Professional Documents
Culture Documents
Phần 4: Các hàm matlab cơ bản được sử dụng trong bài toán và
code hoàn chỉnh……………………………………………………..….9
4.1 Giới thiệu về Matlab…………………………………………...9
4.1.1. Tổng quan về Matlab………………………………..9
4.1.2. Các hàm thường dùng trong Matlab………..…..…9
4.2 Đoạn code hoàn chỉnh và giải thích……………………..….11
4.3 Kết quả và đồ thị khi chạy đoạn mã……………………..….14
Phần 5: Kết Luận……………………………………………………….15
Tài liệu tham khảo……………………………………………………..16
2
LỜI MỞ ĐẦU
Vật lý đại cương 1 là môn học đại cương có tầm quan trọng đối với
sinh viên ĐH Bách Khoa TPHCM nói riêng và sinh viên các ngành khối khoa
học kỹ thuật – công nghệ nói chung. Do đó, việc dành cho môn học này một
khối lượng thời gian nhất định và thực hành là điều tất yếu để giúp cho sinh
viên có được cơ sở vững chắc về các môn KHTN và làm tiền đề để học tốt
các môn khác trong chương trình đào tạo. Sự phát triển của toán tin ra đời
đã hỗ trợ rất lớn trong quá trình phát triển của các môn học vật lý. Việc ứng
dụng tin học trong quá trình giải thích các cơ sở dữ liệu của vật lý, giải các
bài toán vật lý đã làm cho thời gian bỏ ra được rút ngắn lại và mang hiệu
quả cao hơn. Như ta đã biết, phần mềm ứng dụng Matlab đã giải quyết được
các vấn đề đó. Vì thế việc tìm hiểu matlab và ứng dụng matlab trong việc
thực hành môn học vật lý đại cương 1 rất quan trọng và có tính cấp thiết cao.
Ở bài tập lớn này, nhóm thực hiện nội dung “Vẽ quỹ đạo chuyển động ném
xiên trong trọng trường bỏ qua lực cản và xác định một vài thông số liên
quan” thông qua phần mềm Matlab. Đây là một dạng bài toán khá quan
trọng của phần Cơ học nói riêng và Vật lý nói chung. Sau đây là nội dung
tìm hiểu bài tập lớn của nhóm!
3
TÓM TẮT
➢ Tóm tắt đề tài được giao
Ở phần bài tập lớn này, đề tài được giao cho nhóm giải quyết là xác định
độ cao cực đại và tầm bay xa của quả bóng đồng thời vẽ quỹ đạo của vật
thông qua phần mềm Matlab.
4
PHẦN 1: ĐỀ TÀI
Xác định độ cao cực đại,tầm bay xa của quả bóng và vẽ quỹ đạo
“Một quả bóng được bắn từ mặt đất vào không khí tại độ cao 6 m với vận
tốc v = 7i + 5 j m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Xác định độ cao cực đại
và tầm bay xa của quả bóng. Lấy g =10 m/s2. Vẽ quỹ đạo của quả bóng.
Sinh viên cần có kiến thức về lập trình cơ bản trong MATLAB.
1.3 Nhiệm vụ
a. Nhập các giá trị ban dầu (những đại lượng đề cho).
b. Thiết lập các phương trình tương ứng. Sử dụng các lệnh symbolic để giải
hệ phương trình.
5
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Chuyển động ném xiên là gì?
Chuyển động ném xiên là chuyển động của một vật được ném lên với vận
tốc ban đầu 𝑣⃗ hợp với phương ngang một góc α (gọi là góc ném). Vật ném
xiên chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
2.2 Phân tích chuyển động ném xiên
Chọn hệ trục tọa độ Oxy:
+ Ox hướng theo vecto vận tốc ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑣0𝑥
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
+ Oy hướng theo vecto vận tốc 𝑣0𝑦
+ Mốc thời gian t=0 là lúc bắt đầu ném
7
+ Ox: x = v0.cosα.t
1
+ Đi lên Oy: y = v0.sinα.t - gt2
2
1
+ Đi xuống Oy: y = gt2
2
1 1 1 1 2
Tại độ cao cực đại → Vy = 0 → t = → y = 6 + 5. - .10.( ) = 7,25 (m)
2 2 2 2
8
3.1 Vẽ quỹ đạo của quả bóng
-Để vẽ quỹ đạo của vật, ta cần xác định được giá trị độ cao cực đại của
vật và tầm xa của vật.
