You are on page 1of 16

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TÀO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG




THUYẾT MINH
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
ĐỀ TÀI: CHUỖI CUNG ỨNG CỦA VINAMILK

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Thu Hà


Lớp : 21QT3
Thành viên: Võ Duy Vỹ
Trần Hương Uyên
Nguyễn Hữu Xô
Võ Thị Trúc
Ngô Thị Thanh Tuyền

Đà Nẵng, tháng 11 năm 2023


I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Giới thiệu về Vinamilk
Vinamilk là tên gọi tắt của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam DairyProducts
Joint Stock Company) là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành công
nghiệp chế biến sữa, chiếm thị phần dẫn đầu trên thị trường sữa Việt Nam và là một
trong những công ty sữa hàng đầu Đông Nam Á..
Hiện nay, Vinamilk có hệ thống 13 nhà máy sản xuất, chế biến sữa và các sản phẩm từ
sữa hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế, với tổng công suất thiết kế trên 5.500 tấn sữa/ngày.
Sản phẩm của Vinamilk được phân phối rộng rãi trên toàn quốc và xuất khẩu sang hơn
50 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Vinamilk là doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (HOSE) từ
năm 2006, với mã chứng khoán là VNM. Vinamilk là một trong những doanh nghiệp
niêm yết có giá trị vốn hóa thị trường lớn nhất Việt Nam.
1.2. Sản phẩm của Vinamilk
Vinamilk sản xuất và kinh doanh đa dạng các sản phẩm sữa và các sản phẩm từ sữa, bao
gồm:
- Sữa tươi: sữa tươi tiệt trùng, sữa tươi thanh trùng, sữa tươi nguyên kem, sữa tươi ít
béo, sữa tươi không đường, sữa tươi hương dâu, sữa tươi hương socola,...
- Sữa chua: sữa chua ăn, sữa chua uống, sữa chua men sống, sữa chua trắng, sữa chua
hoa quả, sữa chua nếp cẩm,...
- Sữa đặc: sữa đặc có đường, sữa đặc không đường, sữa đặc nguyên kem, sữa đặc ít béo,
sữa đặc hương dâu, sữa đặc hương socola,...
- Sữa bột: sữa bột nguyên kem, sữa bột tách béo, sữa bột tăng trưởng, sữa bột dành cho
trẻ em, sữa bột dành cho người già,...
- Sữa đậu nành: sữa đậu nành tiệt trùng, sữa đậu nành thanh trùng, sữa đậu nành hương
dâu, sữa đậu nành hương socola,...
- Kem: kem tươi, kem que, kem hộp,...
- Nước ép trái cây: nước ép trái cây đóng hộp, nước ép trái cây tươi,...
- Các sản phẩm dinh dưỡng khác: sữa tươi tiệt trùng dành cho người bệnh, sữa bột dành
cho người bệnh, sữa bột dành cho người cao tuổi,...
1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh của Vinamilk
- Tầm nhìn: Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng
và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người
- Sứ mệnh: Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng
cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với
cuộc sống con người và xã hội
- Giá tri cốt lõi: Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh
dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người
1.4. Thay đổi logo
Logo mới của Vinamilk được công bố vào ngày 6 tháng 7 năm 2023, đánh dấu một bước
ngoặt mới trong hành trình phát triển của thương hiệu. Logo mới được thiết kế theo dạng
biểu tượng chữ (wordmark), với hai màu sắc chủ đạo là xanh dương và trắng.

Ý nghĩa của logo mới Vinamilk


 Màu xanh dương tượng trưng cho sự tươi mát, thuần khiết, và cũng là màu của
bầu trời và biển cả, thể hiện khát vọng vươn xa của Vinamilk.
 Màu trắng tượng trưng cho sự tinh khôi, đơn giản, và cũng là màu của sữa, thể
hiện cam kết mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm dinh dưỡng chất
lượng cao.
 Dòng chữ "Est 1976" ở chân biểu tượng là viết tắt của "Established 1976", thể
hiện lịch sử hình thành và phát triển của Vinamilk trong suốt 47 năm qua.
Logo mới của Vinamilk được đánh giá là một thành công của Vinamilk trong việc nâng
tầm thương hiệu, thể hiện rõ nét hơn các giá trị cốt lõi của thương hiệu, và hướng tới
mục tiêu trở thành một thương hiệu sữa hàng đầu thế giới.
