You are on page 1of 17

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


🙞···☼···🙜

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


VẬT LÍ 1
ĐỀ TÀI: XÁC ĐỊNH QUỸ ĐẠO CỦA CHẤT ĐIỂM KHI CÓ PHƯƠNG
TRÌNH VẬN TỐC
Giảng viên hướng dẫn: MAI HỮU XUÂN
LỚP: L11 NHÓM: 2
Sinh viên thực hiện Mã số sinh viên
TRƯƠNG VĂN PHƯỚC 2312778
ĐINH XUÂN ANH KHOA 2311579
NGUYỄN HUỲNH THÀNH TÂM 2313031
PHÙNG VŨ MẠNH HÙNG 2311305
NGUYỄN HOÀNG MINH PHƯƠNG 2312750
TRẦN HIẾU NGHI 2312250
Thành phố Hồ Chí Minh – 2023
MỤC LỤC
MỤC LỤC...........................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................2
DANH MỤC HÌNH ẢNH...................................................................3
TÓM TẮT BÁO CÁO........................................................................4
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU......................................................................5
1.1 Yêu cầu..........................................................................................5
1.2 Điều kiện.......................................................................................5
1.3 Nhiệm vụ.......................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..................................................6
2.1 Chất điểm. Quỹ đạo và phương trình quỹ đạo của chất điểm.......6
2.2 Chuyển động của chất điểm trong không gian hai chiều..............6
2.3 Vectơ vận tốc.................................................................................6
2.4 Phương pháp giải đề tài.................................................................7
CHƯƠNG 3: MATLAB.....................................................................8
3.1 Tổng quan về Matlab.....................................................................8
3.2 Các hàm Matlab cơ bản được sử dụng trong bài toán...................8
3.3 Đoạn code hoàn chỉnh và giải thích..............................................9
3.4 Sơ đồ khối...................................................................................11
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ KẾT LUẬN.......................................12
4.1 Kết quả........................................................................................12
4.1.1 Trường hợp 1............................................................................12
4.1.2 Trường hợp 2............................................................................13
4.2 Kết luận.......................................................................................14
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................14
LỜI MỞ ĐẦU

Vật lý đại cương 1 là môn học đại cương có tầm quan trọng đối với sinh viên ĐH
Bách Khoa TPHCM nói riêng và sinh viên các ngành khối khoa học kỹ thuật – công
nghệ nói chung. Do đó, việc dành cho môn học này một khối lượng thời gian nhất định
và thực hành là điều tất yếu để giúp cho sinh viên có được cơ sở vững chắc về các môn
KHTN và làm tiền đề để học tốt các môn khác trong chương trình đào tạo.

Sự phát triển của toán tin ra đời đã hỗ trợ rất lớn trong quá trình phát triển của
các môn học vật lý. Việc ứng dụng tin học trong quá trình giải thích các cơ sở dữ liệu
của vật lý, giải các bài toán vật lý đã làm cho thời gian bỏ ra được rút ngắn lại và mang
hiệu quả cao hơn. Như ta đã biết, phần mềm ứng dụng Matlab đã giải quyết được các
vấn đề đó. Vì thế việc tìm hiểu matlab và ứng dụng matlab trong việc thực hành môn
học vật lý đại cương 1 rất quan trọng và có tính cấp thiết cao.

Ở bài tập lớn này, nhóm thực hiện nội dung “Xác định quĩ đạo của chất điểm khi có
phương trình vận tốc” thông qua phần mềm Matlab. Đây là một dạng bài toán khá quan
trọng của phần Cơ học nói riêng và Vật lý nói chung.