-Sau khi xác định được các giá trị trên, ta tiến hành vẽ quỹ đạo của vật
trên đồ thị Oxy
9
Cú pháp: clc
➢ Ý nghĩa: làm sạch bảng Command Window
2. Lệnh Syms
Cú pháp: syms t
➢ Ý nghĩa: Khai báo biến x là một biến kí hiệu
3. Lệnh Input
Cú pháp: x=input(‘tên biến’)
➢ Ý nghĩa: Hiển thị dấu nhắc lệnh và chờ đầu vào
4. Lệnh disp
Cú pháp: disp(‘’)
➢ Ý nghĩa: xuất giá trị ra màn hình
5. Lệnh Plot
Cú pháp: plot(x,y)
➢ Ý nghĩa: Tạo đồ thị xy
6. Lệnh Title
Cú pháp: title(‘tên đồ thị’)
➢ Ý nghĩa: Tựa đề đồ thị
7. Lệnh CLEAR ALL
Cú pháp: clear all
➢ Ý nghĩa: xóa tất cả các biến, hàm và các tập tin.mex khỏi bộ nhớ. Lệnh
này làm bố nhớ trống hoàn toàn
8. Lệnh CLOSE ALL
Cú pháp: close all
➢ Ý nghĩa: đóng các cửa sổ trong các tính toán cũ
10
4.2 Đoạn code hoàn chỉnh và giải thích
11
function BTL_Chuyen_dong_nem_xien15
clc
close all
clear all
disp('Mời bạn nhập dữ liệu đầu vào');
Nhập các dữ liệu đề cho với t là thời gian bắt đầu,
vx,vy vận tốc lần lượt theo hệ quy chiếu xy,
g là gia tốc trọng trường,h là độ cao ban đầu.
t = input('t= ');
vx = input('vx= ');
vy = input('vy= ');
g = input('g = ');
h = input('h = ');
disp('Độ cao cực đại: H='); disp((vy*vy)/(2*g)+h);
Xuất ra màn hình kết quả của độ cao cực đại.
disp('Tầm xa cực đại: L=');
delta = sqrt(vy*vy+2*g*h); disp(vx*((vy+delta)/g));
Xuất ra màn hình kết quả của tầm xa cực đại.
t2 = (vy+delta)/g;
Gán thời gian t2 là lúc thời gian vật thực hiện hết chuyển động để vẽ đồ
thị.
x = 0;
y = 0;
dt = 0.005;
Gán thêm 1 số công cụ để thực thi vẽ đồ thị.
%% FIGURE Thiết lập trục tọa độ khảo sát
figure('name','Chuyen_dong_nem_xien','color','white','numbertitle','off');
Định dạng các phần vẽ đồ thị như:
(name)-tên tap sử dụng vẽ đồ thị
(color)-màu nền tap đó.
hold on
Giữ lại các phần đã vẽ trước.
Vì thuật toán là tính toán vị trí tại thời điểm t của chất điểm, được biểu
diễn là
1 điểm trên đồ thị và sử dụng vòng lặp để tính n điểm cần tính nên cần
lệnh hold on để giữ lại các điểm đã tính bằng vòng lặp và hiển thị trên
đồ thị để biểu diễn
như là đường đi của chất điểm.
12
fig_honda = plot(x,y,'ro','MarkerSize',10,'markerfacecolor','r');
Tạo đồ thị theo 2 biến x,y và hiện thị là điểm ro với size là 10 màu đỏ.
ht = title(sprintf('t=%0.2fs',t));
Tiêu đề đồ thị là thời gian chạy của chất điểm.
grid on
Tạo lưới cho đồ thị.
axis equal
axis ([0 20 0 20]);
Trục x,y hiển thị giá trị từ 0→20.
%% CALCULATION Phương trình chuyển động của vật
while t<=t2
t =t+dt;
Thời gian mỗi lần lặp sẽ được tăng với denta t(dt) rất nhỏ để biểu thị
điểm xít nhau nhất có thể.
x = vx*t;
y = vy*t-(g*t^2)/2+h;
plot(x,y,'o','markersize',2,'color','k');
Biểu diễn các điểm tại thời điểm tương ứng.
set(fig_honda,'xdata',x,'ydata',y);
set(ht,'string',sprintf('t =%0.2fs',t));
pause(0.002);
Sử dụng vòng lặp để tính toán như đã giải thích ở phần trên.
end
end
13
4.3 Kết quả và đồ thị khi chạy đoạn mã
14
PHẦN 5: KẾT LUẬN
Như vậy, ta đã đi từ những vấn đề chung đến bài toán riêng khá phức
tạp đòi hỏi nhiều công việc tính toán với người giải quyết bài toán. Tuy nhiên,
với sự hỗ trợ của công cụ Matlab, việc giải quyết, khảo sát bài toán trở nên
dễ dàng, sinh động và trực quan hơn. Ta có thể dễ dàng sử dụng matlab để
mô phỏng hay tính toán chuyển động của vật khi nắm được các thông số liên
quan đến chuyển động như vận tốc ban đầu, góc ném, gia tốc.…
Ưu điểm:
- Tính toán dễ dàng, tiện lợi, cho kết quả chính xác.
- Giúp hiểu thêm về ứng dụng Matlab trong các bài toán kỹ thuật.
- Sử dụng các lệnh thông báo nội dung khiến cấu trúc sử dụng trở nên tương
đối đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng và phù hợp với tất cả mọi người.
Khuyết điểm:
15
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình vật lí đại cương A1, Trường đại học Bách Khoa – ĐHQG TP HCM,
2009.
Phạm Thị Ngọc Yến, Lê Hữu Tình, “Cơ sở Matlab và ứng dụng”, NXB Khoa học
& Kỹ thuật.
Hồ Phan Minh Đức & cộng sự (2010), Nghiên cứu tình hình vận dụng chế độ kế
toán của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Tạp chí Khoa học
Đại học
16