Professional Documents
Culture Documents
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------- -----------------------
Khóa: 59 Viện: Công Nghệ Sinh Học Công Nghệ Thực Phẩm
1. Đầu đề thiết kế
- Dây chuyền sản xuất xúc xích tiệt trùng năng suất 2000kg/ ca.
- Dây chuyền sản xuất lạp xƣởng năng suất 600 kg/ ca.
4. Các bản vẽ
Mặt bằng, mắt cắt phân xƣởng sản xuất chính ( Bản A1 , 841 x 594 )
Sơ đồ cấp hơi , cấp thoát nƣớc trong phân xƣởng chính( Bản A1 , 841 x 594 )
LỜI CẢM ƠN
Năm năm một chặng đƣờng – Chặng đƣờng không quá ngắn cũng không quá dài
đủ để ai đó khi bƣớc chân vào đây cảm nhận đƣợc chút gì đó mang chất “bách khoa”.
Bách Khoa thân yêu đã gắn liền với một phần thanh xuân của em. Niềm vui nhiều mà
khó khăn cũng không hề ít. Thời gian trôi qua, mọi khó khăn đều có thể vƣợt qua. Học ở
Bách khoa em cũng đã đƣợc tôi luyện cho bản thân sự chăm chỉ, cần cù, có chút chịu
đựng, khô khan và có chút gì đó đậm chất “ bách khoa” lắm.
Năm năm học em không chỉ học đƣợc kiến thức chuyên ngành, kiến thức kinh tế,
xã hội, nhiều lĩnh vực khá thú vị, em còn quen biết, gặp đƣợc những ngƣời bạn mới từ
nhiều nơi, nhiều tỉnh thành khác nhau. Chúng em vẫn chơi với nhau, cùng nhau học tập,
cùng nhau tiến bộ.
Em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bố mẹ đã nuôi và dạy dỗ con hơn 20 năm trời.
Con sẽ cố gắng không làm bố mẹ thất vọng, giúp đỡ bố mẹ nhiều hơn nữa. Cảm ơn chị
gái ở bên và chăm sóc, nuôi em nửa chặng đƣờng đại học.
Lời cảm ơn tiếp theo em xin gửi tới những ngƣời bạn đã luôn ở bên ủng hộ quan
tâm, chia sẻ, động viên, giúp đỡ nhau trong quá trình học tập tại trƣờng. Sau này không
biết ra sao, mong chúng ta sẽ vẫn nhớ đến nhau dù có niềm vui hay khó khăn, trắc trở.
Mong các bạn sẽ tìm đƣợc công việc phù hợp với bản thân.
Em gửi lời cảm ơn tới Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô
đã từng dạy cho em những môn học hay và chất trên giảng đƣờng. Cảm ơn thầy cô đã tận
tình chỉ dạy cho chúng em. Em chúc thầy cô luôn dôi dào sức khỏe, mãi nhiệt huyết và
công tác tốt!
Lời cảm ơn cuối cùng em xin dành cho cô PGS.TS Phan Thanh Tâm và thầy GS.
Hoàng Đình Hòa – đồng giảng viên hƣớng dẫn đồ án tốt nghiệp của em, giúp em hoàn
thành nốt chặng đƣờng còn lại của thời sinh viên. Nhờ sự hƣớng dẫn tận tình, tỉ mỉ của
thầy cô, em đã hoàn thành nhiệm vụ cuối cùng này!
Em xin chân thành cảm ơn!
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Mục lục
Lời mở đầu ......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: LẬP LUẬN KINH TẾ VÀ KỸ THUẬT................................................... 2
1.1. Tổng quan ................................................................................................................ 2
1.1.1. Tổng quan về tình hình sản xuất và tiêu thụ thịt lợn trên thế giới. ............. 2
1.1.2. Tổng quan về tình hình sản xuất và tiêu thụ thịt lợn ở Việt Nam. Xu thế
ngành chế biến thịt ở Việt Nam. ................................................................................ 4
1.2. Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy ................................................................ 11
1.2.1. Các yêu cầu khi lựa chọn nhà máy ............................................................... 11
3.1.2. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất lạp xƣởng. .............................. 30
3.2. Quy trình công nghệ sản xuất xúc xích tiệt trùng. ............................................. 38
3.2.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất xúc xích tiệt trùng.............................. 38
3.2.2. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất xúc xích tiệt trùng. ................ 39
4.3.2. Bảng hao phí của các nguyên liệu qua từng công đoạn. ............................ 50
4.4. Tính sản xuất trong quy trình sản xuất xúc xích tiệt trùng năng suất
2000kg/ca. ...................................................................................................................... 57
4.4.1. Công thức phối trộn........................................................................................ 57
4.4.2. Bảng hao phí của các nguyên liệu qua từng công đoạn. ............................ 57
5.2.8. Nồi nấu điện công nghiệp để nhúng lạp xƣởng ............................................ 75
5.2.11. Bàn thao tác đóng xếp sản phẩm vào túi .................................................... 80
5.3. Thiết bị dùng cho dây chuyền sản xuất xúc xích tiệt trùng .............................. 85
5.3.1. Thiết bị cƣa thịt ............................................................................................... 85
5.3.6. Phòng làm khô và ổn định cấu trúc xúc xích ............................................... 93
6.1.2. Tính chi phí hơi cho toàn nhà máy ............................................................. 103
6.2.5. Tính điện năng tiêu thụ hàng năm .............................................................. 118
7.2.5. Phòng để xúc xích tiệt trùng và lạp xƣởng ............................................. 128
CHƢƠNG VIII: TÍNH KINH TẾ CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT XÚC XÍCH TIỆT
TRÙNG VÀ LẠP XƢỞNG ........................................................................................... 134
8.1. Sơ đồ tổ chức nhà máy ........................................................................................ 134
8.2. Chi phí đầu tƣ ...................................................................................................... 134
8.2.1. Vốn cố định .................................................................................................... 134
Lời mở đầu
Thịt là một trong những thực phẩm không thế thiếu của con ngƣời, thịt cung cấp
các chất dinh dƣỡng nhƣ: protein, chất béo, gluxit,.. tạo năng lƣợng cho con ngƣời duy trì
sự sống. Khác với các nguồn protein từ thực vật, protein từ thịt chứa đầy đủ các axit amin
thay thế và không thay thế, cần thiết cho sự phát triển của con ngƣời.
Dân số thế giới ngày gia tăng cùng với nhịp sống bận rộn ngày nay, nhu cầu sử
dụng các sản phẩm chế biến sẵn lại càng gia tăng.
Lạp xƣởng và xúc xích tiệt trùng là những món ăn quen thuộc và ƣa thích của
ngƣời Việt Nam, tuy nhiên hiện nay trên thị trƣờng các sản phẩm lạp xƣởng đƣợc bán tại
các quán ăn trên vỉa hè, đều không rõ nguồn gốc xuất xứ, rất nguy hiểm đối với sức khỏe
ngƣời tiêu dung. Các sản phẩm này do các công ty uy tín sản xuất chƣa đủ đáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng của con ngƣời. Vì vậy, trong đồ án tốt nghiệp này em chọn 2 sản
phẩm lạp xƣởng và xúc xích tiệt trùng.
Em xin trình bày về đề tài đồ án là : thiết kế nhà máy chế biến thịt gồm 2 sản
phẩm lạp xƣởng năng suất 600kg sản phẩm/ca và xúc xích tiệt trùng năng suất 2000 kg
sản phẩm/ca.
1
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
1.1.1. Tổng quan về tình hình sản xuất và tiêu thụ thịt lợn trên thế giới.
- Năm 2018, Trung Quốc đƣợc dự báo chiếm 48% sản lƣợng thịt lợn thế giới, nhƣng
ƣớc giảm 1,4% so với năm 2013. Sản lƣợng thịt lợn của quốc gia này trong năm tới đƣợc
dự đoán tăng 1,2% tuy nhiên vẫn thấp hơn so với năm 2014, thời điểm sản lƣợng thịt lợn
chạm đỉnh.
- Liên minh châu Âu (EU), với 28 quốc gia thành viên, chiếm 21% sản lƣợng thịt lợn
thế giới, trong khi Mỹ sản xuất 11% tổng sản lƣợng toàn cầu. Brazil là nhà sản xuất thịt
lợn lớn thứ tƣ thế giới, theo sau là Nga và Việt Nam.
- Thịt lợn Mỹ tăng trƣởng với tốc độ chóng mặt trong những năm gần đây. USDA ƣớc
tính sản lƣợng thịt lợn năm 2018 của Mỹ tăng 13,9% so với 5 năm trƣớc. Còn trong số 10
quốc gia sản xuất thịt lợn hàng đầu thế giới, chỉ có Nga và Philippines tăng với tốc độ
nhanh trong 5 năm qua. USDA dự báo sản lƣợng thịt lợn Mỹ năm 2019 tăng 5,2%, mức
tăng mạnh nhất so với bất kì 10 quốc gia sản xuất thịt lợn hàng đầu nào.
2
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
- 28 quốc gia thành viên của EU là nhà xuất khẩu thịt lợn lớn nhất thế giới kể từ năm
2014. Mỹ xếp thứ hai, và theo sau là Canada và Brazil. Mỗi quốc gia trong 6 quốc gia
xuất khẩu thịt lợn hàng đầu dự kiến đều tăng xuất khẩu trong 2019.
- Cho tới năm 2016, Nhật Bản vẫn luôn là quốc gia nhập khẩu thịt lợn hàng đầu thế
giới. Tuy nhiên, kể từ đó, Trung Quốc đã vƣơn lên đoạt lấy vị trí này. Việc Trung Quốc
phải chiến đấu với dịch tả lợn châu Phi trong thời gian gần đây, có thể khiến nhập khẩu
của nền kinh tế lớn thứ hai thế giới tăng trong năm 2019.
Trong 10 quốc gia nhập khẩu thịt lợn hàng đầu thế giới, chỉ có Mỹ và Hàn Quốc
đƣợc dự báo giảm khối lƣợng nhập khẩu tổng năm 2019.
3
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
1.1.2. Tổng quan về tình hình sản xuất và tiêu thụ thịt lợn ở Việt Nam. Xu thế ngành
chế biến thịt ở Việt Nam.
- Sản xuất thịt lợn vẫn luôn là ngành hàng thịt chủ lực và truyền thống lâu đời tại Việt
Nam, là thế mạnh của ngành chăn nuôi nƣớc ta. Thịt lợn vẫn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất
trong cơ cấu tiêu dùng của ngƣời Việt.
Năm 2016 và năm 2017, Việt Nam đứng thứ 6 thế giới về sản lƣợng thịt lợn và thứ
7 toàn cầu về số lợn giết mổ.
4
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Khó khăn: các chuyên gia cũng chỉ ra khó khăn chính của ngành chăn nuôi nói
chung cũng nhƣ chăn nuôi lợn nói riêng đó là:
+ Sản xuất thị trƣờng còn thiếu kết nối và điều hành tổng thể, nhiều khâu trung gian, chi
phải sản xuất còn cao.
5
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
+ Dịch bệnh truyền nhiễm khó kiểm soát, đặc biệt là bệnh tai xanh, lở mồm long móng
đặt biệt đầu năm 2019 đã xuất hiện dịch tả lợn châu Phi ở nƣớc ta làm sản lƣợng tiêu thụ
thịt lợn giảm mạnh.
+ Tái cơ cấu ngành còn thất, chuyển biến chậm, tích tụ đầu tƣ thấp.
+ Giết mổ chế biến chƣa quản lí và quy hoạch tốt.
+ Tổ chức sản xuất còn yếu, giảm sức cạnh tranh của sản phẩm.
+ Chính sách hỗ trợ chƣa đồng bộ, khó đi vào cuộc sống.
+ Thể chế thiếu hoàn thiện, còn vƣớng mắc liên quan đến đất đai, tín dụng, bao hiểm,..
+ Hợp tác liên kế theo chuỗi còn chƣa định hình, rời rạc, liên kết chƣa chặt chẽ,…
+ Tỉ lệ các nhà máy sản xuất và chế biến thịt ở qui mô công nghiệp chiếm tỉ lệ ít, chủ yếu
thịt lợn đƣợc tiêu thụ ở dạng tƣơi, chƣa đảm bảo vệ sinh và chƣa bắt kịp với xu thế của
thế giới
Định hướng: Từ những khó khăn còn tồn tại nhƣ trên, để ngành chăn nuôi phát
triền và bền vững. Trong 10 năm tới, bức tranh ngành chăn nuôi đƣợc định hình
theo hƣớng:
+ Thứ nhất, số lƣợng trang trại lớn tăng lên. Đến năm 2027, sản lƣợng thịt lợn trong các
trang trại ƣớc chiếm tỉ trọng 70%
+ Thứ hai, chăn nuôi quy mô nhỏ giảm mạnh( 5-7%) tƣơng đƣơng với sản lƣợng thịt lợn
nuôi trong nông hộ nhỏ còn dƣới 30%
+ Thứ ba, chăn nuôi chủ yếu là “cuộc chơi” của doanh nghiệp và những ngƣời chăn nuôi
“chuyên nghiệp”
Cùng với đó là những triển vọng:
+ Hợp tác liên kết chuỗi phát triển mạnh giữa nhà chăn nuôi, nhà giết mổ và nhà phân
phối. Ƣớc đến 2027, 100% trang trại chăn nuôi có hợp đồng đầu ra;
+ Nhà nƣớc sẽ quản lý chặt chẽ chăn nuôi và giết mổ, an toàn thực phẩm, môi trƣờng;
+ Áp dụng đăng ký chăn nuôi trên toàn quốc và phát triển mạnh chuỗi thực phẩm có truy
xuất nguồn gốc. Sản lƣợng thịt lợn tăng chậm (khoảng 3%/năm), chế biến sâu thịt lợn
đƣợc quan tâm hơn;
+ Phát triển nhiều loại hình chăn nuôi lợn hữu cơ;
+ Tỷ trọng giết mổ công nghiệp sẽ tăng lên; Sản phẩm thịt lợn chế biến có thƣơng hiệu và
xuất khẩu đƣợc sang nhiều nƣớc.
6
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Vì vậy, phát triển các nhà máy, xí nghiệp sản xuất chế biến các sản phẩm từ thịt ở
quy mô công nghiệp đang là một xu hƣớng để có thể giải quyết nhu cầu đầu ra cho các
trang trại đồng thời đáp ứng nhu cầu sử dụng các sản phẩm tiện lợi của con ngƣời.
1.1.3. Tổng quan về sản phẩm
1.1.3.1. Lạp xƣởng
- Lạp xƣởng, còn gọi là lạp xƣờng (bắt nguồn từ tiếng Quảng Đông , viết bằng chữ Hán
là "臘腸". "臘腸" đọc theo âm Hán Việt tiêu chuẩn là "lạp trƣờng") là một món ăn có
nguồn gốc từ Trung Quốc. Lạp xƣởng đƣợc làm từ thịt nạc và thịt mỡ lợn xay nhuyễn
trộn với rƣợu, đƣờng rồi nhồi vào ruột lợn khô để chín bằng cách lên men tự nhiên. Lạp
xƣởng phơi là "lạp xƣởng khô", còn không phơi là "lạp xƣởng tƣơi". Lạp xƣởng màu
hồng hoặc nâu sậm, vị ngọt. Có thể bảo quản lâu.
Ở Trung Quốc, lạp xƣởng của Quảng Đông và Tứ Xuyên rất có tiếng. Ở Việt Nam
có lạp xƣởng Sóc Trăng và Cần Giuộc (Long An).
Hiện tại, Lạp Xƣởng tại Việt Nam đƣợc sản xuất nhiều nhất tại Sóc Trăng và gần
nhƣ trở thành bộ đôi đặc sản đi chung cùng bánh Pía.