II. SƠ ĐỒ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ MÔ TẢ CÁC THÀNH PHẦN CỦA
CHUỖI
Sơ đồ chuỗi cung ứng của Vinamilk

2.2. Mô tả các thành phần trong chuỗi


2.2.1. Nhà cung cấp nguyên liệu: Như đã được thể hiện trong sơ đồ trên, chuỗi cung
ứng của Vinamilk được tham gia bởi rất nhiều thành tố, đều đóng những vai trò cơ bản
cực kỳ quan trọng. Đầu vào của công ty sữa Vinamilk sẽ bao gồm 2 thành phần:
- Nguyên liệu sữa tươi
Từ trang trại nước ngoài: Trong quá trình sản xuất, nguồn cung nguyên liệu trong
nước còn hạn chế do đó, Vinamilk thường phải nhập khẩu từ nước ngoài. Trong đó, 60-
70% nguyên liệu được nhập khẩu từ New Zealand. Từ năm 2012 đến nay, Vinamilk đã
sử dụng hàng tỷ đồng để đưa hàng nghìn con bò sữa từ Úc, New Zealand và Mỹ. Nhờ
đó, Vinamilk có thể tận dụng được những lợi thế tuyệt đối tại thị trường nội địa trong và
ngoài nước. Đồng thời, có thể giảm thiểu tối đa chi phí sản xuất, thấp hơn mặt bằng
chung của Việt Nam. Tuy nhiên, chất lượng vẫn được đảm bảo.
Từ trang trại trong nước: Để đảm bảo nguồn cung sữa tươi ổn định, Vinamilk đã đầu
tư xây dựng hệ thống trang trại bò sữa hiện đại, đạt chuẩn quốc tế tại nhiều địa phương
trên cả nước. Hiện nay, Vinamilk có 13 trang trại bò sữa trong nước, với quy mô đàn bò
trên 100.000 con. Các trang trại này được đặt tại các tỉnh thành như: Tuyên Quang,
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Định, Đà Lạt, Tây Ninh, và Lào với hệ thống trang
thiết bị kĩ thuật hiện đại. Mỗi con bò được đeo chip điệu tử để kiểm tra sản lượng sữa
chính xác từng cá thể
Các trang trại bò sữa của Vinamilk được xây dựng theo mô hình khép kín, từ khâu chăn
nuôi, chế biến, đến đóng gói và phân phối và được trang bị hệ thống máy móc hiện đại,
tiên tiến, đảm bảo chất lượng sữa tươi sạch, an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng.
- Nhà máy đường
Theo thông tin từ website của Vinamilk, nhà cung cấp đường chính của Vinamilk là
Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa - một trong những nhà sản xuất đường lớn nhất Việt
Nam, với công suất sản xuất khoảng 1 triệu tấn đường/năm. Bidi cung cấp cho Vinamilk
các loại đường gồm đường tinh luyện, đường phèn, đường đen,..
- Nhà máy sản xuất hương liệu
Để đáp ứng nhu cầu về hương liệu cho sản xuất hương liệu tự nhiên và tổng hợp cho
các sản phẩm sữa, bao gồm sữa tươi, sữa chua, sữa đặc,Vinamilk đã hợp tác với nhiều
nhà cung cấp hương liệu uy tín trên thế giới như Symrise, Givaudan,..và trong nước, vd:
Tập đoàn Hương Việt,...
- Nhà máy sản xuất bao bì
Hiện nay, Vinamilk hợp tác với hai nhà cung cấp bao bì hàng đầu thế giới là Tetra Pak
của Thụy Điển và Combibloc của Đức để cung cấp những bao bì chất lượng nhất.
Bao bì của Vinamilk có thiết kế bắt mắt, tiện lợi cho người sử dụng và giúp bảo quản
sản phẩm tốt nhất, đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Trung tâm thu mua sữa tươi
Các trung tâm thu mua sữa tươi được tổng công ty Vinamilk thành lập có vai trò thu
mua nguyên liệu sữa tươi từ các hộ nông dân và nông trại nuôi bò.
Sau khi thu mua, các nhân viên sẽ thực hiện cân đo khối lượng sữa, kiểm tra chất lượng
sữa, áp dụng quy trình bảo quản và vận chuyển đến nhà máy sản xuất.
Trung tâm sẽ đóng vai trò cung cấp thông tin cho hộ nông dân về chất lượng, giá cả và
nhu cầu nguyên vật liệu, đồng thời thanh toán cho các hộ nông dân và chủ trang trại.
Trung tâm thu mua sữa tươi của Vinamilk là một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung
ứng sữa của Vinamilk. Trung tâm thu mua sữa tươi của Vinamilk giúp Vinamilk đảm
bảo nguồn cung sữa tươi nguyên liệu ổn định, đáp ứng nhu cầu sản xuất và kinh doanh
của công ty.
2.2. Nhà sản xuất
2.2.1 Quy trình sản xuất sữa:
Sau khi sữa được vận chuyển về các nhà máy chế biến sữa, và được kiểm tra nhiều
lần mới cho sữa vào dây chuyền sản xuất
Tại nhà máy xuất: Có vai trò tiếp nhận nguyên liệu sữa từ trung tâm thu mua sữa
hoặc từ các nhà cung cấp nguyên liệu sữa nhập khẩu và thực hiện các giai đoạn
sản xuất. Nguyên liệu sữa được trải qua một quá trình chuẩn hóa, bài khí, đồng
hóa và thanh trùng .
