoài ra, loại quả này cũng
được xem là một thực phẩm bổ não, ăn thường xuyên sẽ giúp phòng bệnh viêm màng
não. Hạt của quả bí ngô còn được dùng làm thuốc lợi tiểu, tẩy giun. Nghiên cứu cho
thấy trong quả bí ngô chứa nhiều vitamin A, B, C, E, D, PP và vitamin T tốt cho da và
não bộ, tăng cường hoạt động của hệ tiêu hóa cũng như thúc đẩy quá trình trao đổi chất
trong cơ thể. Loại quả này còn chứa nhiều chất xơ và đường tự nhiên, không gây béo
phì, tốt cho hệ tiêu hóa. Do vậy, bí ngô là loại thực phẩm được ưu tiên hàng đầu nếu
muốn giảm cân. Ngoài ra, ăn bí ngô thường xuyên sẽ cung cấp cho cơ thể một lượng
lớn các chất: sắt, kẽm giúp đẩy nhanh quá trình tạo máu và các huyết cầu tố, phòng
ngừa bệnh thiếu máu và xơ vữa động mạch. Đặc biệt, quả bí ngô rất tốt cho người mắc
bệnh đái tháo đường, tim mạch và huyết áp vì chất peptit có trong bí ngô có tác dụng
trung hòa và làm giảm lượng cholesterol, phục hồi các tế bào sản sinh insulin bị tổn
thương, từ đó cải thiện lượng insulin trong máu.
Bí đỏ còn chứa β-carotene, nó là tiền chất của vitamin A nên nó là nguồn cung cấp
vitamin A tự nhiên, dồi dào cho cơ thể. Vitamin A đóng vai trò cho khả năng của thị
giác và sự phát triển của trẻ em nên nó cũng có tác dụng làm mắt thêm sáng, nhìn thêm
tinh. Nó tốt cho trẻ em và người cao tuổi. Nó lại còn có chức năng làm lành mạnh hệ
miễn dịch nên tốt cho người mới ốm dậy.
Bên cạnh đó, β-caroten còn sở hữu trong mình một khả năng chống ôxy hoá ưu việt vì
nó có tác dụng khử hết gốc tự do dư thừa trong cơ thể. Chúng ta nên nhớ gốc tự do làm
hư hỏng màng tế bào nghiêm trọng, nó làm tổn thương các bào quan, nó liên quan chặt
chẽ với quá trình lão hoá, và còn là nguyên nhân gây ra nhiều căn bệnh chưa có lời giải
chính thức như ung thư. Vì thế, có β-caroten chúng ta có thể tránh được tất cả những
thứ này, bảo vệ màng tế bào, chậm lại lão hoá, ngăn ngừa ung thư. Chính vì vậy việc
quan tâm đến thực phẩm giàu β-carotene ngày càng tăng cường vì nó có lợi cho sức
khỏe của con người.
Ngoài ra, trong bí đỏ còn có một chất cần thiết cho não bộ, đó là acid glutamic (trong
100g bí đỏ phần ăn được có tới 233mg acid glutamic – Theo Ngô Thị Hà Phương, Viện
Dinh dưỡng Quốc Gia, 2001), đóng vai trò quan trọng trong bồi dưỡng hệ thần kinh,
giúp các phản ứng chuyển hóa ở các tế bào thần kinh và não. Vì thế, bí đỏ được coi là
món ăn bổ não.
2.3 Đường
2.3.1 Giới thiệu sơ lược
Saccharose có dạng mịn, không màu, không mùi, là một disaccharide do hai
monosaccharide là -D-Glucose và -D-Fructose tạo thành.
Công thức phân tử: C12H22O11
Công thức cấu
tạo:
Saccharose được tìm thấy nhiều nhất ở thực vật, chủ yếu có ở củ cải đường và đường
mía, vì vậy chúng dùng để sản xuất saccharose.
Saccharose giúp tạo vị ngọt và màu cho kẹo, là chất dinh dưỡng dễ tiêu hóa cung cấp
nguồn năng lượng cho cơ thể.
Tính chất của đường saccharose
- Tính tan
Đường rất dễ hòa tan trong nước. Ở nhiệt độ 20oC cứ 1 lít nước hòa tan 2,09 kg đường.
Nhiệt độ (C) % saccharose trong dung dịch bão hòa Số g saccharose/100g nước)
20 67,09 203,8
30 68,70 219,5
40 70,42 238,1
50 72,25 260,1
60 74,18 288,1
70 76,88 320,1
80 78,30 362,0
90 80,00 415,7
100 80,00 489,0
Sự có mặt của các muối ảnh hưởng rất lớn đến độ hòa tan của saccharose. Khi có mặt
các muối: KCl, NaCl thì độ hòa tan của saccharose tăng nhưng khi có mặt CaCl2 thì độ
hòa tan của saccharose giảm.
Saccharose không hòa tan trong đa số dung môi hữu cơ mà tan trong các dung môi phân
cực: NH3 lỏng, hỗn hợp rượu nước.
- Tính hút ẩm
Saccharose hút ẩm khi độ ẩm môi trường lớn hơn 90%. Lợi dụng tính chất này người ta
bảo quản đường bằng cách bọc đường nhuyễn.
Khi có mặt của những đường khác thì tính háo nước của saccharose tăng.
- Tính dễ kết tinh trở lại
Đường saccharose dễ dàng tạo ra dung dịch quá bão hòa. Dung dịch quá bão hòa không
bền vững vì lượng thừa trong dung dịch dễ kết tinh trở lại.
Nhiệt độ nóng chảy của saccharose là 185 186C. Ở nhiệt độ này đường biến thành
dạng sệt trong suốt, nếu kéo dài thời gian đun hoặc đun ở nhiệt độ cao sẽ biến thành
caramen.