- Dƣới đây là một số sản phẩm trên thị trƣờng hiện nay:
+) Lạp xƣởng Mai Quế Lộ
- Xúc xích tiệt trùng là các sản phẩm ăn ngay, đƣợc làm từ thịt xay nghiền nhuyễn cùng
mô mỡ, nƣớc, gia vị và phụ gia tạo hệ nhũ tƣơng, nhồi vào bao bì và đƣợc đem đi tiệt
trùng.
- Xúc xích tiệt trùng có cấu trúc mềm và bở hơn so với xúc xích hun khói, thƣờng có ở
hầu hết các nƣớc châu Á do mong muốn kéo dài thời gian bảo quản ở nhiệt độ thƣờng.
- Bao bì thƣờng là bao bì nhân tạo nhƣ nhựa PE, PVC…
- Bảo quản ở nhiệt độ thƣờng trong thời gian sử dụng từ 3 - 6 tháng, chỉ cần bóc vỏ trƣớc
khi dùng.
- Dƣới đây là một số sản phẩm trên thị trƣờng hiện nay:
+) Xúc xích Red:
9
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
10
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Protein: 11,5g ; Calories: 151kcal ; calories from fat: 49,7kcal ; total fat: 5,52g ;
cholesterol: 41,21mg ; total carbohydrate 13,9g ;chất xơ 1,02g ; DHA 26,45mg.
Hướng dẫn bảo quản: bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Hướng dẫn sử dụng: dùng ngay hoặc chế biến thành các món ăn khác.
Thời hạn sử dụng: 3 tháng kể từ ngày sản xuất.
Khối lượng tịnh: 175g (5 cây x 35g)
Giá bán: 19,600đ
1.2. Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy
11
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
12
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
+ Rác thải đƣợc thu gom và xử lí tại nhà máy rác thải của Cụm Công nghiệp.
+ Khí thải của nhà máy đƣợc lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trƣớc khi thải
ra môi trƣờng tự nhiên.
13
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
+ Theo nạc
Tỷ lệ nạc là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lƣợng lợn, đồng
thời cũng là một yếu tố quyết định tới năng suất và hiệu quả chăn nuôi.
Thịt lợn nạc: nạc chiếm tỉ lệ cao >80%
Thịt lợn nửa nạc nửa mỡ: % nạc từ 50-80%
Thịt lợn mỡ: % nạc <50%
Thịt bình thƣờng: thịt thƣờng có màu sắc tƣơi, bề mặt khô ráo, không rỉ nƣớc,mặt
cắt mịn, có độ đàn hồi (ấn ngón tay vào thịt không để lại dấu ấn trên bề mặt thịt
khi bỏ tay ra), pH của thịt có trị số 5,6-6,2. Thu đƣợc trên những con thú đƣợc
nghỉ ngơi trƣớc khi giết mổ và không bị stress trong suốt quá trình hạ thịt
Thịt PSE (pale-nhạt màu, soft-mềm, exsudative-rỉ dịch): Thịt có màu bị nhạt, mềm
nhão, bề mặt không ráo có rỉ nƣớc, pH của dịch thấp <5,2. Loại này thƣờng xuất
14
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
hiện trong các quầy thịt ở những con thú bị stress trƣớc khi giết mổ, hàm lƣợng
glycogen tăng lên do stress và bị phân giải với tốc độ nhanh và mạnh, tạo ra lƣợng
axit lactic làm giảm pH của mô thịt. Loại thịt này có khả năng giữ nƣớc kém, tăng
sự tiết dịch
Thịt DFD (dark-sậm màu, firm-cứng, dry-khô): Thịt này có màu bị sậm, bề mặt bị
khô cứng, trị số pH khá cao > 6.4. Loại này thƣờng xuất hiện khi con thú bị stress
trƣớc khi giết mổ nhƣ sự đánh nhau trong suốt quá trình vận chuyển, nuôi nhốt
gây ra sự kiệt sức tới mức mà chúng phải sự dụng hết năng lƣợng dự trữ glycogen
và cả lƣợng axit lactic trong cơ. Do đó, sự phân giải glycogen và sản sinh axit
lactic bị giảm, pH giảm chậm. Thịt DFD có khả năng giữ nƣớc cao nhƣng khả
năng bị ô nhiễm là rất nhanh bởi pH cao, bề mặt khô tạo điều kiện cho vi khuẩn
phát triển.
Phụ thuộc vào vai trò, chức năng và thành phần hóa học, ngƣời ta chia thịt thành các loại
mô nhƣ sau: Mô cơ, mô liên kết, mô xƣơng, mô mỡ, mô máu.
Mô cơ 40-58 57-62
Mô mỡ 15-46 3-16
15
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Trong sản xuất ngƣời ta quan tâm đến các loại mô sau:
- Mô cơ: đây là loại mô chiếm tỉ lệ cao nhất trong cấu tạo của thịt. Nó bao gồm nhiều sợi
tơ cơ xếp thành bó, các sợi cơ đƣợc cấu tạo từ miozin hoặc actin. Chức năng chủ yếu của
nó là thực hiện hoạt động co giãn. Thành phần hoá học của mô cơ: Nƣớc chiếm tỉ lệ 72%
- 75%, protein 18% - 21%. Còn lại là các thành phần khác: glucid, lipit, khoáng,
vitamin….
- Mô liên kết: đây là loại mô đƣợc phân bố rộng rãi có vai trò liên kết các sợi tơ cơ, các
bó cơ lại với nhau, tạo cấu trúc chặt chẽ cho thịt. Thành phần hóa học: nƣớc (57.6 –
62%), protein (21 – 40%), lipid (1 – 3.3%), chất khoáng (0.4 – 0.7%).
- Mô mỡ: mô mỡ đƣợc tạo thành từ các tế bào mỡ liên kết với nhau dƣới dạng lƣới xốp.
Lƣợng mô mỡ trong cấu trúc thịt nhiều hay ít phụ thuộc vào giống loài, giới tính và điều
kiện nuôi dƣỡng dao động từ 1 – 40%. Thành phần mô mỡ gồm lipid (70 – 97%),protein
(0.5 – 7.2%), nƣớc (2 – 21%) và một lƣợng nhỏ lipoid, chất khoáng, sắc tố và vitamin.
Bảng 2.2. Thành phần hóa học cơ bản của thịt lợn [2]
Thành phần hóa học (g/100g) Khoáng(mg/100g) Vitamin ( mg/100g)
Loại thịt
Nƣớc Protein Lipit Tro Ca P Fe A B1 B2 PP
0,27
Thịt mỡ 60,9 16,5 21,5 1,1 9 178 1,5 0,01 0,53 0,2
73 19 7 - - - - - - - -
Thịt nạc
16
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Protein: Thịt lợn là loại thực phẩm cao cấp, loại thịt phổ biến và đƣợc dùng
nhiều nhất đối với ngƣời Việt. Giá trị dinh dƣỡng chính của thịt heo là nguồn
protein ở mô cơ. Đó là nguồn protein hoàn thiệt, chứa đủ 8 loại acid amin
không thay thế (valin, leucin, isoleucine, methionine, threonine, phenylalanine,
tryptophan và lysin) và có tỉ lệ cân đối.
Bảng 2.3. So sánh thành phần axit amin không thay thế trong thịt lợn và các loại
sản phẩm khác [3]
Axit amin Hàm lƣợng (% trong protein)
Thịt lợn Thịt bò Thịt gia cầm
Lysine 7,8 8,1 8,4
Methionine 2,5 2,3 3,4
Tryptophan 1,4 1,1 1,3
Phenylalanine 4,1 4 3,8
Threonine 5,1 4 4,7
Valine 5 5,7 -
Leucine 7,5 8,4 -
Isoleucine 4,9 5,1 -
Arginine 6,4 6,6 6.9
Histedine 3,2 2,9 2.3
Lipit: thành phần lipit trong thịt vừa làm cho thịt có giá trị năng lƣợng cao hơn
vừa góp phần tăng hƣơng vị thơm ngon của thịt
Trong mỡ động vật chứa nhiều các loại axit béo no nhƣ axit stearic, axit palmitic,
butirie, capric và một số axit béo không no nhƣ oleic nên tính chất của nó ổn định hơn
chất béo thủy sản. Tỷ lệ axit béo là thành phần quyết định tính chất của chất béo
Bảng 2.4. Thành phần axit béo có trong thịt lợn nạc [4]
17
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Vitamin và chất khoáng: Các nguyên tố đa lƣợng nhƣ Ca, Mg, Fe, Na ảnh
hƣởng lớn đến tính chất keo của các protein của tế bào, duy trì hoạt động bình
thƣờng của quá trình sống và cân bằng áp suất thẩm thấu
Bảng 2.5. Thành phần chất khoáng có trong thịt (mg/100g thịt) [5]
Thịt heo Ca Mg Fe K Na P
- Vai trò của thịt lợn trong sản phầm xúc xích tiệt trùng và lạp xƣởng:
+ Thịt nạc là thành phần chính không thể thay thế trong sản phẩm xúc xích và lạp xƣởng
Yêu cầu đối với thịt lợn lạnh đông sử dụng làm xúc xích nhũ tương và lạp xưởng
Nguyên liệu cấp đông phải là thịt tƣơi, phù hợp với TCVN 7046: 2009
Đối với xúc xích tiệt trùng: chọn thịt lợn loại 2 ( nạc thăn, nạc mông) và mỡ lợn
Đối với lạp xƣởng: chọn thịt lợn loại 1 ( sấn vai, dọi ) và mỡ lợn
Về chỉ tiêu cảm quan
Bảng 2.6. Chỉ tiêu cảm quan thịt lợn lạnh đông[6]
Tên chỉ Yêu cầu
tiêu
Trạng thái lạnh đông
Trạng - Khối thịt đông cứng, lạnh, dính tay, bề mặt khô, gõ có tiếng
thái vang, cho phép có ít tuyết trên bề mặt ngoài khối thịt
- Khối thịt sạch, không có tạp chất lạ, không có băng đá trên bề
18
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Trạng - Đàn hồi, bề mặt không bị nhớt, không dính tạp chất lạ
thái - Mỡ mềm, dai, định hình
19
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
1. Dietylbestrol 0,0
2. Testosterol 0,015
3. Estadiol 0,0005
20
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
2.1.2. Thịt mỡ
- Vai trò:
+ Mỡ dùng trong sản phẩm xúc xích nhũ tƣơng có vai trò quan trọng, nó tạo cấu trúc nhũ
tƣơng cho sản phẩm.
+ Ngoài ra, mỡ tạo nên tính chất cảm quan tốt, tạo cho sản phẩm có cấu trúc mềm mại,
tăng mùi thơm và vị béo.
- Yêu cầu:
+ Sử dụng mỡ bảo quản lạnh đông đạt các chỉ tiêu về kiểm định giống nhƣ thịt.
+ Chỉ tiêu cảm quan: Mỡ sạch, khô, có màu trắng sữa hoặc phớt hồng, không đƣợc có sắc
vàng. Có mùi thơm tự nhiên, không có mùi bị ôi, không có mùi mỡ bị oxy hóa gắt dầu,
không lẫn tạp chất.
2.2.1. Muối ăn
Vai trò
+ Muối ăn có tác dụng loại bớt nƣớc, làm thay đổi áp suất thẩm thấu ức chế vi sinh vật
nên có tác dụng bảo quản.
+ Muối ăn làm tăng độ bền của gel của sản phẩm xúc xích nhũ tƣơng do muối ăn làm
tăng khả năng hòa tan các protein myosin.
21
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
+ Muối ăn tạo vị mặn cho sản phẩm nhƣng sẽ có cảm giác chát, khô nên sử dụng cùng
với các loại muối khác.
+ Muối gây nên sự sẫm màu, giảm sắc tƣơi của thịt.
Yêu cầu
Bảng 2.12. Bảng yêu cầu kĩ thuật của muối dùng trong thực phẩm[12]
Yêu cầu
Tên chỉ tiêu
Trắng đều
Màu sắc
Không có mùi
Mùi
Dung dịch muối 5% có vị mặn
Vị
thuần khiết, không có vị lạ
+ Tăng cƣờng khả năng giữ nƣớc nhờ chiết protein, khi chế biến thịt không bị mất nƣớc
giai cứng.
+ Ổn định cấu trúc nhũ tƣơng nhờ cấu trúc ƣa nƣớc và kị nƣớc.
22
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
2.2.3. Đƣờng
Vai trò
- Có tác dụng tạo ngọt cho sản phẩm, làm dịu muối và làm mềm thịt.
- Làm cơ chế để vi khuẩn lactic hoạt động.
- Làm tăng độ bền màu cho sản phẩm.
Yêu cầu:
Sử dụng đƣờng saccaaroza (đƣờng kính trắng), về mặt kĩ thuật đƣờng đƣợc kiểm theo
TCVN 6959:2001
Bảng 2.13. Bảng yêu cầu kĩ thuật của đường dùng trong thực phẩm[13]
Chỉ tiêu Hạng A Hạng B
Cảm quan -trạng thái Tinh thể màu trắng, kích thƣớc tƣơng
-mùi vị đối đồng đều, khô, không bị vón cục
Tinh thể đƣờng hoặc dung dịch đƣờng
có vị ngọt, không có mùi lạ
23
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
- Độ màu, đơn vị
ICUMSA <60 <90
2.2.4. Đá vảy
Vai trò
- Giảm nhiệt độ của khối thịt, tạo điều kiện cho quá trình tạo nhũ tƣơng.
- Dung môi hòa tan các chất phụ gia.
- Làm tăng độ ẩm cũng nhƣ trọng lƣợng của sản phẩm.
Yêu cầu
- Đá sử dụng phải sạch, không lẫn tạp chất bụi bẩn, không chứa vi sinh vật.
2.2.6. Mì chính
- Tên hóa học: monosodium glutamate
- Thành phần chính: glutamate natri, hàm lƣợng > 99%
- Vai trò: là chất điều vị có khả năng tăng khẩu vị, tăng cảm giác ngon miệng
- Yêu cầu: theo TCVN 1459-74
24
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Bảng 2.14. Yêu cầu kĩ thuật cho mì chính dùng trong thực phẩm [14]
Tên chỉ tiêu Yêu cầu
Trạng thái Bột mịn, không vón cục, dễ tan trong nƣớc
Sắt <0,05%
25
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Bảng 2.15. Yêu cầu kĩ thuật cho tiêu bột dùng trong thực phẩm
- Từ xa xƣa tỏi đƣợc xem là một trong những gia vị hàng đầu đƣợc khắp nơi trên thế giới
ƣa chuộng. Tỏi đƣợc dùng trong bữa ăn hàng ngày ở mỗi gia đình. Tỏi có vị hăng cay,
thơm dịu, nâng cao tính chất cảm quan cho thực phẩm
- Các dƣợc tính quan trọng của các hoạt chất có trong tỏi : Hoạt chất chủ yếu có tính
kháng khuẩn của tỏi là allicin. Khi ta đập dập tép tỏi( hay nghiền nát trong xúc xích), chất
aliin chịu tác dụng của men allinase tạo allicin, gặp nóng chuyển thành
diallythiosulfonate tạo mùi tỏi đặc trƣng. Tỏi sử dụng trong chế biến là dạng bột, tỏi sau
khi sấy khô, sẽ đƣợc nghiền mịn thành bột.
26
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
- Hoa hồi tốt với sức khỏe, làm cho món ăn hƣơng vị thơm ngon, bổ dƣỡng hơn.
- Bột hồi là thành phần không thể thiếu trong ngũ vị hƣơng, góp phần làm nên hƣơng vị
đặc trƣng cho sản phẩm lạp xƣởng.
