Professional Documents
Culture Documents
Hiện nay, phát triển ngành nghề cho lao động nông thôn trong lĩnh vực
chế biến thực phẩm ở quy mô vừa và nhỏ với công nghệ phù hợp, kết hợp giữa
cổ truyền với hiện đại, đảm bảo an toàn và vệ sinh thực phẩm, đạt hiệu quả
kinh tế là một trong những hướng đi quan trọng trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Ngành nghề nông thôn phát triển sẽ
tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị phù hợp với nhu cầu tiêu dùng trong
nước và xuất khẩu; đồng thời, tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập, cải thiện
chất lượng cuộc sống cho người dân nông thôn, góp phần gìn giữ và phát triển
các nghề truyền thống của Việt Nam.
Từ xưa, tên một số làng quê đã gắn liền với nghề “Sản xuất tinh bột dong
riềng và làm miến dong” như: làng Cự Đà - Xã Cự Khê - Huyện Thanh Oai -
Hà Nội, Ngòi Đong- Giới Phiên - Thành Phố Yên Bái, làng Xăm - Cẩm Bình -
Cẩm Thủy - Thanh Hóa, thôn Lai Trạch - Yên Phú - Yên Mỹ - Hưng Yên, Cát
Quế, Dương Liễu, Minh Khai - Hoài Đức- Hà Nội,…Điều này cho thấy rằng,
sản xuất tinh bột dong và miến dong là một nghề truyền thống được ông cha ta
gìn giữ, phát triển. Tuy nhiên, việc sản xuất còn manh mún, tự phát; lao động
rất vất vả và nặng nhọc; người làm nghề thiếu kinh nghiệm, thiếu hiểu biết nên
chất lượng sản phẩm chưa ổn định, chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường
tiêu thụ, hiệu quả kinh tế chưa cao.
Ở Việt Nam, nhiều địa phương có điều kiện khí hậu và đất đai phù hợp
với việc phát triển trồng cây dong riềng như Đà Bắc-Hòa Bính, Na Rì- Bắc
Kạn, Ba Bể-Bắc Kạn, Yên Sơn-Tuyên Quang, Quảng Ninh-Quảng Bình,….Bên
cạnh nguồn nguyên liệu dong riềng dồi dào cùng với nghề “Sản xuất tinh bột
dong riềng và làm miến dong” truyền thống, đây là điều kiện tốt để phát triển
sản xuất sản phẩm tinh bột dong riềng sử dụng trong công nghệ chế biến thực
phẩm nói chung và sản xuất miến dong nói riêng. Vì thế, đẩy mạnh phát triển
nghề “Sản xuất tinh bột dong riềng và làm miến dong” là một hướng đi có ý
nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn, phát
triển các sản phẩm có nguồn gốc từ cây nông nghiệp và các ngành nghề thủ
công truyền thống; dần dần hướng tới sản xuất sản phẩm tinh bột dong riềng,
miến dong qui mô công nghiệp đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Quyết định 1956/QĐ-TT về Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020” đã mở ra cơ hội giúp lao động nông thôn nói chung
và người dân làm nghề Sản xuất tinh bột dong riềng và làm miến dong nói
riêng tiếp cận được tri thức kỹ thuật, áp dụng vào qui trình sản xuất để làm ra
sản phẩm có chất lượng tốt và đạt hiệu quả kinh tế cao.
Bộ giáo trình nghề “Sản xuất tinh bột dong riềng và làm miến dong” được
biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật
những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất sản phẩm tinh bột dong
riềng và làm miến dong tại các làng nghề truyền thống trong cả nước. Do đó,
3
đây là tài liệu rất cần thiết và bổ ích đối với các đối tượng đã, đang, và sẽ sản
xuất tinh bột dong riềng, miến dong.
Bộ giáo trình gồm 5 quyển:
1) Giáo trình mô đun Sản xuất tinh bột dong riềng
2) Giáo trình mô đun Sản xuất miến dong theo phương pháp ép đùn
3) Giáo trình mô đun Sản xuất miến dong theo phương pháp tráng cắt
4) Giáo trình mô đun Hoàn thiện sản phẩm miến dong
5) Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm tinh bột dong riềng và làm miến
dong
Bộ giáo trình này là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy,
là tài liệu học tập của học viên học nghề “Sản xuất tinh bột dong riềng và làm
miến dong”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên
thiết kế và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận
dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình giảng dạy.
Giáo trình “Sản xuất miến dong theo phương pháp tráng cắt” trang bị
những kiến thức và kỹ năng để thực hiện các công việc: chuẩn bị nhà xưởng,
chuẩn bị trang thiết bị, xử lý bột chủ, chuẩn bị bột giống, hòa dịch bột tráng,
tráng bánh, phơi bánh, cắt (pha) bánh, thực hiện ủ bánh, cắt tạo sợi, phơi sợi
miến tráng cắt; nội dung được phân bổ giảng dạy trong thời gian 120 giờ.
Để hoàn thiện bộ giáo trình chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn
của Vụ Tổ chức Cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, sự hợp tác giúp đỡ của
các cơ sở sản xuất trên địa bàn Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai- Hà Nội,
Huyện Yên Phong- Bắc Ninh và các địa phương khác trong cả nước. Đồng
thời, chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp của các cán bộ kỹ thuật,
các đơn vị sản xuất, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trường Cao đẳng
Công nghệ và Kinh tế Hà Nội. Vì vậy, chúng tôi xin trân thành cảm ơn Vụ Tổ
chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị và cá nhân đã tham gia
đóng góp ý kiến hoàn thành bộ giáo trình.
Trong quá trình biên soạn, không tránh khỏi những thiếu sót. Các tác giả
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các nhà quản lý, các chuyên gia,
các đồng nghiệp và toàn thể bạn đọc để bộ giáo trình được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ..................................................................................1
LỜI GIỚI THIỆU................................................................................................2
MỤC LỤC .........................................................................................................4
MÔ ĐUN SẢN XUẤT MIẾN DONG THEO PHƯƠNG PHÁP TRÁNG CẮT ........9
Bài 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SẢN PHẨM VÀ QUI TRÌNH SẢN XUẤT MIẾN
DONG THEO PHƯƠNG PHÁP TRÁNG CẮT ................................................... 10
A. Nội dung: ........................................................................................................ 10
1. Khái quát chung về sản phẩm miến dong ..................................................... 10
1.1. Giới thiệu chung về sản phẩm miến dong .............................................. 10
1.2. Phân biệt các sản phẩm miến dong ...................................................... 15
2. Qui trình sản xuất miến dong theo phương pháp tráng cắt ............................ 18
2.1. Trình tự các bước trong qui trình sản xuất ............................................ 18
2.2. Các công đoạn cơ bản trong qui trình sản xuất..................................... 19
3. Tiêu chuẩn của sản phẩm miến dong ............................................................ 21
3.1. Mô tả sản phẩm .................................................................................... 21
3.2. Thành phần chính và chỉ tiêu chất lượng .............................................. 21
3.3. Phụ gia thực phẩm ............................................................................... 22
3.4. Chất nhiễm bẩn ..................................................................................... 22
3.5. Bao bì và điều kiện đóng gói ................................................................. 22
B. Câu hỏi và bài tập thực hành............................................................................ 22
1. Các câu hỏi .................................................................................................. 22
2. Các bài thực hành: ....................................................................................... 23
C. Ghi nhớ ........................................................................................................... 25
Bài 2: CHUẨN BỊ NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT MIẾN DONG THEO PHƯƠNG
PHÁP TRÁNG CẮT ......................................................................................... 26
A. Nội dung: ........................................................................................................ 26
1. Chuẩn bị mặt bằng nhà xưởng sản xuất ........................................................ 26
1.1. Yêu cầu chung về mặt bằng nhà xưởng ................................................. 26
1.2. Kiểm tra mặt bằng nhà xưởng sản xuất miến dong................................ 26
2. Kiểm tra kết cấu nhà xưởng sản xuất............................................................ 28
2.1. Yêu cầu chung về kết cấu nhà xưởng ..................................................... 28
2.2. Kiểm tra kết cấu nhà xưởng sản xuất .................................................... 29
3. Kiểm tra hệ thống điện, nước trong nhà xưởng ............................................ 29
3.1. Kiểm tra hệ thống đường điện ............................................................... 29
3.2. Kiểm tra hệ thống cấp, thoát nước ........................................................ 30
4. Vệ sinh nhà xưởng sản xuất miến dong ........................................................ 32
B. Câu hỏi và bài tập thực hành............................................................................ 34
1. Các câu hỏi .................................................................................................. 34
2. Các bài thực hành ........................................................................................ 34
C. Ghi nhớ ........................................................................................................... 36
Bài 3: CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, TRANG THIẾT BỊ SẢN XUẤT MIẾN DONG
THEO PHƯƠNG PHÁP TRÁNG CẮT .............................................................. 37
A. Nội dung: ........................................................................................................ 37
5
MÔ ĐUN SẢN XUẤT MIẾN DONG THEO PHƯƠNG PHÁP TRÁNG CẮT
Mã mô đun: MĐ03
Giới thiệu mô đun:
Mô đun MĐ03: “Sản xuất miến dong theo phương pháp tráng cắt” là
một mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng về qui trình sản xuất miến dong
theo phương pháp tráng cắt; có thời gian học tập là 120 giờ: 28 giờ lý thuyết,
80 giờ thực hành và 12 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến
thức, kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc: chuẩn bị nhà xưởng sản xuất
miến dong theo phương pháp tráng cắt, chuẩn bị trang thiết bị sản xuất miến
dong theo phương pháp tráng cắt, xử lý bột chủ, chuẩn bị bột giống, hòa dịch
bột tráng, tráng bánh, phơi bánh, cắt (pha) bánh, thực hiện ủ bánh, cắt tạo sợi,
phơi sợi miến tráng cắt,... đạt chất lượng và hiệu quả cao.
Mô đun bao gồm 12 bài học, mỗi bài học được kết cấu theo trình tự giới
thiệu kiến thức lý thuyết, các bước thực hiện công việc, phần câu hỏi bài tập và
ghi nhớ. Ngoài ra giáo trình có phần hướng dẫn giảng dạy mô đun nêu chi tiết
về nguồn lực cần thiết gồm trang thiết bị và vật tư thực hành, cách thức tiến
hành, thời gian, tiêu chuẩn sản phẩm mà học viên phải đạt được qua mỗi bài
tập.
Trong quá trình giảng dạy mô đun, đánh giá kết quả học tập của học viên
gồm 04 bài kiểm tra định kỳ tích hợp giữa lý thuyết trắc nghiệm và thực hành;
01 bài kiểm tra thực hành tổng hợp kết thúc mô đun.
10
Mục tiêu:
- Phân biệt được các sản phẩm miến dong;
- Liệt kê được thứ tự các bước trong qui trình sản
xuất miến dong theo phương pháp tráng cắt;
- Trình bày được một số chỉ tiêu chất lượng cơ bản
của sản phẩm miến dong sản xuất theo phương pháp
tráng cắt.
A. Nội dung:
1. Khái quát chung về sản phẩm miến dong
1.1. Giới thiệu chung về sản phẩm miến dong
Miến là một trong những loại thực phẩm dạng sợi sản xuất từ tinh bột và
được sử dụng trên nhiều quốc gia thuộc khu vực châu Á:Trung Quốc,
Philipines, Malaysia… cũng như trong các món ăn phương Đông được phục
vụ ở châu Âu và Bắc Mỹ. Miến gạo bắt nguồn từ Trung Hoa, có từ hơn 400
năm trước.
Nếu trước kia, miến được xem là món ăn đặc trưng của châu Á thì giờ
đây miến được người châu Âu sử dụng như một loại lương thực thay thế cho
mì sợi do miến có tính dễ tiêu hóa cao hơn mì sợi.
Miến là một loại đồ ăn khô sơ chế phổ biến trong các hàng quán ăn
nhanh lẫn trong gia đình Việt Nam, chỉ đứng sau bún. Khi ăn miến, rửa sạch
rồi cho vào chần trong nồi nước dùng, bỏ trực tiếp vào bát (Hình 3.1.1)
Trong mâm cơm ngày lễ, tết hoặc cúng giỗ ở các vùng nông thôn miền
Bắc Việt Nam không thể vắng bóng bát canh miến. Theo phong tục, mâm cơm
ngày lễ, tết bắt buộc phải có bốn bát canh gồm: bát giò heo hầm măng lưỡi lợn,
bát bóng thả, bát miến, bát mọc; bốn dĩa gồm: dĩa thịt gà, dĩa thịt heo, dĩa giò
lụa, dĩa chả quế. (Hình 3.1.2).
Với bàn tay khéo léo của người nấu ăn, sợi miến được chế biến thành
nhiều món ăn ngon khác nhau: miến canh, miến xào, miến trộn, miến hấp,.....
Trong đó, miến canh cũng có thể kết hợp với nhiều loại thực phẩm giầu đạm
khác như: lòng gà, thịt gà, thịt bò-đậu phụ, lươn,….(Hình 3.1.3)
Miến nấu canh thịt gà Miến nấu canh thịt bò, đậu phụ
12
Bên cạnh miến canh, những đĩa miến xào xoăn tít, dai dai, thơm ngon
cũng là một món ăn ngon hấp dẫn trong các bữa ăn buổi sáng hoặc ngày nghỉ
cuối tuần: miến xào cua bể, miến xào nem nướng, miến xào lươn, miến xào
thập cẩm,…..(Hình 3.1.4)
Với sự kết hợp hài hòa giữa các loại nguyên liệu với nước trộn pha chế,
người đầu bếp chế biến ra món miến trộn với vị chua chua, cay cay, ngòn ngọt
rất hấp dẫn: miến trộn cua biển, miến trộn lạp xưởng, miến trộn thập
cẩm,….(Hình 3.1.5)
Miến là một sản phẩm truyền thống và phổ biến ở nhiều nước trên thế
giới như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan,….Sản phẩm
miến ở mỗi nước có những nét đặc trưng riêng biệt và được sản xuất theo qui
trình kỹ thuật khác nhau. Ở Việt Nam, sản phẩm miến truyền thống được sản
xuất từ tinh bột dong riềng. Có hai loại tinh bột dong riềng là tinh bột khô và
tinh bột ướt (Hình 3.1.6). Để làm miến, người ta thường làm từ tinh bột ướt vì
giá thành rẻ hơn.
14
Tinh bột dong riềng khô Tinh bột dong riềng ướt
Hình 3.1.6. Tinh bột dong riềng sản xuất miến dong
Ngày nay, ngoài nguyên liệu chính là bột dong riềng, một số các loại bột
ngũ cốc có thể được sử dụng phối hợp trong công thức làm miến như: tinh bột
sắn, tinh bột đậu xanh, tinh bột khoai lang,…(Hình 3.1.7)
Tinh bột khoai lang Miến dong bổ sung tinh bột đậu xanh
Hình 3.1.7. Bột ngũ cốc pha làm miến và sản phẩm miến đậu xanh
Nghề sản xuất miến dong là một nghề truyền thống gắn liền với tên tuổi
của một số lang nghề nổi tiếng: Cát Quế, Dương Liễu, Minh Khai- Hoài Đức-
Hà Nội, làng Tó- Phú Diễn- Thanh Trì- Hà Nội, làng Cự Đà- Cự Khê- Thanh
Oai- Hà Nội, Lai Trạch- Yên Phú- Yên Mỹ- Hưng Yên, Ngòi Đong- Giới
Phiên - Thành Phố Yên Bái, làng Xăm - Cẩm Bình - Cẩm Thủy - Thanh
Hóa,…Nhiều làng nghề đã đăng ký được thương hiệu và nhãn hiệu hàng hóa
15
đặc sản với Cục Sở hữu trí tuệ (Bộ Khoa học và Công nghệ): Bắc Kạn, Quảng
Ninh, Lai Châu,…..(Hình 3.1.8)
Nhãn hiệu đặc sản miến dong Bắc Kạn Nhãn Hiệu đặc sản miến Tam
Đường- Lai Châu
Dựa vào công thức phối hợp các loại bột trong sản xuất, miến gồm các
loại sau (Hình 3.1.12):
- Miến dong nguyên chất: sản xuất toàn bộ từ tinh bột dong riềng khô hoặc
ướt
- Miến dong pha: tinh bột dong riềng là thành phần chính, bổ sung thêm các
tinh bột khác như tinh bột sắn, tinh bột đậu xanh, tinh bột khoai tây, tinh bột
khoai lang, hoặc tinh bột gạo,….nhằm làm tăng giá trị dinh dưỡng, cảm quan
và đa dạng hóa các sản phẩm miến
Để nhận biết được các loại miến trong trường hợp này cần phải căn cứ vào
thông tin trên bao bì sản phẩm hoặc thực đơn sản xuất.
