Professional Documents
Culture Documents
HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
ĐỀ TÀI 1
“Xác định quỹ đạo của vật”
MÔN VẬT LÝ 1
ĐỀ TÀI 1
“Xác định quỹ đạo của vật”
Ví dụ:
DANH MỤC HÌNH ẢNH
TÓM TẮT 1
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3
CHƯƠNG 3. MATLAB 4
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ KẾT LUẬN 5
4.1. Kết quả 5
4.2. Kết luận 5
TÀI LIỆU THAM KHẢO 6
PHỤ LỤC 7
2
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Ví dụ:
Hình 1.1. Kết quả chạy được từ command window trong trường hợp vector bán kính
r cùng hướng và độ lớn với vectơ vận tốc v (quỹ đạo của vật là hình tròn):
3
Hình 1.2. Kết quả chạy được từ command window trong trường hợp x và y ngược
pha nhau - hơn kém nhau (2k+1) , là một đường thẳng dao động ngang và kéo dài
theo hướng âm của trục y.
Hình 1.3. Kết quả chạy từ command window cho trường hợp x và y cùng pha nhau
(hơn kém nhau 2k , là một đường thẳng dao động ngang và kéo dài theo hướng
dương của trục y)
4
Hình 1.4. Kết quả chạy từ command window cho TH quỹ đạo của vật là ngẫu nhiên:
5
TÓM TẮT
1
BÀI TẬP 1: XÁC ĐỊNH QUỸ ĐẠO CỦA VẬT
1. Yêu cầu
“Vị trí của chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy được xác định bởi vectơ bán
kính . Cho trước các giá trị x0, y0 và φ, xác định quỹ đạo của vật?”
2. Điều kiện
1) Sinh viên cần có kiến thức về lập trình cơ bản trong MATLAB.
3. Nhiệm vụ
1) Nhập các giá trị ban đầu (những đại lượng đề cho).
2) Thiết lập các phương trình tương ứng. Sử dụng các lệnh symbolic để giải hệ phương
trình. Từ đó đưa ra phương trình chuyển động của vật và kết luận về quỹ đạo.
2
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
● Ghi lại quá trình tìm hiểu đề tài và đưa ra hướng giải quyết của nhóm
● Đưa ra kết quả bài tập báo cáo cho giảng viên
● Từ phương trình của bán kính quỹ đao ta thấy được hình vẽ cùa nó chứ không
chỉ là cách giải bài tâp của 1 bài toán. Ngoài ra ta còn thấy được hình dạng của
phương trình là hình tròn, hình elip,....
● Thông số liên quan
3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Cơ sở lý thuyết
Bài toán sử dụng cơ sở lí thuyết động học chất điểm trong hệ trục toạ độ Oxy. Phần
kiến thức liên quan chủ yếu nằm trong chương 1 “ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” của
giáo trình Vật Lý Đại Cương A1.
Để xác định chuyển động của chất điểm, cần xác định vị trí của nó trong hệ quy
chiếu đã chọn ở mọi thời điểm. Có 3 phương pháp để xác định vị trí của chất điểm
2.1.1.1 Phương pháp vector: Gọi O là điểm gắn cố định với hệ qui chiếu, vị trí của
2.1.1.2 Phương pháp tọa độ: Gắn vào điểm gốc O của bán kính vectơ điểm gốc của
một hệ trục tọa độ Descartes Oxyz với các véctơ đơn vị trên các trục Ox, Oy, Oz lần
lượt là thì:
r xi y j z k
Nên vị trí của M được xác định nhờ ba tọa độ x,y,z .
4
Khi chất điểm chuyển động cũng như các tọa độ x,y, z của nó thay đổi theo thời
gian t:
x f (t )
M y g (t )
z h (t )
các phương trình này gọi là phương trình chuyển động của chất điểm trong hệ tọa độ
Descartes, khử tham số thời gian t ra khỏi các phương trình này ta sẽ được phương
trình quỹ đạo dưới dạng thông thường, tức là dưới dạng hệ thức giữa các toa độ của
chất điểm.
f ( x, y, z ) 0
2.1.1.3 Phương phá tự nhiên:
Ta lấy trên quỹ đạo một điểm cố định O làm gốc và xem quỹ đạo như một trục tọa độ
cong rồi quy ước cho nó một chiều dương giống như đối với trục tọa độ thông thường.
