Professional Documents
Culture Documents
-----🙞🕮🙜-----
“Vẽ quỹ đạo của vật khi có phương trình chuyển động”
-----🙞🕮🙜-----
“Vẽ quỹ đạo của vật khi có phương trình chuyển động”
ii
🙜 MỤC LỤC 🙞
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………………1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT……………………………………….3
I. Khái niệm mở đầu.……………………………………………………….3
3. Chất điểm………………………………………………………3
1. Vectơ vị trí…………………………………………………………...4
4. Tổng kết……………………………………………………………...8
iii
II. Giải bài toán……………………………………………………………9
iv
🙜 LỜI MỞ ĐẦU 🙞
Trước sự phát triển ngày càng đổi mới của xã hội ngày nay, việc tìm quỹ đạo
chuyển động của một vật đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, điển
hình như: Công nghệ vệ tinh; Thiên văn học; Hệ thống định vị toàn cầu GPS;… Chính
vì vậy, nghiên cứu khoa học này là vô cùng quan trọng và có ý nghĩa to lớn.
Vì thế, trong suốt thời gian học tập tại trường vừa qua, nhờ có sự hỗ trợ nhiệt tình
của quý thầy cô trong bộ môn cũng như những chia sẻ quý báu từ những anh chị khoá
trước, nhóm chúng em đã hiểu rõ hơn những hữu ích mà bộ môn Vật Lý Đại Cương A1
mang lại và có cái nhìn thực tiễn hơn về những ứng dụng trong việc xác định quỹ đạo
chuyển động của vật. Vì vậy, nhóm chúng em quyết định soạn bài báo cáo này nhằm
trình bày phương pháp nghiên cứu “Vẽ quỹ đạo của vật khi có phương trình chuyển
động” và giải bài toán cho đề tài này bằng phần mềm Matlab.
Bài báo cáo này nhóm chúng em biên soạn gồm 5 chương:
Tuy nhiên, do vốn kiến thức của nhóm chúng em còn hạn hẹp nên mặc dù đã cố
gắng hết sức nhưng chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót và sẽ có vài chỗ
vẫn chưa chính xác. Vì vậy, kính mong nhận được sự góp ý từ quý thầy cô để bài báo
cáo của nhóm chúng em được hoàn thiện hơn ở những lần sau.
1
🙜 CHƯƠNG 0. TÓM TẮT ĐỀ TÀI 🙞
Vẽ quỹ đạo của vật khi có phương trình chuyển động
1. Yêu cầu:
a) Hãy vẽ quỹ đạo của vật trong khoảng thời gian từ t = 0s đến t = 5s.
b) Xác định bán kính cong của quỹ đạo lúc t = 1s.
2. Điều kiện:
• Sinh viên cần có kiến thức về lập trình cơ bản trong phần mềm MATLAB.
• Cần tìm hiểu các lệnh Matlab liên quan đến symbolic và đồ họa.
3. Nhiệm vụ:
• Bài toán đã cho ta cái nhìn trực quan về quỹ đạo của vật khi có phương trình
chuyển động. Từ đó, ta có thể xác định được các thông số liên quan của chuyển
động tại mọi điểm.
[1] L. Garcia and C. Penland, MATLAB Projects for Scientists and Engineers,
Prentice Hall, Upper Saddle River, NJ, 1996:
http://www.algarcia.org/fishbane/fishbane.html.
2
🙜 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 🙞
• Là sự thay đổi liên tục vị trí của vật đó theo thời gian.
Hình C1.I.1
• Để xác định thời gian chuyển động của một vật, người ta thường gắn vào hệ quy
chiếu một đồng hồ. Khi vật chuyển động, vị trí của nó sẽ thay đổi theo thời gian.
3. Chất điểm:
• Là một vật có khối lượng, có kích thước rất nhỏ không đáng kể so với những
khoảng cách giữa chúng và kích thước của các vật khác mà ta đang xem xét.
• Ví dụ: Trái Đất có bán kính 6.400km chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo
đường tròn có bán kính 150.000.000km. → Trái Đất được coi là chất điểm trong
chuyển động quanh Mặt Trời vì kích thước của nó rất nhỏ so với quãng đường
mà nó chuyển động.
