Professional Documents
Culture Documents
NHÓM 6
GVHD:
NGUYỄN PHÚ ĐỨC
GĐ1. GD 3.
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC THƯƠNG MAI HOÁ SẢN
SẢN PHẨM PHẨM
GĐ 2. GĐ 4.
THIẾT KẾ SẢN PHẨM VÀ TUNG SẢN PHẨM VÀ
PHÁT TRIỂN QUY TRÌNH SX ĐÀNH GIÁ SẢN PHẨM
Sơ lược về nguyên tắc 5W + 1H
Where Tại các trường tại quận 1, 2, 3, Tân Bình, Hóc Môn,…
Why Khảo sát tình hình mục đích của dự án, xác định nhu cầu của học sinh, phụ
huynh mong muốn cho con em mình
NHẬN DIỆN CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
Học sinh tiểu học tại TP.HCM chiếm lệ lớn
Không có nhiều thời gian cho bữa sáng
Phụ huynh không có thời gian chuẩn bị bữa sáng mua
đồ ăn
Thức ăn đường phố tìm ẩn nguy cơ VSATTP sản phẩm
tiện lợi được đóng gói sẵn
Bánh mì phù hợp khẩu vị của học sinh tiểu học
Nguyên liệu để sản xuất bánh mì có sẵn, dễ mua, chất
lượng ổn định
Doanh nghiệp có khả năng sản xuất
MỤC ĐÍCH DỰ ÁN
Ý tưởng sản phẩm Bánh mì nhân ngọt vị dâu, thơm
Bánh mì chà bông trứng muối
Khách hàng mục Học sinh tiểu học
tiêu
Công nghệ sản Bánh mì tươi bơm nhân dâu, thơm (filling)
xuất Bánh mì phủ lớp chà bông trứng muối trên bề mặt (topping )
Từ các kết quả khảo sát ở trên, tiến hành xây dung bản mô tả sản phẩm dự kiến để
How xây dung các thông số cho giai đoạn thiết kế sản phẩm bánh mì
Why Bản mô tả sản phẩm có định tính, định lượng, các thông số thiết kế sản
phẩm
CONCEPT SẢN PHẨM/MÔ TẢ SẢN PHẨM
Tên sản phẩm Bánh mì chà bông trứng muối
Khách hang mục tiêu Học sinh tiểu học
Mục đích sử dung Có thể sử dung thay thế bữa ăn
sản phẩm
Đặc tính chất lượng, Cung cấp đủ dinh dưỡng và năng lượng cho bữa sáng với nhóm đối tượng học
lợi ích sinh
Kênh phân phối, môi trường Siêu thị, cửa hàng tiện lợi, chợ, các cửa hang tạp hoá nhỏ lẻ gần trường học
phân phối
Bao bì, phương thức Bao bì plastic PP, OPP
đóng gói Bao bì nhiều màu sắc, sinh đông, thu hút được đối tượng trẻ em
Hạn sử dụng 7 ngày kể từ ngày sản xuất
Từ các nhận định của giai đoạn 1, tiến hành thiết kế sản phẩm về hình dạng, chỉ
How tiêu chat lượng, bao bì,…
Tiền hành khảo sát học sinh, phụ huynh tại các trường tiểu học
Where Phòng thí nghiệm: thử nghiệm làm các sản phẩm mẫu cơ bản
Mô hình các sản phẩm mẫu (Mock – up), đánh giá chung của người tiêu
Why dùng
Tiến hành thử nghiệm sản xuất sản phẩm
1. Nhào bột
Nhào bột lần 1: Bột và các nguyên liệu được nhào bằng máy trộn và nhào bột theo tỉ lệ riêng
trong vòng 5-6 phút để tạo ra một khối bột đồng chất.
Nhào bột lần 2: Cho thêm vào khối bột các thành phần như nấm men, vitamin C, phụ gia thực
phẩm,... Nếu thấy khối bột ở lần nhào đầu tiên quá đặc hoặc khô thì có thể thêm nước vào.
2. Chia bột: Khối bột đã nhào được máy chia thành từng mẩu bột tùy theo khối lượng từng
loại bánh.
3. Lên men ổn định: Lên men là quá trình cần thiết để bánh mì có được độ bông xốp nhất
định. Nếu bột không được lên men đúng cách thì kết cấu bánh sẽ bị thô.