Dưới tác dụng của ion H+ hoặc một số enzyme đặc hiệu, saccharose bị phân hủy thành
glucose và fructose. Một lượng đường này sẽ làm giảm tính chất kết tinh của
saccharose.
Bảng 2.4: Tiêu chuẩn của saccharose
kháng vi sinh vật tốt hơn sản phẩm chứa đường saccharose vì phân tử lớn và ít đường
nghịch đảo.
Bảng 2.5: Nồng độ đường và áp suất thẩm thấu
2.4.2 Vai trò của CaCl2 trong việc cải thiện cấu trúc
Muối CaCl2 thường được sử dụng như một tác nhân tạo sự rắn chắc cho rau quả. Đối
với các sản phẩm rau quả phải trải qua quá trình xử lí nhiệt thường được bổ sung muối
có chứa ion Ca2+ nhằm cải thiện cấu trúc sản phẩm. Các loại muối của canxi thường
được sử dụng là canxi chloride và canxi lactate.
Trong môi trường nước, CaCl2 hòa tan thành ion Ca2+ và ion Cl¯. Khi ngâm nguyên
liệu vào trong dung dịch thì ion Ca2+ sẽ khuếch tán vào trong nguyên liệu hình thành
gel pectate – canxi làm cho nguyên liệu có cấu trúc cứng hơn. Mặc khác, muối CaCl2 có
thể tác động lên mô tế bào góp phần làm tăng tính nguyên vẹn của tế bào và giữ vững
hay tăng lực của tế bào. Tác động này chỉ có hiệu quả cao nhất khi pectin hiện diện ở
dạng pectin có độ methoxyl thấp (acid pectinic).
Việc bổ sung muối CaCl2 thường được thực hiện bằng cách bổ sung vào dịch lên men
hoặc bổ sung vào nước chần với nồng độ phù hợp. Độ cứng của cà chua mơ, dâu tây
đóng hộp có thể được cải thiện khi quả được ngâm trong acid pectinic tạo Pectate – Ca,
Ca2+ có trong nước chứa một lượng nhỏ muối calcium chloride tùy theo sản phẩm.
2.5 Một số công đoạn trong quá trình chế biến mứt bí đỏ
2.5.1 Rửa, gọt vỏ, định hình
Rửa: nhằm loại bỏ các tạp chất, bụi, đất cát bao xung quanh nguyên liệu và giảm một
lượng lớn vi sinh vật bám trên vỏ để không ảnh hưởng đến màu sắc và chất lượng của
nguyên liệu.
Yêu cầu nguyên liệu sau khi rửa phải sạch không bị dập nát, ít tổn thất chất dinh dưỡng
(khi rửa tránh để nguyên liệu tiếp xúc với nước lâu).
Gọt vỏ: có nhiều phương pháp bóc vỏ có thể được sử dụng, trong quy mô sản xuất công
nghiệp thì biện pháp bóc vỏ phổ biến là bằng tay, bằng máy, bằng hóa chất, bằng áp
suất hơi nước và enzyme. Có những nghiên cứu cho rằng nên gọt vỏ bằng tay và sử
dụng dao sắc không gỉ để gọt vỏ, cắt lát hay xắt miếng. Như vậy có thể gọt hết vỏ và
hạn chế hóa nâu không cần thiết.
Định hình: nên cắt nguyên liệu bằng máy để tạo ra những miếng bí có kich thước đồng
đều, rút ngắn thòi gian chê biến giảm hao hụt.
2.5.2 Bao gói chân không
Hút chân không là một phương pháp bảo quản và chế biến thức ăn hiện đại bằng cách
cách ly thực phẩm với môi trường bên ngoài bằng chân không, vì bình thường khí oxy
này sẽ phản ứng oxy hóa với các chất hữu cơ có trong sản phẩm để làm hỏng chúng.
Đóng gói chân không cũng làm chậm sự tăng trưởng của vi khuẩn gây hư hỏng và giữ
cho sản phẩm tránh khỏi nấm mốc và côn trùng. Môi trường chân không niêm phong
lưu giữ độ ẩm, màu sắc bình thường của thực phẩm và ngăn chặn sản phẩm bị hỏng do
đông lạnh, nhưng nó cũng giữ độ ẩm cho hàng hóa cần được lưu trữ khô. Vì thế đóng
gói chân không có thể kéo dài tuổi thọ của sản phẩm thực phẩm gấp 3 - 5 lần so với
bình thường.Các sản phẩm bao gói được hút chân không và được hàn kín lại bằng nhiệt.
Vật liệu bao bì phải có độ thấm oxy thấp để duy trì môi trường yếm khí. Bao bì chân
không được sử dụng rộng rãi để bao gói trực tiếp các sản phẩm khác nhau.
Ưu điểm:
- Thời gian bảo quản rất lâu, lên đến 3 tới 5 lần bình thường, mùi vị thức ăn không biến
đổi nhiều sau thời gian dài
- Thích hợp với công nghiệp thực phẩm làm sẵn. Việc rút chân không giúp hạ giá thành
sản phẩm do ít tốn kém hơn sử dụng lon, hộp kim loại
Nhược điểm:
- Cần sử dụng thiết bị chuyên dụng cũng như bao gói tuyệt đối không hở, đa số thường
phải dùng bao ny-lông gây ô nhiễm môi trường
- Không áp dụng được cho các chất lỏng , thức ăn dạng lỏng,...