3
II. VỊ TRÍ CỦA CHẤT ĐIỂM:
1. Vectơ vị trí:
• Để xác định vị trí của một chất điểm M trong không gian, người ta thường gắn
vào hệ quy chiếu một hệ trục toạ độ Descartes với ba trục Ox, Oy và Oz vuông
góc với nhau, hợp thành một tam diện thuận.
• Sau đó, ta xác định các thành phần x, y, z của vectơ vị trí ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑂𝑀 = 𝑟(𝑥, 𝑦, 𝑧) (𝑟: bán
kính vectơ từ gốc O của hệ toạ độ đến vị trí của chất điểm M).
Hình C1.II.1
𝑥 = 𝑓1 (𝑡)
𝑟 = {𝑦 = 𝑓2 (𝑡)
𝑧 = 𝑓3 (𝑡)
• Là đường mà chất điểm M vạch nên trong không gian suốt quá trình chuyển động.
• Là phương trình biểu diễn, mối liên hệ giữa các toạ độ không gian của chất điểm.
4
III. VECTƠ VẬN TỐC:
1. Vectơ vận tốc trung bình:
∆𝑟 ⃗⃗⃗
𝑟2 − ⃗⃗⃗
𝑟1
𝑣̅ = =
∆𝑡 𝑡2 − 𝑡1
• Trong đó:
+ 𝑣̅ : vectơ vận tốc trung bình.
+ ⃗⃗⃗
𝑟1 : vectơ vị trí đầu.
+ ⃗⃗⃗
𝑟2 : vectơ vị trí cuối.
+ 𝑡1 : thời điểm đầu.
+ 𝑡2 : thời điểm cuối.
∆𝑟 𝑑𝑟
𝑣 = lim =
∆𝑡 → 0 ∆𝑡 𝑑𝑡
𝑑𝑟 𝑑𝑥 𝑑𝑦 𝑑𝑧
= 𝑖+ 𝑗 + 𝑘⃗
{ 𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡
𝑣 = 𝑣𝑥 𝑖 + 𝑣𝑦 𝑗 + 𝑣𝑧 𝑘⃗
Vectơ vận tốc 𝑣 là đạo hàm của vectơ vị trí theo thời gian.
5
IV. VECTƠ GIA TỐC:
1. Vectơ gia tốc trung bình:
∆𝑣 ⃗⃗⃗⃗
𝑣2 − 𝑣
⃗⃗⃗1
𝑎̅ = =
∆𝑡 𝑡2 − 𝑡1
• Trong đó:
+ 𝑎̅ : vectơ gia tốc trung bình.
+ 𝑣
⃗⃗⃗1 : vectơ vận tốc đầu.
+ ⃗⃗⃗⃗
𝑣2 : vectơ vận tốc cuối.
+ 𝑡1 : thời điểm đầu.
+ 𝑡2 : thời điểm cuối.
∆𝑣 𝑑𝑣
𝑎 = lim =
∆𝑡 → 0 ∆𝑡 𝑑𝑡
Vectơ gia tốc của chất điểm là đạo hàm của vectơ vận tốc theo thời gian.
6
3. Gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến:
• Vectơ gia tốc tiếp tuyến là một thành phần của vectơ gia tốc 𝑎, tiếp tuyến với quỹ
đạo và đặc trưng cho sự thay đổi về độ lớn của vectơ vận tốc.
• Vectơ gia tốc tiếp tuyến đặc trưng cho sự biến đổi của vectơ vận tốc về độ lớn là
một vectơ có:
+ Điểm đặt: điểm đang xét.
+ Phương: trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo.
+ Chiều: dv > 0, v2 > v1: chuyển động nhanh dần ⃗⃗⃗⃗
𝑎 𝑇 ↑↑ 𝑣 .
• Vectơ gia tốc pháp tuyến là một thành phần của vectơ gia tốc 𝑎, vuông góc với
tiếp tuyến với quỹ đạo và chiều của 𝑎
⃗⃗⃗⃗𝑁 luôn luôn hướng về tâm O nên còn được
gọi là gia tốc hướng tâm.
• Vectơ gia tốc pháp tuyến đặc trưng cho sự biến đổi về phương của vectơ vận tốc
là một vectơ có:
+ Điểm đặt: điểm đang xét.