4. Tạo hình bánh mì: Sau khi chia bột thành từng cục nhỏ và để ổn định, khối bột được
chuyển sang giai đoạn tạo hình. Có thể rạch bánh bằng dao chuyên dụng để bánh nở tốt
hơn trong quá trình nướng.
5. Nướng bánh: Trong quá trình nướng bánh, cần chú ý độ ẩm tương đối của không khí
trong buồng nướng bánh. Nếu hơi ẩm vừa đủ thì tinh bột dễ dàng hồ hóa khiến bề mặt
bánh phẳng, bóng và láng. Độ ẩm thích hợp còn giúp ruột bánh chín đều, rút ngắn thời gian
nướng.
6. Thêm chà bông, trứng muối lên bề mặt bánh
7. Đóng gói sản phẩm
(Đối với loại bánh có nhân thêm nhân trong bước tạo hình bánh.)
c
Thiết kế được loại bao bì đúng với tiêu chí đẹp, màu sắc, thu hút đối tượng học sinh tiểu
học
Tuân thủ các điều khoản liên quan đến việc thiết kế bao bì cho giống với bản thiết kế,
design đã định sẵn
Bên cạnh yếu tố cảm quan cũng phải hạn chế được những sự cố ngoài ý muốn
Có nhóm QCC hỗ trợ thì sẽ giúp việc những lỗi phù hợp + chưa đúng sẽ
được cải thiện khi nhóm QCC sẽ là người giám sát và đưa ra các ý kiến về
sản phẩm liệu nó có phù hợp với thị trường, NTD hay không?
2. SÀNG LỌC
Sàng lọc kết quả thu được từ học sinh, phụ huynh và tiến hành thiết kế sản phẩm
What
Why Các tính năng phù hợp với người tiêu dùng
Khảo sát sản phẩm với khách hàng mục tiêu
Đội ngũ marketing đem đi phân phối cũng như cho khách hàng dùng thử sp, thu thập ý
kiến lấy thông tin thiết thực nhất về cho công ty
Các cửa hàng tiện lợi
Các căn tin của trường tiểu học
Phòng Marketing, nhân viên Sales, phòng tài chính
Nhận được hơn 65% phiếu hài lòng
Quảng bá được sản phẩm đến với khách hàng
Gây tiếng vang lớn
Loại bỏ phương án quét sốt, rãi chà bông lên bề mặt bánh mì vì đối tượng là học sinh,
dễ làm bẩn quần áo
3. NGHIÊN CỨU TIỆM CẬN – GẦN ĐÚNG
What Đặc tính sp phù hợp hơn với người tiêu dung, tiến hành cho học sinh thử nghiệm
Qua bước sàn lọc tiến hành tạo sp mà được NTD chap nhận gần nhất
How Thay đổi các thành phần trong công thức phối trộn, bao bì, them các tính năng để thu
hút học sinh
Why Mẫu mã sp học sinh chap nhận với khoảng >70% sự chấp nhận của khách
hàng
4. TỐI ƯU HOÁ SẢN PHẨM
What Tối ưu hoá các mẫu có thể chap nhận
Tiến hành thử nghiệm nâng cao hạn sử dụng cho bánh mì tôi của doanh nghiệp
How Xác định phương pháp bao gói bao bì
Điều chỉnh các thông số kĩ thuật của máy móc phù hợp với thông số sp đã được đề
How ra.
Sp chưa đạt yêu cầu sẽ được thực hiện lại nhiều lần để đạt được chỉ tiêu chat
lượng
Phụ trách: trưởng phòng R&D,
Who Phối hợp: công nhân vận hành
Thương mại hoá sản phẩm là một giai đoạn chuyển đổi từ quy mô
thử nghiệm thành quy mô tình trạng thực tế cho các hoạt động sản
xuất
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI HOÁ SẢN PHẨM
Vào đầu mỗi năm học
đây là cơ hội để ta đưa
sản phẩm tiếp cận với
thị trường Ở đâu?
1
2
Khi nào?
Tung sản phẩm ở
các thành phố lớn
như Hà Nội, HCM
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI HOÁ SẢN PHẨM
Như thế
Học sinh tiểu học nào?
3
4
Cho ai?
Sử dụng hình ảnh thú
vị, bắt mắt, kích thích
sự chú ý của học sinh
GĐ 4.
TUNG SẢN
PHẨM VÀ
ĐÁNH GIÁ
SẢN
PHẨM
TUNG SẢN PHẨM