2.5.2 Tác dụng của đường trong chế biến và bảo quản mứt
2.5.2.1 Cơ sở khoa học
Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật
Bản thân đường thực phẩm đối với vi sinh vật là vô hại, dung dịch đường ở nồng độ
thấp còn có thể thúc đẩy sụ phát triển của vi sinh vật. Tuy nhiên ở nồng độ cao sẽ tạo ra
áp suất thẩm thấu cao, ức chế sự phát triển của vi sinh vật làm cho vi sinh vật bám trên
thực phẩm không thể sống và sinh sôi nảy nở, thậm chí còn làm cho phần nước trong tế
bào vi sinh vật thẩm thấu ra ngoài, khiến cho chất vi sinh trong tế bào bị mất nước sẽ cô
đặc lại, sinh ra tình trạng khô hanh sinh lý buộc vi sinh vật phải rơi vào tình trạng chết
giả hoặc ngủ đông, điều đó làm cho chế phẩm có thể lưu giữ được. Vì vậy đường thực
phẩm không phải là chất bảo quản thực phẩm, nó chỉ có tác dụng ức chế mà không có
tác dụng tiêu diệt vi sinh vật.
Tác dụng chống oxy hóa thực phẩm
Tác dụng chống oxy hóa là một tác dụng khác của đường thực phẩm. Dung dịch đường
ngăn chặn sự hấp thu oxy, sự gia tăng của nồng độ dung dịch đường tỉ lệ nghịch với độ
hòa tan oxy trong dung dịch đường, tức là nồng độ của dung dịch đường càng cao thì độ
hòa tan của oxy càng thấp. Lượng hòa tan của oxy trong dung dịch đường mía nồng độ
60% ở 20oC chỉ bằng 1/6 lượng oxy trong nước đơn thuần. Nguyên liệu trái cây khi
ngâm ướp hoặc nấu mứt dưới tác dụng của oxy hóa rất yếu nên có lợi đối với việc giữ
gìn mùi vị và màu sắc của sản phẩm đồng thời có thể giảm thiểu sự tổn thất vitamin C.
2.5.2.2 Các loại đường và một số tính chất của đường trong chế biến và bảo quản thực
phẩm.
Đường thực phẩm thường dùng có đường mía, đường củ cải, đường mật, đường tinh bột
và mật ong.
Theo thành phần hóa học thì đường mía và đường củ cải có độ thuần khiết cao, mùi vị
ngon, có tác dụng bảo quản mạnh và sử dụng tiện lợi nên được sử dụng rộng rãi trong
sản phẩm đường.
Tính chất của đường
Tính hút ẩm của đường bất luận là bảo quản tồn trữ đường và chế phẩm của nó hay
trong sản xuất mứt đều có ảnh hưởng rất lớn. Chế phẩm đường sau khi hút ẩm đã giảm
đi áp suất thẩm thấu của đường, vì thế mà làm giảm tác dụng bảo quản của đường, dẫn
đến sự biến chất và hư thối của sản phẩm. Nguyên liệu đường sau khi hút ẩm sẽ chảy
rửa và kết cục, không những sử dụng bất tiện mà còn bị tổn hao.
Đường kết tinh sau khi hút nước đến 15% thì bắt đầu mất đi dạng kết tinh mà chuyển
thành trạng thái dung dịch kết tinh của đường mía thuần khiết có tính hút ẩm rất yếu,
khi độ ẩm tương đối không vượt quá 60% thì nó là sản phẩm khó bị chảy rửa. Vì vậy
bảo quản đường mía trong môi trường có độ ẩm tương đối khoảng 40-60% là tốt.
Độ tan và chiết xuất tinh thể đường
Độ tan của đường tỉ lệ thuận với sự gia tăng nhiệt độ. Khi nhiệt độ ở 10oC thì độ tan của
đường mía là 65,6%, nhiệt độ tăng đến 90oC thì độ tan là 80,6%. Trong quá trình nấu
mứt, muốn làm cho đường hòa tan hoàn toàn, giúp sản phẩm hấp thu đường càng nhiều
thì nhiệt độ cần phải tăng lên 105-113oC. Mặt khác, dung dịch đường trong mứt nấu
không khô nếu ở điều kiện nhiệt độ 10oC thì nước đường sẽ trở nên quá no và dung dịch
sẽ không chiết xuất kết tinh, do đó hàm lượng đường trong sản phẩm bị giảm xuống,
làm yếu đi tác dụng bảo quản và ảnh hưởng đến chất lượng cùng với vẻ đẹp bên ngoài
của sản phẩm, làm cho giá trị thương phẩm bị giảm xuống.
Ngoài ra, trong quá trình sên mứt nếu như đường saccharose chuyển hóa nhiều cũng rất
dễ gây ra chiết xuất kết tinh như đường glucose. Từ đây có thể thấy độ hòa tan và chiết
xuất kết tinh của đường có quan hệ rất lớn trong sản xuất mứt. Khi sản xuất thường lợi
dụng đặc tính chiết xuất kết tinh này để khống chế độ bão hòa dung dịch đường, khi để
nguội sản phẩm trở lại dạng hạt đường (kết tinh), tạo thành lớp áo đường cho một số
sản phẩm mứt khô như: mứt tắc, mứt bí,… trái lại khi sản xuất mứt ướp để tránh chiết
xuất tinh thể đường saccharose, trong chế phẩm thường cho them một ít đường mạch
nha hoặc mật ong. Vì những loại đường này có hàm lượng đường chuyển hóa, đường
mạch nha và dextrin nhiều, các chất này có tác dụng ức chế sự hình thành và tăng thêm
chiết xuất kết tinh, giảm tốc độ kết tinh và tăng cao độ bão hòa của dung dịch đường.
