You are on page 1of 33

Phát triển sản phẩm bánh mì tươi thay

thế bữa ăn sáng cho học sinh tiểu học


theo nguyên tắc 5W + 1H

NHÓM 6
GVHD:
NGUYỄN ĐỨC PHÚ

PHAN MẠC NGỌC THIÊN NHI 2028190250

ĐINH MINH PHƯỚC 2005191221

LÊ VĂN PHÁI 2005190495

NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG 2005191506


5W +
1H.
SƠ LƯỢC

GĐ1. GD 3.
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC THƯƠNG MAI HOÁ SẢN
SẢN PHẨM PHẨM

GĐ 2. GĐ 4.
THIẾT KẾ SẢN PHẨM VÀ TUNG SẢN PHẨM VÀ
PHÁT TRIỂN QUY TRÌNH SX ĐÀNH GIÁ SẢN PHẨM
Sơ lược về nguyên tắc 5W + 1H

WHAT: hạng mục công việc cần làm


HOW: diễn giản làm như thế nào
WHO: người phụ trách, phối hợp
WHERE: nơi thực hiện
WHEN: thời gian thực hiện
WHY: kết quả mong đợi, mục tiêu
GĐ 1.
XÂY DỰNG
CHIẾN
LƯỢC
SẢN PHẨM
1. ĐỊNH NGHĨA DỰ ÁN
What Mục đích của dự án, các yêu cầu đầu ra, các rang buộc hạn chế, sáng tạo, phát triển y tưởng, xây
dung quy trình phát triển công nghệ sản xuất dự kiển

How Nghiên cứu thông tin thị trường, khách hàng

Phụ trách: phòng R&D, phòng Marketing


Who Phối hợp: học sinh tiểu học, phụ huynh học sinh

Where Tại các trường tại quận 1, 2, 3, Tân Bình, Hóc Môn,…

When 10/4/2021 – 10/5/2021

Why Khảo sát tình hình mục đích của dự án, xác định nhu cầu của học sinh, phụ
huynh mong muốn cho con em mình
NHẬN DIỆN CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
Học sinh tiểu học tại TP.HCM chiếm lệ lớn
Không có nhiều thời gian cho bữa sáng
Phụ huynh không có thời gian chuẩn bị bữa sáng  mua
đồ ăn
Thức ăn đường phố tìm ẩn nguy cơ VSATTP  sản phẩm
tiện lợi được đóng gói sẵn
Bánh mì phù hợp khẩu vị của học sinh tiểu học
Nguyên liệu để sản xuất bánh mì có sẵn, dễ mua, chất
lượng ổn định
Doanh nghiệp có khả năng sản xuất
MỤC ĐÍCH DỰ ÁN
Ý tưởng sản phẩm Bánh mì nhân ngọt vị dâu, thơm
Bánh mì chà bông trứng muối
Khách hàng mục Học sinh tiểu học
tiêu
Công nghệ sản Bánh mì tươi bơm nhân dâu, thơm (filling)
xuất Bánh mì phủ lớp chà bông trứng muối trên bề mặt (topping )

Thị trường tiêu thụ Thành phố Hồ Chí Minh


Sản phẩm Quy trình sx Marketing Tài chính Công ty MT bênngoài
Độ ẩm cao dễ Thiết bị sản xuất Chưa có kênh bán Tài chính cho Chưa có kênh Phụ huynh chi trả
pt nấm mốc, k chưa đủ hàng đối với sản dự án không phân phối cho sp 10-20 ngàn cho bữa
thực sự tươi phẩm có HSD ngắn quá 1 tỉ đồng có HSD ngắn ăn sáng của trẻ
Nguyên liệu Năng suất thiết bị Phân phối đến điểm Yêu cầu là Công ty chỉ có một Hạn chế dùng chất
phức tạp, tươi, >500.000 sp/ngày bán không quá 1 những giọt nhà máy đặt tại bảo quản trong sản
khó bảo quản ngày sao NSX Bình Dương phẩm cho trẻ
Không thể cân Khung giá bán 10 – Giá trị đầu tư Hệ thống quản lý Trẻ chưa có thói
bằng dinh 20 ngàn đồng > 1 tỷ đô đối chất lượng chỉ phù quen ăn sáng bằng
dưỡng tối ưu với dây hợp cho các sản thực phẩm công
chuyền sản phẩm có độ rủ rồi nghiệp và không
Bao bì đảm bảo CNSX đòi hỏi Thực hiện các
xuất châu Âu anh còn sống thấp thích có độ ngọt cao
bảo vệ sp khi phải kiểm soát chương trình khuyến
vận chuyển nhiệt độ MT mãi thường xuyên
Hẹn sử dụng Cần hệ thống xử Thị trường có nhiều
không quá 14 lý chất thải khi sơ sp bánh mì tươi hấp
ngày chế nguyên liệu dẫn
Dễ sử dụng, Cần nguồn điện Thị trường mục tiêu ở
bao bì dễ xé lớn do vận hành
nhiều lò nướng
các thành phố lớn CÁC RÀNG BUỘC,
Mức độ ATTP Số lượng công HẠN CHẾ
phải nghiêm nhân lớn, CNSX
ngặt tự động hóa thấp
2. XÂY DỰNG CONCEPT/MÔ TẢ SẢN PHẨM
What Phân tích cơ hội góc độ của học sinh, phụ huynh, xác định các vấn đề