+ Bột hồi phải đảm bảo các chỉ tiêu về độ ẩm, không chứa nấm mốc.
+ Trạng thái tơi mịn tự nhiên, màu sắc: nâu gỗ tự nhiên, vị cay, ngọt, mùi thơm tự nhiên
của hoa hồi.
- Bột quế chứa rất nhiều các vitamin và khoáng chất nhƣ: Vitamin A, niacin, axit
pantothenic, pyridoxine, canxi, kali, mangan, sắt, kẽm và magie.
- Ngoài ra bột quế còn chứa một lƣợng lớn chất xơ và chất chống oxy hóa.
- Thành phần chính có trong bột húng lìu gồm có bột húng dỗi, bột quế, bột thảo quả, bột
đinh hƣơng và bột hồi.
2.2.12. Vitamin C
- Mục đích sử dụng:
+ Chống oxi hoá thịt trong quá trình chế biến, bảo quản. Nó phản ứng với O2 , ngăn O2
tiếp xúc phản ứng với các thành phần cuả thịt, với nitrite nên giúp định màu cho sản
phẩm, tăng nhanh khả năng tạo màu cho sản phẩm.
27
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
+ Làm giảm lƣợng nitrite dƣ (nếu có), ngăn cản sự tạo thành nitrosamine, làm tăng giá trị
dinh dƣỡng cho sản phẩm. Nó là loại vitamin rất cần thiết với cơ thể con ngƣời.
+ Chiếm lấy O2 trong không khí, ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn hiếu khí.
- Nitrite đƣợc bổ sung vào hỗn hợp xúc xích dƣới dạng sodium nitrite. Vì muối nitrite có
tính độc nên khi sử dụng phải tuân thủ tuyệt đối về nồng độ và liều lƣợng khoảng 150 –
200 mg/kg nguyên liệu.
Vai trò
- Ổn định màu đỏ hồng cho thịt
Vi khuẩn
Cơ chế: Nitrat Nitrit NO + Myoglobin
Nitrozohemogolin Nitrozohemocromogen (có màu đỏ hồng bền)
Trong thịt ƣớp có chứa những hợp chất có màu nhƣ myoglobin, chất có
chứa trong nhân Hem, nếu có tác nhân oxy hóa nào đó thì sẽ chuyển
thành làm cho thịt có màu sậm hơn. Nhƣ vậy, để giữ màu cho thịt đƣợc đỏ
tƣơi tự nhiên, ngƣời ta dùng muối NaNO2 hay hỗn hợp muối Nitrate và Nitrite
- c chế và tiêu diệt một số loài vi sinh vật: Muối nitrite có mặt trong thịt sẽ ức chế
hoặc khử hoạt tính của enzyme, làm ngừng các phản ứng trong các quá trình trao
đổi chất trong tế bào vi sinh vật.
- Tạo hƣơng vị đặc trƣng
- Hạn chế sự phát triển mùi ôi hóa chất béo trong quá trình bảo quản
Yêu cầu
- Muối có chất lƣợng tốt, khô, tinh thể đồng nhất. Sử dụng với liều lƣợng trong
giới hạn cho phép. Liều lƣợng cho phép sử dụng đối với ngƣời là 0 - 0.4 mg/kg
thể trọng/ngày, còn đối với thực phẩm phải đảm bảo lƣợng nitrit không quá 150
ppm, nitrat không quá 500 ppm
- Theo FDA hàm lƣợng NO2 < 200 ppm. Theo EU hàm lƣợng NO2 < 150 ppm
28
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Phối trộn,
ƣớp
Châm định
Vỏ Collagen,
hình
ruột động vật
29
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Nhúng nƣớc
nóng
Sấy
Làm nguội
Bao gói
Bảo quản
lạnh
Sản phẩm
3.1.2. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất lạp xƣởng.
a) Nguyên liệu .
+ Nguyên liệu sử dụng là thịt nạc mông (hoặc nạc thăn) lạnh đông và mỡ lạnh đông đạt
tiêu chuẩn. Khối lƣợng thịt khoảng 3-5 kg/block.
+ Nguyên liệu mỡ thƣờng dùng là mỡ phần lƣng, phần dính vào miếng thịt thăn.
b) Tan giá .
30
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Mục đích :
+ Phục hồi tính chất của nguyên liệu, đƣa nguyên liệu trở về trạng thái ban đầu.
+ Nâng nhiệt độ của khối thịt đến nhiệt độ yêu cầu của quá trình tiếp theo.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình làm sạch.
+ Tiến hành tan giá bằng không khí trong phòng tan giá có: nhiệt độ từ 15℃ ÷ 16℃, độ
ẩm không khí w = 50 55%, vận tốc không khí là v = 1m/s trong thời gian 8h-10h.
+ Thời gian phụ thuộc kích thƣớc thịt: block (4-5kg) cần 8-10h, block (20kg) cần 20h,
con lợn (30-40kg) mất 24h.
+ Biến đổi vật lý: nhiệt độ thịt tăng dần. Độ đàn hồi của mô thịt giảm xuống do kết quả
của sự phá hủy cấu trúc mô học. Bề mặt thịt trở nên ẩm ƣớt. Khối lƣợng thịt có thể giảm
đi hoặc tăng lên tùy thuộc vào sự tổn thất dịch chất hay sự hấp thu nƣớc trên bề mặt
chiếm ƣu thế.
+ Biến đổi hóa lý: các tinh thể đá tan ra dẫn đến các biến đổi trong cấu trúc thịt, làm cho
thịt mềm hơn vì có sự phá hủy cấu trúc giúp thuận lợi cho quá trình chế biến tiếp theo.
+ Sau khi tan giá, nhiệt độ tâm khối nguyên liệu đạt ±1℃.
+ Màu sắc thịt tƣơi tự nhiên, cấu trúc trở về gần giống với thịt tƣơi.
c) Làm sạch.
Mục đích:
+ Loại bỏ lông, da, gân, sụn, chỗ bầm dập, tụ máu còn sót ở trên thịt.
31
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
+ Làm sạch thịt, loại bỏ một phần vi sinh vật bám trên khối nguyên liệu.
tiến hành
Đầu tiên thịt sẽ đƣợc rửa qua một lƣợt dƣới vòi nƣớc sạch sau đó công nhân sẽ
dùng dao sắc loại bỏ những chỗ bầm dập, tụ máu, gân sụn. Sau đó, các miếng thịt sẽ đƣợc
rửa lại một lần nữa dƣới vòi nƣớc sạch.
Màu sắc thịt tƣơi tự nhiên, khối thịt đƣợc loại bỏ hoàn toàn gân, sụn, lông, da, màu
sắc cấu trúc thịt đồng đều, không còn chỗ bầm dập tụ máu.
d) Cắt miếng
Mục đích
+ Giảm kích thƣớc khối thịt, tạo sự đồng đều về kích thƣớc giúp quá trình xay dễ dàng.
+ Nếu khối thịt quá to, quá trình xay sẽ khó khăn, kích thƣớc thịt sau khi xay sẽ khó đồng
đều hơn khi đƣợc cắt miếng.
Sử dụng máy cắt thịt. Có thể cắt thịt thành các miếng có kích thƣớc 5 x 5 x 5 (cm).
Mỡ cũng đƣợc cắt miếng, tuy nhiên vì tính chất nguyên liệu khác nhau nên thịt nạc và mỡ
phải đƣợc cắt và xay riêng.
iến đổi
+ Giảm kích thƣớc của khối thịt, cắt đứt các mô liên kết.
32
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
+ Tăng nhiệt độ của khối thịt do ma sát với dao cắt, làm tổn thƣơng cấu trúc tế bào dẫn
đến khả năng giữ nƣớc giảm.
+ Hiện tƣợng chảy dịch ra dẫn tới tổn thất một số các hợp chất: acid amin, khoáng,
vitamin,…
e) Xay thô
Mục đích
Làm nhỏ nguyên liệu, tạo điều kiện cho quá trình phối trộn và ƣớp gia vị đƣợc đồng đều.
Xay thô bằng máy xay thịt dạng vít tải, kích thƣớc lỗ lƣới ∅ = 8 ÷ 10 mm. Mỡ
đƣợc xay riêng bằng máy xay dạng vít tải cũng với kích thƣớc lỗ nhƣ trên.
iến đổi
Sự phá vỡ mô các tế bào đƣợc hình thành bởi quá trình cắt, nghiền và xé nhỏ. Sự
phá vỡ cấu trúc này tạo thành những hạt nhỏ, những hạt này tác động qua lại, chúng liên
kết lại với nhau nhờ liên kết hydrogen, ảnh hƣởng của ion kị nƣớc. Những tác nhân này
có ảnh hƣởng đến khả năng kết dính của hỗn hợp, tạo cho hỗn hợp có cấu trúc tốt hơn.
Mục đích:
+ Trộn đều các nguyên liệu lại với nhau, tạo độ đồng đều về cấu trúc cho sản phẩm.
+ Khối nguyên liệu sau khi phối trộn sẽ đƣợc đựng trong các bin đựng bán thành phẩm và
để trong phòng lạnh có nhiệt độ khoảng 0 - 3 ℃ trong thời gian 24 tiếng.
ác biến đổi
+ Phân bố đồng đều nguyên liệu thịt nạc, mỡ, gia vị và phụ gia, tạo thành khối đồng đều,
có tính dẻo, dính và có độ đàn hồi.
+ Gia vị ngấm đều vào thịt, tạo hƣơng vị đặc trƣng cho sản phẩm.
+ Đảm bảo nhiệt độ ƣớp trong khoảng từ 0 – 3 ℃, giữ trong vòng 24h, nếu nhiệt độ cao
hơn, thời gian ƣớp dài, vi sinh vật sẽ xâm nhập vào gây hƣ hỏng bán thành phẩm.
g) Nhồi
Mục đích:
+ Hoàn thiện: Tạo cho sản phẩm có hình dạng, kích thƣớc, khối lƣợng ổn định và đồng
nhất.
+ Bảo quản: Quá trình nhồi chân không cộng với bao bì collagen và thắt chặt hai đầu có
tác dụng hạn chế xâm nhập của oxy và vi sinh vật, tránh đƣợc các phản ứng oxy hóa và
hƣ hỏng do vi sinh vật gây nên.
+ Trƣớc khi nhồi phải rửa, nhúng ƣớt vỏ bao, chú ý không ngâm nƣớc lâu, vỏ dễ bị mềm,
rách.
34
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Kích thƣớc mỗi lạp xƣởng dài 20 cm, nhƣ vậy độ chặt của sản phẩm sẽ đồng đều
và có hình thức đẹp, khối lƣợng mỗi chiếc khoảng 83,3g.
Mục đích:
Yêu cầu:
ục đích
+ Làm sạch bề mặt và thông lỗ châm, tạo điều kiện thoát ẩm trong quá trình sấy.
j) Sấy
Mục đích:
+ Gia nhiệt làm biến tính protein, làm chín sản phẩm.
35
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
+ Giảm độ ẩm, tiêu diệt phần lớn vi sinh vật có trong sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi
cho quá trình bảo quản.
+ Tạo hƣơng vị, màu sắc đặc trƣng cho sản phẩm. Dƣới tác dụng của nhiệt độ và thời
gian sấy kéo dài, màu sắc của sản phẩm trở nên hồng đẹp do sự tác dụng của NaNO2 với
myoglobin có trong thịt.
Mục đích: Tạo điều kiện cho quá trình lên men lactic, tạo hƣơng vị cho sản phẩm.
Mục đích: Tạo điều kiện tối thích cho proteaza hoạt động, phân hủy protein thành
pepton, peptit và axitamin, tạo hƣơng vị cho sản phẩm.
Mục đích: Làm bay hơi nƣớc và làm chín sản phẩm. Tạo điều kiện cho NaNO2 tác dụng
với mioglobin, hemoglobin có trong thịt làm cho sản phẩm có màu hồng đẹp.
Giai đoạn này cứ 2h lại trở dây (đảo dây) một lần.
k) Làm nguội: Kết thúc quá trình sấy, lạp xƣởng đƣợc dỡ ra làm nguội trong không khí,
sau đó chuyển vào phòng bảo quản mát để chờ đóng gói, nhiệt độ phòng 4 ÷ 6°C, trong
thời gian 12- 24h.
36
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
l) Bao gói
Mục đích
+ Giúp bảo quản sản phẩm tránh sự xâm nhập của vi sinh vật từ môi trƣờng bên ngoài
gây hƣ hỏng sản phẩm.
+ Tăng tính cảm quan cho sản phẩm, tạo thƣơng hiệu trên thị trƣờng.
+ Thuận tiện cho quá trình vận chuyển, phân phối và định giá sản phẩm.
+ Sản phẩm đƣợc bao gói bằng máy bao gói chân không.
+ Trên bao bì ghi đầy đủ các thông số: Tên sản phẩm; nhà sản xuất; địa chỉ cơ sở sản
xuất; hƣớng dẫn sử dụng; bảo quản; thành phần; hạn sử dụng; mã vạch.
+ Đóng gói phải đƣợc tiến hành ở trong phòng đảm bảo các yếu tố về nhiệt độ, độ ẩm và
phải đảm bảo vệ sinh. Nhiệt độ phòng đóng gói là từ 10 – 12 ℃.
m) Bảo quản
+ Vỏ khô, không nhăn, có đàn hồi, không có nấm mốc, phần vỏ bao dính chặt với phần
nhân bên trong.
+ Vết cắt mịn, không có khoảng trống, vết xám, mỡ phân bố đều thành hình hạt lựu màu
trắng, thịt có màu đỏ hồng đẹp, có mùi vị đặc trƣng: vị ngọt của đƣờng, thịt, hƣơng thịt
37
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
nƣớng, hƣơng thơm của các gia vị: húng lìu, quế, hồi, tỏi, tiêu,… đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm.
3.2. Quy trình công nghệ sản xuất xúc xích tiệt trùng.
3.2.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất xúc xích tiệt trùng.
Nguyên liệu phụ Thịt lợn lạnh đông Mỡ lạnh đông
Cƣa Cƣa
Xay Xay
Băm nhuyễn
Nhồi
Tiệt trùng
Làm nguội
Đóng gói
Sản phẩm
38
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
3.2.2. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất xúc xích tiệt trùng.
a) Nguyên liệu.
+ Nguyên liệu sử dụng : thịt lợn sấn vai, rọi ( phần dính với xƣơng sƣờn), ngực lạnh đông
đã loại bỏ da.
Yêu cầu:
Phần thịt nạc có hàm lƣợng chất béo và mô liên kết < 10% và có khả năng giữ
nƣớc WBC cao.
Tỷ lệ: thịt nạc ( > 50%), mỡ (15-30%)
Nhiệt độ tâm thịt ≤ -12 ℃ . Nguyên liệu đƣợc bảo quản trong các phòng lạnh nhiệt độ từ -
18 ℃ -> -12℃.
Mục đích:
b) Tan giá.
Mục đích :
+ Phục hồi tính chất của nguyên liệu, đƣa nguyên liệu trở về trạng thái ban đầu.
+ Nâng nhiệt độ của khối thịt đến nhiệt độ yêu cầu của quá trình tiếp theo.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình cƣa, xay.
39
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
+ Biến đổi vật lý: nhiệt độ thịt tăng dần. Các tinh thể đá tan ra dẫn đến các biến đổi trong
cấu trúc thịt và làm cho thịt mềm hơn, thuận lợi cho quá trình xay tiếp theo. Độ đàn hồi
của mô thịt giảm xuống do kết quả của sự phá hủy cấu trúc mô học. Bề mặt thịt trở nên
ẩm ƣớt. Khối lƣợng thịt có thể giảm đi hoặc tăng lên tùy thuộc vào sự tổn thất dịch chất
hay sự hấp thu nƣớc trên bề mặt chiếm ƣu thế.
