Professional Documents
Culture Documents
2. Chỉnh giá trị của hàm nấc: Step time = 0, Initial value = 0, Final value= 1. Chỉnh
thời gian mô phỏng Stop time = 600s.
3. Kết quả:
plot(ScopeData.time, ScopeData.signals.values)
grid on
II. BÀI THÍ NGHIỆM 2: KHẢO SÁT MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ
PID
1. Dùng SIMULINK để xây dựng hệ thống điều khiển nhiệt độ PID như sau:
2. Chỉnh giá trị của hàm nấc: Step time = 0, Initial value = 0, Final value = 100, giá
trị khối Gain = 50. Chỉnh thời gian mô phỏng Stop time =600s. Chỉnh thông số khối
Relay theo bảng sau:
4. Dựa vào các kết quả mô phỏng trên, trả lời các câu hỏi sau.
Nhận xét sự ảnh hưởng của vùng trễ đến sai số ngõ ra và chu kỳ đóng ngắt của
khâu Relay?
Vùng trễ càng lớn thì sai số ngõ ra và chu khì đóng ngắt càng lớn.
Để sai số của ngõ ra xấp xỉ bằng 0 thì ta thay đổi giá trị vùng trễ bằng bao
nhiêu? Chạy mô phỏng minh họa?
Để sai số xấp xỉ bằng không thì ta thay đổi vùng trễ là 0/0.
Mô phỏng:
Chu kỳ đóng ngắt lúc này thay đổi như thế nào? Trong thực tế, ta thực hiện bộ
điều khiển ON-OFF như vậy có được không? Tại sao?
Chu kỳ đóng ngắt là rất nhỏ.
Trong thực tế ta không thực hiện được bộ điều khiển On/Off này, do trễ
chắc chắn xảy ra.
Vùng trễ lựa chọn bằng bao nhiêu là hợp lý. Hãy giải thích sự lựa chọn này?
Vùng trễ +1/-1 là hợp lý nhất do có chu kì đóng ngắt và sai số chấp
nhận được và có khả thi thực hiện.
III. BÀI THÍ NGHIỆM 3: KHẢO SÁT MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ
PID
1. Dùng SIMULINK để xây dựng hệ thống điều khiển nhiệt độ PID như sau:
2. Chỉnh giá trị của hàm nấc: Step time = 0, Initial value = 0, Final value= 100, giá trị
khối Gain = 50, khâu bảo hòa Saturation có giới hạn là upper limit = 0.333, lower
limit = 0.
3. Tính toán giá trị Tính giá trị các thông số Kp, Ki, Kd của khâu PID theo phương
pháp Ziegler-Nichols từ thông số L và T tìm được ở phần 5.1, Chạy mô phỏng. Có
thể chỉnh lại Stop Time là 2000.
Kp=
Kết quả:
>> plot(ScopeData.time, ScopeData.signals.values) % Vẽ lại đáp ứng.
4. Nhận xét:
Mô hình điều khiển nhiệt độ PID có thời gian xác nhạp nhanh hơn và không hề có
độ vọt lố so với mô hình điều khiển nhiệt độ ON/OFF.
IV. MỞ RỘNG
1. Lặp lại các bước 5.1, 5.2, 5.3 cho lò nhiệt có hàm truyền như sau:
2. Khảo sát hệ hở, nhận dạng hệ thống theo mô hình Ziegler – Nichols
Kết quả:
>> plot(ScopeData.time, ScopeData.signals.values) % Vẽ lại đáp ứng.
>> grid on % Kẻ lưới.
Kết quả:
Chu kỳ đóng ngắt
Vùng trễ ∆e1 ∆e2
(s)
+1 / -1 1.78 1.45 0.70
+5 / -5 6.78 6.71 0.76
+10 / -10 12.96 12.95 1.03
+20 / -20 22.55 22.55 1.46
Nhận xét: Sai số của mô hình này cũng gần bằng so với mô hình của mô hình 5.2,
tuy nhiên ở đây ta có chu kỳ đóng ngắt rất ngắn, chỉ tầm 1s. Thời gian đạt nhiệt độ
100oC nhanh hơn.
Trường hợp vùng trễ +0/-0
Kp=
Mô hình:
Khâu bảo hòa Saturation có giới hạn là upper limit = 0.333, lower limit = 0.
Kết quả:
Do ngõ ra của Saturation quá nhỏ nên ta vẫn để gain=50.