Từ các kết quả khảo sát ở trên, tiến hành xây dung bản mô tả sản phẩm dự kiến để
How xây dung các thông số cho giai đoạn thiết kế sản phẩm bánh mì

Phụ trách: phòng R&D, phòng Marketing


Who Phối hợp: học sinh tiểu học, phụ huynh học sinh

Where Phòng phát triển sản phẩm

When 11/5/2021 – 5/6/2021

Why Bản mô tả sản phẩm có định tính, định lượng, các thông số thiết kế sản
phẩm
CONCEPT SẢN PHẨM/MÔ TẢ SẢN PHẨM
Tên sản phẩm Bánh mì chà bông trứng muối
Khách hang mục tiêu Học sinh tiểu học
Mục đích sử dung Có thể sử dung thay thế bữa ăn
sản phẩm
Đặc tính chất lượng, Cung cấp đủ dinh dưỡng và năng lượng cho bữa sáng với nhóm đối tượng học
lợi ích sinh
Kênh phân phối, môi trường Siêu thị, cửa hang tiện lợi, chợ, các cửa hang tạp hoá nhỏ lẻ gần trường học
phân phối
Bao bì, phương thức Bao bì plastic PP, OPP
đóng gói Bao bì nhiều màu sắc, sinh đông, thu hút được đối tượng trẻ em
Hạn sử dụng 7 ngày kể từ ngày sản xuất

Giá bán dự kiến 10.000 VNĐ/ ổ 90g


Lợi nhuận dự kiến 2.000 VNĐ/ ổ 90g
CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giá trị dinh dưỡng trong 90g 354 – 456 Kcal Kích cỡ 90g/ổ
(20 – 30%)

Hình dạng Ổ dài hình chữ nhật


Chất béo 25 - 32%

Mềm, xốp, mịn


Carbonhydrat Cảm quan Màu trắng đục đặc trưng của
10 – 16% bánh mì

Dạng túi, có đường ghép mí


5 - 10% răng cưa 2 đầu tiện dụng
Protein Bao bì

12 -16% Hạn sử dụng 7 ngày kể từ NSX


Canxi

Phần trăm giá trị dinh


dưỡng được tính dựa trên
chế độ ăn 2.000 Kcal/ngày
GĐ 2.
THIẾT KẾ
SẢN PHẨM
VÀ PHÁT
TRIỂN QUY
TRÌNH SẢN
PHẨM
1. NGHIÊN CỨU/THỬ NGHIỆM TẠO SẢN PHẨM
What Thành lập các thông số thiết kế sản phẩm mẫu cơ bản

Từ các nhận định của giai đoạn 1, tiến hành thiết kế sản phẩm về hình dạng, chỉ
How tiêu chat lượng, bao bì,…
Tiền hành khảo sát học sinh, phụ huynh tại các trường tiểu học

Phụ trách: phòng R&D,


Who Phối hợp: phòng Marketing, học sinh tiểu học, phụ huynh học sinh

Where Phòng thí nghiệm: thử nghiệm làm các sản phẩm mẫu cơ bản

When 6/6/2021 – 5/7/2021

Mô hình các sản phẩm mẫu (Mock – up), đánh giá chung của người tiêu
Why dùng
Khảo sát sản phẩm với phụ huynh và khách hàng mục tiêu
Đội ngũ marketing khảo sát khách hàng về sản phẩm bánh mì