Ngoài ra, khi dung đường chế biến có thể cho thêm một ít chất không phải đường như:
keo trái cây hoặc keo động vật, lòng trắng trứng cũng có tác dụng như thế. Vì các chất
này đều có thể làm tăng độ kết dính của dung dịch đường, ức chế sự kết tinh của đường
saccharose.
Độ ngọt của đường
Độ ngọt của đường ảnh hưởng đến mùi và vị ngọt của chế phẩm. Vì hiện nay chưa có
các dụng cụ chuyên dùng để đo độ ngọt của đường cho nên vị giác của miệng có tính
chủ quan nhất định trong giám định bình thường, thường lấy độ ngọt tương đối của
đường saccharose làm tiêu chuẩn để biểu thị.
Khi sản xuất mứt và trong công đoạn nấu mứt thường sử dụng đo đạc và xác định nhiệt
độ điểm sôi của dung dịch đường mía để nắm bắt điểm sôi cuối và tổng lượng chất khô
hòa tan có trong sản phẩm.
Sự chuyển hóa đường saccharose
Saccharose có đặc tính dễ bị thủy phân thành glucose và fructose với sự hiện diện của
enzyme invertase hoặc acid (HCl ở nhiệt độ cao). Đây là phản ứng rất quan trọng trong
sản xuất mứt trái cây. Do đường mía bị thủy phân tạo thành đường chuyển hóa đã ức
chế sự sinh ra kết tinh dung dịch đường, nâng cao tính độ bão hòa của dung dịch đường,
tăng áp suất thẩm thấu, tăng thêm chất lượng và mùi vị cho sản phẩm. Mặt khác, do tính
hút ẩm của đường, khi thêm lượng đường chuyển hóa sẽ làm cho sản phẩm bị biến chất.
Đường mía trong điều kiện pH thấp và nhiệt độ tương đối cao thì chuyển hóa khá
nhanh, khi hàm lượng đường chuyển hóa trong dung dịch đạt 30 - 40% thì đường sẽ
không thể kết tinh. Đối với những loại trái cây thiếu thành phần acid có thể bổ sung
thêm một ít acid tartaric hoặc acid citric để có lợi cho sự chuyển hóa, còn đối với loại
trái cây có thành phần acid phong phú khi xử lý nhiệt tránh xử lý quá độ, để tránh sinh
ra quá nhiều đường chuyển hóa mà làm giảm độ hòa tan của đường từ đó sinh ra kết
tinh glucose.
2.6 Cơ sơ khoa học của một số quá trình cơ bản trong chế biến mứt bí đỏ
2.6.1 Quá trình chần
Chần là một trong những công đoạn quan trọng nhất diễn ra trước những kỹ thuật chế
biến khác như lạnh đông, sấy hay đóng hộp. Hoạt động của enzyme trong rau củ đóng
vai trò chính trong quá trình chế biến và bảo quản rau củ. Để ngăn cản các phản ứng
của enzyme trong quá trình chế biến, hầu hết các loại rau củ trước hết phải được chần.
Chần bằng nước nóng thường được thực hiện ở 75 ÷ 95ºC trong thời gian từ 1 đến 10
phút, tùy kích cỡ rau củ. Thời gian chần thông thường ở 95ºC cho đậu xanh là 2 ÷ 3
phút, và 4 ÷ 5 phút cho cải bông, 1 ÷ 2 phút cho đậu.
Chần rau củ nhằm mục đích tiền xử lý trước lạnh đông có nhiều ưu cũng như nhược
điểm.
bão hòa, vì khi đó thành tế bào thực vật sinh ra một lực chống lại sức trương nước gọi
là áp suất trương nước có chiều ngược với áp suất thẩm thấu và khi hai áp suất này cân
bằng thì nước dừng lại và tế bào chỉ ở mức bão hòa nước không bị phá vỡ.
Môi trường có áp suất thẩm thấu càng cao càng hút nước vào càng mạnh. Quá trình
thẩm thấu có thể sử dụng nhằm tăng thời gian bảo quản, đặc biệt là các sản phẩm rau
quả như sản xuất các loại mứt rau quả. Thường hàm lượng ẩm trong rau quả rất lớn
khoảng 90%, vì vậy sau khi chế biến thành dạng sản phẩm như mứt thì hàm lượng ẩm
sẽ giảm xuống giúp quá trình bảo quản dễ dàng hơn và tăng giá trị cảm quan cũng như
giá trị dinh dưỡng cho sản phẩm mứt.
(Đoàn Phương Linh, 2010)
2.6.3 Quá trình nấu (cô đặc)
Cô đặc là làm bốc hơi nước của sản phẩm bằng cách đun sôi.
Quá trình cô đặc thường sử dụng trong công nghiệp sản xuất đồ hộp như cà chua cô
đặc, mứt, nước quả cô đặc, sữa đặc,…
Mục đích:
- Tăng nồng độ chất khô trong sản phẩm.
- Kéo dài thời gian bảo quản (vì hạn chế vi sinh vật phát triển do ít nước, áp suất
thẩm thấu cao).
- Giảm được khối lượng vận chuyển.
- Quá trình cô đặc phụ thuộc vào 3 thông số cơ bản: nhiệt độ sôi, thời gian sản
phẩm lưu lại trong thiết bị (thời gian cô đặc) và cường độ bốc hơi.
Biến đổi của nguyên liệu trong quá trình nấu (cô đặc)
- Biến đổi vật lý: thực phẩm cô đặc là một hệ của nhiều chất hòa tan như đường,
acid, muối, còn chứa cả các chất không hòa tan như: tinh bột, cellulose, ở trạng
thái huyền phù. Khi cô đặc dung môi, dung môi bay hơi, nồng dộ chất tan tăng
dần, nhiệt độ sôi, độ nhớt, khối lượng riêng tăng, nhưng hệ số truyền nhiệt giảm,
hàm lượng khí trong gian bào và trong sản phẩm cũng giảm.
