You are on page 1of 3

Bài tâ ̣p dự án

Giả định các thành viên của nhóm là các nhân viên R&D của mô ̣t doanh nghiê ̣p SX thực
phẩm. Doanh nghiệp có kế hoạch phát triển một SPM hoặc một dòng SPM & giao cho
nhóm thực hiê ̣n dự án PTSP mới này.

Nhiệm vụ của nhóm như sau:

Bài tâ ̣p 1:

- Đề xuất mô ̣t loại/dòng sản phẩm thực phẩm mới (nhóm tự chọn giả định, xuất
phát từ việc nhận diê ̣n các cơ hội thị trường thực tế nào đó, ví dụ mứt thanh
long)
- Sáng tạo một số ý tưởng cho loại/dòng SPM đó;
(Ví dụ: nhóm muốn phát triển một SPM là mứt thanh long. Các ý tưởng có thể
bao gồm:
 Mứt thanh long 100%; mứt thanh long kết hợp với dâu; mứt thanh long
độ ngọt thấp; mứt thanh long dạng sệt;…
 Hoặc các ý tưởng về bao bì sản phẩm mứt thanh long với chất liệu, kiểu
dáng A, B, C... nào đó
 Hoặc các ý tưởng mới để cải tiến cho sản phẩm thanh long hiện có trên
thị trường)
- Nghiên cứu & phân tích thị trường cho các ý tưởng SP này (các yếu tố thuâ ̣n
lợi & bất lợi), bao gồm:
 Nhu cầu, mong muốn của NTD;
 Sản phẩm của đối thủ cạnh tranh;
 Môi trường kinh tế, xã hô ̣i (nền kinh tế đang phát triển tốt hay khó khăn;
xu hướng xã hội, trào lưu tiêu dùng như thế nào,…)
 Các quy định, chính sách của Nhà nước (đánh thuế nhập khẩu nguyên
liệu, bao bì cao hay thấp; chính sách khuyến khích hay hạn chế SX sản
phẩm đó, …)
- Nghiên cứu & phân tích công nghê ̣ cho các ý tưởng sản phẩm này, bao gồm
 Khả năng đáp ứng của CNSX, bao gồm: sự sẵn có của nguyên liệu, bao
bì, dây chuyền, máy móc thiết bị,...
 Các ràng buô ̣c, hạn chế, các yếu tố bất lợi về CNSX, bao gồm: QTSX,
trang thiết bị, nguyên liệu, bao bì, chất lượng sản phẩm, chi phí SX,...
- Đánh giá, sàng lọc & chọn mô ̣t ý tưởng sản phẩm khả thi nhất (sau khi nghiên
cứu & phân tích các thông tin thị trường & công nghê ̣ nêu trên).
- Nêu rõ dựa trên cơ sở nào để chọn ý tưởng khả thi này
- Liệt kê một số yếu tố rủi ro quan trọng khi thực hiện dự án theo ý tưởng sản
phẩm đã chọn. Các yếu tố rủi ro này bao gồm:
 Sự thay đổi, biến động của thị trường, đối thủ cạnh tranh;
 Sự thay đổi nhu cầu, mong muốn của NTD;
 Sự bất ổn về nguyên vật liệu, công nghệ, thiết bị SX;
 Sự bất ổn của chất lượng sản phẩm khi SX hoặc khi lưu hành trên thị
trường
- Đề xuất các biện pháp quản lý rủi ro tương ứng

Bài tâ ̣p 2

- Dựa trên thông tin thu thập, phân tích, sàng lọc ở BT 1, tiến hành:
 Xây dựng bản mô tả sản phẩm, bao gồm cả bao bì
 Trình bày các tiêu chuẩn ATTP của sản phẩm để phù hợp với các yêu
cầu của pháp luâ ̣t
- Dựa vào bản mô tả sản phẩm, xây dựng các thông số & yếu tố mục tiêu của sản
phẩm (để làm mục tiêu cho giai đoạn thử nghiê ̣m sản phẩm, thiết kế QTSX),
bao gồm:
 Chỉ tiêu cảm quan (mô tả cụ thể hoặc định lượng bằng mức % chấp
nhận sản phẩm của khách hàng mục tiêu)
 Chỉ tiêu hóa lý, dinh dưỡng, an toàn, bảo quản (có thể tham khảo từ các
sản phẩm tương tự trên thị trường hoặc đưa ra các con số giả định
X,Y,Z nào đó)
- Liê ̣t kê các phương án công nghệ có thể sử dụng để thử nghiê ̣m & SX nhằm
đạt các thông số & yếu tố mục tiêu của sản phẩm nêu trên (nghĩa là liệt kê một
số, ít nhất là 2, nguyên liệu và/hoặcQTSX và/hoặc phương án công nghệ dự
kiến sử dụng để nghiên cứu, thử nghiệm & SX sản phẩm)
- Đánh giá, sàng lọc, chọn phương án công nghệ thực hiện ưu tiên

Bài tâ ̣p 3

- Sau khi liệt kê & chọn phương án công nghệ thực hiện ưu tiên ở cuối BT 2,
tiến hành lâ ̣p kế hoạch cho giai đoạn thử nghiê ̣m sản phẩm, thiết kế QTSX, với
yêu cầu:
 Bản kế hoạch được lâ ̣p theo công cụ & form 5W+1H
 Mô tả đầy đủ & cụ thể các hoạt đô ̣ng/bước thử nghiê ̣m
 Kết quả cần đạt của từng hoạt đô ̣ng/bước thử nghiê ̣m
- Thiết kế thông tin ghi nhãn sản phẩm (không cần thiết kế hình ảnh), bao gồm
thông tin bắt buô ̣c theo quy định & thông tin tùy chọn
- Chứng minh hoặc giải thích nội dung thông tin tùy chọn là phù hợp với quy
định ghi nhãn của Chính phủ
(Ví dụ, theo QĐ ghi nhãn của Chính phủ: nếu sản phẩm ghi trên nhãn là “Làm
đẹp da” thì doanh nghiệp phải chứng minh là trong sản phẩm có hoạt chất gì,
liều lượng bao nhiêu, bằng việc dẫn chứng các kiến thức khoa học được công
nhận & phiếu kiểm nghiệm hàm lượng hoạt chất đó)
- Xây dựng hồ sơ công bố/tự công bố chất lượng sản phẩm, bao gồm bản Tiêu
chuẩn cơ sở của sản phẩm (TCCS)

You might also like