Miến đậu xanh Miến khoai tây Miến gạo Quỳnh Hậu
Hình 3.1.12. Phân loại miến dựa vào công thức phối hợp nguyên liệu sản xuất
17
Hình 3.1.13. Kiểu bó tròn Hính 3.1.14. Kiểu gấp vắt vuông
Hình 3.1.16. Sợi miến ép đùn Hình 3.1.17. Sợi miến tráng cắt
18
Dựa vào kiểu hình của sợi miến và công nghệ tạo sợi có thể phân
biệt:
- Sợi miến ép đùn: sợi tròn, bóng (hình 3.1.16)
- Sợi miến tráng cắt: sợi miến dẹt, nhẵn (hình 3.1.17)
Quan sát bằng mắt thường có thể phân biệt được kiểu sợi miến ép đùn và
sợi miến tráng cắt. Nếu sử dụng kính lúp có thể phân biệt rõ và dễ dàng hơn.
Hãy đọc và tự trả lời các câu hỏi dưới đây, nếu đúng thì tiếp tục đọc
phần tiếp theo, nếu sai thì đọc kỹ lại nội dung trên:
Câu 1. Căn cứ vào màu sắc của miến, có thể phân biệt các loại miến sau:
Câu 2. Miến đậu xanh được sản xuất từ nguyên liệu tinh bột nào sau đây:
A. Toàn bộ tinh B. Tinh bột C. Toàn bộ tinh D. Tinh bột dong riềng
bột dong riềng khoai tây bột đậu xanh và tinh bột đậu xanh
Câu 3. Kiểu sợi miến tương ứng với công nghệ tạo sợi. Hãy khoanh tròn để
chọn đáp án đúng:
A. Miến kiểu sợi B. Miến kiểu sợi C. Miến kiểu sợi D. Đáp án
dẹt ứng với công tròn ứng với công tròn ứng với công A và C
nghệ tráng cắt nghệ tráng cắt nghệ ép đùn
Câu 4. Phân loại miến dựa vào các căn cứ nào sau đây:
A. Màu sắc sợi B. Công thức phối C. Kiểu hình sợi D. Tất cả A, B, C
miến hợp các loại bột miến
2. Qui trình sản xuất miến dong theo phương pháp tráng cắt
Về mặt công nghệ, miến dong được sản xuất theo hai qui trình: công
nghệ ép đùn và công nghệ tráng cắt (một số địa phương còn gọi là phương
pháp tráng-thái). Qui trình công nghệ ép đùn đơn giản hơn tráng cắt và sợi
miến tạo thành tròn, bóng đẹp hơn sợi miến tráng cắt. Nhưng chi phí về phên
phơi, diện tích sân phơi miến ép đùn lớn gấp 3- 4 lần miến tráng cắt. Mặt khác,
qui trình công nghệ tráng cắt có năng suất cao hơn và có thể cơ giới hóa ở
nhiều công đoạn. Vì vậy, sản xuất miến dong theo công nghệ tráng cắt là một
phương pháp tương đối phổ biến hiện nay
Qui trình công nghệ sản xuất miến dong theo phương pháp tráng cắt,
bao gồm các công đoạn chính: ngâm và xử lý bột dong, hồ hóa bột giống, hòa
19
dịch bột tráng, tráng và hấp bánh, làm khô bánh sơ bộ, pha và ủ bánh, cắt tạo
sợi, phơi khô và đóng gói (Hình 3.1.18)
Hóa Nước
chất Ngâm, xử lý
tinh btootj
Phơi sơ bộ
Cắt (pha) và ủ ẩm
Phơi khô
Đóng gói
Hình 3.1.18. Qui trình sản xuất miến dong theo phương pháp tráng cắt
2.2. Các công đoạn cơ bản trong qui trình sản xuất
20
Miến là sản phẩm ngũ cốc dạng sợi, được làm từ nguyên liệu chính là
tinh bột dong riềng, có bổ sung hoặc không bổ sung các thành phần khác. Sản
phẩm này đặc trưng bằng việc sử dụng quá trình gelatin hóa sơ bộ và khử nước
bằng phương pháp phơi hoặc sấy. Sản phẩm này được trình bày theo hình thức
không chiên.
Bên cạnh tiêu chuẩn Quốc gia TCVN về sản phẩm ngũ cốc dạng sợi nói
chung, các cơ sở sản xuất có thể xây dựng tiêu chuẩn riêng cho sản phẩm miến
dong sản xuất theo phương pháp tráng cắt dựa trên các tiêu chí sau:
- Chỉ tiêu cảm quan:
+ Màu sắc: đồng nhất, không có màu lạ và không bị phai màu
+ Mùi: thơm tự nhiên của tinh bột dong, không có mùi chua, mùi mốc
hoặc mùi lạ
+ Trạng thái: dạng sợi dẹt (sợi miến tráng cắt), sợi tròn (sợi miến ép
đùn- miến rút ), bề mặt sợi nhẵn, bóng, kích thước sợi đều nhau
- Chỉ tiêu lý- hóa:
+ Độ tạp chất: không chứa sạn, các tạp chất bẩn, hóa chất lạ
+ Độ ẩm: không vượt quá 14%
+ Hàm lượng tinh bột: cao, khoảng 80-85%
22
Việc sử dụng các chất phụ gia thực phẩm phải tuân thủ mức tối đa quy
định trong CODEX STAN 192-1995 Tiếu chuẩn chung về phụ gia thực phẩm.
Sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải tuân thủ các mức tối
đa được qui định trong CODEX STAN 193-1995 Tiêu chuẩn chung đối với
các chất nhiễm bẩn và độc tố trong Thực phẩm.
1 8
2 9
3 10
4 11
5 12
6 13
7 14
1.3. Trình bày các chỉ tiêu chất lượng cơ bản của sản phẩm miến dong sản xuất
theo phương pháp tráng cắt
TT Tên chỉ tiêu Mô tả cụ thể
1 Màu sắc
2 Mùi vị
3 Trạng thái
4 Tạp chất lạ
5 Độ ẩm
6 Bao bì và điều kiện bao gói sản phẩm
2. Các bài thực hành:
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng phân biệt các sản
phẩm miến dong
24
- Nguồn lực:
- Cách thức tiến hành: 3-5 học viên/ nhóm, mỗi nhóm nhận 12 mẫu miến
và một bản ghi chép
C. Ghi nhớ
Mã bài: MĐ03-02
- Kiểm tra được các yêu cầu về mặt bằng, kết cấu,
hệ thống điện- nước của nhà xưởng chuẩn bị sản xuất
miến dong theo phương pháp tráng cắt;
- Vệ sinh nhà xưởng sản xuất miến dong theo
đúng qui định;
A. Nội dung:
- Cao ráo, phẳng và có độ dốc phù hợp, không trũng hoặc ẩm ướt vì dễ phát
sinh mầm bệnh;
- Cách xa các nơi có nhiều bụi bặm hoặc chất thải gây ô nhiễm như nhà
máy xay xát, nhà máy cưa xẻ gỗ, xưởng sơn,....;
- Khu vực sân phơi đủ diện tích, sạch sẽ, thông thoáng, hứng nắng gió
nhưng không bụi bặm (Hình 3.2.1);
1.2. Kiểm tra mặt bằng nhà xưởng sản xuất miến dong
27
Bước 1: Khảo sát môi trường và hệ thống giao thông xung quanh nhà xưởng,
sân phơi
- Môi trường không ô nhiễm và cách xa cống, rãnh, bãi rác, chuồng
trại,....trong phạm vi lớn hơn 100m. Hình 3.2.2, cho thấy môi trường khu vực
sân phơi không đảm bảo vệ sinh
Hình 3.2.3. Mặt bằng nhà xưởng, sân phơi đảm bảo vệ sinh, độ thông
thoáng, thuận lợi giao thông
Hình 3.2.3. Mặt bằng nhà xưởng, sân phơi đảm bảo yêu cầu
- Hệ thống đường xá, giao thông, vận chuyển xung quanh địa phận nhà
xưởng sản xuất và sân phơi thuận lợi nhưng đảm bảo không gây bụi bẩn
Bước 2: Quan sát mặt bằng nhà xưởng, sân phơi (hình 3.2.4)
- Độ cao ráo, độ phẳng, độ dốc của mặt bằng nhà xưởng
Hình 3.2.4. Mặt bằng nhà xưởng và sân phơi thông thoáng, hứng nắng gió
28
Bước 3: Đo đạc, ước tính diện tích mặt bằng nhà xưởng và sân phơi
- Đo kích thước chiều dài, rộng của mặt bằng nhà xưởng và sân phơi
- Tính toán diện tích mặt bằng nhà xưởng và sân phơi: với qui mô sản
xuất 150-250kg miến dong/ngày cần nhà xưởng có diện tích khoảng 100m2 và
diện tích sân phơi 150-200m 2. Nếu mặt bằng có hình chữ nhật thì diện tích
được tính theo công thức sau:
Câu 1. Tiêu chí nào sau đây không đảm bảo yêu cầu về vị trí mặt bằng nhà
xưởng sản xuất miến dong:
C. Cách xa các nguồn lây nhiễm như: cống rãnh, bãi rác thải, chuồng trại
Câu 2. Mặt bằng nhà xưởng hình chữ nhật có chiều dài 40m, chiều rộng 30 m
thì diện tích mặt bằng nhà xưởng là
Câu 3. Để có năng suất 200kg miến dong/ngày thì cần sân phơi có diện tích
200m2. Nếu tăng qui mô sản xuất lên gấp đôi thì diện tích sân phơi tối thiểu
cần có là
- Đảm bảo diện tích nhà xưởng tương đối rộng rãi, thoáng mát, thuận lợi
cho quá trình sản xuất;
- Phải có kết cấu vững chắc, phù hợp với tính chất, quy mô và quy trình
công nghệ sản xuất miến dong;
- Có hệ thống cung cấp điện, nước đầy đủ, an toàn;
29
- Cấu trúc nền, trần, tường của nhà xưởng: đủ vững chắc và độ kiên cố
cần thiết;
- Sự phân chia các khu vực trong nhà xưởng: khu vực chứa nguyên liệu,
gần khu vực ngâm rửa; khu vực hoàn thiện sản phẩm cách xa khu vực ngâm
rửa và gần cửa ra vào; thay quần áo, vệ sinh, rửa tay bố trí ở đầu dây chuyền.
Bước 2: Kiểm tra môi trường làm việc bên trong nhà xưởng
- Nhiệt độ môi trường không khí trong nhà xưởng: thích hợp nhất 20-
25ºC, lớn hơn 37ºC được coi là khu vực làm việc có nhiệt độ cao;
- Hệ thống chiếu sáng, thông gió trong nhà xưởng: đủ ánh sáng, thoáng
gió;
- Kiểm tra vệ sinh trong nhà xưởng sản xuất: sạch sẽ, không có mùi lạ.
- Điện thế của nguồn điện: nguồn điện 1 pha 220V và nguồn 3 pha 380V;
- Khả năng chịu tải của nguồn điện cấp: khoảng 3Kw/100 kg miến.
- Các bảng điện, hộp-tủ điện gồm có: ổ điện, cầu chì, atomat, công tắc;
- Hệ thống đường dây dẫn cấp điện: mắc xung quanh tường xưởng, có
ống gel đến các bảng (hộp- tủ) điện;
30
- Thiết bị thông gió, làm mát không khí: quạt tường, quạt công nghiệp,...;
- Thiết bị sử dụng điện trong qui trình xuất.
- Các chỉ tiêu cảm quan của nguồn nước: không màu, không có mùi vị lạ,
31
trong suốt;
- Khả năng cung cấp nước cho sản xuất: khoảng 2500 lít nước
sạch/100kg miến dong;
- Nếu sử dụng nguồn nước ngầm hoặc nước chưa được kiểm định cần
gửi mẫu nước đến các trung tâm xét nghiệm để kiểm tra các chỉ tiêu cơ bản của
nước theo QCVN 01:2009/BYT: chỉ tiêu cảm quan và một số thành phần vô cơ
(Bảng 3.2.1), chỉ tiêu vi sinh vật (bảng 3.2.2).
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Giới hạn tối Phương pháp thử
đa cho phép
3 Độ đục ĐV đo độ 2 TCVN6184-1996
đục NTU
4 pH - 6.5-8.5 TCVN6492-1999
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Giới hạn tối Phương pháp thử
đa cho phép
1 Coliform Vi 0 TCVN6187-1,2:1996
tổng số khuẩn/100ml
- Hệ thống ống dẫn nước: không bị rò rỉ, đủ lưu lượng, bố trí đầy đủ đến
các vị trí và các thiết bị cần thiết như thùng rửa và lắng bột, thùng hòa bột, thiết
bị tráng bánh,... ;
- Các van, khóa trên đường ống: đủ số lượng, đóng-ngắt dễ dàng thuận
tiện.
- Đường ống hoặc rãnh thoát nước bên trong nhà xưởng: đảm bảo thông
liên tục và thoát tốt khi vệ sinh thiết bị, nhà xưởng
- Mặc bảo hộ lao động: quần, áo, mũ, khẩu trang, kính, găng tay, ủng
- Chuẩn bị dụng cụ vệ sinh: chổi cán dài, chổi quét sàn, hót rác
- Dùng chổi cán dài quét sạch bụi bẩn, mạng nhện bám trên trần (hình 3.2.5)
- Mặc bảo hộ lao động: quần, áo, mũ, khẩu trang, kính;
- Chuẩn bị dụng cụ vệ sinh: chổi quét, chổi lau, khăn lau, nước rửa sàn, hót rác,
xô, nước;
33
- Dùng chổi quét sạch rác, bụi bẩn bám trên tường, nền;
- Nếu tường ốp gạch, có khả năng cách ẩm tốt thì xối nước kết hợp với nước
lau sàn để cọ sạch bề mặt tường và mặt sàn (Hình 3.2.6).
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng kiểm tra các yêu cầu
về mặt bằng, kết cấu và hệ thống điện- nước của nhà xưởng chuẩn bị sản xuất
35
- Cách thức tiến hành: 3-5 học viên/ nhóm, mỗi nhóm nhận các nguồn lực
cần thiết và bản ghi chép. Nhóm các học viên thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự
các bước công việc cụ thể
TT Nguồn lực Nhiệm vụ của Kết quả Tiêu chuẩn Thời gian
nhóm sản phẩm hoàn thành
1 Nhà Kiểm tra mặt Đánh giá đúng Cách xa các 30 phút
xưởng sản bằng và môi thực trạng môi nguồn gây ô
xuất, bản trường xung trường xung nhiễm lớn
đồ, thước quanh nhà quanh, sân hơn 100m,
dây, nhiệt xưởng phơi, giao cao ráo,
kế, bút thử thông, mặt bằng thông
điện, đồng nhà xưởng thoáng, đủ
hồ đo diện tích
điện, tài
2 liệu về Kiểm tra cấu Đánh giá được Cấu trúc kiên 30 phút
nguồn trúc và môi cấu trúc, môi cố, vững
điện và trường bên trường làm việc chắc, nhiệt
nguồn trong nhà bên trong nhà độ làm việc
nước, bản xưởng xưởng <37°C, đủ
ghi chép ánh sáng,
không có
mùi lạ
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng về vệ sinh nhà xưởng sản
xuất miến dong theo đúng qui định
- Cách thức tiến hành: thực hiện theo nhóm 3 học viên/nhóm, mỗi nhóm nhận
các nguồn lực cần thiết và bản ghi chép. Nhóm các học viên thực hiện nhiệm
vụ theo thứ tự các bước công việc cụ thể
TT Nguồn lực Nhiệm vụ của Kết quả Tiêu chuẩn Thời gian
nhóm sản phẩm hoàn thành
C. Ghi nhớ
Mã bài: MĐ03-03
- Kể được tên, công dụng và hoạt động cơ bản của các
dụng cụ, máy, thiết bị trong qui trình sản xuất
- Bố trí, sắp xếp và kiểm tra vận hành thử các dụng cụ,
thiết bị để chuẩn bị cho sản xuất miến dong theo phương
pháp tráng cắt;
- Vệ sinh dụng cụ, máy và thiết bị theo đúng qui định;
A. Nội dung:
a. Công dụng:
b. Cấu tạo
- Thùng chứa (3): hình trụ tròn, bằng thép không gỉ, mặt trong và ngoài
nhẵn. Kích thước thùng lựa chọn tùy thuộc vào công suất sử dụng. Với qui mô
sản xuất 150-250kg/ngày, thường sử dụng thùng chứa có chiều cao 1.2m, đường
kính 1.5m và thể tích chứa tối đa là 1.5m3
1- Mô tơ
2- Giá đỡ mô tơ
3- Thùng chứa
4- Cánh khuấy
- Mô tơ (1): sử dụng nguồn điện 1 pha 220V, công suất 1.5-4.5 kW; tốc
độ 1200-1400 vòng/phút
- Mô tơ được cấp điện truyền chuyển động cho trục cánh khuấy
- Cánh khuấy làm việc giúp cho khối bột và nước được hòa trộn đều
1.1.2. Thiết bị tráng và hấp chín
a. Công dụng
- Trải bột thành màng (phin) bánh
- Làm chín bột
b. Cấu tạo
1- Thùng chứa dịch bột 5- Ống dẫn hơi 9- Băng tải đón bánh ra
2- Bơm li tâm 6- Lò hơi cấp nhiệt phên
- Bộ phận cấp hơi: lò hơi đốt bằng than, dầu hoặc điện (6) và hệ thống
đường ống dẫn hơi (5) đến bộ phận hấp
- Bộ phận trải bột (hình 3.3.5): khuôn cán bột bằng thép không gỉ, có dạng
hình thang cân (9), kích thước 50x70x30 cm, cao 5cm; phông tráng bằng vải
cottong dày (4)
Hình 3.3.6. Bộ phận truyền động trên băng tải của thiết bị tráng bánh
41
- Bộ phận tráng và hấp chín: phông tráng, hơi cấp phía cuối băng tải, nước
lạnh làm nguội và ẩm phông tráng
- Bộ phận truyền động: mô tơ, băng tải, dây curoa (Hình 3.3.6)
- Bột tráng được bơm hút từ thùng chứa bột qua đường ống dẫn bột và
van điều chỉnh lưu lượng đến khuôn cán bột.