2.2.2 Nhà máy chế biến sữa
Sau 47 năm ra mắt người tiêu dùng, đến nay Vinamilk đã xây dựng được 13 nhà
máy và 1 xí nghiệp, 1 nhà máy sản xuất nước ngoài, bao gồm:
1. Nhà máy sữa Tiên Sơn: Khu Công nghiệp Tiên Sơn, Huyện Tiên Du, Tỉnh
Bắc Ninh
2. Nhà máy sữa Lam Sơn: Khu công nghiệp Lễ Môn, Phường Quảng Hưng,
Thành phố Thanh Hoá, Tỉnh Thanh Hoá
3. Nhà máy sữa Nghệ An: Đường Sào Nam, Xã Nghi Thu, Thị Xã Cửa Lò,
Nghệ An
4. Nhà máy sữa Đà Nẵng: Lô Q, Khu công nghiệp Hòa Khánh, Phường Hoà
Khánh Bắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
5. Nhà máy sữa Bình Định: 87 Hoàng Văn Thụ, ,TP Quy Nhơn, Tỉnh Bình
Định
6. Nhà máy sữa DIELAC: Khu Công Nghiệp Biên Hòa I, Phường Bình An, TP
Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
7. Nhà máy sữa bột Việt Nam: Số 9, Đại Lộ Tự Do, KCN Việt Nam-Singapore
1, Phường Bình Hòa, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương
8. Nhà máy nước giải khát: Lô A, đường NA7, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước
II, Huyện Bến Cát, Tỉnh Bình Dương
9. Nhà máy sữa Việt Nam: Lô A-4,5,6,7-CN đường NA7, khu công nghiệp Mỹ
Phước 2, Phường Mỹ Phước, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương
10. Nhà máy sữa Cần Thơ: Khu Công Nghiệp Trà Nóc, Phường Trà Nóc, Quận
Bình Thủy, TP Cần Thơ
11. Nhà máy sữa Sài Gòn: Lô 1-18 Khu G1- Khu công nghiệp Tân Thới Hiệp,
Hương lộ 80, Phường Hiệp Thành, Q.12, TP Hồ Chí Minh
12. Nhà máy sữa Trường Thọ: 32 Đặng Văn Bi, Phường Trường Thọ, Quận
Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
13. Nhà máy sữa Thống Nhất 12: Đặng Văn Bi, Phường Trường Thọ, Quận
Thủ Đức, TP HCM
Nhà máy sản xuất nước ngoài: Nhà máy MIRAKA – Nhà máy chế biến bột sữa
cao cấp được đặt tại trung tâm ĐẢO BẮC của NEW ZEALAND
2.3. Phân phối
Vinamilk sở hữu hệ thống phân phối rộng khắp đáng mơ ước, lên đến khoảng 220
nhà phân phối và gần 250,000 điểm bán trải dài khắp 63 tỉnh thành ở Việt Nam.
Hệ thống kênh phân phối của Vinamilk có thể được chia thành 3 nhóm chính:
kênh phân phối key account, kênh phân phối hiện đại và kênh phân phối truyền
thống.
2.3.1. Kênh phân phối key account
Là kênh dành cho tập khách hàng trọng yếu của công ty. Kênh key account thường
là những khách hàng lớn, có tiềm năng và thường mua sản phẩm với số lượng lớn.
Với kênh key account, Vinamilk tập trung phân phối sản phẩm đến các nhà hàng,
trường học, khách sạn, cơ quan… Tại các kênh này, Vinamilk thường phân phối
sản phẩm qua hệ thống căng tin, cửa hàng hoặc máy bán nước tự động…
Để chinh phục kênh phân phối này, Vinamilk tập trung phát triển mối quan hệ tốt,
xây dựng những chương trình ưu đãi và có sự quan tâm, hỗ trợ đặc biệt dành cho
các đối tác quan trọng. Điển hình như, Vinamilk xây dựng các chính sách ưu đãi,
chiết khấu phù hợp dành riêng cho từng khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
Hay đối với các trường học, Vinamilk tích cực đồng hành cùng thực hiện chương
trình Sữa học đường quốc gia từ năm 2006, nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng,
góp phần phát triển về thể chất và trí tuệ cho gần 4 triệu học sinh mầm non và tiểu
học tại 26 tỉnh, thành.
2.3.2. Kênh phân phối hiện đại
Kênh thứ hai trong chiến lược phân phối của Vinamilk là kênh phân phối hiện đại,
bao gồm các siêu thị, cửa hàng mẹ và bé, cửa hàng tiện lợi, thương mại điện tử…
Với lợi thế là thương hiệu sữa hàng đầu và được lựa chọn bởi đông đảo người
dùng, sản phẩm của Vinamilk xuất hiện phổ biến ở hầu hết các hệ thống siêu thị
lớn như Vinmart, Lotte Mart, GO! (Big C)… cho đến các chuỗi hệ thống siêu thị
gia đình và cửa hàng mẹ và bé như: Con Cưng, Bibomart, Kidsplaza… hay tại các
cửa hàng tiện lợi như Circle K, 7 Eleven, GS25… người tiêu dùng cũng có thể dễ
dàng tìm thấy các sản phẩm của Vinamilk.
