Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: (4 điểm)
Cho một bơm ly tâm, biết bánh guồng được chế tạo không va đập thủy lực, W2 = 8m/s;
góc hợp bởi véc tơ vận tốc W2 và u 2 là 1200, ηH = 0,95; ηV = 0,98; ηck = 0,98; đường
ống dẫn chất lỏng nối với cửa ra của bơm với bể chứa có tiết diện không đổi D =
35mm; chiều cao thực tế của bơm là 8,5m; chất lỏng có khối lượng riêng là ρ =
1018kg/m3; β = 1,15;
Hãy xác định công suất của bơm để lắp đặt phù hợp cho trường hợp này?
Câu 2: (3 điểm)
Một máy nén khí dùng để nén đa biến khí CO2 từ trạng thái 1(t1 = 250C; P1 = 1,45 bar)
lên đến trạng thái 2 (P2 = 16,65bar). Biết nhiệt dung riêng của CO2 là cv = 2,23
kJ/(kg.K), cn = 1,22 kJ/(kg.K) và lưu lượng lý thuyết CO2 tuần hoàn qua máy nén là Glt
= 0,025 kg/s, cho Pms = 0,051bar, hiệu suất chỉ thị ηi = 0,82; hiệu suất của động cơ
điện và hiệu suất truyền động điện ηel = 0,92; ηtd = 0,95; hệ số tải an toàn β = 1,12; ∆Pj
= 0,051 bar; C = 0,03. Hãy:
a. Vẽ sơ đồ thiết bị và đồ thị P – v chu trình làm việc của máy nén
b. Xác định công suất động cơ điện lắp đặt chạy cho máy nén Ndc = ? (kW)
Câu 3: (3 điểm)
Một thiết bị lọc ép nén với áp suất không W = const, lọc dung dịch huyền phù có độ
nhớt tuyệt đối μ = 1,12.10-3 PaS, biết trở lực của vách ngăn Rv = 1,98.102 (1/m); X0 =
0,025; trở lực riêng được xác định trong hai trường hợp sau:
a) Trường hợp 1: r0 = r0’. ΔPs’ (1/m2).
b) Trường hợp 2: r0 = r0’ + α.ΔPs’ (1/m2).
Thực nghiệm xác định được: r0’ = 0,634.107; hệ số ép nén: s’ = 0,23; α = 4,215.106; độ
chênh áp suất ở hai phía màng lọc ΔP = 6.104 Pa.
Hãy xác định: trường hợp nào lọc đạt hiệu quả hơn
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1; 1.2; 1.3]: Kiến thức và lập luận kỹ thuật Câu 1
[CĐR 2.2]: Kỹ năng tính toán thiết kế các hệ thống thủy lực, khí nén
và cơ học ứng dụng trong công nghệ thực phẩm
[CĐR 3.3]: Kỹ năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Anh
[CĐR 4.3; 4.4; 4.5; 4.6]: có khả năng thiết kế, triển khai và vận hành
πD 2 π.0,0352
Qlt = .c2 = .10,27 = 0,0099 m3/s (11)
4 4
6. Tính công suất cực đại:
Qlt .ρ.g.H lt 0, 0106.1018.9,81.9, 28
Ndc = β = 1,17. ≈ 1,24 kW (12)
1000ηck 1000.0,98
Câu 2: (3 điểm)
Một máy nén khí dùng để nén đa biến khí CO2 từ trạng thái 1(t1 = 250C; P1 = 1,45 bar)
lên đến trạng thái 2 (P2 = 16,65bar). Biết nhiệt dung riêng của CO2 là cv = 2,23
kJ/(kg.K), cn = 1,22 kJ/(kg.K) và lưu lượng lý thuyết CO2 tuần hoàn qua máy nén là Glt
= 0,025 kg/s, cho Pms = 0,051bar, hiệu suất chỉ thị ηi = 0,82; hiệu suất của động cơ
điện và hiệu suất truyền động điện ηel = 0,92; ηtd = 0,95; hệ số tải an toàn β = 1,12; ∆Pj
= 0,051 bar; C = 0,03. Hãy:
a. Vẽ sơ đồ thiết bị và đồ thị P – v chu trình làm việc của máy nén
b. Xác định công suất động cơ điện lắp đặt chạy cho máy nén Ndc = ? (kW)
Giải:
- Hằng số khí CO2 được xác định:
8,314 8, 314
R= = = 0,189 kJ/(kgK).