- Nhờ khuôn cán bột, bột được trải đều trên phông tráng
- Bột trải trên phông chuyển động dọc băng tải được hấp chín nhờ hơi
nước từ hệ thống đường ống dẫn hơi
- Bánh tráng chín theo băng tải chuyển động xuống phên
Thiết bị tráng và hấp chín làm việc liên tục, có thể tráng được 2 tạ bột/giờ
a. Công dụng:
Thái bánh miến thành sợi nhở, có kích thước theo yêu cầu
b. Cấu tạo
- Cơ cấu truyền động: mô tơ, thanh truyền, bánh răng, dây curoa, băng tải
- Thớt: thớt ép (3) và thớt đỡ (7) bằng gỗ tốt, phẳng. Thớt ép được ép chặt
nhờ cơ cấu ép thủy lực; thớt dưới đỡ bánh và chuyển động tịnh tiến lên phía
trước
c. Nguyên tắc hoạt động
- Thớt đỡ chuyển động tịnh tiến lên phía trước nhờ hệ thống truyền
chuyển động từ mô tơ qua bánh rắng đến băng tải. Thớt đỡ chuyển động đưa
bánh dần dần đến vị trí dao thái.
- Dao thái chuyển động lên xuống theo phương thẳng đứng nhờ mô tơ sẽ
băm bánh thành sợi mỏng
- Mỗi lần dao thái chạm vào thớt ép thì thớt ép lại tiếp tục điều chỉnh để
bánh tráng tiếp tục được tiếp xúc với dao thái
Máy thái sợi có thể cắt được 1 -7 tấn miến/ngày tùy thuộc vào kích thước
sợi miến dài hay ngắn
Hiện nay, một số làng nghề còn sử dụng máy cắt sợi để cắt tạo sợi miến
(hình 3. 8). Máy cắt sợi bao gồm:
- Bộ phận cắt: 2 quả lô cắt kiểu răng lược bằng thép không rỉ, dài 1.2m,
đường kính 0.1m, khe răng cỡ 0.8-1.2mm
Về mặt chi phí đầu tư, máy thái sợi (vài trục triệu đồng) cao hơn máy cắt
43
sợi (vài triệu đồng). Tuy nhiên, năng suất, độ bền, tính tiện dụng của máy thái
sợi cao hơn máy cắt sợi
- Công dụng: để tạm chứa hoặc ngâm, rửa và xử lý tẩy trắng tinh bột
dong trước khi đưa vào tráng bánh
- Cấu tạo: + Thùng hình trụ tròn bằng thép không gỉ, 2 mặt nhẵn (hình
3.3.9). Hoặc bể bằng bê tông cốt thép, 2 mặt nhẵn (hình 3.3.10).
+ Hai van xả: 1 van ở phía trên miệng để tháo tạp chất nhẹ và
nước lọc rửa bột, 1 van đáy để xả tạp chất nặng và vệ sinh
+ Cánh khuấy và mô tơ có thể lắp thêm vào khi cần thiết phải
khuấy đảo, sau đó lại tháo ra
- Công dụng: sử dụng để đặt bánh tráng hoặc đặt miến đưa đi phơi
- Tấm phên phơi dạng bản mỏng, có kích thước phù hợp với kích thước
của phông tráng. Thông thường, tấm phên có chiều dài khoảng 2-3m, chiều rộng
0.8-1.2m (hình 3.3.11)
- Phên được đan bằng nan tre hoặc nan nứa. Các nan được đan với nhau
tạo thành nhiều ô vuông nhỏ, kích thước mỗi ô khoảng 2cm x 2cm (hình 3.3.10)
để tạo độ phẳng cho tấm bánh tráng, không làm lọt miến và đảm bảo độ thông
thoáng trong quá trình phơi khô
- Sợi miến nhỏ và có chiều dài ngắn nên phên phơi miến có kích thước ô
nhỏ hơn phên phơi bánh để tránh hiện tượng lọt làm tổn thất miến trong quá
trình phơi và vận chuyển (hình 3.3.11)
- Dùng để cân nguyên liệu tinh bột dong riềng, cân nước hòa bột
- Có nhiều loại cân đồng hồ như cân 1 kg, 5 kg, 10 kg, 50kg, 100kg
- Tùy theo khối lượng cần cân mà chọn loại cân có giới hạn cân phù hợp.
Không được cân vật có khối lượng vượt quá khả năng cân lớn nhất của cân 45g.
- Công dụng: + Lấy bột ra khỏi bao bì, dụng cụ chứa đựng
+ Đưa bột vào và lấy bột ra khỏi thùng hoặc bể ngâm, rửa làm
sạch tinh bột dong
+ Đào, vét cặn bám ở đáy thùng hoặc bể ngâm và xử lý bột
46
- Rầm đào bột (hình 3.3.14): lưỡi rầm bằng thép không gỉ, kiểu hình con
dao có cán bằng gỗ nhẵn và chắc chắn
- Xẻng xúc (hình 3.3.15): lưỡi xẻng bằng thép không gỉ, sắc bén, được
đóng chắc chắn vào một cán gỗ nhẵn, đủ độ dài và bền
a. Nồi
- Sử dụng để đun nước và hồ hóa bột giống. Tùy theo qui mô sản xuất mà
chọn nồi có thể tích phù hợp để đun đủ lượng nước sôi sử dụng cho hồ hóa.
- Thông thường, với một mẻ hồ hóa bột giống sử dụng để sản xuất 2 tạ
miến cần nồi 50 lít. Nếu không có nồi to, có thể tận dụng các nồi nhỏ và cùng
đun để đủ lượng nước cần thiết
- Sử dụng để chứa đựng và chuyển nước, tinh bột,.... hoặc vệ sinh dụng
cụ, thiết bị
47
- Sử dụng để bơm nước rửa bột, vệ sinh thiết bị, nhà xưởng
- Lựa chọn loại bơm li tâm, có công suất phù hợp. Ống nhựa mềm có
kích thước phù hợp với ống hút và ống đẩy của bơm
d. Một số dụng cụ khác
- Dao sử dụng để pha bánh. Chọn loại dao phay sắc, lưỡi dài, có cán cầm
- Nilong sử dụng để chùm kín bánh khi thực hiện quá trình ủ. Yêu cầu
nilong sạch, đủ độ rộng và không rách
- Thớt kê: thiết kế theo kiểu tấm phẳng bao gồm các thanh gỗ bào nhẵn và
các thanh thép không gỉ ghép lại với nhau tạo theo qui tắc nhất định. Tạo thành
các rãnh pha bánh với các khoảng cách đánh dấu chiều dài phù hợp với kích
thước của tấm bánh cần pha (Hình 3.3.17)
- Các dụng cụ làm vệ sinh: chổi nhựa, chổi lau nhà, khăn lau,…..
Hãy đọc và tự trả lời các câu hỏi dưới đây, nếu đúng thì tiếp tục đọc phần
tiếp theo, nếu sai thì đọc kỹ lại nội dung trên:
Câu 1. Sử dụng các dụng cụ sản xuất miến dong theo phương pháp tráng cắt
trong trường hợp nào sau đây không đúng công dụng:
A. Dùng dao và thớt kê để pha bánh, rầm và xẻng để đào bột và xúc bột ướt
B. Dùng nilong để ủ kín bánh tráng, phên phơi để đặt bánh và miến đi phơi
48
E. Sử dụng cân có giới hạn cân phù hợp để cân bột và cân nước
A. Hai van khóa B. Nắp đậy kín C. Cánh khuấy gắn cố định
A. Cấp hơi B. Cấp và trải bột C. Tráng và hấp chín D. Tất cả A,B,C
Câu 4. Để xác định nhanh độ ẩm của tinh bột dong riềng sử dụng
2.1. Nguyên tắc bố trí máy, thiết bị và dụng cụ trong dây chuyền
Việc bố trí các thiết bị dụng cụ trong nhà xưởng phụ thuộc vào diện tích và
hình dạng của nhà xưởng. Tuy nhiên, cần bố trí theo các nguyên tắc sau:
- Dây chuyền sản xuất đi theo một hướng liên tục và ngắn;
- Khu vực tiếp nhận và xử lý nguyên liệu nên được đặt ở đầu dây chuyền;
- Khu vực ngâm rửa, xử lý bột và khu vực phơi, thái sợi, bao gói nên cách
xa nhau để tránh nhiễm bẩn nước, hóa chất;
- Khu vực lò hơi đặt ở nơi an toàn, bên ngoài nhà xưởng sản xuất
- Khu vực sản xuất phải đủ rộng để làm việc có hiệu quả;
- Tách riêng khu vực ướt và khô càng xa nhau càng tốt;
- Thuận tiện cho làm vệ sinh và khử trùng;
- Không tạo nơi ẩn náu cho động vật gây hại: chuột, dán,….
2.2. Kiểm tra bố trí máy, thiết bị và dụng cụ trong dây chuyền
Bước 1: Kiểm tra vị trí đặt lò hơi ở nơi an toàn, tách riêng ở bên ngoài nhà
xưởng (hình 3.3.18)
49
Bước 2: Kiểm tra sự bố trí thiết bị trong các khu vực theo dây chuyền sản
xuất (hình 3.3.19): khu vực tiếp nhận và bảo quản nguyên liệu, khu vực ngâm
rửa và xử lý tinh bột dong, khu vực pha chế dịch bột tráng, khu vực tráng và hấp
chín, khu vực ủ-pha và thái sợi, khu vực hoàn thiện sản phẩm, khu vực tạm
chứa và bảo quản sản phẩm
CỬA
THOÁT NƯỚC
CỬA
Hình 3.3.19. Sơ đồ bố trí các thiết bị trong nhà xưởng
- Khu vực tiếp nhận và bảo quản tinh bột dong: bao, bạt, bể ngầm,
50
cân,…Hình 3.3.20 cho thấy sự sắp bếp bừa bộn và mất vệ sinh của khu vực tiếp
nhận và bảo quản tinh bột dong
Hình 3.3.20. Khu vực tiếp nhận và bảo quản bột dong không đảm bảo yêu cầu
- Khu vực ngâm, xử lý và làm sạch tinh bột dong: thùng- bể ngâm rửa,…
- Khu vực hồ hóa bột giống và xử lý bột chủ: máy khuấy trộn,…
- Khu vực phơi bánh và miến: nơi khô ráo, vận chuyển dễ dàng
- Khu vực ủ, pha bánh và thái miến: máy thái, thớt kê,….
- Khu vực hoàn thiện sản phẩm: cân, bao bì, hộp cattong,…
3. Kiểm tra và vận hành thử máy, thiết bị
3.1. Qui tắc an toàn trong vận hành máy, thiết bị
- Ngoài người phụ trách ra, không ai được khởi động, điều khiển máy;
- Trước khi khởi động máy phải kiểm tra thiết bị an toàn và vị trí đứng;
- Trước khi đi làm việc khác phải tắt máy, không để máy hoạt động khi
không có người điều khiển;
- Cần tắt công tắc nguồn khi bị mất điện;
- Khi muốn điều chỉnh máy, phải tắt mô tơ và chờ cho tới khi máy dừng
hẳn; không dùng tay hoặc gậy để làm dừng máy;
- Khi vận hành máy cần sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân, không mặc
áo quá dài, không quấn khăn quàng cổ, không đeo cà vạt, nhẫn, găng tay;
- Kiểm tra máy thường xuyên và kiểm tra trước khi vận hành;
- Trên máy hỏng cần treo biển ghi "máy hỏng".
- Tắt máy trước khi lau chùi và dùng dụng cụ chuyên dùng để lau chùi.
3.2. Qui trình kiểm tra và vận hành thử máy, thiết bị
51
Bước 4: Quan sát và phát hiện các hiện tượng bất thường: tiếng kêu to, rung
hoặc hiện tượng đánh lửa của mô tơ,...
Hình 3.3.23. Kiểm tra và vận hành thử máy thái sợi
3.2.4. Máy cắt sợi
Trường hợp không có máy thái sợi, có thể sử dụng máy cắt sợi với chi phí
đầu tư nhỏ hơn nhiều lần. Tuy nhiên, năng suất của máy cắt sợi thấp
Bước 1: Kiểm tra bộ phận cắt: kích thước ren cắt, khe hở giữa 2 lô cắt
Bước 2: Kiểm tra phần điện: mô tơ, cầu dao hoặc attomat,...
Bộ phận cắt
Bộ phận điện
100ppm (0.1gam/lit)
Bước 2: Bật công tắc của mô tơ để cánh khuấy làm việc trong khoảng 5-
10 phút rồi mở van xả đáy để tháo nước ngâm
Bước 3: Dùng bàn chải cọ và chà bề mặt trong và ngoài thùng chứa bột,
cánh khuấy, trục cánh khuấy
Bước 4: Dùng bơm và vòi xịt xối nước sạch rửa lại 2-3 lần
4.1.2. Vệ sinh thiết bị tráng và hấp chín
Bước 1: Vệ sinh phông tráng
- Tháo phông tráng để ngâm bằng xà phòng hoặc chất sát trùng chlorine,
nồng độ 100ppm (0.1gam/lit) trong khoảng 30-60 phút
- Dùng bàn chải (hình 3.3.25) trà xát làm sạch bề mặt phông tráng
- Dùng nước sạch rũ lại nhiều lần 3-4 lần cho đến khi sạch
Bước 3: Lấy khăn khô lau sạch và để tấm phên khô hẳn
Bước 1: Ngâm rầm đào bột và xẻng xúc bột trong nước khoảng 1-2 giờ
Bước 2: Lấy bàn chải cọ rửa làm sạch rầm đào bột và xẻng
- Tráng rửa lại nhiều lần bằng nước sạch để đảm bảo an toàn
Chú ý: Khi làm xong, các dụng cụ phải được ngâm rửa và vệ sinh ngay để tránh
hiện tượng bột bám dính, cứng lại rất khó vệ sinh hoặc bị mốc xanh, đen
1.2. Phát hiện điểm sai trong sơ đồ bố trí máy, thiết bị trong nhà xưởng sản xuất
56
CỬA
THOÁT NƯỚC
CỬA
- Cách thức tiến hành: 5 học viên/ nhóm, mỗi nhóm nhận các nguồn lực cần
thiết và bản ghi chép. Mỗi nhóm học viên thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự các
bước công việc cụ thể
TT Nguồn lực Nhiệm vụ của Kết quả Tiêu chuẩn Thời gian
nhóm sản phẩm hoàn thành
không rung
động hoặc có
tiếng kêu lạ,
không phát
tia lửa điện
3 Máy thái Kiểm tra và Máy làm việc Phần điện an 45 phút
sợi, điện vận hành thử an toàn và toàn, phần
máy thái sợi đúng thông số chuyển động
hoặc cắt sợi kỹ thuật không có
tiếng kêu lạ,
phần cắt
hoặc thái làm
việc tốt
2.2. Bài thực hành số 3.3.2.
Thực hiện vệ sinh dụng cụ, máy, thiết bị trong nhà xưởng để chuẩn bị sản
xuất miến dong theo phương pháp tráng cắt
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng vệ sinh dụng cụ, máy
và thiết bị để chuẩn bị sản xuất
- Cách thức tiến hành: 3-5 học viên/ nhóm, mỗi nhóm nhận các nguồn lực
cần thiết và bản ghi chép. Mỗi nhóm học viên thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự
các bước công việc cụ thể
TT Nguồn lực Nhiệm vụ của Kết quả Tiêu chuẩn Thời gian
nhóm sản phẩm hoàn thành
3 Máy thái Vệ sinh máy Máy thái sợi Bộ phận cắt 45 phút
sợi hoặc thái sợi hoặc hoặc cắt sợi và thái sợi
máy cắt cắt sợi sạch sẽ, an toàn sạch sẽ, bộ
sợi, điện, phận điện
bàn chải, không bị ẩm
chuổi ướt hoặc
nhựa,..... dính nước
A. Nội dung:
Qui trình chuẩn bị bột giống trong sản xuất miến dong theo phương pháp
tráng cắt gồm các công việc cơ bản như sau (hình 3.4.1):
Hình 3.4.1. Tinh bột dong riềng khô Hình 3.4.2. Tinh bột dong riềng ướt
- Màu sắc: màu trắng, không bị ngả vàng hoặc hoen ố (hình 3.4.1, 3.4.2)
- Trạng thái: độ mịn cao; kích thước cục bột lớn, đồng đều (loại bột khô)
- Mùi vị: có mùi thơm đặc trưng, không có mùi chua hoặc mùi ẩm mốc
- Độ sạch: không chứa tạp chất
Yêu cầu về số lượng:
Số lượng tinh bột dong riềng chọn làm bột giống chiếm tỷ lệ 1/20 tổng số
tinh bột dong đem sản xuất. Chẳng hạn, nếu sản xuất miến mẻ 2 tạ tinh bột
dong riềng thì cần 10 kg tinh bột dong riềng tốt để sử dụng làm bột giống.