+ Biến đổi hóa lý: các tinh thể đá tan ra dẫn đến các biến đổi trong cấu trúc thịt, làm cho
thịt mềm hơn vì có sự phá hủy cấu trúc giúp thuận lợi cho quá trình chế biến tiếp theo.
+ Biến đổi sinh hoá: những biến đổi nhƣ sự phát triển của một số vi sinh vật, sự hoá nhầy
bề mặt, trích ly dịch bào,…
Khi tan giá phải thực hiện chậm để giảm sự hao hụt về lƣợng và chất.
+ Tiến hành tan giá bằng không khí trong phòng tan giá có: nhiệt độ từ 15℃ ÷ 16℃, độ
ẩm không khí w = 50 55%, vận tốc không khí là v = 1m/s trong thời gian 8h-10h.
+ Thời gian phụ thuộc kích thƣớc thịt: block (4-5kg) cần 4-6h, block (20kg) cần 10-12h,
con lợn (30-40kg) mất 16 – 20h.
+ Sau khi tan giá, nhiệt độ tâm khối nguyên liệu đạt - 5℃ - - 3 ℃.
+ Màu sắc thịt tƣơi tự nhiên, cấu trúc trở về gần giống với thịt tƣơi.
c) Cưa
Mục đích :
- Làm nhỏ khối thịt, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xay.
iến đổi:
40
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Cắt đứt các mô liên kết, làm giảm kích thƣớc của khối thịt.
Nhiệt độ của khối thịt tăng do ma sát với dao cắt, làm tổn thƣơng cấu trúc tế bào
dẫn đến khả năng giữ nƣớc giảm.
Hiện tƣợng chảy dịch diễn ra dẫn đến tổn thất một số hợp chất nhƣ vitamin,
khoáng axit amin.
Dùng máy cƣa, cƣa thịt và mỡ thành những khối nhỏ kích thƣớc 70 x 70 x 70 mm ở
- 4 - -3 ◦C với nhiệt độ phòng là 10◦C.
d) Xay thô
Mục đích
+ Tạo điều kiện cho quá trình phối trộn thịt và gia vị, phụ gia một cách đồng đều để
không ảnh hƣởng đến chất lƣợng.
Xay thô bằng máy xay thịt dạng vít tải, kích thƣớc lỗ lƣới ∅ = 6 ÷ 8 mm.
Mỡ đƣợc xay riêng bằng máy xay dạng vít tải cũng với kích thƣớc lỗ ∅ .
iến đổi
+ Vật lí:
ục đích:
+ Phối trộn các gia vị, phụ gia, mỡ, thịt, nƣớc đá và tiếp tục làm nhỏ để tạo hệ nhũ tƣơng,
hình thành cấu trúc nhũ tƣơng.
+ Tạo ra các hạt có cùng kích cỡ, phân tán đều gia vị cũng nhƣ các phụ gia.
+ Protein quan trọng trong quá trình tạo gel là protein tơ cơ: myosin và actin.
Nồng độ muối ăn tăng thì khả năng giữ nƣớc cao, nhƣng chỉ đến một nồng độ nhất
định tránh gây chênh lệch quá cao.
+ Sử dụng muối photphat để pH đạt từ 6,0-6,5 tăng khả năng giữ nƣớc và hòa tan protein.
pH càng cao thì khả năng giữ nƣớc càng cao.
+ Nhiệt độ khối nguyên liệu sau khi nghiền mịn nên nhỏ hơn 12℃.
42
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
+ Tốc độ nghiền mịn phải rất cao (4000-7000 vòng/phút). Quá trình nghiền mịn phải
nhanh, tránh tăng nhiệt độ nên quá cao.
+ Gia nhiệt nhẹ 40-50◦C tạo điều kiện cho protein biến tính, duỗi ra làm phơi bày các
nhóm - S-H và nhóm ƣa béo ở bên trong
Xúc tiến việc hình thành các cầu disulfua S-S và liên kết ƣa béo để liên kết nội
phân tử protein-protein với nhau một cách có trật tự, tạo thành một mạng lƣới gel
bền khi gia nhiệt.
+ Việc làm lạnh sau khi gia nhiệt để tạo các liên kết hóa học, liên kết hydro nhằm ổn định
cấu trúc gel.
+ Protein tơ cơ có điểm tạo gel tới hạn là 55 ◦C. Gel chắc nhất và khả năng giữ nƣớc tăng
trong quá trình gia nhiệt đến nhiệt độ tới hạn là 65-70◦C
+ Tốc độ gia nhiệt chậm sẽ dẫn đến cấu trúc gel tạo thành chắc hơn, khả năng giữ nƣớc
cao hơn.
+ Pha 1: thịt nạc đƣợc cho vào máy băm nhuyễn trƣớc cùng với các muối NaCl, NaNO2,
photphat và 1/3 lƣợng nƣớc đá để tăng hiệu quả chiết và hòa tan protein sợi cơ , nhiệt độ
< 6 ◦C, thời gian nghiền ít 6-8 phút.
+ Pha 2: Cho tiếp mỡ, gia vị và 2/3 lƣợng nƣớc đá còn lại, nghiền đến khi hạt nhỏ mịn
nhuyễn, các hạt mỡ và protein của thịt nạc không tách rời nhau mà hòa quyện vào nhau
thành khối đồng nhất.
Yêu cầu nhiệt độ < 10◦C và tốc độ dao cắt từ 4000-7000 vòng/phút, sử dụng nhiều dao.
Có thể băm nhuyễn kết hợp với hút chân không để tăng quá trình chiết protein, làm bền
màu và tạo điều kiện cho quá trình nhồi.
43
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Mục đích:
+ Hoàn thiện: Tạo cho sản phẩm có hình dạng, kích thƣớc, khối lƣợng ổn định và đồng
nhất.
+ Bảo quản: Quá trình nhồi chân không cộng với bao bì nhân tạo và kẹp nhôm hai đầu
có tác dụng hạn chế xâm nhập của oxy và vi sinh vật, tránh đƣợc các phản ứng oxy hóa
và hƣ hỏng do vi sinh vật gây nên.
+ Chuẩn bị cho quá trình tiệt trùng, làm cho sản phẩm có độ kết dính cao, đồng thời cố
định gel làm cho sản phẩm căng đều, tăng giá trị cảm quan.
+ Nhồi bằng máy nhồi tự động, điều chỉnh độ chân không và tốc độ để xúc xích chặt,
không lỏng lẻo, nhiều bọt khí.
Kích thƣớc mỗi xúc xích dài 14 cm, khối lƣợng 40g/1cây, nhƣ vậy độ chặt của sản
phẩm sẽ đồng đều và có hình thức đẹp.
g) Tiệt trùng
Mục đích:
44
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Ở nhiệt độ và áp suất cao, các thành phần trong cây xúc xích đƣợc làm chín, cây
xúc xích sẽ trƣơng nở đồng đều.
Sử dụng thiết bị tiệt trùng nằm ngang là nồi Autoclave có đƣờng ray để đẩy các
khay vào
Xúc xích sau khi đƣợc xếp ngay ngắn trong các khay thép xếp chồng lên nhau và
đặt trên các xe goòng, sau đó xe theo các đƣờng ray và đƣợc đƣa vào buồng tiệt trùng,
tiệt trùng bằng hơi nƣớc bão hòa ở áp suất cao, nƣớc nóng và lạnh sẽ đƣợc phun xuống
các khay để tiệt trùng và làm nguội xúc xích. Bồn tiệt trùng nằm ngang giúp tận dụng và
hồi lƣu lại nguồn nƣớc. Chế độ tiệt trùng cho cây xúc xích 40g/cây là:
+ Lƣu ý: bơm khí nén với áp suất lớn hơn áp suất trong nồi để tạo cân bằng áp suất, tránh
gây vỡ bục xúc xích khi làm nguội trong thiết bị.
Mục đích:
+ Đƣa nhiệt độ của xúc xích về nhiệt độ phòng, thuận lợi cho quá trình bao gói, hoàn
thiện sản phẩm.
+ Bảo ôn để kiểm tra xem vi sinh vật đã đƣợc tiêu diệt hoàn toàn hay chƣa.
hương pháp
+ Để sản phẩm ở nhiệt độ thƣờng trong vòng 1 ngày theo dõi xem xúc xích có phồng,
nở,… sau đó mới đem đi đóng gói. Trong thời gian bảo ôn, dù một chiếc có dấu hiệu bất
bình thƣờng thì phải xem lại cả mẻ tiệt trùng.
Mục đích:
+ Bảo vệ xúc xích tránh khỏi những va đập cơ học trong lúc vận chuyển.
+ Tránh xúc xích khỏi các tác động từ môi trƣờng bên ngoài nhƣ độ ẩm, nhiệt độ, ánh
sáng, vi sinh vật, bụi bẩn, chất độc…
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời tiêu dùng, đồng thời thu hút sự chú ý, bắt mắt ngƣời
tiêu dùng.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình vận chuyển dễ dàng, nhanh chóng, gọn gàng.
+ Là công đoạn cuối để hoàn thiện sản phẩm trƣớc khi đem lƣu kho và đƣa ra sản phẩm
ra thị trƣờng tiêu thụ.
+ Nhãn mác: cung cấp thông tin về thành phần, dinh dƣỡng, hƣớng dẫn bảo quản, cách sử
dụng,…
ến hành:
+ Sau khi làm nguội xúc xích đƣợc đƣa vào dán nhãn và bao gói rồi đƣợc đóng thùng
carton sau đó sẽ đƣợc bảo quản ở nhiệt độ thƣờng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng
và nhiệt độ cao (nhiệt độ và ánh sáng thúc đẩy quá trình oxy hóa chất béo có trong xúc
xích làm giảm giá trị của xúc xích do sự tạo thành các peroxit, aldehyt, xeton…)
k) Sản phẩm
46
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
+ Hình dạng bên ngoài và trạng thái cơ lý: bề mặt khô, săn, thịt nạc đàn hồi, mềm và
không bị mủn, lát cắt khô, mịn, màu sáng.
+ Màu sắc: đặc trƣng cho sản phẩm, màu tƣơi, sáng, không có vết lạ.
+ Bao bì chuyên dụng cho thực phẩm và không ảnh hƣởng đến chất lƣợng thực phẩm.
Nhãn của thực phẩm bao gói sẵn phải đƣợc gắn vào bao bì thực phẩm sao cho không bị
bong , rơi hoặc tách ra khỏi bao bì. Phải ở vị trí dễ thấy, rõ ràng, dễ đọc đối với khách
hàng.
+ Phải ghi tên thực phẩm, ngày sản xuất, hạn sử dụng và nhà sản xuất,…
+ Bảo quản: nơi khô sạch, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Xúc xích đƣợc bảo quản ở nhiệt độ thƣờng trong vòng 3 tháng.
47
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
- Dây chuyền sản xuất lạp xƣởng năng suất 600kg sản phẩm/ca.
- Dây chuyền sản xuất xúc xích tiệt trùng năng suất 2000kg sản phẩm/ca.
+ Tháng 1 sẽ đƣợc nghỉ Tết Nguyên Đán 9 ngày theo lịch Nhà nƣớc.
+ Nhà máy làm việc từ thứ 2 đến thứ 7, nghỉ chủ nhật và nghỉ lễ theo lịch nhà nƣớc hoặc
nghỉ để vệ sinh định kì máy móc.
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả
năm
Số 19 25 26 24 24 26 27 26 25 27 25 27 301
ngày
sản
xuất
Số ca 19 25 26 24 24 26 27 26 25 27 25 27 301
sản
xuất
48
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
S 100 n
T
(100 x1 ) (100 x2 ) ...(100 xn )
Trong đó:
T là lƣợng nguyên liệu đầu vào (kg)
S là khối lƣợng nguyên liệu có trong thành phẩm
x1,x2,…,xn : % hao phí nguyên liệu ở các công đoạn 1,2,…n.
n: số công đoạn
Công thức tính khối lượng hao phí sau mỗi công đoạn:
hay H = T – S
Trong đó:
4.3. Tính sản xuất trong quy trình sản xuất lạp xƣởng 600kg/ca.
49
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
4.3.2. Bảng hao phí của các nguyên liệu qua từng công đoạn.
STT Công đoạn Hao phí Hao phí
nguyên liệu nguyên liệu
chính (%) phụ (%)
1 Bảo quản - -2
2 Tan giá -1 -
3 Làm sạch -1 -
4 Cắt miếng -1 -
5 Xay thô -1 -
6 Phối trộn, ƣớp -1 -1
7 Nhồi -1 -1
8 Nhúng nƣớc nóng - -
9 Sấy -15 -
10 Làm nguội -1 -1
50
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
420 100 8
T ( )
(100 1) 7 (100 15)
+ Khối lƣợng thịt nạc cần thiết để sản xuất trong 1 giờ là :
( )
+ Khối lƣợng thịt nạc cần thiết để sản xuất trong 1 năm là :
( )= 159,5697(tấn)
Mỡ
+ Khối lƣợng mỡ cần thiết để sản xuất trong 1 ca là :
109,8 100 8
T ( )
(100 1) 7 (100 15)
( )
( )
( )= 9,4963 (tấn)
51
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Mì chính
+ Khối lƣợng mì chính cần thiết để sản xuất trong 1 ca là :
2,64 100 4
T ( )
(100 1) 3 (100 2)
( )
( )
( )
52
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
NaNO2
+ Khối lƣợng NaNO2 cần thiết để sản xuất trong 1 ca là :
0,06 100 4
T ( )
(100 1) 3 (100 2)
( )
+ Khối lƣợng nguyên liệu cần thiết để sản xuất trong 1 giờ là :
( )
+ Khối lƣợng nguyên liệu cần thiết để sản xuất trong 1 năm là :
( )= 0,11396(tấn)
Nước đá
+ Khối lƣợng nƣớc đá cần thiết để sản xuất trong 1 ca là :
26,4 100 3
T ( )
(100 1) 3
( )
( )= 8,1896(tấn)
Bảng nhu cầu nguyên liệu cho dây chuyền sản xuất lạp xưởng năng suất 600kg/ca.
54
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Bảng hao phí nguyên liệu qua từng công đoạn của dây chuyền sản xuất lạp xƣởng năng suất 75kg sản phẩm/h.
