Professional Documents
Culture Documents
Course number: 62
Class number: 6
Stoptime: 9400
1
Bài 1: Xây dựng hệ thống điều khiển một bình mức
1. Xác định các tín hiệu vào, tín hiệu ra và nhiễu của hệ thống.
2. Xây dựng mô hình toán học cho đối tượng với các tham số hình thức
dh
Phương trình cân bằng: A = F1 − F2
dt
Biến đổi Laplace: Ash(s) = F1 (s) − F2 (s)
h(s) 1
Khi không có nhiễu: Ash(s) = F1 s => G0 (s) = =
F1 (s) As
Do đặc tính van nên hàm truyền có dạng quán tính bậc nhất:
k
G(s) =
s(T s + 1)
2
Hình 1: Dạng tín hiệu của mô hình
3
Hình 2: Dạng tín hiệu của mô hình sau khi hiệu chỉnh
4
5. Thiết kế bộ điều khiển PID cho đối tượng.
Sử dụng phương pháp Ziegler – Nichol 1 vì phương pháp này áp dụng cho đối tượng có
đặc tính là một khâu quán trính bậc nhất hoặc khâu tích phân có thời gian trễ tương đối
nhỏ.
1
WP ID (s) = Kp (1 + + Td s)
Ti s
Bộ điều khiển Kp Ti Td
1
P = 0.37 - -
k
0.9
PI = 0.33 3.3T = 23.76 -
k
1.2
PID = 0.45 2T = 14.4 0.5T = 3.6
k
5
Lưu đồ PID cho sách lược điều khiển truyền thẳng
6
Sử dụng sách lược điều khiển truyền thẳng với ba bộ điều khiển P, PI và PID.
– Trường hợp sử dụng bộ điều khiển P
7
Nhận xét: Cả ba trường hợp đều không bám tín hiệu đặt.
Lưu đồ PID cho sách lược điều khiển phản hồi vòng đơn
8
Sử dụng sách lược điều khiển phản hồi vòng đơn với ba bộ điều khiển P, PI và PID.
– Trường hợp sử dụng bộ điều khiển P
9
– Trường hợp sử dụng bộ điều khiển PID
Sơ đồ bộ điều khiển
10
Kết quả mô phỏng
– Bộ điều khiển PI chống bão hòa tích phân
Nhận xét:
* Đã giảm được hiện tượng bão hòa tích phân
* Độ quá điều chỉnh nhỏ
* Thời gian quá độ nhanh
* Giảm được sai lệch tĩnh xuống mức thấp
* Đáp ứng ra đã bám sát với tín hiệu đặt với sai lệch tĩnh rất nhỏ
– Bộ điều khiển PID chống bão hòa tích phân
11
9. Sách lược điều khiển tầng
* Mô hình mô phỏng
12
* Sử dụng bộ điều khiển P/P với Kp ngoài là 10000; Kp trong là 1000
13
– Mô hình mô phỏng
14
* Sử dụng bộ điều khiển P/PI-RW
Nhận xét:
Cả hai sách lược điều khiển phản hồi và tầng đều đem lại kết quả điều khiển khá
tốt, thời gian xác lập nhanh, độ quá điều chỉnh và sai lệch tĩnh nhỏ.
Tuy nhiên khi thay đổi giá trị đặt và lưu lượng ra, ta thấy bộ điều khiển tầng có
đáp ứng nhanh với độ quá điều chỉnh nhỏ hơn bộ điều khiển phản hồi. Vì trong bộ
điều khiển tầng có khâu tỷ lệ P ở vòng ngoài nên tác động nhanh với sự thay đổi
của nhiễu ở đầu vào và có tác dụng triệt tiêu được nhiễu này.
Biện pháp
Khi sai lệch điều khiển bằng 0, tách bỏ thành phần tích phân trong bộ ĐK, hoặc
xóa trạng thái của thành phần tích phân.
Giảm hệ số khuếch đại nằm trong giới hạn cho phép
Đặt một khâu giới hạn tại đầu ra của bộ ĐK đã bị giới hạn, phản hồi về bộ ĐK để
thực hiện thuật toán bù nhằm giảm thành phần tích phân. Hệ thống có bù nhiễu
nhận tín hiệu từ mức nước đầu ra điều khiển dễ dàng hơn và ổn định hơn hệ thống
không có.
15
Bài 2: Xây dựng hệ thống điều khiển hai bình mức thông nhau
1. Xây dựng mô hình cho đối tượng
Xác định các tín hiệu vào, ra, nhiễu của hệ thống và số bậc tự do
16
Nếu không xét đến đặc tính quán tính bậc nhất của van thì:
1
G01 (s) =
A1 s
1
G02 (s) =
A2 s
Do đặc tính van 1 là một khâu có hàm truyền là một khâu quán tính bậc nhất và
do hai bình thông nhau nên đặc tính van 2 là một khâu có hàm truyền là một khâu
quán tính bậc nhất có trễ.
Vì thế ta có 2 hàm truyền đạt của 2 bình như sau:
k1
G1 (s) =
s(T s + 1)
k2
G2 (s) = e−θs
s(T s + 1)
Sử dụng Simulink để xác định tham số mô hình
17
Bình 1:
Qua phương pháp kẻ tiệm cận ta xác định được hàm truyền của bình 1 là:
2.22
G1 (s) =
s(3s + 1)
Bình 2:
Qua phương pháp kẻ tiệm cận ta xác định được hàm truyền của bình 2 là:
2.2
G2 (s) =
s(15.1s + 1)
18
Kiểm chứng mô hình:
Bình 1
19
Bình 2
20
3. Thiết kế bộ điều khiển PID cho đối tượng
Sử dụng phương pháp Ziegler Nichol 1
Bình 1
2.22
G1 (s) =
s(3s + 1)
Bộ điều khiển Kp Ti Td
1
P = 0.45 - -
k
0.9
PI = 0.4 3.3T = 9.9 -
k
1.2
PID = 0.54 2T = 6 0.5T = 1.5
k
Bình 2
2.2
G2 (s) =
s(15.1s + 1)
Bộ điều khiển Kp Ti Td
1
P = 0.45 - -
k
0.9
PI = 0.4 3.3T = 49.83 -
k
1.2
PID = 0.54 2T = 30.2 0.5T = 7.55
k
4. Sách lược điều khiển phản hồi vòng đơn sử dụng hai bộ điều khiển P và PI-RW
Lưu đồ PID
21
Sơ đồ trên Simulink
– Bộ điều khiển P
Bình 1:
Bình 2:
22
* Tồn tại sai lệch tĩnh
* Nhạy cảm với nhiễu
– Bộ điều khiển PI-RW:
Kết quả mô phỏng
Bình 1:
Bình 2:
23
5. Sách lược điều khiển tầng
Lưu đồ PID
Vòng ngoài là bộ điều khiển P (Kp = 10000) vòng trong là bộ điều khiển p
(Kp = 1000).
24
Bình 1:
Bình 2:
25
Vòng ngoài là bộ điều khiển P (Kp = 1000) để tăng đáp ứng của hệ thống. Vòng
trong là bộ điều khiển PI-RW để triệt tiêu sai lệch tĩnh.
Kết quả mô phỏng:
Bình 1:
Bình 2:
26