1.2. Kiểm tra bột giống
Bước 1: Kiểm tra màu sắc và mùi vị của bột giống
- Lấy tinh bột dong ra chậu nhựa hoặc đĩa sứ
- Quan sát màu của tinh bột dong: màu trắng tinh
- Đưa đĩa tinh bột dong lên gần mũi và kiểm tra mùi vị: mùi thơm mát,
không có mùi hôi, mùi ẩm mốc hoặc mùi chua
Bước 2: Kiểm tra trạng thái của bột giống
- Loại bột khô, quan sát các cục bột đồng đều, kích thước càng lớn càng
tốt
- Kiểm tra độ mịn của bột
khô và ướt: xoa nhẹ bột trên
ngón tay để nhận biết độ mịn của
tinh bột: mát tay, không có gợn
thì bột có độ mịn cao (hình 4.3)
- Đưa tinh bột dong lên gần mũi và kiểm tra mùi vị: mùi thơm mát,
không có mùi hôi, mùi ẩm mốc hoặc mùi chua
Bước 3: Kiểm tra độ tạp chất
- Hòa 2 thìa (khoảng 10-20g) tinh bột dong vào cốc nước sạch khoảng
200ml
- Khuấy tan bột rồi để lắng
- Quan sát lớp dịch trên bề mặt cốc bột và từ từ đổ cốc bột để kiểm tra
tạp chất nặng lắng xuống đáy cốc
- Quan sát và dùng ngón tay kiểm tra cặn lắng dưới đáy cốc để đánh giá
độ sạch của bột
1.3. Tiếp nhận bột giống
Tinh bột dong riềng có chất lượng tốt được lựa chọn làm bột giống được
tiếp nhận và bảo quản để có đủ bột giống theo kế hoạch sản xuất
- Tinh bột dong riềng khô được bảo quản trong bao bì nhiều lớp và cách
ẩm rồi để nơi khô dáo, tránh ánh sáng mặt trời chiếu vào (hình 3.4.4)
Hình 3.4.5. Bảo quản tinh bột ướt trong thùng nhựa hoặc inox
62
Hãy đọc và tự trả lời các câu hỏi dưới đây, nếu đúng thì tiếp tục đọc phần tiếp
theo, nếu sai thì đọc kỹ lại nội dung trên:
Câu 1. Tinh bột dong riềng trong trường hợp nào sau đây không đạt yêu cầu
chất lượng của bột giống:
A. Tinh bột dong riềng khô hoặc ướt có chất lượng tốt
B. Bột dong riềng ướt có màu trắng, lốm đốm nâu đen và có mùi chua mốc
C. Tinh bột dong riềng khô, trắng, cát bột lớn, sạch và có mùi thơm đặc trưng
D. Tinh bột dong riềng ướt, trắng, mịn, không có mùi chua mốc
Câu 2. Kiểm tra nhanh chất lượng bột giống một cách đơn giản căn cứ vào
các tiêu chí:
Câu 3. Bảo quản tinh bột dong riềng sử dụng làm bột giống trong sản xuất
miến dong trong trường hợp nào sau đây không hợp lý:
A. Bảo quản tinh bột khô trong hầm kín, trải nilong xung quanh
B. Bảo quản tinh bột khô trong bao tải kín. có lớp nilong cách ẩm bên trong
C. Bảo quản tinh bột ướt trong bao tải kín, có lớp nilong lót trong
D. Bảo quản tinh bột ướt trong các thùng nhựa, hoặc inox phủ nilong phía
trên và đậy kín
Ví dụ: Mẻ sản xuất miến với khối lượng là 2 tạ tinh bột dong thì khối
lượng bột giống cần chuẩn bị là:
200 kg x 0.05 = 10 kg bột giống
Bước 2: Chuẩn bị cân và dụng cụ chứa bột: cân, xô, chậu sạch (hình
3.4.6)
63
Dùng nhiệt kế thủy ngân, nhúng đầu đo vào khối dịch đo nhiệt độ của
khối hồ bột giống: 70-75°C (hình 3.4.14)
Hình 3.4.15. Tinh bột dong riềng không đảm bảo chất lượng làm bột giống
6.2. Hòa bột giống chưa tan hết
Bột giống sử dụng là tinh bột dong riềng ướt và quá trình khuấy trộn bột
giống thực hiện bằng tay có thể xảy ra hiện tượng khối bột chưa tan hoàn toàn
trước khi đem hồ hóa (hình 3.4.16)
67
Hình 3.4.18. Khuấy bột chưa đều, chưa đủ lực Hình 3.4.17. Bột hồ hóa vón cục
- Bột chưa hòa tan hoàn toàn bằng nước lạnh trước khi hồ hóa
- Đổ nước sôi vào khối bột không đều
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Nước lạnh
Hòa bột giống
Nước sôi
Hồ hóa bột giống
- Cách thức tiến hành: 3-5 học viên/ nhóm, mỗi nhóm nhận các nguồn lực
cần thiết và bản ghi chép. Mỗi nhóm học viên thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự
các bước công việc cụ thể
1 200-300 Kiểm tra Chọn được bột đạt Bột màu 30 phút
gam/mẫu màu sắc và tiêu chuẩn về màu trắng,
bột dong mùi vị của sắc và mùi vị sử không bị
khô, ướt, bột dụng làm bột hoen ố, mùi
loại tốt và giống thơm đặc
xấu trưng,
Đĩa, bát, không có
chậu, mùi lạ và
muôi múc, chua
3 Cốc, thìa, Kiểm tra độ Kiểm tra được độ Bột không 30 phút
đũa, nước tạp chất của sạch của bột chứa tạp
bột chất lớn,
không có
cặn lắng
- Cách thức tiến hành: 3-5 học viên/ nhóm, mỗi nhóm nhận các nguồn lực
cần thiết và bản ghi chép. Mỗi nhóm học viên thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự
các bước công việc cụ thể
TT Nguồn lực Nhiệm vụ của Kết quả Tiêu chuẩn Thời gian
nhóm sản phẩm hoàn thành
2 10 lít nước Hòa bột giống Dịch bột Dịch hòa tan 30 phút
sạch, giống hòa tan đều, không bị
thùng trong nước vón cục
hoặc máy thường
khuấy trộn
C. Ghi nhớ
Cần chú ý các nội dung trọng tâm sau:
- Tinh bột dong riềng sử dụng làm bột giống là loại có
chất lượng tốt
- Hòa tan tinh bột dong trong nước trước khi hồ hóa bột
giống để bột chín đều, không vón cục
- Tỷ lệ nước sử dụng để hòa tinh bột dong và hồ hóa bột
giống: 1kg tinh bột dong ướt + 2 kg nước lạnh hòa bột + 6 kg nước sôi
72
Mã bài: MĐ03-05
Mục tiêu:
- Lựa chọn được loại tinh bột dong riềng đạt
yêu cầu chất lượng sử dụng làm bột chủ;
- Xử lý ngâm, tẩy trắng, rửa và pha dịch tinh
bột đạt yêu cầu để chuẩn bị bột chủ cho sản xuất
miến dong;
A. Nội dung:
Qui trình chuẩn bị bột chủ trong sản xuất miến dong theo phương pháp
tráng cắt gồm các công việc cơ bản như sau (hình 3.5.1):
Tẩy trắng
Rửa bột
Bột chủ sử dụng để sản xuất miến dong là tinh bột dong riềng khô hoặc
ướt. Vào mùa vụ thu hoạch và chế biến củ dong, các cơ sở sản xuất miến đều
sử dụng tinh bột dong riềng ướt để giảm chi phí làm khô tinh bột. Khi không
phải mùa vụ, một số cơ sở sản xuất sử dụng tinh bột dong riềng khô để làm
miến. Thực tế hiện nay, các cơ sở sản xuất miến thường thu mua tinh bột
dong riềng ướt về bảo quản để làm miến trong cả năm.
Về yêu cầu chất lượng, tinh bột dong riềng sử dụng làm bột chủ không
đòi hỏi cao như tinh bột dong riềng sử dụng làm bột giống. Thậm trí, tinh bột
dong riềng có chất lượng chưa tốt có thể xử lý làm sạch và tẩy trắng để sản
xuất miến
Yêu cầu chất lượng của tinh bột dong riềng khô sử dụng làm bột chủ:
- Màu sắc: màu trắng (hình 3.5.2) hoặc trắng ngà, cũng có thể có màu
thâm đen (hình 3.5.3) nhưng không bị mốc xanh hoặc đen;
Hình 3.5.2. Tinh bột dong màu trắng Hình 3.5.3. Tinh bột dong thâm đen
- Trạng thái: bột đủ mịn, cát (cục) bột càng lớn thì chất lượng càng cao;
Hình 3.5.4. Cát bột nhỏ Hình 3.5.5. Cát (cục) bột to
- Mùi vị: không có mùi mốc và vị chua lạ;
- Độ tạp chất: độ tạp chất càng thấp càng tốt;
- Độ ẩm: 14%-16%.
74
Yêu cầu chất lượng của tinh bột dong riềng ướt sử dụng làm bột chủ:
- Màu sắc: màu trắng (hình 3.5.6) hoặc trắng ngà, thâm đen (hình 3.5.4)
nhưng không bị mốc xanh hoặc đen;
Hình 3.5.6. Tinh bột ướt loại tốt Hình 3.5.7. Tinh bột màu trắng ngả vàng
- Trạng thái: bột càng mịn càng tốt;
- Độ sạch: độ tạp chất càng thấp càng tốt;
- Mùi vị: không có mùi chua hoặc mùi mốc;
- Độ ẩm: 38%-40% .
Chú ý:
- Tinh bột dong riềng sản xuất từ củ dong riềng già và tươi có cát bột lớn
- Nếu chưa tách hết phần nhựa củ (bột non) trong quá trình chế biến tinh bột
thì màu tinh bột dong dễ bị ngả vàng hoặc thâm đen
1.2. Kiểm tra bột chủ
Bước 1: Xác định loại tinh bột khô hay ướt
- Dựa vào độ ẩm: sờ tinh bột ướt thấy ẩm tay
- Dựa vào trạng thái: tinh bột khô có dạng các cát (cục) bột nhỏ, đều.
Tinh bột ướt có dạng cục lớn, không đồng đều
Hình 3.5.8. Tinh bột dong riềng ướt Hình 3.5.9. Tinh bột dong riềng khô
Bước 2: Kiểm tra màu sắc của tinh bột dong: quan sát màu sắc và độ đồng
nhất về màu của tinh bột dong riềng
75
Hình 3.5.13. Đặt mẫu tinh bột dong vào khay sấy
- Bấm phím Start/Stop cho cân hoạt động
- Độ ẩm của bột sẽ được hiển thị trên màn hình trong quá trình cân làm
việc
- Đợi đến giá trị độ ẩm hiển thị trên màn hình không biến đổi hoặc có
chuông báo, đọc kết quả độ ẩm (%) trên màn hình (hình 3.5.14)
Hình 3.5.14. Bảo quản tinh bột dong ướt hoặc khô trong bao tải
Phương pháp 2: Chứa tinh bột ẩm trong bể ngầm hoặc nổi (hình 3.5.15)
Phương pháp này giúp tinh bột bảo quản được trong thời gian từ 1,5 -
2 năm (yêu cầu phải loại bỏ hết bột non), chất lượng tinh bột không thay
đổi.
Lượng tinh bột 01 tấn cần thể tích bể chứa là 0,8 m3 để bảo quản.
- Để bảo quản được trong thời gian dài cần sử dụng lớp nilon ở dưới và
xung quanh thành bể
- Đổ tinh bột dong riềng vào bể rồi tiến hành đầm chặt
- Phủ bạt cách ly nhằm ngăn cản sự tiếp xúc của tinh bột với ánh sáng,
không khí và bụi.
Hình 3.5.15. Tinh bột dong riềng bảo quản trong bể nổi
78
Hãy đọc và tự trả lời các câu hỏi dưới đây, nếu đúng thì tiếp tục đọc
phần tiếp theo, nếu sai thì đọc kỹ lại nội dung trên:
Câu 1. Tinh bột dong riềng trong trường hợp nào sau đây không đạt yêu
cầu chất lượng của bột chủ:
A. Tinh bột dong riềng khô hoặc ướt có chất lượng tốt
B. Bột dong riềng ướt có màu trắng, lốm đốm đen và có mùi chua nồng
C. Tinh bột dong riềng khô, màu trắng xám, cát bột nhỏ, sạch và có mùi
thơm đặc trưng
D. Tinh bột dong riềng ướt, trắng ngà, mịn, không có mùi chua mốc
Câu 2. Kiểm tra nhanh chất lượng bột chủ một cách đơn giản căn cứ vào
các tiêu chí:
Câu 3. Bảo quản tinh bột dong riềng sử dụng để sản xuất miến dong trong
trường hợp nào sau đây chưa hợp lý:
A. Bảo quản tinh bột khô trong bể ngầm, đầm chặt và phủ nilong kín
B. Bảo quản tinh bột ướt tạm thời khoảng 2-3 tháng trong bao tải kín. có
lớp nilong cách ẩm bên trong
C. Bảo quản tinh bột khô trong bao tải kín, có lớp nilong lót bên trong và
để nơi khô ráo
D. Tích trữ tinh bột ẩm trong bể, lót lớp nilong ở dưới đáy và xung quanh
thành bể rồi tiến hành đầm chặt và phủ ni lông hoặc bạt lên trên
2. Cân bột chủ
Bước 1: Tính toán lượng bột chủ cho một mẻ sản xuất: nếu bột chủ
chưa đảm bảo chất lượng hoặc cần sản xuất miến có độ trắng sạch cao thì cần
xử lý ngâm rửa để làm sạch và tẩy trắng tinh bột dong trước khi cân
Khối lượng bột chủ = Tổng khối lượng tinh bột dong của mẻ sản xuất x 0.95
Ví dụ: Mẻ sản xuất miến với khối lượng là 2 tạ tinh bột dong thì khối
lượng bột chủ cần chuẩn bị là:
200 kg x 0.95 = 190 kg bột chủ
Bước 2: Chuẩn bị cân và dụng cụ chứa bột: cân, xô, chậu sạch, bao
tải,.. (hình 3.5.16)
79
Hình 3.5.17. Cân khối lượng của mỗi lần lấy bột chủ
3. Ngâm rửa bột
Bước 1: Đưa tinh bột dong
vào thùng hoặc bể xử lý
bột. Ví dụ: đưa vào 1 tấn
bột ướt có độ ẩm 38%-
40% (hình 3.5.18)
Chú ý: ngâm nhằm làm cho bột dễ tan và đủ độ trương nở cần thiết, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc làm sạch và tẩy trắng tinh bột
81
4. Tẩy trắng
Trong trường hợp tinh bột dong riềng có màu thâm đen do quá trình
oxy hóa sữa non (nhựa poliphenol) trong của dong riềng. Vì vậy, để sợi miến
trắng, trong không có màu đục có thể tiến hành tẩy màu nhằm làm tăng giá trị
cảm quản của miến thành phẩm
Qui trình xử lý tẩy trắng bột dong riềng được thực hiện theo các bước
sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hóa chất tẩy trắng:
Muối natri bisunfit: NaHSO3, ký hiệu E222
Kalipemanganat: KMnO4 (thuốc tím)
- Lựa chọn loại hóa
chất có nguồn gốc rõ ràng
và được phép dùng trong
thực phẩm. NaHSO3, ký
hiệu: E222 (hình 3.5.22)
cấp nước sạch vào thùng hoặc bể xử lý bột, lượng nước bằng 50% khối lượng
bột.