Nguyên Thịt nạc Mỡ lơn Đƣờng Muối Mì chính STPP NaNO2 Nƣớc đá Bột hồi Bột quế Bột húng Bột tiêu Bột tỏi Tổng
liệu lìu
Công đoạn
Bảo quản - - 3,9437 1,1042 0,347 0,1183 0,007888 - 0,047325 0,047325 0,047325 0,047325 0,047325 5,5995513
Hao phí ( 0,078874 0,022084 0,00694 0,002366 0,000158 0,000947 0,000947 0,000947 0,000947 0,000947 0,115157
2%)
Rã đông 66,2665 17,324 - - - - - - - - - - - 83,5905
Hao phí 0,662665 0,17324 0,835905
(1%)
Làm sạch 65,603835 17,15076 - - - - - - - - - - - 82,754595
Hao 0,656038 0,171508 0,827546
phí(1%)
Cắt miếng 64,947797 16,979252 - - - - - - - - - - - 81,927049
Hao phí 0,649478 0,169793 0,819271
(1%)
Xay thô 64,298319 16,809459 - - - - - - - - - - - 81,107778
Hao 0,642983 0,168095 0,811078
phí(1%)
55
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Phối trộn, 63,655336 16,641364 3,864826 1,082116 0,34006 0,115934 0,00773 3,401 0,046378 0,046378 0,046378 0,046378 0,046378 89,340256
ƣớp 0,636553 0,166414 0,038648 0,010821 0,0034 0,001159 0,0000773 0,03401 0,000464 0,000464 0,000464 0,000464 0,000464 0,8934023
Hao phí
(1%)
Nhồi 63,018783 16,47495 3,826178 1,070339 0,33666 0,114775 0,0076527 3,36699 0,045914 0,045914 0,045914 0,045914 0,045914 88,445898
Hao phí 0,630188 0,164750 0,038262 0,0107034 0,003367 0,001148 0,0000765 0,03367 0,000459 0,000459 0,000459 0,000459 0,000459 0,8844599
(1%)
Sấy 62,388595 16,3102 - - - - - - - - - - - 78,698795
Hao phí 9,358289 2,44653 11,804819
(15%)
Làm nguội 53,030306 13,86367 3,787916 1,0596636 0,333293 0,113627 0,007576 3,33332 0,045455 0,045455 0,045455 0,045455 0,045455 75,756647
Hao phí 0,530303 0,138637 0,037879 0,010597 0,003333 0,0011363 0,0000758 0,033333 0,000455 0,000455 0,000455 0,000455 0,000455 0,757569
(1%)
Sản phẩm 52,5 13,725033 3,75037 1,049067 0,32996 0,112491 0,00775 3,299987 0,045 0,045 0,045 0,045 0,045 74,999078
74,999658
56
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
4.4. Tính sản xuất trong quy trình sản xuất xúc xích tiệt trùng năng suất 2 tấn sp/ca.
4.4.2. Bảng hao phí của các nguyên liệu qua từng công đoạn.
Bảng tiêu hao nguyên liệu qua từng công đoạn
STT Công đoạn Hao phí nguyên liệu Hao phí nguyên liệu
chính(%) phụ (%)
1 Bảo quản - -2
2 Tan giá -1 -
3 Cƣa -1 -
4 Xay thô -1 -
57
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
5 Băm nhuyễn -1 -1
6 Nhồi -1 -1
+ Khối lƣợng thịt nạc cần thiết để sản xuất trong 1 giờ là :
( )
+ Khối lƣợng thịt nạc cần thiết để sản xuất trong 1 năm là :
( )= 405,13577(tấn)
Mỡ
( )
( )= 88,62343(tấn)
Đá vảy
58
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
( )
( ) = 85,9912(tấn)
Tính bột biến tính
+ Khối lƣợng tinh bột biến tính cần thiết để sản xuất trong 1 ca là :
114 100 3
T ( )
(100 1) 2 (100 2)
+ Khối lƣợng tinh bột biến tính cần thiết để sản xuất trong 1 giờ là :
( )
+ Khối lƣợng tinh bột biến tính cần thiết để sản xuất trong 1 năm là :
( )= 35,7251(tấn)
Muối
( )
( )= 7,5211(tấn)
Muối poly photphat
59
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
6 100 3
T ( )
(100 1) 2 (100 2)
+ Khối lƣợng poly photphat cần thiết để sản xuất trong 1 giờ là :
( )
+ Khối lƣợng poly photphat cần thiết để sản xuất trong 1 năm là :
( )=1,88(tấn)
Mì chính
2 100 3
T ( )
(100 1) 2 (100 2)
( )
( ) (tấn)
NaNO2
0,2 100 3
T ( )
(100 1) 2 (100 2)
( )
60
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
( )= 0,06267(tấn)
Đường
9 100 3
T ( )
(100 1) 2 (100 2)
( )
( )= 2,8204(tấn)
Tiêu
2 100 3
T ( )
(100 1) 2 (100 2)
( )
( )=0,6267 (tấn)
Tỏi
2 100 3
T ( )
(100 1) 2 (100 2)
61
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
( )
( )=0,6267 (tấn)
Vitamin C
0,8 100 3
T ( )
(100 1) 2 (100 2)
( )
( )= 0, 2507(tấn)
62
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Bảng nhu cầu nguyên liệu cho dây chuyền sản xuất xúc xích tiệt trùng năng suất
2000kg/ca.
63
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Bảng hao phí nguyên liệu qua từng công đoạn của dây chuyền sản xuất xúc xích tiệt trùng năng suất 250kg sản
phẩm/h.
Nguyên Thịt nạc Mỡ lơn Đá vảy Tinh bột Muối Tiêu Tỏi Đƣờng Mì chính Muối Muối VTM C Tổng
liệu biến tính ăn phot NaNO2
phat
Công
đoạn
Bảo - - - 14,836 3,123 0,260 0,260 1,171 0,260 0,781 0,0260 0,1041 20,8211
quản 0,29672 0,062 0,0052 0,0052 0,023 0,0052 0,016 0,00052 0,002082 0,415922
Hao phí
( 2%)
Rã 168,246 36,804 - - - - - - - - - - 205,05
đông 1,68246 0,36804 2,0505
Hao phí
(1%)
Cƣa 166,56354 36,43596 - - - - - - - - - - 202,9995
Hao 1,66564 0,36436 2,03
phí(1%)
64
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
65
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
- Bố trí một phòng tan giá cho cả 2 dây chuyền : xúc xích tiệt trùng và lạp xƣởng . Thịt
nạc lạnh đông, mỡ lạnh đông, thịt lợn loại 2 ở dạng block 3-5 kg. Tan giá bằng không
khí, thịt đƣợc đặt lên các giá của các xe đẩy, và các xe đẩy này dễ dàng di chuyển đến
phòng chứa các thiết bị cƣa.
+ Trên xe đẩy này bố trí các khay để chứa thịt, xe có kích thƣớc:
+ Xe đẩy sẽ đƣợc bố trí 4 tầng khay, tầng dƣới cùng cách mặt đất 200mm, các tầng cách
nhau 400mm. Dƣới gầm của xe đẩy sẽ đƣợc đặt 1 khay để hứng nƣớc tách ra từ nguyên
liệu.
Tính số xe đẩy
Mỗi tầng để đƣợc 40kg thịt, 4 tầng để đƣợc 160kg thịt lạnh đông:
Số xe đẩy cần dùng cho dây chuyền sản xuất lạp xƣởng là:
- Thời gian tan giá là 10h Năng suất tan giá là 160 : 10 = 16(kg/h)
66
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Vậy chọn 6 xe đẩy để làm tan giá thịt dùng cho sản phẩm lạp xƣởng
Số xe đẩy cần dùng cho dây chuyền sản xuất xúc xích tiệt trùng là:
- Thời gian tan giá là 10h Năng suất tan giá là 160 : 10 = 16kg/h
- Lƣợng thịt mỡ và thịt nạc cần tan giá là: 168,246 + 36,804 = 205,05 kg/h
Vậy chọn 13 xe đẩy để làm tan giá thịt và mỡ dùng cho sản phẩm xúc xích tiệt
trùng
Vậy tổng số xe đẩy để chứa nguyên liệu cần tan giá là 6 + 13 = 19 ( xe)
Tổng diện tích của xe đẩy bằng 70% diện tích phòng tan giá
Sphòng = 38 x = 54 (m²)
Chọn 2 công nhân để đẩy xe nguyên liệu từ kho lạnh đông vào phòng tan giá và từ
phòng rã tan giá sang phòng chứa các thiết bị cƣa.
5.2. Thiết bị dùng cho dây chuyền sản xuất lạp xƣởng.
67
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
- Model: ST1C1800
- Vật liệu: inox
- Chậu có xi phông thoát nƣớc
- Đƣợc cắt gấp bằng máy thủy lực
- Có hệ thống tăng cứng
- Chân có bộ điều chỉnh độ cao
- Kích thƣớc bàn: D x R x C = 1800x1000x800/900 mm
- Kích thƣớc chậu D x R x C = 500 x 500 x 300 mm
+ Năng suất làm sạch và cắt miếng của 1 công nhân trên bàn làm sạch là: 30 (kg/h)
+ Bố trí 1 bàn 2 công nhân làm việc, vậy năng suất 1 bàn là: 60kg/h
+ Lƣợng bán thành phẩm đầu vào là: 82,7546 kg/h
68
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Thịt và mỡ đƣợc cắt riêng thành các miếng có kích thƣớc khoảng 30 x 30 x 30 mm, tạo
thuận lợi cho quá trình xay.
Thông số kỹ thuật :
Model FX-300
Xuất xứ Guangdong, China
Điện áp 220V
Năng suất 400kg/h
Kích thƣớc D x R x C : 1600x450x1150 mm
Khối lƣợng 150kg
Công suất động cơ 2KW/h
+ Lƣợng thành phẩm đầu vào: thịt nạc: 64,947797kg/h , thịt mỡ: 16,979252kg/h
Thông số kỹ thuật :
70
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
+ Lƣợng thành phẩm đầu vào: thịt nạc: 64,298319kg/h , thịt mỡ: 16,809459kg/h
N= = 0,101
Thông số kỹ thuật :
71
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Điện áp 380V
Năng suất 100kg/h
Kích thƣớc DxRxC : 1300x730x1150 mm
Khối lƣợng 300kg
Công suất động cơ 4,4KW
Tính toán số thiết bị
+ Lƣợng thành phẩm đầu vào: thịt nạc: 63,655336kg/h , thịt mỡ: 16,641364kg/h
N= = 0,8
- Chọn các thùng hình hộp, các góc đƣợc làm cong. Dƣới đáy có gắn các bánh xe đồng
thời cũng có tay đẩy để di chuyển dễ dàng.
72
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Thông số kỹ thuật:
=> Lƣợng nguyên liệu để trong mỗi bin là: 300×70% = 210 L = 210kg (coi d=1000g/l)
Do lƣợng bán thành phẩm không đƣợc để ở không khí quá 30 phút.
Thời gian ƣớp là 24h. Mỗi ngày chỉ sản xuất 1 ca 8 tiếng.
+ Số bin đựng bán thành phẩm cần dùng ít nhất là: 4,8 bin.
+ Diện tích chiếm chỗ của 24 bin là: 0,5 x 0,4 x 24 = 3,2 𝑚2
+ Bố trí 1 phòng lạnh, giữ ở nhiệt độ 3 – 4 ℃ để làm phòng ƣớp nguyên liệu trƣớc khi
nhồi. Hiệu suất sử dụng phòng là 60%
Chọn phòng lạnh có kích thƣớc là: 4000 x 3000 x 4000 (mm)
73
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Thông số kỹ thuật :
Model GZY6200
Xuất xứ Hebei, China
Điện áp 380V
Năng suất 200kg/h
Kích thƣớc D x R x C : 1950 x 1130 x 1850 mm
Khối lƣợng 1340kg
Công suất động cơ 11,5KW
74
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
+ Lƣợng thành phẩm đầu vào: thịt nạc: 63,018783kg/h , thịt mỡ: 16,47495kg/h
n = 78,699 : 50 = 1,57
Công nhân sẽ sử dụng dụng cụ châm định hình có gắn nhiều mũi kim trên đó để châm
định hình lạp xƣởng.
Hình ảnh nồi nấu điện công nghiệp để nhúng lạp xưởng
75
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Model XYTG-150
Xuất xứ XIAGYING, China
Điện áp 380V
Thể tích chứa 150L
Kích thƣớc DxRxC : 1150x790x1000 mm
Kích thƣớc nồi(mm) ∅ 605 × H 500
Công suất động cơ 18KW
Vật liệu Thép không gỉ
Tính số thiết bị:
+ Dùng nồi nấu công nghiệp dùng điện để đun nƣớc đến khoảng 60-70℃ để chần lạp
xƣởng.
+ Lƣợng lạp xƣởng nhồi đƣợc trong vòng 15 phút sẽ đƣợc xếp vào một giỏ hình trụ bằng
thép lƣới và đem đi chần.
+ Lƣợng nguyên liệu đầu vào công đoạn này: 78,699 kg/h.
+ Khối lƣợng một mẻ lạp xƣởng cần chần là 78,699 x 15 : 60 = 19,67475 kg/mẻ.
+ Khối lƣợng riêng của lạp xƣởng tƣơi coi nhƣ 980 kg/m3.
+ Nƣớc nóng đƣợc dùng trong công đoạn chần lạp xƣởng sử dụng với tỷ lệ 1: 1 so với
nguyên liệu.
76
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
𝑛= = 0,38 ≈ 1(chiếc)
Vậy cần sử dụng 1 thiết bi và 1 công nhân cho công đoạn này.
Thông số kỹ thuật:
+ Máy sử dụng luồng không khí từ bên ngoài vào. Gió đƣợc thổi qua hệ thống làm nóng
(Giàn sấy- thanh trở nhiệt) đến nhiệt độ cần sấy, quạt gió hút và đẩy khí nóng tuần hoàn
trong tủ, khi nhiệt độ đạt đến nhiệt độ sấy, role tự ngắt ngừng cung cấp điện cho thanh
trở nhiệt, giảm xuống 2 độ C role lại cấp lại dòng điện cho thanh trở nhiệt nâng nhiệt độ
sấy, Trong quá trình sấy, có thể cài đặt thời gian sấy, hết thời gian sấy điện ngừng cung
cấp cho thanh trở và quạt gió tuần hoàn, quạt hút bật hút khí nóng mang hơi nƣớc ra
ngoài...
+ Cho sản phẩm sấy vào tủ sấy, kiểm tra hệ thống điện, khóa tủ sấy, cài đặt nhiệt độ sấy,
cài đặt thời gian sấy, nhấn công tắc khởi động tủ sấy. Khi sản phẩm sấy khô, giảm nhiệt
độ tủ đến nhiệt độ môi trƣờng, chạy không tải khoảng 10phút, sau thời gian trên lấy sản
phẩm sấy ra khỏi tủ. Sau mỗi lần sấy, vệ sinh sạch buồng sấy.
+ Sản phẩm lạp xƣởng khô có định lƣợng khoảng 83,33 g/chiếc ( gói lạp xƣởng định
lƣợng 500g chứa đƣợc 6 chiếc, mỗi chiếc dài 20cm). Công đoạn sấy hao phí là 15%, vậy
khối lƣợng mỗi chiếc lạp xƣởng vào công đoạn sấy là:
Tủ sấy có 6 xe goòng, mỗi xe goòng chia thành 3 tầng, mỗi tầng cách nhau 45cm.
78
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Mỗi tầng có 7 thanh treo (cách nhau 7 cm), trên mỗi thanh có 14 điểm treo lạp
xƣởng (cách nhau 5 cm).
Mỗi điểm treo 4 lạp xƣởng.
Khối lƣợng lạp xƣởng trên 1 xe gòng là: 1176 90,04 = 105,887 ( )
Mỗi tủ sấy chứa đƣợc 6 xe gòng. Nên năng suất của tủ sấy là:
- Có tổng cộng 18 xe goòng chứa lạp xƣởng, kích thƣớc mỗi xe là: 500 × 700 × 1500
(mm)
Vậy, tổng diện tích của các xe gòng là: s = 18 × 0,5 × 0,7 = 6,3 (𝑚2)
79
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Chọn kích thƣớc của phòng làm nguội là: 8000 × 3000 × 4000 (mm).
Chọn 2 công nhân cho công đoạn làm nguội lạp xƣởng.
5.2.11. Bàn thao tác đóng xếp sản phẩm vào túi
- Khối lƣợng mỗi túi là: 500 g chứa khoảng 6 chiếc lạp xƣởng khô.
(vừa cắt rời các lạp xƣởng, cân định lƣợng và xếp vào túi)
80
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
N= = 150 (gói/h)
Vậy chọn 2 công nhân làm việc ở công đoạn này, trên một bàn làm việc có kích thƣớc:
2000 x 1000 x 1000 (mm).