Trong những năm gần đây, khi thương mại điện tử ngày càng trở nên phổ biến và
khách hàng có xu hướng chuyển dần sang mua hàng online bởi sự tiện lợi và
những ưu đãi hấp dẫn. Vinamilk cũng nhanh chóng bắt nhịp và phân phối sản
phẩm trên các sàn thương mại điện tử lớn như Shopee với gian hàng chính hãng
Vinamilk Official Store hay Lazada với Vinamilk-Giấc mơ sữa Việt…
Bên cạnh việc phân phối qua các trung gian, cửa hàng Giấc mơ sữa Việt là kênh
được Vinamilk ưu tiên đầu tư nguồn lực để đẩy mạnh. Cửa hàng Giấc mơ sữa Việt
được mở rộng khắp, trải dài từ Bắc vào Nam và liên tục phát triển trong nhiều
năm qua về cả độ phủ lẫn chất lượng phục vụ.
Đầu năm 2021, Vinamilk chính thức vượt mốc có hơn 500 cửa hàng. Tại hệ thống
Vinamilk Giấc Mơ Sữa Việt, người tiêu dùng có đa dạng lựa chọn với danh mục
hơn 200 sản phẩm. Từ sữa bột cho trẻ em, sữa bột người lớn, các dòng sữa tươi,
sữa chua, nước trái cây, sữa hạt, kem…
Có thể thấy, Vinamilk đã áp dụng mô hình tiếp cận đa kênh (omni-channel), tích
hợp các lợi ích cho người tiêu dùng trên cả hai kênh mua sắm là online và tại cửa
hàng, giúp trải nghiệm mua sắm được xuyên suốt và dễ dàng nhất.
2.3.3. Kênh phân phối truyền thống
Bên cạnh sự phát triển nhanh chóng của kênh hiện đại, theo thống kê của Nielsen,
kênh truyền thống với hệ thống phân phối phủ rộng vẫn chiếm tỷ trọng lớn đối
với ngành bán lẻ. Theo thống kê của Nielsen, Việt Nam hiện có khoảng 1,4 triệu
cửa hàng tạp hóa và hơn 9000 chợ truyền thống.
Theo đó, kênh truyền thống cũng là kênh phân phối chính của Vinamilk. Năm
2020, Vinamilk có khoảng 240,000 điểm bán lẻ truyền thống (chiếm đến hơn 90%
số lượng điểm bán lẻ của thương hiệu này) như các cửa hàng tạp hóa, các ki-ốt,
….
Để có thể quản lý số lượng lớn điểm bán lẻ kênh truyền thống, Vinamilk đã nhanh
chóng ứng dụng dụng hệ thống tổng thể quản lý bán hàng từ năm 2013. Hệ thống
này giúp bộ máy bán hàng của Vinamilk bao gồm nhà phân phối, giám sát bán
hàng và nhân viên bán hàng được kết nối trên một phần mềm thống nhất, cơ sở
dữ liệu tập trung, trực tuyến, tức thì và liên tục.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HẬU CẦN CỦA CHUỖI CUNG ỨNG
3.1. Kho bãi
Vinamilk hiện có 10 trung tâm phân phối trên toàn quốc, với tổng diện tích kho bãi lên
đến 250.000 m2. Các trung tâm phân phối này được đặt tại các vị trí chiến lược, thuận
lợi cho việc vận chuyển và phân phối hàng hóa.
Các nhà kho của vinamilk sử dụng công nghệ hiện đại gồm các robot (LGV) tự động
chuyển các thành phẩm vào kho, có khả năng chịu động đất, 8 dãy kệ chứa và đi kèm là
các crane Exyz công nghệ mới và tiên tiến nhất hiện nay. Hệ thống này cho phép vận
chuyển nhanh hơn, nhẹ hơn, tiết kiệm năng lượng hơn. Hệ thống bốc dỡ và vận chuyển
pallet theo ray hướng dẫn (RGV) với 370m đường ray và 15 crane tải động mỗi crane
có khả năng mang 2 pallet.
Hệ thống kho bãi của Vinamilk được ứng dụng các công nghệ tiên tiến, giúp tối ưu hóa
hoạt động và nâng cao hiệu quả. Một trong những công nghệ được Vinamilk ứng dụng
là hệ thống quản lý kho bãi ERP. Hệ thống này giúp Vinamilk quản lý hàng tồn kho một
cách chính xác và hiệu quả, giúp giảm thiểu chi phí và tránh tình trạng thiếu hụt hoặc
dư thừa hàng hóa. Ngoài ra, Vinamilk cũng sử dụng các công nghệ khác như trí tuệ nhân
tạo (AI), dữ liệu lớn (big data),... để cải thiện hoạt động kho bãi. Các công nghệ này
giúp Vinamilk dự đoán nhu cầu của khách hàng, tối ưu hóa tuyến đường vận chuyển, và
giảm thiểu thời gian giao hàng.