- Biến đổi hóa học: các loại đường trong rau quả do chịu tác động của nhiệt độ cao
ở bề mặt truyền nhiệt nên bị caramel hóa. Ở nhiệt độ 160oC quá trình caramel
hóa xảy ra mạnh. Ở 160oC, saccharose loại một phân tử nước tạo ra glucosan và
fructosan. Ở 185-190oC, glucosan kết hợp với fructose tạo thành isosaccharosan.
Tiếp tục hai phân tử isosaccharosan, loại 3 phân tử nước tạo thành caramelen.
Khi nhiệt độ tăng trên 200oC tạo thành caramelin (mất tính hòa tan).
Vi sinh vật Aw
Vi khuẩn < 0,9
Nấm men < 0,8
Nấm mốc < 0,7
(Nguyễn Thị Thu Thủy, 2008)
Trong mứt đường là thành phần chủ yếu và cũng là chất bảo quản quan trọng. Khi nồng
độ đường cao tạo ra áp suất thẩm thấu cao làm hạn chế sự phát triển của vi khuẩn.
2.7.2 Hiện tượng lại đường
Độ hòa tan của đường giảm khi nhiệt độ giảm. Trong mứt hàm lượng đường tương đối
cao, dung dịch đường có thể bão hòa. Đường trong mứt quá bão hòa dẫn đến sự phân
tách tinh thể đường ra. Hiện tượng này gọi là “lại đường”. Nếu mứt bị lại đường sẽ
không đạt tiêu chuẩn chất lượng và dễ bị hỏng do lượng đường trong sản phẩm bị giảm.
Để tránh hiện tượng lại đường cần hạ thấp mức độ bão hòa bằng cách để cho sản phẩm
có được đường nghịch chuyển cùng với đường saccharose. Độ hòa tan của đường
saccharose và đường nghịch chuyển cao hơn độ hòa tan riêng của đường saccharose. Có
nhiều cách để tránh hiện tượng lại đường:
Gọt vỏ - Bỏ hạt
Định hình
Chần
Ngâm CaCl2
Sấy
Bảng 3.1: Đánh giá cảm quan về cấu trúc của sản phẩm
nấu (phút) C1 C2 C3
Nhân tố D
D1 D2 D3
Qua bảng trên ta thấy, bí đỏ có hàm lượng chất khô tương đối cao so với các loại rau
quả tươi khác, nên lượng nước bốc hơi sẽ ít, tiết kiệm năng lượng trong quá trình cô đặc
mứt bí đỏ. Bên cạnh đó, thành phần hóa học trong nguyên liệu bí đỏ cho thấy, hàm
lượng đường tổng số chiếm tỉ lệ thấp, nhưng nếu biết cách bổ sung lượng đường hợp lý,
phương pháp xử lý tốt, và chế biến thích hợp sẽ cho ra sản phẩm không chỉ ngon, mùi
vị hài hòa mà còn có giá trị dinh dưỡng cao.
4.2 Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ CaCl2 đến cấu trúc và màu sắc của mứt bí đỏ
Trong quá trình chế biến, cấu trúc bí đỏ giảm mạnh, nguyên nhân là do quá trình chần
nguyên liệu và quá trình nấu làm suy giảm cấu trúc bí đỏ. Do đó, khảo sát nồng độ
CaCl2 ngâm nguyên liệu nhằm cải thiện chất lượng cảm quan đặc biệt là cấu trúc sản
phẩm là hết sức cần thiết. Thí nghiệm tiến hành ngâm bí đỏ có kích thước 10 x 10 x 50
mm, có bổ sung CaCl2 trong dung dịch ở 4 mức độ: từ 0 - 3%, sau đó đem chế biến
thành sản phẩm. Lấy sản phẩm cho đánh giá cảm quan và đo cấu trúc (đo độ cứng bằng
máy Rheo-tex).
4.2.1 Ảnh hưởng nồng độ CaCl2 bổ sung đến cấu trúc mứt bí đỏ
Bảng 4.2: Ảnh hưởng của nồng độ CaCl2 đến cấu trúc của sản phẩm (lực cắt, g lực)
Từ bảng kết quả cho thấy, việc ngâm bí đỏ trong dung dịch CaCl2 có tác dụng cải thiện
cấu trúc bí đỏ đáng kể. Lực xuyên thấu được cải thiện rõ rệt, các mẫu có bổ sung CaCl2
có sự khác biệt ý nghĩa so với mẫu đối chứng, nồng độ càng cao cấu trúc của sản phẩm
càng bền vững. Tuy nhiên không có sự khác biệt ý nghĩa giữa hai nồng độ 2 và 3%.
Trong môi trường nước, CaCl2 hòa tan thành ion Ca2+ và ion Cl¯. Khi ngâm bí đỏ vào
trong dung dịch thì ion Ca2+ sẽ khuếch tán vào trong bí đỏ làm cho nguyên liệu có cấu
trúc cứng hơn do sự tạo thành pectate – canxi. Mặc khác, muối CaCl2 có thể tác động
lên mô tế bào góp phần làm tăng tính nguyên vẹn của tế bào và giữ vững hay tăng lực
của tế bào (Nguyễn Đức Lượng, 2006).
