Professional Documents
Culture Documents
Phần 1:
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ SỮA
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA SỮA
2
Lịch sử phát triển ngành sữa Việt Nam
Introduction
• Chăn nuôi bò sữa:
Xuất hiện ở Việt Nam từ
những năm đầu của thế kỷ XX.
1990, được quan tâm và
phát triển
4
Lịch sử phát triển ngành sữa Việt Nam
Introduction
1920 – 1923
• Giống bò: Bò Red Sindhi (thường gọi là
bò Sin) và bò Ongole (thường gọi là bò
Bô)
• Số lượng bò sữa: ít (300 con)
• Năng suất thấp (2-4 l sữa/con/ngày)
1937 – 1942
• 6 giống bò: Jersey, Ongole, Red Sindhi,
Tharpara, Sahiwal và Haryana
• Hình thành nông trại tư nhân quy mô nhỏ
(10-20 con/nông trại) ở miền nam: Sài
Gòn – Chợ Lớn (khoảng 1000l/ngày)
5
Lịch sử phát triển ngành sữa Việt Nam
Introduction
1954-1960
• Hình thành các nông trường quốc doanh: Ba
Vì (Hà Tây), Mộc Châu (Sơn La), Than Uyên
(Nghĩa Lộ), Tam Đường (Lào Cai), Hữu Nghị
(Quảng Ninh), Hà Trung (Thanh Hoá)...
• Trạm nghiên cứu về giống và kỹ thuật chăn
nuôi bò sữa
• 1960, giống bò sữa lang trắng đen Bắc Kinh
được nuôi thử nghiệm
Những năm 1970
• Nhập trâu sữa Murrah từ Ấn Độ
• Tài trợ bò sữa HF từ Cuba
6
Một số hình ảnh các giống trâu
bò sữa
BÒ RED SINDHI
7
Một số hình ảnh các giống trâu
bò sữa
8
Một số hình ảnh các giống trâu
bò sữa
BÒ JERSEY
9
Một số hình ảnh các giống trâu
bò sữa
10
Lịch sử phát triển ngành sữa Việt Nam
Introduction
1985-1987
• Lai tạo bò sữa: lai bò sữa Hà - Ấn (HFx
lai Sin) và Sin hóa đàn bò Vàng nội
1986 – 1999
• Tăng trưởng trung bình 11%/năm
• Phong trào chăn nuôi bò sữa tư nhân
đã hình thành và tỏ ra có hiệu quả
11
Lịch sử phát triển ngành sữa Việt Nam
Introduction
2001 trở lại đây
-Quyết định 167/2001/QĐ/TTg: Chính sách phát
triển chăn nuôi bò sữa trong giai đoạn 2001-2010.
-2001 – 2004: các tỉnh Tp.HCM, An Giang, Bình
Dương, Thanh Hóa, Tuyên Quang, Sơn La, Hòa
Bình…đã nhập trên 10 ngàn con bò HF từ Australia,
Mỹ, New Zealand
-75% đàn bò sữa tập trung tại Tp.HCM và các tỉnh
phụ cận; khoảng 20% ở miền Bắc, 2% các tỉnh
miền Trung và 2% ở Tây Nguyên
-Sản lượng sữa tươi sản xuất trong nước chỉ đáp
ứng được khoảng 20 – 25% lượng sữa tiêu dùng
-Từ năm 2005 sự phát triển của ngành chăn nuôi
bò sữa đã chững lại và bộc lộ một số khó khăn, yếu
kém 12
Lịch sử phát triển ngành sữa Việt Nam
Introduction
13
Lịch sử phát triển ngành sữa Việt Nam
Introduction
14
Lịch sử phát triển ngành sữa
Việt Nam
STT Tên doanh nghiệp Đơn 2007 2008 8 tháng
vị năm 2009
1 Công ty CP Sữa Việt Nam –
% 55,8 52,9 46,4
Vinamilk
2 Công ty TNHH FrieslandCampina % 29,7 34,0 29,8
3 Công ty CP Sữa Hà Nội % 1,5 2,2 1,5
4 Công ty CP TP-DD Đồng Tâm % 0,2 0,1 1,2
5 Công ty TNHH Nestle Việt Nam % 2,5 3,8 1,1
6 Công ty CP Đại Tân Việt % 7,2 1,9 9,9
7 Công ty TNHH Thế Hệ Mới % 1,8 1,6 3,2
8 Công ty TNHH Than An % 1,0 1,8 2,9
9 Công ty TNHH TM và CNTP Hoàng
% 0,1 0,7 2,4
Lâm
10 Công ty TNHH DT-PT-NN Hà Nội % 0,0 0,9 1,6
15
Thị phần sữa Việt Nam 2013
16
Bảng: 18 nước đứng đầu xuất khẩu sữa và sản phẩm sữa
vào Việt Nam năm 2012 [Tổng cục Hải quan]
17
Lịch sử phát triển ngành sữa
Việt Nam
- Nhập khẩu> nội địa
- Giá sữa cao
18
SỮA NGUYÊN LIỆU
Cơ cấu thị trường nhập khẩu sữa của Việt Nam trong 5 tháng năm 2016
19
Hướng phát triển ngành sữa
Việt Nam
• Số lượng:
– Năm 2020: đạt 426.088 con
– Năm 2025: 601.436 con
• Sản lượng:
– Năm 2020: 934,5 ngàn tấn 35-36%
20
21
Tăng trưởng doanh thu ngành sữa Việt Nam
22
23
THẾ GIỚI
• Tổng sản lượng sữa tươi nguyên liệu của thế giới
năm 2009 là 696,5 triệu tấn trong đó sữa bò là chủ
yếu sau đó là sữa trâu, sữa dê…
• 2018: >2 tỷ tấn
• Bình quân tiêu dùng sữa trên đầu người/năm của
thế giới là 103,9 kg/người.