+ Phương: đường thẳng vuông góc với tiếp tuyến với quỹ đạo.
+ Chiều: hướng vào tâm của vòng tròn quỹ đạo.
𝑣2
+ Độ lớn: 𝑎𝑁 = . (R: bán kính cong quỹ đạo)
𝑅
7
4. Tổng kết:
• Vectơ gia tốc của một chất điểm được phân tích thành hai thành phần: gia tốc
tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến.
𝑑𝑣 𝑣2
𝑎 = ⃗⃗⃗⃗
𝑎𝑇 + 𝑎
⃗⃗⃗⃗𝑁 = 𝜏 + 𝑛⃗
𝑑𝑡 𝑅
𝑑𝑣 2 𝑣2 2
|𝑎| = √𝑎 𝑇 2 + 𝑎𝑁 2 = √( ) + ( )
𝑑𝑡 𝑅
Hình C1.IV.3.1
Hình C1.IV.3.2
8
🙜 CHƯƠNG 2. GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN 🙞
4
𝑥 = 3𝑡 2 − 𝑡 3
BÀI TOÁN: Cho chất điểm chuyển động với phương trình: { 3 (SI).
𝑦 = 8𝑡
a) Hãy vẽ quỹ đạo của vật trong khoảng thời gian từ t = 0s đến t = 5s.
b) Xác định bán kính cong của quỹ đạo lúc t = 1s.
• Trong hệ trục toạ độ Oxy, xác định toạ độ của chất điểm tại mỗi thời điểm xác
định trong khoảng thời gian t = 0s đến t = 5s. Tập hợp những điểm đó là quỹ đạo
cần tìm.
• Trong trường hợp quỹ đạo là một đường cong bất kỳ, tại mỗi vị trí trên quỹ đạo,
𝑎 có thể được phân tích thành hai thành phần ⃗⃗⃗⃗
𝑎 𝑇 và 𝑎
⃗⃗⃗⃗𝑁 với biểu thức:
𝑑𝑣 𝑣2
𝑎 = ⃗⃗⃗⃗
𝑎𝑇 + 𝑎
⃗⃗⃗⃗𝑁 = 𝜏 + 𝑛⃗
𝑑𝑡 𝑅
𝑣2 𝑣2
Từ đó, ta sử dụng công thức: 𝑎𝑁 = →𝑅= để tìm bán kính cong của quỹ đạo.
𝑅 𝑎𝑁
• Đầu tiên, ta phải xác định được quỹ đạo của vật sẽ chuyển động như thế nào.
1 2 4 1 3
4 3
2
𝑥 = 3𝑡 − 𝑡 𝑥 = 3 ( 𝑦) − ( 𝑦)
• Ta có phương trình: { 3 { 8
1
3 8
𝑦 = 8𝑡 𝑡= 𝑦
8
1 3
𝑥=− 𝑦3 + 𝑦2 = 0
384 64
• Sau đó, ta lập đồ thị theo hệ trục toạ độ Oxy, xác định toạ độ của chất điểm tại
mỗi thời điểm xác định trong khoảng thời gian từ t = 0s đến t = 5s. Tập hợp những
điểm đó là quỹ đạo cần tìm để vẽ ra.
9
2. Xác định bán kính cong của quỹ đạo:
4 ′
𝑣𝑥 = 𝑥 ′ = (3𝑡 2 − 𝑡 3 ) = 6𝑡 − 4𝑡 2
{ 3 (m/s)
𝑣𝑦 = 𝑦 ′ = (8𝑡 )′ = 8
𝑎𝑥 = 𝑣𝑥 ′ = (6𝑡 − 4𝑡 2 )′ = 6 − 8𝑡
{ (m/s2)
𝑎𝑦 = 𝑣𝑦 ′ = (8)′ = 0
Bán kính cong quỹ đạo của vật tại thời điểm t = 1s là: R = 35,05m.
10
🙜 CHƯƠNG 3. LẬP TRÌNH MATLAB 🙞
1. Sơ đồ khối thuật lập trình giải bài toán bằng Matlab:
11
2. Giới thiệu và giải thích các lệnh Matlab được dùng:
• Để giải bài toán vẽ quỹ đạo của vật khi có phương trình chuyển động như trên,
nhóm đã lên ý tưởng, tìm hiểu, sử dụng những hàm và lệnh Matlab sau:
+ clearvars: Xóa tất cả các biến khỏi không gian làm việc hiện đang hoạt động.