Khi đó vị trí của điểm M trên quỹ đạo được xác định một cách duy nhất bởi tọa độ
cong s bằng khoảng cách từ điểm O tới điểm M theo cung quỹ đạo và mang dấu tương
ứng.
S = f(t)
Phương trình (1) chính là phương trình biểu diễn quy luật chuyển động của chất điểm
M trên quỹ đạo
Để xác định quỹ đạo của vật, có thể thực hiện các bước sau:
5
+ Bước 1. Xác định phương trình chuyển động của chất điểm: Đầu tiên, bạn cần biết
phương trình chuyển động của chất điểm. Phương trình này mô tả sự thay đổi vị trí của
chất điểm theo thời gian.
+ Bước 2. Tìm các giá trị của tham số: Các giá trị của tham số trong phương trình
chuyển động sẽ cho biết vị trí của chất điểm tại các thời điểm khác nhau. Bạn có thể
tìm các giá trị của tham số bằng cách giải phương trình chuyển động hoặc sử dụng các
thông số đã được đưa ra trong bài toán.
+ Bước 3. Xác định tập hợp các vị trí của chất điểm: Dựa vào các giá trị của tham số,
bạn có thể tính toán và xác định tập hợp các vị trí của chất điểm trong quá trình chuyển
động. Tập hợp này sẽ tạo thành quỹ đạo của chất điểm.
+ Bước 4. Vẽ đồ thị quỹ đạo: Cuối cùng, bạn có thể vẽ đồ thị quỹ đạo để trực quan hóa
và hiểu rõ hơn về hình dạng và đặc điểm của quỹ đạo.
6
CHƯƠNG 3. MATLAB
Sơ Đồ khối
7
Các bước giải bài toán bằng Matlab
8
+ Sử dụng hàm “xlabel, ylabel” để đặt tên cho các trục Ox, Oy
+ các hàm “grid on”, “axis equal”, “title” lần lượt có ý nghĩa dùng để vẽ lưới cho
đồ thị, các trục cần bằng và đặt tên cho đồ thị.
Ví dụ: Vị trí của chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy được xác định bởi
vectơ bán kính . Cho trước các giá trị x0, y0 và φ, xác định
quỹ đạo của vật?
x x 0 cos(5t )
y y 0 cos(5t )
x
cos(5 t )
x0
cos(5t ) y
y0
TH1:
y
sin(5 t )
2 y0
2 2
x y
1
x
0 y
0
Vậy quỹ đạo của vật ở TH1 là đường elip với tâm O(0;0) và bán kính trên từng
trục Ox và Oy là x0, y0
Nếu: x0 = y0 = const thì quỹ đạo ở TH1 là đường tròn tâm O(0;0) và bán kính R
= x0 = y0
TH2:
9
x y
0
x0 y0
y
y x . 0 x .const
xo
Vậy quỹ đạo của vật ở TH2 là đường thẳng đi qua gốc tọa độ
TH3:
( 0 , )
2
Vậy quỹ đạo của vật ở TH3 là một đường cong không xác định
TH4:
x0 y 0 a
2
2 2
x y
1
x
0 y
0
x y a2
2 2
Vậy quỹ đạo của vật ở Th4 là đường tròn với tâm O(0;0); bán kính R=a
10
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ KẾT LUẬN
4.1. Kết quả
- Sau khi hoàn thành đoạn code ta cho chạy đoạn code. Lúc này Command Window
hiện lên và ta nhập các giá trị cần thiết, sau khi nhập xong ta nhận phím Enter trên bàn
phím để ra được
- TH1:
Quỹ đạo của vật ở TH1 là đường elip với tâm O(0;0) và bán kính trên từng trục Ox
và Oy lần lượt là 5 và 8
- TH2:
11
Quỹ đạo của vật là đường thẳng đi qua gốc tọa độ
- TH3:
12
- TH4:
Quỹ đạo của vật là đường cong tâm O bán kính R=8
13
[2] Tham khảo bài báo cáo của các anh chị khóa trước
PHỤ LỤC
Dưới đây là đoạn code matlab của nhóm trình bày về quỹ đạo chuyển động của vật:
%tinh toan
t=0:0.1:2*pi;
x=x0*cos(5*t);
y=y0*cos(5*t+phi);
%ve do thi
plot(x,y,'g','LineWidth',2);
xlabel('x')
ylabel('y')
grid on;
axis equal;
14
title('Quy dao cua vat');
15