Sau đây là nội dung tìm hiểu bài tập lớn của nhóm!
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 4.1. Kết quả từ màn hình Command Window của Matlab......12
Hình 4.2. Quĩ đạo của chất điểm theo t ...........................................12
Hình 4.3. Kết quả từ màn hình Command Window của Matlab..... 13
Hình 4.4. Quĩ đạo của chất điểm theo t ...........................................13
TÓM TẮT BÁO CÁO
Bài báo cáo nhằm vận dụng những sơ sở lý thuyết đã học liên quan
đến chuyển động, phương trình chuyển động, vận tốc, quỹ đạo và
phương trình quỹ đạo của chất điểm, từ đó xác định và vẽ ra chuyển
động của vật đồng thời tính toán các thông số liên quan bằng phần
mềm hỗ trợ MATLAB. Phần dưới đây là các nội dung của trình bày
báo cáo và viết CODE MATLAB.
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Yêu cầu
Sử dụng Matlab để giải bài toán sau:
“Vận tốc của chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy được xác định bởi
biểu thức . Cho trước các giá trị a, b và c, xác định quỹ đạo của
vật và vẽ quỹ đạo đó?”

1.2 Điều kiện


1) Sinh viên cần có kiến thức về lập trình cơ bản trong MATLAB.
2) Tìm hiểu các lệnh Matlab liên quan symbolic và đồ họa.

1.3 Nhiệm vụ
Xây dựng chương trình Matlab:
1) Nhập các giá trị ban dầu (những đại lượng đề cho).
2) Thiết lập các phương trình tương ứng. Sử dụng các lệnh symbolic để giải hệ
phương trình. Từ đó đưa ra phương trình chuyển động của vật và kết luận về
quỹ đạo.
3) Vẽ hình quỹ đạo của vật theo thời gian.

Chú ý: Sinh viên có thể dùng các cách tiếp cận khác.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Chất điểm. Quỹ đạo và phương trình quỹ đạo của chất điểm.
-Chất điểm một khái niệm vật lý lý thuyết chỉ những vật có khối lượng đáng kể
nhưng kích thước có thể bỏ qua trong quá trình khảo sát các tính chất vật lý của
chúng.
-Quỹ đạo là đường mà chất điểm M vạch nên trong không gian suốt quá trình
chuyển động.
-Phương trình quỹ đạo là phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa các tọa độ
không gian của chất điểm.

2.2 Chuyển động của chất điểm trong không gian 2 chiều.
-Gắn vào hệ trục tọa độ Descartes với hai trục Ox, Oy cùng với hai vecto đơn vị,
ta được bán kính vectơ được vẽ từ gốc của hệ tọa độ.
-Khi chất điểm chuyển động, vecto vị trí r⃗ sẽ chuyển động cùng với sự thay đổi
tọa độ của hai phương trình x(t) và y(t) theo thời gian t.
-Quỹ đạo là đường mà chất điểm M vạch nên trong không gian suốt quá trình
chuyển động. Phương trình quỹ đạo là phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa
các tọa độ không gian của chất điểm.
-Để xác định được quỹ đạo ta thực hiện bằng cách khử tham số t từ các phương
trình chuyển động, từ đó ta sẽ được phương trình quỹ đạo.
2.3 Vectơ vận tốc.
-Vectơ vận tốc tức thời:
∆ r⃗ d ⃗r
⃗v = lim =
∆t→0 ∆ t dt

-Trong hệ tọa độ Descartes:


d ⃗r dx ⃗ dy ⃗
⃗v = = i+ j=v x i⃗ + v y ⃗j
dt dt dt

-Ta được phương trình vận tốc theo phương x và y:


dx dy
vx= và v y=
dt dt
-Vectơ vận tốc ⃗v là đạo hàm của vectơ vị trí theo thời gian, có gốc đặt tại điểm
chuyển động, phương tiếp tuyến với quĩ đạo tại điểm đó, chiều là chiều chuyển
động và có độ lớn v.
2.4 Phương pháp giải đề tài
-Đề bài cho ta phương trình vận tốc theo hai phương x và y, nhờ vào kiến thức
đã học ta biết được vectơ vận tốc ⃗v là đạo hàm của vectơ vị trí theo thời gian, ta
sẽ suy ra được nguyên hàm của vectơ vận tốc ⃗v là vectơ vị trí, từ đó ta sẽ xác
định được phương trình chuyển động của vật và khử bỏ tham số t để được quĩ
đạo của vật theo thời gian t.
Áp dụng:
-Đề bài: ⃗v =acos ⁡(bt ) i⃗ +cx ⃗j
¿