• Mười cường quốc về sản xuất sữa trên thế giới là
Ấn Độ, Hoa Kỳ, Trung Quốc , Pakistan, Liên Bang
Nga , Đức , Brazil, Pháp, New Zealand, Anh. 24
THẾ GIỚI
2006 2007 2008
28
GiớiIntroduction
thiệu sơ lược về sữa
29
MỘT SỐ CÁC KHÁI NiỆM LIÊN QUAN
30
ĐỘNG VẬT NÀO CHO SỮA???
1. Bò 6. Hươu
2. Tê giác 7. Dê
3. Cá voi 8. Cừu
4. Ngựa 9. Lạc đà
5. Thỏ 10. Trâu
31
ĐỘNG VẬT CHO SỮA ko phổ biến???
32
ĐỘNG VẬT CHO SỮA phổ biến
33
ĐỘNG VẬT CHO SỮA
34
TÍNH CHẤT
VẬT LÝ CỦA SỮA
35
MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA SỮA
Introduction
1. Màu sắc (colour)
2. Tỷ trọng (density)
3. Hàm lượng chất khô (dry matter)
4. Điểm đông đặc (freezing point)
5. Tính acid (acidity)
36
MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA SỮA
Introduction
1. MÀU SẮC
(COLOUR)
37
1. Màu sắc
Introduction
38
MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA SỮA
Introduction
2. TỶ TRỌNG
(DENSITY)
39
2. Tỷ trọng
Introduction
_ Khối lượng tính trên một đơn vị thể tích
40
2. Tỷ trọng
Introduction
41
Introduction
2. Tỷ trọng
42
2. Tỷ trọng
Introduction
Tỷ trọng của 1 số sản phẩm từ sữa
43
2. Tỷ trọng
Introduction
Tỷ trọng của sữa từ các loài động vật
44
2. Tỷ trọng
Introduction
Phương pháp xác định:
1. Đo trực tiếp bằng pycnometer hay
lactodensimeter (hydrometer)
2. Dùng công thức tính toán
45
2. Tỷ trọng
Introduction
Đo bằng Pycnometer
46
2. Tỷ trọng
Introduction
Đo bằng Lactodensimeter (hydrometer)
47
MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA SỮA
Introduction
48
3. HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ
Introduction
Tất cả các chất có trong sữa sau khi đã loại hết
nước tự do
Giá trị trung bình của HLCK trong sữa là 13%
Phương pháp xác định:
Sấy đến khối lượng không đổi
Dùng công thức tính tóan
49
MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA SỮA
Introduction
50
4. ĐIỂM ĐÔNG ĐẶC
Introduction
• Chỉ tiêu thường dùng để kiểm tra xem sữa tươi có bị
pha loãng với nước hay không.
• Nguyên tắc:
+ Khi thêm một chất hoà tan vào dung môi sẽ làm
giảm nhiệt độ đông đặc của nó
51
4. ĐIỂM ĐÔNG ĐẶC
Introduction
52
4. ĐiỂM ĐÔNG ĐẶC
Introduction
• Nhiệt độ đông đặc và hàm lượng nước thêm vào
có mối quan hệ theo công thức sau:
53
MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA SỮA
Introduction
5. TÍNH ACID
(ACIDITY)
54
5. TÍNH ACID
Introduction
• Dựa trên nồng độ ion H+
Đo pH
Chuẩn độ acid
55
5. TÍNH ACID
Introduction
+ Phương pháp đo pH
_ pH của sữa tươi có giá trị trung bình 6.6-6.8 ở 20oC.
+ Phương pháp chuẩn độ acid : được biểu thị bằng
oN (Normal grades): V (ml) NaOH 1/10 N cần dùng để
chuẩn độ cho 100 ml sữa
oD(độ Dornic): V (ml) NaOH 1/9 N cần dùng để chuẩn
độ cho 100 ml sữa
oSH (Soxhlet-Henkel): V (ml) NaOH 1/4 N cần dùng để
chuẩn độ cho 100 ml sữa
% acid lactic = oD/100 56
5. TÍNH ACID
Introduction
+Tính acid của một số sản phẩm sữa
57
MỘT SỐ KiỂM TRA KHÁC
Introduction
Đo độ dẫn điện
58
MỘT SỐ KiỂM TRA KHÁC
Introduction
Xác định thế oxy hóa khử (Redox potential)
• Resazurin test
59
MỘT SỐ KiỂM TRA KHÁC
Introduction
Xác định độ dẫn điện
• Giá trị : 4-5.5 mS/cm (25oC)
• Liên quan đến nồng độ các ion
• Thêm nước sẽ làm giảm nồng độ các ion trong sữa
• Phương pháp xác định : dùng máy đo trực tiếp
• Liên quan đến bệnh viêm vú (mastitis)
Được dự đóan qua việc xác định độ dẫn điện
Hay bằng cách so sánh giữa hàm lượng sữa thu nhận từ các
vú (<1-1.4)
Bệnh viêm vú: tăng nồng độ ion Na+ và Cl- 60