4.2.2 Ảnh hưởng nồng độ CaCl2 đến về màu sắc và cấu trúc mứt bí đỏ thông qua giá
trị cảm quan
Bảng 4.3: Ảnh hưởng của nồng độ CaCl2 đến giá trị cảm quan về màu sắc và cấu trúc của sản
phẩm
Kết quả bảng trên cho thấy, khi nồng độ CaCl2 bổ sung tăng có sự khác biệt đáng kể về
cấu trúc và giá trị cảm quan của sản phẩm. Khi tăng nồng độ CaCl2 lên 2% và 3% cấu
trúc sản phẩm tăng có ý nghĩa so với mẫu đối chứng. Đồng thời, lại làm tăng giá trị cảm
quan do màu sắc sản phẩm có thay đổi, nhưng hai mẫu này không có sự khác biệt với
nhau. Nguyên nhân của sự biến đổi màu là do hàm lượng CaCl2 càng cao thì ion Ca2+
phân li vào mô tế bào nhiều hơn, tích tụ và làm cho sản phẩm có màu sáng, đẹp hơn
(Phạm Văn Hiền, 2012). Tuy nhiên nếu nồng độ CaCl2 quá cao sẽ làm cho sản phẩm có
vị đắng, chát. Do đó, để tạo cấu trúc tốt cho sản phẩm nên chọn dung dịch CaCl2 nồng
độ 2% là thích hợp nhất.
4.3 Khảo sát ảnh hưởng của thời gian nấu và nồng độ dung dịch đường đến chất
lượng sản phẩm
Bảng 4.4: Ảnh hưởng của nồng độ đường và thời gian nấu đến giá trị cảm quan về cấu trúc của sản
phẩm
Từ 2 bảng trên ta thấy, nồng độ đường và thời gian nấu có ảnh hưởng đến độ cứng của
sản phẩm. Ở nồng độ đường là 70% sẽ cho sản phẩm có lớp đường trắng, mỏng, mịn,
cấu trúc mềm vừa phải đặc trưng cho sản phẩm mứt bí đỏ. Ở nồng độ 80% là điểm cảm
quan thấp nhất vì với hàm lượng đường cao sẽ làm cho sản phẩm có lớp đường trắng
đục ở bên ngoài, khi đó cấu trúc sản phẩm sẽ quá cứng, ảnh hưởng đến giá trị cảm
quan của sản phẩm.
Bảng 4.6: Ảnh hưởng của nồng độ đường và thời gian nấu đến giá trị cảm quan về màu sắc của sản
phẩm
Kết quả thống kê cho thấy, nồng độ đường và thời gian nấu có ảnh hưởng đến màu sắc
của sản phẩm. Khi nồng độ đường tăng lên từ 60% đến 70%, cùng lúc đó thời gian nấu
của sản phẩm cũng tăng từ 20 phút đến 25 phút thì màu sắc sản phẩm càng đẹp, giúp
tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm. Tuy nhiên, nồng độ đường càng cao và thời gian
nấu càng dài thì đường ngấm vào nhiều dễ xảy ra hiện tượng caramel hóa làm sậm màu
sản phẩm.
Bảng 4.7: Ảnh hưởng của nồng độ đường và thời gian nấu đến giá trị cảm quan về mùi vị của sản
phẩm
Theo bảng trên ta thấy, nồng độ đường và thời gian nấu có ảnh hưởng đến giá trị cảm
quan về mùi vị của sản phẩm. Mẫu có nồng độ đường 70% và thời gian nấu 25 phút
cho giá trị cảm quan về mùi vị tốt nhất. Ở nồng độ đường 60% thì lượng đường ngấm
vào ít, nước trong nguyên liệu vẫn còn do đó sản phẩm sẽ có vị ngọt kém ảnh hưởng
đến khả năng bảo quản của sản phẩm. Còn nồng độ 80% do lượng đường ngấm vào
nhiều khi đó sản phẩm sẽ có mùi vị không hài hòa (quá ngọt) và dễ xảy ra hiện tượng
caramel hóa khi nấu trong thời gian dài làm cho sản phẩm có mùi cháy khét. Do đó,
theo kết quả thu nhận được thì nên ướp nguyên liệu với nồng độ đường là 70%, rồi
đem xử lý nhiệt ở điều kiện áp suất thường trong thời gian 25 phút sẽ cho sản phẩm có
màu sắc vàng sáng đặc trưng của sản phẩm.
4.4 Khảo sát điều kiện bảo quản sản phẩm bằng phương pháp bao gói chân không
Bảng 4.8: Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến thời gian bảo quản của sản phẩm
Kết quả khảo sát khả năng bảo quản sản phẩm cho thấy, bảo quản ở 35oC sau thời gian
bảo quản 2 tuần đã xuất hiện dấu hiệu hư hỏng. Khi giảm nhiệt độ từ 35 oC xuống 25oC
thì kéo dài được thời gian bảo quản hơn. Ở nhiệt độ phòng (25oC) thì đến tuần thứ 4 đã
bắt đầu xuất hiện dấu hiệu hư hỏng, còn nhiệt độ thấp hơn (15oC) sản phẩm ổn định khi
bảo quản trong thời gian dài. Sau đây chúng ta sẽ khảo sát khả năng bảo quản của mứt
bí đỏ ở 2 mức nhiệt độ 15oC và 25oC thông qua các giá trị cảm quan chính của sản
phẩm sau thời gian 4 tuần.
Bảng 4.9: Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến giá trị cảm quan về mùi vị của sản phẩm sau thời
gian 4 tuần
Theo kết quả các bảng trên cho thấy, bảo quản sản phẩm ở 15oC có điểm cảm quan về
màu sắc, mùi vị thấp hơn khi bảo quản ở nhiệt độ phòng (25oC). Còn về mặt cấu trúc, ở
25oC và 15oC không có sự khác biệt ý nghĩa về mặt cấu trúc, nhưng có sự khác biệt ý
nghĩa về chỉ tiêu cảm quan. Do bảo quản ở 15oC sẽ làm cho sản phẩm bị mất nhiều
nước hơn, cấu trúc của mứt bí đỏ cứng đi, làm giảm giá trị cảm quan của sản phẩm.