-Qũy đạo của chất điểm phụ thuộc vào vị trí ban đầu của chất điểm:
*Trường hợp 1:Nếu C1=0, C2=0 ta được :

{
a
x ( t )= sin ( bt )
b
−ac
y ( t )= 2 cos ( bt )
b
2 2
x y 2 2
→ + =sin ( bt ) +cos (bt)
() ( )
2 2
a −ac
2
b b
2 2
x y
→ + =1
() ( )
2 2
a −ac
2
b b

Khử tham số t ta được quỹ đạo của vật có dạng hình elip.
*Trường hợp 2:Nếu c 1 ≠ 0 hoặc c 2 ≠ 0ta được quỹ đạo của chất điểm là đường cng
không xác định.
CHƯƠNG 3: MATLAB
3.1 Tổng quan về Matlab
- Matlab (viết tắt của Matrix Laboratory) là một ngôn ngữ lập trình
bậc cao bốn thế hệ, môi trường để tính toán số học, trực quan và lập
trình.
- Công cụ cho phép thao tác với ma trận, vẽ biểu đồ với hàm và số
liệu, hiện thực thuật toán, tạo ra giao diện người dùng, phân tích dữ
liệu, phát triển thuật toán, tạo các kiểu mẫu và ứng dụng.
- Phần mềm là công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc tính toán, vẽ các hình,
vẽ biểu đồ thông dụng cả thực thi các phương pháp tính toán.

3.2 Các hàm thường dùng trong Matlab

Lệnh Cú pháp Ý nghĩa


Function function phuongtrinhquydao Tạo hàm mới, tên tập tin
là phuongtrinhquydao.
Clear all clear all Xoá tất cả các biến khỏi
vùng làm việc.
Clc clc Xoá các văn bản khỏi
command window.
Close all close all Đóng các chương trình
cũ.
Syms syms x Khai báo biến x là một
biến ký hiệu.
Input x=input(‘nhập giá trị biến’) Hiện thị dấu nhắc lệnh
và chờ đầu vào.
Diff diff(x,t) Đạo hàm của x theo t.
Cond cond = x(0) == C1 Điều kiện ban đầu của x
cond = x(0) == C2 và y tại thời điểm ban
đầu.
Dsolve dsolve(Vx(t),cond) Nguyên hàm của hàm x
với điều kiện ban đầu.
Disp disp([‘chuỗi ký tự’,char(x)]) Hiển thị nội dung của
mảng hoặc chuỗi.
Char Char(x) Chuyển đổi dạng hàm
symbolic về dạng chuỗi
ký tự.
Fplot Fplot(x,y) Vẽ đồ thị đường cong
theo 2 hàm x và y theo t
trên phạm vi mặc định.
Title title(‘tên đồ thị’) Tên đồ thị.
Label xlabel(‘tên’) Thêm nhãn cho trục x
yabel(‘tên’) Thêm nhãn cho trục y
Grid Grid on Hiển thị ô ly ở phần đồ
thị.

3.3 Đoạn code hoàn chỉnh và giải thích


-Đoạn code hoàn chỉnh:
function phuongtrinhquydao
clc % Xoa man hinh
clear % Xoa toan bo bien
close all % Tat toan bo cua so

syms x(t) y(t) t % Khai bao bien thoi gian


t_end = 10;

% Nhap cac ham va bien


a = input('Nhap gia tri a = ');
b = input('Nhap gia tri b = ');
c = input('Nhap gia tri c = ');
c1 = input('Nhap gia tri c1 = ');
c2 = input('Nhap gia tri c2 = ');

% Xac dinh van toc


vx = a*cos(b*t);
vy = c*x;

set_of_root = dsolve(vx == diff(x, t), vy == diff(y, t), x(0) == c1, y(0) == c2);

x = set_of_root.x;
y = set_of_root.y;

% In ket qua
fprintf('---------------------------------\n')
fprintf('x = ')
disp(x)
fprintf('y = ')
disp(y)