Hệ thống kho bãi của Vinamilk đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng các sản
phẩm của Vinamilk được cung cấp cho người tiêu dùng một cách kịp thời, đầy đủ và
chất lượng.
3.2. Quản trị nguyên vật liệu
Hoạt động quản trị nguyên vật liệu là một trong những hoạt động quan trọng nhất trong
chuỗi cung ứng của Vinamilk. Hoạt động này bao gồm các hoạt động liên quan đến việc
thu mua, kiểm soát chất lượng, lưu trữ và vận chuyển nguyên vật liệu.
 Thu mua
Các hoạt động thu mua của Vinamilk trong chuỗi cung ứng bao gồm:
- Xây dựng kế hoạch nhu cầu nguyên liệu: Vinamilk xây dựng kế hoạch nhu cầu nguyên
liệu dựa trên dự báo nhu cầu sản xuất và bán hàng. Kế hoạch này giúp Vinamilk xác
định lượng nguyên liệu cần mua, loại nguyên liệu cần mua và thời điểm cần mua.
- Tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp: Vinamilk thực hiện tìm kiếm và lựa chọn nhà
cung cấp dựa trên các tiêu chí về chất lượng nguyên liệu, giá cả, thời gian giao hàng và
khả năng đáp ứng nhu cầu của Vinamilk.
- Thỏa thuận hợp đồng: Vinamilk ký kết hợp đồng với nhà cung cấp để đảm bảo việc
mua bán nguyên liệu được thực hiện theo các điều khoản đã thỏa thuận.
- Quản lý hợp đồng: Vinamilk theo dõi và giám sát việc thực hiện hợp đồng với nhà
cung cấp để đảm bảo rằng các điều khoản của hợp đồng được tuân thủ.
- Kiểm tra chất lượng nguyên liệu: Vinamilk kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước khi
đưa vào sản xuất để đảm bảo rằng nguyên liệu đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng của
Vinamilk.
- Thanh toán cho nhà cung cấp: Vinamilk thanh toán cho nhà cung cấp theo các điều
khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Các hoạt động thu mua của Vinamilk đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng
Vinamilk có đủ nguồn nguyên liệu đầu vào chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu sản xuất và
tiêu thụ. Vinamilk thực hiện các hoạt động thu mua theo một quy trình chặt chẽ, đảm
bảo tính minh bạch, hiệu quả và tiết kiệm chi phí.
 Kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu
- Tiêu chuẩn quốc tế: Vinamilk tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế, như ISO
9001, ISO 22000, HACCP.
- Tiêu chuẩn riêng của Vinamilk: Vinamilk cũng áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng riêng
của công ty, nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm của Vinamilk luôn đạt tiêu chuẩn cao
nhất.
- Vinamilk đã thực hiện kiểm soát chất lượng nguyên vật theo các bước sau:
 Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào: Vinamilk kiểm tra chất lượng
nguyên vật liệu đầu vào ngay khi nhận hàng, bao gồm kiểm tra ngoại quan, kiểm
tra hóa lý và kiểm tra vi sinh.
 Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất: Vinamilk kiểm tra
chất lượng nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất, bao gồm kiểm tra chất lượng
sữa tươi, kiểm tra chất lượng sữa bột, kiểm tra chất lượng các thành phần khác.
 Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu thành phẩm: Vinamilk kiểm tra chất lượng
nguyên vật liệu thành phẩm trước khi xuất hàng, bao gồm kiểm tra ngoại quan,
kiểm tra hóa lý và kiểm tra vi sinh.
 Lưu trữ nguyên vật liệu
- Lưu trữ nguyên vật liệu theo chủng loại, quy cách và điều kiện bảo quản.
- Kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và các yếu tố khác trong kho bãi để đảm bảo nguyên vật
liệu được bảo quản tốt.
- Kiểm tra thường xuyên nguyên vật liệu trong kho để phát hiện và xử lý kịp thời các
vấn đề phát sinh.
 Vận chuyển nguyên vật liệu
- Vinamilk sử dụng nhiều phương thức vận chuyển khác nhau, bao gồm vận tải đường
bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không, nhằm đảm bảo nguyên vật liệu được
vận chuyển an toàn và kịp thời.
- Vinamilk đã xây dựng hệ thống vận tải chuyên nghiệp, được quản lý chặt chẽ, đảm bảo
nguyên vật liệu được vận chuyển đúng thời gian, đúng địa điểm và đúng chất lượng.
3.3. Quản lý phương tiện vận tải
 Lựa chọn phương tiện vận tải
- Nhu cầu vận tải: Vinamilk xác định nhu cầu vận tải dựa trên khối lượng hàng hóa cần
vận chuyển, khoảng cách vận chuyển và các yếu tố khác.