Bước 2: Bật công tắc
nguồn để cánh khuấy làm
việc trong khoảng 15-20
phút. Để lắng trong
khoảng thời gian 2-3
giờ/lần, gạn bột và tháo
nước bẩn. Quá trình cấp
nước, khuấy trộn, để lắng
và gạn nước được lặp lại
4-5 lần để làm sạch hóa
chất và các tạp chất
- Trong trường hợp không rửa sạch để loại bỏ hết các hóa chất tẩy trắng
dùng trong quá trình xử lý bột có thể gây ra hiện tượng miến thành phẩm có
mùi hắc của lưu huỳnh. Đồng thời gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu
dùng
7.3. Làm tổn thất bột trong quá trình lắng gạn
Trong quá trình rửa bột, nếu lắng bột chưa hoàn toàn trước khi tháo
nước gạn bột có thể gây ra hiện tượng mất bột chảy theo nước thải ra ngoài
môi trường. Điều này gây tổn thất bột làm giảm hiệu quả kinh tế và ảnh
hưởng đến môi trường
Vì vậy, quá trình lắng gạn bột phải được thực hiện một cách khéo léo,
đúng qui định về thời gian lắng, khi tinh bột đã lắng hoàn toàn, nước thải
không còn chứa tinh bột.
Để giảm tổn thất bột, phần tạp chất nặng lẫn bột lắng ở phần đáy của
thiết bị cần phải tiến hành rửa và lắng lại nhiều lần để thu hồi hết tinh bột còn
xót
7.4. Sử dụng nguồn nước ngâm, rửa không đảm bảo vệ sinh
Cảnh giác với nguồn nước nhiễm asen (thạch tín): Tại một số địa phương
thuộc địa bàn Hà Tây nguồn nước bị ô nhiễm trầm trọng. Chẳng hạn, theo
báo cáo số 30/BC/TTNT của Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMT nông thôn
tỉnh Hà Tây về khảo sát các mẫu nước nhiễm thạch tín thì huyện Ứng Hòa
64,12%; Thanh Oai 51,11%; Đan Phượng 40,98%; Hoài Đức 37,45%; Phú
Thọ 31,02%; Ba Vì 3,516%. Cá bắt ở sông ăn bị đau bụng; rau, củ trồng ở
đây cứ luộc lên là bát nước canh xanh thẫm, bốc mùi khác lạ. Nhiều người
trong làng chết trẻ vì ung thư hoặc với những căn bệnh khó hiểu. Nước ở các
giếng khoan càng sâu thì nhiễm thạch tín càng cao. Nên các cơ quan khoa
học khuyến khích người dân nên dùng và tích trữ nước mưa hoặc nước máy.
Vì vậy, nước giếng khoan sử dụng để sản xuất phải được kiểm tra và đảm bảo
các tiêu chuẩn của nước sạch dùng trong sinh hoạt hoặc trong chế biến thực
phẩm.
Sử dụng nguồn nước sạch theo qui định của Bộ Y tế và Tổng cục tiêu
chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam TCVN 5502-2003, Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia QCVN 01:2009-BYT của Bộ Y tế. Do đó, để đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm, nước sử dụng cần phải được kiểm tra tại các cơ quan có thẩm
quyền
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Các câu hỏi
85
Tẩy trắng
Xác định độ ẩm của mẫu tinh bột dong riềng khô và ướt bằng cân sấy ẩm?
Loại khô
Loại ướt
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng thực hiện xác định độ
ẩm nhằm đánh giá chất lượng của của tinh bột dong riềng khô và ướt dùng làm
bột chủ
- Nguồn lực: 100-200 gam/mẫu tinh bột dong riềng khô và ướt sử dụng làm
bột chủ, cân sấy ẩm, thìa, khay sấy, điện
- Cách thức tiến hành: 2-3 học viên/ nhóm, mỗi nhóm nhận các nguồn lực
cần thiết và bản ghi chép. Mỗi nhóm học viên thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự các
bước công việc cụ thể
- Nhiệm vụ của nhóm: Lấy mẫu, vận hành cân sấy ẩm, đọc và ghi kết quả
độ ẩm của mẫu tinh bột dong
- Kết quả: Mỗi mẫu bột dong làm 3 thí nghiệm, xác định độ ẩm trung bình
của mẫu bột dong
- Tiêu chuẩn sản phẩm: Thực hiện xác định độ ẩm của bột bằng cân sấy ẩm
đúng qui trình và chính xác. Kết quả giữa các lần đo sai khác không quá 3 chữ số
phần thập phân
- Cách thức tiến hành: 5 học viên/ nhóm, mỗi nhóm nhận các nguồn lực cần
thiết và bản ghi chép. Mỗi nhóm học viên thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự các
bước công việc cụ thể
87
TT Nguồn lực Nhiệm vụ của Kết quả Tiêu chuẩn Thời gian
nhóm sản phẩm hoàn thành
2 500 lít Ngâm rửa bột Khối dịch bột Bỏ được các 4-6 giờ
nước sạch, trương nở, tạp chất nhẹ
máy loại bỏ được nổi phía
khuấy một phần tạp trên, tạp
trộn, điện chất nặng và chất nặng ở
nhẹ đáy và
không làm
tổn thất bột
4 500 lít Rửa lại Khối bột chủ Bột trắng, 12 phút
nước, trắng, sạch sạch, không
còn tạp chất
và dư lượng
hóa chất
C. Ghi nhớ
Cần chú ý các nội dung trọng tâm sau:
- Tinh bột dong riềng sử dụng làm bột chủ không đòi hỏi
cao như tinh bột giống nhưng bột phải không bị mốc
đen hoặc xanh
- Khối lượng tinh bột sử dụng làm bột chủ chiếm 95%
tổng số tinh bột của một mẻ sản xuất
- Không lạm dụng các hóa chất tẩy rửa để làm trắng tinh
bột dong riềng không đảm bảo yêu cầu chất lượng của bột chủ
89
Mã bài: MĐ03-06
Mục tiêu:
- Hòa dịch bột tráng đúng qui trình, đảm bảo các
yêu cầu kỹ thuật và an toàn;
- Kiểm tra được các chỉ tiêu cơ bản của dịch bột
tráng và nhận biết những sự cố thường gặp trong quá
trình hòa bột tráng
A. Nội dung:
Qui trình pha chế dịch bột tráng chuẩn bị tráng bánh trong sản xuất miến
dong được thực hiện trong máy khuấy trộn, bao gồm các công việc cơ bản như
sau (hình 3.6.1):
Hình 3.6.5. Dịch bột tráng Hình 3.6.6. Thùng xử lý và chứa dịch bột chủ
Chú ý:
- Nếu sử dụng tinh bột nghệ
để sản xuất miến vàng thì hồ hóa
tinh bột nghệ và cho vào phối trộn
với dịch bột chủ, hồ bột giống
- Nếu sử dụng các chất phụ
gia tạo màu thì hòa tan phụ gia
với nước rồi cho vào phối trộn
cùng bột chủ và hồ bột giống
Hình 3.6.7. Dịch bột tráng pha bột nghệ
3. Lọc dịch bột tráng
Trong sản xuất thủ công, nhằm tránh hiện tượng rách bánh, chiều dày
của tấm bánh đều, sợi miến đep thường tiến hành lọc dịch bột tráng để loại bỏ
tạp chất, cục vón trong khi hồ hóa,...cụ thể như sau: (hình 3.6.8):
Bước 1: Căng tấm vải voan nilon lên bề mặt thùng và buộc chặt vào
thành thùng chứa dịch lọc bằng dây cao su
Bước 2: Đổ dịch bột tráng lên
trên tấm vải lọc cho đến khi hết số dịch
bột cần lọc hoặc khi đầy thùng chứa
tráng đúng qui trình, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và an toàn;
- Cách thức tiến hành: 5 học viên/ nhóm, mỗi nhóm nhận các nguồn lực
cần thiết và bản ghi chép. Mỗi nhóm học viên thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự
các bước công việc cụ thể
TT Nguồn lực Nhiệm vụ Kết quả Tiêu chuẩn sản Thời gian
của nhóm phẩm hoàn thành
3 Vải lọc, Lọc dịch Khối dịch bột Không làm tổn 60 phút
thùng lọc, bột tráng tráng đồng nhất thất bột, loại bỏ
dây buộc, các cục vón và
xô, chậu tạp chất
Mục tiêu:
- Thực hiện các bước tráng bánh trên hệ thống thiết bị
tráng theo đúng trình tự kỹ thuật;
- Sử dụng có hiệu quả hệ thống thiết bị tráng bánh và
đảm bảo an toàn;
A. Nội dung
Quan sát và khởi động thử bằng tay các bộ phận: cánh khuấy, băng tải,
dây cuaroa, dây đai xích, puli, bộ phận truyền động,...
Hình 3.7.2. Bộ phận truyền động của băng tải tráng và băng tải vận chuyển phên
96
- Đốt lò hơi: cấp nhiệt bằng điện, than hoặc củi để đun sôi nước trong nồi hơi
(hình 3.7.3)
- Kiểm tra hệ thống đường ống dẫn hơi: không bị rò gỉ, có bọc cách nhiệt (hình
3.7.4)
- Mở van cấp hơi vào khoang tráng và hấp chín của thiết bị (hình 3.7.5)
Hình 3.7.6. Bơm dịch bột tráng vào thùng chứa bột
- Vận hành bộ phận trải bột: dùng bơm li tâm, bơm bột lên khuôn cán bột và
điều chỉnh lưu lượng dịch tráng trên ống đẩy của bơm bằng van tiết lưu (hình
3.7.6)
Bước 5: Vận hành bộ phận vận chuyển phên bánh và tách bánh trên phên
Hình 3.7.7. Đưa phên vào đón bánh và vận chuyển phên bánh ra
98
- Đưa phên vào băng tải vận chuyển phên để đến vị trí đón bánh đã tráng. Khi
đó, băng tải sẽ tự động vận chuyển lần lượt bánh tráng trên các phên ra ngoài
(hình 3.7.7)
- Các phên bánh được tách ra khỏi nhau nhờ dao cắt hoặc sự chênh lệch độ cao
của băng tải vận chuyển (hình 3.7.8)
Hãy đọc và tự trả lời các câu hỏi dưới đây, nếu đúng thì tiếp tục đọc phần
tiếp theo, nếu sai thì đọc kỹ lại nội dung trên:
Câu 1. Phần điện của thiết bị tráng và hấp chín cần kiểm tra là
D. Đáp án B và C
Câu 2. Bộ phận cấp nhiệt của thiết bị tráng và hấp chín cần chuẩn bị
Câu 3. Vận hành bộ phận trải bột trong hệ thống thiết bị tráng
C. Kiểm tra và vận hành băng tải D. Vận hành bơm li tâm và điểu
chỉnh van tiết lưu
99
2. Thực hiện qui trình tráng bánh trên hệ thống thiết bị tráng
Trải bột
Hấp chín
Làm nguội
- Bố trí các quạt thổi gió xung quanh khu vực băng tải đưa bánh.
- Nước ngưng, nước làm nguội phông chảy xuống nền và bay hơi vào trong
không khí mang theo nhiệt làm nguội bánh (hình 3.7.16)
- Dùng dao hoặc thanh cật tre, nứa tách bánh tráng trên từng phên (hình 3.7.18)
- Hai người vận chuyển phên bánh từ băng tải tráng ra ngoài (hình 3.7.19)
Hình 3.7.19. Vận chuyển phên bánh ra khỏi băng tải tráng
Trường hợp chưa kiểm tra kỹ các bộ phận làm việc của thiết bị tráng và
hấp chín trước khi vận hành có thể xảy ra các hiện tượng máy làm việc không
103
đảm bảo an toàn, gây thiệt hại lớn cho người sản xuất:
3.1. Sự cố về điện
Sự cố về điện như: chập đường dây, chập mô tơ, ngắn mạch, cháy cầu chì,....
Chú ý: Trong trường hợp cháy chập do sự cố về điện cần làm đồng thời cả hai
công việc là dập cháy và cắt điện. Nếu chưa cắt điện mà dập cháy thì phải đề
phòng nguy hiểm do điện. Khi chưa cắt điện thì không thể đổ nước vào đám
cháy , vì nước sẽ dẫn điện, nước chảy lan dần đến đâu, điện dẫn đến đó, rất dễ
gây ra tai nạn điện.
- Động cơ không kéo được băng chuyển động: Có sự cản trở, kẹt trên hành
trình của băng. Vì vậy, cần kiểm tra sự kẹt, cản trở, sự mòn và kẹt của các con
lăn
- Bánh chưa đủ độ chín hoặc chín không đều. Nguyên nhân có thể do điều
chỉnh tốc độ của băng tải chưa phù hợp hoặc do hơi cấp vào không đảm bảo
nhiệt độ
- Bánh chín quá, nát và dính phên. Hiện tượng này xảy ra do thời gian hấp bánh
quá dài. Vì vậy cần điều chỉnh tăng tốc độ chuyển động của băng tải
105
Hình 3.7.26. Điều chỉnh van tiết lưu cấp dịch tráng
Trải bột
Tráng bánh
Làm nguội
Thực hiện tráng 195 kg dịch bột trên hệ thống thiết bị tráng và hấp chín
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng thực hiện các bước
tráng bánh trên hệ thống thiết bị tráng theo đúng trình tự kỹ thuật;
- Cách thức tiến hành: 6-8 học viên/ nhóm, mỗi nhóm nhận các nguồn lực
cần thiết và bản ghi chép. Mỗi nhóm học viên thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự
các bước công việc cụ thể
2 Điện, than Vận hành Tạo hơi vào Vận hành 30 phút
hoặc củi đốt; bộ phận cấp bộ phận hấp an toàn và
nước, lò hơi, nhiệt, cấp để làm chín cấp đủ hơi
đường ống nước và cấp bánh làm chín
dẫn hơi và van hơi bánh tráng
điều chỉnh
107
3 Dịch bột tráng Trải bột và Dịch bột Bột dàn 1-2 giờ
khoảng hấp chín chảy thành thành màng
195kg, khuôn bánh màng để tạo chiều dày 1-
cán bột, bơm, tấm bánh 1.2mm ,
ống dây mềm, Tấm bánh đều, không
van tiết lưu tráng chín bị khuyết
đều Bánh đủ độ
chín, không
bị nhão
hoặc sống
C. Ghi nhớ
Mã bài: MĐ03-08
Mục tiêu:
- Trình bày được các bước thực hiện phơi bánh tráng;
- Thực hiện qui trình phơi bánh tráng đạt hiệu quả v
bảo các yêu cầu kỹ thuật.
A. Nội dung
- Chọn các ống tre thẳng, đều, kích thước phù hợp, đủ số lượng cần dùng
- Lựa chọn những ống tre hoặc gỗ chắc chắn để làm cột trụ
- Chuẩn bị búa, đinh, dây buộc, xà beng để làm và dựng khung giàn, giá
- Dùng xà beng và búa tạ để đào và trôn các cột trụ xuống nền một cách chắc
chắn
- Dùng búa đóng đinh hoặc buộc dây thép nhỏ để ghép các ống tre thành các ô
kích thước phù hợp với chiều dài của phên phơi (hình 3.8.1)
- Trong trường hợp, nền sân phơi sạch sẽ và diện tích phơi hạn chế có thể làm
109
giàn phơi đơn giản bao gồm các thanh trụ và thanh ngang để tựa phên như
hình 3.8.2
Để xác định hướng gió thổi có thể sử dụng một số cách sau đây:
- Trong khoảng thời gian từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, gió thường
thổi theo hướng từ Đông Bắc đến Tây Nam
- Trong khoảng thời gian từ tháng 5 đến tháng 10, gió thường thổi theo
hướng từ Tây Nam đến Đông Bắc
Cách 2: Dựa vào hướng nghiêng của ngọn cờ hoặc ngọn cây
- Nhìn hướng nghiêng của ngọn cây hoặc lá cờ, hướng gió thổi chính là
hướng nghiêng đó
- Cầm ít cát bụi, giấy vụn hoặc một số đồ vật nhẹ và thả xuống xem gió
cuốn đi hướng nào. Hướng đó chính là hướng thổi gió
- Lấy ngón tay đưa lên cao, thấy ngón tay lạnh phía nào là hướng gió thổi
từ phía đó
hướng gió, quá trình phơi bánh được thực hiện theo trình tự các bước như sau
(hình 3.8.3):
Phên bánh
Tùy thuộc vào khoảng cách giữa khu vực tráng và khu vực phên phơi,
áp dụng các phương thức vận chuyển bánh phù hợp
Phương thức 1: Sử dụng xe kéo
- Phương thức này thường áp dụng khi địa điểm phơi cách xa khu vực
tráng bánh và đường xá thuận tiện
- Các phên bánh được xếp chồng lên nhau và đặt trong thùng xe kéo.