+ close all: Đóng tất cả các cửa sổ đồ thị đang hiển thị trên màn hình.
+ syms: Khai báo biến với kiểu dữ liệu symbolic. Tách các biến khác nhau bằng
dấu cách.
+ disp(X): Lệnh xuất giá trị của biến X mà không in tên biến ra màn hình.
+ x = input(prompt): Xuất văn bản ra màn hình trong dấu (‘ ‘) và chờ người dùng
nhập giá trị rồi nhấn phím Return trên bàm phím.
+ figure(Name,Value): Tạo ra một cửa sổ đồ thị mới và sửa đổi các thuộc tính của
đồ thị.
+ fplot(__,Name,Value): Vẽ đồ thị với các trục toạ độ quy định, đồng thời chỉ định
thuộc tính đường vẽ.
+ hold on: Giữ lại các đường vẽ theo trục toạ độ hiện tại để các thuộc tính và đường
vẽ mới được thêm vào đồ thị mà không xóa đường vẽ hiện có.
+ grid on: Tạo lưới toạ độ cho hệ trục toạ độ.
+ title(titletext): Thêm tiêu đề cho đồ thị.
+ s = num2str(A): Chuyển đổi một mảng số thành một mảng ký tự đại diện cho
các số. Nó rất hữu ích để ghi nhãn và đặt tiêu đề cho các ô có giá trị số.
+ xlabel(txt): Gắn nhãn tên cho trục X.
+ ylabel(txt): Gắn nhãn tên cho trục Y.
+ Y = diff(X,n): Tính đạo hàm n lần của hàm số X.
+ B = sqrt(X): Trả về căn bậc hai của mỗi phần tử của mảng X.
+ xVpa = vpa(x,d): Chuyển đổi phân số sang số thập phân, sử dụng ít nhất d chữ
số có nghĩa (tính từ đầu giá trị) thay vì toàn bộ giá trị.
+ snew = subs(s,new): Thay thế một giá trị new vào tất cả các biến của hàm số s.
+ C = char(A): Chuyển đổi mảng đầu vào, A, thành một mảng ký tự.
12
3. Đoạn code Matlab của bài toán:
Hình C3.3.1
Hình C3.3.2
13
4. Giải thích đoạn code Matlab:
14
🙜 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ KẾT LUẬN 🙞
I. Kết quả:
1. Đồ thị quỹ đạo của vật trong khoảng thời gian t = 0s đến t = 5s:
Hình C4.1. Kết quả quỹ đạo chuyển động của vật.
• Nhận xét: Qua hình vẽ đồ thị, ta có thể thấy từ t = 0s đến t = 5s, ban đầu vật
chuyển động chậm dần đều theo chiều dương, sau đó vật chuyển động nhanh dần
đều theo chiều âm.
2. Bán kính cong quỹ đạo của vật tại thời điểm t = 1s:
15
II. Kết luận:
Bài tập lớn môn Vật Lí Đại Cương A1 là một trong những môn đầu tiên mà nhóm
em hoàn thành. Cũng chính nhờ bài tập lớn này, nhóm em đã có thêm kiến thức về lập
trình MATLAB – một ứng dụng giúp giải quyết các bài toán ở mức độ phổ thông một
cách nhanh chóng. Khi mới bắt tay vào công việc hoàn thành bài tập lớn của môn Vật
Lí Đại Cương A1, nhóm em đã gặp rất nhiều khó khăn như: thiếu kĩ năng, thiếu kiến
thức, vấn đề về liên lạc,… Mặc dù thế nhưng nhóm em vẫn cố gắng khắc phục chúng ở
giới hạn thấp nhất và cùng nhau để đưa ra kết quả cho bài tập lớn này. Tuy bài tập lớn
này có nhiều lỗi và nhiều điểm cần khắc phục, nhưng nhóm em xin hứa sẽ cố gắng hoàn
thiện và hoàn thành tốt hơn vào những lần sau. Nhóm em xin chân thành quý thầy cô!
16