Chọn máy đóng gói hút chân không của hãng Shandong, Trung Quốc
Thông số kỹ thuật :
Model DZ600
Điện áp 220V/380V/50Hz
81
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
+ Lƣợng nguyên liệu vào công đoạn đóng gói là 75kg/h tƣơng đƣơng 150 gói định lƣợng
500g/gói.
+ Quy cách đóng gói của sản phẩm lạp xƣởng là mỗi gói định lƣợng 500g, kích thƣớc
D × R = 25 × 15 (𝑚𝑚).
+ Công nhân thực hiện xếp 10 gói sản phẩm vào vi trí đóng gói.
Số công nhân cần sử dụng trong công đoạn này là 1 công nhân.
82
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Thông số kĩ thuật
Model PM100
Điện áp 220V
Bảng 5.2. Tổng hợp các thiết bị và thông số kỹ thuật của dây chuyền sản lạp xưởng năng
suất 600kg sản phẩm/ca.
83
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
lƣợng
Hãng sản xuất Model Kích thƣớc (mm)
1800 x 1000 x
2 Bàn làm sạch Việt Nam ST1C1800 800/900mm 02
Quảng Đông,
3 Máy cắt miếng Trung Quốc FX- 300 1600x450x1150mm 01
Sơn Đông,
4 Máy xay thô Trung Quốc TJR 120 960x650x1100mm 01
Henan, Trung
5 Máy phối trộn Quốc IBW150 1300x730x1150mm 01
Phòng ƣớp
nguyên liệu sau
7 phối trộn 4000x3000x4000mm 01
Hà Bắc, Trung
8 Máy nhồi Quốc GZY 6200 1950x1130x1850mm 01
84
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Giang Tô,
11 Thiết bị sấy Trung Quốc CT-C-I 2360x1200x2000mm 03
Hồ Bắc, Trung
Máy bắn date Quốc PM100 1200x300x400mm 01
5.3. Thiết bị dùng cho dây chuyền sản xuất xúc xích tiệt trùng
Chọn máy cƣa thịt của hãng Viễn Đông có xuất xứ từ Trung Quốc , Model JG 210
Điện áp 250/50Hz
Công suất động cơ 1,1KW
Chọn máy xay thịt của hãng Penghui , xuất xứ từ Trung Quốc, Model PHJR 120.
Điện áp 380V/50Hz
Công suất động cơ 7,5Kw
87
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
+ Lƣợng bán thành phẩm vào công đoạn xay thịt là: 200,971 kg/h
+ Năng suất máy là 200-300kg/h nên số mày cần cho công đoạn này là 1 máy
Sử dụng 2 công nhân để cho nguyên liệu vào máy và điều chỉnh máy.
Chọn máy cắt bát thịt thƣơng mại tốc độ cao 5L 20L của công ty TNHH thiết bị máy móc
Hà Nam Torus.
88
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
+ Lƣợng bán thành phẩm đầu vào là: 163,24892 + 35,71088 = 198,9598(kg/h)
89
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Thông số kỹ thuật :
Model GZY6200
Xuất xứ Hebei, China
Điện áp 380V
Năng suất 200kg/h
Kích thƣớc D x R x C : 1950 x 1130 x 1850 mm
Khối lƣợng 1340kg
Công suất động cơ 11,5KW
90
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
+ Năng suất máy nhồi là 200kg/h nên chỉ cần 1 máy và 1 công nhân hỗ trợ quá trình
nhồi.
Chọn thiết bị tiệt trùng của Shandong, China (Mailand), model CT.10-1.B.4
Thông số kĩ thuật:
91
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
T=
phút
A,B,C là thời gian nâng nhiệt, giữ nhiệt và hạ nhiệt của quá trình thanh trùng.
A = B = C = 30 phút
+ Sử dụng khay có kích thƣớc 800 x 600 x 100 mm, các khay này đƣợc đặt lên xe
goòng để có thể dễ dàng đẩy vào trong thiết bị tiệt trùng. Một thiết bị tiệt trùng có thể
chứa đƣợc 2 xe gòng, mỗi xe gòng chứa đƣợc 6 khay
Kích thƣớc của 1 cây xúc xích là D = 140mm với đƣờng kính ∅ 𝑚𝑚, khối
lƣợng 1 cây xúc xích là 40g/1 cây.
+ Năng suất của nồi thanh trùng đƣợc tính theo công thức:
(kg/h)
⁄
+ Lƣợng bán thành phẩm vào công đoạn tiệt trùng là 250 kg/h
92
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
+ Tuy nhiên, theo yêu cầu kĩ thuật thì khoảng cách giữa 2 mẻ không vƣợt quá 30
phút để đảm bảo an toàn vệ sinh.
Vậy số thiết bị cần chọn là 3 thiết bị vừa đáp ứng đƣợc yêu cầu kĩ thuật và đáp ứng
đƣợc năng suất của dây chuyền và 3 công nhân vận hành.
+ Sản phẩm đƣợc đổ vào các khay nhựa có kích thƣớc DxRxC là 800x500x300 mm,
các khay đƣợc xếp chồng lên nhau nhƣng phải cách mặt đất 200mm, xếp chồng 4
khay lên nhau.
+ Trong phòng có lắp thêm hệ thống quạt gió giúp làm nguội và làm khô xúc xích
nhanh hơn
Lƣợng thành phẩm đầu vào công đoạn làm khô làm nguội là 250kg/h
93
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Chọn kích thƣớc phòng làm khô và ổn định là: 9000 x 6000 x 4000 mm
( Chọn kích thƣớc này nhằm phù hợp với bố trí phòng của nhà máy)
Chọn thiết bị
Chọn thiết bị đóng gói đa chức năng của công ty Guagdong, Trung Quốc (Mainland)
Thông số kỹ thuật :
94
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Model TCZB-900X
Xuất xứ Quảng Đông, Trung Quốc
Điện áp 220V
Công suất động cơ 2,4KW/h
Kích thƣớc bao bì đóng gói
Độ dài: max 600mm, min 120mm
Vậy số máy cần chọn là 1 máy, 2 bàn và 6 công nhân vận hành.
Bảng 5.3. Tổng hợp các thiết bị và thông số kỹ thuật của dây chuyền sản xuất xúc xích
tiệt trùng năng suất 2 tấn sản phẩm/ca.
Thông số kĩ thuật Số
STT Tên thiết bị
Hãng sản xuất Model Kích thƣớc (mm) lƣợng
95
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Penghui, Trung
3 Máy xay thô PHJR 120 1000 x 620 x 1060mm 01
Quốc
GZY
5 Thiết bị nhồi Hà Bắc, Trung Quốc 1950 x 1130 x 1850mm 01
6200
96
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
6.1.1.1. Nhiệt lƣợng cung cần cung cấp cho giai đoạn nâng nhiệt
- Nhiệt cần cung cấp trong quá trình nâng nhiệt bao gồm:
+ Nhiệt đun nóng sản phẩm Q1
+ Nhiệt đun nóng khay đựng xúc xích tiệt trùng Q2
+ Nhiệt đun nóng nƣớc Q3
+ Nhiệt đun nóng thiết bị Q4
+ Nhiệt lƣợng tổn hao ra môi trƣờng xung quanh Q5
Tổng nhiệt lƣợng cần cung cấp cho quá trình nâng nhiệt là :
Q = Q1 + Q 2 + Q 3 + Q 4 + Q 5
a, Nhiệt lƣợng dùng để đun nóng sản phẩm.
Q1 = n x Gsp x Csp x (t2sp – t1sp)
Gsp: Khối lƣợng sản phẩm trong một mẻ thanh trùng (kg),
Một khay chứa đƣợc 300 cây xúc xích 40g, 1 mẻ thanh trùng chứa đƣợc 12 khay,
nên Gsp = 300 x 0,04 x 12 = 144 kg
t1sp : Nhiệt độ ban đầu của sản phẩm (0C), t1sp = 15 (0C)
t2sp : Nhiệt độ cuối cùng của sản phẩm (0C), t2sp = 121 (0C)
Csp: Nhiệt dung riêng của sản phẩm (kJ/kg. độ)
Sản phẩm xúc xích có nhiều protein, lipit và ít gluxít nên nhiệt dung riêng của sản phẩm
đƣợc tính theo công thức:
C= . (kcal/kg.độ)
Trong đó:
n là hàm lƣợng chất khô trong sản phẩm thực phẩm (%) n= 60%
97
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
n1 là hàm lƣợng protit trong sản phẩm thực phẩm (%) n1 =16,5 %
n2 là hàm lƣợng lipit trong sản phẩm thực phẩm ( %)
n2 = 21,5 %
Thay số, ta tính đƣợc:
C = 0,986 kcal/kg.độ = 0,986 x 4,1868 = 4,128 KJ/kg.độ
Q1 = 144 x 4,128 x (121-15) = 63009,792 (KJ)
b, Nhiệt lƣợng cần cung cấp cho quá trình đun nóng khay để xúc xích tiệt trùng
Q2 = n x m2 x C2 x (t2 – t1)
m2: Khối lƣợng của một khay để xúc xích (kg)
Sử dụng khay bằng thép không gỉ, kích thƣớc 800 x 600 x 100mm
Lấy khối lƣợng gần đúng của khay là m2 = 5 (kg)
C2: Nhiệt dung riêng của thép, C2 = 0,5 (kJ/kg.ºC)
n: Số khay trong thiết bị thanh trùng, n = 12
t1: Nhiệt độ ban đầu của khay (0C), t1 = 25 (0C)
t2: Nhiệt độ cuối cùng của khay (0C), t2 = 121 (0C)
Thay số ta có: Q2 = 12 x 5 x 0,5 x (121 - 25) = 2880 (kJ)
c, Nhiệt lƣợng dùng để đun nóng nƣớc.
Q3 = ρ x V x Cn x (t2n – t1n)
ρ: Khối lƣợng riêng của nƣớc ở nhiệt độ trung bình (kg/m3)
Cn: Nhiệt dung riêng của nƣớc tại nhiệt độ trung bình (j/kg0C)
V: Thể tích nƣớc cho vào thiết bị (m3)
t1n: Nhiệt độ ban đầu của nƣớc (0C),
t1n = 400C (Tính theo nhiệt độ ban đầu từ mẻ thứ hai của nƣớc)
t2n: Nhiệt độ cuối cùng của nƣớc (0C), t2n = 1210C
Nhiệt độ trung bình của nƣớc là :
ttb = (t1n- t2n)/2 = (40 +121)/2 = 80,50C
Tra bảng I-5 (sổ tay hoá công tập 1), ta có nhiệt dung riêng của nƣớc là: C n =
4,1942 (kj/kg0C)
Tra bảng tại nhiệt độ này khối lƣợng riêng của nƣớc là: ρ = 971,83 (kg/m3)
V = [Vthiết bị – Vkhay] x 0,7
V= [3,14 x 0,52 x 2,3 – 12 x 0,8 x 0,6 x 0,1] x 0,7
98
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
V = 0,696 (m³)
Thay số ta có: Q3 = 971,83 x 0,696 x 4,1942 x (121- 40)
= 229791,36 (kJ)
d, Nhiệt lƣợng cần cung cấp cho quá trình đun nóng vỏ thiết bị.
Q4 = m4 x C4 x (t2 – t1)
M4 là khối lƣợng vỏ thiết bị
C4 là nhiệt dung riêng của vỏ thép, tra bảng I.144 sổ tay hoá công T1 ta có C1 = 0,5
(kJ/kg.0C).
t1 là nhiệt độ ban đầu của thiết bị (0C),
t1 = 40 (0C) (Nhiệt độ ban đầu của mẻ thứ hai của thiết bị là 40 0C)
t2 là nhiệt độ cuối của thiết bị (0C),
t2 = 121 (0C)
Tính toán khối lƣợng vỏ thiết bị
Vì thiết bị làm bằng thép nên khối lƣợng của thiết bị chính là khối lƣợng của thép
làm nên vỏ
Công thức tính khối lƣợng của thép là :
m= 7850 x L x S
Trong đó: 7850 là trọng lƣợng riêng của thép kg/m3
L là chiều dài của cây thép (m)
S là mặt cắt ngang tùy thuộc vào hình dáng và chiều dày của cây thép đó (m2)
Thiết bị thanh trùng : lựa chọn là thiết bị nằm ngang có kích thƣớc 2300x1200x2730
mm, độ dày của thành thiết bị là 5mm.
Nên ta có L=2,3m, R1=0,6m, R2=0,595m
Nên khối lƣợng thiết bị là :
M = 7850 x L x π x( - )
= 7850 x 2,3 x 3,14 x (0,62-0,5952)
= 339 (kg)
Thay số ta có: Q4 = 339 x 0,5 x (121 – 40) = 13730(kJ)
e, Nhiệt lƣợng tổn hao ra môi trƣờng xung quanh.
Q 5 = F0 x T x 1 x ( t - tkk) (J)
F0: Tiết diện toả nhiệt của bề mặt thiết bị (m2) hay là diện tích xung quanh của hình trụ (
thiết bị tiệt trùng có hình trụ)
99
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
F0 = 2 x π x Rx h + 4x π x R2 = 2πR(R+h)
h: Chiều cao của hình trụ, hay là chiều dài của thiết bị tiệt trùng
h = 2,3 (m)
R: bán kính của hình trụ, hay là 1/2 chiều rộng của thiết bị tiệt trùng
R = 1,2/2 = 0,6 (m)
F0 = 2 x π x 0,6 x (0,6 + 2,3) = 10,93 (m2)
t - tkk: Hiệu số nhiệt độ thành thiết bị và không khí (0C)
Chọn: t = 400C, tkk= 250C
T: Thời gian nâng nhiệt, T = 20 (phút) = h
1: Hệ số toả nhiệt
1 = 9,3 + 0,058 x t
Với t là nhiệt độ của thành thiết bị
1 = 9,3 + 0,058 x 40 = 11,62
Thay số ta có: Q5 = 10,93 x x 11,62 x (40-25) = 635,033 (KJ)
Nhƣ vậy tổng nhiệt lƣợng cần phải cung cấp cho quá trình nâng nhiệt là
Q = Q1 + Q 2 + Q 3 + Q 4 + Q 5
Q = 63009,792 + 2880 + 229791,36 + 13730 + 635,033
= 310046,2 (KJ)
6.1.1.2. Nhiệt lƣợng cần cung cấp cho giai đoạn giữ nhiệt.
Q = F x T x 2 x (tt - tkk) (KJ)
Q5 = F 0 x T x 1 x ( t - tkk) (J)
F0: Tiết diện toả nhiệt của bề mặt thiết bị (m2) hay là diện tích xung quanh của hình trụ (
thiết bị tiệt trùng có hình trụ)
F0 = 2 x π x R x h + 4 x π x R2 = 2πR(R+h)
h: Chiều cao của hình trụ, hay là chiều dài của thiết bị tiệt trùng
h = 2,3 (m)
R: bán kính của hình trụ, hay là 1/2 chiều rộng của thiết bị tiệt trùng
R = 1,2/2 = 0,6 (m)
F0 = 2 x π x 0,6 x (0,6+2,3) = 10,93 (m2)
t - tkk: Hiệu số nhiệt độ thành thiết bị và không khí (0C)
Chọn: t = 1210C, tkk= 250C
100
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
+ Thời gian nâng nhiệt là 20 phút, vậy chi phí hơi tính theo giờ là :
(kg/h)
(kg)
+ Thời gian giữ nhiệt là 20 phút, vậy chi phí hơi tính theo giờ là :
(kg/h)
Tổng chi phí hơi tham gia quá trình thanh trùng :
101
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
ρ: khối lƣợng riêng của hơi tại áp suất làm việc (1,6at), ρ= 0,808 kg/m3
Vậy d =√ 0,092(m)
Chọn dh = 95mm
Trong đó
Gsp: Khối lƣợng sản phẩm trong 1 mẻ thanh trùng (kg)
Gsp= 144 kg
Csp: Nhiệt dung riêng của sản phẩm (kJ/kgoC)
Csp: 4,128 (kJ/kgoC)
tt: Nhiệt độ thanh trùng, tt = 121oC
tc: Nhiệt độ kết thúc của quá trình làm nguội, tc = 40(oC)
t0 : Nhiệt độ đầu của nƣớc làm nguội, t0 = 25oC
t’c : Nhiệt cuối của nƣớc và thành thiết bị, t’c = 35 (oC)
C: Nhiệt dung riêng của thép, C = 0,5 (kJ/kg)
G: Khối lƣợng khay (kg), G = 5 x 12 = 60 (kg)
Thay số:
W = 2,303 * o ( ) o ( )+
102
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
W = 1171,51 (kg)
+ Thời gian làm nguội là 20 phút.