Sau đó kéo xe đến địa điểm phơi (hình 3.8.4)
- Trong trường hợp địa điểm phơi gần khu vực tráng và đường đi
không thuận lợi cho xe kéo, có thể mang vác trực tiếp một hoặc một số phên
bánh trên tay, trên vai đưa đến sân phơi (hình 3.8.5)
- Gác lần lượt các phên bánh lên giàn, giá. Nếu khung giàn giá thiết kế
cao thì cần có ghế hoặc thang chữ A để gắc phên phơi (hình 3.8.6).
- Sắp xếp các phên phơi theo thứ tự thẳng hàng, bề mặt bánh ở phía
trên (hình 3.8.7)
Trường hợp 2: Đặt phên phơi theo kiểu nghiêng tựa vào giàn, giá
- Đặt tựa phần dưới phên bánh vào khung giá đỡ theo hướng gió thổi từ bề
mặt dưới tấm bánh lên phía trên bề mặt bánh (hình 3.8.8)
- Chú ý độ nghiêng của phên vừa phải: độ nghiêng càng lớn thì tốn diện tích
sân phơi nhưng độ nghiêng nhỏ dễ gây đổ phên
Trường hợp 3: Có thể tận dụng các vị trí thuận lợi khác để đặt phên phơi
Các đoạn đường sạch sẽ, ít người qua lại hoặc sân thượng của nhà cao
tầng hoặc tận dụng hai bờ tường cao phù hợp với chiều dài gác phên để đặt
các phên phơi theo kiểu nghiêng hoặc phẳng (hình 3.8.9)
- Thường xuyên quan sát bầu trời để phát hiện sớm các dấu hiệu biến đổi của
thời tiết: có mây, mưa, gió bão,… để xử lý kịp thời
- Kiểm tra hướng gió và sự chiếu nắng xuống các phên bánh: gió thổi thuận
chiều từ phía dưới phên lên trên, nắng chiếu đều vào bề mặt tấm bánh
- Trông giữ và ngăn chặn các loại động vật, côn trùng xâm nhập gây mất vệ
sinh (hình 3.8.10)
Hình 3.8.10. Gà, chó đi vào khu vực phơi bánh gây mất vệ sinh
- Các phên bánh không bị đổ, không bị lật úp trong quá trình phơi
- Thời gian phơi bánh tùy thuộc vào thời tiết. Nếu thời tiết có nắng và gió
thì thời gian phơi khoảng 2-4 giờ, quan sát bề mặt bánh thấy chuyển từ màu
đục sang màu trong
- Sờ tay lên bề mặt bánh thấy trơn, không dính và không mát tay
- Bóc thử thấy bánh không dính phên, bong ra dễ dàng là được (hình
3.8.11)
- Hoặc có thể xếp lần lượt các phên bánh chồng lên nhau (hình 3.8.13)
- Vận chuyển phên bánh về nơi thu gom tương tự như vận chuyển phên
bánh đến địa điểm phơi theo hai phương thức: dùng xe kéo hoặc mang vác
trực tiếp (hình 3.8.14)
Hình 3.8.14. Vận chuyển bánh về bằng xe kéo và mang vác trực tiếp
- Xếp phên bánh vào khu vực thu gom: các phên bánh tráng đã phơi khô
được xếp lần lượt theo thứ tự thành chồng cao khoảng 1-1.2m, gồm 30-40
phên và đặt trên giá kê để cách ẩm với nền (hình 3.8.15) ở trong khu vực có
mái che mưa nắng
115
- Vì vậy, mang vác trực tiêp các phên bánh phù hợp với khả năng, không
quá ôm đồm: khoảng 1-3 phên/lần (hình 3.8.16). Đối với trường hợp vận
chuyển bằng xe kéo, không xếp các phên bánh cao hơn thành xe (hình
3.8.17)
Hình 8.16. Mang vác quá khả năng Hình 8.17. Xếp phên đến mặt thùng xe
- Vì vậy, khi thấy hiện tượng gió thổi mạnh thì cần khẩn trương thu và cất
các phên bánh. Nếu chưa cất kịp thì có thể thu lại thành chồng và che đậy kín
- Trong trường hợp địa điểm phơi không an toàn và không kiểm tra
thường xuyên có thể xảy ra hiện tượng gà, chó, chim, chuột,….xâm nhập vào
khu vực phơi bánh gây nhiễm bẩn bánh tráng và tổn thất sản phẩm (hình
3.8.18)
Hình 3.8.18. Ruồi, chuột xâm nhập vào bánh tráng khi phơi
- Vì vậy, nên phơi các phên bánh tráng ở trên cao và trong quá trình phơi
bánh cần kiểm tra, theo dõi để phát hiện và xử lý kịp thời
Phên bánh
Chuẩn bị điều kiện phơi và thực hiện phơi 50 phên bánh tráng tại sân
phơi có diện tích 200m2, cách khu vực tráng 300m
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng thực hiện qui trình
phơi bánh tráng đạt hiệu quả và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật;
- Cách thức tiến hành: 3-5 học viên/ nhóm, mỗi nhóm nhận các nguồn
lực cần thiết và bản ghi chép. Mỗi nhóm học viên thực hiện nhiệm vụ theo thứ
tự các bước công việc cụ thể
TT Nguồn lực Nhiệm vụ Kết quả Tiêu chuẩn sản Thời gian
của nhóm phẩm hoàn thành
3 Thang chữ Sắp xếp các Các phên Gác phên 60 phút
A hoặc phên phơi bánh được phơi an toàn,
ghế cao gác lên giàn theo thứ tự,
phơi không bị
chồng lên
nhau
4 Cân sấy Kiểm tra quá Đánh giá độ Thời gian 2-4 giờ
ẩm trình phơi khô của tấm phơi: 2-4 giờ
bánh bánh Độ ẩm của
bánh: 20-22%
C. Ghi nhớ
Mã bài: MĐ03-09
Mục tiêu:
- Trình bày được các bước thực hiện cắt (pha) bánh
và ủ bánh;
- Thực hiện qui trình cắt (pha) và ủ bánh đạt hiệu quả và
đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
A. Nội dung
1.1. Trình tự các bước trong qui trình cắt (pha) bánh
Bóc lá bánh
Hình 3.9.3. Phun nước vào bánh tráng trước khi bóc
- Thớt kê để cắt bánh có sẵn các rãnh cắt và có ghi khoảng cách các rãnh
(hình 3.9.4)
Hình 3.9.4. Thớt kê có ghi kích thước Hình 3.9.5. Đặt bánh lên thớt kê
- Đặt chồng bánh gồm 20 tấm bánh lên thớt kê một cách ngay ngắn
(hình 3.9.5)
121
- Tính kích thước cần cắt dựa vào khoảng cách các rãnh trên thớt kê
- Đánh dấu vị trí cắt trên thớt kê: chiều dài tấm bánh 20cm, 40cm hoặc
60cm tùy thuộc vào chiều dài yêu cầu của sợi miến sau khi thái
- Tay phải cầm dao sắc để cắt tấm bánh theo vị trí đã đánh dấu
2. Ủ bánh
Ủ bánh là khoảng thời gian cần thiết để ẩm phân bố đều trong toàn bộ
tấm bánh và ổn định cấu trúc của màng tinh bột. Đồn thời, tăng độ dẻo dai, độ
bóng cho sợi miến
Chùm kín
- Xếp bánh lên giá kê thành chồng cao khoảng 0.5-0.8m một cách ngay ngắn
và phẳng đều (hình 3.9.9)
- Nén và chèn chặt chồng bánh tạo điều kiện cho tấm bánh phẳng đều
- Sử dụng các tấm chèn phẳng và đủ độ nặng đặt lên phía trên bề mặt
chồng bánh
- Phủ nilong kín xung quanh và mặt trên của chồng bánh (hình 3.9.11)
□ 80 lá bánh
□ 100 lá bánh
□ 3-5 giờ
□ 10-12 giờ
□ 0.8-1.2m x 0.6m
1.2. Phát hiện điểm sai trong qui trình cắt và ủ bánh sau đây (hình 3.9.13 và
3.9.14):
125
Hình 3.9.13. Thứ tự các bước cắt bánh Hình 3.9.14. Thứ tự các bước ủ bánh
Thực hiện cắt và ủ bánh bóc từ 50-60 phên bánh đã phơi khô (khoảng 80 kg
bánh)
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng thực hiện hiện cắt, ủ
bánh đúng qui trình, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và an toàn;
- Cách thức tiến hành: 3-5 học viên/ nhóm, mỗi nhóm nhận các nguồn
lực cần thiết và bản ghi chép. Mỗi nhóm học viên thực hiện nhiệm vụ theo thứ
tự các bước công việc cụ thể
TT Nguồn lực Nhiệm vụ của Kết quả Tiêu chuẩn Thời gian
nhóm sản phẩm hoàn
thành
2 Thớt kê, Đặt bánh lên Chồng bánh Xếp ngay 30 phút
bút đánh thớt và đánh đặt lên thớt ngắn, phẳng
dấu dấu vị trí cắt và có vị trí và thành
cắt chồng 20
tấm/chồng
126
4 Giá kê, Xếp bánh vào ủ Chồng bánh Xếp chồng 60 phút
tấm bánh và chèn chặt chèn chặt bánh cao
đã cắt, tấm trên giá kê 0.5-0.8m
chèn
C. Ghi nhớ
A. Nội dung:
1. Thao tác chuẩn bị thái sợi
1.1. Chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ
Bước 1: Chuẩn bị phên phơi miến
- Chọn loại phên có kích thước lỗ nhỏ hơn phên phơi bánh (hình 3.10.1, hình
3.10.2)
Hình 3.10.1. Phên phơi bánh Hình 3.10.2. Phên phơi miến
- Số lượng phên phơi miến: tổi thiểu bằng 1/2 số lượng phên phơi bánh tráng
Bước 2: Chuẩn bị bánh
- Bóc các tấm bánh tráng ra khỏi chồng bánh sau khi ủ
- Xếp 20 tấm bánh thành
từng tập ngay ngắn và
phẳng đều để chuẩn bị đưa
đi thái sợi (hình 3.10.3)
- Nếu sử dụng máy cắt kiểu
gen để cắt sợi thì xếp tập 2-
3 tấm bánh
Hình 3.10.6. Cơ cấu tay quay thanh truyền Hình 3.10.7. Dao chuyển động từ
dưới lên trên
129
2. Thực hiện qui trình cắt tạo sợi miến bằng máy thái sợi
2.1. Trình tự các bước trong qui trình
Ép bánh
Thái sợi
Phên miến
Hình 3.10.8. Sơ đồ qui trình cắt tạo sợi miến bằng máy thái sợi
2.2. Các bước thực hiện cắt tạo sợi miến
Bước 1: Đặt bánh lên thớt đỡ
- Nhấc thớt đỡ lên và kéo dịch chuyển từ phải sang trái
- Chiều dài thớt đỡ điều chỉnh phù hợp với chiều dài của tập bánh tráng (hình
10.9)
Hình 3.10.9. Kéo thớt đỡ và điều chỉnh phù hợp với chiều dài tập bánh
- Lấy tập gồm 20 lá bánh đã xếp đặt thớt đỡ một cách ngay ngắn. Các lá bánh
không nguyên vẹn được xếp vào giữa tập bánh
Bước 2: Ép bánh (hình 3.10.10)
- Quay cần điều khiển trục ép theo chiều thuận kim đồng hồ
- Thớt ép chuyển động xuống phía dưới và nén chặt tập bánh xuống thớt đỡ
130
Hình 3.10.11. Hành trình chuyển động cắt sợi miến của dao
- Khi dao thái chuyển động được một hành trình thì thớt đỡ chuyển động tính
tiến được một khoảng bằng độ dày của sợi miến cần cắt 1-1.2mm
Bước 4: Đón miến ra phơi
- Quan sát miến thái sợi và lấy dần từng bó miến đã thái trên thớt đỡ (hình
3.10.12)
Hình 3.10.14. Kiểm tra phần cơ và phần điện của máy cắt sợi
Bước 2: Chuẩn bị nguyên liệu
- Bánh tráng đã cắt thành tấm xếp xung quanh khu vực cắt sợi (hình 3.10.15)
- Chuẩn bị từng tập 2 -3 lá bánh/lần cắt. Lá bánh rách cho vào giữa hai lá lành
- Chuẩn bị phên phơi miến đủ số lượng
Bước 3: Lắp và điều chỉnh quả lô cắt
- Chọn quả lô cắt có kích thước ren phù hợp với chiều dày của sợi miến 1-
1.2mm
- Lắp và điều chỉnh độ khít của hai quả lô cắt
3.2. Thực hiện cắt sợi miến trên máy cắt sợi
Bước 1: Lấy bánh (hình 3.10.16)
- Một người ngồi phía trước, đúng tư thế vận hành máy cắt sợi
- Đặt từng tập bánh lên chỗ ngồi để lấy bánh nhanh và tiện lợi
- Lấy tập 2-3 tấm lá bánh đã xếp ngay ngắn và bằng phẳng
4. Một số sự cố thường gặp trong quá trình cắt tạo sợi miến
Sự cố Nguyên nhân Xử lý
Vận hành cơ cấu ép bánh Khô dầu bôi trơn hoặc Kiểm tra và tra dầu
bị kẹt mắc các vật cản vào cơ mỡ định kỳ
cấu tay quay con trượt
Thớt đỡ khó dịch chuyển Trượt, mắc hoặc khô dầy Kiểm tra, vệ sinh
mỡ ở thanh răng truyền và bảo dưỡng định
động kỳ
Cắt vào tay Vận hành không đúng qui Dừng máy cẩn cấp,
trình, không chú ý ham sơ cứu và đưa đến
lấy sợi miến trên thớt đỡ cơ sở y tế gần nhất
Quả lô cắt bị mắc kẹt Các vật cuốn vào khe hai Dừng máy, tháo gỡ
quả lô các vật kẹp vào lô
cắt
- Khi đó, cần dừng máy, kiểm tra các bộ phận truyền động và lau dầu mỡ dư
Ép bánh
Thái sợi
Phên miến
Hình 10.19. Qui trình cắt tạo sợi miến bằng máy thái sợi
135
Thực hiện cắt tạo sợi 60 kg miến bằng máy thái sợi
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng sử dụng máy thái sợi
để cắt tạo sợi miến có hiệu quả và đảm bảo an toàn;
- Cách thức tiến hành: 3 học viên/ nhóm, mỗi nhóm nhận các nguồn lực
cần thiết và bản ghi chép. Mỗi nhóm học viên thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự
các bước công việc cụ thể
TT Nguồn lực Nhiệm vụ của Kết quả Tiêu chuẩn sản Thời gian
nhóm phẩm hoàn thành
1 Phên phơi Thao tác chuẩn Chuẩn bị Loại phên phơi 30 phút
miến, máy bị thái sợi phên phơi có kích thước
thái sợi, để xếp lỗ nhỏ, máy
điện miến, máy thái sợi hoạt
thái sợi để động bình
thái miến thường
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng sử dụng máy cắt sợi
để cắt tạo sợi miến có hiệu quả và đảm bảo an toàn;
- Cách thức tiến hành: 3 học viên/ nhóm, mỗi nhóm nhận các nguồn lực
cần thiết và bản ghi chép. Mỗi nhóm học viên thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự
136
TT Nguồn lực Nhiệm vụ của Kết quả Tiêu chuẩn Thời gian
nhóm sản phẩm hoàn thành
C. Ghi nhớ
Hình 3.11.1. Sợi miến trên phên trong và cong lên khi khô
- Độ ẩm của sợi miến: không vượt quá 14%
2. Qui trình phơi sợi miến tráng cắt
2.1. Trình tự các bước trong qui trình phơi sợi miến tráng cắt
Miến khô
2.2. Các bước thực hiện phơi sợi miến tráng cắt
2.2.1. Vận chuyển ra sân phơi
Bước 1: Xếp miến lên xe kéo
- Xếp lần lượt các phên miến đã thái sợi lên thùng xe kéo một cách ngay
ngắn, an toàn, không làm rơi vãi sợi miến khỏi phên phơi
- Mỗi thùng xe xếp khoảng 15-20 phên miến, không xếp cao quá thành xe để
tránh hiện tượng đổ phên (hình 3.11.3)
Hình 3.11.6. Xếp các phên miến lên giàn, giá phơi
2.2.3. Theo dõi quá trình phơi miến
- Thường xuyên quan sát bầu trời để phát hiện sớm các dấu hiệu biến đổi của
thời tiết: có mây, mưa, gió bão,… để xử lý kịp thời
- Kiểm tra sự chiếu nắng xuống các phên miến: không bị che nắng hoặc khuất
bóng nắng
- Trong trường hợp phát hiện các dấu hiệu trời nhiều mây, có cơn mưa thì
phải khẩn trương thu gom miến về nơi an toàn hoặc trong trường hợp khẩn
cấp phải nhanh chóng xếp các phên miến thành chồng để che đậy kịp thời
- Trông giữ và ngăn chặn các loại động vật, côn trùng xâm nhập gây mất vệ
sinh: gà, chó, chuột, ruồi, nhặng,….(hình 3.11.7)
140
Hình 3.11.7. Chuột chết, ruồi nhặng đậu gây mất vệ sinh của phên miến
- Các phên miến không bị đổ, không bị nghiêng trong quá trình phơi trên
giàn, giá
- Sau thời gian phơi miến khoảng 1.5-2 giờ, tiến hành kiểm tra sợi miến
phơi
- Kiểm tra cảm quan:
+ Quan sát sợi miến
trên phên: sợi miến cong
lên, trong hoàn toàn
+ Sờ tay thấy sợi
miến mềm, dẻo, dai
nhưng không giòn (hình
3.11.8)
- Xếp lần lượt các phên miến chồng lên nhau (hình 3.11.10)
- Vận chuyển phên miến khô về nơi thu gom tương tự như vận chuyển
phên miến đến địa điểm phơi bằng xe kéo
- Xếp các phên miến chồng lên nhau trong khu vực có mái che mưa
nắng (hình 3.11.11)
Hình 3.11.11. Vận chuyển phên miến về nơi hoàn thiện sản phẩm
142
Miến khô
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng thực hiện phơi sợi
miến tráng cắt đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn, vệ sinh;
- Cách thức tiến hành: 3-5 học viên/ nhóm, mỗi nhóm nhận các nguồn
lực cần thiết và bản ghi chép. Mỗi nhóm học viên thực hiện nhiệm vụ theo thứ
tự các bước công việc cụ thể
TT Nguồn lực Nhiệm vụ Kết quả Tiêu chuẩn sản Thời gian
của nhóm phẩm hoàn
thành
2 Thang chữ Sắp xếp Các phên Gác phên phơi 30 phút
A hoặc các phên bánh được an toàn, theo
ghế cao phơi gác lên giàn thứ tự, không
phơi bị chồng lên
nhau
3 Cân sấy Kiểm tra Đánh giá độ Sợi miến trong 90-120
ẩm quá trình khô của tấm hoàn toàn, thời phút
phơi miến bánh gian phơi: 1.5-
2 giờ, độ ẩm
của bánh:
khoảng 14 %
C. Ghi nhớ:
1.2. Ảnh hưởng của vấn đề mất vệ sinh an toàn thực phẩm
a) Đối với người tiêu dùng:
- Ảnh hưởng đến sức khỏe, đôi khi là cả tính mạng của cá nhân và gia
đình.