Phòng Marketing, học sinh tiểu học, phụ huynh học sinh

Các trường tiểu học trên đia bàn thành phố

Ghi nhận những ý kiến, mong muốn của khách hàng đối với sản phẩm bánh

Thiết kế kiểu dáng, bao bì, chỉ tiêu chất lượng sản phẩm

Phòng Marketing, học sinh tiểu học, phụ huynh học sinh

Các trường tiểu học trên đia bàn thành phố

Ghi nhận những ý kiến, mong muốn của khách hàng đối với sản phẩm bánh

2. SÀNG LỌC
Sàng lọc kết quả thu được từ học sinh, phụ huynh và tiến hành thiết kế sản phẩm
What

How Khắc phục nhược điểm của sản phẩm

Phụ trách: trưởng phòng R&D


Who Phối hợp: nhân viên Marketing

Where Phòng thí nghiệm

When 6/7/2021 – 15/7/2021

Why Các tính năng phù hợp với người tiêu dùng
3. NGHIÊN CỨU TIỆM CẬN – GẦN ĐÚNG
What Đặc tính sp phù hợp hơn với người tiêu dung, tiến hành cho học sinh thử nghiệm

Qua bước sàn lọc tiến hành tạo sp mà được NTD chap nhận gần nhất
How Thay đổi các thành phần trong công thức phối trộn, bao bì, them các tính năng để thu
hút học sinh

Phụ trách: trưởng phòng R&D


Who Phối hợp:nhân viên Marketing

Where Phòng thí nhiệm

When 26/6/2021 – 5/7/2021

Why Mẫu mã sp học sinh chap nhận với khoảng >70% sự chấp nhận của khách
hàng
4. TỐI ƯU HOÁ SẢN PHẨM
What Tối ưu hoá các mẫu có thể chap nhận

Tiến hành thử nghiệm nâng cao hạn sử dụng cho bánh mì tôi của doanh nghiệp
How Xác định phương pháp bao gói bao bì

Phụ trách: trưởng phòng R&D,


Who Phối hợp: phòng bao bì

Where Phòng thí nhiệm

When

Why Mẫu sp đã được tối ưu hoá


Thiết kế bao bì cho sản phẩm

Thiết kế kiểu dáng bao bì, màu sắc bao bì, các yếu tố cảm quan khác
Kết hợp hai phương pháp bao gói MAP điều chỉnh oxy trong bao bì đã đóng gói xuống
dưới 20 % bằng khí nitơ và phun trên bề mặt bánh mì bằng hơi etanol 2%

Trưởng phòng R&D, phòng bao bì

Phòng thí nghiệm

Thiết kế được bao bì đúng với tiêu chí đẹp, bắt mắt, thu hút được đổi tượng là
học sinh tiểu học
5. THỬ NGHIỆM TRÊN DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT
What Thử nghiệm SX mẫu sản phẩm mới trên dây chuyền SX của công ty

Điều chỉnh các thông số kĩ thuật của máy móc phù hợp với thông số sp đã được đề
How ra.
Sp chưa đạt yêu cầu sẽ được thực hiện lại nhiều lần để đạt được chỉ tiêu chat
lượng
Phụ trách: trưởng phòng R&D,
Who Phối hợp: công nhân vận hành

Where Nhà xưởng sản xuất của doanh nghiệp

When 26/6/2021 – 5/7/2021

Why Mẫu mã sp cuối cùng


Tiến hành thử nghiệm sản xuất sản phẩm
1. Nhào bột
Nhào bột lần 1: Bột và các nguyên liệu được nhào bằng máy trộn và nhào bột theo tỉ lệ riêng trong vòng
5-6 phút để tạo ra một khối bột đồng chất.
Nhào bột lần 2: Cho thêm vào khối bột các thành phần như nấm men, vitamin C, phụ gia thực phẩm,...
Nếu thấy khối bột ở lần nhào đầu tiên quá đặc hoặc khô thì có thể thêm nước vào.
2. Chia bột: Khối bột đã nhào được máy chia thành từng mẩu bột tùy theo khối lượng từng loại bánh.
3. Lên men ổn định: Lên men là quá trình cần thiết để bánh mì có được độ bông xốp nhất định. Nếu
bột không được lên men đúng cách thì kết cấu bánh sẽ bị thô.
4. Tạo hình bánh mì: Sau khi chia bột thành từng cục nhỏ và để ổn định, khối bột được chuyển sang
giai đoạn tạo hình. Có thể rạch bánh bằng dao chuyên dụng để bánh nở tốt hơn trong quá trình
nướng.
5. Nướng bánh: Trong quá trình nướng bánh, cần chú ý độ ẩm tương đối của không khí trong buồng
nướng bánh. Nếu hơi ẩm vừa đủ thì tinh bột dễ dàng hồ hóa khiến bề mặt bánh phẳng, bóng và láng.
Độ ẩm thích hợp còn giúp ruột bánh chín đều, rút ngắn thời gian nướng.
6. Thêm chà bông, trứng muối lên bề mặt bánh
7. Đóng gói sản phẩm
(Đối với loại bánh có nhân thêm nhân trong bước tạo hình bánh.)
c
Trưởng phòng R&D, công nhân vận hành