Vậy chi phí làm nguội theo giờ là: W’ = = 3514,53(kg/h)
+ Lƣợng nƣớc sử dụng đƣợc tái sử dụng luân lƣu qua các thiết bị thanh trùng trong
một ca sản xuất lên lƣợng nƣớc cần để làm nguội trong 1 ca sản xuất là:
G = 3514,53 (kg)
6.1.2. Tính chi phí hơi cho toàn nhà máy
- Để tính đƣợc nồi hơi phù hợp cho nhà máy, đáp ứng đƣợc yêu cầu sản xuất, ta phải
tính đƣợc lƣợng hơi vào lúc nhu cầu sử dụng của nhà máy là lớn nhất. Lƣợng hơi sử dụng
trong nhà máy bao gồm:
+ Lƣợng hơi tiêu thụ liên tục hay lƣợng hơi tiêu thụ cố định gồm lƣợng hơi mà công nhân
sử dụng tổng sản xuất cũng nhƣ trong sinh hoạt và hơi dùng cho công tác vệ sinh.
+ Lƣợng hơi tiêu thụ gián đoạn hay lƣợng hơi tiêu thụ không cố định nhƣ lƣợng hơi dùng
cho nồi tiệt trùng.
6.1.2.1. Chi phí hơi cố định
a. Chi phí hơi cho sinh hoạt.
Số lƣợng công nhân sản xuất trong phân xƣởng chính:
Dây chuyền Công đoạn Số công nhân
Xúc xích tiệt trùng Cƣa thịt 2
Xay 2
Băm nhuyễn 2
Nhồi định hình 1
Tiệt trùng 3
Làm nguội, bảo ôn 2
Bao gói 6
Tổng số 18
Lạp xƣởng Làm sạch 4
Cắt miếng 2
Xay 2
Phối trộn, ƣớp 2
Nhồi 2
Châm định hình 2
Nhúng nƣớc nóng 1
Sấy 2
Làm nguội 2
103
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Bao gói 3
Bảo quản 1
Tổng số 23
Phòng tan giá 2
Tổng số 42
8 Nhà ăn 6
11 Đội xe 2
12 Kho lạnh 4
13 Vệ sinh 6
Tổng 101
Hệ số bù khuyết K = 1,1
+ Bình quân mỗi ngƣời sử dụng lƣợng hơi trung bình là 0,5 kg/h
104
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
=> Lƣợng hơi tiêu tốn cho công nhân/ nhân viên trong nhà máy là 112 x 0,5 = 56 (kg/h)
b. Chi phí hơi cho công tác vệ sinh sản xuất.
+ Lƣợng hơi dùng cho công việc này định mức là 50kg/h.
c. Tổng chi phí hơi cố định của nhà máy :(56 + 50) x (1+10%) = 116,6 (kg/h)
6.1.2.2. Chi phí hơi không cố định.
Xác định biểu đồ làm việc của thiết bị thanh trùng cho dây chuyền sản xuất xúc
xích tiệt trùng
iểu đồ làm việc của dây chuyền sản xuất xúc xích tiệt trùng
Bắt đầu cho Bắt đầu Bắt đầu Bắt đầu Bắt đầu
STT Nồi số xe gòng nâng giữ làm lấy xe gòng Kết thúc
vào nhiệt nhiệt nguội ra
105
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
106
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
107
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Nhiên liệu dùng cho nồi hơi là dầu DO, loại dầu này khi đốt cung cấp nhiệt
lƣợng 10030 kcal/kg
Lƣợng nhiên liệu cần dùng cho nồi hơi
( )
G=
Trong đó:
D : năng suất nồi hơi, D = 700kg/h
ih : nhiệt hàm hơi của nƣớc ở áp suất làm việc, ih = 2675,4 kJ/kg
in : nhiệt hàm hơi của nƣớc ở nhiệt độ vào nồi hơi 25℃, in 417,51kJ/kg
Q : nhiệt lƣợng nhiên liệu, Q = 10030kcal/kg = 43138 kJ/kg
n : hệ số sử dụng hữu ích, n = 86%
( )
G= = 42,1 kg/h
Sử dụng 1 nồi hơi, 1ca /ngày nên lƣợng dầu DO tiêu thụ hàng ngày là:
42,1 8 = 336,85kg/ngày
Lƣợng dầu DO tiêu thụ trong 1 tháng tối đa là:
336,85 27 = 9094,9 kg/tháng
Lƣợng dầu DO tiêu thụ trong 1 năm là:
9094,9 12 = 109138,91kg/năm = 109,14 tấn/năm
6.2. Tính điện cho nhà máy.
6.2.1. Tính điện thắp sáng
108
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
109
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
h = H - Ho = 3 – 1 = 2 (m)
Chọn L/h = 2, nên L = 2.2 = 4 (m)
+ Chọn khoảng cách từ đèn đến tƣờng:
l: khoảng cách từ đèn ngoài cùng đến tƣờng (m)
Do sát tƣờng không có ngƣời làm việc nên l = (0,3 -0,5)L
Chọn l = 0,5 L = 0,5 . 4 = 2 (m)
6.2.1.3. Xác định số đèn thắp sáng cho các công trình
n = n1 x n 2
Trong đó:
a 2l
n1 1
L
n2 : Số dãy đèn
b 2l
n2 1
L
a: chiều dài nhà, (m)
b: chiều rộng nhà, (m)
l = 2(m) , L = 4(m)
Áp dụng công thức trên tính đƣợc số đèn cần thắp sáng cho các công trình trong nhà máy:
Bảng thống kê đèn thắp sáng trong phân xưởng sản xuất chính
Lối đi 60 4 15 1 15
110
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Tổng 86
Bảng tổng hợp đèn thắp sáng cho các công trình
1 Kho lạnh 9 8 3 2 6
111
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
6 Nhà ăn 20 12 5 3 15
8 Hệ thống xử lý nƣớc
15 6 4 2 8
thải
10 Gara ô tô con 15 6 4 2 8
11 Gara ô tô tải 16 9 4 3 12
12 Bể nƣớc ngầm 9 6 3 2 6
13 Phòng bảo vệ 12 4 3 1 3
14 Nhà vệ sinh 12 6 3 2 6
17 Trạm bơm 6 6 2 2 4
112
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
phẩm
Tổng 152
113
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Tổng 19,3
ảng thống kế các thiết bị chính trong phân xưởng sản xuất
Công Tổng công suất
STT Tên thiết bị Số lƣợng
suất(kW) ( kW)
Máy cƣa thịt 2 1,1 2,2
Dây Máy xay thô 1 7,5 7,5
chuyền Máy băm nhuyễn 1 20,67 20,67
sản xuất
xúc xích Thiết bị nhồi 1 6,09 6,09
tiệt trùng Thiết bị tiệt trùng 3 17,5 52,5
Thiết bị đóng gói 1 2,4 2,4
Máy cắt 1 2 2
Máy xay thịt 1 7,5 7,5
Máy phối trộn 1 4,4 4,4
Dây
chuyền Máy nhồi 1 11,5 11,5
sản xuất Nồi đun nƣớc nóng 1 18 18
lạp xƣởng Tủ sấy 3 7,5 22,5
Thiết bị đóng gói 1 2,5 2,5
Máy bắn date 1 0,3 0,3
Tổng 162,46
115
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
6 Bơm nƣớc 5
Tổng 410
⅀
os
√ ⅀
⅀ Kc x Pđ + K x Pcs
Để nâng cao hệ số công suất, giảm tổn thất điện năng trên đƣờng dây tải điện ta dùng tụ
điện.
⅀
os
√ ⅀ ( 𝑛 )
=
√ ( )
117
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
- Chọn 2 máy.
Số Số
⅀Điện năng
STT Tên công trình Pcs (KW) giờ/ca giờ/năm
(KWh)
(h) (h)
Phân xƣởng sản xuất
8,6
1 chính 8 2408 20708,8
118
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Nhà ăn 1204
0,6
7 4 722,4
119
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Tổng 44716,56
6.2.5.2. Tính điện năng tiêu thụ cho các máy móc thiết bị
Bảng điện năng tiêu thụ cho các thiết bị
120
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
thải
6.2.5.3. Điện năng tiêu thụ toàn nhà máy trong 1 năm
Nƣớc dùng trong phân xƣởng sản xuất chính cần có áp suất 3 – 4 atm để thuận lợi
cho việc rửa nguyên liệu. Nƣớc từ đƣờng ống dẫn chính nối trực tiếp với các phân xƣởng
sản xuất chính và khu vực tiêu thụ. Nƣớc vào phân xƣởng chính đƣợc nối bằng hai đƣờng
ống có đƣờng kính 100mm .Từ đƣờng ống dẫn chính , nƣớc đƣợc phân bố tới các điểm và
121
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
công đoạn khác nhau. Tất cả các đƣờng ống dẫn nƣớc đều đƣợc chôn sâu xuống đất và
cách tƣờng 0,5m.
Đƣờng nƣớc trong phân xƣởng chính cũng là đƣờng khép kín.Những nơi tiêu thụ
thƣờng xuyên nhƣ thiết bị thanh trùng thì đƣờng nƣớc đƣợc nối trực tiếp tới máy. Những
lúc vệ sinh thiết bị và phân xƣởng dùng ống cao su lắp vào các vòi nƣớc đặt ở những nơi
thuận tiện đƣa tới. Tất cả các vòi nƣớc đều có đƣờng kính 25mm.
Tiêu chuẩn của nƣớc: phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn của nƣớc sạch dùng trong chế
biến thực phẩm nhƣ sau :
Độ đục <50mg/l
122
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Cd 0.003 mg/l
Pb 0.001 mg/l
Hg 0.001 mg/l
- Nƣớc thải sạch: Là nƣớc không tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm. Nƣớc này đƣợc
tập trung lại theo 1 đƣờng ống và đƣợc bơm đi sử dụng vào các mục đích khác nhƣ: rửa
máy móc, nhà xƣởng, khu vực sinh hoạt…
- Nƣớc thải bẩn: Là nƣớc thải từ khu vực rửa nguyên liệu, máy móc thiết bị, nhà
xƣởng, khu vực sinh hoạt…Nƣớc sẽ đƣợc dẫn theo các đƣờng ống đặt dọc nền nhà của
phân xƣởng sản xuất(2 – 3 đƣờng ống). Sau đó, các đƣờng ống này dẫn nƣớc thải về
đƣờng nƣớc thải chính của nhà máy rồi đƣa tới trạm xử lý. Nƣớc đã qua xử lý có độ pH =
6.5, và có độ oxy hóa là 4 mg/l. Sau đó, nƣớc đã đƣợc xử lý đƣợc thải ra hệ thống nƣớc
thải của khu công nghiệp.
Định mức lƣợng nƣớc dùng để vệ sinh thiết bị và dụng cụ : 4000 kg nƣớc/dây
chuyền sản xuất. Trong phân xƣởng có 2 dây chuyền sản xuất, lƣợng nƣớc dùng để vệ
sinh thiết bị và dụng cụ trong 1 ca là :4000 x 2 = 8000 (kg/ca) = 8 (m3/ca)
Vậy lƣợng nƣớc tiêu thụ dùng trong phân xƣởng sản xuất chính là :
Một công nhân sử dụng 0,05 m3/ca. Số lƣợng công nhân tối đa trong 1 ca: 112 ngƣời
Lƣơng nƣớc tiêu thụ trong một ca là: 0,05 x 112 = 5,6 m3/ca
Để có 1kg hơi thì cần 1kg nƣớc. Lƣợng hơi sử dụng cao nhất là 543,96 (kg/h)
6.3.3.4. Lƣợng nƣớc dùng cho sản xuất phụ và công việc khác
Lƣợng nƣớc này chiếm 20% tổng chi phí nƣớc của nhà máy :
Lƣợng nƣớc chi phí cho sản xuất phụ và công việc khác là :
Tổng chi phí nƣớc của nhà máy trong 1 ca là : 52,87838 + 10,5757 = 63,45408 (m3/ca)
124
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Bố trí sao cho dễ quản lý theo ngành, theo phân xƣởng, các công đoạn của dây
chuyền sản xuất.
Bố trí giao thông trong nhà máy rất thuận lợi cho sự vận chuyển nguyên liệu cũng
nhƣ sản phẩm. Tránh sự giao cắt giữa luồng hàng và luồng ngƣời.
Thích hợp cho việc mở rộng và phát triển của nhà máy sau này.
Đảm bảo yêu cầu vệ sinh công nghiệp để xử lý các bộ phận độc hại, cháy nổ, nƣớc
thải.
Thích hợp với các phân xƣởng có đặc điểm và tính chất khác nhau.
Phù hợp với khí hậu nhiệt đới gió mùa ở Việt Nam. Tuy nhiên cũng có nhƣợc điểm.
Dây chuyền kéo dài và diện tích đƣờng giao thông thẳng.
Tổng mặt bằng của nhà máy cũng nhƣ nhà xƣởng bên trong là quan trọng của bản
thiết kế. Việc sắp xếp bố trí mặt bằng có ảnh hƣởng rất lớn đến sự hoạt động của
nhà máy, đến mỹ quan, hiệu quả kinh tế và chất lƣợng.
Việc bố trí phân xƣởng phải đảm bảo tiện lợi và phù hợp với yêu cầu công nghệ,
yêu cầu vệ sinh và an toàn lao động. Việc xây dựng phải tuân thủ một số vấn đề sau:
Đƣờng ôtô ra vào nhà máy phải là đƣờng 2 chiều rộng 12 18m
Đƣờng đi bộ, xe thô sơ rộng: 1.5 2m
Cách tƣờng rào, nhà xe tối thiểu 1.5m
Cây xanh trong nhà máy cách tƣờng 1.5 5m, cách lề đƣờng ôtô 0.51m, cách ống
nƣớc và cổng 1.5m, cách đƣờng dây điện ngầm 0.52m.
Lƣợng cây xanh chiếm 10 15%, đƣờng ống dẫn nƣớc thải xây với độ dốc 0.0006
0.008m.
Vùng năng lƣợng: Gần các công trình nhƣ trạm biến áp, thƣờng bố trí cạnh phân
xƣởng sản xuất chính và cuối hƣớng gió chủ đạo.
Vùng sản xuất chính: Gần các phân xƣởng chính phụ đƣợc bố trí ở khu đất giữa nhà
máy.
Vùng kho tàng và thiết bị vận chuyển chính: Gần các bến bãi, kho chứa vật liệu
phục vụ sản xuất thƣờng đƣợc bố trí ngay cạnh khu vực sản xuất chính. Các công
trình thiết bị vận chuyển đặt gần giao thông chính và phía cuối nhà máy.