- Mất một phần hoặc hoàn toàn sức lao động.
- Phát sinh các chi phí khác nếu sử dụng phải thực phẩm không an toàn:
chi phí thuốc men, viện phí, nhân lực…
- Mất thời gian, ảnh hưởng đến công ăn việc làm, thu nhập của cá nhân
và gia đình.
b) Đối với nhà sản xuất:
- Bị mất uy tín, mất khách hàng;
- Bị thu hồi, hủy bỏ sản phẩm;
145
Hình 3.12.1. Các nguy cơ gây mất vệ sinh an toàn thực phẩm
Thứ nhất: Mối nguy sinh học
- Các mối nguy sinh học bao gồm: vi khuẩn, nấm mốc, vi rút và ký sinh trùng
- Vi khuẩn có mặt trong sản phẩm miến có khả năng sinh trưởng, phát triển
mạnh, sinh ra các độc tố gây ô nhiễm thực phẩm và gây bệnh cho con người:
viêm đường ruột, tiêu chảy, viêm màng não, sốt thương hàn, rối loạn thị giác,
rối loạn hệ thần kinh,…thậm trí có thể dẫn tới tử vong (hình 3.12.3)
Hình 3.12.3. Hậu quả của việc sử dụng thực phẩm có chứa vi khuẩn gây bệnh
- Nấm mốc phát triển trên nguyên liệu bột đao, công cụ sản xuất hoặc sản
phẩm miến dong có tác hại rất lớn và hậu quả vô cùng nghiêm trọng cho cơ
thể con người, động vật: tổn thương các cơ quan nội tạng (gan, thận, dạ dày,
ruột,…), giảm sức đề kháng, rối loạn sinh sản, có khuynh hướng gây ung
thư,…(hình 3.12.4)
- Sự có mặt của virus trong thực phẩm do nhiều nguyên nhân khác nhau: từ
con người, từ động vật trung gian, từ môi trường không khí gây ra những hậu
quả nghiêm trọng cho con người: cúm, sốt, viêm họng, suy thận, dịch Sars,
chân tay miệng,….(hình 3.12.5). Các bệnh do virus gây ra thường không có
kháng sinh điều trị
Bệnh nhân suy thận Bệnh nhân viêm họng, sốt Bệnh nhân bị bệnh Sars
Hình 12.5. Một số bệnh do virus gây ra
147
- Ký sinh trùng trong thực phẩm có thể gây ra các triệu trứng bệnh lý: loét
niêm mạc đại tràng, tắc ruột, thiếu máu, đau bụng, sốt, viêm tụy, đi ngoài,….
- Các hóa chất vệ sinh, tẩy rửa nhà xưởng và thiết bị: trong quá trình vệ sinh
nhà xưởng, dụng cụ, thiết bị chưa rửa sạch hoàn toàn dư lượng các hóa chất
còn xót lại như: chlorin, javel, xà phòng,….(hình 3.12.6)
Hình 3.12.6. Hóa chất vệ sinh, tẩy rửa dụng cụ, thiết bị, nhà xưởng
- Hóa chất xử lý và tẩy trắng tinh bột dong, hóa chất tạo dai, phẩm màu công
nghiệp:
NaHCO3
Chất tẩy trắng Tinopal
- Tinh bột dong bảo quản trong điều kiện không thích hợp có thể bị mốc đen
do nấm mốc xâm nhập và phát triển mạnh. Nhất là trong điều kiện nóng ẩm
(hình 3.12.9)
- Vì vậy, phải bảo quản tinh bột dong
dạng ướt hoặc dạng khô ở điều kiện
và chế độ bảo quản thích hợp.
Kiểm soát vệ sinh dụng cụ, thiết bị, nhà xưởng sản xuất
- Các dụng cụ, máy, thiết bị, nhà xưởng sản xuất có thể không được vệ sinh
một cách sạch sẽ, thường xuyên (hình 3.12.11). Trong trường hợp này, nguy
cơ nấm mốc, vi khuẩn xâm nhập và gây mất an toàn vệ sinh của sản phẩm
Hình 3.12.11. Nhà xưởng, dụng cụ và thiết bị sản xuất không đảm bảo vệ sinh
- Các hóa chất vệ sinh, tẩy rửa nhà xưởng, dụng cụ, thiết bị cần phải được loại
bỏ hoàn toàn, tránh còn xót lại vào sản phẩm trong quá trình sản xuất, chế
biến
149
- Nước sử dụng trong sản xuất và vệ sinh yêu cầu phải là nước sạch, đảm bảo
các chỉ tiêu chất lượng theo qui định của Bộ y tế
- Tuyệt đối không sử dụng nước bẩn, nước dùng lại để vệ sinh nhà xưởng,
dụng cụ, thiết bị, ngâm rửa bột, pha bột trong sản xuất miến dong
- Khu vực phơi bánh và phơi miến phải đảm bảo các điều kiện về vệ sinh, an
toàn thực phẩm. Không phơi ở gần bãi rác, đường quốc lộ, cống rãnh,….(hình
3.12.13)
Hình 3.12.13. Phơi trên đường quốc lộ, cạnh bãi rác và công nước thải
- Bánh tráng và miến đem đi phơi dễ bám bụi, đất cát, các tạp chất cơ học như
tóc, rác, mảnh thủy tinh, cỏ,…..và cả vi khuẩn, ký sinh trùng có thể xâm nhập
vào khi phơi ở những nơi không đảm bảo vệ sinh
- Địa điểm phơi không an toàn có thể xảy ra hiện tượng động vật: gà, chó,
chuột, ruồi nhặng,…. xâm nhập gây mất vệ sinh và có khả năng truyền nhiễm
các loại virus, ký sinh trùng vào sản phẩm miến (hình 3.12.14)
150
Ruồi nhặng đậu vào Gà, vịt, chó, lợn phá miến Chuột chết cạnh phên
miến miến
- Lao động khi làm việc phải mang bảo hộ: quần áo, khẩu trang, mũ,…và phải
rửa tay sạch sẽ sau khi đi vệ sinh (Hình 3.12.15) .
- Trường hợp không mang bảo hộ và không tuân thủ qui trình kỹ thuật có thể
gây ra hiện tượng truyền nhiễm virus, ký sinh trùng, tóc, xương,….vào sản
phẩm (hình 3.12.16)
Giẫm chân lên bánh Hắt hơi, sổ mũi Đặt chân lên miến
tráng
Hình 3.12.16. Lao động gây mất vệ sinh trong sản xuất
151
Kiểm soát sử dụng phụ gia, hóa chất trong sản xuất
- Trong sản xuất miến dong theo phương pháp tráng cắt có thể sử dụng chất
phụ gia tạo độ dẻo, dai và tạo màu cho sợi miến. Tuy nhiên, phụ gia phải có
nguồn gốc rõ ràng, thuộc danh mục cho phép và sử dụng đúng liều lượng qui
định
- Không sử dụng các hóa chất tạo màu, hóa chất tẩy trắng trong công nghiệp
(hình 3.12.17)
Hình 3.12.17. Sử dụng hóa chất tẩy trắng và tạo màu trong công nghiệp
4. Tăng cường công tác vệ sinh, an toàn trong sản xuất miến dong
4.1. Biện pháp giúp ngăn ngừa nhiễm bẩn
- Cần hạn chế đi vào khu vực chế biến. Khi vào khu đó, phải thay quần
áo bảo hộ, đội mũ và khẩu trang. Lao động khi làm việc cần phải mặc bảo hộ
sạch, kể cả giầy dép và phải rửa tay trước khi vào
- Các dụng cụ, thiết bị, nhà xưởng phải được vệ sinh sạch sẽ và sát trùng.
- Phải có các hệ thống chuyên dùng xử lý ngay tại chỗ để đề phòng
nhiễm bẩn thực phẩm do các thực thể lạ như mảnh vỡ thuỷ tinh, mảnh kim
loại của máy, bụi, khói độc và các hóa chất không mong muốn khác (hình
3.12.18).
Hình 3.12.18. Các cách ngăn ngừa sự nhiễm bẩn thực phẩm
152
- Nước thải có độ đục tương đối lớn, có mùi chua rất khó chịu.và có khả năng
gây mùi hôi thối rất nặng do trong quá trình ngâm và rửa bột một lượng nhỏ
tinh bột đi theo vào nước thải.
- Vì vậy, để bảo vệ và chống ô nhiễm môi trường cần phải xử lý nước thải
trước khi đổ ra nguồn nước thải chung theo sơ đồ sau: (hình 3.12.18)
Không khí
Song chắn rác Lắng sơ bộ Lắng bổ xung
Bể
Nước thải hiếu
khí Nước ra
Bùn thải
Hình 3.12.18. Sơ đồ xử lý nước thải bằng kỹ thuật bùn hoạt tính
153
+ Nước thải từ quá trình ngâm rửa, tẩy trắng bột dong và vệ sinh nhà xưởng,
dụng cụ, thiết bị được đổ qua song chắn rác để loại bỏ các tạp chất rắn, có
kích thước lớn và không tan trong nước như giấy, rác,….
+ Tiếp đó đưa sang bể lắng sơ bộ để lắng các chất rắn không tan qua chắn rác
và một phần chất rắn lơ lửng như sỏi, đá, cát,… sau đó đưa sang bể hiếu khí
+ Trong bể hiếu khí, vi sinh vật tạo thành bùn hoạt tính phân hủy hợp chất
hữu cơ và làm sạch nước.
+ Sau bể hiếu khí là hệ thống bể lắng bổ xung, bùn hoạt tính lắng và nước
được làm trong. và được đưa vào hệ thống thoát nước chung. Bùn một phần
được hồi lưu làm tác nhân phân giải cho đợt sau, một phần lấy ra làm phân
bón.
Một số người tiêu dùng bị ngộ độc có thể dẫn đến tử vong
Cơ sở sản xuất kinh doanh có thể bị kiện, truy tố trước pháp luật
1.2. Theo bạn, thực hiện các biện pháp phòng ngừa dưới đây sẽ hạn chế nguy
cơ mất vệ sinh an toàn thực phẩm do nguyên nhân nào :
- Vi sinh vật gây độc;
- Hóa chất độc hại
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng kiểm tra, kiểm soát
tình trạng vệ sinh và an toàn thực phẩm trong sản xuất miến dong;
- Cách thức tiến hành: 3-5 học viên/ nhóm, mỗi nhóm nhận các nguồn
lực cần thiết và bản ghi chép. Mỗi nhóm học viên thực hiện nhiệm vụ theo thứ
tự các bước công việc cụ thể
2 tiện đi lại Kiểm soát điều Môi trường Yêu cầu 30 phút
kiện môi đảm bảo về môi
trường, nguồn trường,
nước nguồn
nước
C. Ghi nhớ:
Lý Xưởng
MĐ03-01 Giới thiệu chung 4 2 2
thuyết thực hành
Tích Xưởng
MĐ03-05 Xử lý bột chủ 16 2 12 2
hợp thực hành
Tích Xưởng
MĐ03-06 Hòa dịch bột tráng 8 2 6 0
hợp thực hành
Tích Xưởng
MĐ03-07 Tráng bánh 16 2 12 2
hợp thực hành
Tích Xưởng
MĐ03-08 Phơi bánh 8 2 6 0
hợp thực hành
Tích Xưởng
MĐ03-10 Cắt tạo sợi 12 2 8 2
hợp thực hành
Vệ sinh an toàn
Tích Xưởng
MĐ03-12 thực phẩm và bảo 8 4 2 2
hợp thực hành
vệ môi trường
Kiểm tra hết mô đun 4 4
Cộng 120 24 84 12
158
Tiêu chí 1: Bảo hộ lao động và dụng Quan sát, kiểm tra việc chuẩn bị đủ và
cụ vệ sinh được chuẩn bị đủ đúng bảo hộ và các dụng cụ vệ sinh
Tiêu chí 2: Dung dịch vệ sinh Chlorin Quan sát thao tác của học viên, đối
được pha đúng tỉ lệ chiếu với tỉ lệ hóa chất cho phép
Tiêu chí 3: Nhà xưởng sạch sẽ Quan sát thao tác, kiểm tra nhà xưởng
Tiêu chí 4: Thao tác vệ sinh trần, Quan sát, đối chiếu với trình tự thao tác
tường, nền vệ sinh trần, tường, nền
Tiêu chí 5: Thời gian hoàn thành việc Quan sát, xác định giờ thực hiện vệ
vệ sinh nhà xưởng đúng qui định sinh của từng nhóm
Tiêu chí 6: Sự phân công và phối hợp Quan sát, đánh giá
hoạt động hợp lý giữa các thành viên
trong nhóm.
Tiêu chí chung: Nhà xưởng khô, sạch, Quan sát, đánh giá mức độ vệ sinh nhà
không có nước đọng, không có chất xưởng sản xuất
thải, không có sự xuất hiện của côn
trùng, động vật hại.
4.4. Đánh giá bài thực hành số 3.3.1: Kiểm tra và vận hành thử các máy, thiết
bị trong nhà xưởng sản xuất miến dong theo phương pháp tráng cắt
Tiêu chí 1: Bảo hộ lao động được chuẩn bị đủ Quan sát, kiểm tra mang bảo
hộ
Tiêu chí 2: Thiết bị được chọn kiểm tra và vận Quan sát và đối chiếu
hành thử đúng theo danh mục phân công
Tiêu chí 3: Kiểm tra và vận hành thử máy Quan sát, kiểm tra phần điện
đúng qui trình và an toàn và các bộ phận chuyển động
160
Tiêu chí 4: Máy hoạt động tốt và đảm bảo an Quan sát thao tác của học viên,
toàn đối chiếu với qui trình vận
hành, quan sát hoạt động của
máy
Tiêu chí 5: Máy được tắt an toàn Quan sát, kiểm tra nguồn điện
Tiêu chí 6: Đảm bảo thời gian hoàn thành việc Quan sát, xác định giờ thực
kiểm tra và vận hành thử hiện vận hành thiết bị của từng
nhóm
Tiêu chí 7: Sự phân công và phối hợp hoạt Quan sát, đánh giá
động hợp lý giữa các thành viên trong nhóm.