- Tính khả thi: Vinamilk đánh giá tính khả thi của việc sử dụng các phương tiện vận tải
khác nhau, bao gồm chi phí, thời gian vận chuyển và các yếu tố khác.
- Các yếu tố khác: Vinamilk cũng xem xét các yếu tố khác, như môi trường, an toàn và
các yếu tố khác.
 Lập kế hoạch vận tải
- Lập kế hoạch vận tải hàng tháng: Vinamilk lập kế hoạch vận tải hàng tháng dựa trên
nhu cầu sản xuất, dự báo nhu cầu thị trường và các yếu tố khác.
- Lập kế hoạch vận tải hàng tuần: Vinamilk lập kế hoạch vận tải hàng tuần dựa trên nhu
cầu thực tế và các điều kiện vận tải.
- Lập kế hoạch vận tải hàng ngày: Vinamilk lập kế hoạch vận tải hàng ngày dựa trên các
đơn hàng đặt hàng và các điều kiện vận tải.
 Phương thức vận tải
- Vận tải đường bộ: Vinamilk có đội xe tải riêng với hơn 1.000 xe tải, được trang bị hiện
đại để đảm bảo an toàn và chất lượng vận chuyển.
- Vận tải đường sắt: Vinamilk sử dụng vận tải đường sắt để vận chuyển hàng hóa từ các
nhà máy ở miền Bắc và miền Trung đến các trung tâm phân phối ở miền Nam.
- Vận tải đường thủy: Vinamilk sử dụng vận tải đường thủy để vận chuyển hàng hóa từ
các nhà máy ở miền Nam đến các tỉnh thành ven biển.
- Vận tải hàng không: Vinamilk sử dụng vận tải hàng không để vận chuyển hàng hóa từ
các nhà máy ở nước ngoài đến Việt Nam.
3.4. Kiểm soát tồn kho
 Vinamilk thực hiện hoạt động kiểm soát tồn kho theo một quy trình chặt chẽ, bao
gồm các bước sau:
- Xác định mức tồn kho tối thiểu: Vinamilk xác định mức tồn kho tối thiểu cho từng loại
hàng hóa, nhằm đảm bảo rằng công ty luôn có đủ hàng hóa để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
- Lập kế hoạch nhập hàng: Vinamilk lập kế hoạch nhập hàng dựa trên mức tồn kho tối
thiểu, dự báo nhu cầu thị trường và các yếu tố khác.
- Kiểm soát hàng tồn kho: Vinamilk kiểm soát hàng tồn kho theo các tiêu chí sau:
Số lượng hàng tồn kho: Vinamilk đảm bảo rằng số lượng hàng tồn kho luôn nằm trong
mức an toàn, tránh tình trạng thiếu hàng hoặc tồn kho quá nhiều.
Giá trị hàng tồn kho: Vinamilk đảm bảo rằng giá trị hàng tồn kho luôn nằm trong mức
kiểm soát, tránh tình trạng tồn kho quá nhiều hàng hóa có giá trị thấp.
Chất lượng hàng tồn kho: Vinamilk đảm bảo rằng hàng tồn kho luôn được bảo quản
trong điều kiện tốt, tránh tình trạng hư hỏng, giảm chất lượng.
3.5. Truyền thông
Xuyên suốt trong dòng dịch chuyển nguyên vật liệu chính là dòng thông tin. Hoạt động
truyền thông trong chuỗi cung ứng bao gồm các hoạt động nhằm chia sẻ thông tin, dữ
liệu về sản phẩm, nhu cầu khách hàng, mức tồn kho, tính sẵn sàng,… Các hoạt động này
đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng các thành viên trong chuỗi cung ứng
có thể phối hợp nhịp nhàng với nhau, nhằm nâng cao hiệu quả và giảm thiểu rủi ro.
 Vinamilk đã xây dựng hoạt động truyền thông trong chuỗi cung ứng qua
nhiều kênh khác nhau:
- Hệ thống thông tin quản lý chuỗi cung ứng (SCM): Vinamilk xây dựng hệ thống SCM
tiên tiến, giúp công ty chia sẻ thông tin, dữ liệu và kiến thức giữa các thành viên trong
chuỗi cung ứng một cách nhanh chóng và chính xác.
- Các cuộc họp, hội nghị: Vinamilk tổ chức các cuộc họp, hội nghị thường xuyên giữa
các thành viên trong chuỗi cung ứng để trao đổi thông tin, giải quyết vấn đề và xây dựng
mối quan hệ hợp tác.
- Các kênh truyền thông khác: Vinamilk sử dụng các kênh truyền thông khác, như email,
điện thoại, mạng xã hội, để chia sẻ thông tin, dữ liệu và kiến thức giữa các thành viên
trong chuỗi cung ứng.
 Một số lợi ích của hoạt động truyền thông này mang lại:
- Tăng cường sự hiểu biết và tin tưởng giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng.
- Giúp các thành viên trong chuỗi cung ứng phối hợp và hợp tác hiệu quả hơn.