Đồng thời, bảo quản ở 15oC sẽ không có lợi về mặt kinh tế do tốn nhiều chi phí để điều
chỉnh nhiệt độ. Vì vậy, bảo quản sản phẩm ở 25oC được xem là thích hợp nhất.
- Kết quả phân tích thành phần cơ bản của sản phẩm được thể hiện trong bảng 5.1.
Bảng 4.12 Kết quả phân tích thành phần sản phẩm mứt bí đỏ
Nguyên liệu
Gọt vỏ - Bỏ hạt
Định hình
(10x10x50 mm)
5.2 Đề nghị
Vì điều kiện thí nghiệm không cho phép nên nghiên cứu còn nhiều hạn chế nên không
thể nghiên cứu hết tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm và thời
gian bảo quản sản phẩm. Vì vậy nếu có điều kiện cần nghiên cứu thêm những vấn đề
sau:
- Khảo sát phương pháp sấy để giữ cho sản phẩm được dẻo, hạn chế được hiện tượng
caramel hóa và kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
- Kiểm tra chỉ tiêu dinh dưỡng trong bí đỏ (acid glutamic – có tác dụng bổ trí não, hàm
lượng β-caroten,…)
- Nghiên cứu đa dạng hóa các sản phẩm có nguồn gốc từ bí đỏ: rau câu bí đỏ, bánh
cookie bí đỏ, kẹo bí đỏ,…
-Nghiên cứu đưa lên sản xuất trên quy mô công nghiệp.
PHỤ LỤC
Bảng đánh giá cảm quan về các chỉ tiêu chính của sản phẩm
Kiểm định LSD ảnh hưởng của nồng độ CaCl2 đến cấu trúc của sản phẩm
Multiple Range Tests for Cau truc by Nong do CaCl2
Nong do CaCl2 Count Mean Homogeneous Groups
0 6 151.167 X
1 6 210.5 X
2 6 294.833 X
3 6 305.0 X
Kết quả phân tích ANOVA ảnh hưởng của nồng độ CaCl2 đến giá trị cảm quan về màu
sắc của sản phẩm
ANOVA Table for Mau sac by Nong do CaCl2
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Between groups 27.1417 3 9.04722 12.70 0.0000
Within groups 90.4919 127 0.712535
Total (Corr.) 117.634 130
Kiểm định LSD ảnh hưởng của nồng độ CaCl2 đến giá trị cảm quan về màu sắc của sản
phẩm
Multiple Range Tests for Mau sac by Nong do CaCl2
Nong do CaCl2 Count Mean Homogeneous Groups
0 40 3.325 X
1 40 3.675 X
3 20 4.2 X
2 31 4.48387 X
Kết quả phân tích ANOVA ảnh hưởng của nồng độ CaCl2 đến giá trị cảm quan về cấu
trúc của sản phẩm
ANOVA Table for Cau truc by Nong do CaCl2
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Between groups 49.019 3 16.3397 25.24 0.0000
Within groups 82.2024 127 0.647263
Total (Corr.) 131.221 130
Kiểm định LSD ảnh hưởng của nồng độ CaCl2 đến giá trị cảm quan về cấu trúc của sản
phẩm
Multiple Range Tests for Cau truc by Nong do CaCl2
Nong do CaCl2 Count Mean Homogeneous Groups
0 40 2.925 X
1 40 3.5 X
3 20 4.25 X
2 31 4.45161 X
Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của thời gian nấu và nồng độ dung dịch đường đến chất
lượng sản phẩm.
Kết quả phân tích ảnh hưởng của nồng độ đường và thời gian nấu đến cấu trúc của sản
phẩm
Analysis of Variance for Cau truc - Type III Sums of Squares
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
MAIN EFFECTS
A:Nong do duong 31283.4 2 15641.7 21.07 0.0000
B:Thoi gian nau 92569.4 2 46284.7 62.36 0.0000
INTERACTIONS
AB 12250.5 4 3062.63 4.13 0.0062
RESIDUAL 33400.0 45 742.222
TOTAL (CORRECTED) 169503. 53
Kiểm định LSD ảnh hưởng của nồng độ đường đến cấu trúc của sản phẩm
Multiple Range Tests for Cau truc by Nong do duong
Nong do duong Count LS Mean LS Sigma Homogeneous Groups
60 18 211.778 6.42141 X
70 18 244.5 6.42141 X
80 18 270.611 6.42141 X
Kiểm định LSD ảnh hưởng của thời gian nấu đến cấu trúc của sản phẩm
Multiple Range Tests for Cau truc by Thoi gian nau
Thoi gian nau Count LS Mean LS Sigma Homogeneous Groups
20 18 189.0 7.1943 X
25 18 247.944 7.1943 X
30 18 289.944 7.1943 X
Bảng: Ảnh hưởng của nồng độ đường và thời gian nấu đến giá trị cảm quan về màu sắc
của sản phẩm
Analysis of Variance for Mau sac - Type III Sums of Squares
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
MAIN EFFECTS
A:Nong do duong 10.1778 2 5.08889 8.74 0.0002
B:Thoi gian nau 20.8444 2 10.4222 17.90 0.0000
INTERACTIONS
AB 5.75556 4 1.43889 2.47 0.0464
RESIDUAL 99.55 171 0.582164
TOTAL (CORRECTED) 136.328 179
Kiểm định LSD ảnh hưởng của nồng độ đường đến giá trị cảm quan về màu sắc của sản
phẩm
Multiple Range Tests for Mau sac by Nong do duong
Nong do duong Count LS Mean LS Sigma Homogeneous Groups
60 60 3.31667 0.0985024 X
80 60 3.48333 0.0985024 X
70 60 3.88333 0.0985024 X
Kiểm định LSD ảnh hưởng của thời gian nấu đến giá trị cảm quan về màu sắc của sản
phẩm
Multiple Range Tests for Mau sac by Thoi gian nau
Thoi gian nau Count LS Mean LS Sigma Homogeneous Groups