M CO2 44
- T0 = T1 = T3 = 250C = 298,15K
- P1 = P0 = 1,45bar; P4 = Pk = 16,65bar
P
- Tỉ số nén: β = k = 16,65/1,45 = 11,48 > 9
P0
Kết luận: Quá trình nén này phải dùng máy hai cấp
- Áp suất trung gian được xác định: Ptg = P2 = P3 = P0 Pk = 16, 65.1, 45 = 4,91bar
cp − cn
Cv Cp = R + C v R Cn n=
c v − cn
2,23 2,419 0,189 1,22 1,19
1
P0 − ∆P0 Ptg + ∆Ptg n P0 − ∆P0
Với: λ cHA = − C −
P0 P0 P0
1
1, 45 − 0, 051 4,91 + 0, 051 1,19 1, 45 − 0, 051
Như vậy: λ cHA = − 0, 03 − = 0,909
1, 45 1, 45 1, 45
T t + 273,15 298,15
Với: λ HA = 0 = 1 = = 0,825
Tk t 2 + 273,15 361, 40
w'
- Lưu lượng thể tích hút thực tế của máy nén được xác định:
N eHA 2, 45
N elHA = = = 2,89 kW
ηel ηtd 0, 92.0,92
- Lưu lượng thể tích hút thực tế của máy nén được xác định:
N eCA
N CA =
ηel ηtd
el
N CA 2,5
el =
N CA =
e
= 2,57 kW
ηel ηtd 0, 95.0,95
c) Tổng công suất tiếp điện trên động cơ của máy nén 2 cấp
N el = N elHA + N el
CA
= 2,89 + 2,57 = 5,46 kW
Kết luận: Công suất động cơ điện lắp đặt chạy cho máy nén 2 cấp Ndc ≥ 6,3 kW
Câu 3: (2 điểm)
Một thiết bị lọc ép nén với áp suất không W = const, lọc dung dịch huyền phù có độ
nhớt tuyệt đối μ = 1,12.10-3 PaS, biết trở lực của vách ngăn Rv = 1,98.102 (1/m); X0 =
0,025; trở lực riêng được xác định trong hai trường hợp sau:
c) Trường hợp 1: r0 = r0’. ΔPs’ (1/m2).
d) Trường hợp 2: r0 = r0’ + α.ΔPs’ (1/m2).
Thực nghiệm xác định được: r0’ = 0,634.107; hệ số ép nén: s’ = 0,23; α = 4,215.106; độ
chênh áp suất ở hai phía màng lọc ΔP = 6.104 Pa.
Giải:
Hãy xác định: trường hợp nào lọc đạt hiệu quả hơn
s’ = 0,23; α = 4,215.106;
Rv ∆P 1 2 A
A= = 9,94629E-05; B = = 0,089; τ1 = f1 (q) = q + q
r0 X 0 µr0 X 0 B B
Từ phương trình (2) lập bảng biến thiên như sau (thời gian tính theo giờ):
Từ bảng biến thiên này biểu diễn trên đồ thị sẽ được như sau:
10,00 t1 t2
8,00
Thời gian lọc
6,00
4,00
2,00
0,00
0 0,2 0,4 0,6 0,8 1 1,2
Nhận xét: cùng một lượng nước lọc q (m3/m2) thu được thì thời gian lọc của trường
hợp 2 ngắn hơn trường hợp 1 (τ2 < τ1). Như vậy: trường hợp 2 lọc hiệu quả hơn trường hợp 1.