Tiêu chí chung: Thiết bị được vận hành đúng Quan sát, kiểm tra theo bảng
quy trình, an toàn hướng dẫn qui trình vận hành
4.5. Đánh giá bài thực hành số 3.3.2: Thực hiện vệ sinh dụng cụ, máy, thiết bị
trong nhà xưởng để chuẩn bị sản xuất miến dong theo phương pháp tráng cắt
Tiêu chí 1: Bảo hộ lao động được Quan sát, kiểm tra việc mang bảo hộ
chuẩn bị đủ lao động đầy đủ
Tiêu chí 2: Chuẩn bị được dụng cụ vệ Quan sát, đối chiếu với danh sách
sinh theo đúng sự phân công phân công
Tiêu chí 3: Dung dịch hóa chất vệ sinh Quan sát thao tác của học viên, đối
được pha đúng tỉ lệ chiếu với tỉ lệ hóa chất cho phép
Tiêu chí 5: Hoàn thành việc vệ sinh Quan sát, xác định giờ thực hiện vệ
thiết bị, dụng cụ đúng thời hạn sinh của từng nhóm
Tiêu chí 6: Sự phân công và phối hợp Quan sát, đánh giá
hoạt động hợp lý giữa các thành viên
trong nhóm.
Tiêu chí chung: Thiết bị, dụng cụ khô Kiểm tra bằng cảm quan thiết bị,
ráo và sạch sẽ dụng cụ sau khi vệ sinh
161
4.6. Đánh giá bài thực hành số 3.4.1: Kiểm tra và tiếp nhận tinh bột dong
riềng sử dụng làm bột giống trong sản xuất miến dong
Tiêu chí 1: Bảo hộ lao động được Quan sát, kiểm tra việc mang bảo hộ
chuẩn bị đủ lao động đầy đủ
Tiêu chí 2: Chuẩn bị đủ các dụng cụ, Quan sát, đối chiếu với danh sách
nguyên vật liệu theo đúng sự phân phân công
công
Tiêu chí 3: Đánh giá đúng chất lượng Quan sát, kiểm tra, đánh giá
tinh bột dong riềng sử dụng làm bột
giống bằng cảm quan
Tiêu chí 4: Thao tác tiếp nhận và bảo Quan sát, đối chiếu với phương pháp
quản tinh bột dong riềng đúng trình tự bảo quản
Tiêu chí 5: Hoàn thành việc kiểm tra, Quan sát, xác định giờ thực hiện của
tiếp nhận nguên liệu đúng thời hạn từng nhóm
Tiêu chí 6: Sự phân công và phối hợp Quan sát, đánh giá
hoạt động hợp lý giữa các thành viên
trong nhóm.
Tiêu chí chung: Kiểm tra, đánh giá, lựa Kiểm tra bằng cảm quan
chọn tinh bột dong riềng có chất lượng
tốt làm bột giống
4.7. Đánh giá bài thực hành số 3.4.2: Thực hiện chuẩn bị bột giống để sản
xuất miến dong theo công nghệ tráng cắt từ 5kg tinh bột dong riềng ướt
Tiêu chí 1: Bảo hộ lao động được Quan sát, kiểm tra việc mang bảo hộ
chuẩn bị đủ lao động đầy đủ
Tiêu chí 2: Chuẩn bị đúng 5kg tinh bột Quan sát, kiểm tra
dong riềng ướt loại tốt làm bột giống
Tiêu chí 3: Chuẩn bị đủ nước sôi và Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với
các điều kiện khác để hồ hóa bột giống danh mục cần thiết
Tiêu chí 4: Bột giống được hồ hóa Quan sát, đối chiếu qui trình, xác
đúng qui trình, đảm bảo an toàn và thời định giờ thực hiện của từng nhóm
gian làm việc theo qui định
162
Tiêu chí 5: Dịch bột giống hồ hóa đảm Quan sát, kiểm tra, đánh giá
bảo đúng yêu cầu và đủ khối lượng
Tiêu chí 6: Sự phân công và phối hợp Quan sát, đánh giá
hoạt động hợp lý giữa các thành viên
trong nhóm.
Tiêu chí chung: 45 kg dịch bột hồ hóa Kiểm tra bằng cảm quan
chín đều, đồng nhất, nhuyễn dẻo và có
độ bám dính tốt
4.8. Đánh giá bài thực hành số 3.5.1: Xác định độ ẩm của mẫu tinh bột dong
riềng khô và ướt bằng cân sấy ẩm
Tiêu chí 1: Bảo hộ lao động được Quan sát, kiểm tra việc mang bảo hộ
chuẩn bị đủ lao động đầy đủ
Tiêu chí 2: Chuẩn bị đủ các nguyên vật Quan sát, kiểm tra, đối chiều với
liệu và dụng cụ cần thiết danh mục
Tiêu chí 3: Vận hành cân sấy ẩm đúng Quan sát, đối chiếu qui trình thực
trình tự hiện
Tiêu chí 4: Xác định đúng độ ẩm của Quan sát, so sánh với giá trị chuẩn
các mẫu tinh bột dong khô và ướt
Tiêu chí 5: Đảm bảo thời gian qui định Quan sát, kiểm tra, đánh giá
và vệ sinh, an toàn
Tiêu chí 6: Sự phân công và phối hợp Quan sát, đánh giá
hoạt động hợp lý giữa các thành viên
trong nhóm.
Tiêu chí chung: Sử dụng cân sấy ẩm So sánh với giá trị chuẩn
xác định đúng độ ẩm của tinh bột dong
riềng
4.9. Đánh giá bài thực hành số 3.5.1: Thực hiện xử lý bột chủ để sản xuất
miến dong theo công nghệ tráng cắt từ 100 kg tinh bột dong riềng ướt
Tiêu chí 1: Bảo hộ lao động được Quan sát, kiểm tra việc mang bảo hộ
163
Tiêu chí 2: Chuẩn bị đúng 100kg tinh Quan sát, kiểm tra
bột dong riềng ướt làm bột chủ
Tiêu chí 3: Vận hành máy khuấy trộn Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với qui
đúng qui trình và đảm bảo an toàn trình vận hành
Tiêu chí 4: Dịch bột chủ được chuẩn bị Quan sát, đối chiếu qui trình và yêu
theo đúng qui trình và đảm bảo các yêu cầu của dịch bột chủ
cầu
Tiêu chí 5: Thời gian thực hiện chuẩn Quan sát, xác định thời gian của
bị bột chủ đúng qui định nhóm
Tiêu chí 6: Sự phân công và phối hợp Quan sát, đánh giá
hoạt động hợp lý giữa các thành viên
trong nhóm.
Tiêu chí chung: khoảng 150 kg dịch Kiểm tra bằng cảm quan
bột chủ tan đều, đồng nhất, không vón
cục và có độ sánh phù hợp
4.10. Đánh giá bài thực hành số 3.6.1: Thực hiện hòa dịch bột tráng để sản
xuất miến dong theo công nghệ tráng cắt từ 150 kg dịch bột chủ đã xử lý và 45
kg hồ bột giống
Tiêu chí 1: Bảo hộ lao động được Quan sát, kiểm tra việc mang bảo hộ
chuẩn bị đủ lao động đầy đủ
Tiêu chí 2: Vận hành máy khuấy trộn Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với qui
đúng qui trình và đảm bảo an toàn trình vận hành
Tiêu chí 3: Hòa dịch bột tráng đúng Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với qui
trình tự thực hiện trình hòa dịch bột tráng
Tiêu chí 4: Dịch bột tráng đảm bảo các Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với yêu
yêu cầu kỹ thuật và thời gian qui định cầu của dịch bột tráng; xác định thời
gian làm việc cho mỗi nhóm
Tiêu chí 5: Sự phân công và phối hợp Quan sát, đánh giá
hoạt động hợp lý giữa các thành viên
trong nhóm.
164
Tiêu chí chung: khoảng 195 kg dịch Kiểm tra bằng cảm quan
bột tráng đồng nhất, không bị lắng bột
và có độ sánh phù hợp
4.11. Đánh giá bài thực hành số 3.7.1: Thực hiện tráng 195 kg dịch bột trên
hệ thống thiết bị tráng và hấp chín
Tiêu chí 1: Bảo hộ lao động được Quan sát, kiểm tra việc mang bảo hộ
chuẩn bị đủ lao động đầy đủ
Tiêu chí 2: Vận hành hệ thống thiết bị Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với qui
tráng và hấp chín đúng qui trình và trình vận hành hệ thống thiết bị tráng
đảm bảo an toàn và hấp chín
Tiêu chí 3: Tráng bánh được thực hiện Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với qui
theo đúng trình tự trình tráng bánh
Tiêu chí 4: Bánh tráng đảm bảo các Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với yêu
yêu cầu kỹ thuật và thời gian qui định cầu của bánh tráng; xác định thời
gian làm việc cho mỗi nhóm
Tiêu chí 5: Sự phân công và phối hợp Quan sát, đánh giá
hoạt động hợp lý giữa các thành viên
trong nhóm.
Tiêu chí chung: Tráng hết dịch bột, Kiểm tra bằng cảm quan
bánh tráng chín đều, kích thước đồng
đều, không bị sống hoặc nát và đặt
ngay ngắn trên phên
4.12. Đánh giá bài thực hành số 3.8.1: Chuẩn bị điều kiện phơi và thực hiện
phơi 50 phên bánh tráng tại sân phơi có diện tích 200m2, cách khu vực tráng
300m
Tiêu chí 1: Bảo hộ lao động được Quan sát, kiểm tra việc mang bảo hộ
chuẩn bị đủ lao động đầy đủ
Tiêu chí 2: Chuẩn bị đủ các điều kiện Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với
phơi bánh danh mục cần thiết
Tiêu chí 3: Thực hiện quá trình phơi Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với qui
165
Tiêu chí 4: Bánh tráng được phơi đến Quan sát, kiểm tra bằng cảm quan và
độ khô cần thiết: 20-22% cân sấy ẩm
Tiêu chí 5: Sự phân công và phối hợp Quan sát, đánh giá
hoạt động hợp lý giữa các thành viên
trong nhóm.
Tiêu chí chung: Bánh khô vừa, không Kiểm tra bằng cảm quan và cân sấy
giòn, sờ không mát tay, róc phên, màu ẩm
trong dần, độ ẩm 20-22%
4.13. Đánh giá bài thực hành số 3.9.1: Thực hiện cắt và ủ bánh bóc từ 50-60
phên bánh đã phơi khô (khoảng 80 kg bánh)
Tiêu chí 1: Bảo hộ lao động được Quan sát, kiểm tra việc mang bảo hộ
chuẩn bị đủ lao động đầy đủ
Tiêu chí 2: Chuẩn bị đủ các điều kiện Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với
cắt và ủ bánh danh mục cần thiết
Tiêu chí 3: Thực hiện quá trình cắt và ủ Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với qui
bánh theo đúng trình tự các bước trình cắt và ủ bánh
Tiêu chí 4: Bánh tráng sau khi ủ đảm Quan sát, kiểm tra bằng cảm quan và
bảo các yêu cầu kỹ thuật đối chiếu với yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chí 5: Sự phân công và phối hợp Quan sát, đánh giá
hoạt động hợp lý giữa các thành viên
trong nhóm.
Tiêu chí chung: Bánh được cắt thành Kiểm tra bằng cảm quan
các tấm nhỏ; sờ mềm tay, bề mặt se và
ráo nhưng không khô
4.14. Đánh giá bài thực hành số 3.10.1: Thực hiện cắt tạo sợi 60 kg miến
bằng máy thái sợi
Tiêu chí 1: Bảo hộ lao động được Quan sát, kiểm tra việc mang bảo hộ
chuẩn bị đủ lao động đầy đủ
166
Tiêu chí 2: Vận hành máy thái sợi đúng Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với qui
qui trình và đảm bảo an toàn trình vận hành máy thái sợi
Tiêu chí 3: Thái sợi miến được thực Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với qui
hiện trình tự và đảm bảo thời gian qui trình thực hiện và xác định thời gian
định thực hiện của nhóm
Tiêu chí 4: Sợi miến được thái đúng Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với yêu
theo thông số kỹ thuật kỹ thuật của sợi miến
Tiêu chí 5: Sự phân công và phối hợp Quan sát, đánh giá
hoạt động hợp lý giữa các thành viên
trong nhóm.
Tiêu chí chung: Thực hiện thái 60 kg Kiểm tra bằng cảm quan
bánh tráng thành sợi miến có chiều dày
khoảng 1-1.2mm và đảm bảo an toàn
lao động
4.15. Đánh giá bài thực hành số 3.10.2: Thực hiện cắt tạo sợi 20 kg miến
bằng máy cắt sợi
Tiêu chí 1: Bảo hộ lao động được chuẩn bị đủ Quan sát, kiểm tra việc mang
bảo hộ lao động đầy đủ
Tiêu chí 2: Vận hành máy cắt sợi đúng qui Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với
trình và đảm bảo an toàn qui trình vận hành máy cắt sợi
Tiêu chí 3: Thái sợi miến được thực hiện trình Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với
tự và đảm bảo thời gian qui định qui trình thực hiện và xác định
thời gian thực hiện của nhóm
Tiêu chí 4: Sợi miến được thái đúng theo Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với
thông số kỹ thuật yêu kỹ thuật của sợi miến
Tiêu chí 5: Sự phân công và phối hợp hoạt Quan sát, đánh giá
động hợp lý giữa các thành viên trong nhóm.
Tiêu chí chung: Thực hiện cắt sợi 20 kg bánh Kiểm tra bằng cảm quan
thành sợi miến có chiều dày khoảng 1-1.2mm
4.16. Đánh giá bài thực hành số 3.11.1: Thực hiện phơi 80 kg miến đã thái
sợi xếp trên 30 phên miến ở sân phơi 200m2, cách xa nơi sản suất 300m
167
Tiêu chí 1: Bảo hộ lao động được chuẩn bị đủ Quan sát, kiểm tra việc mang
bảo hộ lao động đầy đủ
Tiêu chí 2: Chuẩn bị đủ các điều kiện phơi Quan sát, kiểm tra, đối chiếu
bánh với danh mục cần thiết
Tiêu chí 3: Thực hiện quá trình phơi miến theo Quan sát, kiểm tra, đối chiếu
đúng trình tự các bước với qui trình phơi miến
Tiêu chí 4: Sợi miến được phơi đến độ khô yêu Quan sát, kiểm tra bằng cảm
cầu: không vượt quá 14% quan và cân sấy ẩm
Tiêu chí 5: Sự phân công và phối hợp hoạt Quan sát, đánh giá
động hợp lý giữa các thành viên trong nhóm.
Tiêu chí chung: Sợi miến khô vừa, trong, độ Kiểm tra bằng cảm quan và cân
ẩm ≤ 14% sấy ẩm
4.17. Đánh giá bài thực hành số 3.12.1: Thực hiện kiểm tra, kiểm soát vệ sinh
an toàn trong sản xuất miến dong tại một cơ sở sản xuất miến dong qui mô hộ
gia đình
Tiêu chí 1: Bảo hộ lao động được chuẩn bị đủ Quan sát, kiểm tra việc mang
bảo hộ lao động đầy đủ
Tiêu chí 2: Đánh giá đúng thực trạng vệ sinh Quan sát, kiểm tra, đối chiếu
dụng cụ, thiết bị, nhà xưởng sản xuất, điều kiện với thực tế
môi trường, nguồn nước
Tiêu chí 3: Đánh giá đúng thực trạng sử dụng Quan sát, kiểm tra, đối chiếu
nguyên phụ liệu, hóa chất với thực tế
Tiêu chí 4: Đánh giá được hoạt động của con Quan sát, kiểm tra
người
Tiêu chí 5: Sự phân công và phối hợp hoạt Quan sát, đánh giá
động hợp lý giữa các thành viên trong nhóm.
Tiêu chí chung: Kiểm tra kiểm soát tình trạng Kiểm tra bằng cảm quan
về vệ sinh, an toàn thực phẩm trong sản xuất
miến dong
168
1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Công Uẩn - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng
Công nghệ và Kinh tế Hà Nội
2. Phó chủ nhiệm: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức
cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Thư ký: Bà Đỗ Thị Kim Loan - Giảng viên Trường Cao đẳng Công nghệ và
Kinh tế Hà Nội
4. Các ủy viên:
- Ông Nguyễn Quang Ánh, Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng Công
nghệ và Kinh tế Hà Nội
- Ông Lưu Khắc Hiếu, Giảng viên Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh
tế Hà Nội
- Ông Nguyễn Hữu Hân, Trưởng phòng Trường Cao đẳng Lương thực
thực phẩm
- Ông Hoàng Văn Hiệp, Phó giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn
Hiệp Long./.
1. Chủ tịch: Ông Trần Thức, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Lương thực
thực phẩm
2. Thư ký: Bà Trần Thị Anh Thư, Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Các ủy viên:
- Ông Trần Mạnh Hùng, Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và
Công nghệ thực phẩm
- Bà Huỳnh Thị Ngọc Lan, Phó trưởng khoa Trường Trung học Công
nghệ Lương thực thực phẩm
- Ông Nguyễn Văn Vinh, Trưởng phòng Công ty TNHH công nghệ thực
phẩm Châu á -MICOEM./.