30 60 3.15 0.100145 X
20 60 3.55 0.100145 X
25 60 3.98333 0.100145 X
Bảng: Ảnh hưởng của nồng độ đường và thời gian nấu đến giá trị cảm quan về mùi vị của
sản phẩm
Analysis of Variance for Mui vi - Type III Sums of Squares
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
MAIN EFFECTS
A:Nong do duong 9.64444 2 4.82222 9.46 0.0001
B:Thoi gian nau 28.0111 2 14.0056 27.47 0.0000
INTERACTIONS
AB 5.92222 4 1.48056 2.90 0.0234
RESIDUAL 87.2 171 0.509942
TOTAL (CORRECTED) 130.778 179
Kiểm định LSD ảnh hưởng của nồng độ đường đến giá trị cảm quan về mùi vị của sản
phẩm
Multiple Range Tests for Mui vi by Nong do duong
Nong do duong Count LS Mean LS Sigma Homogeneous Groups
80 60 3.4 0.0921902 X
60 60 3.5 0.0921902 X
70 60 3.93333 0.0921902 X
Kiểm định LSD ảnh hưởng của thời gian nấu đến giá trị cảm quan về mùi vị của sản
phẩm
Multiple Range Tests for Mui vi by Thoi gian nau
Thoi gian nau Count LS Mean LS Sigma Homogeneous Groups
30 60 3.21667 0.0941742 X
20 60 3.46667 0.0941742 X
25 60 4.15 0.0941742 X
Ảnh hưởng của nồng độ đường và thời gian nấu đến giá trị cảm quan về cấu trúc của sản
phẩm
Analysis of Variance for Cau truc - Type III Sums of Squares
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
MAIN EFFECTS
A:Thoi gian nau 12.0444 2 6.02222 10.29 0.0001
B:Nong do duong 10.6778 2 5.33889 9.12 0.0002
INTERACTIONS
AB 7.48889 4 1.87222 3.20 0.0146
RESIDUAL 100.1 171 0.58538
TOTAL (CORRECTED) 130.311 179
Kiểm định LSD ảnh hưởng của nồng độ đường đến giá trị cảm quan về cấu trúc của sản
phẩm
Multiple Range Tests for Cau truc by Nong do duong
Nong do duong Count LS Mean LS Sigma Homogeneous Groups
80 60 3.36667 0.0987742 X
60 60 3.55 0.0987742 X
70 60 3.95 0.0987742 X
Kiểm định LSD ảnh hưởng của thời gian nấu đến giá trị cảm quan về cấu trúc của sản
phẩm
Multiple Range Tests for Cau truc by Thoi gian nau
Thoi gian nau Count LS Mean LS Sigma Homogeneous Groups
30 60 3.3 0.0987742 X
20 60 3.63333 0.0987742 X
25 60 3.93333 0.0987742 X
Thí nghiêm 3: Ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến giá trị cảm quan về mùi vị
của sản phẩm
Bảng: Kết quả phân tích ANOVA ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến giá trị cảm quan
về mùi vị của sản phẩm
ANOVA Table for Mui vi by Nhiet do bao quan
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Between groups 3.025 1 3.025 6.78 0.0131
Within groups 16.95 38 0.446053
Total (Corr.) 19.975 39
Kiểm định LSD ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến giá trị cảm quan về mùi vị của sản
phẩm
Multiple Range Tests for Mui vi by Nhiet do bao quan
Level Count Mean Homogeneous Groups
15 20 4.0 X
25 20 4.55 X
Bảng: Kết quả phân tích ANOVA ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến giá trị cảm quan
về màu sắc của sản phẩm
ANOVA Table for Mau sac by Nhiet do bao quan
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Between groups 6.4 1 6.4 21.15 0.0000
Within groups 11.5 38 0.302632
Total (Corr.) 17.9 39
Kiểm định LSD ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến giá trị cảm quan về màu sắc của
sản phẩm
Multiple Range Tests for Mau sac by Nhiet do bao quan
Level Count Mean Homogeneous Groups
15 20 3.55 X
25 20 4.35 X
Bảng: Kết quả phân tích ANOVA ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến giá trị cảm quan
về cấu trúc của sản phẩm
ANOVA Table for Cau truc by Nhiet do bao quan
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Between groups 3.025 1 3.025 8.24 0.0067
Within groups 13.95 38 0.367105
Total (Corr.) 16.975 39
Kiểm định LSD ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến giá trị cảm quan về cấu trúc của
sản phẩm
Multiple Range Tests for Cau truc by Nhiet do bao quan
Level Count Mean Homogeneous Groups
15 20 3.95 X
25 20 4.5 X
Bảng: Kết quả phân tích ANOVA ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến cấu trúc của sản
phẩm
ANOVA Table for Cau truc by Nhiet do bao quan
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Between groups 800.333 1 800.333 3.27 0.1005
Within groups 2445.33 10 244.533
Total (Corr.) 3245.67 11
Kiểm định LSD ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản đến giá trị cấu trúc của sản phẩm
Multiple Range Tests for Cau truc by Nhiet do bao quan
Level Count Mean Homogeneous Groups
25 6 245.0 X
15 6 261.333 X