- Giảm thiểu rủi ro và chi phí trong chuỗi cung ứng.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng.
IV. CÁCH LỰA CHỌN NHÀ CUNG ỨNG
Vinamilk là một trong những công ty sữa hàng đầu Việt Nam, với quy mô sản xuất và
tiêu thụ lớn. Để đảm bảo nguồn cung nguyên liệu chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu sản
xuất và tiêu thụ của công ty, Vinamilk đã xây dựng một quy trình lựa chọn nhà cung ứng
chặt chẽ, dựa trên các tiêu chí sau:
 Tiêu chí về chất lượng
Chất lượng là tiêu chí quan trọng nhất khi Vinamilk lựa chọn nhà cung ứng. Công ty yêu
cầu các nhà cung cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt, bao gồm:
- Chất lượng sản phẩm/dịch vụ phải đáp ứng các yêu cầu của Vinamilk và các tiêu chuẩn
quốc tế.
- Nhà cung cấp phải có hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015.
- Nhà cung cấp phải có hệ thống kiểm soát chất lượng chặt chẽ.
 Tiêu chí về giá cả
Giá cả là một trong những yếu tố quan trọng mà Vinamilk cân nhắc khi lựa chọn nhà
cung ứng. Tuy nhiên, giá cả không phải là yếu tố quyết định duy nhất. Vinamilk luôn
tìm kiếm các nhà cung cấp có giá cả hợp lý, nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản
phẩm/dịch vụ.
 Tiêu chí về thời gian giao hàng
Thời gian giao hàng là một trong những tiêu chí quan trọng nhất trong đánh giá nhà cung
cấp của Vinamilk. Vinamilk yêu cầu các nhà cung cấp phải đáp ứng được các yêu cầu
về thời gian giao hàng như sau:
 Thời gian giao hàng linh hoạt: Vinamilk cần các nhà cung cấp có thể đáp ứng
được các yêu cầu về thời gian giao hàng linh hoạt, phù hợp với nhu cầu của
Vinamilk.
 Thời gian giao hàng chính xác: Vinamilk yêu cầu các nhà cung cấp phải đảm bảo
thời gian giao hàng chính xác, đúng hẹn.
 Thời gian giao hàng tối ưu: Vinamilk yêu cầu các nhà cung cấp phải nỗ lực giảm
thiểu thời gian giao hàng, giúp Vinamilk tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả
hoạt động
 Tiêu chí về khả năng cung ứng
Khả năng cung ứng là một yếu tố quan trọng khác mà Vinamilk cân nhắc khi lựa chọn
nhà cung ứng. Vinamilk yêu cầu các nhà cung cấp phải có khả năng cung ứng ổn định,
đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu thụ của công ty.
 Tiêu chí nhạy bén với những nhu cầu và thay đổi của khách hàng
Nhạy bén với những nhu cầu và thay đổi của khách hàng là một trong những tiêu chí
quan trọng nhất đối với các nhà cung cấp chuỗi cung ứng của Vinamilk.
Để đáp ứng được nhu cầu của Vinamilk, các nhà cung cấp cần có khả năng nắm bắt và
hiểu rõ những nhu cầu và thay đổi của khách hàng. Điều này bao gồm cả nhu cầu về sản
phẩm, dịch vụ, giá cả, thời gian giao hàng,...
Các nhà cung cấp có thể làm được điều này bằng cách:
 Thường xuyên cập nhật thông tin về thị trường, nhu cầu của khách hàng,... thông
qua các kênh thông tin khác nhau như: báo chí, website, mạng xã hội,...
 Thực hiện các cuộc khảo sát, phỏng vấn khách hàng để hiểu rõ hơn về nhu cầu
của họ.
 Tham gia các hội thảo, hội nghị,... để giao lưu, trao đổi với các nhà sản xuất, nhà
phân phối,... khác để cập nhật thông tin về thị trường.
 Tiêu chí về uy tín, danh tiếng tốt
Uy tín của nhà cung cấp cũng là một yếu tố quan trọng mà Vinamilk cân nhắc. Vinamilk
muốn hợp tác với các nhà cung cấp có uy tín, có kinh nghiệm và có mối quan hệ tốt với
các đối tác.
 Tiêu chí về trách nhiệm xã hội
Vinamilk cũng quan tâm đến các yếu tố trách nhiệm xã hội của nhà cung cấp. Công ty
yêu cầu các nhà cung cấp phải tuân thủ các tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội, bao gồm:
- Tuân thủ pháp luật và các quy định của nhà nước.
- Bảo vệ môi trường.
- Tôn trọng quyền lợi của người lao động.