Nhà xưởng sản xuất của công ty tại Bình Dương

Làm ra sản phẩm đúng kế hoạch


Hạn chế sai số và mắc sai sót khi thực hiện
GĐ 3.
THƯƠNG
MẠI HOÁ
SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI HOÁ SẢN PHẨM

Thương mại hoá sản phẩm là một giai đoạn chuyển đổi từ quy mô

thử nghiệm thành quy mô tình trạng thực tế cho các hoạt độn sản

xuất
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI HOÁ SẢN PHẨM
Vào đầu mỗi năm học
đây là cơ hội để ta đưa
sản phẩm tiếp cận với
thị trường Ở đâu?
1

2
Khi nào?
Tung sản phẩm ở
các thành phố lớn
như Hà Nội, HCM
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI HOÁ SẢN PHẨM

Như thế
Học sinh tiểu học nào?
3

4
Cho ai?
Sử dụng hình ảnh thú
vị, bắt mắt, kích thích
sự chú ý của học sinh
GĐ 4.
TUNG SẢN
PHẨM VÀ
ĐÁNH GIÁ
SẢN
PHẨM
TUNG SẢN PHẨM

 Sản xuất chính thức


Có thể vẫn còn những sai sót, thông số cần điều chỉnh trong quá
trình sản xuất ở thời điểm này
Tập trung nguồn lực trong sản xuất để giám sát chặt chẽ quá trình
sản xuất các lô hàng đầu tiên
Chỉ đưa ra thị trường các sản phẩm đúng tiêu chuẩn để xác
TUNG SẢN PHẨM

 Chiến lược về mức độ sáng tạo đổi mới sản phẩm:


Tùy thuộc vào thị trường mục tiêu. ( bánh mì tươi thay thế bữa ăn
sáng cho học sinh tiểu học).
 Hoạt động marketting:
Đối tượng khách hàng bạn cần tìm ở đâu? ( Where? )
- Tại các trường tiểu học.
Kênh phân phối nào để tiếp cận sản phẩm tốt nhất? ( Where? )
- Ưu tiên kênh truyền thống: cantin,đại lý bán lẽ,...
TUNG SẢN PHẨM
 Hoạt động marketting:
Thời điểm nào thích hợp nhất có thể tung và ưu đãi của sản phẩm khi ra thị trường?
(when)
- Thời điểm thích hợp quảng cáo sản phẩm: Trước thời điểm tựu trường từ
khoảng giữa tháng 8.
- Vào thời gian tựu trường sẽ tung sản phẩm và kèm theo một số ưu đãi cho
khách khàng.
Mục tiêu cần đạt được:
- Mục tiêu lớn nhất cần đạt được đó là làm cho ra sản phẩm như đúng kế hoạch
- Hạn chế sai số và tránh mắc sai sót khi thực hiện
 Trong quá trình tung sản phẩm thực tế chiến lược và hoạt động sẽ phục vụ cho
mục tiêu/ yêu cầu đầu ra.
ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
 Chất lượng sản phẩm toàn diện:
Thiết kế kiểu dáng bao bì màu sắc bao bì và các yếu tố cảm quan khác
Các lưu ý khi sử dụng thì không quá khó cũng như cách bảo quản phải nằm trong phạm vi làm
được của khách hàng
 Hiệu quả của hoạt động marketing
Gây tiếng vang lớn ở sản phẩm chất lượng sản phẩm đáp ứng đủ nhu cầu năng lượng buổi sáng
Sự nhiệt tình của khách hàng mục tiêu với sản phẩm bằng cách đưa ra các góp ý, phản hồi về sản
phẩm tích cực
 Hoạt động Đánh giá - Điều chỉnh có thể lặp lại nhiều lần sau khi tung để giúp sản phẩm hoàn
thiện
Thank
YOU
CREDITS: This presentation template was created by
Slidesgo, including icons by Flaticon, infographics &
images by Freepik and illustrations by Stories

You might also like