% Ve cac do thi
figure
hold on
fplot(x, y, [0 t_end])
plot(0, 0, 'o')
xlabel('Ox')
ylabel('Oy')
title('Quy dao chuyen dong')
grid on
end

-Giải thích đoạn code:

Bước 1:Tạo hàm mới với tên tập tin là phuongtrinhquydao.


function phuongtrinhquydao

Bước 2: Nhập các giá trị a,b,c, C1 và C2 tại thời điểm ban đầu.
a = input('Nhap gia tri a = ');
b = input('Nhap gia tri b = ');
c = input('Nhap gia tri c = ');
c1 = input('Nhap gia tri c1 = ');
c2 = input('Nhap gia tri c2 = ');

Bước 3: Xác định phương trình vận tốc.


vx = a*cos(b*t);
vy = c*x;

set_of_root = dsolve(vx == diff(x, t), vy == diff(y, t), x(0) == c1, y(0) == c2);

x = set_of_root.x;
y = set_of_root.y;

Bước 4: Đưa kết quả cần tìm ra màn hình.


fprintf('---------------------------------\n')
fprintf('x = ')
disp(x)
fprintf('y = ')
disp(y)

Bước 5: Vẽ đồ thị của vật và hiển thị đồ thị ra màn hình.


figure
hold on
fplot(x, y, [0 t_end])
plot(0, 0, 'o')
xlabel('Ox')
ylabel('Oy')
title('Quy dao chuyen dong')
grid on
3.4 Sơ đồ khối

Nhập các hệ số a, b, c, điều kiện ban đầu C1 và C2



Xác định phương trình vận tốc Vx(t) và Vy(t).

Tìm được phương trình chuyển động x(t) và y(t).

Vẽ quĩ đạo của vật từ x(t) và y(t).
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ KẾT LUẬN.
4.1 Kết quả
4.1.1 Trường hợp 1: C1=0, C2=0.

Hình 4.1. Kết quả từ màn hình Command Window của Matlab.
Ta nhập các giá trị a=2, b=4*pi, c=3, sau đó ta xác định được phương
trình x(t) và y(t) của vật. Để từ đó ta vẽ được quỹ đạo của vật như
hình dưới đây.

Hình 4.2. Quỹ đạo của chất điểm theo t.


4.1.2 Trường hợp 1: C1≠0 hoặc C2≠0.

Hình 4.3. Kết quả từ màn hình Command Window của Matlab.

Hình 4.4. Quỹ đạo của chất điểm theo t.


4.2 Kết luận
Qua đề tài này, khi cho trước phương trình vận tốc của vật, ta có thể
xác định được quỹ đạo của vật và vẽ chúng. Với sự hỗ trợ của công cụ
Matlab, việc giải quyết, khảo sát bài toán trở nên dễ dàng, sinh động
và trực quan hơn.
Ưu điểm:
- Tính toán dễ dàng, tiện lợi, cho kết quả chính xac như cách tính phổ
thông.
- Giúp hiểu thêm về ứng dụng Matlab trong các bài toán kỹ thuật.
- Tiết kiệm thao tác và thời gian tính toán so với các cách tính phổ
thông.
- Sử dụng các lệnh thông báo nội dung khiến cấu trúc sử dụng trở nên
tương đối đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng và phù hợp với tất cả mọi
người.
Khuyết điểm:
- Thiết kế đoạn code mất nhiều thời gian, công sức.
- Đoạn code rườm rà.
- Còn mô phỏng trong phạm vi chủ đề được chỉ định, chưa sáng tạo
sang các chủ đề tính toán kĩ thuật khác.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1.A. L. Garcia and C. Penland, MATLAB Projects for Scientists and Engineers,
Prentice Hall, Upper Saddle River, NJ, 1996.
http://www.algarcia.org/fishbane/fishbane.html
2. Sách “Vật lý Đại cương A1”- Đại học Bách kho TP HCM
3. https://www.youtube.com/watch?v=KSet3yHIqfI
https://www.youtube.com/watch?v=DXUqmBggIis

You might also like