V. QUY TRÌNH THU MUA CHUỖI CUNG ỨNG VINAMILK
- Bước 1:Bộ phận sử dụng của Vinamilk sẽ xác định nhu cầu các nguyên vật liệu
như sữa tươi nguyên liệu, bộ kem, đường, hương liệu,... dựa trên kế hoạch sản
xuất và kinh doanh của công ty sau đó gửi yêu cầu đến bộ phận phụ phụ trách thu
mua
- Bước 2: Bộ phận thu mua sau khi nhận yêu cầu sẽ kiểm tra và rà soát các nguyên
vật liệu trong các kho hiện tại và quyết định các nguyên vật liệu cần mua. Sau
đó, bộ phận phụ trách thu mua sẽ liệt kê các nhà cung ứng theo các tiêu chí: chất
lượng sản phẩm, khả năng cung ứng và gửi yêu cầu bảng báo giá đến với các nhà
cung cấp trang trại sữa nội địa.
- Bước 3: Các nhà cung cấp xem xét yêu cầu báo giá mà bên bộ phận thu mua của
Vinamilk đưa ra. Kiểm tra thông tin và xem xét đưa ra đơn hàng có thể thỏa mãn
tốt nhất. Gửi lại bảng báo giá về chi tiết sản phẩm, giá và các điều khoản khác.
- Bước 4: Bộ phận thu mua xem xét bảng báo giá mà các nhà cung cấp đưa ra và
thảo luận với bộ phận sử dụng về các nguyên vật liệu. Kiểm tra ngân sách và cho
phép mua hàng. Sau đó lựa chọnnhà cung cấp cho là tốt nhất, thương lượng và
kết luận các điều khoản, điều kiện với nhà cung cấp.
- Bước 5: Nhà cung cấp được chọn lựa sẽ nhận và xử lý đơn hàng. Tổ chức tất cả
các hoạt động cần thiết để cung ứng nguyên vật liệu cho Vinamilk. Vận chuyển
nguyên vật liệu với chứng từ vận chuyển. Gửi hóa đơn yêu cầu thanh toán.
- Bước 6: Bộ phận thu mua xác nhận đơn hàng. Nhận, kiểm tra xem có hư hỏng
hay thiết hụt nguyên vật liệu không, nếu không thì chấp nhận nguyên vật liệu.
Sau đó, thông báo cho bộ phận sử dụng về nguyên vật liệu đã nhận xem.
- Bước 7: Bộ phận sử dụng xác nhận đơn hàng và ủy quyền thanh toán cho bộ phận
thu mua. Cập nhật tồn kho và sử dụng nguyên vật liệu theo nhu cầu.
- Bước 8: Bộ phận thu mua của Vinamilk thanh toán cho nhà cung cấp
VI. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CHUÔI CUNG ỨNG
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam theo đuổi chiến lược dẫn đạo chi phí hay trong quản trị
chuỗi cung ứng, chiến lược này được gọi là chiến lược tinh gọn.
Để phù hợp với chiến lược trên, Vinamilk đã thể hiện qua các hoạt động sau:
- Đầu tư vào các trang trại bò sữa quy mô lớn và hiện đại
Vinamilk hiện là doanh nghiệp sở hữu trang trại bò sữa quy mô lớn nhất Việt Nam, với
tổng đàn bò sữa lên đến hơn 150.000 con. Việc sở hữu trang trại bò sữa quy mô lớn giúp
Vinamilk chủ động được nguồn nguyên liệu đầu vào, giảm thiểu chi phí vận chuyển và
có thể kiểm soát chất lượng sữa đầu vào một cách chặt chẽ.

- Ứng dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất


Vinamilk là một trong những doanh nghiệp tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ
hiện đại vào sản xuất sữa. Công ty đã đầu tư hàng trăm tỷ đồng để xây dựng các nhà
máy sản xuất sữa hiện đại, áp dụng các công nghệ tiên tiến như tự động hóa, robot hóa,...
Điều này giúp Vinamilk nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và giảm chi phí sản
xuất.
- Hệ thống phân phối rộng khắp
Vinamilk sở hữu hệ thống phân phối rộng khắp cả nước, với hơn 200.000 điểm bán lẻ.
Hệ thống phân phối rộng khắp giúp Vinamilk giảm chi phí vận chuyển và bán hàng.
- Giá hợp lý
Vinamilk áp dụng chiến lược giá hợp lý, phù hợp với nhu cầu của đa dạng khách hàng.
Chiến lược giá này giúp Vinamilk thu hút được nhiều khách hàng, gia tăng doanh số và
thị phần.
Nhờ áp dung thành công chiến lược, Vinamilk đã trở thành doanh nghiệp sữa hàng đầu
Việt Nam, chiếm thị phần hơn 50%. Công ty cũng là một trong những doanh nghiệp sữa
lớn nhất Đông Nam Á.
Với Vinamilk, chất lượng cao, giá cả hợp lý, không chỉ tập trung lấy khách hàng làm
trung tâm mà Vinamilk còn thực hiện chiến lược bán hàng lấy sản phẩm làm trọng tâm
với tôn chỉ “Chất lượng sản phẩm là cách PR tốt nhất”, đây cũng chính là bí quyết thành
công của thương hiệu sữa hàng đầu Việt Nam này.

You might also like