Vùng phục vụ sinh hoạt: Gồm nhà hành chính, hội trƣờng, nhà ăn, nhà để xe, đƣợc
đặt ở phía trƣớc nhà máy.
Nhà 1 tầng, bê tông cốt thép, kích thƣớc cột 220 x 220 mm. Tƣờng gạch có chiều dày
200mm. Nhà có nhiều cửa lấy ánh sáng tự nhiên, nhiều cửa ra vào thuận tiện cho công
nhân đi lại và vận chuyển nguyên liệu trong phân xƣởng
Mthịt = m0 h
n
m 500 3 1500
1
S = 46,18 m2
Diện tích lối đi lại chiếm 40% nên diện tích kho lạnh đông :
Nguyên liệu phụ dùng trong 1 ca sản xuất của dây chuyền sản xuất lạp xƣởng bao
gồm đƣờng, muối ăn, mì chính, muối photphat, muối nitrit, bột hồi, bột tỏi, bột quế, bột
húng lìu, bột tiêu.
Định mức 1m2 để sử đƣợc 500kg, Nguyên liệu phụ cần dự trữ cho 30 ngày sản
xuất, mỗi ngày sản xuất 1 ca.
m2
Vậy tổng diện tích kho chứa nguyên liệu phụ là:
S= m2
Chọn kích thƣớc kho chứa nguyên liệu phụ là 6 x 3 x 4m. Diện tích xây dựng 18
m2 .Kho đƣợc đặt trong phân xƣởng chính.
G k T
S
m
=> 𝑚 (kg)
Vậy : m2
Tổng diện tích phòng chứa xúc xích tiệt trùng là: 40 = 66,7 m2
Quy chuẩn 72 m2
S m2
- Tổ nguội: 7 x 6 = 42 m2
- Tổ điện: 6 x 6 =36 m2
- Tổ chuyên tụ: 6 x 6 = 36 m2
129
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
- Tổ văn phòng: 6 x 6 = 36 m2
- Xƣởng máy: 4 x 3 = 12 m2
Vậy tổng diện tích : 162 m2. Chọn nhà có kích thƣớc: 18 x 9 x 4,2m
Vậy tổng diện tích của Gara: S = 148m2. Kích thƣớc nhà: 15 x 10 x 4,8 m
130
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Nhà máy có 3 phòng bảo vệ bố trí ở 3 đầu cổng chính và cổng phụ
- Phòng Giám đốc thiết kế rộng 24m2 phòng thƣ ký bố trí gần phòng giám đốc
rộng 18m2.
131
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
- Phòng kinh doanh gồm 3 ngƣời: 1 trƣởng phòng, 2 nhân viên thiết kế phòng rộng
24m2.
- Phòng hành chính tổng hợp phụ trách: tiền lƣơng, văn thƣ và các dịch vụ khác ..
Bố trí 5 ngƣời, diện tích: 32m2.
• Phòng y tế : 40m2
• Phòng tiếp khách : 30m2
• Nhà vệ sinh : 20m2
Bảng 7.1. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình.
STT Tên hạng mục Diện tích Kích thƣớc (m) Ghi chú
1 Phân xƣởng sản xuất chính 1088 60 x 18 x 7,5
132
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Thuộc phân
22 Kho nguyên liệu phụ 18 6x3x4 xƣởng chính
133
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
CHƢƠNG VIII: TÍNH KINH TẾ CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT XÚC XÍCH TIỆT
TRÙNG VÀ LẠP XƢỞNG.
Phòng
Phòng Phòng Tài Phòng Phòng
Phòng
Kỹ Hành Chính- Nhân Kỹ
KCS
thuật Chính Kế Sự thuật
Toán
PXSX PXSX
Chính Phụ Trợ
Trong đó :
134
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Trong đó :
ITB2 : Chi phí vận chuyển lắp đặt thiết bị, ITB2 = 7% ITB1
ITB3 : Chi phí đo lƣờng kiểm tra, hiệu chỉnh, ITB3 = 2% ITB1
ITB4 : Chi cho thiết bị phụ trợ sản xuất , ITB4 = 5% ITB1
135
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Tổng 1317
Tổng 2205
Tổng 3422
Chi phí đầu tƣ thiết bị vào dây chuyền sản xuất xúc xích tiệt trùng là :
Chi phí đầu tƣ thiết bị vào dây chuyền sản xuất lạp xƣởng là :
Tổng chi phí đầu tƣ thiết bị vào 2 dây chuyền sản xuất xúc xích và lạp xƣởng là :
Trong đó :
IXD3 : Chi phí xây dựng các công trình khác, IXD3 = 5% IXD1
ITĐ : Tiền thuê đất
137
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Chi phí cho công trình chính là IXD1 = 11938 ( triệu VNĐ )
Chi phí cho đƣờng xá, giao thông, cống rãnh, tƣờng bao là :
Tổng chi phí cho các công trình khác là : IXD3 = 5% x IXD1 = 596,9 ( triệu VNĐ )
Chi phí thuê đất là 40.000vnđ/m2/năm , thuê đất trong 20 năm và trả 1 lần ở thời
điểm ban đầu, nên tiền thuê đất phải trả là :
ITĐ = 12000 x 40000 x 20 = 9600 (triệu VNĐ)
Giá (triệu
Loại xe Số lƣợng Thành tiền (triệu đồng)
đồng)
Xe con 2 500 1,000
Ôtô tải 2.5 tấn 2 500 1,000
Tổng 4 2,000
- Khấu hao cho xây dựng: Thời gian tồn tại của nhà máy là 20 năm
Vậy giá trị khấu hao cho xây dựng trong 1 năm là:
- Khấu hao cho thiết bị: Độ bền của dây chuyền thiết bị là 15 năm
Vậy giá trị khấu hao cho thiết bị trong 1 năm là:
- Khấu hao phƣơng tiện vận tải: Thời gian sử dụng của phƣơng tiện vận tải là 10
năm
Vậy giá trị khấu hao cho phƣơng tiện vận tải trong 1 năm là:
Tổng giá trị khấu hao tài sản cố định trong 1 năm là:
Bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi
phí điện nƣớc, chi phí mua ngoài….
Bao gồm chi phí nguyên liệu chính, nguyên liệu phụ , bao bì nhãn mác:
Trong đó :
139
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Chi phí nguyên vật liệu cho dây chuyền sản xuất lạp xƣởng là
Chi phí nguyên vật liệu cho dây chuyền sản xuất xúc xích tiệt trùng là
140
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
4 Kho lạnh 4
8 Nhà ăn 6
11 Đội xe 2
12 Vệ sinh 6
Hệ số bù khuyết K = 1,1
- Các chi phí bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế chiếm 10% tiền lƣơng
- Chi phí nhân công cho 1 tháng : 770 + 77 = 847 (triệu VNĐ )
- Chi phí nhân công cho 1 năm : CNC = 847x 12 = 10164(triệu VNĐ )
141
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Tổng 8846,111
142
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
- Với mức lợi nhuận kì vọng đối với sản phẩm lạp xƣởng là 30% và sản phẩm xúc xích
tiệt trùng là 35%
143
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Tổng 107,83
Căn cứ vào đó tính lợi nhuận cho mỗi sản phẩm nhƣ sau:
Lợi nhuận sản phẩm lạp xưởng:
144
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
145
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Giả sử lợi nhuận sau thuế hàng năm là nhƣ nhau và bằng:
146
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
9.1. Vệ sinh
Vệ sinh là một công việc luôn đƣợc các nhà máy sản xuất công nghiệp, đặc biệt là
trong lĩnh vực thực phẩm quan tâm, đòi hỏi phải đƣợc thực hiện một cách nghiêm túc và
nghiêm ngặt. Chất lƣợng sản phẩm phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố trong sản xuất, trong
đó khâu vệ sinh đóng vai trò then chốt.
Vệ sinh tốt giúp tăng năng suất chất lƣợng sản phẩm, tác động tốt đến môi trƣờng
sinh thái, sức khỏe con ngƣời và tăng năng suất lao động. Để đảm bảo vệ sinh cầm quan
tâm đến các yếu tố có khả năng gây ra ô nhiễm và ảnh hƣởng tới an toàn vệ sinh thực
phẩm nhƣ nguyên liệu, phƣơng pháp vệ sinh nguyên liệu dụng cụ máy móc thiết bị trong
sản xuất, vệ sinh cá nhân và tránh lây nhiễm chéo từ công đoạn này qua công đoạn khác
hoặc từ con ngƣời môi trƣờng vào thực phẩm.
Việc vệ sinh trong nhà máy bao gồm một số nội dung chính sau:
- Khi làm việc, công nhân phải mặc quần áo bảo hộ lao động, sạch sẽ, gọn gàng và luôn
có ý thức bảo vệ chung.
-Trong khâu đóng gói, công nhân phải đeo khẩu trang, hạn chế nói chuyện, rửa tay sạch
sẽ sau đó đƣợc sát trùng trƣớc khi vào phòng đóng gói
- Mọi công nhân trong nhà máy cần thƣờng xuyên đƣợc kiểm tra sức khỏe.
- Đối với máy móc thiết bị ở các phân xƣởng phụ trợ, phải kiểm tra, bảo dƣỡng thƣờng
xuyên.
147
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
- Kho nguyên liệu cần bố trí hợp lý, rộng rãi, thoáng mát, có nhiệt kế, ẩm kế theo dõi,
tránh để cho vi sinh vật phát triển làm hỏng nguyên liệu.
- Khu vực hành chính xây dựng phía trƣớc nhà máy cần phải đƣợc trồng nhiều cây xanh
đề tạo vẻ đẹp mỹ quan và điều hòa không khí cho nhà máy.
- Chất thải và nƣớc thải từ nhà máy cần phải đƣợc xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép trƣớc
khi thải ra môi trƣờng.
- Đƣờng đi, hệ thống thoát nƣớc, hệ thống xử lý nƣớc thải của nhà máy cần phải đƣợc
thƣờng xuyên quét dọn, kiểm tra.
Bảo hộ an toàn lao động cũng là một khâu quan trọng trong sản xuất vì nó ảnh
hƣởng trực tiếp đến sức khỏe, tính mạng ngƣời lao động và tuổi thọ thiết bị. Đối với nhà
máy sản xuất xúc xích cần phải quan tâm tới một số điểm quan trọng sau đây:
Nhiệt độ các phòng trong sản xuất xúc xích thƣờng dƣới 150C , nên mỗi khi vào làm
việc công nhân mất một lƣợng nhiệt rất lớn để trao đổi với môi trƣờng , cơ thể bị mất
nhiệt làm giảm năng suất lao động ở công nhân nên đề giảm bớt ảnh hƣởng của khí hậu
đến cơ thể con ngƣời , công nhân vào phòng lạnh cần đƣợc trang bị áo bông, đi ủng, đeo
khẩu trang đeo mũ để chống lạnh
Sự chênh lệch nhiệt độ lớn đột ngột rất hại cho sức khỏe vì vậy trƣớc khi vào phòng
lạnh hoặc trƣớc khi ra công nhân phải trải qua phòng đệm để cơ thể thích nghi dần dần
với nhiệt độ. Công nhân phải làm việc trong phòng lạnh nhỏ hơn 00C thì không làm việc
liên tục trong thời gian dài
148
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
- Khói thải lò hơi: để hạn chế tác hại do khói thải lò hơi gây ra cho môi trƣờng xung
quanh, cần lắp đặt hệ thống ống khói cao trên 10m để khuếch tán khói lên cao, không ảnh
hƣởng tới môi trƣờng xung quanh.
- Thƣờng xuyên kiểm tra, bảo dƣỡng để sửa chữa máy móc kịp thời.
- Khi lắp các phận, nếu có thể thì nên lắp các tấm đệm có độ đàn hồi để chống rung.
- Các thiết bị khác cũng cần đƣợc kiểm tra thƣờng xuyên để kịp thời phát hiện hỏng hóc.
- Thƣờng xuyên theo dõi, kiểm tra các đƣờng ống, van, đồng hồ đo... để kịp thời xử lý sự
cố.
- Công nhân khi vận hành phải đƣợc trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, không bỏ vị trí khi
đang làm việc, thực hiện nghiêm túc chế độ giao ca.
149
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
- Phải thực hiện tuyệt đối nội quy an toàn về điện để tránh xảy ra sự cố hay tai nạn. Cách
điện tốt các phần mang điện, đặc biệt là tại các khu vực có độ ẩm cao và nhiều nƣớc nhƣ
phân xƣởng lên men, phân xƣởng hoàn thiện sản phẩm...
- Bố trí các đƣờng dây cách xa tầm tay hoặc lối đi lại của ngƣời sản xuất. Bố trí cầu dao
điện hợp lý để có thể ngắt mỗi khi có sự cố.
150
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
Kết luận
Ngày nay, Công nghệ chế biến thịt và các sản phẩm từ thịt, đặc biệt là các sản
phẩm thịt ăn liền ngày phát triển và tạo ra những sản phẩm đa dạng phục vụ nhu cầu ăn
uống của con ngƣời, vì vậy, em đƣợc giao nhiệm vụ thiết kế nhà máy chế biến thịt với 2
dây chuyền sản xuất: xúc xích tiệt trùng năng suất 2 tấn sản phẩm/ca và lạp xƣởng năng
suất 600kg sản phẩm/ca.
Trong quá trình làm đồ án, em đƣợc sự chỉ bảo tận tình của thầy cô giáo trong
Viện Công Nghệ Sinh Học – Công Nghệ Thực Phẩm đặc biệt là sự hƣớng dẫn chu đáo,
tận tình của cô PGS.TS Phan Thanh Tâm và GS. Hoàng Đình Hòa, sau hơn 3 tháng, em
đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Các số liệu tính toán để xây dựng nhà máy đã đƣợc trình bày trong đồ án. Qua đó,
có thể phần nào thấy đƣợc tính khả thi, hợp lý của đồ án và có thề là tiền đề cho sự phát
triển, xây dựng nhà máy chế biến sau này.
Tuy nhiên, do sự hiểu biết về sản xuất, kinh doanh của em còn hạn hẹp nên trong
đồ án này em vẫn còn nhiều sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo của thầy cô và sự
góp ý của bạn bè để đồ án này đƣợc thêm hoàn thiện.
Vũ Thị Thu
151
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS PHAN THANH TÂM
2. [2] [3] [4] Lê Văn Hoàng, á thịt và chế biến công nghiêp, NX khoa học và kỹ thuật–
trƣờng đại học Bách Khoa Hà Nội – 2004
6. [14] Nguyễn Duy Thịnh , Các chất phụ gia dùng trong sản xuất thực phẩm, NXB Bách
Khoa, Hà Nội – 2004
7. Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F8 thịt và sản phẩm thịt (2009), TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7046 : 2009 THỊT TƢƠI - YÊU CẦU KỸ THUẬT.
8. Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F8 thịt và sản phẩm thịt (2009), TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7047:2009 THỊT LẠNH ĐÔNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT.
9. Slide bài giảng môn Công nghệ Thịt và các sản phẩm từ Thịt của PGS. TS Phan Thanh
Tâm – Giảng viên Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội
10.Tôn Thất Minh chủ biên, Giáo trình các quá trình và thiết bị trong công nghệ thực
phẩm- Công nghệ sinh học- nhà xuất bản Bách Khoa Hà Nội-2016
11.Hoàng Đình Hòa , Lập dự án và thiết kế nhà máy trong công nghệ sih học và công
nghệ thực phẩm – nhà xuất bản Bách Khoa - 2017
12. Trang web: https://www.alibaba.com/
152
SVTH: VŨ THỊ THU – MSSV: 20144349